188
Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề . MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ........................................... 5 I. MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..........5 II. MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............................................6 III. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............................................6 IV. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT......7 V. SẢN PHẨM GIAO NỘP.................................8 Phn I SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.........9 I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT. .9 II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT.................................................11 2.1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường............................................. 11 2.2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................ 23 2.3. Phân tích đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.....................36 III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH....................38 3.1. Phân tích, đánh giá bổ sung tnh hnh thực hiện các nội dung qun l nhà nưc về đất đai....38 3.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử đụng đất...........................................44 Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 1

MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

M C L CỤ ỤĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................5

I. MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...........................5II. MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...........................................................................................................6III. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..........................................................................................................6IV. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............7V. SẢN PHẨM GIAO NỘP..................................................................................8

Phân ISỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT......................9I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.........9II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT..............112.1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường..................................................................................11

2.2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.......23

2.3. Phân tích đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất..............................................................................................................36

III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH.............................................................383.1. Phân tích, đánh giá bổ sung tinh hinh thực hiện các nội dung quan ly nhà nươc về đất đai...........................................................................................38

3.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử đụng đất......................44

IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH...........................544.1. Kết qua thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015)...................................................................................................................54

4.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sử dụng đất kỳ tơi.......................................................................................59

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 1

Page 2: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Phân II PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............................60

I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT............................................601.1. Khái quát phương hương, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.............60

1.2. Quan điểm sử dụng đất.............................................................................61

1.3. Định hương sử dụng đất theo khu chức năng.........................................62

II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...................652.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội...........................................................65

2.1.1. Chỉ tiêu tăng trương kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế..............65

2.1.2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế.................................67

2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng......69

2.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất...............................................................................69

2.2.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực.....................................73

2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng..............................................106

III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VA MÔI TRƯỜNG........................107

3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư................................................................................107

3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực Quốc gia....................................................................108

3.3. Đánh tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử

dụng đất.............................................................................................................108

3.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trinh đô thị hóa và phát triển hạ tầng.....................................................................109

3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối vơi việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng canh, bao tồn văn hoá các dân tộc..............................................................................................................110

3.6. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kha năng khai thác hợp ly tài nguyên thiên nhiên........................................................110

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 2

Page 3: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Phân III KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH....110

Phân IV

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................111

I. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.................................111II. Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất..............112

KẾT LUẬN VA KIẾN NGHỊ.............................................................................116

1. Kết luận...........................................................................................................116

2. Kiến nghị.........................................................................................................116

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 3

Page 4: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Bang 1.1: Đơn vị hành chính huyện Trần Đề......................................................11Bang 1.2: Thống kê diện tích các loại đất trên địa bàn huyện Trần Đề..............14Bang 1.3: San xuất ngành nông nghiệp, thủy san...............................................24Bang 1.4: Danh mục các cơ sơ y tế, giường bệnh ơ huyện Trần Đề...................30Bang 1.5: Đơn vị hành chính huyện Trần Đề......................................................39Bang 1.6: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp 2015.............................................45Bang 1.7: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2015...............................46Bang 1.8: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Trần Đề.......................49Bang 1.9: Biến động diện tích các loại đất chính................................................52Bang 1.10: Kết qua thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015.............55Bang 2.1: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề................70Bang 2.2: Danh mục công trinh, dự án đất trồng cây hàng năm khác................75Bang 2.3: Danh mục công trinh, dự án đất rừng phòng hộ.................................76Bang 2.4: Danh mục công trinh, dự án đất nuôi trồng thủy san..........................77Bang 2.5: Danh mục công trinh, dự án đất nông nghiệp khác............................78Bang 2.6: Danh mục công trinh, dự án đất quốc phòng......................................80Bang 2.7: Danh mục công trinh, dự án đất an ninh.............................................80Bang 2.8: Danh mục công trinh, dự án đất khu công nghiệp..............................81Bang 2.9: Danh mục công trinh, dự án đất cụm công nghiệp.............................81Bang 2.10: Danh mục công trinh, dự án đất thương mai, dịch vụ......................82Bang 2.11: Danh mục công trinh, dự án đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp.....84Bang 2.12: Danh mục công trinh, dự án đất giao thông......................................85Bang 2.13: Danh mục công trinh, dự án đất thủy lợi..........................................93Bang 2.14: Danh mục công trinh, dự án đất năng lượng.....................................94Bang 2.15: Danh mục công trinh, dự án đất công trinh bưu chính viên thông. . .95Bang 2.16: Danh mục công trinh, dự án đất cơ sơ y tế.......................................96Bang 2.17: Danh mục công trinh, dự án đất cơ sơ giáo dục - đào tạo................97Bang 2.18: Danh mục công trinh, dự án đất cơ sơ thể dục – thể thao.................98Bang 2.19: Danh mục công trinh, dự án đất chợ.................................................99Bang 2.20: Danh mục công trinh, dự án đất bãi thai, xử ly chất thai................100Bang 2.21: Danh mục công trinh, dự án di tích lịch sử văn hóa.......................100Bang 2.22: Danh mục công trinh, dự án đất ơ nông thôn.................................101Bang 2.23: Danh mục công trinh, dự án đất ơ đô thị........................................102Bang 2.24: Danh mục công trinh, dự án đất xây dựng trụ sơ cơ quan..............103Bang 2.25: Danh mục công trinh, dự án đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng..................................................................................................104Bang 2.26: Danh mục công trinh, dự án đất sinh hoạt cộng đồng....................104Bang 2.27: Danh mục công trinh, dự án đất khu vui chơi, giai trí công cộng. .105

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 4

Page 5: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

ĐẶT VẤN ĐỀ

Đất đai là tài san vô cùng quy giá của Quốc gia, là tư liệu san xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của sự sống và cũng là nơi xây dựng các công trinh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, dân sinh và an ninh quốc phòng.

Luật Đất đai năm 2013 khẳng định việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quan ly Nhà nươc về đất đai. Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn được cụ thể hóa trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất;

Trong 3 cấp lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thi cấp huyện (quận) có vai trò đặc biệt quan trọng: là cấp xác định cụ thể các chỉ tiêu sử dụng đất cũng như vị trí các công trinh dự án đến địa bàn cấp xã (phường, thị trấn).

Trên cơ sơ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 2011 - 2015 huyện Trần Đề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt theo Quyết định số 134/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng đã tổ chức thực hiện nhiệm vụ quan ly nhà nươc về đất đai theo Quy hoạch và kế hoạch. Trong kỳ kế hoạch nhiều công trinh, dự án đã và đang được triển khai, việc thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đã góp phần phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên do điều kiện nguồn vốn còn hạn chế hoặc do một số nguyên nhân khác có một số công trinh dự án chưa được triển khai hay chậm tiến độ từ đó anh hương đến kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Trần Đề nhằm đánh giá tinh hinh thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011 – 2015 của huyện qua đó xác định đưa ra khoi Quy hoạch những công trinh, dự án không có tính kha thi, điều chỉnh quy mô các dự án cho phù hợp vơi kha năng nguồn vốn và tinh hinh cụ thể của địa phương, bổ sung những công trinh, dự án có nhu cầu cấp bách để phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ đời sống dân sinh.

I. MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT- Xác định cụ thể vị trí và diện tích các loại đất trên địa bàn Huyện đã

được phân bổ trong điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh.- Phân bố diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã

hội của Huyện, bao gồm: đất nuôi trồng thủy san không tập trung; đất khu dân cư; đất trụ sơ cơ quan, công trinh sự nghiệp cấp huyện; đất để xử ly, chôn lấp chất thai nguy hại; đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp; đất san xuất vật liệu xây dựng gốm sứ; đất phát triển hạ tầng cấp huyện; đất có mặt nươc chuyên dùng; đất nghĩa trang, nghĩa địa do Huyện quan ly;

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 5

Page 6: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Đề xuất vơi Ủy ban nhân dân tỉnh việc phân bổ đất đai phục vụ yêu cầu của các hoạt động kinh tế - xã hội trong thời gian tơi, đam bao hài hòa giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp vơi chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Huyện, nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu qua và bền vững.

- Cung cấp tầm nhin tổng quát, tạo ra sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành trong tỉnh và địa phương trong quá trinh quan ly, điều hành phù hợp vơi Quy hoạch đề ra.

- Cung cấp những thông tin về hiện trạng, tiềm năng và định hương sử dụng đất của Huyện tạo thuận lợi trong việc tim kiếm cơ hội đầu tư.

- Làm cơ sơ cho việc xây dựng Quy hoạch sử dụng đất các ngành, các cấp trên địa bàn Huyện, tránh sự chồng chéo trong việc bố trí, phân bổ sử dụng đất.

- Đam bao sử dụng tài nguyên đất đai tiết kiệm, hợp ly và hiệu qua trên cơ sơ đánh giá thực trạng và tiềm năng đất đai của Huyện. Đồng thời bao vệ, cai tạo môi trường sinh thái nhằm phát triển và sử dụng đất đai một cách bền vững.

- Làm cơ sơ pháp ly để giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

II. MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

- Phân tích, đánh giá kết qua thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện trong thời gian qua.

- Xác định nhu cầu sử dụng đất bổ sung của các Bộ ngành trung ương, nhu cầu của tỉnh và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Huyện, của xã trong giai đoạn 2016-2020.

- Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh và diện tích sử dụng đất của từng đơn vị hành chính cấp xã trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của Huyện.

- Lập ban đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.- Giai pháp thực hiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.III. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

SỬ DỤNG ĐẤT 1. Khảo sát lập dự án.2. Thực hiện dự án (Điều 59, TT 29/2014/TT-BTNMT):Việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất và lập Kế hoạch sử dụng đất năm

đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện theo trinh tự sau:

- Bươc 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tinh hinh quan ly, sử dụng đất; kết qua thực hiện Quy hoạch sử dụng đất;

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 6

Page 7: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Bươc 2: Xây dựng phương án điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất;- Bươc 3: Lập Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch

sử dụng đất cấp huyện;- Bươc 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;- Bươc 5: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.IV. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (1) Phương pháp thu thập tài liệu và điều tra, khảo sát thực địa: Được

dùng để thu thập các tài liệu, liệt kê các số liệu, ban đồ, thông tin về toàn bộ các nội dung của dự án làm cơ sơ để điều tra, thu thập bổ sung dữ liệu, đối soát số liệu đã có về hiện trạng sử dụng đất, kết qua thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất cho thuê đất, bồi thường, tái định cư,... theo phương án quy hoạch sử dụng đất của Huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt;

(2) Phương pháp thống kê, so sánh và phân tích: Trên cơ sơ các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến hành phân loại theo nhóm, thống kê diện tích theo từng loại đất cho từng công trinh, dự án đã thực hiện theo Quy hoạch hoặc chưa thực hiện theo Quy hoạch hoặc hủy bo; tổng hợp, so sánh và phân tích các yếu tố tác động đến việc thực hiện phương án Quy hoạch sử dụng đất đã phê duyệt. So sánh các chỉ tiêu thực hiện so vơi mục tiêu đề ra trong phương án Quy hoạch sử dụng đất;

(3). Phương pháp ứng dụng mô hình phân tích SWOT: Mô hinh phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi tinh huống đối vơi bất cứ tổ chức, đơn vị nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hương của một đơn vị hay của một đề án;

(4) Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thao, lấy y kiến đóng góp của các Sơ - Ngành, đại diện Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo các phòng, ban và Ủy ban nhân dân 11 xã, thị trấn về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Trần Đề;

(5) Phương pháp kế thừa: Phân tích các tài liệu đã có trên địa bàn Huyện, Quy hoạch của các ngành đã và đang được xây dựng có liên quan đến việc sử dụng đất để so sánh biến động đất đai; đồng thời tiếp tục đưa vào kế hoạch những công trinh, dự án chưa được thực hiện nhưng phù hợp vơi kinh tế - xã hội của Huyện;

(6) Phương pháp dự báo: Dùng để dự báo tiềm năng trong tương lai về mặt số lượng như dự báo dân số, dự báo nhu cầu sử dụng đất đối vơi từng loại đất;

(7) Phương pháp bản đồ: Sử dụng phần mềm ban đồ MicroStation để xây dựng ban đồ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Trần Đề.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 7

Page 8: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

V. SẢN PHẨM GIAO NỘP1. Quyết định phê duyệt “ Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm

2020 huyện Trần Đề – tỉnh Sóc Trăng”;2. Báo cáo thuyết minh tổng hợp "Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến

năm 2020 huyện Trần Đề – tỉnh Sóc Trăng", trong đó có các bang biểu, ban đồ A3 và phụ lục;

3. Ban đồ “Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề – tỉnh Sóc Trăng”, tỷ lệ 1/25.000.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 8

Page 9: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Phân I

SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ

về quan ly, sử dụng đất trồng lúa;- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 và Quyết định số

800/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2010 của Thủ tương Chính phủ quy định các tiêu chí xây dựng nông thôn mơi;

- Quyết định số 1581/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tương chính phủ phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, định hương và tầm nhin đến năm 2030;

- Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tương về ban hành kế hoạch hành động Quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 – 2020;

- Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Thủ tương Chính phủ về công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp Quốc gia;

- Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất;

- Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Chương trinh phát triển bền vững tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhin đến năm 2020;

- Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Trần Đề;

- Văn ban số 1062/UBND-KT ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh, cấp huyện;

- Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về thực hiện việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp tỉnh; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện;

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 9

Page 10: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Sóc Trăng;

- Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về tinh hinh kinh tế - xã hội năm 2015 và mục tiêu, nhiệm vụ, giai pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2016;

- Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giai phóng mặt bằng năm 2016 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

- Nghị quyết số 75/2016/NQ-HĐND, ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về tinh hinh phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và mục tiêu, nhiệm vụ, giai pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;

Nghị quyết số 06/NQ-HĐND, ngày 06/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nươc giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng;

- Công văn 5763/BTNMT ngày 25/12/2006 về việc hương dẫn áp dụng định mức sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai

- Công văn số 1639/TNMT-CCQLĐĐ ngày 05/9/2017 của Sơ Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Sóc Trăng cho huyện, thị xã, thành phố

- Quyết định số 1352/QĐHC-CTUBND ngày 8 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trần Đề đến năm 2020;

- Quyết định số 1743/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng;

- Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2016 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng;

- Kịch ban biến đổi khí hậu nươc biển dâng cho Việt Nam năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Chương trinh phát triển bền vững tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2006 – 2010, tầm nhin đến 2020 và các chương trinh hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;

- Niên giám thống kê năm 2015 của tỉnh Sóc Trăng;- Nhu cầu sử dụng đất và Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực; quy

hoạch chi tiết xây dựng đô thị các xã, thị trấn, các khu dân cư và các dự án đầu tư trọng điểm trên địa bàn huyện đến năm 2020;

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trần Đề đến năm 2020;Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 10

Page 11: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Các quy hoạch phát triển ngành công nghiệp; nông nghiệp; dịch vụ - thương mại; đô thị; giao thông - vận tai; y tế; giáo dục - đào tạo... đến năm 2020 trên địa bàn huyện Trần Đề ;

- Quy hoạch chung các xã, theo mô hinh xây dựng nông thôn mơi;- Báo cáo Đại hội Đang bộ huyện Trần Đề lần thứ II, báo cáo kinh tế - xã

hội năm 2015 trên địa bàn huyện Trần Đề của Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề ;- Số liệu và ban đồ hiện trạng Kiểm kê đất đai năm 2014 huyện Trần Đề;- Niên giám thống kê huyện Trần Đề các năm 2009, 2010, 2011, 2012,

2013, 2014 và các tài liệu liên quan khác…II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,

KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường

2.1.1. Điều kiện tự nhiêna. Vị trí địa lý Trần Đề là huyện mơi được thành lập theo Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày

23/12/2009 do điều chỉnh địa giơi hành chính huyện Long Phú và huyện Mỹ Xuyên. Huyện là vùng đồng bằng ven biển của tỉnh Sóc Trăng vơi tổng diện tích tự nhiên là 37.797,81 ha. Toàn Huyện có 09 xã và 02 thị trấn. Địa giơi hành chính của Huyện như sau:

Phía Đông: giáp huyện Cù Lao Dung và Biển Đông;Phía Bắc: giáp huyện Long Phú và Thành phố Sóc Trăng;Phía Tây: giáp huyện Mỹ Xuyên;Phía Nam: giáp thị xã Vĩnh Châu và Biển Đông

Bảng 1.1: Đơn vị hành chính huyện Trân ĐềSTT Tên xã, thị trấn Diện tích (ha)

1 Thị trấn Trần Đề 1.869,242 Thị trấn Lịch Hội Thượng 2.086,553 Xã Trung Binh 4.299,864 Xã Lịch Hội Thượng 2.851,795 Xã Liêu Tú 5.055,836 Xã Đại Ân 2 2.832,257 Xã Tài Văn 4.100,938 Xã Viên An 2.703,599 Xã Viên Binh 3.273,85

10 Xã Thạnh Thơi An 5.047,42

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 11

Page 12: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

11 Xã Thạnh Thơi Thuận 3.676,50Toàn huyện 37.797,81

(Nguồn: Kiểm kê đất đai năm 2014 huyện Trần Đề)

Vơi vị trí cửa ngõ phía Đông của tỉnh Sóc Trăng, đây là vị trí thuận lợi cho xây dựng cang và các khu công nghiệp, tạo lợi thế cho huyện Trần Đề phát triển kinh tế ơ ca 3 khu vực (nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ - thương mại), có vị trí và vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, giao lưu thương mại và an ninh quốc phòng của tỉnh Sóc Trăng cũng như của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Những yếu tố trên đã tạo cho huyện Trần Đề nhiều thuận lợi trong việc mơ rộng mối quan hệ giao lưu văn hóa, tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thúc đẩy phát triển nhanh kinh tế công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, đa dạng hóa san xuất nông nghiệp.

b. Địa hình, địa mạoĐịa hinh huyện Trần Đề bằng phẳng, cao độ trung binh 0,5 - 1,2 m so vơi

mặt nươc biển. Một số cồn giồng cát phân bố ơ các xã Trung Binh, Đại Ân 2, Lịch Hội Thượng, thị trấn Trần Đề có địa hinh cao hơn 1,2 – 1,5m. Địa mạo lượn sóng, cao ơ các giồng cát, thấp ơ các gian cồn. Dáng địa hinh cao ơ ven sông, thấp vào nội đồng.

Địa hinh của Huyện thuận lợi cho san xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy san. Tuy nhiên hạn chế chủ yếu là đất đai phần lơn bị nhiêm mặn trong mùa khô. Để đáp ứng yêu cầu san xuất, Huyện cần được đầu tư nhiều cho xây dựng sơ sơ hạ tầng, nâng cấp các công trinh thủy lợi.

c. Khí hậuTrần Đề có chế độ khí hậu nhiệt đơi gió mùa cận xích đạo. Nền nhiệt độ

cao đều trong năm, điều kiện bức xạ dồi dào, nhiều nắng và gió; khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa bắt đầu từ giữa tháng 5 đến cuối tháng 10 và mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến cuối tháng 4 năm sau. Theo chuỗi số liệu quan trắc của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Sóc Trăng các chỉ tiêu khí hậu trên địa bàn (trạm Mỹ Thanh) như sau:

* Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí trung binh tại Huyện khá cao khoang 26 - 270C. Nhiệt

độ cao vào các tháng mùa khô trung binh từ 27 – 280C, cao nhất là 28,50C vào các tháng 4 và 5. Nhiệt độ cao tuyệt đối là 37,80C và nhiệt độ thấp tuyệt đối 16,20C. Vào mùa khô, dao động nhiệt độ trong ngày khoang 150C; vào các tháng mùa mưa nhiệt độ không khí thấp hơn, nhiệt độ dao động trong ngày từ 8 - 100C. Biên độ nhiệt dao động giữa các tháng khoang 2 - 30C.

*Độ ẩm không khí:

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 12

Page 13: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Độ ẩm trung binh năm tại huyện Trần Đề khoang 84 - 85%. Độ ẩm thay đổi phụ thuộc theo mùa. Vào mùa mưa độ ẩm không khí tương đối cao, trung binh khoang 88 - 89%. Về mùa khô độ ẩm giam xuống trung binh khoang 79%. Độ ẩm cao nhất khoang 92%, độ ẩm thấp nhất khoang 62%. * Nắng và bức xạ mặt trời:

Cũng như nhiều khu vực khác trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, huyện Trần Đề có lượng bức xạ mặt trời khá cao và tương đối ổn định. Tổng giờ nắng trong năm đạt khoang 2.400 – 2.500 giờ. Trong các tháng mùa khô, tổng giờ nắng trung binh/tháng khá cao, vào tháng 3 tổng số giờ nắng đạt gần 300 giờ. Trong khi đó các tháng mùa mưa có số giờ nắng ít hơn (tháng 8 chỉ đạt khoang 150 giờ). Tổng lượng bức xạ trung binh trong năm đạt 140-150 Kcal/cm2.

* Mưa và lượng bốc hơi: Lượng mưa trung binh năm khoang 2.100 – 2.200 mm (năm 2006 co

lương mưa tương đôi thấp chỉ đạt 1.660 mm). Lượng mưa tập trung không đều trong các tháng mà phân bố thành 2 mùa đặc trưng: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 tơi tháng 11 nhưng tập trung nhất là các tháng 8, 9, 10. Các tháng trong mùa mưa chiếm trên 90% lượng mưa ca năm. Các tháng mùa khô từ tháng 12 tơi tháng 4 năm sau chỉ chiếm khoang 10% tổng lượng mưa. Có những tháng hầu như không mưa (tháng 2 và 3).

Lượng bốc hơi tương đối cao, trung binh 25 mm/ngày. Vào các tháng mùa khô lượng bốc hơi lên tơi 30 – 40 mm/ngày. Các tháng mùa mưa lượng bốc hơi thấp hơn khoang 16 – 25 mm/ngày.

* Gió, bão: Do nằm ơ vị trí cửa Trần Đề và biển Đông nên Huyện bị chi phối nhiều

bơi hệ thống gió mùa. Hệ thống gió thịnh hành theo hương Tây Bắc - Đông Nam thổi vào các tháng 11 và tháng 12, hệ thống gió này tạo thời tiết không mưa, khô, nóng. Từ tháng 1 tơi tháng 4 gió chuyển dần từ hương Đông sang Đông Nam; từ tháng 5 đến tháng 9 gió chuyển dần theo hương Đông Nam sang Tây Nam và Tây; sang tháng 10 gió thay đổi từ hương Tây Nam đến Tây Bắc và hương Đông. Tốc độ gió trung binh khoang 3-6m/giây. Tuy nhiên nhiều cơn gió mạnh trong mưa có thể đạt tốc độ 25-35m/giây. Huyện Trần Đề ít chịu anh hương của gió bão. Gió trên cao của Trần Đề lơn thứ 2 trong toàn quốc, có tiềm năng về điện gió rất lơn cần nghiên cứu khai thác.

Nhin chung, điều kiện khí hậu không có những trơ ngại cho phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và du lịch... Tuy nhiên do phân bố theo mùa đặc biệt là mùa khô kéo dài, lượng mưa ít, lượng bốc hơi cao gây nên tinh trạng thiếu nươc cho sinh hoạt và san xuất, chính vi vậy cần có những điều chỉnh cơ cấu mùa vụ, quá trinh san xuất và sinh hoạt cho phù hợp.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 13

Page 14: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

d. Thủy vănChế độ thủy văn trong phạm vi của Huyện cũng như trên phần lơn diện

tích của Tỉnh bị chi phối bơi thủy triều biển Đông, dạng bán nhật triều không đều, vơi đặc điểm chính: đỉnh triều cao, chân triều thấp, mực nươc binh quân thiên về chân triều. Biên độ triều tại Đại Ngãi: tháng 10 là 1,89m, tháng 11 là 1,84m, tăng dần lên 1,98m vào tháng 1; 2,07m vào tháng 2; 2,18m vào tháng 3, chân triều thấp nhất vào tháng 6 (-1,03 m).

Trên địa bàn Huyện có nhiều tuyến sông, kênh rạch phân bố đồng đều, trong đó có 03 tuyến sông chính là sông Hậu (Trần Đề), sông Mỹ Thanh và sông Dù Tho. Các sông, kênh này chủ yếu là dùng cho việc tươi tiêu phục vụ san xuất nông nghiệp và giao thông thủy, cấp thoát nươc cho dân cư trên địa bàn... Do anh hương của thủy triều khá mạnh, là những thuận lợi cho phát triển đa dạng cây trồng và tăng hệ số sử dụng đất trong san xuất nông nghiệp. Do nằm sát biển, cặp hai sông lơn, mật độ sông rạch khá dày và đặc biệt là biên độ triều khá lơn lại ngày lên xuống 2 lần nên việc tươi tiêu cho đồng ruộng chủ yếu nhờ tự chay (nếu có bơm cũng khá ít) thuận lợi cho san xuất nông nghiệp.

Mặt khác, địa bàn bị anh hương bơi thủy triều lên xuống 2 lần/ngày và hầu hết là có dòng chay 2 chiều trong năm nên nguồn nươc trên sông đục và không anh hương bơi ngập lụt do mực nươc thủy triều dao động ơ mức trung binh từ 0,4 – 1,4m. Tuy nhiên do tiếp giáp vơi biển nên mùa khô nươc mặn theo hệ thống sông, kênh, rạch xâm nhập vào sâu trong địa bàn của Huyện gây khó khăn cho san xuất nông nghiệp (ngành trồng trọt và chăn nuôi gia súc). Gió cộng vơi triều cường hoặc bão cần phai được lưu y trong quy hoạch nhất là quy hoạch thủy lợi (bố trí quỹ đất hợp ly giành cho đê điều).

2.1.2. Các nguồn tài nguyêna. Tài nguyên đấtMuốn có phương án Quy hoạch sử dụng đất tốt, điều trươc hết phai nắm

tài nguyên đất (Land resources) một cách chắc chắn ca về số và chất lượng. Khái niệm tài nguyên đất đai ơ đây có nghĩa rộng, không chỉ bao gồm là đặc tính thổ nhưỡng (soil) mà nó còn bao hàm một số điều kiện tự nhiên có anh hương đến việc sử dụng đất đai như: chế độ nươc, địa hinh, nền móng địa chất, nguồn gốc hinh thành đất. Do trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng cũng như huyện Trần Đề chưa có các công trinh điều tra cơ ban về chất lượng đất, thoái hóa đất, gần đây nhất chỉ có ban đồ Thổ nhưỡng tỉnh Sóc Trăng do hội Khoa học đất Việt Nam kết hợp vơi Sơ Địa chính Sóc Trăng xây dựng năm 1999 . Theo ban đồ Thổ nhưỡng tỉ lệ 1/50.000 tỉnh Sóc Trăng do Hội Khoa học đất Việt Nam kết hợp vơi Sơ Địa chính Sóc Trăng xây dựng năm 1999 đất đai của huyện Trần Đề có 4 nhóm chính vơi 6 đơn vị phân loại, cụ thể như sau:

Bảng 1.2: Thống kê diện tích các loại đất trên địa bàn huyện Trân Đề

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 14

Page 15: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

STT Tên đất Ký hiệuDiện tích

(ha)Cơ cấu

(%)(1) (2) (3) (4) (5)I Đất cát C 752,76 1,991 Đất cát chua Cd 752,76 1,99II Đất mặn 28.191,95 74,612 Đất mặn ít Mi 7.616,89 20,163 Đất mặn trung binh M 15.734,39 46,644 Đất mặn nhiều Mn 4.840,67 12,81III Đất phèn 2.565,61 6,795 Đất phèn hoạt động nhiêm mặn Sjm 2.565,61 6,79

IV Đất nhân tác 4.247,70 11,246 Đất líp (Đất thổ cư, đất xây dựng, đất lập vườn,..) NTL 4.247,70 11,24

Sông rạch, mặt nươc chuyên dùng SON 2.027,96 5,37Tổng diện tích tự nhiên 37.797,81 100,00

- Nhom đất cát (Arenosols): có 752,76 ha, chiếm 1,99% diện tích tự nhiên. Nhóm đất cát có độ phi nhiêu thấp, thành phần cơ giơi nhẹ, kha năng giữ nươc kém. Loại đất này là lợi thế trong quá trinh chuyển đổi cơ cấu san xuất nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, đặc biệt rất thích hợp vơi nhiều loại cây rau – màu. Do có địa hinh cao, thoát nươc tốt nên hầu hết diện tích nhóm đất này từ lâu đã được nhân dân sử dụng làm đất ơ, trồng cây lâu năm và rau màu đem lại hiệu qua cao.

- Nhom đất mặn (Salic Fluvisols): có 28.191,95ha, chiếm 74,61% diện tích tự nhiên. Nhóm đất mặn có thành phần cơ giơi nặng (hàm lương sét trên 40%), thoát nươc kém, thường có tầng gley mạnh ơ độ sâu khác nhau; độ phi tiềm tàng khá cao, thể hiện: tầng mặt khá giàu hữu cơ, dung tích hấp phụ từ trung binh đến khá, hàm lượng kali và cation trao đổi trung binh, lân tổng số từ nghèo đến trung binh. Mặn là yếu tố hạn chế đối vơi sử dụng vào mục đích trồng trọt của nhóm đất này, nhưng hầu hết diện tích là đất mặn ít và trung binh, chỉ cần một số trận mưa đầu mùa là có thể rửa mặn, pha loãng độ mặn; nếu được quan trị tốt kết hợp vơi bố trí cơ cấu sử dụng hợp ly và quan tâm đúng mức vơi các biện pháp bao vệ và cai tạo môi trường thi có thể đem lại hiệu qua cao và lâu bền. Phần lơn diện tích nhóm đất mặn được sử dụng vào mục đích trồng lúa và nuôi trồng thủy san. Những năm qua trên địa bàn của Huyện đã hinh thành những mô hinh cánh đồng mẫu lơn hinh thành vùng nguyên liệu có chất lượng tốt phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu.

+ Đất mặn ít (Mi): có 7.616,89, chiếm 20,16% diện tích tự nhiên. Loại đất này phân bố ơ các xã Thạnh Thơi An, Thạnh Thơi Thuận, Lịch Hội Thượng, Đại Ân 2.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 15

Page 16: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

+ Đất mặn trung binh (M): có 15.734,39 ha, chiếm 46,64% diện tích tự nhiên. Loại đất này phân bố ơ hầu hết các xã, thị trấn.

+ Đất mặn nhiều (Mn): có 4.840,67 ha, chiếm 12,81% diện tích tự nhiên. Loại đất này phân bố ơ các xã Trung Binh, Đại Ân 2, thị trấn Trần Đề.

- Nhom đất phèn (Sj); có 2.565,61 ha, chiếm 6,79% diện tích đất tự nhiên. Loại đất này phân bố ơ các xã Thạnh Thơi An, Thạnh Thơi Thuận, Trung Binh, Liêu Tú. Đất phèn được hinh thành do san phẩm bồi tụ phù sa và vật liệu sinh phèn (xác thực vật hoặc sét chứa lưu huỳnh), có thành phần cơ giơi nặng (hàm lượng sét chiếm 40 - 56%), thoát nươc yếu hầu hết các phẫu diện đất đều có tầng đất bị glây mạnh, có thể cai tạo sử dụng vào đất nông nghiệp, nuôi trồng thủy san. Hầu hết diện tích nhóm đất này được sử dụng cho trồng lúa cao san.

- Nhom đất nhân tác (NTL): có 4.247,70 ha, chiếm 11,24% diện tích tự nhiên. Đây là loại đất hinh thành do tác động của con người. Đất nhân tác bao gồm chủ yếu là đất xây dựng, đất ơ, đất vườn đã được cao tạo lên gò, phân bố rộng khắp trên địa bàn Huyện. Các loại đất nhân tác đều có thuận lợi là thoát nươc tốt, khắc phục được nhiều hạn chế đối vơi sinh trương phát triển của cây trồng như mặn, phèn, ngập úng. Nhóm đất nhân tác được sử dụng chủ yếu để xây dựng các công trinh, đất ơ và trồng cây lâu năm.

- Sông rạch, mặt nước chuyên dùng: có 2.027,96 ha, chiếm 5,37% diện tích tự nhiên.

Nhin chung, đất trên địa bàn Huyện có thể cho phép đa dạng hóa các loại hinh sử dụng nông nghiệp vơi các loại cây như: cây lúa, cây màu, cây công nghiệp ngắn ngày và nuôi trồng thủy san...

b. Tài nguyên nước- Nguồn nước mặt:Nguồn nươc mặt hàng năm trên địa bàn Huyện được cung cấp bơi sông

Hậu, sông Mỹ Thanh, sông Dù Tho và hệ thống các kênh rạch khác. Các kênh này chủ yếu là kênh đào nhằm phục vụ mục tiêu chính là tươi tiêu, cấp thoát nươc và vận tai thủy… Phần lơn các sông, kênh rạch này chịu anh hương mặn vào mùa khô do nươc mặn từ biển xâm nhập qua sông Hậu và sông Mỹ Thanh.

- Nguồn nước ngầmNươc ngầm mạch sâu từ 100 - 180m, chất lượng nươc tốt có thể sử dụng

cho sinh hoạt. Nươc ngầm mạch nông từ 5 – 30m lưu lượng phụ thuộc vào nguồn nươc mưa, nươc bị nhiêm phèn và mặn vào mùa khô. Dựa vào các kết qua nghiên cứu cho thấy trong vùng tồn tại 7 phân vị chứa nươc theo thứ tự từ trên xuống như sau:

- Tầng chứa nước lỗ hổng Holocen (Q2): Tầng chứa nươc lỗ hổng Holocen bao gồm toàn bộ trầm tích có nguồn gốc hỗn hợp biển, sông – biển – đầm lầy, được phân bố rộng khắp trên diện tích khu vực và lộ ra ngay trên bề

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 16

Page 17: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

mặt. Chiều dày của tầng biến đổi từ 24,0m - 40,0m. Chiều dày trung binh là 32,4m, kha năng chứa nươc nghèo, chất lượng nươc bị mặn.

- Tầng chứa nước lỗ hổng Pleistocen trên (Q13): Nằm kề dươi tầng Q2 và

không lộ ra trên mặt, phân bố không liên tục trên diện tích nghiên cứu. Chiều sâu bắt gặp phân bố từ 24,0m - 40,0m. Chiều sâu phân bố từ 60,0m – 69,0m. Chiều dày trung binh của tầng là 33m, có kha năng chứa nươc trung binh, chất lượng nươc biến đổi rất phức tạp, đa phần nươc mặn nên ít có kha năng khai thác.

- Tầng chứa nước lỗ hổng Pleistocen giữa – trên (Q12-3): Trong khu vực

nghiên cứu, tầng chứa nươc lỗ hổng Q12-3 phân bố gần như liên tục và không lộ

ra trên bề mặt, nằm ngay dươi tầng Q13 vơi chiều sâu bắt gặp từ 60,0m – 69,0m

và phân bố đến độ sâu 107,0m – 112,0m. Bề dày của tầng biến đổi trong khoang 38,0 – 50,0m, có kha năng chứa nươc giàu, chất lượng nươc tốt, tuy nhiên có hàm lượng sắt cao nên khi sử dụng tùy theo mục đích mà phai xử ly trươc khi dùng.

- Tầng chứa nước lỗ hổng Pleistocen dưới (Q11): Trong khu vực nghiên

cứu, tầng chứa nươc lỗ hổng Pleistocen dươi phân bố liên tục, nhưng không lộ ra trên bề mặt, nằm kề ngay dươi tầng chứa nươc Q1

2-3 và có xu hương chim dần về phía Nam, Đông Nam vùng nghiên cứu. Chiều sâu bắt gặp từ 107,0m (213-II) đến 112,0m (TD2) và phân bố đến độ sâu 148,0m – 175,0m (TD2). Bề dày của tầng biến đổi trong khoang 46,0m - 53,0m (213-II), có kha năng chứa nươc từ trung binh đến giàu, chất lượng nươc đạt yêu cầu cho sinh hoạt. Tuy nhiên hàm lượng sắt cao từ 1,35 – 1,74mg/l nên phai xử ly trươc khi đưa vào sử dụng. Diện tích phân bố nươc nhạt rộng, chiều dày tầng chứa nươc lơn, mực nươc tĩnh nằm nông nên dê khai thác.

- Tầng chứa nước lỗ hổng Pliocen trên (N22): Phân bố khắp trong diện

tích nghiên cứu và bị phủ bơi tầng chứa nươc nằm trên là Pleistocen dươi. Chiều sâu bắt gặp tầng khoang 175m và phân bố đến độ sâu 234m. Bề dày của tầng 59m. Chất lượng nươc biến đổi khá phức tạp, hầu hết bị mặn, không đạt yêu cầu cấp nươc sinh hoạt.

- Tầng chứa nước lỗ hổng Pliocen dưới (N21): Trong vùng nghiên cứu

tầng chứa nươc lỗ hổng Pliocen dươi phân bố liên tục, bị phủ bơi tầng chứa nươc N2

2 nằm trên. Chiều sâu bắt gặp mái tầng 234m; chiều sâu phân bố đến khoang 366m. Chiều dày của tầng khoang 132m. Diện phân bố rộng, nhưng kha năng chứa nươc kém, cho đến nay chưa có nhiều công trinh nghiên cứu về tầng nươc này.

- Tầng chứa nước lỗ hổng Miocen trên (N13): Phân bố trên toàn vùng, nằm

kề dươi tầng chứa nươc N21 và có xu hương nghiêng thoai dần về phía Đông và

phía Nam. Chiều sâu bắt gặp mái tầng 366m, chiều sâu đáy tầng >480m. Chiều

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 17

Page 18: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

dày của tầng >114m. Tuy nhiên, tầng nươc này có chất lượng nươc tốt, nươc nóng nên đang được khai thác để sử dụng.

