Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
229
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 1/174
1
BÀI GIẢNG
THÍ NGHIỆM PHƯƠ NG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC(Phươ ng pháp dạy học hoá học 4)
MỤC LỤC
YÊU CẦU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
THỰ C HÀNH VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC.
CÁC CÔNG TÁC CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
HOÁ HỌC
Trang
I. Yêu cầu, nội dung, phươ ng pháp thí nghiệm thực hành về phươ ng pháp dạy học hoá học.
PHẦN THỨ
NHẤT
II. Những công tác cơ bản trong phòng thí nghiệm hoá học
PHẦN THỨ
HAI
KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH CÁC THÍ
NGHIỆM HOÁ HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
1. Thí nghệm về halogen
1.1. Điều chế và thu khí Clo
1.2. Điều chế Clo bằng phươ ng pháp điện phân
1.3. Clo tác dụng vớ i kim loại
1.4. Clo tác dụng vớ i hiđro: H2 cháy trong Cl2 và C2H2 + Cl2
1.5. Clo tác dụng vớ i nướ c:
1.6. Clo tác dụng vớ i muối của các halogen khác
1.7. Điều chế và thử tính tan của hiđro clorua.1.8. Điều chế axit clohiđric bằng phươ ng pháp tổng hợ p
1.9. Điều chế brom (từ KBr, MnO2, H2SO4 đặc)
1.10. Brôm tác dụng vớ i nhôm lá
1.11. Sự thăng hoa của iôt
1.12. So sánh mức độ hoạt động của Cl2, Br2, I2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 2/174
2
1.13. Nhận biết muối clorua, bromua, iođua
1.14. HF ăn mòn thuỷ tinh
2. Thí nghiệm về oxi - lư u huỳnh
2.1. Điều chế oxi từ KClO3 và KMnO4. Khí kế đơ n giản
2.2. O2 tác dụng vớ i Fe, Na, P, C, S
2.3. Điều chế ozon và tính chất của H2O2
2.4. Lưu huỳnh tác dụng vớ i Na, Fe, Cu
2.5. Lưu huỳnh tác dụng vớ i hiđro
2.6. Điều chế vàđốt cháy khí H2S. Tính khử của H2S
2.7. Điều chế SO2 từ Na2SO3 tinh thể và H2SO4 đặc
2.8. Oxi hoá SO2 thành SO3
2.9. Tính chất của H2SO4 đặc: háo nướ c, tính axit, tính oxi hoá
mạnh
2.10. Nhận biết ion S2-, SO42-
3. Tốc độ phản ứ ng và cân bằng hoá học3.1. Tốc độ phản ứng hoá học
3.2. Cân băng hoá học
4. Các thí nghiệm về nitơ , photpho
4.1. Điều chế nitơ : từ không khí, từ NaNO2 và NH4Cl bão hoà
4.2. Tính chất không duy trì sự cháy và sự sống của N2
4.3. Điều chế NH3 từ dung dịch NH3, từ muối amôn4.4. Thử tính tan của NH3
4.5. Tổng hợ p NH3 từ N2 và H2
4.6. NH3 cháy trong O2
4.7. NH3 tác dụng vớ i dung dịch axit HCl
4.8. Dung dịch NH3 tác dụng vớ i dung dịch muối của hiđroxit
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 3/174
3
kim loại không tan (Al2(SO4)3; CuSO4; FeCl3).
4.9. Nhiệt phân muối amôn
4.10. Điều chế NO, tính dễ bị oxi hoá của NO
4.11. Điều chế NO2
4.12. Điều chế HNO3 từ muối nitrat
4.13. Điều chế HNO3 từ NH3
4.14. Tính oxi hoá mạnh của HNO3
4.15. Tính oxi hoá mạnh của muối nitrat
4.16. Nhận biết HNO3 và muối nitrat
4.17. Điều chế P trắng từ P đỏ; sự phát quang của P trắng
4.18. So sánh khả năng hoạt động của P trắng và P đỏ
4.19. Tính tan khác nhau của các muối photphat
5. Các thí nghiệm về cacbon – silic
5.1. Sự hấp phụ của than gỗ đối vớ i chất khí và chất tan
5.2. Cacbon tác dụng vớ i CuO, PbO
5.3. Điều chế CO và thử tính chất khử của CO đối vớ i CuO
5.4. Tính chất vật lí của CO2
5.5. Tính chất hoá học của CO2 và tính axit của H2CO3
5.6. Biến đổi CaCO3 Ca(HCO3)2
5.7. Nhiệt phân muối CaCO3
5.8. Ứ ng dụng của CO2 làm bình chữa cháy5.9. Điều chế H2SiO3
5.10. Tính tan của silicat kim loại kiềm.
6. Tính chất chung của kim loại
6.1. Độ dẫn nhiệt của kim loại
6.2. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 4/174
4
6.3. Điều chế hợ p kim và thử tính cứng của nó
6.4. Sự ăn mòn kim loại trong dung dịch chất điện li
6.5. Chống ăn mòn kim loại bằng cách phủ lớ p bảo vệ
6.6. Chống ăn mòn kim loại bằng chất hãm
6.7. Điều chế kim loại bằng phươ ng pháp thủy luyện
6.8. Điều chế kim loại bằng phươ ng pháp nhiệt luyện
6.9. Điều chế kim loại bằng phươ ng pháp điện phân
7. Các thí nghiệm về kim loại kiềm - kiềm thổ
7.1. Ánh kim của natri, kali
7.2. Tính dễ nóng chảy của kim loại kiềm
7.3. Natri tác dụng vớ i oxi không khí
7.4. Natri tác dụng vớ i nướ c
7.5. Natri tác dụng vớ i axit HCl đặc
7.6. Điều chế NaOH bằng phươ ng pháp điện phân dung dịch
NaCl
7.7. Xác định ion kim loại kiềm và kiềm thổ dựa vào mầu ngọn lửa
7.8. Magie tác dụng vớ i oxi
7.9. Magie tác dụng vớ i nướ c
7.10. Canxi tác dụng vớ i nướ c
7.11. Điều chế CaO và thử tính chất của nó
7.12. Cách khử tính cứng của nướ c.8. Các thí nghiệm về nhôm, sắt
8.1. Sự oxi hoá của nhôm trong không khí
8.2. Nhôm tác dụng vớ i nướ c
8.3. Nhôm tác dụng vớ i axit
8.4. Nhôm tác dụng vớ i dung dịch kiềm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 5/174
5
8.5. Nhôm tác dụng vớ i dung dịch muối của kim loại hoạt động
kém hơ n
8.6. Phản ứng nhiệt nhôm
8.7. Điều chế Al(OH)3 và tính chất lưỡ ng tính của nó
8.8. Điều chế sắt khử
8.9. Sắt tác dụng vớ i axit
8.10. Điều chế sắt II hiđroxit
8.11. Khử sắt oxit bằng cacbon oxit
8.12. Nhận ra có cacbon, lưu huỳnh trong gang
8.13. Quá trình tạo xỉ trong lò cao
9. Các thí nghiệm về hiđrocacbon
9.1. Điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm từ NaCH3COO
9.2. Đốt cháy khí CH4
9.3. Phản ứng nổ của CH4 vớ i O2
9.4. Phản ứng thế của CH4 vớ i Cl2
9.5. Phản ứng huỷ của CH4 vớ i Cl2
9.6. Điều chế C2H4
9.7. Phản ứng cháy của C2H4
9.8. Phản ứng cộng brom của C2H4
9.9. Oxi hoá C2H4 bằng dung dịch KMnO4
9.10. Điều chế C2H2 9.11. Đốt cháy C2H2
9.12. Oxi hoá C2H2 bằng dung dịch KMnO4
9.13. Phản ứng của C2H2 vớ i dung dịch nướ c brom
9.14. Phản ứng thế nguyên tử hiđro trong phân tử C2H2
9.15. Phản ứng của C2H2 vớ i Cl2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 6/174
6
9.16. C6H6 là dung môi tốt của nhiều chất
9.17. Phản ứng thế của benzen vớ i axit HNO3 đặc
9.18. Phản ứng cộng của C6H6 vớ i clo.
10. Các thí nghiệm về các hợ p chất hữ u cơ chứ a nhóm chứ c
10.1. Xác định công thức cấu tạo của rượ u etylic
10.2. Phản ứng este hoá của rượ u C2H5OH vớ i axit vô cơ và axit
hữu cơ
10.3. Glixerin tác dụng vớ i Na và Cu(OH)2
10.4. Tính chất bazơ của anilin
10.5. Tính axit yếu của phenol
10.6. Phenol tác dụng vớ i nướ c brom
10.7. Điều chế nhựa phenolfomalđehit
10.8. Nhựa phenolfomalđehit tác dụng vớ i nhiệt, axit, kiềm,
dung môi hữu cơ
10.9. Điều chế CH3CHO10.10. Phản ứng oxi hoá alđehit
10.11. Điều chế axit CH3COOH từ muối axetat, từ C2H2 và từ
gỗ
10.12. Tính chất của axit CH3COOH: tính axit, tính bền vớ i chất
oxi hoá
10.13. Glucozơ tác dụng vớ i dung dịch Cu(OH)2 - (phản ứng
của nhóm OH)10.14. Phản ứng tráng gươ ng của glucozơ (phản ứng của nhóm -
CHO)
10.15. Sự tạo thành và tính chất của canxi saccarat
10.16. Thuỷ phân saccarozơ và thử sản phẩm
10.17. Thuỷ phân tinh bột và thử sản phẩm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 7/174
7
10.18. Phản ứng của tinh bột vớ i iot
10.19. Nitro hoá xenlulozơ . Thử sản phẩm (đốt cháy và tính nổ
của nitroxenlulozơ )
10.20. Nhận ra nitơ và lưu huỳnh trong protit
10.21. Phản ứng màu của protit: Phản ứng Biurê và phản ứng
Xanto protein.
