Upload
hiendaothithu
View
53
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
BÀI 33 LUYỆN TẬP ANKIN
NỘI DUNG BÀI HỌC
1Củng cố kiến thức về ankin
2So sánh Anken và Ankin
3Sự chuyển hóa giữa Ankan, Anken, Ankin
4Bài tập củng cố
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Luyện tập
Luật chơi
Lớp được chia thành 2 đội, đội X và đội O. Hai đội lần lượt chọn câu hỏi và trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ nhận được kí hiệu tương ứng với đội mình, nếu trả lời sai đội còn lại sẽ giành được quyền trả lời.Trò chơi kết thúc khi đội nào có hàng dọc hay hàng ngang hay hàng chéo là những kí hiệu tương ứng của đội mình. Và đội thắng cuộc sẽ dành được 50 đi
987
654
321
N1
D1C1
N2
D2C2
N3
D3
Câu 1: Chọn mệnh đề đúng:1. Ankin là hidrocacbon không no chứa 2 liên kết đôi.2. Ankin có công thức phân tử chung CnH2n-2
3. Chỉ có các ankin có nối ba ở đầu mạch mới phản ứng với AgNO3/NH3
4. Ankin có đồng phân cấu tạo, không có đồng phân hình học.5. Tất cả các ankin hợp nước (có xúc tác) đều tạo thành andehit.
A. 1,2,3,5 B. 2,3,5 C. 2,3,4 D. 3,4
Đáp ánC
Câu 2:
Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H6 là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án
C
Câu 3: Tính chất đặc trưng của axetilen là:(1). Chất khí không màu; (2). Có màu đặc trưng; (3). Nhẹ hơn metan; (4). Tan tốt trong nướcTham gia các phản ứng: (5). oxi hoá; (6). Thế; (7). Trùng hợp(8). Tách nướcNhững tính chất nêu sai:A. 1, 3, 8, 5 B. 2,3,4,8 C. 2,7,4,8 D. 2,4,6
Đáp án B
Câu 4: Hãy quan sát thí nghiệm sau, nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng và cho biết tên của phản ứng trong thí nghiệm.
Dung dịch Brom
CaC2
H2O
Br2 (dd)HC CH HC
Br
Br
CH
Br
Br
+
HC CHCaC2 + H2O + Ca(OH)2 Đáp án
Câu 5:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8
khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu
vàng:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Đáp án
A
Câu 6:Cho một miếng đất đèn vào nước dư thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B, lấy sản phẩm cháy cho từ từ qua dung dịch A. Hiện tượng nào sau đây quan sát được:
A. Sau phản ứng có kết tủa B. Không có kết tủa nào tạo raC. Kết tủa sinh ra sau đó bị hoà tan hết D. Kết tủa sinh ra, sau đó bị tan một phần
Đáp án A
Câu 7:Trong các hidrocacbon mạch hở sau: C4H10; C4H8; C3H4; C4H6. Chọn hidrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3:
A. C4H10; C4H8 B. Chỉ có C3H4
C. Chỉ có C4H6 D. C3H4 và C4H6
Đáp án
D
H2O
CaC2
Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm
C2H2
Dd NaOH hấp thụ tạp chất
C2H2
Câu 8:Trình bày cách điều chế axetilen trong PTN.
Câu 9:
Hãy trình bày tính
chất hóa học của
ankin.
ANKINCộngHidro
Brom, Clo
HX
Đime, trime hóa
Thế ion KL
Oxi hóaHoàn toàn
Không hoàn toàn
Đáp án
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Làm thế nào để phân biệt được
ANKEN và ANKIN ?
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Quan sát thí nghiệm và thực hiện các yêu
cầu sau:
1. Nêu hiện tượng
2. Viết phương trình phản ứng
3. Rút ra kết luận cách phân biệt ANKEN và
ANKIN
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Nhận xét:
+ C2H2
AgNO3/ NH3 AgC CAg
Kết tủa vàng nhạt
Luyện tập
−C≡C−Rlinh động
KLH
Chỉ Ankin có nối ba đầu mạch mới cho phản ứng thế ion kim loại.