Tóm lại, qua phân tích đặc điểm địa chất thủy văn của 7 phân vị chứa nươc vừa nêu cho thấy các tầng đều có kha năng khai thác nươc cho các mục đích khác nhau, tuy nhiên chỉ có các tầng chứa nươc Pleistocen giữa – trên, Pleistocen dươi và tầng chứa nươc Miocen trên là có kha năng khai thác phục vụ cho ăn uống, sinh hoạt và san xuất ơ các quy mô khác nhau. Trong các vùng khai thác hiện nay, tầng nươc được quan tâm và khai thác nhiều nhất là tầng Pleistocen giữa – trên, Pleistocen dươi, chứa nươc trung binh đến giàu, chất lượng nươc khá tốt và có biên mặn khá xa khi khai thác, không anh hương đến chất lượng nươc của các giếng khai thác khác. (Nguồn Báo cáo quy hoạch khai thác sử dụng nước dưới đất đến năm 2020 tỉnh Soc Trăng)

- Tài nguyên nhân vănLịch sử hinh thành vùng đất huyện Trần Đề - tỉnh Sóc Trăng gắn liền vơi

lịch sử phát triển của đồng bằng sông Cửu Long. Nơi đây xưa kia vốn là vùng trũng và đầm lầy cửa sông được phù sa của sông Cửu Long, phù sa sông – biển và trầm tích biển bồi đắp lâu đời hinh thành nên đồng bằng châu thổ mầu mỡ như ngày nay. Là nơi thu hút nhiều di dân đến khai thác từ các đợt khẩn hoang và di dân của các chúa Nguyên (bắt đầu vào năm Minh Mạng thứ 10).

Tuy nhiên để có tên gọi huyện Trần Đề ngày nay, nơi đây phai qua nhiều tên gọi và ơ nhiều đơn vị hành chính khác nhau: Sóc Trăng thời Chúa Nguyên thuộc phủ Ba Thắc nằm trong đạo Châu Đốc, đời Gia Long đổi thành Châu đốc Tân Cương, đời Minh Mạng đổi thành tỉnh An Giang. Năm 1867, thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh Miền tây thành lập hạt Sóc Trăng tương đương tỉnh. Năm 1900, tỉnh Sóc trăng được thành lập. Năm 1957, tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu sát nhập thành tỉnh Ba Xuyên. Năm 1964, tỉnh Bạc Liêu được tái lập, tỉnh Ba Xuyên còn lại 5 quận sau đó bổ sung thêm 3 quận là Lịch Hội Thượng (1966), Hòa Tú (1968), Ngã Năm (1969). Sau năm 1976, tỉnh Ba Xuyên nhập vơi Cần Thơ thành tỉnh Hậu Giang. Năm 1991, tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa VIII đã ban hành Nghị quyết thành lập lại tỉnh Sóc Trăng, trên cơ sơ tách tỉnh Hậu Giang thành tỉnh Sóc Trăng và Cần Thơ. Năm 2009, huyện Trần Đề được thành lập theo Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 trên cơ sơ điều chỉnh địa giơi hành chính huyện Long Phú và huyện Mỹ Xuyên. Huyện Trần Đề hiện nay bao trùm toàn bộ địa phận của quận Lịch Hội Thượng cũ.

Trai qua hơn 300 năm hinh thành và phát triển, nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng nói chung và huyện Trần Đề nói riêng đã viết nên trang sử quê hương rạng rỡ, vơi truyền thống văn hoá đặc sắc, gắn liền vơi truyền thống anh dũng, kiên cường trong đấu tranh cách mạng. Ngày nay, cộng đồng các dân tộc huyện Trần Đề, ngoài đa số người Kinh, người Khơ- me, Trần Đề còn là đất lập nghiệp của người Hoa và một ít đồng bào các dân tộc khác. Xóm

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 18

Page 19: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

ấp dần được dựng lên. Rừng rậm và đầm lầy dần dần nhường chỗ cho ruộng đồng và vườn tược. Nhiều địa danh xuất hiện trong buổi đầu của cuộc khẩn hoang lập ấp vẫn còn lưu lại cho tận đến ngày hôm nay. Người dân nơi đây đã cùng nhau chung sức để chinh phục thiên nhiên, người lao động dần dần liên kết và quy tụ lại vơi nhau một cách tự nhiên trong những tổ chức xã hội tự quan theo mô thức cổ truyền như: xóm ấp (của người Kinh), sóc phum (của người Khmer) và bang (của người Hoa) chung sống gắn bó đoàn kết, cần cù chịu khó, vơi những nét phong tục, lê hội, tập quán văn hóa đặc sắc riêng như lê hội Ooc-om-boc, hội đua Ghe Ngo, múa Lâm Thôl (người Khmer), lê hội Nghinh Ông.... Vơi truyền thống lịch sử lâu đời, người dân nơi đây đã tạo dựng và để lại cho thế hệ ngày nay nhiều di san văn hoá nhân văn mang đậm đà ban sắc dân tộc.

2.1.3. Thực trạng môi trườngHuyện Trần Đề là huyện mơi được thành lập, lại nằm ven biển vi vậy nơi

đây tập trung nhiều loại hinh san xuất - kinh doanh, các cơ sơ san xuất công nghiệp tiêu biểu trên địa bàn hiện nay như: công nghiệp chế biến thủy hai san xuất khẩu, các cơ sơ san xuất tiểu thủ công nghiệp. Mặt khác trong những năm qua được sự quan tâm của các ngành, các cấp diện mạo của Huyện có nhiều biến động tích cực, nhiều công trinh xây dựng, giao thông được triển khai; bên cạnh đó các phương tiện giao thông tăng khá nhiều. Những yếu tố này làm cho diên biến về môi trường sinh thái của Huyện đang đứng trươc nguy cơ bị xuống cấp, ô nhiêm, anh hương bất lợi đến san xuất và đời sống dân cư.

* Môi trường nước mặtNằm trong vùng đồng bằng sông Cửu Long và ven biển Đông, Trần Đề

có những đặc trưng của vùng. Đó là phong tục tập quán sinh hoạt của người dân gắn vơi hệ thống sông, rạch và ven các trục lộ giao thông. Huyện có các dai rừng ngập mặn phòng hộ ven biển tương đối đa dạng về sinh học, đây là tiềm năng lơn về du lịch sinh thái của Huyện.

Đa số diện tích đất đai bị anh hương của mặn và phèn, xâm nhập mặn ơ nhiều nơi nhất là vào mùa khô, anh hương không nho đến trồng trọt, chăn nuôi và đời sống của nhân dân.

Chất lượng nươc mặt ơ hầu hết các kênh rạch chính trên địa bàn Huyện đều có biểu hiện nhiêm bẩn các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng có nguồn gốc từ chất thai san xuất, thương mại và sinh hoạt đời sống.

Nhin chung, điều kiện tự nhiên và môi trường sinh thái của Huyện có thể phát triển đa dạng san xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy san và nông lâm kết hợp.Trong thời gian tơi cần quy hoạch cụ thể những vùng nuôi trồng và tổng kết, đánh giá khoa học các mô hinh nuôi trồng để có thể phát triển mang lại hiệu qua kinh tế cao và bao vệ được sinh thái môi trường.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 19

Page 20: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

* Môi trường nước ngầmTheo số liệu báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Sóc Trăng (2011-2015).

Kết qua phân tích cho thấy nồng độ pH trong nươc ngầm ơ mức thấp hơn QCVN 09:2008/BTNMT chứng to nguồn nươc có dấu hiệu bị nhiêm phèn nên nươc có vị hơi chua;

Chất lượng nguồn nươc ngầm tại ơ các điểm quan trắc trên địa bàn Huyện phần lơn đều không đạt chất lượng nươc ngầm theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5944 - 1995) do hàm lượng các chất trong nươc như Fe, Mn, SO4, Cl hiện diện trong nươc cao hơn giơi hạn cho phép.

Bên cạnh đó, tại một số nơi trong huyện Trần Đề, nươc có độ cứng cao, vượt từ 7,9 – 12,9 lần và bị nhiêm sắt nặng vơi hàm lượng vượt từ 29,7 – 77,1 lần so vơi QCVN 09:2008/BTNMT.

* Chất lượng không khí Qua các năm, tại hầu hết các vị trí quan trắc hàm lượng bụi đều nằm trong

giơi hạn cho phépThông số SO2 vượt 20 lần và CO vượt 1,8 lần; Tuy nhiên, nếu tính theo số

liệu trung binh hàng năm thi:- Hàm lượng CO trong không khí có chiều hương giam dần từ năm 2007

đến nay và đạt quy chuẩn cho phép;- Hàm lượng SO2 trong không khí tăng dần từ năm 2007 đến nay và vượt

quy chuẩn cho phép;- SO2 trong không khí vượt quy chuẩn cho phép có thể giai thích do trong

thời gian qua Huyện đang nâng cấp hệ thống giao thông, số lượng các phương tiện giao thông, vận chuyển tăng hàng năm nên gia tăng các chất ô nhiêm vào môi trường không khí.

- San xuất nông nghiệp đã và đang phát triển rõ rệt, nhưng môi trường tài nguyên đất cũng đã và đang suy thoái do đất san xuất lúa hàng năm không được lượng phù sa bồi đắp, nông dân ngày càng lạm dụng phân bón và thuốc hóa học để đẩy mạnh năng suất, ít chú y đến vấn đề cai tạo và bồi bổ cho đất, một số nơi canh tác liên tục không để cho thời gian đất nghỉ, làm cho đất ngày càng cạn kiệt nguồn dinh dưỡng, độ màu mỡ và lưu tồn mầm bệnh. Lạm dụng quá mức phân bón hóa học, thuốc bao vệ thực vật làm suy thoái môi trường sống và tạo hiện tượng trực di anh hương đến nguồn tài nguyên nươc ngầm.

- Ở vùng nuôi tôm sú hệ thống kênh thủy lợi những năm gần đây được đầu tư tương đối nhiều. Tuy nhiên, vẫn chưa phù hợp cho việc luân chuyển nguồn nươc (kênh nguồn lấy nươc và kênh thoát nươc độc lập), đặc biệt các hộ nuôi tôm khi gặp sự cố không xử ly nươc mà thai trực tiếp ra ngoài làm ô nhiêm nguồn nươc, dịch bệnh lây lan trong vùng. Việc sử dụng các loại hóa chất, thức ăn dư thừa, bùn thai trong nuôi tôm có kha năng gây ô nhiêm, bồi lấp các kênh

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 20

Page 21: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

cấp nươc và các vấn đề khác anh hương xấu cho nguồn nươc mặt trên địa bàn các Huyện, cần phai có quá trinh theo dõi, nghiên cứu và đánh giá cụ thể.

- Nông dân còn vứt rơm, co bừa bãi xuống kênh thủy lợi làm cạn lòng kênh, tạo phân hủy hữu cơ gây thối nươc anh hương các loài thủy san.

- Nguồn nươc trong Huyện bị nhiêm mặn trong mùa khô cũng gây anh hương cho san xuất và sinh hoạt của nhân dân.

- Hiện trên địa bàn Huyện có các chợ và khu dân cư lơn (Thị trấn Trần Đề, Thị trấn Lịch Hội Thượng, Đại Ân 2, Trung Binh,) và khoang 10 chợ tự phát, khu xóm dân cư tập trung nho (Tài Văn, Viên An, Viên Binh Liêu Tú,…) có nguồn rác thai tập trung làm anh hương đến môi trường. Qua thực tế lượng rác thu gom ơ các điểm trên chỉ đạt 20 - 30% còn lại thai ơ kênh rạch, mương, xung quanh nhà dân, lề đường….Và thực tế chỉ có 2 điểm có bãi rác tạm: Trung Binh, Lịch Hội Thượng và lượng rác ơ những nơi này ngày càng quá tai và chỉ áp dụng biện pháp đốt để xử ly nên gặp nhiều khó trong mùa mưa, lượng rác thu gom ơ 3 nơi này chưa triệt để nên vẫn còn một số lượng lơn rác thai vào môi trường. Tại khu vực làng nghề cá thị trấn Trần Đề, việc phơi các san phẩm như cá khô, phân cá không có biện pháp quan ly phù hợp đã làm phát sinh mùi hôi làm suy giam chất lượng sống của nhân dân.

-Trạm y tế, bệnh viện: Có lò xử ly rác thai nguy hại, vệ sinh sạch sẽ. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn một số trạm chưa trang bị và bị hư hong chưa sửa chữa lò thiêu hủy rác và bệnh phẩm y tế (rác thai nguy hại), rác thai nguy hại chưa được xử ly thai trực tiếp ra môi trường bên ngoài gây mất vẽ mỹ quan, ô nhiêm môi trường trầm trọng, có kha năng lây lan dịch bệnh. Đồng thời các trạm y tế, bệnh viện hầu hết nguồn nươc thai chỉ xử ly sơ bộ sau đó thai thẳng ra sông, mương, kênh, rạch.

- Trường học: Đa số các trường có hố xử ly rác, sân trường sạch, đẹp, nhưng còn một số trường rác còn tập trung rất nhiều ơ phía sau các dãy phòng học chưa được thu gom xử ly hoặc nhà trường làm ngơ để học sinh đổ rác thẳng ra sông, kênh, rạch. Phía trươc cổng trường có các hộ mua bán hàng rong thai rác bừa bãi làm mất mỹ quan trường học, nhất là các trường khu vực nông thôn.

- Hạ tầng kỹ thuật môi trường, đặc biệt là cấp nươc và thoát nươc tuy được cai thiện, nhưng mức độ đầu tư còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.

Từ những vấn đề nêu trên, trong những năm tơi, cùng vơi quá trinh khai thác các nguồn lợi một cách tối đa để phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống thi việc đầu tư, quan tâm hơn nữa của các cấp ngành,

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 21

Page 22: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân và dự kiến trươc các biện pháp để kịp thời ngăn ngừa, hạn chế khắc phục ô nhiêm, bao vệ và phát triển bền vững các nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái là rất cần thiết.

2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường

a. Thuận lợi Nhin chung vị trí địa ly, điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và canh

quan môi trường của Huyện có nhiều thuận lợi cho phát triển nền kinh tế - xã hội:

- Là Huyện ven biển, có nhiều tiềm năng và thế mạnh, kinh tế rất đa dạng và phong phú, đặc biệt là kinh tế biển. Nếu được Chính phủ quan tâm đầu tư xây dựng cang biển nươc sâu ngoài cửa Trần Đề như chiến lược phát triển kinh tế biển của tỉnh đã đề nghị thi kinh tế của huyện Trần Đề sẽ có những bươc phát triển nhay vọt.

- Đặc điểm khí hậu thời tiết, tài nguyên đất, tài nguyên nươc là điều kiện thuận lợi để phát triển đồng bộ các ngành kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp chế biến thủy hai san.

- Là Huyện vùng nông thôn nên người dân có đức tính cần cù chịu khó, năng động, sáng tạo và đoàn kết. Đây là động lực, tiền đề cơ ban trong quá trinh phát triển kinh tế - xã hội.

- Do Huyện mơi được chia tách nên được Trung ương và Tỉnh đầu tư xây dựng nhiều dự án như: Quốc lộ 91C (Nam Sông Hậu), Khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền Kênh 3, Cang cá Trần Đề, khu công nghiệp, khu thương mại – tái định cư và tương lai mơ tuyến tàu cao tốc đi Côn Đao. Sẽ tạo ra tiền đề, mơ ra triển vọng cho Huyện thúc đẩy nhanh quá trinh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn và chuyển dịch cơ cấu trong những năm tơi.

b. Hạn chế: - Khí hậu phân hoá theo mùa, lượng mưa tập trung vào mùa mưa, mùa

khô nắng gắt, cường độ nhiệt cao anh hương đến sức khoe con người và gia súc chăn nuôi. Là địa bàn hạ lưu cuối nguồn tiêu thoát ra biển, gây nên tinh trạng thiếu nươc ngọt vào mùa khô, mặn xâm nhập sâu vào đồng ruộng anh hương không nho đến trồng trọt, chăn nuôi gia súc và đời sống sinh hoạt của người dân.

- San xuất nông nghiệp thường xuyên đứng trươc những khó khăn, thách thức về thời tiết, thiên tai, dịch bệnh.

- Không có nguồn tài nguyên khoáng san có giá trị, san xuất công nghiệp, dịch vụ chưa phát triển, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp chưa phong phú, đa dạng

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 22

Page 23: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Tham thực vật suy giam, vấn đề ô nhiêm môi trường hạn chế đến kha năng điều tiết nguồn nươc (đặc biệt trong mùa khô) và đang anh hương đến chất lượng cuộc sống và sức khoẻ của nhân dân.

- Về tổng thể huyện Trần Đề là huyện mơi thành lập nên còn nhiều khó khăn, tiềm năng thế mạnh địa phương chưa được khai thác đúng mức, cơ sơ hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm và chưa đồng đều.

2.2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội2.2.1 Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Trong những năm qua, theo đà phát triển chung của tỉnh, kinh tế của

huyện Trần Đề có bươc tăng trương và phát triển khá, chất lượng tăng trương của một số ngành và lĩnh vực kinh tế - xã hội tiếp tục được cai thiện và bắt đầu phát huy hiệu qua. Tiềm năng, lợi thế của Huyện được phát huy, chất lượng san phẩm từng bươc được nâng cao gắn vơi chế biến và xuất khẩu.

Tốc độ tăng trương kinh tế binh quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 12%, đạt chỉ tiêu Nghị quyết. Cơ cấu GDP, khu vực I chiếm 49,60%; khu vực II chiếm 24,60%; khu vực III chiếm 25,80%. Cơ cấu GDP năm 2010 khu vực I, II, III tương ứng 58,85% - 19,45% - 21,70%. Thu nhập binh quân đầu người (theo giá hiện hành) 2.020 USD (NQ 1.706 USD), đạt 118,40% chỉ tiêu Nghị quyết, tăng 314 USD so vơi năm 2010. ( Nguồn Báo cáo Chính trị tại đại hội Đang bộ lần thứ II nhiệm kỳ 2015 -2020 huyện Trần Đề)

2.2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tếa. Khu vực kinh tế nông nghiệp - thủy sảnSan xuất nông - thủy san tiếp tục ổn định và phát triển theo hương san

xuất hàng hóa vơi mức độ thâm canh ngày càng tăng. * Ngành nông nghiệp – thủy sảnCác năm qua, san xuất nông nghiệp của Huyện phát triển khá nhanh theo

hương thâm canh tăng vụ, tăng năng suất san phẩm.Nông nghiệp là ngành san xuất chính, đóng góp lơn vào nền kinh tế và ổn

định đời sống nhân dân trong tỉnh.Nông nghiệp không ngừng tăng trương và gắn kết vơi xây dựng nông thôn

mơi, cai thiện một bươc đời sống dân cư nông thôn. Là Huyện ven biển, nên Trần Đề phát triển nuôi trồng thủy san khá nhanh.

Ngoài ra, lĩnh vực khai thác đánh bắt hai san và dịch vụ nghề cá cũng góp phần đáng kể trong phát triển kinh tế. Theo báo cáo tổng kết kinh tế - xã hội năm 2015 huyện Trần Đề, diện tích trồng lúa năm 2015 là 45.922ha (tăng 397ha so vơi cùng kỳ), đạt 101,6% kế hoạch; năng suất binh quân ươc đạt 6,155 tấn/ha (giam 0,035 tấn/ha so vơi cùng kỳ); tổng san lượng lúa là 282.650 tấn, đạt 102,51% kế hoạch (tăng 3.764 tấn so vơi cùng kỳ).Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 23

Page 24: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Diện tích gieo trồng màu là 4.509ha, đạt 107,36% kế hoạch (tăng 152ha so cùng kỳ), trong đó: màu lương thực 345ha, màu thực phẩm 4.012ha và cây công nghiệp ngắn ngày 152ha. Làm 205.620m mô nấm rơm, năng suất 0,6kg/m mô, giá 25.000 – 28.000 đồng/kg (tăng 3 – 4 kg so vơi cùng kỳ).

Đàn gia súc, gia cầm tiếp tục phát triển vơi 7.430 con bò (tăng 2.102 con so vơi cùng kỳ), đạt 121,8% kế hoạch. Trong đó, 3.406 con bò sữa, đạt 121,64% (tăng 936 con so vơi cùng kỳ); 28.700 con heo, đạt 100% kế hoạch (tăng 2.115 con so vơi cùng kỳ); 450.000 con gia cầm, đạt 100% kế hoạch (giam 50.209 con so vơi cùng kỳ). Trong đó, đàn gà 270.100 con (tăng 20.000 con so vơi cùng kỳ), đạt 108% kế hoạch. Hợp tác xã bò sữa Tài Văn thu mua được 10.044 tấn sữa (tăng 1.905 tấn so vơi cùng kỳ), (trong đó, Trần Đề 4.296 tấn; tăng 921 tấn so vơi cùng kỳ) vơi giá sữa binh quân 12.500 đồng/kg.

Diện tích nuôi trồng thủy san 6.428/5.700ha, đạt 112,7% kế hoạch (tăng 214 ha so vơi cùng kỳ); trong đó, 4.798/4.100ha tôm nươc lợ, đạt 117,02% kế hoạch và 1.630 ha thủy san khác, đạt 101,88% kế hoạch. Thu hoạch được 3.936 ha tôm nươc lợ và 1.630ha thủy san khác. Thiệt hại 862ha, chiếm 17,96% diện tích tha nuôi.

Tổng san lượng nuôi trồng và khai thác thuỷ hai san 68.782/56.000 tấn, đạt 122,83% kế hoạch (tăng 3.554 tấn so vơi cùng kỳ); gồm, tôm nươc lợ 18.766 tấn/12.000 tấn, đạt 156,38% kế hoạch; thủy san khác: 3.046 tấn/3.000 tấn, đạt 101,53% kế hoạch; khai thác đánh bắt 46.970 tấn, đạt 114,56% kế hoạch (tăng 5.615 tấn so vơi cùng kỳ).

Toàn huyện có 635 chiếc tàu khai thác xa, gần bờ; trong đó, 307 chiếc tàu khai thác xa bờ (tăng 9 chiếc so vơi cùng kỳ), 328 chiếc tàu khai thác gần bờ (tăng 50 chiếc so vơi cùng kỳ).

Bảng 1.3: Sản xuất ngành nông nghiệp, thủy sản

Chỉ tiêu Đơn vị tính

Năm 2010

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2014

1. Cây lúa-Diện tích gieo trồng ha 51.504 47.931 47.691 45.525 45.922-Năng suất tấn/ha 5,56 6,03 5,94 6,13 6,16-Tổng san lương tấn 286.106 288.813 283.468 278.881 283.0312. Diện tích màu ha 3.232 5.083-Màu lương thực ha 389 285 283 224 211-Cây công nghiệp ngắn ngày ha 209 254 218 202 1283. Diện tích cây lâu năm ha 1.583 1.583 1.585 1.589 1.5854. Nuôi thủy san ha 6.194 4.945 5.092 6.224 6.427-San lương tấn 44.469 48.610 54.963 66.448 72.142

Giá trị san xuất thủy san(giá so sánh 2010) triệu đồng 2.410.77

13.439.69

62.209.69

82.835.05

23.145.32

85. Đàn trâu con 87 207 212 107 130

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 24

Page 25: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

6. Đàn bò con 3.460 4.197 4.765 5.328 7.4307. Đàn lợn con 20.538 28.244 21.895 25.627 27.6108. Đàn gia cầm Nghin con 183 392 368 414 452

( Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 tỉnh Soc Trăng)* Nhận xét:- San xuất nông nghiệp của Huyện trong những năm qua có những chuyển

biến tích cực.- Diện tích cây trồng kém hiệu qua có xu thế giam. Nhiều hộ nông dân đã

mạnh dạn chuyển đổi cơ cấu cây trồng để tăng năng suất. - Xây dựng được nhiều mô hinh san xuất có hiệu qua: Rau an toàn, lúa –

cá, lúa – màu kết hợp.- Mô hinh kinh tế trang trại, kinh tế tập thể ngày càng phát triển. Toàn

Huyện có 22 Hợp tác xã Nông - Ngư nghiệp trong đó: 15 Hợp tác xã Nông nghiệp, 06 Hợp tác xã Nuôi trồng thủy san, 01 Hợp tác xã khai thác thủy san. Có 22 Câu lạc bộ Khuyến nông – khuyến ngư, trong đó: 15 Câu lạc bộ khuyến nông và 07 Câu lạc bộ khuyến ngư.

- Công tác chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào san xuất nông nghiệp được phổ biến đều khắp, ứng dụng phân sinh học thay thế một phần phân hóa học.

- Mạng lươi khuyến nông bươc đầu phát triển, ứng dụng nhiều giống cây con mơi có năng suất cao hơn.

- Giá trị san xuất nông nghiệp năm 2010 đạt 512.491 triệu (trong đó trồng trọt 474.225 triệu, chăn nuôi 27.736 triệu, dịch vụ 10.530 triệu); Năm 2011 đạt 510.034 triệu (trong đó trồng trọt 448.680 triệu, chăn nuôi 42.915 triệu, dịch vụ 18.431 triệu). Nhin chung, giá trị san xuất nông nghiệp trong trồng trọt có chiều hương giam, nhưng trong chăn nuôi và dịch vụ lại tăng đáng kể. (Nguồn Niên giám thông kê năm 2010)

* Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp Huyện còn nhiều tồn tại như:- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao, thu nhập binh quân đầu

người còn thấp so vơi khu vực và binh quân ca nươc. - San xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy san phát triển chưa bền vững,

chuyển dịch chậm.- Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào san xuất đạt hiệu qua chưa cao.- Chuyển giao khoa học - kỹ thuật tuy có làm thường xuyên nhưng một số

nông dân áp dụng chưa cao làm giam hiệu qua, mặt khác gây ô nhiêm môi trường, dịch bệnh trong chăn nuôi và trong nuôi thủy san.

- Khai thác, đánh bắt hai san chủ yếu gần bờ, năng suất thấp. Cang cá Trần Đề đi vào hoạt động nhưng chưa đáp ứng nhu cầu.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 25

Page 26: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Trong chăn nuôi gặp dịch bệnh nhiều, ngoài ra giá thức ăn tăng cao, giá bán ra vẫn ơ mức thấp. Đây cũng là vấn đề khó khăn chung trên phạm vi toàn quốc.

- Kết cấu hạ tầng phục vụ san xuất các ngành nông nghiệp, thủy san chưa đồng bộ và còn nhiều hạn chế.

- Hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp chưa tạo được niềm tin của nông dân (ngoại trừ Hợp tác xã bò sữa), quan ly điều hành còn thụ động, huy động vốn, hợp đồng tiêu thụ san phẩm chưa thực hiện được.

* Khu vực kinh tế Công nghiệp – Xây dựng – Thương mại dịch vụ- Nhin chung, giá trị san xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp phát

triển mạnh và ổn định, đạt được kết qua trên là do các cơ sơ chế biến thủy hai san được cung ứng đủ nguồn nguyên liệu đầu vào cho san xuất. Đồng thời, thuận lợi về giá ca đầu ra. Toàn huyện có 512 cơ sơ công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và 5.210 cơ sơ thương mại - dịch vụ vơi hơn 10.083 lao động hoạt động hiệu qua, ổn định, góp phần không nho trong phát triển kinh tế. Giá trị san xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 1.290 tỷ đồng, đạt 75,88% kế hoạch.

- Thực hiện khơi công 60 công trinh xây dựng cơ ban, gồm: 15 công trinh đường giao thông, 08 công trinh cầu giao thông nông thôn, 02 công trinh trường học, nạo vét 11 kênh thủy lợi, 24 công trinh hạ tầng kỹ thuật khác. Hoàn thành đưa vào sử dụng 60 công trinh.

- Toàn huyện kéo điện sinh hoạt mơi cho 1.831 hộ (trong đó, 1.186 hộ Khmer), đạt 610% kế hoạch (tăng 919 hộ so vơi cùng kỳ); nâng tổng số hộ có điện trong toàn huyện là 31.575 hộ, đạt 100,2%. Trong đó, số hộ Khmer có điện sử dụng là 14.977 hộ, đạt tỷ lệ 101% tổng số hộ người Khmer.

- Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nươc hợp vệ sinh đạt 97% và đô thị đạt 98% (đạt 100,3% kế hoạch); cơ sơ san xuất kinh doanh đạt chuẩn môi trường là 89% (đạt 100% kế hoạch)

- Hoạt động thương mại và các ngành dịch vụ phát triển nhanh, từ 4.684 cơ sơ năm 2010 lên 5.210 cơ sơ năm 2015, giai quyết việc làm cho 6.943 lao động; tốc độ tăng trương binh quân 2,14%/năm. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội thực hiện được 3.600 tỷ đồng, đạt 124,22% so chỉ tiêu Nghị quyết; tốc độ tăng trương binh quân 14,01%/năm. Quan tâm đầu tư xây dựng mơi và nâng cấp sửa chữa các chợ trên địa bàn. Thực hiện tốt chủ trương khuyến khích các doanh nghiệp đưa hàng hóa về nông thôn, vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam. Các hoạt động dịch vụ tài chính tín dụng, vận tai, bưu chính viên thông,... từng bươc phát triển, đam bao phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị và nhu cầu của nhân dân.

2.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập a. Hiện trạng dân số và sự phân bố dân cư

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 26

Page 27: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Theo số liệu Niên giám thống kê huyện Trần Đề, đến cuối năm 2015 dân số toàn Huyện là 134.226 người (trong đo nữ giới co 67.501 người và nam giới co 66.765 người). Tổng số hộ khoang 31.478 hộ, vơi quy mô binh quân 4,23 người/hộ. Dân số của Huyện gồm 3 dân tộc chính (Kinh, Hoa, Khmer), trong đó dân tộc Kinh chiếm 48,18%; dân tộc Hoa chiếm 3,09%; dân tộc Khmer chiếm 48,70%... Mật độ dân số binh quân 355 người/km2 (mức trung bình của tinh 396 người/km2). (Nguồn niên giám Thông kê đất đai tỉnh Soc Trăng năm 2015)

- Dân cư của Huyện phân bố không đồng đều giữa các đơn vị hành chính xã, thị trấn, đa số tập trung vơi mật độ cao tại các xã, thị trấn, khu vực trung tâm nơi có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế, vơi hệ thống hạ tầng cơ sơ khá đồng bộ. Mật độ dân số cao nhất là thị trấn Trần Đề vơi 791 người/km2, thấp nhất là xã Thạnh Thơi An 228 người/km2. Trong những năm qua, công tác dân số kế hoạch hóa gia đinh được chú trọng, mức giam sinh hàng năm được duy tri, tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên là 1,12%.

- Tuy nhiên gần đây dân số ơ huyện Trần Đề có gia tăng cơ học do sức hút từ quá trinh mơ mang phát triển đô thị và các khu dân cư mơi. Vơi tốc độ đô thị hóa ngày càng cao như hiện nay cùng vơi việc phát triển và hinh thành đồng bộ các khu công nghiệp, khu chế biến, khu dân cư, khu du lịch trên địa bàn trong thời gian tơi thi tỷ lệ tăng dân số cơ học theo dự báo sẽ có nhiều biến động.

b. Lao động và việc làmNăm 2015, huyện Trần Đề có 87.246 người trong độ tuổi lao động, chiếm

64,99% dân số (số liệu của tỉnh chiếm 59% và tỷ lệ chung của ca nươc khoang 55 - 60%). Cơ cấu lao động cũng có sự chuyển dịch tích cực, phù hợp vơi sự chuyển dịch cơ cấu GDP, tăng tỷ trọng lao động công nghiệp - dịch vụ, giam tỷ trọng lao động nông nghiệp, thủy san. Lao động ơ khu vực quốc doanh giam, khu vực tư nhân tăng nhanh, đặc biệt tăng nhanh ơ các ngành thương mại, dịch vụ - du lịch và nhóm ngành có vốn đầu tư nươc ngoài.

Thông qua các chương trinh, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai quyết việc làm, được triển khai thực hiện có hiệu qua. Năm 2015, Huyện đã phối hợp vơi các ngành và địa phương giai quyết việc làm cho 5.407 lao động, trong đó có 3.109 lao động được giai quyết việc làm mơi. Dạy nghề ngắn hạn cho 1.893 lao động. Nhin chung nguồn lao động của Huyện tương đối dồi dào, là điều kiện thuận lợi trong phát triển kinh tế xã hội tuy nhiên cho đến nay số lao động không có việc làm hoặc chưa có việc làm ổn định vẫn còn, lực lượng lao động qua đào tạo, có trinh độ chuyên môn kỹ thuật chiếm tỷ lệ thấp. Do vậy, trong những năm tơi cần có hương đào tạo nghề cho người lao động để có thể đáp ứng được nhu cầu lao động trong điều kiện khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển.

c. Thu nhập và mức sống GDP binh quân đầu người năm 2015 (giá cố định năm 1994) là 2.020

USD theo giá hiện hành. Ăn, mặc, nhà ơ, phương tiện đi lại, các dịch vụ khám Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 27

Page 28: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

chữa bệnh có nhiều cai thiện. Ngoài việc chi tiêu cho nhu cầu tiêu dùng vật chất hàng ngày, người dân còn có điều kiện sử dụng các dịch vụ nâng cao chất lượng cuộc sống như: vui chơi giai trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, chăm sóc sức khoe, du lịch,...

Năm 2015, toàn Huyện còn 2.959 hộ thuộc diện hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 9,24% và 4103 hộ thuộc diện cận nghèo, chiếm tỷ lệ 12,81%. Đến năm 2012, hộ nghèo toàn Huyện giam còn 24,98% (tương đương 7.863 hộ). Nguyên nhân, chủ yếu dẫn đến nghèo được tim hiểu do: thiếu vốn san xuất 79,86%, không đất san xuất 11,27%, thiếu việc làm 1,91%, trinh độ tiếp thu và áp dụng khoa học – kỹ thuật còn hạn chế.

2.2.4. Thực trạng phát triển đô thị Huyện Trần Đề là đơn vị hành chính mơi được thành lập có 02 thị trấn là

thị trấn Lịch Hội Thượng và thị trấn Trần Đề. Việc phát triển đô thị trên địa bàn Huyện, hiện nay đang được triển khai theo quy hoạch được duyệt. Tuy nhiên, quy hoạch chung xây dựng của thị trấn Trần Đề và thị trấn Lịch Hội Thương cần phai được điều chỉnh để phù hợp vơi vai trò vị trí và xu thế phát triển của Huyện theo hương phát triển kinh tế biển. Hiện nay, khu hành chính và trụ sơ các cơ quan của Huyện đang được hoàn thiện, bộ mặt đô thị của Huyện đã có bươc phát triên, Huyện tập trung mọi nguồn lực để phát triển đô thị, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phấn đấu sau năm 2020 sẽ nâng cấp lên thành thị xã.

2.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tânga. Mạng lưới giao thôngTheo số liệu Thống kê đất đai 2015, tổng diện tích đất giao thông trên địa

bàn huyện Trần Đề hiện nay là 679,64 ha, chiếm 13,15% diện tích đất phi nông nghiệp toàn Huyện.

* Giao thông đường thủy Địa bàn Huyện có hệ thống giao thông đường thuỷ thuận tiện cho việc mơ

mang, giao lưu, phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội. Có 03 tuyến giao thông đường thủy: quốc gia và quốc tế đi qua: sông Hậu nhánh Trần Đề, sông Mỹ Thanh, sông Dù Tho. Huyện tiếp cận các đầu mối giao thông đường thuỷ thông qua các cang: Đại Ngãi, Cái Cui, Trà nóc và cang biển Trần Đề,… thuận lợi cho việc thông thương vơi các khu vực khác bằng đường biển.

Hệ thống kênh rạch dày đặc tạo điều kiện dê dàng cho việc vận chuyển hàng hoá, hành khách từ trung tâm Huyện đi các nơi và ngược lại. Dọc bờ sông, kênh, rạch của Huyện có các bến bãi tập kết vật liệu xây dựng, bến tàu, xương sửa chữa, đóng tàu, xà lan… tạo nên đầu mối giao thương, dịch vụ trong khu vực.

* Giao thông đường bộ

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 28

Page 29: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Hệ thống giao thông đường bộ của huyện Trần Đề tương đối phát triển, thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân và trao đổi hàng hóa vơi các khu vực lân cận. Hệ thống giao thông đường bộ của Huyện bao gồm:

- Giao thông đôi ngoại Huyện Trần Đề có 06 tuyến đường giao thông đối ngoại quan trọng bao

gồm 01 tuyến Quốc lộ, 05 tuyến đường tỉnh , cụ thể:+ Quốc lộ 91C (Nam Sông Hậu) nối từ Cần Thơ qua Trần Đề đi Bạc Liêu;+ Đường tỉnh 934 (Sóc Trăng – Trần Đề) chạy qua huyện Trần Đề nối vào

Quốc lộ 91C; +Đường tỉnh 934B (Sóc Trăng – Trần Đề) nối vào đường quốc lộ 91C

(Nam sông Hậu) và khu công nghiệp Trần Đề; + Đường tỉnh 935 (Sóc Trăng – Trần Đề - Vĩnh Châu);+ Đường tỉnh 936B cặp theo sông Mỹ Thanh nối vào Quốc lộ 91C;+ Đường tỉnh 933C nối từ thị trấn Long Phú đến thị trấn Trần Đề.- Giao thông đôi nộiHệ thống giao thông đối nội trong huyện Trần Đề đã từng bươc được thực

hiện đồng bộ, chủ yếu các con đường giao thông được bêtông hóa. b. Giáo dục – đào tạo Theo số liệu Thống kê đất đai 2015, tổng diện tích đất giáo dục – đào tạo

trên địa bàn Huyện hiện là 29,05 ha. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo tiếp tục được quan tâm đầu tư, nâng cao chất lượng dạy và học, cơ sơ vật chất, trang thiết bị từng bươc được hoàn thiện và tăng cường.

Năm học 2015-2016, toàn Huyện có 51 trường học (trong đó: 10 trường mẫu giáo, 27 trường trường tiểu học, 12 trường trung học cơ sơ và 02 trường trung học phổ thông) vơi 791 phòng học. Đến cuối năm 2015, có 17 trường đạt chuẩn quốc gia, tỷ lệ 34%. Tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi ra lơp: nhà trẻ 78,67%, mẫu giáo 100%, tiểu học 98%, trung học cơ sơ 92%, trung học phổ thông 75%. Huyện đã hoàn thành công tác phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sơ. Diện tích đất cho mục tiêu giáo dục và đào tạo theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2015 là 29,05 ha, diện tích binh quân trên đầu học sinh đạt thấp.

Tuy nhiên giáo dục đào tạo vẫn còn một số hạn chế, việc chuẩn hóa trinh độ đội ngũ giáo viên nhin chung chưa cao. Chất lượng giang dạy và học tập ơ các trường phổ thông có tiến bộ, nhưng chưa vững chắc, chưa đồng đều giữa các trường. Tiến độ xây dựng các trường đạt chuẩn quốc gia còn chậm.

c. Cơ sở y tế

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 29

Page 30: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Theo số liệu Thống kê đất đai 2015, diện tích đất y tế trên địa bàn Huyện có 3,07 ha, toàn Huyện có 11 trạm y tế. Trong đó có 8 xã, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế, đạt 100% kế hoạch (chiếm tỷ lệ 72,2% tổng số đơn vị). Tỷ lệ trẻ dươi 05 tuổi suy dinh dưỡng là 12,93%.

