Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG B2
- Mã học phần: Số tín chỉ: 2
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Không
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết (15 tiết/tín chỉ): 30
+ Thực hành/Thí nghiệm/Thảo luận/Bài tập trên lớp (30-45 tiết/tín chỉ): 0
+ Thực tập tại cơ sở (45-90 giờ/tín chỉ): 0
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khóa luận TN (45-60 giờ/tín chỉ): 0
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ)
+ Hoạt động theo nhóm: 0
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60
- Khoa/Bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Khoa Cơ bản
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu chung
2.1.1. Kiến thức
1. Hiểu rõ hơn về cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa
học.
2. Xác định được kiểu liên kết, đặc điểm cấu tạo của các chất ở các trạng thái
khác nhau.
3. Hiểu được tính chất chung của một số hợp chất vô cơ thông dụng.
4. Biết được các đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ và có kiến thức cơ bản về
các loại hợp chất hữu cơ cơ bản như lipit, gluxit và protein làm cơ sở cho các học phần
chuyên ngành.
5. Vận dụng các hiện tượng của các phương trình phản ứng để giải thích các vấn
đề sinh hóa giúp giảng dạy tốt các nội dung liên quan về kinh tế gia đình.
6. Có kiến thức các khoa học liên môn, bổ trợ, đáp ứng yêu cầu dạy học trong
chương trình giáo dục THCS.
2.1.2. Kỹ năng
1. Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan, giải thích các hiện
tượng xảy ra trong thực tế có liên hệ đến học phần. Có khả năng vận dụng những kiến
thức hóa học đại cương đã học vào các môn học của chuyên ngành.
2
2. Rèn luyện năng lực phán đoán, khả năng phân tích và tổng hợp để lý giải các
hiện tượng hóa học, tác phong tỉ mỉ, suy luận logic.
3. Hình thành phương pháp luận, phương pháp học, năng lực tự học, tự nghiên
cứu.
4. Có khả năng tự nhận xét, đánh giá và tổ chức nhận xét, đánh giá kết quả giáo
dục; tổ chức và vận động các thành viên khác tham gia tổ chức các hoạt động xã hội,
ngoại khóa, hoạt động giáo dục liên quan đến bộ môn và liên môn.
5. Có năng lực tìm hiểu người học và môi trường giáo dục, có kỹ năng giao tiếp
để thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học và giáo dục.
2.1.3. Thái độ
1. Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và có niềm tin khoa
học.
2. Hình thành thế giới quan duy vật biện chứng.
3. Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường và ý thức cộng đồng.
4. Xây dựng thái độ hợp tác trong nhóm và làm việc theo nhóm.
5. Có phẩm chất chính trị tốt, thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ công dân và có
phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong của nhà giáo.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hiểu được thành phần và cấu tạo nguyên tử theo cơ học lượng tử.
- Biết được ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và
các dạng bảng hệ thống tuần hoàn.
- Hiểu được cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn, sự biến thiên các tính chất
của các nguyên tố và hợp chất của chúng.
Chương 2: Liên kết hóa học
- Hiểu được những đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học: năng lượng và
hình học liên kết và các loại liên kết hóa học.
- Hiểu và phân biệt được các loại liên kết hóa học.
- Hiểu được tính chất đặc trưng của các trạng thái tồn tại của vật chất: rắn,
lỏng, khí.
Chương 3: Tính chất chung của kim loại và phi kim. Một số loại hợp chất
vô cơ
Hiểu được tính chất chung của kim loại và phi kim, hiểu được cơ bản tính
chất của các loại hợp chất vô cơ: phức chất, oxit, hidroxit, các muối sunfua,
halogenua,...
Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
- Nhận ra hợp chất hữu cơ, biết và phân biệt được công thức tổng quát, công
thức đơn giản, công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
- Hiểu được cấu trúc và cách bố trí của các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ
- Biết cách đọc tên của những hợp chất hữu cơ thông thường
Chương 5: Giới thiệu về các hợp chất Lipit, Gluxit và Protein
3
- Nhận biết được các hợp chất Lipit, Gluxit và Protein và biết được nguồn
gốc thiên nhiên của chúng.
- Hiểu được các tính chất lí – hóa học đặc trưng của Lipit, Gluxit và Protein.
- Hiểu được vai trò của Lipit, Gluxit và Protein đối với đời sống động thực
vật.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần trang bị các kiến thức: Cấu tạo nguyên tử, hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học. Đặc điểm liên kết của các chất tồn tại ở các trạng thái khác nhau.
Cấu tạo và tính chất của các hợp chất vô cơ và hữu cơ, làm nền tảng cho học phần lý
thuyết dinh dưỡng và các học phần về qui trình chế biến thực phẩm. Qua học phần
người học được phát triển kiến thức các khoa học liên môn, bổ trợ, phát triển nghề
nghiệp, đáp ứng yêu cầu dạy học trong chương trình giáo dục THCS, giúp người học
phát triển các năng lực giáo dục, dạy học, giao tiếp, tìm hiểu người học và môi trường
giáo dục, hoạt động xã hội và nâng cao khả năng đánh giá trong giáo dục.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC (5 tiết)
1.1. Cấu tạo nguyên tử
1.1.1. Thành phần nguyên tử, cấu tạo nguyên tử
1.1.2. Tính chất sóng – hạt của electron
1.1.3. Hàm sóng – Phương trình Schrödinger
1.1.4. Bốn số lượng tử đặc trưng cho trạng thái của electron trong nguyên
tử
1.1.5. Obitan nguyên tử
1.1.6. Sự phân bố các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản
1.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
1.2.1. Cấu tạo của bảng tuần hoàn
1.2.2. Sự biến thiên tuần hoàn tính chất của các nguyên tố và các hợp chất
của chúng (bán kính nguyên tử, bán kính ion; năng lượng ion hoá, tính kim loại phi
kim, tính axit bazơ; ái lực với electron, độ âm điện, số oxi hoá)
Chương 2. LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ TRẠNG THÁI TẬP HỢP CỦA
VẬT CHẤT (4 tiết)
2.1. Liên kết hóa học
2.1.1. Những đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học
2.1.2. Liên kết ion
2.1.3. Liên kết cộng hóa trị
2.1.4. Liên kết kim loại
2.1.5. Các liên kết yếu
2.2. Trạng thái tập hợp của vật chất
2.2.1. Trạng thái khí
4
2.2.2. Trạng thái lỏng
2.2.3. Trạng thái rắn - liên kết trong tinh thể
Chương 3. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI VÀ PHI KIM. MỘT SỐ
LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ (6 tiết)
3.1. Tính chất chung của kim loại
3.2. Tính chất chung của phi kim
3.3. Một số loại hợp chất vô cơ
3.3.1. Phức chất
3.3.2. Oxit
3.3.3. Hiđroxit
3.3.4. Halogenua
3.3.5. Sunfua
3.3.6. Một số hợp chất khác
Chương 4. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ (5 tiết)
4.1. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
4.2. Cấu trúc phân tử hữu cơ
4.2.1. Thành phần nguyên tố và công thức phân tử
4.2.2. Công thức cấu tạo. Thuyết cấu tạo hóa học. Đồng phân cấu tạo
4.2.3. Bản chất và đặc tính của liên kết cộng hóa trị và một số liên kết yếu
4.3. Danh pháp hợp chất hữu cơ
4.3.1. Phân loại danh pháp
4.3.2. Danh pháp hidrocacbon
4.3.3. Danh pháp các dẫn xuất của hidrocacbon
Chương 5. GIỚI THIỆU VỀ CÁC HỢP CHẤT LIPIT, GLUXIT VÀ PROTEIN
(10 tiết)
5.1. Lipit
5.1.1. Triglixerit (Chất béo)
5.1.2. Khái niệm về sáp, photpholipit, steroit
5.1.3. Sơ lược về sự trao đổi lipit trong cơ thể
5.1.4. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
5.2. Gluxit (Cacbohiđrat)
5.2.1. Monosaccarit
5.2.2. Polisaccarit
5.2.3. Sơ lược về sự chuyển hóa cacbohiđrat trong cơ thể
5.3. Protein
5.3.1. Peptit
5.3.2. Sơ lược về cấu trúc và tính chất protein
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
5
1. Lê Mậu Quyền, Hoá học đại cương (Dùng cho sinh viên các trường cao
đẳng), NXB Giáo dục, 2005.
2. Trần Quốc Sơn, Đặng Văn Liếu, Cơ sở hóa học hữu cơ, Tập một, NXB Đại
học Sư phạm Hà Nội, 2005.
3. Trần Quốc Sơn, Đặng Văn Liếu, Cơ sở hóa học hữu cơ, Tập hai, NXB Đại
học Sư phạm Hà Nội, 2005.
4. Trần Quốc Sơn, Đặng Văn Liếu, Nguyễn Văn Tòng, Giáo trình Cơ sở hóa
học hữu cơ, Tập ba, NXB ĐH Sư phạm, Hà Nội, 2007.
5.2. Học liệu tham khảo
5. Lê Mậu Quyền, Bài tập Hóa học đại cương (Dùng cho sinh viên các trường
Cao đẳng), NXB Giáo dục, 2005.
6. Trần Thành Huế, Hóa học đại cương 1 (Cấu tạo chất), NXB Đại học Sư
phạm, 2007.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Dự lớp đầy đủ, nghe giảng viên trình bày, hướng dẫn học tập và ghi chép.
- Đọc tài liệu, chuẩn bị bài trước khi lên lớp, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Hoàn thành các BTVN, các vấn đề thảo luận mà GV giao, trình bày trước lớp.
Với báo cáo, thảo luận:
+ Các nhóm sinh viên (SV) phân công chuẩn bị báo cáo, thảo luận.
+ Khi trình bày báo cáo, tổ chức thảo luận: bốc thăm chọn ngẫu nhiên thành
viên nhóm lên báo cáo, tổ chức thảo luận, những thành viên còn lại bổ sung và nhóm
trả lời câu hỏi của nhóm khác.
Với BTVN: Tất cả SV bắt buộc phải làm trước BTVN, tiết sửa bài tập sẽ gọi
một số SV lên bảng sửa bài, các SV khác nhận xét và bổ sung.
- Làm đủ 2 bài kiểm tra định kỳ.
- Thi kết thúc học phần.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ: (trọng số) 40%
- Tham gia học tập trên lớp: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận.
- Phần tự học, tự lên lớp: hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên
giao cho cá nhân; nhóm,…
- Hoàn thành 2 bài kiểm tra đánh giá định kỳ
7.2. Thi cuối kỳ: (trọng số) 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ (kể cả thi lại)
- Kiểm tra định kỳ: Tuần thứ 8, 15
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: LÊ HOÀNG DUY Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản, Trường ĐH Phạm Văn Đồng
6
Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ bản, Trường ĐH Phạm Văn Đồng, 986 Quang Trung,
TP Quảng Ngãi
Điện thoại: 0918 417 617; (055) 3 824 040
E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: Hóa học đại cương, Hóa học hữu cơ, Hóa dược.
DUYỆT
Trưởng khoa
GVC. ThS. Võ Thị Lý Hoa
Trưởng bộ môn
TS. Võ Thị Việt Dung
Người biên soạn
TS. Lê Hoang Duy
7
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: HÓA SINH NÔNG NGHIỆP
- Mã học phần: 04314922 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: không
- Các yêu cầu khác đối với học phần: không
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp: - Lý thuyết: 26
- Thực hành: 8
Giờ chuẩn bị cá nhân: tự học, tự nghiên cứu: 60
- Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung
a. Phẩm chất
- Yêu gia đình: yêu mến, quan tâm giúp đỡ các thành viên trong gia đình; tự hào
về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Trung thực, tự trọng: trung thực trong học tập và trong cuộc sống; nhận xét
được tính trung thực trong hành vi của bản thân và của người khác; phê phán, lên án
các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống
- Tự lập, tự tin,tự chủ và có tinh thần vượt khó: tự giải quyết, tự làm những
công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động và sinh hoạt;tích cực học hỏi
bạn bè và những người xung quanh về lối sống tự lập; phê phán những hành vi sống
dựa dẫm, ỷ lại.
- Có trách nhiệm với nhân loại và môi trường thiên nhiên: sống hòa hợp với
thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên; có ý thức tìm hiểu và sẵn sang tham
gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; lên án những hành vi
phá hoại thiên nhiên.
b. Năng lực
8
- Năng lực tự học: xác định dược nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động;
tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện
- Năng lực giải quyết vấn đề: phân tích được tình huống trong học tập, phát hiện
và nêu được những tình huống có vấn đề trong học tập và giải pháp giải quyết vấn đề
đó.
- Năng lực sáng tạo: đặt các câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng; xác
định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ
nhiều nguồn khác nhau.
- Năng lực giao tiếp: khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra
được bối cảnh giao tiếp, đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng
một cách tự tin, thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc
cụ thể; phân tích nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các hoạt động phải thực hiện.
Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng như kết quả làm việc
nhóm.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Chương I: Protein
Sinh viên hiểu được vị trí, vai trò, chức năng của phân tử protein trong cơ thể
sinh vật. Chú ý đến thành phần, hàm lượng của các axit amin không thay thế đối với
chất lượng nông sản, thực phẩm và dinh dưỡng của người, động vật. biết được tầm
quan trọng của công nghệ protein và ứng dụng của nó trong đời sống và sản xuất.
Chương II: Axit nucleic
Sinh viên nắm vững bản chất hóa học, thành phần cấu tạo của axit nucleic, biết
được vai trò và ý nghĩa của nucleotit tự do. Hiểu được tính chất hóa lí, sinh học của
AND, ARN, ứng dụng kĩ thuật gen trong sản xuất nông nghiệp.
Chương III: Gluxit
Sinh viên nắm vững thành phần cấu tạo, chức năng sinh học của gluxit. Biết
được tính chất, cấu trúc, chức năng sinh học của tinh bột, glycogen, celluloza, so sánh
được polysaccarit đồng thể và dị thể, và biết được chức năng sinh học của chúng.
Chương IV: Lipit
Sinh viên hiểu được vị trí, vai trò, cấu tọa hóa học, tính chất lí hóa cơ bản của
các nhóm lipit chính, nhóm lipit cấu trúc màng và nhóm lipit có hoạt tính sinh học đặc
hiệu trong cơ thể sinh vật. Biết được lipit được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của
nền kinh tế quốc dân, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Chương V: Vitamin
Sinh viên hiểu được vitamin là hợp chất không thể thiếu đối với cơ thể người và
động vật. Nắm chắc cấu tạo hóa học, vai trò, chức năng sinh học, nhu cầu, nguồn cung
9
cấp vitamin trong tự nhiên. Biết giữ gìn, khai thác các vitamin từ nông sản thực phẩm
đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Chương VI: Enzym
Sinh viên hiểu được enzym là chất xúc tác sinh học, xúc tác cho các phản ứng
hóa học diễn ra bên trong cơ thể. Biết được vai trò, chức năng, cách gọi tên, phân loại
enzym dựa vào cơ chế tác dụng mà enzym xúc tác. Nắm được công nghệ enzym và
những ứng dụng của enzym trong đời sống và sản xuất.
Chương VII: Hormon
Sinh viên nắm vững khái niệm chung về hormon, cơ chế tác dụng của hormon
động vật và hormon thực vật. Biết được cấu tạo hóa học, chức năng sinh học của một
số đại diện điển hình. Hiểu cơ chế tác dụng của hormon thực vật đối với tính chịu hạn,
chống chịu bệnh của cây, làm chín quả.
Chương VIII: Các hợp chất có nguồn gốc thứ cấp
Sinh viên nắm vững cấu tạo hóa học, tính chất, vai trò của các đại diện thường
gặp thuộc các nhóm hợp chất có nguồn gốc thứ cấp. Biết sử dụng chúng trong đời
sống, sản xuất và hiệu quả kinh tế của nó.
Chương IX: Đại cương về trao đổi chất và trao đổi năng lượng
Sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản về trao đổi chất của hệ thống sinh
học, các quy luật nhiệt động học, mối quan hệ với các phản ứng hóa sinh. Hiểu khái
niệm liên kết cao năng, hợp chất cao năng. Biết quá trình oxy hóa phosphoryl hóa,
chuỗi enzym hô hấp.
Chương X: Trao đổi gluxit
Sinh viên nắm vững các con đường “đốt cháy” glucoza trong tế bào, hiếu
nguyên lý cơ bản của quá trình phân giải di, polysaccharit. Biết vai trò của gluxit, tính
chất đặc trưng của kiểu trao đổi hiếu khí và kị khí.
Chương XI: Trao đổi lipit
Sinh viên hiểu được quá trình trao đổi dầu, mỡ trung tính diễn ra trong cơ thể
sinh vật. Hiểu các quá trình trao đổi phospholipit; quá trình trao đổi, phân giải, tổng
hợp steroit và sterol.
Chương XII: Trao đổi axit nucleic
Sinh viên nắm chắc quá trình phân giải axit nucleic. Hiểu cơ chế sinh tổng hợp
AND, ARN.
Chương XIII: Trao đổi protein
Sinh viên cần hiểu rõ quá trình trao đổi protein là quá trình cốt lõi trong toàn bộ
quá trình trao đổi chất. Hiểu quá trình chuyển hóa và sinh tổng hợp các axit amin trong
cơ thể sinh vật. Biết các yếu tố chính tham gia quá trình sinh tổng hợp protein, các giai
đoạn của quá trình sinh tổng hợp protein.
Chương XIV: Mối liên quan giữa các quá trình trao đổi chất
10
Sinh viên nắm vững nguyên lý của quá trình trao đổi chất, tính phổ biến và đặc
thù của một số quá trình trao đổi chất ở thực vật, động vật, vi sinh vật. Biết được mối
liên quan giữa các quá trình trao đổi chất.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Hóa sinh nông nghiệp là môn khoa học về cơ sở phân tử của sự sống. Nó
nghiên cứu thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất các phân tử sinh học, mối liên quan
giữa cấu trúc và chức năng, các quá trình chuyển hóa trao đổi chất, trao đổi năng lượng
diễn ra bên trong tế bào, cơ thể sống. Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
bản nhất của hóa sinh học, giới thiệu một số thành tựu, ứng dụng của hóa sinh trong
nông nghiệp. Trên cơ sở đó, giúp sinh viên có thể tiếp thu dễ dàng kiến thức của
những môn học khác. Cung cấp cho sinh viên những thông tin chính xác về quá trình
sống, có tác dụng mạnh mẽ đối với các lĩnh vực khác.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương I: Protein
1. Khái niệm chung, vị trí, vai trò, chức năng của protein trong cơ thể sinh vật.
2. Cấu tạo của phân tử protein.
3. Tính chất lý hóa và sinh học chủ yếu của protein.
4. Phân loại protein.
5. Công nghệ protein và những ứng dụng trong thực tế.
Chương II: Axit nucleic
1. Cấu tạo hóa học của axit nucleic.
2. Cấu trúc, tính chất của axit nucleic (ADN, ARN).
3. Axit nucleic với công nghệ sinh học.
Chương III: Gluxit
1. Monosaccharit
2. Disaccharit
3. Oligosaccharit
4. Polysaccharit
Chương IV: Lipit
1. Cấu tạo hóa học và các tính chất lý hóa chủ yếu của các loại lipit thường gặp.
2. Vai trò và ứng dụng của lipit trong đời sống và sản xuất.
Chương V: Vitamin
1. Cấu tạo hóa học, vai trò, chức năng sinh học, nhu cầu và nguồn cung cấp các
vitamin.
2. Các chất kháng vitamin.
3. Ứng dụng của vitamin trong các lĩnh vực đời sống.
Chương VI: Enzym
1. Định nghĩa, bản chất hóa học của enzym.
2. Cấu tạo hóa học của enzym.
11
3. Cơ chế xúc tác của enzym.
4. Tính đặc hiệu của enzym.
5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzym.
6. Cách gọi tên và phân loại enzym.
7. Công nghệ enzym và những ứng dụng của nó.
Chương VII: Hormon
1. Hormon động vật.
2. Hormon thực vật.
Chương VIII: Các hợp chất có nguồn gốc thứ cấp
1. Khái niệm chung và vai trò các hợp chất có nguồn gốc thứ cấp trong thực
vật.
2. Một số các hợp chất có NGTC thường gặp trong các cây đặc sản nhiệt đới.
3. Sử dụng các hợp chất có nguồn gốc thứ cấp trong đời sống và vai trò của
chúng trong nền kinh tế quốc dân.
Chương IX: Đại cương về trao đổi chất và trao đổi năng lượng
1. Trao đổi chất.
2. Trao đổi năng lượng.
3. Hợp chất cao năng.
4. Oxy hóa khử sinh học.
Chương X: Trao đổi gluxit
1. Phân giải gluxit
2. Tổng hợp gluxit
Chương XI: Trao đổi lipit
1. Trao đổi dầu, mỡ trung tính
2. Trao đổi phospholipit.
3. Trao đổi steroit và sterol.
Chương XII: Trao đổi axit nucleic
1. Phân giải axit nucleic
2. Tổng hợp axit nucleic
Chương XIII: Trao đổi protein
1. Phân giải protein
2. Sinh tổng hợp protein
Chương XIV: Mối liên quan giữa các quá trình trao đổi chất
1. Một số đặc điểm chung của quá trình trao đổi chất.
2. Quá trình trao đổi chất ở một số sinh vật đặc thù.
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
12
1 (Q1)- Nguyễn Thị Hiền, Vũ Thy Thư - Hóa sinh nông nghiệp - NXB ĐH Sư
phạm 2003, Trung tâm Thông tin Tư liệu Đại học Phạm Văn Đồng.
5.2. Học liệu tham khảo
2 (Q2)- Nguyễn Thị Hiền, Vũ Thy Thư - Hóa sinh học - NXB ĐH Sư phạm
2005, Trung tâm Thông tin Tư liệu Đại học Phạm Văn Đồng.
3 (Q3)- Nguyễn Thị Trân Châu - Hóa sinh học - NXBGD 1998, Trung tâm
Thông tin Tư liệu Đại học Phạm Văn Đồng.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên phải chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp, lên lớp đầy đủ, tích cực
tham gia thảo luận, phát biểu xây dựng bài, làm bài tập, bài kiểm tra nghiêm túc.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Trần Ngọc Hải Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ Sinh học
Thời gian, địa điểm làm việc: 6 ngày/tuần, văn phòng khoa Sư phạm Tự nhiên.
Địa chỉ liên hệ: Trần Ngọc Hải, khoa Sư phạm Tự nhiên, trường ĐH Phạm Văn Đồng
Điện thoại: 0983020140 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: Giải phẫu sinh lí người, Động vật học
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Đình Phương Lê Thị Thính Trần Ngọc Hải
13
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
- Mã học phần: 04314934 Số tín chỉ: 4 tín chỉ
- Yêu cầu của học phần (bắt buộc hay tự chọn): bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Không
- Các yêu cầu khác đối với học phần: (nếu có)
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 50 tiết
+ Thực hành/ Thí nghiệm/ Thảo luận trên lớp: 20 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân
+ Hoạt động theo nhóm: 40 giờ
+ Tự học, tự nghiên cứu: 80 giờ
- Khoa/Bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Khoa Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
2.1.1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức:
Sinh viên đức tính cần cù, kiên nhẫn, tỉ mỉ, chính xác trong học tập và nghiên
cứu khoa học cũng như trong công việc sau khi ra trường.
Có thói quen gìn giữ, bảo vệ môi trường sống và sự đa dang sinh học.
2.1.2. Về năng lực dạy học:
Có kiến thức về tế bào sống, tổ chức cơ thể động vật, thực vật và các kỹ năng
cần thiết như: thực hành trên mẫu vật, sử dụng CNTT trong dạy học … để có thể tham
gia giảng dạy chương trình Công nghệ ở trường THCS.
2.1.3. Năng lực giao tiếp
Có kỹ năng giao tiếp với học sinh và các đối tượng khác như đồng nghiệp, phụ
huynh học sinh … để có thể hoàn thành tốt công việc dạy học.
2.1.4. Năng lực đánh giá trong giáo dục
Có kiến thức và các kỹ năng về đánh giá và đánh giá tích cực để có thể đánh giá
chính xác nhằm động viên, kích thích học sinh học tập tốt bộ môn.
2.1.5. Năng lực hoạt động xã hội
Có kỹ năng hoạt động độc lập hoặc hợp tác với các cá nhân hoặc tổ chức để
thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học.
2.1.6. Năng lực phát triển nghề nghiệp
14
Có khả năng tự đánh giá, nhận xét và rút ra những bài học kinh nghiệm từ kết
quả làm việc bản thân cũng như của bạn bè, đồng nghiệp.
Có khả năng tự học tập, tự nghiên cứu để đáp yêu cầu giảng dạy ở trường
THCS.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
BẬC I
BẬC II
BẬC III
PHẦN LÝ THUYẾT
PHẦN 1
I. Sinh học tế
bào
I.A1. Trình bày được
những nét đại cương về tế
bào như: lịch sử nghiên
cứu, nội dung học thuyết tế
bào, phương pháp nghiên
cứu và thành phần hóa học
của tế bào.
I.B2. Xác định được vị
trí của tế bào trong các
cấp độ tổ chức của sự
sống.
I.C1. Đánh giá về
vai trò của protein
trong sự hình thành
cơ sở phân tử của
cấu trúc tinh vi của
tế bào sống.
I.A2. Trình bày được cấu
trúc của tế bào Prokaryota.
I.B2. So sánh tế bào
này với Vi rút để thấy
được sự phức tạp
trong tổ chức cơ thể
của Vi khuẩn.
I.C2.
I.A3. Nêu được cấu trúc
của tế bào Eukaryota.
I.B3. So sánh tế bào
động vật và tế bào
thực vật.
I.C3. Phân tích
được tính thống
nhất trong hoạt
động của các cấu
trúc đảm bảo cho
tế bào có thể hoạt
động độc lập.
II.A1. Trình bày được các
khái niệm về năng lượng
tự do, năng lượng hoạt
hóa, quá trình oxy hóa
khử.
II.B1. Phân biệt được
phản ứng oxy hóa khử
sinh học với phản ứng
oxy hóa khử thông
thường
II.C1.
II.A2. Trình được những
nét chính về enzim như
khái niệm, cấu tạo, cơ chế
xúc tác, tính đặc hiệu và
các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động của enzim.
II.B2. Chứng minh
được vai trò to lớn của
enzim đối với các
phản ứng diễn ra trong
tế bào cũng như cơ
thể.
II.C2
II.A3. Trình bày được khái II.B3. Phân biệt hai III.C4. Bình luận
15
II. Trao đổi
chất của tế
bào
niệm ATP. Các phương
thức tổng hợp ATP trong
tế bào sống.
phương thức tổng hợp
ATP trong tế bào.
vấn đề “ATP-đồng
tiền năng lượng
của tế bào, cơ thể”
II.A4. Trình bày được
những kiến thức cơ bản về
quá trình vận chuyển nước,
các chất hòa tan, các phân
tử lớn và tiểu thể rắn qua
màng tế bào
II.B4. So sánh vận
chuyển thụ động với
vận chuyển chủ động;
vận chuyển chủ động
các chất hòa tan với
vận chuyển các chất
có phân tử lớn và chất
rắn; thực bào với ẩm
bào.
II.C4. Đánh giá về
vai trò của màng
sinh chất trong
hoạt động trao đổi
chất qua màng tế
bào.
II.A5. Nêu được đại cương
về quang hợp các sắc tố
quang hợp, các pha của
quang hợp và vai trò to lớn
của quang hợp.
II.B5. So sánh pha
sáng và tối của quang
hợp. So sánh quang
hợp ở thực vật C3, C4
và CAM
II. Đánh giá hiệu
suất quang hợp của
3 nhóm thực vật
C3, C4 và CAM
II.A6. Nêu được đại cương
về hô hấp, hô hấp yếm khí
và hô hấp hiếu khí và vai
trò của hô hấp đối với TB,
cơ thể.
II.B6. Giải thích được
tạo sao hiệu quả
năng lượng trong lên
men thấp hơn nhiều
so với hô hấp hiếu
khí.
II.C6.
III.A1. Trình bày dược cấu
tạo nucleotit, axit nucleic,
Nhiễm sắc thể.
III.B2. So sánh phân
tử ADN với ARN
III. C2.
III.A2. Trình bày các quá
trình nhân đôi ADN, tổng
hợp ARN, tổng hợp
Protein và quá trình điều
hòa tổng hợp Protein.
III.B2. So sánh hai
quá trình tái bản ADN
và tổng hợp ARN.
III.C2.
III.A3. Trình bày được
khái niệm chu kỳ tế bào,
các giai đoạn của chu kỳ tế
bào, các kỳ của quá trình
nguyên nhiễm, giảm
nhiễm.
III.B3. Phân biệt
nguyên nhiễm với
giảm nhiễm và rút ra
được ý nghĩa của hai
quá trình này đối với
tế bào và cơ thể.
III.C3.
III.A4. Trình bày được thí
nghiệm, nội dung qui luật,
cơ sở tế bào học, điều kiện
III.B4. Vận dụng vào
giải các bài toán di
truyền lai một, hai
III.C4.
16
III. Di truyền
học
nghiệm đúng của các định
luật Mendel.
hoặc nhiều tính trạng.
III.A5. Trình bày được các
các thí nghiệm, rút ra qui
luật về hiện tượng trội
không hoàn toàn, đa alen.
III.B5. Vận dụng để
giải các bài tập di
truyền
III.C5.
III.A6. Trình bày được các
kiến thức về qui luật di
truyền liên kết với giới
tính, liên kết và hoán vị
gen, tương tác gen, di
truyền ngoài nhân, tính đa
hiệu của gen…
III.B6. Vận dụng giải
các bài tập di truyền
liên quan.
III.C6. Dự đoán
được sự di truyền
của một số bệnh di
truyền khi phân
tích sơ đồ phả hệ.
IV.A1. Trình bày được các
học thuyết tiến hóa của
Lamacrk, Darwin và các
thuyết tiến hóa sau
Darwin.
IV.B1. Phân biệt chọn
lọc tự nhiên và chọn
lọc nhân tạo theo
Darwin.
IV.C1. Đánh giá
học thuyết tiến hóa
của Darwin
IV.A2. Nêu được khái
niệm biến dị, biến dị
không di truyền và biến dị
di truyền.
IV.B2. Giải thích
được tại sao nói biến
dị là nguyên liệu của
tiến hóa.
IV.C2. Bình luận
vấn đề đột biến
thường gây hại và
xảy ra với tần số
rất thấp lại vẫn
được coi là nguyên
liệu cho tiến hóa.
IV.A3. Trình bày được
khái niệm chọn lọc tự
nhiên (CLTN) theo quan
điểm hiện đại, các hình
thức của CLTN.
IV.B3. Lấy các ví dụ
thực tiễn để minh họa
cho hình thức chọn lọc
kiên định, định hướng
và chọn lọc gián đoạn.
IV.C3. Đánh giá
tính ưu việt và hạn
chế của quan niệm
hiện đại về CLTN.
17
IV. Sự tiến
hóa của sinh
vật
IV.A4. Trình bày được các
khái niệm về vốn gen, tần
số alen và tần số kiểu gen,
định luật Hardy-Weinberg.
IV.B4. Chứng minh
được định luật Hardy-
Wenberg khó có thể
gặp trong thực tế.
IV.C4.
IV.A5. Trình được khái
niệm, các cơ chế cách ly
và ý nghĩa của sự cách ly
trong việc hình thành loài
mới.
IV.B5. Phân biệt giữa
cách ly sinh sản và
cách lý địa lý.
IV. C5. Phân tích
được vai trò của
cách ly địa lý trong
quá trình tiến hóa
của loài chim sẻ
theo Darwin
IV.A6. Nêu và cho ví dụ
minh họa cho các con
đường hình thành loài mới.
IV.B6. Giải thích
được tại sao phải bảo
vệ sự đa dạng sinh học
của các loài cây hoang
dại cũng như các
giống cây trông
nguyên thủy
IV.C6.
V. Các mối
quan hệ của
sinh vật với
môi trường
V.A1. Trình bày được các
khái niệm sinh thái cơ bản
như: môi trường và các
nhân tố sinh thái, nơi ở và
ổ sinh thái.
V.B1. Phân biệt được
hai khái niệm “nơi ở”
và “ổ sinh thái”.
V.C1.
V.A2. Nêu được tác động
của một số nhân tố sinh
thái cơ bản lên sinh vật:
nhiệt độ, ánh sáng, nước
và độ ẩm môi trường.
V.B2. Chứng minh
được sinh vật đã
những biến đổi để
thích nghi với những
điều kiện của môi
trường sống.
V.C2.
V.A3. Trình bày được các
mối quan hệ cùng loài và
khác loài.
V.B3. Lấy các ví dụ
ngoài thực tế để minh
họa cho các mối quan
hệ giữa sinh vật với
nhau.
V.C3. Bình luận
vấn đề cạnh tranh
là nguồn gốc của
tiến hóa.
PHẦN II
VI.A1. Nêu được khái
niệm về mô, phân loại mô
thực vật.
VI.B1. Giải thích tại
sao Cây Một lá mầm
không thể tăng trưởng
nhiều theo chiều
ngang.
VI.C1. Bình luận
về tính thống nhất
trong hoạt động
của các mô của cơ
thể thực vật.
VI.A2. Trình bày được cấu VI.B2. Phân biệt mô VI.C2.
18
I. Tổ chức cơ
thể thực vật
bậc cao và sự
thích nghi
tạo mô phân sinh, mô che
chở, mô mềm, mô cơ, mô
dẫn và mô tiết.
che chở sơ cấp với mô
che chở thứ cấp; mô
dày với mô cứng.
VI.A3. Nêu được cấu tạo
cơ quan sinh dưỡng
VI.B3. So sánh cấu
tạo rễ, thân, lá của cây
Hai lá mầm và cây
Một lá mầm.
VI.C3. Liên hệ
thực tiễn về việc cơ
quan sinh dưỡng
thực hiện chức
năng sinh sản.
VI.A4. Nêu được sự thích
nghi của rễ thân lá với điều
kiện môi trường.
VI.B4. Cho ví dụ
minh họa về các biến
dạng của rễ, thân, lá
tại địa phương.
VI.C4.
VI.A5. Nêu được khái
niệm về sự dẫn truyền
nước và ion khoáng trong
cây
VI.B5. Giải thích
được các thuật ngữ: áp
suất thẩm thấu, thế
nước, thế thẩm thấu,
thế áp suất, sự trương,
hiện tượng co nguyên
sinh và phản co
nguyên sinh.
VI.C5.
VI.A6. Nêu khái niệm, tế
bào thực hiện và cơ chế
thoát hơi nước ở cây.
VI.B6. Chứng minh
được đây là động cơ
tận cùng trên để dẫn
nước từ rễ lên lá.
VI.C6.
II.A1. Trình bày khái niệm II.B1. Giải thích được
19
II. Sự sinh
sản của thực
vật có hoa
tính hướng kích thích của
thực vật và các loại hướng
động thường gặp ở thực
vật.
một số hiện tượng
thực tế liên quan đến
tính hướng kích thích
của TV.
II.A2. Nêu được cấu tạo cơ
quan sinh sản của thực vật
hạt kín.
II.B2. Vẽ phác thảo
được và chú thích sơ
đồ hoa của cây bưởi,
sơ đồ phát triển hạt
phấn và túi phôi.
II.A3. Nêu được khái niệm
hiện tượng quang chu kỳ ở
thực vật và dựa và đây để
phân loại các nhóm
TVHK.
II.B3. Phân biệt được
cây ngày dài, cây ngày
ngắn và cây trung tính
II.A4. Nêu được vai trò
của phitocrom trong phản
ứng nở hoa
II.B4.
II.A5. Nêu được quá trình
thụ phấn, thụ tinh và sự
phát triển của quả và hạt ở
thực vật Hạt kín(TVHK).
II.B5. Phân biệt tự thụ
phấn và thụ phấn
chéo.
II.A6. Nêu cấu tạo quả và
hạt của TVHK
II.B6. Chứng minh
được quả và hạt có cấu
tạo thích nghi với
những kiểu phát tán
khác nhau.
III. Sự phát
triển và các
quá trình điều
hòa sinh
III.A1. Trình bày được cấu
trúc và sự nảy mầm của
hạt
III.B2. Giải thích được
tại sao khi hạt nảy
mầm lại cần đủ 3 điều
kiện: đủ nước, đủ oxy
và có nhiệt độ phù
hợp.
III.A2. Trình bày được quá
trình phân hóa của từ mô
phân sinh ngọn để tạo ra
các mô phân hóa của cây.
III.B2. Giải thích guồn
gốc của các mô sau
đây: biểu bì, vỏ tủy,
libe sơ cấp, xylem thứ
cấp.
III.A3. Phân loại được các
mô sơ cấp của thân.
III.B3. Chứng minh
được sự sinh trưởng
thứ cấp chủ yếu gặp ở
20
trưởng ở thực
vật
cây Hai lá mầm sống
lâu năm.
III.A4. Nêu được khái
niệm hormon thực vật,
phân loại, đặc điểm của
một số hormon tiêu biểu.
Nêu được ứng dụng kinh tế
của một số loại hormon.
VI.B4. Lập bảng được
tóm tắt giới thiệu về
các hormon thực vật:
loại, nơi sinh ra, Cơ
quan chịu tác động,
tác động
IV. Tổ chức
cơ thể động
vật có xương
sống
IV.A1. Nêu được cấu tạo
các mô, cơ quan và hệ cơ
quan của động vật có
xương sống (ĐVCXS).
IV.B1. Chứng minh sự
phù hợp giữa cấu tạo
với chức năng sinh lý
của các mô, cơ quan
và hệ cơ quan của
ĐVCXS.
IV.C1. Đánh giá về
vai trò của hệ thần
kinh đối với toàn
bộ hoạt động của
cơ thể ĐVCXS.
V. Hệ thần
kinh
V.A1. Trình bày được các
cấu tạo của hệ thần kinh
động vật và chức năng của
chúng.
V.B1. Phân biệt được
các phản xạ tủy sống
và phản xạ não
V.C1. Bình luận về
sự tiến hóa của hệ
thần kinh qua các
nhóm động vật.
V.A2. Nêu được khái niệm
về xung thần kinh và sự
lan truyền xung thần kinh.
V.B2. Giải thích được
tại sao sự lan truyền
xung thần kinh trên
dây thần kinh lại thực
hiện theo lối “nhảy
cóc”.
IV.C2.
V.A3. Trình bày cấu tạo
của hệ thần kinh thực vật
V.B3. Giải thích được
vai trò của hệ thần
kinh giao cảm và phó
giao cảm
V.C3.
VI. Hệ thụ
cảm
VI.A1. Trình bày được
khái niệm tế bào và cơ
quan thụ cảm, cách gọi tên
tế bào thụ cảm, cơ quan
thụ cảm ngoài và thụ cảm
trong.
VI.B1. Mô tả được
bằng sơ đồ một cơ
quan cảm giác đơn
giản.
VI.C1.
VI.A2. Trình bày được cấu
tạo và hoạt động của các
giác quan: vị giác, khứu
VI.A2. Chứng minh
cấu tạo phù hợp với
chức năng của các cơ
VI.C2.
21
giác, thính giác, thị giác, vị
giác và cơ quan thụ cảm ở
da và nội quan.
quan thụ cảm của cơ
thể động vật.
VII. Hệ vận
động
VII.A1. Trình bày được
cấu tạo chung và ý nghĩa
của hệ vận động.
VII.B1. So sánh cấu
tạo và chức năng của
cơ vân và cơ trơn.
VII.C1.
VIII. Hệ nội
tiết
VIII.A1. Nêu được khái
niệm hormon, kể tên các
tuyến nội tiết chính của cơ
thể và các loại hormon do
chúng tiết ra và tác dụng
của hormon
VIII.B1. Phân biệt
tuyến nội tiết và ngoại
tiết
VIII.C1.
VIII.A2. Trình bày được
cơ chế điều hòa hoạt động
của tuyến nội tiết
VIII.B2. VIII.C2
IX. Hệ máu
và dịch thể
IX.A1. Nêu được ý nghĩa
sinh học, chức năng và các
thành phần cấu tạo của
máu. Nêu được sự điều
hòa dịch thể
IX.B1. Vẽ sơ đồ và
giải thích tóm tắt quá
trình đông máu
IX.C1.
IX.A2. Trình bày được sự
phân loại nhóm máu và
nguyên tắc truyền máu.
IX.B2. IX.C2.
X. Hệ tuần
hoàn
X.A1. Nêu được cấu tạo và
chức năng của hệ tuần
hoàn; sự điều hòa hoạt
động của hệ tuần hoàn
X.B1. Phân tích mối
quan hệ giữa cấu tạo
các thành phần của hệ
tuần hoàn và chức
năng do chúng đảm
nhận.
X.C1.
XI. Hệ hô hấp
XI.A1. Nêu được cấu tạo
và chức năng của hệ hô
hấp; sự điều hòa hoạt động
của hô hấp
XI.B1. Phân tích mối
quan hệ giữa cấu tạo
các thành phần của hệ
hô hấp và chức năng
do chúng đảm nhận.
XI.C1.
XII. Hệ tiêu
hóa
XII.A1. Nêu được cấu tạo
chung, hoạt động tiêu hóa
thức ăn tại từng phần của
hệ tiêu hóa.
XII.B1. Lập được
bảng tóm tắt tất cả các
quá trình tiêu hóa
quan trọng diễn ra tại
các vị trí khác nhau
của ống tiêu hóa.
XII.C1.
22
XIII. Hệ bài
tiết
XIII.A1. Nêu được cấu tạo
và chức năng của thận và
da.
XIII.B1. Chứng minh
cấu tạo của thận phù
hợp với chức năng lọc
nước tiểu.
XIII.C1
XIV. Hệ sinh
dục
XIV.A1. Trình bày được
cấu tạo và chức năng sinh
lý của hệ sinh dục
ĐVCXS.
