28
Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn: SINH HỌC SINH HỌC 11 Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật Câu 1 (2): Shút khoáng thđộng ca tế bào phthuc vào A. hoạt động trao đổi cht. B. chênh lch nồng độ ion. C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thm thu. Câu 2 (1): Sxâm nhp cht khoáng chđộng phthuc vào A. građien nồng độ cht tan. B. hiệu điện thế màng. C. trao đổi cht ca tế bào. D. cung cấp năng lượng. Câu 3 (1): Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua A. khí khổng. B. tế bào nội bì. C. tế bào lông hút. D. tế bào biểu bì. Câu 4 (2): Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế A. hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. B. thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. C. thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. D. thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. Câu 5 (2): Khi nói về tế bào lông hút ở rễ cây, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng? I. Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt. II. Thành tế bào dày. III. Chỉ có một không bào trung tâm lớn. IV. Áp suất thẩm thấu lớn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6 (3): Khi nói vnguyên nhân gây ra các cây trên cn bngp úng lâu schết, có bao nhiêu nguyên nhân sau đây đúng? I. Rcây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường. II. Lông hút bchết. III. Cân bằng nước trong cây bphá hy. IV. Nồng độ cht tan rcao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7 (1): Tế bào mạch gỗ của cây gồm A. quản bào và tế bào nội bì. B. quản bào và tế bào lông hút. C. quản bào và mạch ống. D. quản bào và tế bào biểu bì. Câu 8 (2): Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa A. lá và rễ. B. giữa cành và lá. C. giữa rễ và thân. D. giữa thân và lá. Câu 9 (2): Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá A. lực đẩy (áp suất rễ). B. lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. D. do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết. Câu 10 (1): Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu A. nước và các ion khoáng. B. amit và hooc môn. C. axitamin và vitamin. D. xitôkinin và ancaloit. Câu 11 (2): Khi nói về mạch gỗ có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ. II. Gồm những tế bào chết.

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 1/28

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH

TỔ SINH HỌC

CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2020

Môn: SINH HỌC

SINH HỌC 11

Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật

Câu 1 (2): Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào

A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion.

C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thẩm thấu.

Câu 2 (1): Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào

A. građien nồng độ chất tan. B. hiệu điện thế màng.

C. trao đổi chất của tế bào. D. cung cấp năng lượng.

Câu 3 (1): Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua

A. khí khổng. B. tế bào nội bì.

C. tế bào lông hút. D. tế bào biểu bì.

Câu 4 (2): Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế

A. hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.

B. thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.

C. thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.

D. thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.

Câu 5 (2): Khi nói về tế bào lông hút ở rễ cây, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?

I. Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.

II. Thành tế bào dày.

III. Chỉ có một không bào trung tâm lớn.

IV. Áp suất thẩm thấu lớn.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 6 (3): Khi nói về nguyên nhân gây ra các cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết, có bao nhiêu

nguyên nhân sau đây đúng?

I. Rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường.

II. Lông hút bị chết.

III. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.

IV. Nồng độ chất tan ở rễ cao.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7 (1): Tế bào mạch gỗ của cây gồm

A. quản bào và tế bào nội bì. B. quản bào và tế bào lông hút.

C. quản bào và mạch ống. D. quản bào và tế bào biểu bì.

Câu 8 (2): Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa

A. lá và rễ. B. giữa cành và lá. C. giữa rễ và thân. D. giữa thân và lá.

Câu 9 (2): Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá

A. lực đẩy (áp suất rễ).

B. lực hút do thoát hơi nước ở lá.

C. lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.

D. do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.

Câu 10 (1): Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu

A. nước và các ion khoáng. B. amit và hooc môn.

C. axitamin và vitamin. D. xitôkinin và ancaloit.

Câu 11 (2): Khi nói về mạch gỗ có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.

II. Gồm những tế bào chết.

Page 2: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 2/28

III. Thành tế bào được linhin hóa.

IV. Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.

V. Gồm những tế bào sống.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 12 (2): Quá trình thoát hơi nước qua lá là do

A. động lực đầu trên của dòng mạch rây. B. động lực đầu dưới của dòng mạch rây.

C. động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. D. động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.

Câu 13 (2): Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi

A. đưa cây vào trong tối. B. đưa cây ra ngoài ánh sáng.

C. tưới nước cho cây. D. tưới phân cho cây.

Câu 14 (1): Cơ quan thoát hơi nước của cây là

A. cành. B. lá. C. thân . D. rễ.

Câu 15 (1): Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể

A. 60 gam nước. B. 90 gam nước. C. 10 gam nước. D. 30 gam nước.

Câu 16 (2): Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.

B. vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.

C. vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.

D. vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.

Câu 17 (2): Khi con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm đúng?

I. Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

II. Vận tốc lớn.

III. Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

IV. Vận tốc nhỏ.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 18 (1): Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng

A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.

Câu 19 (2): Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?

A. Mg 2+

.

B. Ca 2+

.

C. Fe 3+

. D. Na +

.

Câu 20 (2): Vai trò của nguyên tố Phốt pho trong cơ thể thực vật?

A. là thành phần của Axit nuclêic, ATP. B. hoạt hóa En zim.

C. là thành phần của màng tế bào. D. là thành phần củc chất diệp lục xitôcrôm.

Câu 21 (2): Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là

A. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.

B. lá nhỏ có màu vàng.

C. lá non có màu lục đậm không bình thường.

D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.

Câu 22 (2): Sự biểu hiện triệu chứng thiếu đồng của cây là

A. lá non có màu lục đậm không bình thường.

B. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.

C. lá nhỏ có màu vàng.

D. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.

Câu 23 (1): Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là

A. dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2). B. nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4

+).

C. nitơ nitrat (NO3-). D. nitơ amôn (NH4

+).

Câu 24 (2): Có bao nhiêu phương án trả lời đúng khi nói về nguồn cung cấp nitrat và amôn tự

nhiên cho cây?

I. Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.

Page 3: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 3/28

II. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân

giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

III. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

IV. Nguồn nitơ trong nhan thạch do núi lửa phun.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 25 (2): Trong các điều kiện sau:

I. Có các lực khử mạnh.

II. Được cung cấp ATP.

III. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

IV. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra

A. I, II và III. B. II, III và IV. C. I, II và IV. D. I, III và IV.

Câu 26 (2): Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH

trong quang hợp?

A. diệp lục a. B. diệp lục b. C. diệp lục a, b. D. diệp lục a, b và carôtenôit.

Câu 27 (1): Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?

A. có cuống lá. B. có diện tích bề mặt lớn.

C. phiến lá mỏng. D. các khí khổng tập trung ở mặt dưới.

Câu 28 (3): Lá cây có màu xanh lục vì

A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.

Câu 29 (1): Các tilacôit không chứa

A. các sắc tố. B. các trung tâm phản ứng.

C. các chất truyền electron. D. enzim cacbôxi hóa.

Câu 30 (2): Khi nói về vai trò của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

II. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

III. Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

IV. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

V. Điều hòa không khí.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 31 (1): Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?

A. NADPH, O2. B. ATP, NADPH.

C. ATP, NADPH và O2. D. ATP và O2. Câu 32 (2): Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12C6 ở cây mía là

A. quang phân li nước. B. chu trình Calvin.

C. pha sáng. D. pha tối.

Câu 33 (2): Điểm giống nhau trong chu trình cố định CO2 ở nhóm thực vật C3, C4 và CAM

A. chu trình Canvin xảy ra ở tế bào nhu mô thịt lá.

B. chất nhận CO2 đầu tiên ribulozơ - 1,5 điP.

C. sản phẩm đầu tiên của pha tối là APG.

D. có 2 loại lục lạp.

Câu 34 (2): O2 trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng nào?

A. quang phân li nước. B. Phân giải ATP.

C. ôxi hóa glucôzơ. D. Khử CO2.

Câu 35 (2): Sự khác nhau giữa con đường CAM và con đường C4 là

A. về không gian và thời gian. B. về bản chất.

C. về sản phẩm ổn định đầu tiên. D. về chất nhận CO2.

Page 4: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 4/28

Câu 36 (2): Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là

A. khử APG thành AlPG → cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).

B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.

C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.

D. cố định CO2 → khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định

CO2.

Câu 37 (1): Thực vật C4 được phân bố

A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Câu 38 (1): Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 39 (3): Khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Carotenoid là nhóm sắc tố phụ gồm caroten và phicobilin.

II. Diệp lục a trung tâm là sắc tố tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

III. Nhóm diệp lục hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng lục, đây là nguyên nhân làm cho lá cây có

màu lục.

IV. Tại diệp lục, năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng hóa học trong hợp chất hữu

cơ.

V. Diệp lục có thể nhận năng lượng ánh sáng từ các sắc tố khác.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 40 (2): Vai trò của hô hấp sáng đối với thực vật là

A. cung cấp glixin, serin cho hoạt động sống. B. cung cấp năng lượng ATP cho thực vật.

C. giảm cường độ quang hợp. D. tạo hợp chất hữu cơ cho hoạt động sống cho

cây.

Câu 41 (2): Ưu thế nổi bật của hô hấp hiếu khí so với hô hấp kị khí

A. xảy ra trong điều kiện đủ O2 B. tạo sản phẩm là CO2 và H2O cần cho quang hợp

C. tích lũy năng lượng ATP lớn D. tạo nhiều sản phẩm trung gian

Câu 42 (3): Có bao nhiêu sản phẩm được tạo ra từ quá trình đường phân?

I. glucozơ. II. ADP. III. ATP. IV. NAD+.

V. CO2. VI. H2O. VII. NADH. VIII. acid piruvic. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 43 (3): Điểm giống nhau giữa quá trình phân giải hiếu khí và phân giải kị khí, có bao nhiêu

phát biểu đúng?