PHẦN THỨ
BATHÍ NGHIỆM HOÁ HỌC VUI
1. Không có lửa cũng có khói
2. Mưa lửa
3. Cắt chảy máu tay
4. Lột da bàn tay
5. Đốt cháy bàn tay
6. Đốt khăn không cháy
7. Châm lửa không cần diêm
8. Mực bí mật
9. Tạo ra màu hồng bằng nướ c
10. Đốt cháy bằng nướ c
11. Đốt cháy nướ c đá
12. Đốt cháy khí CO2
13. Cháy trong khí CO2
14. Thuốc pha màu vạn năng
15. Dung dịch muôn màu
16. Lắc “nướ c lã” thành rượ u mùi
17. Thuốc “lọc máu”
18. Pháo dây nhiều màu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 8/174
8
19. Pháo dây đơ n giản
20. Pháo hoa trên mặt bàn
21. Pháo bọt
22. Trứng chui vào bình
23. Thu khói và tàn thuốc lá
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 9/174
9
Phầ n thứ nhấ t
YÊU CẦU, NỘI DUNG, PHƯƠ NG PHÁP THÍ NGHIỆM THỰ C
HÀNH VỀ PHƯƠ NG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC. CÁC CÔNG TÁC CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC
M ụ c tiêu:
1. N ội dung: SV biế t và hiể u: yêu cầu, nội dung, phươ ng pháp tiế n hành thí
nghiệm thự c hành của bộ môn phươ ng pháp d ạ y học hoá học; các công tác cơ bản
trong phòng thí nghiệm hoá học.
2. Phươ ng pháp: SV nắ m vữ ng phươ ng pháp học t ậ p bộ môn và đượ c rèn
luyện một số k ĩ năng cơ bản đầu tiên về thí nghiệm hoá học.
1.1. YÊU CẦU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM THỰ C HÀNH VỀ
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA THÍ NGHIỆM THỰ C HÀNH PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HOÁ HỌC
Mục đích yêu cầu chủ yếu là phải làm cho sinh viên nắm vững mặt lí luận
dạy học (mặt phươ ng pháp) của thí nghiệm hoá học.
Sinh viên phải đượ c tập luyện phân tích mục đích đức dục và trí dục của
từng thí nghiệm, mối liên hệ của thí nghiệm vớ i nội dung bài giảng, phươ ng pháp
biểu diễn và tổ chức cho học sinh trườ ng phổ thông tiến hành thí nghiệm, phươ ng
pháp sử dụng các thí nghiệm ấy vào các bài giảng hoá học cụ thể…
Sinh viên đượ c tập luyện để nắm vững k ĩ thuật tiến hành thí nghiệm, đảm
bảo hiệu quả của thí nghiệm,… cũng là yêu cầu quan trọng. Nhưng cần chú ý rằng
các bộ môn hoá đại cươ ng, hoá vô cơ , hoá phân tích, hoá hữu cơ , hoá công nghệ môi trườ ng đã hình thành cho sinh viên những k ĩ năng đầu tiên. Do đó trong thực
hành phươ ng pháp dạy học hoá học phải yêu cầu sinh viên rèn luyện k ĩ xảo, khéo
léo, thành thạo nhanh chóng, sáng tạo trong khi tiến hành, chẳng hạn biết tìm
những phươ ng án cải tiến cho phù hợ p vớ i hoàn cảnh cụ thể của trườ ng phổ thông
và của các đối tượ ng học sinh.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 10/174
10
Do đó sinh viên cần coi trọng công việc chuẩn bị cho các bài thí nghiệm
thực hành, cần lưu ý nội dung và phươ ng pháp viết tườ ng trình thí nghiệm thực
hành, nắm vững nội dung và phươ ng pháp tiến hành thí nghiệm thực hành và các
bài tập nghiệp vụ khác.
II. CHUẨN BỊ CHO CÁC BÀI THÍ NGHIỆM THỰ C HÀNH
Nhất thiết phải chuẩn bị chu đáo trướ c khi bắt đầu công tác thực hành. Cần
làm tốt các việc sau đây:
1. Nghiên cứu k ĩ tài liệu thực hành này theo sự hướ ng dẫn của giáo viên,
chuẩn bị kế hoạch tiến hành những thí nghiệm quan trọng nhất, có chú ý tớ i cácđiều kiện thiết bị hoá chất cho phép thực hiện.
2. Nghiên cứu k ĩ chươ ng trình hoá học và sách giáo khoa hoá học phổ thông.
Cần biết rõ mỗi thí nghiệm sắp tiến hành thuộc vào chươ ng trình lớ p nào, chươ ng
nào và bài nào trong sách giáo khoa hoá học phổ thông. Nhờ đó hiểu đượ c sơ bộ
mục đích yêu cầu của thí nghiệm, dự định hình thức và phươ ng pháp tiến hành thí
nghiệm cho thích hợ p (biểu diễn hay cho học sinh tự làm, theo phươ ng pháp nghiên
cứu hay phươ ng pháp minh hoạ…). Dựa vào sách giáo khoa hoá học phổ thông vàtài liệu hướ ng dẫn thực hành này, có thể chọn ra phươ ng án thích hợ p nhất tuỳ theo
điều kiện cụ thể của mỗi trườ ng để thực hiện các thí nghiệm đã đượ c quy định.
3. Nghiên cứu các tài liệu hướ ng dẫn giảng dạy hoá học (sách giáo viên) các
lớ p của trườ ng Trung học cơ sở và Trung học phổ thông về những phần tươ ng ứng
vớ i nội dung thực hành.
4. Nghiên cứu lại các giáo trình hoá học đại cươ ng, hoá học vô cơ , hoá học
hữu cơ , hoá học phân tích về những chươ ng mục tươ ng ứng, nghiên cứu các tài
liệu tham khảo do giáo viên giớ i thiệu (như sổ tay hoá học, các tạp chí khoa
học…)
5. Trả lờ i các câu hỏi kiểm tra và bài tập tình huống có ghi ở cuối mỗi bài
thực hành.
III- VIẾT TƯỜNG TRÌNH CÁC BÀI THÍ NGHIỆM THỰ C HÀNH
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 11/174
11
Việc tiến hành các thí nghiệm hoá học phổ thông trong các giờ thực hành
phươ ng pháp dạy học hoá học có những đặc điểm và yêu cầu khác vớ i việc tiến
hành các thí nghiệm tươ ng tự trong các giờ thực hành hóa học vô cơ và hữu cơ .
Trong các bài thực hành phươ ng pháp dạy học hoá học, không những chỉ cần làm
cho các thí nghiệm hoá học có kết quả để cụ thể hoá và chứng minh cho các bài
giảng lí thuyết, mà ngườ i thực hiện phải đượ c tập luyện cách khai thác các thí
nghiệm đó trong các bài giảng hoá học cụ thể. Phải đảm bảo đượ c yêu cầu rèn
luyện tay nghề cho giáo viên hoá học tươ ng lai, đó là rèn luyện k ĩ năng k ĩ xảo thí
nghiệm và k ĩ năng sử dụng các thí nghiệm đó trong khi dạy các bài học tươ ng ứng.
Khi viết tườ ng trình thí nghiệm cần phải quán triệt những yêu cầu chủ yếu
trên đây. Sau khi hoàn thành mỗi thí nghiệm cần viết tườ ng trình theo mẫu sau
đây:
Bài thực hành về…
Tên thí nghiệm,
thuộc bài học …..
Chươ ng ………Lớ p ………….
Mục đích yêu cầu
và cách làm thí
nghiệm, phươ ngtrình phản ứng và
điều kiện các phản
ứng
Hình vẽ có ghi chú Kinh nghiệm đảm
bảo thí nghiệm
thành công, antoàn. Đề nghị cải
tiến.
1…..
2…..
Khi mô tả cách làm thí nghiệm cần viết gọn rõ, chỉ ra những điều kiện đảm
bảo cho thí nghiệm thành công ( như nồng độ các dung dịch và lượ ng hoá chất cần
dùng, cần làm lạnh hay đun nóng, trình tự lắp các dụng cụ …). Nhất thiết phải nêu
rõ các tai nạn có thể xảy ra do các thí nghiệm và biện pháp đảm bảo an toàn; phải
nêu rõ nguyên nhân làm cho các thí nghiệm không thành công và biện pháp khắc
phục. Qua thực tế thí nghiệm, có thể đề nghị những cải tiến mớ i về cách làm hoặc
cải tiến thiết bị thí nghiệm cho phù hợ p hơ n vớ i điều kiện của các trườ ng phổ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 12/174
12
thông (thí dụ đề nghị dùng các dụng cụ đơ n giản, dễ kiếm giá thành hạ và các hóa
chất thay thế…).
