Upload
others
View
16
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
12/30/2015
1
Kinh nghiệm giám sát và
phản biện:
Thực hiện quản lý và sử dụng
đất rừng của nông lâm
trường và địa phương
Người trình bày: Phạm Mậu Tài
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
• Bối cảnh thực hiện giám sát và phản biện
• Mục tiêu giám sát và phản biện
• Các vấn đề phát hiện trong giám sát
• Các hoạt động giám sát và phản biện
• Kết quả tác động giám sát và phản biện
• Đề xuất bài học kinh nghiệm
12/30/2015
2
BỐI CẢNH THỰC HiỆN GIÁM
SÁT VÀ PHẢN BiỆN
• Hoạt động giám sát và phản biện thực hiện
Nghị định 200/2004/NĐ-CP tại địa bàn
huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
• Cụ thể tại xã Trường Sơn và Lâm trường
Trường Sơn (trực thuộc Công ty LCN Long
Đại).
• Giai đoạn 2011-2014
• Do dự án RDPR huyện Quảng Ninh thực
hiện với sự hỗ trợ kĩ thuật của Trung tâm
Seeds (trực thuộc VUSTA).
ĐỊA BÀN THỰC HiỆN GIÁM SÁT
• Huyện Quảng Ninh nằmvề phía Nam của tỉnhQuảng Bình.
• Trường Sơn là mộttrong hai xã miền núihuyện QN, giáp biên giớivới nước Lào, có diệntích đất tự nhiên chiếmkhoảng 2/3 diện tíchtoàn huyện và bao gồmdiện tích các Lâmtrường Trường Sơn, Khe Giữa và các Ban quản lí RPH.
12/30/2015
3
MỤC TIÊU GIÁM SÁT – PHẢN BiỆN
• Xác định các vấn đề thực trạng quản lí và
sử dụng đất đai tại địa phương và nông
lâm trường theo Nghị định 200.
• Đề xuất giải pháp hiệu quả nhằm thực
hiện tốt chính sách giao đất giao rừng,
quản lý và sử dụng đất của các lâm
trường và giải quyết nhu cầu sử dụng đất
đai cho người dân tại địa phương.
GHI NHẬN GIÁM SÁT: Kết quả sắp
xếp đổi mới NLT và những bất cập
• Thực hiện sắp xếp đổi mới NLT theo Nghị định200/NĐ-CP năm 2004 được triển khai từ năm2006.
• Quảng Bình có 4 đơn vị thực hiện sắp xếp là: Công ty LCN Long Đại, Công ty LCN Bắc QuảngBình, Công ty Cao su Việt Trung và Công ty LệNinh.
• Công ty LCN Long Đại có một phần diện tích đấtrừng rất lớn thuộc khu vực huyện Quảng Ninh.
• 2 Lâm trường được chuyển thành 2 BQL RPH do huyện Quảng Ninh quản lí là: BQLRPH Ba Rền vàBQLRPH Long Đại.
12/30/2015
4
ST
T
Hạng mục Trường Sơn H. Quảng
Ninh
Tỷ lệ
(%)
1 Diện tích đất tự nhiên 77.427,86 119.169,20
2 Diện tích đất lâm nghiệp 73.987,0099.813,35
83.8
2.1 Diện tích đất LN do lâm
trường, BQL RPH quản
lý
71.683,89
(96,89%)
91.464,11
91.6
2.1 Diện tích đất LN do hộ gia
đình, cá nhân quản lý
1.040,80
(1,45%)5.400,96
5.3
2.3 Diện tích đất LN do UBND
xã quản lý
1.262,31
(1,76%) 3.048,76
3.1
Diện tích đất rừng sau sắp xếp
đổi mới NLT
12/30/2015
5
Nhân lực quản lý và bảo vệ rừng sau
sắp xếp đổi mới
Tên tổ chức Tổng diện
tích
quản
lý (ha)
Tổng số
cán
bộ
CNV
Số CB
CNV
hợp
đồng
Số công
nhân
chính
thức
Diện
tích
bình
quân/
người
1 Lâm trường
Trường Sơn
30.235,63 98 0 98 308,53
2 BQL Long Đại 41.426 34 9 25 1.218,4
3 BQL Ba Rền 11.918 26 14 12 458,4
4 BQL Nam
Quảng Bình
9.164,8 16 0 16 572,8
Rừng tự nhiên vẫn bị chặt phá
• Rừng tự nhiên bị chặt phá trái phép phổ
biến. Theo BC huyện Quảng ninh, năm
2011 có tới 85 vụ vi phạm lâm luật, tịch
thu hàng trăm mét khối gỗ.
