Upload
lan-dang
View
28
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO UBND TP HÔ CHI MINH
ĐAI HOC Y KHOA PHAM NGOC THACH
THOAI HOA CÔT SỐNG
Lớp CKI_CĐHA khóa 2014_2016 Bs- Trần Quốc Nhạc
Page 1 of 42
Bs- Nguyễn Đình Huy
1- Sơ lược giải phẫu cột sống:1-1- Đặc điểm chung: Cột sống có từ 32 - 34 đốt và chia thành 5 đoạn:- Đoạn cổ-- Đoạn ngực-- Đoạn thắt lưng-- Đoạn cùng-- Đoạn cụt-
Page 2 of 42
Hình giải phẩu CS cổ
Page 3 of 42
1-2- Đặc điểm riêng của từng đoạn cột sống:1-2-1- Đốt sống cổ (có 7 đốt): - Thân đốt nhỏ, rộng bề ngang- - Cuống sống không dính vào mặt sau mà dính vào mặt bên của thân đốt- - Mỏm ngang có lỗ cho động mạch đốt sống đi qua- Đỉnh mỏm gai tách làm 2 (trừ đốt sống cổ 7)- - Đốt cổ 1 hay còn gọi là đốt đội (atlas) không có thân đốt sống, chỉ có hai cung nối với nhau bởi khối bên- - Đốt sống cổ 2 hay còn gọi là đốt trục (axis) có thân nhỏ, phía trước thân nhô lên một mỏm dài khoảng 1,5 cm gọi là mỏm nha- - Ngoài hệ thống các khớp liên mấu sống, cột sống cổ còn có khớp mấu bán nguyệt (khớp Luschka)-
Page 4 of 42
Page 5 of 42
Page 6 of 42
Chụp hình Axial (MRI)
Trên hình SAG T2: - Đặt các lát cắt vuông góc với tủy sống và đi qua hết các đĩa đệm C27, có thể chia thành nhiều nhóm.
Trên hình Coronal: - Đặt các lát cắt vuông góc với trục tủy sống.
1-2-2- Đốt sống ngực (có 12 đốt): - Thân đốt sống to, rộng ngang- - Cuống đốt sống dày- - Mỏm ngang thắt lưng 3 dài nhất- - Mỏm gai hình chữ nhật-
1-2-3- Đốt sống thắt lưng (có 5 đốt):Thân đốt sống to, rộng ngang- - Cuống đốt sống dày- - Mỏm ngang thắt lưng 3 dài nhất- - Mỏm gai hình chữ nhật-
1-2-4- Đốt sống cùng – cụtĐốt sống cùng: Có 5 đốt dính vào nhau thành một khối xương cùng tạo với xương chậu thành hai khớp cùng - chậu-Đốt sống cụt: Có 3 - 5 đốt nhỏ tạo thành xương cụt hình tam giác-
Page 7 of 42
Sagittal T1W Sagittal T2W Sagittal TIRM
1-3- Cấu tạo đĩa đệm:- Đĩa đệm là một hình thấu kính hai mặt lồi dày từ 3 đến 9mm, rất đàn
hồi, được cấu tạo từ các lớp sụn và vòng sợi-- Các vòng sợi đan chéo nhau thành các lớp đồng tâm- Chiều cao của
đĩa đệm ở cột sống cổ là khoảng 3mm, ở cột sống ngực là 5 mm, ở cột sống thắt lưng là 9mm-
- Đĩa đệm không cản quang trên phim chụp X quang thường
1-4- ống tủy
Page 8 of 42
Đĩa đệm bình thường: - Gồm nhân đệm ở giữa, bao
quanh là vòng xơ.- TH thấp/ T1W (tương tự TH
của cơ).- Trên T2W, TH nhân đệm cao
và TH vòng xơ thấp.- Ở CSTL: ĐĐ lõm ở các tầng
trên, thẳng ở tầng L4-5 và hơi lồi ở tầng L5-S1.
