View
63
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ BẢO VỆ- VỆ SĨ THANH
NIÊN VIỆT CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH – C340101.1
SVTH : NGUYỄN THỊ NHƯ HÒALỚP : CĐQT14AKMSSV : 1299992Niên Khóa : 2012 – 2015
1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NỘI DUNG NỘI DUNG GỒM 5 CHƯƠNG
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa 16/6/20152
3
Sự ổn định nguồn nhân lực sẽ giúp các tổ chức - DN tiết kiệm được thời gian và
chi phí (tuyển dụng, đào tạo,…), giảm các sai sót, tạo niềm tin và tinh thần đoàn kết
trong nội bộ DN.
Trong thời đại KT tri thức ngày nay, vai trò của người lao động
ngày càng trở nên quan trọng hơn, thì con người là nguồn lực
quý nhất của XH, là tài sản quý giá của DN.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ BẢO VỆ- VỆ SĨ THANH NIÊN VIỆT : Là một tổ chức sự nghiệp đặc biệt, hoạt động trong lĩnh vực Bảo Vệ An Ninh – một lĩnh vực yêu cầu sự nhanh nhẹn và nhạy bén, đặc biệt là sự trung thành tận tâm với
nghề nhằm đảm bảo quyền lợi bảo vệ an toàn cho khách hàng.
Phải làm như thế nào để xây dựng một đội ngũ CNV ổn định?Yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của CNV đối với Doanh Nghiệp?
Tại sao em chọn đề tài này ?
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU (TT)
- Đánh giá các yếu tố quyết định ñến sự hài lòng của công nhân.- Đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện các vấn đề tồn tại của công ty trong hoạt động, chính sách nguồn nhân lực.
Toàn thể CBCNV công ty
- Không gian: Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi công ty TNHH Dịch Vụ Bảo Vệ - Vệ Sĩ Thanh Niên Việt chi nhánh Bình Dương.
- Quy mô: 203 nhân viên
- Thời gian: Đầu năm 2015.
Mục tiêu
Đối Tượng
Phạmvi
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (TT)2.1 Những thuyết liên quan:
Thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow
(1943)
- Sinh lý
- An toàn
- Xã hội
- Được tôn trọng
-Tự thể hiện
Thuyết thành tựu của David
McClelland (1988)
Nhu cầu về thành tựu, nhu cầu về
quyền lực và và nhu
cầu về liên minh
Mô hình động cơ thúc đẩy
của Porter và Lawler (1974)
Kiến thức và kỹ
năng, điều kiện làm việc, địa vị, nhận thức về
tính hợp lý và sự công bằng đối
với sự tưởng
thưởng
Thuyết công bằng của
Adam (1963)
Phần thưởng tương
xứng với những
đóng góp hay công sức của
nhân viên
Mô hình chỉ số mô tả công việc Smith
(JDI) và cộng sự (1969)
Thuyết thiết lập mục tiêu của Edwin
Locke
- Mục tiêu rõ ràng và
có thể chấp nhận
được
- Mục tiêu có tính
thách thức
- Mục tiêu khả thi
Sự thỏa mãn đối với công việc của
nhân viên
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
Lý thuyết về nhu cầu của Maslow (1943)
6
Tự thể
hiệnTôn trọng
Xã hội
An toàn
Sinh lý
Sơ đồ 2.1- Hệ thống thứ bậc trong lý thuyết nhu cầu của Maslow
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (TT)2.1 Những thuyết liên quan:
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
7
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (TT)2.2 Những mô hình nghiên cứu trước:
Có 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn. Xây dựng chỉ số công việc JDI.
Smith & ctg (1969)
Weiss & ctg (1967)Có 20 yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn. Xây dựng bảng câu hỏi MSQ.
Cheng Hsu (1977) Sử dụng JDI đưa ra 6 yếu tố ảnh hưởng.
TS. Trần Kim Dung (2005) Sử dụng JDI đưa ra 5 yếu tố ảnh hưởng.
Worrell (2004) Sử dụng MSQ để nghiên cứu sự thỏa mãn.
