Upload
antony-tran
View
2.064
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
Thành viên nhóm:
Đỗ Thị Thùy Linh
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Cao Lê Như Quỳnh
Trần Thị Thu Thảo
Lê Thị Việt Trinh
Nguyễn Thị Yến Vy
I. MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
II. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
III. CÁC NGÀNH SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG THỨC
THÂM NHẬP
IV. MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH DỆT MAY
I. MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN1. Vị trí địa lí
2. Khí hậu
3. Tài nguyên thiên nhiên
4. Môi trường
5. Mật độ dân số
1. Vị trí địa lí:
Company Logo
www.themegallery.co
m
1. Vị trí địa lí
1.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội- Du lịch
- Cảng, giao thông
vận tải biển
- Ngư nghiệp
- Thủy điện
- Lâm nghiệp
Vị tríđịa lí
Thách thức- Phân phối, tăng chi
phí cho vận chuyển
dẫn đến giá cao
- Trong việc tổ chức
các chương trình xúc
tiến
2. Khí hậu2.1. Đặc điểm:
Khí hậu ôn đới với mùa đông ẩm ướt và mùa hè ấm và khô,
thay đổi nhanh
Nhiệt độ trung bình: 7-16 độ C, mùa hè nhiều nơi lên đến 25
độ C
Bờ biển miền Tây của đảo Nam là nơi có lượng mưa hàng
năm cao nhất thế giới
www.themegallery.com
2. Khí hậu2.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội
Tháchthức
• Ngành du lịch
• Kinh doanh sản phẩm theo mùa
• Phát triển nông sản nhiệt đới
• Khó khăn trong việc bảo quản
• Cạnh tranh cao về sản phẩm ôn đới
3. Tài nguyên thiên nhiên3.1. Đặc điểm
Xếp thứ 8/120 trong vốn tài nguyên thiên nhiên bình quân đầu
người
Nguồn nước sạch dồi dào, không khí trong lành, đất đai màu
mỡ, đường bờ biển dài với nguồn lợi thủy sản đáng kể.
Trữ lượng lớn than, khí thiên nhiên, dầu mỏ
Địa hình hỗ trợ tốt cho phát triển thủy điện
Khoáng sản khác: vàng, bạc, quặng sắt,…
www.themegallery.com
3. Tài nguyên thiên nhiên3.2. Cơ hội và thách thức
Tài nguyên
thiên nhiên
Cơ hội•Nông, lâm, ngư nghiệp
•Du lịch và thủy điện
•Công nghiệp khai khoáng và
năng lượng
•Phát triển sản phẩm máy
móc và trang thiết bị
•Giảm chi phí
nguyên vật liệu
Thách thức•Cạnh tranh cao với sản
phẩm nông, lâm, ngư
nghiệp nội địa
•Tuân thủ chính sách về
TNTT
•Chiến dịch truyền
thông, quảng cáo
4. Môi trường4.1. Đặc điểm
Tỉ lệ sử dụng năng lượng và khí thải nhà kính trên 1 đơn vị sản
lượng kinh tế thấp, được xem là có môi trường trong lành nhất
trên thế giới
Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn cả từ góc độ chính sách
quốc tế và trong nước
4. Môi trường4.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội:
Du lịch sinh thái
Các lĩnh vực năng lượng sạch, các loại phương tiện giao thông chạy
bằng năng lượng xanh, công nghệ môi trường
Các chương trình xúc tiến với nguồn ý tưởng từ bảo vệ môi trường
Thách thức:
Sự tuân thủ các chính sách về môi trường đối với sản phẩm