• Kết quả phỏng vấn hộ đa số cho rằng
tình trạng chặt phá rừng còn xảy ra
thường xuyên.
12/30/2015
6
Lâm trường chặt rừng trồng keo
Tình trạng đất rừng sau sắp xếp NLT
• Toàn bộ 1260 ha đất rừng giao cho địa phương theo NĐ 200 (100%) không giao được cho người dân sử dụng do đất xa khu dân cư, đi lại khó khăn, qua nhiều sông suối, xen kẽ trong núi đá vôi, có trữ lượng rừng TN lớn.
• Đất gần sát nhà dân giao cho Lâm trường và BQL rừng phòng hộ.
• Rà soát và phân loại đất chưa phù hợp: Đất có khả năngsản xuất, cây bụi, gần dân (TS: 3700 ha) nhưng thuộc rừng phòng hộ.
12/30/2015
7
Nhu cầu sử dụng đất rừng sx và
rừng tự nhiên
• 90% thôn bản không có đất rừng sản xuất.
• Đất sản xuất nông nghiệp bình quân0,8ha/hộ, chiếm hơn 50% không sử dụngđược.
• Có 85% người dân có nhu cầu muốn đượcgiao đất giao rừng. 75% ý kiến muốn đượcgiao thêm lý do diện tích hiện tại còn quá ítvà một số không trồng được (điều tra hộ).
• 89,4% ý kiến có nhu cầu được nhận khoántrồng rừng và bảo vệ rừng.
Tình trạng nghèo đói
• Tỉ lệ hộ nghèo cao (hơn 55%).
• Hộ nghèo dân tộc Vân Kiều chiếm hơn 85%
trong số hộ nghèo toàn xã. Có nhiều bản với
100% hộ nghèo.
• Có nhiều bản giáp biên giới số tháng thiếu ăn
trong năm khoảng từ 6-8 tháng và nhu cầu nhận
trợ cấp lương thực hơn 80%.
• Chưa tự chủ về lương thực do ít diện tích đất
trồng lúa, đất sản xuất ít, thu nhập thấp.
12/30/2015
8
Hộ nghèo xã Trường Sơn
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Toàn huyện Trường Sơn
1 Số hộ Hộ 23.097 911
2 Tổng dân số Người 90.285 3.920
3 Người dân tộc Người 3041 2.378
4 Tỷ lệ dân tộc Vân
Kiều
% 3,36 60,7
5 Tỷ lệ hộ nghèo % 24,12 55.06
Nhận trợ cấp lương thực hàng năm
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1 Toàn huyện 500 550
2 Trường Sơn 95
(19%)
169,5
(30,8%)
12/30/2015
9
Nhận trợ cấp lương thực
hàng năm
Các vấn đề xã hội phát sinh
• Người dân lấn chiếm đất và chặt rừng keo của lâm
trường để làm nhà ở.
• Người dân lấn chiếm đất rừng phòng hộ để trồng rừng.
• Các diện tích rừng keo người dân tham gia trồng khoán
trước đây theo các chương trình của Lâm trường cũng
không khai thác được do tranh chấp.
12/30/2015
10
Các vấn đề xã hội phát sinh
• Lâm trường không thực
hiện được kế hoạch sản
xuất do tranh chấp dẫn
tới đất bị bỏ hoang.
• Gây xung đột giữa
người dân với Lâm
trường đến lúc Truyền
thông báo chí vào cuộc.
• Người dân không tham
gia các sự kiện lớn tổ
chức tại địa phương.
Nguyên nhân hạn chế quá
trình sắp xếp đổi mới NLT• Phương án sắp xếp đổi mới phần lớn do các
Lâm trường tự thực hiện.
• Quá trình rà soát đât đai, lập phương án sắpxếp đổi mới thiếu sự tham gia giám sát, thamvấn ý kiến người dân, UBMT và các đoàn thể tạiđịa phương.
• Hầu hết người dân và cán bộ cơ sở không biếtNghị định 200/2004/NĐ-CP và nhiều chính sáchliên quan, nên việc giám sát hoặc tham gia thựchiện rà soát bị hạn chế.
• Chưa giải quyết được nhu cầu đất sản xuất vàgóp phần ổn định kinh tế xã hội như mục tiêuNghị quyết 30 của BCT đề ra.