XIV.B1. XIV.C1.
XIV.A2. Nêu được các
biện pháp tránh thai và
sinh đẻ có kế hoạch.
XIV.B2. XIV.C2.
PHẦN THỰC HÀNH
I. Kính hiển vi
và sử dụng kính
hiển vi để quan
sát tế bào động
vật, thực vật
I.A1. Sử dụng được
kính hiển vi, làm được
các tiêu bản tế bào động
vật, thực vật, pha chế và
sử dụng các hóa chất,
thuốc nhuộm sử dụng
trong nghiên cứu tế bào
I.B1. Mô tả được cấu
tạo tế bào đã quan sát
và vẽ hình.
I.C1.
I.A2. Trình bày được
cách làm bài tường trình
thực hành.
I.B2. I.C2.
II. Giải các bài
tập di truyền
II.A1. Trình bày được
cách nhận biết và cách
giải các bài tập theo các
định luật của Mendel và
không tuân theo Mendel
II.B1. Áp dụng trong
giải các bài tập liên
quan.
II.C1.
III. Mô thực vật,
động vật
III.A1. Làm được các
tiêu bản về mô che chở,
mô mềm, mô cơ, mô
dẫn ở thực vật; các mô
bì, mô liên kết, mô máu,
mô cơ ở động vật.
III.B1. Mô tả được
hình thái và cấu tạo
các mô ở động vật, vẽ
hình
III.C1.
IV. Cấu tạo cơ
quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh
IV.A1. Quan sát hình
thái và làm tiêu bản cấu
tạo giải phẫu của rễ,
thân, lá cây Một và hai
lá mầm.
IV.B1. Nhận diện
được các thành phần
cấu tạo hiển vi, mô tả
và vẽ hình.
IV.C1.
IV.A2. Quan sát cấu tạo IV.B2. Mô tả được IV.C2.
23
sản của TVHK
hoa, quả và hạt của
TVHK.
cấu hình thái, cấu tạo
cơ quan sinh sản của
TVHK và vẽ hình.
V. Cấu tạo cơ
thể ĐVCXS
V.A1. Quan sát hình
thái, giải phẫu được một
ĐVCXS đại diện (ếch)
để quan sát các hệ cơ
quan của cơ thể nó.
V.B1. Mô tả được
hình thái, cấu tạo giải
phẫu, hoạt động sống
của các hệ cơ quan
của ĐVCXS.
V.C1.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Sinh học đại cương là học phần cung cấp cho người học những kiến thức đại
cương, cơ bản về sinh học thông qua việc nghiên cứu tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan,
sinh học cơ thể động vật và thực vật, di truyền học, tiến hóa và sinh thái học. Những
kiến thức này là cơ sở để sinh viên tiếp thu các kiến thức chuyên ngành Sinh học như
thực vật, động vật học, sinh lý thực vật, giải phẫu sinh lý người và động vật, hay các
kiến thức về KTNN như trồng trọt, chăn nuôi…
4. Nội dung chi tiết học phần
LÝ THUYẾT (50 tiết)
A. PHẦN THỨ NHẤT (25 tiết)
Chương 1: Sinh học tế bào (3 tiết)
1.1. Đại cương về tế bào
1.2. Cấu trúc của các tế bào Prokaryota
1.3. Cấu trúc của tế bào Eukaryota
Chương 2: Trao đổi chất của tế bào (9 tiết)
2.1. Các dạng năng lượng
2.1.1. Năng lượng tự do
2.1.2. Oxy hóa khử
2.1.3. Năng lượng hoạt hóa
2.1.4. Enzim
2.2. Sự trao đổi chất qua màng tế bào
2.2.1. Sự hấp thu nước và các chất hòa tan
2.2.2. Thực bào và ẩm bào
2.3. Hô hấp tế bào
2.3.1. Đại cương về hô hấp tế bào
2.3.2. Hô hấp kỵ khí
2.3.2.1. Quá trình đường phân
2.3.2.2. Sự lên men
2.3.3. Hô hấp hiếu khí
2.4. Quang hợp
24
2.4.1. Đại cương về quang hợp
2.4.2. Các pha trong quang hợp
2.4.3. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
Chương 3: Di truyền học (6 tiết)
3.1. Nucleotit và axit nucleic
3.1.1. Nucleotit
3.1.2. Axit nucleic
3.2. Nhiễm sắc thể và sự phân bào
3.3. Các định luật di truyền của Mendel
3.4. Sự di truyền không theo các định luật Mendel
Chương 4: Sự tiến hóa của sinh vật (4 tiết)
4.1. Các học thuyết tiến hóa
4.1.1. Thuyết tiến hóa của Lamacrk
4.1.2. Thuyết tiến hóa của Đac-uyn
4.1.3. Các thuyết tiến hóa sau Darwin
4.2. Biến dị- nguồn nguyên liệu của tiến hóa
4.2.1. Biến dị đột biến
4.2.2. Biến dị tổ hợp
4.3. Chọn lọc tự nhiên
4.4. Định luật Hardy- Wenberg
4.5. Sự cách ly và các cơ chế hình thành loài
Chương 5: Các mối quan hệ của sinh vật với môi trường (3 tiết)
5.1. Những khái niệm sinh thái học cơ bản
5.2. Tác động của nhân tố sinh thái lên sinh vật
5.3. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể, quần xã
5.3.1. Quan hệ cùng loài
5.3.2. Quan hệ khác loài
B. PHẦN THỨ HAI (25 tiết)
Chương I: Tổ chức cơ thể thực vật bậc cao và sự thích nghi (4 tiết) 1.1. Mô thực vật
1.1.1. Mô phân sinh
1.1.2. Mô chuyên hoá
1.2. Cơ quan sinh dưỡng của thực vật
1.2.1. Rễ
1.2.2. Thân
1.2.3. Lá
1.3. Sự thích nghi của thực vật
1.3.1. Sự thích nghi của rễ
1.3.2. Sự thích nghi của thân
1.3.3. Sự thích nghi của lá
25
1.4. Hấp thu và vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật
1.4.1. Hấp thu và dẫn truyền ở rễ
1.4.2. Dẫn truyền ở thân
1.4.2. Sự thoát hơi nước của cây
Chương II: Sự sinh sản của thực vật có hoa (3 tiết) 2.1. Sự sinh sản vô tính
2.2. Sự sinh sản hữu tính
2.2.1. Tổ chức của cơ quan sinh sản
2.2.2. Quang kỳ và sự trổ hoa
2.2.3. Sự phát sinh giao tử
2.2.4. Sự thụ phấn và sự thụ tinh
2.2.5. Sự phát triển của phôi, hạt và trái
2.3. Sự phát tán của quả và hạt
Chương III: Sự phát triển và các quá trình điều hoà sinh trưởng ở thực vật (5
tiết) 3.1. Sự phát triển của thực vật
3.1.1. Sự nẩy mầm của hạt và sự phát triển của cây non
3.1.2. Sự tăng trưởng của rễ và thân
3.1.3. Tính hướng động của thực vật
3.2. Các hormon tăng trưởng của thực vật:
3.2.1. Auxin, gibberellin, cytokinin, acid abscisic, ethylen.
3.2.2. Tác động điều hoà của các hormon thực vật
Chương IV: Tổ chức cơ thể của động vật có xương sống (1 tiết) 4.1. Cấu tạo chung của cơ thể thích nghi với môi trường sống
4.2. Mô động vật
4.3. Các cơ quan và hệ cơ quan ở động vật
Chương V: Hệ thần kinh (2 tiết) 5.1. Sự tiến hoá của hệ thần kinh
5.2. Cấu tạo đại cương của hệ thần kinh
5.3. Tế bào thần kinh
5.4. Xung thần kinh và sự lan truyền xung thần kinh
5.5. Hệ thần kinh trung ương
Chương VI: Hệ thụ cảm (1 tiết)
6.1. Các thụ quan ở da và nội quan
6.2. Vị giác và khứu giác
6.3. Thị giác
6.4. Thính giác
Chương VII: Hệ vận động (1 tiết) 7.1. Ý nghĩa sinh học của hệ vận động
7.2. Cấu tạo và chức năng của cơ vân
7.3. Cấu tạo và chức năng của cơ trơn
Chương VIII: Hệ nội tiết (1 tiết) 8.1. Cấu tạo chung – định nghĩa
8.2. Các hormon và tác dụng của chúng
8.3. Sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết
Chương IX: Hệ máu và dịch thể (1 tiết) 9.1. Ý nghĩa sinh học và chức năng của máu
9.2. Các thành phần của máu
26
9.3. Nhóm máu
9.4. Sự điều hoà dịch thể
Chương X: Hệ tuần hoàn (1 tiết) 10.1. Cấu tạo chung
10.2. Chức năng của hệ tuần hoàn
10.3. Sự điều hoà hoạt động tim mạch
Chương XI: Hệ hô hấp (1 tiết) 11.1. Cấu trúc của hệ hô hấp
11.2. Sự trao đổi khí
11.3. Sự điều hoà hoạt động hô hấp
Chương XII: Hệ tiêu hoá (2 tiết) 12.1. Cấu tạo chung
12.2. Tiêu hoá ở khoang miệng và thực quản
12.3. Tiêu hoá ở dạ dày
12.4. Tiêu hoá ở ruột non
12.5. Sự hấp thụ ở ruột non
12.6. Sự tiêu hoá ở ruột già
Chương XIII: Hệ bài tiết (1 tiết) 13.1. Cấu tạo thận
13.2. Chức năng của thận
13.3 Cấu tạo và chức năng của da
Chương XIV: Hệ sinh dục (1 tiết)
14.1. Cấu tạo hệ và chức năng hệ sinh dục
14.2. Tránh thụ thai và sinh đẻ có kế hoạch
THỰC HÀNH (20 Tiết) (5 bài x 4 tiết/bài)
Bài 1: Kính hiển vi và sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào động vật, thực vật
Bài 2: Giải các bài tập di truyền theo các định luật của Mendel và không theo
Mendel.
Bài 3: Mô thực vật, động vật
Bài 4: Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của TVHK
Bài 5: Cấu tạo cơ thể ĐVCXS
5. Học liệu (giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo)
5.1. Học liệu bắt buộc (tối thiểu có 1 giáo trình, bài giảng hiện hành)
1. Nguyễn Thị Hòa, Bài giảng Sinh học đại cương (do người dạy cung cấp) (Q1)
2. Nguyễn Thị Hòa, Thực hành Sinh học đại cương (Q2)
5.2. Học liệu tham khảo
3. Lê Ngọc Thông, Huỳnh Tiến Dũng, Sinh học đại cương, NXB ĐHNL, 2001 (Q3)
4. Phan Cự Nhân (chủ biên), Trần Bá Hoành, Lê Quang Long, Phạm Đình Thái,
Hoàng Thị Sản, Mai Đình Yên, Sinh học đại cương, Tập 1 và 2, NXB ĐHQG Hà Nội,
1997 (Q4)
5. W.D. Phillips- T.J. Chilton, Sinh học, tập 1,2, NXB Giáo dục, 1997 (Q5).
27
6. Phạm Thành Hổ, Di truyền học, NXBGD, 2005 (Q6)
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Sinh viên phải dự ít nhất 80% số giờ lên lớp và tham gia đầy đủ các buổi thực
hành.
- Tìm đầy đủ tài liệu học tập và các tài liệu có liên quan.
- Phải nghiên cứu tài liệu trước giờ lên lớp. Có vở ghi chép môn học, vở thực
hành
- Hoàn thành và nộp bài sêmina cho giáo viên trước ngày báo cáo.
- Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận, sêmina; tích cực trao đổi để nắm bắt được
vấn đề.
- Làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra định kỳ
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Nguyễn Thị Hòa Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: 7h30 sáng thứ hai hàng tuần tại khoa SPTN
Địa chỉ liên hệ: Khu tập thể giáo viên của trường (đối diện trường ĐH Phạm Văn
Đồng)
Điện thoại: 0983.746103 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: nghiên cứu về Động vật và Di truyền.
DUYỆT
Trưởng khoa Trưởng bộ môn Giảng viên
Nguyễn Thị Hòa
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
28
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Sinh lí vật nuôi
Mã học phần: 26 Số tín chỉ: 03
Yêu cầu của học phần: bắt buộc
Các học phần tiên quyết: Sinh học đại cương
Các yêu cầu khác đối với học phần: không có
Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 35 tiết
+ Thực hành/thí nghiệm: 20 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết
Khoa/bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Về kiến thức
Sinh viên (sv) phải hiểu, nắm vững những kiến thức cơ bản, chủ yếu nhất của các
chức năng sinh lí trong cơ thể ở các loài động vật; từ đó có thể so sánh, phân biệt các
vấn đề sinh lí ở các động vật. Đồng thời, phải nắm chắc qui luật sinh lí giữa cơ thể với
môi trường là một khối thống nhất.
Trên cơ sở đó giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ thuật tác động
lên cơ thể vật nuôi nhằm đảm bảo các hoạt động sinh lí tốt nhất để đạt được năng suất
cao, chất lượng sản phẩm tốt và hạ giá thành sản phẩm chăn nuôi.
Về thái độ Sinh viên phải thể hiện tính tự học, tự nghiên cứu để đạt kết quả học tập tốt nhất.
Đồng thời, biết vận dụng kiến thức môn học có hiêu quả vào thực tiễn chăn nuôi, thú
y.
Về phát triển năng lực
Sinh viên biết sử dụng các trang thiết bị, thành thạo những kỹ năng cơ bản, cần
thiết các bài thực hành và nắm được các phương pháp nghiên cứu môn học.
Rèn luyện kỹ năng tư duy lí luận để nghiên cứu, phân tích những hiện tượng
bệnh lí và biện pháp kỹ thuật tác động vào cơ thể vật nuôi.
Trên cơ sở nắm vững kiến thức về sinh lí động vật. Sinh viên có khả năng áp
dụng vào thực tế trong chăn nuôi, tạo giống, lai giống để phát triển kinh tế
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
29
Chương I: Sinh lí
máu và tuần hoàn
- Biết được khái
niệm và chức năng
sinh lí của máu và
bạch huyết.
- Nêu được chức
năng sinh lí của
tuần hoàn máu và
bạch huyết.
Sinh viên phải
hiểu sâu một số
kiến thức cơ bản
và chủ yếu sau:
- Thành phần,
tính chất, chức
năng sinh lí chủ
yếu của máu và
bạch huyết.
- Cơ sở phân
loại các nhóm
máu ở người,
động vật (đv)
- Cấu tạo, chức
năng sinh lí và
điều hòa hoạt
động của tim, hệ
mạch.
- Giải thích được quá
trình đông máu và ứng
dụng trong việc truyền
máu.
- Biết vận dụng được
những kiến thức đã học
vào thực tế đời sống
như: có ý thức bảo vệ
vật nuôi không bị mất
máu; đảm bảo vật nuôi
(v/n) không bị thiếu
máu do thiếu chất dinh
dưỡng.
- Phân biệt được các
yếu tố có hình của máu
và chức năng sinh lí
của chúng.
Chương II: Sinh lí
hô hấp
- sv biết được sơ
lược cấu tạo của
hệ hô hấp
- Nêu được ý
nghĩa của sinh lí
hô hấp.
- Hiểu sâu về cơ
chế các động tác
hô hấp(hít, thở)
- Sinh lí các quá
trình trao đổi khí
ở phổi và mô.
- Hiểu cơ chế
sinh lí điều hòa
các quá trình hô
hấp.
- sv biết ứng dụng một
số kiến thức cơ bản và
chủ yếu của sinh lí hô
hấp trong việc phòng
ngừa một số bệnh về
hô hấp ở vật nuôi và có
kỹ năng phân tích,
nhận định bệnh.
Chương III: Sinh lí
tiêu hóa và hấp thu
- sv biết được cấu
tạo và chức năng
của hệ tiêu hóa.
- Nêu được quá
trình tiêu hóa các
chất dinh dưỡng
tại các trạm tiêu
hóa.
- sv phải hiểu
sâu những kiến
thức cơ bản, chủ
yếu của quá
trình tiêu hóa,
hấp thu thức ăn
tại các trạm tiêu
hóa.
- Hiểu sâu quá
trình hấp thu các
chất dinh dưỡng
trong đường tiêu
hóa.
- Phải thành thạo các
kỹ năng cần thiết trong
các bài thực hành về
tiêu hóa, hấp thu.
- Phân biệt được các
loại dạ dày ở các loài
vật nuôi và biện pháp
tác động hợp lí nhằm
nâng cao năng suất.
- So sánh, phân biệt
được hệ tiêu hóa gia
súc, gia cầm.
Chương IV: Sinh lí
trao đổi chất và
năng lượng
sv nắm được đại
cương, ý nghĩa,
chức năng sinh lí
cơ bản, chủ yếu
của quá trình trao
đổi chất và năng
lượng
-Nắm chắc các
sơ đồ trao đổi
các chất dinh
dưỡng.
- Thành thạo các
kỹ năng việc đo
tính các trị số
Giải thích được quá
trình sinh nhiệt, tỏa
nhiệt và cơ chế điều tiết
thân nhiệt ở cơ thể vật
nuôi.
30
tiêu hao năng
lượng.
Chương V: Sinh lí
bài tiết
- Biết được hoạt
động của hệ bài
tiết có nhiểu hệ cơ
quan tham gia: hô
hấp, tuần hoàn,
tiêu hóa, da và
thận.
- Nêu được ý
nghĩa của sinh lí
bài tiết, cấu tạo
của hệ bài tiết
nước tiểu, thành
phần và đặc tính lí
hóa của nước tiểu.
- Hiểu sâu cơ
chế sinh lí sự tạo
thành, sự bài tiết
nước tiểu và
điều tiết bài xuất
nước tiểu.
- Biết vận dụng vào
thực tế chăn nuôi các
loại vật nuôi.
Chương VI: Sinh lí
nội tiết
- Nắm được đặc
điểm, nguồn gốc,
bản chất hóa học,
đặc tính sinh học
của hormon.
- Hiểu sâu cơ
chế tác động của
các hormon
trong cơ thể và
sinh lí của các
tuyến nội tiết
trong cơ thể
động vật.
- Phân biệt được tuyến
nội tiết và ngoại tiết
- Biết ứng dụng kiến
thức về hormon trong
chăn nuôi để đạt kết
quả như mong muốn.
- Giải thích, phân tích
được mối quan hệ giữa
các hormon trong cơ
thể đv.
Chương VII: Sinh
lí sinh sản và tiết
sữa
Nắm được thành
thục sinh dục và
tầm vóc, cấu tạo
của cơ quan sinh
dục đực, cái
- Nắm được cấu
tạo, đặc điểm của
tuyến vú.
- Hiểu sâu về
những kiến thức
cơ bản, chủ yếu
như: ý nghĩa của
sinh lí sinh sản,
sinh lí sinh dục
đực, cái; sự thụ
tinh, sự phát
triển của phôi
thai, quá trình
đẻ, tiết sữa, thải
sữa.
- Phân biệt được đặc
điểm sinh sản của gia
súc và gia cầm.
- Biết vận dụng những
kiến thức đã học vào
việc chăn nuôi vật nuôi
sinh sản và tiết sữa có
hiệu quả.
Chương VIII: Sinh
lí thần kinh
- Biết được sơ
lược về cấu trúc,
phân loại, chức
năng sinh lí cơ bản
của các tế bào thần
kinh, phân biệt
được một số khái
niệm như: hệ thần
kinh trung ương,
hệ thần kinh thực
- Hiểu sâu về
sinh lí hệ thần
kinh trung ương,
hệ thần kinh
thực vật và hoạt
động phản xạ.
- Phân tích, giải thích
được cung phản xạ, ý
nghĩa của phản xạ có
điều kiện trong đời
sống vật nuôi.
- Biết ứng dụng một số
kiến thức cơ bản, chủ
yếu của sinh lí thần
kinh vào chăn nuôi có
hiệu quả.
31
vật
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cốt lõi, cơ bản, hiện đại về
các quá trình sinh lí trong cơ thể của các loài động vật khác nhau, qua đó sinh viên có
những kiến thức sâu, rộng, phong phú để so sánh, phân tích, làm cơ sở cho việc tác
động các biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi, thú y trên cơ sở khoa học. Tuy nhiên,
trước khi giảng mỗi chương, giảng viên cần phải đề cập đến một số kiến thức về cấu
tạo, giải phẫu để làm sáng tỏ các chức năng sinh lí. Đồng thời phải giới thiệu những
thành tựu mới, tóm tắt các công trình nghiên cứu gần đây và những ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật trong chăn nuôi, thú y đạt kết quả tốt.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Phần lý thuyết: (25 tiết)
Chương I: Sinh lí máu và tuần hoàn (5 tiết)
1.1. Sinh lí máu và bạch huyết
1.1.1. Sinh lí máu: Khái niệm, chức năng, khối lượng, một số tính chất lí-hóa,
thành phần, nhóm máu, sự đông máu ở động vật và người. Ứng dụng
1.1.2. Sinh lí bạch huyết: Khái niệm, thành phần và chức năng sinh lí chủ yếu của
bạch huyết.
1.2. Sinh lí tuần hoàn máu và bạch huyết
1.2.1. Sinh lí tuần hoàn máu:
1.2.1.1. Sinh lí tim (cấu tạo, đặc điểm sinh lí, sự hoạt động và điều hòa hoạt động
của tim)
1.2.1.2. Sinh lí tuần hoàn mạch máu (đặc trưng, nguyên nhân máu chảy trong
mạch, điều hòa lưu thông mạch máu)
1.2.2. Sinh lí tuần hoàn bạch huyết (khái niệm, nguyên nhân)
1.3. Ứng dụng những đặc điểm sinh lí máu và tuần hoàn trong chăn nuôi
Chương II: Sinh lí hô hấp (3 tiết)
2.1. Ý nghĩa của sinh lí hô hấp
2.2. Sơ lược cấu tạo hệ hô hấp (đường dẫn khí và 2 lá phổi)
2.3. Hô hấp ở phổi (hô hấp ngoài): động tác hít vào, thở ra, các phương thức hô
hấp, tần số hô hấp.
2.4. Sự trao đổi khí (ở phổi, ở mô, sự vận chuyển O2 và CO2 trong máu)
2.5. Điều hòa hoạt động hô hấp (bằng thần kinh và thể dịch)
ChươngIII: Sinh lí tiêu hoá và hấp thu (5 tiết)
3.1. Khái quát cấu tạo hệ tiêu hóa của vật nuôi (cấu tạo và chức năng)
3.2. Sự tiêu hóa các chất dinh dưỡng ở vật nuôi (định nghĩa, tác động cơ học, hóa
học và vi sinh vật (vsv), sinh lí tiêu hoá tại các trạm tiêu hóa ở vật nuôi)
3.3. Sự hấp thu các chất dinh dưỡng ở vật nuôi (nơi hấp thu, đường hấp thu, cơ
chế hấp thu các chất dinh dưỡng)
3.4. Sự thải chất bả (sự hình thành và thải phân)
Chương IV: Sinh lí trao đổi chất và năng lượng (5 tiết)
32
4.1. Đại cương về trao đổi chất và năng lượng
4.2. Trao đổi các chất dinh dưỡng trong cơ thể (protein, lipid, glucid, khoáng,
vitamin và nước)
4.3. Trao đổi năng lượng (khái niệm, một số dạng trao đổi năng lượng (NL) của
cơ thể: NL cơ sở, NL khi cơ hoạt động, NL khi đói)
4.4. Thân nhiệt và sự điều hòa thân nhiệt của cơ thể (khái niệm, quá trình sản
sinh nhiệt, tỏa nhiệt, cơ chế điều tiết thân nhiệt của vật nuôi)
Chương V: Sinh lí bài tiết (3 tiết)
5.1. Ý nghĩa sinh lí chủ yếu của sự bài tiết nước tiểu
5.2. Sơ lược cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo,
hệ thống mạch máu và các dây thần kinh)
5.3. Sự tạo thành nước tiểu (sơ cấp, thứ cấp, cơ chế điều hòa hoạt động thận)
5.4. Sự bài tiết nước tiểu
5.5. Ứng dụng đặc điểm của sinh lí bài tiết nước tiểu trong chăn nuôi
Chương VI: Sinh lí nội tiết (4 tiết)
6.1. Đại cương về các tuyến nội tiết (định nghĩa, nguồn gốc hormon, phân loại
hormon, đặc tính sinh học, tác dụng sinh lí của hormon)
6.2. Cơ chế tác dụng của hormon
6.3. Sinh lí các tuyến nội tiết (vị trí, cấu tạo, chức năng tiết kích thích tố (ktt),
chức năng sinh lí, điều hòa hoạt động và ứng dụng của tuyến giáp, phó giáp, tuyến tụy,
tuyến trên thận, tuyến sinh dục, tuyến yên)
6.4. Điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết
Chương VII: Sinh lí sinh sản và tiết sữa (5 tiết)
7.1. Sinh lí sinh dục đực (cấu tạo, tinh dịch, số lượng tinh trùng/ml tinh dịch ở
các loài động vật) và ứng dụng
7.2. Sinh lí sinh dục cái (cấu tạo, sự hình thành trứng, thành thục sinh dục, chu kỳ
sinh dục) và ứng dụng
7.3. Sự thụ tinh và ứng dụng
7.4. Sinh lí tiết sữa (cấu tạo tuyến vú, sinh trưởng phát triển tuyến vú, sự hình
thành sữa, thải sữa, điều hòa quá trình tạo sữa, tiết sữa) và ứng dụng.
Chương VIII: Sinh lí thần kinh (5 tiết)
8.1. Sinh lí thần kinh trung ương (cấu tạo, phân loại, chức năng sinh lí của tế bào
thần kinh, sinh lí tủy sống và não bộ).
8.2. Sinh lí thần kinh cấp cao (phản xạ, khuếch tán hưng phấn và ức chế, phân
tích và tổng hợp, các kiểu thần kinh)
8.3. Ứng dụng học thuyết Pavlov về hoạt động thần kinh cấp cao trong chăn
nuôi.
4.2. Phần thực hành: (20 tiết)
Bài 1: Đếm hồng cầu, bạch cầu, đinh lượng huyết sắc tố, xác định nhóm máu (5 tiết)
Bài 2: Tác dụng của enzim tiêu hóa trong nước bọt, vai trò của mật trong tiêu hóa thức
ăn (5 tiết)
Bài 3: Sự hoạt động của tinh trùng, chẩn đoán có thai ở vật nuôi (5 tiết)
33
Bài 4: Làm tiêu bản cơ thần kinh, phân tích cung phản xạ, thành lập phản xạ có điều kiện
ở vật nuôi (5 tiết)
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
Quyển 1 (Q.1): PGS.TS Nguyễn Quang Mai (chủ biên), GS.TSKH Cù Xuân
Dần- Sinh lí học vật nuôi- Giáo trình CĐSP- Dự án đào tạo giáo viên THCS- Bộ giáo
dục và đào tạo- NXB Đại học sư phạm, năm 2004
5.2. Học liệu tham khảo
Quyển 2 (Q.2): Lê Văn An – Bài giảng sinh lí vật nuôi, năm 2013
Quyển 3 (Q.3): Lê Văn Thọ, Đàm Văn Tiện- Sinh lí học gia súc- ĐH Nông
nghiệp II -Huế - NXB Nông nghiệp, năm ?.
Quyển 4 (Q.4): Nguyến Quang Mai, Trần Thị Loan, Mai Văn Hưng- Sinh lí học
người và động vật- NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội, năm 2003
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên học tập môn học này cần phải:
Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
Chấp hành sự phân công của nhóm trưởng, hoàn thành các bài tập đầy đủ, chất
lượng, trình bày đẹp, đúng qui định, nộp đúng tiến độ.
Tham dự đầy đủ các giờ lí thuyết, thực hành và thảo luận theo qui định.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Hẽm 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0934911015 E-mail: Levananpvd @gmail.com
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Đình Phương Lê Thị Thính Lê Văn An
34
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: SINH LÝ CÂY TRỒNG
- Mã học phần: 26 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Hóa sinh học, Hình thái-giải phẫu thực vật
- Các yêu cầu khác đối với học phần: bố trí phòng học có projector
- Bộ môn-Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 24 tiết
+ Thực hành/ Thí nghiệm/ Thảo luận trên lớp: 12 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ)
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 giờ
- Khoa/Bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Khoa Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1 Mục tiêu đào tạo chung của học phần
- Về kiến thức
+ Học phần Sinh lí cây trồng (SLCT) sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản nhất về các quá trình và các phản ứng sinh học xảy ra ở thực vật, các kiến
thức này sẽ làm nền tảng cho các học phần chuyên ngành khác.
+ Sinh viên có đầy đủ những kiến thức cập nhật nhất liên quan đến các quá
trình sinh lý thưc vật, trên cơ sở đó, sinh viên có thể áp dụng điều khiển sinh trưởng
phát triển cây trồng và lý giải các hiện tượng xảy ra trên thực tế.
- Về kỹ năng
+ Biết được kỹ năng các thí nghiệm thông dụng về Sinh lý thực vật ở trong
phòng thí nghiệm cũng như ở ngoài thực địa.
35
+ Biết cách trồng, nhân giống, chăm sóc một số cây trồng. Vận dụng các kiến
thức về SLCT để giảng dạy sinh học 6, phần kỹ thuật nông nghiệp (KTNN) ở trường
Trung học Cơ sở (THCS).
-Về thái độ
Nhận thức được vai trò to lớn của thực vật, cây trồng trong hệ sinh thái sinh
quyển và trong đời sống, từ đó giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường xanh,
duy trì sự đa dạng sinh học.
- Năng lực: Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực giáo
dục qua giảng dạy kỹ thuật nông nghiệp ở THCS, có khả tự định hướng, thích nghi và
tìm hiểu môi trường. Có năng lực tự học tập, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học, năng
lực tổ chức đánh giá và dạy học phân hóa, tích hợp, năng lực vận động người khác
tham gia các hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- CHƯƠNG I: SINH LÍ TẾ BÀO THỰC VẬT
Sinh viên hiểu được khái quát chung về tế bào, hiểu được đặc điểm cấu tạo và
chức năng củng như một số đặc điểm sinh lí của tế bào thực vật. Có năng lực dẫn dắt
về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực tự học tập, bồi dưỡng.
- CHƯƠNG II: SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC CỦA CÂY TRỒNG
Sinh viên hiểu được vai trò của nước trong hoạt động sống của cơ thể thực vật,
biết được trao đổi nước là một quá trình sinh lí quan trọng, các quá trình trao đổi nước
trong cơ thể thực vật có mối quan hệ mật thiết với nhau. Hiểu được thế nào là sự cân
bằng nước trong cây, biết được tác hại của sự mất cân bằng nước đến phẩm chất và
năng suất của nông sản. Biết vận dụng kiến thức của chương để giảng dạy các bài 9,
10, 11, 17, 24 thuộc sách giáo khoa (SGK) Sinh học 6. Sinh viên có năng lực dẫn dắt
về chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực giáo dục qua giảng dạy, có khả tự định hướng,
thích nghi và tìm hiểu môi trường.
- CHƯƠNG III: QUANG HỢP CỦA CÂY TRỒNG
Sinh viên hiểu được vai trò của quang hợp đối với sự sống của sinh giới, biết
được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt
trời thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp. Hiểu được nội dung và bản chất
hai pha trong quá trình quang hợp, trình bày được sự ảnh hưởng của các tác nhân
ngoại cảnh đến quang hợp và biết các biện pháp điều tiết cường độ quang hợp để tăng
năng suất và phẩm chất nông sản. Vận dụng được kiến thức chương quang hợp dể
giảng dạy các bài 19, 25 trong SGK Sinh học 6. Có năng lực tự học tập, bồi dưỡng và
nghiên cứu khoa học, năng lực tổ chức, vận động người khác tham gia các hoạt động
xã hội.
- CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Ở CÂY TRỒNG
Sinh viên hiểu và trình bày được khái niệm, bản chất và cơ chế hô hấp, nắm
vững cơ chế hô hấp yếm khí, hiếu khí, glioxylic, pentose photphat... hiểu được ý nghĩa
36
của hô hấp, biết ứng dụng giảng dạy các bài 23, 46 trong SGK Sinh học 6. Có năng lực
tự học tập, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học, năng
- CHƯƠNG V: DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ
Sinh viên hiểu được những đặc điểm chung của dinh dưỡng khoáng và nitơ ở
thực vật, nắm đươc bản chất sinh lí, hiểu được vai trò của một số nguyên tố dinh
dưỡng thiết yếu. Hiểu và giải thích được những cơ chế hấp thu, vận chuyển và đồng
hóa các chất khoáng, nitơ ở cây, đồng thời hiểu được những cơ sở khoa học của việc
bón phân hợp lí cho cây trồng. Có năng lực tự học tập, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa
học, năng lực tổ chức đánh giá và dạy học phân hóa, tích hợp, năng lực tổ chức, vận
động người khác tham gia các hoạt động xã hội.
- CHƯƠNG VI: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY TRỒNG
Sinh viên hiểu và phân biệt được một số khái niệm về sinh trưởng và phát triển
của thực vật, hiểu và mô tả được chu trình sống, sinh trưởng, phát triển của tế bào thực
vật. Trình bày được khái niệm, biết được các phytohocmon và mô tả hiệu ứng của
chúng đối với quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật. Hiểu được các phản ứng
vận động và vai trò của sự vận động đó đối với sự phát triển của thực vật, hiểu được
khái niệm sinh sản, các kiểu và các hình thức sinh sản, đặc trưng sinh sản ở thực vật có
hoa. Giải thích được quá trình phát triển của hoa thành hạt, quả và đặc trưng phát triển
của quả, các kiểu quả và các dạng thức của quả. Vận dụng kiến thức của chương để
giảng dạy tốt các bài liên quan trong SGK Sinh học 6 và Sinh học 9. Có năng lực dẫn
dắt về chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực giáo dục qua giảng dạy, năng lực tổ chức
đánh giá và dạy học phân hóa, tích hợp có khả tự định hướng, thích nghi và tìm hiểu
môi trường.
- CHƯƠNG VII: TÍNH CHỐNG CHỊU CỦA CÂY TRỒNG ĐỐI VỚI
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH
Sinh viên hiểu được nguyên nhân của sự xuất hiện tính chống chịu ở thực vật,
biết được bản chất của các tính chống chịu ở các mức độ tế bào và cơ thể. Trình bày
được các biện pháp khắc phục tác hại của môi trường bất lợi đối với thực vật và nâng
cao tính chống chịu của cây trồng. Ứng dụng được kiến thức của chương vào giảng
dạy các bài 18, 20, 25, 36 trong SGK Sinh học 6. Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ, có năng lực giáo dục qua giảng dạy, có khả tự định hướng, thích nghi và
tìm hiểu môi trường.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Qua học phần này, sinh viên biết nhận dạng, mô tả, giải thích cơ chế một số quá
trình sinh lý của thực vật, đặc biệt ở cây có hoa (sinh lý tế bào, trao đổi nước, dinh
dưỡng khoáng và ni tơ, quang hợp, hô hấp, sinh trưởng phát triển, sinh lý chống chịu).
Mặt khác, học phần còn trang bị cho sinh viên có kỹ năng tiến hành những thí nghiệm
cơ bản trong phòng thí nghiệm, trên vườn trường để tìm hiểu bản chất, cơ chế một số
quá trình sinh lý ở cơ thể thực vật, mối quan hệ giữa chúng với các điều kiện môi
trường. Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực giáo dục qua
37
giảng dạy, có khả tự định hướng, thích nghi và tìm hiểu môi trường. , năng lực tổ chức
đánh giá và dạy học phân hóa, tích hợp, năng lực vận động người khác tham gia các
hoạt động sản xuất trong đời sống.
4. Nội dung chi tiết học phần
PHẦN LÍ THUYẾT (24 tiết)
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ và nhiệm vụ của môn Sinh lí cây trồng
2. Mối liên hệ của sinh lí học thực vật – Sinh lí cây trồng với các môn khoa học
khác
CHƯƠNG I. SINH LÍ TẾ BÀO THỰC VẬT
1.1. Khái niệm chung về tế bào
1.2. Cấu tạo và chức năng tế bào thực vật
1.3. Sự trao đổi chất của tế bào
CHƯƠNG II. SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC CỦA CÂY TRỒNG
2.1. Vai trò của nước đối với cây trồng
2.2. Sự hấp thụ và vận chuyển nước ở cây trồng
2.3. Quá trình thoát hơi nước của cây
2.4. Cơ sở sinh lí của sự tưới tiêu hợp lí cho cây trồng
CHƯƠNG III. QUANG HỢP CỦA CÂY TRỒNG
3.1. Khái niệm về quang hợp
3.2. Cơ chế của quá trình quang hợp
3.3. Các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp của cây trồng
3.4. Quang hợp và năng suất cây trồng nông nghiệp
Chương IV. HÔ HẤP Ở CÂY TRỒNG
4.1. Khái niệm chung về hô hấp và vai trò của hô hấp trong đời sống cây trồng
4.2. Cơ chế hô hấp
4.3. Hô hấp với các hoạt động sống của cây trồng
4.4. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản
CHƯƠNG V. DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ
5.1. Sự hấp thu và vận chuyển dinh dưỡng khoáng của cây trồng
5.2. Các nhân tố ảnh hưởng sự hấp thu và vận chuyển dinh dưỡng khoáng của
cây trồng
5.3. Dinh dưỡng nitơ của cây trồng
5.4. Cơ sở sinh lí của việc bón phân hợp lí cho cây trồng
Chương VI. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY TRỒNG
6.1. Khái niệm chung về sinh trưởng và phát triển của cây trồng
38
6.2. Sự nảy mầm của hạt
6.3. Sự hình thành hoa, quả, sự chín của
6.4. Sinh trưởng của cây nguyên vẹn ở thực vật có hoa (hạt kín)
6.5. Sự ngủ ở cây trồng
6.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng
6.7. Chất điều tiết sinh trưởng và ứng dụng của chúng trong trồng trọt
Chương VII. TÍNH CHỐNG CHỊU CỦA CÂY TRỒNG ĐỐI VỚI ĐIỀU
KIỆN NGOẠI CẢNH
7.1. Khái niệm về sinh lí chống chịu (thích nghi) của cây trồng
7.2. Tính chịu hạn (chịu thiếu nước) của thực vật
7.3. Tính chịu nóng (tính chịu nhiệt độ cao)
7.4. Tính chịu nhiệt độ thấp
7.5. Tính chịu mặn
7.6. Tính chịu sâu, bệnh của cây
PHẦN THỰC HÀNH (12 tiết)
Bài 1. Sinh lí tế bào (1,5 tiết)
Thí nghiệm 1: tính thấm của màng sinh chất tế bào sống và chết (theo Neliubov)
Thí nghiệm 2: quan sát sự co nguyên sinh ổn định và sự co nguyên sinh tạm
thời ở tế bào thực vật. So sánh tính thấm của màng sinh chất đối với các chất khác
nhau
Thí nghiệm 3: sự xâm nhập ion K+ và Ca++ vào trung chất (meseplasme)
Bài 2. Quang hợp và hô hấp (1,5 tiết)
Thí nghiệm 1: chiết rút và định lượng các sắc tố lá xanh
Thí nghiệm 2: xác định tính chất quang học và hoá học của diệp lục
Thí nghiệm 3: phát hiện sự thải CO2 trong hô hấp của thực vật
Thí nghiệm 4: phát hiện sự hút O2 trong hô hấp thực vật
Bài 3. DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ (1,5 tiết)
Thí nghiệm 1: xác định thể tích bộ rễ ở các độ tuổi khác nhau
Thí nghiệm 2: xác định bề mặt hấp thụ tổng số và bề mặt hấp thụ hoạt động của
bộ rễ
Thí nghiệm3: trồng cây trong chậu dinh dưỡng (trong dung dịch, trên các giá rễ
rắn như đất, cát, hạt nhựa…)
Bài 4. Sinh trưởng và phát triển của cây (1,5 tiết)
Thí nghiệm 1: vai trò của nước và O2 đối với sự nảy mầm của hạt
Thí nghiệm 2: ảnh hưởng của gibberellin (GA) đến sự nảy mầm của hạt
Thí nghiệm 3: vận động hướng sáng
Thí nghiệm 4: tính phân cực sinh trưởng ở thực vật
39
5. Học liệu
5.1 Học liệu bắt buộc
[1]. Nguyễn Như Khanh (chủ biên), Nguyễn Lương Hùng, Giáo trình sinh lí
học thực vật, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2007.
5.2 Học liệu tham khảo
[2]. Hoàng Minh Tấn (chủ biên) - Vũ Quang Sáng- Nguyễn Kim Thanh, Giáo
trình sinh lí thực vật (dùng cho các trường Cao đẳng Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp),
Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2003.
[3]. Trần Đăng Kế (chủ biên), Nguyễn Như Khanh, Sinh lí thực vật, Nhà xuất
bản Giáo dục Hà Nội, 2000.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Hoàn thành các bài tập trắc nghiệm theo từng chương trong giáo trình [1].
- Hoàn thành các nội dung chuẩn bị thảo luận được giao.
- Hoàn thành các bài thực hành thí nghiệm và có bài tường trình kết quả thí
nghiệm.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra-đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Nguyễn Trung Nhân Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: 6 ngày/tuần, văn phòng Khoa Sư phạm Tự nhiên,
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Địa chỉ liên hệ: 986 Quang Trung, thành phố Quảng Ngãi
Điện thoại: 0914120727 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: Sinh thái-Môi trường, Đa dạng sinh học, Di
truyền chọn giống.
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Đình Phương Lê Thị Thính Nguyễn Trung Nhân
40
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: VI SINH VẬT HỌC NÔNG NGHIỆP
- Mã học phần: 27 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần (bắt buộc hay tự chọn): bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Sinh học đại cương, Hóa sinh Nông nghiệp.