I. Có quá trình đường phân. II. Hợp chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn.

III. Diễn ra trong môi trường yếm khí. IV. Có tạo ra ATP.

V. Có diễn ra ở tế bào chất. VI. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 44 (2): Quang hô hấp là quá trình có hại cho cây vì

A. xảy ra ở điều kiện ánh sáng mạnh. B. phân hủy sản phẩm quang hợp và tạo năng lượng.

C. xảy ra ở điều kiện CO2 bị cạn kiệt. D. gây lãng phí sản phẩm quang hợp.

Câu 45 (2): Ý nghĩa sinh học của quá trình hô hấp là

A. tạo năng lượng dưới dạng ATP. B. đảm bảo cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.

C. làm sạch môi trường sống. D. tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho cơ thể sinh vật.

Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật

Câu 1 (3): Một loài động vật có thời gian của một chu kì tim là 1,5 giây. Tính số nhịp tim của

loài động vật đó.

Page 5: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 5/28

A. 25 nhịp/phút. B. 40 nhịp/phút. C. 50 nhịp/phút. D. 60 nhịp/phút.

Câu 2 (1): Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ

A. năng lượng co tim. B. sự co bóp của mạch.

C. sự va đẩy của các tế bào máu. D. dòng máu chảy liên tục.

Câu 3 (1): Hệ tuần hoàn của động vật thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở vì

A. tốc độ máu chảy trong hệ mạch chậm.

B. giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối.

C. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.

D. máu chảy trong hệ mạch dưới áp lực cao.

Câu 4 (1): Huyết áp trung bình của người Việt Nam trưởng thành là

A. 70-80 mmHg. B. 70-110 mmHg. C. 110-120 mmHg. D. 120-150 mmHg.

Câu 5 (1): Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch?

A. Giảm dần từ tĩnh mạch mao mạch động mạch.

B. Giảm dần từ động mạch mao mạch và tăng dần từ mao mạch tĩnh mạch.

C. Giảm dần từ mao mạch tĩnh mạch và tăng dần từ động mạch mao mạch.

D. Giảm dần từ động mạch mao mạch tĩnh mạch.

Câu 6 (2): Khi nói về nguyên nhân giúp tim có khả năng hoạt động nhịp nhàng suốt đời mà

không mỏi, có bao nhiêu phương án sau đúng?

I. Vì tim hoạt động theo chu kì.

II. Vì pha dãn chung trong chu kì tim là thời gian giúp cơ tim phục hồi.

III. Vì nút xoang nhĩ trong hệ dẫn truyền tim tự phát xung điện.

IV. Vì tim luôn được cung cấp đủ dinh dưỡng, O2, nhiệt độ thích hợp.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7 (1): Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự

A. nút xoang nhĩ bó His nút nhĩ thất mạng Puôckin tim co.

B. nút xoang nhĩ mạng Puôckin bó His nút nhĩ thất tim co.

C. nút xoang nhĩ nút nhĩ thất bó His mạng Puôckin tim co.

D. nút xoang nhĩ nút nhĩ thất mạng Puôckin bó His tim co.

Câu 8 (2): Ý nào sau đây không phải là đặc tính của huyết áp?

A. Càng xa tim huyết áp càng giảm.

B. Sự tăng dần huyết áp trong hệ mạch là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các

phân tử máu với nhau khi vận chuyển.

C. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.

D. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm và yếu làm huyết áp hạ.

Câu 9 (2): “Khả năng cung cấp máu cho não kém thiếu O2 cơ thể dễ bị choáng, ngất” là biểu

hiện thường gặp ở

A. người bị huyết áp thấp. B. người bị huyết áp cao. C. người nam. D. người nữ.

Câu 10 (2): Để đảm bảo cho sự trao đổi giữa máu với tế bào thì vận tốc máu

A. qua động mạch là thấp nhất. B. qua mao mạch là thấp nhất.

C. qua tĩnh mạch là thấp nhất. D. qua mao mạch là cao nhất.

Câu 11 (1): Nhịp tim trung bình ở người trưởng thành là

A. 55 lần /phút. B. 65 lần /phút. C. 75 lần /phút. D. 95 lần /phút.

Câu 12 (3): Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha (tâm

nhĩ co: tâm thất co: dãn chung) là 1 : 2 : 3. Biết thời gian tim nghỉ là 0,6 giây. Số nhịp tim của

loài động vật đó là

A. 50 nhịp/phút. B. 60 nhịp/phút. C. 110 nhịp/phút. D. 720 nhịp/phút.

Câu 13 (2): Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì

A. mạch bị xơ cứng, không co bóp được. B. mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém.

C. mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng. D. thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém.

Page 6: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 6/28

Câu 14 (1): Những đặc điểm đúng khi nói về hệ tuần hoàn kín là

I. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. II. máu chứa sắc tố hêmôglôbin.

III. máu đi và về tim trong mạch kín. IV. điều hòa và phân phối máu chậm.

V. điều hòa và phân phối máu nhanh.

A. I, III, V. B. II, III, V. C. II, III, IV. D. I, II, III.

Câu 15 (1): Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất gián tiếp với tế bào thông qua

A. thành mao mạch. B. thành động mạch. C. thành tĩnh mạch. D. cơ tim.

Câu 16 (2): Điều nào sau đây không đúng khi nói về ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần

hoàn đơn?

A. Hệ tuần hoàn kép có tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng hơn.

B. Hệ tuần hoàn kép có tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.

C. Hệ tuần hoàn kép có máu giàu O2 hơn và được tim bơm đi với áp lực mạnh hơn.

D. Hệ tuần hoàn kép có máu đến các cơ quan nhanh hơn nên khả năng trao đổi khí và các chất

tốt hơn.

Câu 17 (2): Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng

A. vận chuyển dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết. B. vận chuyển dinh dưỡng.

C. vận chuyển khí trong hô hấp. D. vận chuyển các sản phẩm bài tiết.

Câu 18 (2): Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha vì

A. không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.

B. tim chỉ có 2 ngăn.

C. chúng là động vật biến nhiệt.

D. tim chỉ có 3 ngăn hoặc tim 4 ngăn nhưng vách ngăn tâm thất không hoàn toàn.

Câu 19 (2): Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch vì

A. áp lực co bóp của tim giảm. B. mao mạch thường ở xa tim.

C. số lượng mao mạch lớn hơn. D. tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn.

Câu 20 (3): Huyết áp tăng trong các trường hợp

I. cơ thể bị mất máu. II. ăn mặn. III. nôn mửa, tiêu chảy kéo dài.

IV. xơ vữa động mạch. V. cơ thể bị stress tâm lý, căng thẳng thần kinh.

A. II, III, V. B. II, IV, V. C. I, II, V. D. III, IV, V.

Câu 21 (2) : Ở động mạch máu chảy nhanh hơn ở mao mạch vì

A. áp lực co bóp của tim giảm. B. mao mạch thường ở xa tim.

C. số lượng mao mạch lớn hơn. D. tổng tiết diện của động mạch nhỏ hơn.

Câu 22 (1): Những đặc điểm đúng khi nói về hệ tuần hoàn hở là

I. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. II. máu chứa sắc tố hêmôglôbin.

III. máu trao đổi với tế bào tại khoang cơ thể. IV. điều hòa và phân phối máu

chậm.

V. điều hòa và phân phối máu nhanh.

A. I, III, IV. B. II, III, V. C. II, III, IV. D. I, II, III.

Câu 23 (3): Huyết áp hạ trong các trường hợp

I. cơ thể bị mất máu. II. cơ tim yếu. III. nôn mửa, tiêu chảy kéo dài.

IV. ăn mặn. V. cơ thể bị stress tâm lý, căng thẳng thần kinh.

A. II, III, V. B. II, IV, V. C. I, II, III. D. III, IV, V.

Câu 24 (1): Tiêu hóa thức ăn là quá trình

A. nghiền nát, cắt, xé thức ăn từ lớn thành nhỏ.

B. biến đổi thức ăn từ phức tạp đến đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được.

C. thủy phân các chất hữu cơ bằng xúc tác của các enzim, biến đổi chúng thành chất đơn giản.

D. biến đổi thức ăn từ phức tạp thành đơn giản nhờ hoạt động của dịch tiêu hóa.

Câu 25 (1): Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn chủ yếu diễn ra ở

A. dạ dày. B. ruột non. C. ruột già. D. ống tiêu hóa.

Câu 26 (2) : Quá trình biến đổi thức ăn theo hình thức cơ học có các vai trò

Page 7: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 7/28

I. cắt, xé, nghiền nát thức ăn từ lớn thành nhỏ.

II. biến đổi thức ăn thành chất đơn giản để tế bào có thể hấp thụ được.

III. nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa.

IV. làm tăng diện tích tiếp xúc của thức ăn với dịch tiêu hóa.

V. biến đổi thức ăn thành các mảnh nhỏ để tế bào hấp thụ.

A. I, III, V. B. III, IV, V. C. I, II, V. D. I, III, IV.

Câu 27 (1) : Thành phần chủ yếu có trong thức ăn của động vật ăn thực vật là

A. glucôzơ. B. xenlulôzơ. C. prôtêin. D. lipit.

Câu 28 (2): Cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày và ruột rất lớn và dài vì

A. thức ăn thuộc loại khó tiêu hóa.

B. động vật ăn thực vật tiết ra ít enzim tiêu hóa.

C. thức ăn của động vật nghèo dinh dưỡng nên nơi chứa phải dài để tiêu hóa và hấp thụ đủ

dinh dưỡng.