Trong những năm qua, toàn Huyện đã thực hiện tốt các Chương trinh mục tiêu quốc gia về y tế, dân số, gia đinh, chăm sóc và bao vệ trẻ em; đầu tư sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mơi cơ sơ vật chất phục vụ tốt công tác khám, chữa bệnh.

Bang 1.4: Danh mục các cơ sơ y tế, giường bệnh ơ huyện Trần Đề

TT ĐVT Năm 2010 Năm 2015

1. Số cơ sơ Cơ sơ 12 12- Bệnh viện huyện Trung tâm 1 1- Trạm y tế xã Trạm 11 11- Phòng khám khu vực Phòng 0 02. Giường bệnh Giường 70 134- Trung tâm y tế Giường 70 134- Trạm y tế xã Giường 0 0- Phòng khám khu vực Giường 0 0

(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác y tế năm 2015)Nguồn nhân lực y tế được tăng cường, số lượng các cán bộ y tế luôn tăng

lên. Cụ thể năm 2010, có 138 cán bộ y tế trong đó có 08 bác sỹ chuyên khoa 01. Năm 2015, số cán bộ y tế tăng lên 226 cán bộ. Toàn Huyện có 08 Trạm y tế đạt chuẩn Quốc gia (có 05 Trạm đạt chuẩn theo tiêu chí mơi).

Công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân được quan tâm; việc điều trị bệnh cho người nghèo, trẻ em dươi 06 tuổi và các đối tượng bao hiểm y tế được thực hiện tốt. Ngành Y tế đẩy mạnh thực hiện công tác phòng chống dịch, tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tiêm phòng các bệnh nguy hiểm. Tinh hinh dịch bệnh ơ người được kiểm soát tương đối tốt; tuy nhiên, một số bệnh như sốt xuất huyết, tay chân miệng diên biến khá phức tạp, số ca mắc bệnh tăng so vơi cùng kỳ.

Nhin chung, việc làm tốt công tác khám chữa bệnh cho nhân dân, nâng cao y đức cho đội ngũ thầy thuốc, giam phiền hà cho bệnh nhân. Làm tốt công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, quy hoạch bố trí cán bộ phù hợp để phát huy kha năng chuyên môn, khai thác tốt cơ sơ vật chất, trang thiết bị hiện có để phục vụ nhân dân. Triển khai, quan ly tốt chương trinh y tế quốc gia, không để dịch bệnh xay ra lơn trên địa bàn, phai dự báo được tinh hinh dịch bệnh và có phương án

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 30

Page 31: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

phòng chống dịch bệnh. Chất lượng y tế có sự chuyển biến tích cực, đáp ứng được một phần yêu cầu chăm sóc sức khoẻ của nhân dân.

Quan ly tốt hệ thống ngành nghề y - dược tư nhân, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động, bao hiểm y tế,…

Thực hiện tốt công tác truyền thông giáo dục sức khoe, vệ sinh phòng bệnh và kế hoạch hóa gia đinh.

d. Cơ sở văn hoá Theo số liệu Thống kê đất đai 2015, diện tích đất văn hóa trên địa bàn

Huyện có 1,43 ha. Trong những năm qua ngành văn hoá đã thực hiện khá tốt nội dung tuyên truyền, cổ động, tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương, tuyên truyền cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

Thực hiện tốt công tác vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ơ khu dân cư. Trong năm 2015, thực hiện phong trào “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, xét công nhận 31.179 hộ gia đinh văn hóa, đạt 103% kế hoạch (chiếm tỷ lệ 96,5% tổng số hộ); tái công nhận và công nhận lần đầu 48 ấp văn hóa (06 ấp công nhận lần đầu), đạt 114,2% kế hoạch (chiến tỷ lệ 84,21% tổng số ấp trên địa bàn); tỷ lệ cơ quan được xét công nhận đạt chuẩn “cơ quan văn hóa” cấp huyện và cấp xã, thị trấn đạt 100% tổng số cơ quan, đơn vị.

Phong trào văn hoá, văn nghệ có nhiều hoạt động phong phú và đa dạng, vơi nhiều chương trinh biểu diên, hội thi, hội diên phát triển sâu rộng tạo không khí vui tươi, phấn khơi và đoàn kết ơ cơ sơ.

Nhin chung, vơi những cơ sơ văn hoá đã đáp ứng phần nào nhu cầu sinh hoạt văn hoá của nhân dân và đây là tiềm năng lơn để phát huy văn hoá mang đậm đà ban sắc dân tộc. Tuy nhiên, tính chất sinh hoạt văn hoá, văn nghệ hiện còn đơn điệu chưa được đầu tư xây dựng đúng mức nên chưa thu hút được nhận dân đến sinh hoạt thường xuyên. Đây là vấn đề cần được quan tâm nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân trong giai đoạn tơi.

e. Cơ sở thể dục - thể thao Theo số liệu Thống kê đất đai 2015, diện tích đất cơ sơ thể dục – thể thao

trên địa bàn huyện Trần Đề có 4,67 ha. Hoạt động văn nghệ, thể dục – thể thao phát triển khá mạnh, phong trào

thể thao quần chúng ngày càng được mơ rộng, thu hút đông đao lực lượng quần chúng nhân dân tham gia và đạt được nhiều thành qua, được đầu tư, tham dự đầy đủ các cuộc thi, hội diên, lê cổ truyền của đồng bào dân tộc do tỉnh tổ chức và đạt được nhiều thành tích phấn khơi, đáng chú y là các đội ghe ngo của Huyện

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 31

Page 32: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

tham gia tại lê hội Oóc – om – bóc năm đạt được kết qua đáng ghi nhận: giai nhất cự ly 1.000m và giai nhi cự ly 600m đối vơi đội ghe nữ, giai ba cự ly 800m của đội ghe nam chùa Pôthiprứck và đội ghe nam chùa Bưng Triết lọt vào tốp 8 ghe mạnh nhất của tỉnh.

Hoạt động thể thao, đặc biệt là phong trào thể thao nhân dân ngày càng được chú trọng. Phong trào thường xuyên được phát động nhân chào mừng các ngày lê lơn, tạo sân chơi lành mạnh và bổ ích cho lực lượng thanh thiếu niên trên địa bàn Huyện, xã, thị trấn. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn những khó khăn nhất là về điều kiện cơ sơ vật chất sân bãi luyện tập.

f. Năng lượng Theo số liệu Thống kê đất đai 2015, tổng diện tích đất công trinh năng

lượng là 1,07 ha.Trên địa bàn huyện Trần Đề năm 2015, đã lắp điện kế mơi cho 2.778 hộ,

nâng tổng số hộ có điện trong toàn huyện là 31.576/32.019 hộ, đạt 98,62% tổng số hộ trên địa bàn Huyện. Trong đó, số hộ Khmer có điện sử dụng là 14.976/15.595hộ, đạt tỷ lệ 96,03%.

g. Bưu chính – viễn thông Theo số liệu Thống kê đất đai 2015, diện tích đất bưu chính viên thông

trên địa bàn Huyện có 0,44 ha. Hiện nay có 100% xã, thị trấn phủ sóng điện thoại, bưu điện liên lạc quốc tế, trong nươc thuận tiện và nhanh chóng và thông suốt liên tục, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác lãnh đạo, quan ly, san xuất và đáp ứng tốt nhu cầu về thông tin liên lạc của nhân dân. Internet có bươc phát triển mơi trong cộng đồng, đã lắp đặt các cổng thuê bao đến các phòng ban trên địa bàn Huyện vơi cổng Internet tốc độ cao. Các khu dân cư, các chùa cũng có nhiều điểm cung cấp dịch vụ internet.

h. Công tác quốc phòng Theo số liệu Thống kê đất đai 2015, diện tích đất quốc phòng trên địa bàn

Huyện có 8,90 ha. Về công tác Quân sự: Quán triệt hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và bao vệ Tổ quốc, những năm qua Huyện đã chú trọng khu vực phòng thủ, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và làm tốt công tác tuyển chọn thanh niên nhập ngũ. Công tác xây dựng và huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên được triển khai tích cực cùng vơi việc nâng cao chất lượng tổng hợp và kha năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương.

Ngành Quân sự chỉ đạo các địa phương tiếp tục duy tri thực hiện nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, bên cạnh đó, tăng cường tốt mạng lươi quân báo

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 32

Page 33: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

nắm tinh hinh ơ cơ sơ. Kết qua trong công tác tuyển quân năm 2015, đạt 100% chỉ tiêu tỉnh giao. Thực hiện diên tập chiến đấu trị an kết qua đánh giá đều đạt loại khá. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ 1,03% tổng dân số; tổ chức huấn luyện lực lượng 87,95% tổng quân số

i. Công tác an ninhTheo số liệu Thống kê đất đai 2015, diện tích đất an ninh có 7,77 ha. Năm

2015, tinh hinh an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, ổn định. Lực lượng Công an, Quân sự phối hợp thường xuyên tổ chức các hoạt động tuần tra truy quét tội phạm hinh sự và tệ nạn xã hội; triển khai thực hiện tốt kế hoạch về bao đam an ninh quốc phòng vùng Tây Nam Bộ theo Chỉ thị 12-CT/TW của Bộ Chính trị; tập trung tấn công trấn áp các loại tội phạm, bài trừ tệ nạn xã hội, hạn chế tai nạn giao thông.

2.2.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiện, kinh tế - xã hội a. Lợi thếLà Huyện ven biển, có nhiều tiềm năng và thế mạnh về địa kinh tế biển.

Kinh tế rất đa dạng và phong phú, đặc biệt là kinh tế biển. Được Trung ương và tỉnh đầu tư xây dựng nhiều dự án: Dự án thủy lợi Long Phú – Tiếp Nhựt, Quốc lộ Nam Sông Hậu, khu neo đậu tránh bão cho tàu thuyền Kênh 3, khu công nghiệp, khu thương mại – tái định cư, Cang cá Trần Đề và tuyến tàu cao tốc đi Côn Đao. Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho phát triển toàn diện cho các ngành san xuất thuỷ san, nông nghiệp lâm nghiệp và công nghiệp. Quy mô nền kinh tế của Huyện ngày càng lơn vơi tốc độ tăng trương giá trị gia tăng khá cao, năm sau cao hơn năm trươc. Cơ cấu kinh tế vùng đã có sự phân công phát triển khá rõ : Các xã ven biển tập trung phát triển nuôi trồng và khai thác thuỷ san, phát triển các ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề, thương mại và dịch vụ. Các xã còn lại tập trung phát triển vùng san xuất lúa đặc san chất lượng cao, nuôi trồng thuỷ san nươc ngọt, vùng trồng màu và phát triển trang trại chăn nuôi công nghiệp. Bên cạnh đó, huyện Trần Đề gần vơi Trung tâm Điện lực Long Phú, Khu kinh tế Định An tỉnh Trà Vinh, cang Cái Cui thành phố Cần Thơ... Những lợi thế đó sẽ tạo tiền đề, mơ ra triển vọng cho Huyện, thúc đẩy nhanh quá trinh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong những năm tơi. Ngoài ra, còn có nguồn lao động dồi dào, cần cù sáng tạo, thích ứng vơi nền kinh tế thị trường; tiếp cận nhanh vơi các nguồn thông tin khoa học kỹ thuật, giá ca, vốn, công nghệ mơi, kể ca lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thương mại dịch vụ. Lĩnh vực văn hóa xã hội phát triển, quốc phòng và an ninh chính trị ổn định. Nhân dân, cán bộ đoàn kết tin tương vào sự lãnh đạo của Đang, phấn khơi lao động san xuất, phát triển kinh tế, ngày càng nâng cao đời sống vật chất tinh thần.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 33

Page 34: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Vơi vị trí, có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên trong những năm qua kinh tế của huyện Trần Đề đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong quá trinh phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được cai thiện. Hệ thống cơ sơ hạ tầng (giao thông, điện, nươc,…) cũng như các công trinh phúc lợi công cộng (trường học, trạm y tế,…) được quan tâm đầu tư. Các chính sách của Đang và Nhà nươc đã từng bươc đi vào cuộc sống, đóng góp quan trọng trong việc ổn định và phát triển Huyện.

Đối vơi ngành thương mại dịch vụ, số cơ sơ kinh doanh thương mại dịch vụ ngày càng có xu hương tăng. Các công ty TNHH; công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân đã dần hinh thành và phát triển rộng trên địa bàn Huyện. Tuy phát triển chưa tương xứng vơi tiềm năng song đã đạt được những thành tựu và tích lũy được nhiều kinh nghiệm bươc đầu; hệ thống cơ sơ hạ tầng, nhất là ơ các khu trung tâm được quan tâm đầu tư theo hương hiện đại; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hương đô thị hóa, hiện đại hóa thị trường ngày càng phát triển đa dạng là nền tang và cơ hội cho phát triển kinh tế - xã hội của Huyện.

Sự đa dạng về văn hóa và lợi thế về nguồn lao động trẻ, dồi dào. Huyện có nhiều sắc tộc tuy số lượng không nhiều nhưng đây là nét đặc trưng riêng của Huyện vơi những nền văn hóa khác nhau, tạo nên sự đa dạng về văn hóa. Nguồn lao động dồi dào, là nguồn nhân lực cung cấp cho việc xây dựng và phát triển các lĩnh vực đang được triển khai và quy hoạch.

Trong giai đoạn 2011 - 2015 và xa hơn, vơi các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển các ngành kinh tế, xây dựng, cai tạo và hoàn thiện hệ thống cơ sơ hạ tầng…Như vậy, từ thực trạng phát triển kinh tế - xã hội những năm gần đây cũng như dự báo phát triển trong tương lai, sẽ ngày càng có điều kiện phát triển cao ơ các khu vực kinh tế

b. Cơ hộiNươc ta đã trơ thành thành viên của WTO, theo đó tiến trinh hội nhập

kinh tế quốc tế, môi trường hoà binh, sự hợp tác, liên kết quốc tế sẽ đem lại cho huyện Trần Đề cũng như tỉnh Sóc Trăng nhiều cơ hội phát triển kinh tế - xã hội nhanh hơn, phát huy nội lực và lợi thế so sánh, tranh thủ ngoại lực - nguồn vốn, công nghệ mơi, kinh nghiệm quan ly, mơ rộng thị trường để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Huyện.

Vơi vị trí địa ly và có điều kiện thuận lợi, tuy phát triển chưa đạt như mong muốn song đã đạt được những kết qua nhất định và tích lũy được nhiều kinh nghiệm bươc đầu; hệ thống cơ sơ hạ tầng, nhất là ơ khu trung tâm Huyện đang được đầu tư theo hương hiện đại; cơ cấu kinh tế của Huyện có sự chuyển dịch theo hương công nghiệp hóa, thị trường ngày càng phát triển đa dạng. Huyện Trần Đề là trung tâm trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Tỉnh nằm trên tuyến phát triển bờ sông Hậu; gần khu kinh tế Định An tỉnh Trà vinh,

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 34

Page 35: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

gần cang nươc sâu Trà vinh, có thể có cang nươc sâu Trần Đề, gần nhiệt điện Long phú và Trà vinh có thể cung cấp cát nền sử dụng xỉ than làm vật liệu xây dựng, làm cang than; có thể phát triển điện gió; có bãi bồi lơn…) Đó là nền tang và cơ hội cho phát triển kinh tế - xã hội của Huyện trong giai đoạn tơi.

c. Hạn chế, khó khăn và thách thức Công tác quy hoạch đô thị, quan ly thực hiện quy hoạch của các ngành,

các cấp chưa cao làm phát sinh tinh trạng xây dựng tự phát trong dân cư, thiếu kết nối vơi hạ tầng kỹ thuật và xã hội chung của Huyện, làm phát sinh những vấn đề bức xúc về ô nhiêm môi trường, giao thông, tiện ích công cộng và các vấn đề xã hội khác. Các quy hoạch dài hạn liên quan đến phát triển đô thị bền vững còn thiếu.

Cơ cấu kinh tế tuy có sự chuyển dịch nhưng tốc độ tăng trương kinh tế chưa có bươc tăng trương đột biến. Hệ thống các cơ sơ san xuất công nghiệp còn nho, chưa có ngành công nghiệp mũi nhọn để làm động lực thúc đẩy các ngành công nghiệp khác cùng phát triển, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ còn gặp nhiều khó khăn về thị trường, chưa khai thác tốt tiềm năng thế mạnh của địa phương.

Cơ sơ hạ tầng hiện còn gặp nhiều khó khăn, chưa đáp ứng kịp nhu cầu phát triển và chất lượng còn thấp, thiếu nguồn vốn để thực hiện những công trinh, dự án cần thiết cấp bách.

Lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật chiếm tỷ lệ thấp, lao động chủ yếu là lao động thủ công, tỷ lệ lao động qua đào tạo và lao động có trinh độ chuyên môn, kỹ thuật còn nho, chưa đủ đáp ứng yêu cầu của san xuất công nghiệp qui mô lơn và hiện đại.

Ngoài các hạn chế, khó khăn trên, trong phát triển của Huyện thời gian tơi cần tính đến các yếu tố là: Hội nhập kinh tế quốc tế, bao đam an sinh xã hội trong điều kiện năng lực cạnh tranh của kinh tế tỉnh và của nhiều ngành san phẩm còn thấp.

Hiện nay, nươc ta sẽ thực hiện đầy đủ các cam kết AFTA, đối vơi cam kết WTO, trươc mắt hầu hết các mặt hàng nông san nhập vào Việt Nam mức thuế sẽ giam xuống còn từ 10% trơ xuống. Tiến trinh này tác động mạnh đến các ngành san xuất ơ tỉnh đặc biệt đối vơi nông nghiệp và thuỷ san cần phai nâng cao kha năng cạnh tranh về chất lượng, giá thành san phẩm vơi các mặt hàng tương đồng từ các nươc trong khu vực và ngay tại thị trường trong nươc và thị trường xuất khẩu. Xu thế đó tạo cho Huyện có cơ hội thu hút đầu tư, song cũng đặt ra vơi Huyện là phai lựa chọn những mặt hàng có lợi thế cạnh tranh trong thương mại liên vùng và quốc tế. Vấn đề này đặt ra trong phát triển phai tính đến yếu tố hợp tác liên vùng.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 35

Page 36: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Thách thức giữa đẩy nhanh tốc độ tăng trương kinh tế vơi bao vệ môi trường, phát triển bền vững. Nhu cầu về vốn đầu tư cho phát triển cần nhiều song kha năng của tỉnh còn có mức độ, đòi hoi phai có những giai pháp để thu hút nhiều đầu tư từ nhiều nguồn vốn khác nhau. Thách thức này đòi hoi việc xác định phương hương phát triển của Huyện trong tương lai cũng như việc đề ra những nhiệm vụ, những giai pháp đam bao cho các định hương phát triển phai dựa trên việc nắm bắt các cơ hội nêu trên, khắc phục những nguy cơ, những khó khăn tiềm ẩn.

2.3. Phân tích đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

2.3.1. Các hiện tượng biến đổi khí hậu bất thường trên địa bàn huyện Trân Đề những năm gân đây

- Mực nươc biển dâng, thay đổi chế độ ngập lụt, lũ lụt bất thường không theo quy luật. Theo thống kê, mực nươc biển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và huyện Trần Đề tăng trung binh 0,56 cm/năm trong những năm gần đây.

- Chế độ thủy văn bị anh hương. Diện tích ngập lụt mơ rộng, mùa ngập lụt chuyển dịch và thay đổi. Đồng thời mùa khô lại bị thiếu nươc, hạn hán, nươc mặn xâm nhập và sâu trong đất liền.

- Nhiệt độ không khí trung binh tăng (tăng 0,1°C trong vòng 30 năm qua), mùa hè dài hơn và ấm hơn.

- Cường độ gió gia tăng mạnh. - Các hiện tượng chưa từng anh hương nặng như bão đã bắt đầu xuất hiện,

tần suất xuất hiện ngày càng gia tăng từ năm 1997 đến nay. - Mùa mưa có xu hương thay đổi bất thường, ca về thời gian và cường độ

mưa (Mùa mưa kết thúc sơm vào cuối tháng 10). - Hiện tượng xâm nhập mặn tại các lưu vực ngày càng diên ra nghiêm

trọng hơn (năm 2010 xâm nhập mặn sơm hơn năm 1998 và nghiêm trọng hơn).Thực tế cho thấy, do anh hương của hiện tượng biến đổi khí hậu, quá trinh

xâm nhập mặn vào lục địa diên ra ngày càng nghiêm trọng hơn. Cuối tháng 2 năm 2010, độ mặn đo được tại cang Trần Đề - huyện Trần Đề là 22,9‰. Cao gấp từ 2-10 lần so vơi cùng kỳ năm 2009 và sâu vào đất liền có nơi đã đến 30km, (Nguồn: Kịch ban Biến đổi khí hậu đến năm 2012 - Bộ Tài nguyên và Môi trường ). Riêng năm vừa qua tinh trạng hạn hán nghiêm trọng, thiếu nươc ngọt, nươc mặn xâm nhập sâu vào nội đồng gây thiệt hại lơn cho lĩnh vực san xuất nông nghiệp cũng như sinh hoạt của nhân dân. Tổng diện tích đất trồng lúa và màu của Huyện bị thiệt hại là 3.663,84 ha. Trong đó, diện tích lúa, màu thiệt hại từ 30-70% là 2.161,71 ha, diện tích lúa, màu thiệt hại trên 70% là 1.502,13 ha.

Theo tài liệu về kịch ban biến đổi khí hậu đến năm 2012 (CEM 2012), mực nươc biển tại địa bàn có thể dâng thêm 1,0m do khí hậu ấm lên bơi khí thai

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 36

Page 37: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

nhà kính. Khi ấy khoang 40% diện tích của Huyện (của tỉnh là 43,7% diện tích tự nhiên của tỉnh) sẽ bị ngập nươc, sẽ gây tác động đến hơn 50% dân số của Huyện (của tỉnh là 35% tổng dân số của tỉnh Sóc Trăng). Ở đây chọn kịch ban phát thai cao (A1FI) đến năm 2012 mực nươc biển dâng cao 1m để chủ động trong việc lựa chọn, bố trí các công trinh trọng điểm để ứng phó vơi nươc biển dâng đặc biệt là đối vơi huyện nằm ven biển như Trần Đề.

2.3.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường Huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng cũng đã và đang chịu anh hương do hiện

tượng biến đổi khí hậu toàn cầu. Diện tích đất bị xâm nhập mặn tăng, đất bị khô hạn, gây khó khăn trong việc san xuất lương thực. Nguồn nươc ngọt phục vụ cho san xuất và sinh hoạt khan hiếm hơn.

Những thay đổi về chế độ thủy văn do biến đổi khí hậu anh hương tơi cộng đồng như thời vụ thu hoạch, san lượng cây trồng, thủy san, nguy cơ khô hạn cao hơn đối vơi lúa hè thu sơm. Các tuyến đê có nguy cơ bị phá vỡ do không đủ kha năng ngăn mực nươc cao nhất và cường độ của thủy triều.

Trong tương lai, khi những hiện tượng biến đổi khí hậu diên ra một cách mãnh mẽ hơn, mức độ tác tác động của biến đổi khí hậu, nươc biển dâng lên các thành phần kinh tế chính của Huyện như:

- Đối vơi nông nghiệp: biến đổi khí hậu, nươc biển dâng làm anh hương đến san xuất nông nghiệp, đặc biệt là gây nguy cơ thu hẹp diện tích đất nông nghiệp; làm tăng kha năng lây lan bệnh, dịch của gia súc, gia cầm.

- Đối vơi thủy san: sẽ bị anh hương nặng nề nhất, do thay đổi số lượng và chất lượng nươc.

- Đối vơi nguồn lợi hai san: biến đổi khí hậu, nươc biển dâng làm các quần xã hiện hữu thay đổi ca về cấu trúc và trữ lượng.

- Đối vơi hệ thống thủy lợi: biến đổi khí hậu, nươc biển dâng sẽ làm anh hương lơn hệ thống kênh mương nội đồng, trong đó chủ yếu là kênh cấp I, II.

- Đối vơi giao thông vận tai: biến đổi khí hậu, nươc biển dâng sẽ phá vỡ kết cấu hạ tầng giao thông, đường giao thông bị ngập, đặc biệt khi có bão và triều cường thi hệ thống giao thông bị anh hương nghiêm trọng.

- Đối vơi công nghiệp và xây dựng: biến đổi khí hậu, nươc biển dâng gây nguy cơ ngập lụt, khó khăn trong việc cung cấp nươc và nguyên vật liệu cho các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy, hai san.

- Đối vơi nhà cửa và dân cư: biến đổi khí hậu, nươc biển dâng sẽ gây ra tinh trạng ngập, hủy hoại các công trinh xây dựng hạ tầng và kiến trúc canh quan đô thị Huyện; gây ra hiện tượng quy hoạch đô thị bị phá vỡ, môi trường đô thị sẽ bị xấu đi.

- Đối vơi văn hóa, thể thao, du lịch, thương mại và dịch vụ: biến đổi khí hậu, nươc biển dâng anh hương và gây tổn hại đến các công trinh di san văn hóa,

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 37

Page 38: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

lịch sử, các khu du lịch sinh thái và các công trinh hạ tầng liên quan khác.Như vậy biến đổi khí hậu, đặc biệt là nươc biển dâng sẽ anh hương rất lơn

đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội tại huyện Trần Đề. Trong các môi trường này, 02 môi trường bị tác động nặng nề nhất là môi trường sinh thái và đời sống kinh tế xã hội của người dân, ca trong giai đoạn ngắn hạn và dài hạn trong tương lai. Trươc tinh hinh trên, nhiệm vụ đặt ra cho chính quyền và nhân dân Huyện là phai chuẩn bị để ứng phó và thích nghi hiệu qua vơi Biến đổi khí hậu và nươc biển dâng, đam bao cuộc sống cho người dân, bao vệ an ninh kinh tế và an ninh xã hội. Như vậy trong quy hoạch sử dụng đất Huyện cần chủ động bố trí quỹ đất cho các công trinh dự án như nâng cấp đê biển, xây dựng hệ thống kè phòng chống sạt lơ đất, nươc biển dâng.. phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội phù hợp vơi chiến lược ứng phó biến đổi khí hậu của quốc gia cũng như của tỉnh.

III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH

3.1. Phân tích, đánh giá bổ sung tinh hinh thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013 Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề đã chỉ đạo và tổ chức quan ly Nhà nươc về đất đai theo Luật Đất đai, người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện các quyền sử dụng đất theo Luật. Tinh trạng lấn chiếm, tranh chấp, khiếu nại, làm trái quy định giam mạnh, hiện chỉ còn số ít vụ tranh chấp. Lực lượng cán bộ được tăng cường. Phòng Tài nguyên và Môi trường hiện nay là đơn vị trực tiếp tham mưu cho Ủy ban nhân dân Huyện trong lĩnh vực quan ly Nhà nươc về đất đai đã cơ ban hoàn thành được những nhiệm vụ và kế hoạch của Ngành cũng như của Tỉnh, Huyện đề ra. Kết qua cụ thể trên từng nhiệm vụ quan ly được thể hiện ơ các mặt sau:

3.1.1. Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013 và các văn ban hương dẫn thi hành luật của Trung ương và của Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề đã nghiêm túc triển khai các văn ban quy phạm pháp luật và hương dẫn cho các xã, thị trấn thuộc Huyện thực hiện, góp phần quan trọng trong việc đưa Luật Đất đai đi vào cuộc sống, cũng như tạo hành lang pháp ly cho việc giai quyết các vấn đề có liên quan đến việc sử dụng đất trên địa bàn, phù hợp vơi điều kiện thực tế của huyện.

Ngoài ra, Ủy ban nhân dân huyện còn tổ chức mơ các lơp hội nghị tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Địa chính - Xây dựng của các xã, thị trấn; các lơp tuyên truyền, học tập văn ban pháp luật đất đai cho các cán bộ tạo nguồn của huyện nhằm không ngừng nâng cao nhận thức về pháp luật đất đai cho cán bộ, đóng góp tích cực trong việc thực thi các nhiệm vụ của ngành.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 38

Page 39: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

3.1.2. Xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ hành chính

a. Xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chínhThực hiện Chỉ thị 364/HĐBT ngày 06 tháng 11 năm 1991 của Hội đồng

Bộ trương (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc giai quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giơi hành chính tỉnh, huyện, xã, dươi sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, Sơ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề cùng các huyện giáp ranh: Mỹ Xuyên, Long Phú đã tiến hành rà soát lại ranh giơi trên cơ sơ tài liệu đo đạc Chỉ thị số 299/TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ky ruộng đất trong ca nươc.

Hiện trạng địa giơi hành chính giữa huyện Trần Đề vơi các huyện giáp ranh cũng như các xã, thị trấn của huyện đã ổn định, rõ ràng, không có tranh chấp, được xác định bơi các yếu tố địa vật cố định hoặc mốc giơi trên thực địa và được chuyển vẽ lên ban đồ. Hiện nay, mơi có 06 xã đã có ban đồ và hồ sơ địa giơi hành chính, còn 03 xã: Lịch Hội Thượng, Trung Binh, Đại Ân 2 và 02 thị trấn: Trần Đề, Lịch Hội Thượng và huyện Trần Đề chưa có ban đồ và hồ sơ địa giơi hành chính do huyện mơi được thành lập theo Nghị quyết 64/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009.

Bảng 1.5: Đơn vị hành chính huyện Trân ĐềSTT Tên xã, thị trấn Diện tích (ha)

1 Thị trấn Trần Đề 1.869,242 Thị trấn Lịch Hội Thượng 2.086,553 Xã Trung Binh 4.299,864 Xã Lịch Hội Thượng 2.851,795 Xã Liêu Tú 5.055,876 Xã Đại Ân 2 2.832,257 Xã Tài Văn 4.100,938 Xã Viên An 2.703,599 Xã Viên Binh 3.273,8510 Xã Thạnh Thơi An 5.047,4211 Xã Thạnh Thơi Thuận 3.676,50

Toàn huyện 37.797,81 (Nguồn: Kiểm kê đất đai năm 2014 – huyện Trần Đề)

b. Lập bản đồ hành chính:Ban đồ hành chính của 11 xã, thị trấn có địa giơi không thay đổi đã được

xây dựng phù hợp vơi địa giơi hành chính theo Chỉ thị 364/HĐBT ngày 06 tháng 11 năm 1991 của Hội đồng Bộ trương (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc giai quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giơi hành chính tỉnh, huyện, xã. Hiện nay, huyện đang chuẩn bị xây dựng ban đồ và hồ sơ địa giơi cấp huyện và các xã, thị trấn còn lại.

Khó khăn hiện nay là ranh hành chính phía biển chưa được xác định chính xác nên diện tích tự nhiên và đất bãi bồi của huyện chưa cụ thể.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 39

Page 40: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

3.1.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất:

Nhin chung công tác khao sát, đo đạc, lập ban đồ địa chính, đã được triển khai ca ơ cấp xã và cơ ban đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của ngành. Việc sử dụng ban đồ được điều vẽ, chỉnh ly từ anh hàng không dể cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã góp phần ổn định đất đai, giam tinh trạng tranh chấp, khiếu kiện đất đai, người sử dụng đất an tâm đầu tư san xuất góp phần phát triển kinh tế. Tuy nhiên, ban đồ được điều vẽ, chỉnh ly từ anh hàng không có mặt hạn chế là độ chính xác chưa cao nên có một số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp có sai sót. Tính đến năm 2015, huyện đã hoàn thành công tác đo đạc, lập ban đồ địa chính chính quy được 11.107,45 ha/37.797,81 ha ơ các tỷ lệ 1/500 và 1/1.000 phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ơ và quyền sơ hữu nhà ơ.

Công tác xây dựng ban đồ hiện trạng sử dụng đất: Hiện tại đã xây dựng ban đồ hiện trạng sử dụng đất của huyện và ban đồ hiện trạng cấp xã cho 11 xã, thị trấn qua đợt tổng Kiểm kê đất đai năm 2014.

Ban đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 – 2015) huyện Trần Đề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phục vụ tốt nhiệm vụ quan ly nhà nươc về đất đai theo quy hoạch và kế hoạch.

3.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Trên cơ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất

giai đoạn 2011 - 2015 của huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt năm 2014; tuy nhiên do kỳ kế hoạch chỉ còn hơn 01 năm nên đây là thời gian rất ngắn để triển khai các nội dung trong công tác quan ly và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

Đồng thời, do anh hương bơi suy thoái kinh tế toàn cầu nên các việc thực hiện các chỉ tiêu theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt gặp nhiều khó khăn và hầu hết các chỉ tiêu về đất phi nông nghiệp thực hiện đều thấp hơn so vơi quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được duyệt.

3.1.5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đấtCông tác giao đất, cho thuê đất của Huyện cơ ban được triển khai theo

đúng trinh tự, thủ tục và hương dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, qua đó đã phần nào hạn chế và khắc phục được các vi phạm trong quan ly, sử dụng đất. Trong giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn huyện đã thực hiện 11 quyết định giao đất cho các tổ chức để thực hiện dự án vơi diện tích 2,77 ha và giao đất tái định cư cho 325 hộ dân vơi diện tích 3,25 ha, thu hồi một dự án chậm triển khai vơi diện tích 0,13 ha.

Nhin chung, việc giao đất, cho thuê đất ổn định, lâu dài cho các đối tượng sử dụng là một bươc tiến mơi trong nhận thức về quan ly đất đai, một giai pháp

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 40

Page 41: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

quan trọng của Nhà nươc nhằm khắc phục tinh trạng đất vô chủ, sử dụng đất kém hiệu qua. Đồng thời, tạo điều kiện cho các đối tượng yên tâm đầu tư phát triển san xuất và kinh doanh. Bươc đầu thu hút vốn đầu tư của nhân dân và các thành phần kinh tế, tạo bươc phát triển mơi cho các ngành.

Theo số liệu Kiểm kê đất đai năm 2014, 100% diện tích đất tự nhiên trên địa bàn huyện đã được cơ quan có thẩm quyền giao và cho thuê để quan ly, sử dụng, trong đó:

- Diện tích đất theo đối tượng sử dụng là 32.921,20 ha, chiếm 87,10% diện tích đất tự nhiên:

+ Đất nông nghiệp: 32.803,80 ha, gồm có hộ gia đinh, cá nhân sử dụng 31.818,60ha; các tổ chức kinh tế trong nươc sử dụng 250,70 ha; cơ quan đơn vị của Nhà nươc 7,40 ha.

+ Đất phi nông nghiệp: 742,60 ha, gồm có hộ gia đinh, cá nhân sử dụng 501,10 ha; tổ chức kinh tế 72,30 ha; cơ quan đơn vị của nhà nươc 82,60 ha; tổ chức sự nghiệp 34,20 ha; tổ chức khác và cộng đồng dân cư 48,40 ha.

- Diện tích đất theo đối tượng được giao để quan ly của toàn huyện là 4.876,60 ha, trong đó: Ủy ban nhân dân cấp xã quan ly 1.907,90 ha; tổ chức khác 2.968,70 ha.

- Huyện đã tập trung đầu tư các công trinh trọng điểm, các công trinh mang tính cấp bách. Phương án và dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt. Đồng thời, ban hành quyết định thu hồi đất để phục vụ cho các công trinh theo kế hoạch sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt.

3.1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đấtĐây là công tác có nhiều tính chất nhạy cam, phức tạp, có phạm vi anh

hương, tác động rất lơn đến đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh, do vậy luôn được tỉnh đặc biệt quan tâm, sát sao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện. Phòng Tài nguyên Môi trường thường xuyên tham mưu cho UBND huyện trong việc tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về thu hồi đất, bồi thường, giai phóng mặt bằng. Tổ chức tập huấn, hương dẫn các huyện thành phố tháo gỡ kịp thời các tồn tại, khó khăn, vương mắc phức tạp phát sinh trong quá trinh thực hiện công tác thu hồi đất, giai phóng mặt bằng. Do đó, trong 5 năm qua mặc dù trên địa bàn huyện thu hồi hàng chục ha đất để chuyển mục đích thực hiện nhiều dự án, tác động trực tiếp đến nhiều tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân nhưng đã không để xay ra diên biến phức tạp gây mất ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội địa phương.

Nhin chung, các dự án đều được thực hiện theo đúng trinh tự, thủ tục về bồi thường, giai phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư theo quy phạm pháp luật. Do

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 41

Page 42: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

có sự chỉ đạo, lãnh đạo chặt chẽ nên việc áp dụng trinh tự, thủ tục thu hồi đất, triển khai công tác bồi thường, giai phóng mặt bằng các dự án tương đối nhanh chóng, thuận lợi; hạn chế tối đa tinh trạng thắc mắc, khiếu kiện của người có đất Nhà nươc thu hồi đất.

3.1.7. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc đăng ky quyền sử dụng đất, lập và quan ly hồ sơ địa chính được thực hiện theo đúng quy định pháp luật và đã được các cấp ngành địa phương và người dân quan tâm.

Kết qua cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đinh, cá nhân trên địa bàn huyện tính đến tháng12 năm 2015:

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 47238 giấy vơi tổng diện tích 28.987,2 ha, đạt tỷ lệ cấp giấy 89,44%. Trong đó:

+ Đất tổ chức cấp được 411 giấy vơi diện tích 403,63 ha, đạt tỷ lệ 80,51%;+ Đất hộ gia đinh cấp được 46.501 giấy vơi diện tích 28.583,27 ha, đạt

tỷ lệ 89,50%.Như vậy, việc giao đất cho các đối tượng sử dụng đã cơ ban hoàn thành,

song việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiến hành còn chậm nhất là khu vực đất ơ đô thị. Vi vậy, trong thời gian tơi cần đẩy nhanh tốc độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong toàn huyện nhằm hạn chế tinh trạng vi phạm hành chính trong sử dụng đất, tạo điều kiện sử dụng đúng mục đích và đem lại hiệu qua cao hơn.