- Các yêu cầu khác đối với học phần: (nếu có)
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 20 tiết
+ Thực hành/ Thí nghiệm/ Thảo luận trên lớp: 20 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ)
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 giờ
- Khoa/Bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Khoa Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
*Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa, vai trò của vi sinh vật (VSV) trong sản xuất nông nghiệp và trong
đời sống.
- Nắm vững về đặc điểm hình thái, cấu tạo tế bào và hoạt động sống rất đa dạng
của VSV, sự khác nhau giữa cơ thể VSV và cơ thể sống bậc cao về cấu tạo cũng như
hoạt động sống.
- Nắm vững một số nhóm VSV chính có ý nghĩa trong sản xuất nông nghiệp, cơ
chế hoạt động của chúng và những ứng dụng chính trong sản xuất, chế biến và bảo
quản sản phẩm nông nghiệp.
*Kỹ năng:
- Các thao tác sử dụng và bảo quản kính hiển vi thường.
41
- Biết làm tiêu bản sống và tiêu bản cố định, biết cách nhuộm đơn, nhuộm gram.
- Biết liên hệ, vận dụng được vào việc học tập các học phần về kỹ thuật nông –
lâm - ngư nghiệp để hiểu được những ứng dụng chính của VSV trong các lĩnh vực đó.
- Biết lựa chọn những nội dung thích hợp vào việc xây dựng bài giảng về kỹ
thuật nông- lâm-ngư nghiệp ở trường THCS đồng thời gây hứng thú học tập và giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh.
*Thái độ:
- Có năng lực tự học, tự nghiên cứu để nâng cao hiểu biết của bản thân về lĩnh
vực VSV và những ứng dụng VSV cũng như công nghệ sinh học (CNSH) VSV trong
thực tế và đời sống.
- Yêu thích bộ môn VSV với mong muốn khám phá những đặc tính còn tiềm ẩn
của thế giới kỳ diệu VSV và biết giáo dục tình cảm như vậy cho học sinh của mình.
* Năng lực: Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ, có khả tự định
hướng, thích nghi và phòng, chống dịch, bệnh, tìm hiểu môi trường sống. Có năng lực
tự học tập, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học, năng lực tổ chức đánh giá và dạy học
phân hóa, tích hợp, năng lực vận động người khác tham gia các hoạt động xã hội.
2.1. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Chương 1. MỞ ĐẦU
Sinh viên nắm được các khái niệm về VSV và nhiệm vụ của môn học VSV học.
Sự phân bố, vai trò của VSV trong tự nhiên và trong nông nghiệp (NN), nguồn gốc
lịch sử của môn học, những thành tựu của công nghệ vi sinh.
Chương 2. VIRUS học
Sinh viên nắm vững các đặc điểm hình thái cấu trúc của hạt virus. Hiểu biết các
phương pháp nuôi cấy virus, các giai đoạn nhân lên của virus. Biết vận dụng các nhân
tố vật lí, hóa học, sinh học để sát trùng tiêu độc và biết vận dụng trong phòng chống
bệnh virus.
Chương 3. HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT
KHÁC
Sinh viên nắm vững các dạng hình thái cơ bản của vi khuẩn, đặc điểm cấu tạo
chung và cấu tạo đăc biệt của vi khuẩn. Vận dụng những hiểu biết về đặc điểm hình
thái cấu tạo của các nhóm VSV để có thể chẩn đoán phát hiện bệnh củng như biết
được những lợi ích của VSV để vận dụng vào thực tế đời sống.
Chương 4. SINH LÍ HỌC VI SINH VẬT
Sinh viên nắm được các kiểu dinh dưỡng của VSV và cơ chế hoạt động, hiểu
đươc các kiểu hô hấp, các quá trình lên men và cơ chế của VSV trong lên men cũng
như hiểu được thuyết sinh trưởng, phát triển của VSV.
Chương 5. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở VI SINH VẬT
Sinh viên hiểu được di truyền và biến dị ở VSV, biết được sự khác nhau cơ bản
trong di truyền VSV với sinh vật bậc cao, nắm được những nhân tố di truyền ở VSV.
Chương 6. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH ĐẾN VI SINH
42
VẬT VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA VI SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN
Sinh viên nắm vững ảnh hưởng của các nhân tố vật lí, hóa học, sinh vật đối với
VSV, hiểu được cơ chế tác dụng của các nhân tố đó đối với VSV, từ đó có thể vận
dụng trong bảo quản, chế biến nông sản, thực phẩm. Nắm được sự phân bố và vai trò
tác dụng của VSV trong đất, trong nước, trong không khí, biết vận dụng hiểu biết để
làm sạch nước, không khí vệ sinh, tiêu độc, khử trùng.
Chương 7. VI SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT VÀ LÂM
NGHIỆP
Sinh viên hiểu được vai trò, cơ chế tác động và các quá trình chuyển hóa chính
của VSV trong đất. Nắm được quy trình sản xuất và phương pháp sử dụng của một số
loại chế phẩm VSV dùng trong nông, lâm nghiệp.
Chương 8. VI SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG CHĂN NUÔI, THÚ Y
Sinh viên nắm được quan hệ giữa cơ thể VSV với môi trường qua đó hiểu được
các quá trình truyền lây, yếu tố và cơ chế truyền lây của bệnh. Nắm được các khái
niệm về miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể, hiểu được công nghệ sản xuất chế phẩm
sinh học phục vụ chăn nuôi, lợi ích của việc lên men thức ăn gia súc, nắm được các
biện pháp phòng chống bệnh, các nguyên tắc và biện pháp trong bảo quản thức ăn gia
súc.
Chương 9. VI SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN
Sinh viên hiểu được bản chất hai mặt của VSV trong nghề nuôi và chế biến thủy
sản. Nắm được vai trò của VSV là nguồn thức ăn cho thủy hải sản, tác nhân xử lí ô
nhiễm và là nguyên nhân gây một số bệnh trong nuôi trồng thủy sản.
Chương 10. SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÍ PHẾ THẢI
Sinh viên hiểu được những tác hại khó lường của phế thải, nước thải sinh hoạt và
công, nông nghiệp. Nắm được bản chất của từng loại phế thải, các biện pháp, quy trình
xử lí phế thải bằng công nghệ sinh học chống ô nhiễm môi trường và tái chế phế thải.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Vi sinh vật học nông nghiệp thể hiện một cách sinh động và tương đối
đầy đủ những hiểu biết mới nhất được cập nhật về vi sinh vật. Những khái niệm chuẩn
xác: Về VSV nhân sơ, VSV nhân chuẩn, virus… những phương pháp (PP) nghiên cứu
hiện đại: siêu li tâm, sắc kí, điện di, đồng vị phóng xạ… bằng các thiết bị tiên tiến:
kính hiển vi điện tử, kính hiển vi quét (SEM).
Cùng với hệ thống kiến thức khoa học vi sinh về cấu trúc, chức năng, các quy
luật hoạt động sống, tính đa dạng về cơ chế trao đổi chất, các quá trình lên men, quá
trình di truyền - biến dị.
Đặc biệt với những hiểu biết tương đối đầy dủ và sâu về các nhóm VSV ứng
dụng trong trồng trọt và lâm nghiệp đã tạo cơ sở khoa học cho việc ứng dụng Vi sinh
vật học vào các ngành khoa học ứng dụng thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, công nghệ sinh hoc, công nghệ di truyền, công nghệ chế biến thực
phẩm, công nghệ dược phẩm…
Ứng dụng trong vệ sinh, dịch tể và bảo vệ sự cân bằng sinh thái, môi trường
sống đa dạng bền vững. Từ những hiểu biết trên giáo sinh có được nhận thức đúng và
43
đầy đủ về vai trò to lớn của VSV trong tự nhiên và trong đời của chúng ta. Qua đó
hình thành các năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ, có khả tự định hướng,
thích nghi và phòng, chống dịch, bệnh, tìm hiểu môi trường sản xuất và đời sống. Có
năng lực tự học tập, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học, năng lực tổ chức đánh giá và
dạy học phân hóa, tích hợp, năng lực vận động người khác tham gia các hoạt động xã
hội.
4. Nội dung chi tiết học phần
Phần I : ĐẠI CƯƠNG VỀ VI SINH VẬT
Chương 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đối tượng và nhiệm vụ của VSV học NN
1.2. Lịch sử phát triển của vi sinh học
1.3. Thành tựu của công nghệ sinh học VSV
1.4. Vai trò của vi sinh vật
Chương 2. VIRUS học
2.1. Lịch sử nghiên cứu
2.2. Tính chất của virus
2.3. Hình thái, kích thước
2.4. Cấu trúc của virus
2.5. Sức đề kháng của virus
2.6. Nuôi cấy virus
2.7. Quá trình nhân lên của virus trong tế bào cảm thụ
2.8. Thời kì tiềm tàng hay thời kì ủ bệnh của virus
2.9. Hiện tượng cản nhiễm và interferon
2.10. Phân loại virus
Chương 3. HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT
KHÁC
3.1. Vi khuẩn
3.2. Cấu tạo của tế bào vi khuẩn
3.3. Xạ khuẩn
3.4. Nấm men
3.5. Nấm mốc
3.6 .Tảo (Algue)
3.7. Ricketxi
3.8. Mycoplasma
44
Chương 4. SINH LÍ HỌC VI SINH VẬT
4.1. Dinh dưỡng củaVSV
4.2. Hô hấp và quá trình lên men
4.3. Sinh trưởng, phát triển của vi khuẩn
Chương 5. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở VI SINH VẬT
5.1 Di truyền ở VSV
5.2 Biến dị ở VSV và sự đột biến
5.3 Những thành tựu trong nghiên cứu di truyền VSV
Chương 6. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH ĐẾN VI SINH
VẬT VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA VI SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN
6.1. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với VSV
6.2. Phân bố của VSV trong tự nhiên
Phần II: VI SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
Chương 7. VI SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT VÀ LÂM
NGHIỆP
7.1. Vi sinh vật đất, các nhóm chính và cơ chế hoạt động
7.2. Chế phẩm VSV dùng trong nông, lâm nghiệp
7.3. Phân VSV cố định nitơ phân tử (đạm sinh học)
7.4. Phân VSV phân giải photphat khó tan (phân lân vi sinh)
7.5. Phân hữu cơ sinh học
7.6. Chế phẩm VSV dùng trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
Chương 8. VI SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG CHĂN NUÔI, THÚ Y
8.1. VSV ứng dụng trong thú y
8.2 VSV ứng dụng trong chăn nuôi
Chương 9. VI SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN
9.1 VSV ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản
9.2 Vi sinh học ứng dụng trong phòng trừ dịch hại thủy sản
9.3 VSV trong chế biến, bảo quản thủy sản
Chương 10. VI SINH VẬT ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÍ PHẾ THẢI
10.1 Chế phẩm vi sinh vật dùng trong xử lí phế thải sinh hoạt
10.2 Chế phẩm VSV dùng trong xử lí phế thải hữu cơ rắn
45
10.3 Chế phẩm VSV xử lí nước thải
PHẦN III: THỰC HÀNH MÔN VI SINH VẬT NÔNG NGHIỆP
Bài 1. Trang thiết bị cần thiết nghiên cứu VSV và quan sát hình thái VSV
1. Máy móc
2. Các dụng cụ cần thiết
3. Sử dụng kính hiển vi để quan sát hình thái VSV
Bài 2. Phương pháp nhuộm, đo kích thước và đếm tế bào VSV
1. Phương pháp làm tiêu bản và nhuộm tế bào VSV
2. Đếm số lượng tế bào VSV
3. Đo kích thước tế bào VSV
Bài 3. Lên men rượu etylic
1. Dụng cụ nguyên liệu
2. Phương pháp nuôi cấy
3. Kiểm tra kết quả
4. Xác định cường độ lên men
Bài 4. Quá trình lên men lactic và butyric
1. Quá trình lên men lactic
2. Quá trình lên men butyric
Bài 5. Phương pháp lấy mẫu và phân lập tuyển chọn vi khuẩn nốt sần-
Rhizobium
1. Dụng cụ và nguyên liệu
2. Phân lập vi khuẩn Rhizobium
3. Xác định khả năng cố định Nitơ
Bài 6. Quá trình chuyển hóa nitơ dưới tác dụng của VSV
1. Vi khuẩn amon hóa
2. Vi khuẩn Nitrit hóa
3. Vi khuẩn phản Nitrat
Bài 7. VSV phân giải lân (Photpho)
1. Vi khuẩn phân giải lân hữu cơ
2. VSV phân giải lân vô cơ khó tan
Bài 8. Tham quan kiến tập môn học
1. Mục đích yêu cầu
2. Nội dung và địa điểm học ngoại khóa
Bài 9. Viết thu hoạch phần III
46
( giáo viên hướng dẫn cách viết)
5. Học liệu :
5.1. Học liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Xuân Thành (Chủ biên) – Nguyễn Thị Hiền, Vi sinh vật học Nông
nghiệp (Sách dành cho Cao đẳng Sư phạm), Nhà xuất bản Đai học Sư phạm, năm
2007.(Q1)
5.2. Học liệu tham khảo:
2. Nguyễn Lân Dũng (chủ biên) – Nguyễn Đình Quyến – Phạm Văn Ty, Vi sinh
vât học, Nhà xuất bản Giáo dục, 1997 (Q2).
3. Nguyễn Thành Đạt, Cơ sở sinh học vi sinh vật-Tập I, tập II, Nhà xuất bản Giáo
dục, 2005 (Q3).
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Hoàn thành các hướng dẫn ôn tập theo từng chương trong Giáo trình (Q1)
- Hoàn thành các nội dung chuẩn bị thảo luận đươc giao
- Hoàn thành các bài thực hành thí nghiệm và có bài tường trình kết quả thí
nghiệm.
- Do điều kiện cơ sở vật chất phòng TNTH nên thời gian giờ thực hành sẽ có sự
thay đổi.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra-đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Nguyễn Trung Nhân Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: 6 ngày/tuần, văn phòng Khoa Sư phạm Tự nhiên,
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Địa chỉ liên hệ: 986 Quang Trung, thành phố Quảng Ngãi
Điện thoại: 0914120727 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: Sinh thái-Môi trường, Đa dạng sinh học, Di
truyền chọn giống.
47
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Đình Phương Lê Thị Thính Nguyễn Trung Nhân
48
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: SINH THÁI HỌC NÔNG NGHIỆP
- Mã học phần: Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: không
- Các yêu cầu khác đối với học phần: không
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp: - lý thuyết: 24
- thực hành: 12
Giờ chuẩn bị cá nhân: tự học, tự nghiên cứu: 60
- Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung
a. Phẩm chất
- Yêu quê hương, đất nước: tôn trọng, giữ gìn và nhắc nhở mọi người cùng giữ
gìn, bảo vệ các di sản thiên nhiên, các khu du lịch của quê hương, đất nước.
- Nhân ái, khoan dung: yêu thương con người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người và
tham gia các hoạt động xã hội vì con người.
- Trung thực, tự trọng: trung thực trong học tập và trong cuộc sống; nhận xét
được tính trung thực trong hành vi của bản thân và của người khác; phê phán, lên án
các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống
- Tự lập, tự tin,tự chủ và có tinh thần vượt khó: tự giải quyết, tự làm những
công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động và sinh hoạt;tích cực học hỏi
bạn bè và những người xung quanh về lối sống tự lập; phê phán những hành vi sống
dựa dẫm, ỷ lại.
- Có trách nhiệm với nhân loại và môi trường thiên nhiên: sống hòa hợp với
thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên; có ý thức tìm hiểu và sẵn sang tham
gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; lên án những hành vi
phá hoại thiên nhiên.
49
b. Năng lực
- Năng lực tự học: xác định dược nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động;
tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện
- Năng lực giải quyết vấn đề: phân tích được tình huống trong học tập, phát hiện
và nêu được những tình huống có vấn đề trong học tập và giải pháp giải quyết vấn đề
đó.
- Năng lực sáng tạo: đặt các câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng; xác
định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ
nhiều nguồn khác nhau.
- Năng lực giao tiếp: khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra được bối
cảnh giao tiếp, đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng một cách tự
tin, thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công
việc cụ thể; phân tích nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các hoạt động phải thực
hiện. Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng như kết quả làm
việc nhóm.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Chương 1: Khái niệm chung về sinh thái học
Sinh viên nắm được khái niệm về sinh thái học, hiểu được vai trò của sinh thái
học đối với đời sống và sản xuất nông nghiệp, phân biệt được các nhân tố sinh thái vô
sinh, hữu sinh và nhân tố con người, phân tích được cơ chế tác động của các nhân tố
sinh thái lên đời sống sinh vật.
Chương 2: Quần thể sinh vật
Sinh viên nắm được khái niệm quần thể và các đặc trưng cơ bản của quần thể,
phân biệt được sự khác biệt cơ bản giữa tác động của các nhân tố sinh thái lên quần thể
và tác động của các nhân tố sinh thái lên các cá thể đơn lẻ. Phân tích được cơ chế duy
trì trạng thái cân bằng của các quần thể sinh vật.
Chương 3: Quần xã sinh vật
Sinh viên nắm được khái niệm quần xã, giải thích được nguyên nhân và ý nghĩa
của sự phân tầng trong quần xã. Mô tả được chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, xu thế của
diễn thế sinh thái, giải thích được cơ chế của khống chế sinh học và cân bằng sinh thái.
Chương 4: Hệ sinh thái
Sinh viên nắm được khái niệm hệ sinh thái, phân tích được cấu trúc của một hệ
sinh thái, mô tả được dòng năng lượng và vật chất di chuyển trong một hệ sinh thái và
khả năng tự điều chỉnh của một hệ sinh thái.
Chương 5: Hệ sinh thái nông nghiệp
50
Sinh viên nắm được khái niệm hệ sinh thái nông nghiệp, phân tích được cấu
trúc và thành phần của hệ sinh thái nông nghiệp, nguyên lí hoạt động của một hệ sinh
thái nông nghiệp điển hình. Mô tả được mối quan hệ giữa hệ sinh thái nông nghiệp và
hệ thống xã hội.
Chương 6: Sinh thái học và sự phát triển nông nghiệp
Sinh viên nắm được các nguyên lí cần thiết cho phát triển nông nghiệp, phân
tích được các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. hiểu được thế nào là mô hình sinh
thái và có những loại mô hình sinh thái nào, hiểu được đặc điểm của một nền nông
nghiệp bền vững và tầm quan trọng của nền nông nghiệp này trong sự phát triển của
con người. Nắm được nguyên lí và nội dung điều khiển hoạt động của các loại hình
sinh thái nông nghiệp chủ yếu.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Sinh thái học nông nghiệp là một môn khoa học về cấu trúc và chức năng của thiên
nhiên mà đối tượng của nó là tất cả các mối quan hệ tương hỗ giữa sinh vật với môi
trường hay cách khác, sinh thái học nông nghiệp là một môn khoa học nghiên cứu và
ứng dụng những quy luật hình thành và hoạt động của tất cả hệ sinh học, là một khoa
học tổng hợp, những kiến thức của nó bao gồm nhiều môn khoa học khác. Góp phần
xây dựng cơ sở khoa học cho định hướng phát triển nông nghiệp sinh thái - nông
nghiệp bền vững. Cung cấp cho người học những kiến thức về sinh thái học ứng dụng
trong sản xuất nông nghiệp, để góp phần xây dựng và phát triển nền nông nghiệp bền
vững từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người và làm cho môi trường sống
của chúng ta ngày thêm tươi đẹp.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Khái niệm chung về sinh thái học
1. Lược sử môn học và các khái niệm về sinh thái học
2. Cấu trúc sinh thái học
3. Quy luật tác động số lượng của các nhân tố sinh thái
4. Ảnh hưởng của nhân tố vô sinh lên cơ thể sinh vật và sự thích nghi của chúng
5. Mối quan hệ giữa con người và môi trường
6. Ý nghĩa của sinh thái học trong đời sống và sản xuất nông nghiệp
Chương 2: Quần thể sinh vật
1. Khái niệm và phân loại quần thể sinh vật
2. Đặc điểm và những hoạt động cơ bản của quần thể sinh vật
Chương 3: Quần xã sinh vật
1. Khái niệm
2. Đặc điểm và các hoạt động cơ bản của quần xã
Chương 4: Hệ sinh thái
1. Khái niệm và cấu trúc của hệ sinh thái
2. Các hệ sinh thái chính
51
3. Đặc điểm và những hoạt động cơ bản của hệ sinh thái
4. Sự tự điều chỉnh cân bằng của các hệ sinh thái
Chương 5: Hệ sinh thái nông nghiệp
1. Khái niệm về hệ sinh thái nông nghiệp
2. Đặc điểm và những hoạt động cơ bản của hệ sinh thái nông nghiệp
3. Các tính chất của hệ sinh thái nông nghiệp
4. Mối quan hệ giữa hệ sinh thái nông nghiệp và hệ thống xã hội
Chương 6: Sinh thái học và sự phát triển nông nghiệp
1. Đặt vấn đề
2. Sơ lược quá trình tham gia điều khiển hệ sinh thái trong sản xuất nông nghiệp
3. Mô hình hệ sinh thái nông nghiệp
4. Điều khiển hoạt động của hệ sinh thái nông nghiệp
5. Nông nghiệp bền vững - lối đi cho tương lai
6. Xây dựng nông nghiệp bền vững trên cơ sở sinh thái học
7. Các hệ thống nông nghiệp bền vững ở Việt Nam
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
1 (Q1)- Trần Đức Viên, Phạm Văn Phê, Ngô Thế Ân - Sinh thái học nông
nghiệp - NXB ĐH Sư phạm 2004, Trung tâm Thông tin Tư liệu Đại học Phạm Văn
Đồng.
5.2. Học liệu tham khảo
2 (Q2)- Trần Kiên, Mai Sỹ Tuấn - Sinh thái học và môi trường - NXB ĐH Sư
phạm 2007, Trung tâm Thông tin Tư liệu Đại học Phạm Văn Đồng.
3 (Q3)- Trần Kiên - Cơ sở sinh thái học - NXB ĐH Sư phạm 2001, Trung tâm
Thông tin Tư liệu Đại học Phạm Văn Đồng.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên phải chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp, lên lớp đầy đủ, tích cực
tham gia thảo luận, phát biểu xây dựng bài, làm bài tập, bài kiểm tra nghiêm túc.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Trần Ngọc Hải Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ Sinh học
Thời gian, địa điểm làm việc: 6 ngày/tuần, văn phòng khoa Sư phạm Tự nhiên.
Địa chỉ liên hệ: Trần Ngọc Hải, khoa Sư phạm Tự nhiên, trường ĐH Phạm Văn Đồng
52
Điện thoại: 0983020140 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: Giải phẫu sinh lí người, Động vật học
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Trần Ngọc Hải
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
53
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM NÔNG NGHIỆP
- Mã học phần: 29 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Sinh thái học nông nghiệp, kỹ thuật trồng trọt và
chăn nuôi.
- Các yêu cầu khác đối với học phần: thực hiện trước khi thi tốt nghiệp hoặc
làm đề tài tốt nghiệp.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 20 tiết
+ Thực hành/thí nghiệm: 20 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết
- Khoa/bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
2.1.1. Về kiến thức
Sinh viên (SV) phải hiểu được cơ bản yêu cầu của một thí nghiệm, các bước
xây dựng kế hoạch thí nghiệm, cách thực hiện thí nghiệm đơn giản về cây trồng,
vật nuôi đúng phương pháp, biết viết báo cáo, trình bày tổng kết thí nghiệm (TN)
và phải có kiến thức các môn học khác như: toán học thống kê, kiến thức cơ bản về
sinh học và nông nghiệp...
2.1.2 Về kỹ năng
- Sinh viên phải vận dụng được 5 yêu cầu cơ bản của thí nghiệm Nông Nghiệp
(NN) vào việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thí nghiệm; biết cách tính các thuật
54
toán và sử dụng thành thạo kết quả thống kê trong việc biện luận cho kết quả thí
nghiệm nhằm giải quyết các vấn đề nảy sinh cần nghiên cứu trong quá trình giảng
dạy.
- Sinh viên phải hình thành năng lực thiết lập và thực hiện kế hoạch dạy học,
năng lực quản lí, năng lực dạy học tích hợp, tư vấn, đánh giá, vận động, giáo dục
học sinh, tự bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học.
- Sinh viên có năng lực làm việc độc lập hoặc nhóm khi thực hiện một đề tài
nghiên cứu khoa học đơn giản.
2.1.3. Về thái độ
Sinh viên phải thể hiện tính tự học, tự nghiên cứu chủ động, sáng tạo, luôn tìm
tòi, học hỏi, cập nhật những tri thức mới và thể hiện tính cẩn thận, chu đáo, khách
quan trong khoa học. Đồng thời, biết vận dụng kiến thức các môn học khác có hiệu
quả vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chương I:
Mở đầu
SV phải nắm được
mục đích, ý nghĩa,
phân loại, các
nguyên tắc của TN
SV hiểu và biết
vận dụng được 5
nguyên tắc TN
trong sản xuất
SV phải biết nhận định,
đánh giá về các loại sai
số trong thí nghiệm
NN.
Chương II:
Xây dựng kế hoạch
thí nghiệm
SV phải nhớ một
số khái niệm cơ
bản về việc xây
dựng thủ tục TN
và kế hoạch TN.
Hiểu và xây
dựng được kế
hoạch TN phù
hợp với điều
kiện thực tế.
Vd: xây dựng kế
hoạch tìm hiểu
cá nhân & tập
thể lớp chủ
nhiệm...
Biết lựa chọn, nhận
định, phân tích, đánh
giá được kiểu thiết kế
phù hợp.
Qua TN có thể chọn 1
số tiêu chí tìm hiểu:
- Ttình độ học tập của
hs (yếu, kém, tb, khá,
giỏi)
- Đạo đức, lối sống ?
- Tập thể tốt hay xấu ?
Chương III:
Tiến hành thí nghiệm
Biết được cách bố
trí TN, chuẩn bị
TN & TN chính
Biết vận dụng
các phương
pháp TN hợp lí
Giải thích, phân tích
được kết quả TN thông
55
thức đối với cây
trồng, vật nuôi.
theo mục đích,
yêu cầu của TN.
Vd: Ta có thể
dùng phiếu điều
tra, phỏng vấn
trực tiếp gia
đình, hs, theo
dõi hs...
qua thực tế sản xuất.
Vd:
- Nguyên nhân về kết
quả học tập & đạo đức
của hs
- Kết luận tập thể ?
Nguyên nhân
- Biện pháp khắc phục,
- - Hướng phấn đấu....
Chương IV:
Tổng kết thí nghiệm
Nhớ một số khái
niệm chung, cách
lập bảng phân bố
tần số, tần suất, vẽ
biểu đồ, một số
công thức tính
toán đặc trưng
Hiểu và biết vận
dụng phù hợp
những công thức
tính toán xử lí
các số liệu thu
được; viết và
trình bày được
một báo cáo
khoa học.
Phân tích, đánh giá, so
sánh được những kết
quả thu được để đi kết
luận chính xác dựa trên
cơ sở khoa học.
Vd: Viết & báo cáo
tóm tắt TN đúng qui
định của đề tài.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này trang bị cho sinh viên những nguyên tắc cơ bản và các bước
tiến hành của một thí nghiệm nói chung, thí nghiệm Nông nghiệp nói riêng; các
yêu cầu và nội dung của một bản kế hoạch thí nghiệm; cách tiến hành thí nghiệm,
cách thu thập số liệu, phương pháp xử lí thống kê để tìm hiểu bản chất thí nghiệm,
rút ra các kết luận khoa học; đồng thời biết cách viết báo cáo tổng kết thí nghiệm.
Qua đó trang bị cho sv năng lực giảng dạy, lập kế hoạch, biết lựa chọn, triển khai
đề tài khoa học cụ thể; biết nhận định, đánh giá, kết luận trên cơ sở khoa học và
báo cáo đề tài; đồng thời giáo dục sv biết cách tìm hiểu và giải quyết các vấn đề
nảy sinh trong giảng dạy, công tác hoặc thực tiễn sản xuất.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Phần lý thuyết: (20 tiết)
Chương I: Mở đầu (2 tiết)
1.1. Mục đích, ý nghĩa của thí nghiệm NN
1.2. Phân loại thí nghiệm NN
● Theo nhân tố nghiên cứu
● Theo nhóm nghiên cứu
● Theo điều kiện sản xuất
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của thí nghiệm NN
56
● Nguyên tắc điển hình và thích hợp
● Nguyên tắc đồng đều và đầy đủ
● Nguyên tắc chính xác
● Nguyên tắc đối chứng so sánh
● Nguyên tắc thời gian
1.4. Các bước của quá trình nghiên cứu khoa học
● Bước 1: Thu thập thông tin ban đầu
● Bước 2: Xây dựng giả thuyết khoa học
● Bước 3: Kiểm chứng giả thuyết
● Bước 4: Xây dựng lí thuyết khoa học
1.5. Sai số thí nghiệm
● Sai số thô
● Sai số hệ thống
● Sai số ngẫu nhiên
Chương II: Xây dựng kế hoạch thí nghiệm (6 tiết)
2.1. Xây dựng thủ tục thí nghiệm
● Xác định đối tượng thí nghiệm, tên thí nghiệm
● Xác định mục đích, yêu cầu của thí nghiệm
● Tổng quan vấn đề nghiên cứu thí nghiệm
2.2. Xây dựng kế hoạch thí nghiệm
● Xác định công thức TN
● Xác định nền TN
● Xác định số lần nhắc lại của công thức TN
● Xác định đơn vị TN (lô, nhóm, ô TN) và kích thước đơn vị TN
● Quan hệ giữa kích thước đơn vị TN và số lần nhắc lại của công thức TN
● Thiết kế TN
● Xây dựng qui trình kỹ thuật chi tiết
● Xác định các chỉ tiêu theo dõi TN
● Một số bản kế hoạch TN đã xây dựng (dùng để tham khảo)
Chương III: Tiến hành thí nghiệm (2 tiết)
3.1. Bố trí TN
● Chuẩn bị TN
● TN chính thức
3.2. Thực hiện qui trình kỹ thuật và theo dõi TN
3.3. Thu hoach TN
Chương IV: Tổng kết TN (10 tiết)
4.1. Một số khái niệm
4.2. Chỉnh lí, phân tích, đánh giá kết quả TN
4.3. Xử lí số liệu
● Trình bày số liệu bằng bảng phân phối tần số và tần suất
57
● Trình bày số liệu bằng biểu đồ
● Tính các tham số chính đặc trưng
4.4. Trình bày kết quả nghiên cứu trong báo cáo khoa học.
4.2. Phần thực hành: (20 tiết)
Bài 1: Xây dựng kế hoạch chi tiết cho một thí nghiệm đơn giản (3 tiết)
Bài 2: Lập đề cương cho một thí nghiệm (3 tiết)
Bài 3: Tiến hành thí nghiệm đơn giản (4 tiết)
Bài 4: Xử lí số liệu TN qua một số bài tập cho sẵn (10 tiết)
5. Học liệu:
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Ngô Thị Đào (chủ biên), Nguyễn Đình Hiền, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn văn
Thiện - Giáo trình phương pháp thí nghiệm Nông Nghiệp (cho CĐSP)- Dự án đào
tạo giáo viên THCS- Bộ giáo dục và đào tạo- NXB Đại học sư phạm. 2007.
5.2. Học liệu tham khảo
[3]. Nguyễn Thị Lan (chủ biên) và Phạm Tiến Dũng - Giáo trình phương pháp thí
nghiệm - ĐH Nông nghiệp Hà Nội, 2005.
[4]. GVC Nguyến Đình Hiền (chủ biên), Đỗ Đức Lực (GV khoa CN-TS) – Giáo
trình thiết kế thí nghiệm - NXB Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 2007.
[5]. Nguyễn Văn Thiện, Trần Đình Miên– Thống kê sinh vật học và phương pháp
thí nghiệm trong chăn nuôi - NXB Nông nghiệp Hà Nội, 1979.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên học tập môn học này cần phải
- Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài và thảo luận nhóm.
- Chấp hành sự phân công của nhóm trưởng, hoàn thành các bài tập đầy đủ,
chất lượng, trình bày đẹp, đúng qui định, nộp đúng tiến độ.
- Tham dự đầy đủ các giờ lí thuyết, thực hành và thảo luận theo qui định.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Hẻm 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
58
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
59
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần:
- Tên học phần: GIỐNG CÂY TRỒNG
- Mã học phần: 30 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc.
- Các học phần tiên quyết: Hóa sinh nông nghiệp, sinh thái nông nghiệp
- Các yêu cầu khác: thực hiện trước các học phần đất trồng- phân bón, bảo
vệ cây trồng.
- Phân giờ tín chỉ với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 23
+ Thực hành: 14
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60
- Khoa phụ trách giảng dạy học phần: khoa Sư phạm Tự nhiên.
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
2.1.1. Về kiến thức:
- Hiểu được vị trí, vai trò của giống cây trồng (GCT) trong sản xuất nông
nghiệp. Nắm được các phương pháp chọn tạo GCT cơ bản và quy trình sản xuất GCT,
đặc biệt là ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác GCT.
- Nắm vững nguyên lý, tích lũy kiến thức thực tế và thực hiện đầy đủ các bài
thực hành có trong học phần.
2.1.2. Về kỹ năng:
60
- Thực hiện thành thạo các thao tác giâm, chiết, ghép áp dụng cho cây ăn quả,
cây lâm nghiệp, cây hoa, cây cảnh...
- Biết lựa chọn và vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học và kiến thức thực
tế phù hợp để dạy các bài học bộ môn Công nghệ ở THCS có chứa nội dung GCT đạt
hiệu quả cao.
- Có năng lực phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng
những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế.
- Có năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin để thu thập, xử lí, thiết kế, trình
bày hoặc phát biểu ý kiến của mình về lĩnh vực chuyên môn.
- Có năng lực lập và thực hiện kế hoạch môn học, năng lực phát triển, sáng tạo,
vận dụng, giao tiếp, tham gia các hoạt động xã hội và sản xuất.
2.1.3. Về thái độ:
Thực sự yêu thích bộ môn, biết phát huy nội lực, có tinh thần chủ động sáng
tạo, tư duy độc lập, luôn tìm tòi học hỏi qua thực tiễn sản xuất và cập nhật tri thức
mới.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể:
Nội dung Mục tiêu
Chương mở đầu:
Đại cương về
GCT.
- Hiểu được nhiệm vụ, nội dung và đặc điểm của công tác GCT.
- Hiểu và giải thích được khái niệm, phân loại, tiêu chuẩn của
GCT tốt và vai trò của GCT.
Chương 1:
Nguồn gen thực
vật trong chọn
GCT.
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa và phân loại nguồn gen thực
vật.
- Hiểu được phương pháp nghiên cứư, thu thập, bảo quản và sử
dụng nguồn gen thực vật trong chọn tạo GCT.
- Có năng lực hoạt động độc lập, tập thể để giải quyết vấn đề.
Chương 2:
Phương pháp
chọn tạo GCT.
- Hiểu và giải thích được nguyên tắc và phương pháp chọn lọc
GCT.
- Hiểu và giải thích được khái niệm, cơ sở khoa học, ý nghĩa và
quy trình kỹ thuật của lai tạo GCT.
- Hiểu và giải thích được k/niệm, ý nghĩa, cơ sở khoa học và
quy trình kỹ thuật tạo GCT đột biến (đa bội, đơn bội, đột biến
gen, chuyển đổi gen).
61
- Biết lựa chọn nội dung, phân tích, đánh giá, tổng hợp, làm
việc nhóm và tự học, sáng tạo trong hoạt động chuyên môn và
thực tế sản xuất.
Chương 3:
Đánh giá và nhập
nội GCT.
- Hiểu được nguyên tắc và phương pháp đánh giá GCT.
- Hiểu và giải thích được khái niệm, ý nghĩa, cơ sở khoa học và
quy trình kỹ thuật của nhập nội GCT.
- Có năng lực khai thác, cập nhật, chọn lọc những vấn đề kỹ
thuật mới nhằm nâng cao hiệu quả bài dạy.
Chương 4:
Sản xuất GCT.
- Hiểu và giải thích được hiện tượng thoái hoá GCT và cách
phòng ngừa.
- Hiểu được quy trình kỹ thuật sản xuất và bảo quản GCT.
- Hiểu được kỹ thuật nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
- Nắm vững nguyên lý và thực hành thành thạo quy trình giâm,
chiết và ghép một số loại cây trồng; quy trình xác định và kích
thích hạt giống nảy mầm.
- Có năng lực dạy học tích hợp, độc lập tư duy, phát triển
chương trình, vận dụng kiến thức, kỹ năng thực hành, báo cáo
bài bản và tự học tập, nghiên cứu, bồi dưỡng chuyên môn.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần trang bị các kiến thức về khái niệm, vai trò của giống cây trồng,
phương pháp chọn tạo giống cây trồng cơ bản (phương pháp chọn lọc, phương pháp
lai, phương pháp chọn giống đột biến và đa bội thể…) và quy trình kỹ thuật sản xuất
giống cây trồng như: giâm, chiết, ghép cây trồng; đồng thời ứng dụng công nghệ sinh
học trong công tác giống cây trồng trên thế giới và Việt Nam. Nhờ vậy, sv có khả năng
dẫn dắt, cố vấn, đánh giá, kết luận về chuyên môn phục vụ cho việc giảng dạy theo hướng
tích cực hóa người học; đồng thời sv có thể tự học, tự định hướng nghiên cứu thêm nhằm nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. LÝ THUYẾT:
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG.
I. Nhiệm vụ, nội dung và đặc điểm của công tác GCT.
1. Nhiệm vụ của công tác GCT.
2. Nội dung của công tác GCT.
3. Đặc điểm của công tác GCT.
II. Khái niệm chung về GCT.
1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của GCT.
62
2. Phân loại GCT.
3. Tiêu chuẩn của một GCT tốt.
4. Vai trò của GCT trong sản xuất trồng trọt.
CHƯƠNG 1: NGUỒN GEN THỰC VẬT TRONG CHỌN GIỐNG CÂY
TRỒNG.
1.1. Khái niệm về nguồn gen thực vật trong chọn GCT.
1.2. Phân loại nguồn gen thực vật.
1.2.1. Dựa theo hệ thống phân loại thực vật.
1.2.2. Dựa vào số lượng nhiễm sắc thể.
1.2.3. Dựa theo nguồn gốc xuất xứ.
1.3. Nghiên cứu, bảo quản và sử dụng nguồn gen thực vật.
1.3.1. Nghiên cứu nguồn gen thực vật.
1.3.2. Bảo quản nguồn gen thực vật.
1.3.3. Sử dụng nguồn gen thực vật trong chọn GCT.
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
VÀ NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC.
2.1. Chọn lọc GCT.
2.1.1. Những nguyên tắc chính trong quá trình chọn lọc.
2.1.2. Hệ số di truyền và ý nghĩa chọn lọc.
2.1.3. Các phương pháp chọn lọc cơ bản.
2.1.4. Phương pháp chọn lọc cây sinh sản hữu tính.
2.1.5. Phương pháp chọn lọc cây sinh sản vô tính.
2.2. Lai tạo GCT.
2.2.1. Khái niệm, cơ sở khoa học và ý nghĩa của lai tạo GCT.
2.2.2. Lai hữu tính.
a/ Nguyên tắc chọn cây bố mẹ.
b/ Các phương thức lai.
c/ Kỹ thuật lai.
d/ Các phương pháp chọn lọc và bồi dưỡng cây lai.
2.2.3. Lai tế bào xôma hay dung hợp tế bào trần.
2.3. Sử dụng biến dị đột biến trong tạo GCT.
2.3.1..Khái niệm và ý nghĩa.
2.3.2. Khái niệm chung về biến dị đột biến.
2.3.3. Phương pháp tạo GCT đa bội thể.
2.3.4. Sử dụng đơn bội trong tạo GCT.
2.3.5. Đột biến gen và công tác tạo GCT.
2.3.6. Chuyển gen hay kỹ nghệ di truyền.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬP NỘI GIỐNG CÂY TRỒNG.
3.1. Đánh giá vật liệu chọn giống.
3.1.1.. Khái niệm và ý nghĩa.
3.1.2. Nguyên tắc đánh giá.
63
3.1.3. Các phương pháp đánh giá.
3.1.4. Đánh giá một số tính trạng cơ bản.
3.2. Nhập nội GCT.
3.2.1. Khái niệm và ý nghĩa.
3.2.2. Cơ sở khoa học của nhập nội GCT.
3.3.3. Quy trình nhập nội GCT.
CHƯƠNG 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG.
4.1. Hiện tượng thoái hoá của giống và cách phòng ngừa.
4.2. Vai trò và nhiệm vụ của sản xuất giống.
4.3. Hệ thống sản xuất GCT.
4.4. Quy trình sản xuất GCT.
4.4.1. Quy trình kỹ thuật sản xuất cây tự thụ phấn.
4.4.2. Quy trình kỹ thuật sản xuất cây giao phấn.
4.4.3. Quy trình kỹ thuật sản xuất cây vô tính.
a/ Quy trình kỹ thuật giâm, chiết và ghép cây trồng.
b/ Quy trình kỹ thuật nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
4.4.4. Kỹ thuật bảo quản hạt GCT.
4.2. THỰC HÀNH:
Bài 1: Xác định sức sống hạt GCT.
Bài 2: Xử lý kích thích hạt giống nảy mầm.
Bài 3: Giâm, chiết cành, ứng dụng hoocmôn thực vật trong giâm chiết cành.
Bài 4: Ghép mắt, ghép cành.
Bài 5: Tham quan, thực tế tại cơ sở sản xuất GCT.
5. Học liệu:
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Nguyễn Văn Hiển - Chọn giống cây trồng – NXB Giáo dục, 2000
5.2. Học liệu tham khảo
[2]. Trần Đình Long - Chọn giống cây trồng – NXB Nông nghiệp, 1997.