D. enzim của động vật hoạt động yếu.

Câu 29 (1) : Ở động vật nhai lại, sự biến đổi thức ăn theo hình thức sinh học diễn ra tại

A. dạ múi khế. B. dạ cỏ. C. dạ lá sách. D. dạ tổ ong.

Câu 30 (1): Lượng protein được bổ sung thường xuyên cho cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn

gốc từ

A. thức ăn của động vật ăn thực vật do chứa nguồn protein khá cao, đủ cung cấp cho cơ thể

động vật.

B. cơ thể động vật ăn thực vật nhờ phản xạ tự tạo protein cho chúng khi thiếu.

C. hệ vi sinh vật cộng sinh trong hệ tiêu hóa của động vật.

D. sự thủy phân thức ăn xenlulôzơ tạo thành.

Câu 31 (1): Hô hấp ngoài là

A. quá trình vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào về cơ

quan hô hấp.

B. quá trình hô hấp xảy ra tại các tế bào ngoài cơ quan hô hấp.

C. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài cơ thể.

D. quá trình trao đổi khí được đảm nhận bởi dịch mô.

Câu 32 (2): Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn phổi của bò sát, lưỡng cư do

A. phổi thú có kích thước lớn hơn.

B. phổi thú có khối lượng lớn hơn.

C. phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.

D. phổi thú có nhiều phế nang và diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

Câu 33 (1): Sự lưu thông khí trong các ống khí ở chim được thực hiện nhờ

A. sự co dãn của cơ phần bụng. B. sự di chuyển của chân.

C. sự vận động của cánh. D. sự co dãn của túi khí.

Câu 34 (1): Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. cơ quan sinh sản. B. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội

tiết.

C. các cơ quan dinh dưỡng như gan, thận, tim,… D. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

Câu 35 (2): Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự

A. huyết áp tăng cao thụ thể áp lực ở mạch máu trung khu điều hòa tim mạch ở hành não

tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn huyết áp bình thường.

B. huyết áp bình thường thụ thể áp lực ở mạch máu trung khu điều hòa tim mạch ở hành

não tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn huyết áp tăng cao.

C. huyết áp tăng cao trung khu điều hòa tim mạch ở hành não thụ thể áp lực ở mạch máu

tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn huyết áp bình thường.

Page 8: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 8/28

D. huyết áp tăng cao thụ thể áp lực ở mạch máu trung khu điều hòa tim mạch ở hành não

tim tăng nhịp và tăng lực co bóp, mạch máu dãn huyết áp bình thường.

Câu 36 (2): Vì sao ta có cảm giác khát nước?

A. Do nồng độ glucôzơ trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

C. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm. D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.

SINH HỌC 12

Phần năm: Di truyền học

Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị

Câu 1 (2): Dạng đột biến số lượng NST chỉ phát sinh trong giảm phân, không phát sinh trong

nguyên phân là

A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.

Câu 2 (2): 5-BU là tác nhân gây đột biến gen dạng thay thế một cặp

A. (A-T) bằng cặp (G- X) xảy ra sau khi ADN nhân đôi 2 lần.

B. (A-T) bằng cặp (G- X) xảy ra sau khi ADN nhân đôi 3 lần.

C. (G- X) bằng cặp (A-T) xảy ra sau khi ADN nhân đôi 3 lần.

D. (G-X) bằng cặp (A- T) xảy ra sau khi ADN nhân đôi 2 lần.

Câu 3 (1): Có bao nhiêu thành phần sau đây thuộc cấu trúc operon lac theo Jaccop vàMono?

(1) gen điều hòa; (2) vùng khởi động; (3) vùng vận hành; (4) chất cảm ứng; (5) cụm gen cấu trúc.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 4 (2): NST tháo xoắn cực đại tại kì trung gian gọi là sợi chất nhiễm sắc có đường kính

A. 11nm. B. 300 nm. C. 2 nm. D. 30 nm.

Câu 5 (3): Một đoạn nuclêôtit trên mạch khuôn (mạch mã gốc) của gen ở sinh vật nhân sơ có

trình tự như sau: 3’... TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’. Sau phiên mã tạo đoạn mARN để

tham gia dịch mã. Các bộ ba đối mã trên tARN lần lượt tham gia dịch mã là

A. UAU , GGG, XAU, GUA, AUG, GGX.

B. XGG, GUA, AUG, UAX, GGG, UAU.

C. AUA,XXX, GUA, XAU, UAX, XXG.

D. ATA ,XXX, GTA ,XAT, TAX, XXG.

Câu 6 (2):Ý nghĩa nhân đôi ADN tại pha S kì trung gian ở nhân tế bào là

A. tạo ra 2 cromatit trong nhiễm sắc thể dạng kép để chuẩn bị phân chia tế bào.

B. làm tăng nhanh theo cấp lũy thừa số lượng phân tử ADN trong nhân tế bào.

C. làm tăng nhanh lượng vật chất di truyền phân tử cho mỗi loài.

D. tạo ra 2 cromatit trong nhiễm sắc thể để hình thành 2 nhiễm sắc thể giống nhau.

Câu 7 (3): Một gen dài 5100 A0

thực hiện phiên mã để dịch mã tạo sản phẩm polipeptit có số lượng

axit amin là

A. 1499. B. 499. C. 498. D. 1498.

Câu 8 (2): Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã xảy ra có:

(1) ARN polimeraza tương tác; (2) phiên mã chỉ xảy ra từ một mạch mã gốc của gen; (3) mã mở

đầu trên vùng mã hóa của gen là 5’TAX; (4) kết thúc phiên mã xảy ra tại mã kết thúc của gen.

Số lượng nội dung đúng là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 9 (1): Thể dị đa bội chỉ được phát sinh khi có

A. lai xa và đa bội hóa. B. 5-BU gây đa bội hóa.

C. lai giữa các loài khác nhau. D. cônxixin gây đa bội hóa.

Câu 10 (2): Có bao nhiêu nội dung sau đây là đặc điểm của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

I. Mỗi loài đều có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng.

II. Thành phần cấu trúc nhiễm sắc thể có ADN và histon.

III. Chỉ trong nhân của tế bào giao tử mới có nhiễm sắc thể giới tính.

IV. Phần lớn sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.

Page 9: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 9/28

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 11 (2): Một polixom gồm 5 riboxom cùng dịch mã trên một mARN sẽ thu kết quả gồm

A. 1 chuỗi polipepetit 1 loại. B. 5 chuỗi polipepetit 5 loại khác nhau.

C. 5 chuỗi polipeptit cùng 1loại. D. 1 chuỗi polipeptit chứa 5 loại khác nhau.

Câu 12 (4): Trong các trường hợp đột biến sau đây:

(1) lặp đoạn; (2) đảo đoạn có chứa tâm động; (3) chuyển đoạn qua tâm động của cùng NST; (4) đảo

đoạn không chứa tâm động; ( 5) chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2NST không tương đồng.

Có bao nhiêu trường hợp đột biến cấu trúc NST làm thay đổi về hình thái của NST ban đầu?

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 13 (1): Đột biến nhiễm sắc thể gồm các dạng:

A. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST.

B. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST.

C. Đột biến thể một và đột biến thể ba.

D. Đột biến lệch bội và đột biến đa bội.

Câu 14 (3): Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu

loại thể ba ở loài này?

A. 5. B. 10. C. 15. D. 11.

Câu 15 (2): Dạng đột biến cấu trúc NST làm giảm số lượng gen nên thường gây ảnh hưởng

nghiêm trọng, làm chết sinh vật là

A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. đảo đoạn.

Câu 16 (2): Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc

A. bổ sung với mạch mã gốc của gen. B. bổ sung với hai mạch của gen.

C. bổ sung và bán bảo toàn. D. bổ sung và bảo toàn.

Câu 17 (1): Có bao nhiêu loại enzim sau đây đã tham gia trong quá trình nhân đôi ADN?:

(1) ADN polimeraza; (2) ligaza; (3) ARN polimeraza. (4) enzim tháo xoắn.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 18 (1): Chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 ở người tạo nên NST 22 bị

mất đoạn gây bệnh

A. hồng cầu liềm. B. ung thư máu ác tính.

C. bạch tạng. D. tiếng mèo kêu.

Câu 19 (2): Bộ NST của thể ba có

A. ba cặp tăng thêm ba NST. B. một cặp tăng thêm ba NST.

C. ba cặp tăng thêm một NST. D. một cặp tăng thêm một NST.

Câu 20 (1): Bộ ba đối mã(anticodon) có trong cấu trúc của

A. ADN. B. mARN. C. rARN. D. tARN.

Câu 21 (4): Gen B gồm 150 chu kì xoắn , trên một mạch có tổng nuclêôtit A và T là 900. Khi B

xảy ra đột biến tạo alen b có chiều dài 5100 Ao và tỉ lệ nucleotit A với loại không bổ sung là 3:2.

Có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng về trường hợp đột biến này?

I. Dạng đột biến gen có thể là thay thế 1 cặp nucleotit (G-X) bằng cặp (A- T).

II. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit.

III. Đột biến gen không làm thay đổi về thành phần các nuclêtit.

IV. Đột biến gen đã làm thay đổi số lượng liên kết hydro của gen ban đầu.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 22 (1): Điều hòa hoạt động gen là

A. điều hòa phiên mã ở sinh vật.

B. điều hòa lượng protein khi dịch mã.

C. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

D. điều hòa lượng sản phẩm protein ức chế của gen được tạo ra.

Câu 23 (3): Vùng mã hóa một gen ở sinh vật nhân sơ có 1200 cặp nuclêôtit sau phiên mã hình

thành mARN chứa số lượng mã di truyền là

Page 10: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 10/28

A. 200 cođon. B. 199 cođon. C. 399 cođon. D. 400 cođon.

Câu 24 (3): Dạng đột biến thể một khi giảm phân bình thường sẽ hình thành các giao tử có bộ NST

A. (n + 1) và (n). B. (n – 1) và (n + 1).

C. (n – 1) và (2n). D. (n – 1) và (n).

Câu 25 (1): Mã di truyền nào sau đây không phải là mã kết thúc?

