Upload
no-nung
View
82
Download
21
Embed Size (px)
Citation preview
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của cả nước, ngành điều hòa không khí cũng đã có bước phát triển vượt bậc, ngày càng trở nên quen thuộc hơn trong đời sống và sản xuất.
Ngày nay, điều hòa tiện nghi và điều hòa công nghệ không thể thiếu trong các tòa nhà, khách sạn, siêu thị, các dịch vụ du lịch, văn hóa, y tế, thể thao... Trong những năm qua ngành điều hòa không khí (ĐHKK) cũng đã hỗ trợ đắc lực cho nhiều ngành kinh tế, góp phần để nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo quy trình công nghệ như trong các ngành sợi, dệt, chế biến thuốc lá, chè, in ấn, điện tử, vi điện tử, bưu điện, máy tính, cơ khí chính xác, hóa học...
Ở trên ta đã thấy được tầm quan trọng to lớn của ĐHKK. Vì vậy việc học tập nghiên cứu, tiến tới thiết kế, chế tạo các hệ thống ĐHKK là điều rất cần thiết. Nhận thức được sự cần thiết ấy, em thực hiện đồ án này với mong muốn củng cố thêm những kiến thức đã được tiếp thu trong thời gian học tập trên ghế nhà trường, được tiếp xúc nhiều hơn với công việc thực tế, thu lượm những kinh nghiệm quý báu cho quá trình công tác sau này.
Trong quá trình làm đồ án, do còn hạn chế về chuyên môn và kiến thức
của bản thân em nên không thể tránh khỏi có những thiếu sót còn mắc phải. Em
rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các quý thầy cô và các bạn.
Nhân đây, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới trường đại học Bách khoa
Hà Nội, viện Khoa học và Công nghệ Nhiệt Lạnh, đã tạo những điều kiện thuận
lợi nhất cho chúng em được thực hiện bản đồ án tốt nghiệp này. Đặc biệt, em xin
gửi lời cám ơn chân thành nhất tới giảng viên, thạc sĩ Phạm Thái Sơn vì sự quan
tâm, hướng dẫn nhiệt tình của thầy trong suốt thời gian em thực hiện đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 08/06/2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trần Quân
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 1
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 2
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản đồ án này do tôi tự tính toán, thiết kế và nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giảng viên, thạc sĩ Phạm Thái Sơn
Để hoàn thành đồ án này, tôi chỉ sử dụng những tài liệu đã ghi trong mục tài liệu tham khảo, ngoài ra không sử dụng bất cứ tài liệu nào khác mà không được ghi.
Nếu sai tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trần Quân
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 3
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................2
MỤC LỤC..............................................................................................................3
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN................................................................................6
1.1 – Cơ sở kĩ thuật điều hòa không khí.............................................................6
1.1.1 – Lịch sử phát triển của kỹ thuật điều hòa không khí.............................6
1.1.2 – Lịch sử phát triển của điều hòa không khí tại Việt Nam.....................6
1.1.3 – Điều hòa không khí và tầm quan trọng của điều hòa không khí.........7
1.2 – Giới thiệu về công trình.............................................................................9
1.3 – Chọn cấp điều hòa và thông số tính toán.................................................14
1.3.1 – Chọn cấp điều hòa.............................................................................14
1.3.2 – Chọn thông số tính toán ngoài nhà....................................................14
1.3.3 – Chọn thông số điều hòa trong nhà.....................................................15
CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA VÀ LỰA CHỌN HỆ THỐNG PHÙ HỢP.......................................................................................17
2.1 – Yêu cầu đối với một hệ thống điều hòa không khí..................................17
2.2 – Máy điều hoà cục bộ...............................................................................17
2.3 – Hệ thống điều hòa tách hai cụm có ống gió.............................................18
2.4 – Hệ thống điều hòa trung tâm nước...........................................................19
2.5 – Hệ thống điều hòa không khí VRV..........................................................22
2.6 – So sánh và lựa chọn hệ thống điều hòa không khí...................................24
CHƯƠNG 3 – TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM CHO CÔNG TRÌNH...............26
3.1 – Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát....................................................26
3.2 – Nhiệt thừa của công trình.........................................................................27
3.2.1 – Nhiệt tỏa từ máy móc Q1...................................................................27
3.2.2 – Nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng Q2...........................................................27
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 4
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2.3 – Nhiệt tỏa từ người Q3.........................................................................28
3.2.4 – Nhiệt tỏa từ bán thành phẩm Q4.........................................................28
3.2.5 – Nhiệt tỏa từ bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt Q5.....................................28
3.2.6 – Nhiệt tỏa bức xạ mặt trời qua cửa kính Q6.........................................28
3.2.7 – Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua bao che Q7.....................................29
3.2.8 – Nhiệt tỏa do rò lọt không khí Q8........................................................31
3.2.9 – Nhiệt thẩm thấu qua vách Q9.............................................................32
3.2.10 – Nhiệt thẩm thấu qua trần Q10...........................................................33
3.2.11 – Nhiệt thẩm thấu qua nền Q11............................................................33
3.2.12 – Tổng nhiệt thừa của công trình........................................................34
3.3 - Ẩm thừa của công trình............................................................................35
CHƯƠNG 4 – THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ.......................................................................................................................37
4.1 – Lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí.........................................................37
4.2 – Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp.............................................................37
4.3 – Tính thông số các điểm trên sơ đồ điều hòa không khí...........................38
CHƯƠNG 5 – LỰA CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ.............................................................................................41
5.1 – Lựa chọn sơ bộ dàn lạnh của hệ thống điều hòa......................................41
5.2 – Lựa chọn sơ bộ dàn nóng cho hệ thống điều hòa.....................................42
5.3 – Tính hiệu chỉnh năng suất lạnh................................................................42
5.3.1 – Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ ngoài nhà α1......................................42
5.3.2 – Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ trong nhà α2......................................43
5.2.3 – Hệ số hiệu chỉnh theo tỷ lệ kết nối α4................................................43
5.2.4 – Hệ số hiệu chỉnh theo chiều dài đường ống ga và chênh lệch độ cao α3....................................................................................................................43
5.2.5 – Tính kiểm tra năng suất lạnh thực QoT...............................................43
CHƯƠNG 6 – TÍNH TOÁN HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ PHÂN PHỐI KHỐNG KHÍ.......................................................................................................45
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 5
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6.1 – Hệ thống vận chuyển và phân phối gió tươi cho các không gian điều hòa...........................................................................................................................45
6.1.1 – Phương pháp tính toán đường ống gió...............................................45
6.1.2 – Xác định lượng gió tươi, gió hồi cho từng không gian điều hòa.......46
6.1.3 – Tính toán đường ống cấp gió tươi các tầng.......................................47
6.2 – Hệ thống thông gió cho sảnh tầng 1 và tầng hầm....................................50
6.3 – Tính trở kháng trên đường ống................................................................54
6.3.1 – Trở kháng của đường ống cấp gió tươi tầng 1...................................54
6.3.2 – Trở kháng của đường ống cấp gió tươi tầng 2...................................55
6.3.3 – Trở kháng của đường ống cấp gió tươi tầng 3...................................55
6.3.4 – Trở kháng của đường ống thông gió tầng 1.......................................56
6.3.5 – Trở kháng của đường ống thống gió (gió tươi) tầng hầm..................56
6.3.6 – Trở kháng của đường ống thống gió (gió thải) tầng hầm..................57
6.4 – Chọn quạt cho hệ thống...........................................................................57
6.4.1 – Chọn quạt cấp gió tươi.......................................................................57
6.4.2 – Chọn quạt thông gió...........................................................................58
KẾT LUẬN..........................................................................................................59
PHỤ LỤC.............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................98
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 6
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN
1.1 – Cơ sở kĩ thuật điều hòa không khí1.1.1 – Lịch sử phát triển của kỹ thuật điều hòa không khí
Vào năm 218 đến 222, hoàng đế Varius Avitus ở thành Rome đã cho người đắp ngọn núi tuyết ở vườn thượng uyển để làm mát những ngọn gió thổi vào cung điện.
Vào năm 1845, bác sĩ John Gorrie người Mỹ đã chế tạo máy nén khí đầu tiên để điều hòa không khí cho bệnh viện tư của ông. Chính điều đó làm ông nổi tiếng và đi vào lịch sử của điều hòa không khí.
Năm 1850, nhà thiên văn học Puizzi Smith lần đầu tiên đưa ra dự án điều hòa không khí trong phòng ở bằng máy lạnh nén khí.
Năm 1911, Carrier lần đầu tiên xây dựng ẩm đồ của không khí ẩm và định nghĩa tính chất nhiệt động của không khí ẩm và phương pháp xử lý để đạt được các trạng thái không khí theo yêu cầu.
Kỹ thuật điều hòa không khí bắt đầu chuyển mình và có những bước tiến nhảy vọt đáng kể, đặc biệt là vào năm 1921 khi tiến sĩ Willis H. Carrier phát minh ra máy lạnh ly tâm. Điều hòa không khí thực sự lớn mạnh và tham gia vào nhiều lĩnh vực khác nhau như:
Điều hòa không khí cho các nhà máy công nghiệp. Điều hòa không khí cho các nhà máy chăn nuôi. Điều hòa không khí cho các trại điều dưỡng, bệnh viện. Điều hòa không khí cho các cao ốc, nhà hát lớn. Điều hòa không khí cho các nơi sinh hoạt khác nhau của con người…
Đến năm 1932, toàn bộ các hệ thống điều hòa không khí đã chuyển sang sử dụng môi chất freon R12.
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng được nâng cao thì điều hòa không khí ngày càng phát triển mạnh mẽ, ngày càng có thiết bị, hệ thống điều hòa không khí hiện đại, gọn nhẹ, rẻ tiền.
1.1.2 – Lịch sử phát triển của điều hòa không khí tại Việt NamĐối với Việt Nam, là một đất nước có khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm. Điều
hoà không khí có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc phát triển kinh tế nước ta.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 7
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Điều hòa không khí đã xâm nhập vào hầu hết các ngành kinh tế, đặc biệt là ngành chế biến và bảo quản thực phẩm, các ngành công nghiệp nhẹ, ngành xây dựng.
Nhược điểm chủ yếu của ngành lạnh ở nước ta là quá nhỏ, non yếu và lạc hậu, chỉ chế tạo ra các loại máy lạnh amoniac loại nhỏ, chưa chế tạo được các loại máy nén và thiết bị cỡ lớn, các loại máy lạnh Freon, các thiết bị tự động. Ngành lạnh nước ta chưa được quan tâm đầu tư và phát triển đúng mức dẫn đến việc các đơn vị, xí nghiệp sử dụng lạnh chưa hợp lý gây thiệt hại và lãng phí tiền vốn. Ở Việt Nam hiện nay, việc tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho một công trình nào đó đều chỉ là tính toán từng bộ phận riêng lẻ rồi lựa chọn các thiết bị của các nước trên thế giới để lắp ráp thành một cụm máy, ta chưa thể chế tạo được từng thiết bị cụ thể hoặc có chế tạo được nhưng chất lượng còn kém.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước trong những năm gần đây, ở các thành phố lớn phát triển lên hàng loạt các cao ốc, nhà hàng, khách sạn, các rạp chiếu phim, các biệt thự sang trọng, nhu cầu tiện nghi của con người tăng cao, ngành điều hòa không khí đã bắt đầu có vị trí quan trọng và có nhiều hứa hẹn trong tương lai.
Trong điều kiện hiện nay, khi cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện đáng kể về mọi mặt thì việc các tòa nhà trọc trời, khách sạn, nhà hàng, siêu thị, trung tâm thương mại… sử dụng hệ thống điều hòa không khí là một điều hợp lý và cấp thiết nhất là trong điều kiện khí hậu ngày càng nóng lên trên toàn thế giới vì hiệu ứng nhà kính mà Việt Nam của chúng ta cũng đang phải chịu ảnh hưởng lớn từ hiện tượng này. Việc các hệ thống điều hòa trung tâm hầu như đã chiếm lĩnh tất cả các cao ốc văn phòng, khách sạn, các trung tâm mua sắm, các siêu thị… đã chứng minh một thực tế rõ ràng vị trí quan trọng của ngành điều hòa không khí trong sinh hoạt và trong mọi hoạt động sản xuất. Việc này còn cho ta thấy ngành lạnh nước ta đang ngày càng phát triển mạnh mẽ phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng.
1.1.3 – Điều hòa không khí và tầm quan trọng của điều hòa không khíMôi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan
hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. (Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam). Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như môi
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 8
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
trường tài nguyên thiên nhiên, môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước, môi trường ánh sáng... Trong đó môi trường không khí có ý nghĩa sống còn để duy trì sự sống trên Trái đất, trong đó có sự sống của con người. Môi trường không khí có đặc tính là không thể chia cắt, không có biên giới, không ai có thể sở hữu riêng cho mình, môi trường không khí không thể trở thành hàng hoá, do đó nhiều người không biết giá trị vô cùng to lớn của môi trường không khí, chưa quí trọng môi trường không khí và chưa biết cách tạo ra một môi trường không khí trong sạch không ôi nhiễm.
Cũng giống như các loài động vật khác sống trên trái đất, con người có thân nhiệt không đổi (370C) và luôn luôn trao đổi nhiệt với môi trường không khí xung quanh. Con người luôn phải chịu sự tác động của các thông số không khí trong môi trường không khí như nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ các chất độc hại và tiếng ồn. Chúng có ảnh hưởng rất lớn đến con người theo hai hướng tích cực và tiêu cực. Do đó để hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy những tác động tích cực của môi trường xung quanh tác động đến con người, ta cần phải tạo ra một môi trường thoải mái, một không gian tiện nghi cho con người. Những điều kiện tiện nghi đó hoàn toàn có thể thực hiện được nhờ kỹ thuật điều hoà không khí.
Không những tác động tới con người, môi trường không khí còn tác động tới đời sống sinh hoạt và các quá trình sản xuất của con người… Con người tạo ra sản phẩm và cũng tiêu thụ sản phẩm đó. Do đó con người là một trong những yếu tố quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Như vậy, môi tr-ường không khí trong sạch, có chế độ nhiệt ẩm thích hợp cũng chính là yếu tố gián tiếp nâng cao năng suất lao động. Mặt khác, mỗi ngành kỹ thuật lại yêu cầu một chế độ vi khí hậu riêng biệt do đó ảnh hưởng của môi trường không khí đối với sản xuất không giống nhau. Hầu hết các quá trình sản xuất thường kèm theo sự thải nhiệt, thải khí CO2 và hơi nước, có khi cả bụi và các chất độc hại vào môi trường không khí ngay bên trong nơi làm việc, làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm không khí trong phòng đồng thời gây ra những ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm. Chẳng hạn như trong các quá trình sản xuất thực phẩm, chúng ta đều cần duy trì nhiệt độ và độ ẩm theo tiêu chuẩn. Độ ẩm thấp quá làm tăng nhanh sự thoát hơi nước trên mặt sản phẩm, do đó tăng hao trọng, có khi làm giảm chất lượng sản phẩm (gây nứt nẻ, vỡ do sản phẩm bị giòn quá khi khô). Nhưng nếu lớn quá cũng làm môi trường phát sinh nấm mốc. Một số ngành sản xuất như bánh kẹo cao cấp đòi hỏi nhiệt độ không khí khá thấp
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 9
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(ví dụ ngành chế biến sôcôla cần nhiệt độ 7 8oC, kẹo cao su là 20oC), nếu nhiệt độ không đạt yêu cầu sẽ làm hư hỏng sản phẩm. Độ trong sạch của không khí không những tác động đến con người mà còn tác động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Bụi bẩn bám trên sản phẩm không chỉ làm giảm vẻ đẹp mà còn làm hỏng sản phẩm. Các ngành sản xuất thực phẩm không chỉ yêu cầu không khí trong sạch, không có bụi bẩn mà còn đòi hỏi vô trùng nữa.
Còn rất nhiều quá trình sản xuất khác đòi hỏi phải có điều hòa không khí mới tiến hành được hiệu quả như ngành y tế, ngành giao thông vận tải, ngành công nghiệp in, ngành công nghiệp sợi, ngành cơ khí chính xác... Điều này ta có thể tìm hiểu và nhận thấy trong thực tế sản suất nhất là ở thời đại công nghiệp phát triển ở trình độ cao trong nước cũng như trên thế giới.
Tóm lại, con người và sản xuất đều cần có môi trường không khí với các thông số thích hợp. Môi trường không khí tự nhiên không thể đáp ứng được những đòi hỏi đó. Vì vậy phải sử dụng các biện pháp tạo ra vi khí hậu nhân tạo bằng điều hòa không khí.
Điều hòa không khí (ĐHKK) là quá trình tạo ra và duy trì ổn định trạng thái không khí trong nhà theo một chương trình định trước, không phụ thuộc vào trạng thái không khí ngoài trời.
Điều hoà không khí không chỉ giữ vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày mà còn đảm bảo được chất lượng của cuộc sống con người cũng như nâng cao hiệu quả lao động và chất lượng của sản phẩm trong công nghiệp sản xuất. Đồng thời nó cũng có những ý nghĩa to lớn đối với việc bảo tồn các giá trị văn hóa và lịch sử.
1.2 – Giới thiệu về công trìnhCông trình tòa nhà chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh. Công
trình thuộc loại chung cư cao cấp gồm có một tầng hầm phục vụ cho công tác trông giữ phương tiện giao thông. Tầng một dành cho công tác quản lý tòa nhà, dịch vụ thương mại và những sinh hoạt cộng đồng. Tầng hai dành cho trường mẫu giáo với ba lớp học có đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ công tác nuôi dạy con em các gia đình thuộc chung cư. Từ tầng ba tới tầng hai mươi là khu vực các căn hộ dành cho các gia đình.
Tòa nhà bao gồm 21 tầng:
1 tầng hầm
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 10
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
20 tầng dành cho các căn hộ 1 tầng áp mái
Diện tích nền móng: 57000 x 35700 (2035 m2)
Diện tích nền nhà: 51000 x 25200 (1285 m2)
Bảng 1.1 – Độ cao tòa nhà
Tầng Độ cao nền Độ cao sử dụng Tầng Độ cao nền Độ cao sử dụng
Tầng hầm -2,45 3,20 Tầng 11 34,05 3,10
Tầng 1 0,75 4,50 Tầng 12 37,15 3,10
Tầng 2 5,25 4,00 Tầng 13 40,25 3,10
Tầng 3 9,25 3,10 Tầng 14 43,35 3,10
Tầng 4 12,35 3,10 Tầng 15 46,45 3,10
Tầng 5 15,45 3,10 Tầng 16 49,55 3,10
Tầng 6 18,55 3,10 Tầng 17 52,65 3,10
Tầng 7 21,65 3,10 Tầng 18 55,75 3,10
Tầng 8 24,75 3,10 Tầng 19 58,85 3,10
Tầng 9 27,85 3,10 Tầng 20 61,95 3,10
Tầng 10 30,95 3,10 Áp mái 65,05 3,80
Độ cao tòa nhà (độ cao mái) 68,85
Chi tiết các tầng
Tầng hầm: được sử dụng cho mục đích để xe là chính. o 2 phòng thường trựco 2 phòng kĩ thuật điệno 4 thang máyo 2 cầu thang bộo Ngoài ra còn có hệ thống rãnh và bơm thoát nước
Tầng 1: Dùng cho các mục đích sinh hoạt chungo 1 phòng quản lý tòa nhào 2 phòng bảo vệo 2 phòng kĩ thuật điệno 2 phòng kĩ thuật nướco 4 thang máy
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 11
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
o 4 cầu thang bộ (2 cái dùng để thoát hiểm)o 5 phòng vệ sinh chungo 3 khu vực không gian công cộngo 1 phòng sinh hoạt cộng đồngo Ngoài ra còn có 2 lối vào chung cư dành người đi bộ, 2
đường dốc dành cho người tàn tật, 2 cửa thoát hiểm, 2 sảnh, 2 khu vực gom rác, lối vào và ra tầng hầm dành cho người đi xe.
Tầng 2: Dành cho nhà trẻo Nhà trẻ tại tầng 2 được chia làm 3 lớp và 1 khu dành cho giáo
viêno Khu vực dành cho giáo viên gồm có: văn phòng, khu nấu ăn
– phụ trợ, 2 nhà vệ sinh và 1 ban công.o Mỗi lớp dành cho trẻ gồm
1 phòng snh hoạt chung 1 phòng dành cho trẻ mệt nghỉ ngơi 1 hiên chơi 1 nhà vệ sinh chung Khu vực gửi đồ Ban công Nhà kho
o Ngoài ra tại tầng 2 cũng có 2 phòng kĩ thuật điện, 4 thang máy, 4 cầu thang bộ, 2 phòng kĩ thuật nước và khu vực gom rác
Tầng 3 – 20: Các căn hộTừ tầng 3 tới tầng 20 của tòa nhà mỗi tầng có 14 căn hộ chia làm 4 loại A, B, C và D với diện tích sử dụng khác nhau.
Bảng 1.2 – Phân loại và thống kê số lượng mỗi loại căn hộ
Loại căn hộ A B C D
Diện tích sử dụng (m2) 54.1 60.8 60.4 60.6
Sô lượng mỗi tầng 4 4 4 2
Tổng số lượng 72 72 72 36
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 12
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ngoài ra mỗi tầng cũng có 2 phòng kĩ thuật điện, 4 thang máy, 4 cầu thang bộ, 2 phòng kĩ thuật nước và khu vực gom rác.
