45
CHƯƠNG I. GIỐNG VÀ CHỦNG LOẠI CHƯƠNG I. GIỐNG VÀ CHỦNG LOẠI Cà phê có nhiều chủng loại nhưng chỉ có 3 loại cà phê Cà phê có nhiều chủng loại nhưng chỉ có 3 loại cà phê được trồng với mục đích thương mại đó là: được trồng với mục đích thương mại đó là: - Cà phê chè, Coffea.arabica L - Cà phê chè, Coffea.arabica L - Cà phê vối, - Cà phê vối, Coffea.canephora Pierre ex Froehner Coffea.canephora Pierre ex Froehner - Cà phê mít, - Cà phê mít, Coffea.Liberica Var Excelsa Coffea.Liberica Var Excelsa

Pp giaotrinh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Pp giaotrinh

CHƯƠNG I. GIỐNG VÀ CHỦNG LOẠICHƯƠNG I. GIỐNG VÀ CHỦNG LOẠI Cà phê có nhiều chủng loại nhưng chỉ có 3 loại cà phê được Cà phê có nhiều chủng loại nhưng chỉ có 3 loại cà phê được trồng với mục đích thương mại đó là:trồng với mục đích thương mại đó là:

- Cà phê chè, Coffea.arabica L- Cà phê chè, Coffea.arabica L

- Cà phê vối, - Cà phê vối, Coffea.canephora Pierre ex FroehnerCoffea.canephora Pierre ex Froehner

- Cà phê mít, - Cà phê mít, Coffea.Liberica Var ExcelsaCoffea.Liberica Var Excelsa

Page 2: Pp giaotrinh

1.CÀ PHÊ CHÈ (1.CÀ PHÊ CHÈ (Coffea.arabica LCoffea.arabica L))

Cây cà phê chè được trồng rộng rãi nhất, chiếm tới gần 70% Cây cà phê chè được trồng rộng rãi nhất, chiếm tới gần 70% tổng diện tích cà phê của thế giới và trên 75% sản lượng cà tổng diện tích cà phê của thế giới và trên 75% sản lượng cà phê xuất khẩu hàng năm.phê xuất khẩu hàng năm.

Chiều cao 3-4 m, ở điều kiện thuận lợi có thể cao tới 6 - 7m. Chiều cao 3-4 m, ở điều kiện thuận lợi có thể cao tới 6 - 7m. Cành mọc từng đôi đối xứng, cành thứ cấp nhiều. Vỏ thân Cành mọc từng đôi đối xứng, cành thứ cấp nhiều. Vỏ thân

cây có nhiều vết rạn nứt dọc, chồi vượt ít. Lá mọc đối xứng, cây có nhiều vết rạn nứt dọc, chồi vượt ít. Lá mọc đối xứng, hình bầu dục, đầu nhọn, rìa lá quăn, xanh đậm.hình bầu dục, đầu nhọn, rìa lá quăn, xanh đậm.

Cà phê chè có đặc tính tự thụ phấn nên tính thuần chủng Cà phê chè có đặc tính tự thụ phấn nên tính thuần chủng cao. cao.

Page 3: Pp giaotrinh

Hình 1. 1 Quả cà phê ArabicaHình 1. 1 Quả cà phê Arabica

Page 4: Pp giaotrinh

2. Cà phê vối ( 2. Cà phê vối ( Coffea canephoraCoffea canephora Pierre) Pierre)

Cà phê vối là loài được trồng phổ biến chiếm gần 30% tổng Cà phê vối là loài được trồng phổ biến chiếm gần 30% tổng diện tích cà phê thế giới và khoảng 25% tổng sản lượng cà diện tích cà phê thế giới và khoảng 25% tổng sản lượng cà phê xuất khẩu hàng năm.phê xuất khẩu hàng năm.

Trong điều kiện để tự nhiên cao từ 8-12 mTrong điều kiện để tự nhiên cao từ 8-12 m. . Quả hình tròn hoặc hình trứng, cuống quả ngắn, hạt dạng Quả hình tròn hoặc hình trứng, cuống quả ngắn, hạt dạng

bầu tròn, ngắn và nhỏ hơn so với cà phê chè.bầu tròn, ngắn và nhỏ hơn so với cà phê chè. Là cây tự bất hợp và không để lại hoa trên mắt cũ vì vậy gió Là cây tự bất hợp và không để lại hoa trên mắt cũ vì vậy gió

và côn trùng đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình và côn trùng đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình thụ phấnthụ phấn..

