56
LOGO HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ NHÓM UNIQUE

Hệ thống tiền tệ quốc tế

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hệ thống tiền tệ quốc tế

LOGO

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

NHÓM UNIQUE

Page 2: Hệ thống tiền tệ quốc tế

TIỀN TỆ QUỐC TẾ

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

Khái niệm1

Quan điểm xuyên suốt2

Hệ thống tiền tệ quốc tế3

Chức năng của hệ thống4

Cơ sơ đánh giá hiệu quả vận hành của hệ thống

5

6 Vai trò

Quá trình phát triển7

Page 3: Hệ thống tiền tệ quốc tế

1/Khái niệm:Hệ thống tiền tệ quốc tế là tập hợp

các quy tắc, thể lệ, định chế điều chỉnh các quan hệ tài chính - tiền tệ giữa các quốc gia, nhằm bảo đảm thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế, bảo đảm sự ổn định và phát triển các quan hệ kinh tế quốc tế nói chung.

TIỀN TỆ QUỐC TẾ

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

Page 4: Hệ thống tiền tệ quốc tế

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

USD

CADYEN

GBP

EUR

TIỀN TỆ QUỐC TẾ

Page 5: Hệ thống tiền tệ quốc tế

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

TIỀN TỆ QUỐC TẾ

2/Quan điểm xuyên suốt:Mức tỷ giá ổn định là điều kiện thuận lợi cho sự

phát triển quan hệ thương mại-tài chính quốc tế.

Page 6: Hệ thống tiền tệ quốc tế

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

TIỀN TỆ QUỐC TẾ

3/Hệ thống tiền tệ quốc tế:Tập hợp các quy tắc, luật lệ, và thể chế

được các quốc gia thống nhất thiết lập và tự nguyện tuân thủ

Điều chỉnh các mối quan hệ tài chính-tiền tệ giữa các nước

Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế.

Page 7: Hệ thống tiền tệ quốc tế

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

TIỀN TỆ QUỐC TẾ

4/Chức năng của Hệ thống:Chuẩn mực dự trữ thống nhất quốc tế (bản

vị). Cơ chế xác định tỷ giá hối đoái. Cơ chế điều chỉnh mất cân bằng BOP trong

quan hệ kinh tế giữa các quốc gia.

Page 8: Hệ thống tiền tệ quốc tế

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

5/Cơ sở đánh giá hiệu quả vận hành của hệ thống:Khả năng hỗ trợ các quốc gia điều chỉnh và tái lập

trạng thái cân bằng BOP của mình.Khả năng tiếp cận nguồn dự trữ Tiền tệ Quốc tế của

các quốc gia (khả năng thanh khoản quốc tế).Khả năng duy trì giá trị của Tiền tệ Quốc tế (độ tin cậy

của Hệ thống).

TIỀN TỆ QUỐC TẾ

Page 9: Hệ thống tiền tệ quốc tế

1

Tính chất của hệ thống tiền tệ quốc tế ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư quốc tế.

TIỀN TỆ QUỐC TẾ

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

2

Ảnh hưởng đến sự phân bổ các nguồn tài nguyên trên thế giới.

3

Hệ thống tiền tệ quốc tế chỉ rõ vai trò của chính phủ và các định chế tài chính quốc tế trong việc xác định tỷ giá khi mà chúng không được phép vận động theo các thế lực thị trường.

6/Vai trò:

Page 10: Hệ thống tiền tệ quốc tế

TIỀN TỆ QUỐC TẾ

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

Hệ thống Bretton Woods 1945 – 1971

1876-1914

2Hệ thống tiền tệ quốc tế

hiện hành.

History

Hệ thống song bản vị vàng trước 1875

Hệ thống bản vị vàng cổ điển

1876 – 1914

19751945-1971

Giai đoạn giữa hai thế

chiến

7/Quá trình phát triển:

Page 11: Hệ thống tiền tệ quốc tế

HỆ THỐNG SONG BẢN VỊ( trước năm 1875)

www.themegallery.com

Vàng và bạc thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi và lưu thông trong nền kinh tế.