[3]. Trần Duy Quý – Cơ sở khoa học chọn tạo và sản xuất giống cây trồng – NXB
Nông nghiệp, 1994.
[4]. Vũ Hữu Yêm, Phùng Quốc Tuấn, Ngô Thị Đào - Đất trồng-Phân bón-Giống cây
trồng – NXB Giáo dục, 2001.
[5]. Viện Di truyền Nông nghiệp – Các phương pháp mới trong chọn tạo giống cây
trồng – NXB Nông nghiệp, 1997.
[6]. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh – Công nghệ sinh học nông nghiệp –
NXB ĐH Sư phạm, 2007.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu của giảng viên:
6.1 Sinh viên học tập học phần cần phải:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn và xây dựng đề cương sơ lược của các chương trước khi
nghe giảng lý thuyết.
- Tham dự đầy đủ, nghiêm túc các giờ học lý thuyết và các bài học thực hành.
64
6.2. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần phải hội đủ 03 nội dung sau:
- Vắng không quá 20% giờ học lý thuyết.
- Thực hiện đủ và đạt yêu cầu các bài học thực hành.
- Kiểm tra định kỳ phải đạt trung bình trở lên.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: Giảng viên.
Thời gian, địa điểm làm việc: khoa Sư phạm Tự nhiên.
Địa chỉ liên hệ: số nhà 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: hiệu quả kinh tế của các GCT mới trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
65
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: ĐẤT TRỒNG – PHÂN BÓN
- Mã học phần: 31 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc.
- Các học phần tiên quyết: Sinh lí cây trồng, hóa sinh nông nghiệp.
- Các yêu cầu khác: thực hiện trước học phần bảo vệ cây trồng, lâm nghiệp.
kỹ thuật trồng trọt.
- Phân giờ tín chỉ với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 22.
+ Thực hành: 16.
+ Tham quan thực tế cơ sở sản xuất: 0
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60
- Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Khoa Sư phạm Tự nhiên.
2. Mục tiêu của học phần:
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần:
Học xong học phần, sinh viên cần đạt được:
* Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, bản chất và các yếu tố hình thành đất trồng.
- Nắm vững thành phần, tính chất chính của đất trồng và cơ sở khoa học của các
biện pháp cải tạo bảo vệ sử dụng hợp lý tài nguyên đất.
66
- Hiểu được vai trò, tính chất và biện pháp sử dụng các loại phân bón trong
trồng trọt.
- Hiểu được mối quan hệ tương tác đất trồng – phân bón – cây trồng. Chứng
minh được việc bón phân đúng kỹ thuật không chỉ làm tăng năng suất và chất
lượng nông sản mà còn cải tạo, duy trì, nâng cao được độ phì nhiêu của đất và bảo
vệ môi trường.
- Nắm vững nguyên lý và thực hiện đầy đủ các bài thực hành có trong học phần.
* Về kỹ năng:
- Gắn được kiến thức lý thuyết trong chương trình với thực tế trồng trọt ở địa
phương.
- Thực hiện thành thạo thao tác của các bài thực hành có trong học phần.
- Biết lựa chọn và vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học và kiến thức thực
tế phù hợp để dạy các bài học bộ môn Công nghệ ở THCS có chứa nội dung đất trồng
và phân bón đạt hiệu quả cao.
- Có năng lực phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng
những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế.
- Có năng lực lập và thực hiện kế hoạch môn học, năng lực tìm hiểu và cải tạo các loại
đất chính ở Việt Nam nói chung, tỉnh Quảng Ngãi nói riêng, vận dụng kiến thức để giải quyết
các vấn đề thực tiễn địa phương, có kỹ năng sử dụng tin học và ngoại ngữ để không ngừng
nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
* Về thái độ:
Thực sự yêu thích bộ môn, biết phát huy nội lực, có tinh thần chủ động sáng
tạo, luôn tìm tòi học hỏi qua thực tiễn sản xuất và cập nhật tri thức mới để chủ động
truyền đạt các kiến thức về đất trồng – phân bón tới học sinh THCS một cách hấp dẫn
và logic.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể:
Nội dung Mục tiêu
Chương 1: Đất
trồng.
- Hiểu được khái niệm, vai trò và thành phần cấu tạo của đất
trồng.
- Giải thích được bản chất của quá trình hình thành đất và chứng
minh được các yếu tố tham gia vào quá trình hình thành đất.
- Nắm vững các tính chất cơ bản của đất và cơ sở khoa học của
các biện pháp cải tạo bảo vệ sử dụng hợp lý tài nguyên đất.
67
- Hiểu được nguồn gốc, tính chất và biện pháp cải tạo sử dụng
một số loại đất chính ở địa phương.
- Thực hiện đúng quy trình và xác định được: thành phần cơ giới
và các loại độ chua của đất; lượng vôi cần bón để cải tạo độ chua
của đất; quan sát và mô tả đúng một phẫu diện đất.
- Có kỹ năng nhận dạng, phân loại, đánh giá chất lượng đất trên
cơ sở khoa học và thực tiễn.
Chương 2: Phân
bón.
- Hiểu được khái niệm và vai trò của phân bón trong trồng trọt.
- Hiểu được thành phần, tính chất, kỹ thật sử dụng và bảo quản
các loại phân: vô cơ (đạm, lân, kaly, vi lượng, phức hợp) và hữu
cơ (phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân bắc, phân rác…).
- Hiểu được mối quan hệ tương tác đất trồng – phân bón – cây
trồng. Chứng minh được việc bón phân đúng kỹ thuật không chỉ
làm tăng năng suất và chất lượng nông sản mà còn cải tạo, duy trì,
nâng cao độ phì nhiêu của đất và bảo vệ môi trường.
- Nhận diện, phân loại chính xác các loại phân vô cơ và phân hữu
cơ và tác dụng của chúng.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Đất trồng – Phân bón cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về : khái niệm, vai trò của đất trồng và phân bón trong trồng trọt; quá trình hình thành
và các tính chất cơ bản của đất; độ phì nhiêu của đất và cơ sở khoa học của các biện
pháp kỹ thuật cải tạo sử dụng và bảo vệ môi trường đất; Mối quan hệ tương tác đất
trồng – phân bón – cây trồng; tính chất và kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón. Song
song với kiến thức lý thuyết, học phần còn trang bị cho sinh viên những kỹ năng thực
hành cơ bản để xác định thành phần cơ giới và độ chua của đất; xác định lượng vôi cần
để cải tạo độ chua của đất và nhận diện một số loại phân bón thông thường. Thông qua
học phần này sv có kỹ năng nhận định, so sánh, phân tích, đánh giá, kết luận được loại
đất, loại phân bón tốt hay xấu, sử dụng hợp lí dựa trên cơ sở khoa học để tư vấn, dẫn
dắt nội dung bài giảng sinh động và hấp dẫn hơn.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. LÝ THUYẾT:
CHƯƠNG 1: ĐẤT TRỒNG
1.1. Khái niệm chung về đất trồng.
1.1.1. Khái niệm và thành phần cấu tạo.
1.1.1.1. Khái niệm.
1.1.1.2. Thành phần cấu tạo của đất trồng.
1.1.2. Quá trình hình thành đất.
68
1.1.2.1. Bản chất của quá trình hình thành đất.
1.1.2.2. Các yếu tố hình thành đất.
1.1.3. Các tính chất cơ bản của đất.
1.1.3.1. Thành phần cơ giới và kết cấu đất.
1.1.3.2. Chất hữu cơ và mùn trong đất.
1.1.3.3. Dung dịch đất.
1.1.3.4. Hệ sinh vật đất.
1.1.4. Độ phì nhiêu và các yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất.
1.1.4.1. Khái niệm độ phì nhiêu.
1.1.4.2. Các yếu tố quyết định độ phì nhiêu.
1.1.4.3. Biện pháp quản lý và nâng cao độ phì nhiêu.
1.2. Một số loại đất và biện pháp cải tạo.
1.2.1. Đất xám bạc màu.
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại.
1.2.1.2. Các yếu tố hình thành.
1.2.1.3. Tính chất.
1.2.1.4. Biện pháp cải tạo.
1.2.2. Đất phèn.
1.2.2.1. Đặc điểm.
1.2.2.2. Biện pháp cải tạo.
CHƯƠNG 2: PHÂN BÓN
2.1. Đại cương về phân bón.
2.1.1. Khái niệm và phân loại.
- Khái niệm.
- Phân loại.
2.1.2. Vai trò của phân bón trong trồng trọt.
2.2. Phân hoá học.
2.2.1. Phân đạm.
2.2.1.1. Đạm trong cây.
- Tỷ lệ đạm trong cây.
- Các dạng đạm trong cây.
- Khả năng hút đạm của cây.
2.2.1.2. Đạm trong đất.
- Tỷ lệ.
- Quá trình chuyển hoá đạm trong đất.
- Cân bằng đạm của đất.
2.2.1.3. Một số loại phân đạm và cách sử dụng.
- Nhóm phân đạm amôn.
- Nhóm đạm nitrát.
- Nhóm đạm amit.
69
- Những chú ý khi sử dụng phân đạm.
2.2.2. Phân lân.
2.2.2.1. Lân trong cây.
- Tỷ lệ.
- Các dạng lân trong cây.
- Vai trò của lân trong cây.
2.2.2.2. Lân trong đất.
- Tỷ lệ.
- Các dạng lân trong đất.
- Khả năng cung cấp lân của đất cho cây.
- Khả năng hấp phụ lân của đất.
2.2.2.3. Một số loại phân lân và cách sử dụng.
- Phân lân tự nhiên.
- Phân lân chế biến.
2.2.3. Phân kali (K).
2.2.3.1. Kali trong cây.
- Tỷ lệ.
- Dạng K trong cây và vai trò của nó.
2.2.3.2. Kali ở trong đất.
- Tỷ lệ.
- Các dạng K và quá trình chuyển hoá trong đất.
2.2.3.3. Một số phân K và cách sử dụng.
2.2.4. Vôi.
2.2.4.1. Lợi ích của bón vôi.
2.2.4.2. Nguyên liệu và kỹ thuật bón vôi.
2.2.5. Phân vi lượng.
2.2.5.1. Vai trò.
2.2.5.2. Một số loại phân vi lượng thông thường.
2.2.6. Phân phức hợp.
2.2.6.1. Khái niệm và phân loại.
2.2.6.2. Một số loại phân phức hợp.
2.2.6.3. Đặc điểm sử dụng.
2.3. Phân hữu cơ.
2.3.1. Phân chuồng.
2.3.1.1. Vị trí và tác dụng.
2.3.1.2. Đặc điểm và thành phần.
2.3.1.3. Sự phân huỷ của phân chuồng trong quá trình ủ.
2.3.1.4. Sự cần thiết phải ủ phân và độn chuồng.
2.3.1.5. Các phương pháp ủ phân chuồng.
2.3.1.6. Biện pháp tăng phẩm chất phân chuồng.
70
2.3.1.7. Kỹ thuật sử dụng phân chuồng.
2.3.2. Các nguồn phân địa phương khác.
2.3.3. Phân xanh.
2.3.3.1. Vai trò.
2.3.3.2. Một số loại phân xanh phổ biến.
2.3.4. Phân vi sinh.
2.3.4.1. Khái niệm.
2.3.4.2. Đặc trưng.
2.3.4.3. Sử dụng.
2.4. Bón phân hợp lý.
2.4.1. Khái niệm.
2.4.2. Nội dung.
Bón đúng loại phân, đúng lúc, đúng đối tượng, đúng thời tiết mùa vụ, đúng cách
và bón phân cân đối.
4.2. THỰC HÀNH
Bài 1: Đào phẫu diện, mô tả và lấy mẫu đất.
Bài 2: Phân tích độ chua trao đổi của đất.
Bài 3: Phân tích độ chua thuỷ phân của đất.
Bài 4: Nhận diện một số loại phân hoá học và một số cây phân xanh.
5. Học liệu:
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Trương Quang Tích, Thổ nhưỡng – Nông hoá, NXB Giáo dục, 1998.
5.2. Học liệu tham khảo
[2]. Ngô Thị Đào, Thổ nhưỡng – Nông hoá, NXB Giáo dục, 1989.
[3]. Vũ Ngọc Tuyên, Bảo vệ môi trường đất đại, NXB Nông nghiệp, 1994.
[4]. Vũ Hữu Yêm, Phân bón và cách bón phân, NXB Nông nghiệp, 1995.
[5]. Nguyễn Mười, Giáo trình thổ nhưỡng học, NXB Nông nghiệp, 1999.
[6]. Nguyễn Xuân Đường, Nguyễn Xuân Thành, Sinh học đất, NXB NN, 1999.
[7]. Nguyễn Văn Bộ, Bón phân cân đối, NXB Nông nghiệp, 1999.
[8]. Hội Khoa học Đất Việt Nam, Đất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, 2000.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu của giảng viên:
6.1 Sinh viên học tập học phần cần phải:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn và xây dựng đề cương sơ lược của các chương, bài
trước khi nghe giảng lý thuyết.
- Tham dự đầy đủ, nghiêm túc các giờ học lý thuyết và các bài học thực hành.
6.2. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần phải hội đủ 03 nội dung sau:
- Vắng không quá 20% giờ học lý thuyết và thực hành.
- Thực hiện đủ và đạt yêu cầu các bài học thực hành.
- Kiểm tra định kỳ phải đạt trung bình trở lên.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
71
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: giảng viên.
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: số nhà 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: Đất trồng trọt của Quảng Ngãi; nâng cao hiệu quả
dạy học KTNN ở trường Sư phạm và THCS.
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
72
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: BẢO VỆ CÂY TRỒNG
Mã học phần: Số tín chỉ: 02
Yêu cầu của học phần: bắt buộc
Các học phần tiên quyết: Giống cây trồng
Các yêu cầu khác đối với học phần: không có
Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 24 tiết
+ Thực hành/thí nghiệm: 12 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết
- Bộ môn-Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Khoa Sư phạm Tự nhiên.
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Sau khi học xong học phần này, sinh viên đạt được:
- Về phẩm chất đạo đức
Biết sử dụng an toàn, hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường và sức
khỏe con người.
- Về năng lực đặc thù học phần
+ Hiểu được những kiến thức cơ bản về côn trùng và bệnh cây, nguyên lí chung
về phòng trừ dịch hại cây trồng.
+ Nhận biết, phân biệt được đặc điểm của một số sâu, bệnh hại cây trồng chủ yếu
và biết cách phòng trừ chúng.
+ Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp phòng trừ dịch hại cây trồng.
+ Nhận biết được những loại thuốc bảo vệ thực vật thường dùng; biết cách pha
chế, sử dụng an toàn thuốc bảo vệ thực vật.
+ Đánh giá được tầm quan trọng của bảo vệ cây trồng trong sản xuất góp phần
nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng và nông sản phẩm.
- Về năng lực hoạt động xã hội
73
+ Có khả năng làm việc nhóm.
+ Có khả năng tuyền truyền, vận động được nhân dân, học sinh, sinh viên sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý, an toàn cho con người, cây trồng, vật nuôi và môi
trường.
- Về năng lực phát triển nghề nghiệp
+ Có khả năng giảng dạy môn Công nghệ (phần trồng trọt) ở THCS.
+ Vận dụng được những kiến thức của học phần để tiến hành điều tra, phát hiện,
dự tính, dự báo sâu bệnh hại cây trồng trong thực tiễn sản xuất.
+ Định hướng các bước tiến hành và vận dụng một cách hợp lý kiến thức của học
phần vào điều kiện cụ thể của sản xuất để nâng cao năng suất cây trồng.
- Về năng lực tự học tập, tự nghiên cứu
Có năng lực tự học tập, tự nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chương I. Tác hại
của dịch hại cây
trồng
- Sinh viên phải biết
các loại dịch hại cây
trồng và tác hại của
nó.
- Biết được công tác
bảo vệ cây trồng ở
Việt Nam, thế giới
và phương châm
bảo vệ cây trồng
hiện nay.
- Tìm hiểu sâu về
sâu bệnh hại cây
trồng và những
thiệt hại của một
số loại cây trồng
chủ yếu.
Phân tích được phương
châm phòng trừ sâu bệnh
hại cây trồng.
Chương II. Đại
cương về côn trùng
hại cây trồng
- Nắm được một số
kiến thức cơ bản,
đại cương ở côn
trùng như: hình thái,
cấu tạo, sự phân bố,
sức sống, tính thích
nghi và đặc điểm
sinh sản.
- Hiểu sâu về đặc
điểm sinh vật học
như: quá trình
phát triển, các
pha phát triển,
vòng đời của côn
trùng và các điều
kiện ngoại cảnh
ảnh hưởng đến
côn trùng.
- Nắm vững 4
- Giải thích được hiện
tượng côn trùng gây hại
hoặc xãy ra dịch.
- SV nắm chắc đặc điểm
sinh vật học và điều kiện
sinh thái để có cơ sở
khoa học khống chế, tiêu
diệt, ngăn chận, hạn chế
tác hại của côn trùng đến
cây trồng.
74
hiện tượng cần
lưu ý ở côn trùng
(lột xác, tuổi sâu
lứa sâu, xu tính
và hiện tượng
ngừng phát dục)
Chương III. Đại
cương về bệnh hại
cây trồng
- Nắm được một số
kiến thức cơ bản về
bệnh hại như: định
nghĩa, những biến
đổi khi cây bị bệnh
và ảnh hưởng của
điều kiện bên ngoài
đến bệnh cây.
- Hiểu và nhận
định được các
triệu chứng điển
hình ở cây bệnh
và điều kiện sinh
thái bệnh cây.
- Xác định được
nguyên nhân gây
bệnh và quá trình
xâm nhiễm vào
cây trồng.
- Giải thích được triệu
chứng điển hình và biết
đánh giá được nguyên
nhân gây bệnh cho cây
trồng.
- Hiểu được 3 yếu tố về
sinh thái bệnh cây sẽ có
ý nghĩa thực tiễn quan
trọng nhằm có các biện
pháp phòng ngừa bệnh
thích hợp cho từng loại
cây trồng.
Chương IV. Nguyên
lí phòng trừ sâu bệnh
hại cây trồng
- Biết được mục
đích, phương châm,
phương hướng
phòng trừ sâu bệnh
hại cây trồng.
- Hiểu kỹ 6 biện
pháp phòng trừ
sâu bệnh hại cây
trồng.
- Ứng dụng vào thực tiến
sản xuất các loại cây
trồng có hiệu quả và biết
nhận định, phân tích,
đánh giá.
Chương V. Một số
sâu hại cây trồng
chủ yếu và biện
pháp phòng trừ
- Biết được một số
loài côn trùng gây
hại cây trồng chủ
yếu.
- Hiểu kỹ đặc
điểm sinh vật
học, điều kiện
ngoại cảnh, đặc
điểm sinh sản và
các hiện tượng
thường xảy ra ở
côn trùng.
- Vận dụng vào công tác
dự tính, dự báo, chủ
động có kế hoạch phòng
trừ hoặc tiêu diệt.
Chương VI. Một số
bệnh hại cây trồng
chủ yếu và biện
pháp phòng trừ
- Biết được một số
loại bệnh gây hại
cây trồng chủ yếu
- Hiểu kỹ những
đặc điểm xâm
nhiễm, điều kiện
ngoại cảnh và các
nguyên nhân gây
bệnh hại cây
trồng.
- Vận dụng vào công tác
dự tính, dự báo, chủ
động có kế hoạch phòng
trừ, tránh lây lan, hạn
chế tác hại cho cây
trồng.
75
Chương VII. Ảnh
hưởng của thuốc
phòng trừ dịch hại
cây trồng đến môi
trường
- Biết được một số
khái niệm chung về
thuốc bảo vệ thực
vật
- Biết cách phân
loại thuốc bảo vệ
thực vật và kỹ thuật
sử dụng chúng.
Tìm hiểu kỹ một
số vấn đề cơ bản
của thuốc và ảnh
hưởng của thuốc
bảo vệ thực vật
đối với hệ sinh
thái Nông nghiệp.
- Vận động nhân dân và
học sinh, sinh viên phải
cẩn thận và sử dụng hợp
lí thuốc bảo vệ thực vật,
nhằm hạn chế tác hại đến
con người, cây trồng,
môi trường.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần được thiết kế gồm 2 phần: lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết có 7
chương gồm những kiến thức cơ bản, hiện đại, thực tiễn về các loài dịch hại cây trồng;
mục đích, phương châm, phương hướng phòng trừ sâu-bệnh hại chủ yếu trên một số
loại cây trồng. Học phần còn cung cấp ưu điểm và tác hại của thuốc bảo vệ thực vật để
từ đó giúp sinh viên sử dụng chúng hợp lý và an toàn nhằm bảo vệ sức khỏe con
người, cây trồng, vật nuôi và cân bằng môi trường sinh thái.
Phần thực hành của học phần gồm 4 bài thực tập về nhận biết, chẩn đoán, nghiên
cứu các sâu hại, bệnh hại và sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật nhằm củng cố và
phát triển phần lý thuyết, nâng cao tay nghề, trình độ kỹ năng nghiệp vụ bảo vệ cây
trồng.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Phần lý thuyết: (24 tiết)
Chương I. Tác hại của dịch hại cây trồng (1 tiết)
1.1. Khái niệm về dịch hại cây trồng
1.1.1. Định nghĩa môn BVTV
1.1.2. Dịch hại là gì ? Các loài dịch hại cây trồng
1.2. Tác hại của dịch hại cây trồng
1.3. Bảo vệ cây trồng ở Việt Nam và Thế giới
Chương II. Đại cương về côn trùng hại cây trồng (4 tiết)
2.1. Khái niệm về côn trùng hại cây trồng (hình thái, cấu tạo, môi trường sống, đặc
điểm sinh sản, tuần hoàn, sức sống và tính thích nghi).
2.2. Đặc điểm sinh vật học của côn trùng hại cây trồng
- Quá trình phát triển, các pha phát triển và vòng đời côn trùng
- Một số hiện tượng cần lưu ý ở côn trùng (lột xác, tuối sâu lứa sâu, xu tính,
ngừng phát dục)
2.3. Sinh thái côn trùng hại cây trồng
- Ảnh hưởng của các yếu tố phi sinh vật (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, gió…)
- Ảnh hưởng của các yếu tố sinh vật (thức ăn, thiên địch, con người)
76
Chương III. Đại cương về bệnh hại cây trồng (4 tiết)
3.1. Định nghĩa bệnh cây
3.2. Những biến đổi về cấu tạo và sinh lí của cây bị bệnh
- Biến đổi tính chất lí hóa học của tế bào
- Biến đổi cường độ quang hợp
- Biến đổi hoạt động hô hấp
- Biến đổi quá trình trao đổi chất
- Biến đổi chế độ nước trong cây
3.3. Triệu chứng bệnh cây
3.4. Nguyên nhân gây bệnh cây
3.5. Quá trình xâm nhiễm của Vi sinh vật (VSV) gây bệnh
3.6. Ảnh hưởng của điều kiện bên ngoài đến bệnh cây.
Chương IV. Nguyên lí phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng (4 tiết)
4.1. Mục đích và nguyên lí phòng trừ sâu bệnh
4.2. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng
- Kỹ thuật canh tác
- Cơ-lí học
- Hóa học
- Sinh vật học
- Kiểm dịch thực vật
- IPM
Chương V. Một số sâu hại chủ yếu và biện pháp phòng trừ (4 tiết)
5.1. Sâu hại lúa
5.2. Sâu hại ngô
5.3. Sâu hại rau
5.4. Sâu hại cây công nghiệp
5.5. Sâu hại cây ăn quả
5.6. Sâu hại cây lâm nghiệp
Chương VI. Một số bệnh hại chủ yếu và biện pháp phòng trừ (4 tiết)
6.1. Bệnh hại cây lương thực
6.2. Bệnh hại cây rau
6.3. Bệnh hại cây công nghiệp
6.4. Bệnh hại cây ăn quả
Chương VII. Ảnh hưởng của thuốc phòng trừ dịch hại cây trồng đến môi trường
(3 tiết)
7.1. Một số điểm chung về thuốc BVTV
- Nguồn gốc thuốc BVTV
77
- Phân biệt một số khái niệm thường dùng (chất độc, tính độc, độ độc, hoạt chất,
liều lượng, LC50, LD50, LT50)
- Con đường xâm nhập của thuốc vào cơ thể côn trùng
- Phân loại thuốc BVTV
- Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV
- Tính độc của thuốc đối với môi trường sống
7.2. Tác động của thuốc BVTV đối với hệ sinh thái nông nghiệp
7.3/. Tác động của thuốc BVTV đối với chất lượng nông sản
4.2/ Phần thực hành: (12 tiết)
Bài 1: Nhận dạng và làm tiêu bản một số loài côn trùng hại cây trồng (3 tiết)
Bài 2: Nhận dạng và làm tiêu bản một số loài thiên địch hại cây trồng (3tiết)
Bài 3: Nhận dạng và làm tiêu bản một số loại bệnh hại cây trồng (3 tiết)
Bài 4: Nhận biết và kỹ thuật sử dụng một số loại thuốc BVTV thường dùng (3 tiết)
5. Học liệu:
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Ths. Hà Huy Niên (chủ biên), PGS.TS Lê Lương Tề, Bảo vệ thực vật, Nhà
xuất bản Đại học sư phạm, 2005.
5.2. Học liệu tham khảo
[2]. Lê Lương Tề, Vũ Triệu Mân, Nghề bảo vệ thực vật, Nhà xuất bản Giáo dục,
2000.
[3]. Vũ Hải, Trần Quí Hiền, Lê Lương Tề, Bệnh vi khuẩn và virus hại cây trồng,
Nhà xuất bản Giáo dục, 1999.
[4]. Một số tư liệu trên internet
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên:
Sinh viên học tập môn học này cần phải:
- Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
- Chấp hành sự phân công của nhóm trưởng, hoàn thành các bài tập đầy đủ,
chất lượng, trình bày đẹp, đúng qui định, nộp đúng tiến độ.
- Tham dự đầy đủ các giờ lí thuyết, thực hành và thảo luận theo qui định.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Thị Thính Chức danh: Giảng viên, Trưởng Bộ môn
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
78
Địa chỉ liên hệ: Trường ĐH Phạm Văn Đồng, 986 Quang Trung, thành phố
Quảng Ngãi
Điện thoại: 0905 357 897 E-mail: [email protected]
DUYỆT GIẢNG VIÊN
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Thị Thính
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
79
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: GIỐNG VẬT NUÔI
- Mã học phần: 33 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc.
- Các học phần tiên quyết: Hóa sinh học, sinh lí vật nuôi
- Các yêu cầu khác: thực hiện trước học phần thức ăn vật nuôi và thú y.
- Phân giờ tín chỉ với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 20
+ Thực hành: 16
+ Tham quan thực tế cơ sở sản xuất: 08
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60
- Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Khoa Sư phạm Tự nhiên.
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Học xong học phần, sinh viên cần đạt được:
a/ Về kiến thức:
- Hiểu được khái niêm, nguồn gốc và vai trò của GVN trong chăn nuôi. Nắm
vững và giải thích được cơ sở khoa học của các phương pháp chọn lọc, chọn phối và
nhân GVN; phân biệt được các nhóm vật nuôi.
- Hiểu được hệ thống tổ chức công tác GVN và phương pháp bảo tồn lưu giữ
quỹ gen vật nuôi.
- Nắm vững nguyên lý, tích lũy kiến thức thực tế và thực hiện đầy đủ các bài
thực hành có trong học phần.
b/ Về kỹ năng:
- Gắn được kiến thức lý thuyết trong chương trình với thực tế chăn nuôi ở gia đình
hoặc địa phương.
- Thực hiện thành thạo các thao tác của các bài thực hành có trong chương
trình.
- Biết lựa chọn và vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học và kiến thức thực
tế phù hợp để dạy các bài học bộ môn Công nghệ ở THCS có chứa nội dung GVN đạt
hiệu quả cao.
80
- Có năng lực phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng
những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế.
- Có năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin để thu thập, xử lí, nhận định,
đánh giá về lĩnh vực chuyên môn.
- Có năng lực lập và thực hiện kế hoạch môn học, năng lực phát triển, sáng tạo,
vận dụng, giao tiếp và tham gia các hoạt động sản xuất tại gia đình hoặc địa phương.
c/ Về thái độ:
Thực sự yêu thích bộ môn, biết phát huy nội lực, có tinh thần chủ động sáng
tạo, luôn tìm tòi học hỏi qua thực tiễn sản xuất và cập nhật tri thức mới.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Nội dung Mục tiêu
Chương 1:
Một số khái
niệm cơ bản
trong công tác
GVN.
- Hiểu được khái niệm, vai trò của GVN và nhiệm vụ công tác GVN
của Nước ta hiện nay.
- Hiểu và giải thích được nguồn gốc và phân loại GVN.
- Hiểu được khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng và việc vận dụng các
quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi trong chăn nuôi.
- Hiểu được ngoại hình, thể chất, sức sản xuất của vật nuôi và cách
đánh giá vật nuôi thông qua các yếu tố này.
- Quan sát và thực hiện đúng đủ các chiều đo cơ bản trên cơ thể vật
nuôi để đánh giá chính xác ngoại hình của vật nuôi.
- Hình thành năng lực lập và thực hiện kế hoạch, độc lập tìm hiểu,
nghiên cứu, tổng hợp kiến thức hoặc thảo luận, báo cáo được những
vấn đề chính của nội dung đề ra, có kỹ năng nhận xét, đánh giá.
Chương 2:
Chọn lọc và
chọn phối.
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa và các phương pháp chọn lọc vật
nuôi.
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc và phương pháp chọn phối ở
vật nuôi.
- Giải thích được mối quan hệ chọn lọc với chọn phối và ảnh hưởng của
giao phối đồng huyết trong công tác GVN.
- Tính đúng hệ số cận huyết và xác định đúng mức độ đồng huyết của vật
nuôi.
- Có năng lực tìm hiểu, đề xuất ví dụ chứng minh, tư vấn, tích hợp,
độc lập, sáng tạo, nhận định, đánh giá và năng lực giải quyết tình
huống.
81
Chương 3:
Nhân giông
vật nuôi.
- Hiểu và giải thích được khái niệm, cơ sở khoa học, ý nghĩa của các
phương pháp nhân GVN, đặc biệt là những ứng dụng công nghệ
sinh học vào nhân và lai tạo GVN.
- Hiểu và giải thích được khái niệm, ưu nhược điểm, cơ sở khoa học
và quy trình kỹ thuật nhân GVN.
- Thực hiện đúng quy trình và kiểm tra, đánh giá chính xác phẩm
chất tinh dịch của lợn đực giống thông qua thực hành.
- Có thể cho ví dụ minh họa các cách nhân giống vật nuôi trong thực
tiễn, qua đó phân tích, nhận định, kết luận.
Chương 4:
Hệ thống tổ
chức công tác
giống vật nuôi.
- Hiểu được khái niệm và giải thích được hệ thống tổ chức công tác
GVN hiện nay, đặc biệt là hệ thống sản xuất con lai.
- Hiểu và giải thích được một số biện pháp công tác GVN hiện nay
ở Nước ta.
- Có kỹ năng thiết kế, thực hiện kế hoạch và nhận định về công tác
GVN.
Chương 5:
Bảo tồn nguồn
gen vật nuôi
và đa dạng
sinh học.
- Hiểu được khái niệm và ý nghĩa của việc bảo tồn nguồn gen và đa
dạng sinh học.
- Hiểu được một số phương pháp bảo tồn và lưu giữ nguồn gen vật
nuôi.
- Có năng lực tự học, tự nghiên cứu các nội dung bài học.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp các khái niệm, những kiến thức cơ bản về giống, phân biệt
được các giống thường gặp ở các loại vật nuôi và hướng sản xuất của chúng, xác định
các chiều đo trên cơ thể vật nuôi, giám định số lượng và phẩm chất tinh dịch, làm căn
cứ để đánh giá và chọn lọc vật nuôi làm giống, thực hiện các phương pháp chọn lọc và
nhân giống vật nuôi, qui trình kỹ thuật đang được áp dụng tạo giống vật nuôi có năng
xuất cao, phẩm chất tốt; đặc biệt là ứng dụng công nghệ sinh học vào công tác GVN;
hệ thống tổ chức công tác GVN hiện nay và việc bảo tồn lưu giữ nguồn gen vật nuôi.
Thông qua học phần này sv có năng lực chuyên môn vững vàng đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, đồng thời có thể bảo tồn giống, nghiên cứu cải tiến hoặc tạo giống mới đáp ứng
nhu cầu của gia đình và xã hội.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. LÝ THUYẾT:
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CÔNG TÁC GVN.
1.1. GVN và quá trình thuần hoá.
1.1.1. Khái niệm chung.
82
- Khái niệm về GVN và dòng.
- Điều kiện tồn tại của một GVN.
- Vai trò của GVN.
- Nhiệm vụ công tác GVN của Nước ta hiện nay.
1.1.2. Nguồn gốc và quá trình thuần hoá vật nuôi.
- Khái niệm về vật nuôi.
- Vai trò tác động tích cực của con người trong quá trình biến động vật
hoang thành vật nuôi.
- Những biến đổi của động vật hoang trong quá trình thuần hoá.
- Nguồn gốc của vật nuôi.
1.1.3. Phân loại vật nuôi.
- Dựa theo độ hoàn thiện.
- Dựa theo hướng sản xuất.
- Dựa theo nguồn gốc.
1.2. Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
1.2.1. Khái niệm về sinh trưởng và phát dục.
- Sinh trưởng.
- Phát dục.
- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát dục.
1.2.2. Các quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi.
- Quy luật phát triển theo giai đoạn.
- Quy luật phát triển không đồng đều.
- Quy luật phát triển theo chu kỳ.
1.2.3. Những yếu tố ảnh hưỡng đến sinh trưởng phát dục của vật nuôi.
- Yếu tố di truyền.
- Điều kiện tự nhiên.
- Thức ăn và kỹ thuật nuôi dưỡng.
1.3. Ngoại hình, thể chất và sức sản xuất của vật nuôi.
1.3.1. Khái niệm.
- Ngoại hình.
-. Thể chất.
-. Sức sản xuất.
1.3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến ngoại hình, thể chất và sức sản xuất của vật nuôi.
- Yếu tố di truyền.
- Điều kiện môi trường và kỹ thuật nuôi dưỡng.
CHƯƠNG 2: CHỌN LỌC VÀ CHỌN PHỐI.
2.1. Chọn lọc GVN.
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và các phương thức chọn lọc vật nuôi.
2.1.2. Các phương pháp chọn lọc.
2.2. Chọn phối.
2.2.1. Khái niệm và ý nghĩa.
83
2.2.2. Các nguyên tắc cơ bản khi ghép đôi giao phối.
2.2.3. Các hình thức ghép đôi.
2.3. Mối quan hệ giữa chọn lọc và chọn phối.
2.4. Giao phối đồng huyết và việc vận dụng trong chăn nuôi.
2.4.1. Khái niệm.
2.4.2. Xác định mức đồng huyết.
2.4.3. Ứng dụng giao phối đồng huyết trong chăn nuôi.
CHƯƠNG 3: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI.
3.1. Phương pháp nhân GVN.
3.1.1. Khái niệm về nhân giống vật nuôi.
3.1.2. Các phương pháp nhân GVN.
- Nhân giống thuần chủng.
- Nhân giống tạp giao (lai tạo).
- Phương pháp khác (nhân bản, cấy truyền phôi, cấy ghép gen).
3.2. Kỹ thuật nhân GVN.
3.2.1. Thụ tinh nhân tạo.
- Khái niệm.
- Ưu, nhược điểm.
- Các biện pháp kỹ thuật trong thụ tinh nhân tạo.
- Thụ thai và có chữa.
3.2.2. Phối trực tiếp vật nuôi đực với vật nuôi cái.
- Ưu nhược điểm.
- Biện pháp kỹ thuật.
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC GIỐNG VẬT NUÔI.
4.1. Hệ thống nhân GVN.
- Khái niệm.
- Phân loại.
- Hệ thống khép kín.
- Hệ thống mở
4.2. Hệ thống sản xuất con lai.
- Đàn cụ kỵ.
- Đàn ông bà.
- Đàn bố mẹ.
- Đàn thương phẩm.
4.3. Một số biện pháp công tác GVN.
- Theo dõi hệ phổ.
- Lập sổ, phiếu theo dõi.
- Đánh số vật nuôi.
- Lập sổ giống.
CHƯƠNG 5: BẢO TỒN NGUỒN GEN VẬT NUÔI VÀ ĐA DẠNG SINH
HỌC.
84
5.1. Khái niệm và ý nghĩa.
5.2. Một số phương pháp bảo tồn và lưu giữ quỹ gen vật nuôi.
4.2. THỰC HÀNH:
Bài 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình một số GVN theo các hướng sản xuất
khác nhau.
Bài 2: Đánh giá vật nuôi bằng các chiều đo cơ bản trên cơ thể của vật nuôi.
Bài 3: Kiểm tra đánh giá phẩm chất tinh dịch của lợn đực giống.
Bài 4: Tham quan, thực tế tại cơ sở sản xuất GVN.
5. Học liệu:
5.1. Học liệu bắt buộc:
[1]. Đặng Vũ Bình - Giống vật nuôi – NXB Đại học Sư phạm, 2007.
5.2. Học liệu tham khảo:
[2]. Trần Văn Tường, Nguyễn Quang Tuyên – Giáo trình chăn nuôi – NXB
Nông nghiệp, 2000.
[3]. Trần Đình Miên, Nguyễn Quang Thiện – Chọn giống nhân giống vật nuôi
– NXB Nông nghiệp, 1995.
[4]. Viện Chăn nuôi Quốc gia - Kết quả nghiên cứu bảo tồn nguồn gen vật nuôi
ở Việt Nam – NXB Nông nghiệp, 1994.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu của giảng viên:
6.1 Sinh viên học tập học phần cần phải:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn và xây dựng đề cương sơ lược của các chương
trước khi nghe giảng lý thuyết.
- Tham dự nghiêm túc các giờ học lý thuyết và các bài học thực hành.
- Làm bài tập và nộp đúng thời gian qui định.
6.2. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần phải hội đủ 03 nội dung sau:
- Vắng không quá 20% giờ học theo qui định.
- Thực hiện đủ và đạt yêu cầu các bài học thực hành.
- Kiểm tra định kỳ phải đạt trung bình trở lên.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: giảng viên.
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: số nhà 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0934911015. E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: hiệu quả kinh tế của các GVN mới trên địa bàn
Quảng Ngãi; nâng cao hiệu quả dạy học KTNN ở trường Sư phạm và THCS.
85
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
86
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: THỨC ĂN VẬT NUÔI
- Mã học phần: 34 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Sinh lí vật nuôi, giống vật nuôi
- Các yêu cầu khác đối với học phần: dạy trước phần thú y và kỹ thuật chăn
nuôi.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 22 tiết
+ Thực hành/thí nghiệm: 16 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết
- Khoa/bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
* Về kiến thức
- Sinh viên (SV) phải nắm vững những kiến thức cơ bản về vai trò của các chất
dinh dưỡng (DD), nhu cầu của từng chất dinh dưỡng đối với cơ thể vật nuôi (VN).
- Biết giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn, phân loại thức ăn; biết sử dụng,
chế biến, dự trữ thức ăn cho từng loại vật nuôi trong chăn nuôi.
- Có kiến thức cơ bản về sinh lí và đặc điểm của các giống vật nuôi để phân
tích, giải thích, chứng minh theo hướng tích hợp các vấn đề dựa trên cơ sở khoa
học.
* Về kỹ năng
- Sinh viên phải biết vận dụng những kiến thức về dinh dưỡng, thức ăn, phương
pháp xác định tiêu chuẩn ăn, phối hợp khẩu phần thức ăn để xây dựng qui trình
nuôi dưỡng các loại vật nuôi ở gia đình hay địa phương.
87
- Biết sử dụng các thiết bị, đồ dùng dạy học môn học nhằm nâng cao kỹ năng
thực hành và năng lực chuyên môn trong quá trình học tập và giảng dạy.
- Trang bị cho sv năng lực dạy học tích hợp, tổ chức, thiết kế, cố vấn, định
hướng, quản lí, đánh giá hs trong quá trình giảng dạy; giáo dục hs giải quyết tình
huống để tư duy độc lập hay nhóm hoặc giao tiếp.
* Về thái độ
Sinh viên phải yêu thích môn học, biết tự học, tự nghiên cứu, không ngừng
hoàn thiện kiến thức, thường xuyên cập nhật tri thức mới.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bài mở đầu - Biết được vai trò
của thức ăn đối với
cơ thể vật nuôi và
nắm được những
thành tựu về thức
ăn và dinh dưỡng.
Nắm chắc nguồn
gốc của thức ăn,
phân biệt thức
ăn và dinh
dưỡng và mối
quan hệ giữa
thức ăn với VN
Chương I: Thành
phần dinh dưỡng
và vai trò các chất
dinh dưỡng trong
thức ăn
- SV phải biết
được
thành phần hóa
học của thức ăn và
thành phần dinh
dưỡng trong thức
ăn VN.
- Nêu được ý
nghĩa của thức ăn
trong chăn nuôi.
- Nắm chắc vai
trò của các chất
dinh dưỡng
trong thức ăn
của các loại vật
nuôi.
- Nắm được các
phương pháp
xác định giá trị
dinh dưỡng
(DD) và năng
lượng (NL) của
thức ăn.
- Phân tích được ảnh
hưởng của việc thiếu
hoặc thừa các chất dinh
dưỡng trong cơ thể vật
nuôi và có biện pháp
xử lí phù hợp. Từ đó
hình thành năng lực
nhận định, đánh giá,
kết luận để giải quyết
các tình huống trong
giáo dục và sản xuất.