Page 5: Pp giaotrinh

Hình 2. 1 Quả cà phê RobustaHình 2. 1 Quả cà phê Robusta

Page 6: Pp giaotrinh

33. . Cây cà phê mítCây cà phê mít ( (Coffea.Liberica Var Coffea.Liberica Var ExcelsaExcelsa ) )

Là loại cây nhỡ có chiều cao 15-20 m, sinh trưởng Là loại cây nhỡ có chiều cao 15-20 m, sinh trưởng khỏe, ít sâu bệnh. Lá to, chiều dài tối đa tới 25-40cmkhỏe, ít sâu bệnh. Lá to, chiều dài tối đa tới 25-40cm

Hoa mọc thành chùm ở nách lá gồm 1-5 cụm. Quả Hoa mọc thành chùm ở nách lá gồm 1-5 cụm. Quả hình trứng dẹt, có núm lồi, khi chín có màu đỏ sẫm, thịt hình trứng dẹt, có núm lồi, khi chín có màu đỏ sẫm, thịt quả giòn, ít ngọt.quả giòn, ít ngọt.

Phẩm chất cà phê mít kém, vị chua, hương kém hoặc Phẩm chất cà phê mít kém, vị chua, hương kém hoặc không có hương. không có hương.

Page 7: Pp giaotrinh

Hình 3. 1 Quả cà phê mítHình 3. 1 Quả cà phê mít

Page 8: Pp giaotrinh

CHƯƠNG IICHƯƠNG IITHU HOẠCH VÀ CHẾ BIẾN CÀ PHÊTHU HOẠCH VÀ CHẾ BIẾN CÀ PHÊ

2.1. Thu hoạch cà phê2.1. Thu hoạch cà phê Thu hoạch là giai đoạn cuối cùng của các nông hộ, ảnh Thu hoạch là giai đoạn cuối cùng của các nông hộ, ảnh

hưởng quan trọng đến chất lượng, số lượng của cà phê hưởng quan trọng đến chất lượng, số lượng của cà phê nhân.nhân.

Yêu cầu của việc thu hoạchYêu cầu của việc thu hoạch Thu hái kịp thời những quả chín, không thu hái những quả Thu hái kịp thời những quả chín, không thu hái những quả

xanh, tỷ lệ quả cà phê chín phải đạt trên 95% và tạp lẫn vào xanh, tỷ lệ quả cà phê chín phải đạt trên 95% và tạp lẫn vào cà phê không vượt quá 0.5%.cà phê không vượt quá 0.5%.

Vào đợt thu hái cuối vụ thì tỷ lệ quả cà phê chín phải trên 80% Vào đợt thu hái cuối vụ thì tỷ lệ quả cà phê chín phải trên 80% và lượng tạp không quá 0.1%. Sau thu hoạch, cà phê phải và lượng tạp không quá 0.1%. Sau thu hoạch, cà phê phải được vận chuyển tới cơ sở chế biến chậm nhất là 24h sau được vận chuyển tới cơ sở chế biến chậm nhất là 24h sau thu hái. thu hái.

Bao bì đựng cà phê không được nhiễm phân bón, hoá Bao bì đựng cà phê không được nhiễm phân bón, hoá chất…chất…

Page 9: Pp giaotrinh
Page 10: Pp giaotrinh

Nguyên nhân của việc thu hái quả xanh Nguyên nhân của việc thu hái quả xanh Năng suất lao động cao, chi phí thu hoạch thấpNăng suất lao động cao, chi phí thu hoạch thấp Nông dân vẫn bán được quả xanh với giá chênh lệch ít so Nông dân vẫn bán được quả xanh với giá chênh lệch ít so

với quả chín. Các nhà chế biến không chi trả thêm chi phí với quả chín. Các nhà chế biến không chi trả thêm chi phí cho việc thu hái quả cà phê chín theo đúng kỹ thuật.cho việc thu hái quả cà phê chín theo đúng kỹ thuật.