Tầng áp máio Tại tầng áp mái có o 2 phòng kĩ thuật điệno 2 phòng kĩ thuật thang máyo 4 bể nước inox 20 m3
Xác định vị trí tương quan giữa các phòng cần lắp điều hòa. Để quy ước ta đánh số thứ tự các căn hộ từ tầng 3 đến tầng 20 như sau
Ta có bảng thống kê diện tích và và vị trí tương quan theo các hướng của các phòng như sau
Các từ viết tắt
NT: ngoài trờiHL: hành langCT: cầu thangVCC: không gian vui chơi chung SHC: phòng sinh hoạt chung
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 13
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PTM: phòng trẻ mệtCHxy: căn hộ số xySHCD: sinh hoạt cộng đồng
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 14
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 1.3 – Phân tích sơ bộ vị trí tương quan các phòng của chung cư
Phòng tầng diện tích Đông Tây Nam Bắc
Bảo vệ (phía tây) 1 9,0phòng KT điện
CT HL khu TM
Bảo vệ (phía đông) 1 9,0 CTphòng KT điện
HL khu TM
Quản lý tòa nhà 1 21,1phòng SHCD
khu gom rác NT HL
Sinh hoạt cộng đồng 1 138,6 HL phòng QL NT HL
Giáo viên 2 47,6 VCC nấu ăn HL NT
SHC1 2 117,2 PTM1 VCC HL NT
SHC2 2 117,2 SHC1 PTM2 NT HL
SHC3 2 117,2 PTM3 SHC2 NT HL
PTM1 2 19,2 NT SHC1 HL NT
PTM2 2 19,2 SHC2 NT NT HL
PTM3 2 19,2 NT SHC3 NT HL
VCC 2 235,5 HL HL SHC NT
CH013…20
54,1 CH02 NT CT NT
CH023…20
60,8 CH03 CH01 HL NT
CH033…20
60,4 NT CH02 CH04 NT
CH043…20
60,6 CH11 HL CH05 CH03
CH053…20
60,4 NT CH06 NT CH04
CH063…20
60,8 CH05 CH07 NT HL
CH073…20
54,1 CH06 NT NT CT
CH083…20
54,1 NT CH09 CT NT
CH093…20
60,8 CH08 CH10 HL NT
CH103…20
60,4 CH09 NT CH11 NT
CH113…20
60,6 HL CH04 CH12 CH10
CH123…20
60,4 CH13 NT NT CH11
CH133…20
60,8 CH14 CH12 NT HL
CH143…20
54,1 NT CH13 NT CT
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 15
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Như vậy, tòa chung cư gồm có một tầng hầm phục vụ trông giữ phương tiện giao thông, hai tầng phục vụ cho những tiện ích cộng đồng cùng công tác quản lý tòa nhà và 252 căn hộ các loại chia ra 18 tầng, mỗi tầng gồm 14 căn hộ dành cho mỗi gia đình sinh sống.
1.3 – Chọn cấp điều hòa và thông số tính toán 1.3.1 – Chọn cấp điều hòa
Theo tiêu chuẩn, tùy theo mức độ quan trọng của công trình mà hệ thống điều hòa không khí được chia làm 3 cấp:
Cấp 1: hệ thống điều hòa phải duy trì được các thông số trong nhà ở mọi phạm vi biến thiên độ ẩm ngoài trời cả mùa đông và mùa hè (phạm vi sai lệch là 0h), dùng cho các công trình đặc biệt quan trọng.
Cấp 2: hệ thống phải duy trì được các thông số trong nhà ở phạm vi sai lệch là 200h một năm, dùng cho các công trình tương đối quan trọng.
Cấp 3: Hệ thống phải duy trì các thông số trong nhà trong phạm vi sai lệch không quá 400h một năm, dùng trong các công trình thông dụng như khách sạn, văn phòng, nhà ở,…
Điều hoà không khí cấp 1 tuy có mức độ tin cậy cao nhất nhưng chi phí đầu
tư, lắp đặt, vận hành rất lớn nên chỉ sử dụng cho những công trình điều hoà tiện
nghi đặc biệt quan trọng trong các công trình điều hoà công nghệ.
Các công trình ít quan trọng hơn như khách sạn 4 – 5 sao, bệnh viện quốc
tế... thì nên chọn điều hoà không khí cấp 2.
Trên thực tế, đối với hầu hết các công trình như điều hoà không khí khách
sạn, văn phòng, nhà ở, siêu thị, hội trường, thư viện,... chỉ cần điều hoà cấp 3.
Điều hoà cấp 3 tuy độ tin cậy không cao nhưng đầu tư không cao nên thường
được sử dụng cho các công trình trên.
Với các phân tích trên, dựa trên yêu cầu của chủ đầu tư và đặc điểm của
công trình, phương án cuối cùng được lựa chọn là điều hoà không khí cấp 3.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 16
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.3.2 – Chọn thông số tính toán ngoài nhà Theo số liệu về khí hậu Việt Nam của tổng cục thống kê, ta có các thông
số tính toán ngoài nhà cho địa điểm tại thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Nhiệt độ: 35,6 oC; Độ ẩm: 49,7 %;
Từ đó ta xác định các thông số khác
ph,max = e12−4026,24
235,5+t=e12− 4026,24
235,5+35,6 = 0,058 bar
ph = ph, max.φ = 0,058 . 49,7
100 = 0,029 bar
d = 0,621.ph
1−ph , max = 0,621.
0,0291−0,058 = 0,019 kg/kg
I = 1,004.t + d.(2500 + 1,842.t)
= 1,004.35,6 + 0,019.(2500 + 1,842.35,6)
= 84,2 kJ/kg
Như vậy ta có các thông số tính toán cho không khí bên ngoài không gian điều hòa như sau:
Nhiệt độ: t = 35,6 oC; Độ ẩm: φ = 49,7 %; Dung ẩm: d = 0,019 kg/kg; Entanpy: I = 84,2 kJ/kg.
1.3.3 – Chọn thông số điều hòa trong nhàTheo tiêu chuẩn về điều kiện tiện nghi, áp dụng cho đối tượng là căn hộ
chung cư cao tầng, ta chọn các thông số điều hòa cho không gian trong nhà như sau:
Nhiệt độ: 27 oC; Độ ẩm: 60 %;
Từ đó ta xác định các thông số khác
ph,max = e12− 4026,24
235,5+t=e12− 4026,24
235,5+27,0 = 0,035 bar
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 17
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ph = ph, max.φ = 0,035 .60,0
100 = 0,021 bar
d = 0,621.ph
1−ph , max = 0,621.
0,0211−0,035 = 0,014 kg/kg
I = 1,004.t + d.(2500 + 1,842.t)
= 1,004.27,0 + 0,014.(2500 + 1,842.27,0)
= 62,1 kJ/kg
Như vậy ta có các thông số tính toán cho không khí bên trong không gian điều hòa như sau:
Nhiệt độ: t = 27,0 oC; Độ ẩm: φ = 60,0 %; Dung ẩm: d = 0,014 kg/kg; Entanpy: I = 62,1 kJ/kg.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 18
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
VÀ LỰA CHỌN HỆ THỐNG PHÙ HỢP
2.1 – Yêu cầu đối với một hệ thống điều hòa không khí
Hệ thống phải đảm bảo các thông số trong và ngoài nhà, có tính tự động
hóa cao. Hệ thống phải đáp ứng được các yêu cầu về mặt kỹ thuật cũng như mỹ
thuật và mục đích sử dụng của công trình. Khi thi công láp đặt đường ống thiết
bị không quá phức tạp gây cản trở cho các hạng mục khác.
Giá thành của thiết bị, vật tư phải phù hợp với công trình và nhà đầu tư.
Khi đưa vào hoạt động phải đảm bảo an toàn, độ tin cậy, tuổi thọ và mang
lại hiệu quả kinh tế cao cho nhà đầu tư.
2.2 – Máy điều hoà cục bộ
Hệ thống điều hoà cục bộ gồm máy điều hoà cửa sổ, máy điều hoà tách
(hai và nhiều cụm loại nhỏ) năng suất lạnh nhỏ dưới 7kW (24000 BTU/h). Đây
là loại máy nhỏ hoạt động tự động, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa dễ
dàng, tuổi thọ trung bình, độ tin cậy cao, giá thành rẻ, rất thích hợp đối với các
phòng và các căn hộ nhỏ và tiền điện thanh toán riêng biệt theo từng máy. Tuy
nhiên hệ thống điều hoà cục bộ có nhược điểm là khó áp dụng cho các phòng lớn
như hội trường, phân xưởng, nhà hàng, cửa hàng, các toà nhà như khách sạn, văn
phòng vì khi bố trí ở đây các cụm dàn nóng bố trí phía ngoài nhà sẽ làm mất mỹ
quan và phá vỡ kết cấu xây dựng của toà nhà. Nhưng với kiến trúc xây dựng,
phải đảm bảo không làm ảnh hưởng tới mỹ quan công trình.
Do những đặc điểm trên, thiết kế hệ thống điều hòa cho công trình chung cư, không xét tới việc sử dụng những máy điều hòa cục bộ do công suất của máy cục bộ nhỏ, chỉ sử dụng cho từng hộ riêng biệt và ảnh hưởng lớn tới mĩ quan công trình.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 19
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.3 – Hệ thống điều hòa tách hai cụm co ống gioLà hệ thống mà không khí được làm lạnh bằng nước lạnh hoặc gas trong
các AHU rồi không khí lạnh được các đường ống dẫn vào phòng.
Hệ thống điều hoà tách hai cụm có ống gió chủ yếu gồm:
Máy lạnh làm lạnh không khí trục tiếp bằng gas
Hệ thống ống dẫn gas
Hệ thống nước giải nhiệt
Các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh hoặc sưởi ấm không khí bằng gas
nóng FCU (fan coil unit) hoặc AHU (air handling unit)
Hệ thống gió tươi, gió hồi, vận chuyển và phân phối không khí
Hệ thống tiêu âm và giảm âm
Hệ thống lọc bụi, thanh trùng và diệt khuẩn cho không khí
Bộ xử lý không khí
Hệ thống tự điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phòng, điều chỉnh gió tươi,
gió hồi và phân phối không khí, điều chỉnh năng suất lạnh, và điều
khiển cũng như báo hiệu và bảo vệ toàn bộ hệ thống
Có thể có buồng phun
Hệ thống điều hòa tách hai cụm co ống gio co các ưu điểm sau:
Đường ống dẫn gas ngắn nên vòng tuần hoàn gas ít bị tắc nghẽn và
rò rỉ gas.
Có thể khống chế nhiệt, ẩm trong không gian điều hoà nhờ buồng
phun.
Có khả năng xử lý không khí với độ sạch cao, đáp ứng mọi yêu cầu
đề ra cả về độ sạch bụi bẩn, tạp chất, hoá chất và mùi.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 20
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hệ thống điều hòa tách hai cụm co ống gio co các nhược điểm sau:
Tốn diện tích lắp đặt, do đường ống gió cồng kềnh.
Tốn nhân lực để thi công lắp đặt hệ thống.
Vấn đề cách nhiệt đường ống gió phức tạo, đặc biệt do đọng sương
rớt lên trần giả vì độ ẩm ở Việt Nam cao.
2.4 – Hệ thống điều hòa trung tâm nướcHệ thống điều hoà trung tâm nước là hệ thống sử dụng nước lạnh 7 oC để
làm lạnh không khí gián tiếp qua các dàn trao đổi nhiệt FCU và AHU.
Hệ thống điều hoà trung tâm nước chủ yếu gồm:
Máy làm lạnh nước (water chiller) hay máy sản xuất nước lạnh
thường từ 12oC xuống 7oC
Hệ thống ống dẫn nước lạnh
Hệ thống nước giải nhiệt
Nguồn nhiệt để sưởi ấm dùng để điều chỉnh độ ẩm và sưởi ấm mùa
đông thường do nồi hơi nước nóng hoặc thanh điện trở ở các FCU
cung cấp
Các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh hoặc sưởi ấm không khí bằng
nước nóng FCU (fan coil unit) hoặc AHU (air handling unit)
Hệ thống gió tươi, gió hồi, vận chuyển và phân phối không khí
Hệ thống tiêu âm và giảm âm
Hệ thống lọc bụi, thanh trùng và diệt khuẩn cho không khí
Bộ xử lý không khí
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 21
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hệ thống tự điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phòng, điều chỉnh gió tươi,
gió hồi và phân phối không khí, điều chỉnh năng suất lạnh, và điều
khiển cũng như báo hiệu và bảo vệ toàn bộ hệ thống
Máy làm lạnh nước giải nhiệt nước cùng hệ thống bơm thường được bố trí
ở dưới tầng hầm hoặc tầng trệt, tháp giải nhiệt đặt trên tầng thượng. Trái lại, máy
làm lạnh nước giải nhiệt gió thường được đặt trên tầng thượng.
Nước lạnh được làm lạnh trong bình bay hơi xuống 7oC rồi được bơm
nước lạnh đưa đến các dàn trao đổi nhiệt FCU hoặc AHU. ở đây nước thu nhiệt
của không khí nóng trong phòng nóng lên đến 12oC và lại được bơm đẩy về bình
bay hơi để tái làm lạnh xuống 7oC khép kín vòng tuần hoàn nước lạnh. Đối với
hệ thống lạnh kín (không có dàn phun) cần phải có thêm bình giãn nở để bù nước
trong hệ thống giãn nở khi thay đổi nhiệt độ. Nếu so sánh về diện tích lắp đặt ta
thấy hệ thống có máy làm lạnh nước giải nhiệt nước tốn thêm một diện tích lắp
đặt ở tầng dưới cùng. Nếu dùng hệ thống với máy làm lạnh nước giải nhiệt gió
hoặc dùng hệ VRV thì có thể sử dụng diện tích đó vào mục đích khác như làm
gara ô tô.
Bộ phận quan trọng nhất của hệ thống điều hoà trung tâm nước là máy làm lạnh
nước.
Máy làm lạnh nước giải nhiệt nước là một tổ hợp hoàn chỉnh nguyên cụm.
Tất cả mọi công tác lắp ráp, thử bền, thử kín, nạp gas được tiến hành tại nhà máy
chế tạo nên chất lượng rất cao. Người sử dụng chỉ cần nối với hệ thống nước giải
nhiệt và hệ thống nước lạnh là máy có thể vận hành được ngay.
Để tiết kiệm nước giải nhiệt người ta sử dụng nước tuần hoàn với bơm
tháp và tháp giải nhiệt nước. Trong một tổ máy thường có 3 đến 4 máy nén, việc
lắp nhiều máy nén trong một cụm máy có ưu điểm:
Dễ dàng điều chỉnh năng suất lạnh theo từng bậc.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 22
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trường hợp hỏng một máy vẫn có thể cho các máy khác hoạt động
trong khi tiến hành sửa chữa máy hỏng.
Các máy có thể khởi động từng chiếc tránh dòng khởi động quá lớn.
Máy làm lạnh nước giải nhiệt gió chỉ khác máy làm lạnh nước giải nhiệt
nước ở dàn ngưng làm mát bằng không khí. Do khả năng trao đổi nhiệt của dàn
ngưng giải nhiệt gió kém nên diện tích của dàn lớn, cồng kềnh làm cho năng suất
lạnh của một tổ máy nhỏ hơn so với máy giải nhiệt nước. Nhưng nó lại có ưu
điểm là không cần nước làm mát nên giảm được hệ thống làm mát như bơm,
đường ống và tháp giải nhiệt. Máy đặt trên mái cũng đỡ tốn diện tích sử dụng
nhưng vì trao đổi nhiệt ở dàn ngưng kém, nên dàn ngưng cồng kềnh và nhiệt độ
ngưng tụ cao hơn dẫn đến công nén cao hơn và điện năng tiêu thụ cao hơn cho
một đơn vị lạnh so với máy làm mát bằng nước. Đây cũng là vấn đề đặt ra đối
với người thiết kế khi chọn máy.
Hệ thống trung tâm nước co các ưu điểm sau:
Có vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai
nạn do rò rỉ môi chất lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc
hại
Có thể khống chế nhiệt độ và độ ẩm trong không gian điều hoà theo
từng phòng riêng rẽ, ổn định và duy trì điều kiện vi khí hậu tốt nhất
Thích hợp cho các toà nhà như khách sạn, văn phòng với mọi chiều
cao và mọi kiến trúc không phá vỡ cảnh quan
Ống nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều do đó tiết kiệm được
nguyên vật liệu làm ống
Có khả năng xử lý không khí với độ sạnh cao, đáp ứng mọi yêu cầu
đề ra cả về độ sạch bụi bẩn, tạp chất, hoá chất và mùi
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 23
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ít phải bảo dưỡng và sửa chữa
So với hệ thống VRV, vòng tuần hoàn môi chất lạnh đơn giản hơn
nhiều nên rất dễ kiểm soát.
Hệ thống trung tâm nước co các nhược điểm sau:
Tốn diện tích lắp đặt, do đường ống gió cồng kềnh
Tốn nhân lực để thi công lắp đặt hệ thống
Tiêu thụ điện năng nhiều hơn so với máy VRV rất nhiều
Cần công nhân vận hành lành nghề
Cần bố trí hệ thống lấy gió tươi cho các FCU
Vấn đề cách nhiệt đường ống nước lạnh và cả khay nước ngưng khá
phức tạo đặc biệt do đọng sương ví độ ẩm ở Việt Nam quá cao
Cần định kỳ sửa chữa máy lạnh và các FCU
2.5 – Hệ thống điều hòa không khí VRVDo hệ thống ống gió (Constant Air Volume) và VAV (Variable Air
Volume) (hệ thống ống gió lưu lượng không đổi và hệ thống ống gió lưu lượng
thay đổi) sử dụng ống gió điều chỉnh nhiệt độ phòng quá cồng kềnh, tốn nhiều
thời gian và diện tích lắp đặt, tốn vật liệu làm đường ống. Nên người ta đưa ra
giải pháp VRV (Variable Refrigerant Volume) là điều chỉnh năng suất lạnh qua
việc điều chỉnh lưu lượng môi chất.
Thực chất là phát triển máy điều hoà tách về mặt năng suất lạnh cũng như
số dàn lạnh trực tiếp đặt trong các phòng lên đến 8 thậm chí đến 16 cụm dàn
lạnh, tăng chiều cao lắp đặt và chiều dài đường ống giữa cụm dàn nóng và cụm
dàn lạnh để có thể ứng dụng cho các toà nhà cao tầng kiểu khách sạn và văn
phòng, mà từ trước hầu như chỉ có hệ thống điều hoà trung tâm nước lạnh đảm
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 24
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
nhiệm, vì so với ống gió dẫn môi chất lạnh nhỏ hơn nhiều. Máy điều hoà VRV
chủ yếu sử dụng cho điều hoà tiện nghi.
Tổ ngưng tụ có hai máy nén điều chỉnh năng suất lạnh theo kiểu on_off
còn một máy điều chỉnh bậc theo máy biến tần nên số bậc điều chỉnh từ 0 đến
100% gồm 21 bậc, đảm bảo tiết kiệm năng lượng hiệu quả kinh tế cao.
Các thông số vi khí hậu được khống chế phù hợp với từng nhu cầu từng
vùng, kết nối trong mạng điều khiển trung tâm.
Các máy VRV có các dãy công suất hợp lý lắp ghép với nhau thành các
mạng đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau nhỏ từ 7kW đến hàng ngàn kW,
thích hợp cho các toà nhà cao tầng hàng trăm mét với hàng ngàn phòng đa chức
năng.
VRV đã giải quyết tốt vấn đề hồi dầu về máy nén do đó cụm dàn nóng có
thể đặt cao hơn dàn lạnh đến 50m và các dàn lạnh có thể đặt cách nhau cao tới
15m, đường ống dẫn môi chất lạnh từ cụm dàn nóng đến cụm dàn lạnh xa nhất
tới 100m tạo điều kiện, bố trí máy dễ dàng trong các toà nhà cao tầng, văn
phòng, khách sạn mà trước đây chỉ có hệ thống trung tâm nước đảm nhiệm.
Độ tin cậy do các chi tiết lắp ráp được chế tạo toàn bộ tại nhà máy với chất
lượng cao.
Khả năng sửa chữa và bảo dưỡng rất năng động và nhanh chóng nhờ các
thiết bị tự phát hiện hư hỏng chuyên dùng. Cũng như sự kết nối để phát hiện hư
hỏng tại trung tâm qua internet.
So với hệ thống trung tâm nước, hệ VRV rất gọn nhẹ vì cụm dàn nóng bố
trí trên tầng thượng hoặc bên sườn toà nhà, còn đường ống dẫn môi chất lạnh có
kích thước nhỏ hơn nhiều so với đường ống nước lạnh và đường ống gió.
Có thể kết hợp làm lạnh và sưởi ấm trong phòng cùng một hệ thống kiểu
bơm nhiệt hoặc thu hồi nhiệt hiệu suất cao.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 25
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Máy điều hoà VRV có 3 kiểu dàn nóng: một chiều, hai chiều (bơm nhiệt)
và thu hồi nhiệt. Máy điều hoà VRV chủ yếu phục vụ cho điều hoà tiện nghi chất
lượng cao.
Ưu điểm:
Tiết kiệm điện năng khi vận hành
Vận hành đơn giản, tốn ít công lắp đặt
Thiết bị đơn giản gọn nhẹ
Có khả năng tự động hóa cao
Nhược điểm:
Giống như máy điều hoà hai cụm, máy VRV có nhược điểm là
không lấy được gió tươi nên người ta đã thiết kế thiết bị hồi nhiệt
lấy gió tươi đi kèm rất hiệu quả. Thiết bị hồi nhiệt này không những
hạ nhiệt độ mà còn hạ được độ ẩm của gió tươi đưa vào phòng.
Gas vận chuyển trong hệ thống phức tạp dễ gây rò rỉ và tắc nghẽn
2.6 – So sánh và lưa chọn hệ thống điều hòa không khí
Trước khi so sánh để lựa chọn giữa các hệ thống điều hòa, ta cần nắm được các đặc điểm về kiến trúc của các tòa nhà chung cư cần lưu ý khi lựa chọn hệ thống điều hòa không khí:
Yêu cầu về điều hòa của chung cư là điều hòa tiện nghi. Tòa nhà chung cư được chia làm nhiều hộ, nhiều phòng với các nhu cầu
sử dụng điều hòa khác nhau. Chiều cao của tòa nhà có ảnh hưởng tới khả năng lắp đặt. Có yêu cầu về thẩm mĩ, cảnh quan, kiến trúc. Do là nơi sinh hoạt của nhiều người nên yêu cầu mức độ an toàn về cháy
nổ, rò rỉ môi chất, giảm độ ồn,… cao.
Do những ảnh hưởng lớn về cảnh quan và kiến trúc nên những máy điều hòa cục bộ và máy điều hòa nguyên cụm không được lựa chọn cho công trình này.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 26
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chúng ta chỉ tiến hành so sánh giữa hệ thống điều hòa VRV và điều hòa trung tâm nước để tìm được hệ thống phù hợp với tòa nhà chung cư này.