- Ống tủy do các lỗ sống chồng lên nhau tạo thành, ở đoạn cổ và thắt lưng rộng, ở đoạn ngực hẹp- Ống tủy có hình tam giác, trừ đoạn ngực hình tròn-
- Ngoài ra cột sống còn có các dây chằng dọc trước, dọc sau, dây chằng vàng, dây chằng liên gai- Các dây chằng này tạo vững chắc thêm cho cột sống-
Hình giải phẩu đĩa đệm – tủy sống
Thoái hóa cs cổ - CSTL trên X QuangChụp X quang quy ước cột sống:
Page 9 of 42
Chụp thẳng, nghiêng cột sống cổ, lưng, thắt lưng, cùng cụt:- Phát hiện các dấu hiệu của thoái hoá cột sống, xẹp trượt, vỡ thân
đốt… do chấn thương, các dị tật bẩm sinh (gai đôi, cùng hoá, thắt lưng hoá, trượt thân đốt và hở eo, dính thân đốt, gù vẹo bẩm sinh…), các hình bệnh lý (u, lao hoặc di căn ung thư , Bechterew…)-
Chụp chếch 3/4 cột sống cổ - Kỹ thuật chụp: tia X chiếu chếch với bình diện thẳng của cột sống cổ một góc 450 - - Mục đích: phát hiện hẹp lỗ ghép trong trường hợp có dấu hiệu chèn ép rễ thần kinh hoặc chèn ép động mạch sống của cột sống cổ
Bệnh thoái hoá cột sống cổ- Thường gặp ở người trên 40 tuổi- Thoái hoá cột sống là hậu quả của quá trình lão hoá bình thường-- Hình ảnh học (đặc biệt là CT và MRI) có vai trò quan trọng trong chẩn
đoán và đánh giá điều trị-- Thoái hoá vòng xơ bao quanh đĩa đệm- Thoái hoá đĩa đệm- Gai xương thân sống- Đống vôi dây chằng- Xương hai thân đốt sống dính thành cầu xương
Page 10 of 42
Page 11 of 42
Page 12 of 42
CAÙC BIEÅU HIEÄN CUÛA BEÄNH LYÙ THOAÙI HOÙA COÄT SOANG MRI- Gai xöông (osteophyte)- Moøn (erosion) maët thaân soáng (endplate) vaø dieän khôùp lieân ñoát soáng (facet joints)
- Thay ñoåi hình daùng vaø tín hieäu thaân soáng
Page 13 of 42
-
Page 14 of 42
Mặt cắt dọc giữa
Khe nhân đĩa
Chùm đuôi ngựa
Chóp tủy
Mỏm ngang
Dây chằng liên gai
Dây chằng vàng
Đám rối tĩnh mạch sống - nền
Dây chằng dọc sau
Dây chằng dọc trước
Đĩa đệm
Thân sống
Tĩnh mạch ngoài màng cứng
Page 15 of 42
Lỗ liên hợp vớimỡ và TM ngoài màng cứng
Mỡ ngoài màng cứng
Cuống sống
Hạch rễ lưng
Mặt cắt dọc qua lỗ liên hợp
Mặt cắt dọc giữa
Page 16 of 42
- Đánh giá hình ảnh học- Tổng thể
Page 17 of 42
Đĩa đệm bình thường: - Gồm nhân đệm ở giữa,
bao quanh là vòng xơ.- TH thấp/ T1W (tương tự TH
của cơ).- Trên T2W, TH nhân đệm
cao và TH vòng xơ thấp.- Ở CSTL: ĐĐ lõm ở các
tầng trên, thẳng ở tầng L4-5 và hơi lồi ở tầng L5-S1.