3.1.8. Thống kê, kiểm kê đất đai Được sự chỉ đạo, hương dẫn về chuyên môn của Sơ Tài nguyên và Môi

trường, công tác thống kê, đất đai trên địa bàn huyện được triển khai thực hiện khá tốt. Đất đai của huyện và các xã, thị trấn đã được thống kê hàng năm theo quy định của ngành. Năm 2015, đã hoàn thành công tác kiểm kê đất đai định kỳ 5 năm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập ban đồ hiện trạng sử dụng đất và Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tương Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập ban đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; vơi chất lượng được nâng cao, đã hạn chế được tinh trạng sai lệch về số liệu, ban đồ vơi thực tế cũng như sự sai khác giữa các đợt thống kê, kiểm kê vơi nhau, nhằm phục vụ đắc lực trong công tác quan ly Nhà nươc về đất đai trên địa bàn Huyện.

3.1.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đaiCông tác xây dựng và tích hợp cơ sơ dữ liệu quan ly đất đai của huyện

Trần Đề hiện chưa được xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh do hiện nay trên địa bàn Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 42

Page 43: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

của huyện mơi có hai thị trấn Trần Đề, Lịch Hội Thượng và 2 xã Trung Binh, Lịch Hội Thượng được đo đạc lập ban đồ địa chính chính quy các xã còn lại sử dụng ban đồ 299 được số hóa. Trong những năm tơi cần tập trung đo đạc lập ban đồ địa chính chính quy và xây dựng hệ thống thông tin đất đai hoàn chỉnh.

3.1.10. Quản lý tài chính về đất đai Công tác quan ly tài chính về đất đai được triển khai thực hiện theo quy

định của Pháp luật. Việc thực hiện các khoan thu chi liên quan đến đất đai đã được Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, việc thu thuế nhà đất, thuế thu nhập cá nhân, thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất căn cứ theo các văn ban của Nhà nươc, của tỉnh theo bang giá các loại đất trên địa bàn huyện do tỉnh Sóc Trăng ban hành 05 năm theo Luật Đất đai 2013.

3.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

Công tác quan ly, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân huyện quan tâm thông qua việc quan ly, giám sát các hoạt động chuyển nhượng, cho thuê đất, thu thuế, thu tiền sử dụng đất..., góp phần bao đam quyền lợi cho người sử dụng đất và nguồn thu ngân sách.

3.1.12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai

Trong những năm qua, công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử ly vi phạm pháp luật về đất đai đã được thực hiện thường xuyên dươi nhiều hinh thức như thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất. Phòng Tài nguyên và Môi trường của huyện đã phối hợp chặt chẽ vơi Thanh tra của Sơ Tài nguyên và Môi trường tỉnh tiến hành kiểm tra tinh hinh chấp hành pháp luật về đất đai của các tổ chức được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, đề xuất biện pháp xử ly các trường hợp vi phạm.

Thực hiện công tác tiếp dân định kỳ tại Văn phòng một cửa của Ủy ban nhân dân huyện, cơ quan Thanh tra huyện để kịp thời xử ly các vi phạm về công tác quan ly và sử dụng đất. Điều này đã góp phần nâng cao y thức chấp hành pháp luật đối vơi người sử dụng đất, giam sự vụ, mức độ, tính chất vi phạm các quy định của pháp luật đất đai.

3.1.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai

Xác định nhiệm vụ trọng tâm trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai năm 2014 huyện đã tổ chức tuyên truyền cho cán bộ, công

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 43

Page 44: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

chức, viên chức, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang và các tầng lơp Nhân dân về nội dung, y nghĩa của Hiến pháp 2013; nội dung cơ ban của Luật Đất đai 2013 và các luật khác được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 6. Ngay từ đầu năm 2014 Huyện tổ chức triển khai đồng bộ và vận dụng nhiều cách thức tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai. Qua đó đã tư vấn, giai đáp nhiều câu hoi, vương mắc liên quan đến san xuất, phát triển kinh tế, chính sách tài chính về đất đai…Nhin chung, công tác tuyên truyền pháp luật đất đai đã được triển khai rộng rãi đến mọi đối tượng vơi những nội dung thiết thực và hinh thức phù hợp.

3.1.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai

Nhin chung công tác giai quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn huyện được thực hiện khá tốt, xử ly kịp thời, dứt điểm các trường hợp vi phạm đất đai. Việc cai tiến quy trinh tiếp nhận, xử ly đơn thư khiếu nại, đặc biệt là việc lãnh đạo huyện và các phòng ban chức năng có lịch tiếp công dân, tổ chức theo định kỳ hoặc đột xuất để giai quyết các vấn đề khiếu nại, khiếu tố nhằm hạn chế được những vi phạm trong sử dụng đất: sử dụng đất không đúng mục đích, tranh chấp, lấn chiếm đất đai..., xử ly kịp thời, dứt điểm, hạn chế tinh trạng tồn đọng đơn thư, khiếu nại kéo dài. Đến nay, đã giai quyết được 39/40 trường hợp khiếu nại, tranh chấp đất đai, còn 01 trường hợp đang được tiếp tục điều tra xác minh để giai quyết.

3.1.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai

Công tác quan ly các hoạt động dịch vụ công trong quan ly, sử dụng đất đai gồm: tư vấn về giá đất; tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Hiện nay Chi nhánh Văn phòng đăng ky quyền sử dụng đất của huyện là đơn vị sự nghiệp công thực hiện các dịch vụ về đất đai. Trong những năm qua công tác cai cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai được đẩy mạnh, góp phần giam phiền hà, tạo thuận lợi cho người dân đến làm các thủ tục về đất đai.

3.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử đụng đất3.2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất

Theo kết qua Thống kê đất đai năm 2015, tổng diện tích tự nhiên toàn huyện là 37.797,81 ha, chiếm 11,41% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, trong đó:

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 44

Page 45: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Đất nông nghiệp là 32.801,00 ha, chiếm 86,78% diện tích tự nhiên toàn huyện.

- Đất phi nông nghiệp là 4.996,84 ha, chiếm 13,22% diện tích tự nhiên toàn huyện.

a. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

Hiện trạng năm 2015, huyện có 32.801,00 ha đất nông nghiệp, chiếm 86,78% diện tích đất tự nhiên. Binh quân đất nông nghiệp trên đầu người đạt 2.540,96 m2 (của tỉnh là 2.500 m2). Diện tích đất nông nghiệp phân bố đều khắp các xã, thị trấn, song tập trung nhiều ơ xã Liêu Tú (4.561,10 ha), xã Thạnh Thơi An (4.569,61 ha) và ít nhất ơ thị trấn Trần Đề (1.097,11 ha).

Hiện trạng diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp của huyện năm 2015 được thể hiện trong bang sau:

Bảng 1.6: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp 2015

STT Loại đất Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5)Nhóm đất nông nghiệp NNP 32.801,00 100

1 Đất trồng lúa LUA 24.432,43 74,492 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 870,96 2,653 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.465,70 7,524 Đất rừng phòng hộ RPH 625,13 1,905 Đất nuôi trồng thuỷ san NTS 4.396,67 13,406 Đất nông nghiệp khác NKH 10,09 0,03

(Nguồn: Thông kê đất đai năm 2015 huyện Trần Đề)- Đất trồng lúa: Hiện trạng năm 2015 là 24.432,43 ha, chiếm 74,49% diện

tích đất nông nghiệp, tập trung nhiều nhất trên địa bàn xã Thạnh Thơi An (4.193,47 ha), xã Tài Văn (3.135,00ha), xã Liêu Tú (3.116,65 ha), xã Thạnh Thơi Thuận (2.717,06 ha), có diện tích đất lúa ít nhất là thị trấn Trần Đề (374,54ha).

- Đất trồng cây hàng năm khác: Hiện trạng năm 2015 là 870,96 ha, chiếm 2,65% diện tích đất nông nghiệp. Diện tích tập trung nhiều ơ thị trấn Trần Đề (148,47 ha), xã Trung Binh (143,65 ha), xã Đại Ân 2 (166,75 ha), có diện tích đất trồng cây hàng năm khác ít nhất là xã Thanh Thơi Thuận (3,77 ha). Hiện tại, loại đất này đang phát triển các loại cây màu lương thực như khoai lang, bắp, dưa hấu, hành, hẹ, đậu, mía...

- Đất trồng cây lâu năm: Hiện trạng năm 2015 là 2.465,70 ha, chiếm 7,52% diện tích đất nông nghiệp. Loại đất này phân bố khắp các xã, thị trấn trên toàn huyện.

- Đất rừng phòng hộ: Hiện trạng năm 2015 là 625,13 ha chiếm 1,90% diện tích đất nông nghiệp.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 45

Page 46: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Đất nuôi trồng thuỷ sản: Hiện trạng năm 2015 là 4.396,67 ha, chiếm 13,40% diện tích đất nông nghiệp. Loại đất này phân bố ơ tất ca các xã, các thị trấn. Trong đó, diện tích đất nuôi trồng thủy san nươc lợ, nươc mặn chiếm chủ yếu vơi con nuôi chủ lực là con tôm và tập trung nhiều ơ: xã Trung Binh (1.564,98 ha), tiếp đến là xã Liêu Tú (1.175,46 ha), diện tích nuôi thủy san ít nhất ơ thị trấn Lịch Hội Thượng (5,03 ha);

- Đất nông nghiệp khác: Hiện trạng năm 2015 là 10,09 ha, chiếm 0,03% diện tích đất nông nghiệp. Toàn bộ loại đất này tập trung tại xã Thạnh Thơi An (0,2,44 ha), xã Tài Văn (2,82 ha) và xã Thạnh Thơi Thuận (3,95 ha) và ít nhất thị trấn Lịch Hội Thượng (0,04 ha).

b. Hiện trạng sử dụng nhóm đất phi nông nghiệpTheo số liệu Thống kê đất đai năm 2015, huyện hiện có 4.996,84 ha,

chiếm 13,22% tổng diện tích đất tự nhiên. Hiện trạng diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp của huyện năm 2015 được thể hiện như sau:

Bảng 1.7: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2015

STT Loại đất MãDiện tích

(ha)Cơ cấu

(%)(1) (2) (3) (4) (5)

Đất phi nông nghiệp PNN 4.996,84 1001 Đất quốc phòng CQP 8,90 0,172 Đất an ninh CAN 7,77 0,153 Đất khu công nghiệp SKK 72,54 1,454 Đất khu chế xuất SKT    5 Đất cụm công nghiệp SKN    6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 41,65 0,817 Đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp SKC 34,69 0,698 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng san SKS    

9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 2.240,04 43,83

10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT11 Đất danh lam thắng canh DDL12 Đất bãi thai, xử ly chất thai DRA 3,13 0,0613 Đất ơ tại nông thôn ONT 390,21 7,8114 Đất ơ tại đô thị ODT 99,48 1,9915 Đất xây dựng trụ sơ cơ quan TSC 17,22 0,3216 Đất xây dựng trụ sơ và các tổ chức sự nghiệp DTS 0,96 0,0217 Đất xây dựng cơ sơ ngoại giao DNG    18 Đất cơ sơ tôn giáo TON 38,56 0,75

19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng NTD 47,82 0,93

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 46

Page 47: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

STT Loại đất MãDiện tích

(ha)Cơ cấu

(%)(1) (2) (3) (4) (5)20 Đất san xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX    21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,82 0,0222 Đất khu vui chơi, giai trí công cộng DKV 0,11 0,0023 Đất cơ sơ tín ngưỡng TIN 5,66 0,1124 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.054,66 41,1225 Đất có mặt nươc chuyên dùng MNC 1,56 0,0326 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3,59 0,07

Đất chưa sử dụng CSD(Nguồn: Thông kê đất đai năm 2015 huyện Trần Đề)

- Đất quốc phòng: Hiện trạng năm 2015 là 8,90 ha, chiếm 0,17% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích đất quốc phòng phân bố ơ 03/11 xã, thị trấn; tập trung nhiều ơ xã Trung Binh (6,02 ha), thị trấn Lịch Hội Thượng (2,35 ha), thị trấn Trần Đề (0,53 ha).

- Đất an ninh: Hiện trạng năm 2015 là 7,77 ha, chiếm 0,15% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích đất quốc phòng phân bố ơ 02/11 xã, thị trấn; tập trung nhiều ơ xã Thạnh Thơi An (6,74 ha), thị trấn Trần Đề (1,03 ha).

- Đất thương mại - dịch vụ: Hiện trạng năm 2015 là 41,65 ha, chiếm 0,81% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích đất quốc phòng phân bố ơ 08/11 xã, thị trấn; tập trung nhiều ơ thị trấn Trần Đề (36,66 ha), thị trấn Lịch Hội Thượng (1,54 ha), xã Viên Binh (1,51 ha) và ít nhất ơ xã Lịch Hội Thượng (0,07 ha).

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Hiện trạng năm 2015 là 34,69 ha, chiếm 0,64% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích đất quốc phòng phân bố ơ 08/11 xã, thị trấn; tập trung nhiều ơ thị trấn Trần Đề (16,99ha), xã Tài Văn (6,83 ha) và ít nhất ơ xã Trung Binh (0,14 ha).

- Đất phát triển hạ tầng: Hiện trạng năm 2015 là 2.240,04 ha, chiếm 43,81% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất đất bãi thải, xử lý chất thải: Hiện trạng năm 2015 là 3,13 ha chiếm 0,06% diện tích đất phi nông nghiệp. Tập trung trên địa bàn thị trấn Lịch Hội Thượng (2,04 ha) và xã Trung Binh (0,99 ha).

- Đất ở tại nông thôn: Hiện trạng năm 2015 là 390,21 ha, chiếm 7,81% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất ở tại đô thị: Hiện trạng năm 2015 là 99,48 ha, chiếm 1,99% tổng diện tích đất phi nông nghiệp.

-Đất trụ sở cơ quan: Hiện trạng năm 2015 là 17,22 ha chiếm 0,32% diện tích đất phi nông nghiệp. Tập trung nhiều nhất trên địa bàn thị trấn Trần Đề

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 47

Page 48: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

(8,21 ha), xã Trung Binh (2,32 ha) và ít nhất trên địa bàn xã Lịch Hội Thượng và thị trấn Lịch Hội Thượng (0,40 ha).

- Đất trụ sở tổ chức sự nghiệp: Hiện trạng năm 2015 là 0,97 ha chiếm 0,02% diện tích đất phi nông nghiệp. Tập trung nhiều nhất trên địa bàn thị trấn Trần Đề (0,58 ha), xã Lịch Hội Thượng (0,16 ha), thị trấn Lịch Hội Thượng (0,11 ha), xã Thạnh Thơi Thuận (0,12 ha).

- Đất cơ sở tôn giáo: Hiện trạng năm 2015 là 38,56 ha, chiếm 0,75% diện tích đất phi nông nghiệp. Tập trung nhiều nhất trên địa bàn xã Lịch Hội Thượng (6,40 ha), xã Viên An (5,86 ha) và ít nhất trên địa bàn xã Thạnh Thơi Thuận (0,71 ha).

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Hiện trạng năm 2015 là 47,82 ha, chiếm 0,93% diện tích đất phi nông nghiệp. Tập trung nhiều nhất trên địa bàn xã Liêu Tú (10,28 ha), thị trấn Lịch Hội Thượng (9,67 ha) và ít nhất trên địa bàn xã Viên An (0,54 ha).

- Đất sinh hoạt cộng đồng: Hiện trạng năm 2015 là 0,82 ha, chiếm 0,02% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất cơ sở tín ngưỡng: Hiện trạng năm 2015 là 5,66 ha, chiếm 0,11% diện tích đất phi nông nghiệp. Tập trung nhiều nhất trên địa bàn xã Tài Văn (2,37 ha) và ít nhất trên địa bàn xã Đại Ân 2 và thị trấn Lịch Hội Thượng (0,02 ha).

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Hiện trạng năm 2015 là 2.054,66 ha, chiếm 39,75% diện tích đất phi nông nghiệp. Trong đó chủ yếu là phần diện tích của các sông lơn chay qua huyện như: sông Hậu, sông Mỹ Thanh, sông Dù Tho.

- Đất có mặt nước chuyên dùng: Hiện trạng năm 2015 là 1,56 ha, chiếm 0,03% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất phi nông nghiệp khác: Hiện trạng năm 2015 là 3,59 ha, chiếm 0,07% diện tích đất phi nông nghiệp.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 48

Page 49: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Bảng 1.8: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Trân Đề (Đơn vị tính: ha)

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổngdiện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Xã Đại Ân 2

Xã Lịch Hội

Thượng

Xã Liêu Tú

Xã Tài Văn

Xã Thạnh

Thới An

Xã Thạnh Thới

Thuận

Xã Trung Binh

Xã Viên An

Xã Viên Binh

TT Lịch Hội

Thượng

TT Trân Đề

(1) (2) (3) (4)=(5)+…+(15) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)

  TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN   37.797,81 2.832,25 2.851,79 5.055,83 4.100,93 5.047,42 3.676,50 4.299,87 2.703,59 3.273,85 2.086,55 1.869,25

1 Đất nông nghiệp NNP 32.801,00 2.367,11 2.424,45 4.561,10 3.708,35 4.569,61 3.137,57 3.718,28 2.416,18 2.961,38 1.839,85 1.097,11

1.1 Đất trồng lúa LUA 24.432,43 1.991,07 1.152,82 3.116,65 3.135,00 4.193,47 2.717,06 1.205,81 2.166,52 2.768,45 1.611,05 374,54

  Trong đo: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 24.432,43 1.991,07 1.152,82 3.116,65 3.135,00 4.193,47 2.717,06 1.205,81 2.166,52 2.768,45 1.611,05 374,54

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 870,96 166,75 119,55 67,85 46,33 29,69 3,77 143,65 60,78 17,01 67,11 148,47

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.465,70 156,81 98,43 201,14 505,95 227,69 235,63 246,40 149,82 81,07 156,66 406,10

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 625,13   11,26         557,43       56,44

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD                        

1.6 Đất rừng san xuất RSX                        

1.7 Đất nuôi trồng thuỷ san NTS 4.396,67 52,48 1.042,39 1.175,46 18,25 116,33 177,13 1.564,98 38,88 94,19 5,03 111,55

1.8 Đất làm muối LMU                        

1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 10,09       2,82 2,44 3,98   0,18 0,66    

2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.996,84 465,14 427,34 494,73 392,58 477,81 538,93 581,59 287,41 312,47 246,70 772,14

2.1 Đất quốc phòng CQP 8,90             6,02     2,35 0,53

2.2 Đất an ninh CAN 7,77         6,74           1,03

2.3 Đất khu công nghiệp SKK                        

2.4 Đất khu chế xuất SKT                        

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN                        

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 41,65 0,54 0,07       0,39 0,36 0,58 1,51 1,54 36,66

2.7 Đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp SKC 34,69 0,32 0,23   6,83 3,35 5,22 0,14     1,62 16,99

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng san SKS                        

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 2.240,04 161,14 175,06 218,93 254,10 318,37 267,97 221,09 183,69 173,01 164,76 101,92

2.9.1 Đất giao thông DGT 677,07 47,62 77,40 36,93 45,40 42,06 75,61 134,48 73,76 25,10 72,69 46,02

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 49

Page 50: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

2.9.2 Đất thuỷ lơi DTL 1.521,88 110,26 94,24 177,49 206,29 274,26 188,54 83,99 106,73 144,75 86,48 48,85

2.9.3 Đất công trình năng lương DNL 0,46       0,02             0,45

2.9.4 Đất công trình bưu chính VT DBV 0,44 0,05   0,14 0,07   0,02   0,05   0,08 0,03

2.9.5 Đất xây dựng cơ sở văn hoa DVH 1,44   0,19   0,02     0,11   0,19   0,93

2.9.6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 3,07 0,27 0,20 0,19 0,01 0,11 0,05 0,06 0,04   0,68 1,46

2.9.7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 29,05 2,94 2,99 3,28 2,13 1,94 2,84 1,67 1,73 2,15 3,85 3,53

2.9.8 Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao DTT 4,66     0,80     0,91 0,72 1,38   0,39 0,46

2.9.9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH                        

2.9.10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH                        

2.9.11 Đất chơ DCH 1,97   0,04 0,10 0,16     0,07   0,82 0,59 0,19

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT                        

2.11 Đất danh lam thắng canh DDL                        

2.12 Đất bãi thai, xử ly chất thai DRA 3,13             0,99     2,14  

2.13 Đất ơ tại nông thôn ONT 390,21 36,76 17,79 53,06 74,17 38,60 33,71 52,76 53,18 30,18    

2.14 Đất ơ tại đô thị ODT 99,48                   47,32 52,16

2.15 Đất xây dựng trụ sơ cơ quan TSC 17,22 1,10 0,40 0,45 0,50 1,34 0,68 2,32 0,76 1,06 0,40 8,212.16 Đất xây dựng trụ sơ của tổ chức sự nghiệp DTS 0,96   0,16       0,12       0,11 0,572.17 Đất xây dựng cơ sơ ngoại giao DNG                        

2.18 Đất cơ sơ tôn giáo TON 38,56 3,55 6,40 4,18   4,24 0,71 2,75 5,86 3,91 5,43 1,53

2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng NTD 47,82 5,52 4,17 10,28 3,50 6,05 2,55 1,65 0,54 0,95 9,67 2,94

2.20 Đất san xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX                        

2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,82 0,03   0,16 0,03   0,12   0,42   0,03 0,03

2.22 Đất khu vui chơi, giai trí công cộng DKV 0,11                   0,11  

2.23 Đất cơ sơ tín ngưỡng TIN 5,66 0,02 0,32 0,90 2,37 0,82 0,57 0,10 0,13 0,08 0,02 0,332.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.054,66 256,06 222,15 204,86 51,08 96,95 226,34 293,09 42,24 101,66 11,20 549,032.25 Đất có mặt nươc chuyên dùng MNC 1,56 0,09       1,35   0,05       0,062.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3,59 0,01 0,58 1,91     0,55 0,27   0,11   0,153 Đất chưa sử dụng CSD                        4 Đất khu công nghệ cao* KCN                        5 Đất khu kinh tế* KKT                        6 Đất đô thị* KDT 3.955,80                   2.086,55 1.869,25

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 50

Page 51: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Ghi chú: * Không tổng hơp khi tính tổng diện tích tự nhiên

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 51

Page 52: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

3.2.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015Được sự chỉ đạo, hương dẫn về chuyên môn của Sơ Tài nguyên và Môi

trường, công tác thống kê, thống kê đất đai trên địa bàn huyện được triển khai thực hiện khá tốt. Năm 2015 đã hoàn thành công tác kiểm kê đất đai định kỳ 5 năm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập ban đồ hiện trạng sử dụng đất và Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tương Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập ban đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 vơi chất lượng được nâng cao, hạn chế được tinh trạng sai lệch về số liệu, ban đồ vơi thực tế cũng như sự sai khác giữa các đợt thống kê, kiểm kê vơi nhau, nhằm phục vụ đắc lực trong công tác quan ly Nhà nươc về đất đai trên địa bàn huyện.

Trên cơ sơ bóc tách, phân tích và đánh giá số liệu kiểm kê đất đai từ năm 2010 đến năm 2015 (31/12/2015) cho thấy xu thế và nguyên nhân biến động trong sử dụng đất của huyện Trần Đề như sau:

Bảng 1.9: Biến động diện tích các loại đất chính (Đơn vị tính: ha)

STT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MãDiện tích năm 2015

(ha)

So với năm 2010

Diện tích(ha)

Tăng (+) giảm (-)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) - (5)  Tổng diện tích đất của ĐVHC (1+2+3)   37.797,8 37.786,0 11,91 Đất nông nghiệp NNP 32.801,0 32.541,0 260,01.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 27.769,1 27.346,2 422,91.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 25303,4 24.441,3 862,11.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 24.432,4 23.591,7 840,71.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 871,0 849,6 21,41.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.465,7 2.905,0 -439,31.2 Đất lâm nghiệp LNP 625,1 852,0 -226,91.2.1 Đất rừng san xuất RSX      1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 625,1 852,0 -226,91.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD      1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 4.396,7 4.338.7 58,01.4 Đất làm muối LMU      1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 10,1 4,1 6,02 Đất phi nông nghiệp PNN 4.996,8 5.245,0 -248,22.1 Đất ở OCT 489,7 544,3 -54,62.1.1 Đất ơ tại nông thôn ONT 390,2 453,6 -63,42.1.2 Đất ơ tại đô thị ODT 99,5 90,7 8,82.2 Đất chuyên dùng CDG 2.389,4 2.540,2 -150,82.2.1 Đất xây dựng trụ sơ cơ quan TSC 17,2 8,4 8,8

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 52

Page 53: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

STT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MãDiện tích năm 2015

(ha)

So với năm 2010

Diện tích(ha)

Tăng (+) giảm (-)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) - (5)2.2.2 Đất quốc phòng CQP 8,9 8,8 0,12.2.3 Đất an ninh CAN 7,8 7,8 0,02.2.4 Đất xây dựng công trinh sự nghiệp DSN 39,2 26,0 13,22.2.5 Đất san xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 76,3 45,9 30,42.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.240,0 2.443,3 -203,32.3 Đất cơ sơ tôn giáo TON 38,6 42,0 -3,42.4 Đất cơ sơ tín ngưỡng TIN 5,7 7,2 -1,5

2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, NHT NTD 47,8 46,5 1,3

2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.054,7 2.026,9 27,82.7 Đất có mặt nươc chuyên dùng MNC 1,6 1,1 0,52.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3,6 36,9 -33,33 Đất chưa sử dụng CSD      3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS      3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS      3.3 Núi đá không có rừng cây NCS      

(Nguồn: Kiểm kê đất đai 2010 và thông kê đất đai 2015 huyện Trần Đề)a. Biến động nhóm đất:- Giai đoạn 2010 – 2015: Tổng diện tích đất nông nghiệp tăng 260,00 ha;

tổng diện tích đất phi nông nghiệp giam 248,2 ha; Sự biến động này chủ yếu do thực hiện những quy định mơi của thông tư số 28/2014/BTNMT về kiểm kê đất đai ngày 31/12/2014.

b. Biến động sử dụng các loại đất Đất nông nghiệp: Trong giai đoạn 2010-2015, tăng 260,0 ha, trong đó

biến động tăng, giam đất nông nghiệp cụ thể như sau: - Đất sản xuất nông nghiệp: Trong giai đoạn 2010-2015 đất san xuất

nông nghiệp thực tăng 422,9 ha.- Đất trồng lúa: Năm 2015, huyện có 24.432,43 ha, tăng 840,7 ha so vơi

năm 2010. Diện tích đất trồng lúa trên địa bàn Huyện có xu hương tăng trong những năm gần đây, chủ yếu là do chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng mía, trồng màu, vườn tạp kém hiệu qua sang trồng lúa;

- Đất trồng cây hàng năm: Năm 2015, huyện có 870,96 ha, tăng 21,4 ha so vơi năm 2010, do nhận từ đất trồng lúa, đất trồng co dùng vào chăn nuôi sang.

- Đất trồng cây lâu năm: Năm 2015, huyện có 2.465,70 ha, giam 439,3 ha so vơi năm 2010.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 53

Page 54: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Đất lâm nghiệp: Năm 2015, huyện có 625,3 ha, giam 226,9 ha so vơi năm 2010.

- Đất nuôi trồng thủy sản: Năm 2015, huyện có 4.396,7 ha, tăng 58,0 ha so vơi 2010. Do lợi nhuận đem lại lợi nhuận nên diện tích đất nuôi trồng thủy san có xu hương tăng trong những năm qua. Diện tích đất nuôi trồng thủy san tăng thường được chuyển mục đích (không thông qua cơ quan có thẩm quyền) từ diện tích trồng mía, lúa và vườn tạp sang;

- Đất nông nghiệp khác: Năm 2015, huyện có 10,1 ha, tăng 6,0 ha so vơi 2010. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm sang, để xây dựng, mơ rộng các trại giống cây trồng và các trang trại chăn nuôi gia cầm tập trung chủ yếu ơ các xã, thị trấn;

Đất phi nông nghiệp: Năm 2015 đất phi nông nghiệp của huyện là 4.996,8 ha, trong giai đoạn

2010 – 2015 thực giam 248,1 ha. - Đất ở: Trong giai đoạn 2010 – 2015 đất ơ của huyện giam 54,6 ha so vơi

2010.- Đất chuyên dùng: Năm 2015, huyện có 2.352,5 ha, giam 187,7 ha so

vơi 2010.- Đất cơ sở tôn giáo: Năm 2015, huyện có 38,6 ha, giam 3,4 ha so vơi 2010.- Đất cơ sở tín ngưỡng: Năm 2015, huyện có 5,7 ha, giam 1,5 ha so

vơi 2010.- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Năm 2015, huyện có 47,8 ha, tăng 1,3 ha so

vơi 2010, do việc di dời các ngôi mộ gia đinh rai rác trong khu dân cư. - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Năm 2015, huyện có 2.054,7 ha, tăng

27,8 ha so vơi 2010.- Đất có mặt nước chuyên d ùng: Năm 2015, huyện có 1,6 ha, tăng 0,5 ha so

vơi 2010.- Đất phi nông nghiệp khác: Năm 2015, huyện có 3,6 ha giam 33,3 ha so

vơi 2010.IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY

HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH4.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ đâu

(2011-2015)Trong những năm qua Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề đã chỉ đạo Ủy ban

nhân dân các xã, thị trấn tổ chức thực hiện nhiệm vụ quan ly Nhà nươc về đất đai theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong kỳ kế hoạch các cấp, các ngành , các tổ chức và cá nhân đã tổ chức thực hiện các công trinh dự án và chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 54

Page 55: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

nông nghiệp được 263,01 ha, chuyển trong nội bộ đất nông nghiệp 267,73 ha. Kết qua thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ kế hoạch 2011 – 2015 được thể hiện trong bang sau:Bảng 1.10: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đâu 2011-2015

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Hiện trạng năm 2010

Chỉ tiêu đến năm2015 Hiện trạng năm 2015

Tỷ lệ thực hiện

(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) (7) (8)=(7)-(4) (9)=(8)/(6)

  TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN   37.785,98 37.785,98   37.797,81 11,83  

1 Đất nông nghiệp NNP 32.540,93 32.090,98 -449,95 32.801,00 260,07 -57,80

1.1 Đất trồng lúa LUA 23194,43 23.227,27 32,84 24.432,43 1.238,00 3.769,81

  Trong đo: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 23.194,43 23.227,27 32,84 24.432,43 1.238,00 3.769,81

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.246,14 1.166,75 -79,39 870,96 -375,18 472,58

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.905,62 2.795,67 -109,95 2.465,70 -439,92 400,11

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 851,96 850,36 -1,60 625,13 -226,83 14.176,75

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD            

1.6 Đất rừng san xuất RSX            

1.7 Đất nuôi trồng thuỷ san NTS 4.338,65 4.015,45 -323,20 4.396,67 58,02 -17,95

1.8 Đất làm muối LMU            

1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 4,13 7,8 3,67 10,09 5,96 162,32

2 Đất phi nông nghiệp PNN 5.245,05 5.695,00 449,95 4.996,84 -248,21 -55,16

2.1 Đất quốc phòng CQP 8,82 18,74 9,92 8,90 0,08 0,81

2.2 Đất an ninh CAN 7,77 12,77 5,00 7,77    

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 16 136  

2.4 Đất khu chế xuất SKT            

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN            

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD       41,66 41,66  

2.7 Đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp SKC 45,87 52,27 6,40 34,69 -11,18 -174,63

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng san SKS            

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 2.467,81 2.605,56 137,75 2.240,04 -227,77 -165,35

  Đất xây dựng cơ sở văn hoa DVH 0,29 8,39 8,10 1,44 1,15 14,20

  Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 1,48 2,15 0,67 3,07 1,59 237,31

  Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 19,04 44,92 25,88 29,05 10,01 38,67

  Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao DTT 5,22 9,14 3,92 4,66 -0,56 -14,29

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT            

2.11 Đất danh lam thắng canh DDL            

2.12 Đất bãi thai, xử ly chất thai DRA 1,52 11,61 10,09 3,13 1,61 15,96

2.13 Đất ơ tại nông thôn ONT 453,56 531,6 78,04 390,22 -63,34 -81,17

2.14 Đất ơ tại đô thị ODT 90,72 133,1 42,38 99,48 8,76 20,67

2.15 Đất xây dựng trụ sơ cơ quan TSC 8,39 33,24 24,85 17,22 8,83 35,53

2.16 Đất xây dựng trụ sơ của tổ chức sự nghiệp DTS       0,96 0,96  

2.17 Đất xây dựng cơ sơ ngoại giao DNG            

2.18 Đất cơ sơ tôn giáo TON 49,26 48,09 -1,17 38,56 -10,70 914,53

2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng NTD 46,48 51,23 4,75 47,82 1,34 28,21

2.20 Đất san xuất vật liệu xây dựng, làm đồ SKX            

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 55

Page 56: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề . gốm

2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH       0,82 0,82  

2.22 Đất khu vui chơi, giai trí công cộng DKV       0,11 0,11  

2.23 Đất cơ sơ tín ngưỡng TIN       5,66 5,66  

2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON       2.054,66 2.054,66  

2.25 Đất có mặt nươc chuyên dùng MNC       1,56 1,56  

2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 36,86 58,94 22,08 3,59 -33,27 -150,70

3 Đất chưa sử dụng CSD            

- Nhóm đất nông nghiệp: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai giam 449,95 ha để chuyển sang đất phi nông nghiệp, thực tế tăng 260,07 ha, đạt -57,80% so vơi kế hoạch được duyệt. Trong đó:

* Đất trồng lúa: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 32,84 ha, thực tế tăng 1.238,00 ha, đạt 3.769,81% so vơi kế hoạch được duyệt. Đất lúa tăng do chuyển từ đất trồng cây cây lâu năm hiệu qua kinh tế thấp và đất nuôi trồng thủy san kém hiệu qua.

* Đất trồng cây hàng năm khác: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai chuyển sang đất phi nông nghiệp là 79,39 ha, thực tế chuyển được 375,18 ha, đạt 472,58% kế hoạch.

* Đất trồng cây lâu năm: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai chuyển mục đích là 109,95 ha, thực tế chuyển được 439,92 ha, đạt 400,11% so vơi kế hoạch được duyệt.

* Đất rừng phòng hộ: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 chuyển sang đất phi nông nghiệp là 1,60 ha, thực tế giam 226,75 ha. Nguyên nhân giam do lấy số liệu thống kê diện tích đất có rừng của ngành nông nghiệp.

* Đất nuôi trồng thủy sản: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai giam 323,20 ha, thực tế tăng 58,02 ha.

* Đất nông nghiệp khác: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 3,67 ha, thực tế tăng 5,96 ha, đạt 162,32% kế hoạch.

- Nhóm đất phi nông nghiệp: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 449,95 ha, thực tế giam 248,21 ha. Trong đó:

* Đất quốc phòng: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 9,92 ha, thực tế chưa thực hiện kế hoạch.

* Đất an ninh: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 5,00 ha, thực tế chưa thực hiện kế hoạch.

*Đất khu công nghiệp: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 120,00 ha, thực tế chưa thực hiện.

* Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: kế hoạch 2011 - 2015 phai tăng 6,40 ha, thực tế giam 11,18 ha, đạt -174,63% kế hoạch

* Đất phát triển hạ tầng: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 56

Page 57: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

137,75 ha, theo số liệu thống kê đến 31/12/2015 giam 227,77 ha, đạt -165,35% kế hoạch.

* Đất bãi thải, xử lý chất thải: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 10,09 ha, thực tế thực hiện 1,38 ha, đạt 13,68% kế hoạch.

+ Đất ở tại nông thôn: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 78,04 ha, thực tế giam 63,34 ha, đạt -81,17% kế hoạch.

+ Đất ở tại đô thị: kế hoạch xây dựng đến năm 2015 phai tăng 42,38 ha, thực tế thực hiện 8,76 ha, đạt 20,67% kế hoạch.

* Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 24,85 ha, thực tế thực hiện 8,83 ha, đạt 35,53% kế hoạch.

* Đất tôn giáo: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai giam 1,17 ha, thực tế giam 10,70 ha. Nguyên nhân giam do tách phần đất nông nghiệp của các tổ chức tôn giáo quan ly theo thông tư 28/2014/TT-BTNMT.

* Đất nghĩa trang, nghĩa địa: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 4,75 ha, thực tế thực hiện là 1,34 ha, đạt 28,21% kế hoạch.

* Đất phi nông nghiệp khác: kế hoạch xây dựng đến 31/12/2015 phai tăng 22,08 ha, thực tế chỉ tiêu này chưa được thực hiện.

Nhin chung kết qua thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011 – 2015 của huyện tương đối khá. Tuy nhiên trong kỳ kế hoạch cũng còn nhiều chỉ tiêu chưa được thực hiện.

4.2. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đâu 2011-2015: 4.2.1. Ưu điểm- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những công cụ giúp Nhà

nươc thực hiện quyền lực về phân phối, điều tiết trong quan ly đất đai. Những sửa đổi bổ sung của Luật đất đai về thẩm quyền xét duyệt Quy hoạch, đưa việc xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất gắn vơi Quy hoạch từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội đã cho thấy vai trò ngày càng lơn của công tác Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Đồng thời, Nghị định về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai được ban hành cho thấy việc lập Quy hoạch, xét duyệt Quy hoạch và quan ly việc thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được chú trọng hơn và đã được cụ thể hóa bằng các văn ban pháp luật.

- Thông qua Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện đã góp phần tích cực vào việc phân bổ và sử dụng ngày càng hợp ly, tiết kiệm, có hiệu qua và bền vững tài nguyên đất đai. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã trơ thành căn cứ để tiến hành thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; không còn tinh trạng giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất ngoài Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hạn chế rõ rệt việc tùy tiện chuyển

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 57

Page 58: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

đất nông nghiệp, đặc biệt là đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp, góp phần bao đam an ninh lương thực.

- Chủ động dành quỹ đất cho phát triển các ngành, lĩnh vực đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho xây dựng cơ sơ hạ tầng, xây dựng các khu, cụm công nghiệp, các khu du lịch và dân cư. Góp phần thúc đẩy quá trinh phát triển kinh tế, ổn định tinh hinh xã hội

4.2.2. Tồn tại- Việc tổ chức, thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đạt

chỉ tiêu chưa cao so vơi các chỉ tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nhất là hệ thống chỉ tiêu về cơ sơ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đạt tỉ lệ thấp anh hương đến định hương phát triển kinh tế xã hội.

- Việc tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt ơ các cấp còn chưa nghiêm và thường xuyên.

- Các chỉ tiêu thực hiện chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp đạt tỉ lệ không cao, thậm chí có một số chỉ tiêu ngược vơi chỉ tiêu quy hoạch được duyệt.