Rủi ro lớn nếu nghi ngờ về mặt truyền thông về ảnh hưởng của sản phẩm
tới môi trường
5. Mật độ dân số5.1. Đặc điểm
Mật độ dân số ước tính: 15 người/km2 (hạng 193 thế giới)
Dân cư tập trung nhiều ở đảo Bắc (52%), nửa phía Nam của đảo
Bắc (24%) và đảo Nam (24%)
Auckland chiếm khoảng 1/3 dân số và là một trong những khu
vực phát triển nhanh nhất cả nước
72% dân số sống trong các đô thị, hơn một nửa dân số sống ở 4
khu vực đô thị chính: Auckland, Hamilton, Wellington,
Christchurch
5. Mật độ dân số5.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội
Các ngành sản phẩm tiêu dùng, dịch vụ giao hàng tận nhà
Dân cư phân bố tập trung thuận lợi cho phân phối sản phẩm
và thực hiện quảng cáo, truyền thông
Thách thức
Vận chuyển hàng hóa đường xa làm tăng chi phí
Khó khăn trong việc tìm được địa điểm đặt kênh phân phối
phù hợp
II. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ1. Giai đoạn phát triển của thị trường
2. Phân phối thu nhập
3. Phân bổ dân số
4. Liên kết kinh tế
5. Một số yếu tố khác
1. Giai đoạn phát triển thị trường New Zealand thuộc nhóm các nước phát triển
Được diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) xếp hạng cao về khả năng cạnh
tranh
GNP quý IV/2013 là 40,628 triệu NZD, đến quý I/2014 đã tăng lên
đến 41,054 triệu NZD
GNP/người năm 2013 là 35.520 USD
4%
26%
70%
Cơ cấu ngành
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
2. Phân phối thu nhập2.1. Đặc điểm
Tổng thu nhập: 182.6 triệu USD (2013)
Thu nhập/người: 28,372.27 USD (2013)
Tốc độ tăng trưởng luôn đạt trên 2%
Sự phân chia giàu nghèo: khoảng cách về thu nhập lớn nhất
OECD và đang ở mức 7
2. Phân phối thu nhập2.2. Cơ hội và thách thức
Là đất nước có thu nhập cao, mức sống cao
Cơ hội:
Dịch vụ: spa, chăm sóc sắc đẹp, du lịch trong và ngoài nước, nhà hàng,
trò chơi tiêu khiển,…
Các sản phẩm công nghệ cao
Công nghiệp sản xuất, lắp ráp phương tiện di chuyển hạng sang
Các sản phẩm cao cấp về thời trang, mĩ phẩm,…
Thách thức:
Đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao, khách hàng khó tính, lựa chọn tiêu
dùng thông minh hơn
2. Phân phối thu nhập2.2. Cơ hội và thách thức
Khoảng cách giàu nghèo lớn
Cơ hội:
Phân khúc khách hàng theo thu nhập, tạo sự khác biệt rõ ràng giữa các
dòng sản phẩm
Thách thức:
Một thương hiệu khó có thể bao phủ cả hai phân khúc
3. Phân bổ dân số
3.1. Đặc điểm:
Tổng dân số: 4.47 triệu dân
Tốc độ tăng trưởng dân số: 0.9% so với 2012 (6/2013)
Tỉ lệ sinh: 58/1000
Tỉ lệ tử: 30/1000
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 30/1000
Giới tính: Tỉ lệ nam/nữ: 97/100
3. Phân bổ dân số3.1. Đặc điểm:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
Khuynh hướng dân số:
Dân số New Zealand đang có xu hướng già đi
HDI: 0.91 xếp thứ 7 thế giới (2013)
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
Jan-12 Jan-13
65+
40-64
15-39
0-14
3. Phân bổ dân số3.2. Cơ hội và thách thức