A. UAG. B. AUG. C. UGA. D. UAA.

Câu 26 (3): Một phân tử ADN gồm 15. 105

cặp nuclêôtit khi nhân đôi đã hình thành một chạc Y.

Tổng số nuclêôtit môi trường nội bào đã cung cấp là

A. 3. 106. B. 15. 10

6. C. 3. 10

5. D. 15. 10

5 .

Câu 27 (1): Quá trình sinh tổng hợp prôtêin bao gồm các giai đoạn:

A. hoạt hóa a.a và dịch mã. B. hoạt hóa a.a và trực tiếp dịch mã.

C. phiên mã và dịch mã. D. phiên mã và trực tiếp dịch mã.

Câu 28 (4): Quan sát một tế bào đã nhuộm màu NST dưới kính hiển vi gồm có 4 cặp NST trạng

thái kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi tơ.Giả sử ngay sau đó, có 1 cặp NST

trong số này không phân li thì kết thúc phân bào sẽ hình thành các tế bào có số lượng NST trong

nhân là

A. 3 và 5. B. 6 và 10. C. 2 và 6. D. 7 và 9.

Câu 29 (2): Một gen có vùng mã hóa gồm 1500 cặp nucleotit khi đột biến tạo alen mới có chiều

dài không thay đổi. Dạng đột biến gen đã xảy ra là

A. chuyển cặp nucleotit. B. thay thế cặp nucleotit.

C. tăng thêm cặp nucleotit. D. mất cặp nucleotit.

Câu 30 (1): Đột biến gen là:

A. những biến đổi về vị trí của gen. B. những biến đổi về cấu của gen.

C. những biến đổi về thành phần của gen. D. những biến đổi về số lượng của gen.

Câu 31 (2): Thành phần không tham gia trực tiếp dịch mã là

A. mARN. B. tARN. C. riboxom. D. ADN.

Câu 32 (1): Trường hợp đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn

2n là dạng đột biến

A. lệch bội. B. tứ bội. C. tam bội. D. đa bội.

Câu 33 (2): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, cụm gen cấu trúc sinh

tổng hợp protein khi

A. nội bào có lactozo.

B. nội bào không có lactozo.

C. gen điều hòa luôn tổng hợp protein ức chế.

D. gen điều hòa dừng tổng hợp protein ức chế.

Câu 34 (2): Có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?

I. Sử dụng ATP để tạo liên kết peptit trong giai đoạn hoạt hóa a.a.

II. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN chiều 5’→3’.

III. Tại mã kết thúc không có axit amin được đặt vào.

IV. Poli peptit hoàn chỉnh không có axit amin mở đầu (met).

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 35 (4): Một ADN dài 3060 nm, trong đó có 20% nuclêôtit loại G. Có bao nhiêu nội dung sau

đây là đúng khi ADN thực hiện nhân đôi 2 đợt liên tiếp.

I. Số lượng ADN hoàn toàn mới là 2.

II. Tổng số nuclêôtit nội bào cung cấp là 54000.

III. Thành phần mỗi loại nuclêôtit có ở các ADN mới là A = T = 16200; G = X = 10800.

IV. Tổng số liên kết hydro do enzim tháo xoắn bẽ gãy tạo các chạc Y là 64800.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Page 11: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 11/28

Câu 36 (3): Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo

những trình tự khác nhau như sau:

(1). ABCDEFGHI (2). ABCGFIHDE (3). ABHIFGCDE (4). ABCGFEDHI.

Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST.Trình tự xuất hiện đột biến trong quần thể là

A. (3) →(2) →(4) → (3). B. (3) →(4) →(1) → (2).

C. (1) →(4) →(2) → (3). D. (1) →(3) →(2) → (4).

Câu 37 (2): Các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng

A. hình thành cơ quan sinh dưỡng lớn. B. chống chịu tốt với các điều kiện môi trường.

C. sinh giao tử bình thường. D. sinh trưởng và phát triển khỏe.

Câu 38 (2): Dạng đột biến cấu trúc NST làm tăng số lượng gen và không thay đổi thành phần các

gen là

A. chuyển đoạn tương hỗ. B. lặp đoạn.

C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. tăng đoạn.

Câu 39 (1): Có bao nhiêu tác nhân sau đây có thể gây ra đột biến gen?

(1) 5 BU; (2) tia phóng xạ; (3) côxixin;(4) vi khuẩn. Số lượng đúng là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 40 (3): Ở loài cà độc dược (2n = 24). Có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng về thể ba của loài

này?

I. Số lượng NST ở các dạng thể ba đều là (2n +1) = 25.

II Số dạng đột biến thể ba đã xuất hiện là 24 trường hợp.

III. Trong cơ chế phát sinh, khi giảm phân đều có tạo giao tử thừa 1NST.

IV. Có 12 dạng thể ba khác nhau về hình dạng, kích thước và sự phát triển của các gai.

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Chương 2: Các quy luật di truyền

Câu 1 (2): Ở cà chua, alen qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định quả vàng. Khi

lai cây cà chua thuần chủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, lai phân tích cây F1, Fa sẽ có

kết quả là

A. toàn cây quả đỏ. B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 3 cây quả vàng : 1 cây quả đỏ.

Câu 2 (2): Ở chuột, alen qui định tính trạng lông ngắn là trội hoàn toàn so với alen qui định lông

dài. Cho chuột lông ngắn thuần chủng giao phối với chuột lông ngắn không thuần chủng, kết quả

thế hệ F1 là A. toàn chuột lông ngắn B. 1 chuột lông ngắn : 1 chuột lông dài

C. toàn chuột lông dài D. 3 chuột lông ngắn : 1 chuột lông dài

Câu 3 (2): Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui

định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh thì khả năng họ sinh con không mắc bệnh sẽ

A. 25%. B. 75%. C. 0%. D. 50%.

Câu 4 (4): Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp; alen B qui

định quả đỏ, alen b qui định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 3/16?

A. AaBB x aaBb. B. Aabb x AaBB.

C. AaBb x Aabb. D. AaBb x AaBb.

Câu 5 (2): Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe sẽ cho số loại giao tử là

A. 6. B. 8. C. 12. D. 16.

Câu 6 (3): Trong phép lai P : ♀ AaBbCcDdEe x ♂ aaBbccDdee. Tỉ lệ đời con có kiểu hình

lặn về cả 5 tính trạng là

A. 3/128. B. 1/32. C. 1/128. D. B. 1/64.

Câu 7(2): Theo Menđen, bản chất của qui luật phân li độc lập là

Page 12: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 12/28

A. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

B. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

C. các cặp tính trạng di truyền độc lập.

D. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.

Câu 8 (2): Theo qui luật phân li độc lập, với các gen trội là trội hoàn toàn, nếu P thuần chủng

khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. (3:1)n. B. 9:3:3:1. C. (1:2:1)

n.

D. (1:1)n.

Câu 9 (1): Lai phân tích là phép lai

A. giữa các cơ thể F1.

B. giữa cơ thể có kiểu gen đồng hợp với cơ thể mang tính trạng lặn.

C. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn.

D. giữa cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể mang tính trạng trội .

Câu 10 (2): Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp. Khi cho lai

cây thân cao với cây thân thấp thu được F1 toàn cây thân cao. Kiểu gen của P là

A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. AA x aa. D. Aa x Aa.

Câu 11 (2): Theo qui luật di truyền phân li độc lập, khi P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính

trạng tương phản thì số loại kiểu gen ở F2 là

A. 3n B. (1:2:1)

n C. (1:1)

n D. 2

n

Câu 12(4): Cho phép lai P: AaBbDd X aaBBDd. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen

trội là trội hoàn toàn, thế hệ F1 sẽ có

A. 4 kiểu hình, 8 kiểu gen. B. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.

C. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 6 kiểu hình, 4 kiểu gen.

Câu 13 (1): Trong thí nghiệm của Menđen, lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn với

cây đậu hạt xanh, vỏ nhăn thu được F1 toàn hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu

hình là

A. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 3 hạt xanh, nhăn : 1 hạt vàng, nhăn.

B. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn.

C. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, nhăn : 1 hạt xanh, trơn.

