25
ĐỀ CƯƠNG MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH Dàn ý tổng quát: Chương 1:TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH ------------------------------------------------------- --------------------------------------------- Chương 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU Gồm 6 phương pháp : 1 Phương pháp thứ cấp 2 phương pháp sơ cấp 3 phương pháp quan sát 4 phương pháp thực nghiệm 5 phương pháp điều tra phỏng vấn “Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P” mục tiêu nghiên cứu:mô tả,khám phá,giải thích phân biệt định tính và định lượng khái niệm nghiên cứu và nội dung phân loại nghiên cứu đề cương nghiên cứu là gì??? vd: mục đích,nội dung cơ bản của đề cương nghiên cứu tổng quan nghiên cứu

đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

ĐỀ CƯƠNG MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH

Dàn ý tổng quát:

Chương 1:TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU

Gồm 6 phương pháp :

1 Phương pháp thứ cấp

2 phương pháp sơ cấp

3 phương pháp quan sát

4 phương pháp thực nghiệm

5 phương pháp điều tra phỏng vấn

6 phương pháp điều tra bằng bảng hỏi

----------------------------------------------------------------------------------------------------

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

mục tiêu nghiên cứu:mô tả,khám phá,giải thíchphân biệt định tính và định lượngkhái niệm nghiên cứu và nội

dung phân loại nghiên cứu

đề cương nghiên cứu là gì??? vd:mục đích,nội dung cơ bản của đề cương nghiên cứutổng quan nghiên cứu

Page 2: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Chương 3: CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA

Gồm 2 phần:

Phần 1: Kĩ thuật chọn mẫu:

có 2 kĩ thuật: chọn mẫu ngẫu nhiên và phi ngẫu nhiên

Phần 2: các phương pháp xác định kích thướt mẫu:

có 2 pp xác định: theo trung bình và theo tỉ lệ

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 4: XÂY DỰNG THANG ĐO VÀ THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐIỀU TRA

Gồm 3 phần:

Phần 1: các cấp độ thang đo

Phần 2: thiết kế công cụ điều tra (bảng hỏi)

Phần 3: thiết kế thang đo ( tất cả đều lấy ví dụ)

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 5,6 : CHƯƠNG TRÌNH SPSS

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 3: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH

1. Khái niệm nghiên cứu trong kinh doanh:

NCTKD là quá trình thu thập,ghi chép,phân tích dữ liệu một cách có hệ thống,có mục đích nhầm hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh doanh

2. Phân loại nghiên cứu:a. Theo mục tiêu nghiên cứu( 3 loại)

Nghiên cứu khám phá: là nghiên cứu sơ khởi được tiến hành nhằm làm rõ hoặc xác định tính chất của vấn đề

Vd: trong thời gian qua,hiện tượng nhân viên chuyển từ công ty ta sang công ty địch này càng lớn,bạn muốn tìm hiều nguyên nhân này.tiến hành nghiên cứu khám phá bản chất hiện tượng

Nghiên cứu mô tả: là nghiên cứu được thiết kế dể mô tả tính chất của một tổng thể hay hiện tượng

Vd:hàng năm lượng du khách đến huế thông qua các tour du lịch là rất lớn,công ty muốn phát triển các tour du lịch và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ,công ty tiến hành đánh giá đặc tính của du khách khi đến huế để có thiết kế phù hợp.tiến hành điều tra để thu thập dữ liệu.

Nghiên cứu giải thích: là nghiên cứu được tiến hành nhằm chỉ rõ mối quan hệ nhân quả giữa các biến

Vd: tình hình doanh thu của công ty không được khả quan,được thể hiện qua doanh số bán hàng ngày càng giảm,bạn muốn cải thiện điều đó,bằng cách gia tang truyền thông,giới thiệu sản phẩm,quảng bá hình ảnh công ty.tuy nhiên,bạn không biết rằng phương án này có khả thi hay không.Việc tiến hành nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí quảng cáo và doanh thu doanh nghiệp giúp cho bạn ra quyết định chính xác hơn.