ĐANH GIA ẢNH HOC- Tổng thể- Độ cong cột sống/dây chằng- Các cấu trúc chứa tuỷ xương- Đánh giá 3C: tuỷ (cord), nón tuỷ (conus medullaris), chùm đuôi ngựa (cauda equina)
- Khớp, ống trung tâm, ngách bên- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng MRI - Độ tương phản giữa các cấu trúc lân cận
- Độ phân giải không gian tối đa- Độ nhiễu và artifact tối thiểu- Thời gian chụp tối thiểu- Bao phủ đầy đủ
CAC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG MRI- Độ tương phản giữa các cấu trúc lân cận- Độ phân giải không gian tối đa- Độ nhiễu và artifact tối thiểu- Thời gian chụp tối thiểu- Bao phủ đầy đủ
CAC THÔNG SỐ KHẢO SAT- Dùng loại chuỗi xung nào? Spin echo, gradient echo, IR…- Các thông số chuỗi xung: TR, TE, flip angle…- Trường nhìn (FOV)- Kích thước ma trận- Độ dày lát cắt
Page 18 of 42
CHỤP CỘT SỐNG CỔ
Xung CorTIRM
Sag T1W SagT2W SagTIRM AxT1W Ax Medic 2d
FOV 280-300mm
280-300mm
280-300mm
280-300mm
200mm 200mm
Slice 13 11-13 11-13 11-13 19-24 (2-5 group)
19-24 (2-5 group)
Slice thickness
3mm 3-4mm 3-4mm 3-4mm 3mm 3mm
Dist factor 0.2 0.2 0.2 0.2 0.3 0.3
TR 3900-4000ms
445-500ms
4280-4300ms
3830-4000ms
400ms 861-900ms
TE 73ms 9-10ms 109ms 73ms 8,4ms 22ms
Page 19 of 42
COÄT SOANG COÅ
SAGITTAL T1W SAGITTAL T2W
COÄT SOANG COÅ
AXIAL T2W
THOAÙI HOAÙ ÑÓA ÑEÄM- Thay ñoåi hình thaùi: Giaûm chieàu cao khoang ñóa ñeäm, Loài-thoaùt
vò ñóa ñeäm-- Thay ñoåi veå ñaäm ñoä / tín hieäu:- Maát nöôùc ñóa ñeäm (desccication)- Khí trong ñóa ñeäm: “hieän
töôïng chaân khoâng” (vacuum phenomenon), ñoùng voâi ñóa ñeäm [phaùt hieän treân X quang quy öôùc vaø CT]
CAÙC THAY ÑOÅI THAÂN SOANG HÌNH DAÙNG:
- Moøn maët thaân soáng - Xeïp
ÑAÄM ÑOÄ/TIN HIEÄU:- Xô xöông döôùi suïn (X quang quy öôùc)- Thay ñoåi tín hieäu: Kieåu I (thoaùi hoùa vieâm), II (thoaùi hoùa môõ), III (thoaùi hoùa xô)[theo Modic vaø Cs-]
Page 20 of 42
THOAI HOA ĐĨA ĐỆM- Mất nước đĩa đệm, xơ, hẹp khoang đĩa, lồi lan tỏa, khe vòng xơ, thoái hóa nhầy vòng xơ, khí trong đĩa đệm,- Gai xương, khuyết, thay đổi viêm và xơ đĩa sụn (end plates)
XẸP THÂN SỐNG
Page 21 of 42
X Quang CSTL bình thường
THOAI HÓA CSTL- Gai xương thân sống- Thoái hoá đĩa đệm- Thoái hoá vòng xơ bao quanh đĩa đệm- xương hai thân đốt sống dính thành cầu xương- Đống vôi dây chằng- Trượt thân sống- Hẹp lổ liên hơp- Hẹp ống sống- Xẹp thân sống- Thoái hoá xương dưới sụp
Page 22 of 42
- Thoái hoá khớp liên mấu- Nang bao hoạt dịch liên mấu
- Xẹp đĩa đệm- Xơ xương
X Quang CSTL thẳng – nghiên – chếch 3/4
Gai xương – cầu xương
Page 23 of 42
Gai xương – xẹp đĩa điệm Hẹp lổ liên hơp
TRƯƠT THÂN SỐNG THĂT LƯNG
Page 24 of 42
Phân độ trượt theo Meyerding
Trượt ra trước hay ra sau
Khuyết eo-X quang qui ước
Page 25 of 42
Khuyết eo
Page 26 of 42
Hình ảnh “chó Scott” trên X quang chếch 45 độ
Khuyết eo-Giai đoạn
Khuyết eo –MRI
- Có độ nhạy và đặc hiệu cao- Phát hiện các dấu hiệu phụ sớm hơn- Chuỗi xung T1W và STIR- Mặt phẳng sagittal và axial oblique
Khuyết eo độ 3
Page 27 of 42
Giai đoạn sớm Giai đoạn tiến triển Giai đoạn cuối
Khuyết eo độ 4
Rách vòng xơ
- Đường rách vuông góc trục dọc của nhân đệm, thường xảy ra ở nửa sau của đĩa đệm, thường ở tầng L4-5 và L5-S1.