- Công tác kiểm kê đất đai năm 2014 được thực hiện theo hương dẫn của Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiều khác biệt về việc phân loại các chỉ tiêu sử dụng đất so vơi trươc đây do vậy gây khó khăn trong công tác đánh giá kết qua thực hiện kỳ trươc.

- Một số địa phương chưa thực hiện nghiêm túc công tác công khai Quy hoạch sử dụng đất theo luật định; Công tác quan ly Quy hoạch, kiểm tra thực hiện Quy hoạch sau khi được phê duyệt của các cấp, các ngành thực hiện còn có hạn chế, tinh trạng dân lấn chiếm, tự chuyển mục đích sử dụng đất trái phép chậm hoặc không bị xử ly, gây khó khăn phức tạp cho công tác quan ly nhà nươc về đất đai của địa phương.

4.2.3. Nguyên nhân- Do Quy định của Luật Đất đai và các văn ban hương dẫn ban hành còn

chậm, không đồng bộ, một số chỉ tiêu sử dụng đất thay đổi liên tục gây khó khăn cho việc xây dựng phương án cũng như quan ly Quy hoạch.

- Quy định trong thời gian qua về việc lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn nhiều điểm chưa hợp ly: Quy hoạch sử dụng đất của cấp trên phai thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp dươi làm cho nội dung Quy hoạch ơ cấp vĩ mô quá chi tiết phai thực hiện kéo dài; Quy hoạch sử dụng đất cấp dươi phai chờ chỉ tiêu phân bổ từ cấp trên đẫn đến Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện đến tháng 6 năm 2014 mơi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nên thời gian thực hiện kế hoạch sử dụng đất 2011 – 2015 ngắn nhiều công trinh chưa kịp triến khai.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 58

Page 59: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Do nóng vội trong lĩnh vực đạt tiêu chí nông thôn mơi nên nhiều địa phương đưa vào nhiều danh mục công trinh dự án trong kỳ Quy hoạch trong khi ngân sách, kinh phí thực hiện các dự án rất khó khăn và hạn chế.

4.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sử dụng đất kỳ tới

Công tác lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phai được cấp Ủy Đang và chính quyền các cấp quan tâm chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quan ly Nhà nươc về đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc xác định danh mục các công trinh dự án trong kỳ lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phai trên cơ sơ kế hoạch đầu tư công trung hạn, dài hạn. Quá trinh lập quy hoạch phai đam bao tính công khai minh bạch và có sự tham gia y kiến của cộng đồng. Hạn chế đưa vào quy hoạch những công trinh dự án chỉ có tính chất dự báo, tính kha thi không cao.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 59

Page 60: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Phân II PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội1.1.1. Mục tiêu tổng quát:Huy động tối đa mọi nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh

theo hương hiện đại. Tập trung chỉ đạo phát triển kinh tế theo hương xác định kinh tế biển và nuôi tôm công nghiệp là kinh tế đột phá. Đồng thời, đẩy mạnh phát triển công nghiệp và thương mại dịch vụ gắn vơi tái cơ cấu nông nghiệp theo hương nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Triển khai thực hiện tốt công tác bao vệ môi trường. Tạo sự chuyển biến nhanh về chất đối vơi sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa thông tin, thể thao theo hương đẩy mạnh xã hội hóa; không ngừng chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Nâng cao nguồn nhân lực. Tăng cường quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2020 huyện Trần Đề trơ thành đô thị loại IV và là trung tâm kinh tế biển của tỉnh.

1.1.2. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội - Tổng giá trị gia tăng (VA) của huyện tăng từ 2.417 tỷ đồng năm 2015,

lên 4.551 tỷ đồng năm 2020 (theo giá so sánh năm 1994). Tốc độ tăng binh quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 đạt 13,5%. Trong đó:

+ Giá trị gia tăng của ngành nông lâm và thủy san tăng từ 893 tỷ đồng năm 2015, lên 1.313 tỷ đồng năm 2020 (theo giá so sánh 1994), 5.700 tỷ đồng (giá so sánh 2010). Tốc độ tăng binh quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 đạt 8,0%.

+ Giá trị gia tăng của ngành công nghiệp và xây dựng tăng từ 928 tỷ đồng năm 2015, lên 2.225 tỷ đồng năm 2020 (theo giá so sánh 1994), 7.000 tỷ đồng (giá so sánh 2010). Tốc độ tăng binh quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 đạt 19,1%.

+ Giá trị gia tăng của ngành dịch vụ tăng 596 tỷ đồng năm 2015, lên 1.013 tỷ đồng năm 2020 (theo giá so sánh 1994), 8.000 tỷ đồng (giá so sánh 2010). Tốc độ tăng binh quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 đạt 11,2%.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hương tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong tổng giá trị gia tăng của huyện (tính theo giá thực tế) như sau:

+ Giam tỷ trọng nông, lâm, ngư nghiệp từ 49,60%, năm 2015 xuống 39,6% năm 2020.

+ Tăng tỷ trọng công nghiệp và xây dựng từ 24,60% năm 2015, lên 29,2% năm 2020.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 60

Page 61: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

+ Tỷ trọng dịch vụ tăng từ 25,80%, năm 2015 lên 31,3% năm 2020. - Tổng vốn đầu tư xã hội giai đoạn 2016-2020 đạt 8.363 tỷ đồng. - Thu nhập binh quân đầu người tăng từ 42 triệu đồng năm 2015, lên 79,0

triệu đồng năm 2020 (theo giá thực tế); tương đương tăng từ 2020 USD năm 2015 và 3.158 USD năm 2020 (quy đổi theo giá thực tế).

- Giá trị san xuất nông, lâm nghiệp và thủy san đạt 5.700 tỷ đồng (giá so sánh 2010)

- San lượng lúa đạt 270.000 tấn, (trong đó lúa đặc san 215.000 tấn).- Tỷ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu ngành nông nghiệp chiếm 20%.- Tổng san lượng khai thác và nuôi trồng thủy san 75.000 tấn (trong đó nuôi

trồng 20.000 tấn, khai thác 55.000 tấn).- Giá trị san phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy san

đạt 195 triệu đồng (theo giá thực tế).- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mơi 70% (6/9 xã).- Giá trị san xuất công nghiệp đạt 7.000 tỷ đồng (giá so sánh năm 2010).- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dung xã hội đạt mức

8.000 tỷ đồng.- Thu ngân sách nhà nươc đến năm 2020 đạt trên 47 tỷ đồng (tăng hàng năm

trên 20%).- Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đến nhà trẻ 8%; tỷ lệ huy động trẻ em

đúng tuổi đến lơp mẫu giáo 85%, (trong đó trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt 99%).- Tỷ lệ huy động học sinh đúng tuổi cấp tiểu học 99,5%, trung học cơ sơ

95%, trung học phổ thông 80%.- Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia trên 70% (34/48 trường).- Giam tỷ lệ trẻ em dươi 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 10%; tỷ lệ tăng dân số tự

nhiên còn 0,8%.- Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 60%, trong đó đào tạo nghề 55%; - Giam tỷ lệ hộ nghèo binh quân từ 2 – 3%/năm theo tiêu chí mơi; trong đó

giam tỷ lệ hộ Khmer nghèo từ 3- 4%/năm. Phấn đấu đến cuối năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo giam xuống còn dươi 3%.

- Tỷ lệ hộ dân nông thôn dùng nươc hợp vệ sinh 98% (trong đó tỷ lệ hộ dân dùng nươc sạch 45%).

- Tỷ lệ xã, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế đạt 100%.- Tỷ lệ người tham gia bao hiểm y tế đạt 85%, (trong đó bao hiểm y tế bắt

buộc đạt 100%, bao hiểm y tế tự nguyện đạt 15%).

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 61

Page 62: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

- Tỷ lệ cơ sơ san xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường 100%, chất thai rắn sinh hoạt khu vực nông thôn làng nghề được thu gom và xử ly chiếm 60%, tỷ lệ chất thai rắn y tế được thu gom và xử ly đạt tiêu chuẩn môi trường 100%. 1.2. Quan điểm sử dụng đất

- Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quy giá, là tư liệu san xuất đặc biệt và không thể thay thế được của nhiều ngành kinh tế. Vi vậy, việc khai thác, sử dụng tiết kiệm, hợp ly và có hiệu qua quỹ đất phục vụ cho các mục đích dân sinh, kinh tế đáp ứng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ổn định lâu bền của huyện, tỉnh là quan điểm được đặt lên hàng đầu. Quan điểm chung là sử dụng đất vơi hiệu qua cao và bền vững; đáp ứng yêu cầu phát triển của từng ngành (đặc biệt là các ngành mũi nhọn như: nông nghiệp và kinh tế nông thôn, công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ và du lịch), tạo điều kiện phát huy ưu thế hạ tầng kỹ thuật đã được xây dựng, phấn đấu đạt đô thị loại IV năm 2020. Chủ động ứng phó vơi biến đổi khí hậu, quan ly và khai thác sử dụng hiệu qua nguồn tài nguyên và bao vệ môi trường.

Nâng cao chất lượng hạ tầng cơ sơ; xây dựng đẹp, phù hợp vơi đặc thù của huyện vùng sông nươc.

Để phát triển theo hương công nghiệp hóa và hiện đại hóa, cần ưu tiên đất đai cho xây dựng cơ sơ hạ tầng, các cơ sơ dịch vụ, công nghiệp và phát triển các khu dân cư, đô thị, an ninh, quốc phòng. Tránh lãng phí và hạn chế chuyển các khu vực đất tốt đang sử dụng cho san xuất nông nghiệp sang các mục tiêu phi nông nghiệp. Sử dụng đất phai đáp ứng nhu cầu đất ơ cho mọi thành viên trong xã hội, đam bao chất lượng môi trường sống.

Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư để thu hút đầu tư trong và ngoài tỉnh vào các lĩnh vực dịch vụ - du lịch; công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp trên địa bàn.

Phát triển kinh tế vững chắc theo hương san xuất hàng hóa tập trung có chất lượng cao, nâng dần sức cạnh tranh của các san phẩm.

Cần chú y theo dõi diên biến của biến đổi khí hậu toàn cầu. Đam bao độ che phủ đất theo tiêu chuẩn để môi trường trong lành và hệ sinh thái bền vững.

Quan điểm sử dụng đất các ngành:+ Đất nông nghiệp: Trong những năm tơi, nông nghiệp vẫn là ngành mang

lại nguồn thu nhập cho một bộ phận lơn dân cư của huyện. Tuy nhiên, dươi áp lực của quá trinh phát triển kinh tế, một phần diện tích nhóm đất nông nghiệp phai chuyển sang các loại đất khác. Để góp phần đam bao an ninh lương thực và ổn định đời sống của nhân dân cần phai duy tri diện tích nhóm đất nông nghiệp ơ một mức độ nhất định, đặc biệt là đất trồng lúa. Tập trung đầu tư khai thác và phát huy hiệu qua theo hương chiều sâu, trong đó: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu san xuất, chuyển đổi giống lúa đặc san, phát triển nhanh vùng lúa cao san vơi

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 62

Page 63: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

mô hinh cánh đồng mẫu lơn có ứng dụng công nghệ cao; chú trọng chuyển đổi cơ cấu cây trồng – vật nuôi theo hương tăng năng suất và chất lượng; tăng dần các san phẩm nông nghiệp có hàm lượng giá trị gia tăng cao.

+ Đất phi nông nghiệp: Sử dụng hợp ly và tiết kiệm đất phi nông nghiệp, trong đó ưu tiên đất cho phát triển công nghiệp, dịch vụ và các công trinh cơ sơ hạ tầng. Hinh thành các khu dân cư trung tâm xã tập trung vơi kiến trúc phù hợp, cơ sơ hạ tầng đồng bộ, phát triển các tuyến dân cư dọc theo các trục đường chính theo hương tập trung trên cơ sơ mơ rộng, chỉnh trang các tuyến và điểm dân cư hiện có, tránh bố trí phân tán và trùng lặp vào các khu vực đã dự kiến phát triển dịch vụ, công nghiệp, du lịch.

1.3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năngKinh tế của huyện Trần Đề hiện nay chủ yếu là kinh tế nông nghiệp, tỷ lệ

lao động nông nghiệp và dân số phụ thuộc vào nông nghiệp còn lơn. Để tiến kịp nhịp độ phát triển chung của tỉnh, trong thời gian tơi huyện sẽ đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm đối vơi ngành nghề phi nông nghiệp, tăng thu nhập cho dân cư. Đồng thời, giam sức ép về dân số cho san xuất nông nghiệp hương đến năm 2020, định hinh cơ cấu kinh tế huyện là Nông nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ; cơ sơ hạ tầng kinh tế - xã hội và lực lượng san xuất phát triển, quan hệ san xuất tiến bộ, đời sống nhân dân nâng cao, ổn định, hạnh phúc. Vơi điều kiện thuận lợi về đất đai, khí hậu, địa hinh, thủy văn và các nguồn tài nguyên đa dạng khác là tiềm năng to lơn để huyện có thể phát triển một nền kinh tế toàn diện ca nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại. Trong những năm tơi huyện tập trung mọi nguồn lực để phát triển san xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, chỉnh trang đô thị, bao vệ môi trường theo các tiêu chuẩn của đô thị loại IV.

Riêng ở huyện Trần Đề với lơi thế vị trí địa lý ven sông, ven biển co thể xây dụng đô thị hiện đại như một sô nơi trên thế giới co điều kiện tương tự.

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 hương sử dụng đất theo các khu chức năng như sau: 1.3.1. Đất đai cho phát triển nông nghiệp

- Quá trinh san xuất nông nghiệp liên quan chặt chẽ vơi các yếu tố tự nhiên như đặc điểm thổ nhưỡng, tính chất nông hoá của đất và khí hậu, chế độ nươc, kha năng tươi tiêu, địa hinh, vị trí phân bố, mức độ tập trung đất đai trong không gian, vốn, lao động, cũng như yếu tố thị trường và kha năng tiêu thụ san phẩm,…

- Đối vơi đất nông nghiệp hiện có 32.628,41 ha (chiếm 86,32% diện tích tự nhiên), xuất phát từ những yếu tố về điều kiện khí hậu, kha năng thích nghi của đất đai đối vơi cây trồng, quy mô diện tích,…thi tiềm năng thực tại đối vơi đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp là rất lơn. Vùng lúa đặc san, cao san chất

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 63

Page 64: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

lượng cao đã và đang hinh thành và phát triển nhanh tạo vùng nguyên liệu phục vụ xuất khẩu, mô hinh cánh đồng mẫu lơn và cơ giơi hóa thu hoạch ơ Trần Đề hiện đứng đầu ca tỉnh. Mặt khác tại huyện cũng có nhiều mô hinh san xuất lúa giống đặc san phục vụ địa phương, cũng như cung cấp cho thị trường. Tại địa bàn huyện đã có các cơ sơ chế biến lúa gạo, tạo điều kiện cho phát triển vùng nguyên liệu tập trung.

1.3.2 Đất cho phát triển công nghiệp, đô thị và khu dân cư * Phát triển công nghiệpTrên quan điểm phát triển nông nghiệp phai mang tính bền vững, trươc

mắt và lâu dài, phai đam bao được san xuất vơi tiêu thụ san phẩm, đẩy mạnh việc tập trung đầu tư, rà soát lại thiết bị các nhà máy xay xát hiện có, các hợp đồng tiêu thụ. Tập trung đầu tư đổi mơi thiết bị công nghệ, đầu tư mơ rộng san xuất và mơ rộng cơ hội vay vốn cho các doanh nghiệp, phát huy các ngành nghề truyền thống, ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp có thế mạnh của huyện như: chế biến thủy hai san, xay xát lương thực, đan lát,… Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn nhận được sự hỗ trợ tích cực về những vấn đề pháp ly, tư vấn trực tiếp, thông tin về thị trường giá ca, vay vốn từ công tác khuyến công.

Cơ sơ hạ tầng như điện, nươc, giao thông ngày càng được hoàn thiện, đặc biệt là hệ thống giao thông đường thủy và hệ thống giao thông đường bộ tương đối thuận lợi trong việc giao lưu vơi các trung tâm kinh tế trọng điểm của vùng như thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Sóc Trăng, thị xã Bạc Liêu…

Hương phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện tập trung vào các ngành nghề sau: Chế biến nông, thủy san, san xuất cơ khí, máy móc nông nghiệp, san xuất đồ mộc dân dụng, đan lát, dịch vụ vận tai, san xuất nươc đá,… Góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông thôn. Đến năm 2020, diện tích đất dành cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khoang 300 ha.

* Phát triển đô thị và khu dân cưTrên cơ sơ đánh giá hiện trạng đất xây dựng vơi các tiêu chí về mức độ

thuận lợi, ít thuận lợi và không thuận lợi cho thấy tiềm năng đất đai thích hợp để phát triển, mơ rộng không gian các thị trấn của huyện. Đồng thời, tăng cường đầu tư phát triển các trung tâm cụm xã, phát triển các trung tâm thương mại và các chợ nông thôn. Bố trí quỹ đất tái định cư phục vụ giai toa xây dựng công trinh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cũng như đáp ứng nhu cầu nhà ơ ngày càng tăng của nhân dân. Vi thế, về lâu dài cần quan tâm chú trọng vấn đề này, triển khai xây dựng nhà ơ dươi nhiều hinh thức ơ các thị trấn để mơ rộng quỹ nhà đô thị, nhằm sử dụng quỹ đất ơ của huyện tiết kiệm, hiệu qua hơn. Đến năm 2020, diện tích đất đô thị có 3.955,80 ha.

1.3.3. Đất cho phát triển du lịch – dịch vụ

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 64

Page 65: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Huyện Trần Đề nằm ơ phía Đông Nam của tỉnh Sóc Trăng, có vị trí giáp vơi biển Đông, có hai cửa sông lơn là Định An và Trần Đề, có đường Quốc lộ Nam sông Hậu (91C) đi qua, đây là tuyến giao thông quan trọng có thể kết nối thuận lợi vơi thành phố Cần Thơ, tỉnh Bạc Liêu, Hậu Giang. Mặt khác, Trần Đề rất gần vơi Côn Đao cùng vơi nhiều di tích lịch sử văn hóa thuận tiện cho phát triển ngành du lịch,dịch vụ. Trong thời gian tơi cùng vơi sự phát triển của tỉnh Sóc Trăng thi toàn bộ huyện Trần Đề phát triển thành đô thị ven biển vơi các khu công nghiệp và khu dân cư tập trung, sẽ góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế của Trần Đề nói chung và kinh tế thương mại dịch vụ nói riêng. Đây chính là tiềm năng, thế mạnh của huyện trong những năm tơi.

Huyện đã có chủ trương quy hoạch trung tâm các chợ xã, gắn liền vơi quy hoạch mạng lươi dịch vụ nông thôn (gắn vơi phát triển mạng lươi giao thông đường bộ). Huyện cũng chủ trương thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đầu tư phát triển hệ thống mạng lươi chợ và dịch vụ tại trung tâm các xã. Đây sẽ là điều kiện tốt cho việc khai thông thị trường, đẩy mạnh sức tiêu thụ và gia tăng trao đổi mua bán trong toàn vùng. Đến năm 2020, diện tích dành cho thương mại, dịch vụ có 246,10 ha.

1.3.4. Đất phục vụ chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển hạ tầngHiện nay, diện tích đất phi nông nghiệp của huyện là 5.169,40 ha, chiếm

13,68% diện tích đất tự nhiên; trong đó: đất phát triển hạ tầng có 2.242,66 ha, chiếm 43,38% diện tích đất phi nông nghiệp và chỉ chiếm 5,93% so vơi diện tích đất tự nhiên. Do đó, ngoài việc điều chỉnh, chuyển đổi một số loại đất chuyên dùng nhằm sử dụng hiệu qua loại đất này, cần bố trí thêm diện tích đáp ứng yêu cầu cơ sơ vật chất hạ tầng kỹ thuật và xã hội đô thị, nhất là đất giao thông.

Vơi tốc độ phát triển kinh tế - xã hội diên ra khá nhanh, tranh thủ tốt các nguồn lực để đầu tư phát triển giao thông, xây dựng, nâng cấp các tuyến đường trên địa bàn huyện, mơ thêm các tuyến đường nông thôn đạt chuẩn theo quy định.

Như vậy, so vơi cơ cấu sử dụng đất hiện nay cho thấy tiềm năng đất đai thích hợp để phát triển của huyện rất lơn. Ngoài việc chỉnh trang cai tạo, sắp xếp lại dân cư, đáp ứng nhu cầu bố trí quỹ đất tái định cư phục vụ giai toa xây dựng công trinh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cũng như đáp ứng nhu cầu nhà ơ ngày càng tăng của nhân dân. Quỹ đất dành cho mục đích này được lấy từ đất nông nghiệp còn rất dồi dào. Đến năm 2020, diện tích đất phát triển hạ tầng là 3.071,19 ha.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 65

Page 66: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT2.1. Chỉ tiêu sử dụng đấtNhững căn cứ chính để xác định chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 là:- Căn cứ vào kết qua điều tra đánh giá tài nguyên đất cùng vơi các yếu tố

về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Trần Đề và thực trạng sử dụng đất những năm vừa qua.

- Căn cứ vào tiềm năng quỹ đất và kha năng khai thác sử dụng trong kỳ kế hoạch 2016-2020.

- Căn cứ mục tiêu về tăng trương kinh tế, phát triển xã hội, bao vệ môi trường và bao vệ an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020.

- Dựa vào tiềm năng nội lực của huyện (về nhân lực, vật lực, vốn, tài nguyên, khoa học công nghệ,...) và kha năng mơ rộng các quan hệ hợp tác trong nươc và quốc tế, có thể khai thác đáp ứng nhu cầu phát triển để thúc đẩy sự tăng trương nhanh, bền vững nền kinh tế xã hội của huyện.

Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 huyện Trần Đề phân bổ đến từng xã, thị trấn cụ thể như sau:

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 66

Page 67: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

Bảng 2.1: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trân Đề Đơn vị tính: ha

STT Ch tiêu s d ng đ tỉ ử ụ ấ Mã

Di nệ tích c p ấ

t nhỉ phân bổ

Di n tíchệ c pấ

huy nệ xác đ nhị

C pấ t nhỉ phân b /ổ c pấ

huy nệ xác

đ nhị

Di n tích phân theo đ n v hành chính ệ ơ ị

Xã Đ iạ Ân 2

Xã L chị H iộ

Th ngượXã Liêu

TúXã Tài

Văn

Xã Th nhạ

Th i Anớ

Xã Th nhạ Th iớ

Thu nậ

Xã Trung Bình

Xã Viên An

Xã Viên Bình

TT L chị H iộ

Th ngượ

TT Tr nầ

Đề

(1) (2) (3) (4)(5)=(7)+…+(17)

(6)=(5)-(4)

(7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

 T NG DI N TÍCH TỔ Ệ Ự

NHIÊN  37.797,83 37.797,8

1  2.832,25 2.851,79 5.055,83 4.100,93 5.047,42 3.676,50 4.299,87 2.703,59 3.273,85 2.086,55

1.869,25

1 Đ t nông nghi pấ ệ NNP 30.973,11 30.994,94

21,83 2.244,69 2.329,05 4.421,00 3.511,98 4.456,32 3.029,92 3.368,43 2.341,92 2.866,92 1.705,53 719,17

1.1 Đ t tr ng lúaấ ồ LUA 22.947,72 22.044,58 -903,13 1.685,77 1.008,56 2.907,41 2.785,87 3.926,78 2.513,48 1.078,30 1.903,42 2.563,64 1.441,63 229,74

 Trong đó: Đ t chuyênấ tr ng lúa n cồ ướ LUC 22.947,72 22.044,58 -903,13 1.685,77 1.008,56 2.907,41 2.785,87 3.926,78 2.513,48 1.078,30 1.903,42 2.563,64 1.441,63 229,74

1.2Đ t tr ng cây hàng nămấ ồ khác

HNK 1.389,07 2.191,30 802,23 165,93 220,30 200,02 247,69 223,26 156,24 248,73 273,34 167,61 148,91 139,27

1.3 Đ t tr ng cây lâu nămấ ồ CLN 1.764,78 1.734,10 -30,68 94,55 67,64 151,76 427,35 176,30 182,35 167,23 108,60 42,82 101,96 213,54

1.4 Đ t r ng phòng h *ấ ừ ộ RPH 743,03 743,80 0,77   48,64         651,14       44,02

1.5 Đ t r ng đ c d ngấ ừ ặ ụ RDD                            

1.6 Đ t r ng s n xu tấ ừ ả ấ RSX                            

1.7 Đ t nuôi tr ng thu s n ấ ồ ỷ ả NTS 3.985,47 4.293,33 307,86 289,44 973,92 1.156,81 18,25 111,33 156,87 1.363,02 38,88 87,19 5,03 92,59

1.8 Đ t làm mu iấ ố LMU                            

1.9 Đ t nông nghi p khácấ ệ NKH 143,03 132,81 -10,22 9,00 10,00 5,00 32,82 18,66 20,98 5,00 17,68 5,66 8,00  

2 Đ t phi nông nghi pấ ệ PNN 6.824,73 6.802,90 -21,83 587,56 522,74 634,83 588,95 591,10 646,58 931,44 361,67 406,93 381,021.150,0

82.1 Đ t qu c phòngấ ố CQP 93,76 93,76 0,00     5,08       63,38   7,02 2,35 15,93

2.2 Đ t an ninhấ CAN 11,73 14,76 3,03         6,74           8,02

2.3 Đ t khu công nghi pấ ệ SKK 155,00 157,95 2,95                     157,95

2.4 Đ t khu ch xu tấ ế ấ SKT                            

2.5 Đ t c m công nghi pấ ụ ệ SKN 96,03 60,00 -36,03       30,00           30,00  

2.6 Đ t th ng m i, d ch vấ ươ ạ ị ụ TMD 246,10 246,65 0,54 30,53 10,07 6,00 47,70 10,00 10,39 12,90 10,58 11,51 26,54 70,42

2.7Đ t c s s n xu t phiấ ơ ở ả ấ nông nghi pệ SKC 107,03 96,77 -10,25 4,32 5,23 3,00 14,25 8,33 10,22 4,63 3,05 3,00 4,81 35,94

2.8 Đ t s d ng cho ho tấ ử ụ ạ SKS                            

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 67

Page 68: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

đ ng khoáng s nộ ả

2.9Đ t phát tri n h t ngấ ể ạ ầ c p qu c gia, c p t nh,ấ ố ấ ỉ c p huy n, c p xãấ ệ ấ

DHT 3.071,19 3.066,46 -4,73 218,08 225,07 295,35 329,54 370,66 331,44 496,10 213,29 211,63 199,02 176,28

2.9.1

Đ t giao thôngấ DGT 1.130,84 1.128,71 -2,13 93,16 93,85 104,69 112,21 84,23 132,39 159,34 95,46 53,79 95,93 103,66

2.9.2

Đ t thu l iấ ỷ ợ DTL 1.581,03 1.580,67 -0,36 114,81 98,24 182,24 209,15 277,26 189,94 111,15 109,57 148,74 90,40 49,17

2.9.3

Đ t công trình năng ấl ngượ DNL 241,91 241,30 -0,61 0,07 23,94 0,09 0,11 0,07   215,54 0,09 0,08   1,32

2.9.4

Đ t công trình b u chính ấ ưVT

DBV 0,62 0,50 -0,12 0,05   0,14 0,07   0,05   0,05 0,03 0,08 0,03

2.9.5

Đ t xây d ng c s văn ấ ự ơ ởhóa

DVH 22,77 20,90 -1,87 2,00 1,79 2,00 2,02 2,00 1,75 2,11 2,00 2,17 2,00 1,06

2.9.6

Đ t xây d ng c s y tấ ự ơ ở ế DYT 11,18 11,17 -0,01 0,68 0,20 0,44 1,01 0,46 0,40 0,49 0,25 0,25 0,68 6,31

2.9.7

Đ t xây d ng c s giáo ấ ự ơ ởd c - đào t oụ ạ DGD 55,25 55,77 0,51 6,11 5,01 4,31 3,81 3,44 4,48 5,58 4,45 4,55 5,95 8,08

2.9.8

Đ t xây d ng c s th ấ ự ơ ở ểd c - th thaoụ ể DTT 23,80 23,60 -0,20 1,20 2,00 1,34 1,00 3,00 1,91 1,72 1,38 1,20 3,39 5,46

2.9.9

Đ t xây d ng c s khoa ấ ự ơ ởh c và công nghọ ệ DKH                            

2.9.10

Đ t xây d ng c s d ch ấ ự ơ ở ịv xã h iụ ộ DXH                            

2.9.11

Đ t chấ ợ DCH 3,80 3,84 0,04   0,04 0,10 0,16 0,20 0,52 0,18 0,04 0,82 0,59 1,19

2.10Đ t có di tích l ch s - vănấ ị ử hóa

DDT 0,02 0,07 0,05     0,02   0,05            

2.11 Đ t danh lam th ng c nhấ ắ ả DDL                            

2.12Đ t bãi th i, x lý ch tấ ả ử ấ th i ả DRA 13,14 13,70 0,56 2,71 2,00     2,21   1,99 0,10 0,10 2,02 2,57

2.13 Đ t t i nông thônấ ở ạ ONT 481,26 482,07 0,80 44,60 32,19 67,03 80,97 52,44 43,76 51,71 66,33 43,03    

2.14 Đ t t i đô thấ ở ạ ị ODT 169,62 169,65 0,03                   65,35 104,30

2.15Đ t xây d ng tr s cấ ự ụ ở ơ quan

TSC 16,91 16,94 0,03 1,04 0,40 0,45 0,48 1,34 0,68 2,32 0,76 0,88 0,40 8,19

2.16Đ t xây d ng tr s c aấ ự ụ ở ủ t ch c s nghi pổ ứ ự ệ DTS 0,96 0,96 0,00   0,16       0,12       0,11 0,57

2.17Đ t xây d ng c s ngo iấ ự ơ ở ạ giao

DNG                            

2.18 Đ t c s tôn giáoấ ơ ở TON 38,53 38,48 -0,05 3,55 6,39 4,16   4,19 0,71 2,75 5,86 3,91 5,43 1,53

2.19Đ t làm nghĩa trang, nghĩaấ đ a, nhà tang l , nhà h a ị ễ ỏtáng

NTD 51,16 51,20 0,04 5,52 5,17 10,16 3,53 6,02 2,55 2,20 0,54 0,94 11,63 2,94

2.20Đ t s n xu t v t li u xây ấ ả ấ ậ ệd ng, làm đ g mự ồ ố SKX                            

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 68

Page 69: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề .

2.21 Đ t sinh ho t c ng đ ngấ ạ ộ ồ DSH 1,23 1,23 0,00 0,03   0,16 0,03   0,25   0,59 0,06 0,03 0,08

2.22Đ t khu vui ch i, gi i trí ấ ơ ảcông c ngộ DKV 20,11 19,98 -0,13                   4,11 15,87

2.23 Đ t c s tín ng ngấ ơ ở ưỡ TIN 5,66 5,66 0,00 0,02 0,32 0,90 2,37 0,82 0,57 0,10 0,13 0,08 0,02 0,33

2.24Đ t sông, ngòi, kênh, r ch,ấ ạ su iố SON 2.054,64 2.054,64 0,00 256,06 222,15 204,86 51,08 96,95 226,34 293,09 42,24 101,66 11,20 549,01

2.25Đ t có m t n c chuyênấ ặ ướ dùng

MNC 208,54 208,54 0,00 21,09 13,00 35,90 29,00 31,35 19,00   18,19 23,00 18,00 0,00

2.26 Đ t phi nông nghi p khácấ ệ PNK 3,43 3,44 0,00 0,01 0,58 1,76     0,55 0,27   0,11   0,15

3 Đ t ch a s d ngấ ư ử ụ CSD                            

4 Đ t khu công ngh cao*ấ ệ KCN                            

5 Đ t khu kinh t *ấ ế KKT                            

6 Đ t đô th *ấ ị KDT 3.956,00 3.955,80 -0,20                   ######1.869,2

5

II KHU CH C NĂNGỨ                              

1Khu v c chuyên tr ngự ồ lúa n cướ KVL

22.947,72

22.044,58

-903,13 1.685,77 1.008,56 2.907,41 2.785,87 3.926,78 2.513,48 1.078,30 1.903,42 2.563,64 ###### 229,74

2Khu v c chuyên tr ngự ồ cây công nghi p lâu nămệ KVN                            

3 Khu v c r ng phòng hự ừ ộ KPH 743,03 743,80 0,77   48,64         651,14       44,02

4 Khu v c r ng đ c d ngự ừ ặ ụ KDD                            

5 Khu v c r ng s n xu tự ừ ả ấ KSX                            

6Khu v c công nghi p,ự ệ c m công nghi pụ ệ KKN   217,95 217,95       30,00           30,00 157,95

7Khu v c đô th - th ngự ị ươ m i - d ch vạ ị ụ KDV                            

8 Khu du l chị KDL   150,00 150,00             150,00        

9Khu , làng ngh , s nở ề ả xu t phi nông nghi pấ ệ nông thôn

KON                            

Ghi chú: * Không t ng h p khi tính t ng di n tích t nhiênổ ợ ổ ệ ự- (*) Đ t r ng phòng h : có 145 ha xã Trung Bình l y t đ t bãi b i ben bi n không t ng h p khi tính t ng di n tích t nhiên;ấ ừ ộ ấ ừ ấ ồ ể ổ ợ ổ ệ ự

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trần Đề 69

Page 70: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

.2.2. Nhu câu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực a. Đất nông nghiệp:Đến năm 2020, huyện còn 30.994,94 ha diện tích đất nông nghiệp; chiếm

82,00% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó: - Đất trồng lúa: 22.044,58 ha;- Đất trồng cây hàng năm: 2.191,30 ha;- Đất trồng cây lâu năm: 1.734,10 ha;- Đất rừng phòng hộ: 598,88 ha;- Đất nuôi trồng thủy san: 4.293,33 ha;- Đất nông nghiệp khác: 132,81 ha. b. Đất phi nông nghiệp: Đến năm 2020 đất phi nông nghiệp có 6.802,90; chiếm 18,00% tổng diện

tích tự nhiên. Trong đó:- Đất quốc phòng: 93,76 ha;- Đất an ninh: 14,76 ha;- Đất khu công nghiệp: 157,95 ha; -Đất cụm công nghiệp: 60,00 ha;- Đất thương mại, dịch vụ: 246,65 ha;- Đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp: 96,77 ha;- Đất phát triển hạ tầng: 3.066,46 ha;- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: 0,07 ha;- Đất bãi thai, xử ly chất thai: 13,70 ha;- Đất ơ nông thôn: 482,07ha;- Đất ơ đô thị: 169,65 ha;- Đất xây dựng trụ sơ cơ quan: 16,94 ha;- Đất xây dựng trụ sơ của tổ chức sự nghiệp: 0,96 ha;- Đất cơ sơ tôn giáo: 38,48 ha;- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng: 51,20 ha;- Đất sinh hoạt cộng đồng: 1,23 ha;- Đất khu vui chơi giai trí công cộng: 19,98 ha;- Đất cơ sơ tín ngưỡng: 5,66 ha;- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: 2.054,64 ha;- Đất có mặt nươc chuyên dùng: 208,54 ha;- Đất phi nông nghiệp khác: 3,44 ha;

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 70

Page 71: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

c. Đất đô thị Đến năm 2020 đất đô thị: có 3.955,80 ha;2.3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đấta. Đất nông nghiệp: Hiện trạng đất nông nghiệp năm 2015 là 32.801,00 ha, đến năm 2020 diện

tích nhóm đất nông nghiệp của huyện còn 30.994,94 ha, giam 1.806,06 ha so vơi hiện trạng, do chuyển sang đất phi nông nghiệp. Cụ thể từng loại đất như sau:

(1) Đất trồng lúa:- Hiện trạng đất trồng lúa năm 2015 là 24.432,43ha.- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.- Chu chuyển giam: 2.387,85 ha, do chuyển sang đất trồng cây hàng năm

khác 1.400,00 ha, đất trồng cây lâu năm 33,00 ha, đất nuôi trồng thủy san 133,49 ha, đất nông nghiệp khác 91,09 ha, đất quốc phòng 17,68 ha, đất an ninh 2,79 ha, đất khu công nghiệp 88,94 ha, đất cụm công nghiệp 58,43 ha, đất thương mại dịch vụ 81,51 ha, đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp 0,08 ha, đất giao thông 189,35 ha, đất thủy lợi 25,27 ha, đất năng lượng 1,23 ha, 0,72, đất y tế 1,88 ha, đất giáo dục 13,93 ha, đất thể thao 10,95 ha, đất bãi thai, đất xử ly chất thai 4,21 ha, đất ơ nông thôn 13,24 ha, đất ơ tại đô thị 2,0 ha, đất trụ sơ cơ quan 0,35 ha, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng 2,78 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,07 ha, đất khu vui chơi 7,77 ha, đất có mặt nươc chuyên dùng 207,09 ha.

- Cân đối tăng (giam): giam 2.387,85 ha.Đất trồng lúa đến năm 2020 của huyện là 22.044,58 ha, thấp hơn chỉ tiêu

tỉnh phân bổ 903,13 ha. Nguyên nhân do cơ cấu lại ngành san xuất nông nghiệp chuyển sang đất hàng năm khác để trồng co nuôi bò và trồng bắp làm thức ăn gia súc. Đất trồng lúa phân bố ơ xã Đại Ân 2 1.685,77 ha, xã Lịch Hội Thượng 1.008,56 ha, xã Liêu Tú 2.907,41 ha, xã Tài Văn 2.785,87 ha, xã Thạnh Thơi An 3.926,78 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 2.513,48 ha, xã Trung Binh 1.078,30 ha, xã Viên An 1.903,42 ha, xã Viên Binh 2.563,64 ha, TT Lịch Hội Thượng 1.441,63 ha, TT Trần Đề 229,74 ha.