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
8
Vấn đề nghiên cứu
Các lý thuyết liên quan đến sự hài lòng của nhân viên
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên
Thiết kế bảng câu hỏi sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ
Điều chỉnh bảng câu hỏi
Hoàn thiện bảng câu hỏi
Phát bảng câu hỏi và phỏng vấn nhân viên tại công ty
Phân tích và đánh giá dữ liệu
Báo cáo kết quả, đưa ra giải pháp
Sơ đồ 3.1- Tiến trình nghiên cứu
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Tiến tình nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
9
Cơ hội đào tạo và thăng tiến Sự hài lòng của
nhân viên với công việc
H2+
Lãnh đạo
Bản chất công việc
Đồng nghiệp
Thu nhập
Điều kiện làm việc
Phúc lợi
H1+
H3+
H4+
H5+
H7+
H6+
Sơ đồ 3.2-: Mô hình nghiên cứu((Nguồn: Mô hình JDI (Job descriptive
index) của smith và cộng sự (1969) tại đại học Correll.Trong (Kerr,1995 dẫn theo
Trần Kim Dung,2005))
CHƯƠNG III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (TT)3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
10
CHƯƠNG III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (TT)
Nghiên cứu định tính
Kỹ thuật nghiên cứu: Phỏng vấn tay đôi
Phương pháp phân tích nhân tố: Cần có mẫu ít nhất 200 quan sát (Gorsuch, 1983), còn Hachter (1994) cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát (Hair ctg, 1998).
Địa điểm phỏng vấn: công ty TNHH dịch vụ bảo vệ-vệ sĩ TNV chi nhánh Bình Dương
Cách chọn đối tượng vào mẫu: Phương pháp chọn mẫu phi xác suất – thuận tiện.
Nghiên cứu định lượngKích thước mẫu: 140 mẫu(Phát ra và thu về 203), m=28, N ≥ m * 5.
Phương pháp chọn mẫu: Phi xác suất – thuận tiện
Địa điểm, đối tượng khảo sát: Công ty TNHH dịch vụ bảo vệ-vệ sĩ TNV chi nhánh Bình Dương
Thời gian khảo sát : Từ ngày 25/ 04/ 2015, kết
thúc ngày 15/05/2015.
Thời gian xử lý thông tin: 16/05/2015-
25/05/2015 (10 ngày).
15/04/2023 11
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU4.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty: Công Ty TNHH Dịch Vụ Bảo Vệ - Vệ Sĩ Thanh Niên Việt.(Tên giao
dịch: TNV SECURITY SERVICE CO., LTD)
- Đại diện pháp luật: Huỳnh Văn Dương
- Chi nhánh Bình Dương: số 1/137 ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dương. (Mã số thuế: 0309325726-001)
Dịch vụ kinh doanh
Dịch vụ bảo vệ:
+ Bảo vệ mục tiêu di động
+ Bảo vệ yếu nhân
+ Bảo vệ mục tiêu cố định
+ Bảo vệ mục tiêu sự kiện
(Nguồn: www.tnviet.com)
Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức công ty
12
Chỉ tiêu Năm
2013
Năm
2014
So sánh
Số tuyệt đối (+/-) Số tương đối (%)
Doanh thu 35.213 46.413 11.200 131.81
Chi phí 6.159 8.422 2.263 136.74
Lợi nhuận 559 858 299 153.49
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2013-2014 (ĐVT: Triệu đồng)
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hằng năm của TNV 2013-2014_Phòng kế toán)
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 So sánh (%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%) 12/11 13/12
1.Tổng số LĐ 450 100 480 100 600 100 106.67 142.86
LĐ trực tiếp 300 66.67 326 67.92 420 70.00 108.67 116.02
LĐ gián tiếp 150 33.33 154 32.08 180 30.00 102.67 116.88
2. Phân theo giới tính
Nam 311 69.11 323 67.29 421 70.17 103.86 130.34
Nữ 139 30.89 157 32.71 179 29.83 112.95 114.01
Bảng 4.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013-2014
(Nguồn : phòng kế toán)
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT)
4.2.Kết quả hoạt động kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
13
46,80%
53,20%
Giới tínhnam
nu
26,11%
27,59%
28,08%
18,23%
Tuổi18-2526-3536-45trên 45
3,45%
10,34%
13,30%
22,66%
50,25%
Trình độ văn hóa
Trung học cơ sở
Trung học chuyên nghiệp/ Trung học nghề
Trung học phổ thông
Cao đẳng