Giảm chi phí thất thoát do cà phê chín bị hái trộm.Giảm chi phí thất thoát do cà phê chín bị hái trộm. Cây trồng nhanh phục hồi hơn do không phải huy động chất Cây trồng nhanh phục hồi hơn do không phải huy động chất

dinh dưỡng để nuôi quả chín.dinh dưỡng để nuôi quả chín. Tác hại của việc thu hái cà phê quả xanhTác hại của việc thu hái cà phê quả xanh Tạo ra sản phẩm có chất lượng không tốt và không đồng Tạo ra sản phẩm có chất lượng không tốt và không đồng

đều.đều. Thiệt hại về lượng do trọng lượng của nhân non thấp hơn Thiệt hại về lượng do trọng lượng của nhân non thấp hơn

nhân trọng lượng nhân chín.nhân trọng lượng nhân chín. Làm thay đổi chu kỳ thực vật học của cây cà phê. Vụ thu Làm thay đổi chu kỳ thực vật học của cây cà phê. Vụ thu

hoạch chuyển dịch sang ngày càng sớm và rơi vào cuối mùa hoạch chuyển dịch sang ngày càng sớm và rơi vào cuối mùa mưa so với trước đây là mùa khô mưa so với trước đây là mùa khô

Page 11: Pp giaotrinh
Page 12: Pp giaotrinh

Giải pháp cho việc thu hái quả xanhGiải pháp cho việc thu hái quả xanh Các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê nên áp dụng TCVN Các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê nên áp dụng TCVN

4193:2001, phân hạng theo số lỗi và các khuyết tật của cà 4193:2001, phân hạng theo số lỗi và các khuyết tật của cà phê nhân, phản ánh đầy đủ chất lượng của lô cà phê nhập phê nhân, phản ánh đầy đủ chất lượng của lô cà phê nhập vào.vào.

Làm thay đổi tập quán xuất khẩu của các doanh nghiệp theo Làm thay đổi tập quán xuất khẩu của các doanh nghiệp theo hướng có lợi cho người trồng cà phê.hướng có lợi cho người trồng cà phê.

Khuyến khích và hỗ trợ người trồng cà phê tham gia vào Khuyến khích và hỗ trợ người trồng cà phê tham gia vào các chương trình phát triển cà phê bền vững (UTZ Certifile, các chương trình phát triển cà phê bền vững (UTZ Certifile, 4C ...)4C ...)

2.2. Chế biến cà phê2.2. Chế biến cà phê Hiện nay, trên thế giới chủ yếu có 2 phương pháp chế biến Hiện nay, trên thế giới chủ yếu có 2 phương pháp chế biến

là phương pháp chế biến ướt và phương pháp chế biến khô. là phương pháp chế biến ướt và phương pháp chế biến khô. Riêng ở Việt Nam thì ngoài 2 phương pháp chế biến trên thì Riêng ở Việt Nam thì ngoài 2 phương pháp chế biến trên thì

còn có phương pháp xay dập và nửa ướt. còn có phương pháp xay dập và nửa ướt. Nhìn chung, phương pháp chế biến ướt mang lại chất lượng Nhìn chung, phương pháp chế biến ướt mang lại chất lượng

và hiệu quả kinh tế cao hơn các phương pháp chế biến còn và hiệu quả kinh tế cao hơn các phương pháp chế biến còn lại.lại.

Page 13: Pp giaotrinh

Chế biến ướtChế biến ướt Ưu điểm:Ưu điểm:

- Tiết kiệm diện tích sân phơi, sấy.- Tiết kiệm diện tích sân phơi, sấy.

- Thời gian chế biến tương đối ngắn.- Thời gian chế biến tương đối ngắn.

- Tạo ra sản phẩm có chất lượng cao - Tạo ra sản phẩm có chất lượng cao Nhược điểm:Nhược điểm:

- Đầu tư cao, sử dụng nhiều nước- Đầu tư cao, sử dụng nhiều nước

- Vận hành dây chuyền công nghệ phức tạp- Vận hành dây chuyền công nghệ phức tạp

-Do sử dụng nước nhiều nên gây ô nhiểm môi trường, vấn -Do sử dụng nước nhiều nên gây ô nhiểm môi trường, vấn đề xử lý nước thải và khử mùi rất phức tạp. đề xử lý nước thải và khử mùi rất phức tạp.