Bảng 2.1 – So sánh hai hệ thống điều hòa không khí VRV và trung tâm nước
Đặc điểm Hệ thống VRV Hệ thống điều hòa trung tâm nước
Mục đích ứng dụng
Điều hòa tiện nghiCó khả năng lọc bụi và khử mùi, không có khả năng điều chỉnh độ ẩm. Phù hợp với căn hộ chung cư.
Điều hòa công nghệXử lý không khí tốt nhất cả về nhiệt độ, độ ẩm, lục bụi, khử mùi,… tuy nhiên căn hộ chung cư tại Việt Nam chưa đòi hỏi yêu cầu cao tới mức này.
Lắp đặt Đường ống dẫn môi chất và hệ thống điều khiển phức tạp. Thời gian lắp đặt ngắn hơn.
Đường ống nước lạnh và nước giải nhiệt phức tạp. Tốn thời gian lắp đặt hơn.
Không gian Chiếm ít không gian hơn. Không gian cho phòng máy, phòng AHU của hệ thống trung tâm nước có thể làm gara, phòng cho thuê.
Cần có không gian phòng máy, phòng AHU. Điều này chiếm một khoản đầu tư rất lớn do giá bất động sản tại Việt Nam rất cao.
Đầu tư thiết bị
Cao hơn. Thấp hơn.
Vận hành, bảo dưỡng
Đơn giản do được tự động hóa, không cần công nhân vận hành. Bảo dưỡng dễ dàng. Chi phí dành cho vận hành và bảo dưỡng do vậy nhỏ hơn.
Phức tạp hơn. Cần có công nhân vận hành. Chi phí cho vận hành và bảo dưỡng do vậy cao.
Khả năng điều chỉnh công suất, làm lạnh cục bộ
Dễ dàng do sử dụng máy biến tần.
Không có khả năng cho máy chạy khi cần công suất quá nhỏ do tổn thất quá lớn.
Khả năng tính điện riêng cho từng hộ
Có thể tính theo sự hoạt đột của dàn lạnh. Như vậy mỗi hộ có thể trả chi phí theo nhu cầu sử dụng.
Không thể. Do vậy mỗi hộ phải trả chi phí sử dụng khoán theo diện tích phòng.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 27
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dựa theo bảng so sánh trên ta nhận thấy đối với chung cư cao tầng, hệ thống điều hòa không khí VRV có nhiều yếu tố lợi thế hơn so với hệ thống điều hòa trung tâm nước.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 28
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 3 – TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM CHO CÔNG TRÌNH
3.1 – Phương trình cân bằng nhiệt tổng quátTheo [1] nhiệt thừa được xác định như sau:
Qt = Qtỏa + Qtt , W (3.1)
Qt : Nhiệt thừa trong phòng, W;
Qtỏa : Nhiệt toả ra trong phòng, W;
Qtt : Nhiệt thẩm thấu từ ngoài vào qua kết cấu bao che do chênh
lệch nhiệt độ, W.
Cụ thể, nhiệt tỏa trong phòng và nhiệt thẩm thấu được xác định như sau:
Qtỏa = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7 + Q8 , W (3.2)
Q1 : Nhiệt toả từ máy móc;
Q2 : Nhiệt toả từ đèn chiếu sáng;
Q3 : Nhiệt toả từ người;
Q4 : Nhiệt tỏa từ bán thành phẩm;
Q5 : Nhiệt tỏa từ bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt;
Q6 : Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua cửa kính;
Q7 : Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua bao che;
Q8 : Nhiệt tỏa do rò lọt không khí qua cửa;
Qtt = Q9 + Q10 + Q11 + Qbs , W (3.3)
Q9 : Nhiệt thẩm thấu qua vách;
Q10 : Nhiệt thẩm thấu qua trần mái;
Q11 : Nhiệt thẩm thấu qua nền;
Qbs : Nhiệt tổn thất bổ sung do gió và hướng vách;
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 29
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Theo [1] ẩm thừa được xác định như sau:
Wt = W1 + W2 + W3 + W4 +W5 , kg/s (3.4)
W1: Lượng ẩm do người toả vào phòng, kg/s;
W2: Lượng ẩm bay hơi từ bán thành phẩm, kg/s;
W3: Lượng ẩm do bay hơi từ sàn ẩm, kg/s;
W4: Lượng ẩm do hơi nước nóng toả vào phòng, kg/s;
W5: Lượng ẩm do không khí lọt mang vào, kg/s.
3.2 – Nhiệt thừa của công trình3.2.1 – Nhiệt tỏa từ máy moc Q1
Công trình của ta là tòa nhà chung cư dùng cho người ở, do đó không có những máy móc tỏa nhiệt lớn trong không gian điều hòa. Phần nhiệt này ta bỏ qua trong tính toán.
Q1 = 0 W
3.2.2 – Nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng Q2 Theo [1] nhiệt toả từ đèn chiếu sáng được xác định như sau:
Q2 = Ncs = q.F , W (3.5)
Ncs: Tổng công suất của tất cả các đèn chiếu sáng, W;
F: Diện tích sàn, m2.
Theo tiêu chuẩn chiếu sáng, lấy trên mỗi m2 là q = 10 W/m2.
Tính ví dụ cho phòng bảo vệ 1.1 có diện tích sàn Fphòng = 9 m2 ta có:
Q2, bảo vệ 1.1 = 10.9 = 90 W
Xác định tương tự cho các không gian điều hòa khác. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 1.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 30
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2.3 – Nhiệt tỏa từ người Q3 Theo [1] nhiệt tỏa từ người được xác định như sau:
Q3 = n.q , W (3.6)
q : Nhiệt tỏa từ một người, W/người; n : Số người.
Tính ví dụ cho phòng bảo vệ 1.1 với số người là 3 ta có:
Q3, bảo vệ 1.1 = 3.125 = 375 W
Xác định tương tự cho các không gian điều hòa khác. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 2.
3.2.4 – Nhiệt tỏa từ bán thành phẩm Q4 Với công trình chung cư dành cho người ở không có bán thành phẩm thải
ra nhiệt thừa như các phân xưởng chế biến, sản xuất.
Q4 = 0 W
3.2.5 – Nhiệt tỏa từ bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt Q5 Với công trình chung cư dành cho người ở không có các thiết bị trao đổi
nhiệt trong không gian điều hòa (trừ dàn lạnh của máy điều hòa không khí).
Q5 = 0 W
3.2.6 – Nhiệt tỏa bức xạ mặt trời qua cửa kính Q6 Theo [1] nhiệt từ bức xạ mặt trời qua của kính xác định theo công thức:
Q6 = Isd.Fk.τ1.τ2.τ3.τ4 , W (3.7)
Isd: Cường độ bức xạ mặt trời trên mặt đứng, phụ thuộc hướng địa lý, W/m2;
Fk: Diện tích cửa kính chịu bức xạ tại thời điểm tính toán, m2; τ1: Hệ số trong suốt của cửa kính, với kính 1 lớp chọn τ1 = 0,90; τ2: Hệ số bám bẩn, với kính 1 lớp đặt đứng chọn τ2 = 0,80; τ3: Hệ số khúc xạ, với kính 1 lớp khung kim loại chọn τ3 = 0,75;
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 31
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
τ4: Hệ số tán xạ do che nắng, với kính che trong chọn τ4 = 0,70;
Ta có:
τ1.τ2.τ3.τ4 = 0,90.0,80.0,75.0,70 = 0,32
Bảng 3.3 – Cường độ bức xạ cưc đại trên mặt đứng theo các hướng tại địa điểm thành phố Hồ Chí Minh (W/m2)
Đông Tây Nam Bắc
Trưc xạ 0 570,3 0 225,8
Tán xạ 101,2 157,6 101,7 141,1
Bức xạ 101,2 727,9 101,7 366,9
Tính ví dụ cho phòng bảo vệ 1.1 có một ô của kính diện tích 0,99 m2 ở phía nam:
Q6, bảo vệ 1.1 = 101,7.0,32.0,99 = 32,6 W
Xác định tương tự ta có kết quả tính toán cho từng không gian điều hòa theo các hướng và kết quả tổng hợp bốn hướng. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 3a, 3b, 3c, 3d, 3e.
3.2.7 – Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua bao che Q7 Theo [1] nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua bao che được tính theo công thức
Q7 = 0,055.k.F.εs.Is , W (3.8)
k: Hệ số dẫn nhiệt, W/m2k; F: Diện tích nhận bức xạ của bao che, m2; εs: Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời của vật liệu kết cấu bao che, với bề
mặt trát vữa màu vàng, trắng εs = 0,42; Is: Cường độ bức xạ mặt trời, W/m2.
Xác định hệ số dẫn nhiệt của kết cấu bao che
k = 1
1αT
+∑ δi
λi
+ 1α N
(3.9)
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 32
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
αT = 10 W/m2K – Hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà; αN = 20 W/m2K – Hệ số tỏa nhiệt phía ngoài nhà; δi, λi – Bề dày và hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu bao che
k = 1
110
+0,30,52
+0,040,70
+120
= 1,25 W/m2K
Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trờiqua cửa kính đượcacác định theo từng hướng cho từng đối tượng. Tính ví dụ cho đối tượng phòng bảo vệ 1.1
Hướng đông với F = 13,5 m2; Is = 101,2 W/m2
Q7, đông = 0,055.k.F.εs.Is
= 0,055.1,25.13,5.0,42.101,2
= 39,4 W
Hướng tây với F = 13,5 m2; Is = 727,9 W/m2
Q7, tây = 0,055.k.F.εs.Is
= 0,055.1,25.13,5.0,42.727,9
= 283,7 W
Hướng nam với F = 12,51 m2; Is = 101,7 W/m2
Q7, nam = 0,055.k.F.εs.Is
= 0,055.1,25.12,51.0,42.101,7
= 36,7 W
Hướng bắc với F = 13,5 m2; Is = 366,9 W/m2
Q7, bắc = 0,055.k.F.εs.Is
= 0,055.1,25.13,5.0,42.366,9
= 143,0 W
Tổng nhiệt tỏa theo các hướng
Q7 = Q7, đông + Q7, tây + Q7, nam + Q7, bắc
= 39,4 + 283,7 + 36,7 + 143,0
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 33
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
= 503,0 W
Xác định tương tự ta có kết quả tính toán cho từng không gian điều hòa theo các hướng và kết quả tổng hợp bốn hướng. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 4a, 4b, 4c, 4d, 4e.
3.2.8 – Nhiệt tỏa do rò lọt không khí Q8 Theo [1] nhiệt tỏa do rò lọt không khí được xác định như sau:
Q8 = G8.(IN – IT) , W (3.10)
G8: Lượng không khí rò lọt qua mở cửa hoặc khe cửa, kg/s; IN, IT: entanpy không khí ngoài nhà và trong nhà, J/kg.
IN – IT = 84,2 – 62,1 = 22,2 kJ/kg = 22190 J/kg
Xác định G8 theo [1] ta có:
G8 = ρ.L8 = 1,2.(1,5 ÷ 2).Vphòng (3.11)
Với tầng 1 và 2, các phòng có tính công cộng, L8 = 2.Vphòng; Với các căn hộ tầng 3 tới 20, L8 = 1,5.Vphòng.
Tính ví dụ cho đối tượng phòng bảo vệ 1.1; đối tượng thuộc tầng 1 nên ta chọn L8 = 2.Vphòng
Vphòng = Fphòng.H
Fphòng: diện tích phòng, Fphòng = 9 m2;
H: chiều cao phòng, H = 4,5 m.
Vphòng = 9.4,5 = 40,5 m3
L8 = 2.Vphòng = 2.40,5 = 81 m3/h
Theo (3.11) ta có
G8 = 1,2.L8 = 1,2.81 = 97,2 kg/h
Theo (3.10) ta có
Q8 = 97,2.22190
3600 = 559,1 W
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 34
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tương tự ta xác định được nhiệt tỏa do rò lọt không khí cho các không gian điều hòa khác. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 5.
3.2.9 – Nhiệt thẩm thấu qua vách Q9 Theo [1] nhiệt thẩm thấu qua vách được xác định như sau:
Q9 = k.F.(tN – tT) , W (3.12)
k: Hệ số truyền nhiệt qua vách, W/m2K; F: Diện tích vách, m2; tN, tT: Nhiệt độ ngoài và trong nhà, oC.
Xác định hệ số truyền nhiệt k:
k = 1
1αT
+∑ δi
λi
+ 1α N
(3.13)
αT = 10 W/m2K – Hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà; αN = 20 W/m2K – Hệ số tỏa nhiệt phía ngoài nhà; δi, λi – Bề dày và hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu bao che
k = 1
110
+0,30,52
+0,040,70
+120
= 1,25 W/m2K
Hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà với vách tiếp xúc với không khí ngoài trời:
Δt = tN – tT = 35,6 – 27,0 = 8,6 K
Hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà với vách tiếp xúc với không gian đệm:
Δt = 0,7.(tN – tT) = 0,7.8,6 = 6,02 K
Hiệu nhiệt độ qua vách tiếp xúc với không gian điều hòa:
Δt = 0 K
Từ đó ta xác định được nhiệt thẩm thấu qua vách theo các hướng. Tính ví dụ cho đối tượng phòng bảo vệ 1.1
Hướng đông với F = 13,5 m2; Δt = 6,0 K
Q9, đông = k.F.Δt
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 35
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
= 1,25.13,5.6,0
= 101,6 W
Hướng tây với F = 13,5 m2; Δt = 6,0 K
Q9, tây = k.F.Δt
= 1,25.13,5.6,0
= 101,6 W
Hướng nam với F = 12,5 m2; Δt = 6,0 K
Q9, đông = k.F.Δt
= 1,25.12,5.6,0
= 94,1 W
Hướng bắc với F = 13,5 m2; Δt = 6,0 K
Q9, bắc = k.F.Δt
= 1,25.13,5.6,0
= 101,6 W
Tổng nhiệt tỏa theo các hướng
Q9 = Q9, đông + Q9, tây + Q9, nam + Q9, bắc
= 101,6 + 101,6 + 94,1 + 101,6
= 398,9 W
Tương tự ta xác định nhiệt thẩm thấu qua vách cho các đối tượng khác. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 6a, 6b, 6c, 6d, 6e.
3.2.10 – Nhiệt thẩm thấu qua trần Q10 Phía tiếp giáp với trần của các không gian điều hòa đều là không gian điều
hòa của tầng trên nên phần nhiệt thẩm thấu qua trần là không đáng kể.
Q10 = 0 W
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 36
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2.11 – Nhiệt thẩm thấu qua nền Q11 Phía tiếp giáp với nền của các không gian điều hòa của các tầng 2 đến 20
đều là không gian điều hòa, phần nhiệt thẩm thấu qua nền là không đáng kể. Riêng với tầng một phía nền tiếp giáp với tầng hầm là vùng không gian đệm.
Theo [1] nhiệt thẩm thấu qua nền được xác định:
Q11 = k.F.(tN – tT) , W (3.14)
k: Hệ số truyền nhiệt qua nền, W/m2K; F: Diện tích vách, m2; tN, tT: Nhiệt độ ngoài và trong nhà, oC.
Xác định hệ số truyền nhiệt k:
k = 1
1αT
+∑ δi
λi
+ 1α N
(3.15)
αT = 10 W/m2K – Hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà; αN = 20 W/m2K – Hệ số tỏa nhiệt phía ngoài nhà; δi, λi – Bề dày và hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu bao che
k = 1
110
+0,100,30
+1
10 = 1,88 W/m2K
Hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà với nền tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời:
Δt = tN – tT = 35,6 – 27,0 = 8,6 K
Hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà với nền tiếp xúc với không gian đệm:
Δt = 0,7.(tN – tT) = 0,7.8,6 = 6,02 K
Tính ví dụ cho đối tượng phòng bảo vệ 1.1 có Fnền = 9 m2; Δt = 6,02 K
Q11 = k.F.(tN – tT)
= 1,88.9.6,02
= 101,9 W
Tương tự ta xác định nhiệt thẩm thấu qua nền cho các đối tượng khác. Chi tiết xem tại phụ lục 7.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 37
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2.12 – Tổng nhiệt thừa của công trìnhTheo (3.1), (3.2) và (3.3) ta có:
Qtỏa = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7 + Q8 + Q9 + Q10 + Q11 (3.16)
Trong đó, với mọi đối tượng:
Q1 = Q4 = Q5 = Q10 = 0 W
Vậy ta có với mỗi đối tượng:
Qtỏa = Q2 + Q3 + Q6 + Q7 + Q8 + Q9 + Q11 (3.17)
Tính ví dụ cho đối tượng phòng bảo vệ 1.1 với :
Nhiệt toả từ đèn chiếu sáng Q2 = 90,0 W;
Nhiệt toả từ người Q3 = 375,0 W;
Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua cửa kính Q6 = 32,6 W;
Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua bao che Q7 = 503,0 W;
Nhiệt tỏa do rò lọt không khí qua cửa Q8 = 599,1 W;
Nhiệt thẩm thấu qua vách Q9 = 398,9 W;
Nhiệt thẩm thấu qua nền Q11 = 101,9 W;
Qt = 90,0 + 375,0 + 32,6 + 503,0 + 599,1 + 398,9 + 101,9
= 2100,5 W
Tương tự ta xác định được tổng nhiệt thừa cho các không gian điều hòa khác. Chi tiết xem tại phụ lục 8.
Tổng nhiệt thừa của cả công trình (kết quả của tầng 3 được tính 18 lần do tầng 3 tới tầng 20 có cấu trúc giống nhau)
QT = 1196502 W
QT = 1196,5 kW
3.3 - Ẩm thừa của công trìnhTheo [1] ẩm thừa của công trình được xác định như sau:
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 38
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
WT = W1 + W2 + W3 + W4 , kg/s (3.18)
W1: Lượng ẩm thừa do người tỏa ra, kg/s; W2: Lượng ẩm bay hơi từ bán thành phẩm, kg/s; W3: Lượng ẩm bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm, kg/s; W4: lượng ẩm bay hơi từ thiết bị, kg/s.
Trong đó, W2, W3, W4 đối với căn hộ chung cư dành cho người ở là không đáng kể, ta bỏ qua trong tính toán.
Do vậy
WT = W1 , kg/s (3.19)
Theo [1] lượng ẩm thừa do người tỏa ra được xác định như sau:
W1 = n.qn , kg/s
n: số người trong không gian điều hòa; qn: lượng ẩm mỗi người tỏa ra trong một đơn vị thời gian, kg/s.
o tầng 1, 2 trạng thái là lao động nhẹ, qn = 115 g/h.người;o tầng 3 tới 20 trạng thái là tĩnh tại, qn = 50 g/h.người.
Tính ví dụ cho đối tượnglà không gian điều hòa phòng bảo vệ 1.1 với số người n = 3; qn = 115 g/h.người
W1 = 3.115 = 345 g/h
Tương tự ta xác định lượng ẩm thừa cho các không gian điều hòa khác và tổng ẩm thừa cho cả công trình. Với kết quả tổng, tầng 3 – 20 được tính đủ 18 tầng. Chi tiết xem tại phụ lục 9.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 39
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 4 – THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
4.1 – Lưa chọn sơ đồ điều hòa không khíSơ đồ điều hoà không khí được thiết lập dựa trên kết quả tính toán cân
bằng nhiệt ẩm, đồng thời thoả mãn các yêu cầu về tiện nghi của con người và
yêu cầu công nghệ, phù hợp với điều kiện khí hậu. Việc thành lập sơ đồ điều hoà
phải căn cứ trên các kết quả tính toán nhiệt thừa, ẩm thừa của phòng.
Trong điều kiện cụ thể mà ta có thể chọn các sơ đồ: sơ đồ thẳng, sơ đồ
tuần hoàn không khí 1 cấp, sơ đồ tuần hoàn không khí 2 cấp. Chọn và thành lập
sơ đồ điều hoà không khí là một bài toán kĩ thuật, kinh tế. Mỗi sơ đồ đều có ưu
điểm đặc trưng, tuy nhiên dựa vào đặc điểm của công trình và tầm quan trọng
của hệ thống điều hoà mà ta quyết định lựa chọn hợp lý.
Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp được sử dụng rộng rãi nhất vì hệ thống tương đối
đơn giản, đảm bảo được các yêu cầu vệ sinh, vận hành không phức tạp lại có tính
kinh tế cao. Sơ đồ này được sử dụng cả trong lĩnh vực điều hoà tiện nghi và điều
hoà công nghệ như hội trường, rạp hát, nhà ăn, tiền sảnh, phòng họp…
Qua phân tích đặc điểm của công trình, ta nhận thấy đây là công trình điều
hoà không đòi hỏi nghiêm ngặt về chế độ nhiệt ẩm, do đó chỉ cần sử dụng sơ đồ
tuần hoàn không khí 1 cấp là đủ đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
4.2 – Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấpSơ đồ nguyên lý điều hòa không khí một cấp được minh họa trên hình 3.1
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 40
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 3.1. Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp.
1 - Cửa lấy gió tươi 2 - Buồng hòa trộn 3 - Thiết bị xử lý không khí
4 - Quạt gió cấp 5 - Miệng thổi 6 - Miệng hồi
7 - Lọc bụi 8 - Không gian điều hòa 9 - Van gió hồi
Không khí ngoài trời có trạng thái N (tN, N) qua cửa lấy gió đi vào buồng
hoà trộn 2. Ở đây diễn ra quá trình hoà trộn giữa không khí ngoài trời và không
khí tuần hoàn có trạng thái T (tT, T).
Không khí sau khi hoà trộn có trạng thái H (tH, H) được xử lí trong thiết bị
cho đến trạng thái O V và được quạt thổi không khí vào trong phòng.
Không khí ở trong phòng có trạng thái T được quạt hút qua thiết bị lọc bụi,
một phần không khí được tái tuần hoàn trở lại, phần còn lại được thải ra ngoài.