Các quốc gia định nghĩa đơn vị tiền tệ quốc gia vừa theo vàng vừa theo bạc.

Tỷ lệ chuyển đổi giữa hai kim loại được quy định chính thức.

Vàng và bạc đều được sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế.

Tỷ giá giữa các đơn vị tiền tệ được xác định theo giá trị của vàng và bạc.

Page 12: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Vậy tại sao lại là Vàng và Bạc

Page 13: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Sự than hiếm, tính bền, tính dễ chuyên chở, dễ phân chia và đồng chất.

Được sử dụng trong các ngành công nghiệp, trang sức.

Giá trị của vàng, bạc được đánh giá ổn định hơn si với các hàng hóa khác.

Page 14: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Quy luật Grasham

“tiền xấu sẽ đuổi tiền

tốt ra khỏi lưu thông”.

www.themegallery.com

Vd. Khi vàng và bạc cùng lưu thông và giá trị thị trường của chúng khác với giá trị hợp pháp của chúng, thì kim loại nào có giá trị thị trường lớn hơn giá trị hợp pháp sẽ được người ta tích trữ. Ở Hoa Kì trong thời kì 1837 – 73, hệ thống tiền tệ bị mất ổn định vì khi thì bạc bị tích trữ, khi thì vàng bị tích trữ, tức “bị đuổi khỏi lưu thông” do giá trị thị trường của bạc (hay vàng) cao hơn giá trị pháp lí của nó.

Page 15: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Nước Mỹ

Nước Mỹ: Luật đúc tiền năm 1792 đã thông qua đồng đôla là đơn vị tiền tệ

của Mỹ có giá cố định với vàng và bạc. =>Như vậy, ở Mỹ đã chính thức hình thành chế độ đồng bản vị.  Giá trị của đôla được ấn định bằng 24,75 grains vàng (1grain = 

0,0648 gam) hay 371,25 grains bạc. Do đó, vàng luôn có giá gấp 15 lần bạc (371,25: 24,75 = 15), và tỷ lệ 15:1 này là tương đương với giá vàng bạc trên thị trường tự do.  Tuy nhiên, càng về cuối thế kỷ 18 thì giá bạc trên thị trường đã 

bắt đầu giảm. Ngoài ra, các nước khác, ví dụ như Pháp, đã hình thành chế độ đồng bản vị với tỷ lệ “bạc:vàng là 15,5:1”. Kết quả là so với nước Mỹ thì ở các nước khác vàng đã có giá trị hơn bạc. 

www.themegallery.com

Page 16: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Chế độ đơn bản vị bạc tồn tại cho tới năm 1834, khi Quốc hội Mỹ quyết định tăng giá vàng từ $19,394/ounce lên $20,76/ounce, trong khi đó giá bạc vẫn giữ nguyên.

Þ Tiền giấy và tiền gưi NH ngày càng tăng.

1861, xảy ra nội chiến.

Năm 1879, Mỹ quyết định chuyển đổi trở lại USD ra vàng mà không chuyển đổi ra bạc, đây là một bước quan trọng trong việc hình thành chế độ đơn bản vị vàng (bản vị vàng) ở Mỹ. 

www.themegallery.com

Page 17: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Hệ thống bản vị Vàng

www.themegallery.com

Giai đoạn 1875-1914

Page 18: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Cơ chế vận hành: Mức cung tiền = Dự trữ vàng Nếu cơ quan quản lý tiền tệ giữ đủ vàng tương ứng với toàn bộ lượng tiền lưu thông, đó là chế độ bản vị vàng đầy đủ. Tuy nhiên, Chế độ bản vị vàng đầy đủ không thể vận hành được bởi hai lý do: Thứ nhất, lượng vàng trên thế giới là quá nhỏ so với lượng

tiền cần thiết để duy trì hoạt động kinh tế toàn cầu. Thứ hai, lượng tiền vừa đủ (có nghĩa là không gây lạm phát

và cũng không giảm phát) không phải là cố định, nó biến động liên tục cùng với mức độ hoạt động thương mại.