Chương II: Phân
loại thức ăn và đặc
điểm một số loại
- SV biết cách
phân loại thức ăn
vật nuôi trong
- Nắm chắc
những đặc điểm
cơ bản của các
- Nhận định, đánh giá
và sử dụng thức ăn phù
hợp cho từng loại vật
88
thức ăn thường
dùng trong chăn
nuôi
chăn nuôi loại thức ăn
thường dùng
cho các loài vật
nuôi.
nuôi nhằm nâng cao
năng suất chăn nuôi.
Chương III: Chế
biến và dự trữ thức
ăn
Hiểu được mục
đích, ý nghía, lợi
ích và biết được
các phương
pháp chế biến,
dự trữ thức ăn
hợp lí.
Giải thích được việc sử
dụng các loại thức ăn
phù hợp cho từng loại
vật nuôi; biết ứng dụng
công nghệ sinh học
(CNSH) trong việc chế
biến, dự trữ thức ăn.
Chương IV: Nhu
cầu dinh dưỡng,
tiêu chuẩn ăn và
khẩu phần ăn
- Biết được khái
niệm và nhu cầu
dinh dưỡng cơ bản
đặc trưng cho từng
loại vật nuôi
- Hiểu sâu về
phương pháp
xác định tiêu
chuẩn ăn và xây
dựng khẩu phần
ăn hợp lí cho vật
nuôi.
- Biết giải thích, vận
dụng vào thực tế chăn
nuôi các loại vật nuôi
để phối hợp khẩu phần
hợp lí trên cơ sở thức
ăn hiện có ở gia đình
hoặc địa phương.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, chủ yếu nhất về vai trò,
nhu cầu của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể vật nuôi; biết được giá trị dinh dưỡng của
các loại thức ăn, phân loại thức ăn; biết sử dụng, chế biến, dự trữ thức ăn cho từng loại vật
nuôi. Học xong học phần này, sinh viên phải biết vận dụng những kiến thức về dinh
dưỡng, thức ăn, nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuôi, từng lứa tuổi vật nuôi để xác
định tiêu chuẩn ăn, phối hợp khẩu phần ăn và xây dựng qui trình nuôi dưỡng các loại vật
nuôi ở gia đình hay địa phương; đặc biệt chú ý các chất cấm sử dụng làm thức ăn trong
chăn nuôi Biết sử dụng thành thạo các thiết bị, đồ dùng dạy học bộ môn nhằm nâng cao
kỹ năng thực hành và phải tự nghiên cứu, thường xuyên cập nhật tri thức mới, tích lũy
thêm kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực chuyên môn phục vụ cho công tác giảng dạy
và ứng dụng đạt hiệu quả cao trong sản xuất chăn nuôi.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Phần lý thuyết: (22 tiết)
Bài mở đầu (1 tiết)
Chương I: Thành phần dinh dưỡng và vai trò của các chất dinh dưỡng trong
thức ăn (7 tiết)
1.1. Khái niệm, thành phần dinh dưỡng của thức ăn
1.2. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn (nước, hợp chất hữu cơ chứa nito,
lipid, glucid, vitamin, chất khoáng)
89
1.3. Các phương pháp đánh giá giá trị dinh dưỡng và giá trị năng lượng của thức
ăn
Chương II: Phân loại thức ăn và đặc điểm một số loại thức ăn trong chăn
nuôi (4 tiết)
2.1. Phân loại thức ăn:
- Theo nguồn gốc
- Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong thức ăn
- Nguồn dinh dưỡng chủ yếu trong thức ăn
- Sản phẩm phân giải cuối cùng
2.2. Đặc điểm một số loại thức ăn trong chăn nuôi
ChươngIII: Chế biến và dự trữ thức ăn (3tiết)
3.1. Các phương pháp chế biến thức ăn
3.2. Dự trữ thức ăn (ý nghĩa, các phương pháp dự trữ)
3.3. Ứng dụng CNSH trong chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
Chương IV: Nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn (7 tiết)
4.1. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
4.2. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi
4.3. Khẩu phần ăn, các nguyên tắc và phương pháp phối hợp khẩu phần
4.4. Kỹ thuật cho ăn
4.2. Phần thực hành: (16 tiết)
Bài 1: Nhận biết, phân loại, đánh giá phẩm chất một số loại tă thường dùng trong chăn
nuôi (4 tiết)
Bài 2: Dự trữ và chế biến một số loại thức ăn cho vật nuôi (4 tiết)
Bài 3: Phương pháp xác định giá trị dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi (4 tiết)
Bài 4: Xác định tiêu chuẩn và phối hợp khẩu phần thức ăn cho vật nuôi (4 tiết)
5. Học liệu:
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. GS.TS Vũ Duy Giảng (chủ biên), PGS.TS Tôn Thất Sơn- Giáo trình Dinh
dưỡng và thức ăn chăn nuôi- hệ CĐSP- Dự án đào tạo giáo viên THCS- Bộ giáo
dục và đào tạo- NXB Đại học sư phạm, 2007
[2]. Lê Văn An – Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi, 2013
5.2. Học liệu tham khảo
[3]. Thành phần và Giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam- Viện
chăn nuôi quốc gia- NXB Nông nghiệp Hà Nội, 1995
[4]. Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc Việt Nam-
Viện chăn nuôi bộ Nông nghiệp- NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2003
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên học tập môn học này cần phải:
- Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
- Chấp hành sự phân công của nhóm trưởng, hoàn thành các bài tập đầy đủ,
chất lượng, trình bày đẹp, đúng qui định, nộp đúng tiến độ.
- Tham dự đầy đủ các giờ lí thuyết, thực hành và thảo luận theo qui định.
90
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Hẽm 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
DUYỆT GIẢNG VIÊN
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
91
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: THÚ Y
- Mã học phần: 35 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Sinh lí vật nuôi và thức ăn vật nuôi
- Các yêu cầu khác đối với học phần: phải học sau các học phần tiên quyết và
học trước học phần kỹ thuật chăn nuôi.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 20 tiết
+ Thực hành/thí nghiệm: 20 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết
- Khoa/bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Sự phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Học xong phần thú y, sinh viên (SV) phải đạt được các yêu cầu cơ bản sau đây:
* Về kiến thức
- Nắm được những kiến thức cơ bản cần thiết về dược lí học và những vấn đề
chính của một số bệnh thường gặp ở vật nuôi và các biện pháp phòng - trị bệnh
- Biết giải thích, nhận định, đánh giá, so sánh bệnh và đề xuất các biện pháp
phòng chống dịch bệnh cho vật nuôi dựa trên cơ sở khoa học.
* Về kỹ năng
- Nhận biết, phân biệt và sử dụng được các loại thuốc thú y để phòng và trị bệnh
cho vật nuôi. Biết chẩn đoán và điều trị các bệnh thường gặp cho vật nuôi ở gia
đình và địa phương.
- Có kiến thức, kỹ năng chuyên môn vững vàng để dạy học tích hợp và vận
dụng nhiều phương pháp, phương tiện, hình thức tố chức dạy học bộ môn nhằm
tăng hiệu quả bài giảng.
- Trang bị cho sv năng lực giáo dục thông qua lập kế hoạch bài dạy, tổ chức, tư
vấn, quản lí điều hành, nhận xét, đánh giá, kết luận nội dung bài dạy.
92
- Phát triển năng lực giao tiếp giữa các sv với nhau thông qua trình bày ý kiến
bản thân, thảo luận, tranh luận, báo cáo trước tập thể.
- Hình thành năng lực đánh giá và phát triển chuyên môn qua việc tự đánh giá
bản thân, tự học, tự bồi dưỡng kiến thức, tham gia các hoạt động xã hội...
- Biết vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm vào thực tiễn chăn nuôi. Biết xử
lí tình huống khi có dịch bệnh xảy ra.
* Về thái độ
- Thực sự ưa thích môn học, chủ động học hỏi, sáng tạo, linh hoạt, thường
xuyên tích lũy kinh nghiệm, cập nhật tri thức mới.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chương I: Dược lí
học
Biết được định
nghĩa, lịch sử phát
triển, nguồn gốc,
phân loại, tác
dụng, nguyên tắc
sử dụng và sự hấp
thu, biến đổi, thải
trừ thuốc
- Hiểu sâu về một
số loại thuốc thú y
thường dùng và
cách sử dụng
chúng
- so sánh, phân
biệt được những
vấn đề cơ bản về
các nhóm thuốc
- Hiểu được việc
ứng dụng công
nghệ sinh học
(CNSH) trong sản
xuất vaccin và
kháng sinh qua
các thế hệ cho vật
nuôi.
- Phân biệt được
thuốc, thuốc độc và
thức ăn.
- Đánh giá được chất
lượng của thuốc trước
khi sử dụng thông
qua nhãn thuốc và
tính chất vật lí, hóa
học của thuốc.
- Đánh giá được độ
độc của thuốc qua
nhãn thuốc.
- Biết sử dụng hợp lí
các loại thuốc phù
hợp cho vật nuôi, cẩn
thận khi dùng vaccin,
kháng sinh.
- Có kỹ năng nhận
định, đánh giá, sử
dụng hợp lí thuốc cho
vn.
Chương II: Bệnh - Nắm được khái - Hiểu sâu về kỹ - Biết vận dụng kiến
93
nội, ngoại và sản
khoa ở vật nuôi
niệm, nguyên nhân
gây bệnh, phương
pháp chẩn đoán và
một số bệnh
thường gặp ở các
loại vật nuôi.
năng chẩn đoán
lâm sàng và điều
trị các loại bệnh
nội, ngoại và sản
khoa thường gặp.
- Biết ứng dụng
CNSH trong chẩn
đoán bệnh.
thức tích lũy để giải
thích những hiện
tượng xảy ra trong
thực tế chăn nuôi.
- Biết chẩn đoán và
điều trị bệnh có hiệu
quả để giúp gia đình
và bà con xung
quanh.
Chương III: Bệnh
kí sinh trùng ở vật
nuôi
- Biết được khái
niệm và đặc điểm
về kí sinh trùng
(KST); nguồn gốc,
phân loại bệnh
KST và một số
bệnh KST thường
gặp ở vật nuôi.
- Biết được mối
quan hệ giữa kí
sinh trùng và kí
chủ.
- Nắm vững
nguyên nhân gây
bệnh, điều kiện
phát sinh, vòng
đời, triệu chứng,
bệnh tích, phương
pháp chẩn đoán,
phòng và điều trị
các loại bệnh KST
thường gặp ở vật
nuôi.
- Vận dụng kiến thức
đã học để giải thích
những hiện tượng xảy
ra trong thực tế chăn
nuôi.
- Biết chẩn đoán và
điều trị bệnh có hiệu
quả để giúp gia đình
và bà con xung
quanh.
- Biết đánh giá, nhận
định để có biện pháp
phòng bệnh thích
hợp.
Chương IV: Bệnh
truyền nhiễm ở vật
nuôi
- Biết được khái
niệm, nguyên nhân
gây bệnh, cách
sinh bệnh, triệu
chứng, bệnh tích,
phương pháp chẩn
đoán bệnh, cách
phòng- trị một số
bệnh truyền
nhiễm(BTN) chủ
yếu ở các loại vật
nuôi. Chú ý các
bệnh thường xảy
ra ở Việt Nam.
- Hiểu sâu và
phân biệt rõ về
qui luật phát sinh,
phát triển BTN
trên cơ thể vật
nuôi với qui luật
phát sinh, phát
triển BTN trong
quần thể vật nuôi.
- Hiểu sâu về hiện
tượng nhiễm trùng
và phản ứng của
cơ thể đối với
BTN.
- Hình thành năng
- Phân tích được
nguyên nhân gây
bệnh, triệu chứng,
bệnh tích của từng
loại bệnh ở vật nuôi.
- Nhận định được tình
hình bệnh và xác định
được tiên lượng để có
biện pháp xử lí thích
hợp.
- Biết vận dụng kiến
thức đã học vào thực
tế sản xuất hiệu quả
và giáo dục biện pháp
phòng chống bệnh,
94
lực thực tế trong
giảng dạy.
đặc biệt là các bệnh
lây sang người &
động vật.
Chương V: Vệ sinh
phòng và chống
dịch bệnh
- Biết được
nguyên lí, phương
châm và các biện
pháp vệ sinh
phòng chống dịch
bệnh cho vật nuôi.
Hiểu sâu về:
- Biện pháp đối
với nguồn bệnh.
- Biện pháp đối
với nhân tố trung
gian.
- Biện pháp đối
với động vật cảm
thụ.
- Phân tích, đánh giá
và đề xuất được các
giải pháp kinh tế kỹ
thuật xây dựng khu
an toàn dịch cho vật
nuôi và xử lí thích
hợp các biện pháp
chống dịch.
- Giáo dục, tư vấn,
vận động mọi người
hoặc tố chức tham gia
phòng chống dịch
bệnh.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hiện đại về dược
lí học thú y; biết khám, chẩn đoán và nhận dạng các loại kí sinh trùng, vi khuẩn
thông qua tiêu bản nhuộm hoặc soi kính các loại bệnh thường gặp ở các loài vật
nuôi; biện pháp vệ sinh phòng chống dịch bệnh; những ứng dụng công nghệ sinh
học trong việc sản xuất các loại thuốc vaccin, kháng sinh và chẩn đoán bệnh và làm
tốt các bài thực hành trong chương trình môn học.
Học xong học phần này sinh viên nắm vững kiến thức về thuốc, phân biệt được
các nhóm thuốc, đánh giá được chất lượng thuốc, cách sử dụng thuốc, bảo quản
thuốc; những đặc điểm cơ bản, cần thiết về các nhóm bệnh, loại bệnh thường gặp
và biện pháp vệ sinh phòng chống dịch bệnh ở vật nuôi. Thông qua đó sinh viên có
thể vận dụng những kiến thức đã học để phân tích, nhận định, đánh giá, kết luận
dựa trên cơ sở khoa học những hiện trạng xảy ra trong thực tế, hầu đề xuất các biện
pháp kỹ thuật chăn nuôi phù hợp nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
vật nuôi; đồng thời có những kiến thức, kỹ năng cần thiết làm hành trang để phục
vụ cho công tác giảng dạy, hoặc tham gia các hoạt động chăn nuôi tại địa phương.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Phần lý thuyết: (20 tiết)
Chương I: Dược lí học (6 tiết)
1.1. Đại cương về thuốc và cách điều trị
1.1.1. Khái niệm về thuốc. Mối quan hệ giữa thuốc, thức ăn và chất độc
95
1.1.2. Nguồn gốc của thuốc
1.1.3. Phân loại thuốc theo độc tính của thuốc. Các quan điểm hiện nay về việc sử
dụng thuốc
1.1.4. Tác dụng của thuốc đối với cơ thể vật nuôi
1.1.5. Các nguyên tắc sử dụng thuốc thú y
1.1.6. Sự hấp thu, biến đổi và thải trừ thuốc trong cơ thể vật nuôi
1.2. Một số thuốc thú y thường dùng
1.2.1. Các thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương
1.2.2. Các thuốc tác dụng lên hệ tiêu hóa
1.2.3. Thuốc kháng sinh
1.2.4. Thuốc sát trùng và kí sinh trùng
1.2.5. Vaccin và huyết thanh
1.2.6. Thuốc giải độc
1.3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccin và kháng sinh cho vật
nuôi.
Chương II: Bệnh nội, ngoại và sản khoa ở vật nuôi (3 tiết)
2.1. Đại cương về bệnh nội, ngoại và sản khoa
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Các nguyên nhân gây bệnh
2.1.3. Các phương pháp chẩn đoán và điều trị
2.1.4. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán điều trị bệnh
2.2. Một số bệnh nội, ngoại và sản khoa thường gặp ở vật nuôi
2.2.1. Bệnh viêm họng, viêm phổi
2.2.2. Bệnh viêm dạ dày, ruột
2.2.3. Bệnh chướng hơi dạ cỏ
2.2.4. Bệnh viêm nhiễm ngoại khoa, áp xe
2.2.5. Bệnh viêm vú
2.2.6. Bệnh sát nhau, viêm tử cung
2.2.7. Bệnh ngộ độc thức ăn
Chương III: Bệnh kí sinh trùng (2 tiết)
3.1. Đại cương về kí sinh trùng
3.1.1. Nguyên nhân gây bệnh, nguồn gốc, phân loại
3.1.2. Một số đặc điểm sinh học của kí sinh trùng
3.1.3. Bệnh truyền nhiễm kí sinh trùng, miễn dịch kí sinh trùng
3.2. Một số bệnh kí sinh trùng thường gặp ở vật nuôi
3.2.1. Bệnh giun sán: Giun đũa, giun phổi, sán dây, sán lá gan, sán lá ruột
3.2.2. Bệnh cầu trùng gà
3.2.3. Bệnh kí sinh trùng đường máu ở trâu bò, tiên mao trùng, biên trùng
Chương IV: Bệnh truyền nhiễm ở vật nuôi (7 tiết)
4.1. Đại cương về bệnh truyền nhiễm
4.1.1. Qui luật phát sinh phát triển bệnh truyền nhiễm trên cơ thể vật nuôi
96
4.1.2. Các phản ứng của cơ thể đối với bệnh truyền nhiễm, sức đề kháng của cơ
thể
4.1.3. Qui luật phát sinh phát triển bệnh truyền nhiễm trong quần thể vật nuôi
4.2. Một số bệnh truyền nhiễm thường gặp ở vật nuôi
4.2.1. Bệnh truyền nhiễm chung cho nhiều loài vật nuôi (Bệnh dại, lao, nhiệt thán,
lở mồm long móng, cúm gia cầm)
4.2.2. Bệnh truyền nhiễm ở heo (tụ huyết trùng, dịch tả, phó thương hàn, đóng
dấu)
4.2.3. Bệnh truyền nhiễm ở trâu bò (tụ huyết trùng, dịch tả, phó thương hàn)
4.2.4. Bệnh truyền nhiễm ở gia cầm (tụ huyết trùng, Newcastle)
Chương V: Vệ sinh phòng và chống dịch bệnh (2 tiết)
5.1. Nguyên lí và phương châm phòng và chống dịch bệnh
5.2. Các biện pháp vệ sinh phòng và chống dịch bệnh
5.2.1. Đối với nguồn bệnh
5.2.2. Đối với các nhân tố trung gian
5.2.3. Đối với động vật cảm thụ
4.2. Phần thực hành: (20 tiết)
Bài 1: Nhận dạng thuốc thú y, phân biệt độc tính thuốc qua nhãn, phương pháp đưa
thuốc vào cơ thể vật nuôi, sử dụng và bảo quản bơm tiêm, kim tiêm; thực hành nhỏ mắt,
mũi, cho uống thuốc, kỹ thuật tiêm thịt, mạch, dưới da,…cho heo, gà, trâu , bò (4 tiết)
Bài 2: Chẩn đoán bệnh nội, ngoại và sản khoa ở vật nuôi: khám lâm sàng, kiểm tra thân
nhiệt, huyết áp, mổ diều gà (4 tiết)
Bài 3: Chẩn đoán bệnh kí sinh trùng: phương pháp soi kính tìm trứng, nhận dạng các
loại kí sinh trùng (4 tiết)
Bài 4: Chẩn đoán bệnh truyền nhiễm: quan sát triệu chứng, bệnh tích, tiêu bản kính
nhuộm (4 tiết)
Bài 5: Thực hành làm tiêu bản bệnh phẩm: pha chế dung dịch bảo quản mẫu bệnh phẩm,
pha chế một số loại thuốc đơn giản (4 tiết)
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. PGS.TS Phạm Sỹ Lăng (chủ biên), TS Nguyễn Thị Kim Thành- Thú y- Giáo
trình CĐSP- Dự án đào tạo giáo viên THCS- Bộ giáo dục và đào tạo- NXB Đại học
sư phạm, 2005
5.2. Học liệu tham khảo
[3]. Hồ Văn Nam- Giáo trình chẩn đoán bệnh không lây ở gia súc- NXB Nông
nghiệp Hà Nội, 2008
[4]. Bùi Trần Thi- Sổ tay thú y- NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2005
[5]. Nguyễn Hữu 5inh- Những bệnh của gia súc lây sang người - NXB Nông
nghiệp Hà Nội, 2007
97
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên học tập môn học nầy cần phải:
- Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Chấp hành sự phân công của nhóm trưởng, hoàn thành các bài tập đầy đủ,
chất lượng, trình bày đẹp, đúng qui định, nộp đúng tiến độ.
- Tham dự đầy đủ các giờ lí thuyết, thực hành và thảo luận theo qui định.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Hẽm 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0934911015 E-mail: lvan@pdu,edu.vn
DUYỆT GIẢNG VIÊN
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
98
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: THỰC TẾ NGHIÊN CỨU THIÊN NHIÊN VÀ CƠ SỞ
SẢN XUẤT
- Mã học phần: 36 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: các học phần cơ sở của ngành KTNN.
- Các yêu cầu khác: thực hiện sau khi sinh viên đã học xong các bộ môn cơ
sở của ngành KTNN.
- Phân giờ tín chỉ với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết:
+ Thực hành:
+ Tham quan thực tế cơ sở sản xuất: 90
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu:
- Khoa phụ trách giảng dạy học phần: khoa Sư phạm Tự nhiên.
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Học xong học phần, sinh viên cần đạt được:
* Về kiến thức:
- Hiểu được vị trí, vai trò của sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp trong đời sống
và nền kinh tế quốc dân.
- Củng cố, khắc sâu và nâng cao kiến thức chuyên môn KTNN, đặc biệt là nắm
được thực tế những ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất Nông – Lâm –
Ngư nghiệp ở Nước ta hiện nay.
- Hiểu biết cụ thể quy trình kỹ thuật sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi; tích
hợp thêm những kinh nghiệm thực tiễn về sản xuất Nông, Lâm và Ngư nghiệp;…
* Về kỹ năng:
- Biết thu nhận kiến thức từ thực tế và thực hành một số biện pháp kỹ thuật về
Nông - Lâm – Ngư nghiệp.
- Quan sát, phân loại, đánh giá, so sánh, mô tả, ghi chép được các đặc điểm cơ
bản của cây trồng vật nuôi nói riêng và qui trình kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi nói
chung. Nhận dạng đặc điểm, thu thập, xử lý, bảo quản mẫu vật, cách làm tường trình
và báo cáo khoa học về bộ môn.
99
- Biết tổ chức hướng dẫn học sinh THCS tham quan thực tế, thực hành, học tập
ở cơ sở sản xuất hoặc điều kiện tự nhiên.
- Biết lựa chọn và vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học và kiến thức thực
tế phù hợp để dạy các bài học bộ môn Công nghệ (phần KTNN) ở trường THCS đạt
hiệu quả cao.
- Học xong học phần này sv có năng lực tự lập kế hoạch tham quan về lĩnh vực
trồng trọt, chăn nuôi cho hs THCS; biết tổ chức, tư vấn, định hướng giải quyết các nội
dung đề ra, biết nhận định, phân tích, tổng hợp, đánh giá, kết luận nội dung thực hiện
tại các địa điểm tham quan, thực tập; có ý thức khiêm tốn học hỏi, tự tìm hiểu thực tế
chuyên môn để trở thành người giáo viên giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ và vững về
tay nghề.
* Về thái độ:
- Có ý thức tổ chức kỹ luật, đoàn kết tương trợ lẫn nhau, có trách nhiệm với bản
thân và cộng đồng.
- Tôn trọng người lao động, khiêm tốn học hỏi và có tình cảm đẹp với cơ sở đến
tham quan thực tế, thực tập.
- Thực sự yêu thích bộ môn, biết phát huy nội lực, có tinh thần chủ động sáng
tạo, luôn tìm tòi học hỏi qua thực tiễn sản xuất và môi trường tự nhiên để cập nhật tri
thức mới.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên và đa dạng sinh học.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Nội dung Mục tiêu
Phần
KTNN
- Hiểu được vị trí vai trò của sản xuất Nông – Lâm - Ngư nghiệp trong
đời sống và nền kinh tế quốc dân.
- Củng cố, khắc sâu và nâng cao kiến thức chuyên môn KTNN, đặc biệt là
nắm được thực tế những ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
Nông – Lâm – Ngư nghiệp ở Nước ta hiện nay.
- Hiểu biết cụ thể quy trình kỹ thuật sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi;
tích hợp thêm những kinh nghiệm thực tiễn về sản xuất Nông, Lâm và
Ngư nghiệp;…
- Biết thu nhận kiến thức từ thực tế và thực hành một số biện pháp kỹ
thuật về Nông - Lâm – Ngư nghiệp.
- Quan sát, phân loại, đánh giá, mô tả, ghi chép được các đặc điểm cơ bản
của cây trồng, vật nuôi và hệ sinh thái nông nghiệp. Nhận dạng đặc điểm,
thu thập, xử lý, bảo quản mẫu vật, cách làm tường trình và báo cáo khoa
học về bộ môn.
- Biết tổ chức hướng dẫn học sinh THCS tham quan thực tế, thực hành,
học tập ở cơ sở sản xuất hoặc điều kiện tự nhiên.
100
- Hình thành ý tưởng để thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học bộ môn.
- Tôn trọng người lao động chân lấm tay bùn, khiêm tốn học hỏi và có
tình cảm đẹp với cơ sở đến tham quan thực tế.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên và đa dạng sinh học.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Thực tế nghiên cứu thiên nhiên và cơ sơ sản xuất cung cấp cho sinh
viên những kiến thức thực tế về kỹ thuật Nông – Lâm – Ngư nghiệp, đặc biệt là thực tế
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất Nông – Lâm – Ngư nghiệp của Nước
ta hiện nay. Đồng thời hình thành cho sinh viên những kỹ năng cơ bản về bộ môn như:
phân loại, so sánh, đánh giá, mô tả và ghi chép các hiện tượng, các đặc điểm cơ bản
của cây trồng, vật nuôi nói riêng và hệ sinh thái nói chung; thực hành một số biện pháp
kỹ thuật cụ thể trong quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm cây trồng, vật nuôi; thu thập,
xử lý và bảo quản mẫu vật…bước đầu tập dược thực nghiệm nghiên cứu khoa học và
biết được hoạt động cơ bản của các cơ sở sản xuất trồng trọt, chăn nuôi. Từ đó hình
thành cho sinh viên các kỹ năng cần thiết như: phân tích, nhận định, đánh giá, tổ chức,
hướng dẫn, làm việc độc lập hoặc nhóm... để phục vụ công tác giảng dạy ở THCS, tìm
hiểu thực tế và nghiên cứu khoa học.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Trồng trọt
Tham quan và thực hành tại: trung tâm sản xuất và khảo nghiệm giống cây
trồng; trung tâm trồng cây cảnh và trồng hoa; trung tâm trồng cây ăn quả và cây công
nghiệp.
4.2. Chăn nuôi
Tham quan và thực hành tại: trung tâm nuôi lợn; trung tâm nuôi bò sữa; trung
tâm nuôi gà.
4.3. Lâm nghiệp
4.3.1. Tham quan vườn ươm cây lâm nghiệp.
4.3.2. Tham quan và thực hành tại một cơ sở trồng rừng.
4.4. Thuỷ sản
4.4.1. Tìm hiểu qui trình kỹ thuật nuôi thủy sản tại các trại.
4.4.2. Tham quan và thực hành tại: trung tâm giống thủy sản; trung tâm
sản xuất giống vật nuôi.
5. Hình thức tổ chức dạy học và thời gian thực hiện
5.1. Tập trung cả lớp thực hiện liên tục trong thời gian 10 ngày tại: Nha Trang
-Khánh Hoà; Đà Lạt, Bảo Lộc, Cát Tiên-Lâm Đồng và TP Hồ Chí Minh.
5.2. Học phần được thực hiện vào cuối kỳ IV sang đầu kỳ V của khóa học.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu của giảng viên:
Sinh viên học tập học phần cần phải:
- Tham dự đầy đủ, nghiêm túc các nội dung của học phần.
- Có bài viết tường trình nội dung và kết quả thu được sau khi thực hiện xong học
phần.
101
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên (KTĐGTX): trọng số 50%.
- Tham gia học tập đầy đủ, nghiêm túc và khiêm tốn học hỏi.
- Hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân hoặc
nhóm.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần tập thể, đoàn kết thân ái và linh hoạt xử
lý tình huống có hiệu quả tốt.
- Có ý thức bảo vệ môi trường và có quan hệ tốt với cơ sở đến tham quan thực tế.
7.2. Thi cuối kỳ (TCK): trọng số 50%.
Được thay bằng bài viết thu hoạch của sinh viên ngay sau khi kết thúc học phần.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: giảng viên.
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: số nhà 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: nâng cao hiệu quả dạy học KTNN ở trường Sư phạm
và THCS.
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
102
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: THỦY SẢN – KỸ THUẬT NUÔI TÔM, BA BA
- Mã học phần: 37 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Thức ăn vật nuôi, động vật học và sinh lí học
- Các yêu cầu khác đối với học phần: học sau các học phần tiên quyết.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 20 tiết
+ Thực hành/thí nghiệm: 20 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết
- Khoa/bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
* Về kiến thức
Sau khi học xong học phần này SV cần nắm vững:
- Những kiến thức cơ bản về nguồn lợi thủy sản ở nước ta; đặc biệt là cá,
tôm, ba ba.
- Vai trò, vị trí của ngành nuôi trồng thủy sản đối với đời sống và nền kinh
tế quốc dân.
- Kiến thức cơ bản về kỹ thuật nuôi và sản xuất các loài thủy sản nói trên.
- Giải thích được cơ sở khoa học của qui trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
và biện pháp tác động qua các khâu: sản xuất giống, môi trường nuôi dưỡng, chăm
sóc, quản lí, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh.
* Về kỹ năng
- Sinh viên phải nhận dạng, phân biệt được các loại thủy sản và kỹ thuật
nuôi.
- Sử dụng tốt các trang thiết bị, đồ dùng dạy học môn học nhằm có kỹ năng
thực hành và năng lực chuyên môn để giảng dạy tốt môn công nghệ 7 và 9 ở bậc
THCS.
103
- Sinh viên phải hình thành năng lực thiết lập và thực hiện kế hoạch dạy học,
năng lực chuyên môn, quản lí, năng lực dạy học tích hợp, tư vấn, đánh giá, vận động,
giáo dục học sinh trong quá trình học tập và giáo dục ý thức bảo vệ thủy sản và môi
trường nuôi thủy sản, thâm nhập thực tế sản xuất và tìm hiểu tư liệu thông qua nhiều
kênh thông tin khác nhau để tự bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học về lĩnh vực chuyên
môn.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn nuôi trồng thủy sản ở địa
phương và gia đình.
* Về thái độ
Sinh viên phải thực sự yêu thích môn học, có năng lực tự học, tự nghiên
cứu, không ngừng hoàn thiện kiến thức, thường xuyên cập nhật tri thức mới.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chương I:
Bài mở đầu
Biết được vai trò,
vị trí, lịch sử và
khả năng phát
triển của nghề
nuôi trồng thủy
sản trong nước và
trên thế giới
SV phải hiểu và
ứng dụng được
những tiến bộ
kỹ thuật trong
ngành nuôi
trồng thủy sản
SV phải phân tích,
đánh giá được kết quả
đạt được trong quá
trình thực hiện kỹ
thuật.
Chương II: Đặc
điểm sinh vật học
của các loài thủy
sản
SV biết được đặc
điểm hình thái, cấu
tạo, phân loại của
một số loài thủy
sản (cá, tôm, ba
ba)
Nắm chắc các
đặc điểm sinh lí
như: hô hấp, tiêu
hóa, sinh trưởng
phát triển, sinh
sản.
Phân tích, giải thích
được những hiện tượng
sinh lí bất thường xảy
ra và đánh gía được kết
quả thực tế.
Chương III: Môi
trường sống của
các loài thủy sản
Biết được những
ảnh hưởng của
môi trường nước
và môi trường đất
nuôi thủy sản.
Hiểu sâu những
tiêu chuẩn kỹ
thuật cơ bản của
môi trường đất
và môi trường
nước nuôi thủy
sản.
Phân tích, đánh giá
được chất lượng của
môi trường đất và nước
nuôi thủy sản, chú ý
công tác bảo vệ môi
trường và tác động kịp
thời những biện pháp
kỹ thuật cải tạo môi
trường nuôi cho phù
hợp.
104
Chương IV: Thức
ăn của các loài thủy
sản
Biết được các loại
thức ăn dùng cho
thủy sản và vai trò
của chúng.
Nắm chắc đặc
điểm, nguồn gốc
các loại thức ăn
để có kế hoạch
sử dụng hợp lí
cho từng loại
thủy sản
Giải thích được mối
quan hệ giữa thức ăn
với các sinh vật sống
trong vực nước. Có
biện pháp bảo vệ, phát
triển thức ăn tự nhiên
và biết chế biến, phối
hợp, sử dụng, bảo quản
những loại thức ăn hỗn
hợp.
Chương V: Kỹ
thuật sản xuất các
giống thủy sản
Xác định được tầm
quan trọng của
công tác sản xuất
giống thủy sản phổ
biến ở nước ta
hiện nay.
Hiểu sâu qui
trình kỹ thuật
sản xuất các loại
cá, tôm, ba ba
giống.
Thực hiện và đánh giá
được hiệu quả của công
tác sản xuất các giống
thủy sản nói trên, có
năng lực bảo vệ nguồn
giống, sản xuất theo
nhu cầu thị trường.
Chương VI: Kỹ
thuật nuôi các loài
thủy sản
Biết được sơ bộ
qui trình nuôi các
loài thủy sản.
SV phải nắm
chắc những đặc
điểm sinh vật
học, tính thích
nghi và mối
quan hệ giữa các
loài thủy sản
Phân tích được hiệu
quả kinh tế của việc
nuôi các loài thủy sản
dựa trên cơ sở khoa
học và có biện pháp
khắc phục các nhược
điểm thường xảy ra
trong thực tế nhằm
nâng cao năng suất.
Chương VII: Phòng
chữa bệnh cho thủy
sản
SV phải biết được
những loại bệnh
thường gặp ở các
loài thủy sản
Hiểu sâu về
nguyên nhân
gây bệnh, điều
kiện phát sinh
bệnh, xác định
triệu chứng,
bệnh tích,
phương pháp
chẩn đoán và
điều trị các bệnh
thường gặp ở
các loài thủy
sản.
SV phải làm tốt công
tác phòng bệnh, biết
phân tích, nhận định
nguyên nhân gây bệnh
để áp dụng các biện
pháp kỹ thuật thích
hợp, hiệu quả nhất để
phòng trị bệnh.
105
3. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sv những kiến thức cơ bản, hiện đại về các đặc điểm
và nguồn lợi thuỷ sản, cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ thuật nuôi trồng thuỷ
sản, các biện pháp và kỹ năng nuôi thủy sản phổ biến ở nước ta như: kỹ thuật nuôi
cá nước tĩnh, nước chảy, kỹ thuật phòng trừ dịch hại thủy sản và bảo vệ môi
trường. Cung cấp cho sv nắm vững những kiến thức cơ bản, cơ sở khoa học của qui
trình nuôi tôm và ba ba về các khâu: giống, môi trường, thức ăn, nuôi dưỡng, chăm
sóc, quản lý và vệ sinh phòng bệnh. Dựa vào những kiến thức này sv hình thành
năng lực vững vàng về chuyên môn để phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và tham gia sản xuất.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Phần lý thuyết: (20 tiết)
Chương 1: Bài mở đầu (1 tiết)
1.1. Vai trò, vị trí của ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta.
1.2. Lịch sử và khả năng phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở nước ta và trên thế
giới.
1.3. Một số tiến bộ kỹ thuật ứng dụng trong ngành nuôi thủy sản.
Chương 2: Đặc điểm sinh vật học của các loài thủy sản (3 tiết)
2.1. Hình thái, cấu tạo và phân loại.
2.2. Sinh trưởng, phát triển.
2.3. Hô hấp
2.4. Dinh dưỡng, thức ăn và tiêu hóa.
2.5. Sinh sản.
Chương3: Môi trường sống của các loài thủy sản (2 tiết)
3.1. Môi trường nước
3.2. Môi trường đất
3.3. Phương pháp cải tạo đáy và nước nuôi thủy sản
Chương 4: Thức ăn của các loài thủy sản (4 tiết)
4.1. Vai trò của thức ăn và phân bón
4.2. Nhu cầu dinh dưỡng và nguồn thức ăn
4.3. Những biện pháp bảo vệ và phát triển thức ăn tự nhiên
4.4. Thức ăn nhân tạo
4.5. Mối quan hệ giữa thức ăn với các sinh vật sống trong vực nước.
Chương 5: Kỹ thuật sản xuất các giống thủy sản (2 tiết)
5.1. Kỹ thuật sản xuất một số loại cá giống thường gặp (Rô phi, chép, mè, trê,
trắm,…)
5.2. Kỹ thuật sản xuất một số loại tôm giống thường gặp (tôm càng xanh, tôm
sú,…)
5.3. Kỹ thuật sản xuất ba ba giống
Chương 6: Kỹ thuật nuôi các loài thủy sản (4 tiết)
106
6.1. Kỹ thuật nuôi nước tĩnh
6.2. Kỹ thuật nuôi nước chảy
6.3. Kỹ thuật nuôi lồng bè
6.4. Kỹ thuật nuôi một số loài cá, tôm, ba ba
Chương 7: Phòng chữa bệnh thủy sản (4 tiết)
7.1. Phòng bệnh cho cá, tôm, ba ba
- Nguyên nhân gây bệnh
- Phương pháp phòng bệnh
7.2. Chữa một số bệnh thường gặp ở cá, tôm, ba ba.
- Bệnh do môi trường sống
- Bệnh do vi khuẩn
- Bệnh do thực vật kí sinh
- Bệnh do động vật kí sinh
4.2. Phần thực hành: (20 tiết)
Bài 1: Nhận biết một số loài cá, tôm, ba ba nuôi phổ biến (4 tiết)
Bài 2: Đánh giá môi trường nước nuôi thủy sản (4 tiết)
Bài 3: Nhận biết các loại thức ăn nuôi thủy sản (4 tiết)
Bài 4: Kỹ thuật nuôi một số loài cá, tôm, ba ba (4 tiết)
Bài 5: Nhận biết một số bệnh ở cá, tôm, ba ba (4 tiết)
Ngoại khóa: Tham quan, thực tập ở cơ sở sản xuất các nội dung:
- Qui trình sản xuất cá, tôm, ba ba giống
- Sản xuất và sử dụng thức ăn cho cá, tôm, ba ba.
- Kỹ thuật nuôi cá bột, cá hương, cá giống.
- Kỹ thuật nuôi ba ba bột lên ba ba giống.
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Trần Văn Vỹ (chủ biên)- Giáo trinh thủy sản- Dự án đào tạo giáo viên THCS-
Bộ giáo dục và đào tạo- NXB Đại học sư phạm, 2005
[2]. Lê Văn An – Bài giảng Thủy sản, 2013
5.2. Học liệu tham khảo
[3]. Lộc Thị Triều- Nghề nuôi cá thịt- Bộ giáo dục và đào tạo - NXB Giáo dục,
2000
[4]. Lê Văn An- Kỹ thuật sản xuất các loại cá giống- năm 2013
[5]. Ths. Nguyến Văn Vinh- Một số kiến thức cơ sở và kỹ thuật ứng dụng trong
nuôi tôm, cá- Bộ giáo dục và đào tạo- NXB Giáo dục, 2000
[6]. & [7]. Ths. Nguyến Đức Hiền- sổ tay hướng dẫn kỹ thuật thú y và nuôi tôm,
cá- chi cục thú y tỉnh Cần Thơ, 1999.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên học tập môn học này cần phải:
- Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
107
- Chấp hành sự phân công của nhóm trưởng, hoàn thành các bài tập đầy đủ,
chất lượng, trình bày đẹp, đúng qui định, nộp đúng tiến độ.
- Tham dự đầy đủ các giờ lí thuyết, thực hành và thảo luận theo qui định.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Hẽm 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
DUYỆT GIẢNG VIÊN
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
108
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần:
- Tên học phần: KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
- Mã học phần: 38 Số tín chỉ: 03
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Giống cây trồng, đất trồng- phân bón, bảo vệ cây
trồng
- Các yêu cầu khác: phải học sau các học phần tiên quyết
- Phân giờ tín chỉ với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 35
+ Thực hành: 20
+ Tham quan thực tế cơ sở sản xuất:
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90
- Khoa phụ trách giảng dạy học phần: khoa Sư phạm Tự nhiên.
2. Mục tiêu của học phần:
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần:
Học xong học phần, sinh viên cần đạt được:
* Về kiến thức:
- Hiểu được giá trị kinh tế và vai trò của nghề trồng lúa, trồng cây ăn quả và
trồng cây công nghiệp trong đời sống và nền kinh tế quốc dân. Nắm vững đặc điểm
sinh học và quy trình kỹ thuật cụ thể để sản xuất, bảo quản và chế biến lúa gạo, một
số cây ăn quả và một số cây công nghiệp.
- Nắm vững nguyên lý và thực hiện đầy đủ các bài thực hành có trong học phần.
* Về kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo: quy trình xử lý và ngâm ủ hạt giống lúa; các thao tác
chiết, ghép cây ăn quả; nhận diện đúng một số sâu bệnh hại lúa, hại cây ăn quả và hại
cây công nghiệp…
- Biết lựa chọn và vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học và kiến thức thực
tế phù hợp để dạy các bài học thuộc bộ môn Công nghệ ở THCS có chứa nội dung về
kỹ thuật trồng trọt đạt hiệu quả cao.