4.3 – Tính thông số các điểm trên sơ đồ điều hòa không khíTrên sơ đồ tuần hoàn không khí ta có các điểm cần xác định sau:
Điểm N: Trạng thái không khí ngoài trời; Điểm T: Trạng thái không khí trong không gian cần điều hòa; Điểm H: Trạng thái không khí tại điểm hòa trộn; Điểm O: Trạng thái không khí sau khi được xử lý nhiệt ẩm; Điểm V: Trạng thái không khí thổi vào không gian điều hòa.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 41
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong các điểm trên cần xác định trên đồ thị I – d trên, ta đã biết trạng thái của hai điểm T và N với các thông số như sau:
Điểm N:o Nhiệt độ tN = 35,6 oC;o Độ ẩm φN = 49,7 %;o Dung ẩm dN = 0,019 kg/kg;o Entanpy IN = 84,2 kJ/kg.
Điểm T:o Nhiệt độ tT = 27 oC;o Độ ẩm φT = 60 %;o Dung ẩm dT = 0,014 kg/kg;o Entanpy IT = 62,1 kJ/kg.
Xác định trạng thái điểm hòa trộn H:
Điểm H là trạng thái không khí sau hòa trộn của 90% không khí hồi lưu có trạng thái của điểm T và 10% không khí tươi có trạng thái của điểm N. Vậy các thông số điểm H được xác định như sau:
tH = (90.tT + 10.tN)/100 = (90.27 + 10.35,6)/100 = 27,9 oC; φH = (90.φT + 10.φN)/100 = (90.60 + 10.49,7)/100 = 59,0 %; dH = (90.dT + 10.dN)/100 = (90.0,014 + 10.0,019)/100 = 0,014
kg/kg; IH = (90.IT + 10.IN)/100 = (90.62,1 + 10.84,2)/100 = 64,3 kJ/kg.
Sau khi đã biết thông số không khí trong và ngoài không gian điều hòa, chúng ta cần xác định trạng thái điểm không khí sau xử lý O được coi như có cùng trạng thái với điểm không khí thổi vào không gian điều hòa V (O ≡ V):
Để đảm bảo yêu cầu vệ sinh, ta xác định đường tia quá trình ε dựa vào nhiệt thừa và ẩm thừa của công trình, chọn điểm O nằm trên đường tia quá trình và có tO nhỏ hơn tT khoảng 7 oC.
Hệ số góc tia quá trình:
ε = QT
W T
=1196,50,043
=27899,5
Dựa vào hệ số góc tia quá trình ε vừa tìm được, ta lựa chọn thông số phù hợp nhất với điểm thổi vào O dựa theo điều kiện vệ sinh đối với điểm thổi vào.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 42
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.1 – Một số điểm nằm trên tia quá trình
d (kg/kg) Δd ΔI I (kJ/kg) t (oC) p hmax φ (%) Δt (oC)
0,0137 0,00001 0,19 61,9 26,8 0,0351 60,6 0,2
0,0136 0,00011 2,98 59,1 24,4 0,0304 69,9 2,6
0,0135 0,00021 5,77 56,3 21,9 0,0262 80,8 5,1
0,013422 0,00028 7,94 54,1 20,0 0,0233 90,7 7,0
0,0134 0,00031 8,56 53,5 19,4 0,0225 93,7 7,6
Ta thấy điểm phù hợp nhất cho O có các thông số sau:
tO = 20,0 oC; φO = 90,7 %; dO = 0,013 kg/kg; IO = 54,1 kJ/kg.
Như vậy ta đã xác định được các điểm trên sơ đồ điều hòa không khí tuần hoàn 1 cấp như sau:
Bảng 4.2 – Các điểm trên sơ đồ điều hòa không khí
Điểm t (oC) φ (%) d (kg/kg) I (kJ/kg)
N 35,6 49,7 0,019 84,2
T 27 60 0,014 62,1
H 27,9 59,0 0,014 64,3
O ≡ V 20,0 90,7 0,013422 54,1
Các điểm trên sơ đồ điều hòa không khí được thể hiện trên đồ thị I – d. Xem tại phụ lục 14.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 43
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 5 – LỰA CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều chủng loại như: Daikin, Mitsubishi,
LG, Trane, Carrier.... Daikin là một trong những thương hiệu hàng đầu thế giới
về ĐHKK, cũng là hãng đầu tiên phát triển hệ thống VRV, điển hình là sự ra đời
của các hệ thống VRV-I, VRV-II, và VRV-III với các tính năng ưu việt. Các
hãng khác sau này cũng phát triển hệ thống VRV của riêng mình với các tên
khác nhau, nhưng nhìn chung đều dựa trên các thành tựu của Daikin. Về chất
lượng sản phẩm, Daikin luôn khẳng định đẳng cấp hàng đầu. Hơn nữa với hệ
thống chi nhánh, đại lý phân phối rộng khắp và chuyên nghiệp sẽ đáp ứng kịp
thời các thiết bị và dịch vụ trong thời gian ngắn nhất. Sau khi phân tích và cân
nhắc em lựa chọn hệ thống điều hoà VRV-III của Daikin.
5.1 – Lưa chọn sơ bộ dàn lạnh của hệ thống điều hòaDựa vào năng suất lạnh yêu cầu QoYC đã tìm được, sử dụng catalogue cung
cấp bởi hãng sản xuất ta tiến hành lựa chọn sơ bộ các dàn lạnh tương ứng với
từng không gian điều hòa của hệ thống.
Ví dụ với đối tượng phòng bảo vệ 1.1 có QoYC = 2,1 kW
Dàn lạnh lựa chọn:
Model: FXFQ25PVE
QoTC = 2,8 kW
Số lượng: 1 dàn
Tương tự ta lựa chọn sơ bộ dàn lạnh cho các không gian điều hòa khác.
Chi tiết xem tại phụ lục 10a.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 44
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5.2 – Lưa chọn sơ bộ dàn nong cho hệ thống điều hòaVới mỗi một tầng ta kết nối các dàn lạnh với một dàn nóng chung. Việc
lựa chọn dàn nóng dựa trên tổng năng suất lạnh của các dàn lạnh trong tầng.
Ví dụ với tầng 1 của công trình có ΣQoTC = 44 kW
Dàn nóng lựa chọn
Model: RXQ16PAY1
QoTC = 45,3 kW
Số lượng: 1 dàn
Tỷ lệ kết nối: 97,1 %
Tương tự ta lựa chọn sơ bộ dàn nóng cho các tầng chung cư khác. Chi tiết xem tại phụ lục 10b.
5.3 – Tính hiệu chỉnh năng suất lạnhTheo [3] năng suất lạnh thực của máy điều hòa VRV khi chạy ở điều kiện
thực lệch khỏi điều kiện tiêu chuẩn được tính toán như biểu thức
QoT = QoTC.α1. α2. α3. α4 , kW (5.1)
Trong đó
QoTC: Năng suất lạnh tiêu chuẩn, kW;
α1: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ ngoài nhà;
α2: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ trong nhà;
α3: Hệ số hiệu chỉnh theo chiều dài đường ống ga và chênh lệch độ cao giữ hai dàn nóng lạnh;
α4: Hệ số hiệu chỉnh theo tỷ lệ kết nối.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 45
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5.3.1 – Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ ngoài nhà α1 Nhiệt độ không khí ngoài nhà tN = 35,6 oC
Theo bảng 5.3 tài liệu [3] ta xác định được hệ số hiệu chỉnh α1 cho từng dàn nóng.
Tầng 1 có cỡ dàn nóng 16 HP, α1 = 0,995;
Từ tầng 2 tới tầng 20 dùng chung cỡ dàn nóng 42 HP, α2 = 0,997.
5.3.2 – Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ trong nhà α2 Nhiệt độ không khí trong nhà tT = 27 oC
Với nhiệt độ này, tất cả cỡ dàn nóng đều có α2 = 1.
5.2.3 – Hệ số hiệu chỉnh theo tỷ lệ kết nối α4 Dựa vào bảng 5.5 tài liệu [3] ta xác định hệ số α4 cho từng tầng
Với tầng 1, tỷ lệ kết nối là 97,1 %, cỡ dàn nóng 16 HP, α4 = 0,971; Với tầng 2, tỷ lệ kết nối là 85,6 %, cỡ dàn nóng 42 HP, α4 = 0,856; Tầng 3 tới 20, tỷ lệ kết nối là 100,5%, cỡ dàn nóng 42 HP, α4 = 1,001.
5.2.4 – Hệ số hiệu chỉnh theo chiều dài đường ống ga và chênh lệch độ cao α3
Dựa theo bảng 5.6 tài liệu [3] ta xác định hệ số α3. Đối với các tầng từ 3 tới 20 ta chỉ xác định cho tầng 3 do độ cao chênh lệch giữa dàn lạnh so với dàn nóng của tầng 3 là lớn nhất vì các dàn nóng tầng 3 tới 20 ở trên tầng áp mái.
Tầng 1, cỡ dàn nóng 16 HP, α3 = 0,86;
Tầng 2, cỡ dàn nóng 42 HP, α3 = 0,86;
Tầng 3, cỡ dàn nóng 42 HP, α3 = 0,85;
5.2.5 – Tính kiểm tra năng suất lạnh thưc QoT Theo [5.1] năng suất lạnh thực của máy điều hòa VRV khi chạy ở điều
kiện thực lệch khỏi điều kiện tiêu chuẩn được tính toán như biểu thức
QoT = QoTC.α1. α2. α3. α4 , kW
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 46
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ta lập bảng so sáng giữa QoT và QoYC
Nếu hệ số dự phòng kdự phòng > 1 thì kết quả lựa chọn là phù hợp.
Bảng 5.1 – Kiểm tra năng suất lạnh thưc sau chọn sơ bộ
Tầng QoTC (kW) α1 α2 α3 α4 QoT (kW) QoYC (kW) kdư phòng
1 45,3 0,995 1 0,86 0,971 37,6 41,3 0,9
2 117 0,997 1 0,86 0,856 85,9 94,2 0,9
3 117 0,997 1 0,85 1,001 99,3 58,9 1,7
Như vậy, ta phải chọn lại cỡ dàn nóng cho tầng 1 và 2
Tầng 1 chọn cỡ dàn 20 HP, model RXQ20PAY1 Tầng 2 chọn cỡ dàn 52 HP, model RXQ52PAY2
Tương tự các bước như trên ta kiểm tra kết quả lựa chọn
Bảng 5.2 – Kiểm tra năng suất lạnh thưc sau khi chọn lại dàn nong
Tầng
QoTC (kW) α1 α2 α3 α4 QoT (kW) QoYC (kW) kdư phòng
1 56,2 0,995 1 0,86 0,971 46,7 41,3 1,13
2 144 0,997 1 0,86 0,856 105,7 94,2 1,12
3 117 0,997 1 0,85 1,001 99,3 58,9 1,69
Như vậy, kết quả lựa chọn dàn nóng cuối cùng là
Tầng 1: model RXQ20PAY1; Tầng 2: model RXQ52PAY1; Tầng 3 tới 20: model RXQ42PAY1.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 47
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 6 – TÍNH TOÁN HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ PHÂN PHỐI KHỐNG KHÍ
Hệ thống vận chuyển và phân phối không khí cho công trình chung cư cao tầng này đồi hỏi thực hiện hai nhiệm vụ chính:
Cung cấp gió tươi và thải gió cho các không gian điều hòa Thông gió cho không gian công cộng tầng 1 và không gian tầng hầm
6.1 – Hệ thống vận chuyển và phân phối gio tươi cho các không gian điều hòa
Ta lựa chọn phương án trao đổi không khí trong các không gian điều hòa như sau
Hình 6.1 – phương án trao đổi không khí trong nhà
Gió tươi trong không gian điều hòa được cấp vào nhờ quạt và đường ống gió. Do vậy áp suất trong không gian điều hòa là áp suất dương.
Bên cạnh mỗi phòng vệ sinh đều có đường ống hút gió thải. Gió thải được hút vào đường ống này nhờ một quạt hút được lắp trong nhà vệ sinh, cũng nhờ vậy mà phòng vệ sinh sẽ duy trì được áp suất âm, gió thải chỉ đi một chiều từ không gian điều hòa chính qua các khe hở vào phòng vệ sinh, tránh được mùi từ nhà vệ sinh lan tỏa ra không gian sinh hoạt chính.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 48
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6.1.1 – Phương pháp tính toán đường ống gioĐể tính toán đường ống tươi và thông gió cho tòa nhà ta chọn phương
pháp ma sát đồng đều.
Trước hết, ta xác định lưu lượng gió cần cung cấp cho mỗi không gian điều hòa hay thông gió.
Tiếp theo ta lựa chọn tốc độ không khí và tiết diện ống điển hình của hệ thống, sau đó dựa vào lưu lượng của mỗi nhánh ống xác định ra tiết diện và tốc độ không khí của từng nhánh nhờ bảng 7.11 trong tài liệu tham khảo [1].
Tính ví dụ cho tầng 1, đoạn ống cấp gió tươi I.1 – I.2 (đoạn ống điển hình của hệ thống cấp gió tươi tầng 1), đoạn ống này có:
Lưu lượng gió tươi Gtươi = 0,4 kg/s
Tốc độ không khí chọn vchọn = 3 m/s
Tiết diện tính toán của đoạn ống
Ftính = Gtươi
v chọn
=0,43
= 0,133 m2
Chọn cỡ ống hình chữ nhật có tiết diện phù hợp theo tiêu chuẩn là ống 250x550 (Fthực = 0,14 m2)
Vận tốc không khí thực trong ống:
vthực = Gtươi
F thực
= 0,40,14
= 2,9 m/s
Theo hình 7.24 tài liệu [1], ta xác định được trở kháng ma sát trên 1 mét ống của đoạn ống điển hình của hệ thống cấp gió tươi tầng 1
Δp1 = 0,23 Pa/m
Tương tự với phương pháp trên ta tính toán cho các đường ống cấp gió tươi và thông gió còn lại trong tòa nhà.
6.1.2 – Xác định lượng gio tươi, gio hồi cho từng không gian điều hòaLượng gió cấp vào cho không gian điều hòa được xác định như sau
Gcấp = QT/(IT – IV) , kg/s (6.1)
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 49
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
QT: Nhiệt thừa của không gian điều hòa, kW;
IT – IV: Hiệu entanpy của không khí trong phòng và không khí cấp vào,
IT – IV = 62,1 – 54,1 = 8,0 kJ/kg.
Lượng gió tươi theo tiêu chuẩn cần đạt 10 % so với lượng gió cấp, như vậy ta
xác định lượng gió tươi cấp cho không gian điều hòa như sau
Gtươi = 0,1.Gcấp , kg/s (6.2)
Lượng gió hồi chiếm 90 % lượng gió cấp, như vậy ta xác định lượng gió
hồi lưu trong không gian điều hòa như sau
Ghồi = 0,9.Gcấp , kg/s (6.3)
Tính ví dụ cho không gian điều hòa phòng bảo vệ 1.1, đối tượng này có
lượng nhiệt thừa đã được xác định là QT = 2,1 kW
Gcấp = 2,1/8,0 = 0,26 kg/s
Gtươi = 0,1.0,26 = 0,026 kg/s
Ghồi = 0,9.0,26 = 0,0,238 kg/s
Tương tự ta xác định được kết quả cho các không gian điều hòa khác. Kết
quả chi tiết xem tại phụ lục 11.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 50
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6.1.3 – Tính toán đường ống cấp gio tươi các tầng
Hình 6.2 – Sơ đồ đường ống cấp gió tươi tầng 1
Đoạn ống điển hình là đoạn ống I.1 – I.2 có:
Lưu lượng gió tươi Gtươi = 0,4 kg/s Tốc độ không khí chọn vchọn = 3 m/s
Tiết diện tính toán của đoạn ống
Ftính = Gtươi
v chọn
=0,43
= 0,133 m2
Chọn cỡ ống hình chữ nhật có tiết diện phù hợp theo tiêu chuẩn là ống 250x550 (Fthực = 0,14 m2; dtd = 398 mm)
Vận tốc không khí thực trong ống:
vthực = Gtươi
F thực
= 0,40,14
= 2,9 m/s
Theo hình 7.24 tài liệu [1], ta xác định được trở kháng ma sát trên 1 mét ống của đoạn ống điển hình của hệ thống cấp gió tươi tầng 1
Δp1 = 0,3 Pa/m
Tương tự với phương pháp trên ta tính toán cho các đoạn ống cấp gió tươi
còn lại trong tầng 1. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 12a.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 51
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 6.3 – Sơ đồ đường ống cấp gió tươi tầng 2
Đoạn ống điển hình là đoạn ống II.1 – II.2 có:
Lưu lượng gió tươi Gtươi = 1,22 kg/s Tốc độ không khí chọn vchọn = 3 m/s
Tiết diện tính toán của đoạn ống
Ftính = Gtươi
v chọn
=1,223
= 0,410 m2
Chọn cỡ ống hình chữ nhật có tiết diện phù hợp theo tiêu chuẩn là ống 500x800 (Fthực = 0,400 m2; dtd = 687 mm)
Vận tốc không khí thực trong ống:
vthực = Gtươi
F thực
=1,220,4
= 3,1 m/s
Theo hình 7.24 tài liệu [1], ta xác định được trở kháng ma sát trên 1 mét ống của đoạn ống điển hình của hệ thống cấp gió tươi tầng 2
Δp1 = 0,17 Pa/m
Tương tự với phương pháp trên ta tính toán cho các đoạn ống cấp gió tươi
còn lại trong tầng 2. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 12b.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 52
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 6.4 – Sơ đồ đường ống cấp gió tươi tầng 3
Đoạn ống điển hình là đoạn ống A – C có:
Lưu lượng gió tươi Gtươi = 0,49 kg/s Tốc độ không khí chọn vchọn = 3 m/s
Tiết diện tính toán của đoạn ống
Ftính = Gtươi
v chọn
=0,493
= 0,163 m2
Chọn cỡ ống hình chữ nhật có tiết diện phù hợp theo tiêu chuẩn là ống 400x400 (Fthực = 0,160 m2; dtd = 437 mm)
Vận tốc không khí thực trong ống:
vthực = Gtươi
F thực
=0,490,16
= 3,1 m/s
Theo hình 7.24 tài liệu [1], ta xác định được trở kháng ma sát trên 1 mét ống của đoạn ống điển hình của hệ thống cấp gió tươi tầng 3
Δp1 = 0,27 Pa/m
Tương tự với phương pháp trên ta tính toán cho các đoạn ống cấp gió tươi
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 53
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
còn lại trong tầng 3. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 12c.
6.2 – Hệ thống thông gio cho sảnh tầng 1 và tầng hầmTại khu vực sảnh công cộng ở tầng 1, ta cấp gió tươi bằng hệ thống ống
gió nối với quạt; gió thải được hút vào trần giả rồi thải ra ngoài trời nhờ các quạt hút giấu trong trần giả.
Tầng hầm được cấp gió tươi nhờ hệ thống ống gió nối với quạt; tầng hầm do không có trần giả nên gió thải cũng được hút qua hệ thống ống nối với quạt.
Theo bảng 1.5 tài liệu [1], số lần thay đổi không khí (gió tươi) ktd cho không gian chỉ có thông gió cơ khí:
Với sảnh công cộng tầng 1, ktd = 4 lần/h; Với tầng gầm dùng làm gara, ktd = 6 lần/h.
Từ đó ta xác định lưu lượng gió tươi cần cấp cho mỗi không gian thông gió cơ khí
Sảnh tầng 1 có F = 1120 m2; H = 4,5 m; ktd = 4 lần/h
V = F.H = 1120.4,5 = 5040 m3
Gtươi = V.ktd = 5040.4 = 20160 m3/h = 5,6 m3/s
Tầng hầm có F = 2052 m2; H = 3,2 m; ktd = 6 lần/h
V = F.H = 2052.3,2 = 6566,4 m3 Gtươi = V.ktd = 6566,4.6 = 39398,4 m3/h = 11,0 m3/s
Dựa vào yêu cầu về lưu lượng này chúng ta tiến hành lựa chọn vận tốc, tiết diện phù hợp cho từng đoạn ống cung cấp gió tươi cho không gian cần thông gió cơ khí.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 54
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 6.5 – Sơ đồ đường ống thông gió tầng 1
Đoạn ống điển hình là đoạn ống A – B có:
Lưu lượng gió tươi Gtươi = 5,6 kg/s Tốc độ không khí chọn vchọn = 7 m/s
Tiết diện tính toán của đoạn ống
Ftính = Gtươi
v chọn
=5,67
= 0,80 m2
Chọn cỡ ống hình chữ nhật có tiết diện phù hợp theo tiêu chuẩn là ống 900x900 (Fthực = 0,81 m2; dtd = 984 mm)
Vận tốc không khí thực trong ống:
vthực = Gtươi
F thực
= 5,60,81
= 6,9 m/s
Theo hình 7.24 tài liệu [1], ta xác định được trở kháng ma sát trên 1 mét ống của đoạn ống điển hình của hệ thống thông gió tầng 1
Δp1 = 0,45 Pa/m
Tương tự với phương pháp trên ta tính toán cho các đoạn ống thông gió
còn lại trong tầng 1. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 13a.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 55
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 6.6 – Sơ đồ hệ thống thông gió (gió tươi) tầng hầm
Đoạn ống điển hình là đoạn ống A – B có:
Lưu lượng gió tươi Gtươi = 5,5 kg/s Tốc độ không khí chọn vchọn = 10 m/s
Tiết diện tính toán của đoạn ống
Ftính = Gtươi
v chọn
=5,510
= 0,55 m2
Chọn cỡ ống hình chữ nhật có tiết diện phù hợp theo tiêu chuẩn là ống 750x750 (Fthực = 0,5625 m2; dtd = 820 mm)
Vận tốc không khí thực trong ống:
vthực = Gtươi
F thực
= 5,50,5625
= 9,8 m/s
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 56
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Theo hình 7.24 tài liệu [1], ta xác định được trở kháng ma sát trên 1 mét ống của đoạn ống điển hình của hệ thống thông gió (gió tươi) tầng hầm
Δp1 = 1,1 Pa/m
Tương tự với phương pháp trên ta tính toán cho các đoạn ống thông gió
(gió tươi) còn lại trong tầng hầm. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 13b.