Cơ chế dòng vàng điều chỉnh mức giá.

www.themegallery.com

Page 19: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Cơ chế dòng vàng- Giá cả Quốc gia có cán cân thương mại thặng dư:o X>M => được nhận thanh toán phần thặng dư bằng

vàng.o Chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng( tăng

cung tiền)=> lạm phát xảy ra=> Giá hàng hóa nội địa trở nên đắt so với HHDV nước ngoài dẫn đến XK giảm, trong khi NK tăng.

o Tất yếu, BoP có xu hướng giảm và trở về vị trí cân bằng.

www.themegallery.com

Page 20: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Quốc gia có cán cân thương mại thâm hụt:o X<M => phải thanh toán phần thâm hụt bằng vàng.o Chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt( giảm

cung tiền) nhằm duy trì tỷ lệ vàng dự trữ tối thiểu=> lạm phát xảy ra=> Giá hàng hóa nội địa trở nên rẻ so với HHDV nước ngoài dẫn đến XK tăng, trong khi NK giảm.

o Tất yếu, BoP cải thiện và trở về vị trí cân bằng.

www.themegallery.com

Page 21: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Đánh giá Tích cực

o Thúc đẩy TMQT và đầu tư thế giới phát triển và hưng thịnh.

o Khuyến khích phân công lao động quốc tế và gia tăng phúc lợi thế giới.

o Cơ chế điều chỉnh BoP trôi chảy hơn.o Mâu thuẫn quyền lợi giữa các quốc gia ít xảy ả hơn.

www.themegallery.com

Page 22: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Hạn chế:

o NHTW không phát huy được vai trò trong việc điều tiết lượng tiền trong lưu thông.

o Cơ chế điều chỉnh sự vận hành của BoP làm nền kinh tế thường xuyên trải qua các thời kỳ bất ổn:

QG thâm hụt BoP=> đình đốn và tăng thất nghiệp

QG thặng dư BoP=> Lạm phát.o Không có một luật chung cho các quốc gia.

www.themegallery.com

Page 23: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Những năm cuối của Thời kỳ khủng hoảng giá hàng hóa (1980-2000) cũng đã ảnh hưởng đến vàng, giá vàng đã tăng vượt mức giá được giao dịch trong vòng 20 năm. Thực tế này dẫn đến hậu quả là các tổ chức quản lý tiền tệ lại sử dụng vàng để giữ vững giá trị đồng tiền của họ, dẫu vậy, không có nghĩa là quay trở lại bản vị vàng. Trên thực tế ngày nay thì ngược lại, vàng càng đắt đỏ thì bản vị vàng càng khó thực hiện.

Trong thời kỳ khủng hoảng tài chính toàn cầu tư quý 3 năm 2010, vàng lại trở lại đóng vai trò là vịnh tránh bão an toàn. Ở lúc đỉnh cao nhất giá vàng giao ngay đạt mức trên $1900/oz vào quý 3 năm 2011. Ở thời điểm này giá vàng biến động rất lớn. Do vậy nhiều nhà đầu tư đã coi vàng là kênh đầu tư ít rủi ro nhất.

www.themegallery.com

Page 24: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

I.• ĐẶC ĐIỂM CỦA BW

II.• LỊCH SỬ CỦA BW

III.

• NGUYÊN NHÂN SỤP ĐỔ CỦA HỆ THỐNG BW

Page 25: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

Tư tưởng chủ đạo:

Ổn định tỷ giá

Bảo đảm khả năng thanh khoản của đồng tiền dự trữ

Thúc đẩy tự do kinh tế toàn cầuHội nghị Bretton Woods (1994), các quốc gia tham dự

đồng thuận thiết lập Hệ thống tiền tệ BW, trong đó:

Hệ thống tỷ giá là cố định nhưng có thể điều chỉnh

Hội nghị cũng thiết lập 2 định chế hỗ trợ: Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) Ngân hàng Thế giới (WB)

Page 26: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

I. Đặc điểm của BW

1. Hệ thống chế độ tỷ giá cố định nhưng có điều chỉnhBW hình thành hệ thống chế độ tỷ giá cố định nhưng có thể điều chỉnh.