Quy trình công nghệ chế biến ướt:Quy trình công nghệ chế biến ướt:

Page 14: Pp giaotrinh
Page 15: Pp giaotrinh

Quả nổi

Phơi, sấy

Máy xát quả nổi

Bể xi phông

Cà nổi

Thùng chứa cà nổi

Máy xay cà nổi

Đóng bao, bảo quản

Quả xanh

Bể ủ cà xanh

Cà phê thóc khô

Máy xát quả xanh

Sấy tĩnh

Sấy trống quay

Sàng phân loại tạp chất

Bể phân loại

Quả chìm (quả chín, xanh)

Máy xát quả chín

Cà phê thóc ướt

Bể ủ cà chín

Đánh nhớt

Sấy tĩnh (hoặc phơi)

Sấy trống quay

Cà phê thóc khô

Xát vỏ thóc

Làm ráo

Tiếp nhận nguyên liệu

Page 16: Pp giaotrinh

Sàng trọng lượng

Sàng phân loại kích thước

Máy bắn màu

Kho thành phẩm

Đóng bao thành phẩm

Sàng tạp chất

Page 17: Pp giaotrinh

Thuyết minh quy trình công nghệThuyết minh quy trình công nghệ

* * Tiếp nhận nguyên liệu:Tiếp nhận nguyên liệu:

+ Yêu cầu nguyên liệu:+ Yêu cầu nguyên liệu: Nguyên liệu cà phê quả tươi phải được vận chuyển đến Nguyên liệu cà phê quả tươi phải được vận chuyển đến

nhà máy trong vòng 24h sau khi thu hái. nhà máy trong vòng 24h sau khi thu hái. Không tiếp nhận nguyên liệu cà phê đã bị lên men, chín Không tiếp nhận nguyên liệu cà phê đã bị lên men, chín

nẫu, quả tươi bị ủ do hái xanh.nẫu, quả tươi bị ủ do hái xanh. Đầu và giữa vụ thì quả chín phải đạt tỷ lệ trên 90%, tạp Đầu và giữa vụ thì quả chín phải đạt tỷ lệ trên 90%, tạp

chất không vượt quá 0.5%. Cuối vụ tỷ lệ quả chín phải chất không vượt quá 0.5%. Cuối vụ tỷ lệ quả chín phải đạt trên 70%, tạp chất không vượt quá 1%.đạt trên 70%, tạp chất không vượt quá 1%.

Bao bì đựng cà phê không được nhiễm phân bón, các Bao bì đựng cà phê không được nhiễm phân bón, các hoá chất làm ảnh hưởng đến chất lượng cà phê.hoá chất làm ảnh hưởng đến chất lượng cà phê.

Page 18: Pp giaotrinh

Khu nạp liệuKhu nạp liệu

Page 19: Pp giaotrinh
Page 20: Pp giaotrinh

Băng tải nghiêng nạp liệuBăng tải nghiêng nạp liệu

Page 21: Pp giaotrinh

+ Nhận biết nguyên liệu:+ Nhận biết nguyên liệu: Quả chín: trên 50% bề mặt chuyển sang màu vàng hoặc đỏ Quả chín: trên 50% bề mặt chuyển sang màu vàng hoặc đỏ

tươi. Khi bóc vỏ thịt ra phải có lớp nhớt.tươi. Khi bóc vỏ thịt ra phải có lớp nhớt. Quả xanh già: trên 50% bề mặt quả có màu xanh, khi bóc vỏ Quả xanh già: trên 50% bề mặt quả có màu xanh, khi bóc vỏ

thịt có ít nhớt hoặc không, cấu trúc nhân bên trong đã hoàn thịt có ít nhớt hoặc không, cấu trúc nhân bên trong đã hoàn thiện.thiện.