Hình 6.7 - Sơ đồ hệ thống thông gió (gió tươi) tầng hầm
Đoạn ống điển hình là đoạn ống A – B có:
Lưu lượng gió tươi Gtươi = 6,6 kg/s Tốc độ không khí chọn vchọn = 7 m/s
Tiết diện tính toán của đoạn ống
Ftính = Gtươi
v chọn
=6,67
= 0,943 m2
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 57
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chọn cỡ ống hình chữ nhật có tiết diện phù hợp theo tiêu chuẩn là ống 1000x1000 (Fthực = 1,0 m2; dtd = 1093 mm)
Vận tốc không khí thực trong ống:
vthực = Gtươi
F thực
=6,61,0
= 6,6 m/s
Theo hình 7.24 tài liệu [1], ta xác định được trở kháng ma sát trên 1 mét ống của đoạn ống điển hình của hệ thống thông gió (gió thải) tầng hầm
Δp1 = 0,4 Pa/m
Tương tự với phương pháp trên ta tính toán cho các đoạn ống thông gió
(gió thải) còn lại trong tầng hầm. Kết quả chi tiết xem tại phụ lục 13c.
6.3 – Tính trở kháng trên đường ống Ta tiến hành tính toán trở kháng của các đường ống gió để tiến hành chọn
quạt gió.
Đối với các đường ống cấp gió tươi cho không gian điều hòa, ta sử dụng chung miệng thổi 200x200. Vận tốc gió 0,5 m/s. Áp suất làm việc tại miệng thổi bằng 3 mm H2O.
Đối với các đường ống thông gió ta sử dụng chung một loại miệng thổi và hút 400x400. Vận tốc gió 1,0 m/s. Áp suất làm việc tại miệng thổi bằng 3 mm H2O.
6.3.1 – Trở kháng của đường ống cấp gio tươi tầng 1Nhánh có trở kháng lớn nhất là nhánh I.1 – I.7
Độ dài nhánh L = 39,7 m
Các điểm tồn tại trở kháng cục bộ
o 3 cút thẳng góc có hướng dòng ltd = n.d = 22.(0,398+0,398+0,133) = 20,4 m
o 1 phân dòng Δpcb = n.pđ(2,8) = 0,3.4,7 = 1,41 Pa
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 58
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
o 1 Tê 90 o Δpcb = n.pđ(1,3) = 2.1,3 = 2,6 Pa
Trở kháng trên 1 m ống Δp1 = 0,3 Pa/m
Trở kháng trên toàn bộ đường ống:
Δp = L.Δp1 + Σpcb
= (39,7 + 20,4).0,3 +1,41 + 2,6
= 22,04 Pa
6.3.2 – Trở kháng của đường ống cấp gio tươi tầng 2Nhánh có trở kháng lớn nhất là nhánh II.1 – 32
Độ dài nhánh L = 51,9 m
Các điểm tồn tại trở kháng cục bộ
o 1 cút thẳng góc có hướng dòng ltd = n.d = 22.0,337 = 7,4 m
o 1 phân dòng Δpcb = n.pđ(2,3) = 0,3.3,2 = 0,96 Pa
o 1 cắt nhau 90 o Δpcb = n.pđ(2,4) = 2.3,5 = 7,0 Pa
Trở kháng trên 1 m ống Δp1 = 0,17 Pa/m
Trở kháng trên toàn bộ đường ống:
Δp = L.Δp1 + Σpcb
= (51,9 + 7,4).0,17 +0,96 + 7,0
= 18,04 Pa
6.3.3 – Trở kháng của đường ống cấp gio tươi tầng 3Nhánh có trở kháng lớn nhất là nhánh A – 5.3
Độ dài nhánh L = 14,5 m
Các điểm tồn tại trở kháng cục bộ
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 59
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
o 1 cút thẳng góc có hướng dòng ltd = n.d = 22.0,122 = 2,7 m
o 2 cắt nhau 90 o Δpcb = n.pđ(2,3) + n.pđ(2,0) = 2.3,5 + 2.2,4= 11,8 Pa
Trở kháng trên 1 m ống Δp1 = 0,27 Pa/m
Trở kháng trên toàn bộ đường ống:
Δp = L.Δp1 + Σpcb
= (14,5 + 2,7).0,27 + 11,8
= 16,44 Pa
6.3.4 – Trở kháng của đường ống thông gio tầng 1Nhánh có trở kháng lớn nhất là nhánh A – 8
Độ dài nhánh L = 35,6 m
Các điểm tồn tại trở kháng cục bộ
o 1 Tê 90 o Δpcb = n.pđ(5,8) = 2.20,3= 40,6 Pa
Trở kháng trên 1 m ống Δp1 = 0,45 Pa/m
Trở kháng trên toàn bộ đường ống:
Δp = L.Δp1 + Σpcb
= 35,6.0,45 + 40,6
= 56,62 Pa
6.3.5 – Trở kháng của đường ống thống gio (gio tươi) tầng hầmNhánh có trở kháng lớn nhất là nhánh A – 8
Độ dài nhánh L = 41,6 m
Các điểm tồn tại trở kháng cục bộ
o 1 cút thẳng góc có hướng dòng
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 60
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ltd = n.d = 22.0,391 = 8,6 mo 2 Tê 90 o
Δpcb = n.(pđ(9,0) + pđ(6,5)) = 2.(48,8 +25,5) = 148,6 Pao 1 cắt nhau 90 o
Δpcb = n.pđ(7,3) = 2.32,1 = 64,2 Pa
Trở kháng trên 1 m ống Δp1 = 1,2 Pa/m
Trở kháng trên toàn bộ đường ống:
Δp = L.Δp1 + Σpcb
= (41,6 + 8,6).1,2 + 148,6 + 64,2
= 313,2 Pa
6.3.6 – Trở kháng của đường ống thống gio (gio thải) tầng hầmNhánh có trở kháng lớn nhất là nhánh A – 12
Độ dài nhánh L = 48,4 m
Các điểm tồn tại trở kháng cục bộ
o 1 cút thẳng góc có hướng dòng ltd = n.d = 22.0,833 = 18,3 m
o 1 Tê 90 o Δpcb = n.pđ(5,6) = 2.18,9 = 37,8 Pa
Trở kháng trên 1 m ống Δp1 = 0,4 Pa/m
Trở kháng trên toàn bộ đường ống:
Δp = L.Δp1 + Σpcb
= (48,4 + 18,3).0,4 + 37,8
= 64,48 Pa
6.4 – Chọn quạt cho hệ thốngDựa trên tổn áp yêu cầu, sử dụng catalogue do hãng sản xuất Phương Linh
cung cấp ta tiến hành chọn quạt cho hệ thống điều hòa.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 61
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6.4.1 – Chọn quạt cấp gio tươiQuạt sử dụng động cơ 1 pha tiêu chuẩn RoHS
Tầng 1, V = 0,4 m3/s = 1440 m3/h; Δp = 22,04 Pa = 2,25 mm H2Oo Chọn quạt APL-2-4D; số lượng: 1 chiếc
Tầng 2, V = 1,22 m3/s = 4392 m3/h; Δp = 18,04 Pa = 1,84 mm H2Oo Chọn quạt APL-2-5D; số lượng: 1 chiếc
Tầng 3, V = 0,98 m3/s = 2940 m3/h; Δp = 16,44 Pa = 1,68 mm H2Oo Chọn quạt APL-2-4D; số lượng: 2 chiếc
6.4.2 – Chọn quạt thông gioQuạt sử dụng loại động cơ 3 pha có cánh tản nhiệt; IP 55 chống nước chống bụi
Gió tươi tầng 1o V = 5,6 m3/s = 20160 m3/h; Δp = 56,62 Pa = 5,78 mm H2Oo Chọn quạt APL-2-4D; số lượng: 1 chiếc
Gió thải tầng 1o V = 4,48 m3/s = 16128 m3/h; o Chọn quạt APL-2-4D; số lượng: 4 chiếc
Gió tươi tầng hầmo V = 11,0 m3/s = 39600 m3/h; Δp = 313,2 Pa = 31,95 mm H2Oo Chọn quạt APL-2-8D; số lượng: 2 chiếc
Gió thải tầng hầmo V = 13,2 m3/s = 47520 m3/h; Δp = 64,48 Pa = 6,58 mm H2Oo Chọn quạt APL-2-8D; số lượng: 2 chiếc
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 62
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KẾT LUẬN
Như vậy, trong đồ án này em đã lựa chọn được máy và thiết bị VRV phù hợp với yêu cầu của công trình, đồng thời thiết kế được hệ thống vận chuyển và phân phối không khí đáp ứng nhu cầu cấp gió tươi và thải gió.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và năng lực, vẫn còn nhiều phần em chưa thể tính toán, thiết kế những hệ thống liên quan như điện điều khiển, hệ thống tăng áp cầu thang, v.v.. Qua đó em nhận thấy rằng mình còn cần cố gắng nhiều hơn nữa để hoàn thiện khả năng của bản thân trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này.
Nhân đây, một lần nữa em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới gia đình, bè bạn, quý thầy cô và cá nhân Th.S Phạm Thái Sơn đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực hiện đồ án này.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 63
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Nhiệt tỏa do chiếu sáng
Phụ lục 2. Nhiệt tỏa từ người
Phụ lục 3a. Bức xạ qua kính theo hướng đông
Phụ lục 3b. Bức xạ qua kính theo hướng tây
Phụ lục 3c. Bức xạ qua kính theo hướng nam
Phụ lục 3d. Bức xạ qua kính theo hướng bắc
Phụ lục 3e. Tổng bức xạ qua kính của các phòng
Phụ lục 4a. Bức xạ mặt trời qua bao che theo hướng đông
Phụ lục 4b. Bức xạ mặt trời qua bao che theo hướng tây
Phụ lục 4c. Bức xạ mặt trời qua bao che theo hướng nam
Phụ lục 4d. Bức xạ mặt trời qua bao che theo hướng bắc
Phụ lục 4e. Bức xạ mặt trời qua bao che
Phụ lục 5. Nhiệt tỏa do rò lọt không khí
Phụ lục 6a. Nhiệt thẩm thấu qua vách hướng đông
Phụ lục 6b. Nhiệt thẩm thấu qua vách hướng tây
Phụ lục 6c. Nhiệt thẩm thấu qua vách hướng nam
Phụ lục 6d. Nhiệt thẩm thấu qua vách hướng bắc
Phụ lục 6e. Nhiệt thẩm thấu qua vách
Phụ lục 7. Nhiệt thẩm thấu qua nền
Phụ lục 8. Tổng nhiệt thừa của công trình
Phụ lục 9. Ẩm thừa của công trình
Phụ lục 10a. Lựa chọn sơ bộ dàn lạnh
Phụ lục 10b. Lựa chọn sơ bộ dàn nóng
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 64
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 11. Lượng gió tươi, gió hồi của các không gian điều hòa
Phụ lục 12a. Tiết diện từng đoạn ống cấp gió tươi tầng 1
Phụ lục 12b. Tiết diện từng đoạn ống cấp gió tươi tầng 2
Phụ lục 12c. Tiết diện từng đoạn ống cấp gió tươi tầng 3
Phụ lục 13a. tiết diện từng đoạn ống thông gió tầng 1
Phụ lục 13b. Tiết diện từng đoạn ống thông gió (gió tươi) tầng hầm
Phụ lục 13c. Tiết diện từng đoạn ống thông gió (gió thải) tầng hầm
Phụ lục 14. Đồ thị I – d của sơ đồ điều hòa không khí tuần hoàn 1 cấp
Phụ lục 15. Trích catalogue dàn lạnh
Phụ lục 16. Trích catalogue dàn nóng
Phụ lục 17. Trích catalogue dàn quạt
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 65
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 1. Nhiệt tỏa do chiếu sáng
Phòng Diện tích Q2 (W) Phòng diện tích Q2 (W)
bảo vệ 1.1 9 90 ch6.1 29,76 297,6
bảo vệ 1.2 9 90 ch6.2 10,89 108,9
quản lý 21,08 210,8 ch6.3 10,89 108,9
Shcd 138,58 1385,8 ch7.1 22,44 224,4
văn phòng 47,615 476,15 ch7.2 10,89 108,9
shc2.1 117,15 1171,5 ch7.3 10,89 108,9
shc2.2 117,15 1171,5 ch8.1 21,78 217,8
shc2.3 117,15 1171,5 ch8.2 10,89 108,9
ptm2.1 19,2 192 ch8.3 10,89 108,9
ptm2.2 19,2 192 ch9.1 30,69 306,9
ptm2.3 19,2 192 ch9.2 10,89 108,9
Vcc 235,5 2355 ch9.3 10,89 108,9
ch1.1 21,78 217,8 ch10.1 28,38 283,8
ch1.2 10,89 108,9 ch10.2 10,89 108,9
ch1.3 10,89 108,9 ch10.3 10,89 108,9
ch2.1 30,69 306,9 ch11.1 33,44 334,4
ch2.2 10,89 108,9 ch11.2 10,89 108,9
ch2.3 10,89 108,9 ch11.3 10,89 108,9
ch3.1 28,38 283,8 ch12.1 28,38 283,8
ch3.2 10,89 108,9 ch12.2 10,89 108,9
ch3.3 10,89 108,9 ch12.3 10,89 108,9
ch4.1 33,44 334,4 ch13.1 29,76 297,6
ch4.2 10,89 108,9 ch13.2 10,89 108,9
ch4.3 10,89 108,9 ch13.3 10,89 108,9
ch5.1 28,38 283,8 ch14.1 22,44 224,4
ch5.2 10,89 108,9 ch14.2 10,89 108,9
ch5.3 10,89 108,9 ch14.3 10,89 108,9
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 66
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 2. Nhiệt tỏa từ người
Phòng Số người Q3 (W) Phòng Số người Q3 (W)
bảo vệ 1.1 3 375 ch6.1 4 320
bảo vệ 1.2 3 375 ch6.2 2 160
quản lý 2 250 ch6.3 2 160
shcd 138 17250 ch7.1 4 320
văn phòng 23 2875 ch7.2 2 160
shc2.1 58 4640 ch7.3 2 160
shc2.2 58 4640 ch8.1 4 320
shc2.3 58 4640 ch8.2 2 160
ptm2.1 2 160 ch8.3 2 160
ptm2.2 2 160 ch9.1 4 320
ptm2.3 2 160 ch9.2 2 160
vcc 117 9360 ch9.3 2 160
ch1.1 4 320 ch10.1 4 320
ch1.2 2 160 ch10.2 2 160
ch1.3 2 160 ch10.3 2 160
ch2.1 4 320 ch11.1 4 320
ch2.2 2 160 ch11.2 2 160
ch2.3 2 160 ch11.3 2 160
ch3.1 4 320 ch12.1 4 320
ch3.2 2 160 ch12.2 2 160
ch3.3 2 160 ch12.3 2 160
ch4.1 4 320 ch13.1 4 320
ch4.2 2 160 ch13.2 2 160
ch4.3 2 160 ch13.3 2 160
ch5.1 4 320 ch14.1 4 320
ch5.2 2 160 ch14.2 2 160
ch5.3 2 160 ch14.3 2 160
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 67
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 3a. Bức xạ qua kính theo hướng đông (W)
Phòng Fk Isd Q6, đông Phòng Fk Isd Q6, đông
bảo vệ 1.1 0,00 101,2 0,0 ch6.1 0,00 0,0 0,0
bảo vệ 1.2 0,00 101,2 0,0 ch6.2 0,00 0,0 0,0
quản lý 0,99 0,0 0,0 ch6.3 0,00 101,2 0,0
Shcd 0,00 101,2 0,0 ch7.1 0,00 0,0 0,0
văn phòng 0,00 0,0 0,0 ch7.2 0,00 0,0 0,0
shc2.1 26,40 0,0 0,0 ch7.3 0,00 0,0 0,0
shc2.2 0,00 0,0 0,0 ch8.1 0,00 0,0 0,0
shc2.3 26,40 0,0 0,0 ch8.2 0,99 101,2 32,5
ptm2.1 1,98 101,2 64,9 ch8.3 0,99 101,2 32,5
ptm2.2 26,50 0,0 0,0 ch9.1 0,00 0,0 0,0
ptm2.3 1,98 101,2 64,9 ch9.2 0,00 101,2 0,0
Vcc 0,00 101,2 0,0 ch9.3 0,00 0,0 0,0
ch1.1 0,00 0,0 0,0 ch10.1 0,00 0,0 0,0
ch1.2 0,00 0,0 0,0 ch10.2 0,00 101,2 0,0
ch1.3 0,00 0,0 0,0 ch10.3 0,00 0,0 0,0
ch2.1 0,00 0,0 0,0 ch11.1 0,00 101,2 0,0
ch2.2 0,00 0,0 0,0 ch11.2 0,00 0,0 0,0
ch2.3 0,00 101,2 0,0 ch11.3 0,00 0,0 0,0
ch3.1 0,00 0,0 0,0 ch12.1 0,00 0,0 0,0
ch3.2 0,00 101,2 0,0 ch12.2 0,00 0,0 0,0
ch3.3 0,99 101,2 32,5 ch12.3 0,00 101,2 0,0
ch4.1 0,00 0,0 0,0 ch13.1 0,00 0,0 0,0ch4.2 0,00 0,0 0,0 ch13.2 0,00 101,2 0,0ch4.3 0,00 0,0 0,0 ch13.3 0,00 0,0 0,0ch5.1 0,00 0,0 0,0 ch14.1 0,00 0,0 0,0ch5.2 0,99 101,2 32,5 ch14.2 0,99 101,2 32,5ch5.3 0,00 101,2 0,0 ch14.3 0,99 101,2 32,5
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 68
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 3b. Bức xạ qua kính theo hướng tây (W)
Phòng Fk Isd Q6, tây Phòng Fk Isd Q6, tây
bảo vệ 1.1 0,00 727,9 0,00 ch6.1 0,00 0,0 0,0
bảo vệ 1.2 0,00 727,9 0,00 ch6.2 0,00 727,9 0,0
quản lý 0,00 727,9 0,00 ch6.3 0,00 0,0 0,0
Shcd 0,99 0,0 0,00 ch7.1 0,00 0,0 0,0
văn phòng 0,00 727,9 0,00 ch7.2 0,99 727,9 233,5
shc2.1 0,00 0,0 0,00 ch7.3 0,99 727,9 233,5
shc2.2 26,40 0,0 0,00 ch8.1 0,00 0,0 0,0
shc2.3 0,00 0,0 0,00 ch8.2 0,00 0,0 0,0
ptm2.1 26,50 0,0 0,00 ch8.3 0,00 0,0 0,0
ptm2.2 1,98 727,9 466,96 ch9.1 0,00 0,0 0,0
ptm2.3 26,50 0,0 0,00 ch9.2 0,00 0,0 0,0
Vcc 0,00 727,9 0,00 ch9.3 0,00 727,9 0,0
ch1.1 0,00 0,0 0,00 ch10.1 0,00 0,0 0,0
ch1.2 0,99 727,9 233,48 ch10.2 0,00 727,9 0,0
ch1.3 0,99 727,9 233,48 ch10.3 0,99 727,9 233,5
ch2.1 0,00 0,0 0,00 ch11.1 0,00 0,0 0,0
ch2.2 0,00 727,9 0,00 ch11.2 0,00 0,0 0,0
ch2.3 0,00 0,0 0,00 ch11.3 0,00 0,0 0,0
ch3.1 0,00 0,0 0,00 ch12.1 0,00 0,0 0,0
ch3.2 0,00 727,9 0,00 ch12.2 0,99 727,9 233,5
ch3.3 0,00 0,0 0,00 ch12.3 0,00 727,9 0,0
ch4.1 0,00 727,9 0,00 ch13.1 0,00 0,0 0,0ch4.2 0,00 0,0 0,00 ch13.2 0,00 0,0 0,0ch4.3 0,00 0,0 0,00 ch13.3 0,00 727,9 0,0ch5.1 0,00 0,0 0,00 ch14.1 0,00 0,0 0,0ch5.2 0,00 0,0 0,00 ch14.2 0,00 0,0 0,0ch5.3 0,00 727,9 0,00 ch14.3 0,00 0,0 0,0
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 69
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 3c. Bức xạ qua kính theo hướng nam (W)
Phòng Fk Isd Q6, nam Phòng Fk Isd Q6, nam
bảo vệ 1.1 0,99 101,7 32,62 ch6.1 0,00 0,0 0,0
bảo vệ 1.2 0,99 101,7 32,62 ch6.2 0,99 101,7 32,6
quản lý 0,00 101,7 0,00 ch6.3 0,99 101,7 32,6
Shcd 76,05 101,7 2505,91 ch7.1 0,00 101,7 0,0
văn phòng 0,00 101,7 0,00 ch7.2 0,00 0,0 0,0
shc2.1 1,98 101,7 65,24 ch7.3 0,00 101,7 0,0
shc2.2 1,98 101,7 65,24 ch8.1 0,00 101,7 0,0
shc2.3 1,98 101,7 65,24 ch8.2 0,00 0,0 0,0
ptm2.1 0,00 101,7 0,00 ch8.3 0,00 101,7 0,0
ptm2.2 0,00 101,7 0,00 ch9.1 0,00 101,7 0,0
ptm2.3 0,00 101,7 0,00 ch9.2 0,00 0,0 0,0
Vcc 76,00 0,0 0,00 ch9.3 0,00 0,0 0,0
ch1.1 0,00 101,7 0,00 ch10.1 0,00 101,7 0,0
ch1.2 0,00 0,0 0,00 ch10.2 0,00 0,0 0,0
ch1.3 0,00 101,7 0,00 ch10.3 0,00 0,0 0,0
ch2.1 0,00 101,7 0,00 ch11.1 0,00 0,0 0,0
ch2.2 0,00 0,0 0,00 ch11.2 0,00 0,0 0,0
ch2.3 0,00 0,0 0,00 ch11.3 0,99 101,7 32,6
ch3.1 0,00 101,7 0,00 ch12.1 0,00 101,7 0,0
ch3.2 0,00 0,0 0,00 ch12.2 0,00 0,0 0,0
ch3.3 0,00 0,0 0,00 ch12.3 0,99 101,7 32,6
ch4.1 0,00 0,0 0,00 ch13.1 0,00 0,0 0,0ch4.2 0,00 0,0 0,00 ch13.2 0,99 101,7 32,6ch4.3 0,99 101,7 32,62 ch13.3 0,99 101,7 32,6ch5.1 0,00 101,7 0,00 ch14.1 0,00 101,7 0,0ch5.2 0,00 0,0 0,00 ch14.2 0,00 0,0 0,0ch5.3 0,99 101,7 32,62 ch14.3 0,00 101,7 0,0
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 70
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 3d. Bức xạ qua kính theo hướng bắc (W)
Phòng Fk Isd Q6, bắc Phòng Fk Isd Q6, bắc
bảo vệ 1.1 0,99 101,7 32,62 ch6.1 0,00 0,0 0,0