Mỗi đồng tiền quốc gia được ấn định một tỷ giá trung tâm USD và được phép dao động trong biên độ 1%. Nhưng trong những trường hợp cán cân thanh toán quốc tế bị mất cân đối cơ bản thì có thể tiến hành phá giá hay nâng giá đồng tiền. Trong TH, tỷ giá thay đổi nhỏ hơn 10%, thì IMF không có ý kiến can thiệp nhưng nếu thay đổi ở mức cao hơn thì phải có sự chấp thuận của IMF.

Page 27: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

1. Hệ thống chế độ tỷ giá cố định nhưng có điều chỉnh

Tỷ giá đồng USD được cố định với giá vàng là $35/ounce. Ý tưởng cố định tỷ giá USD vào vàng là để cho BW có được sự tin cậy tuyệt đối. Mỹ cam kết duy trì chuyển đổi USD ra vàng không hạn chế.

Theo thỏa ước về IMF, các quốc gia thành viên phải cam kết chuyển đổi không hạn chế nội tệ đối với các giao dịch vãng lai.

Như vậy, bản chất của hệ thống BW là hệ thống Bản vị Hối đoái Vàng (Gold Exchange Standard) hoặc trực tiếp hơn: Bản vị Đô la – Vàng.

Page 28: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

2. IMF và hạn mức tín dụng thường xuyên

IMF Mục tiêu chính: giám sát và thúc đẩy hợp tác quốc tế trong

lĩnh vực tiền tệ và thúc đẩy tăng trưởng thương mại quốc tế.

Nhiệm vụ cơ bản: làm giảm tối thiểu nhu cầu phá giá và nâng giá đồng tiền của các quốc gia thnah viên bằng cách cung cấp cho mỗi quốc gia thành viên một hạn mức tín dụng thường xuyên để tài trợ cho thâm hụt tạm thời của BOP.

Page 29: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

2. IMF và hạn mức tín dụng thường xuyênMỗi quốc gia được quyền tự động rút lần đầu bằng 25% hạn mức tín dụng, sau đó quốc gia thành viên phải đáp ứng các điều kiện của IMF sau mỗi lần rút vốn sẽ được quyền rút vốn 4 lần liên tiếp, mỗi lần là 25% hạn mức tín dụng. Như vậy, mỗi quốc gia có thể rút vốn tín dụng tối đa là 125%.

Khi rút vốn, mỗi thành viên dùng đồng bản tệ để mua tài sản dự trữ. Mọi khoản vay phải được hoàn trả sau thời hạn là 3 đến 5 năm và được tiến hành bằng cách quốc gia dùng tài sản dự trữ để mua lại đồng bản tệ của mình.

Page 30: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

II. Lịch sử của BW Giai đoạn 1947 – 1965, hệ thống BW vận hành tốt cho đến

khi phát sinh trạng thái mất cân đối nghiêm trọng giữa các nền kinh tế các cường quốc từ cuối thập nên 50s.

Từ năm 1965, giới kinh doanh hoài nghi khả năng tiếp tục duy trì hệ thống BW, cho rằng Mỹ tất yếu sẽ phải phá giá USD và/hoặc chỉ định khả năng chuyển đổi USD ra vàng.

Các cuộc tấn công đầu cơ tiền tệ liên tục nhắm vào U.S.Dollar buộc Mỹ phải đình chỉ khả năng chuyển đổi Dollar ra Vàng (1971), và phá giá USD.

Page 31: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

III. Nguyên nhân sụp đổ của hệ thống BW

1.Vấn đề thanh khoản (Nghịch lý Triffin)

BOP của Mỹ thâm hụt nghiêm trọng và dai dẳng.

Nếu BOP của Mỹ tiếp tụ thâm hụt sẽ làm xói mòn tính hiệu lực của BW, ngược lại, nếu Mỹ áp dụng các biện pháp hạn chế thâm hụt BOP sẽ dẫn đến thiếu hụt dự trữ quốc tế.

BW hoạt động tốt ở những năm 50s nhưng dần bị mất lòng trong nhũng năm 60s. Từ năm 1968 đến 1972, tình hình trở nên vô cùng tồi tệ và lối thoát cuối cùng của BW là sự sụp đổ của nó.