Không nên chờ đến sau khi đã tiến hành xong tất cả các thí nghiệm của bài
thực hành mớ i viết tườ ng trình, vì làm như vậy sẽ dễ quên và bỏ qua nhiều điều quan
trọng, giảm tính chính xác khoa học của bản tườ ng trình.Vì thế nên ghi chép ngay sau
khi làm xong mỗi thí nghiệm.
Để tiết kiệm thờ i gian, khi chuẩn bị ở nhà có thể chuẩn bị ngay vào vở
tườ ng trình một số phần như tên thí nghiệm, phươ ng trình và điều kiện của phản
ứng, hình vẽ… Khi làm thí nghiệm thực hành, sinh viên chỉ cần bổ sung thêm mộtsố phần còn thiếu là đã hoàn chỉnh bản tườ ng trình để nộp cho giáo viên hướ ng
dẫn.
IV- TẬP BIỂU DIỄN THÍ NGHIỆM
Ở cuối mỗi bài hoặc sau một số bài thí nghiệm thực hành, có dành một thờ i
gian cho sinh viên tập biểu diễn thí nghiệm. Loại bài tập nghiệp vụ này sẽ giúp
ngườ i giáo viên tươ ng lai thu đượ c những k ĩ năng k ĩ xảo về k ĩ thuật và phươ ng
pháp tiến hành thí nghiệm hoá học, góp phần trực tiếp chuẩn bị cho sinh viên đi
thực tập sư phạm, vì đây là dịp sinh viên đượ c rèn luyện cách trình bày, phát biểu
và biểu diễn thí nghiệm trướ c nhiều ngườ i.
Yêu cầu của việc tập biểu diễn thí nghiệm có thể tăng dần theo thờ i gian
học tập lí thuyết và thực hành bộ môn phươ ng pháp dạy học hoá học. Thờ i gian
đầu có thể hạn chế ở k ĩ thuật biểu diễn thí nghiệm, sau đó tăng dần yêu cầu về
phươ ng pháp khai thác và sử dụng thí nghiệm cho những bài giảng hoá học cụ thể.
Mỗi sinh viên lần lượ t đượ c giao nhiệm vụ biểu diễn một thí nghiệm đã làm
(hoặc đã đượ c quan sát). Nếu tập biểu diễn vào cuối mỗi bài thực hành thì sinh
viên đượ c giao nhiệm vụ từ đầu giờ và tiến hành chuẩn bị trong khi làm thí
nghiệm. Nếu có những bài dành riêng cho việc tập biểu diễn thí nghiệm vào cuối
học kì thì sinh viên đượ c giao nhiệm vụ trướ c đó một số ngày để chuẩn bị k ĩ về:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 13/174
13
a) Mục đích yêu cầu của thí nghiệm, trong đó bao gồm cả vấn đề có thể
dùng thí nghiệm đó phục vụ cho bài giảng nào, ở lớ p nào?
b) K ĩ thuật tiến hành thí nghiệm: Giải thích tác dụng và cấu tạo của hoá
chất và dụng cụ đem sử dụng, phân tích từng động tác cơ bản khi tiến hành thí
nghiệm và trình tự hợ p lí nhất của động tác ấy, dự kiến các biện pháp và thủ thuật
giúp thực hiện các yêu cầu sư phạm của thí nghiệm biểu diễn (như đảm bảo an
toàn, thành công, rõ, đơ n giản…) chẳng hạn dự kiến sắp xếp dụng cụ hóa chất trên
bàn giáo viên sao cho rõ, gọn đẹp v.v..
c) Phươ ng pháp khai thác thí nghiệm đó cho đoạn bài giảng tươ ng ứngtrong sách giáo khoa hoá học phổ thông. Thí dụ cách đặt vấn đề cho học sinh suy
ngh ĩ , dự định kế hoạch tiến hành thí nghiệm đề giải đáp vấn đề đặt ra, cách tổ
chức hướ ng dẫn học sinh tự làm thí nghiệm hay quan sát thí nghiệm biểu diễn của
giáo viên, cách hướ ng dẫn học sinh khai thác thí nghiệm để rút ra các kết luận cần
thiết.
d) Cách cải tiến thí nghiệm đó: Có thể nêu ra những đề nghị dùng các dụng
cụ đơ n giản hơ n hoặc hoá chất có thể thay thế, dễ kiếm và giá thành hạ.
Trong khi một sinh viên biểu diễn thí nghiệm trên bàn giáo viên, các sinh viên
khác theo dõi, nhận xét công việc của bạn mình (theo những điểm đã nêu ở trên). Sau
khi sinh viên biểu diễn thí nghiệm xong, các bạn nhận xét ưu điểm, khuyết điểm, cuối
cùng giảng viên kết luận.
Khi tập biểu diễn thí nghiệm, có thể tập giảng một đoạn bài có thí nghiệm
đó. Lúc này sinh viên biểu diễn thí nghiệm đóng vai trò của một giáo viên, còn các
bạn đóng vai trò như các học sinh trong lớ p. Cách làm này giúp sinh viên biết vận
dụng tổng hợ p những điều đã học: phải nắm vững nội dung sách giáo khoa, phải
soạn trướ c giáo án (đoạn bài sẽ giảng), phải tập đặt các câu hỏi phát vấn kết hợ p
vớ i biểu diễn thí nghiệm. Tuy vậy tính chất "đóng kịch" cũng làm cho việc tập
giảng kém tự nhiên, do đó không nên lạm dụng.
1.2. NHỮ NG CÔNG TÁC CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 14/174
14
Các công tác cơ bản trong phòng thí nghiệm hoá học là cắt và uốn ống
thuỷ tinh, chọn và khoan nút, lắp và sử dụng dụng cụ thí nghiệm, hoà tan, lọc,
kết tinh, pha chế dung dịch hoá chất, rửa bình, lọ, đun nóng, bảo quản hoá
chất, bảo hiểm trong phòng thí nghiệm hoá học.
I. CẮT VÀ UỐN ỐNG THUỶ TINH
1. Chọn ống thuỷ tinh
Ở phòng thí nghiệm trườ ng phổ thông thườ ng hay dùng loại ống thuỷ tinh
có đườ ng kính từ 4mm đến 6mm và có bề dày từ 1mm đến 2mm. Các loại ống
thuỷ tinh sản xuất trong nướ c có thể đảm bảo đượ c yêu cầu này của phòng thínghiệm.
2. Cắt ống thủy tinh
a. Loại ố ng thu ỷ tinh có đườ ng kính d ướ i
10mm. Dùng giũa sắt có cạnh, giũa ngang chỗ
định cắt thành một vệt nông và bôi ngay một
ít nướ c lạnh vào vết giũa. Dùng hai tay nắm
chặt ống ở chỗ gần sát vệt cắt, hai ngón tay
cái đặt đối diện vớ i nhau, cách nhau 2cm, dứt
ngang về hai phía, vệt cắt ở ống thuỷ tinh sẽ
thẳng (hình 1.1). Không nên bẻ gập ống thuỷ
tinh làm cho vệt cắt không đượ c thẳng. Sau
khi cắt nên hơ nóng vệt cắt trên ngọn đèn cồn
để hai đầu ống không còn sắc cạnh.
Hình 1.1. Cắt ống thuỷ tinh
b. Loại ố ng thu ỷ tinh có đườ ng kính t ừ 10mm đế n 30mm. Cũng dùng giũa
có cạnh, giũa ngang chỗ định cắt thành một vệt dài chừng 3mm - 4mm, lập tức
bôi một ít nướ c lạnh vào đầu vết giũa. Hơ nóng đỏ đầu một đũa thuỷ tinh đã vuốt
nhọn và đặt đầu đũa này vào gần đầu vết cắt, ống sẽ đứt hẳn ra.
3. Uốn ống thuỷ tinh
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 15/174
15
Ở đây trình bày về k ĩ thuật uốn ống thuỷ tinh trên đèn cồn, vì công việc uốn
ống thuỷ tinh ở các trườ ng phổ thông là rất cần thiết và thườ ng chỉ đượ c tiến hành
vớ i đèn cồn.
Ống thuỷ tinh cần đượ c rửa sạch và để khô trướ c khi đem uốn, khi uốn
ống thuỷ tinh, tay trái đỡ ống, tay phải cầm ống và dùng ngón tay cái cùng vớ i
ngón tay trỏ xoay đều ống trên chỗ nóng nhất của đèn cồn. Cần hơ nóng đều
một đoạn ống dài bằng chiều dài của cung sẽ đượ c tạo thành, sau đó mớ i hơ
nóng tập trung vào một chỗ. Khi ống thuỷ tinh nóng đỏ và mềm ra thì dùng hai tay
uốn nhẹ từ từ. Sau đó di chuyển ống thủy tinh đi một ít để hơ nóng tập trung vàochỗ bên cạnh và lại tiếp tục uốn nhẹ. Từ lúc ống đã bắt đầu đượ c uốn cong thì chỉ
xoay và hơ nóng phía cong bên trong ống để khỏi có nếp gấp. Không nên chỉ hơ
nóng và uốn cong ở một điểm. Làm như thế ống sẽ bị bẹp ở chỗ uốn. Trong phòng
thí nghiệm thườ ng dùng các ống loại thuỷ tinh theo mẫu ở hình 1.2.