- Sinh viên phải hình thành năng lực thiết lập và thực hiện kế hoạch dạy học,
năng lực chuyên môn, quản lí, năng lực dạy học tích hợp, tư vấn, đánh giá, vận động,
giáo dục học sinh trong quá trình học tập và giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng và môi
109
trường sinh thái, thâm nhập thực tế sản xuất và tìm hiểu tư liệu thông qua nhiều kênh
thông tin khác nhau để tự bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học về lĩnh vực trồng trọt,
đáp ứng yêu cầu giảng dạy những vấn đề cơ bản và kỹ thuật mới.
* Về thái độ:
Thực sự yêu thích bộ môn, biết phát huy nội lực, có tinh thần chủ động sáng
tạo, luôn tìm tòi học hỏi qua thực tiễn sản xuất và cập nhật tri thức mới. Biết động
viên, hướng dẫn hs gắn lý thuyết với thực tế sản xuất, góp phần hướng nghiệp cho các
em.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể:
Nội dung Mục tiêu
Chương 1: Kỹ
thuật trồng lúa.
- Hiểu được giá trị kinh tế và sự phát triển của nghề trồng lúa
trên thế giới và ở VN.
- Nắm vững đặc điểm sinh học và yêu cầu ngoại cảnh của cây
lúa.
- Nắm vững quy trình kỹ thuật sản xuất, bảo quản, chế biến lúa
gạo và công tác giống nhằm nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm.
Chương 2: Kỹ
thuật trồng cây ăn
quả.
- Hiểu được giá trị kinh tế và sự phát triển của nghề trồng cây
ăn quả ở trong nước và trên thế giới.
- Nắm vững đặc điểm sinh học và yêu cầu ngoại cảnh của một
số cây ăn quả: cây có múi, cây xoài, cây thanh long.
- Nắm vững nguyên lý chung của quy trình sản xuất, bảo quản,
chế biến cây ăn quả và công tác giống đáp ứng nhu cầu xã hội.
Chương 3: Kỹ
thuật trồng cây
công nghiệp.
- Hiểu giá trị kinh tế và sự phát triển của nghề trồng cây công
nghiệp ở trong nước và trên thế giới.
- Nắm vững đặc điểm sinh học và yêu cầu ngoại cảnh của cây
chè, cây cà phê và cây đậu tương.
- Nắm vững quy trình kỹ thuật sản xuất, bảo quản, chế biến chè,
cà phê và đậu tương.
3. Tóm tắt nội dung học phần:
Giúp sinh viên hiểu được đặc điểm sinh học cơ bản của cây trồng, các nguyên
tắc chung về trồng và chăm sóc cây, biết xác định và nhận xét tình trạng bệnh ở các
loại cây trồng, biết ngâm ủ xử lí hạt giống lúa, biết chiết, ghép cây ăn quả và một số
cây công nghiệp. Giải thích được cơ sở khoa học học của các biện pháp kỹ thuật áp
dụng cho những loại cây trồng nói trên. Với những kiến thức đã học sv hình thành
110
năng lực hướng dẫn, tư vấn, phân tích, nhận định, đánh giá, kết luận chuyên môn và
năng lực vận dụng, giải quyết các vấn để nảy sinh trong giảng dạy và sản xuất.
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. LÝ THUYẾT:
CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT TRỒNG LÚA.
1.1. Giá trị kinh tế, tình hình sản xuất và sử dụng lúa gạo trên thế giới và Việt Nam.
1.1.1. Giá trị kinh tế của cây lúa.
1.1.2. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam.
1.1.3. Tình hình sử dụng và xuất khẩu gạo trên thế giới và Việt Nam.
1.2. Đặc điểm sinh học của cây lúa.
1.2.1. Đặc điểm hình thái cấu tạo.
1.2.2. Đặc điểm sinh thái và các vùng trồng lúa.
1.2.3. Đặc điểm sinh lý.
1.3. Kỹ thuật trồng lúa.
1.3.1. Thời vụ và kỹ thuật làm đất.
1.3.2. Kỹ thuật làm mạ, sạ lúa.
1.3.3. Kỹ thuật cấy.
1.3.4. Kỹ thuật chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại lúa.
1.3.5. Thu hoạch, bảo quản và chế biến.
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT TRỒNG CÂY ĂN QUẢ.
2.1. Giá trị kinh tế và sự phát triển của nghề trồng cây ăn quả ở nước ta.
2.1.1. Giá trị kinh tế.
2.1.2. Sự phát triển của nghề trồng cây ăn quả ở nước ta.
2.2. Đặc điểm sinh sản của cây ăn quả.
2.2.1. Sinh sản hữu tính.
2.2.2. Sinh sản vô tính.
2.3. Nguyên lý chung về trồng và chăm sóc cây ăn quả.
2.3.1. Chuẩn bị hố trồng.
2.3.2. Kỹ thuật trồng.
2.3.3. Kỹ thuật chăm sóc và tạo dáng.
2.3.4. Phòng trừ sâu bệnh.
2.3.5. Thu hoạch.
2.4. Kỹ thuật trồng một số cây ăn quả chính.
2.4.1. Kỹ thuật trồng cây có múi.
2.4.2. Kỹ thuật trồng xoài.
2.4.3. Kỹ thuật trồng thanh long.
2.4.4. Kỹ thuật trồng một số cây ăn quả khác.
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP.
3.1. Kỹ thuật trồng cây cà phê.
3.1.1. Giá trị kinh tế và tình hình sản xuất cà phê trong nước và trên thế giới.
111
3.1.2. Đặc điểm sinh học và yêu cầu ngoại cảnh của cây cà phê.
3.1.3. Kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến cà phê.
3.2. Kỹ thuật trồng cây đậu tương.
3.2.1. Giá trị kinh tế và tình hình sản xuất đậu tương trong nước và trên thế giới.
3.2.2. Đặc điểm sinh học và yêu cầu ngoại cảnh của cây đậu tương.
3.2.3. Kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến đậu tương.
4.2. THỰC HÀNH:
Bài 1: Kỹ thuật xử lý, ngâm ủ hạt giống lúa.
Bài 2: Quan sát hình thái, cấu tạo các bộ phận của cây lúa.
Bài 3: Nhận biết một số sâu bệnh hại lúa thường gặp.
Bài 4: Kỹ thuật chiết cành và ghép nhân giống cây ăn quả.
Bài 5: Tham quan, thực tế tại cơ sở sản xuất lúa và cơ sở trồng cây ăn quả.
5. Học liệu:
5.1. Học liệu bắt buộc:
[1]. Nguyễn Thị Trường – Giáo trình trồng trọt cơ bản – NXB Hà Nội, 2005
[2]. Trần Thế Tục, Đoàn Văn Lư – Giáo trình kỹ thuật trồng cây ăn quả - NXB
ĐHSP, 2007
[3]. Vũ Đình Chính, Nguyễn Văn Bình – Giáo trình kỹ thuật trồng cây công nghiệp
– NXB ĐHSP, 2007.
5.2. Học liệu tham khảo:
[4]. Vũ Công Hậu - Trồng cây ăn quả ở Việt Nam – NXB Nông nghiệp, 1999.
[5]. Nguyễn Ngọc Kính – Kỹ thuật làm VAC – NXB Nông nghiệp, 1994.
[6]. Trần Thế Tục - Sổ tay người trồng vườn – NXB Nông nghiệp, 1994.
[7]. Nguyễn Đình Giao và CTV – Giáo trình lương thực, tập 1 - Cây lúa – NXB
Nông nghiệp, 1997.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu của giảng viên:
6.1. Sinh viên học tập học phần cần phải:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn và xây dựng đề cương sơ lược của các chương
trước khi nghe giảng lý thuyết.
- Tham dự đầy đủ, nghiêm túc các giờ học lý thuyết và các bài học thực hành
6.2. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần phải hội đủ 03 nội dung sau:
- Vắng không quá 20% giờ học lý thuyết và thực hành.
- Thực hiện đủ và đạt yêu cầu các bài học thực hành.
- Kiểm tra định kỳ phải đạt trung bình trở lên.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
112
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: giảng viên.
Thời gian, địa điểm làm việc: khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: số nhà 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: hiệu quả kinh tế của các GCT mới trên địa bàn
Quảng Ngãi; nâng cao hiệu quả dạy học KTNN ở trường Sư phạm và THCS.
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
113
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
- Mã học phần: 39 Số tín chỉ: 03
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Sinh lí vật nuôi, giống vật nuôi, thức ăn vật nuôi, thú
y
- Các yêu cầu khác đối với học phần: học sau các học phần nói trên
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 35 tiết
+ Thực hành/thí nghiệm: 20 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90 tiết
- Khoa/bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
* Về kiến thức
Học xong học phần kỹ thuật chăn nuôi (KTCN) sinh viên phải đạt được những
yêu cầu cơ bản sau đây:
- Nhận thức được vai trò của ngành chăn nuôi nói chung, đặc biệt là chăn nuôi
gia cầm, heo và trâu, bò trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống nhân dân, đồng
thời biết được xu thế phát triển của chúng trên thế giới và nước ta.
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về chăn nuôi gia cầm, heo, trâu, bò để thực
hiện biện pháp kỹ thuật chăn nuôi chúng cho phù hợp; đồng thời không ngừng tìm
hiểu, học hỏi những biện pháp kỹ thuật mới để nâng cao năng suất.
* Về kỹ năng
- Nắm vững các kỹ năng thực hành cơ bản như: nhận biết các giống, giám định,
đo đạc, đánh giá, chăm sóc, nuôi dưỡng... các loại vật nuôi nói trên đúng phương pháp,
qui trình kỹ thuật dựa trên cơ sở khoa học.
- Sinh viên phải hình thành năng lực thiết lập và thực hiện kế hoạch dạy học,
năng lực chuyên môn, năng lực quản lí, năng lực dạy học tích hợp, tư vấn, đánh giá,
vận động, giáo dục học sinh trong quá trình học tập và giáo dục ý thức bảo vệ vật nuôi
và môi trường sinh thái, thâm nhập thực tế sản xuất và tìm hiểu tư liệu để tự bồi dưỡng
114
và nghiên cứu khoa học, đáp ứng yêu cầu giảng dạy bộ môn ở trường THCS và hướng
dẫn áp dụng biện pháp kỹ thuật mới trong thực tế chăn nuôi.
* Về thái độ
Thực sự yêu thích bộ môn, biết phát huy nội lực, có tinh thần chủ động sáng tạo,
luôn tìm tòi học hỏi qua thực tiễn sản xuất và cập nhật tri thức mới. Biết động viên,
hướng dẫn hs gắn lý thuyết với thực tế sản xuất, góp phần hướng nghiệp cho các em.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Phần I:
Kỹ thuật chăn
nuôi gia cầm
1.1. Mở đầu
SV hiểu được vai
trò, tình hình chăn
nuôi gia cầm (GC)
trên thế giới, Việt
Nam và xu thế
phát triển của
ngành chăn nuôi
gia cầm
1.2. Đặc điểm sinh
vật học của gia
cầm
Nắm vững đặc
điểm cấu tạo, chức
năng sinh lí đặc
thù của các hệ cơ
quan ở GC như: hô
hấp, tiêu hóa, bài
tiết, sinh sản
Hiểu được các đặc
trưng của các hệ cơ
quan và vận dụng
được vào thực tế
sản xuất và đời
sống của GC.
Biết nhận định, phân
tích, đánh giá và khắc
phục được những
hiện tượng thường
xảy ra trong thực tế
chăn nuôi GC.
1.3. Một số đặc
điểm về chuồng
trại, giống và thức
ăn cho gia cầm.
SV hiểu được
những yêu cầu khi
thiết kế chuồng
nuôi gc, các giống
và hướng sản xuất
của chúng; biết
các phương pháp
đánh giá, chọn lọc,
nhân, tạo giống và
biết những loại
thức ăn thích hợp
dựa trên cơ sở đặc
điểm tiêu hóa ở gc.
SV có thể thi công
các loại chuồng
nuôi gc tùy điều
kiện cụ thể, ứng
dụng những thành
tựu di truyền học
trong công tác
giống GC nhằm đáp
ứng yêu cầu sản
xuất và biết lựa
chọn, phối hợp
khẩu phần, sử dụng
thức ăn cho các loại
gc khác nhau.
Hình thành ý thức
bảo vệ môi trường
chăn nuôi, bảo vệ
nguồn gen GC tốt
trong nước; tiếp thu
những thành quả
công tác giống của
thế giới để vận dụng
vào thực tiễn sản xuất
ở địa phương, đồng
thời có ý thức sử
dụng nguồn thức ăn
tốt để sản xuất gc
sạch.
115
1.4. Kỹ thuật chăn
nuôi gà thả vườn
(gà con, gà đẻ, gà
thịt)
Biết được các kỹ
thuật nuôi GC như
nuôi tự nhiên, nuôi
bán công nghiệp,
nuôi công nghiệp,
đặc biệt là nuôi thả
vườn thông qua
việc nuôi gà con,
gà đẻ, gà thịt.
Hiểu và vận dụng
được kiến thức về
kỹ thuật chăn nuôi
các loại gà thả vườn
nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế.
Nhận định, phân tích,
đánh giá được những
hiện tượng xảy ra
trong thực tế chăn
nuôi GC, đặc biệt là
gà thả vườn và có thể
khắc phục những
khuyết điểm còn tồn
tại, nâng cao năng
suất chăn nuôi.
1.5. Kỹ thuật chăn
nuôi thủy cầm
SV hiểu được
những
vấn đề cơ bản về
kỹ thuật chăn nuôi
các loại thủy cầm
khác nhau như:
con giống, chuồng
trại, thức ăn,
phòng trị bệnh.
Biết vận dụng linh
hoạt những đặc
điểm kỹ thuật chăn
nuôi cơ bản, phù
hợp theo hướng sản
xuất nhất định của
thủy cầm và luôn
học hỏi tìm ra biện
pháp kỹ thuật mới
để phát triển chăn
nuôi.
Nhận định, giải thích,
đánh giá được những
hiện tượng bất
thường xảy ra trong
thực tế chăn nuôi
thủy cầm và biết cách
khắc phục những
khuyết điểm, đồng
thời biết bảo vệ môi
trường chăn nuôi để
nâng cao năng suất.
Phần II:
Kỹ thuật chăn
nuôi heo
2.1. Mở đầu
SV cần nắm được
vai trò, tình hình
chăn nuôi heo trên
thế giới, Việt Nam
và xu thế phát
triển của ngành
chăn nuôi heo.
2.2. Đặc điểm sinh
vật học của heo
Biết nguồn gốc và
đặc điểm sinh học
của heo như: di
truyền, sinh trưởng
phát dục, sinh
sản,...
Hiểu được các đặc
thù của các hệ cơ
quan và vận dụng
được vào thực tế
sản xuất và đời
sống của heo.
Biết nhận định, phân
tích, đánh giá những
hiện tượng xảy ra
trong thực tế chăn
nuôi heo và có biện
pháp khắc phục.
2.3. Một số đặc
điểm về chuồng
trại, giống và thức
ăn cho heo.
SV hiểu được
những yêu cầu khi
thiết kế chuồng
nuôi, các giống và
hướng sản xuất
SV có thể thi công
các loại chuồng
nuôi heo tùy điều
kiện cụ thể, ứng
dụng những thành
Hình thành ý thức
bảo vệ môi trường
chăn nuôi, bảo vệ
nguồn gen tốt trong
nước; tiếp thu những
116
của chúng; biết
các phương pháp
đánh giá, chọn lọc,
nhân, tạo giống và
biết những loại
thức ăn thích hợp
dựa trên đặc điểm
tiêu hóa của heo.
tựu di truyền học
trong công tác
giống nhằm đáp
ứng yêu cầu sản
xuất và biết lựa
chọn, phối hợp
khẩu phần, sử dụng
thức ăn cho các loại
heo khác nhau.
thành quả công tác
giống của thế giới và
Việt Nam để vận
dụng vào thực tiễn
sản xuất, đồng thời có
ý thức sử dụng nguồn
thức ăn tốt để sản
xuất thực phẩm sạch.
2.4. Kỹ thuật chăn
nuôi các loại heo:
- Heo con
- Heo đực
- Heo nái đẻ
- Heo thịt
Biết được các kỹ
thuật nuôi các loại
heo khác nhau như
nuôi tự nhiên, nuôi
bán công nghiệp,
nuôi công nghiệp.
Hiểu và vận dụng
được kiến thức về
kỹ thuật chăn nuôi
các loại heo dựa
trên cơ sở khoa học
và thực tiễn nhằm
nâng cao hiệu quả
kinh tế.
Nhận định, phân tích,
đánh giá được những
hiện tượng thường
xảy ra trong thực tế
chăn nuôi heo và có
thể khắc phục những
khuyết điểm còn tồn
tại.
2.5. Môi trường
chăn nuôi và một
số bệnh thường
gặp ở heo
SV cần nắm vững
những vấn đề cơ
bản tác động đến
môi trường chăn
nuôi heo và hậu
quả, đồng thời biết
được một số bệnh
thường gặp ở heo
và thấy tác hại của
bệnh.
Biết ngăn chận, xử
lí, vận dụng linh
hoạt những đặc
điểm kỹ thuật chăn
nuôi cơ bản, phù
hợp để tạo môi
trường sống tốt nhất
cho heo và biết cách
phòng chống dịch
bệnh hữu hiệu.
Nhận định, giải thích
được những hiện
tượng xảy ra trong
thực tế chăn nuôi heo
và biết cách khắc
phục những khuyết
điểm, đồng thời biết
bảo vệ vật nuôi và
môi trường chăn nuôi
để nâng cao năng
suất.
Phần III:
Kỹ thuật chăn
nuôi Trâu bò
3.1. Đặc điểm sinh
vật học của trâu
bò
SV nhận biết được
các đặc điểm sinh
vật học của trâu bò
thông qua: hệ tiêu
hóa, hệ vận động,
khả năng sinh sản,
ngoại hình, thể
chất...
Hiểu được các đặc
thù của các hệ cơ
quan và vận dụng
được vào thực tế
sản xuất và đời
sống của trâu bò.
Biết nhận định, phân
tích, đánh giá những
hiện tượng xảy ra
trong thực tế chăn
nuôi trâu bò và có
biện pháp khắc phục.
117
3.2. Một số đặc
điểm về chuồng
trại, giống và thức
ăn cho trâu bò.
Biết được các loại
chuồng trại nuôi
trâu, bò, phân biệt
được các giống,
biết chọn lọc, nhân
giống và biết nhận
định các loại thức
ăn, giá trị dinh
dưỡng,cách sử
dụng và bảo quản.
SV có thể thi công
các loại chuồng
nuôi trâu bò tùy
điều kiện cụ thể,
ứng dụng những
thành tựu di truyền
học trong công tác
giống nhằm đáp
ứng yêu cầu sản
xuất và biết lựa
chọn, phối hợp
khẩu phần, sử dụng
thức ăn cho các loại
TB khác nhau.
Hình thành ý thức
bảo vệ môi trường
chăn nuôi, bảo vệ
nguồn gen tốt trong
nước; tiếp thu những
thành quả công tác
giống của thế giới và
Việt Nam để vận
dụng vào thực tiễn
sản xuất, đồng thời có
ý thức sử dụng nguồn
thức ăn tốt để sản
xuất thực phẩm sạch.
3.3. Kỹ thuật chăn
nuôi các loại TB:
- Kỹ thuật chăn
nuôi bê, nghé.
- TB đực giống
- TB cái giống
- TB sữa
- TB thịt
- TB cày kéo
SV cần nắm vững
những vấn đề cơ
bản về kỹ thuật
chăn nuôi các loại
trâu bò khác nhau
như: chuồng trại,
thức ăn chủ yếu,
kỹ thuật nuôi
dưỡng, chăm sóc,
phòng trị bệnh
Biết vận dụng linh
hoạt những đặc
điểm kỹ thuật chăn
nuôi cơ bản, phù
hợp theo hướng sản
xuất nhất định của
trâu bò và phòng
chống dịch bệnh.
Nhận định, giải thích
được những hiện
tượng bất thường xảy
ra trong thực tế chăn
nuôi và biết cách
khắc phục những
khuyết điểm. đồng
thời biết bảo vệ
Môi trường chăn nuôi
để nâng cao năng
suất.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Giúp sv nhận thức được vai trò của ngành chăn nuôi trong đời sống gia đình và
nền kinh tế nước ta, xu hướng và tiềm năng phát triển của ngành, nhận biết được đặc
điểm và tính năng sản xuất của các giống vật nuôi tại địa phương, đặc biệt là chăn nuôi
gia cầm, heo, trâu, bò. Trên cơ sở kiến thức cơ bản, tích hợp sv giải thích được cơ sở
khoa học của qui trình chăn nuôi thông qua các khâu: chuồng trại, công tác giống, thức
ăn, chăm sóc, nuôi dưỡng, các biện pháp vệ sinh, phòng bệnh và hình thành kỹ năng
nhận định, đánh giá, phân tích những vấn đề chuyên môn đáp ứng công tác giảng dạy
và hoạt động thực tiễn; đồng thời trang bị cho sv năng lực tìm tòi, khai thác, giải quyết
tình huống và sáng tạo trong quá trình làm việc.
4. Nội dung chi tiết học phần
118
4.1. Phần lý thuyết: (35iết)
Phần I: Kỹ thuật chăn nuôi gia cầm (13 tiết)
Chương 1: Bài mở đầu
1.1. Vai trò của ngành chăn nuôi gia cầm
1.2.Tình hình chăn nuôi GC trên thế giới và Việt Nam
1.3. Thành tựu, phương hướng và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi GC nước ta
Chương 2: Đặc điểm sinh vật học của gia cầm
2.1. Nguồn gốc gia cầm
2.2. Đặc điểm hô hấp
2.3. Đặc điểm tiêu hóa
2.4. Đặc điểm bài tiết
2.5. Đặc điểm sinh sản
Chương 3: Một số đặc điểm về chuồng trại, giống, thức ăn trong chăn nuôi gia
cầm
3.1. Các loại chuồng trại nuôi gc.
3.2. Giống và công tác giống gc.
3.3. Dinh dưỡng và thức ăn trong chăn nuôi gc.
Chương 4: Kỹ thuật chăn nuôi gà thả vườn
4.1. Kỹ thuật nuôi gà con
4.2. Kỹ thuật nuôi gà đẻ
4.3. Kỹ thuật nuôi gà thịt
Chương 5: Kỹ thuật chăn nuôi các loại thủy cầm
5.1. Kỹ thuật nuôi vịt
5.2. Kỹ thuật nuôi ngan
5.3. Kỹ thuật nuôi ngỗng
Phần II: Kỹ thuật chăn nuôi heo (12 tiết)
Chương 1: Bài mở đầu
1.1. Vai trò của ngành chăn nuôi heo
1.2. Tình hình chăn nuôi heo trên thế giới và Việt Nam
1.3. Thành tựu, phương hướng và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi heo nước ta
Chương 2: Đặc điểm sinh vật học của heo
2.1. Nguồn gốc của heo
2.2. Đặc điểm di truyền của heo
2.3. Đặc điểm sinh trưởng phát dục
2.4. Đặc điểm sinh sản
Chương 3: Một số đặc điểm về chuồng trại, giống, thức ăn trong chăn nuôi heo
3.1. Các loại chuồng trại nuôi heo
3.2. Giống và công tác giống heo
3.3. Dinh dưỡng và thức ăn trong chăn nuôi heo
Chương 4: Kỹ thuật chăn nuôi các loại heo
4.1. Kỹ thuật nuôi heo con
119
4.2. Kỹ thuật nuôi heo đực giống
4.3. Kỹ thuật nuôi heo nái sinh sản
4.4. Kỹ thuật nuôi heo thịt
Chương 5: Môi trường chăn nuôi và một số bệnh thường gặp ở heo
5.1. Môi trường chăn nuôi heo
5.1.1. Chuồng trại chăn nuôi heo
5.1.2. Xử lí chất thải
5.2. Một số bệnh thường gặp ở heo
5.2.1. Bệnh truyền nhiễm ở heo (tiêu chảy phân trắng, dịch tả heo, phó thương hàn
heo, tụ huyết trùng heo, đóng dấu heo, tai xanh ở heo...)
5.2.2 Bệnh kí sinh trùng ở heo (bệnh giun đũa, sán lá ruột, heo gạo, ghẻ...
5.2.3. Một số bệnh không truyền nhiễm ở heo (bệnh sa ruột, thiếu máu...)
Phần III: Kỹ thuật chăn nuôi trâu, bò (10tiết)
Chương 1: Đặc điểm sinh vật học của trâu bò
1.1. Đặc điểm tiêu hóa
1.2. Đặc điểm sinh sản
1.3. Ngoại hình, thể chất
Chương 2: Một số đặc điểm về chuồng trại, giống, thức ăn trong chăn nuôi
trâu bò
2.1. Các loại chuồng trại nuôi trâu bò
2.2. Giống và công tác giống trâu bò
2.3. Dinh dưỡng và thức ăn trong chăn nuôi trâu bò
Chương 3: Kỹ thuật chăn nuôi các loại trâu, bò
3.1. Kỹ thuật nuôi bê, nghé
3.2. Kỹ thuật nuôi trâu, bò đực giống
3.3. Kỹ thuật nuôi trâu, bò cái giống
3.4. Kỹ thuật nuôi trâu, bò sữa
3.5. Kỹ thuật nuôi trâu, bò thịt
3.6. Kỹ thuật nuôi trâu, bò cày kéo
4.2. Phần thực hành: (20 tiết)
Bài 1: Nhận biết một số giống gia cầm, heo, trâu, bò
Bài 2: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
Bài 3: Phương pháp nhỏ vaccine, tiêm chủng cho các loại vật nuôi và kỹ thuật đo đạc
các chiều
ở vật nuôi.
Bài 4: Kỹ thuật chọn, bảo quản, ấp trứng, kiểm tra sinh học trứng gia cầm và
Giám định heo
Bài 5: Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi các loại gà.
5. Học liệu:
5.1/ Học liệu bắt buộc:
120
[1]. Văn Lệ Hằng (chủ biên), Phùng Đức TIến- Giáo trình kỹ thuật chăn nuôi gia
cầm- Dự án đào tạo giáo viên THCS- Bộ giáo dục và đào tạo- NXB Đại học sư
phạm, 2007
[2]. Võ Trọng Hốt (chủ biên), Nguyễn Đình Tôn, Nguyễn Văn Vinh- Giáo trình kỹ
thuật chăn nuôi heo- Dự án đào tạo giáo viên THCS- Bộ giáo dục và đào tạo- NXB
Đại học sư phạm, 2007
[3]. Trần Trọng Thêm (chủ biên), Vũ Chí Cương, Vũ Văn Nội, Nguyễn Quốc Đạt-
Giáo trình kỹ thuật chăn nuôi trâu, bò- Dự án đào tạo giáo viên THCS- Bộ giáo
dục và đào tạo- NXB Đại học sư phạm, 2007
5.2/ Học liệu tham khảo:
[4]. BSTY Võ Bá Thọ- Kỹ thuật nuôi gà công nghiệp- NXB Nông nghiệp TP. Hồ
Chí Minh, 1996
[5]. Lê Thanh Hải, Chế Quang Tuyến- Hướng dẫn về kỹ thuật và quản lí trong sản
xuất heo hướng nạc- NXB Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh, 1997
[6]. TS- BSTY Nguyễn Hữu Vũ- Một số bệnh thường gặp ở gia súc, gia cầm- NXB
Nông nghiệp Hà Nội, 2000
[7]. Viện chăn nuôi quốc gia- Kỹ thuật chế biến phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn
chăn nuôi- NXB Lao động- xã hội, 2004
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên học tập môn học nầy cần phải:
- Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
- Chấp hành sự phân công của nhóm trưởng, hoàn thành các bài tập đầy đủ,
chất lượng, trình bày đẹp, đúng qui định, nộp đúng tiến độ.
- Tham dự đầy đủ các giờ lí thuyết, thực hành và thảo luận theo qui định.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Hẽm 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
DUYỆT GIẢNG VIÊN
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
121
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: LÂM NGHIỆP – TRỒNG RỪNG
- Mã học phần: 40 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: tự chọn
- Các học phần tiên quyết: Sinh lí cây trồng, giống cây trồng, đất trồng- phân
bón.
- Các yêu cầu khác đối với học phần: thực hiện sau các học phần tiên quyết.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 20 tiết
+ Thực hành/thí nghiệm: 20 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết
- Khoa/bộ môn phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
* Về kiến thức
Sinh viên (SV) phải nắm vững vai trò của rừng đối với đời sống con
người, phát triển kinh tế quốc dân và bảo vệ môi trường sinh thái; nắm vững một
số khái niệm cơ bản về rừng; tài nguyên rừng Việt Nam nói chung và địa phương
nói riêng; nắm vững một số vấn đề cơ bản trong công tác quản lí bảo vệ rừng, kỹ
thuật trồng, nuôi dưỡng, khai thác rừng và nông lâm kết hợp.
* Về kỹ năng
- SV phải biết thiết kế và thực hiện tốt các bài trong chương trình Lâm
nghiệp của sách giáo khoa (SGK) công nghệ 7 và chuyên đề Lâm nghiệp lớp 9 theo
yêu cầu mới; biết sử dụng các trang thiết bị cần thiết khi dạy môn học này; biết
thuyết phục, vận động học sinh, sinh viên (HSSV), đồng nghiệp và cộng đồng địa
phương tham gia bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
- Sinh viên phải hình thành năng lực thiết lập và thực hiện kế hoạch dạy
học, năng lực quản lí, năng lực dạy học tích hợp, tư vấn, đánh giá, vận động, giáo
dục học sinh trong quá trình học tập và giáo dục ý thức bảo vệ rừng; đồng thời tự
bồi dưỡng kiến thức và nghiên cứu khoa học về lĩnh vực chuyên môn .
* Về thái độ
122
Xây dựng tình yêu thiên nhiên, yêu rừng từ đó SV có ý thức tự giác tham
gia trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng, tuyên truyền vận động mọi người cùng tham
gia; đồng thời có ý thức hướng nghiệp lâm nghiệp cho hs phổ thông.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chương I:
Mở đầu
1/ Vai trò và tác
dụng của rừng
2/ Đối tượng sử
dụng
SV phải hiểu
được vai trò và
tác dụng của
rừng đối với đời
sống con người;
trong nền kinh
tế quốc dân;
trong việc bảo
vệ môi trường
sinh thái và đa
dạng sinh học;
trong việc bảo
vệ tổ quốc và có
giá trị văn hóa,
xã hội, cảnh
quan của đất
nước.
SV có thể phân tích và
cho những ví dụ minh
họa để chứng minh các
vai trò trên của rừng.
Chương II:
Một số kiến thức
cơ bản về rừng
1/ Khái niệm về
rừng
2/ Rừng và đặc
trưng của rừng
3/ Sinh trưởng,
phát triển của rừng
4/ Tái sinh rừng
5/ Diễn thế rừng
6/ Mối quan hệ
giữa rừng và công
Nắm vững khái
niệm rừng là một
hệ sinh thái, được
phân thành nhiều
tầng, trong đó
những loài cây gỗ
cao chiếm ưu thế.
Rừng và môi
trường sinh thái có
mối quan hệ qua
lại với nhau, từ đó
rừng giữ vai trò vô
giá trong việc bảo
vệ môi trường sinh
thái.
Hiểu được cấu
trúc của rừng,
sinh trưởng,
phát triển(st, pt)
rừng, tái sinh
rừng, diễn thế
rừng và một số
đặc điểm của hệ
sinh thái rừng
Việt Nam.
Rừng có ảnh hưởng
tổng hợp đến môi
trường bên ngoài, làm
thay đổi khí hậu, đất
đai, sinh vật,…thông
qua đó mà ảnh hưởng
trực tiếp đến môi
trường sinh thái của
con người. Nắm được
qui luật này có ý nghĩa
thực tiễn to lớn và có
thể phân tích, giải
thích, thực hiện theo ý
muốn của con người.
123
tác bảo vệ môi
trường
Chương III:
Tài nguyên rừng
Việt Nam
1/ Các loại rừng
chính
2/ Tài nguyên rừng
ngoài gỗ lớn
3/ Tài nguyên
động vật rừng
4/ Tác động của
con người đến tài
nguyên rừng
SV phải biết được
các loại rừng,
nguồn tài nguyên
rừng ở nước ta và
những tác động
của con người đến
tài nguyên rừng.
Nhận định được các
loại rừng, dạng rừng tự
nhiên và nhân tạo để có
cơ sở khoa học tác
động hợp lí nhằm bảo
vệ, phát triển, khai thác
và sử dụng hợp lí tài
nguyên rừng.
Chương IV:
Quản lí và bảo vệ
rừng
1/ Luật bảo vệ và
phát triển rừng
2/ Khái niệm về
rừng và thực vật,
động vật rừng quí
hiếm
3/ Phương hướng
và nội dung cơ bản
của việc quản lí và
bảo vệ tài nguyên
rừng
4/ Chủ trương giao
đất lâm nghiệp và
phát triển lâm
nghiệp xã hội
Nắm được một số
nội dung quan
trọng của Luật bảo
vệ và phát triển
rừng; khái niệm về
3 loại rừng: sản
xuất, phòng hộ,
đặc dụng và các
loại thực vật, động
vật rừng quí hiếm.
Nắm vững phương
hướng và nội dung
cơ bản của việc
quản lí, bảo vệ tài
nguyên rừng.
Hiểu rõ chủ
trương giao đất
lâm nghiệp và
phát triển lâm
nghiệp xã hội.
SV phải phân tích, giải
thích được ý nghĩa,
mục tiêu, hình thức
hoạt động của lâm
nghiệp xã hội và mối
quan hệ giữa lâm
nghiệp xã hội với lâm
nghiệp nhà nước; đồng
thời có những giải pháp
hữu hiệu để bảo vệ tài
nguyên rừng.
Chương V:
Kỹ thuật trồng
SV phải hiểu
được kỹ thuật cơ
Giải thích được những
nhân tố ảnh hưởng đến
124
rừng, nuôi dưỡng
và khai thác rừng
1/ Giống cây rừng
2/ Hạt giống cây
rừng
3/ Tạo cây con
4/ Trồng rừng
5/ Nuôi dưỡng
rừng
6/ Khai thác rừng
bản của trồng
rừng, nuôi
dưỡng và khai
thác rừng; có
khả năng thực
hành tạo cây con
và trồng cây
rừng.
ra hoa kết quả của cây
rừng; biết cách thu hái,
bảo quản, lựa chọn hạt
giống cây rừng tốt; biết
phân loại được đất phù
hợp để trồng rừng, biết
phương thức, phương
pháp trồng rừng và
phân biệt được những
lợi ích của nó.
Chương VI:
Nông lâm kết hợp
(NLKH)
1/ Khái niệm
2/ Ý nghĩa của
NLKH
3/ Một số mô hình
NLKH
4/ Đánh giá mô
hình NLKH
SV phải nắm được
khái niệm và ý
nghĩa của nông
lâm kết hợp.
Hiểu được một
số mô hình nông
lâm kết hợp
chính ở nước ta
và nắm được nội
dung tổ chức
thực hiện nông
lâm kết hợp.
SV phải giải thích được
các mô hình NLKH đã
có sẵn và áp dụng thực
tế các mô hình NLKH
ở địa phương nếu có.
Chương VII:
Kỹ thuật trồng một
số cây rừng
1/ Cây Bạch đàn
2/ Cây Keo
3/ Cây Phi lao
4/ Cây Thông
5/ Cây Quế
SV cần nắm nguồn
gốc, công dụng,
đặc điểm lâm học
cơ bản và kỹ thuật
gieo trồng các loại
cây rừng nói trên.
Hiểu được kỹ
thuật trồng,
chăm sóc, thu
hoạch, chế biến
và sử dụng
chúng
Giải thích, đánh giá,
tìm hiểu được nguyên
nhân cho kết quả tốt,
xấu, có biện pháp khắc
phục và biết lựa chọn
điều kiện thích hợp để
gieo trồng.
125
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp các khái niệm về rừng, đặc trưng cơ bản của rừng và tài nguyên
rừng Việt Nam, vai trò của rừng, mối quan hệ qua lại giữa rừng và môi trường sống của
con người, phương hướng và nội dung cơ bản của việc quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng,
qui trình kỹ thuật và kỹ năng trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và cây rừng sau khi trồng, chủ
trương giao đất lâm nghiệp và phát triển lâm nghiệp xã hội và cung cấp một số mô hình
nông lâm kết hợp; đồng thời nêu được đặc điểm và kỹ thuật trồng một số cây rừng thông
dụng ở nước ta. Qua đó giúp cho sv hiểu được lợi ích và tác hại của rừng đối với môi
trường, con người và xã hội nhằm trang bị ý thức trách nhiệm về bảo vệ rừng, phát triển
rừng. Đây là viêc làm của toàn xã hội chứ không chỉ riêng ai.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Phần lý thuyết: (20 tiết)
Chương 1: Mở đầu (1 tiết)
1.1. Vai trò và tác dụng của rừng đối với:
- Đời sống con người
- Nền kinh tế quốc dân
- Bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
- Chiến tranh bảo vệ tổ quốc
- Giá trị văn hóa, lích sử, cảnh quan của đất nước
1.2. Đối tượng sử dụng
Chương 2: Một số kiến thức cơ bản về rừng (3 tiết)
2.1. Khái niệm về rừng
2.2. Rừng và đặc trưng của rừng
2.3. Sinh trưởng và phát triển của rừng
2.4. Tái sinh rừng
2.5. Diễn thế rừng
2.6. Mối quan hệ giữa rừng và công tác bảo vệ môi trường
2.7. Một số đặc điểm của Hệ sinh thái rừng Việt Nam
Chương3: Tài nguyên rừng Việt Nam (3 tiết)
3.1. Các loại rừng chính:
3.1.1. Rừng tự nhiên
3.1.2. Rừng nhân tạo
3.2. Tài nguyên rừng ngoài gỗ lớn:
3.2.1, Các loài cây và động vật cung cấp lương thực, thực phẩm
3.2.2. Các loài cây và động vật rừng làm dược liệu
3.2.3. Các loài cây cho tinh dầu
3.2.4. Các loài cây cho nhựa
3.2.5. Các loài cây làm hàng thủ công mỹ nghệ
3.2.6. Các loài cây rừng làm cây cảnh
3.3. Tài nguyên động vật rừng
126
3.4. Tác động của con người đến tài nguyên rừng
3.4.1. Tác động tiêu cực của con người đến rừng
- Du canh du cư
- Cháy rừng
- Dân số tăng nhanh, nhu cầu gia tăng về lâm sản và đất canh tác
- Chiến tranh và chất độc hóa học
3.4.2. Tác động tích cực của con người đến rừng
- Bảo vệ tài nguyên rừng (TNR)
- Phát triển TNR
- Khai thác và sử dụng hợp lí TNR
Chương 4: Quản lí và bảo vệ rừng (2 tiết)
4.1. Luật bảo vệ và phát triển rừng
4.2. Khái niệm loại rừng và thực vật, động vật rừng quí hiếm
4.2.1. Rừng sản xuất
4.2.2. Rừng phòng hộ
4.2.3. Rừng đặc dụng
4.2.4. Thực vật, động vật rừng quí hiếm
4.3. Phương hướng và nội dung cơ bản của việc quản lí, bảo vệ TNR
4.3.1. Một số phương hướng cơ bản
4.3.2. Nội dung cơ bản
- Chống phá hoại của con người
- Phòng chống sâu hại rừng
- Phòng chống bệnh hại rừng
- Phòng chống cháy rừng
4.4. Chủ trương giao đât lâm nghiệp và phát triển lâm nghiệp xã hội
4.4.1. Chủ trương giao đất lâm nghiệp
4.4.2. Phát triển lâm nghiệp xã hội (LNXH):
- Ý nghĩa của LNXH
- Mục tiêu của LNXH
- Hình thức hoạt động của LNXH:
+ Hoạt động lâm nghiệp quần chúng
+ Hoạt động lâm nghiệp hộ gia đình
+ Hoạt động lâm nghiệp cộng đồng
- Mối quan hệ qua lại giữa LNXH & LNNN(lâm nghiệp nhà nước)
Chương 5: Kỹ thuật trồng rừng, nuôi dưỡng và khai thác rừng (5 tiết)
5.1. Giống cây rừng
5.2. Hạt giống cây rừng
5.3. Tạo cây con
5.4. Trồng rừng
5.5. Nuôi dưỡng rừng
127
5.6. Khai thác rừng
Chương 6: Nông lâm kết hợp (2 tiết)
6.1. Khái niệm NLKH
6.2. Ý nghĩa NLKH
6.3. Một số mô hình NLKH
6.4. Đánh giá mô hình NLKH
Chương 7: Kỹ thuật trồng một số cây rừng (4 tiết)
7.1. Cây Bạch đàn:
7.2. Cây keo
7.3. Cây Phi lao
7.4. Cây thông
7.5. Cây quế
Lưu ý: Mỗi loại cây phải tìm hiểu các phần sau đây:
1/ Nguồn gốc
2/ Công dụng
3/ Đặc điểm lâm học
4/ Kỹ thuật gieo trồng
4.2. Phần thực hành: (20 tiết)
Bài 1: Kiểm tra chất lượng hạt giống cây rừng (2 tiết)
Bài 2: Xử lí hạt giống cây rừng (2 tiết)
Bài 3: Tạo cây con (4 tiết)
Bài 4: Kỹ thuật trồng cây rừng (4 tiết)
Bài 5: Kỹ thuật bảo vệ và chăm sóc rừng (4 tiết)
Bài 6: Xem băng ghi hình hoặc tham quan (4 tiết)
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Phùng Ngọc Lan (chủ biên), Nguyễn Trường- Lâm nghiệp- Giáo trình CĐSP-
Dự án đào tạo giáo viên THCS- Bộ giáo dục và đào tạo- NXB Đại học sư phạm,
2007
5.2. Học liệu tham khảo
[3]. GS.PTS. Phùng Ngọc Lan (chủ biên), Ths. Nguyễn Trường- Lâm nghiệp- Bộ
Giáo dục và Đào tạo- NXB Giáo dục, 1999
[4]. Đỗ Nguyên Ban- Nghề lâm sinh- Bộ Giáo dục và Đào tạo-NXB Giáo dục,
2000
[5]. Các tư liệu chọn lọc trên internet
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên học tập môn học này cần phải:
- Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
- Chấp hành sự phân công của nhóm trưởng, hoàn thành các bài tập đầy đủ,
chất lượng, trình bày đẹp, đúng qui định, nộp đúng tiến độ.