Đại học
18,72%
43,35%
37,93%
Thời gian Anh/chị công tác tại công ty
Dưới 1 năm
1 đến 3 năm
Hơn 3 năm
8,87%
22,17%
49,75%
19,21%
Thu nhập của Anh/chị
Dưới 4 triệu
Từ 4-6 triệu
Từ 6 đến 8 triệu
Từ 8 triệu trở lên
(Nguồn từ: Các biểu đồ tác giả nghiên cứu xử lý bằng phần mềm
spss)
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ MÔ TẢ( câu hỏi định tính)
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
14
Giá trị trung bình ( mean) Ý nghĩa
1.00 – 1.80 Hoàn toàn không tốt
1.81 – 2.60 Không tốt
2.61 – 3.40 Bình thường
3.41 – 4.20 Tốt
4.20 – 5.00 Rất tốt
Bảng 4.3: Giá trị trung bình
Bảng giá trị Mean (xem phụ lục 2)
Giá trị khoảng cách = ( Maximum – Minimum) / n = (5 – 1) / 5 =
0.8
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ (CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH)
Kiểm định giá trị trung bình ( Mean):
Bao gồm nhóm yếu tố độc lập: Bản chất công việc, lãnh đạo, cơ hội
đào tạo và thăng tiến, thu nhập, đồng nghiệp, điều kiện làm việc, phúc
lợi; và nhóm biến phụ thuôc: sự hài lòng.
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
15
Công việc phù hợp với chương trình chuyên môn
Công việc có nhiều thách thức
Công việc đang làm có phát huy hết năng lực
khối lượng công việc có phù hợp với mỗi nhân viên
2.8 3 3.2 3.4 3.6
3.11
3.13
3.19
3.51
Bản chất công việc
Lãnh đạo đối xử công bằng với cấp dưới
Lãnh đạo là người có năng lực trong công việc
Lãnh đạo ghi nhận ý kiến của nhân viên
2.6 2.8 3 3.2
2.77
2.88
3
Lãnh đạo
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ (CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH) Kiểm định giá trị trung bình ( Mean):
Biểu đồ : Biểu đồ kết quả đánh giá
bản chất công việc
(Nguồn từ: Tác giả nghiên cứu xử lý
bằng phần mềm spss)
Biểu đồ : Biểu đồ kết quả đánh giá
lãnh đạo
(Nguồn từ: Tác giả nghiên cứu xử lý
bằng phần mềm spss)
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
16
Công ty thường xuyên mở các lớp đào tạo nâng cao trình độ
cho nhân viên
Có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc
Được đào tạo phát triển nghề nghiệp
2.5 2.6 2.7 2.8 2.9
2.65
2.76
2.85
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Đồng nghiệp thân thiện
Giúp đỡ lẫn nhau để giải quyết những khó khăn trong cuộc sống
Phối hợp với nhau để hoàn thành tốt công việc
3.6 3.65 3.7 3.75 3.8
3.72
3.67
3.77
Đồng nghiệp
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ (CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH) Kiểm định giá trị trung bình ( Mean):
Biểu đồ : Biểu đồ kết quả đánh giá
cơ hội đào tạo và thăng tiến
(Nguồn từ: Tác giả nghiên cứu xử lý
bằng phần mềm spss)
Biểu đồ : Biểu đồ kết quả đánh giá
đồng nghiệp
(Nguồn từ: Tác giả nghiên cứu xử lý
bằng phần mềm spss)
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
17
Thu nhập tương xứng với mức độ đong góp
Nhân viên có thể sống nhờ hoàn toàn vào thu nhập
Hình thức trả lương là hợp lý
Được chi trả công bằng giữa các nhân viên
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
3.33
3.53
3.72
3.07
Thu nhập
Môi trường làm việc an toàn, hợp lý
Giờ làm việc hợp lý
Hợp tác làm việc để đạt hiệu quả cao nhất
3.2 3.3 3.4 3.5
3.34
3.33
3.45
Điều kiện làm việc
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ (CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH) Kiểm định giá trị trung bình ( Mean):
Biểu đồ : Biểu đồ kết quả đánh giá
thu nhập
(Nguồn từ: Tác giả nghiên cứu xử lý
bằng phần mềm spss)
Biểu đồ : Biểu đồ kết quả đánh giá
điều kiện làm việc
(Nguồn từ: Tác giả nghiên cứu xử lý
bằng phần mềm spss)
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
18
Chính sách hấp dẫn
Chính sách thể hiện sự quan tâm
Chính sách được thể hiện đầy đủ
3.3 3.4 3.5 3.6 3.7
3.43
3.6
3.48