bảo vệ 1.2 0,99 101,7 32,62 ch6.2 0,99 101,7 32,6
quản lý 0,00 101,7 0,00 ch6.3 0,99 101,7 32,6
Shcd 76,05 101,7 2505,91 ch7.1 0,00 101,7 0,0
văn phòng 0,00 101,7 0,00 ch7.2 0,00 0,0 0,0
shc2.1 1,98 101,7 65,24 ch7.3 0,00 101,7 0,0
shc2.2 1,98 101,7 65,24 ch8.1 0,00 101,7 0,0
shc2.3 1,98 101,7 65,24 ch8.2 0,00 0,0 0,0
ptm2.1 0,00 101,7 0,00 ch8.3 0,00 101,7 0,0
ptm2.2 0,00 101,7 0,00 ch9.1 0,00 101,7 0,0
ptm2.3 0,00 101,7 0,00 ch9.2 0,00 0,0 0,0
Vcc 76,00 0,0 0,00 ch9.3 0,00 0,0 0,0
ch1.1 0,00 101,7 0,00 ch10.1 0,00 101,7 0,0
ch1.2 0,00 0,0 0,00 ch10.2 0,00 0,0 0,0
ch1.3 0,00 101,7 0,00 ch10.3 0,00 0,0 0,0
ch2.1 0,00 101,7 0,00 ch11.1 0,00 0,0 0,0
ch2.2 0,00 0,0 0,00 ch11.2 0,00 0,0 0,0
ch2.3 0,00 0,0 0,00 ch11.3 0,99 101,7 32,6
ch3.1 0,00 101,7 0,00 ch12.1 0,00 101,7 0,0
ch3.2 0,00 0,0 0,00 ch12.2 0,00 0,0 0,0
ch3.3 0,00 0,0 0,00 ch12.3 0,99 101,7 32,6
ch4.1 0,00 0,0 0,00 ch13.1 0,00 0,0 0,0ch4.2 0,00 0,0 0,00 ch13.2 0,99 101,7 32,6ch4.3 0,99 101,7 32,62 ch13.3 0,99 101,7 32,6ch5.1 0,00 101,7 0,00 ch14.1 0,00 101,7 0,0ch5.2 0,00 0,0 0,00 ch14.2 0,00 0,0 0,0ch5.3 0,99 101,7 32,62 ch14.3 0,00 101,7 0,0
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 71
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 3e. Tổng bức xạ qua kính của các phòng (W)
Phòng Q6, đông Q6, tây Q6, nam Q6, bắc Q6, tổng
bảo vệ 1.1 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6
bảo vệ 1.2 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6
quản lý 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
Shcd 0,0 0,0 2505,9 0,0 2505,9
văn phòng 0,0 0,0 0,0 235,4 235,4
shc2.1 0,0 0,0 65,2 235,4 300,6
shc2.2 0,0 0,0 65,2 235,4 300,6
shc2.3 0,0 0,0 65,2 235,4 300,6
ptm2.1 64,9 0,0 0,0 0,0 64,9
ptm2.2 0,0 467,0 0,0 0,0 467,0
ptm2.3 64,9 0,0 0,0 0,0 64,9
Vcc 0,0 0,0 0,0 1924,6 1924,6
ch1.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
ch1.2 0,0 233,5 0,0 0,0 233,5
ch1.3 0,0 233,5 0,0 0,0 233,5
ch2.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
ch2.2 0,0 0,0 0,0 117,7 117,7
ch2.3 0,0 0,0 0,0 117,7 117,7
ch3.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
ch3.2 0,0 0,0 0,0 117,7 117,7
ch3.3 32,5 0,0 0,0 0,0 32,5
ch4.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch4.2 0,0 0,0 0,0 117,7 117,7ch4.3 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6ch5.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch5.2 32,5 0,0 0,0 0,0 32,5ch5.3 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6ch6.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch6.2 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6ch6.3 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6ch7.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch7.2 0,0 233,5 0,0 0,0 233,5ch7.3 0,0 233,5 0,0 0,0 233,5ch8.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch8.2 32,5 0,0 0,0 0,0 32,5
Tiếp phụ lục 3e.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 72
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phòng Q6, đông Q6, tây Q6, nam Q6, bắc Q6, tổng
ch8.3 32,5 0,0 0,0 0,0 32,5ch9.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch9.2 0,0 0,0 0,0 117,7 117,7ch9.3 0,0 0,0 0,0 117,7 117,7ch10.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch10.2 0,0 0,0 0,0 117,7 117,7ch10.3 0,0 233,5 0,0 0,0 233,5ch11.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch11.2 0,0 0,0 0,0 117,7 117,7ch11.3 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6ch12.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch12.2 0,0 233,5 0,0 0,0 233,5ch12.3 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6ch13.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch13.2 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6ch13.3 0,0 0,0 32,6 0,0 32,6ch14.1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0ch14.2 32,5 0,0 0,0 0,0 32,5ch14.3 32,5 0,0 0,0 0,0 32,5
Phụ lục 4a. Bức xạ mặt trời qua bao che theo hướng đông (W)
Phòng F Isd Q7, đông Phòng F Isd Q7, đông
bảo vệ 1.1 13,50 101,2 39,4 ch6.1 10,23 0,0 0,0bảo vệ 1.2 13,50 101,2 39,4 ch6.2 10,23 0,0 0,0quản lý 26,91 0,0 0,0 ch6.3 10,23 101,2 29,9shcd 36,90 101,2 107,8 ch7.1 20,46 0,0 0,0văn phòng 21,40 0,0 0,0 ch7.2 10,23 0,0 0,0shc2.1 0,00 0,0 0,0 ch7.3 10,23 0,0 0,0shc2.2 28,40 0,0 0,0 ch8.1 20,46 0,0 0,0shc2.3 0,00 0,0 0,0 ch8.2 9,24 101,2 27,0ptm2.1 23,62 101,2 69,0 ch8.3 9,24 101,2 27,0ptm2.2 0,00 0,0 0,0 ch9.1 10,23 0,0 0,0ptm2.3 23,62 101,2 69,0 ch9.2 10,23 101,2 29,9vcc 66,00 101,2 192,9 ch9.3 10,23 0,0 0,0ch1.1 20,46 0,0 0,0 ch10.1 20,46 0,0 0,0ch1.2 10,23 0,0 0,0 ch10.2 10,23 101,2 29,9
Tiếp phụ lục 4a.
Phòng F Isd Q7, đông Phòng F Isd Q7, đông
ch1.3 10,23 0,0 0,0 ch10.3 10,23 0,0 0,0
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 73
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ch2.1 10,23 0,0 0,0 ch11.1 27,28 101,2 79,7ch2.2 10,23 0,0 0,0 ch11.2 10,23 0,0 0,0ch2.3 10,23 101,2 29,9 ch11.3 10,23 0,0 0,0ch3.1 20,46 0,0 0,0 ch12.1 20,46 0,0 0,0ch3.2 10,23 101,2 29,9 ch12.2 10,23 0,0 0,0ch3.3 9,24 101,2 27,0 ch12.3 10,23 101,2 29,9ch4.1 27,28 0,0 0,0 ch13.1 10,23 0,0 0,0ch4.2 10,23 0,0 0,0 ch13.2 10,23 101,2 29,9ch4.3 10,23 0,0 0,0 ch13.3 10,23 0,0 0,0ch5.1 20,46 0,0 0,0 ch14.1 20,46 0,0 0,0ch5.2 9,24 101,2 27,0 ch14.2 9,24 101,2 27,0ch5.3 10,23 101,2 29,9 ch14.3 9,24 101,2 27,0
Phụ lục 4b. Bức xạ mặt trời qua bao che theo hướng tây (W)
Phòng F Isd Q7, tây Phòng F Isd Q7, tây
bảo vệ 1.1 13,50 727,9 283,7 ch6.1 10,23 0,0 0,0bảo vệ 1.2 13,50 727,9 283,7 ch6.2 10,23 727,9 215,0quản lý 27,90 727,9 586,4 ch6.3 10,23 0,0 0,0shcd 35,91 0,0 0,0 ch7.1 20,46 0,0 0,0văn phòng 21,40 727,9 449,8 ch7.2 9,24 727,9 194,2shc2.1 28,40 0,0 0,0 ch7.3 9,24 727,9 194,2shc2.2 0,00 0,0 0,0 ch8.1 20,46 0,0 0,0shc2.3 28,40 0,0 0,0 ch8.2 10,23 0,0 0,0ptm2.1 0,00 0,0 0,0 ch8.3 10,23 0,0 0,0ptm2.2 23,62 727,9 496,4 ch9.1 10,23 0,0 0,0ptm2.3 0,00 0,0 0,0 ch9.2 10,23 0,0 0,0vcc 66,00 727,9 1387,2 ch9.3 10,23 727,9 215,0ch1.1 20,46 0,0 0,0 ch10.1 20,46 0,0 0,0ch1.2 9,24 727,9 194,2 ch10.2 10,23 727,9 215,0ch1.3 9,24 727,9 194,2 ch10.3 9,24 727,9 194,2ch2.1 10,23 0,0 0,0 ch11.1 27,28 0,0 0,0ch2.2 10,23 727,9 215,0 ch11.2 10,23 0,0 0,0ch2.3 10,23 0,0 0,0 ch11.3 10,23 0,0 0,0ch3.1 20,46 0,0 0,0 ch12.1 20,46 0,0 0,0ch3.2 10,23 727,9 215,0 ch12.2 9,24 727,9 194,2
Tiếp phụ lục 4b.
Phòng F Isd Q7, tây Phòng F Isd Q7, tây
ch3.3 10,23 0,0 0,0 ch12.3 10,23 727,9 215,0ch4.1 27,28 727,9 573,4 ch13.1 10,23 0,0 0,0ch4.2 10,23 0,0 0,0 ch13.2 10,23 0,0 0,0
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 74
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ch4.3 10,23 0,0 0,0 ch13.3 10,23 727,9 215,0ch5.1 20,46 0,0 0,0 ch14.1 20,46 0,0 0,0ch5.2 10,23 0,0 0,0 ch14.2 10,23 0,0 0,0ch5.3 10,23 727,9 215,0 ch14.3 10,23 0,0 0,0
Phụ lục 4c. bức xạ mặt trời qua bao che theo hướng nam (W)
Phòng F Isd Q7, nam Phòng F Isd Q7, nam
bảo vệ 1.1 12,51 101,7 36,7 ch6.1 28,83 0,0 0,0bảo vệ 1.2 12,51 101,7 36,7 ch6.2 9,24 101,7 27,1quản lý 15,30 101,7 44,9 ch6.3 9,24 101,7 27,1shcd 0,00 101,7 0,0 ch7.1 10,54 101,7 31,0văn phòng 35,60 101,7 104,5 ch7.2 10,23 0,0 0,0shc2.1 80,80 101,7 237,3 ch7.3 10,23 101,7 30,0shc2.2 78,82 101,7 231,5 ch8.1 10,23 101,7 30,0shc2.3 78,82 101,7 231,5 ch8.2 10,23 0,0 0,0ptm2.1 12,00 101,7 35,2 ch8.3 10,23 101,7 30,0ptm2.2 12,00 101,7 35,2 ch9.1 28,83 101,7 84,7ptm2.3 12,00 101,7 35,2 ch9.2 10,23 0,0 0,0vcc 74,40 0,0 0,0 ch9.3 9,24 0,0 0,0ch1.1 10,23 101,7 30,0 ch10.1 14,19 101,7 41,7ch1.2 10,23 0,0 0,0 ch10.2 10,23 0,0 0,0ch1.3 10,23 101,7 30,0 ch10.3 10,23 0,0 0,0ch2.1 28,83 101,7 84,7 ch11.1 11,78 0,0 0,0ch2.2 10,23 0,0 0,0 ch11.2 10,23 0,0 0,0ch2.3 9,24 0,0 0,0 ch11.3 9,24 101,7 27,1ch3.1 14,19 101,7 41,7 ch12.1 13,33 101,7 39,1ch3.2 10,23 0,0 0,0 ch12.2 10,23 0,0 0,0ch3.3 10,23 0,0 0,0 ch12.3 9,24 101,7 27,1ch4.1 11,78 0,0 0,0 ch13.1 28,83 0,0 0,0ch4.2 10,23 0,0 0,0 ch13.2 9,24 101,7 27,1ch4.3 9,24 101,7 27,1 ch13.3 9,24 101,7 27,1ch5.1 13,33 101,7 39,1 ch14.1 10,54 101,7 31,0ch5.2 10,23 0,0 0,0 ch14.2 10,23 0,0 0,0ch5.3 9,24 101,7 27,1 ch14.3 10,23 101,7 30,0
Phụ lục 4d. bức xạ mặt trời qua bao che theo hướng bắc (W)
Phòng F Isd Q7, bắc Phòng F Isd Q7, bắc
bảo vệ 1.1 13,5 366,9 143,0 ch6.1 28,83 366,9 305,4bảo vệ 1.2 13,5 366,9 143,0 ch6.2 10,23 0,0 0,0quản lý 15,3 366,9 162,1 ch6.3 10,23 0,0 0,0Shcd 76,05 366,9 805,7 ch7.1 10,54 366,9 111,7
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 75
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
văn phòng 33,62 366,9 356,2 ch7.2 10,23 366,9 108,4shc2.1 78,82 366,9 835,0 ch7.3 10,23 0,0 0,0shc2.2 80,8 366,9 856,0 ch8.1 10,23 366,9 108,4shc2.3 80,8 366,9 856,0 ch8.2 10,23 366,9 108,4ptm2.1 12 366,9 127,1 ch8.3 10,23 0,0 0,0ptm2.2 12 366,9 127,1 ch9.1 28,83 0,0 0,0ptm2.3 12 366,9 127,1 ch9.2 9,24 366,9 97,9Vcc 74,4 366,9 788,2 ch9.3 9,24 366,9 97,9ch1.1 10,23 366,9 108,4 ch10.1 14,19 366,9 150,3ch1.2 10,23 366,9 108,4 ch10.2 9,24 366,9 97,9ch1.3 10,23 0 0,0 ch10.3 10,23 0,0 0,0ch2.1 28,83 0 0,0 ch11.1 11,78 0,0 0,0ch2.2 9,24 366,9 97,9 ch11.2 9,24 366,9 97,9ch2.3 9,24 366,9 97,9 ch11.3 10,23 0,0 0,0ch3.1 14,19 366,9 150,3 ch12.1 13,33 366,9 141,2ch3.2 9,24 366,9 97,9 ch12.2 10,23 366,9 108,4ch3.3 10,23 0 0,0 ch12.3 10,23 0,0 0,0ch4.1 11,78 0 0,0 ch13.1 28,83 366,9 305,4ch4.2 9,24 366,9 97,9 ch13.2 10,23 0,0 0,0ch4.3 10,23 0 0,0 ch13.3 10,23 0,0 0,0ch5.1 13,33 366,9 141,2 ch14.1 10,54 366,9 111,7ch5.2 10,23 366,9 108,4 ch14.2 10,23 366,9 108,4ch5.3 10,23 0 0,0 ch14.3 10,23 0,0 0,0
Phụ lục 4e. Bức xạ mặt trời qua bao che Q7 (W)
Phòng Q7, đông Q7, tây Q7, nam Q7, bắc Q7, tổng
bảo vệ 1.1 39,4 283,7 36,7 143,0 503,0
bảo vệ 1.2 39,4 283,7 36,7 143,0 503,0
quản lý 0,0 586,4 44,9 162,1 793,4
Shcd 107,8 0,0 0,0 805,7 913,5
văn phòng 0,0 449,8 104,5 356,2 910,5
Tiếp phụ lục 4e.
Phòng Q7, đông Q7, tây Q7, nam Q7, bắc Q7, tổng
shc2.1 0,0 0,0 237,3 835,0 1072,3
shc2.2 0,0 0,0 231,5 856,0 1087,5
shc2.3 0,0 0,0 231,5 856,0 1087,5
ptm2.1 69,0 0,0 35,2 127,1 231,4
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 76
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ptm2.2 0,0 496,4 35,2 127,1 658,8
ptm2.3 69,0 0,0 35,2 127,1 231,4
Vcc 192,9 1387,2 0,0 788,2 2368,3
ch1.1 0,0 0,0 30,0 108,4 138,4
ch1.2 0,0 194,2 0,0 108,4 302,6
ch1.3 0,0 194,2 30,0 0,0 224,2
ch2.1 0,0 0,0 84,7 0,0 84,7
ch2.2 0,0 215,0 0,0 97,9 312,9
ch2.3 29,9 0,0 0,0 97,9 127,8
ch3.1 0,0 0,0 41,7 150,3 192,0
ch3.2 29,9 215,0 0,0 97,9 342,8
ch3.3 27,0 0,0 0,0 0,0 27,0
ch4.1 0,0 573,4 0,0 0,0 573,4
ch4.2 0,0 0,0 0,0 97,9 97,9
ch4.3 0,0 0,0 27,1 0,0 27,1
ch5.1 0,0 0,0 39,1 141,2 180,4
ch5.2 27,0 0,0 0,0 108,4 135,4
ch5.3 29,9 215,0 27,1 0,0 272,0
ch6.1 0,0 0,0 0,0 305,4 305,4
ch6.2 0,0 215,0 27,1 0,0 242,1
ch6.3 29,9 0,0 27,1 0,0 57,0
ch7.1 0,0 0,0 31,0 111,7 142,6
ch7.2 0,0 194,2 0,0 108,4 302,6
ch7.3 0,0 194,2 30,0 0,0 224,2
ch8.1 0,0 0,0 30,0 108,4 138,4
ch8.2 27,0 0,0 0,0 108,4 135,4
ch8.3 27,0 0,0 30,0 0,0 57,0
ch9.1 0,0 0,0 84,7 0,0 84,7
ch9.2 29,9 0,0 0,0 97,9 127,8
ch9.3 0,0 215,0 0,0 97,9 312,9
ch10.1 0,0 0,0 41,7 150,3 192,0
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 77
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tiếp phụ lục 4e.
Phòng Q7, đông Q7, tây Q7, nam Q7, bắc Q7, tổng
ch10.2 29,9 215,0 0,0 97,9 342,8
ch10.3 0,0 194,2 0,0 0,0 194,2
ch11.1 79,7 0,0 0,0 0,0 79,7
ch11.2 0,0 0,0 0,0 97,9 97,9
ch11.3 0,0 0,0 27,1 0,0 27,1
ch12.1 0,0 0,0 39,1 141,2 180,4
ch12.2 0,0 194,2 0,0 108,4 302,6
ch12.3 29,9 215,0 27,1 0,0 272,0
ch13.1 0,0 0,0 0,0 305,4 305,4
ch13.2 29,9 0,0 27,1 0,0 57,0
ch13.3 0,0 215,0 27,1 0,0 242,1
ch14.1 0,0 0,0 31,0 111,7 142,6
ch14.2 27,0 0,0 0,0 108,4 135,4
ch14.3 27,0 0,0 30,0 0,0 57,0
Phụ lục 5. Nhiệt tỏa do rò lọt không khí
Phòng Diện tích Chiều cao Thể tích L rò G (kg/h) Q (W)
bảo vệ 1.1 9 4,5 40,5 81,0 97,2 599,1
bảo vệ 1.2 9 4,5 40,5 81,0 97,2 599,1
quản lý 21,08 4,5 94,9 189,7 227,7 1403,3
shcd 138,58 4,5 623,6 1247,2 1496,7 9225,1
van phong 47,615 4 190,5 380,9 457,1 2817,5
shc2.1 117,15 4 468,6 937,2 1124,6 6932,1
shc2.2 117,15 4 468,6 937,2 1124,6 6932,1
shc2.3 117,15 4 468,6 937,2 1124,6 6932,1
ptm2.1 19,2 4 76,8 153,6 184,3 1136,1
ptm2.2 19,2 4 76,8 153,6 184,3 1136,1
ptm2.3 19,2 4 76,8 153,6 184,3 1136,1
vcc 235,5 4 942,0 1884,0 2260,8 13935,1
ch1.1 21,78 3,1 67,5 101,3 121,5 749,1
ch1.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch1.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch2.1 30,69 3,1 95,1 142,7 171,3 1055,6
ch2.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch2.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
Tiếp phụ lục 5.
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 78
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phòng Diện tích Chiều cao Thể tích L rò G (kg/h) Q (W)
ch3.1 28,38 3,1 88,0 132,0 158,4 976,1
ch3.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch3.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch4.1 33,44 3,1 103,7 155,5 186,6 1150,1
ch4.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch4.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch5.1 28,38 3,1 88,0 132,0 158,4 976,1
ch5.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch5.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch6.1 29,76 3,1 92,3 138,4 166,1 1023,6
ch6.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch6.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch7.1 22,44 3,1 69,6 104,3 125,2 771,8
ch7.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch7.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch8.1 21,78 3,1 67,5 101,3 121,5 749,1
ch8.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch8.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch9.1 30,69 3,1 95,1 142,7 171,3 1055,6
ch9.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch9.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch10.1 28,38 3,1 88,0 132,0 158,4 976,1
ch10.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch10.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch11.1 33,44 3,1 103,7 155,5 186,6 1150,1
ch11.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch11.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch12.1 28,38 3,1 88,0 132,0 158,4 976,1
ch12.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch12.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch13.1 29,76 3,1 92,3 138,4 166,1 1023,6
ch13.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch13.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
Tiếp phụ lục 5.