Quả xanh non: 100% bề mặt màu xanh, cấu trúc nhân bên Quả xanh non: 100% bề mặt màu xanh, cấu trúc nhân bên trong chưa hoàn thiện. Nhân còn non và khi xay sẽ ra theo trong chưa hoàn thiện. Nhân còn non và khi xay sẽ ra theo vỏ.vỏ.

Quả chín nẫu: là những quả chín quá mà chưa thu hái kịp, Quả chín nẫu: là những quả chín quá mà chưa thu hái kịp, vỏ quả có màu nâu đen, khi bóc vỏ thịt ra thì vẫn còn lớp vỏ quả có màu nâu đen, khi bóc vỏ thịt ra thì vẫn còn lớp nhớt màu bã trầu.nhớt màu bã trầu.

Quả men: là những qua chín để quá lâu nên đã bị lên men, Quả men: là những qua chín để quá lâu nên đã bị lên men, những quả này khi bóc vỏ thịt ra thì lớp nhớt không còn và những quả này khi bóc vỏ thịt ra thì lớp nhớt không còn và có màu nâu đỏ.có màu nâu đỏ.

Page 22: Pp giaotrinh

Quả xanh bị ủ: là những quả có màu vàng sẫm nhưng khi bóc Quả xanh bị ủ: là những quả có màu vàng sẫm nhưng khi bóc vỏ thịt ra không có lớp nhớt bên trong.vỏ thịt ra không có lớp nhớt bên trong.

Cà phê Đắc Lắc, Phú Yên: lớp vỏ thịt dày hơn bình thường và Cà phê Đắc Lắc, Phú Yên: lớp vỏ thịt dày hơn bình thường và khi bóc vỏ thịt ra để lộ nhân có các đốm chấm nhỏ màu đen.khi bóc vỏ thịt ra để lộ nhân có các đốm chấm nhỏ màu đen.

* * Phân loại tạp chất:Phân loại tạp chất: Mục đích: loại bỏ các tạp chất như: lá, que, cành, đất, đá…ra Mục đích: loại bỏ các tạp chất như: lá, que, cành, đất, đá…ra

khỏi nguyên liệu cà phê để tạo điều kiện thuận lợi cho quá khỏi nguyên liệu cà phê để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chế biến tiếp theo.trình chế biến tiếp theo.

Cà phê được băng tải vấu đưa lên sàng phân loại tạp chất. Ở Cà phê được băng tải vấu đưa lên sàng phân loại tạp chất. Ở đây, các tạp chất lớn như que, cành…nằm trên sàng được loại đây, các tạp chất lớn như que, cành…nằm trên sàng được loại bỏ. Các tạp chất như đất, đá…sẽ được sàng loại ra ở bên dưới.bỏ. Các tạp chất như đất, đá…sẽ được sàng loại ra ở bên dưới.

* Bể rửa và phân loại:* Bể rửa và phân loại: Mục đích: Nhằm rửa sạch cà phê, phân lô cà phê ra làm 2 loại Mục đích: Nhằm rửa sạch cà phê, phân lô cà phê ra làm 2 loại

là quả chìm và quả nổi. là quả chìm và quả nổi.

Page 23: Pp giaotrinh
Page 24: Pp giaotrinh

Máy sàng tạp chất và rửa, tách nổi- chìmMáy sàng tạp chất và rửa, tách nổi- chìm

Page 25: Pp giaotrinh

Quả cà phê sau khi qua sàng phân loại tạp chất thì được Quả cà phê sau khi qua sàng phân loại tạp chất thì được chuyển vào bể rửa và phân loại. Các tạp chất như đá, đất sẽ chuyển vào bể rửa và phân loại. Các tạp chất như đá, đất sẽ được loại bỏ ở bể này. được loại bỏ ở bể này.