Hình 1.2. Các mẫu ống thuỷ tinh thườ ng dùng
II. CHỌN NÚT VÀ KHOAN NÚT
1. Chọn nút
Ta thườ ng dùng các loại nút sau đây: nút cao su, nút bấc, nút thuỷ tinh. Tuỳ
theo hoá chất đựng trong bình mà tìm nút cho thích hợ p. Nút cao su không dùng
để đậy những lọ đựng các dung môi hữu cơ (như benzen), khí clo hoặc những chất
ăn mòn làm hỏng cao su (như H2SO4 đặc, HNO3). Không nên dùng nút bấc, lie để
đậy các lọ đựng axit mà phải dùng nút thuỷ tinh.
10 cm
3 cm
2 cm
5 cm
2 cm 10 cm
3 cm
22 cm
3 cm
5 cm
5 cm
12 cm
5 cm
10 cm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 16/174
16
Ba cỡ nút cao su hay dùng ở phòng thí nghiệm có đườ ng kính ở đầu nhỏ là
1,5cm; 2 cm và 2,5 cm. Nút bấc thườ ng có nhiều lỗ nhỏ nên nút không đượ c kín.
Vì vậy sau khi đậy nên dùng parafin tráng lên mặt và xung quanh nút.
Việc chọn nút cho thích hợ p vớ i miệng bình, miệng ống cũng rất quan
trọng, nhất là khi làm thí nghiệm có các chất khí. Nếu dùng nút bấc thì chọn nút
lớ n hơ n miệng bình lọ một ít sau đó dùng dụng cụ ép nút cho nhỏ hơ n. Nếu dùng
nút cao su, lie hay nút thuỷ tinh thì phải chọn vừa miệng bình.
2. Khoan nút.
Khi cần cắm ống dẫn khí, nhiệt kế v.v… xuyên qua nút thì phải dùng khoanđể khoan nút. Bộ khoan nút thườ ng có từ 10 đến 12 chiếc và một que thông (hình
1.3). Phải chú ý giữ cho khoan nút đượ c tròn, không bị méo, sứt.
Hình 1.3. Bộ khoan nút Hình 1.4. Khoan nút
Khi khoan nút, bao giờ cũng dùng khoan nhỏ hơ n ống thuỷ tinh định lắp
vào một ít, có như thế về sau lắp mớ i kín. Khi bắt đầu khoan, nhúng khoan vào
nướ c hay xà phòng, tay phải cầm khoan và cầm sát vào nút, tay trái giữ chặt nút.
Đặt lưỡ i khoan vào đầu to của nút ở đúng chỗ muốn khoan, giữ cho trục khoan
song song vớ i trục nút. Xoay nhẹ khoan theo một chiều nhất định. Khi lưỡ i khoan
bắt đầu in vào nút thì chuyển tay phải ra giữ đầu khoan (hình 1.4) và khoan mạnh.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 17/174
17
Khi khoan gần xuyên qua nút thì kê nút lên một nút cũ đã hỏng hoặc một tấm gỗ
mềm rồi khoan tiếp tục, tuyệt đối không kê lên trên kim loại hoặc đá.
3. Lắp ống và đậy nút
Ống thuỷ tinh lắp vào nút cần phải hơ i lớ n
hơ n lỗ khoan một ít. Nếu lỗ khoan nhỏ quá thì
dùng giũa tròn hay dùi đã đượ c đốt nóng dùi
ra. Trướ c khi lắp vào nút nên nhúng ống thuỷ
tinh vào nướ c cho dễ lắp. Để cho ống thuỷ tinh
không bị gẫy và không làm đứt tay, tay phảicầm ống ở gần sát phía đầu ống lắp vào nút và
xoay cho ống vào nút dần dần (hình 1.5). Tuyệt
đối không đượ c cầm ở chỗ uốn cong của ống. Hình 1.5. Lắp ống thuỷ tinh vào nút cao su
Khi đậy nút vào miệng lọ (hoặc ống nghiệm), tay trái cũng phải cầm hẳn
vào cổ lọ hay miệng ống nghiệm ở phía gần nút, không đượ c tì đáy bình cầu vào
bàn hay một vật khác, dùng tay phải xoay nút vào dần dần cho đến khi nút ngập
sâu vào miệng bình độ 1/3.
Khi thiếu nút cao su có thể cắt những ống cao su (loại thành dày, lỗ nhỏ) ra
và đem sửa (mài hoặc gọt) thành nút. Chọn những loại ống thuỷ tinh thích hợ p lắp
vào, ta sẽ đượ c những nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua rất tốt.
III. LẮP DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
Trướ c khi lắp dụng cụ thí nghiệm cần phác hoạ sơ đồ dụng cụ, thống kê các
bộ phận cần thiết, chọn đủ các dụng cụ ấy rồi mớ i lắp. Cần lắp các bộ phận đơ ngiản trướ c. Nếu có dùng những hoá chất có tác dụng vớ i cao su thì nên lắp ống
thuỷ tinh làm ống dẫn, chỉ các chỗ nối mớ i lắp ống cao su. Đườ ng kính bên trong
của ống cao su phải hơ i nhỏ hơ n đườ ng kính bên ngoài của ống thuỷ tinh. Không
nên để một ống thuỷ tinh dài uốn cong nhiều khúc mà nên thay bằng những đoạn
nối bằng ống cao su để tránh bị gẫy ống dẫn khi đang làm thí nghiệm. Đoạn ống
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 18/174
18
cao su để nối đó không nên dài, nhất là khi làm thí nghiệm vớ i các chất ăn mòn
đượ c cao su. Khi lắp dụng cụ cần chú ý hai yêu cầu sau:
- Thuận tiện cho thí nghiệm.
- Hình thức bên ngoài gọn, đẹp, kích thướ c các bộ phận tươ ng xứng vớ i
nhau.
Sau khi lắp xong, cần thử lại xem dụng cụ đã kín chưa, nhất là đối vớ i các
dụng cụ dùng trong những thí nghiệm có chất khí tham gia. Có hai cách thử:
- Dùng miệng thổi vào và nhỏ nướ c lên các chỗ nối để kiểm tra.
- Nhúng đầu ống dẫn vào nướ c, dùng tay nắm chặt ống nghiệm hoặc bình
cầu. Nếu dụng cụ đã đượ c lắp kín, thì do thân nhiệt của bàn tay, không khí trong
ống nghiệm hoặc bình cầu nở ra sẽ đẩy nướ c mà thoát ra ngoài thành những bọt
khí.
IV. HOÀ TAN, LỌC, KẾT TINH LẠI
1. Hoà tan
Khi hoà tan hai chất lỏng vào nhau cần luôn luôn lắc bình đựng để chodung dịch đồng nhất.
Khi hoà tan chất rắn vào chất lỏng, nếu chất rắn có tinh thể to ta phải
nghiền nhỏ thành bột trướ c khi hoà tan. Dùng nướ c cất đề hoà tan các chất, không
dùng nướ c máy, nướ c giếng… Nếu không có nướ c cất thì bất đắc d ĩ có thể dùng
nướ c mưa hứng ở trên cao và ở chỗ sạch. Nếu hoà tan trong cốc thuỷ tinh và bình
hình nón thì dùng đũa thuỷ tinh để khuấy. Đầu các đũa thuỷ tinh này phải đượ c
bọc bằng ống cao su lồng vừa khít vào đầu đũa thuỷ tinh, đầu ống cao su dài hơ n
đầu đũa khoảng 2mm. Nếu hoà tan một lượ ng lớ n chất tan trong bình cầu thì phải
lắc tròn. Hoà tan trong ống nghiệm thì lắc ngang, không lắc dọc ống nghiệm. Đa
số chất rắn khi đun nóng sẽ tan nhanh hơ n. Vì vậy khi hoà tan ta có thể đun nóng.
2. Lọc
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 19/174
19
Lọc là phươ ng pháp tách những chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng. Trong
phòng thí nghiệm thườ ng dùng giấy lọc để lọc. Cũng có thể dùng giấy bản loại tốt,
bông, bông thuỷ tinh để lọc.
+ Cách gấ p giấ y lọc
Dướ i đây là cách gấp giấy lọc đơ n giản (không gấp thành nhiều nếp) dùng
khi cần lấy kết tủa ra và cần giữ kết tủa lâu. Lấy tờ giấy lọc hình vuông có cạnh
bằng hai lần đườ ng kính phễu lọc. Gấp đôi rồi gấp tư tờ giấy (hình 1.6a, b). Dùng
kéo cắt tờ giấy theo đườ ng chấm hình vòng cung (hình 1.6c) thành một hình quạt.
Tách 3 lớ p giấy của hình quạt làm thành hình nón (hình 1.6d).
a b c d
Hình 1.6. Cách gấp và cắt giấy lọc
+ Cách lọc
Trướ c hết đặt giấy lọc khô đã gấp thành hình
nón vào phễu và điều chỉnh cách gấp sao cho
góc của nón phễu giấy vừa bằng góc của nón
phễu thuỷ tinh để giấy lọc sát khít vớ i phễu.