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 4: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

b. Theo thu thập thông tin(2 loại)

NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH là các nghiên cứu trong đó dữ liệu cần thu thập ở dạng định tính (ko thể đo lường bằng số lượng). Dữ liệu định tính là các dữ liệu trả lời cho các câu hỏi: thế nào? cái gì? tại sao?...Ví dụ khi chúng ta cần biết thái độ của người tiêu dùng về một thương hiệu nào đó, chúng ta có thể hỏi những câu hỏi sau:- Vì sao anh/chị thích dùng thương hiệu này?- Đặc điểm nổi bật nhất của thương hiệu này là gì?- Tại sao nó là đặc điểm nổi bật nhất?NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG là các nghiên cứu trong đó dữ liệu cần thu thập ở dạng định lượng. Các dữ liệu định lượng là các dữ liệu cho phép chúng ta đo lường chúng bằng số lượng. Dữ liệu định lượng là dữ liệu trả lời cho các câu hỏi: bao nhiêu? khi nào?...Ví dụ chúng ta cần biết trung bình trong 1 tháng 1 người tiêu dùng sử dụng bao nhiêu hộp sữa, chúng ta có thể hỏi họ:- Trung bình anh/chị tiêu dùng bao nhiêu hộp sữa trong một tháng?...

* Phân biệt định tính và định lượng

trong nghiên cứu khoa học, phương pháp định lượng và định tính có vai trò rất lớn đối với đề tài nghiên cứu, hai phương pháp này sẽ giúp nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu một cách chính xác và nhanh chóng tuy nhiên hai phương pháp này lại trái ngược nhau về cách thức và phương pháp hoạt động.

ĐỊNH TÍNH ĐỊNH LƯỢNG

Về định nghĩa chủ yếu thu thập dữ liệu bằng chữ và

là phương pháp tiếp cận nhằm tìm

cách mô tả và phân tích đặc điểm của

nhóm người từ quan điểm của nhà

nhân học

chủ yếu thu thập dữ liệu bằng

số và giải quyết quan hệ trong

lý thuyết và nghiên cứu theo

quan điểm diễn dịch

Về việc sử dụng lý thuyết

nhà nghiên cứu dựa vào các lý thuyết

để xây dựng cho mình một hướng

nghiên cứu phù hợp với điều kiện.

phương pháp chủ yếu sử dụng

con số và tính khách quan cao

nên phương pháp định lượng

có độ trung thực cao.

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 5: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Về cách thực thực hiện

sử dụng các biện pháp mang tính chủ

quan như : Phỏng vấn sâu, Thảo luận

nhóm, Quan sát tham dự

Nghiên cứu thực nghiệm thông

qua các biến, nghiên cứu đồng

đại chéo,  Nghiên cứu so

sánh …..Về Cách chọn mẫu

chọn mẫu xác xuất :

– mẫu xác xuất ngẫu nhiên.

– mẫu xác xuất chùm

– mẫu hệ thống.

– mẫu phân tầng.

– mẫu cụm.

– chọn mẫu phi xác xuất.

Chọn mẫu phi xác xuất:

Về Cách lập bảng hỏi

– không theo thứ tự.

– câu hỏi mở.

– câu hỏi dài.

– câu hỏi gây tranh luận.

– theo thứ tự.

– câu hỏi đóng – mở.

– câu hỏi được soạn sẵn.

– câu hỏi ngắn ngọn, xúc tích.

– câu hỏi không gây tranh luận.

3. Xây dựng đề cương nghiên cứu

khái niệm: là một kế hoạch được viết ra nhầm hướng dẫn,định hướng thực hiện một nghiên cứu

mục đích(7 mục đích):

+trình bày câu hỏi nghiên cứu và tầm quan trọng của nó

+thảo luận những nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu

+chỉ ra những thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi nghiên cứu

+nhận được sự chấp thuận của nhà tài trờ nghiên cứu

+là một chỉ dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu

+cho phép nhà nghiên cứu hoạch định và đánh giá các bước của quá trình

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 6: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

+Cơ sở cho hoạch định nguồn lực cần thiết cho nghiên cứu( thời gian và ngân sách)

4. Các thành phần cơ bản của đề cương nghiên cứu- Đặt vấn đề: tình hình nghiên cứu Việt Nam và thế giới,tính cấp thiết của đề

tài- Câu hỏi về mục tiêu nghiên cứu: là cơ sở để đưa ra các giả thiết nghiên

cứu,Làm rõ vấn đề nghiên cứu là cơ sở xây dựng vấn đề nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu,dựa vào các vấn đề cần NC cụ thể hóa trong bảng hỏi để thu dữ liệu

- Mục tiêu nghiên cứu:

Chỉ rõ chũng ta muốn biết hay đạt được thứ gì?