Dựa vào sự khác nhau về trọng lượng của các quả cà phê mà Dựa vào sự khác nhau về trọng lượng của các quả cà phê mà phân ra 2 loại quả nổi và quả chìmphân ra 2 loại quả nổi và quả chìm..

a. Máy xát quả chín: a. Máy xát quả chín: Mục đích: Tách vỏ thịt quả cà phê chín và tách riêng cà phê Mục đích: Tách vỏ thịt quả cà phê chín và tách riêng cà phê

xanh và nhân cà phê chín.xanh và nhân cà phê chín. Sau khi được phân loại ở bể thì quả cà phê chìm sẻ được gầu Sau khi được phân loại ở bể thì quả cà phê chìm sẻ được gầu

tải vận chuyển vào máy xát quả. tải vận chuyển vào máy xát quả. Do cà phê quả chín có lớp nhớt và vỏ thịt mềm nên dễ dàng Do cà phê quả chín có lớp nhớt và vỏ thịt mềm nên dễ dàng

được tách ra nhờ ma sát của trục vít với lớp lưới và giữa các được tách ra nhờ ma sát của trục vít với lớp lưới và giữa các quả cà phê với nhau, nhân và vỏ thịt cà phê chín sẽ lọt qua lớp quả cà phê với nhau, nhân và vỏ thịt cà phê chín sẽ lọt qua lớp lưới của máy xát. lưới của máy xát.

Quả cà phê xanh do có độ cứng lớn, lớp nhớt rất ít nên quá Quả cà phê xanh do có độ cứng lớn, lớp nhớt rất ít nên quá trình chuyển động của trục vít và sự ma sát của các quả cà phê trình chuyển động của trục vít và sự ma sát của các quả cà phê với nhau không tách được vỏ thịt của cà phê xanh. Do vậy, quả với nhau không tách được vỏ thịt của cà phê xanh. Do vậy, quả cà phê xanh sẽ được tách ra ở cuối máy xát quả.cà phê xanh sẽ được tách ra ở cuối máy xát quả.

Page 26: Pp giaotrinh

Máy xát quả chín, tách xanh - chínMáy xát quả chín, tách xanh - chín

Page 27: Pp giaotrinh

Máy tách vỏ thịt cà phê chínMáy tách vỏ thịt cà phê chín

Page 28: Pp giaotrinh

Máy tách lồngMáy tách lồng

Page 29: Pp giaotrinh

* Bể ủ: * Bể ủ: Mục đích: Lên men để loại bỏ lớp nhớt bên ngoài hạt cà phê thóc, rút Mục đích: Lên men để loại bỏ lớp nhớt bên ngoài hạt cà phê thóc, rút

ngắn thời gian phơi sấy, nâng cao chất lượng cà phê.ngắn thời gian phơi sấy, nâng cao chất lượng cà phê. Sau khi qua máy xát quả, cà phê thóc và vỏ thịt sẽ đi vào máy tách vỏ Sau khi qua máy xát quả, cà phê thóc và vỏ thịt sẽ đi vào máy tách vỏ

để loại đi vỏ thịt. để loại đi vỏ thịt. Sau đó, cà phê thóc sẽ qua lồng tách vỏ để tách triệt để vỏ thịt còn sót Sau đó, cà phê thóc sẽ qua lồng tách vỏ để tách triệt để vỏ thịt còn sót

lại trong nhân cà phê thóc. lại trong nhân cà phê thóc. Tiếp theo cà phê thóc sẽ được bơm vào bể ủ để lên men. Tại đây cà phê Tiếp theo cà phê thóc sẽ được bơm vào bể ủ để lên men. Tại đây cà phê

sẽ được ngâm ủ enzyme kết hợp với các Vi sinh vật trong nguyên liệu sẽ được ngâm ủ enzyme kết hợp với các Vi sinh vật trong nguyên liệu để phân huỷ lớp nhớt bao bọc ngoài cà phê thóc. Thời gian ngâm ủ để phân huỷ lớp nhớt bao bọc ngoài cà phê thóc. Thời gian ngâm ủ khoảng 6h – 8h. khoảng 6h – 8h.