Cần cắt giấy lọc như thế nào cho mép giấy lọc
cách miệng phễu khoảng 5 - 10 mm. Đổ một ít
nướ c cất vào tẩm ướ t giấy lọc rồi dùng ngón
tay cái (đã rửa sạch) đẩy cho giấy ép sát vào
phễu để đuổi hết bong bóng khí ở cuống phễu
và dướ i giấy ra. Hình 1.7 . Cách lọc
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 20/174
20
Đặt phễu lọc lên giá sắt (hình 1.7). Dùng cốc sạch hứng dướ i phễu sao
cho cuống phễu chạm vào thành cốc. Khi rót chất lỏng vào phễu lọc, nên rót
xuống theo một đũa thuỷ tinh.
Không đổ đầy chất lỏng đến tận mép giấy lọc. Muốn lọc đượ c nhanh, trướ c
khi lọc nên để lắng, đừng làm vẩn kết tủa và lọc phần nướ c trong nướ c.
3. Kết tinh lại
Kết tinh lại là quá trình một chất rắn kết tinh đượ c chuyển vào dung dịch
bằng cách đun nóng vớ i một dung môi nào đó và sau khi làm lạnh dung dịch, nó
lại xuất hiện ở trạng thái tinh thể nhưng tinh khiết hơ n.Trong phòng thí nghiệm hoá học ngườ i ta thườ ng lợ i dụng quá trình kết
tinh lại để tinh chế các chất, để phân chia hỗn hợ p các chất kết tinh lại để tinh chế,
để phân chia hỗn hợ p các chất kết tinh v.v… Quá trình kết tinh lại dựa vào một
tính chất vật lí của các chất kết tinh là thay đổi độ tan trong dung môi theo nhiệt
độ.
Cách tiến hành: Cho chất cần kết tinh lại vào bình hình nón, cho dần nướ c
hoặc dung môi hữu cơ vào để đượ c dung dịch hơ i quá bão hoà. Đun nóng dung
dịch, nhưng chỉ đun đến nhiệt độ dướ i nhiệt độ sôi của dung môi, để đượ c dung
dịch bão hoà nóng. Lọc nhanh dung dịch bão hoà nóng. Phải dùng phễu lọc nóng
để lọc. Ở dướ i phễu, để chậu kết tinh. Các tinh thể sẽ đượ c tạo thành dần dần.
Muốn có tinh thể nhỏ, ta làm lạnh nhanh bằng cách đặt chậu kết tinh vào nướ c
lạnh hoặc nướ c đá, đồng thờ i lắc mạnh. Nếu muốn có tinh thể lớ n thì để bình
nguội từ từ và không đụng chạm vào bình.
V. PHA CHẾ DUNG DỊCH
Pha chế dung dịch là một trong những công việc quan trọng ở phòng thí nghiệm
hoá học.
Khi pha chế dung dịch cần tuân theo các quy tắc sau đây:
1. Bình, lọ để pha chế dung dịch phải đượ c rửa sạch và tráng nướ c cất trướ c
khi pha.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 21/174
21
2. Phải dùng nướ c cất để pha hoá chất (nếu không có thì có thể dùng nướ c
mưa thật sạch, tuy không đượ c tinh khiết).
3. Trướ c khi pha dung dịch cần phải tính toán lượ ng chất tan và dung môi.
4. Nên pha dung dịch kiềm đặc vào bình sứ.
5. Nếu có thể nên kiểm tra lại nồng độ của dung dịch bằng tỉ khối kế.
6. Sau khi pha xong dung dịch, cần phải cho vào lọ có màu thích hợ p, đậy
kín và dán nhãn để bảo quản tốt dung dịch.
Khi pha chế dung dịch ngườ i ta thườ ng dùng các loại ống đo, bình định
mức, pipet có chia độ. Bình định mức dùng để pha dung dịch theo nồng độ mol/lít
và nồng độ đươ ng lượ ng. Vạch ở trên cổ bình cầu hoặc ở trên pipet là để chỉ mức
chất lỏng cần lấy vào bình hoặc pipet. Khi khuấy dung dịch cần dùng loại đũa thuỷ
tinh có bịt ống cao su ở đầu để tránh vỡ ống đo hoặc bình, lọ.
Các dung dịch thườ ng đượ c pha theo các loại nồng độ sau đây:
- Nồng độ phần trăm
- Nồng độ mol/lít- Nồng độ đươ ng lượ ng (nguyên chuẩn)
Dướ i đây là cách pha một số dung dịch:
1. Pha dung dịch của chất rắn trong nướ c theo nồng độ phần trăm
- Pha dung d ịch của chấ t r ắ n không ngậm nướ c. Trướ c khi pha phải tính
lượ ng chất tan và lượ ng nướ c cần dùng là bao nhiêu. Thí dụ pha chế 250g dung
dịch 10% một chất đã cho (chẳng hạn natri clorua, bari clorua, đồng sunfat…). Ta
tính 10% của 250g, đó là 25g. Như thế phải lấy 25g chất tan và 225g nướ c, (225g
nướ c chiếm một thể tích là 225ml, ở đây bỏ qua sự thay đổi tỉ khối của nướ c theo
nhiệt độ). Dùng cân sẽ lấy đượ c 25g chất tan, còn 225ml nướ c thì dùng ống chia
độ để đong.
- Pha dung d ịch của chấ t r ắ n ngậm nướ c. Trướ c hết phải tính lượ ng muối
không ngậm nướ c rồi suy ra lượ ng muối ngậm nướ c.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 22/174
22
Thí d ụ: Pha 100g dung dịch 10% đồng sunfat từ muối CuSO4. 5H2O.
Lượ ng đồng sunfat trong 100g dung dịch đó là 10g. Khối lượ ng mol của
CuSO4. 5H2O = 250g. Khối lượ ng mol của CuSO4 bằng 160g.
Lượ ng muối đồng sunfat ngậm nướ c là x đượ c tính theo tỉ lệ:
g x x
6,15160
10.250
10160
250≈=→=
Vậy phải cân lấy ≈ 15,6g CuSO4.5H2O và đong ≈ 84,4g nướ c đem hoà tan
vào nhau.
2. Pha dung dịch chất lỏng trong nướ c theo nồng độ phần trăm.
Phươ ng pháp này thườ ng đượ c dùng khi pha dung dịch có nồng độ đã định
từ một dung dịch khác.
Thí d ụ: Pha 250g dung dịch axit sunfuric 10% từ dung dịch H2SO4 đặc hơ n.
Cần phải dùng tỉ khối kế để đo tỉ khối của dung dịch H2SO4 đặc đem pha
(rót axit đặc vào đến 3/4 ống đo rồi nhúng từ từ tỉ khối kế vào). Giả sử đo đượ c d
= 1,8. Bảng tính sẵn cho ta biết nồng độ của dung dịch axit đó là ≈ 92%. Nếu lọ
axit đặc đã đượ c giữ kín cẩn thận và vì không có tỉ khối kế thì có thể sử dụng các
con số về tỉ khối và nồng độ ở trên nhãn các lọ axit đó.
Muốn pha 250g dung dịch 10% H2SO4 thì phải lấy 25g axit nguyên chất
100%. Nhưng ở đây chỉ có axit 92% nên phải lấy:
g2,2792
100.25≈
Lượ ng axit này bằng: 27,2 : 1,824 = 14,9ml.Dùng ống đo nhỏ lấy 14,9ml axit H2SO4 đã cho rót vào ống đo khác đã
đong sẵn 222,8ml (250g - 27,2g = 222,8g) nướ c, ta sẽ đượ c dung dịch cần dùng.
Có thể kiểm tra lại bằng cách dùng tỉ khối kế đo khối lượ ng riêng. Dung dịch 10%
axit sunfuric mớ i pha chế phải có khối lượ ng riêng gần bằng 1,1.
3. Pha dung dịch có nồng độ mol/lit (M)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 23/174
23
Thí d ụ: Cần pha 250ml dung dịch 0,1M natri clorua. Khối lượ ng mol của
natri clorua là 58,5g. Trong 1 lít dung dịch 0,1M có 0,1 mol (=5,85g) natri clorua.
Vậy trong 250 ml dung dịch phải có 5,85 : 4 ≈ 1,46 gam muối ăn. Do đó cần lấy
gần 1,5g natri clorua cho vào ống đo rồi tiếp tục thêm nướ c cất vào cho đủ 250ml.
Như thế ta đượ c dung dịch cần pha chế. Muốn đượ c chính xác hơ n thì pha chế
vào bình định mức.
4. Pha dung dịch có nồng độ đươ ng lượ ng (N)
Thí d ụ: pha 100ml dung dịch 0,1 muối bari clorua BaCl2.2H2O. Muối bari
clorua ngậm nướ c có khối lượ ng mol là 224 và đươ ng lượ ng bằng 244: 2 =122.Dung dịch BaCl2. 2H2O có nồng độ 0,1N ngh ĩ a là trong một lít dung dịch có 12,2g
BaCl2.H2O. Vậy trong 100ml dung dịch có 1,22 BaCl2.2H2O. Quá trình pha dung
dịch đượ c tiến hành như trên.
5. Pha dung dịch có nồng độ đã định trướ c theo khối lượ ng riêng
Cách pha dung dịch đơ n giản hơ n cả là dùng tỉ khối kế, rồi đối chiếu vớ i
bảng nồng độ đã đượ c tính sẵn.