- Tham dự đầy đủ các giờ lí thuyết, thực hành và thảo luận theo qui định.
128
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Hẽm 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
DUYỆT GIẢNG VIÊN
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
129
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT
NUÔI
- Mã học phần: 39 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: tự chọn
- Các học phần tiên quyết: Di truyền học
- Bộ môn-Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên.
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Học xong học phần, sinh viên cần đạt được:
- Về kiến thức
+ Hiểu được vai trò của giống cây trồng (GCT), vật nuôi (VN) trong sản xuất
nông nghiệp. Trình bày được các phương pháp chọn tạo GCT, VN dựa trên cơ sở kiến
thức di truyền và đặc biệt là ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác GCT và VN.
+ Hiểu được nguyên lý và thực hiện đầy đủ các bài thực hành có trong học
phần.
- Về kỹ năng
+ Thực hiện thành thạo các thao tác giâm, chiết, ghép áp dụng cho cây ăn quả,
cây hoa, cây cảnh. Biết giám định vật nuôi qua ngoại hình và biết đánh giá phẩm chất
tinh dịch của đực giống.
+ Biết lựa chọn và vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học và kiến thức thực
tế phù hợp để dạy các bài học có chứa nội dung kiến thức di truyền của bộ môn Sinh
học 9 và kiến thức GCT, VN của bộ môn Công nghệ 7 ở Trung học Cơ sở (THCS) đạt
hiệu quả cao.
- Về thái độ
Thực sự yêu thích bộ môn, biết phát huy nội lực, có tinh thần chủ động sáng
tạo, luôn tìm tòi học hỏi qua thực tiễn sản xuất và cập nhật tri thức mới.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
CHƯƠNG I: DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
Hiểu và giải thích được khái niệm, phân loại, tiêu chuẩn của GCT tốt và vai trò
của GCT. Hiểu và giải thích được nguyên tắc và PP chọn lọc GCT. Hiểu và giải thích
được khái niệm, cơ sở khoa học, ý nghĩa và quy trình kỹ thuật của lai tạo GCT. Hiểu
và giải thích được khái niệm, ý nghĩa, cơ sở khoa học và quy trình kỹ thuật tạo GCT
đột biến (đa bội, đơn bội, đột biến gen, chuyển đổi gen). Hiểu được nguyên lý và thực
hành thành thạo quy trình giâm, chiết và ghép một số loại cây trồng; quy trình xác định
và kích thích hạt giống nảy mầm.
CHƯƠNG II: DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
130
Hiểu được khái niêm, nguồn gốc và vai trò của giống vật nuôi (GVN) trong
chăn nuôi. Hiểu và giải thích được cơ sở khoa học của các phương pháp chọn lọc và
chọn phối. Hiểu và giải thích được khái niệm, cơ sở khoa học, ý nghĩa của các phương
pháp nhân GVN, đặc biệt là những ứng dụng công nghệ sinh học vào nhân tạo GVN.
Hiểu và giải thích được khái niệm, ưu nhược điểm, cơ sở khoa học và quy trình kỹ
thuật nhân GVN. Thực hiện đúng quy trình và kiểm tra đánh giá chính xác phẩm chất
tinh dịch của lợn đực giống.
CHƯƠNG III: NGUỒN GEN THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT TRONG
CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
Hiểu được khái niệm, ý nghĩa và phân loại nguồn gen thực vật, động vật. Hiểu
được khái niệm và ý nghĩa của việc bảo tồn nguồn gen và đa dạng sinh học. Hiểu được
phương pháp nghiên cứư, thu thập, bảo quản và sử dụng nguồn gen thực vật, động vật
trong chọn tạo GCT, VN.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Di truyền chọn giống cây trồng và vật nuôi cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về di truyền ứng dụng vào công tác giống cây trồng, vật nuôi
như nội dung và cơ sở khoa học của các phương pháp chọn tạo và nhân giống cây
trồng, vật nuôi; ứng dụng công nghệ di truyền vào công tác giống cây trồng, vật nuôi;
việc bảo tồn lưu giữ và sử dụng nguồn gen cây trồng, vật nuôi… Song hành với kiến
thức lý thuyết, học phần còn trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản về công tác
giống cây trồng, vật nuôi như: lai, giâm, chiết, ghép cây trồng; giám định vật nuôi qua
ngoại hình… Những kiến thức và kỹ năng của học phần sẽ giúp người học dạy tốt
phần di truyền của chương trình Sinh học lớp 9 và những bài dạy có đề cập đến giống
cây trồng, vật nuôi có trong chương trình môn Công nghệ ở trường THCS.
4. Nội dung chi tiết học phần
LÝ THUYẾT (25 tiết)
CHƯƠNG I: DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
1.1. Khái niệm chung về GCT
1.1.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của GCT
1.1.2. Phân loại GCT
1.1.3. Tiêu chuẩn của một GCT tốt
1.1.4. Vai trò của GCT trong sản xuất trồng trọt
1.2. Chọn lọc GCT
1.2.1. Những nguyên tắc chính trong quá trình chọn lọc
1.2.2. Hệ số di truyền và ý nghĩa chọn lọc
1.2.3. Các phương pháp chọn lọc cơ bản
1.2.4. Phương pháp chọn lọc cây sinh sản hữu tính
1.2.5. Phương pháp chọn lọc cây sinh sản vô tính
1.3. Lai tạo GCT
1.3.1. Khái niệm, cơ sở khoa học và ý nghĩa của lai tạo GCT
1.3.2. Lai hữu tính
1.3.2.1. Nguyên tắc chọn cây bố mẹ
1.3.2.2. Các phương thức lai
1.3.2.3. Kỹ thuật lai
131
1.3.2.4. Các phương pháp chọn lọc và bồi dưỡng cây lai
1.3.2.5. Lai tế bào soma hay dung hợp tế bào trần
1.4. Sử dụng biến dị đột biến trong tạo GCT
1.4.1. Khái niệm và ý nghĩa
1.4.2. Khái niệm chung về biến dị đột biến
1.4.3. Phương pháp tạo GCT đa bội thể
1.4.4. Sử dụng đơn bội trong tạo GCT
1.4.5. Đột biến gen và công tác tạo GCT
1.4.6. Chuyển gen hay kỹ nghệ di truyền
1.5. Đánh giá và nhập nội giống cây trồng
1.5.1. Đánh giá vật liệu chọn giống
1.5.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
1.5.1.2. Nguyên tắc đánh giá
1.5.1.3. Các phương pháp đánh giá
1.5.1.4. Đánh giá một số tính trạng cơ bản
1.5.2. Nhập nội GCT
1.5.2.1. Khái niệm và ý nghĩa
1.5.2.2. Cơ sở khoa học của nhập nội GCT
1.5.2.3. Quy trình nhập nội GCT
1.6. Sản xuất giống cây trồng
1.6.1. Hiện tượng thoái hoá của giống và cách phòng ngừa
1.6.2. Vai trò và nhiệm vụ của sản xuất giống
1.6.3. Hệ thống sản xuất GCT
1.6.4. Quy trình sản xuất GCT
1.6.4.1. Quy trình kỹ thuật sản xuất cây tự thụ phấn
1.6.4.2. Quy trình kỹ thuật sản xuất cây giao phấn
1.6.4.3. Quy trình kỹ thuật sản xuất cây vô tính
1.6.4.4. Kỹ thuật bảo quản hạt GCT
CHƯƠNG II: DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
2.1. Một số khái niệm cơ bản trong công tác giống vật nuôi
2.1.1. GVN và quá trình thuần hoá
2.1.1.1. Khái niệm chung
2.1.1.2. Nguồn gốc và quá trình thuần hoá vật nuôi
2.1.1.3. Phân loại vật nuôi
2.1.2. Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2.1.2.1. Khái niệm về sinh trưởng và phát dục
2.1.2.2. Các quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi
2.1.2.3. Những yếu tố ảnh hưỡng đến sinh trưởng phát dục của vật nuôi
2.1.3. Ngoại hình thể chất và sức sản xuất của vật nuôi
2.1.3.1. Khái niệm
132
2.1.3.2. Yếu tố ảnh hưỡng đến ngoại hình, thể chất và sức sản xuất của vật nuôi
2.2. Chọn lọc và chọn phối
2.2.1. Chọn lọc GVN
2.2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và các phương thức chọn lọc vật nuôi
2.2.1.2. Các phương pháp chọn lọc
2.2.2. Chọn phối
2.2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa
2.2.2.2. Các nguyên tắc cơ bản khi ghép đôi giao phối
2.2.2.3. Các hình thức ghép đôi
2.2.3. Mối quan hệ giữa chọn lọc và chọn phối
2.2.4. Giao phối đồng huyết và việc vân dụng trong chăn nuôi
2.2.4.1. Khái niệm
2.2.4.2. Xác định mức đồng huyết
2.2.4.3. Ứng dụng giao phối đồng huyết trong chăn nuôi
2.3. Nhân giống vật nuôi.
2.3.1. Phương pháp nhân GVN
2.3.1.1. Khái niệm về nhân giống vật nuôi
2.3.1.2. Các phương pháp nhân GVN
2.3.2. Kỹ thuật nhân GVN
2.3.2.1. Thụ tinh nhân tạo
2.3.2.1. Phối trực tiếp vật nuôi đực với vật nuôi cái
2.4. Hệ thống tổ chức công tác giống vật nuôi
2.4.1. Hệ thống nhân GVN
2.4.1.1. Khái niệm
2.4.1.2. Phân loại
2.4.2. Hệ thống sản xuất con lai
2.4.2.1. Đàn cụ kỵ
2.4.2.2. Đàn ông bà
2.4.2.3. Đàn bố mẹ
2.4.2.4. Đàn thương phẩm
2.4.3. Một số biện pháp công tác GVN
2.4.3.1. Theo dõi hệ phổ
2.4.3.2. Lập sổ, phiếu theo dõi
2.4.3.3. Đánh số vật nuôi
2.4.3.4. Lập sổ giống
CHƯƠNG III: NGUỒN GEN THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT TRONG
CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
3.1. Khái niệm về nguồn gen thực vật và động vật trong chọn GCT, VN
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Ý nghĩa
3.2. Phân loại nguồn gen thực vật và động vật
133
3.2.1. Dựa theo hệ thống phân loại
3.2.2. Dựa vào số lượng nhiễm sắc thể
3.2.3. Dựa theo nguồn gốc xuất xứ
3.3. Nghiên cứu, bảo quản và sử dụng nguồn gen thực vật và động vật
3.3.1. Nghiên cứu nguồn gen thực vật và động vật.
3.3.2. Bảo quản nguồn gen thực vật, động vật và đa dạng sinh học.
3.3.3. Sử dụng nguồn gen thực vật và động vật trong chọn GCT và VN.
THỰC HÀNH (10 tiết)
Bài 1: Xử lý kích thích hạt giống nảy mầm.
Bài 2: Giâm, chiết cành, ghép mắt, ghép cành.
Bài 3: Đánh giá vật nuôi bằng các chiều đo cơ bản trên cơ thể của vật nuôi và
kiểm tra đánh giá phẩm chất tinh dịch của lợn đực giống.
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Nguyễn Văn Hiển, Chọn giống cây trồng, Nhà xuất bản Giáo dục, 2000.
[2]. Nguyễn Hai Quân, Giáo trình chọn giống và nhân giống vật nuôi, Nhà xuất
bản Hà Nội, 2007 (Có trên thư viện số của trường Đại học Phạm Văn Đồng)
[3] Phạm Văn Duệ, Di truyền chọn giống cây trồng, Nhà xuất bản Hà Nội,
2005.
5.2. Học liệu tham khảo
[4]. Trần Đình Long, Chọn giống cây trồng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1997.
[5]. Trần Duy Quý, Cơ sở khoa học chọn tạo và sản xuất giống cây trồng, Nhà
xuất bản Nông nghiệp, 1994.
[6]. Trần Đình Miên, Nguyễn Quang Thiện, Chọn giống nhân giống vật nuôi,
Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1995.
[7]. Viện Chăn nuôi Quốc gia, Kết quả nghiên cứu bảo tồn nguồn gen vật nuôi
ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1994.
[8]. Viện Di truyền Nông nghiệp, Các phương pháp mới trong chọn tạo giống
cây trồng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1997.
[9]. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Công nghệ sinh học nông
nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2007.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu của giảng viên
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn và xây dựng đề cương sơ lược của các chương
trước khi nghe giảng lý thuyết.
- Tham gia đầy đủ, nghiêm túc các giờ học lý thuyết và các bài học thực hành.
- Làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra-đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
134
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Hẽm 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
DUYỆT GIẢNG VIÊN
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
135
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: NÔNG LÂM KẾT HỢP
- Mã học phần: 42 Số tín chỉ: 2
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Sinh lý cây trồng, giống cây trồng, đất trồng-phân
bón, giống vật nuôi, bảo vệ cây trồng.
- Các yêu cầu khác đối với học phần: không
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 20
+ Thực hành: 20
Giờ chuẩn bị cá nhân
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60
- Bộ môn-Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Sau khi học xong học phần này, sinh viên đạt được:
- Về năng lực đặc thù học phần
- Biết được khái niệm và đặc điểm của nông lâm kết hợp.
- Hiểu được các nguyên lí và một số kỹ thuật cơ bản trong nông lâm kết hợp.
- Phân tích được ưu điểm và hạn chế của các hệ thống nông lâm kết hợp phổ biến
đang được áp dụng ở nước ta.
- Phân tích được lợi ích, hạn chế và một số lưu ý của các biện pháp canh tác trên
đất dốc.
- Xác định được tiêu chí lựa chọn các loại cây trồng, giống vật nuôi trong mô
hình nông lâm kết hợp.
- Lựa chọn một số kỹ thuật canh tác cụ thể vào mô hình sản xuất nông lâm kết
hợp.
- Lựa chọn được mô hình sản xuất nông lâm kết hợp phù hợp với hộ gia đình
- Về năng lực hoạt động xã hội
+ Có khả năng làm việc nhóm.
136
+ Có khả năng tuyền truyền, vận động người dân áp dụng các mô hình nông lâm
kết hợp phù hợp ở từng địa phương đặc biệt ở những vùng đất dốc, đất khó canh tác…
để nâng cao thu nhập, bảo vệ môi trường nhằm xóa đói giảm nghèo và thích ứng với
biến đổi khí hậu.
- Về năng lực phát triển nghề nghiệp
+ Có khả năng giảng dạy môn Công nghệ (phần nông lâm nghiệp) ở THCS.
+ Có khả năng làm cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, cán bộ ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các ngành khác có chuyên môn liên quan.
+ Vận dụng được những kiến thức của học phần vào thực tiễn sản xuất của địa
phương một cách phù hợp.
- Về năng lực tự học tập, tự nghiên cứu
Có năng lực tự học tập, tự nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Chương 1: Nguyên lý về nông lâm kết hợp
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm và vai trò của nông lâm kết hợp.
- Giải thích được cơ sở để phân loại nông lâm kết hợp.
- Xác định được vai trò của cây lâu năm trong hệ thống nông lâm kết hợp.
- Xác định được vai trò của rừng trong các hệ thống nông lâm kết hợp.
Chương 2: Mô tả và phân tích các hệ thống nông lâm kết hợp
- Mô tả được các hệ thống nông lâm kết hợp truyền thống và hiện đại.
- Phân tích được ưu và nhược điểm của các hệ thống nông lâm kết hợp.
- Mô tả được một số hệ thống nông lâm kết hợp cải tiến ở Việt Nam.
- Phân tích được các ưu điểm và hạn chế của từng hệ thống.
Chương 3: Kỹ thuật nông lâm kết hợp
- Giải thích được sự cần thiết của việc bảo tồn đất và nước.
- Phân biệt được các nguyên tắc chính của việc phòng chống xói mòn đất và của
kỹ thuật bảo tồn đất và nước.
- Phân biệt, lựa chọn được các kỹ thuật bảo tồn đất và nước có khả năng áp dụng
trong trang trại nông lâm kết hợp
- Trình bày được đặc điểm của canh tác theo đường đồng mức, bậc thang, các
cây che phủ đất.
- Trình bày được khái niệm trang trại nông lâm kết hợp
- Giải thích được các công việc và kỹ thuật quản lý trang trại để áp dụng vào các
điều kiện cụ thể.
- Phân biệt, lựa chọn để áp dụng những kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi thích hợp
cho cho trang trại nông lâm kết hợp nhỏ.
Chương 4: Áp dụng và phát triển kỹ thuật nông lâm kết hợp
137
- Giải thích được tính cấp thiết của áp dụng và phát triển kỹ thuật nông lâm kết
hợp có sự tham gia.
- Giải thích được các nguyên tắc chính thực hiện phát triển kỹ thuật nông lâm kết
hợp có sự tham gia.
- Phân tích được các yếu tố bên ngoài, bên trong ảnh hưởng đến phát triển kỹ
thuật có sự tham gia.
- Giải thích được sự phát triển kỹ thuật nông lâm kết hợp có sự tham gia.
- Giải thích được quá trình tổ chức giám sát và đánh giá kỹ thuật nông lâm kết
hợp có sự tham gia.
- Phân biệt, lựa chọn các tiêu chí trong giám sát và đánh giá kỹ thuật nông lâm
kết hợp có sự tham gia.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần gồm 2 phần lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết giới thiệu khái
quát nguyên lý về nông lâm kết hợp; mô tả và phân tích hệ thống nông lâm kết hợp.
Học phần cũng cung cấp kiến thức về các kỹ thuật nông lâm kết hợp áp dụng cho các
trang trại quy mô nhỏ. Ngoài ra học phần cũng tổng kết các cách tiếp cận để thiết kế,
xây dựng và phát triển các hệ thống nông lâm kết hợp nhằm đưa kỹ thuật này vào thực
tế nông thôn. Phần thực hành củng cố và vận dụng lý thuyết đã học vào khảo sát, phân
tích, đánh giá một số mô hình nông lâm kết hợp ngoài thực địa.
4. Nội dung chi tiết học phần
Phần lý thuyết (20 tiết)
Chương 1: Nguyên lý về nông lâm kết hợp (4 tiết)
1.1. Khái niệm về nông lâm kết hợp.
1.2. Các đặc điểm của nông lâm kết hợp.
1.3. Vai trò của nông lâm kết hợp.
1.4. Phân loại các hệ thống nông lâm kết hợp.
1.5. Chức năng thành phần cây lâu năm trong các hệ thống nông lâm kết hợp.
1.5.1. Chức năng phòng hộ của cây lâu năm.
1.5.2. Chức năng sản xuất của cây lâu năm.
1.6. Rừng trong các hệ thống nông lâm kết hợp.
Chương 2: Mô tả và phân tích các hệ thống nông lâm kết hợp ( 6 tiết)
2.1. Các hệ thống nông lâm kết hợp truyền thống
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Hệ thống bỏ hóa/nương rẫy cải tiến
2.1.3. Các hệ thống nông lâm kết hợp nhiều tầng truyền thống
2.2. Các hệ thống nông lâm kết hợp cải tiến
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Hệ thống canh tác xen theo băng
138
2.2.4. Hệ thống đai phòng hộ chắn gió
2.2.5. Hệ thống Taungya
2.2.6. Các hệ thống rừng và đồng cỏ phối hợp
2.2.7. Hệ thống lâm ngư kết hợp
Chương 3: Kỹ thuật nông lâm kết hợp (5 tiết)
3.1. Kỹ thuật bảo tồn đất và nước
3.1.1. Sự cần thiết của việc bảo tồn đất và nước
3.1.2. Một số nguyên tắc chính của việc phòng chống xói mòn đất
3.1.3. Một số kỹ thuật bảo tồn đất và nước có thể áp dụng trong trang trại nông
lâm kết hợp
3.1.4. Các kỹ thuật áp dụng trong trang trại nhỏ nông lâm kết hợp
3.1.5. Kỹ thuật gây trồng các loài cây trong trang trại nhỏ nông lâm kết hợp
3.1.6. Kỹ thuật chăn nuôi trong trang trại nông lâm kết hợp
Chương 4: Áp dụng và phát triển kỹ thuật nông lâm kết hợp (5 tiết)
4.1. Giới thiệu chung về quá trình áp dụng và phát triển kỹ thuật nông lâm kết
hợp có sự tham gia
4.1.1. Tính cấp thiết của phát triển kỹ thuật nông lâm kết hợp có sự tham gia
4.1.2. Quá trình áp dụng và phát triển kỹ thuật nông lâm kết hợp có sự tham gia
4.2. Mô tả điểm, chẩn đoán và thiết kế kỹ thuật nông lâm kết hợp có sự tham gia
4.3. Thực hiện các hoạt động nghiên cứu và phát triển kỹ thuật nông lâm kết hợp
4.3.1. Các bước phát triển kỹ thuật nông lâm kết hợp có sự tham gia
4.3.2. Tổ chức giám sát và đánh giá
4.3.3. Các tiêu chí trong giám sát và đánh giá kỹ thuật nông lâm kết hợp.
Phần thực hành (20 tiết)
Bài 1: Tham quan, khảo sát mô tả và phân tích mô hình nông lâm kết hợp (10
tiết).
Bài 2: Tham quan, khảo sát trang trại nhỏ nông lâm nghiệp (10 tiết).
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Đặng Kim Vui (chủ biên), Giáo trình Nông lâm kết hợp, Nhà xuất bản Nông
nghiệp, năm 2007 (Tài liệu có trên thư viện số của trường Đại học Phạm Văn Đồng).
5.2. Học liệu tham khảo
[2]. Lê Quang Vĩnh, Bài giảng Nông lâm kết hợp, Trường đại học Nông lâm
Huế, năm 2009.
[3]. Nguyễn Viết Khoa, Võ Đại Hải, Nguyễn Đức Thanh, Kỹ thuật canh tác trên
đất dốc, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, năm 2008.
[4]. Nguyễn Viết Khoa, Trần Ngọc Hải, Nguyễn Hữu Hồng, Vũ Văn Mễ, Cẩm
nang ngành Lâm nghiệp - Sản xuất nông lâm kết hợp ở Việt Nam, Chương trình hỗ trợ
lâm nghiệp và đối tác, năm 2006.
139
[5]. Nguyễn Văn Sở, Lê Quang Bảo, Đặng Quang Vui và cộng sự, Bài giảng
Nông lâm kết hợp, Chương trình hỗ trợ lâm nghiệp xã hội, năm 2002.
[6]. Nguyễn Quang Linh ,Đa dạng sinh học tronghệ thống nông lâm kết hợp,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội , năm 2005.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Đi học đầy đủ.
- Tích cực chuẩn bị các nội dung giảng viên yêu cầu trước khi đến lớp.
- Làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra định kỳ.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Lê Thị Thính Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: 6 ngày/tuần, văn phòng khoa Sư phạm Tự nhiên,
Trường đại học Phạm Văn Đồng
Địa chỉ liên hệ: 986 Quang Trung, thành phố Quảng ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0905357897 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: nuôi cấy mô tế bào thực vật, chuyển gen vào thực
vật, nuôi cấy và tách chiết các hợp chất thứ cấp từ tế bào thực vật
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Đình Phương Lê Thị Thính Lê Thị Thính
140
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KỸ THUẬT
NÔNG NGHIỆP
- Mã học phần: 43 Số tín chỉ: 05
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc.
- Các học phần tiên quyết: Tâm lí học, giáo dục học, các học phần có kiến thức
đại cương về KTNN.
- Các yêu cầu khác: thực hiện trước khi sinh viên thực tập sư phạm tốt nghiệp.
- Phân giờ tín chỉ với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 50
+ Thực hành: 50
- Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 150
- Khoa phụ trách giảng dạy học phần: khoa Sư phạm Tự nhiên.
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Học xong học phần, sinh viên cần đạt được:
* Về kiến thức:
- Nắm vững nhiệm vụ DH KTNN và phân tích được nội dung cấu trúc chương
trình Công nghệ (phần KTNN) ở trường THCS.
- Nắm vững hệ thống các phương pháp DH KTNN và phân tích được cơ sở lựa
chọn phối hợp sử dụng các PPDH vào dạy một bài, một loại kiến thức cụ thể của bộ
môn Công nghệ (phần KTNN) ở THCS.
- Nắm vững các hình thức dạy học và xác định được hệ thống thiết bị DH
KTNN ở THCS.
* Về kỹ năng:
- Xác định đúng mục tiêu của các chương, các bài trong chương trình Công
nghệ (phần KTNN) ở THCS; nhận biết được thành phần kiến thức và xác định đúng
kiến thức trọng tâm của bài giảng để lựa chọn được PPDH phù hợp.
- Biết lập kế hoạch môn học, kế hoạch chương và kế hoạch bài dạy (soạn giáo
án) theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh. Biết thiết kế và thực hiện được
một giờ dạy theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.
141
- Xác định được cấu trúc bài dạy hợp lý và xây dựng được hệ thống câu hỏi phù
hợp với nội dung kiến thức và đặc diểm học sinh; biết lựa chọn và sử dụng thiết bị DH
hợp với nội dung kiến thức của bài dạy.
- Biết lựa chọn và vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học và kiến thức thực
tế phù hợp để dạy các bài học bộ môn Công nghệ (phần KTNN) ở THCS đạt hiệu quả
cao.
- Biết cách nghiên cứu và tổng kết kinh nghiệm dạy học của đồng nghiệp.
- Sinh viên phải có kiến thức chuyên môn vững vàng và nghiệp vụ sư phạm tốt
để thiết kế được những kế hoạch bài dạy hợp lí, biết vận dụng, phối hợp sử dụng các
phương pháp và lựa chọn hình thức tổ chức dạy học hợp lí dựa vào bài giảng cụ thể;
có năng lực thực hiện, cố vấn, hướng dẫn, quản lí, tổng hợp để thực hiện đúng mục
tiêu bài dạy; đồng thời phải có tinh thần học hỏi, cầu tiến, tự học, tự nghiên cứu để
nâng cao chuyên môn và nghiệp vụ.
* Về thái độ:
- Có ý thức rèn luyện năng lực dạy học bộ môn nói riêng và năng lực giáo dục
học sinh nói chung để nâng cao chất lượng dạy học bộ môn và giáo dục học sinh.
- Tích cực đổi mới PPDH theo định hướng dạy học lấy người học làm trung
tâm.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Nội dung Mục tiêu
Phần 1: Ch 1: Đối
tượng, nhiệm vụ,
pp nghiên cứu của
ppdh KTNN ở
THCS.
- Nắm được đối tượng, nhiệm vụ và đặc biệt là pp nghiên cứu
của bộ môn PPDH KTNN ở trường THCS.
- Nắm được mối quan hệ biện chứng của bộ môn PPDH KTNN
với các bộ môn khoa học khác nhất là giáo dục học và tâm lý
học.
Ch 2: Nhiệm vụ
dạy học KTNN ở
THCS.
Nắm vững các nhiệm vụ của bộ môn công nghệ (phần KTNN) ở
THCS, sự thể hiện và mối quan hệ của các nhiêm vụ đó trong
quá trình dạy học bộ môn ở trường THCS.
Ch 3: Nội dung
dạy học KTNN ở
THCS.
Nắm vững cơ sở, nội dung cấu trúc và thành phần kiến thức của
chương trình môn công nghệ (phần KTNN) ở trường THCS.
Ch 4: Pp dạy học
KTNN ở THCS.
- Nắm vững k/niệm, ý nghĩa, nội dung và yêu cầu khi sử dụng
của hệ thống các phương pháp dạy học KTNN ở THCS, đặc biệt
là các PPDH tích cực.
- Nắm vững cơ sở lựa chọn và phối hợp sử dụng các PPDH vào
một bài dạy KTNN ở THCS. Xây dựng được hệ thống câu hỏi
và sử dụng được phương tiện trực quan phù hợp.
Ch 5: Pp hình - Nắm vững các loại, vai trò và cách hình thành kiến thức cơ sở
142
thành kiến thức cơ
sở và kiến thức kỹ
thuật.
trong chương trình công nghệ (phần KTNN) cho học sinh
THCS.
- Nắm vững các mức độ, vai trò và cách hình thành hệ thống
kiến thức kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp trong chương trình
công nghệ cho học sinh THCS.
Ch 6: Hình thức tổ
chức dạy học
KTNN ở THCS.
- Nắm vững các hình thức dạy học bộ môn KTNN ở THCS, đặc
biệt là bài lên lớp.
- Xây dựng được kế hoạch năm học, kế hoạch chương và kế
hoạch của một bài dạy (lý thuyết và thực hành) về bộ môn
KTNN ở THCS.
Ch 7: Thiết bị dạy
học KTNN ở
THCS.
- Hiểu được tầm quan trọng của thiết bị dạy học bộ môn trong
dạy học KTNN ở THCS.
- Nắm vững hệ thống các thiết bị dạy học KTNN ở THCS; cách
làm và sử dụng một số loại đồ dùng dạy học cần thiết vào dạy
học bộ môn KTNN ở THCS.
Phần 2: Ch 1: Pp
dạy học phần trồng
trọt trong chương
trình công nghệ ở
THCS.
- Nắm được: mục tiêu, nội dung cấu trúc và thành phần kiến
thức của phần trồng trọt trong chương trình công nghệ ở THCS;
pp hình thành được kiến thức cơ sở và kỹ thuật về trồng trọt cho
học sinh THCS.
- Thực hành: xác định đúng mục tiêu, đúng kiến thức trọng tâm
và cấu trúc hợp lý của từng bài dạy; soạn giáo án và tập giảng
đạt yêu cầu một bài dạy lý thuyết và một bài dạy thực hành của
phần trồng trọt ở THCS.
Ch 2: Pp dạy học
phần lâm nghiệp
trong chương trình
công nghệ ở
THCS.
- Nắm được: mục tiêu, nội dung cấu trúc và thành phần kiến
thức của phần lâm nghiệp trong chương trình công nghệ ở
THCS; pp hình thành được kiến thức cơ sở và kỹ thuật về lâm
nghiệp cho học sinh THCS.
- Thực hành: xác định đúng mục tiêu, đúng kiến thức trọng tâm
và cấu trúc hợp lý của từng bài dạy; soạn giáo án và tập giảng
đạt yêu cầu một bài dạy lý thuyết và một bài dạy thực hành của
phần lâm nghiệp ở THCS.
Ch 3: Pp dạy học
phần chăn nuôi
trong chương trình
công nghệ ở
- Nắm được: mục tiêu, nội dung cấu trúc và thành phần kiến
thức của phần chăn nuôi trong chương trình công nghệ ở THCS;
pp hình thành được kiến thức cơ sở và kỹ thuật về chăn nuôi
cho học sinh THCS.
143
THCS. - Thực hành: xác định đúng mục tiêu, đúng kiến thức trọng tâm
và cấu trúc hợp lý của từng bài dạy; soạn giáo án và tập giảng
đạt yêu cầu một bài dạy lý thuyết và một bài dạy thực hành của
phần chăn nuôi ở THCS
Ch 4: Pp dạy học
phần thuỷ sản
trong chương trình
công nghệ ở
THCS.
- Nắm được: mục tiêu, nội dung cấu trúc và thành phần kiến
thức của phần thuỷ sản trong chương trình công nghệ ở THCS;
pp hình thành được kiến thức cơ sở và kỹ thuật về thuỷ sản cho
học sinh THCS.
- Thực hành: xác định đúng mục tiêu, đúng kiến thức trọng tâm
và cấu trúc hợp lý của từng bài dạy; soạn giáo án và tập giảng
đạt yêu cầu một bài dạy lý thuyết và một bài dạy thực hành của
phần thuỷ sản ở THCS.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần lí luận và phương pháp dạy học KTNN là phần nối tiếp và vận dụng
kiến thức tâm lý học, giáo dục học vào dạy học bộ môn nhằm trực tiếp hình thành
năng lực sư phạm trong mục tiêu đào tạo giáo viên. Đặc biệt chú ý đến khả năng phân
tích, thiết kế và triển khai các bài dạy theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của
học sinh nhằm giúp sinh viên có khả năng dạy học, chuyển hóa nội dung sách giáo
khoa thành nội dung dạy học cụ thể phù hợp với mục tiêu và điều kiện dạy học, gắn
kết nội dung đào tạo chuyên môn bậc Cao đẳng sư phạm với nội dung môn KTNN
như: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản ở Trung học cơ sở. Nhờ vậy, giúp
sv có năng lực chủ động lập kế hoạch bài dạy, dẫn dắt chuyên môn, biết khai thác trí
tuệ tập thể, chủ động định hướng giải quyết, kết luận nội dung bài học như mong
muốn; từ đó không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. LÝ THUYẾT:
Phần I: LÝ LUẬN DẠY HỌC KTNN Ở TRƯỜNG THCS;
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PP NGHIÊN CỨU CỦA PPDH KTNN
Ở TRƯỜNG THCS.
1.1. Đối tượng của PPDH KTNN ở trường THCS.
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của bộ môn.
1.2. Nhiệm vụ của PPDH KTNN...
1.3. PP nghiên cứu…
1.3.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
1.3.2. PP điều tra giáo dục.
1.3.3. PP chuyên gia.
1.3.4. PP thực nghiệm sư phạm.
144
1.3.5. PP tổng kết kinh nghiệm sư phạm.
1.4. Mối quan hệ giữa PPDH KTNN với các bộ môn khoa học khác.
CHƯƠNG 2: NHIỆM VỤ DẠY HỌC KTNN Ở TRƯỜNG THCS.
2.1. Tầm quan trọng của KTNN trong đời sống kinh tế xã hội.
2.2. Vị trí của bộ môn KTNN trong nhà trường.
2.2.1. Góp phần hoàn thiện văn hoá phổ thông.
2.2.2. Góp phần định hướng nghề nghiệp.
2.3. Nhiệm vụ dạy học KTNN ở trường THCS.
2.3.1. Cơ sở của các nhiệm vụ dạy học.
2.3.2. Nhiệm vụ trí dục phổ thông và hướng nghiệp.
2.3.3. Nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động.
2.3.4. Nhiệm vụ hình thành nhân cách.
2.4. Mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy học.
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG DẠY HỌC KTNN Ở TRƯỜNG THCS.
3.1. Khoa học NN hiện đại và nội dung dạy học KTNN ở trường THCS.
3.1.1. Đặc điểm của khoa học NN hiện đại.
3.1.2. Quán triệt đặc điểm của khoa học NN hiện đại trong chương trình KTNN ở
THCS.
3.2. Nguyên tắc xây dựng nội dung KTNN ở trường THCS
3.2.1. Các nguyên tắc về lý luận dạy học.
3.2.2. Nguyên tắc công nghệ.
3.3. Cấu trúc chương trình KTNN ở trường THCS.
3.3.1. Những nội dung cơ bản.
3.3.2. Tính lô gic của nội dung.
CHƯƠNG 4: CÁC PPDH KTNN Ở TRƯỜNG THCS.
4.1. Khái niệm về PPDH.
4.1.1. Khái niệm về dạy.
4.1.2. Khái niệm về học.
4.1.3. Khái niệm về phương pháp dạy học.
4.2. Hệ thống các PPDH KTNN ở THCS.
4.2.1. Cơ sở phân loại.
4.2.2. Hệ thống các PP.
a/ Các PP nghiên cứu tài liệu mới: vấn đáp gợi mở, trực quan, thực hành, thí
nghiệm, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề,…
b/ Các PP củng cố, hoàn thiện tri thức: tóm tắt, hệ thống hoá, bài tập.
c/ Các PP kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
4.3. Cơ sở lựa chọn và sử dụng phối hợp các PPDH.
4.3.1. Cơ sở lựa chọn.
4.3.2. Sử dụng phối hợp các PPDH…
CHƯƠNG 5: PP HÌNH THÀNH KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ KIẾN THỨC
KỸ THUẬT.
145
5.1. Kiến thức cơ sở.
5.1.1. Các loại kiến thức cơ sở.
5.1.2. Phương pháp hình thành.
5.2. Kiến thức kỹ thuật.
5.2.1. Các mức độ kiến thức kỹ thuật.
5.2.2. PP hình thành.
CHƯƠNG 6: .HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC KTNN Ở TRƯỜNG
THCS
6.1. Khái niệm và phân loại.
6.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả bài học KTNN.
6.3. Hệ thống các hình thức tổ chức DH KTNN…
6.3.1. Bài lên lớp.
6.3.2. Thực hành rèn luyện thao tác kỹ thuật.
6.3.2. Thực hành lao động sản xuất.
6.3.4. Công tác độc lập của học sinh.
6.3.5. Tham quan cơ sở sản xuất.
6.3.6. Ngoại khoá.
6.3.7. Dạy học trên hiện trường.
CHƯƠNG 7: THIẾT BỊ DẠY HỌC KTNN Ở TRƯỜNG THCS.
7.1. Vai trò của thiết bị dạy học KTNN ở trường THCS.
7.2. Phòng học bộ môn.
7.3. Phòng thực hành thí nghiệm.
7.4. Khu thực hành sản xuất.
7.5. Các phương tiện kỹ thuật và cách sử dụng.
Phần 2: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KTNN Ở TRƯỜNG THCS.
CHƯƠNG 1: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHẦN TRỒNG TRỌT Ở TRƯỜNG
THCS.
1.1. Mục tiêu của phần trồng trọt.
- Kiến thức.
- Kỹ năng.
- Thái độ.
1.2. Nội dung cấu trúc và thành phần kiến thức của phần trồng trọt.
1.2.1. Nội dung cấu trúc.
1.2.2. Thành phần kiến thức.
a/ Kiến thức cơ sở.
b/ Kiến thức kỹ thật.
c/ Kiến thức về bảo vệ môi trường.
d/ Kiến thức về quản lý kinh tế nông nghiệp.
1.3. Hướng dẫn dạy học các bài có trong phần trồng trọt.
1.3.1. Xác định: mục tiêu; trọng tâm và PPDH chủ yếu; thiết bị dạy học.
1.3.2. Xây dựng cấu trúc hợp lý và các hoạt động của bài giảng.
146
1.3.3. Tiến trình thực hiên bài giảng.
CHƯƠNG 2: PPDH PHẦN LÂM NGHIỆP Ở TRƯỜNG THCS.
2.1. Mục tiêu của phần lâm nghiệp.
- Kiến thức.
- Kỹ năng.
- Thái độ.
2.2. Nội dung cấu trúc và thành phần kiến thức của phần lâm nghiệp.
2.2.1. Nội dung cấu trúc.
2.2.2. Thành phần kiến thức.
a/ Kiến thức cơ sở.
b/ Kiến thức kỹ thật.
c/ Kiến thức về bảo vệ môi trường.
d/ Kiến thức về quản lý kinh tế nông nghiệp.
2.3. Hướng dẫn dạy học các bài có trong phần lâm nghiệp.
2.3.1. Xác định: mục tiêu; trọng tâm và PPDH chủ yếu; thiết bị dạy học.
2.3.2. Xây dựng cấu trúc hợp lý và các hoạt động của bài giảng.
2.3.3. Tiến trình thực hiên bài giảng.
CHƯƠNG 3: PPDH PHẦN CHĂN NUÔI Ở TRƯỜNG THCS.
3.1. Mục tiêu của phần chăn nuôi.
- Kiến thức.
- Kỹ năng.
- Thái độ.
3.2. Nội dung cấu trúc và thành phần kiến thức của phần chăn nuôi.
3.2.1. Nội dung cấu trúc.
3.2.2. Thành phần kiến thức.
a/ Kiến thức cơ sở.
b/ Kiến thức kỹ thật.
c/ Kiến thức về bảo vệ môi trường.
d/ Kiến thức về quản lý kinh tế nông nghiệp.
3.3. Hướng dẫn dạy học các bài có trong phần chăn nuôi.
3.3.1. Xác định: mục tiêu; trọng tâm và PPDH chủ yếu; thiết bị dạy học.
3.3.2. Xây dựng cấu trúc hợp lý và các hoạt động của bài giảng.
3.3.3. Tiến trình thực hiên bài giảng.
CHƯƠNG 4: PPDH PHẦN THỦY SẢN Ở TRƯỜNG THCS.
4.1. Mục tiêu của phần thủy sản.
- Kiến thức.
- Kỹ năng.
- Thái độ.
4.2. Nội dung cấu trúc và thành phần kiến thức của phần thủy sản.
4.2.1. Nội dung cấu trúc.
147
4.2.2. Thành phần kiến thức.
a/ Kiến thức cơ sở.
b/ Kiến thức kỹ thật.
c/ Kiến thức về bảo vệ môi trường.
d/ Kiến thức về quản lý kinh tế nông nghiệp.
4.3. Hướng dẫn dạy học các bài có trong phần thủy sản.
4.3.1. Xác định: mục tiêu; trọng tâm và PPDH chủ yếu; thiết bị dạy học.
4.3.2. Xây dựng cấu trúc hợp lý và các hoạt động của bài giảng.
4.3.3. Tiến trình thực hiên bài giảng.
4.2. THỰC HÀNH:
Bài 1: Xây dựng hệ thống câu hỏi gợi mở để dạy một bài trong chương trình công
nghệ lớp 7.
Bài 2: Xây dựng đề kiểm tra 1 tiết (đề, đáp án, thang điểm).
Bài 3: Xây dựng tiêu chí đánh giá bài học thực hành.
Bài 4: Làm và sử dụng một số phương tiện trực quan (tranh vẽ, biểu đồ, mẫu ngâm,
mẫu ép) để dạy học bộ môn.