(2) Đất trồng cây hàng năm khác- Hiện trạng đất trồng cây hàng năm khác năm 2015 là 870,96 ha.- Chu chuyển tăng: 1.640,00 ha, được lấy từ đất trồng lúa 1.400,00 ha, đất

trồng cây lâu năm 240,00 ha. - Chu chuyển giam: 319,66 ha, do chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ san

102,16 ha, đất nông nghiệp khác 20,41 ha, đất an ninh 0,14 ha, đất khu công nghiệp 29,47 ha, đất thương mại dịch vụ 40,88 ha, đất cơ sơ san xuất kinh doanh phi nông nghiệp 11,99 ha, đất giao thông 23,68 ha, đất thủy lợi 0,03 ha, đất năng lượng 7,62 ha, đất văn hóa 17,35 ha, đất y tế 1,00 ha, đất giáo dục 1,91 ha, đất

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 71

Page 72: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

thể thao 0,21 ha, đất bãi thai, xử ly chất thai 1,00 ha, đất ơ nông thôn 33,26 ha, đất ơ đô thị 23,00 ha, đất nghĩa địa 0,75 ha, đất khu vui chơi 4,80 ha.

- Cân đối tăng (giam): tăng 1.320,34 ha.Đất trồng cây hàng năm khác đến năm 2020 của huyện là 2.191,30 ha, cao

hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 802,23 ha. Nguyên nhân do chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp huyện ưu tiên phát triển đàn bò sữa và bò thịt. Đất trồng cây hàng năm phân bố ơ: xã Đại Ân 2 165,93 ha, xã Lịch Hội Thượng 220,30 ha, xã Liêu Tú 200,02 ha, xã Tài Văn 247,69 ha, xã Thạnh Thơi An 223,26 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 156,24 ha, xã Trung Binh 248,73 ha, xã Viên An 273,34 ha, xã Viên Binh 167,61 ha, TT Lịch Hội Thượng 148,91 ha, TT Trần Đề 137,83 ha.

Bảng 2.2: Danh mục công trinh, dự án đất trồng cây hàng năm khác

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất (ha)

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Chuyển từ đất LUC sang đất HNK 180,00   180,00 LUC xã Thạnh

Thơi An 2017-2020

2 Chuyển từ đất LUC sang đất HNK (sau trạm y tế) 105,00   105,00 LUC xã Trung

Binh 2016-2020

3 Chuyển từ đất LUC sang đất HNK (tuyến 933C vào 70m) 100,00   100,00 LUC TT Lịch Hội

Thượng 2016-2020

4 Chuyển đổi đất LUC sang đất HNK 140,00   140,00 LUC xã Viên Binh 2017-2020

5 Chuyển đổi đất LUC sang đất HNK 185,00   185,00 LUC xã Tài Văn 2017-2020

6 Chuyển mục đích đất LUC sang đất HNK 30,00   30,00 LUC TT Trần Đề 2016-2020

7 Chuyển đất LUC sang đất HNK (xen kẽ trong khu dân cư) 100,00   100,00 LUC xã Lịch Hội

Thượng 2017-2020

8 Chuyển từ đất LUC sang đất HNK 200,00   200,00 LUC xã Viên An 2017-2020

9 Chuyển từ đất LUC sang đất HNK 120,00   120,00 LUC xã Liêu Tú 2017-2020

10 Chuyển từ đất LUC sang đất HNK 100,00   100,00 LUC xã Đại Ân 2 2016-2020

11 Chuyển từ đất LUC sang đất HNK 140,00   140,00 LUC xã Thạnh

Thơi Thuận 2017-2020

12 Chuyển từ đất CLN sang đất HNK 10,00   10,00 CLN xã Lịch Hội

Thượng 2018-2020

13 Chuyển từ đất CLN sang đất HNK 20,00   20,00 CLN xã Viên Binh 2018-2020

14 Chuyển từ đất CLN sang đất HNK 20,00   20,00 CLN xã Viên An 2018-2020

15 Chuyển từ đất CLN sang đất HNK 20,00   20,00 CLN xã Trung

Binh 2018-2020

16 Chuyển từ đất CLN sang đất HNK 20,00   20,00 CLN xã Thạnh

Thơi Thuận 2018-2020

17 Chuyển từ đất CLN sang đất 20,00   20,00 CLN TT Lịch Hội 2018-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 72

Page 73: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất (ha)

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)HNK Thượng

18 Chuyển từ đất CLN sang đất HNK 20,00   20,00 CLN xã Liêu Tú 2018-2020

19 Chuyển từ đất CLN sang đất HNK 40,00   40,00 CLN TT Trần Đề 2018-2020

20 Chuyển từ đất CLN sang đất HNK 20,00   20,00 CLN xã Đại Ân 2 2018-2020

21 Chuyển từ đất CLN sang đất HNK 30,00   30,00 CLN xã Tài Văn 2018-2020

(3) Đất trồng cây lâu năm- Hiện trạng đất trồng cây lâu năm năm 2015 là 2.465,70 ha.- Chu chuyển tăng: 33,00 ha do nhận từ đất trồng lúa.- Chu chuyển giam: 764,60 ha, do chuyển sang đất trồng cây hàng năm

khác 240,00 ha; đất nuôi trồng thủy san 1,31 ha, đất nông nghiệp khác 11,22 ha, đất quốc phòng 6,18 ha, đất an ninh 2,80 ha, đất khu công nghiệp 32,55 ha, đất cụm công nghiệp 0,33 ha, đất thương mại, dịch vụ 85,20 ha, đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp 31,83 ha, đất giao thông 102,76 ha, đất thủy lợi 13,37 ha, đất năng lượng 34,82 ha, đất bưu chính viên thông 0,03 ha,đất vawb hóa 0,89 ha, đất y tế 2,55 ha, đất giáo dục 10,07 ha, đất thể thao 3,57 ha, đất chợ 1,10 ha, đất bãi thai, rác thai 1,14 ha, đất ơ nông thôn 104,18 ha, đất ơ đô thị 72,38 ha, đất trụ sơ cơ quan 0,20 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,14 ha, đất nghĩa trang 0,03 ha, đất khu vui chơi 5,99 ha.

- Cân đối tăng (giam): giam 731,60 ha.Đất trồng cây lâu năm đến năm 2020 của huyện là 1.734,10 ha, thấp hơn

chỉ tiêu tỉnh phân bổ 30,68 ha. Nguyên nhân do chuyển vườn tạp giá trị kinh tế thấp sang trồng lúa và trồng co nuôi bò. Đất trồng cây lâu năm phân bố ơ xã Đại Ân 2 94,55 ha, xã Lịch Hội Thượng 67,64 ha, xã Liêu Tú 151,76 ha, xã Tài Văn 427,35 ha, xã Thạnh Thơi An 176,30 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 182,35 ha, xã Trung Binh 167,23 ha, xã Viên An 108,60 ha, xã Viên Binh 42,82 ha, TT Lịch Hội Thượng 101,96 ha, TT Trần Đề 213,54 ha.

(4) Đất rừng phòng hộ- Hiện trạng đất rừng phòng hộ năm 2015 có 625,21 ha.- Chu chuyển tăng 37,38 ha, do được chuyển từ đất nuôi trồng thủy san- Chu chuyển giam: 63,71 ha do chuyển sang đất quốc phòng 44,80 ha,

đất thương mại dịch vụ 0,59 ha, đất giao thông 2,62 ha, đất thủy lợi 15,70 ha.- Cân đối tăng (giam): giam 26,33 ha.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 73

Page 74: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

Đất rừng phòng hộ đến năm 2020 có 598,80 ha, thấp hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 144,23 ha. Đất rừng phòng hộ phân bố ơ: xã Lịch Hội Thượng 48,64 ha, xã Trung Binh 506,14 ha, thị trấn Trần Đề 44,02 ha. Để đảm bảo chi tiêu diện tích rừng phòng hộ tinh giao là 743,03 ha huyện Trần Đề thực hiện trồng rừng trên đất bãi bồi ben biển thuộc xã Trung Bình 145,00 ha, diện tích này không tính vào diện tích tự nhiên của huyện.

Bảng 2.3: Danh mục công trinh, dự án đất rừng phòng hộ

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất (ha)

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Đất nuôi trồng thuỷ san sang đất rừng 37,38   37,38 NTS xã Lịch Hội

Thượng 2017-2020

2 Đất trồng rừng phòng hộ 145,00   145,00Đất bãi bồi ven

biểnxã Trung Binh 2017-2020

* 145,00 ha của xã Trung Bình đươc lấy từ đất bãi bồi ven biển, không tính vào diện tích tự nhiên.

(5) Đất nuôi trồng thủy sản- Hiện trạng đất nuôi trồng thủy san năm 2015 là 4.396,67 ha.- Chu chuyển tăng: 237,07 ha do nhận chuyển từ đất trồng lúa 133,49 ha,

đất trồng cây hàng năm khác 102,16 ha, đất trồng cây lâu năm 1,31 ha, đất có mặt nươc chuyên dùng 0,11 ha.

- Chu chuyển giam: 340,41 ha, do chuyển sang đất trồng rừng phòng hộ 37,38 ha, đất quốc phòng 15,48 ha, đất an ninh 0,20 ha, đất cụm công nghiệp 6,00 ha, đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp 2,11 ha, đất giao thông 73,24 ha, đất thủy lợi 15,26 ha, đất năng lượng 176,25 ha, đất bưu chính viên thông 0,03 ha, đất cơ sơ văn hóa 0,44 ha, đất y tế 0,53 ha, đất thể thao 3,83 ha, đất bãi thai, xử ly chất thai 4,37 ha, đất ơ nông thôn 5,22 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,07 ha.

- Cân đối tăng (giam): giam 103,34 ha.Đất nuôi trồng thủy san đến năm 2020 của huyện là 4.293,33 ha, cao hơn

chỉ tiêu tỉnh phân bổ 307,86 ha. Đất nuôi trồng thủy san cao hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ do huyện chủ động chuyển đổi cơ cấu trong nông nghiệp để đối phó vơi tinh trạng hạn, mặn gia tăng. Đất nuôi trồng thủy san phân bố ơ: xã Đại Ân 2 289,44 ha, xã Lịch Hội Thượng 973,92 ha, xã Liêu Tú 1.156,81 ha, xã Tài Văn 18,25 ha, xã Thạnh Thơi An 111,33 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 156,87 ha, xã Trung Binh 1.363,02 ha, xã Viên An 38,88 ha, xã Viên Binh 87,19 ha, TT Lịch Hội Thượng 5,03 ha, TT Trần Đề 92,59 ha.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 74

Page 75: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

Bang 2.4: Danh mục công trinh, dự án đất nuôi trồng thủy san

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm (đến cấp

xã)

Năm thực hiện

Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất (ha)

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Chuyển đổi đất nuôi trồng thủy san ấp Thanh Liêm 236,96   236,96

LUC (133,49)HNK (102,16)

CLN (1,31)xã Đại Ân 2 2017-2020

2 Đất nuôi trồng thủy san 0,05   0,05 MNC xã Trung Binh 2017-2020

3 Đất nuôi trồng thủy san 0,06   0,06 MNC TT Trần Đề 2017-2020

(6) Đất nông nghiêp khác- Hiện trạng đất nông nghiệp khác năm 2015 là 10,09 ha.- Chu chuyển tăng: 122,72 ha, được lấy từ đất trồng lúa 91,09 ha và đất

cây hàng năm khác 20,41 ha, đất trồng cây lâu năm 11,22 ha.- Chu chuyển giam: 0,00 ha. - Cân đối tăng (giam): tăng 122,72 ha.Đất nông nghiệp khác đến năm 2020 của huyện là 132,81 ha, thấp hơn so

vơi chỉ tiêu tỉnh phân bổ 10,22 ha. Đất nông nghiệp khác phân bổ ơ: xã Đại Ân 2 9,00 ha, xã Lịch Hội Thượng 10,00 ha, xã Liêu Tú 5,00 ha, xã Tài Văn 32,82 ha, xã Thạnh Thơi An 18,66 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 20,98 ha, xã Trung Binh 5,00 ha, xã Viên An 17,68 ha, xã Viên Binh 5,66 ha, TT Lịch Hội Thượng 8,00 ha.

Bảng 2.5: Danh mục công trinh, dự án đất nông nghiệp khác

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm (đến cấp

xã)

Năm thực hiện

Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất (ha)

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

27 Đất nông nghiệp khác 5,00   5,00LUC (3,00) HNK (1,00)CLN (1,00)

xã Trung Binh

2016-2020

28 Đất nông nghiệp khác 17,00   17,00LUC (10,00)HNK (3,78)CLN (3,22)

xã Thạnh Thơi

Thuận

2016-2020

29 Đất nông nghiệp khác 9,00   9,00 LUC (9,00) xã Đại Ân 2

2016-2020

30 Đất nông nghiệp khác 30,00   30,00LUC (16,00)HNK (7,00)CLN (7,00)

xã Tài Văn

2016-2020

31 Đất nông nghiệp khác 5,00   5,00 LUC xã Liêu Tú

2016-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 75

Page 76: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm (đến cấp

xã)

Năm thực hiện

Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất (ha)

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

32 Đất nông nghiệp khác 10,00   10,00 LUCxã Lịch

Hội Thượng

2016-2020

33 Trang trại 7,50   7,50 LUC (6,87)HNK (0,63)

xã Viên An

2017-2020

34 Trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm 10,00   10,00 LUC xã Viên

An2016-2020

35 Trại bò 5,00   5,00 LUC xã Thạnh Thơi An

2018-2020

36 Đất nông nghiệp khác 11,22   11,22 LUC xã Thạnh Thơi An

2016-2020

37 Đất nông nghiệp khác 8,00   8,00 HNK TT Lịch

Hội Thượng

2017-2020

38 Đất trang trại 5,00   5,00 LUC xã Viên Binh

2016-2020

b. Đất phi nông nghiệp:Theo hương dẫn của Thông tư 29/TT-BTNMT, nhóm đất phi nông nghiệp

cần thuyết minh trong kế hoạch cấp huyện gồm: (1) Đất quốc phòng, (2) Đất an ninh, (3) Đất khu công nghiệp, (4) Đất khu chế xuất, (5) Đất cụm công nghiệp, (6) Đất thương mại, dịch vụ, (7) Đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp, (8) Đất sử dụng cho hoạt động khoáng san, (9) Đất phát triển hạ tầng, (10) Đất có di tích lịch sử - văn hóa, (11) Đất danh lam thắng canh, (12) Đất bãi thai, xử ly chất thai, (13) Đất ơ tại nông thôn, (14) Đất ơ tại đô thị, (15) Đất xây dựng trụ sơ cơ quan, (16) Đất xây dựng trụ sơ của tổ chức sự nghiệp, (17) Đất xây dựng cơ sơ ngoại giao, (18) Đất cơ sơ tôn giáo, (19) Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng, (20) Đất san xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, (21) Đất sinh hoạt cộng đồng, (22) Đất khu vui chơi, giai trí công cộng, (23) Đất cơ sơ tín ngưỡng, (24) Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối, (25) Đất có mặt nươc chuyên dùng và (26) Đất phi nông nghiệp khác.

- Hiện trạng đất phi nông nghiệp là 4.996,84 ha.- Chu chuyển tăng: 1.806,17 ha, được lấy từ đất trồng lúa 730,27 ha, đất

trồng cây hàng năm khác 197,09 ha, đất trông cây lâu năm 511,22 ha, đất rừng phòng hộ 63,71 ha, đất nuôi trồng thủy san 303,03 ha.

- Chu chuyển giam: 0,11 ha; do chuyển sang đất nuôi trồng thủy san.- Cân đối tăng (giam): tăng 1.806,06 ha.- Đất phi nông nghiệp đến năm 2020 của huyện là 6.802,90 ha, thấp hơn

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 76

Page 77: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

chỉ tiêu tỉnh phân bổ 21,83 ha. Nguyên nhân do cụm công nghiệp Trần Đề diện tích 35,00 ha đã được nhập vào khu công nghiệp Trần Đề nâng diện tích khu công nghiệp Trần Đề lên 157,95 ha, đáng lẽ chỉ tiêu cụm công nghiệp tỉnh phân bổ cho huyện phai trừ 35,00 ha, tuy nhiên tỉnh vẫn giữ nguyên chỉ tiêu cụm công nghiệp là 96,03 ha,

(1) Đất quốc phòng- Hiện trạng đất quốc phòng năm 2015 là 8,90 ha.- Chu chuyển tăng: 84,86 ha, được lấy từ đất trồng lúa 17,68 ha, đất trồng

cây lâu năm 6,18 ha, đất rừng phòng hộ 44,80 ha, đất nuôi trồng thủy san 15,48 ha, đất ơ đô thị 0,72 ha.

- Chu chuyển giam: 0,00 ha. - Cân đối tăng (giam): tăng 84,86 ha.- Đất quốc phòng đến năm 2020 của huyện là 93,76 ha, bằng chỉ tiêu phân

bổ của tỉnh. Đất quốc phòng được bố trí ơ: xã Liêu Tú 5,08 ha, xã Trung Binh 63,38 ha,xã Viên Binh 7,02 ha, Thị trấn Lịch Hội Thượng 2,35 ha, Thị trấn Trần Đề 15,93 ha.

Bảng 2.6: Danh mục công trinh, dự án đất quốc phòng

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)1 Khu vực phòng thủ, ấp Trà Ông 7,02   7,02 (LUC) xã Viên Binh 20202 Khu vực phòng thủ, ấp Đại Nôn 5,08   5,08 (LUC) xã Liêu Tú 2020

3 Khu vực phòng thủ, ấp Giồng Chùa 15,40   15,40

CLN (2,58)RPH (9,80)NTS (2,30)ODT (0,72)

TT Trần Đề 2018-2020

4 Khu vực phòng thủ, ấp Nhà Thờ 52,07   52,07

LUC (5,58)CLN (0,60)RPH (35,00)NTS (10,89)

xã Trung Binh 2018-2020

5 Khu vực phòng thủ, ấp Mo Ó 5,29   5,29 CLN (3,00)NTS (2,29)

xã Trung Binh 2020-2020

(2) Đất an ninh- Hiện trạng đất an ninh năm 2015 là 7,77 ha.- Chu chuyển tăng: 6,99 ha, được lấy từ đất trồng lúa 2,79 ha,đất trồng cây

hàng năm khác 0,14 ha, đất trồng cây lâu năm 2,80 ha, đất nuôi trồng thủy san 0,20 ha, đất giao thông 0,03 ha, đất ơ đô thị 1,03 ha.

- Chu chuyển giam: 0,00 ha. - Cân đối tăng (giam): tăng 6,99 ha.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 77

Page 78: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

- Đất an ninh đến năm 2020 của huyện là 14,76 ha, cao hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 3,03 ha. Nguyên nhân do Công an huyện chuyển đổi vị trí xây dựng trụ sơ vơi quy mô 5,00 ha lơn hơn vị trí mơ rộng tại trụ sơ cũ. Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:

Bảng 2.7: Danh mục công trinh, dự án đất an ninh

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiện

Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

46 Công an huyện Trần Đề 6,23 1,23 5,00

LUA (2,79)CLN (1,08)NTS (0,10)DGT (0,03)ODT (1,00)

TT Trần Đề 2016-2020

47 Trạm cứu hoa 1,99   1,99

HNK (0,14)CLN (1,72)NTS (0,10)ODT (0,03)

TT Trần Đề 2018-2020

(3) Đất khu công nghiệp- Hiện trạng đất khu công nghiệp năm 2015 chưa có- Chu chuyển tăng: 157,95 ha, được lấy từ đất trồng lúa 88,94 ha, đất

trồng cây hàng năm khác 29,47 ha, đất trồng cây lâu năm 32,55 ha, đất nuôi trồng thủy san 6,00 ha, đất thủy lợi 0,50 ha, đất ơ đô thị 0,49 ha.

- Chu chuyển giam: 0,00 ha. - Cân đối tăng (giam): tăng 157,95 ha.Đất khu công nghiệp đến năm 2020 của huyện là 157,95 ha, được bố trí ơ

thị trấn Trần Đề. Bảng 2.8: Danh mục công trinh, dự án đất khu công nghiệp

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiện

Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

48 Khu công nghiệp TT Trần Đề 157,95   157,95

LUC (88,94)CLN (32,55)HNK (29,47)NTS (6,00)DTL (0,50)ODT (0,49)

TT Trần Đề 2016-2020

(4) Đất cụm công nghiệp- Hiện trạng đất khu công nghiệp năm 2015 không có.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 78

Page 79: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

- Chu chuyển tăng 60,00 ha, do cấy từ đất trồng lúa 58,43 ha, đất trồng cây lâu năm 0,33 ha, đất thủy lợi 0,38 ha, đất ơ nông thôn 0,86 ha.

- Chu chuyển giam: 0,00 ha. - Cân đối tăng (giam): tăng 60,00 ha.Đến năm 2020 đất cụm công nghiệp của huyện có 60,00 ha. Diện tích

tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:Bảng 2.9: Danh mục công trinh, dự án đất cụm công nghiệp

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiện

Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

49 Cụm công nghiệp xã Tài Văn 30,00   30,00

LUC (28,43)CLN (0,33)DTL (0,38)ONT (0,86)

xã Tài Văn 2018-2020

50 Cụm công nghiệp Lịch Hội Thượng 30,00   30,00 LUC TT Lịch Hội

Thượng 2018-2020

(5) Đất thương mại, dịch vụ- Hiện trạng đất thương mại, dịch vụ năm 2015 là 41,66 ha.- Chu chuyển tăng: 213,05 ha, được lấy từ đất trồng lúa 81,51 ha, đất

trồng cây hàng năm khác 40,88 ha, đất trồng cây lâu năm 85,20 ha, đất rừng phòng hộ 0,59 ha, đất thủy lợi 0,57 ha, đất ơ nông thôn 1,80 ha, đất ơ đô thị 2,50 ha.

- Chu chuyển giam: 8,06 ha, do chuyển sang đất giao thông 7,93 ha, đất năng lượng 0,13 ha.

- Cân đối tăng (giam): tăng 204,99 ha.- Đất thương mại, dịch vụ đến năm 2020 của huyện là 246,65 ha, cao hơn

chỉ tiêu tỉnh phân bổ 0,54 ha. Đất thương mại, dịch vụ phân bố ơ: xã Đại Ân 2 30,53 ha, xã Lịch Hội Thượng 10,07 ha, xã Liêu Tú 6,00 ha, xã Tài Văn 47,70 ha, xã Thạnh Thơi An 10,00 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 10,39 ha, xã Trung Binh 12,90 ha, xã Viên An 10,58 ha, xã Viên Binh 11,51 ha, TT Lịch Hội Thượng 26,54 ha, TT Trần Đề 70,42 ha.

Bảng 2.10: Danh mục công trinh, dự án đất thương mai, dịch vụ

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 79

Page 80: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiện

Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1Khu du lịch Mo Ó (QH chủ yếu kết hợp đất rừng và đất bãi bồi ven biển)

5,00   5,00 RPH xã Trung Binh 2017-2020

2 Lò giết mổ 0,50   0,50 CLN TT Trần Đề 2016

3 QH khu thương mại, dịch vụ (tổng kho) 9,78   9,78

LUC (0,65)HNK (4,30)CLN (4,83)

TT Trần Đề 2017-2020

4 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 31,00   31,00

HNK (12,00)CLN (18,00)ODT (1,00)

TT Trần Đề 2016-2020

5 Điểm thương mại dịch vụ - ấp Hà Bô 37,70   37,70

LUC (35,06)CLN (2,07)DTL (0,57)

xã Tài Văn 2017-2020

6 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 30,00   30,00

LUC (10,80)HNK (7,00)CLN (12,00)ODT (0,20)

xã Đại Ân 2 2016-2020

7 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 10,00   10,00

LUC (4,00)HNK (2,50)CLN (3,30)ONT (0,20)

xã Lịch Hội Thượng 2016-2020

8 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 25,00   25,00

LUC (1,00)HNK (10,00)CLN (12,50)ODT (1,50)

TT Lịch Hội Thượng 2016-2020

9 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 6,00   6,00

LUC (1,00)CLN (3,80)HNK (1,00)ONT (0,20)

xã Liêu Tú 2016-2020

10 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 10,00   10,00

LUC (5,00)CLN (4,80)ONT (0,20)

xã Tài Văn 2016-2020

11 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 10,00   10,00

LUC (5,00)CLN (4,80)ONT (0,20)

xã Thạnh Thơi An 2016-2020

12 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 10,00   10,00

LUC (5,00)CLN (4,80)ONT (0,20)

xã Trung Binh 2016-2020

13 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 10,00   10,00

LUC (5,00)CLN (4,80)ONT (0,20)

xã Viên An 2016-2020

14 Đất thương mại, dịch vụ phân tán 10,00   10,00

LUC (5,00)CLN (4,80)ONT (0,20)

xã Thạnh Thơi Thuận 2016-2020

15 Đất thương mại, dịch vụ phân tán

10,00   10,00 LUC (4,00)HNK (2,00)

xã Viên Binh 2016-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 80

Page 81: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiện

Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

CLN (3,80)ONT (0,20)

16 Bến cá Mo Ó 1,00   1,00 HNK (0,41)RPH (0,59) xã Trung Binh 2017

17 Khu hậu cần địch vụ nghề cá 1,67   1,67 HNK xã Trung Binh 201718 Siêu thị Thị trấn Trần Đề 0,40   0,40 CLN TT Trần Đề 2017-2020

* Khu du lịch Mỏ Ó sử dụng đất hỗn hơp gồm đất rừng phòng hộ và đất bãi bồi ven biển không chu chuyển sô liệu và không tính diện tích đất thương mại dịch vụ tăng thêm

(6) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp- Hiện trạng đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp năm 2015 là 34,69 ha.- Chu chuyển tăng: 62,18 ha ha, được lấy từ đất trồng lúa 0,08 ha, đất

trồng cây hàng năm khác 11,99 đất trồng cây lâu năm 31,83 ha, đất nuôi trồng thủy san 2,11 ha, đất thủy lợi 0,31 ha, đất ơ nông thôn 8,40 ha, đất ơ đô thị 7,44 ha, đất trụ sơ cơ quan 0,02 ha.

- Chu chuyển giam: 0,10 ha, do chuyển sang đất giao thông 0,10 ha.- Cân đối tăng (giam): tăng 62,08 ha.- Đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp đến năm 2020 của huyện là 96,77

ha, thấp hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 10,25 ha. Đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp phân bố ơ: xã Đại Ân 2 4,32 ha, xã Lịch Hội Thượng 5,23 ha, xã Liêu Tú 3,00 ha, xã Tài Văn 14,25 ha, xã Thạnh Thơi An 8,33 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 10,22 ha, Xã Trung Binh 4,63 ha, xã Viên An 3,05 ha, xã Viên Binh 3,00 ha, TT Lịch Hội Thượng 4,81 ha, TT Trần Đề 35,94 ha.

Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:Bang 2.11: Danh mục công trình, dự án đất cơ sở san xuất phi nông nghiệp

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Xây dựng trạm cấp nươc Bưng Cà Pốt 0,20   0,20 ONT xã Tài Văn 2018-2020

2Xây dựng trạm cấp nươc sạch sinh hoạt ấp Chắc Tưng (trong khu hành chính xã)

0,02   0,02 TSC xã Tài Văn 2018-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 81

Page 82: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

3 Xây dựng trạm cấp nươc Trà Đót 0,20   0,20 ONT xã Tài Văn 2018

4 Xây dựng trạm cấp nươc sinh hoạt ấp Bưng Lức 0,20   0,20 CLN xã Trung

Binh 2016

5 Xây dựng trạm cấp nươc sạch sinh hoạt ấp Bờ Đập 0,05   0,05 LUC xã Viên An 2017

6 Xây dựng trạm cấp nươc sinh hoạt ấp Đầy Hương 2 0,03   0,03 LUC xã Thạnh

Thơi An 2017

7 Xây dựng trạm cấp nươc sinh hoạt ấp Đầu Giồng 0,26   0,26 CLN TT Trần Đề 2016

8 Xây dựng trạm cấp nươc sinh hoạt 0,24   0,24 HNK (0,22)

ODT (0,02)TT Lịch Hội

Thượng 2016

9 MR cang cá Trần Đề giai đoạn 2 15,69   15,69

HNK (2,48)CLN (5,37)NTS (2,11)DTL (0,31)ODT (5,42)

TT Trần Đề 2018-2020

(7) Đất phát triển hạ tầngĐất phát triển hạ tầng bao gồm: đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trinh

năng lượng, đất công trinh bưu chính viên thông, đất cơ sơ văn hóa, đất cơ sơ y tế, đất cơ sơ giáo dục - đào tạo, đất cơ sơ thể dục - thể thao, đất cơ sơ dịch vụ về xã hội và đất chợ.

- Hiện trạng đất phát triển hạ tầng năm 2015 là 2.240,04 ha.- Chu chuyển tăng: 828,42 ha.- Chu chuyển giam 2,00 ha.- Cân đối tăng (giam): tăng 826,42 ha.- Đất phát triển hạ tầng đến năm 2020 của huyện là 3.066,46 ha, thấp hơn

chỉ tiêu tỉnh phân bổ 4,73 ha. Diện tích đất cơ sơ hạ tầng phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 218,08 ha, xã Lịch Hội Thượng 225,07 ha, xã Liêu Tú 295,35 ha, xã Tài Văn 329,54 ha, xã Thạnh Thơi An 370,66 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 331,44 ha, xã Trung Binh 496,10 ha, xã Viên An 213,29 ha, xã Viên Binh 211,63 ha, TT Lịch Hội Thượng 199,02 ha, TT Trần Đề 177,28 ha.

a. Đất giao thông- Hiện trạng đất giao thông năm 2015 là 677,07 ha.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 82

Page 83: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

- Chu chuyển tăng: 451,89 ha, được lấy từ đất trồng lúa 189,35 ha, đất trồng cây hàng năm khác 23,68 ha, đất trồng cây lâu năm 102,83 ha, đất rừng phòng hộ 2,62 ha, đất nuôi trồng thủy san 73,24 ha, đất thương mại dịch vụ 7,93 ha, đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp 0,10 ha, đất thủy lợi 2,77 ha, đất giáo dục 0,17 ha, đất bãi thai, rác thai 0,12 ha, đất ơ nông thôn 36,38 ha, đất ơ đô thị 12,13 ha, đất trụ sơ cơ quan 0,22 ha, đất cơ sơ tôn giáo 0,01 ha, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa 0,17 ha, đất sông, ngòi, kênh, rạch 0,02 ha, đất phi nông nghiệp khác 0,15 ha.

- Chu chuyển giam: 0,25 ha, do chuyển sang đất an ninh 0,03 ha, đất y tế 0,12 ha, đất giáo dục 0,01 ha, đất khu vui chơi giai trí 0,09 ha.

- Cân đối tăng (giam): tăng 451,64 ha.- Đất giao thông đến năm 2020 của huyện là 1.128,71 ha, thấp hơn chỉ

tiêu tỉnh phân bổ 2,13 ha. Diện tích đất giao thông phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 93,16 ha, xã Lịch Hội Thượng 93,85 ha, xã Liêu Tú 104,69 ha, xã Tài Văn 112,21 ha, xã Thạnh Thơi An 84,23 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 132,29 ha, xã Trung Binh 159,34 ha, xã Viên An 95,46 ha, xã Viên Binh 53,79 ha, TT Lịch Hội Thượng 95,93 ha, TT Trần Đề 103,66 ha. Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:

Bảng 2.12: Danh mục công trinh, dự án đất giao thông

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tíchhiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Năm thực hiện

Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

Đường tinh 11,77 3,68 8,09      

80 Đường tỉnh 933C (R: 12m, D: 10210m) 0,60   0,60

LUC (0,46)CLN (0,12)TMD (0,01) DGD (0,01)

xã Đại Ân 2 2018-2020

82 Đường tỉnh 933C (R: 12m, D: 10210m)

6,07 3,68 2,39 LUC (1,10)HNK (0,95)CLN (0,15)SKC (0,05)DGD (0,01)DTL (0,06)

TT Lịch Hội Thượng

2018-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 83

Page 84: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tíchhiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

DRA (0,04)ODT (0,02)NTD (0,01)

83 Đường tỉnh 935B (R 12m, D4500m) 5,10   5,10

LUC (3,25)CLN (1,77)ONT (0,08)

xã Tài Văn 2018-2020

Đường huyện 49,66 14,89 34,77      

84

Đường Huyện 30 (R 9m, D 5940 m)Đường Huyện 31 (R 9m, D 16150 m)

5,3016,19

3,564,54

1,74

LUC (0,14)HNK (0,02)CLN (0,16)DGD (0,05)ONT (1,37)

xã Tài Văn

2018-20202018-2020

1,61 LUC (1,18)CLN (0,43) xã Tài Văn

2,95

LUC (2,69)HNK (0,08)CLN (0,16)ONT (0,02)

xã Viên An

4,16LUC (3,68)CLN (0,44)ONT (0,04)

xã Thạnh Thơi An

85 2,93

LUC (2,53)CLN (0,32)NTS (0,05)ONT (0,03)

xã Thạnh Thơi Thuận

86

Đường Huyện 33 (R 9m, D 13430 m)Đường Huyện 36 (R 9m, D 20780 m)

9,0119,16

5,271,52

3,74

LUC (1,76)HNK (0,55)CLN (1,21)DGD (0,06)DTL (0,07)ONT (0,09)

xã Liêu Tú

2018-20202018-20202,56

LUC (2,21)CLN (0,23)NTS (0,10)ONT (0,02)

xã Lịch Hội Thượng

4,93 LUC (4,91)CLN (0,02) xã Liêu Tú

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 84

Page 85: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tíchhiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

87 5,79

LUC (4,84)CLN (0,79)ONT (0,15)NTD (0,01)

xã Viên Binh

88 4,36

LUC (0,64)HNK (0,39)CLN (3,11)SKC (0,05)ONT (0,17)

xã Thạnh Thơi An

Bến xe 1,12   1,12      

89 Bến xe Kinh Ba 1,00   1,00 ODT TT Trần Đề 2018-2020

90 Xây dựng bến xe thị trấn 0,12   0,12 CLN (0,04)DRA (0,08)

TT Lịch Hội Thượng 2016

Giao thông nông thôn 426,03 18,19 407,84      

90 Mơ mơi đường từ lộ quốc phòng đến cống 80 1,47 1,38 0,09 CLN (0,05)

NTS (0,04)xã Trung

Binh 2018

91 Đường Ngan Rô 2 - Tú Điềm (6m kể ca HT) 0,40   0,40

LUC (0,13)HNK (0,01)ONT (0,26)

xã Đại Ân 2 2018-2020

92 Đường cặp kênh Bồn Bồn 0,31   0,31LUC (0,16)CLN (0,01)ONT (0,14)

xã Đại Ân 2 2018-2020

93 Đường ven sông Ngan Rô 0,15   0,15 CLN (0,12)ONT (0,03) xã Đại Ân 2 2018-

2020

94 Đường cặp kênh Xa Chỉ 0,36   0,36LUC (0,05)HNK (0,11)ONT (0,20)

xã Đại Ân 2 2018-2020

95 Đường ven sông Ngan Rô - Bưng Lức 0,26 0,19 0,07

LUC (0,03)DGT (0,19)ONT (0,04)

xã Đại Ân 2 2018-2020

96 NC, MR đường Ngan Rô 2 - Lâm Dồ phía tây 1,34 1,06 0,28

LUC (0,14)HNK (0,02)CLN (0,12)

xã Đại Ân 2 2018-2020

97 NC, MR đường Ngan Rô 2 - Lâm Dồ phía đông 1,21 0,61 0,60

LUC (0,03)CLN (0,12)DTL (0,45)

xã Đại Ân 2 2018-2020

98 Mơ mơi đường cặp rạch Bưng Cốc 0,53   0,53LUC (0,11)HNK (0,06)CLN (0,36)

xã Đại Ân 2 2018-2020

99 Đường Đầy Hương 1 - Tiên Cường 1 0,98   0,98

LUC (0,30)CLN (0,65)NTD (0,03)

xã Thạnh Thơi An

2018-2020

100 Đường Tắc Bươm - An Hòa 2 0,66   0,66 LUC (0,63)CLN (0,03)

xã Thạnh Thơi An

2018-2020

101 Tuyến đường cặp Kênh Cầu Đường 0,50   0,50 LUC (0,12) xã Thạnh 2018-

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 85

Page 86: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tíchhiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

CLN (0,37)ONT (0,01) Thơi An 2020

102 Tuyến Đầy Hương 1 - Thạnh An 4 0,12   0,12 LUC (0,07)CLN (0,05)

xã Thạnh Thơi An

2018-2020

103 Đường đi xã Viên An dọc kênh Tắc Bươm 1,00   1,00 DTL xã Thạnh

Thơi An 2016

104 Đường vào Bãi rác 0,04   0,04 HNK xã Thạnh Thơi An 2016

105 Đường An Hòa 1 - Tiên Cường 1 0,99   0,99 LUC xã Thạnh Thơi An

2018-2020

106 Đường Thanh Nhàn - Tắc Bươm 0,65   0,65 LUC (0,51)ONT (0,14)

xã Thạnh Thơi An

2018-2020

107 Đường Giồng Chát - Tổng Cáng 1,71   1,71

LUC (0,37)HNK (0,38)CLN (0,04)NTS (0,92)

xã Liêu Tú 2017

108 Đường xóm mơi (đầu cầu nhà Trịnh Nghiệp đến hết) 0,44   0,44

LUC (0,19)HNK (0,04)CLN (0,20)DGD (0,01)

xã Liêu Tú 2018-2020

109 Đường Đại Nôn - Tổng Cáng 5,71   5,71

LUC (3,72)HNK (0,21)CLN (0,17)NTS (0,91)DTL (0,11)ONT (0,36)NTD (0,12)PNK (0,11)

xã Liêu Tú 2018-2020

110 Đường từ cầu 6 Cần - tỉnh lộ 934 0,16   0,16

LUC (0,01)HNK (0,01)CLN (0,09)ONT (0,01)PNK (0,04)

xã Liêu Tú 2018-2020

111 Đường từ xóm 1 Bưng Muối - Kinh Tây 0,17   0,17 LUC (0,01)

CLN (0,16) xã Liêu Tú 2018-2020

112 Đường xóm 3 (nhà cô Tre - ông Kim Quọ) 0,37 0,15 0,22

LUC (0,04)HNK (0,04)CLN (0,12)ONT (0,02)

xã Liêu Tú 2018-2020

113 Đường giao thông nông thôn (Đường Giồng Chát - xã LHT) 0,51   0,51 LUC (0,43)

CLN (0,08) xã Liêu Tú 2016

114 Đường vào trường tiểu học Liêu Tú 2 0,03   0,03 LUC xã Liêu Tú 2016

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 86

Page 87: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tíchhiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