D. 9 hạt xanh, nhăn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, trơn.

Câu 14 (1): Gen đa hiệu là

A. gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

B. gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.

C. gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

D. sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành tính trạng.

Câu 15 (1): Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, sau đó cho

các cá thể F1 tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 : 7. Đây là một ví dụ về qui luật di

truyền

A. phân li độc lập của Menđen. B. tương tác bổ sung giữa các gen không alen.

C. phân li của Menđen. D. gen đa hiệu.

Câu 16 (4): Màu da ở người do 3 cặp gen qui định theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội có

mặt trong kiểu gen làm tăng lượng sắc tố mêlanin nên làm da sẫm hơn. Nếu bố mẹ đều có kiểu

gen AaBbCc (da nâu đen) thì xác suất sinh con da trắng sẽ là

A. 1/16. B. 1/32. C. 1/64. D. 1/128.

Câu 17 (2): Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 16 %. Cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra

loại giao tử Ab với tỉ lệ là

A. 8 %. B. 16 %. C. 32 %. D. 4 %.

Câu 18 (1): Trong thí nghiệm của Moocgan, cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai

với ruồi thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1,

thu được kết quả Fa là

A. 50% xám, dài : 50 % đen, ngắn.

Page 13: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 13/28

B. 41,5 % xám, dài : 41,5 % đen, ngắn : 8,5 % xám, ngắn : 8,5 % đen, dài.

C. 25 % xám, dài : 25 % đen, ngắn : 25% xám, % ngắn : 25% đen, dài.

D. 100 % xám, dài.

Câu 19 (3): Hiện tượng hoán vị gen xảy ra

A. chỉ ở động vật. B. chỉ ở thực vật.

C. ở động vật và thực vật. D. ở động vật, thực vật và vi sinh vật.

Câu 20 (4): Ở cà chua , gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả

tròn, gen b qui định quả bầu dục. Hai cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân

tích cây cà chua F1 dị hợp 2 cặp gen, Fa thu được tỉ lệ: 0,4 cây cao tròn : 0,4 cây thấp, bầu dục :

0,1 cây cao, bầu dục : 0,1 cây thấp, tròn. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là

A. Ab/aB ; 20%. B. Ab/aB ; 40%. C. AB/ab ; 20%. D. AB/ab ; 40%.

Câu 21 (1): Trong thí nghiệm của Moocgan, cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai

với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, thu

được Fa với kết quả là

A. 41,5% xám, cụt : 41,5% đen, dài : 8,5% xám, dài : 8,5% đen, cụt.

B. 50% xám, cụt : 50% đen, dài.

C. 50% xám, dài : 50% đen, cụt.

D. 41,5% xám, dài : 41,5% đen, cụt : 8,5% xám, cụt : 8,5% đen, dài.

Câu 22 (1): Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ các loại

A. giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị. B. giao tử mang gen hoán vị.

C. kiểu hình giống thế hệ P. D. kiểu hình khác thế hệ P.

Câu 23 (4): Khi lai hai cây đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không có tua cuốn

thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho biết hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng nằm trên

một cặp nhiễm sắc thể và không có hoán vị gen. Cho F1 lai với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.

B. 1 hạt nhăn, có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt trơn, không có tua cuốn.

C. 1 hạt nhăn, không có tua cuốn : 1 hạt trơn, có tua cuốn.

D. 3 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt trơn, không có tua cuốn.

Câu 24 (1): Đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm

sắc thể X là

A. chỉ biểu hiện ở giới đực. B. di truyền chéo.

C. chỉ biểu hiện ở giới cái. D. di truyền thẳng.

Câu 25 (2): Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất qui định,

người ta thường tiến hành

A. lai thuận nghịch. B. lai xa. C. lai phân tích . D. tự thụ phấn.

Câu 26 (2): Trong di truyền qua tế bào chất,

A. vai trò của cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.

B. vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái.

C. vai trò của bố và mẹ là như nhau.

D. sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật Menđen.

Câu 27 (2): Ở ruồi giấm, gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng

nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ phân tính 1 :

1 : 1 : 1?

A. XW

Xw

x XW

Y. B. XW

XW

x XwY.

C. XW

Xw

x XwY. D. X

wX

w x X

WY.

Câu 28 (2): Ở ruồi giấm, màu mắt do gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X, mắt đỏ trội

hoàn toàn so với mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi đực mắt trắng

được F1, cho F1 giao phối với nhau, kết quả F2 là

A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.

B. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn ruồi đực).

Page 14: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 14/28

C. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn ruồi cái).

D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng .

Câu 29 (2): Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng

trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một

người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh

mù màu đỏ - xanh lục. Người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?

A. Bố. B. Mẹ. C. Bà nội. D. Ông nội.

Câu 30 (3): Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương

ứng trên Y. Alen A qui định mắt đỏ, alen a qui định mắt trắng. Nếu F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi

cái mắt đỏ và ruồi cái mắt trắng thì kiểu gen của bố, mẹ là

A. Xa Y và X

A X

a. B. X

a Y và X

a X

a.

C. XA Y và X

A X

a. D. X

A Y và X

a X

a.

Câu 31 (1): ADN ngoài nhân có cấu trúc tương tự

A. ARN. B. ADN của vùng nhân con.

C. ADN trong nhân. D. ADN của vi khuẩn.

Câu 32 (3): Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhân?

A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau.

C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

D. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

Câu 33 (2): Tính trạng được qui định bởi gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc

thể Y chỉ biểu hiện ở

A. giới dị giao tử. B. giới đồng giao tử. C. cái. D. đực.

Câu 34 (2): Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò

A. của bố mẹ là như nhau.

B. chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.

C. chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực.

D. của cơ thể mang cặp NST giới tính XX là quyết định.

Câu 35 (1): Loại biến dị nào dưới đây là biến dị không di truyền?

A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến gen.

C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Thường biến.

Câu 36 (1): Mức phản ứng của kiểu gen là

A. sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

B. sự mềm dẻo kiểu hình của cùng một kiểu gen.

C. phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau.

D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Chương 3: Di truyền quần thể

Câu 1 (2): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0, 6Aa : 0,1aa. Tần số của alen A và

a lần lượt là

A. 0,6 và 0,4. B. 0,4 và 0,6 C. 0,5 và 0,5. D. 0,3 và 0,7.

Câu 2 (2): Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có

kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20.

Câu 3 (2): Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ

phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là

A. 0,3 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,4

Câu 4 (2): Đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn là

A. tần số alen thay đổi, tỉ lệ thể dị hợp giảm và thể đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.

B. tần số alen không đổi nên không làm thay đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp.

Page 15: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 15/28

C. tần số alen không đổi, tỉ lệ thể dị hợp giảm và thể đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.

D. tần số alen thay đổi nhưng không làm thay đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp.

Câu 5 (1): Với p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn và p + q = 1, quần thể đạt trạng

thái cân bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của quần thể tuân theo công thức:

A. p2 + q

2 = 1 B. p

2 + pq + q

2 = 1

C. p2 + 2pq + q

2 = 1 D. p

2 + 4pq + q

2 = 1

Câu 6 (2): Quần thể nào trong số các quần thể dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Quần thể 1: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa

Quần thể 2. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa

Quần thể 3: 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa

Quần thể 4. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa

Quần thể 5: 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa

Quần thể 6: 1 AA : 0 aa.

A. Quần thể 1, 2 và 5. B. Quần thể 1, 2, 4 và 5.

C. Quần thể 2, 3 và 5. D. Quần thể 1, 2, 4 và 6.

Câu 7 (3): Trong một quần thể cây ngô ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây ngô bị bệnh bạch

tạng (kiểu gen aa) có tần số là 0,0025. Tần số của kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể là

A. 0,05 . B. 0,9025. C. 0,95. D. 0,095. Câu 8: Ở người, alen A nhìn màu bình thường > alen a gây bệnh mù màu, gen này nằm trên vùng

không tương đồng của NST X. Một quần thể đã đạt trạng thái cân bằng, có tần số alen A = 0,6 và tần

số alen a = 0,4. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có mắt nhìn màu bình thường dự định sinh

con, xác xuất họ sinh đứa con đầu lòng bị mù màu là bao nhiêu % ?

A. 0,715%. B. 12%. C. 14,3%. D. 6%.

Câu 9. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d

quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen

Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu

được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Những

phát biểu nào sau đây đúng:

(1) Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 1/4trong quần thể cân bằng di truyền.

(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.

(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3.

(4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.

A. (1), 2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (4). D. (1), (3) , (4).

Câu 10. Một loài thực vật giao phấn có gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định

hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B,

b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 68,25% hạt tròn, đỏ;

22,75% hạt tròn, trắng; 6,75% hạt dài, đỏ; 2,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có

kiểu hình tròn, trắng ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng mong đợi khi thu hoạch là

A. 0,28%. B. 5,33%. C. 5,69%. D. 11,54%.

Chương 4: Ứng dụng di truyền

Câu 1 (2): Một trong các phương pháp duy trì ưu thế lai ở thực vật là

A. lai hữu tính giữa các cơ thể F1. B. nuôi cấy mô.

C. cho F1 tự thụ phấn. D. cách li sinh sản các cơ thể F1.

Câu 2 (1): Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai

loài khác nhau?

A. Nuôi cấy tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 3 (2): Phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật cho phép tạo ra những giống

cây trồng thuần chủng là phương pháp

A. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. B. dung hợp tế bào trần.

Page 16: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 16/28

C. chọn dòng tế bào xoma có biến dị. D. nuôi cấy hạt phấn.

Câu 4 (1): Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là

A. ADN polimeraza và ligaza. B. ADN polimeraza và rectrictaza.

C. ligaza và rectrictaza. D. ARN polimeraza và ligaza.

Câu 5 (1): Công nghệ gen là

A. kĩ thuật chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.

B. kĩ thuật chuyển một gen mong muốn vào vi khuẩn, thực vật hoặc động vật.

C. qui trình tạo tế bào hoặc sinh vật có gen biến đổi hoặc có thêm gen mới.

D. tạo sinh vật theo nguyên tắc tính toàn năng của tế bào.

Câu 6 (1): Các nhà khoa học đã tạo được giống lúa « gạo vàng » tổng hợp β –caroten bằng

A. công nghệ tế bào. B. phương pháp gây đột biến.

C. công nghệ gen. D. phương pháp chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

Câu 7 (2): Các nhà khoa học phải chọn thể truyền có gen đánh dấu để có thể

A. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. B. tách ADN từ tế bào cho.

C. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. đánh dấu ADN tái tổ hợp.