Page 32: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

2. Một giải thích khác về sự sụp đổ của BWS (Định luật Gresham)

Trong những năm 1959 đến 1969, chỉ số giá cả chung ở Mỹ tăng 40% làm cho giá vàng tăng 40%. Điều này làm hình thành nên một thị trường vàng tự do dần dần độc lập so với thị trường chính thức.

Khi giá vàng tại thị trường tự do định giá cao hơn, đã kích thích các NHTW nước ngoài ồ ạt đổi dự trữ của mình ra vàng tại tỷ giá chính thức và bán ở thị trường tự do để kiếm lời. Trong các năm 1970 – 1971, Mỹ tuyên bố chấm dứt chuyển đổi USD vàng. Như vậy, theo định luật Gresham thì USD đã đẩy vàng ra khỏi thị trường lưu thông.

Page 33: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

3. Sự thiếu vắng một cơ chế điều chỉnh:

Về phía Mỹ:

Cho dù tỷ lệ lạm phát của Mỹ cao , nhưng chính phủ Mỹ không thể phá giá USD đối với vàng vì sẽ làm xói mòn lòng tin vào toàn hệ thống BW. Hơn nữa, cũng không cải thiện sức cạnh tranh thương mại quốc tế. Vì thế, buộc Mỹ phải thực hiện các biện pháp thiểu phát.

Ngoài ra, những năm 60s, Mỹ đã chi một khoản khổng lồ cho chiến tranh Việt Nam và một loạt các công trình phúc lợi xã hội. Điều này rõ ràng là, đi liền với chính sách lạm phát làm kết quả thâm hụt BOP ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn.

Page 34: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

Đối với các nước có BOP thâm hụt

Các nước này miễn cưỡng khi phá giá đồng tiền vì phá giá thường được xem là biểu hiện yếu kém của chính phủ và cả quốc gia. Bên cạnh đó, những quốc gia này cũng miễn cưỡng chấp nhận chính sách thiểu phát nền kinh tế, nhưng các chính phủ thường đã cam kết mục tiêu duy trì công ăn việc làm duy trì.

Đối với các nước có thặng dư BOP

Họ lo rằng nếu nâng giá đồng bản tệ sẽ làm cho tăng trưởng xuất khẩu chậm, thất nghiệp tăng. Và các quốc gia này, các quốc gia này lo ngại khi thực hiện chính sách mở rộng tiền tệ sẽ gây ra lạm phát.

Page 35: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hệ thống Bretton Woods (BW)

4. Vấn đề phát hành USDĐể có được nguồn dự trữ quốc tế, phần còn lại của thế giới phải duy trì BOP ở trạng thái thặng dư, trong khi đó Mỹ phải duy trì BOP trong trạng thái thâm hụt. Các khoản dự trữ của NHTW nước ngoài có mức lãi suất thấp, hơn nữa sức mua lại bị xói mòn bởi lạm phát. Trong khi đó, Mỹ có thể đi vay với mức lãi suất thấp. Điều này làm phát sinh nhiều cuộc tranh luận sôi nổi bàn về phương pháp để tính giá trị đặc quyền này của Mỹ. Tuy nhiên, đây chỉ là nguyên nhân bổ sung cho sự sụp đổ của hệ thống BW.

Page 36: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Thời kỳ hậu Bretton Woods

Tạo quyền rút vốn đặc biệt SDR2

Hội nghị Jamaica 19763

Đồng USD hùng mạnh 1980-19854

Từ Plaza đến Louvre và sau đó5

Sự rối loạn tiền tệ trong 1990s6

Khủng hoảng kinh tế 19731

Page 37: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Cuộc khủng hoảng kinh tế

Khủng hoảng dầu mỏ lần I

Nguyên nhân: “Chính sách kinh tế mới” Nixon tung ra khiến đô la dầu mỏ của họ rớt giá, ngoại trừ việc tăng giá dầu, các nước này không còn đường nào khác. Tháng 10 và tháng 12 năm 1973, 6 thành viên vùng Vịnh của OPEC liên tiếp 2 lần nâng giá dầu thô, từ mức 3,01 USD/thùng lên tới 11,65 USD/thùng, mức tăng là gần 4 lần. Trong bầu không khí hoảng loạn, từng hàng xe xếp dài trước các trạm đổ xăng trên khắp nước Mỹ. Đó chính là “cuộc khủng hoảng dầu thô lần thứ nhất”.