Bài 5: Thiết kế và tập giảng bài dạy lý thuyết về công nghệ 7.
Bài 6: Thiết kế và tập giảng bài dạy thực hành về công nghệ 7.
5. Học liệu:
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Nguyễn Đức Thành – Phương pháp dạy học KTNN ở trường THCS, Tập1 –
NXB Giáo dục, 2000
[2]. Nguyễn Đức Thành – Phương pháp dạy học KTNN ở trường THCS, Tập 2 –
NXB Giáo dục, 2001
5.2. Học liệu tham khảo
[3]. Đinh Quang Bảo, Nguyễn Đức Thành – Lý luận dạy học sinh học – NXB Giáo
dục, 1996.
[4]. Nguyễn Đức Thành – Phương pháp dạy học KTNN – NXB ĐHSP I, 1997.
[5]. Nguyễn Kỳ - Phương pháp giáo dục tích cực lấy người học làm trung tâm –
NXB Giáo dục, 1995.
[6]. Nguyễn Đức Thành – Phương pháp tích cực trong dạy học KTNN ở trường
THCS – NXB Giáo dục, 1999.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu của giảng viên:
6.1. Sinh viên học tập học phần cần phải:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn và xây dựng đề cương sơ lược của các chương
trước khi nghe giảng lý thuyết.
- Tham dự đầy đủ, nghiêm túc các giờ học lý thuyết và các bài học thực hành.
6.2. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần phải hội đủ 03 nội dung sau:
- Vắng không quá 10 giờ học lý thuyết.
- Thực hiện đủ và đạt yêu cầu các bài học thực hành.
- Kiểm tra định kỳ phải đạt trung bình trở lên.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần:
148
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: giảng viên.
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: số nhà 235/27, đường Phan Đình Phùng, TP Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: nâng cao hiệu quả dạy học KTNN ở trường Sư phạm
và THCS.
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
149
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG
NGHIỆP
- Mã học phần: 48 Số tín chỉ: 02
- Môn học: bắt buộc.
- Các học phần tiên quyết: Tâm lý học sư phạm
- Bộ môn-Khoa phụ trách giảng dạy phần sinh học: Khoa Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
* Về kiến thức
+ Sinh viên củng cố những kiến thức cơ bản đã học trong các môn học về
nghiệp vụ sư phạm như tâm lí học, giáo dục học, phương pháp dạy học bộ môn, ...
+ Sinh viên tích lũy thêm kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục, dạy học liên
quan tới từng loại đối tượng học sinh cụ thể trong bối cảnh hiện nay, tạo cơ sở để đi
TTSP đạt hiệu quả.
+ Có những hiểu biết về phương pháp tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình
độ chuyên môn- nghiệp vụ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
+ Biết được các phương pháp nghiên cứu khoa học
* Về kĩ năng
+ Có kĩ năng nhận biết, phân tích các tình huống sư phạm và đề ra phương
hướng xử lí tối ưu.
+ Sinh viên rèn các kĩ năng hoạt động nghề nghiệp phù hợp với chức trách,
nhiệm vụ của loại hình giáo viên.
+ Khái quát lại nội dung chương trình công nghệ phần KTNN học ở THCS.
+ Rèn luyện kĩ năng thiết kế bài giảng và cách giảng dạy.
+ Rèn luyện kĩ năng làm đồ dùng dạy học
+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khoa học thu
thập, xử lí số liệu làm bài tập nghiên cứu khoa học giáo dục KTNN.
* Về thái độ
+ Hình thành ý thức rèn luyện chuyên môn- nghiệp vụ thường xuyên; ý thức
vận dụng các nội dung đã được học tập vào quá trình TTSP để nâng cao hiệu quả đào
tạo.
+ Hình thành hứng thú nghề sư phạm và trách nhiệm cá nhân trong rèn luyện
nghề để thích ứng với xu thế phát triển của xã hội.
* Về phát triển năng lực
+ Phẩm chất chính trị đạo đức: có trách nhiệm công dân và đạo đức nghề giáo
150
+ Năng lực tìm hiểu người học và môi trường giáo:
Năng lực 1: rèn luyện năng lực tìm hiểu cá nhân người học
Năng lực 2: rèn luyện năng lực tìm hiểu tập thể lớp
Năng lực 3: rèn luyện năng lực tìm hiểu môi trường nhà trường
Năng lực 4: rèn luyện năng lực tìm hiểu môi trường gia đình
Năng lực 5: rèn luyện năng lực tìm hiểu môi trường xã hội
+ Năng lực giáo dục:
Năng lực 6: rèn luyện giáo dục qua giảng dạy KTNN.
Năng lực 7: rèn luyện năng lực tổ chức và phát triển tập thể lớp chủ
nhiệm
Năng lực 8: rèn luyện năng lực tổ chức hoạt động giáo dục
Năng lực 9: rèn luyện năng lực giải quyết các tình huống giáo dục,
KTNN.
Năng lực 10: rèn luyện năng lực giáo dục học sinh cá biệt
Năng lực 11: rèn luyện năng lực đánh giá kết quả giáo dục
Năng lực 12: rèn luyện năng lực tư vấn, tham vấn cho HS
Năng lực 13: rèn luyện năng lực phối hợp với các lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường
Năng lực 14: rèn luyện năng lực quản lý và sử dụng hồ sơ GD
+ Năng lực dạy học:
Năng lực 15: có kiến thức các khoa học liên môn, bổ trợ, nền tảng
Năng lực 16: có kiến thức, kĩ năng môn học
Năng lực 17: rèn luyện năng lực phát triển chương trình KTNN
Năng lực 18: rèn luyện Năng lực vận dụng phương pháp, phương tiện và
hình thức tổ chức dạy học KTNN
Năng lực 19: rèn luyện năng lực dạy học phân hoá
Năng lực 20: rèn luyện năng lực dạy học tích hợp
Năng lực 21: rèn luyện năng lực lập và thực hiện kế hoạch dạy học.
Năng lực 22: rèn luyện năng lực đánh giá kết quả học tập sinh học của
học sinh
Năng lực 23: rèn luyện năng lực xây dựng và quản lí hồ sơ dạy học
+ Năng lực giao tiếp:
Năng lực 24: rèn luyện năng lực giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ
Năng lực 25: rèn luyện năng lực giao tiếp trong các mối quan hệ xã hội
Năng lực 26: rèn luyện năng lực giao tiếp với học sinh
Tiêu chuẩn 6 : Năng lực đánh giá trong giáo dục:
Năng lực 27: rèn luyện năng lực tổ chức đánh giá trong giáo dục
Năng lực 28: rèn luyện năng lực thiết kế các công cụ đánh giá kết quả
giáo dục.
Năng lực 29: rèn luyện năng lực sử dụng các phần mềm hỗ trợ đánh giá
151
+ Năng lực hoạt động xã hội:
Năng lực 30: rèn luyện năng lực tham gia các hoạt động xã hội
Năng lực 31: rèn luyện năng lực vận động người khác tham gia các hoạt
động XH
Năng lực 32: rèn luyện năng lực tổ chức các hoạt động xã hội
+ Năng lực phát triển nghề nghiệp:
Năng lực 33: rèn luyện năng lực tự đánh giá lĩnh vực khoa học giáo dục.
Năng lực 34: rèn luyện năng lực tự học tập, bồi dưỡng lĩnh vực khoa học
giáo dục.
Năng lực 35: rèn luyện Năng lực nghiên cứu khoa học lĩnh vực khoa học
giáo dục.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Phần Kỹ thuật Nông nghiệp
TT Nội dung Mục tiêu
1
Nội dung 1. Khái quát chung
về RLNVSPTX
Sinh viên hiểu vị trí, vai trò của học phần
trong sự hình thành nghiệp vụ sư phạm;
Có khả năng tự đánh giá khả năng sư
phạm của bản thân, trên cơ sở đó đề ra kế
hoạch rèn luyện phù hợp.
2
Nội dung 2. Tìm hiểu và rèn
luyện phong cách văn hóa– sư
phạm trong giao tiếp
Sinh định hướng được tính chuẩn mực văn
hóa- sư phạm trong các quan hệ giao tiếp,
từ đó thúc đẩy họ phấn đấu, rèn luyện một
cách tích cực.
3
Nội dung 3. Tình hình giáo
dục Việt Nam .
Sinh viên có hiểu biết khái quát về GD
hiện nay; có khả năng phân tích xu thế vận
động, phát triển và trách nhiệm của người
GV đối với sự nghiệp GD.
4 Nội dung 4. Khái quát lại nội
dung chương trình công nghệ
phần KTNN THCS
Nhắc lại nội dung chương trình sinh học
THCS. So sánh nội dung chương trình
sinh học THCS với tiểu học và THPT.
5 Nội dung 5. Thiết kế bài giảng
và tập giảng KTNN
Nhắc lại 3 phần chính của một giáo án.
Thiết kế một giáo án sinh học cho mỗi lớp
6,7,8 và 9.
Tập giảng 4 giáo án đó.
Mỗi sinh đánh giá phương pháp dạy học
chính mang lại hiệu quả cao cho môn sinh
học ở mỗi lớp 6, 7, 8 và 9 mà phù hợp với
bản thân của từng người.
152
6 Nội dung 6. Làm đồ dùng dạy
học KTNN
Làm một đồ dùng dạy học cho mỗi lớp 6,
7, 8 và 9.
Mỗi sinh viên tự đánh giá khả năng, năng
khiếu của bản thân thích hợp với làm kiểu
đồ dùng dạy học nào nhất trong thời điểm
hiện nay. Từ đó tự đưa ra định hướng làm
và sử dụng đồ dùng dạy học trong thời
gian đi thực tập tốt nghiệp để có kết quả
cao nhất.
7
Nội dung 7. Tìm hiểu và rèn
luyện một số kĩ năng sư phạm
cơ bản.
Sinh viên được tìm hiểu, rèn luyện những
kĩ năng giải quyết tình huống sư phạm; Tổ
chức hoạt động NGLL; Tập dượt các
PPNCKHGD,..
3. Tóm tắt nội dung học phần
Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức đã học ở tất cả các học phần tâm lý học,
giáo dục học, rèn luyện các kỹ năng cụ thể của dạy học, của giáo dục, kỹ năng tự học,
tự bồi dưỡng, góp phần hình thành trình độ nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên; Rèn
luyện cho sinh viên những kỹ năng và những năng lực cơ bản, cần thiết cho các hoạt
động dạy học, giáo dục trong các đợt thực tập sư phạm.
4. Nội dung chi tiết học phần
Nội dung 1. Khái quát chung về RLNVSP KTNN
1.1.Chương trình RLNVSPTX.
1.1.1. Mục đích, nội dung RLNVSPKTNN
1.1.2. Vai trò của RLNVSPKTNN trong quá trình đào tạo giáo viên.
1.2 Khảo sát khả năng sư phạm .
1.2.1. Mục đích của việc khảo sát:
1.2.2. Những mặt chủ yếu cần khảo sát:
Nội dung 2. Tìm hiểu và rèn luyện phong cách văn hóa– sư phạm trong
giao tiếp
2.1. Những phẩm chất cơ bản của người có văn hoá - sư phạm.
2.1.1. Là người có mục tiêu, lí tưởng cuộc sống và nghề nghiệp cao đẹp
2.1.2. Là người sống có lòng nhân ái.
2.1.3. Là người sống theo đạo lí tốt đẹp của dân tộc, nghề nghiệp.
2.1.4. Là người khiêm tốn, tự trọng. cầu thị.
2.2. Định hướng văn hoá-sư phạm trong giao tiếp
2.2.1. Văn hoá-sư phạm trong giao tiếp với học sinh.
2.2.2. Văn hoá sư phạm trong giao tiếp với mọi người.
Nội dung 3. Tình hình giáo dục Việt Nam hiện nay.
3.1. Những thành tựu và yếu kém
3.2. Bối cảnh, thời cơ và thách thức GD Việt Nam trong giai đoạn mới
153
3.3. Định hướng phát triển giáo dục giai đoạn CNH-HĐH.
Nội dung 4. Khái quát lại nội dung chương trình công nghệ phần KTNN THCS
Nội dung 5. Thiết kế bài giảng và tập giảng
Nội dung 6. Làm đồ dùng dạy học
Nội dung 7. Tìm hiểu và rèn luyện một số kĩ năng sư phạm cơ bản.
4.1. Xử lí tình huống giáo dục.
4.2. Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
4.3. Tập dượt kĩ năng sử dụng một số PPNCKHGD.
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Nguyễn Việt Bắc chủ biên), Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên
(tài liệu đào tạo giáo viên tiểu học trình độ cao đẳng và đại học sư phạm), NXBGD,
2006.
[2]. Nguyễn Trung Thanh (chủ biên), Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường
xuyên, NXB ĐHSP, 2004.
[3]. Trương Thị Thảo- Bài giảng “Rèn luyên nghiệp vụ KTNN”-do giảng viên
cung cấp
[4]. Phạm Trung Thanh (chủ biên), Nguyễn Thị Lý, Rèn luyện nghiệp vụ thường
xuyên, NXB Đại học Sư phạm 2007 .
5.2. Học liệu tham khảo
[5]. Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Đình Chỉnh, Thực hành giáo dục học, NXB
Giáo dục, 1989.
[6]. Bộ giáo dục và đào tạo, Sổ tay nghiệp vụ sư phạm, 1995
[7]. Bộ giáo dục và đào tạo, Hướng dẫn rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, 1995
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Sinh viên không được phép vào lớp học nếu vào lớp muộn quá 10 phút.
- Sinh viên dự học phải chuẩn bị đầy đủ các bài thảo luận và tích cực làm các
bài tập.
- Hoạt động nhóm : chất lượng sản phẩm, hợp tác trong nhóm, trình bày báo
cáo, độ đẹp của sản phẩm.
- Hoàn thành các bài thực hành đầy đủ, đúng kĩ thuật, có kết quả đúng.
- Tham gia phát biểu ý kiến, làm bài tập đầy đủ, đúng và đúng tiến độ.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần 8
- Thi cuối kỳ: Theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Trương Thị Thảo. Học vị: Thạc sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Văn phòng khoa Sư phạm Tự nhiên.
154
Địa chỉ liên hệ: 311/11 đường Quang Trung, TP Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0935881867. Email: [email protected].
Các hướng nghiên cứu chính: phương pháp dạy các môn sinh học
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Trương Thị Thảo
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
155
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Khóa luận tốt nghiệp
- Mã học phần: Số tín chỉ: 5
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: sinh viên hoàn thành tất cả các học phần quy định
của chương trình đào tạo và hoàn thành thực tập tốt nghiệp.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 0
+ Thực hành/Thí nghiệm/Thảo luận/Bài tập trên lớp: 0
+ Thực tập tại cơ sở: 0
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc khóa luận tốt nghiệp: 225 giờ
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ)
+ Hoạt động theo nhóm: 0
+ Tự học, tự nghiên cứu: 150 giờ
- Bộ môn-Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Sinh-KTNN, Khoa Sư phạm Tự
nhiên.
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Về phẩm chất dạo đức
- Có ý thức trách nhiệm công dân.
- Trung thực, khách quan trong xem xét, xử lý các vấn đề nghiên cứu.
2.2. Về năng lực chuyên môn
- Củng cố và nắm vững cơ sở lý thuyết chuyên ngành.
- Vận dụng kiến thức đã học để nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và giải quyết
một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực kỹ thuật nông nghiệp được đào tạo.
2.3. Năng lực phương pháp
- Định hướng và lập kế hoạch nghiên cứu, giải quyết một vấn đề cụ thể trong
lĩnh vực kỹ thuật nông nghiệp được đào tạo.
- Hình thành phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu khoa học.
- Thực hiện thành thạo các kỹ thuật thực nghiệm, phương pháp học tập, giảng
dạy kỹ thuật nông nghiệp.
2.4. Năng lực xã hội
156
- Có kỹ năng giao tiếp tốt.
- Có kỹ năng làm việc nhóm, đoàn kết và sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp.
2.5. Năng lực cá nhân
- Chủ động, sáng tạo và có niềm say mê nghiên cứu khoa học.
- Làm việc có kế hoạch, tác phong lao động nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mĩ.
- Có năng lực phán đoán, suy luận logic, không máy móc.
- Có kỹ năng thu thập, xử lý thông tin khoa học.
- Có kỹ năng làm báo cáo khoa học và thuyết trình.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Khóa luận tốt nghiệp là một công trình khoa học quan trọng của sinh viên, nhằm
đánh giá khả năng vận dụng tổng hợp những kiến thức chuyên ngành đã tiếp thu thông
qua một đề tài khoa học cụ thể. Khoá luận tốt nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao
trong một khoảng thời gian quy định và được đánh giá bởi hội đồng chấm khoá luận
tốt nghiệp của khoa phụ trách chuyên môn. Khóa luận tốt nghiệp còn là một minh
chứng cụ thể cho năng lực của sinh viên khi phỏng vấn tuyển dụng.
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Hình thức trình bày Khóa luận tốt nghiệp: đảm bảo đầy đủ theo thứ tự sau:
- Trang bìa
- Phụ bìa
- Lời cam đoan
- Mục lục
- Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt (nếu có)
- Danh mục bảng biểu và hình vẽ (nếu có)
- Mở đầu
- Nội dung của khóa luận tốt nghiệp, gồm các chương cùng các mục, tiểu mục
của chương.
- Kết luận và hướng phát triển của khóa luận tốt nghiệp
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục (nếu có)
4.2. Định dạng khóa luận tốt nghiêp: theo qui định của Nhà trường.
4.3. Hướng dẫn nội dung khóa luận tốt nghiệp
Nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp phải được trình bày khúc chiết, chặt chẽ
và được cấu trúc thành 3 phần chính:
- Phần mở đầu: trình bày lý do chọn đề tài, mục đích (các kết quả cần đạt được),
đối tượng và phạm vi nghiên cứu, cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
- Phần nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp gồm 3-4 chương: trình bày tổng
quan về đề tài, thực nghiệm và phương pháp nghiên cứu, kết quả và thảo luận (nội
dung nghiên cứu của đề tài, các vấn đề cần giải quyết, cơ sở lý thuyết, phương pháp
giải quyết các vấn đề nêu ra...).
157
- Phần kết luận: trình bày những kết quả của khóa luận tốt nghiệp một cách ngắn
gọn. Đề xuất hướng phát triển của đề tài.
- Danh mục tài liệu tham khảo (xếp theo quy định): chỉ bao gồm các tài liệu đã
đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng về ý tưởng vào khóa luận tốt nghiệp và phải
được chỉ rõ việc sử dụng nó trong khóa luận tốt nghiệp.
4.4. Những yêu cầu đối với sinh viên và giáo viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp
TT Nội dung Trách nhiệm của SV Trách nhiệm của GV Ghi chú
1
Định hướng
đề tài nghiên
cứu
- Gặp GV trao đổi về hướng
đề tài.
- Nộp đề cương
- Trao đổi và hướng dẫn
cách thực hiện.
- Sửa đề cương
2
Sưu tập và
nghiên cứu
tài liệu tham
khảo
- Viết và nộp phần mở đầu
(lý do chọn đề tài), phần
tổng quan vấn đề nghiên cứu
(chương 1).
- Trả đề cương
- Trao đổi, hướng dẫn phần
mở đầu và chương 1.
3
Tiến hành
thực hiện
nội dung đề
tài
- Nghiên cứu lý thuyết và
tiến hành thực nghiệm.
- Viết và nộp phần phương
pháp nghiên cứu và thực
nghiệm (chương 2),
- Trả phần mở đầu và
chương 1
- Trao đổi, hướng dẫn
chương 2 và 3
4
Tiến hành
thực hiện
nội dung đề
tài
- Viết và nộp phần kết quả
và thảo luận (chương 3).
- Trao đổi và sửa chữa .
- Trả chương 2 và 3.
- Trao đổi, hướng dẫn và sửa
chữa
- Trao đổi, hướng dẫn phần
kết luận
5
Xử lý kết
quả
- Hoàn chỉnh phần kết quả
và thảo luận (chương 3)
- Viết phần kết luận, trao đổi
toàn bộ đề tài.
- Trao đổi, hướng dẫn và sửa
chữa.
- Trả phần kết luận, trao đổi
toàn bộ đề tài.
6
Báo cáo
- Tiếp tục chỉnh sửa đề tài.
- Chỉnh sửa và nộp khóa
luận chờ bảo vệ (chấm).
- Trao đổi thêm.
5. Học liệu
158
5.1. Học liệu bắt buộc
5.2. Học liệu tham khảo
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Sinh viên phải có tinh thần tích cực, chủ động liên hệ thường xuyên với giảng
viên hướng dẫn để trao đổi về định hướng đề tài, kết quả nghiên cứu, cách thức trình
bày khóa luận tốt nghiệp đồng thời đảm bảo quá trình nghiên cứu và việc viết khóa
luận tốt nghiệp không bị sai lệch khỏi mục đích đã chọn.
- Nếu sinh viên không liên hệ giảng viên hướng dẫn trong suốt quá trình thực
hiện, giảng viên có quyền từ chối không nhận là giảng viên hướng dẫn. Khi đó khóa
luận tốt nghiệp của sinh viên đương nhiên bị điểm không (0).
- Nghiêm cấm sinh viên chép bài của người khác. Trong trường hợp phát hiện
sinh viên đạo văn, khóa luận tốt nghiệp của người khác thì khóa luận tốt nghiệp của
sinh viên đó đương nhiên bị điểm không (0).
- Trong khi viết bài, sinh viên có thể tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau
nhưng phải trích dẫn đầy đủ về tên tác giả, tên tài liệu tham khảo… theo qui định về
mặt học thuật.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
Khóa luận tốt nghiệp được đánh giá bởi Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp cấp
Khoa phụ trách chuyên môn đảm nhiệm.
Khóa luận tốt nghiệp được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
* Chất lượng của khóa luận tốt nghiệp (7 điểm):
- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Phương pháp, kỹ năng nghiên cứu, tài liệu tham khảo
- Kết quả nghiên cứu, khả năng ứng dụng
- Bố cục và hình thức trình bày
* Bảo vệ khóa luận (3 điểm):
- Trình bày: đúng thời gian, nêu vắn tắt toàn bộ đề tài, làm slide đẹp, rõ ràng
- Trả lời câu hỏi: Trả lời đúng các câu hỏi của hội đồng
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Lê Thị Thính Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên, Trường ĐH Phạm Văn
Đồng
Địa chỉ liên hệ: Khoa Sư phạm Tự nhiên, Trường ĐH Phạm Văn Đồng, 986
Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Điện thoại: 0905357897
E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: nuôi cấy mô tế bào thực vật, chuyển gen vào thực
vật, nuôi cấy và tách chiết các hợp chất thứ cấp từ tế bào thực vật...
DUYỆT
159
Trưởng khoa
Ths. Lê Đình Phương
Trưởng bộ môn
TS. Lê Thị Thính
Người biên soạn
TS. Lê Thị Thính
160
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Bệnh gia súc, gia cầm
- Mã học phần: 48 Số tín chỉ: 3
- Yêu cầu của học phần: Thi tốt nghiệp (nếu không làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp)
- Các học phần tiên quyết: Sinh lí vật nuôi, giống vật nuôi, thức ăn vật nuôi, kỹ
thuật chăn nuôi và thú y.
- Các yêu cầu khác đối với học phần: học sau các học phần tiên quyết.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 45 tiết
+ Thực hành/ Thí nghiệm/ Thảo luận trên lớp:
+ Thực tập tại cơ sở: kết hợp với đi thực tế chuyên môn.
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khóa luận TN:
Giờ chuẩn bị cá nhân
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90 tiết
- Bộ môn - Khoa phụ trách giảng dạy học phần: Sư phạm Tự nhiên
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Học xong học phần này, sinh viên cần đạt được:
* Về kiến thức
- Biết phân biệt các nhóm bệnh ở vật nuôi (bệnh không truyền nhiễm, bệnh kí
sinh trùng, bệnh truyền nhiễm) và xác định được từng bệnh trên cơ thể vật nuôi, nhất
là các bệnh thường gặp qua các chỉ tiêu cơ bản như: loại bệnh, tên khoa học, nguyên
nhân gây bệnh, điều kiện phát sinh phát triển bệnh, triệu chứng, bệnh tích và biện pháp
phòng trị bệnh.
- Hiểu được những vấn đề cơ bản về bệnh, so sánh được các bệnh với nhau và
có phương pháp phòng trị bệnh hiệu quả cho từng loại vật nuôi dựa trên cơ sở khoa
học.
* Về kỹ năng
- Có khả năng chẩn đoán, tiên lượng, nhận định, điều trị bệnh đạt kết quả khả
quan.
161
- Nhận biết, phân biệt và cách sử dụng các loại thuốc thú y để phòng và trị bệnh
cho vật nuôi.
- Có kiến thức, kỹ năng chuyên môn vững vàng để dạy học tích hợp và vận
dụng nhiều phương pháp, phương tiện, hình thức tố chức dạy học bộ môn nhằm tăng
hiệu quả bài giảng.
- Trang bị cho sv năng lực giáo dục thông qua lập kế hoạch bài dạy, tổ chức, tư
vấn, quản lí điều hành, nhận xét, đánh giá, kết luận nội dung bài dạy.
- Phát triển năng lực giao tiếp cho sv thông qua trình bày ý kiến bản thân, thảo
luận, tranh luận, báo cáo trước tập thể.
- Hình thành năng lực phát triển chuyên môn qua việc tự đánh giá bản thân, tự
học, tự bồi dưỡng kiến thức, thường xuyên tích lũy kinh nghiệm, cập nhật kiến
thức mới, tham gia các hoạt động sán xuất...
* Về thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường nói chung, môi trường chăn nuôi nói riêng nhằm
thực hiện biện pháp vệ sinh phòng chống dịch bệnh, thấy được tác hại của bệnh ở vật
nuôi.
- Biết vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm về bệnh vào thực tiễn chăn nuôi.
Biết xử lí tình huống khi có dịch bệnh xảy ra.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Nội dung Mục tiêu
Chương 1. Một
số kiến thức cơ
bản về dược lí và
bệnh.
- Hiểu được nội dung cơ bản, hiện đại về dược lí học và bệnh
học.
- Phân biệt, đánh giá, phân tích được các loại thuốc thú y và các
loại bệnh, nhất là những bệnh thường gặp ở vật nuôi.
Chương 2: Bệnh
không truyền
nhiễm ở vật nuôi
- Biết và phân tích được các loại bệnh không truyền nhiễm ở gs,
gc thông qua nguyên nhân, cơ chế sinh bệnh, triệu chứng, bệnh
tích, phòng và trị bệnh.
- Có năng lực hoạt động độc lập, tập thể để giải quyết vấn đề.
Chương 3: Bệnh
kí sinh trùng ở
vật nuôi
- Hiểu và giải thích được nguyên nhân, đặc điểm sinh học, vòng
đời, triệu chứng, bệnh tích và phòng trị bệnh kí sinh trùng ở vật
nuôi dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn chăn nuôi.
- Biết lựa chọn nội dung, phân tích, đánh giá, tổng hợp, làm
việc nhóm và tự học, sáng tạo trong hoạt động chuyên môn và
thực tế sản xuất.
Chương 4: Bệnh
truyền nhiễm ở
vật nuôi
- Hiểu và giải thích được nguyên nhân, đường xâm nhập, điều
kiện phát sinh và phát triển bệnh, triệu chứng, bệnh tích và
phòng trị bệnh truyền nhiễm ở vật nuôi dựa trên cơ sở khoa học
và thực tiễn chăn nuôi.
162
- Có năng lực khai thác, cập nhật, chọn lọc những vấn đề mới
nhằm nâng cao hiệu quả bài dạy.
- Biết lựa chọn nội dung, phân tích, đánh giá, tổng hợp, làm
việc nhóm và tự học, sáng tạo trong hoạt động chuyên môn và
thực tế sản xuất.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp cho sv những kiến thức hiện đại, chuyên sâu về thuốc thú y
để sử dụng hợp lí trong quá trình phòng trị bệnh và rèn luyện kỹ năng nhận biết, phân
biệt, đánh giá các loại bệnh ở gia súc, gia cầm, đặc biệt là các bệnh thường gặp và các
bệnh lây sang người; đồng thời nhận định, tiên lượng bệnh có hiệu quả để đưa ra cách
xử lí phù hợp. Trên cơ sở đó trang bị cho sv năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá,
kết luận hầu phục vụ công tác chuyên môn như: giảng dạy, thực hành và tham gia hoạt
động thực tế sản xuất tại gia đình, địa phương, hoặc cơ sở chăn nuôi.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Một số kiến thức cơ bản về dược lí và bệnh.
1.1. Khái niệm về thuốc, phân biệt thuốc, thức ăn, chất độc.
1.2. Nguồn gốc của thuốc, một số nhóm thuốc chính và cách sử dụng.
1.3. Các phương pháp sản xuất thuốc thú y..
1.4. Các loại bệnh, nhóm bệnh, nguyên nhân và phương pháp điều trị bệnh chung.
1.5. Một số nguyên tắc chung trong công tác phòng bệnh ở vật nuôi..
Chương 2: Bệnh không truyền nhiễm ở vật nuôi.
2.1. Bệnh không truyền nhiễm ở gia súc (bệnh chướng hơi dạ cỏ trâu bò, bệnh sa ruột
ở heo, bệnh cảm nóng, cảm nắng; bệnh thiếu chất dinh dưỡng , bệnh sinh sản ở gs...).
2.2. Bệnh không truyền nhiễm ở gia cầm (bệnh đầy diều ở gà, bệnh thiếu chất dinh
dưỡng ở gc, bệnh ngộ độc thức ăn...)
Chương 3: Bệnh kí sinh trùng ở vật nuôi.
3.1. Bệnh kí sinh trùng ở gia súc (bệnh gạo, bệnh sán lá ruột ở heo, bệnh sán lá gan
trâu bò, bệnh kí sinh trùng đường máu ở gs...).
3.2. Bệnh kí sinh trùng ở gia cầm (bệnh giun đũa, giun phổi, giun kim ở gc...).
Chương 4: Bệnh truyền nhiễm ở vật nuôi.
4.1. Bệnh truyền nhiễm ở gia súc (4 bệnh đỏ trên da heo, bệnh tai xanh ở heo; bệnh tụ
huyết trùng. bệnh dịch tả, bệnh lỡ mồm long móng trâu bò...)
4.2. Bệnh truyền nhiễm ở gia cầm (bệnh Newcastle, bệnh marek, bệnh tụ huyết trùng,
bệnh thương hàn, bệnh đậu gà; bệnh cúm gia cầm...).
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. PGS.TS Phạm Sỹ Lăng (chủ biên), TS Nguyễn Thị Kim Thành- Thú y- Giáo trình
CĐSP- Dự án đào tạo giáo viên THCS- Bộ giáo dục và đào tạo- NXB Đại học sư
phạm, 2005
5.2. Học liệu tham khảo:
163
[2]. Hồ Văn Nam- Giáo trình chẩn đoán bệnh không lây ở gia súc- NXB Nông nghiệp
Hà Nội, 2008
[3]. Bùi Trần Thi- Sổ tay thú y- NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2005
[4]. Nguyễn Hữu Ninh- Những bệnh của gia súc lây sang người - NXB Nông nghiệp
Hà Nội, 2007
[5]. Nguyễn Hữu Ninh- Bạch Đăng Phong - Bệnh sinh sản của gia súc - NXB Nông
nghiệp Hà Nội, 2009
[6]. Võ Văn Ninh- Kháng sinh trong thú y - NXB TP. Hồ Chí MInh, 1995
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
6.1 Sinh viên học tập học phần cần phải:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn và xây dựng đề cương sơ lược của các chương
trước khi nghe giảng lý thuyết.
- Tham dự đầy đủ, nghiêm túc trong các giờ học lý thuyết và hoàn thành các bài
tập về nhà.
6.2. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần phải hội đủ 03 nội dung sau:
- Vắng không quá 20% giờ học lý thuyết.
- Thực hiện đủ và đạt yêu cầu các bài tập.
- Kiểm tra định kỳ phải đạt trung bình trở lên.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Hẻm 235/27 Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: Chăn nuôi, thú y
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính
164
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: DẠY HỌC KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
- Mã học phần: 49 Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: bắt buộc.
- Các học phần tiên quyết: Phương pháp dạy học KTNN ở trung học cơ sở .
- Các yêu cầu khác: thực hiện sau khi sinh viên đã học xong các bộ môn
nghiệp vụ sư phạm.
- Phân giờ tín chỉ với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 30.
+ Thực hành: 0
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60
Khoa phụ trách giảng dạy học phần: khoa Sư phạm Tự nhiên.
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần:
Học xong học phần, sinh viên cần đạt được:
* Về kiến thức:
- Hiểu, phân tích và vận dụng được những kiến thức cơ bản thiết yếu về lý luận
dạy học KTNN ở THCS bao gồm: nhiệm vụ, phương pháp và hình thức tổ chức dạy
học bộ môn; phương pháp hình thành khái niệm và kỹ năng về bộ môn.
- Phân tích được cơ sở cấu trúc và xác định được thành phần kiến thức của
chương trình KTNN ở THCS.
- Hiểu và thực hiện được định hướng dạy học lấy người học làm trung tâm và
dạy học tích hợp.
- Hiểu và vận dụng được phương pháp dạy học tích cực vào bộ môn KTNN ở
trường THCS.
* Về kỹ năng:
- Xác định đúng, đủ mục tiêu của bài học KTNN có trong chương trình và sách
giáo khoa THCS.
165
- Nhận biết được thành phần và loại kiến thức để sử dụng phương pháp phù
hợp. Xác định được kiến thức trọng tâm cần khai thác và xây dựng được cấu trúc bài
dạy hợp lý. Biết lựa chọn được phương pháp và thiết bị dạy học phù hợp với mục tiêu,
nội dung bài học và đặc điểm học sinh để tổ chức hoạt động học tập.
- Thiết kế và thi công được một số bài dạy (lý thuyết và thực hành) KTNN
trong chương trình THCS thể hiện định hướng dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
Xây dựng được hệ thống câu hỏi phù hợp với nội dung bài dạy và tổ chức hướng dẫn
học sinh thảo luận sinh động.
- Phát triễn được năng lực phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, áp dụng phương
pháp tích cực vào bài dạy một cách sáng tạo.
- Học xong học phần này sv có năng lực tự lập kế hoạch dạy học, thiết kế giáo
án bài dạy chuyên ngành KTNN ở trường THCS, tổ chức, tư vấn, định hướng giải
quyết các vấn đề đặt ra, biết nhận định, tổng hợp, đánh giá, kết luận nội dung thực
hiện; có ý thức tự học, tự rèn luyện để trở thành người giáo viên giỏi về chuyên môn
và nghiệp vụ.
* Về thái độ:
Thực sự yêu thích dạy học KTNN ở THCS. Có ý thức rèn luyện năng lực dạy
học bộ môn nói riêng và năng lực giáo dục học sinh nói chung để nâng cao chất lượng
dạy học bộ môn và giáo dục học sinh.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể:
Nội dung Mục tiêu
Chương I: Hệ thống
những kiến thức cơ bản về
dạy học KTNN ở trường
THCS.
-Hiểu, phân tích và vận dụng được những kiến thức cơ
bản
thiết yếu về lý luận dạy học KTNN ở THCS bao gồm:
nhiệm vụ, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học bộ
môn; phương pháp hình thành khái niệm và kỹ năng về
bộ môn.
- Phân tích được cơ sở cấu trúc và xác định được thành
phần kiến thức của chương trình KTNN ở THCS.
- Xác định được kiến thức trọng tâm cần khai thác của
bài dạy và lựa chọn được phương pháp dạy học phù hợp.
- Xác định đúng mục tiêu và xây dựng được cấu trúc bài
dạy hợp lý.
Chương II: Dạy học lấy
học sinh làm trung tâm.
- Hiểu được khái niệm, nguồn gốc, bản chất và đặc điểm
của dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
- Thiết kế và thi công được một số bài dạy (lý thuyết và
thực hành) KTNN trong chương trình THCS thể hiện
định hướng dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
Chương III: Dạy học tích - Hiểu được khái niêm, nội dung, phương pháp và điều
166
cực. kiện dạy học tích cực.
- Xây dựng được hệ thống câu hỏi phù hợp với nội dung
bài dạy và tổ chức hướng dẫn học sinh thảo luận sinh
động.
Chương IV: Dạy học tích
hợp.
Hiểu được khái niêm, nội dung, phương pháp, điều kiện
và triển vọng của dạy học tích hợp.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Dạy học KTNN ở trường THCS giúp sinh viên hệ thống, khắc sâu và vận
dụng những kiến thức cơ bản thiết yếu về lý luận dạy học vào dạy học KTNN ở trường
THCS. Đồng thời trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về dạy học lấy học sinh
làm trung tâm, dạy học tích cực, dạy học tích hợp và phát triển năng lực người học để từ đó
mà vận dụng vào quá trình dạy học và giáo dục bộ môn KTNN ở trường THCS đạt hiệu quả
cao. Trên cơ sở đó trang bị cho người học năng lực tìm hiểu, khai thác đối tượng để tổ chức,
tư vấn, hướng dẫn và phát huy trí tuệ tập thể nhằm thực hiện hoạt động chuyên môn; có kỹ
năng nhận định, phân tích, đánh giá, kết luận về chuyên môn; đồng thời có năng lực tự học, tự
nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp
ứng yêu cầu giáo dục.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: HỆ THỐNG NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ DẠY HỌC
KTNN Ở TRƯỜNG THCS.
1.1. Các nhiệm vụ dạy học bộ môn.
1.2. Cơ sở cấu trúc và thành phần kiến thức của chương trình bộ môn.
1.2.1. Cơ sở cấu trúc.
1.2.2. Thành phần kiến thức.
1.3. Phương pháp hình thành khái niệm và kỹ năng cho học sinh THCS.
1.4. Phương pháp dạy học bộ môn.
1.4.1. Những phương pháp dạy học đặc trưng của bộ môn KTNN.
1.4.2. Lựa chọn và sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học vào bài giảng bộ môn.
1.5. Hình thức dạy học bộ môn.
1.5.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả bài học bộ môn.
1.5.2. Lập kế hoạch dạy học bộ môn.
1.5.3. Dạy bài học thực hành.
Bài tập: Xây dựng đề kiểm tra 1 tiết về bộ môn KTNN ở trường THCS.
Chương 2: DẠY HỌC LẤY HỌC SINH LÀM TRUNG TÂM.
2.1. Khái niệm.
2.2. Nguồn gốc và bản chất.
2.3. Đặc điểm.
2.3.1. Về mục tiêu dạy học.
167
2.3.2. Về nội dung dạy học.
2.3.3. Về phương pháp dạy học.
2.3.4. Về phương tiện, hình thức tổ chức dạy học.
2.3.5. Về đánh giá.
Chương 3: DẠY HỌC TÍCH CỰC.
3.1. Đặt vấn đề.
3.2. Khái niệm.
3.2.1. Tính tích cực.
3.2.2. Tính tích cực học tập.
3.2.3. Phương pháp tích cực.
3.2.4. Những dấu hiệu đặc trưng của phương pháp tích cực (PPTC).
3.2.5. Quan hệ giữa dạy và học tích cực với dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
3.3. Dạy học tích cực như thế nào?
3.3.1. Hướng thực hiện dạy và học tích cực.
3.3.2. Những PPTC cần được phát triển ở trường phổ thông.
3.4. Điều kiện.
3.4.1. Trình độ giáo viên.
3.4.2. Phương pháp học của học sinh.
3.4.3. Đổi mới chương trình và sách giáo khoa.
3.4.4. Tăng cường phương tiện, thiết bị dạy học.
3.4.5. Cải tiến kiểm tra đánh giá.
3.4.6. Vai trò của hiệu trưởng.
Chương 5: DẠY HỌC TÍCH HỢP.
5.1. Đặt vấn đề.
5.2. Khái niệm.
5.3. Dạy học tích hợp như thế nào?
5.4. Điều kiện và triển vọng.
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Nguyễn Đức Thành - Phương pháp dạy học KTNN ở trường THCS, Tập I – NXB
Giáo dục, 2000.
[2]. Nguyễn Đức Thành – Giáo trình phương pháp dạy học Công nghệ ở trường
THCS: phần kỹ thuật nông nghiệp – NXB ĐH Sư phạm, 2007.
5.2. Học liệu tham khảo
[3]. Nguyễn Đức Thành - Phương pháp dạy học KTNN, Tập II – NXB Giáo dục, 2001.
[4]. Nguyễn Kỳ - Phương pháp giáo dục tích cực lấy người học làm trung tâm – NXB
Giáo dục, 1995.
[5]. Nguyễn Đức Thành - Phương pháp tích cực trong dạy học KTNN ở THCS - NXB
Giáo dục, 1999.
6. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu của giảng viên:
6.1. Sinh viên học tập học phần cần phải:
168
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn và xây dựng đề cương sơ lược của các chương trước khi
nghe giảng lý thuyết. Hoàn thành bài tập được giao.
- Tham dự đầy đủ, nghiêm túc các giờ học lý thuyết và các bài học thực hành.
6.2. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần phải hội đủ 03 nội dung sau:
- Vắng không quá 20% giờ học lí thuyết
- Thực hiện đủ và đạt yêu cầu các bài học thực hành.
- Kiểm tra định kỳ phải đạt trung bình trở lên.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần.
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ: trọng số 40%
7.2. Thi cuối kỳ: trọng số 60%
7.3. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: theo lịch chung của trường.
8. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Lê Văn An Chức danh: giảng viên.
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Sư phạm Tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: số nhà 235/27 đường Phan Đình Phùng, TP Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0934911015 E-mail: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: nâng cao hiệu quả dạy học KTNN ở trường Sư
phạm và THCS.
DUYỆT Giảng viên
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Lê Văn An
Lê Đình Phương Lê Thị Thính