Phòng Diện tích Chiều cao Thể tích L rò G (kg/h) Q (W)
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 79
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ch14.1 22,44 3,1 69,6 104,3 125,2 771,8
ch14.2 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
ch14.3 10,89 3,1 33,8 50,6 60,8 374,6
Phụ lục 6a. Nhiệt thẩm thấu qua vách hướng đông (W)
Phòng Fvách Δt Q9, đông Phòng Fvách Δt Q9, đông
bảo vệ 1.1 13,5 6,0 101,6 ch6.1 10,2 0,0 0,0
bảo vệ 1.2 13,5 6,0 101,6 ch6.2 10,2 0,0 0,0
quản lý 26,9 0,0 0,0 ch6.3 10,2 8,6 110,0
Shcd 36,9 6,0 277,7 ch7.1 20,5 0,0 0,0
văn phòng 21,4 0,0 0,0 ch7.2 10,2 0,0 0,0
shc2.1 0,0 0,0 0,0 ch7.3 10,2 0,0 0,0
shc2.2 28,4 0,0 0,0 ch8.1 20,5 0,0 0,0
shc2.3 0,0 0,0 0,0 ch8.2 9,2 8,6 99,3
ptm2.1 23,6 8,6 253,9 ch8.3 9,2 8,6 99,3
ptm2.2 0,0 0,0 0,0 ch9.1 10,2 0,0 0,0
ptm2.3 23,6 8,6 253,9 ch9.2 10,2 8,6 110,0
Vcc 66,0 6,0 496,7 ch9.3 10,2 0,0 0,0
ch1.1 20,5 0,0 0,0 ch10.1 20,5 0,0 0,0
ch1.2 10,2 0,0 0,0 ch10.2 10,2 8,6 110,0
ch1.3 10,2 0,0 0,0 ch10.3 10,2 0,0 0,0
ch2.1 10,2 0,0 0,0 ch11.1 27,3 6,0 205,3
ch2.2 10,2 0,0 0,0 ch11.2 10,2 0,0 0,0
ch2.3 10,2 8,6 110,0 ch11.3 10,2 0,0 0,0
ch3.1 20,5 0,0 0,0 ch12.1 20,5 0,0 0,0
ch3.2 10,2 8,6 110,0 ch12.2 10,2 0,0 0,0
ch3.3 9,2 8,6 99,3 ch12.3 10,2 8,6 110,0
ch4.1 27,3 0,0 0,0 ch13.1 10,2 0,0 0,0
ch4.2 10,2 0,0 0,0 ch13.2 10,2 8,6 110,0
ch4.3 10,2 0,0 0,0 ch13.3 10,2 0,0 0,0
ch5.1 20,5 0,0 0,0 ch14.1 20,5 0,0 0,0
ch5.2 9,2 8,6 99,3 ch14.2 9,2 8,6 99,3
ch5.3 10,2 8,6 110,0 ch14.3 9,2 8,6 99,3
Phụ lục 6b. Nhiệt thẩm thấu qua vách hướng tây (W)
Phòng Fvách Δt Q9, tây Phòng Fvách Δt Q9, tây
bảo vệ 1.1 13,5 6,0 101,6 ch6.1 10,23 0 0,0
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 80
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
bảo vệ 1.2 13,5 6,0 101,6 ch6.2 10,23 8,6 110,0
quản lý 27,9 6,0 209,9 ch6.3 10,23 0 0,0
Shcd 35,9 0,0 0,0 ch7.1 20,46 0 0,0
văn phòng 21,4 6,0 161,0 ch7.2 9,24 8,6 99,3
shc2.1 28,4 0,0 0,0 ch7.3 9,24 8,6 99,3
shc2.2 0,0 0,0 0,0 ch8.1 20,46 0 0,0
shc2.3 28,4 0,0 0,0 ch8.2 10,23 0 0,0
ptm2.1 0,0 0,0 0,0 ch8.3 10,23 0 0,0
ptm2.2 23,6 8,6 253,9 ch9.1 10,23 0 0,0
ptm2.3 0,0 0,0 0,0 ch9.2 10,23 0 0,0
Vcc 66,0 6,0 496,7 ch9.3 10,23 8,6 110,0
ch1.1 20,5 0,0 0,0 ch10.1 20,46 0 0,0
ch1.2 9,2 8,6 99,3 ch10.2 10,23 8,6 110,0
ch1.3 9,2 8,6 99,3 ch10.3 9,24 8,6 99,3
ch2.1 10,2 0,0 0,0 ch11.1 27,28 0 0,0
ch2.2 10,2 8,6 110,0 ch11.2 10,23 0 0,0
ch2.3 10,2 0,0 0,0 ch11.3 10,23 0 0,0
ch3.1 20,5 0,0 0,0 ch12.1 20,46 0 0,0
ch3.2 10,2 8,6 110,0 ch12.2 9,24 8,6 99,3
ch3.3 10,2 0,0 0,0 ch12.3 10,23 8,6 110,0
ch4.1 27,3 6,0 205,3 ch13.1 10,23 0 0,0
ch4.2 10,2 0,0 0,0 ch13.2 10,23 0 0,0
ch4.3 10,2 0,0 0,0 ch13.3 10,23 8,6 110,0
ch5.1 20,5 0,0 0,0 ch14.1 20,46 0 0,0
ch5.2 10,2 0,0 0,0 ch14.2 10,23 0 0,0
ch5.3 10,2 8,6 110,0 ch14.3 10,23 0 0,0
Phụ lục 6c. Nhiệt thẩm thấu qua vách hướng nam (W)
Phòng Fvách Δt Q9, nam Phòng Fvách Δt Q9, nam
bảo vệ 1.1 12,5 6,0 94,1 ch6.1 28,8 0,0 0,0
bảo vệ 1.2 12,5 6,0 94,1 ch6.2 9,2 8,6 99,3
quản lý 15,3 8,6 164,5 ch6.3 9,2 8,6 99,3
Shcd 0,0 8,6 0,0 ch7.1 10,5 8,6 113,3
Tiếp phụ lục 6c.
Phòng Fvách Δt Q9, nam Phòng Fvách Δt Q9, nam
bảo vệ 1.1 12,5 6,0 94,1 ch6.1 28,8 0,0 0,0
bảo vệ 1.2 12,5 6,0 94,1 ch6.2 9,2 8,6 99,3
quản lý 15,3 8,6 164,5 ch6.3 9,2 8,6 99,3
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 81
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Shcd 0,0 8,6 0,0 ch7.1 10,5 8,6 113,3
văn phòng 35,6 6,0 267,9 ch7.2 10,2 0,0 0,0
shc2.1 80,8 6,0 608,0 ch7.3 10,2 8,6 110,0
shc2.2 78,8 8,6 847,3 ch8.1 10,2 6,0 77,0
shc2.3 78,8 8,6 847,3 ch8.2 10,2 0,0 0,0
ptm2.1 12,0 6,0 90,3 ch8.3 10,2 6,0 77,0
ptm2.2 12,0 8,6 129,0 ch9.1 28,8 6,0 216,9
ptm2.3 12,0 8,6 129,0 ch9.2 10,2 0,0 0,0
Vcc 74,4 0,0 0,0 ch9.3 9,2 0,0 0,0
ch1.1 10,2 6,0 77,0 ch10.1 14,2 6,0 106,8
ch1.2 10,2 0,0 0,0 ch10.2 10,2 0,0 0,0
ch1.3 10,2 6,0 77,0 ch10.3 10,2 0,0 0,0
ch2.1 28,8 6,0 216,9 ch11.1 11,8 0,0 0,0
ch2.2 10,2 0,0 0,0 ch11.2 10,2 0,0 0,0
ch2.3 9,2 0,0 0,0 ch11.3 9,2 8,6 99,3
ch3.1 14,2 6,0 106,8 ch12.1 13,3 8,6 143,3
ch3.2 10,2 0,0 0,0 ch12.2 10,2 0,0 0,0
ch3.3 10,2 0,0 0,0 ch12.3 9,2 8,6 99,3
ch4.1 11,8 0,0 0,0 ch13.1 28,8 0,0 0,0
ch4.2 10,2 0,0 0,0 ch13.2 9,2 8,6 99,3
ch4.3 9,2 8,6 99,3 ch13.3 9,2 8,6 99,3
ch5.1 13,3 8,6 143,3 ch14.1 10,5 8,6 113,3
ch5.2 10,2 0,0 0,0 ch14.2 10,2 0,0 0,0
ch5.3 9,2 8,6 99,3 ch14.3 10,2 8,6 110,0
Phụ lục 6d. Nhiệt thẩm thấu qua vách hướng Bắc (W)
Phòng Fvách Δt Q9, bắc Phòng Fvách Δt Q9, bắc
bảo vệ 1.1 13,5 6,0 101,6 ch6.1 28,8 6,0 216,9
bảo vệ 1.2 13,5 6,0 101,6 ch6.2 10,2 0,0 0,0
quản lý 15,3 6,0 115,1 ch6.3 10,2 0,0 0,0
Shcd 76,1 6,0 572,3 ch7.1 10,5 6,0 79,3
Tiếp phụ lục 6d.
Phòng Fvách Δt Q9, bắc Phòng Fvách Δt Q9, bắc
shc2.3 80,8 6,0 608,0 ch8.2 10,2 8,6 110,0
ptm2.1 12,0 8,6 129,0 ch8.3 10,2 0,0 0,0
ptm2.2 12,0 6,0 90,3 ch9.1 28,8 0,0 0,0
ptm2.3 12,0 6,0 90,3 ch9.2 9,2 8,6 99,3
Vcc 74,4 8,6 799,8 ch9.3 9,2 8,6 99,3
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 82
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ch1.1 10,2 8,6 110,0 ch10.1 14,2 8,6 152,5
ch1.2 10,2 8,6 110,0 ch10.2 9,2 8,6 99,3
ch1.3 10,2 0,0 0,0 ch10.3 10,2 0,0 0,0
ch2.1 28,8 0,0 0,0 ch11.1 11,8 0,0 0,0
ch2.2 9,2 8,6 99,3 ch11.2 9,2 8,6 99,3
ch2.3 9,2 8,6 99,3 ch11.3 10,2 0,0 0,0
ch3.1 14,2 8,6 152,5 ch12.1 13,3 6,0 100,3
ch3.2 9,2 8,6 99,3 ch12.2 10,2 8,6 110,0
ch3.3 10,2 0,0 0,0 ch12.3 10,2 0,0 0,0
ch4.1 11,8 0,0 0,0 ch13.1 28,8 6,0 216,9
ch4.2 9,2 8,6 99,3 ch13.2 10,2 0,0 0,0
ch4.3 10,2 0,0 0,0 ch13.3 10,2 0,0 0,0
ch5.1 13,3 6,0 100,3 ch14.1 10,5 6,0 79,3
ch5.2 10,2 8,6 110,0 ch14.2 10,2 6,0 77,0
ch5.3 10,2 0,0 0,0 ch14.3 10,2 0,0 0,0
Phụ lục 6e. Nhiệt thẩm thấu qua vách Q9 (W)
Phòng Q9, đông Q9, tây Q9, nam Q9, bắc Q9, tổng
bảo vệ 1.1 101,6 101,6 94,1 101,6 398,9
bảo vệ 1.2 101,6 101,6 94,1 101,6 398,9
quản lý 0,0 209,9 164,5 115,1 489,6
Shcd 277,7 0,0 0,0 572,3 849,9
van phong 0,0 161,0 267,9 361,4 790,3
shc2.1 0,0 0,0 608,0 847,3 1455,3
shc2.2 0,0 0,0 847,3 608,0 1455,3
shc2.3 0,0 0,0 847,3 608,0 1455,3
ptm2.1 253,9 0,0 90,3 129,0 473,2
ptm2.2 0,0 253,9 129,0 90,3 473,2
ptm2.3 253,9 0,0 129,0 90,3 473,2
Tiếp phụ lục 6e.
Phòng Q9, đông Q9, tây Q9, nam Q9, bắc Q9, tổng
vcc 496,7 496,7 0,0 799,8 1793,1
ch1.1 0,0 0,0 77,0 110,0 187,0
ch1.2 0,0 99,3 0,0 110,0 209,3
ch1.3 0,0 99,3 77,0 0,0 176,3
ch2.1 0,0 0,0 216,9 0,0 216,9
ch2.2 0,0 110,0 0,0 99,3 209,3
ch2.3 110,0 0,0 0,0 99,3 209,3
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 83
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ch3.1 0,0 0,0 106,8 152,5 259,3
ch3.2 110,0 110,0 0,0 99,3 319,3
ch3.3 99,3 0,0 0,0 0,0 99,3
ch4.1 0,0 205,3 0,0 0,0 205,3
ch4.2 0,0 0,0 0,0 99,3 99,3
ch4.3 0,0 0,0 99,3 0,0 99,3
ch5.1 0,0 0,0 143,3 100,3 243,6
ch5.2 99,3 0,0 0,0 110,0 209,3
ch5.3 110,0 110,0 99,3 0,0 319,3
ch6.1 0,0 0,0 0,0 216,9 216,9
ch6.2 0,0 110,0 99,3 0,0 209,3
ch6.3 110,0 0,0 99,3 0,0 209,3
ch7.1 0,0 0,0 113,3 79,3 192,6
ch7.2 0,0 99,3 0,0 77,0 176,3
ch7.3 0,0 99,3 110,0 0,0 209,3
ch8.1 0,0 0,0 77,0 110,0 187,0
ch8.2 99,3 0,0 0,0 110,0 209,3
ch8.3 99,3 0,0 77,0 0,0 176,3
ch9.1 0,0 0,0 216,9 0,0 216,9
ch9.2 110,0 0,0 0,0 99,3 209,3
ch9.3 0,0 110,0 0,0 99,3 209,3
ch10.1 0,0 0,0 106,8 152,5 259,3
ch10.2 110,0 110,0 0,0 99,3 319,3
ch10.3 0,0 99,3 0,0 0,0 99,3
ch11.1 205,3 0,0 0,0 0,0 205,3
ch11.2 0,0 0,0 0,0 99,3 99,3
ch11.3 0,0 0,0 99,3 0,0 99,3
ch12.1 0,0 0,0 143,3 100,3 243,6
Tiếp phụ lục 6e.
Phòng Q9, đông Q9, tây Q9, nam Q9, bắc Q9, tổng
ch12.2 0,0 99,3 0,0 110,0 209,3
ch12.3 110,0 110,0 99,3 0,0 319,3
ch13.1 0,0 0,0 0,0 216,9 216,9
ch13.2 110,0 0,0 99,3 0,0 209,3
ch13.3 0,0 110,0 99,3 0,0 209,3
ch14.1 0,0 0,0 113,3 79,3 192,6
ch14.2 99,3 0,0 0,0 77,0 176,3
ch14.3 99,3 0,0 110,0 0,0 209,3
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 84
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 7. Nhiệt thẩm thấu qua nền (tầng 1) Q11 (W)
Phòng Fnền Δt Q11
bảo vệ 1.1 9 6,02 101,9
bảo vệ 1.2 9 6,02 101,9
quản lý 21,08 6,02 238,6
shcd 138,58 6,02 1568,4
Phụ lục 8. Tổng nhiệt thừa của công trình
Phòng Q2 Q3 Q6 Q7 Q8 Q9 Q11Tổng (W)
bảo vệ 1.1 90,0 375,0 32,6 503,0 599,1 398,9 101,9 2100,5
bảo vệ 1.2 90,0 375,0 32,6 503,0 599,1 398,9 101,9 2100,5
quản lý 210,8 250,0 0,0 793,4 1403,3 489,6 238,6 3385,6
shcd 1385,8 17250,0 2505,9 913,5 9225,1 849,9 1568,4 33698,7
van phong 476,2 2875,0 235,4 910,5 2817,5 790,3 0,0 8104,9
shc2.1 1171,5 4640,0 300,6 1072,3 6932,1 1455,3 0,0 15571,8
shc2.2 1171,5 4640,0 300,6 1087,5 6932,1 1455,3 0,0 15587,0
shc2.3 1171,5 4640,0 300,6 1087,5 6932,1 1455,3 0,0 15587,0
ptm2.1 192,0 160,0 64,9 231,4 1136,1 473,2 0,0 2257,6
ptm2.2 192,0 160,0 467,0 658,8 1136,1 473,2 0,0 3087,1
ptm2.3 192,0 160,0 64,9 231,4 1136,1 473,2 0,0 2257,6
vcc 2355,0 9360,0 1924,6 2368,3 13935,1 1793,1 0,0 31736,1
ch1.1 217,8 320,0 0,0 138,4 749,1 187,0 0,0 1612,3
ch1.2 108,9 160,0 233,5 302,6 374,6 209,3 0,0 1388,8
ch1.3 108,9 160,0 233,5 224,2 374,6 176,3 0,0 1277,5
Tiếp phụ lục 8.
Phòng Q2 Q3 Q6 Q7 Q8 Q9 Q11Tổng (W)
ch2.1 306,9 320,0 0,0 84,7 1055,6 216,9 0,0 1984,1
ch2.2 108,9 160,0 117,7 312,9 374,6 209,3 0,0 1283,3
ch2.3 108,9 160,0 117,7 127,8 374,6 209,3 0,0 1098,2
ch3.1 283,8 320,0 0,0 192,0 976,1 259,3 0,0 2031,2
ch3.2 108,9 160,0 117,7 342,8 374,6 319,3 0,0 1423,2
ch3.3 108,9 160,0 32,5 27,0 374,6 99,3 0,0 802,2
ch4.1 334,4 320,0 0,0 573,4 1150,1 205,3 0,0 2583,2
ch4.2 108,9 160,0 117,7 97,9 374,6 99,3 0,0 958,4
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 85
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ch4.3 108,9 160,0 32,6 27,1 374,6 99,3 0,0 802,5
ch5.1 283,8 320,0 0,0 180,4 976,1 243,6 0,0 2003,9
ch5.2 108,9 160,0 32,5 135,4 374,6 209,3 0,0 1020,6
ch5.3 108,9 160,0 32,6 272,0 374,6 319,3 0,0 1267,4
ch6.1 297,6 320,0 0,0 305,4 1023,6 216,9 0,0 2163,5
ch6.2 108,9 160,0 32,6 242,1 374,6 209,3 0,0 1127,5
ch6.3 108,9 160,0 32,6 57,0 374,6 209,3 0,0 942,4
ch7.1 224,4 320,0 0,0 142,6 771,8 192,6 0,0 1651,4
ch7.2 108,9 160,0 233,5 302,6 374,6 176,3 0,0 1355,8
ch7.3 108,9 160,0 233,5 224,2 374,6 209,3 0,0 1310,5
ch8.1 217,8 320,0 0,0 138,4 749,1 187,0 0,0 1612,3
ch8.2 108,9 160,0 32,5 135,4 374,6 209,3 0,0 1020,6
ch8.3 108,9 160,0 32,5 57,0 374,6 176,3 0,0 909,3
ch9.1 306,9 320,0 0,0 84,7 1055,6 216,9 0,0 1984,1
ch9.2 108,9 160,0 117,7 127,8 374,6 209,3 0,0 1098,2
ch9.3 108,9 160,0 117,7 312,9 374,6 209,3 0,0 1283,3
ch10.1 283,8 320,0 0,0 192,0 976,1 259,3 0,0 2031,2
ch10.2 108,9 160,0 117,7 342,8 374,6 319,3 0,0 1423,2
ch10.3 108,9 160,0 233,5 194,2 374,6 99,3 0,0 1170,5
ch11.1 334,4 320,0 0,0 79,7 1150,1 205,3 0,0 2089,5
ch11.2 108,9 160,0 117,7 97,9 374,6 99,3 0,0 958,4
ch11.3 108,9 160,0 32,6 27,1 374,6 99,3 0,0 802,5
ch12.1 283,8 320,0 0,0 180,4 976,1 243,6 0,0 2003,9
ch12.2 108,9 160,0 233,5 302,6 374,6 209,3 0,0 1388,8
ch12.3 108,9 160,0 32,6 272,0 374,6 319,3 0,0 1267,4
ch13.1 297,6 320,0 0,0 305,4 1023,6 216,9 0,0 2163,5
ch13.2 108,9 160,0 32,6 57,0 374,6 209,3 0,0 942,4
Tiếp phụ lục 8.