Rót dung dịch vào ống đo, nhúng tỉ khối kế vào đó. Nếu muốn có dung dịch
loãng hơ n thì cho thêm nướ c từ từ vào. (Nếu là axit sunfuric thì phải cho axit vào
nướ c).
6. Pha loãng dung dịch
Trong nhiều thí nghiệm ở trườ ng phổ thông ta cần dùng các dung dịch có
nồng độ loãng hơ n dung dịch hiện có ở phòng thí nghiệm. Lúc đó ta phải pha
loãng dung dịch. Sự pha loãng thườ ng đượ c biểu thị bằng tỉ số 1: 1, ngh ĩ a là cứ 1thể tích dung dịch ban đầu ta thêm vào 1 thể tích dung môi.
7. Pha chất chỉ thị và một số thuốc thử đặc biệt
a) Dung d ịch qu ỳ: Quỳ (tím) là một chất hữu cơ có màu đượ c lấy từ một số
loại rêu biển (địa y). Cũng như một số chất mầu thực vật khác, mầu của nó biến
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 24/174
24
đổi theo môi trườ ng phản ứng. Khoảng chuyển mầu là từ pH =5,0 đến pH =8,0 (đỏ
trong môi trườ ng axit, xanh trong môi trườ ng kiềm).
- Cách pha dung dịch quỳ: hoà tan 1g bột quỳ vào 1 lít dung dịch rượ u
etylic loãng (1 phần rượ u và 4 phần nướ c), sau đó lọc qua bông thấm nướ c. Cũng
có thể hoà tan bột quỳ vào ngay nướ c cất nhưng nó tan kém hơ n và phải lọc k ĩ hơ n
cho khỏi bị cặn.
- Cách làm giấy quỳ: trướ c hết biến đổi dung dịch đặc quỳ trung tính
thành quỳ đỏ hay quỳ xanh bằng cách thêm vào đó một lượ ng nhỏ axit (H2SO4
chẳng hạn) hay kiềm (NaOH). Đổ dung dịch quỳ đỏ ra chậu thuỷ tinh có thànhthấp. Nhúng các băng giấy lọc đã đượ c cắt sẵn vào chậu và kéo lướ t qua dung
dịch. Dùng cặp, kẹp các băng giấy đã nhuộm lên dây thép ở trong phòng sao
cho các băng giấy không chập vào nhau. Khi băng giấy khô, cắt thành từng
đoạn ngắn khoảng 6-8cm. Cần giữ giấy quỳ trong những bình thuỷ tinh có nút
thật kín.
b) Dung d ịch phenolphtalein: Phenolphtalein là một chất màu tổng hợ p, nó
biến đổi màu theo môi trườ ng phản ứng, không có màu trong môi trườ ng axit và
trung tính, có màu hồng (chính xác là màu đỏ tím) trong môi trườ ng kiềm. Khoảng
chuyển mầu của nó từ pH = 8,2 đến pH = 10.
Cách pha: Lấy 1g phenolphtalein cho vào 1000ml dung dịch rượ u etylic
khoảng 60% (600ml rượ u vào 400ml nướ c).
c) Chấ t chỉ thị axit bazơ chế t ừ hoa dâm bụt : Nếu không có các chất chỉ thị
trên đây để thử môi trườ ng axit - bazơ , ta có thể tự chế lấy chất chỉ thị rất đơ n
giản, dễ dàng như sau: lấy cánh hoa dâm bụt bỏ vào trong lọ có đựng cồn, càng
nhiều cánh hoa thì chất chỉ thị càng đặc. Đậy nút kín. Dung dịch dần dần có màu
tím và sau khoảng 2 giờ thì có thể dùng làm chất chỉ thị axit - bazơ .
Chất chỉ thị này, ở trong môi trườ ng axit sẽ có màu hồng bền, trong môi
trườ ng trung tính thì không có mầu hoặc mầu tím; trong môi trườ ng kiềm có màu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 25/174
25
xanh, nhưng không bền vì nó nhanh chóng biến đổi sang mầu vàng. Khoảng
chuyển mầu của nó từ pH =7,5 đến pH =9.
Cũng có thể làm giấy chỉ thị từ hoa dâm bụt bằng cách thấm ướ t giấy lọc
bằng dung dịch loãng của hoa dâm bụt trong cồn hoặc lấy cánh hoa dâm bụt xát
vào giấy lọc. Tính chất của chất chỉ thị không thay đổi ở cả nhiệt độ cao (1000c) và
đượ c giữ khá bền trong cồn.
d) Pha dung d ịch hồ tinh bột : Hồ tinh bột đượ c dùng rộng rãi nhất để nhận
ra iot tự do. Muốn pha 150 - 200ml hồ tinh bột thì lấy 0,5g tinh bột đã nghiền nhỏ
cho vào nướ c lạnh làm thành bột loãng. Vừa khuấy đều vừa đổ từ từ bột loãng đóvào 150 - 180ml nướ c đun sôi ta sẽ đượ c hồ tinh bột.
Cũng có thể làm theo cách khác: hoà tan 0,5g tinh bột vào 100ml nướ c cất
đun sôi, tiếp tục đun sôi lại 5 phút nữa rồi để nguội. Có thể dùng nướ c cơ m thay
hồ tinh bột.
e) N ướ c vôi: Nướ c vôi dùng để nhận ra khí cacbonic và là kiềm rẻ tiền nhất.
Cách pha: Hoà tan vôi tôi vào nướ c. Vì độ tan của vôi tôi rất nhỏ nên
phải pha như sau: Cho một ít vôi tôi vào bình cầu, đổ thêm nướ c cho đầy đến
gần cổ bình để diện tích tiếp xúc giữa chất lỏng vớ i không khí là nhỏ nhất.
Đậy nút kín và để lắng hỗn hợ p trong vài giờ trở lên. Sau đó lọc lấy nướ c
trong, ta sẽ đượ c nướ c vôi trong. Cần đậy nút thật kín các bình đựng nướ c vôi,
nếu không, khi để lâu nó sẽ bị hỏng vì nướ c vôi tác dụng vớ i khí cacbonic của
không khí.
VI. CÂN VÀ CÁCH SỬ DỤNG CÂNTrong phòng thí nghiệm trườ ng phổ thông thườ ng hay dùng cân k ĩ thuật
(cân đĩ a, cân quang…).
1. Cân đĩ a (cân Rôbecvan) (hình 1.8)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 26/174
26
Phải đặt cân trên mặt bàn bằng
phẳng. Khi không cân, kim chỉ thăng
bằng phải ngang nhau. Nếu không thăng
bằng cần phải vặn lại hai ốc điều chỉnh ở
hai đầu cán cân. Hình 1.8. Cân đĩ a
+ Quả cân: Cân đĩ a thườ ng có hộp đựng các quả cân: 1 quả 100g, 1 quả
50g, 1 quả 20g, 2 quả 10g, 1 quả 5g, 2 quả 2g và một số quả cân nhỏ dướ i 1g là
những mảnh nhôm nhỏ hình vuông hay hình tam giác. Khi không dùng phải để
quả cân ở trong hộp vớ i ô tươ ng ứng. Dùng kẹp lấy quả cân, không đượ c cầm quả cân bằng tay vì sẽ làm cho quả cân mất chính xác.
+ Cách cân: Tuyệt đối không đượ c để hoá chất trực tiếp lên đĩ a cân, hoá
chất lỏng đựng vào cốc hay các bình đựng khác có kích thướ c thích hợ p. Khi cân
hoá chất rắn lấy hai tờ giấy cùng khổ đặt lên hai đĩ a cân cho thăng bằng. Đổ hoá
chất đó lên tờ giấy ở đĩ a cân bên trái, đĩ a cân bên phải thì đặt quả cân. Khi cân
chất lỏng bốc khói, độc, dễ bay hơ i cần dùng bình có nút.
Muốn biết khối lượ ng của một vật thì đặt vật đó lên đĩ a cân bên trái, và đặt
quả cân lên đĩ a bên phải. Còn nếu muốn cân một lượ ng nhất định hoá chất thì đặt
những quả cân có khối lượ ng cần thiết lên đĩ a bên trái, trên đĩ a cân bên phải đặt bì
và đổ hoá chất dần dần vào cho đến khi cần thăng bằng.
Cần giữ cân sạch, không để hoá chất đổ ra đĩ a cân.
Khi lấy quả cân bao giờ cũng bắt đầu từ quả cân nặng hơ n vật một chút rồi
lấy dần xuống những quả cân nhỏ. Sau đây là sơ đồ một thí dụ về cách cân.
Quả cân trên đĩ a bên
phải
Trạng thái của đĩ a cân bên
trái
Động tác lấy quả cân
100g Nặng quá Đặt trên đĩ a bên phải quả
cân 100g, lấy quả cân
100g ra đặt quả cân 50g
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 27/174
27
lên.