- Gây đau do:+ Mô hạt nhiều mạch máu phát triển trong chỗ rách và kích thích các đầu tận của dây TK lan vào chỗ rách từ bề mặt của đĩa đệm.+ Do sự mất vững của đĩa đệm gây kích thích cơ học và hóa học.
- MRI : + Trên Sagittal: hình cầu hay đường nằm ngang TH cao/ T2W hay T1+ Gd ở phía sau đĩa đệm.
+ Trên Axial: là đường ngắn song song bờ ngoài đĩa đệm.
Page 28 of 42
Mô tả thoát vị đĩa đệm- Hình thái:
Protrusion Extrution Trong thân sống
- Giới hạn (so với vòng ngoài bao xơ & dây chằng dọc sau)
Page 29 of 42
Rách vành tia
Rách ngang
Tính liên tục Liên quan với phức hợp dây chằng dọc sau
- Thể tích- Thành phần- Vị trí
HÌNH THAI THOAT VỊ ĐĨA ĐỆM- Protrusion:
Phần ĐĐ nhô ra < 50% của chu vi ĐĐ bình thường
Phần ĐĐ TV có ĐK trước-sau < ĐK trong-ngoài Dựa trên việc đánh giá ĐK hai chiều của ĐĐ trên mặt phẳng cắt
ngang, protruded disk được phân loại:
Page 30 of 42
Focal protrusion: TV < 25% chu vi ĐĐ bình thường
Broad-based or diffuse protrusion: TV từ 25- 50% chu vi ĐĐ bình
TVĐĐ dạng đáy rộng (broad-based) bên (T) trung tâm tầng C5-6, ép mặt trước bao màng cứng, không chèn ép rễ TK
Page 31 of 42
Focal protrusion
Thóat vị đĩa đệm trong thân sống = Schmorl’s node
Page 32 of 42
Extrusion (with or without free fragment): - Phần ĐĐ nhô ra < 50% của chu vi ĐĐ bình thường. - Phần ĐĐ TV có ĐK trước-sau > ĐK trong-ngoài.
Extrution:
Extrution
Tương quan với dây chằng dọc sau
Tính liên tục
Page 33 of 42
Dưới dc dọc sau Dưới dc dọc sau Ngòai dc dọc sau
Thể tích ( Mức độ thóat vị đĩa đệm)
Vị trí thóat vị đĩa đệm
Page 34 of 42
Di Mảnh rời
+ Nhẹ: < 1/3 ống sống+ Trung bình: giữa 1/3 và 2/3 ống sống
TV trung tâm (central) hay TV ở giữa (medial):Do dây chằng dọc sau dày nhất ở vùng này TV thường hơi sang (T) hay (P) trung tâm.
. TV cạnh giữa (Paramedian) hay vào ngách bên (lateral recess):Do dây chằng dọc sau không dày ở vùng này hay gặp TV nhất.
Vị trí TVĐĐ trên mặt phẳng cắt ngang
. TV ngoài lỗ liên hợp (Extraforaminal) hay TV bên (far lateral): ít gặp.. TV vùng phía trước (ra trước hay bên trước).