Câu 8 (2): Biến dị thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây lương thực có phẩm chất tốt là

A. Đột biến thể đa bội. B. Đột biến gen.

C. Đột biến thể lệch bội. D. Biến dị tổ hợp.

Câu 9 (2): Để khắc phục tính bất thụ trong lai xa ở thực vật, người ta dùng phương pháp

A. gây đột biến đa bội. B. gây đột biến gen.

C. gây đột biến cấu trúc NST. D. gây đột biến lệch bội.

Câu 10 (2): Gây đột biến đa bội chủ yếu áp dụng

A. trong trồng lúa. B. trong chăn nuôi.

C. nuôi cấy vi sinh. D. trong trồng cây rau, cây ăn quả.

Chương V: Di truyền học người

Câu 1 (3): Đối với một bệnh di truyền do một gen đột biến lặn nằm trên NST thường, nếu bố và

mẹ đều bình thường và có mang gen bệnh thì khả năng sinh con không mắc bệnh là

A. 0 %. B. 50 %. C. 75 %. D. 25 %.

Câu 2 (1): Hội chứng Đao ở người là do trong nhân tế bào thừa một NST số

A. 18. B. 22. C. 23. D. 21.

Câu 3 (2): Bệnh AIDS được gây nên bởi HIV có cấu trúc chứa

A. nhân gồm hai phân tử ADN. B. nhân gồm hai phân tử ARN.

C. lõi gồm hai phân tử ARN. D. lõi gồm hai phân tử ADN.

Câu 4 (2): Cơ chế phát sinh hội chứng Đao thường xảy ra từ:

A. Người mẹ lớn tuổi khi giảm phân tạo giao tử (n +1).

B. Người bố lớn tuổi khi giảm phân tạo giao tử (n +1).

C. Người mẹ lớn tuổi khi giảm phân tạo giao tử (2n +1).

D. Người bố lớn tuổi khi giảm phân tạo giao tử (2n +1).

Câu 5 (1): biện pháp sàng lọc trước sinh bằng kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát

A. tính chất của nước ối trong túi phôi. B. tế bào thai nhi bong ra trong dịch ối.

C. tế bào tua nhau thai. D. tính chất của tử cung ở người mẹ.

Câu 6 (2): Các dạng ung thư đều là một loại bệnh do đột biến làm cho:

A. gen mất khả năng ức chế khối u.

B. gen tiền ung thư đột biến lặn chuyển thành gen ung thư.

C. tế bào phân chia liên tục và có khả năng tạo các khối u.

D. tế bào phân chia liên tục và có khả năng di chuyển vị trí tạo các khối u.

Câu 7 (1): Liệu pháp gen là

A. kĩ thuật điều trị bệnh bằng thay thế ADN. B. kĩ thuật điều trị bệnh bằng thay thế gen.

C. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế ADN. D. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen.

Page 17: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 17/28

Câu 8 (3): Bệnh máu khó đông là do alen lặn thuộc vùng gen không tương đồng trên NST X qui

định, alen trội qui định máu đông bình thường. Một gia đình có bố bệnh và người mẹ bình thường

đã sinh một bé trai đầu lòng bệnh máu khó đông. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Con trai bệnh là do di truyền gen trên X từ bố bệnh.

B. Con trai bệnh là do di truyền gen lặn từ mẹ có kiểu gen dị hợp.

C. Con trai bệnh là do mẹ luôn di truyền gen lặn.

D. Con trai bệnh là do di truyền gen trên Y từ bố bệnh.

Câu 9 (2): Có bao nhiêu thể đột biến sau đây ở người là do các hội chứng di truyền liên quan đột

biến NST?

(1) bạch tạng; (2) nữ Tocno; (3) ung thư máu;

(4) hội chứng đao; ( 5) phêninêtô niệu; (6) nam claiphentơ.

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 10 (4): Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy

định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai

mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.

A. 1

6. B.

18

1. C.

4

1. D.

1

12.

Tiến hóa

Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa

Câu 1 (1): Cơ quan tương đồng là những cơ quan

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương

tự.

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống

nhau.

Câu 2 (1): Cơ quan tương tự là những cơ quan

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương

tự.

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống

nhau.

Câu 3 (1): Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan tương tự?

A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn. B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà lan.

C. Cánh sâu bọ và cánh dơi. D. Tuyến sữa ở các con đực của động vật có vú.

Câu 4 (1): Theo Đacuyn, nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú?

A. Tính biến dị và tính di truyền của sinh vật.

B. CLTN theo con đường phân li tính trạng.

C. CLTN dựa trên tính biến dị và tính di truyền của sinh vật.

?

I

I

I

II

I

1 2 3 4

8 7 6 5 9

Ghi chú: : nam bình thường

: nam mắc bệnh

: nữ bình thường

: nữ mắc bệnh

10

Page 18: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 18/28

D. Đấu tranh sinh tồn.

Câu 5 (1): Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là

A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.

B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.

C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng

di truyền được.

D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.

Câu 6 (1): Theo Đacuyn cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các

A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể.

C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.

D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

Câu 7 (1): Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là

A. những biến đổi đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định.

C. các đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản của từng cá thể.

D. những biến đổi dưới tác động trực tiếp của ngoại cảnh và của tập quán hoạt động ở động vật.

Câu 8 (1): Tiến hoá nhỏ là quá trình

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.

Câu 9 (1): Theo Kimura sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến

A. có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

B. có lợi không liên quan gì tới chọn lọc tự nhiên.

C. trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

D. không có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Câu 10 (1): Nhân tố tiến hoá là những nhân tố

A. làm xuất hiện các loài mới, chi mới.

B. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường.

C. làm biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.

D. làm cho thế hệ sinh vật ngày càng phong phú, đa dạng.

Câu 11 (1): Khi nói về đột biến trong tiến hóa, nhận định nào sau đây đúng?

A. Khi môi trường thay đổi, thể đột biến vẫn giữ được giá trị thích nghi của nó.

B. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có lợi, giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

C. Tất cả các đột biến đều được di truyền qua các thế hệ của loài.

D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen.

Câu 12 (1): Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

A. đột biến. B. di-nhập gen. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 13 (1): Theo quan niệm hiện đại, đối tượng tác động chủ yếu của CLTN là

A. dưới cá thể. B. cá thể và quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể.

Câu 14 (1): Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể

nhanh chóng, đặc biệt ở những quần thể có kích thước nhỏ là

A. đột biến. B. di - nhập gen.

C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 15 (1): Khi nói về quá trình giao phối, phát biểu nào sau đây sai?

A. Phát sinh các alen mới. B. Phát tán các đột biến trong quần thể.

C. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. D. Trung hòa tính có hại của đột biến.

Câu 16 (1): Cách li địa lí có vai trò

A. duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể đã cách li.

Page 19: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 19/28

B. tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể cách li.

C. tạo ra sự cách li sinh sản giữa các quần thể.

D. làm biến đổi tần số tương đối các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 17 (1): Những trường hợp sau một thời gian dài trong quá trình tiến hoá, loài vẫn giữ

nguyên dạng nguyên thủy, ít biến đổi được gọi là

A. sinh vật nguyên thủy. B. hóa thạch sống.

C. loài thủy tổ. D. sinh vật hóa thạch.

Câu 18 (2): Theo Đacuyn, nhân tố chính trong quá trình hình thành những đặc điểm thích nghi

trên cơ thể sinh vật là

A. các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh.

B. sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể.

C. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền.

D. sự phân li tính trạng trong CLTN.

Câu 19 (2): Theo Đacuyn, con cháu xuất phát từ một nguồn gốc chung ngày càng khác xa nhau

và khác xa tổ tiên ban đầu là do

A. đào thải các biến dị có hại. B. xuất hiện các biến dị cá thể.

C. tích lũy các biến dị có lợi. D. sự phân li tính trạng.

Câu 20 (2): Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật

là do

A. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời.

C. sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.

D. tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật.

Câu 21 (2): Khi nói về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu

sau đây đúng?

I. Quá trình đột biến làm phát sinh các đột biến có lợi.

II. Quá trình đột biến và quá trình giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.

III. Quá trình chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.

IV. Quá trình giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen.

A. 1. B.2. C. 3. D. 4.

Câu 22 (2): Khi nói về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá, có bao nhiêu nhận định sau

đây đúng?

I. tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp.

II. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.

III. trung hoà tính có hại của đột biến.

IV. làm cho các đột biến trội có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp.

A. 1. B.2. C. 3. D. 4.

Câu 23 (2): Trong tiến hoá, CLTN được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì

A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.

B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.

C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.

D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.

Câu 24 (2): Tác động của CLTN sẽ dẫn đến sự đào thải một loại alen khỏi quần thể, nhưng

không dự đoán được loại alen nào bị đào thải, đó là

A. chọn lọc chống lại thể dị hợp. B. chọn lọc chống lại thể đồng hợp.

C. chọn lọc chống lại alen lặn. D. chọn lọc chống lại alen trội.

Câu 25 (2): Ở các loài giao phối, tổ chức loài có tính chất tự nhiên và toàn vẹn hơn ở những loài

sinh sản đơn tính hay sinh sản vô tính, vì

A. số lượng cá thể ở các loài giao phối thường rất lớn.

B. số lượng các kiểu gen ở các loài giao phối rất lớn.

Page 20: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 20/28

C. các cá thể của loài giao phối có quan hệ phụ thuộc và ràng buộc về mặt sinh sản.

D. các loài giao phối dễ phát sinh biến dị hơn.

Câu 26 (2): Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu dùng để phân biệt hai loài thân thuộc là

A. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn hoá sinh.