Cách trình bày mục tiêu nghiên cứu nên bắt đầu bằng động từ

Mục tiêu phải diễn đạt được kết quả mong đợi

Mục tiêu chung,tổng quát

Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu có thể thay đổi và xác định lại trong quá trình nghiên cứu xây dựng đề cương nghiên cứu hoặc tiến trình thực hiện

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU

1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Khái niệm: là những dữ liệu,thông tin có trong một tài liệu nào đó,được thu thập cho một mục đích khác

1.1 Dữ liệu thứ cập chia làm 2 nhóm chính là dữ liệu tài liệu và dữ liệu khảo sát

-Dữ liệu tài liệu gồm 2 loại:

+Dữ liệu văn bản

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 7: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Vd :dữ liệu của doanh nghiệp như nhân sự kinh doanh,thông tin về các tổ chức như địa chỉ,email…

+Dữ liệu phi văn bản

Vd: phương tiện truyền thông như ti vi,đài thanh...

-Dữ liệu khảo sát Gồm 3 loại:

Điều tra thống kê

Vd: điều tra dân số,việc làm,mức sống hộ gia đình…

Khảo sát liên tục và định kì

Vd: về chính phủ gồm: lao động,GDP,GNP…

Về tổ chức: khảo sát thái độ nhân viên,đánh giá mức độ hài long khách hàng…

Khảo sát đặc biệt

Vd: khảo sát của chính phủ,khảo sát của tổ chức,khảo sát của các nhà học thuật..

1.2 phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp được hình thành từ 2 nguồn:

Dữ liệu bên trong doanh nghiệp (6 bộ phận)

+ Từ bộ phận kế toán

+Từ bộ phận kinh doanh

+Từ bộ phận nhân sự

+Từ bộ phận sản suất

+Từ bộ phận marketing

+Từ bộ phận khác

Dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp( 5 nguồn)

+nguồn từ sách báo,tạp chí vd:tạp chí khoa học-đại học Huế

+Nguồn từ chính phủ vd: www.huecity.gov.vn

+Nguồn từ tổ chức hiệp hội vd: www.worldbank.org.vn

+Nguồn từ các phương tiện truyền thông

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 8: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

+Nguồn từ thông tin thương mại vd:www.indochinaresearch.com

1.3 Các cách tìm kiếm dữ liệu thứ cấp

Thư viện :sách,tạp chí,các tài liệu nghe nhìn,các luận văn,các văn bản…

Ưu điểm: tài liệu sẵn có,dễ tìm kiếm,chất lượng được kiểm chứng

Hạn chế: lượng tài liệu có hạn,không thống kê đến từng bài báo,thông tin chậm cập nhật

Các trung tâm tài liệu:

+trung tâm thông tin phát triển Việt Nam(VDIC)

+ viện nghiên cứu kinh tế và phát triển tp HCM

Các cơ sở dữ liệu

Được các tổ chức lớn xây dựng bằng cách tập hợp thông tin tóm tắt từ rất nhiều các tạp chí chuyên nghành khác nhau,sắp xếp tổ chức sao cho mọi việc tìm kiếm thông tin được dễ dàng hơn

Các loại cơ sở dữ liệu( 4 loại)

Tra cứu tóm tắt hoàn toàn miễn phí,không có toàn văn

Tra cứu tóm tẳt miễn phí,truy cập toàn văn thu phí

Tra cứu tóm tắt miễn phí,truy cập một số miễn phí

Cả truy cập và tra cứu đều thu phí

Ưu điểm:Bổ sung cho các mục của thư viện,thông tin được cập nhật liên tục,thông tin tham khảo chinh xác

Hạn chế: khả năng tiếp cận toàn văn bị hạn chế,cách sử dụng phức tạp

Các danh bạ mạng

Phân loại và sắp xếp web theo chủ đề lớn nhỏ,chính phụ…giúp người dùng dễ tìm kiếm

Một số trang danh bạ mạng: www.dmoz.org , www.directory.google.com...