Phòng Q2 Q3 Q6 Q7 Q8 Q9 Q11 Tổng (W)
ch13.3 108,9 160,0 32,6 242,1 374,6 209,3 0,0 1127,5
ch14.1 224,4 320,0 0,0 142,6 771,8 192,6 0,0 1651,4
ch14.2 108,9 160,0 32,5 135,4 374,6 176,3 0,0 987,6
ch14.3 108,9 160,0 32,5 57,0 374,6 209,3 0,0 942,3
Phụ lục 9. Ẩm thừa của công trình WT (kg/s)
Phòng Số người Wt (g/h) Phòng Số người Wt (g/h)bảo vệ 1.1 3 345 ch6.1 4 200bảo vệ 1.2 3 345 ch6.2 2 100
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 86
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
quản lý 2 230 ch6.3 2 100Shcd 138 15870 ch7.1 4 200van phong 23 2645 ch7.2 2 100shc2.1 58 6670 ch7.3 2 100shc2.2 58 6670 ch8.1 4 200shc2.3 58 6670 ch8.2 2 100ptm2.1 2 230 ch8.3 2 100ptm2.2 2 230 ch9.1 4 200ptm2.3 2 230 ch9.2 2 100Vcc 117 13455 ch9.3 2 100ch1.1 4 200 ch10.1 4 200ch1.2 2 100 ch10.2 2 100ch1.3 2 100 ch10.3 2 100ch2.1 4 200 ch11.1 4 200ch2.2 2 100 ch11.2 2 100ch2.3 2 100 ch11.3 2 100ch3.1 4 200 ch12.1 4 200ch3.2 2 100 ch12.2 2 100ch3.3 2 100 ch12.3 2 100ch4.1 4 200 ch13.1 4 200ch4.2 2 100 ch13.2 2 100ch4.3 2 100 ch13.3 2 100ch5.1 4 200 ch14.1 4 200ch5.2 2 100 ch14.2 2 100ch5.3 2 100 ch14.3 2 100
Tổng (g/h) 154390Tổng (kg/s) 0,043
Phụ lục 10a. Lưa chọn sơ bộ dàn lạnh
Phòng QoYC model QoTC số dàn Phòng QoYC model QoTC số dànbảo vệ 1.1 2,1 FXFQ25PVE 2,8 1 ch6.1 2,2 FXFQ25PVE 2,8 1bảo vệ 1.2 2,1 FXFQ25PVE 2,8 1 ch6.2 1,1 FXFQ25PVE 2,8 1quản lý 3,4 FXFQ32PVE 3,6 1 ch6.3 0,9 FXFQ25PVE 2,8 1shcd 33,7 FXFQ50PVE 5,8 6 ch7.1 1,7 FXFQ25PVE 2,8 1van phong 8,1 FXFQ40PVE 4,5 2 ch7.2 1,4 FXFQ25PVE 2,8 1shc2.1 15,6 FXFQ50PVE 5,6 3 ch7.3 1,3 FXFQ25PVE 2,8 1shc2.2 15,6 FXFQ50PVE 5,6 3 ch8.1 1,6 FXFQ25PVE 2,8 1shc2.3 15,6 FXFQ50PVE 5,6 3 ch8.2 1,0 FXFQ25PVE 2,8 1ptm2.1 2,3 FXFQ32PVE 3,6 1 ch8.3 0,9 FXFQ25PVE 2,8 1ptm2.2 3,1 FXFQ32PVE 3,6 1 ch9.1 2,0 FXFQ25PVE 2,8 1ptm2.3 2,3 FXFQ32PVE 3,6 1 ch9.2 1,1 FXFQ25PVE 2,8 1vcc 31,7 FXFQ50PVE 5,6 6 ch9.3 1,3 FXFQ25PVE 2,8 1
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 87
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ch1.1 1,6 FXFQ25PVE 2,8 1 ch10.1 2,0 FXFQ25PVE 2,8 1ch1.2 1,4 FXFQ25PVE 2,8 1 ch10.2 1,4 FXFQ25PVE 2,8 1ch1.3 1,3 FXFQ25PVE 2,8 1 ch10.3 1,2 FXFQ25PVE 2,8 1ch2.1 2,0 FXFQ25PVE 2,8 1 ch11.1 2,1 FXFQ25PVE 2,8 1ch2.2 1,3 FXFQ25PVE 2,8 1 ch11.2 1,0 FXFQ25PVE 2,8 1ch2.3 1,1 FXFQ25PVE 2,8 1 ch11.3 0,8 FXFQ25PVE 2,8 1ch3.1 2,0 FXFQ25PVE 2,8 1 ch12.1 2,0 FXFQ25PVE 2,8 1ch3.2 1,4 FXFQ25PVE 2,8 1 ch12.2 1,4 FXFQ25PVE 2,8 1ch3.3 0,8 FXFQ25PVE 2,8 1 ch12.3 1,3 FXFQ25PVE 2,8 1ch4.1 2,6 FXFQ25PVE 2,8 1 ch13.1 2,2 FXFQ25PVE 2,8 1ch4.2 1,0 FXFQ25PVE 2,8 1 ch13.2 0,9 FXFQ25PVE 2,8 1ch4.3 0,8 FXFQ25PVE 2,8 1 ch13.3 1,1 FXFQ25PVE 2,8 1ch5.1 2,0 FXFQ25PVE 2,8 1 ch14.1 1,7 FXFQ25PVE 2,8 1ch5.2 1,0 FXFQ25PVE 2,8 1 ch14.2 1,0 FXFQ25PVE 2,8 1ch5.3 1,3 FXFQ25PVE 2,8 1 ch14.3 0,9 FXFQ25PVE 2,8 1
Phụ lục 10b. Lưa chọn sơ bộ dàn nong
ΣQo, dàn lạnh model QoTC số dàn Tỷ lệ kết nối (%)
tầng 1 44,0 RXQ16PAY1 45,3 1 97,1
tầng2 100,2 RXQ42PAY1 117,0 1 85,6
tầng 3 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 4 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
Tiếp phụ lục 10b.
ΣQo, dàn lạnh model QoTC số dàn Tỷ lệ kết nối (%)
tầng 5 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 6 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 7 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 8 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 9 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 10 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 11 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 12 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 13 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 14 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 15 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 16 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 88
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
tầng 17 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 18 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 19 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
tầng 20 117,6 RXQ42PAY1 117,0 1 100,5
Phụ lục 11. Lượng gio tươi, gio hồi của các không gian điều hòa
Phòng QT (kW) Gcấp (kg/s) Gtươi (kg/s) Ghồi (kg/s)
bảo vệ 1.1 2,1 0,26 0,03 0,24
bảo vệ 1.2 2,1 0,26 0,03 0,24
quản lý 3,4 0,43 0,04 0,38
Shcd 33,7 4,24 0,42 3,82
van phong 8,1 1,02 0,10 0,92
shc2.1 15,6 1,96 0,20 1,76
shc2.2 15,6 1,96 0,20 1,77
shc2.3 15,6 1,96 0,20 1,77
ptm2.1 2,3 0,28 0,03 0,26
ptm2.2 3,1 0,39 0,04 0,35
ptm2.3 2,3 0,28 0,03 0,26
Vcc 31,7 3,99 0,40 3,60
ch1.1 1,6 0,20 0,02 0,18
ch1.2 1,4 0,17 0,02 0,16
Tiếp phụ lục 11.
Phòng QT (kW) Gcấp (kg/s) Gtươi (kg/s) Ghồi (kg/s)
bảo vệ 1.1 2,1 0,26 0,03 0,24
bảo vệ 1.2 2,1 0,26 0,03 0,24
quản lý 3,4 0,43 0,04 0,38
Shcd 33,7 4,24 0,42 3,82
van phong 8,1 1,02 0,10 0,92
shc2.1 15,6 1,96 0,20 1,76
shc2.2 15,6 1,96 0,20 1,77
shc2.3 15,6 1,96 0,20 1,77
ptm2.1 2,3 0,28 0,03 0,26
ptm2.2 3,1 0,39 0,04 0,35
ptm2.3 2,3 0,28 0,03 0,26
Vcc 31,7 3,99 0,40 3,60
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 89
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ch1.1 1,6 0,20 0,02 0,18
ch1.2 1,4 0,17 0,02 0,16
ch1.3 1,3 0,16 0,02 0,14
ch2.1 2,0 0,25 0,02 0,22
ch2.2 1,3 0,16 0,02 0,15
ch2.3 1,1 0,14 0,01 0,12
ch3.1 2,0 0,26 0,03 0,23
ch3.2 1,4 0,18 0,02 0,16
ch3.3 0,8 0,10 0,01 0,09
ch4.1 2,6 0,33 0,03 0,29
ch4.2 1,0 0,12 0,01 0,11
ch4.3 0,8 0,10 0,01 0,09
ch5.1 2,0 0,25 0,03 0,23
ch5.2 1,0 0,13 0,01 0,12
ch5.3 1,3 0,16 0,02 0,14
ch6.1 2,2 0,27 0,03 0,25
ch6.2 1,1 0,14 0,01 0,13
ch6.3 0,9 0,12 0,01 0,11
ch7.1 1,7 0,21 0,02 0,19
ch7.2 1,4 0,17 0,02 0,15
ch7.3 1,3 0,16 0,02 0,15
ch8.1 1,6 0,20 0,02 0,18
ch8.2 1,0 0,13 0,01 0,12
Tiếp phụ lục 11.
Phòng QT (kW) Gcấp (kg/s) Gtươi (kg/s) Ghồi (kg/s)
ch8.3 0,9 0,11 0,01 0,10
ch9.1 2,0 0,25 0,02 0,22
ch9.2 1,1 0,14 0,01 0,12
ch9.3 1,3 0,16 0,02 0,15
ch10.1 2,0 0,26 0,03 0,23
ch10.2 1,4 0,18 0,02 0,16
ch10.3 1,2 0,15 0,01 0,13
ch11.1 2,1 0,26 0,03 0,24
ch11.2 1,0 0,12 0,01 0,11
ch11.3 0,8 0,10 0,01 0,09
ch12.1 2,0 0,25 0,03 0,23
ch12.2 1,4 0,17 0,02 0,16
ch12.3 1,3 0,16 0,02 0,14
ch13.1 2,2 0,27 0,03 0,25
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 90
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ch13.2 0,9 0,12 0,01 0,11
ch13.3 1,1 0,14 0,01 0,13
ch14.1 1,7 0,21 0,02 0,19
ch14.2 1,0 0,12 0,01 0,11
ch14.3 0,9 0,12 0,01 0,11
Phụ lục 12a. Tiết diện từng đoạn ống gio tươi tầng 1
Đoạn ống
Lưu lượng (m3/s)
% lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốc
kích thước ống
I.1 - I.2 0,4 100,0 100 0,133 0,140 2,9 250x550
I.2 - I.3 0,35 87,5 90,25 0,126 0,125 2,8 250x500
I.3 - I.7 0,02 5,0 9 0,013 0,015 1,3 150x100
I.3 - I.4 0,33 82,5 86,5 0,121 0,125 2,6 250x500
I.4 - I.9 0,22 55,0 63 0,088 0,0875 2,5 250x350
I.9 - I.10 0,11 27,5 35 0,049 0,050 2,2 250x200
I.9 - I.11 0,11 27,5 35 0,049 0,050 2,2 250x200
I.4 - I.12 0,11 27,5 35 0,049 0,050 2,2 250x200
I.2 - I.6 0,05 12,5 19 0,027 0,025 2,0 250x100
I.6 - I.5 0,02 5,0 9 0,013 0,015 1,3 150x100
I.6 - I.8 0,03 7,5 12,25 0,017 0,0175 1,7 175x100
Phụ lục 12b. Tiết diện từng đoạn ống cấp gio tươi tầng 2
Đoạn ốngLưu
lượng % lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốc
kích thước ống
II.1 - II.2 1,22 100 100 0,410 0,4 3,1 500x800
II.2 - II.3 0,7 57,4 65,2 0,261 0,275 2,5 500x550
II.3 – 10 0,06 4,9 9 0,036 0,035 1,7 200x175
II.3 – 8 0,06 4,9 9 0,036 0,035 1,7 200x175
II.3 - II.4 0,58 47,5 55,5 0,222 0,225 2,6 500x450
II.4 – 11 0,06 4,9 9 0,036 0,035 1,7 200x175
II.4 – 9 0,06 4,9 9 0,036 0,035 1,7 200x175
II.4 - II.5 0,46 37,7 45,7 0,183 0,175 2,6 500x350
II.5 - II.6 0,23 18,9 25,9 0,104 0,1 2,3 500x200
II.6 – 26 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.6 – 27 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.6 - II.7 0,162 13,3 19,8 0,079 0,075 2,2 500x150
II.7 – 28 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.7 – 29 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.7 - II.8 0,096 7,9 12,85 0,051 0,05 1,9 500x100
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 91
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
II.8 – 30 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.8 – 31 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.8 – 32 0,03 2,5 4,5 0,018 0,02 1,5 200x100
II.5 - II.9 0,23 18,9 25,9 0,104 0,1 2,3 500x200
II.9 - II.19 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.9 - II.20 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.9 - II.10 0,162 13,3 19,8 0,079 0,075 2,2 500x150
II.10 – 21 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.10 – 22 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.10 - II.11 0,096 7,9 12,85 0,051 0,05 1,9 500x100
II.11 – 23 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.11 – 24 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.11 – 25 0,03 2,5 4,5 0,018 0,02 1,5 200x100
II.2 - II.12 0,24 19,7 26,7 0,107 0,1 2,4 500x200
II.12 – 4 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.12 – 7 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.12 - II.13 0,172 14,1 20,6 0,082 0,0875 2,0 500x175
II.13 – 3 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.13 – 6 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.13 - II.14 0,106 8,7 14,05 0,056 0,05 2,1 500x100
Tiếp phụ lục 12b.
Đoạn ốngLưu
lượng % lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốc
kích thước ống
II.14 – 2 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.14 – 5 0,033 2,7 4,9 0,020 0,02 1,7 200x100
II.14 – 1 0,04 3,3 5,95 0,024 0,02 2,0 200x100
II.2 - II.15 0,28 23,0 30,5 0,122 0,125 2,2 500x250
II.15 - II.17 0,1 8,2 13,3 0,053 0,05 2,0 500x100
II.17 – 14 0,025 2,0 3,5 0,014 0,015 1,7 100x150
II.17 – 15 0,025 2,0 3,5 0,014 0,015 1,7 100x150
II.17 - II.16 0,05 4,1 7,2 0,029 0,03 1,7 200x150
II.16 – 12 0,025 2,0 3,5 0,014 0,015 1,7 100x150
II.16 – 13 0,025 2,0 3,5 0,014 0,015 1,7 100x150
II.15 - II.18 0,18 14,8 21,3 0,085 0,0875 2,1 500x175
II.18 – 16 0,06 4,9 9 0,036 0,035 1,7 200x175
II.18 – 17 0,06 4,9 9 0,036 0,035 1,7 200x175
II.18 – 18 0,06 4,9 9 0,036 0,035 1,7 200x175
Phụ lục 12c. Tiết diện từng đoạn ống cấp gio tươi tầng 3
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 92
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đoạn ốngLưu
lượng % lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốc
kích thước ống
A – C 0,49 100,0 100 0,163 0,16 3,1 400x400
C – D 0,21 42,9 50,9 0,081 0,08 2,6 200x400
D – AG 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
AG – AI 0,05 10,2 16,7 0,027 0,025 2,0 200x125
AI - 4.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
AI - 4.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
AG - 4.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
D – P 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
P - K 0,05 10,2 16,7 0,027 0,025 2,0 200x125
K - 3.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
K - 3.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
P - 3.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
D – AD 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
AD – W 0,05 10,2 16,7 0,027 0,025 2,0 200x125
W - 5.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
W - 5.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
AD - 5.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
Tiếp phụ lục 12c.
Đoạn ốngLưu
lượng % lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốc
kích thước ống
C – O 0,14 28,6 36,1 0,058 0,06 2,3 200x300
O - 2.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
O - I 0,11 22,4 29,9 0,048 0,05 2,2 200x250
I – H 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
H - 1.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
H – G 0,04 8,2 13,3 0,021 0,02 2,0 200x100
G - 1.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
G - 1.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
I - J 0,04 8,2 13,3 0,021 0,02 2,0 200x100
J - 2.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
J - 2.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
C - AC 0,14 28,6 36,1 0,058 0,06 2,3 200x300
AC - 6.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
AC - U 0,11 22,4 29,9 0,048 0,05 2,2 200x250
U – T 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
T - 7.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
T – S 0,04 8,2 13,3 0,021 0,02 2,0 200x100
S - 7.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 93
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
S - 7.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
U – V 0,04 8,2 13,3 0,021 0,02 2,0 200x100
V - 6.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
V - 6.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
B – F 0,49 100,0 100 0,163 0,16 3,1 400x400
F – E 0,21 42,9 50,9 0,081 0,08 2,6 200x400
E - AH 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
AH - AJ 0,05 10,2 16,7 0,027 0,025 2,0 200x125
AJ - 11.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
AJ - 11.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
AH - 11.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
E – Q 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
Q – L 0,05 10,2 16,7 0,027 0,025 2,0 200x125
L - 10.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
L - 10.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
Q - 10.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
E - AE 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
Tiếp phụ lục 12c.
Đoạn ốngLưu
lượng % lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốc
kích thước ống
AE - X 0,05 10,2 16,7 0,027 0,025 2,0 200x125
X - 12.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
X - 12.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
AE - 12.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
F – R 0,14 28,6 36,1 0,058 0,06 2,3 200x300
R - 9.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
R – N 0,11 22,4 29,9 0,048 0,05 2,2 200x250
N – AK 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
AK - 8.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
AK - AL 0,04 8,2 13,3 0,021 0,02 2,0 200x100
AL - 8.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
AL - 8.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
N – M 0,04 8,2 13,3 0,021 0,02 2,0 200x100
M - 9.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
M - 9.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
F – AF 0,14 28,6 36,1 0,058 0,06 2,3 200x300
AF - 13.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
AF – Z 0,11 22,4 29,9 0,048 0,05 2,2 200x250
Z – AA 0,07 14,3 20,8 0,033 0,035 2,0 200x175
AA - 14.1 0,03 6,1 10,6 0,017 0,0175 1,7 100x175
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 94
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
AA - AB 0,04 8,2 13,3 0,021 0,02 2,0 200x100
AB - 14.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
AB - 14.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
Z – Y 0,04 8,2 13,3 0,021 0,02 2,0 200x100
Y - 13.2 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
Y - 13.3 0,02 4,1 7,2 0,012 0,0125 1,6 100x125
Phục lục 13a. tiết diện từng đoạn ống thông gio tầng 1
Đoạn ống
Lưu lượng
% lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốckích thước
ốngA - B 5,6 100,00 100,00 0,800 0,81 6,9 900x900
B - C 5,25 93,75 94,88 0,768 0,81 6,5 900x900
C - D 4,9 87,50 90,25 0,731 0,72 6,8 900x800
D - E 2,1 37,50 45,50 0,369 0,36 5,8 900x400
E - F 1,75 31,25 39,25 0,318 0,315 5,6 900x350
Tiếp phụ lục 13a.
Đoạn ống
Lưu lượng
% lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốckích thước
ốngF - G 1,4 25,00 32,50 0,263 0,27 5,2 900x300
G - H 1,05 18,75 25,75 0,209 0,2025 5,2 900x225
H - J 0,7 12,50 19,00 0,154 0,1575 4,4 900x175
D - K 2,8 50,00 58,00 0,470 0,45 6,2 900x500
K - L 1,4 25,00 32,50 0,263 0,27 5,2 900x300
L - M 1,05 18,75 25,75 0,209 0,2025 5,2 900x225
M - N 0,7 12,50 19,00 0,154 0,1575 4,4 900x175
K - O 1,4 25,00 32,50 0,263 0,27 5,2 900x300
O - P 0,7 12,50 19,00 0,154 0,1575 4,4 900x175
O - Q 0,7 12,50 19,00 0,154 0,1575 4,4 900x175
B - 1 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
C - 2 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
E - 3 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
F - 4 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
G - 5 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
H - 6 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
J - 7 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
J - 8 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
L - 9 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
M - 10 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
N - 11 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 95
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
N - 12 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
P - 13 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
P - 14 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
Q - 15 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
Q - 16 0,35 6,25 10,75 0,087 0,09 3,9 300x300
Phụ lục 13b. tiết diện từng đoạn ống thông gio (gio tươi) tầng hầm
Đoạn ống
Lưu lượng
% lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốckích thước
ốngA - B 5,5 100,00 100,00 0,550 0,5625 9,8 750x750
B - C 4,4 80,00 84,50 0,475 0,4875 9,0 750x650
C - D 2,2 40,00 57,00 0,321 0,3375 6,5 750x450
B - 1 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
1 - 2 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
Tiếp phụ lục 13b.
Đoạn ống
Lưu lượng
% lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốckích thước
ốngC - 3 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
3 - 4 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
D - 5 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
5 - 6 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
D - 7 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
7 - 8 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
C - 9 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
9 - 10 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
A' - B' 5,5 100,00 100,00 0,550 0,5625 9,8 750x750
B' - C' 4,4 80,00 84,50 0,475 0,4875 9,0 750x650
C' - D' 2,2 40,00 57,00 0,321 0,3375 6,5 750x450
B' - 1 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
1' - 2' 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
C' - 3' 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
3' - 4' 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
D' - 5' 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
5' - 6' 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
D' - 7' 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
7' - 8' 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
C' - 9' 1,1 20,00 27,00 0,152 0,15 7,3 750x200
9' - 10' 0,55 10,00 16,50 0,093 0,09 6,1 450x200
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 96
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 13c. Tiết diện từng đoạn ống thông gio (gio thải) tầng hầm
Đoạn ống
Lưu lượng
% lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốckích thước
ốngA - B 6,6 100,00 100,00 0,943 1,000 6,6 1000x1000
B - 1 3,3 50,00 58,00 0,580 0,585 5,6 900x650
1 - 2 2,475 37,50 45,50 0,455 0,450 5,5 900x500
2 - 3 1,65 25,00 32,50 0,325 0,315 5,2 900x350
3 - 4 0,825 12,50 19,00 0,190 0,203 4,1 900x225
B - 5 3,3 50,00 58,00 0,580 0,585 5,6 900x650
5 - 6 2,475 37,50 45,50 0,455 0,450 5,5 900x500
6 - 7 1,65 25,00 32,50 0,325 0,315 5,2 900x350
7 - 8 0,825 12,50 19,00 0,190 0,203 4,1 900x225
C- D 6,6 100,00 100,00 0,943 1,000 6,6 1000x1000
Tiếp phụ lục 13c.
Đoạn ống
Lưu lượng
% lưu lượng
% tiết diện
tiết diện tính
tiết diện chọn
vận tốckích thước
ốngD - 9 3,3 50,00 58,00 0,580 0,585 5,6 900x650
9 - 10 2,475 37,50 45,50 0,455 0,450 5,5 900x500
10 - 11 1,65 25,00 32,50 0,325 0,315 5,2 900x350
11 - 12 0,825 12,50 19,00 0,190 0,203 4,1 900x225
D - 13 3,3 50,00 58,00 0,580 0,585 5,6 900x650
13 - 14 2,475 37,50 45,50 0,455 0,450 5,5 900x500
14 - 15 1,65 25,00 32,50 0,325 0,315 5,2 900x350
15 - 16 0,825 12,50 19,00 0,190 0,203 4,1 900x225
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 97
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 14. Đồ thị I – d của sơ đồ điều hòa không khí tuần hoàn 1 cấp
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 98
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 15. Trích catalogue dàn lạnh
Phụ lục 16. Trích catalogue dàn nong
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 99
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tiếp phụ lục 16
Phụ lục 17. Trích catalogue quạt
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 100
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 101
VIỆN KH&CN NHIỆT – LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Nguyễn Đức Lợi. Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí. Nhà
xuất bản khoa học và kĩ thuật, 2011.2. Hà Đăng Trung, Nguyễn Quân. Cơ sở kĩ thuật điều hòa không khí. Nhà
xuất bản khoa học và kĩ thuật.3. Nguyễn Đức Lợi. Thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV. Nhà xuất
bản giáo dục Việt Nam, 2012.4. TCVN 5687 :20105. DAIKIN. Catalogue VN-PCV0915 - VRVIII 6. Phương Linh company limitted. Catalogue Quạt thông gió hướng trục7. KMid Co., ltd. Vener door 2011
NGUYỄN TRẦN QUÂN – 20092134 –k54 102