C. tiêu chuẩn địa lí. D. tiêu chuẩn sinh thái.

Câu 27 (2): Điều nào dưới đây là sai khi nói về vai trò của các cơ chế cách li?

A. Các cơ chế cách li không được xem là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá

trình tiến hóa.

B. Các cơ chế cách li không trực tiếp mà gián tiếp tạo điều kiện để các nhân tố tiến hoá làm thay

đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Sự cách li ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần

thể bị chia cắt.

D. Các cơ chế cách li là nhân tố tiến hóa và có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa hình

thành loài mới.

Câu 28 (2): Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá rất ít gặp ở động vật, vì

A. các loài động vật khác nhau thường có đặc điểm về cơ quan sinh dục khác nhau

B. cơ chế cách li sinh sản giữa các loài động vật rất phức tạp và đa bội hoá thường gây rối loạn

giới tính.

C. động vật thường có khả năng di chuyển xa nên thường hình thành loài bằng cách li địa lí.

D. các loài động vật khác nhau thường có chu kỳ và tập tính sinh sản khác nhau.

Câu 29 (3): Loài cỏ Spartina sinh sản hữu tính được sử dụng trong chăn nuôi ở Anh là kết quả lai

tự nhiên giữa một loài cỏ gốc Châu Âu có 2n = 50 và một loài cỏ gốc Mĩ nhập vào Anh có 2n =

70. Hãy cho biết số lượng NST trong bộ NST của loài cỏ Spartina?

A. 60 B. 120 C. 240 D. 360

Câu 30 (3): Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể

xem là một loài mới vì

A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.

B. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.

C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.

D. quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn

các cây của quần thể 2n.

Chương II: Sự phát sinh và phát triển sự sống

Câu 1 (1): Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ

Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm

A. Dương xỉ phát triển mạnh; Thực vật có hạt xuất hiện; Lưỡng cư ngự trị; Phát sinh bò sát.

B. Phân hóa cá xương; Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

C. Cây hạt trần ngự trị; Phân hóa bò sát cổ; Cá xương phát triển; Phát sinh thú và chim.

D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn

Câu 2 (1): Ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt

diệt nhiều loài động vật biển?

A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn

Câu 3 (1): Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hóa thạch nhân sơ cổ

nhất có ở

A. đại Cổ sinh. B. đại Thái cổ. C. đại Trung sinh. D. đại Nguyên sinh

Câu 4 (1): Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra

sự phân hóa bò sát, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim?

A. Kỉ Triat của đại Trung sinh. B. Kỉ Jura của đại Trung sinh.

C. Kỉ Pecmi của đại Cổ sinh. D. Kỉ Cacbon của đại Cổ sinh.

Page 21: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 21/28

Câu 5 (1): Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào của đại Cổ sinh

phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?

A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Cambi. D. Kỉ Pecmi.

Câu 6 (1): Quá trình tiến hóa dẫn tới sự hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên trái Đất

không có sự tham gia của những nguồn năng lượng

A. hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời. B. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.

C. tia tử ngoại và năng lượng sinh học. D. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.

Câu 7 (1): Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ

phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Triat. D. Kỉ Pecmi.

Câu 8 (1): Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở

A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

C. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.

D. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.

Câu 9 (1): Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường

nhân tạo có thành phần hoá học gồm:

A. CH4, NH3, H2 và hơi nước. B. N2, NH3, H2 và hơi nước.

C. CH4, H2 và hơi nước. D. CH4, CO2, H2 và hơi nước.

Câu 10 (1): Dạng người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động đầu tiên là

A. Nêanđectan B. Crômanhôn C. Homo habilis D. Homo erectus

Câu 11 (2): Nhiều nhà khoa học hiên đại đã cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên

Trái Đất có thể xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ các nguồn năng

lượng tự nhiên, nhưng trong đó không có nguồn năng lượng

A. sinh học. B. sấm sét. C. tia tử ngoại. D. núi lửa.

Câu 13 (2): Trong quá trình phát sinh loài người, tiến hóa sinh học có vai trò quan trong ở giai

đoạn

A. người tối cổ. B. người vượn và người tối cổ.

C. người hiện đại. D. người tối cổ và người hiện đại.

Câu 14 (2): Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành tế bào sơ khai đầu tiên là kết quả của

quá trình tiến hóa

A. hóa học và tiền sinh học. B. hóa học và sinh học.

C. tiền sinh học và sinh học. D. sinh học.

Câu 15 (2): Khi nói về đặc điểm liên quan đến kỷ Đệ tam (kỷ thứ ba) của đại Tân sinh, có bao

nhiêu phát biêu sau đây đúng?

I. Các đại lục gần giống ngày nay. II Phát sinh các nhóm linh trưởng.

III. Khí hậu lạnh, khô. IV. Đầu kỷ khí hậu ấm áp, cuối kỷ lạnh.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 16 (2): Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương

thức hóa học vì

A. chất hữu cơ chỉ được tổng hợp sinh học trong cơ thể sống.

B. không có sự tương tác giữa các hợp chất hữu cơ được tổng hợp.

C. tác động của quá trình chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ các chất hữu cơ vừa được tổng hợp.

D. thiếu các điều kiện lịch sử cần thiết; chất hữu cơ tổng hợp được ngoài cơ thể sống sẽ bị vi

khuẩn phân hủy.

Câu 17 (2): Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở các giai đoạn nào sau đây chưa có

sự phát triển của cơ thể sinh vật?

A. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

B. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa sinh học.

C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.

Page 22: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 22/28

D. Giai đoạn tiến hóa sinh học.

Câu 18 (2): Phát biểu nào sau đây là không đúng về bằng chứng địa lí sinh vật học?

A. Hệ sinh vật trên các đảo đại dương thường phong phú hơn trên các đảo lục địa.

B. Đặc điểm hệ sinh vật của từng vùng phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó và

vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào.

C. Sự giống nhau về cấu trúc cơ thể giữa các loài chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn

là do có điều kiện sống giống nhau.

D. Hệ sinh vật trên các đảo thường giống với hệ sinh vật trên lục địa gần với đảo nhất.

Câu 19 (2): Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng chủ yếu là nhờ

A. quá trình lao động và tập thể dục.

B. quá trình chọn lọc tự nhiên, thông qua tính di truyền và biến dị.

C. sự phát triển của não bộ và ý thức.

D. quá trình tự rèn luyện bản thân.

Câu 20 (2): Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất trao đổi chất theo phương thức

A. tự dưỡng hóa tổng hợp. B. tự dưỡng quang hợp.

C. dị dưỡng kí sinh. D. dị dưỡng hoại sinh.

Phần bảy: SINH THÁI HỌC

Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật

Câu 1 (1): Môi trường sống của sinh vật gồm các loại môi trường:

A. đất - nước - không khí. B. đất - nước - không khí - sinh vật.

C. đất - nước - không khí - trên cạn. D. đất - nước - trên cạn - sinh vật.

Câu 2 (1): Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

A. tất cả các nhân tố vật lý, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.

C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.

Câu 3 (1): Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể hổ trợ nhau chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường.

B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường.

C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống.

Câu 4 (1): Giới hạn sinh thái là

A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và

phát triển theo thời gian.

B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng

sinh sản tốt nhất.

C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng

sống tốt nhất.

D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại

nhất thời.

Câu 5 (1): Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá

trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật

A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình.

C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt.

Câu 6 (1): Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.

Page 23: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 23/28

D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 7 (2): Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau

A. có giới hạn sinh thái khác nhau.

B. có giới hạn sinh thái giống nhau.

C. lúc thì có giới hạn sinh thái khác nhau, lúc thì có giới hạn sinh thái giống nhau.

D. có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi.

Câu 8 (2): Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ là

A. các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt

ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

B. các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn

sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

C. các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn

sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.

D. các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy

chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

Câu 9 (2): Khi nói về các loài động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên, đặc điểm nào sau đây

là sai?

A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.

C. Tự vệ tốt hơn. D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.

Câu 10 (2): Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cạnh tranh thường xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao.

B. Quan hệ cạnh tranh càng gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng.

C. Quan hệ cạnh tranh dẫn đến làm thay đổi mật độ phân bố của các cá thể trong quần thể.

D. Cạnh tranh không phải là đặc điểm thích nghi của quần thể.

Câu 11 (2): Kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên là

A. phân bố theo nhóm. B. phân bố ngẫu nhiên.

C. phân bố đồng đều. D. phân bố theo độ tuổi.

Câu 12 (2): Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần

thể trong điều kiện môi trường thay đổi?

A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Nhóm tuổi. D. Kích thước của quần thể.

Câu 13 (2): Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây là sai?

A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

B. Sự hổ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

C. Khả năng sinh sản sẽ tăng lên do mật độ cá thể thấp,ít cạnh tranh.

D. Giao phối gần làm giảm sức sống của quần thể.

Câu 14 (2): Thứ tự sắp xếp quần thể có kích thước nhỏ đến kích thước lớn là

A. kiến, nhái, bọ dừa, chuột cống, thỏ, voi. B. kiến, bọ dừa, nhái, chuột cống, thỏ, voi.

C. voi, thỏ, chuột cống, nhái, bọ dừa, kiến. D. voi, chuột cống, thỏ, bọ dừa, nhái, kiến.

Câu 15 (3): Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.

C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.

D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

Câu 16 (3) : Cá chép có giới hạn sinh thái đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến +44

0C. Cá rô

phi có giới hạn sinh thái đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +42

0C. Dựa vào các số liệu

trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.

C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.

D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.

Page 24: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 24/28

Câu 17 (3): Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau đây là biến

động theo chu kỳ?