115 Đường cặp kênh Giồng Chát 0,37 0,07 0,30LUC (0,26)HNK (0,02)CLN (0,02)

xã Lịch Hội Thượng

2018-2020

116 Đường cặp kênh Ngọc Sinh - kênh ông Đắc 1,11 0,11 1,00

LUC (0,80)HNK (0,04)CLN (0,12)NTS (0,04)

xã Lịch Hội Thượng

2018-2020

117 MR đường ông Be - chùa Hội Phươc 2,90 2,48 0,42

HNK (0,24)CLN (0,06)NTS (0,09)ODT (0,02)TON (0,01)

xã Lịch Hội Thượng

2018-2020

118 Đường ông Trường - Cống Đập Đá 0,35 0,23 0,12

LUC (0,04)HNK (0,02)CLN (0,04)NTS (0,01)ONT (0,01)

xã Lịch Hội Thượng

2018-2020

119 Đường từ nhà Trà Chên - nhà Danh Toi 0,26 0,14 0,12

HNK (0,08)CLN (0,02)ODT (0,02)

TT Lịch Hội Thượng

2018-2020

120 Đường Hưng Thạnh - Tổng Cáng 0,67   0,67LUC (0,39)CLN (0,25)ONT (0,03)

xã Viên Binh 2018-2020

121 NC, MR đường cầu Hưng Thạnh - Tổng Cáng - Cống Trà Đuốc 1,71 1,52 0,19

LUC (0,17)HNK (0,01)CLN (0,01)

xã Viên Binh 2018-2020

122 Đường Kinh liên huyện 0,80   0,80LUC (0,44)HNK (0,27)CLN (0,09)

xã Viên Binh 2018-2020

123 Đường bà Tư Phích 0,08   0,08 CLN xã Viên Binh 2018-2020

124 Đường ông Cuông 0,10 0,07 0,03 CLN xã Viên Binh 2018-2020

125 Đường khu 2 Lao Vên 0,23 0,14 0,09 CLN xã Viên Binh 2018-2020

126 Đường khu 1 Lao Vên 0,20 0,03 0,17 LUC (0,06)CLN (0,11) xã Viên Binh 2018-

2020

127 Đường khu I (Trà Sao - Trà Thị Suôl) 0,14   0,14 LUC xã Viên Binh 2016

128 Đường Đào Viên (Hứa Thị Hiền - Chùa Trà Mơn) 0,31   0,31

LUC (0,05)HNK (0,02)CLN (0,22)ONT (0,02)

xã Viên Binh 2016

129 Đường đal Hà Bô 2 1,03   1,03 CLN xã Tài Văn 2018-2020

130 Đường 2 bên kênh Trịnh Xương 4,78   4,78 CLN (1,50)LUC (3,28) xã Tài Văn 2018-

2020

131 Đường liên khu A, B 0,26   0,26 ONT xã Tài Văn 2018-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 87

Page 88: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tíchhiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

132 Đường cặp Kênh 10 Thươc - Trà Đót 0,99 0,19 0,80

LUC (0,63)CLN (0,02)ONT (0,15)

xã Tài Văn 2018-2020

133 Đường tổ 8 Tài Công 0,38   0,38LUC (0,17)CLN (0,11)ONT (0,10)

xã Tài Văn 2018-2020

134 Đường từ Chợ mơi đến nhà ông Chum Tài 0,53   0,53 LUC (0,52)

CLN (0,01) xã Tài Văn 2016

135 Đường giao thông bờ đê kênh Bưng Con 0,19   0,19 DTL xã Tài Văn 2016

136 Đường cặp rạch Cái Xe 3,94   3,94 LUC (0,84)CLN (3,10) xã Tài Văn 2018-

2020

137 Đường cặp kênh Tiếp Nhựt nối dài 1,72   1,72LUC (0,12)HNK (0,16)CLN (1,44)

xã Tài Văn 2018-2020

138 Đường Chắc Tưng - Bưng Cà Pốt 2,86   2,86LUC (0,59)CLN (2,24)HNK (0,03)

xã Tài Văn 2018-2020

139 Đường cặp kênh Cái Xe 2,64 0,04 2,60 LUC (0,33)CLN (2,27) xã Tài Văn 2018-

2020

140 Đường tập đoàn 5 - Tài Công 1,54   1,54 LUC (0,24)CLN (1,30) xã Tài Văn 2018-

2020

141 Đường Châu Pịl 0,92   0,92LUC (0,31)HNK (0,03)CLN (0,58)

xã Tài Văn 2018-2020

142 Đường bê tông Thạnh Ninh - Thạnh Nhãn 1 0,31   0,31 LUC (0,20)

CLN (0,11)xã Thạnh

Thơi Thuận 2018

143 Đường Kênh Sáu Ta - đường tỉnh 935 1,32   1,32

LUC (1,18)CLN (0,08)NTS (0,05)DGD (0,01)

xã Thạnh Thơi Thuận

2018-2020

144 Đường Kênh Cây Cui (đầu 936B) - Kênh Ngã Tư 1,13   1,13

LUC (0,39)CLN (0,55)NTS (0,16)ONT (0,03)

xã Thạnh Thơi Thuận

2018-2020

145 Ngã 3 So Đũa - Tỉnh lộ 936B 1,68   1,68

LUC (1,08)CLN (0,54)DTL (0,02)ONT (0,04)

xã Thạnh Thơi Thuận

2018-2020

146 Đường Bờ Đông kênh Thạnh Nhãn 2 - Đa Sa 0,45   0,45 LUC (0,39)

CLN (0,06)xã Thạnh

Thơi Thuận2018-2020

147 Đường Cầu Cây Mắm - Huyện lộ 0,68   0,68 LUC (0,36) xã Thạnh 2018-

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 88

Page 89: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tíchhiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

35 (Bờ Bắc)CLN (0,08)NTS (0,23)DGD (0,01)

Thơi Thuận 2020

148 Đường ông Bao Quất - giáp ranh xã Lịch Hội Thượng 0,28 0,18 0,10

HNK (0,01)CLN (0,04)ODT (0,05)

TT Lịch Hội Thượng

2018-2020

149 Đường cặp kênh Hai Vinh (2 bên) 1,49   1,49 LUC TT Lịch Hội Thượng

2018-2020

150 Đường kênh Cống Thạnh An 1 - Xóm Viếng Mã 0,43   0,43 CLN xã Thạnh

Thơi Thuận2018-2020

151 Đường từ nhà ông Liệt - nhà ông 8 Quế ấp Thạnh An 4 0,25   0,25 CLN xã Thạnh

Thơi Thuận2018-2020

152 Đường Hai Đức - Tư Cẩn (ấp Thạnh Phú) 0,52   0,52 LUC (0,21)

CLN (0,31)xã Thạnh

Thơi Thuận2018-2020

153 Đường Kênh So Đũa (3 Nhạn) - 936B 0,36   0,36 LUC (0,10)

CLN (0,26)xã Thạnh

Thơi Thuận2018-2020

154 Đường Kênh 9 Hậu - Kênh 96 - 936B 0,64   0,64 LUC (0,48)

CLN (0,16)xã Thạnh

Thơi Thuận2018-2020

155 Đường Cống Thạnh Nhãn 1 - Thanh Nhàn 0,63 0,51 0,12 LUC (0,02)

CLN (0,10)xã Thạnh

Thơi Thuận2018-2020

156 Đường cặp Kênh 500 từ Kênh Thạnh Ninh - Kênh Tư Viên 3,97   3,97

LUC (3,50)CLN (0,27)NTS (0,17)ONT (0,03)

xã Thạnh Thơi Thuận

2018-2020

157 Đường cặp kênh 500 ấp Thạnh Phú - huyện lộ 35 0,31   0,31 LUC (0,20)

CLN (0,11)xã Thạnh

Thơi Thuận2018-2020

158 Đường Kênh 9 Hậu từ 936B - Đầy Hương 0,19   0,19 LUC (0,09)

CLN (0,10)xã Thạnh

Thơi Thuận2018-2020

159 Làm mơi đường bê tông Phum Kos ấp Bưng Sa 0,62   0,62

LUC (0,17)HNK (0,18)CLN (0,27)

xã Viên An 2018-2020

160 Nâng cấp đường từ chùa Bưng Sa - chùa Bờ Đập 0,70 0,44 0,26

LUC (0,01)HNK (0,03)CLN (0,22)

xã Viên An 2018-2020

161 Nâng cấp đường từ cầu Trà Đức - DNTN Sông Mỹ 0,39 0,27 0,12 CLN xã Viên An 2017

162 Đường rạch Bưng Kon cũ 1,11   1,11LUC (0,06)HNK (0,33)CLN (0,72)

xã Viên An 2018-2020

163 Đường Kênh khu 2 0,65   0,65LUC (0,22)HNK (0,16)CLN (0,27)

xã Viên An 2018-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 89

Page 90: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tíchhiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

164 Mơ rộng, nâng cấp đường bên sông (Cầu Trà Đức - DNTN) 0,41 0,27 0,14 CLN xã Viên An 2016

165Mơ rộng đường trục đê bao và an ninh quốc phòng khu vực TT Trần Đề

9,53 6,19 3,34

CLN (1,16)NTS (1,53)RPH (0,08)SON (0,02)DTL (0,35)HNK (0,20)

TT Trần Đề 2016

166 Đường ra cầu cang khu công nghiệp 1,80   1,80

HNK (0,97)CLN (0,60)DTL (0,23)

TT Trần Đề 2016

167 Đường đê bao Kinh 4 - cống Bay Giá 5,56   5,56

CLN (1,72)RPH (2,23)NTS (1,60)DTL (0,01)

TT Trần Đề 2018-2020

168 Tuyến N1 ( QL Nam Sông Hậu - Cang cá Trần Đề) 3,80   3,80

LUC (1,38)CLN (1,39)NTS (0,19)DTL (0,04)ODT (0,80)

TT Trần Đề 2018-2020

169 Tuyến N2 7,57   7,57

LUC (1,31)HNK (1,03)CLN (4,95)DTL (0,09)ODT (0,19)

TT Trần Đề 2018-2020

Tuyến N4 5,11   5,11

CLN (3,00)NTS (0,42)TMD (1,45)DTL (0,02)TSC (0,22)

TT Trần Đề 2018-2020

Tuyến N7 7,57   7,57

LUC (2,08)HNK (0,23)CLN (1,17)TMD (3,97)DGD (0,01)DTL (0,11)

TT Trần Đề 2018-2020

Mơ rộng bến tàu cao tốc Trần Đề - Côn Đao

6,26 1,20 5,06 LUC (1,26)CLN (0,97)RPH (0,31)

TT Trần Đề 2018-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 90

Page 91: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tíchhiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Năm thực

hiệnDiện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

(ha)(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

TMD (2,50)ODT (0,02)

Đường Kinh 3 - Sóc Mồ Côi 2,79 0,72 2,07

LUC (0,05)HNK (0,02)CLN (1,87)DTL (0,02)ODT (0,11)

TT Trần Đề 2018-2020

Qũy đất giao thông 306,44   306,44

LUC(126,28)HNK (16,69)CLN (54,31)NTS (66,73)ONT (32,51)ODT (9,92)

Các xã, Thị trấn

2018-2020

b. Đất thủy lợi- Hiện trạng đất thủy lợi năm 2015 là 1.521,88ha.- Chu chuyển tăng: 69,72 ha, được lấy từ đất trồng lúa 25,27 ha, đất trồng

cây hàng năm khác 0,03 ha, đất trồng cây lâu năm 13,37 ha, đất rừng phòng hộ 15,70 ha, đất nuôi trồng thủy san 15,26 ha, đất ơ nông thôn 0,09 ha.

- Chu chuyển giam: 10,93 ha, đấtkhu công nghiệp 0,50 ha, đất cụm công nghiệp 0,38 ha, đất thương mại dịch vụ 0,57 ha, đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp 0,31 ha, đất giao thông 2,77 ha, đất năng lượng 5,69 ha, đất chợ 0,63 ha, đất nghĩa địa 0,02 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,06 ha.

- Cân đối tăng (giam): tăng 58,79 ha.- Đất thủy lợi của huyện đến năm 2020 là 1.1580,67 ha, thấp hơn chỉ tiêu

tỉnh phân bổ 0,36 ha. Diện tích đất thủy lợi phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 114,81 ha, xã Lịch Hội Thượng 98,24 ha, xã Liêu Tú 182,24 ha, xã Tài Văn 209,15 ha, xã Thạnh Thơi An 277,26 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 189,94 ha, xã Trung Binh 111,15 ha, xã Viên An 109,57 ha, xã Viên Binh 148,74 ha, TT Lịch Hội Thượng 90,44 ha, TT Trần Đề 49,17 ha.

Bảng 2.13: Danh mục công trinh, dự án đất thủy lợi

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

170 Mơ mơi kênh KDL Mo Ó (từ Cống 80 - Hạt Kiểm Lâm) 15,96   15,96 RPH (15,70)

NTS (0,26)xã Trung

Binh 2018-2020

171 Đào mơi kênh 7 Lang - Út Thiếp 0,49   0,49 LUC xã Viên Binh 2016

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 91

Page 92: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

172 Đào mơi kênh ông Phinh nối kênh Tiếp Nhựt 0,09   0,09 ONT xã Viên An 2018-2020

173 Đào mơi kênh Slatel nối kênh Tắc Bươm 0,75   0,75 LUC (0,72)

HNK (0,03) xã Viên An 2018-2020

174 Đào mơi kênh ông Lộc 0,35   0,35 LUC xã Viên Binh 2018-2020175 Đào mơi kênh ông Lợi 0,46   0,46 LUC xã Viên Binh 2018-2020176 Đào mơi kênh Tà Long 0,69   0,69 LUC xã Viên Binh 2018-2020

177DA xây dựng mô hinh thí điểm thủy lợi cấp, thoát nươc riêng biệt vùng chuyên canh nuôi tôm

15,00   15,00 NTS xã Trung Binh 2018-2020

178 Quỹ đất nạo vét kênh mương 4,00   4,00 CLN (2,00)LUC (2,00)

TT Lịch Hội Thượng 2018-2020

179 Quỹ đất nạo vét kênh mương 4,93   4,93 CLN (2,37)LUC (2,56) xã Liêu Tú 2018-2020

180 Quỹ đất nạo vét kênh mương 4,00   4,00 CLN (2,00)LUC (2,00)

xã Lịch Hội Thượng 2018-2020

181 Quỹ đất nạo vét kênh mương 4,00   4,00 CLN (2,00)LUC (2,00)

xã Thạnh Thơi An 2018-2020

182 Quỹ đất nạo vét kênh mương 5,00   5,00 CLN (3,00)LUC (2,00) xã Đại Ân 2 2018-2020

183 Quỹ đất nạo vét kênh mương 4,00   4,00 CLN (2,00)LUC (2,00) xã Tài Văn 2018-2020

184 Quỹ đất nạo vét kênh mương 2,00   2,00 LUC TT Trần Đề 2018-2020185 Quỹ đất nạo vét kênh mương 2,00   2,00 LUC xã Viên An 2018-2020186 Quỹ đất nạo vét kênh mương 2,00   2,00 LUC xã Viên Binh 2018-2020

187 Quỹ đất nạo vét kênh mương 2,00   2,00 LUC xã Thạnh Thơi Thuận 2018-2020

c. Đất công trình năng lượng- Hiện trạng đất công trinh năng lượng năm 2015 là 0,46 ha. - Chu chuyển tăng: 240,84 ha; do nhận từ đất trồng lúa 1,23 ha, đất trồng

cây hàng năm 7,62 ha, đất trồng cây lâu năm 34,82 ha, đất nuôi trồng thủy san 176,25 ha, đất thương mại – dịch vụ 0,13 ha; đất thủy lợi 5,69 ha, đất ơ nông thôn 15,10 ha.

- Chu chuyển giam 0,00 ha;- Cân đối tăng (giam): tăng 240,84 ha; Đất công trinh năng lượng đến năm 2020 của huyện là 241,30 ha, thấp

hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 0,61 ha. Bảng 2.14: Danh mục công trinh, dự án đất năng lượng

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện

tích (ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 92

Page 93: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện

tích (ha)Sử dụng vào

loại đất

189 Trung tâm năng lượng 23,94   23,94 NTS xã Lịch Hội Thượng 2018-2020

190 Trung tâm năng lượng 205,45   205,45

HNK (7,40)CLN (34,60)

NTS (148,32)

TMD (0,13)ONT (15,00)

xã Trung Binh 2018-2020

191 Trung tâm Điện gió 10,00   10,00

HNK (0,22)NTS (3,99)DTL (5,69)ONT (0,10)

xã Trung Binh 2018-2020

192 Đường dây 110kV Trần Đề và Trạm 220kV Sóc Trăng 0,67   0,67 LUC (0,45)

CLN (0,22)

xã Thạnh Thơi An, Viên An,

Viên Binh, Tài Văn,

Liêu Tú, Đại Ân 2, Trung

Binh, TT Trần Đề

2016

193 Tuyến 110kV (Trần Đề - Sóc Trăng) 0,16   0,16 LUC TT Trần Đề 2018-2020

194 Tuyến 110kV (Đại Ngãi - Trần Đề) 0,62   0,62 LUC TT Trần Đề 2018-2020

d. Đất công trình bưu chính viễn thông- Hiện trạng đất công trinh bưu chính viên thông năm 2015 là 0,44 ha.- Chu chuyển tăng: 0,06 ha, được lấy từ đất trồng cây lâu năm 0,03 ha, đất

nuôi trồng thủy san 0,03 ha.- Chu chuyển giam: 0,00 ha.- Cân đối tăng (giam): tăng 0,06 ha.- Đất công trinh bưu chính viên thông đến năm 2020 của huyện là 0,50 ha,

Bảng 2.15: Danh mục công trinh, dự án đất công trinh bưu chính viên thông

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng

vào loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Bưu điện xã 0,03   0,03 NTS xã Thạnh Thơi Thuận 2017-2020

2 Trạm bưu chính viên thông 0,03   0,03 CLN xã Viên Binh 2016

e. Đất cơ sở văn hóa

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 93

Page 94: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

- Hiện trạng đất cơ sơ văn hóa năm 2015 là 1,44 ha.- Chu chuyển tăng: 19,48 ha do nhận từ đất trồng lúa 0,72 ha, đất trồng

cây hàng năm 17,35 ha, đất trồng cây lâu năm 0,89 ha.- Chu chuyển giam: 0,02 ha, do chuyển sang đất sinh hoạt cộng đồng.- Cân đối tăng (giam): tăng 19,46 ha.

- Đất cơ sơ văn hóa đến năm 2020 của huyện là 20,90 ha. Thấp hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 1,87 ha. Đất cơ sơ văn hóa phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 2,00 ha, xã Lịch Hội Thượng 1,79 ha, xã Liêu Tú 2,00 ha, xã Tài Văn 2,02 ha, xã Thạnh Thơi An 2,00 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 1,75 ha, xã Trung Binh 2,11 ha, xã Viên An 2,00 ha, xã Viên Binh 2,17 ha, TT Lịch Hội Thượng 2,00 ha, TT Trần Đề 1,06 ha.

Bảng 2.16: Danh mục công trinh, dự án đất cơ sở văn hóa

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)197 Đất xây dựng cơ sở văn hóa 21,35   21,35      

1 Trung tâm văn hóa xã Lịch Hội Thương 1,00   1,00 LUC(0,72)

CLN(0,28)xã Lịch Hội

Thượng 2018

2 Trung tâm văn hóa xã Thạnh thơi Thuận 1,00   1,00 NTS(0,44)

CLN(0,56) xã Thạnh

Thơi Thuận 2018

3 Qũy đất xây dựng Trung tâm văn hóa xã, thị trấn 19,35   19,35 HNK Các xã, Thị

trấn 2018-2020

4 Công viên cột mốc chủ quyền Trường Sa 0,13   0,13 ODT(0,08)

CLN(0,05) TT Trần Đề 2018

f. Đất cơ sở y tế- Hiện trạng đất cơ sơ y tế năm 2015 là 3,07 ha.- Chu chuyển tăng: 8,14 ha, được lấy từ đất trồng lúa 1,88 ha, đất trồng

cây hàng năm 1,00 ha, đất trồng cây lâu năm 2,55 ha, đất nuôi trồng thủy san 0,53 ha, đất giao thông 0,12 ha, đất giáo dục 0,25 ha, đất thể thao 0,25 ha, đất ơ nông thôn 0,15 ha, đất ơ đô thị 1,00 ha, đất xây dựng trụ sơ cơ quan 0,41 ha.

- Chu chuyển giam: 0,04 ha, do chuyển sang đất chợ.- Cân đối tăng (giam): tăng 8,10 ha.- Đất cơ sơ y tế đến năm 2020 của huyện là 11,17 ha, thấp hơn chỉ tiêu

tỉnh phân bổ 0,01 ha. Diện tích đất y tế phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 0,68 ha, xã Lịch Hội Thượng 0,20 ha, xã Liêu Tú 0,44 ha, xã Tài Văn 1,01 ha, xã Thạnh Thơi An 0,46 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 0,40 ha, xã Trung Binh 0,49 ha, xã Viên An 0,25 ha, xã Viên Binh 0,25 ha, TT Lịch Hội Thượng 0,68 ha, TT Trần Đề 6,31 ha. Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:

Bảng 2.16: Danh mục công trinh, dự án đất cơ sở y tế

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 94

Page 95: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)Đất cơ sở Y tế 9,29 1,15 8,14     2018-2020

197 Xây dựng mơi trạm y tế 0,25   0,25 LUC (0,10)ONT (0,15) xã Viên Binh 2016-2020

198 Trạm y tế xã Tài Văn 1,00   1,00 LUC xã Tài Văn 2016199 Mơ rộng trạm y tế 0,25   0,25 DGD xã Viên An 2016

200 Trạm y tế 0,43   0,43 LUC xã Trung Binh 2018-2020

201 Trạm y tế xã Đại Ân 2 0,41   0,41 TSC xã Đại Ân 2 2017

202 Trạm y tế 0,35   0,35 LUC xã Thạnh Thơi An 2018-2020

203 MR Trạm y tế xã Liêu Tú 0,25   0,25 DTT xã Liêu Tú 2018-2020

204 Trạm y tế xã 0,35   0,35 CLN (0,09)NTS (0,26)

xã Thạnh Thơi Thuận 2018-2020

205 MR Bệnh viện đa khoa + Trung tâm y tế dự phòng 6,00 1,15 4,85

HNK (1,00)

CLN (2,46)NTS (0,27)DGT (0,12)ODT (1,00)

TT Trần Đề 2018-2020

g. Đất cơ sở giáo dục – đào tạo- Hiện trạng đất cơ sơ giáo dục – đào tạo năm 2015 là 29,05 ha.- Chu chuyển tăng: 27,16 ha, được lấy từ đất trồng lúa 13,93 ha, đất trồng

cây hàng năm khác 1,91 ha, đất trồng cây lâu năm 9,99 ha, đất giao thông 0,01 ha, đất ơ nông thôn 1,14 ha, đất xây dựng trụ sơ cơ quan 0,18 ha.

- Chu chuyển giam: 0,44 ha, do chuyển sang đất giao thông 0,17 ha, đất y tế 0,25 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,02 ha.

- Cân đối tăng (giam): tăng 26,72 ha.- Đất cơ sơ giáo dục – đào tạo đến năm 2020 của huyện là 55,77 ha, cao

hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 0,51 ha. Diện tích đất giáo dục phân bố ơ các xã : xã Đại Ân 2 6,11 ha, xã Lịch Hội Thượng 5,01 ha, xã Liêu Tú 4,31 ha, xã Tài Văn 3,81 ha, xã Thạnh Thơi An 3,44 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 4,48 ha, xã Trung Binh 5,58 ha, xã Viên An 4,45 ha, xã Viên Binh 4,55 ha, TT Lịch Hội Thượng 5,95 ha, TT Trần Đề 8,08 ha. Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:

Bảng 2.17: Danh mục công trinh, dự án đất cơ sở giáo dục - đào tạo

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 95

Page 96: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 96

Page 97: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng

Tăng thêm Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đấtĐất cơ sở giáo dục, đào tạo 29,14 1,98 27,16      

1 Mơ rộng Trường Mẫu giáo 0,40 0,22 0,18 LUC xã Đại Ân 2 2018-2020

2 Trường TH Đại Ân 2 B 1,00   1,00 ONT (0,98)LUC (0,02)

xã Đại Ân 2 2018-2020

3 MR Trường Mầm non (sau trường TH Liêu Tú C) 0,10   0,10 CLN xã Liêu Tú 2018-2020

4 Xây dựng trường tiểu học Tài Văn 2 1,00 0,27 0,73 ONT (0,05)

CLN (0,68) xã Tài Văn 2016

5 MR trường Mẫu giáo 0,50   0,50 LUC xã Thạnh Thơi An 2018-2020

6 Trường Mẫu giáo ấp Chợ 0,25   0,25HNK (0,23)

ONT (0,02)

xã Trung Binh 2017

7 Trường Mẫu giáo 0,11   0,11 DGT (0,01)CLN (0,10)

TT Lịch Hội

Thượng2016

8 Xây mơi trường Mẫu giáo (ấp Giồng Chùa) 0,56   0,56 HNK TT Trần Đề 2018-2020

9 Xây mơi Nhà trẻ (cặp đường MĐC) 1,00   1,00 LUC TT Trần Đề 2018-2020

10 Trường tiểu học Thạnh Thơi Thuận 1 0,46   0,46 CLN (0,41)

ONT (0,05)xã Thạnh

Thơi Thuận 2018-2020

11 Trường MG Thạnh Ninh 0,20   0,20 CLN (0,16)ONT (0,04)

xã Thạnh Thơi Thuận 2018-2020

12 Trường Mẫu giáo 0,21   0,21 LUC xã Viên An 2016

13 Xây mơi trường Mẫu giáo (ấp Tiếp Nhựt) 0,40   0,40 HNK xã Viên An 2018-2020

14 Trường Tiểu học (giáp Kênh 96 Long Hưng) 0,20   0,20 LUC xã Viên An 2018-2020

15 Trường TH Viên An 2 1,00   1,00 LUC xã Viên An 2018-2020

16 Mơ rộng trường THCS Viên Binh (*) 1,71 1,33

0,16 LUC (0,16) xã Viên An20160,22 TSC (0,18)

LUC (0,04)xã Viên

Binh

17 MR trường TH Viên Binh 2 0,20   0,20 LUC (0,18)CLN (0,02)

xã Viên Binh 2018-2020

18 Mơ rộng trường mẫu giáo ấp Nam Chánh 0,02   0,02 CLN xã Lịch Hội

Thượng 2016

19 Trường tiểu học Trung Binh C (Ấp Mo Ó) 0,72   0,72 HNK xã Trung

Binh 2016

20 MR Trường tiểu học Trung Binh B (Ấp Bưng Lức) 0,55   0,55 LUC xã Trung

Binh 2016

21 MR Trường TH Trung Binh A 0,55 0,16 0,39 LUC xã Trung Binh 2018-2020

22 Trường THPT Viên Binh 1,00   1,00 LUC xã Viên Binh 2018-2020

23 Quỹ đất phát triển giáo dục 5,00   5,00 LUC (2,50)CLN (2,50)

TT Trần ĐềTT Lịch

Hội Thượng

2018-2020

24 Quỹ đất phát triển giáo dục 12,00   12,00 LUC (6,00) Các xã 2018-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 97

Page 98: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng

Tăng thêm Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đấtCLN (6,00)

h. Đất cơ sở thể dục – thể thao- Hiện trạng đất cơ sơ thể dục – thể thao năm 2015 là 4,66 ha.- Chu chuyển tăng: 19,19 ha, được lấy từ đất trồng lúa 10,95 ha, đất trồng

cây hàng năm 0,21 ha, đất trồng cây lâu năm 3,57 ha, đất nuôi trồng thủy san 3,83 ha, đất ơ đô thị 0,60 ha, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa 0,03 ha.

- Chu chuyển giam: 0,25 ha, do chuyển sang đất cơ sơ y tế.- Cân đối tăng (giam): tăng 18,94 ha.- Đất cơ sơ thể dục – thể thao đến năm 2020 của huyện là 23,60 ha,thấp

hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 0,20 ha. Diện tích đất thể dục thể thao phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 1,20 ha, xã Lịch Hội Thượng 2,00 ha, xã Liêu Tú 1,34 ha, xã Tài Văn 1,00 ha, xã Thạnh Thơi An 3,00 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 1,91 ha, xã Trung Binh 1,72 ha, xã Viên An 1,38 ha, xã Viên Binh 1,20 ha, TT Lịch Hội Thượng 3,39 ha, TT Trần Đề 5,46 ha. Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:

Bang 2.18: Danh mục công trinh, dự án đất cơ sơ thể dục – thể thao

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)Đất cơ sở thể dục - thể thao 20,53 1,34 19,19      

1 Đất thể thao ấp Bưng Sa 0,94 0,94   DTT xã Viên An 20162 Sân bóng đá (ấp Đại Nôn) 0,40   0,40 LUC xã Liêu Tú 2016

3 Đất thể thao 1,20   1,20 LUC xã Đại Ân 2 2018-2020

4 Khu thể thao và CVCX xã 3,00   3,00 LUC xã Thạnh Thơi An 2018-2020

5 Đất thể thao ấp Trà Ong 1,20   1,20 LUC xã Viên Binh 2018-2020

6 Khu thể thao TT xã 1,00   1,00 LUC xã Tài Văn 2018-20207 Khu thể thao Thị trấn         TT Trần Đề 2018-2020

8 Quỹ đất Thể dục thể thao 5,00   5,00CLN (1,57)NTS (2,83)ODT (0,60)

TT Trần Đề 2018-2020

9 Quỹ đất Thể dục thể thao 3,00   3,00LUC (2,76)HNK (0,21)NTD (0,03)

TT Lịch Hội

Thượng2018-2020

10 MR Sân TDTT xã Liêu Tú 0,79 0,40 0,39 LUC xã Liêu Tú 2018-2020

11 Quỹ đất Thể dục thể thao 1,00   1,00 LUC xã Thạnh Thơi Thuận 2018-2020

12 Quỹ đất Thể dục thể thao 1,00   1,00 NTS xã Trung 2018-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 98

Page 99: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đấtBinh

13 Quỹ đất Thể dục thể thao 2,00   2,00 CLN xã Lịch Hội Thượng 2018-2020

i. Đất chợ- Hiện trạng đất chợ năm 2015 là 1,97 ha.- Chu chuyển tăng: 1,87 ha, được lấy từ đất trồng cây lâu năm 1,10 ha, đất

thủy lợi 0,63 ha, đất xây dựng cơ sơ y tế 0,04 ha, đất ơ nông thôn 0,10 ha.- Chu chuyển giam: 0,00 ha.- Cân đối tăng (giam): tăng 1,87 ha.- Đất chợ đến năm 2020 của huyện là 3,84 ha. Diện tích đất chợ phân bố ơ

các xã: xã Lịch Hội Thượng 0,04 ha, Liêu Tú 0,10 ha, xã Tài Văn 0,16 ha, xã Thạnh Thơi An 0,20 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 0,52 ha, xã Trung Binh 0,18 ha, xã Viên An 0,04 ha, xã Viên Binh 0,82 ha, TT Lịch Hội Thượng 0,59 ha, TT Trần Đề 1,19 ha. Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:

Bảng 2.19: Danh mục công trinh, dự án đất chợ

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)

Sử dụng vào loại

đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Chợ Thạnh An 1 0,52   0,52 DTL xã Thạnh Thơi Thuận 2018-2020

2 Chợ ấp Tiên Cường 1 0,10   0,10 CLN xã Thạnh Thơi An 2017

3 Chợ trung tâm xã 0,10   0,10 ONT xã Thạnh Thơi An 2018-2020

4 Quy hoạch chợ (MR chợ Bãi Giá) 0,11   0,11 DTL xã Trung

Binh 2018-2020

5 Chợ ấp Tiếp Nhựt 0,04   0,04 DYT xã Viên An 2017

6 Chợ Thị trấn Trần Đề 1,00   1,00 CLN TT Trần Đề 2018-2020

(8) Đất bãi thải, xử lý chất thải- Hiện trạng đất bãi thai, xử ly chất thai năm 2015 là 3,13 ha.- Chu chuyển tăng: 10,69 ha, được lấy từ đất trồng lúa 4,21 ha, đất trồng

cây hàng năm 1,00 ha, đất trồng cây lâu năm 1,14 ha, đất nuôi trồng thủy san 4,37 ha.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 99

Page 100: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

- Chu chuyển giam: 0,12 ha, do chuyển sang đất giao thông;- Cân đối tăng (giam): tăng 10,57 ha.- Đất bãi thai, xử ly chất thai đến năm 2020 của huyện là 13,70 ha,cao hơn

chỉ tiêu tỉnh phân bổ 0,56 ha. Diện tích đất bãi thai, xử ly chất thai phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 2,71 ha, xã Lịch Hội Thượng 2,00 ha, xã Thạnh Thơi An 2,21 ha, xã Trung Binh 1,99 ha, xã Viên An 0,10 ha, xã Viên Binh 0,10 ha, TT Lịch Hội Thượng 2,02 ha. TT Trần Đề 2,57 ha. Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:

Bảng 2.20: Danh mục công trinh, dự án đất bãi thải, xử lý chất thải

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Mơ rộng bãi rác Trung Binh 1,87 0,87 1,00 NTS xã Trung Binh 2018-2020

2 Mơ rộng Bãi rác xã Tài Văn 2,21   2,21 CLN (0,71)LUC (1,50)

xã Thạnh Thơi An 2016

3 Trung tâm xử ly rác TT Trần Đề 2,71   2,71 LUC (2,68) xã Đại Ân 2 2018

4 Hồ xử ly nươc thai TT Trần Đề 2,57   2,57NTS (1,57)

HNK (1,00)

TT Trần Đề 2018-2020

5 Trạm trung chuyển rác (ấp Bưng Sa) 0,10   0,10 CLN xã Viên An 2016

6 Trạm trung chuyển rác (ấp Lao Vên) 0,10   0,10 LUC xã Viên Binh 2016

7 Bãi rác xã Lịch Hội Thượng 2,00   2,00 CLN (0,20)NTS (1,80)

xã Lịch Hội Thượng 2018-2020

(9) Đất di tích lịch sử - văn hóa- Hiện trạng đất di tích lịch sử - văn hóa không có.- Chu chuyển tăng: 0,07 ha, được lấy từ đất cơ sơ tôn giáo- Chu chuyển giam: 0,00 ha;- Cân đối tăng (giam): tăng 0,07 ha.

- Đến năm đất di tích lịch sử - văn hóa 2020 của huyện là 0,07 ha tại xã Liêu Tú0,02 ha, xã Thạnh Thơi An 0,05 ha.

Bảng 2.21: Danh mục công trinh, dự án di tích lịch sử văn hóa

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)Đất có di tích lịch sử - văn hóa 0,07   0,07      

1 Bia căm thù 0,02   0,02 TON xã Liêu Tú 2017

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 100

Page 101: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng

Tăng thêm Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

2 Bia Chiến Thắng 0,05   0,05 TON xã Thạnh Thơi An 2018

(10) Đất ở nông thôn- Hiện trạng đất ơ nông thôn năm 2015 là 390,22 ha.- Chu chuyển tăng: 155,90 ha, được lấy từ đất trồng lúa 13,24 ha và đất

hàng năm khác 33,26 ha, đất trồng cây lâu năm 104,18 ha, đất nuôi trồng thủy san 5,22 ha.

- Chu chuyển giam: 64,05 ha, do chuyển sang đất cụm công nghiệp 0,86 ha, đất thương mại, dịch vụ 1,80 ha, đất cơ sơ san xuất kinh doanh 8,40 ha, đất giao thông 36,38 ha, đất thủy lợi 0,09 ha, đất năng lượng 15,10 ha, đất y tế 0,15 ha, đất giáo dục 1,14 ha, đất chợ 0,10 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,03 ha.

- Cân đối tăng (giam): tăng 92,85 ha.- Đất ơ nông thôn đến năm 2020 của huyện là 482,07 ha, cao hơn chỉ tiêu

tỉnh phân bổ 0,81 ha. Diện tích đất ơ nông thôn phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 44,60 ha, xã Lịch Hội Thượng 32,19 ha, xã Liêu Tú 67,03 ha, xã Tài Văn 80,97 ha, xã Thạnh Thơi An 52,44 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 43,76 ha, xã Trung Binh 51,71 ha, xã Viên An 66,33 ha, xã Viên Binh 43,03 ha. Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:

Bảng 2.22: Danh mục công trinh, dự án đất ở nông thôn

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)Đất ở nông thôn 155,90   155,90      

1 Quy hoạch đất ơ nông thôn phân tán 16,00   16,00

LUC (1,00)HNK (3,00)

CLN (12,00)

xã Tài Văn 2016-2020

2 Khu dân cư Mo Ó (từ Quốc lộ Nam Sông Hậu vào 50m) 3,65   3,65 HNK (0,43)

NTS (3,22)xã Trung

Binh 2017-2020

3 Quy hoạch đất ơ nông thôn phân tán 16,00   16,00

LUC (1,00)HNK 4,00)CLN (9,00)NTS (2,00)

xã Trung Binh 2016-2020

4 Quy hoạch đất ơ nông thôn phân tán 16,00   16,00

LUC (1,00)HNK(3,00)CLN(12,00)

xã Thạnh Thơi Thuận 2016-2020

5 Khu tái định cư ấp Trà Đức 1,00   1,00 LUC (1,00) xã Viên An 2018

6 Quy hoạch đất ơ nông thôn phân tán 16,00   16,00 HNK (3,00)

CLN(12,00)xã Viên An 2016-2020

7 Quy hoạch đất ơ nông thôn phân 16,00   16,00 LUC (1,00) xã Đại Ân 2 2016-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 101

Page 102: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

tán HNK (4,50)CLN(10,50)

8 Quy hoạch đất ơ nông thôn phân tán 16,00   16,00

LUC (1,00)HNK (3,00)CLN(12,00)

xã Thạnh Thơi An 2016-2020

9 Quy hoạch đất ơ nông thôn phân tán 19,73   19,73

LUC (1,00)HNK (3,00)CLN(15,73)

xã Liêu Tú 2016-2020

10 Quy hoạch đất ơ nông thôn phân tán 16,00   16,00

LUC (1,00)HNK (4,50)CLN(10,50)

xã Viên Binh 2016-2020

11 Quy hoạch đất ơ nông thôn phân tán 14,00   14,00

LUC (1,00)HNK (3,00)CLN(10,00)

xã Lịch Hội Thượng 2016-2020

12Cụm khu dân cư Phố Dươi (cặp đường kênh Giồng Chát - Liêu Tú) mơ rộng 20m

5,52   5,52LUC (3,24)HNK (1,83)CLN (0,45)

xã Lịch Hội Thượng 2018-2020

(11) Đất ở đô thị- Hiện trạng đất ơ đô thị năm 2015 là 99,48 ha.- Chu chuyển tăng: 97,38 ha, được lấy từ đất trồng lúa 2,00 ha, đất trồng

cây hàng năm khác 23,00 ha, trồng cây lâu năm 72,38 ha.- Chu chuyển giam: 27,21 ha, do chuyển sang đất quốc phòng 0,72 ha, đất

an ninh 1,03 ha, đất khu công nghiệp 0,49 ha, đất thương mại, dịch vụ 2,50 ha, đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp 7,44 ha, đất giao thông 12,13 ha, đất cơ sơ văn hóa 0,08 ha, đất y tế 1,00 ha, đất thể thao 0,60 ha, đất khu vui chơi 1,22 ha.