Ưu điểm: dễ tìm thấy chủ đề tổng quát,chất lượng tài liệu được chọn lọc cao

Hạn chế: chủ đề được sắp xếp chủ quan,tài liệu có giới hạn,tính cập kém

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 9: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Các bộ máy tìm kiếm

Sưu tập các trang web,đọc toàn bộ nội dung của từng trang và lưu vào chỉ mục

Công dụng: tìm kiếm thông tin chính xác,cập nhật liên tục,tìm được những tài liệu chuyên biệt,đăc thù

Các bộ máy tìm kiếm lớn như: google,yahoo,MSN..

2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Khái niệm: là những dữ liệu được nhà nghiên cứu thiết kế thu nhập và sử dụng trực tiếp cho mục đích nghiên cứu của mình

Ưu điểm: đáp ứng nhu cầu và mục đích nghiên cứu

Hạn chế: tốn kém chi phí và thời gian

2.1 Có 4 phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Phương pháp quan sát

Là phương pháp thu thập bằng việc sử dụng các giác quan và các thiết bị hỗ trợ để ghi nhận lại các hiện tượng hoặc hành vi của con người

Phân loại

Quan sát trực tiếp và quan sát gián tiếp

Quan sát ngụy trang và quan sát công khai

Quan sát do con người và do thiết bị

Ưu điểm: phù hợp với các nghiên cứu về hành vi

Nhược điểm: chỉ quan sát được hành vi mà không giải thích được

Thiết bị quan sát trục tặc,quan sát ghi chép không cẩn thận

Nhóm tiêu điểm

Là phương pháp được tiến hành bằng cách phỏng vấn một nhóm khách hàng và số lượng nhất định (5 tới 12 người)

Ưu điểm: thu thập thông tin được đa dạng,khách quan

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 10: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Nhược điểm: tính đại diện thấp,chất lượng thông tin phụ thuộc vào khả năng của điều tra viên

2.2 Biện pháp nâng cao:

người tham gia ít nhất 5 người nhiều nhất 12 người,

người tham gia phải có đủ kiến thức,kinh nghiệm

người điều khiển phải cởi mở,thân thiện,am hiểu về lĩnh vực cần khai thác

3. phương pháp thực nghiệm

là phương pháp thu thập bằng cách qua sát,theo dõi,đo đạc qua các thí nghiệm

gồm các bước: lập giả thuyết,xác định biến,bố trí thí nghiệm,thu thập số liệu để kiểm chứng giả thuyết các loại biến

biến độc lập: là các yếu tố,điều kiện bị thay đổi trên đối tượng nghiên cứu sẽ ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm

biến phụ thuộc: là những chỉ tiêu đo đạc và bị ảnh hưởng trong suốt quá trinh thí nghiện,hay có thể nói kết quả đo đạc phụ thuôc vào sự thay đổi của biến độc lập

4. phương pháp điều tra phỏng vấn

là phương pháp sử dụng một loạt các câu hỏi mà nhà nghiên cứu đưa ra để phóng vẫn người trả lời

các loại sai biệt trong điều tra

do chọn mẫu

do điều tra viên

do người trả lời

do xử lí dữ liệu

Phân loại ( 3 loại):

+phỏng vấn cá nhân

+phỏng vấn qua điện thoại

+phỏng vấn bằng bảng hỏi

phỏng vấn cá nhân

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 11: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

là hình thức phỏng vấn trực tiếp,người điều tra đối mặt trực tiếp với người được phỏng vấn

phân loại:

tính chất: phỏng vấn thỏa thuận trước và phỏng vấn chặng đường

địa điểm: phỏng vấn trong nhà và phỏng vấn ngoài phố

ưu điểm: phản hồi thông tin nhanh,làm rõ được những câu trả lời phức tạp,độ dqfi phỏng vấn,khả năng hoàn tất,khả năng minh họa,tỷ lệ trả lời,tỷ lệ hưởng ứng

nhược điểm: đặc tính cá nhân chủng học,chi phí cao,từ chối trả lời các câu hỏi tế nhị,khả năng tái phỏng vấn