12/30/2015
11
CÁC HOẠT ĐỘNG PHẢN BiỆN
• Tổ chức các khóa tập huấn cho cán bộ chínhquyền địa phương và cộng đồng hiểu và sẵnsàng thực hiện giám sát phản biện chính sáchGĐGR (NĐ 200/CP,…).
• Tổ chức tham vấn cộng đồng đánh giá hiệntrạng và đề xuất hướng giải quyết.
CÁC HOẠT ĐỘNG PHẢN BiỆN (tt)
• Thực hiện nghiên cứu đánh giá thực trạng
và hiện trạng quản lí và sử dụng đất đai tại
địa phương với sự tham gia của chính
quyền xã, huyện.
• Tổ chức hội thảo cấp huyện do UBMT và
UBND huyện chủ trì.
• Tổ chức hội thảo cấp tỉnh: Ban dân tộc
miền núi tỉnh và mặt trận chủ trì.
12/30/2015
12
HOẠT ĐỘNG PHẢN BiỆN (tt)
• Cộng đồng phản ánh qua tiếp xúc cử tri với HĐND
huyện tỉnh và Đại biểu Quốc hội.
• Tổ chức Đối thoại của chính quyền xã, các đoàn thể
với lâm trường.
• Tạo cơ hội để đại diện chính quyền xã, các đoàn
thể tham gia các hội thảo diễn đàn cấp quốc gia để
đóng góp ý kiến theo các chuyên đề và đề xuất
nguyện vọng.
• Đồng thời chính quyền địa phương tổ chức tuyên
truyền và thực hiện nhiều hoạt động hỗ trợ để người
dân sử dụng hiệu quả các diện tích đất được giao,
không để tình trạng mua bán sang nhượng đất
rừng.
KẾT QUẢ TÁC ĐỘNG GIÁM SÁT,
PHẢN BiỆN
UBND tỉnh ban hành 3 Quyết định thu hồi đất
rừng từ các Lâm trường giao cho địa phương:
- Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 20/11/2012
về việc thu hồi đất của Công ty TNHH MTV Lâm
công nghiệp Long Đại tại với diện tích 2112,37 ha.
- Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 về
việc thu hồi đất của Công ty TNHH MTV Lâm công
nghiệp Long Đại tại với diện tích 41 ha.
- Quyết định số 2742/QĐ-UBND ngày 03/10/2014
về việc thu hồi đất của Công ty TNHH MTV Lâm
công nghiệp Long Đại tại với diện tích 1.664,51
ha.24
12/30/2015
13
KẾT QUẢ TÁC ĐỘNG (tt)
Tính đến cuối năm 2014 xã Trường Sơn đã thực hiện
giao đất giao rừng cho người dân giáp với các Lâm
trường với kết quả như sau:
• Giao đất rừng:
• Có 8 bản được trực tiếp giao đất rừng sản xuất với số diện
tích là 694.6 ha cho 275 hộ dân,
• Trong đó có 265 hộ Vân Kiều, chiếm 96.4%.
• Giao rừng tự nhiên:
• Có 5 bản với 375 hộ được giao 1.313 ha rừng cộng đồng,
trong đó có 236 hộ Vân Kiều.
• Có 8 bản với 330 hộ Vân Kiều được giao 682,08 ha rừng
khoanh nuôi tái sinh.
25
ĐỀ XUẤT BÀI HỌC KINH NGHIỆM
• Phổ biến cho chính quyền địa phương,
các đoàn thể và người dân hiểu biết về
các chính sách liên quan quản lý đất rừng
là cần thiết để sẵn sàng tham gia giám sát
thực thi chính sách.
• Tổ chức tham vấn cộng đồng và chính
quyền địa phương về phương án sắp xếp
quản lí đất đai và giao đất giao rừng cho
địa phương từ các lâm trường.
12/30/2015
14
ĐỀ XUẤT BÀI HỌC KINH NGHIỆM (tt)
• Cần tạo quỹ đất tối thiểu phù hợp để người dân sử dụng
sản xuất giải quyết sinh kế trước mắt và lâu dài. Đồng
thời giải quyết được những mâu thuẫn với các lâm
trường.
• Thực hiện các chính sách giao rừng tự nhiên cho cộng
đồng quản lí góp phần cải thiện sinh kế và giảm áp lực
về quỹ đất sản xuất hạn hẹp tại địa phương.
• Các cơ quan thực hiện giám sát như HĐND, UBMT cấp
tỉnh cần có những văn bản hướng dẫn về giám sát để
tạo cơ hội cho các cấp cơ sở thực hiện được thuận lợi
và hiệu quả hơn.
Trân trọng cảm ơn quí vị đã
lắng nghe!