Page 38: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Cuộc khủng hoảng kinh tế

Khủng hoảng dầu mỏ lần I

Page 39: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Cuộc khủng hoảng kinh tế

Khủng hoảng dầu mỏ lần I

Tác động: - Các nước kém phát triển( LDCs) không xuất khẩu dầu cũng gặp khó khăn đặc biệt, một mặt là do giá dầu nhập khẩu tăng và mặt khác do kinh tế các nước công nghiệp bị suy thoái nên xuất khẩu vào các nước này bị giảm sút - Do mức độ ảnh hưởng là khác nhau và do các chính phủ sử dụng các chính sách để phản ứng với cú sốc giá dầu là khác nhau đã làm cho tỷ lệ lạm phát giữa các nước cũng chênh lệch nhau đáng kể.

Page 40: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Cuộc khủng hoảng kinh tế

Page 41: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Cuộc khủng hoảng kinh tế

Nguyên nhân:Cuộc cách mạng tại Iran gây ra thiệt hại từ 2 - 2,5 triệu thùng dầu khai thác mỗi ngày trong giai đoạn từ tháng 11/1978 đến tháng 06/1979. Sau đó việc sx hầu như dừng hăn, dẫn đến giá dầu tăng

Khủng hoảng dầu mỏ lần II

Tác động:- Các nước công

nghiệp suy thoái, ảnh hưởng thị trường tiền tệ

- Đồng Yên Nhật phải chịu sức ép trên TTNH.

- NHTW thắt chặt tiền tệ làm tăng lãi suất

Page 42: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Cuộc khủng hoảng kinh tế

Khủng hoảng tài chính Đông Nam Á

Bối cảnh: Cuộc khủng hoảng bắt đầu ở Thái Lan vào tháng 7/1997 rồi lan sang các thị trường tài chính khác.

Indonesia, Hàn Quốc, Thái Lan là những nước chịu tác động mạnh nhất.

 Khủng hoảng 1997 là khủng hoảng toàn cầu vì tác động của nó lan tới tận các nước như Nga, Brasil và Hoa Kỳ.

Page 43: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Cuộc khủng hoảng kinh tế

Khủng hoảng tài chínhĐông Á

Tấn côngđầu cơ vàrút vốn

đồng loạt

Cácdòng vốn

nước ngoài kéo vào

Nền tảngkinh tế

vĩ mô yếu

Nhữngthay đổi

bất lợi củakinh tếthế giới

Page 44: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Tạo quyền rút vốn đặc biệt SDR

SDR LÀ GÌ?

Page 45: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Ban đầu, SDR được định giá cố định tương đương với 1 USD hay  0,888671 g vàng. Sau năm 1973 thì được định giá theo căn cứ 16 đồng tiền mạnh

- Thay đổi của hệ thống tỷ giá hối đoái (TGHĐ) cố định sang TGHĐ linh hoạt hơn- Giảm thiểu việc sử dụng USD và vàng trong thanh toán quốc tế duy nhất

Ngày nay SDR ít được sử dụng như một tài sản dự trữ, chức năng chính là sử dụng như một tài khoản tại IMF của các nước thành viên và một số tổ chức quốc tế khác, sử dụng như một đơn vị tính toán.

Tạo quyền rút vốn đặc biệt SDR

Sứ mệnh Định giáVị trí

hiện tại

Page 46: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hội nghị Jamaica 1976

Bối cảnh

111/1975, các nước công nghiệp đã nhóm họp tại Rambouillet để thoả thuận sửa đổi các điều khoản của IMF nhằm hợp pháp hoá hoạt động cho chế độ tỷ giá thả nổi.