- Phát triển các loại hình
dịch vụ, vui chơi giải trí
- Thời trang, dinh dưỡng,
sản phẩm công nghệ,
mỹ phẩm
- Đa dạng các hình thức
chiêu thị
- Khó đáp ứng thị
hiếu của khách
hàng đa dạng
- Tốn kém chi phí
trong phân phối
- Khó nắm bắt xu hướng
Số dân nhập
cư tăng
Số dân độ tuổi 15-46
cao
Cơ
hội
Thách
thức
- Khó khăn trong
chăm sóc khách hàng
- Quá trình sử dụng
cần được đơn giản
hóa
Dân số có xu hướng
già đi
- Phát triển dịch vụ chăm
sóc sức khỏe, du lịch
- Ngành bảo hiểm và các
sản phẩm dinh dưỡng
- Trung tâm thể dục
- Phát triển các nhà
hàng truyền thống
- Dịch vụ máy bay
giá rẻ
- Sản xuất hàng tiêu
dùng
- Tăng nhu cầu nhà ở
4. Liên kết kinh tế
4.1. Các liên kết kinh tế quốc tế mà New Zealand đã tham gia
Liên minh thuế quan WTO (1/1/1995)
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương APEC (11/1989)
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OEDC (1973)
Quỹ tiền tệ quốc tế IMF
The World Bank
Ngân hàng phát triển châu Á
4. Liên kết kinh tế4.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội:
Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm là thế mạnh của New Zealand
Nhập khẩu các sản phẩm với giá dành cho các nước trong khu vực liên
minh (thấp hơn so với các nước ngoài khu vực)
Phát triển du lịch
Thách thức:
Yêu cầu chất lượng sản phẩm, bao bì đạt chuẩn quốc tế
Cạnh tranh giữa các nước trong khu vực cao
5. Một số yếu tố kinh tế khác5.1. Đặc điểm
Lạm phát: 1.6% (quý II/2014)
FDI: 2.9 triệu USD tập trung vào các lĩnh vực như sản xuất, xây dựng
và du lịch
Tỉ lệ phụ nữ đi làm trong độ tuổi 15-64: 67% (2012)
Chăm sóc sức khỏe: cơ sở chữa bệnh và nhiều chính sách rất tốt
Tuổi thọ trung bình: 80.2 tuổi (2011) đứng thứ 6 thế giới
5. Một số yếu tố kinh tế khác
5.1. Đặc điểm
Giáo dục: là một trong những nước có hệ thống giáo dục
hàng đầu và tốt nhất thế giới
Cơ sở hạ tầng: phát triển
Môi trường làm việc:
Chỉ phải làm việc 35h/tuần với mức lương khá cao
Được xếp hạng thứ 8/10 quốc gia có mức lương tối thiểu
cao nhất thế giới với 16.462USD
5. Một số yếu tố kinh tế khác5.1. Đặc điểm
Xuất nhập khẩu: New Zealand là nước xuất siêu
Nhập khẩu:
Mặt hàng Trị giá ( triệu NZD)
Dầu khí và các sản phẩm dầu mỏ 6,466
Máy móc và các thiết bị cơ khí 4,776
Xe, bộ phận và phụ kiện 3,684
Máy móc, thiết bị 3,467
Dệt may và các sản phẩm dệt may 1,889
Nhựa và các sản phẩm nhựa 1,547
Quang học, y tế và thiết bị đo lường 1,297
Dược phẩm 1,117
Tổng giá trị nhập khẩu 40,079
Tên quốc gia Giá trị (triệu NZD)
Úc 7,785
Trung Quốc 6,119
Mỹ 4,141
Nhật Bản 2,785
Đức 1,620
Tổng giá trị nhập khẩu 40,079
5. Một số yếu tố kinh tế khác5.1. Đặc điểm
Xuất nhập khẩu:
Xuất khẩu:
Tên mặt hàng Trị giá (triệu NZD)
Sữa bột, bơ, phô mai 8,841
Thịt và phụ phẩm ăn được 5,058
Gỗ tròn, gỗ và các sản phẩm gỗ 2,638
Dầu thô 2,126
Máy móc, thiết bị cơ khí 1,647
Các động vật giáp xác, động vât
thân mềm