5. phỏng vấn qua điện thoại

là hình thức phỏng vấn được thực hiện qua điện thoại nhầm thu lại dữ liệu từ đối tượng bằng cách nêu câu hỏi và ghi nhận câu trả lời qua điên thoại

ưu điểm: thời gian thực hiện nhanh,chi phí thực hiện thấp,giảm tính cá nhân trực tiếp,khả năng hợp tác cao,khả năng tái phỏng vấn

nhược điểm: không gian giao tiếp trực tiếp,tính đại diện của mẫu thấp,thời gian phỏng vấn ngắn,khả năng minh họa và giải thích

6. điều tra bằng bảng hỏi

là phương pháp thu thâp dữ liệu không có sự tiếp xúc nào giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn ngoài bằng câu hỏi và hướng trả lời được gửi đến

ưu điểm: có thể điều tra với số lượng lớn đơn vị,có thể đề cập đến nhiều vấn đề cho người trả lời,chi phí điều tra thấp,chi phí tang thêm thấp

nhược điểm:tỷ lệ trả lời thường thấp,mất nhiều thời gian chờ đợi thư đi và hồi âm,không kiểm soát được người trả lời,người trả lời có thể không đúng đối tượng ta đang hướng đến

----------------------------------------------------------------------------------------------------

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 12: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Chương 3: CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA

1. Có 2 phương pháp chọn mẫu cơ bản:

1.1 Chọn mẫu xác suất( chọn mẫu ngẫu nhiên):

Khái niệm: là cách lấy mẫu,trong đó lựa chọn các cá thể trong tổng thể sao cho mỗi cá thể có cơ hội lựa chọn là như nhau

Các bước chọn mẫu:

Xác định khung chọn mẫu

Xác định kích thướt mẫu

Lựa chọn kĩ thuật lấy mẫu phù hợp

Kiểm tra tính đại diện của mẫu

1.1.1 Có 5 phương pháp chọn mẫu:

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

Chọn mẫu ngẫy nhiên hệ thống

Chọn mẫu ngẫu nhiên theo khối

Chọn mẫu ngẫu nhiên theo nhiều giai đoạn

Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng

+Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

Cách tiến hành

Lập danh sách các đơn vị tổng thể theo trật tự nào đó

Đánh số thứ tự các đơn vị trong danh sách

Rút thăm,dùng bảng ngẫu nhiên,hoặc máy tính chọn ra từng đơn vị

Vd: lấy ngẫu nhiên 100 sinh viên trong 1000 sinh viên trường đại học (100 sinh viên này k trùng nhau)

+Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống

Cách tiến hành:

Lập danh sách các đơn vị của tông thể theo trật tự nào đó,tổng thể này bằng N

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 13: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Đánh số thứ tự các đơn vị trong danh sách

Xác định kích thước mẫu muốn chọn vd như n

Xác định khoảng cách mẫu k với k=N/n

Chọn ngẫu nhiên một đơn vi bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn giản.các đơn vị tiếp theo lấy khoảng cách là 1k,2k,3k..

+Chọn ngẫu nhiên hệ thống

Trường hợp 1: lấy mẫu hệ thống đường thẳng

Trường hợp 2: lấy mẫu hệ thống quay vòng

+Chọn mẫu ngẫu nhiên theo khối

Cách tiến hành;

Lập danh sách tổng thể chung theo từng khối

Chọn ngẫu nhiên một số khối và điều tra tất cả các đơn vị trong khối đã chọn

+Chọn ngẫu nhiên nhiều giai đoạn

Cách tiến hành:

Phân chia tổng thể chung thành các đơn vị cấp I,rồi chọn mẫu đơn vị mẫu cấp I đó

Phân chia mẫu đó thành các đơn vị cấp II,rồi chọn mẫu đơn vị cấp II

+Chọn mẫu phân tầng

Cách tiến hành:

Tổng thể được phân thành các nhóm theo một tiêu thức hay nhiều tiêu thức

Trong từng nhóm,dùng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản/chọn mẫu hệ thống để chọn ra các đơn vị mẫu

Các loại mẫu: mẫu phân tầng tỉ lệ và không tỉ lệ

Vd: nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của một vùng có 4 huyện( 4 phân tầng)

Các tiêu thức phổ biến được chọn:

Theo đia lý:tỉnh,thành phố,huyện…

Mức độ giàu nghèo(thu nhập)

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 14: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Giới tính: nam nữ

Quốc tịch: quốc tế,nội địa…

Hình thức sở hữu: tư nhân,nhà nước,cổ phần…

1.2 mẫu phi xác xuất(phi ngẫu nhiên)

Gồm 4 phương pháp:

Chọn mẫu thuận tiện

Chọn mẫu phán đoán

Chọn mẫu hạn mức

Chọn mẫu phát triển mầm

1.2.1 Chọn mẫu thuận tiện

Chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng

Đặc điểm: dễ thực hiện,không ngẫu nhiên,không có tính tiêu biểu cao

1.2.2 Chọn mẫu phán đoán

Là kĩ thuật mà phỏng vấn viên là người tự đưa ra phán đoán về đối tượng cần chọn vào mẫu

Tính đại diện của mẫu phụ thuộc vào kiến thức và kinh nghiệm của điều tra viên

1.2.3 Chọn mẫu hạn mực

Cách tiến hành:

Phân nhóm tổng thể theo một tiêu thức nào đó

Dùng kĩ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên tiện để chọn ra các đơn vị trong từng nhóm để tiến hành điều tra

1.2.4 Chọn mẫu phát triển mầm

Là cách chọn mẫu dựa trên sự giới thiệu của các đơn vị nghiên cứu đã được chọn cho đến khi đủ số lượng mẫu yêu cầu

2. Xác định kích thướt mẫu

2.1 Có 2 phương pháp xác định kích thướt mẫu:

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 15: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Xác định kích thướt mẫu theo tỉ lệ

Xác định kích thướt mẫu theo trung bình

( học tài liệu nha,vì có công thức nhiều làm ra word khó trang 5/ slide ppnckd)

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 4: XÂY DỰNG THANG ĐO VÀ THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐIỀU TRA

Khái niệm thang đo

Thang đo là công cụ dùng để quy ước các đơn vị phân tích theo các biểu hiện của biến.

1. Có 4 loại thang đo:

Thang đo danh nghĩa

Thang đo thứ bậc

Thang đo khoảng cách

Thang đo tỷ lệ

1.1 Thang đo danh nghĩa( định danh) về bản chất là sự phân loại và đặt tên cho các biểu hiện và ấn định cho chúng một số kí tự tương ứng

1.2 Thang đo thứ bậc các con số được gán trong thang đo này phản ánh sự khác biệt về thuộc tính về thứ tự hơn kém giữa các thuộc tính

1.3 Thang đo về khoảng cách là một dạng đặc biệt của thang đo thứ bậc,trong đó khoảng cách giữa các thứ bậc ngang nhau

1.4 Thang đo tỷ lệ là một dạng đặc biêt của than đo khoảng cách,trong đó giá trị 0 của thang đo là điểm góc cố định

2. thiết kế thang đo

2.1 Thang đo phân loại

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 16: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Hai chọn một

Vd: bạn vui lòng cho biết bạn có sử dụng điện thoại di động hay không?