* Đánh nhớt: * Đánh nhớt: Mục đích: Giảm thời gian phơi sấy, hạn chế sự phát triển của Vi sinh Mục đích: Giảm thời gian phơi sấy, hạn chế sự phát triển của Vi sinh

vật trên bề mặt hạt cà phê.vật trên bề mặt hạt cà phê. Sau khi ra khỏi bể ủ, cà phê thóc sẽ được đưa qua máy đánh nhớt để Sau khi ra khỏi bể ủ, cà phê thóc sẽ được đưa qua máy đánh nhớt để

loại bỏ lớp nhớt trên bề mặt hạt cà.loại bỏ lớp nhớt trên bề mặt hạt cà. Tại máy đánh nhớt, nhân cà phê đi từ dưới lên trên, dưới tác dụng của Tại máy đánh nhớt, nhân cà phê đi từ dưới lên trên, dưới tác dụng của

lực ma sát do chuyển động quay của trục vít và vòi nước từ trên xuống lực ma sát do chuyển động quay của trục vít và vòi nước từ trên xuống sẽ làm nhân cà phê thóc được sạch nhớt.sẽ làm nhân cà phê thóc được sạch nhớt.

Page 30: Pp giaotrinh

Bể ủ cà phê thócBể ủ cà phê thóc

Page 31: Pp giaotrinh

Máy đánh nhớtMáy đánh nhớt

Page 32: Pp giaotrinh
Page 33: Pp giaotrinh

* * Làm ráo: Làm ráo: Mục đích: Loại bỏ bớt nước để tạo điều kiện thuận lợi cho Mục đích: Loại bỏ bớt nước để tạo điều kiện thuận lợi cho

quá trình sấy. quá trình sấy. Nếu như sau khi đánh nhớt mà không làm ráo mà vận Nếu như sau khi đánh nhớt mà không làm ráo mà vận

chuyển đi sấy liền thì sẽ xảy ra quá trình “luộc cà” ảnh chuyển đi sấy liền thì sẽ xảy ra quá trình “luộc cà” ảnh hưởng đến màu sắc của nhân.hưởng đến màu sắc của nhân.

Sau khi cà phê thóc ra khỏi máy đánh nhớt sẽ được vận Sau khi cà phê thóc ra khỏi máy đánh nhớt sẽ được vận chuyển tới sàng làm ráo để loại bỏ bớt nước. chuyển tới sàng làm ráo để loại bỏ bớt nước.

Tiếp theo, nguyên liệu được gàu tải chuyển lên bồn chứa Tiếp theo, nguyên liệu được gàu tải chuyển lên bồn chứa chờ phơi hoặc sấy tĩnh. chờ phơi hoặc sấy tĩnh.

* Phơi, hoặc sấy tĩnh: cà phê thóc sau khi được làm ráo sẽ * Phơi, hoặc sấy tĩnh: cà phê thóc sau khi được làm ráo sẽ được vận chuyển đến khu vực phơi hoặc sấy tĩnh để làm ráo được vận chuyển đến khu vực phơi hoặc sấy tĩnh để làm ráo vỏ thóc.vỏ thóc.

* Sấy trống quay: Cà phê thóc đã ráo vỏ được nạp vào trống * Sấy trống quay: Cà phê thóc đã ráo vỏ được nạp vào trống quay để sấy về độ ẩm 12%. quay để sấy về độ ẩm 12%.

Page 34: Pp giaotrinh

Sấy trống quaySấy trống quay

Page 35: Pp giaotrinh

b. b. Máy xát quả xanh: Máy xát quả xanh: Quả xanh sau khi được tách ra khỏi máy xát quả chín được Quả xanh sau khi được tách ra khỏi máy xát quả chín được

vận chuyến đến máy xát quả xanh nhờ gàu tải.vận chuyến đến máy xát quả xanh nhờ gàu tải. Quả cà phê xanh được xát thành hai nhân, các nhân này Quả cà phê xanh được xát thành hai nhân, các nhân này

hoặc được tách một phần vỏ thịt hoặc còn nguyên vỏ thịt.hoặc được tách một phần vỏ thịt hoặc còn nguyên vỏ thịt. Bể ủ cà xanh: nhân cà phê xanh sẽ được ngâm ủ có sử dụng Bể ủ cà xanh: nhân cà phê xanh sẽ được ngâm ủ có sử dụng

enzyme với thời gian 6 – 8h để nâng cao chất lượng cà phê. enzyme với thời gian 6 – 8h để nâng cao chất lượng cà phê. Sấy tĩnh: cà phê thóc xanh được làm ráo vỏ bằng phương Sấy tĩnh: cà phê thóc xanh được làm ráo vỏ bằng phương

pháp sấy tĩnh.pháp sấy tĩnh. Sấy trống: cà phê thóc xanh sau khi ráo vỏ được chuyển vào Sấy trống: cà phê thóc xanh sau khi ráo vỏ được chuyển vào

trống quay để sấy về độ ẩm 12%.trống quay để sấy về độ ẩm 12%. c. Máy xát quả nổic. Máy xát quả nổi Trái cà phê nổi sau khi tách ra từ bể phân loại được chuyển Trái cà phê nổi sau khi tách ra từ bể phân loại được chuyển