Phúc lợi
Anh/chị có hài lòng với công việc của mình
Anh/Chị có ở lại lâu dài với công ty
Công việc hiện tại ổn định và có cơ hội thăng tiến
Thõa mãn với điều kiện làm việc tại công ty
2.72.82.9 3 3.13.23.3
2.92
3.06
3.13
3.26
Hài lòng công việc
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ (CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH) Kiểm định giá trị trung bình ( Mean):
Biểu đồ : Biểu đồ kết quả đánh giá
phúc lợi
(Nguồn từ: Tác giả nghiên cứu xử lý
bằng phần mềm spss)
Biểu đồ : Biểu đồ kết quả đánh giá
hài lòng công việc
(Nguồn từ: Tác giả nghiên cứu xử lý
bằng phần mềm spss)
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
19
Nhóm đánh giá chung
Bản chất công việc
Lãnh đạo
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Đồng nghiệp
Thu nhập
Điều kiện làm việc
Phúc lợi
Hài lòng công việc
0 1 2 3 4
3.242.88
2.253.72
3.413.373.5
3.09
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên
Trung bình
Bản chất công việc 3,24
Lãnh đạo 2,88
Cơ hội đào tạo và thăng tiến 2,25
Đồng nghiệp 3,72
Thu nhập 3,41
Điều kiện làm việc 3,37
Phúc lợi 3,5
Hài lòng công việc 3,09
Dựa vào bảng Descriptive Statistics phụ lục 2
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ (CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH) Kiểm định giá trị trung bình ( Mean):
Biểu đồ : Biểu đồ kết quả đánh giá mức
độ hài lòng của nhân viên
(Nguồn từ: Tác giả nghiên cứu xử lý bằng
phần mềm spss)
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
20
Nhân tố Hệ số Cronback’s Alpha
Bản chất công việc 0.800
Cơ hội đào tạo và thăng tiến 0.897
Đồng nghiệp 0.887
Thu nhập 0.884
Điều kiện làm việc 0.812
Phúc lợi 0.839
Sự hài lòng 0.818
Hệ số tin cậy Cronback’s Alpha
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT)
4.4. Kết quả kiểm định thang đo
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
Kiểm định KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.681
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 3115.138
Df 253
Sig. 0.000
Component
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Tổng % of VarianceCumulative
% Tổng% of
Variance Cumulative %1 4.626 20.114 20.114 4.626 20.114 20.1142 4.438 19.294 39.409 4.438 19.294 39.4093 2.708 11.776 51.184 2.708 11.776 51.1844 2.387 10.380 61.565 2.387 10.380 61.5655 1.889 8.214 69.779 1.889 8.214 69.7796 1.032 4.486 74.265 1.032 4.486 74.2657 .716 3.113 77.378
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
Hệ số KMO: 0.681 >0.5Kiểm định Barlett: Sig. <0.05
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Phương sai các nhân tố rút trích
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT) 4.5. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) các biến độc lập
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.761
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 176.870
Df 6
Sig. 0.000
Kiểm định KMO và Bartlett
SỰ HÀI LÒNGComponent
1
Anh/Chị có ở lại lâu dài với công ty .910
Công việc hiện tại ổn định và có cơ hội thăng tiến .851
Anh/Chị có hài lòng với công việc của mình .827
Thõa mãn với điều kiện làm việc tại công ty .687
Kết quả phân tích nhân tố thang đo sự hài lòng
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT) 4.5. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa 22
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT) 4.6. Phân tích tương quan hồi quy
23
Phương trình hồi quy:
Y= β1 + β2X1 + β3X2 + β4X3 + β5X4 + β6X5+ β7X6Trong đó:
Y: Hài lòng
X1: Bản chất công việc
X2: Cơ hội đào tạo và thăng tiến
X3: Đồng nghiệp
X4: Thu nhập
X5: Điều kiện làm việc
X6: Phúc lợi
Biến độc lập
Biến phụ thuộc
Có mối tương quan chặt chẽ với nhau
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficientst Sig.