Đang sử dung hoặc không sử dụng

Nhiêu lựa chọn một trả lời

Vd: bạn sử dụng điện thoại di động được bao lâu?

a. Dưới 2 thángb. Từ 2 tháng đến 1 nămc. Từ 1 năm đến 2 nămd. Trên 2năm

Nhiều lựa chọn nhiều trả lời

Vd: bạn sử dụng điện thoại với mục đích gì?

a. Chủ yếu ngheb. Nhắn tinc. Chủ yếu gọid. Sử dụng dịch vụ giải trí

2.2 thang đo so sánh

câu hỏi bắt buộc sắp xếp

vd: bạn hãy vui lòng sắp xếp sở thích của mình khi lựa chọn các hãng laptop sau đây:

a. Asusb. Dellc. Appled. Aser

câu hỏi so sánh cặp

vd: trong các cặp nhãn hiệu sau đây bạn hãy chọn ra cặp nhãn hiệu mà bạn thích hơn trong mỗi cặp

a. Asus vs dellb. Asus vs applec. Asus vs acerd. Asus vs Hp

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 17: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

2.3 Thang đo đánh giá

Thang đo likert

Vd: anh chị cho biết độ hài lòng về mức lương hiện tại của mình so với số lượng công việc đảm nhận

a. Rất không hài lòngb. Không đòng ýc. Trung lậpd. Đồng ýe. Rất đồng ý

Thang đo đối nghĩa

Vd: xin anh chị cho biết đánh giá của anh chị về hãng laptop ASUS:

Rất ghét1 2 3 4 5 6

Rất thích7

Thang đo staple

Vd: anh chị đánh giá thế nào về thái độ phục vụ của nhân viên chăm sóc khách hàng?

Thân thiện

-5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5

Thang đo số

Vd:anh chị cho biết cảm nhận của mình đối với công việc hiện tại

Thú vị 1 2 3 4 5 6 7

Nhiều thách thức 1 2 3 4 5 6 7

Sử dụng tốt năng lực cá nhân

1 2 3 4 5 6 7

Thang đo đánh giá đồ họa

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 18: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

Vd: khả năng mà anh chị giới thiệu sản phẩm máy tính asus đến bạn bè là bao nhiêu? (đánh dấu x vào vị trí trên đường thẳng)

Rất có thể rất không có thể

-------------------------------------------------------------------------------------------------

Thang đo tổng hằng số không đổi

Vd: chia ra 100% sự quan tâm của bạn đến các yếu tố sau khi mua laptop:

Giá ----

Thương hiệu ----

Cấu hình ----

Bộ nhớ ----

Tổng 100%

3. Thiết kế công cụ điều tra

*Xác định cấu trúc bảng hỏi

- Phần mở đầu:+ giới thiệu mục đích,nội dung của cuộc khảo sát+ nhấn mạnh tầm quan trọng của người tham gia phỏng vấn+ cam kết giữ bí mât thông tin+ cảm ơn sự hợp tác tham gia của người trả lời

- Phần chính+ phần gạn lọc: nhằm xác định xem người trả lời thuộc đối tượng cần điều tra hay không+ phần nội dung: nhằm thu thập dữ liệu cần thiết cho mục tiêu nghiên cứu+ phần dữ liệu cá nhân: thông tin cá nhân người tham gia trả lời phỏng vấn

- Phần chính (tiếp theo)+ các câu hỏi sắp xếp theo thứ tự hợp lí,logic và liên tục+ theo trình tự: chung riêng( câu hỏi nhạy cảm,cá nhân để cuối)

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”

Page 19: đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@

+ có chỉ dẫn lộ trình nếu có phần câu hỏi lọc- Phần kết thúc

+ cảm ơn “ xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh/chị”+ cung cấp thông tin liên lạc+ cung cấp ngày tháng,địa chỉ muốn nhận lại bảng câu hỏi: “ vui lòng gửi lại bảng câu hỏi trước ngày…. Trong phong bì gửi kèm đến địa chỉ”+ tên bảng hỏi ngắn gọn,rõ rang+ có hướng dẫn trả lời,lời cảm ơn,địa chỉ phản hồi+ chừa khoảng trắng để người tham gia ghi chú thêm+ thận trọng với việc sử dụng nhiều câu hỏi lọc+bảng câu hỏi càng ngắn gọn càng tốt+ đặt những câu hỏi quan trọng,hấp dẫn+dùng thang đo thống nhất+ nhấn mạnh,in đậm các từ quan trọng+ trình bày in ấn đẹp,dễ hiểu

“Vận may chắc chắn sẽ mỉm cười với những ai có sự chuẩn bị . Để tự cải thiện bản thân , hãy làm quen với 3 chữ P”