đến máy xát hai tầng để loại bỏ lớp vỏ thịt. đến máy xát hai tầng để loại bỏ lớp vỏ thịt. Bể si phông: Cà nổi tách từ máy xát hai tầng được chuyển Bể si phông: Cà nổi tách từ máy xát hai tầng được chuyển

đến bể si phông, những nhân chìm được chuyển về lồng đến bể si phông, những nhân chìm được chuyển về lồng tách tiếp tục quy trình như cà phê chín. Nhân cà thóc nổi sẽ tách tiếp tục quy trình như cà phê chín. Nhân cà thóc nổi sẽ được tách trực tiếp và vận chuyển ra ngoài phơi sấy.được tách trực tiếp và vận chuyển ra ngoài phơi sấy.

Page 36: Pp giaotrinh

Máy xát vỏ thịt(quả xanh, nổi)Máy xát vỏ thịt(quả xanh, nổi)

Page 37: Pp giaotrinh

d. xát vỏ thóc Cà thóc sau khi đủ độ ẩm được vận chuyển đến hệ thống xát vỏ

thóc để loại bỏ lớp vỏ thóc.

Page 38: Pp giaotrinh

e. Hệ thống phân loạiNguyên liệu sau khi loại bỏ lớp vỏ thóc sẽ được chuyển tới sàng tạp chất nhằm loại bỏ một số tạp chất. Sau đó được chuyển qua sàng kích thước để phân loại sản phẩm gồm cà culi, sàng 18, 16, 13, 12. Nhân cà phê sàng 18, 16, 13 được chuyển sang hệ thống sàng trọng lượng để tách tạp chất, nhân vỡ, xốp và teo lép.

Máy tách kim loạiMáy tách kim loại

Page 39: Pp giaotrinh

• Sàng tạp chất

sàng tách đá

Page 40: Pp giaotrinh

Sàng phân loại kích thướcSàng phân loại kích thước

Page 41: Pp giaotrinh

Sàng trọng lượngSàng trọng lượng

Page 42: Pp giaotrinh

f. Hệ thống bắn màu Cà phê nhân sàng 18, 16, 13 thứ tự lần lượt được chuyển đến hệ thống bắn màu để tách những hạt đen, nâu, vàng…..nhằm đạt chất lượng theo yêu cầu khách hàng.

Page 43: Pp giaotrinh

g. Hệ thống sấy thápg. Hệ thống sấy tháp Nguyên liệu chưa đạt độ ẩm xuất khẩu hoặc cần đấu trộn Nguyên liệu chưa đạt độ ẩm xuất khẩu hoặc cần đấu trộn

tạp chất thì được chuyển tới hệ thống sấy tháp để xử lý.tạp chất thì được chuyển tới hệ thống sấy tháp để xử lý.

Page 44: Pp giaotrinh

h. Đóng bao thành phẩmh. Đóng bao thành phẩm

Nguyên liệu sau khi đạt tiêu chuẩn xuất khẩu được đóng bao Nguyên liệu sau khi đạt tiêu chuẩn xuất khẩu được đóng bao

với trọng lượng 60Kg/ baovới trọng lượng 60Kg/ bao

Page 45: Pp giaotrinh

i. Kho thành phẩm i. Kho thành phẩm

Cà phê nhân sau khi Cà phê nhân sau khi đóng bao được chất đóng bao được chất lên pallet theo yêu lên pallet theo yêu cầu và được xếp theo cầu và được xếp theo từng cây hàng, bảo từng cây hàng, bảo quản và chờ xuất kho.quản và chờ xuất kho.