95.0% Confidence
Interval forCollinearity Statistics
B Std. Error BetaLower
Bound
Upper
BoundTolerance VIF
1
(Constant) .148 .216 .684 .495
Bản chất công
việc
1.405
.081.043 .354 . 7.230 .000 .644 .457 .712 1.405
Cơ hội đào tạo
và thăng tiến.085 .039 .106 2.102 .037 .509 .148 .677 1.477
Đồng nghiệp .237 .053 .256 4.514 .000 .663 .305 .530 1.886
Thu nhập .286 .070 .259 5.137 .000 .572 .343 .674 1.484
Điều kiện làm
việc.034 .042 .038 .805 .000 384 .057 .762 1.312
Phúc lợi .074 .033 .110 2.235 .027 .425 .157 .712
Dựa vào bảng thống kê Coefficientsa ta có phương trình hồi quy:
Y= 0.354*X1+0.106*X2+0.256*X3+0.259*X4+0.038*X5+0.110*X6
Hay viết lại ta có phương trình:
Sự hài lòng = 0.354* Bản chất công việc + 0.106* Cơ hội đào tạo và phát triển +
0.256* Đồng nghiệp + 0.259* Thu nhập + 0.038* Điều kiện làm việc + 0.110* Phúc lợi
- Bên cạnh đó VIF<10 => không có hiện tượng đa cộng tuyến.
(Nguồn từ : Tác giả nghiên cứu xử lý bằng phần mềm spss)
Bảng: Phân tích hồi quy
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT) 4.6. Phân tích tương quan hồi quy
+ Khối lượng công việc mỗi nhân viên được phân công rất phù hợp với mỗi người. + Lãnh đạo đối xử với cấp dưới công bằng.
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA
NHÂN VIÊN
- Đối với công việc sự phù hợp
với chuyên môn là chưa cao.
Thuận lợi
Khó khăn
ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
25SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
26
Đối với công ty “nhân lực” và sự hợp tác của người lao động yêu nghề, sát cánh cùng
công ty sẽ luôn được tôn trọng và đãm bảo lợi ích của nhân viên một cách tòan diện.
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Định hướng
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
1. Nhóm giải pháp bản chất công việc
2. Nhóm giải pháp thu nhập
3. Nhóm giải pháp đồng nghiệp
4. Nhóm giải pháp phúc lợi
5. Nhóm giải pháp cơ hội đào tạo và phát triển
27 SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
6. Nhóm giải pháp điều kiện làm việc
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
DỰA VÀO VIỆC PHÂN TÍCH HỒI QUI VỀ SỰ HÀI LÒNG ĐỂ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Beta=0.354
Beta=0.259
Beta=0.256
Beta=0.110
Beta=0.106
Beta= 0.038
28
Qua đề tài đã giải thích được các nhân tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn của nhân viên tại công
ty TNHHDịch Vụ Bảo Vệ - Vệ sĩ Thanh Niên
Việt.
Bên cạnh đó, phân tích hồi quy tương quan đã
đo lường được mức độ tác động của các nhân
tố đó đến sự lựa chọn du lịch tại công ty.
Các kiểm định giá trị trung bình cho thấy
được sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng
khác nhau.
Kích cỡ mẫu điều tra chưa đủ lớn và tính đại
diện mẫu chưa cao, cũng như chưa giải thích
được tất cả các nhân tố ảnh hưởng.
KẾT LUẬN
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
SVTH: Nguyễn Thị Như Hòa
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ THEO DÕI !
Recommended