50g Chưa đủ Thêm 20g50g + 20g Chưa đủ Thêm 10g
50g + 20g + 10g Nặng quá Lấy quả 10g ra
50g + 20g + 5g Vừa Thay bằng quả 5g
2. Cân điện tử (hình 1.9)
Hình 1.9. Cân điện tử
VII - RỬ A BÌNH, LỌ Sau khi làm thí nghiệm cần phải rửa sạch ống nghiệm, bình, lọ…, có hai cách
rửa:
+ Cách r ử a cơ học: Cách rửa thông thườ ng nhất là dùng nướ c lạnh hoặc
nướ c nóng và chổi rửa.
+ Cách r ử a hoá học: Nhiều khi dùng chổi và nướ c lạnh rửa không sạch nên
phải dùng hoá chất.
a. Trướ c tiên rửa bằng xà phòng.
b. Nếu còn vết kết tủa thì rửa bằng axit clohiđric đặc nguội hay đun nóng.
c. Nhiều khi phải dùng đến dung môi như benzen, ête, étxăng… hoặc hỗn hợ p
sunfocromic. Dùng hoá chất gì để rửa là tuỳ thuộc vào chất bẩn ở trong ống nghiệm,
bình, lọ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 28/174
28
Cách làm hỗn hợ p sunfocromic như sau: hoà tan 1 phần khối lượ ng muối
kali bicromat vớ i 2,5 phần khối lượ ng nướ c. Sau đó rót 1/3 phần thể tích axit
sunfuric đặc (d = 1,84) vào vớ i 2/3 phần thể tích muối bicromat vừa pha xong, nếu
hỗn hợ p chưa tan thì đun nhẹ trong bát sứ. Sau khi rửa chai, lọ lại đổ hỗn hợ p
sunfocromic vào lọ chứa. Hỗn hợ p này dùng lại nhiều lần cho tớ i khi biến đổi
thành màu xanh mớ i bỏ đi. Sau khi rửa sạch bình, lọ nên tráng một lượ t nướ c rồi
úp lên giá.
VIII. QUY TẮC SỬ DỤNG CÁC DỤNG CỤ THUỶ TINH
- Khi đun nóng các dụng cụ thuỷ tinh, phải đun từ từ và đều. Không đượ cđun nóng các dụng cụ thuỷ tinh có thành dày và các dụng cụ có chia độ, cũng như
không đượ c rót nướ c nóng vào các dụng cụ đó.
- Không đượ c đựng dung dịch kiềm đặc và axit đặc trong các bình thuỷ tinh
mỏng.
- Những bộ phận nhám (khoá, nút) phải bôi vadơ lin trướ c khi dùng. Khi
bảo quản phải lót giấy, đánh số hoặc buộc dây để tránh nhầm lẫn.
- Phải để các dụng cụ thuỷ tinh ở tủ, ngăn riêng, tránh va chạm mạnh.
IX - ĐUN NÓNG
1. Dùng đèn cồn
Khi đun nóng, chú ý để đáy ông nghiệm (hoặc
thành của bình, lọ … muốn đun nóng) vào chỗ nóng
nhất của ngọn lửa đèn cồn, ở vị trí 2/3 của ngọn lửa
đèn cồn, tức là ở vị trí 2/3 của ngọn lửa kể từ dướ i
lên (hình 1.10). Không để đáy ống nghiệm… sát vào
bấc đèn cồn, vì làm như thế ống nghiệm… sẽ bị vỡ .
Trong khi đun nóng, lắc nhẹ ống nghiệm … và
nghiêng miệng ống về phía không có ngườ i.
Hình 1.10. Ngọn lửađèn cồn và cách đun
nóng ống nghiệm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 29/174
29
Khi dùng đèn cồn cần chú ý đến lượ ng cồn trong đèn, cách châm đèn và tắt
đèn. Không nên để cồn trong đèn cạn gần khô kiệt, vì cồn còn ít quá sẽ tạo vớ i
không khí thành hỗn hợ p nổ. Không nên rót cồn vào đèn quá đầy mà chỉ rót đến
gần ngấn cổ. Tuyệt đối không đựơ c châm đèn bằng cách lấy ngọn đèn cồn nọ
châm vào ngọn đèn cồn kia, vì làm như thế cồn đổ ra sẽ bốc cháy. Muốn tắt đèn
thì dùng nắp đèn chụp vào ngọn đèn mà không đượ c thổi bằng miệng.
2. Dùng đèn dầu hoả
Những nơ i không mua đượ c cồn thì có thể dùng loại bếp dầu hoả 5 bấc
hoặc đèn dầu hoả có thông phong dài trong khi thí nghiệm.3. Dùng đèn khí
Hiện nay nhiều địa phươ ng đã dùng bếp ga, bình ga để đun nóng. Trong
những năm tớ i nhiều trườ ng Sư phạm và một số trườ ng phổ thông sẽ dùng phổ
biến đèn khí. Đèn khí Bunsen có cấu tạo như hình 1.11. Đèn khí Bunsen gồm có
các bộ phận: chân đế, vòi phun, ống dẫn ga (khí) vào đèn, vòng sắt để đóng mở
dòng không khí vào ống kim loại, ống kim loại (ống khói).
Hình 1.11. Đèn khí Bunsen
Trướ c khi đốt đèn khí Bunsen, dùng tay quay (vặn) vòng sắt để đóng kín các
cửa vào của không khí, sau đó mở khoá bình ga cho ga vào đèn và đưa bật lửa đã
cháy vào đầu ống khói. Ngọn lửa của đèn khí có mầu vàng. Nhiệt độ của ngọn lửa
không cao
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 30/174
30
Muốn sử dụng đèn khí, quay vòng sắt để mở các cửa vào cho không khí đi
vào ống khói trộn lẫn vớ i ga. Lúc này, ngọn lửa đèn khí sẽ có màu xanh, nhiệt độ
của ngọn lửa đượ c nâng cao.
X. BẢO QUẢN HOÁ CHẤT
Các hoá chất cần thiết cho các phòng thí nghiệm hoá học thườ ng đượ c ghi
rõ trong bảng "Hoá chất và dụng cụ cần thiết…" cho các phòng thí nghiệm ở
trườ ng phổ thông.
1. Muốn bảo quản tốt phòng thí nghiệm phải có t ủ đự ng các hoá chấ t .
Ngườ i ta thườ ng đặt các axit ở thể lỏng ở ngăn cuối cùng của tủ để khi lấy ra đượ cdễ dàng, tránh đổ vỡ nguy hiểm. Không nên để nhiều và tập trung ở trong một
phòng thí nghiệm các hoá chất dễ bắt lửa như xăng, benzen, ete, cồn đốt, axeton…
Chỉ nên để mỗi loại chất dễ cháy này từ 0,5 lít đến 1 lít và khi làm thí nghiệm phải
để các chất này xa lửa. Phải chuẩn bị các phươ ng tiện phòng cháy và chữa cháy.
Cần đựng những hoá chất có tác dụng vớ i cao su như brom và axit nitric trong lọ
có nút thuỷ tinh.
Đố i vớ i nhữ ng hoá chấ t d ễ bay hơ i, d ễ tác d ụng vớ i oxi, khí cacbonic và hơ i
nướ c, cần đựng vào những lọ có nút cao su hoặc nút nhám, bên ngoài có tráng một
lớ p parafin. Thí dụ: bột magie và bột sắt dễ bị oxi hoá; canxi oxit và canxi cacbua
dễ bị rã ra hỏng trong không khí ẩm; anhiđrit photphoric, canxi clorua, magie
clorua, natri nitrat dễ hút nướ c và chảy rữa. Kiềm hút nướ c rất mạnh và dễ tác
dụng vớ i khí cacbonic trong không khí nên phải đựng vào lọ có nút rất kín, nhưng
không đượ c đựng vào lọ có nút nhám vì kiềm và các chất tạo thành sẽ làm cho nút
nhám gắn chặt vào cổ lọ rất khó mở .
2. Nhữ ng hoá chấ t d ễ bị ánh sáng tác d ụng như kali pemanganat, bạc
nitơ rat, kali iođua, nướ c oxi già… cần đượ c đựng vào lọ mầu để ở chỗ tối hoặc
bọc kín bằng giấy mầu đen phía ngoài lọ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 31/174
31
3. Nhữ ng hoá chấ t độc như muối thuỷ ngân (clorua, nitrat, và thuỷ ngân
axetat), muối xianua… cần phải để ở trong tủ có khoá riêng và phải đượ c giữ gìn
hết sức cẩn thận.
4. Các kim loại natri và kali phải đượ c đựng trong lọ dầu hoả hay xăng; khi
làm thí nghiệm nếu còn thừa một lượ ng nhỏ không đượ c vứt bừa bãi, vì sẽ dễ gây
ra hoả hoạn, do đó cần đượ c thu lại hoặc huỷ đi.
Photpho tr ắ ng đượ c đựng vào lọ có nướ c, khi cắt nhỏ cũng phải cắt trong
nướ c. Đục hộp chứa photpho trắng phải đượ c tiến hành trong thùng nướ c.
5. Muố i kali clorua, kali nit ơ rat phải đượ c đựng vào lọ sạch không đượ cđể lẫn vớ i các chất cháy.
6. C ần có nhãn ghi công thứ c và nồng độ của hoá chấ t ở phía ngoài các lọ
đựng hoá chất. Các lọ hoá chất để ở bàn cho học sinh làm thực hành nên có hai
nhãn đối diện nhau ở hai phía của bình, lọ.