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Hoàn thành bảng sau:
Anken Ankin
Công thức chung
Cấu tạoGiống nhau
Khác nhau
Tính chất hóa
học
Giống nhau
Khác nhau
Điều chếTrong PTN
Trong CN
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Anken Ankin
Công thức chung Cn H2n (n 2) Cn H2n-2 (n 2)
Cấu
tạo
Giống
nhau
-Hidrocacbon không no, mạch hở.- Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bội.
Khác
nhau
-Có 1 liên kết đôi.-Có đồng phân hình học.
-Có 1 liên kết ba- Không có đồng phân hình học.
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Luyện tập Anken Ankin
Tính
chất
hóa
học
Giống nhau
-Cộng Hidro-Cộng brom ( dung dịch)-Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp-Làm mất màu dd KMnO4
Khác nhau
Không có phản ứng thế bằng ion KL
Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion KL
Điều
chế
Trong PTN
Trong CN Cn H2n+2
CaC2 +H2O
C2H2 + Ca(OH)2
xt, to Cn H2n + H22CH4
15000C
C2H2 + 3H2
C2H5 OHH2SO4 C2 H4
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Luyện tập
Luật chơi
Mỗi đội cử một thành viên lên bảng tham gia trò chơi. Thành viên của đội nào hoàn thành phần thi trước sẽ mang về cho đội mình 30 điểm.
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
C3H8 C3H6
C3H4
(1) (2)
(3)
(4)
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
ANKAN ANKEN
ANKIN
+ H2 , xt Pd/PbCO3
- H2 , to, xt
+ H2, xt Ni
+ H2 dư , xt Ni, to
Luyện tập
KẾT LUẬN
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
28
Bài 1:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 chất khí không màu sau : C2H4, CO2, C2H6, C2H2
1. Dd nước vôi trong → hóa đục → CO2
2. Dd AgNO3 / NH3 → xuất hiện ↓ vàng → C2H2
3. Dd Br2 → mất màu nâu đỏ → C2H4
Khí 1 Khí 2 Khí 3 Khí 4
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
CH4 C2H2 C2H4 C2H5Cl(1) (2) (3)
C2H6
(4)
C2H3Cl
(6)
PVC
C2H5Cl
C4H4 C4H6 cao su buna(9)
(7)
(5)
(8)
(10)
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Đáp án
(2) C2H2 + H2 C2H4 Pd/PdCO3, t0
2CH4 C2H2 + 3H2
15000C (1)
(3) CH2 = CH2 + HCl C2H5Cl
(5) C2H6 + Cl2 C2H5Clas
(4) C2H2 + H2 C2H6
Ni, t0
HC CH + HCl H2C CH
Cl
(6)
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
(8) 2C2H2 CH C – CH = CH2
t0, xt
(9) CH C – CH = CH2 + H2 CH2 = CH – CH = CH2
Pd/PdCO3, t0
(10)
nCH2 = CH – CH = CH2 (CH2 – CH = CH – CH2)n
Xt, tO
H2C CH
Cl
xt, PCH2 CH
Cl
n
n(7)
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Bài 3:
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch Bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. ( Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn).a. Viết phương trình hóa học để giải thích quá trình thí nghiệm trên ?b. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Đáp án
Các phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3 (3) nC2H6 =
1,6822,4 =0,075(mol)
nC2H2 = nC2Ag2 = 24,4240
= 0,102 (mol)
nC2H4 = nhh – nC2H6 – nC2H2 = 0,3 – 0,075 – 0,102 = 0,123 (mol)
Luyện tập
I. Kiến thức về ankin
II. So sánh ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng cố
Phần trăm theo thể tích = Phần trăm theo số mol
%VC2H6 = nC2H6
n hh. 100% = 0,075
0,3. 100% = 25%
Tương tự ta tính cho C2H4 và C2H2 : %VC2H4 = 41%%VC2H2 = 34 %
Luyện tập
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp propan, but -2-en, axetilen, thu được 47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Tính giá trị của m?
Bài 2: Cho 13,4g hỗn hợp 2 hydrocacbon có CTPT là C3H4 và C4H6 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 45,5g kết tủa vàng (không thấy có khí thoát ra khỏi dung dịch). Tính phần trăm khối lượng các khí trên?
TỔNG KẾT THI ĐUA