- Cân đối tăng (giam): tăng 70,17 ha.- Đất ơ đô thị đến năm 2020 của huyện là 169,73 ha, cao hơn chỉ tiêu tỉnh

phân bổ 0,11 ha. Diện tích đất ơ đô thị phân bố ơ TT Lịch Hội Thượng 65,35 ha, TT Trần Đề 104,30 ha. Diện tích tăng thêm để thực hiện các công trinh sau:

Bảng 2.23: Danh mục công trinh, dự án đất ở đô thị

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Quy hoạch đất ơ đô thị phân tán 69,38   69,38LUC (1,00)

HNK (15,00)CLN (53,38)

TT Trần Đề 2016-2020

2 Quy hoạch đất ơ đô thị phân tán 28,00   28,00LUC (1,00)HNK (8,00)CLN (19,00)

TT Lịch Hội

Thượng2016-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 102

Page 103: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

(12) Đất xây dựng trụ sở cơ quan - Hiện trạng đất xây dựng trụ sơ cơ quan năm 2015 là 17,22 ha.- Chu chuyển tăng: 0,55 ha, được lấy từ đất trồng lúa 0,35 ha, đất trồng

cây hàng năm 0,20 ha.- Chu chuyển giam: 0,83 ha, do chuyển sang đất cơ sơ san xuất phi nông

nghiệp 0,02 ha, đất giao thông 0,22 ha, đất y tế 0,41 ha, đất giáo dục 0,18 ha.- Cân đối tăng (giam): giam 0,28 ha.- Đất xây dựng trụ sơ cơ quan đến năm 2020 của huyện là 16,94 ha. Bảng 2.24: Danh mục công trinh, dự án đất xây dựng trụ sở cơ quan

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Trụ sơ làm việc công đoàn huyện Trần Đề 0,20   0,20 CLN TT Trần Đề 2016

2 Trụ sơ UBND xã Đại Ân 2 0,35   0,35 LUC xã Đại Ân 2 2017

(13) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp - Hiện trạng đất xây dựng trụ sơ của tổ chức sự nghiệp năm 2015 là 0,96 ha.- Đất xây dựng trụ sơ của tổ chức sự nghiệp đến năm 2020 của huyện ổn

định so vơi hiện trạng. (14) Đất cơ sở tôn giáo - Hiện trạng đất cơ sơ tôn giáo năm 2015 là 38,56 ha.- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.- Chu chuyển giam: 0,08 ha, do chuyển sang đất giao thông 0,01 ha và đất

di tích lịch sử - văn hóa 0,07 ha;- Cân đối tăng (giam): giam 0,08 ha. - Đất cơ sơ tôn giáo đến năm 2020 của huyện là 38,48 ha. Diện tích đất ơ

nông thôn phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 3,55 ha, xã Lịch Hội Thượng 6,39 ha, xã Liêu Tú 4,16 ha, xã Thạnh Thơi An 4,19 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 0,71 ha, xã Trung Binh 2 ,75 ha, xã Viên An 5,86 ha, xã Viên Binh 3,91 ha, TT Lịch Hội Thượng 5,43 ha, TT Trần Đề 1,53 ha.

(15) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoa táng- Hiện trạng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng năm

2015 là 47,82 ha.- Chu chuyển tăng: 3,58 ha, được lấy từ đất trồng lúa 2,78 ha, đất trồng

cây hàng năm khác 0,75 ha, đất trồng cây lâu năm 0,03 ha, đất thủy lợi 0,02 ha.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 103

Page 104: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

- Chu chuyển giam: 0,20 ha, do chuyển sang đất giao thông 0,17 ha và đất thể thao 0,03 ha.

- Cân đối tăng (giam): tăng 3,38 ha.- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng đến năm 2020

của huyện là 51,20 ha. Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hoa táng phân bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 5,52 ha, xã Lịch Hội Thượng 5,17 ha, xã Liêu Tú 10,16 ha, xã Tài Văn 3,53 ha, xã Thạnh Thơi An 6,02 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 2,55 ha, xã Trung Binh 2,20 ha, xã Viên An 0,54 ha, xã Viên Binh 0,94 ha, TT Lịch Hội Thượng 11,63, TT Trần Đề 2,94 ha.

Bảng 2.25: Danh mục công trinh, dự án đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lê, nhà hoa táng

STT Hạng mụcDiện tích

quy hoạch (ha)

Diện tích hiện

trạng (ha)

Tăng thêmĐịa điểm

(đến cấp xã)Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Lò hoa táng 0,03   0,03 CLN xã Tài Văn 20172 Nghĩa trang xã 0,55   0,55 HNK xã Trung Binh 2018-2020

3 Mơ mơi nghĩa địa xã Lịch Hội Thượng 1,00   1,00 LUC xã Lịch Hội

Thượng 2018-2020

4 Nghĩa địa TT Lịch Hội Thượng 2,00   2,00

LUC (1,78)HNK (0,20)

DTL (0,02)

TT Lịch Hội Thượng 2018-2020

(16) Đất sinh hoạt cộng đồng- Hiện trạng đất sinh hoạt cộng đồng năm 2015 là 0,82 ha.- Chu chuyển tăng: 0,41 ha, được lấy từ đất trồng lúa 0,07 ha, đất trồng

cây lâu năm 0,14 ha, đất nuôi trồng thủy san 0,07 ha, đất thủy lợi 0,06 ha; đất văn hóa 0,02 ha, đất ơ nông thôn 0,03 ha, đất giáo dục 0,02 ha.

- Chu chuyển giam: 0,00 ha.- Cân đối tăng (giam): tăng 0,41 ha.- Đất sinh hoạt cộng đồng đến năm 2020 của huyện là 1,23 ha phân bố ơ

các xã: xã Đại Ân 2 0,03 ha, xã Liêu Tú 0,16 ha, xã Tài Văn 0,03 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 0,25 ha, xã Viên An 0,59 ha, xã Viên Binh 0,06 ha, TT Lịch Hội Thượng 0,03, TT Trần Đề 0,08 ha.

Bảng 2.26: Danh mục công trinh, dự án đất sinh hoạt cộng đồng

STT Hạng mục

Diện tích quy hoạch

(ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)1 Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp 0,06   0,06 DTL xã Thạnh 2017-2020

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 104

Page 105: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

STT Hạng mục

Diện tích quy hoạch

(ha)

Diện tích hiện trạng

Tăng thêm Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đấtThạnh An 1 Thơi Thuận

2 Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Thạnh An 2 0,07   0,07 NTS xã Thạnh

Thơi Thuận 2017-2020

3 Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Trà Đức 0,05   0,05 CLN xã Viên An 2016

4 Nhà SHCĐ ấp Bưng Sa 0,03   0,03 ONT xã Viên An 2017-20205 Nhà SHCĐ ấp Bờ Đập 0,05   0,05 LUC xã Viên An 2017-20206 Nhà SHCĐ ấp Tiếp Nhựt 0,04   0,04 CLN xã Viên An 2017-2020

7 Mơ rộng nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Đào Viên 0,02   0,02 DVH xã Viên Binh 2016

8 Mơ rộng nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Trà Ông 0,02   0,02 LUC xã Viên Binh 2016

9 Mơ rộng nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Lao Vên 0,02   0,02 DGD xã Viên Binh 2016

10 Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Ngân Rô 1 0,05   0,05 CLN TT Trần Đề 2017-2020

(17) Đất khu vui chơi, giải trí công cộng- Hiện trạng đất khu vui chơi, giai trí công cộng năm 2015 là 0,11 ha.- Chu chuyển tăng: 19,87 ha, được lấy từ đất trồng lúa 7,77 ha; đất trồng

cây hàng năm khác 4,80 ha; đất trồng cây lâu năm 5,99 ha, đất giao thông 0,09 ha, đất ơ đô thị 1,22 ha.

- Chu chuyển giam: 0,00 ha.- Cân đối tăng (giam): tăng 19,87 ha.- Đất khu vui chơi, giai trí đến năm 2020 của huyện là 19,98 ha, thấp hơn

so vơi chỉ tiêu tỉnh phân bổ 0,13 ha, phân bố ơ các thị trấn: TT Lịch Hội Thượng 4,11 ha, TT Trần Đề 15,87 ha.

Bảng 2.27: Danh mục công trinh, dự án đất khu vui chơi, giải trí công cộng

sTT Hạng mục

Diện tích quy hoạch

(ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến cấp xã)

Giai đoạn thực hiệnDiện tích

(ha)Sử dụng vào

loại đất

(1) (2) (3)=(4)+(5) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Quỹ đất khu vui chơi 14,78   14,78

LUC (5,00)HNK(3,80)CLN (5,20)ODT (0,78)

TT Trần Đề 2018-2020

2 Quỹ đất khu vui chơi 4,00   4,00LUC (2,77)CLN (0,79)ODT (0,44)

TT Lịch Hội Thượng 2018-2020

3 Công viên TT Trần Đề (bến xe cũ) 0,09   0,09 DGT TT Trần Đề 2018-20204 Công viên TT Thị trấn 1,00   1,00 HNK TT Trần Đề 2018-2020

(18) Đất cơ sở tín ngưỡng- Hiện trạng đất cơ sơ tín ngưỡng năm 2015 là 5,66 ha. Đến năm 2020

diện tích đất tín ngưỡng ổn định so vơi hiện trạng.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 105

Page 106: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

(19) Đất sông, ngòi, kênh rạch, suối- Hiện trạng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối năm 2015 là 2.054,66 ha. - Chu chuyển tăng: 0,00 ha;- Chu chuyển giam: 0,02 ha, chuyển sang đất giao thông;- Cân đối tăng (giam): giam 0,02 ha.Đến năm 2020 diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 2.504,64 ha.(20) Đất có mặt nước chuyên dùng- Hiện trạng đất có mặt nươc chuyên dùng năm 2015 là 1,56 ha.- Chu chuyển tăng: 207,09 ha, được lấy từ đất trồng lúa;- Chu chuyển giam: 0,11 ha, chuyển sang đất nuôi trồng thủy san;- Cân đối tăng (giam): tăng 206,98 haĐến năm 2020 diện tích đất có mặt nươc chuyên dùng có 208,54 ha, phân

bố ơ các xã: xã Đại Ân 2 21,09 ha, xã Lịch Hội Thượng 13,00 ha, xã Liêu Tú 35,90 ha, xã Tài Văn 29,00 ha, xã Thạnh Thơi An 31,35 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 19,00 ha, xã Viên An 18,19 ha, xã Viên Binh 23,00 ha, TT Lịch Hội Thượng 18,00 ha.

(21) Đất phi nông nghiệp khác- Hiện trạng đất phi nông nghiệp khác năm 2015 là 3,59 ha.- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.- Chu chuyển giam: 0,15 ha, do chuyển sang đất giao thông.- Cân đối tăng (giam): giam 0,15 ha.- Đất đất phi nông nghiệp khác đến năm 2020 của huyện là 3,44 ha.2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng

2.3.1 Khu vực chuyên trồng lúa nướcTrần Đề là một trong những huyện có diện tích đất trồng lúa lơn so vơi

các huyện khác trong tỉnh, diện tích đất trồng lúa đến năm 2020 của huyện có 22.044,58 ha. Diện tích đất trồng lúa nươc phân bố tập trung thuận tiện cho việc xây dựng cánh đồng mẫu lơn, đất lúa ơ các xã, thị trấn cụ thể như sau: xã Đại Ân 2 1.685,77 ha, xã Lịch Hội Thượng 1.008,56 ha, xã Liêu Tú 2.907,41 ha, xã Tài Văn 2.785,87 ha, xã Thạnh Thơi An 3.926,78 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 2.512,48 ha, xã Trung Binh 1.078,30 ha, xã Viên An 1.903,42 ha, xã Viên Binh 2.563,64 ha, TT Lịch Hội Thượng 1.441,63 ha, TT Trần Đề 229,74 ha.

2.3.2 Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu nămTrần Đề không có vùng chuyên canh trồng cây công nghiệp lâu năm. Đất

trồng cây lâu năm đến năm 2020 của huyện chủ yếu là vườn, có giá trị kinh tế

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 106

Page 107: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

thấp. Diện tích đất trồng cây lâu năm đến năm 2020 của huyện là 1.734,10 ha.Trong đó: xã Đại Ân 2 94,55 ha, xã Lịch Hội Thượng 67,64 ha, xã Liêu Tú 151,76 ha, xã Tài Văn 427,35 ha, xã Thạnh Thơi An 176,30 ha, xã Thạnh Thơi Thuận 182,35 ha, xã Trung Binh 167,23 ha, xã Viên An 108,60 ha, xã Viên Binh 42,82 ha, TT Lịch Hội Thượng 101,96 ha, TT Trần Đề 211,54 ha.

2.3.3 Khu vực rừng phòng hộ- Hiện trạng đất rừng phòng hộ có 625,21 haĐất rừng phòng hộ đến năm 2020 có 598,80 ha. Trong đó: xã Lịch Hội

Thượng 48,64 ha, xã Trung Binh 506,14 ha, thị trấn Trần Đề 44,02 ha. Riêng xã Trung Bình có 145 ha đất bãi bồi ven biển được đưa vào trồng rừng phòng hộ, diện tích này không được tính vào diện tích tự nhiên.

2.3.4 Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệpTheo quy hoạch chung của tỉnh huyện Trần Đề có 1 khu công nghiệp và

hai cụm công nghiệp. Khu công nghiệp Trần Đề vơi diện tích 157,95 ha, hiện nay đang thực hiện công tác thu hồi đất, giai phóng mặt bằng và đầu tư cơ sơ hạ tầng. Hai cụm công nghiệp Tài Văn (30,00 ha) và Lịch Hội Thượng (30,00 ha) chưa thu hồi đất, chưa đầu tư cơ sơ hạ tầng.

2.3.5 Khu vực đô thị và thươmg mại dịch vụ Khu vực đô thị và thương mại dịch vụ chủ yếu tập trung ơ 02 thị trấn: thị

trấn Trần Đề và thị trấn Lịch Hôi Thượng, ơ các xã khác chỉ có các cơ sơ kinh doanh dịch vụ nho, lẻ, phân tán.

2.3.6 Khu du lịch Trên địa bàn huyện hiện nay đang thực hiện khu du lịch sinh thái tại khu

vực Mo Ó thuộc xã Trung Binh vơi quy mô 150,00 ha.

III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VA MÔI TRƯỜNG

3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Phương án quy hoạch đã xác định rõ cơ cấu diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng trong kỳ kế hoạch. Theo đó, cũng tạo ra nguồn thu từ đất cho ngân sách địa phương từ việc giao đất, cho thuê đất. Đồng thời, cũng thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trong phương án quy hoạch đã xác định được các khoan chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho những đối tượng được nhà nươc thu hồi đất để sử dụng vi lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn huyện Trần Đề.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 107

Page 108: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

Dự kiến các khoản thu chi liên quan đến đất đai trong Điều chinh quy hoạch sử dụng đất năm 2020

a. Cơ sở tính toán- Các văn ban quy định, hương dẫn từ Trung ương gồm:+ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;+ Nghị định 43/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;+ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tương

Chính phủ quy định phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh khung giá đất, bang giá đất, định giá đất cụ thể và hoạt động tư vấn xác định giá đất;

+ Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tương Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

+ Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nươc thu hồi đất;

+ Thông tư 29/2014/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 6 năm 2014, của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh (gồm tỉnh, huyện trực thuộc Trung ương), cấp huyện (gồm huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

- Các văn ban quy định của Tỉnh:+ Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của

UBND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019.

+ Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nươc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

b. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai- Dự kiến các khoan thu: Bao gồm thu từ việc giao đất, cho thuê đất,

chuyển mục đích sử dụng đất.- Dự kiến các khoan chi: Bao gồm chi việc bồi thường thu hồi đất, tái

định cư.- Đối vơi các khoan thu: + Thu tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ơ (bằng

giá chênh lệch giữa đất ở và nông nghiệp tại khu vực):- Đất ơ đô thị: 925.000 đồng/m2

- Đất ơ nông thôn: 165.000 đồng/m2

- Đối vơi các khoan chi:

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 108

Page 109: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

+ Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây hàng năm (bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác): Binh quân 35.000 đồng/m2

+ Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây lâu năm: Binh quân 40.000 đồng/m2

+ Chi hỗ trợ bằng tiền bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp theo khoan 1, điều 16 của quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nươc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. (Chưa tính các hỗ trơ khác của Quyết định này)

Bảng 35: Ước tính thu – chi từ đất

Hạng mục Diện tích (ha)

Đơn giá (đồng/m2)

Hỗ trợ đất nông nghiệp

(đồng/m2)

Thành tiền

(tỷ đồng)

I. Các khoản chi     1.600,242

Đất trồng cây hàng năm 667,82 35.000 52.500 584,342

Đất trồng cây lâu năm 616,90 40.000 60.000 616,900

Đất ơ tại nông thôn 63,85 200.000 127,700

Đất ơ tại đô thị 27,13 1.000.000 271,300

II. Các khoản thu     1.156,350

Đất ơ tại nông thôn 154,90 165.000 255,585

Đất ơ tại đô thị 97,38 925.000 900,765

Cân đối thu chi     -443,892

Ghi chú: Không tính các nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng đấtƯớc tính theo giá bình quân của từng loại đất

Do đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất cơ sở san xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ phai thuê đất và tra tiền thuê đất hàng nămvà đươc hưởng chế độ miễn giam do chính sách khuyến khích đầu tư nên nguồn thu không xác định; Vì vây không đưa vào bang tính các khoan thu. Riêng đất an ninh do ngành Công an chi tra 7,639 tỷ đồng để xây dựng trụ sở công an Huyện và trạm cứu hỏa. 3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực Quốc gia

Diện tích đất san xuất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo Quyết số 134/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2014 về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2020) huyện Trần Đề là 30.891,65 ha, trong đó diện tích đất lúa là 22.468,47 ha, đất trồng cây lâu năm là 2.360,56 ha, đất rừng phòng hộ 886,84 ha, đất nuôi trồng thủy san 3.936,16 ha. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Trần Đề đến

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 109

Page 110: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

năm 2020 diện tích đất nông nghiệp có 30.994,94 ha, diện tích đât trồng lúa 22.044,58 ha. Thấp hơn chỉ tiêu do cấp tỉnh phân bổ 903,13 ha do thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành san xuất nông nghiệp của huyện. Đến năm 2020 diện tích đất trồng lúa của Huyện áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến, nâng cao năng suất, chất lượng san phẩm góp phần đam bao an ninh lương thực quốc gia .

3.3. Đánh tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất

- Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Trần Đề. Tiếp tục chỉnh trang các khu dân cư hiện có và bươc đầu hinh thành các khu đô thị của huyện; đồng thời cũng bố trí quỹ đất ơ mơi tại khu vực nông thôn nhằm thoa mãn nhu cầu về đất ơ mơi theo quy mô phát triển dân số của tỉnh đến năm 2020.

- Theo Phương án điều chỉnh, diện tích đất nông nghiệp phai chuyển đổi mục đích sang đất phi nông nghiệp là 1.806,17 ha, trong đó: đất trồng lúa 730,27 ha, đất trồng cây hàng năm 197,09 ha; đất trồng cây lâu năm 511,07 ha; đất rừng phòng hộ 63,71 ha, đất nuôi trồng thủy san 303,03 ha. Bố trí hợp ly quỹ đất san xuất kinh doanh phi nông nghiệp, nhằm thu hút các doanh nghiệp tại nông thôn vơi quy mô san xuất lơn nhằm khắc phục tinh trạng san xuất manh mún, nho lẻ từ đó thúc đẩy được quá trinh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ơ nông thôn nói chung và các hộ dân thuộc diện thu hồi đất nói riêng. Nâng giá trị sử dụng của đất lên gấp nhiều lần, tạo những ngành nghề và việc làm mơi, nâng cao giá trị lao động và cai thiện đời sống của một bộ phận đáng kể các hộ nông dân thuộc diện bị thu hồi đất. Phương án điều chỉnh quy hoạch cũng đã bố trí quỹ đất để phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện nhằm đáp ứng nhu cầu về đất cho lĩnh vực phát triển công nghiệp, đô thị. Đây cũng là một trong những giai pháp tạo ra nhiều công ăn việc làm cho nhân dân trong tỉnh nói chung và người dẫn bị thu hồi đất nói riêng.

- Bên cạnh đó phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã phần nào tháo gỡ được một số khó khăn vương mắc sau:

+ Tạo ra nguồn kinh phí để chi tra bồi thường, xây dựng khu tái định cư; tránh tinh trạng do khó khăn về nguồn kinh phí, nên nhiều dự án chi tra tiền bồi thường kéo dài, dẫn đến phát sinh những vương mắc khi chính sách bồi thường thay đổi, phát sinh khối lượng.

+ Bố trí hợp ly quỹ đất ơ, đáp ứng đủ quỹ đất cho xây dựng cơ sơ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (điện, nước, giao thông, trường học, nhà văn hoa, nhà

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 110

Page 111: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

truyền thông ...) thuận lợi trong việc chuyển đổi nghề, tạo việc làm mơi và tăng thu nhập.

3.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trinh đô thị hóa và phát triển hạ tâng

Phương án quy hoạch sử dụng đất về cơ ban đáp ứng tương đối đầy đủ nhu cầu sử dụng đất cho phát triển hệ thống đô thị và các khu dân cư nông thôn. Xác định quỹ đất cho phát triển các đô thị giữ vai trò chủ đạo và thúc đẩy quá trinh phát triển kinh tế xã hội của huyện. Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống điểm dân cư phù hợp vơi sự phân bố và phát triển lực lượng san xuất. Quy hoạch các khu đô thị mơi, khu tái định cư, các trung tâm cụm xã, dành đủ đất để xây dựng kiên cố hóa các công trinh phúc lợi công cộng như trường học, trạm xá, trụ sơ cơ quan, chợ... sẽ góp phần nâng cao dân trí, cai thiện đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân.

Phương án điều chỉnh quy hoạch cũng đã xác định quỹ đất hợp ly để xây dựng các công trinh hạ tầng như:

+ Bố trí quỹ đất để phát triển hệ thống giao thông, đất để xây dựng các công trinh văn hóa; thể dục thể thao như: hệ thống nhà văn hóa xã, nhà văn hóa thôn, công viên văn hóa, công viên cây xanh giai trí, nhà trưng bày truyền thống, quang trường, đài tương niệm, sân vận động, nhà thi đấu, trung tâm thể dục thể thao, nhà luyện tập, trung tâm huấn luyện,... trên địa bàn toàn tỉnh.

3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc

Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Trần Đề đến năm 2020 nhằm định hương tổ chức không gian, xác định quỹ đất hợp ly các khu chức năng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quan ly quá trinh xây dựng và ngăn chặn sự xâm hại của các yếu tố tiêu cực, anh hương đến các giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể, làm hồi sinh giá trị lịch sử văn hoá của các khu di tích. Tiến tơi việc lập quy hoạch chung xây dựng, khai thác các quần thể di tích làm cơ sơ quan trọng để xây dựng đề án bao tồn và phát huy giá trị của khai thác các quần thể di tích lịch sử danh thắng trên địa bàn huyện.

3.6. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên

Phương án điều chỉnh quy hoạch đã xác định rõ tiềm năng các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn. Tài nguyên đất được khai thác sử dụng hợp ly trên cơ sơ ưu tiên bao vệ các loại đất tốt cho san xuất nông lâm nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa, rau màu, cây lâu năm trên các vùng thổ nhưỡng thích hợp. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã cơ ban đáp ứng

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 111

Page 112: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

đủ đất để xây các khu xử ly, bãi chôn lấp chất thai; quy hoạch các nghĩa trang, nghĩa địa tập trung theo từng tiểu vùng, từng xã; dành quỹ đất để xây dựng hệ thống kênh mương, rãnh thoát nươc trong khu dân cư; khai thác triệt để đất chưa sử dụng vào sử dụng; đam bao được diện tích cây xanh, đam bao ngưỡng an toàn về môi trường sinh thái,... Tuy nhiên, cũng theo phương án điều chỉnh quy hoạch trên, trong vòng 05 năm tơi diện tích đất phi nông nghiệp tăng 1.806,57 ha, chủ yếu là đất dành cho các hoạt động san xuất, kinh doanh và phát triển hạ tầng. Điều này cũng dự báo một phần diện tích đất nông nghiệp tốt sẽ bị thu hẹp, đồng thời làm gia tăng kha năng phát thai chất thai công nghiệp, chất thai sinh hoạt vào môi trường, tạo nguy cơ gây ô nhiêm môi trường đất, môi trường nươc, môi trường không khí, nên ngay từ bây giờ phai đề ra các giai pháp hữu hiệu.

Cần có sự chuyển biến cơ ban trong nhận thức của nhân dân về bao vệ môi trường, từng bươc tạo thói quen, nếp sống vi môi trường xanh, sạch đẹp. Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiêm, suy thoái và sự cố môi trường.

Bao vệ và khai thác bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, canh quan môi trường và cân bằng sinh thái.

Phân IV

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆNI. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

- Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề chỉ đạo các ban, ngành và Ủy ban nhân 11 xã, thị trấn tổ chức công bố công khai và thực hiện các công tác quan ly, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Ưu tiên dành quỹ đất và sơm giai phóng bàn giao mặt bằng cho những mục tiêu cần thiết về an ninh, quốc phòng; các công trinh dự án thuộc lĩnh vực phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu phục vụ mục tiêu phúc lợi xã hội về y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao.

- Cần có các giai pháp cụ thể về hạn chế biến đổi khí hậu, chính sách cai tạo đất để xây dựng nền san xuất nông nghiệp bền vững.

- Tập trung đầu tư hạ tầng cơ sơ và các công trinh phúc lợi xã hội, phục vụ an sinh và đời sống dân cư người dân và lao dộng nhập cư để phát triển kinh tế-xã hội.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 112

Page 113: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

- Khuyến khích áp dụng các kỹ thuật công nghệ phù hợp vơi phát triển mạnh ưu thế về đa dạng sinh học trong phát triển nông nghiệp.

- Cần có giai pháp về việc sử dụng đất đam bao yêu cầu bao vệ môi trường, phát triển bền vững như: cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng, phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch, đồng bộ vơi cơ sơ hạ tầng kinh tế - xã hội tại các vùng.

- Có kế hoạch từng bươc nâng cấp hệ thống đê, để hạn chế tác động của bão, lũ và nươc dâng.

- Thực hiện huy động kinh phí của xã hội và các tổ chức quốc tế, hỗ trợ cho các khu dân cư xây dựng các biện pháp phòng ngừa và khắc phục hậu qua.

- Tiến hành các giai pháp giam thiểu tác động của xói lơ như điều tra hiện trạng, xây dựng giai pháp kĩ thuật phòng chống xói lơ, đầu tư kiên cố hoá một số đoạn đê xung yếu, quy hoạch các điểm dân cư, các dự án kinh tế - xã hội vùng có nguy cơ xói lơ, tổ chức và huy động sự tham gia của cộng đồng vào công tác bao vệ, duy tu đê điều hàng năm; đối vơi khu vực không có đê, cần tổ chức di dân ra khoi vùng có nguy cơ sạt lơ trong mùa mưa bão.

- Xây dựng các hệ thống đê bao và bờ ngăn chống lũ và xâm nhập mặn.- Thúc đẩy ngư nghiệp thông qua ươm, nuôi, đa dạng hoá các mô hinh

thực tiên nuôi các loài thủy san có kha năng chịu mặn ơ các vùng nhiêm mặn.- Xây dựng các trạm khai thác nươc sạch và cung cấp nươc sạch cho các

cộng đồng dân cư. -Thúc đẩy nghiên cứu các giống cây trồng có kha năng chống, chịu mặn,

ngập úng nhằm chuẩn bị để thích ứng vơi những biến đổi trong tương lai. Đồng thời, tim kiếm, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm (đặc biệt là các kiến thức ban địa) về thích ứng vơi kha năng biến đổi khí hậu và thích nghi vơi nhiêm mặn, nhiêm phèn…

- Phát hiện và xử phạt kịp thời, nghiêm minh đối vơi những hành vi gây tổn hại đến đất đai, môi trường.

II. Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

2.1. Giải pháp về công tác quản lý- Quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng

đất phai bao đam dựa trên cơ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phai thống nhất chặt chẽ từ tổng thể của ca tỉnh đến các vùng, các địa phương đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bao đam quốc phòng, an ninh của ca tỉnh.

- Xác định ranh giơi và công khai diện tích đất trồng lúa cần bao vệ nghiêm ngặt. Điều tiết phân bổ nguồn lực, trươc hết là nguồn ngân sách nhà

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 113

Page 114: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

nươc bao đam lợi ích giữa các địa phương có điều kiện phát triển công nghiệp vơi các địa phương giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sơ bao quan, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại các địa phương giữ nhiều đất trồng lúa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giam chi phí san xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm san xuất.

- Tổ chức quan ly, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp, đất cơ sơ san xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích san xuất kinh doanh phi nông nghiệp phai theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu qua.

- Có cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng, phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch đồng bộ vơi cơ sơ hạ tầng kinh tế - xã hội, hạn chế tối đa việc sử dụng đất trồng lúa tại khu tập trung.

- Rà soát, xác định ranh giơi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương trươc năm 2015.

- Tăng cường đầu tư cho công tác điều tra cơ ban về đất đai; xây dựng cơ sơ dữ liệu, hoàn thiện hệ thống thông tin về đất đai; xác định hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể trong quy hoạch nhằm nâng cao trách nhiệm và tính chủ động của từng cấp trong quan ly, sử dụng đất; đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong quan ly đất đai; nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, quan ly, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để cho các tổ chức, cá nhân được biết.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phai thống nhất chặt chẽ từ tổng thể của ca tỉnh đến các vùng, các địa phương để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bao đam quốc phòng, an ninh của huyện; quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phai dựa trên cơ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức quan ly, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp, đất cơ sơ san xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

- Thực hiện nghiêm túc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, nhằm đam bao tính thống nhất, liên tục trong việc quan ly, sử dụng đất theo đúng quy hoạch và pháp luật. Lấy quy hoạch làm căn cứ để kế hoạch hóa việc sử dụng đất của các cấp, các ngành,… Các nhu cầu sử dụng đất chỉ được giai quyết theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai tại Luật Đất đai hiện hành.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử ly các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 114

Page 115: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

đất đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi các dự án chậm triển khai.

- Các cấp, các ngành trong quá trinh quan ly và sử dụng phai nghiêm chỉnh chấp hành Luật Đất đai và các quy định của Nhà nươc.

- Tiếp tục tuyên truyền các quy định mơi theo Luật Đất đai năm 2013 về công tác quy hoạch, kế hoạch về quyền lợi, trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức và hộ gia đinh cá nhân trong sử dụng đất đai.

- Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề trực tiếp chỉ đạo các ban, ngành và Ủy ban nhân dân 11 xã, thị trấn tổ chức công bố công khai và đồng thời chỉ đạo thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất sử dụng đất được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt;

- Đánh giá đúng các đối tượng sử dụng đất, đặc biệt là các đối tượng thuê đất. Công khai thông tin các dự án đầu tư trong quá trinh triển khai thực hiện dự án để người dân có thể kiểm tra giám sát. Tiếp tục rà soát tăng cường quan ly về đất đai đối vơi các tổ chức, cá nhân thuê đất để tránh thất thu và gia tăng nguồn thu ngân sách;

- Bổ sung nhân sự, có trinh độ chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện công tác kế hoạch sử dụng đất, nhất là công tác bồi thường giai phóng mặt bằng, công tác quan ly đất đai. Kế hoạch của các ngành, lĩnh vực phai đam bao phù hợp vơi kế hoạch sử dụng đất.

2.2. Giải pháp về đâu tư- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, các cấp, các

ngành ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các công trinh dự án, khắc phục tinh trạng “quy hoạch treo”.

- Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nươc để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.

- Cần ưu tiên đầu tư tập trung cho các công trinh, dự án trọng điểm.- Huy động tối đa các nguồn vốn cho san xuất và xây dựng cơ sơ hạ tầng

từ vốn ngân sách, vốn của các doanh nghiệp, vốn liên doanh liên kết, vốn đầu tư của nươc ngoài, vốn tự có của nhân dân.

- Đầu tư cho việc xây dựng các tư liệu phục vụ quan ly đất đai như đo đạc ban đồ địa chính, quy hoạch, kế hoạch, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào san xuất và phát triển các lĩnh vực, trong đó chú trọng công tác quan ly của ngành Tài nguyên và Môi trường.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 115

Page 116: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

- Đầu tư trọng điểm và kịp thời trên các lĩnh vực, đặc biệt là đầu tư phát triển nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng cơ sơ hạ tầng về giao thông, thuỷ lợi, điện.

2.3. Giải pháp về cơ chế chính sách- Tạo mọi điều kiện về thủ tục, về những điều kiện có thể đam bao nhằm

có thể thu hút vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nươc.- Xây dựng chính sách ưu tiên đầu tư và ưu đãi cho vùng khó khăn về cơ

sơ hạ tầng, về khoa học kỹ thuật… để nâng cao đời sống nhân dân và làm cho nhân dân có trách nhiệm trong việc khai thác có hiệu qua và bao vệ đất đai.

- Chấp hành tốt các chính sách ưu tiên, ưu đãi đối vơi người có công vơi cách mạng, các đối tượng chính sách xã hội khác.

- Ưu tiên những cán bộ, công nhân có trinh độ chuyên môn, tay nghề cao để thu hút nguồn nhân lực này góp phần vào xây dựng phát triển kinh tế xã hội của huyện.

- Nguồn thu từ đất được sử dụng một phần thoa đáng để nhằm cai tạo đất, điều tra, đánh giá phân loại đất đai.

- Xác định giá đất hợp ly nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách, đam bao công bằng xã hội và kích thích san xuất.

- Tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư cũng như việc thực hiện đấu giá để tăng nguồn thu hàng năm cho ngân sách.

- Rà soát, đánh giá đúng các đối tượng sử dụng đất, đặc biệt là các đối tượng thuê đất. Tiếp tục rà soát tăng cường quan ly về đất đai đối vơi các tổ chức, cá nhân thuê đất để tránh thất thu.

- Mọi đối tượng thuê đất đều phai nộp tiền thuê đất đầy đủ, đúng thời gian nếu không có ly do chính đáng được các cấp có thẩm quyền cho phép.

- Rà soát lại việc sử dụng đất của các đơn vị, tổ chức không phai thuê đất để có kế hoạch sử dụng, tránh lãng phí về đất đai.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 116

Page 117: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

KẾT LUẬN VA KIẾN NGHỊ

1. Kết luậnPhương án điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử

dụng đất năm 2016 của huyện được xây dựng trên cơ sơ tổng hợp nhu cầu sử dụng đất từ các sơ, ngành (cấp tỉnh), các phòng, ban (cấp huyện) và UBND các xã, thị trấn (đặc biệt là quy hoạch nông thôn mơi); các dự án đầu tư và cân đối điều chỉnh phù hợp vơi nhu cầu sử dụng đất của từng xã. Vi vậy, mức độ chi tiết đam bao theo yêu cầu và cụ thể theo từng công trinh, từng loại đất. Nhưng tính kha thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phụ thuộc vào tính kha thi của các dự án, công trinh và những yếu tố khách quan khác.

Trên cơ sơ phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất 2010, nhu cầu sử dụng đất của các ngành, kha năng thích nghi đất đai, quan điểm khai thác sử dụng đất, định hương sử dụng đất trên địa bàn, phương án Quy hoạch sử dụng đất của huyện đến năm 2020 phân bố như sau:

Tổng diện tích tự nhiên đến năm 2020 là 37.797,81 ha bao gồm:- Đất nông nghiệp đến năm 2020 là 30.994,94 ha, chiếm 82,00%% diện

tích tự nhiên. - Đất phi nông nghiệp đến năm 2020 là 6.802,90 ha, chiếm 18,00% diện

tích tự nhiên. 2. Kiến nghịĐể đam bao tính thống nhất trong quan ly và sử dụng đất, tạo điều kiện

phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sử dụng đất, Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề kiến nghị:

Đề nghị Hội đồng nhân dân huyện Trần Đề, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng sơm xem xét thông qua và phê duyệt phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Trần Đề để Ủy ban nhân dân huyện có cơ sơ thực hiện vai trò quan ly Nhà nươc về đất đai trên địa bàn huyện cũng như có cơ sơ pháp ly cho việc thực hiện các nội dung của phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và định hương sử dụng đất đến năm 2030.

Căn cứ vào phương án quy hoạch sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt, đề nghị Trung ương, tỉnh:

+ Bố trí kinh phí cho các dự án trọng điểm trong phương án điều chỉnh quy hoạch. Đặc biệt ưu tiên các chương trinh trọng điểm, như thuỷ lợi, giao thông nông thôn, điện, nươc sạch, trường học, phòng chống hạn, mặn đối phó vơi biến đổi khí hậu.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 117

Page 118: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

+ Tạo hành lang pháp ly thông thoáng và giơi thiệu các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nươc vào đầu tư trên địa bàn huyện.

+ Tập trung huy động mọi nguồn lực trong xã hội kể ca trong nươc, ngoài nươc để thu hút vốn đầu tư vào các dự án hạ tầng và các công trinh san xuất kinh doanh thu hút nhiều lao động góp phần giai quyêt việc làm cho người lao động.

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 118

Page 119: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

PHẦN PHỤ LỤC(Hệ thống các biểu mẫu theo quy định của Thông tư 29/2014/TT-BTNMT

ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường)

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 119

Page 120: MỤC LỤC · Web viewMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 5

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 120