1,231
Nhôm và các sản phẩm từ nhôm 1,065
Tổng giá trị xuất khẩu 40,672
Tên quốc gia Trị giá (triệu NZD)
Úc 9,651
Trung Quốc 3,556
Nhật Bản 3,070
Vương quốc Anh 1,567
Tổng giá trị xuất khẩu 40,672
5. Một số yếu tố kinh tế khác5.2. Cơ hội và thách thức
Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài tập trung vào các ngành xây dựng,
du lịch, sản xuất
Cơ hội:
Các ngành này có điều kiện mở rộng phát triển, đa dạng hóa sản phẩm,
chất lượng sản phẩm được nâng cao làm tăng khả năng cạnh tranh
Thách thức:
Sử dụng có hiệu quả và hợp lí nguồn đầu tư
5. Một số yếu tố kinh tế khác5.2. Cơ hội và thách thức
Tỉ lệ phụ nữ đi làm tăng
Cơ hội:
Ngành thời trang công sở dành cho phụ nữ, các sản phẩm làm đẹp,…
Cửa hàng thức ăn nhanh, sản phẩm đông lạnh và chế biến sẵn, các
ngành điện lạnh – điện gia dụng, dịch vụ giao hàng
Thách thức:
Sản phẩm ăn uống phải phù hợp khẩu phần ăn trung bình mỗi người
Đảm bảo thời gian giao hàng
5. Một số yếu tố kinh tế khác5.2. Cơ hội và thách thức
Cơ sở hạ tầng và giáo dục phát triển
Cơ hội:
Phát triển ngành du lịch, vận tải, tạo điều kiện cho các ngành xuất khẩu
Giảm chi phí nhờ quá trình vận chuyển nhanh gọn, tăng khả năng cạnh
tranh của sản phẩm
Quảng cáo qua internet
Tạo điều kiện phát triển các sản phẩm chất xám (sản phẩm công nghệ)
Hệ thống giáo dục phát triển tạo điều kiện phát triển các trung tâm tư
vấn du học
III. CÁC NGÀNH SẢN PHẨM VÀ
PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP
1. Ngành du lịch
2. Thời trang may mặc
3. Nhiên liệu
4. Máy móc và thiết bị cơ khí
5. Xe ôtô, bộ phận và phụ kiện
6. Dệt may
7. Nhựa và các sản phẩm từ nhựa
8. Dịch vụ ăn uống
1. Ngành du lịch Phương thức thâm nhập chủ yếu: liên minh chiến lược giữa
các hãng máy bay quốc tế với hãng máy bay nội địa
Chú trọng các hình thức giải trí khác nhằm thu hút khách du
lịch: thể thao mạo hiểm, nhảy dù, thuyền phao, golf,…
2. Thời trang may mặc Phương thức thâm nhập chủ yếu: đại lí đặc quyền
(franchising) và thành lập công ty con tại New Zealand.
Nguyên nhân: tận dụng được kênh phân phối sẵn có, nguồn
nhân công và nguyên liệu tại quốc gia có giá thấp hơn => cạnh
tranh về giá
3. Ngành nhiên liệu Phương thức thâm nhập chủ yếu: thành lập công ty con, liên
minh với các nhà máy lọc dầu ở New Zealand hoặc các nhà máy
xăng dầu, khí đốt
Nguyên nhân:
Tận dụng được nguồn nhiên liệu dồi dào
New Zeland chỉ sản xuất được nhiên liệu thô
4. Máy móc và các thiết bị cơ khí Phương thức: xuất khẩu, thành lập các công ty con
Nguyên nhân:
Chỉ tốn kinh phí cho việc vận chuyển hàng hóa sang New Zealand
Tận dụng được nguồn nguyên vật liệu đầu vào
5. Xe ôtô, bộ phận và phụ kiện Phương thức: thành lập công ty con, đại lí (showroom)
Nguyên nhân:
Thuế nhập khẩu xe thấp nên việc xây xưởng sản xuất là tốn chi phí
không cần thiết.
Tạo điều kiện cho việc mở showroom, tiếp cận khách hàng và bán
hàng trực tiếp.