2

Những chi tiết của “Sửa đổi lần Thứ hai các điểu khoản của IMF” được soạn thảo tại cuộc họp hàng năm của IMF ở Kingston, Jamaica vào 1/1976

3Hợp pháp hoá hoạt động cho chế độ tỷ giá thả nổi, hội nghị đề ra mục tiêu tăng cường vị thế của SDR và công bố rằng SDR trở thành tài sản dự trữ quốc tế chính.

Page 47: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hội nghị Jamaica 1976

Page 48: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Hội nghị Jamaica 1976

Nội dung chính Cho phép các thành viên quyền quyết định

rộng rãi trong việc lựa chọn chế độ tỷ giá của mình. 

Mỗi thành viên phải có nghĩa vụ thông báo cho IMF về chế độ tỷ giá của mình; được tự do lựa chọn chế độ tỷ giá theo ý muốn như chế độ tỷ giá cố định với SDR hay cố định vói bất cứ đồng tiền nào khác; chế độ tỷ giá thả nổi tập thể;… chỉ có một điều mà các thành viên không được làm, đó là không được gắn cố định đồng tiền của mình với vàng.

Page 49: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

USD hùng mạnh 1980-1985

Nguyênnhân

Chính phủ Mỹthắt chặt tiền tệ,

nới lỏng tài khóa

Châu Âu thắt chặt cảtiền tệ và tài khóa

=>Quan điểm khác nhautrong chính sách vĩ mô

Page 50: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

USD hùng mạnh 1980-1985

Tác động

Làm thu hẹp các ngành sản xuất hàng xuất khẩu và các ngành sản xuất hàng cạnh tranh với hàng nhập khẩu => Cán cân vãng lai của Mỹ xấu đi rõ rệt.

Các nước châu Âu và Nhật khuyến khích Mỹ điều chỉnh cán cân vãng lai, xuất phát từ các chính sách làm giảm thâm hụt ngân sách.

Page 51: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Từ Plaza đến Louvre và sau đó

Nội dung hiệp đinh Plaza Tỷ giá của USD không phản ánh đúng

thay đổi trong các thông số kinh tế cơ bản, chính phủ Mỹ hứa sẽ giảm thâm hụt ngân sách và Nhật sẽ tìm kiếm các biện pháp để kích cầu nền kinh tế

Ngoài ra, USD giảm giá được xem là mong muốn và góp phần quan trọng vào việc kích thích phát triển thương mại và hợp pháp quốc tế. Do vậy các nước đã cam kết “Hợp tác với nhau chặt chẽ để USD tiếp tục giảm giá”.

Page 52: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Từ Plaza đến Louvre và sau đó

Chính phủ các nước trong G7

can thiệp để USD giảm giá đáng kể và các tỷ giá đã phản ánh được thông số kinh tế

cơ bản.

Nội dungHiệp định Louvre

Các chính phủ cũng thỏa thuận rằng sẽ hợp tác

với nhau chặt chẽ để duy trì sự biến động của tỷ giá

xung quanh mức tỷ giá hiện hành

Page 53: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Từ Plaza đến Louvre và sau đó

Sau hiệp định Louvre

Tỷ giá được duy trì ổn định tương đối nhưng dần dần áp lực khiến USD giảm giá và Yên Nhật lên giá ngày càng tăng buộc chính phủ Nhật phải can thiệp trên thị trường ngoại hối.

Giá trị của USD được duy trì ổn định đến 10/1987, khi xảy ra sự sụp đổ hàng loạt các thị trường chứng khoán trên thế giới làm phát sinh những áp lực mới.

Page 54: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Sự rối loạn tiền tệ trong 1990s

Cứu hệThống

ERM Khỏisụp đổ

Sụp đổbức tường

Berlin

Căngthăngnội bộERM

Anh rakhỏiERMCác đồng

tiền khácphá giá

Rối loạnTiền tệ

Page 55: Hệ thống tiền tệ quốc tế

www.themegallery.com

Sự rối loạn tiền tệ trong 1990s

Bức tường Berlin sụp đổ

Page 56: Hệ thống tiền tệ quốc tế

LOGO