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt

độ xuống dưới 80C.

II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

III. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

V. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 18 (3): Cho các ví dụ sau:

I. Các bụi tre mọc hoang dại trong rừng.

II. Những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.

III. Đàn chó rừng.

IV. Các con sò sống trong phù sa vùng triều.

V. Đàn chim cánh cụt ở Nam cực.

Số quần thể có kiểu phân bố ngẫu nhiên là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 19 (4): Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Dù môi trường có biến động thì tỉ lệ các nhóm tuổi cũng hầu như không thay đổi.

II. Ở quần thể trẻ, nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản và lớn hơn nhóm

tuổi sau sinh sản.

III. Cấu trúc tuổi của quần thể liên quan với tuổi thọ quần thể, vùng phân bố và còn thay đổi theo

chu kỳ ngày đêm, chu kỳ mùa.

IV. Quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản và nhiều hơn hoặc

bằng nhóm tuổi sau sinh sản.

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 20 (4): Có bao nhiêu hiện tượng sau đây do cạnh tranh cùng loài gây ra?

I. Khi gieo hạt cải, mật độ cây con sau nảy mầm cao hơn nhiều khi cây đạt 2 tuần tuổi.

II. Ở loài Linh dương nhiều con non bị động vật săn mồi ăn thịt.

III. Trong quần thể Khỉ, các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể

buộc phải tách khỏi đàn.

IV. Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay trứng chưa nở làm thức ăn.

V. Các cây cỏ dại sinh trưởng mạnh làm giảm năng suất của cây lúa.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Chương II: Quần xã sinh vật

Câu 1(1): Mối quan hệ gần gũi giữa hai loài, trong đó cả hai loài đều có lợi và không thể sống

thiếu nhau là quan hệ

A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 2 (1): Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến

A. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.

B. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.

C. sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.

D. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã

Câu 3 (1): Môi trường nào sau đây, quần xã sinh vật có độ đa dạng cao?

A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Các bãi bồi ven sông..

C. Rừng ôn đới. D. Rừng nhân tạo.

Câu 4 (1): Cá Cóc ở rừng quốc gia Tam Đảo là loài

A. ưu thế. B. đặc trưng. C. đặc biệt. D. có số lượng nhiều.

Câu 5 (2): Quần xã ổn định có đặc điểm gì?

Page 25: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 25/28

A. Thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.

B. Thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài thấp.

C. Thường có số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.

D. Thường có số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể trong mỗi loài thấp.

Câu 6 (2): Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố

A. diện tích của quần xã. B. hoạt động của con người.

C. lịch sử hình thành và phát triển của quần xã. D. nhu cầu về nguồn sống.

Câu 7 (2): Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là

A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.

B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.

C. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.

D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các

điều kiện sống khác nhau.

Câu 8 (2): Nguyên nhân dẫn tới sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã

I. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.

II. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.

III. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời điểm khác nhau trong ngày.

Phát biểu đúng là

A. I và II. B. II và III. C. I và III. D. I, II và III.

Câu 9 (2) : Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể

A. cá rô phi và cá chép. B. chim sâu và sâu đo.

C. ếch đồng và chim sẻ. D. tôm và tép.

Câu 10 (2): Các loài trong quần xã có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó

A. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng 2

loài đều bị hại.

B. các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều hưởng lợi hoặc ít nhất là không bị hại, còn trong các mối

quan hệ đối kháng ít nhất có 1 loài bị hại.

C. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có 1 loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít

nhất có 1 loài bị hại.

D. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có 1 loài hưởng lợi hoặc không bị hại, còn trong các mối quan

hệ đối kháng các loài đều bị hại.

Câu 11 (3): Trong một hồ giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó

một số loài cá ăn động vật nổi muốn để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng,

gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu là

A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.

B. cá khai thác quá mức đàn động vật nổi.

C. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.

D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.

Câu 12 (3): Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và Paramecium aurelia cùng sử dụng nguồn

thức ăn là vi sinh vật. Khi 2 loài trùng cỏ này nuôi trong cùng một bể, thì sau một thời gian mật

độ cả 2 loài đều giảm nhưng loài Paramecium caudatum giảm hẳn. Hiện tượng này thể hiện mối

quan hệ :

A. ức chế- cảm nhiễm. B. cạnh tranh khác loài.

C. vật ăn thịt và con mồi. D. cạnh tranh cùng loài.

Câu 13 (3): Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn

gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Khi nói về các mối quan hệ giữa các loài trên có bao nhiêu nhận xét

đúng?

I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.

III. Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.

Page 26: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 26/28

IV. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I.

V. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 14 (4): Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài

trong quần xã?

I. Cá mập con khi mới nở ra trong bụng mẹ sử dụng ngay những trứng chưa nở làm thức ăn.

II. Ở quần thể cá sống sâu (Edriolychnus schmidri và Ceratia sp.) con đực sống kí sinh vào con

cái để thụ tinh trong mùa sinh sản nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp.

III. Một số tảo biển khi nở hoa gây ra thủy triều đỏ làm cho hàng loạt các loài động vật không

xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp.

IV. Ba loài chim sẻ có cấu tạo mỏ khác nhau phân bố trên đảo Galapagos.

V. Các loài tôm, cá nhỏ thường bò lên thân cá lạc, cá dưa để ăn các loại kí sinh sống trên đó làm

thức ăn.

VI. Các loài cỏ dại sống với cây lúa trong quần xã là cánh đồng lúa.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 15 (4): Trong một quần xã tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng

mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, chim diệc

bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc

chim diệc bạc bắt côn trùng đều không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bó có thể bắt

ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Xét các mối quan hệ sau: Bò rừng với côn trùng, chim gõ bó,

chim diệc bạc, ve bét; chim diệc bạc với côn trùng; chim gõ bó với ve bét. Có bao nhiêu phát biểu

sau đây đúng?

I. Chỉ có 1 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

II. Quần xã có nhiều hơn 1 mối quan hệ động vật ăn thịt – con mồi.

III. Có tối đa 3 mối quan hệ mà trong mỗi mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi.

IV. Chỉ có 1 mối quan hệ mà trong đó mỗi loài đều có lợi.

V. Bò rừng đều không bị hại trong tất cả các mối quan hệ.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Chương III: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường

Câu 1 (1): Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái ?

A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.

B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.

C. Tháp sinh khối lượng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.

D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 2 (1): Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào

chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái biển.

C. Hệ sinh thái thành phố. D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.

Câu 3 (1): Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu tham gia vào chu trình nào?

A. Chu trình nitơ. B. Chu trình cacbon. C. Chu trình photpho. D. Chu trình nước.

Câu 4 (1): Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?

A. Rừng trồng. B. Hồ nuôi cá.

C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng ruộng.

Câu 5 (2): Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái có năng suất sinh vật sơ cấp cao nhất là

A. rừng ôn đới. B. rừng mưa nhiệt đới.

C. rừng thông phương Bắc. D. savan.

Câu 6 (2): Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái

A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.

B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

Page 27: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 27/28

C.Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.

D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 7 (2): Giải thích nào dưới đây về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng là

sai?

A. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.

B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.

C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).

D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).

Câu 8 (2) Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái là

A. sinh vật phân huỷ. B. động vật ăn thịt.

C. động vật ăn thực vật. D. sinh vật sản xuất.

Câu 9 (2): Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là

A. hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

B. hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

C. do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn

so hệ sinh thái tự nhiên.

D. để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng

cho chúng.

Câu 10 (2): Chuỗi thức ăn nào sau đây là sai?

A. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu.

B. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá.

C. Cỏ → thỏ → mèo rừng.

D. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu.

Câu 11 (3): Một đầm nước nông nuôi cá có 3 bậc dinh dưỡng : vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động

vật phù du (bậc 2); cá nhỏ và tôm (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất

gây ô nhiễm ở dưới đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh

thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng, cách nào dưới đây không nên thực hiện?

A. Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ.

B. Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ.

C. Ngăn chặn nguồn dinh dưỡng của sinh vật bậc I

D. Thả thêm vào đầm 1 số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm, cá nhỏ.

Câu 12 (3): Trong 1 chuỗi thức ăn, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao

liền kề khoảng 90% năng lượng bị mất đi là do

I. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ lại môi trường.

II. Một phần năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp của sinh vật.

III. Một phần năng lượng sinh vật không sử dụng được.

IV. Một phần năng lượng bị mất qua chất thải.

V. Một phần năng lượng bị mất đi qua các bộ phận bị rơi rụng.

VI. Một phần năng lượng bị mất đi do sinh vật ở mắt xích phía trước không tiêu thụ hết các sinh

vật ở mắt xích phía sau.

Số phương án trả lời đúng là

A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 13 (3): Khi nói về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phân bố của sinh vật, những loài

hẹp nhiệt thường sống ở

A. vùng cực. B. trên đỉnh núi cao. C. vùng nhiệt đới. D. vùng ôn đới.

Câu 14 (4): Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát

biểu đúng?

I. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

II. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

III. Tất cả các chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

Page 28: TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN … · Trang 1/28 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH TỔ SINH HỌC Môn: SINH HỌC CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP THPT

Trang 28/28

IV. Trong 1 chuỗi thức ăn mỗi mắt xích có nhiều loài sinh vật.

V. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

VI. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài qua 6 mắt xích.

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 15 (4): Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho trái đất nóng lên.

II. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo một vòng tuần hoàn kín.

III. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa, vi khuẩn phản nitrat hóa làm giàu nguồn dinh

dưỡng nitơ cho đất.

IV. Nước trên trái đất luôn luôn luân chuyển theo một vòng tuần hoàn.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.