6. Ngành dệt may Phương thức: Xuất khẩu trực
tiếp qua các đại lí, gián tiếp qua
nhà phân phối, thông qua đơn đặt
hàng (hợp đồng), chuyển nhượng
Nguyên nhân:
Nguồn lao động ở New Zealand
có tay nghề cao, hệ thống phân
phối rộng rãi
Thói quen mua sắm ở các trung
tâm thương mại của người dân
New Zealand nên có thể tận dụng
được.
7. Nhựa và các sản phẩm từ nhựa Phương thức: Xuất khẩu trực tiếp hoặc thông qua phương thức
thành lập công ty con
Nguyên nhân:
Chỉ tốn thêm cho phần chi phí vận chuyển.
Các công ty xuất khẩu này chủ yếu là các nước có lực lượng lao động
đông, giá lao động thấp => tận dụng được lợi thế nước nhà, cắt giảm
được chi phí, giá thấp hơn đối thủ nên có khả năng cạnh tranh cao
hơn.
8. Dịch vụ ăn uống Phương thức nhượng quyền thương mại (franchising)
IV. MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH
DỆT MAY 1. Nhà cung ứng
2. Các trung gian marketing
3. Khách hàng
4. Đối thủ cạnh tranh
5. Công chúng trực tiếp
1. Nhà cung ứng Lượng hàng nhập khẩu của ngành dệt may tăng từ 802 triệu
USD (2009) lên 2116 triệu USD (2012) và giá trị nhập khẩu
được phân bổ theo các quốc gia như sau:
Việt Nam đứng thứ 13 trong số các nước xuất khẩu hàng dệt
may vào New Zealand.
Giá trị nhập khẩu (triệu $)
China
Australia
USA
Other
Total
1. Nhà cung ứng Sản xuất nguyên phụ liệu:
Nguyên liệu chính: Tổng sản lượng vải toàn cầu hiện là 170 tỷ mét;
trong đó:
Phụ liệu: chỉ may và vật liệu dựng
86
50
10 816
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Trung Quốc Ấn Độ Thổ Nhĩ Kì Parkistan Khác
Sản lượng
2. Các trung gian marketing
Trung gian phân phối
• Hơn 2,000 cửa hàng bán lẻ
• 140 trung tâm thương mại
• Mua bán qua mạng đang pháttriển
Cung cấp dịch vụ lưu thôngsản phẩm
• 27 doanh nghiệp lưu trữ
• 270 doanh nghiệp vận tải
Cung cấp dịch vụ marketing
• Trên 200 công ty NCTT
• Trên 300 công ty quảng cáo
• Trên 500 công ty tư vấn marketing
Tổ chức cung cấp dịch vụtài chính – tín dụng
• 377 ngân hàng
• Các định chế tài chính khác
Trung gian Marketing
3. Khách hàng3.1. Khách hàng cá nhân
Thu nhập bình quân đầu người ở mức cao (28,372.27$). Trong đó chi
tiêu cho các mặt hàng may mặc trung bình là 30$/tuần.
3. Khách hàng3.2. Khách hàng doanh nghiệp
Ngành dệt: sợi và các loại sợi…phục vụ cho quá trình sản
xuất
Ngành may mặc: mua các loại vải và nguyên phụ liệu
(chiếm đa số)
4. Đối thủ cạnh tranh Số lượng các doanh nghiệp địa phương ở các khu vực (2014):
Khu vực dệt may nội đia chỉ cung cấp gần 1/3 nhu cầu trong
nước. Phần còn lại chủ yếu là nhập khẩu từ các nước trên thế
giới. Trong đó, nổi bật là các quốc gia Trung Quốc, Úc, Mỹ,
Nhật,…
City Clothing manufacturers Textiles
Auckland 4118 167
Canterbury 522 43
Manawatu - Wanganui 194 4
5. Công chúng trực tiếp Giới tài chính
Giới truyền thông
Giới công quyền
Các tổ chức xã hội