Trục cột sống: bình thường, mất đường cong sinh lý? Cùng hóa L5?, thắt lưng hóa S1? Trượt đốt sống
Bề cao và tín hiệu thân sống
Page 35 of 42
Trượt đốt sống L4,L5 Gai xương thóai hóa trước L4, L5
Đĩa đệm mất nước, lồi đĩa đệm
Modic I: giảm tín hiệu trên T1WI, tăng tín hiệu trên T2WI
Modic II: tăng tín hiệu trên T1WI và T2WI
4. Mô mềm
Hẹp ống sốngNguyên nhân:- Thường gặp:
+ Lồi/ TVĐĐ+ Phì đại mấu khớp
+ Dày dây chằng vàng- Ít gặp hơn:
+ Hẹp bẩm sinh do ngắn cuống sống.+ Chấn thườngg CS và máu tụ ngoài màngcứng+ U xương+ Thoái hóa cột sống+ Viêm thân sống – ĐĐ hay áp xe ngoài màng cứng+ Trượt đốt sống
Page 36 of 42
Cốt hóa dây chằng dọc sau Dầy dây chằng vàng
Ống sống hẹp
Page 37 of 42
Ống sống bình thường
Ống sống hẹp
Hẹp ống sống
Hẹp ống sống
Page 38 of 42
Page 39 of 42
Hẹp nhẹ ống sống vì vẫn còn dịch não tủy phía trước tủy sống. Lỗ liên hợp hai bên bình thường.
Ống sống hẹp rõ rệt vì mất lớp dịch não tủy phía trước tủy sống, tủy sống bị ép .
+ Hẹp ống sống thắt lưng nhiều tầng doTVĐĐ, dày dây chằng vàng và thoái hóa mấu khớp hai bên. + Ống sống có dạng hình tam giác thay vì dạng tròn hay
Tiếp cận MRI cột sống
Phân tích theo ABCS để tránh bỏ sót
Kết luận
- Thoái hoá cột sống là hậu quả của quá trình lão hoá bình thường- Thường gặp ở người trên 40 tuổi- Thoái hóa cột sống có thể liên quan với khoang đĩa đệm, khớp liên
mấu hoặc mô mềm nâng đỡ và xung quanh.- Các phương pháp hình ảnh X quang quy ước, quang bao rễ thần kinh
và CT có thể cung cấp thông tin bổ sung trong các trường hợp riêng biệt
MRI
- MRI là kỹ thuật không xâm phạm, không dùng tia X, hình ảnh có độ tương phản cao, khảo sát đa mặt cắt, có thể cho các tính chất hóa lý của mô khảo sát.
- MRI cột sống nhanh chóng đáp ứng đòi hỏi nhiều mặt lâm sàng, có thể cung cấp cho nhà lâm sàng đầy đủ các thông tin về đĩa đệm, cột sống, tủy sống, rễ thần kinh, mô mềm.
Page 40 of 42
Hẹp ống sống do trượt đốt sống + TVĐĐ + dày dây chằng vàng
- MRI là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đóan thóat vị đĩa đệm.
Tài liệu tham khảo
1. Kỹ thuật chụp MRI cột sống - Lê Văn Hậu2. Cộng Hưởng Từ Cột Sống TS Lê Văn Phước.3. Diagnostic imaging SPINE – Ross, Brant, Moore, Crim, Chen. Katzman4. Diagnostic neuroradiology – Anne G.Osborn5. Spinal Imaging: Diagnostic Imaging of the Spine and Spinal Cord - J. W.
M. Van Goethem, L. van den Hauwe, P. M. Parizel (Eds.)6. http://www.radiologyassistant.nl: Disc Nomenclature- Robin Smithuis7. Cutting Edge Imaging of The Spine - Talia Vertinksy, Michael V.
Kranokutsky, Michael Augustin, Roland Bammer8. Musculoskeletal MRI - Helms, Major, Anderson, Kaplan, Dussault
TAI LIỆU THAM KHẢO
1. Kỹ thuật chụp MRI cột sống - Lê Văn Hậu2. Cộng Hưởng Từ Cột Sống TS Lê Văn Phước.3. Diagnostic imaging SPINE – Ross, Brant, Moore, Crim, Chen. Katzman4. Diagnostic neuroradiology – Anne G.Osborn5. Spinal Imaging: Diagnostic Imaging of the Spine and Spinal Cord - J. W.
M. Van Goethem, L. van den Hauwe, P. M. Parizel (Eds.)6. http://www.radiologyassistant.nl: Disc Nomenclature- Robin Smithuis7. Cutting Edge Imaging of The Spine - Talia Vertinksy, Michael V.
Kranokutsky, Michael Augustin, Roland Bammer8. Musculoskeletal MRI - Helms, Major, Anderson, Kaplan, Dussault
Page 41 of 42
Chân thành cảm ơn !
Page 42 of 42