XI. BẢO HIỂM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC
Việc bảo đảm an toàn trong khi làm thí nghiệm là một công tác cơ bản, rất
quan trọng của mọi ngườ i vào làm việc ở trong phòng thí nghiệm hoá học.
Những quy tắc cơ bản để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm và một số
phươ ng pháp cấp cứu đầu tiên trình bày dướ i đây cũng có thể giúp chúng ta tham
khảo trong việc phòng và chống chất độc hoá học, chống ô nhiễm môi trườ ng.
1. Quy tắc về k ĩ thuật bảo hiểm khi làm thí nghiệm
a. Thí nghiệm vớ i chấ t độc: Trong phòng thí nghiệm hoá học có nhiều chất
độc như thuỷ ngân (gây rối loạn thần kinh, làm rụng răng…), hợ p chất của asen,
photpho trắng (làm mục xươ ng hàm, làm bỏng…), hợ p chất xianua, khí cacbon
oxit (thở không khí chứa 1% về thể tích khí cacbon oxit có thể làm ngườ i ta bị
chết), khí hiđro sunfua (ngườ i ngửi phải không khí có chứa 1,2mg/l trong 10 phút
cũng có thể chết), khí nitơ peoxit NO2, khí sunfurơ SO2, amoniac NH3, clo, brom
phá huỷ nặng cơ quan hô hấp; brom lỏng gây bỏng da, rượ u metylic, phenol, axit
foocmic (gây bỏng da)… Uống phải một lượ ng rượ u metylic, khoảng 10ml có thể
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 32/174
32
gây mù mắt; benzen, etxăng cũng là những chất độc. Do đó phải thận trọng khi sử
dụng các chất này và phải theo đúng các quy tắc sau đây:
- Nên làm thí nghiệm vớ i các chất khí độc ở trong tủ hốt hoặc ở nơ i thoáng
gió và mở rộng cửa phòng. Chỉ nên lấy lượ ng hoá chất tối thiếu để làm đượ c
nhanh và giảm bớ t khí độc bay ra.
- Không đượ c nếm và hút các chất độc bằng miệng. Phải có khẩu trang và
phải thận trọng khi ngửi các chất. Không hít mạnh hoặc kề mũi vào gần bình hoá
chất mà chỉ dùng bàn tay phẩy nhẹ hơ i hoá chất vào mũi.
- Đựng thuỷ ngân trong các lọ dày, nút kín và nên có một lớ p nướ c mỏng ở trên. Khi rót và đổ thuỷ ngân, phải có chậu to hứng ở dướ i và thu hồi lại ngay các
hạt nhỏ rơ i vãi (dùng đũa thuỷ tinh gạt các hạt thuỷ ngân vào các mảnh giấy cứng).
Nếu có nhiều hạt nhỏ rơ i xuống khe bàn thì cần phải rắc một ít bột lưu huỳnh vào
đó. Không đượ c lấy thuỷ ngân bằng tay.
- Phải hạn chế, tránh thở phải hơ i brom, khí clo và khí nitơ peoxit; không
để luồng hơ i brom, khí clo, nitơ peoxit vào mắt hoặc brom lỏng dây ra tay.
b. Thí nghiệm vớ i các chấ t d ễ ăn da và làm bỏng: Có nhiều chất dễ ăn da và
làm bỏng như axit đặc, kiềm đặc, kim loại kiềm, photpho trắng, brom, phenol…
Khi sử dụng các chất trên phải giữ gìn không để dây ra tay, ngườ i và quần
áo, đặc biệt là mắt. Nên dùng kính che mắt khi cần phải quan sát thật gần.
Không đựng axit đặc vào các bình quá to: khi rót, khi đổ không nên nâng
bình quá cao so vớ i mặt bàn.
Khi pha loãng axit sunfuric cần phải đổ axit vào nướ c mà không đượ c làmngượ c lại, phải rót chậm từng lượ ng nhỏ và khuấy đều.
Khi đun nóng dung dịch các chất dễ ăn da, làm bỏng phải tuyệt đối tuân
theo quy tắc đun nóng hoá chất trong ống nghiệm (hướ ng miệng ống nghiệm
về phía không có ngườ i).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 33/174
33
c. Thí nghiệm vớ i các chấ t d ễ bắ t lử a: Các chất dễ cháy như rượ u cồn, dầu
hoả, ét xăng, ete, benzen, axeton… rất dễ gây ra các tai nạn cháy nên phải cẩn thận
khi làm thí nghiệm vớ i các chất đó:
- Nên dùng những lượ ng nhỏ các chất dễ bắt lửa, không để những bình lớ n
đựng các chất đó ra bàn thí nghiệm. Phải để xa lửa khi rót các dung dịch dễ cháy.
Không để gần lửa và không đựng các chất đó trong bình có thành lọ mỏng hay rạn
nứt và không có nút kín.
- Khi phải đun nóng các chất dễ cháy, không đượ c đun trực tiếp mà phải đun
cách thuỷ.- Khi sử dụng đèn cồn, không nên để bầu
đựng cồn gần cạn (vì khi cồn chỉ còn 1/4 của bầu
thì có thể gây ra tai nạn nổ). Khi rót thêm cồn
vào đèn phải tắt đèn trướ c và dùng phễu (hình
1.12). Không châm lửa đèn cồn bằng cách chúc
ngọn đèn nọ vào ngọn đèn kia mà phải dùng
đóm. Hình 1.12. Rót thêm cồn vào đèn
d. Thí nghiệm vớ i các chấ t d ễ nổ : Các chất dễ nổ ở phòng thí nghiệm
thườ ng là các muối clorat, nitơ rat. Khi làm thí nghiệm vớ i các chất đó, cần
thực hiện những yêu cầu sau đây:
- Tránh đập và va chạm vào các chất dễ nổ. Không để các chất dễ nổ gần
lửa.
- Khi pha trộn các hỗn hợ p nổ cần hết sức thận trọng, dùng đúng liều lượ ngđã quy định. Không tự động thí nghiệm một cách liều l ĩ nh nếu chưa nắm vững k ĩ
thuật và thiếu phươ ng tiện bảo hiểm. Chẳng hạn đập hỗn hợ p nổ kali clorat và lưu
huỳnh, đốt hỗn hợ p nổ của etilen hoặc axetilen vớ i oxi…
- Tuyệt đối không cho học sinh làm những thí nghiệm quá nguy hiểm như
đập hỗn hợ p kali clorat và photpho khi thiếu những điều kiện bảo đảm thật đầy đủ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 34/174
34
- Trướ c khi đốt cháy một chất khí nào, hiđro chẳng hạn, phải thử thật k ĩ
xem chất đó đã nguyên chất chưa, vì các khí cháy đượ c, khi trộn lẫn vớ i không
khí, thườ ng tạo thành hỗn hợ p nổ.
- Không đượ c vứt natri, kali vớ i lượ ng lớ n vào chậu nướ c, vào bể rửa, vì dễ
gây tai nạn nổ.
2. Cách cứ u chữ a khi gặp tai nạn và nhữ ng phươ ng pháp cấp cứ u đầu
tiên
a. Khi bị thươ ng: Khi bị đứt tay chảy máu nhẹ (rớ m máu hoặc chảy máu
chậm), dùng bông thấm máu rồi dùng bông bôi thuốc sát trùng (cồn 900
, thuốc tímloãng, cồn iốt, thuốc đỏ…). Có thể dùng dung dịch sắt (III) clorua để cầm máu.
Sau đó băng lại.
Nếu vết thươ ng làm rách động mạch, máu bị phun ra mạnh, phải gọi ngay
cán bộ y tế đến làm ga rô. Trong khi chờ đợ i, dùng dây cao su hay khăn mặt nhỏ
buộc chặt ngay phía trên vết thươ ng. Cần giữ vết thươ ng khỏi bị nhiễm trùng bằng
cách đắp bông sạch lên vết thươ ng rồi băng kín.
b. Khi bị hỏng: Nếu bị hỏng bở i vật nóng cần đắp ngay bông có tẩm dung
dịch 1% thuốc tím vào vết bỏng, nếu bỏng nặng thì dùng dung dịch thuốc tím đặc
hơ n. Sau đó bôi vadơ lin lên và băng vết bỏng lại. Có axit picric hoặc ta nanh 3%
bôi lên vết bỏng càng tốt. Nếu có những vết phồng trên vết bỏng thì không đượ c
làm vỡ vết phồng đó.
Nếu bị bỏng vì axit đặc, nhất là axit sunfuric đặc, thì phải dội nướ c rửa
ngay nhiều lần, nếu có vòi nướ c thì cho chảy mạnh vào vết bỏng từ 3-5 phút, sauđó rửa bằng dung dịch 10% natri cacbonat axit, không đượ c rửa bằng xà phòng.
Bị bỏng vì kiềm đặc thì lúc đầu chữa như bị bỏng axit, sau đó rửa bằng
dung dịch loãng axit axetic 5% hay giấm.
Nếu bị axit bắn vào mắt, phải nhanh chóng dùng bình cầu tia phun mạnh
vào mắt, rồi rửa lại bằng dung dịch 3% NaHCO3. Nếu là kiềm thì rửa bằng dung
dịch 2% axit boric.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 35/174
35
Khi bị bỏng vì photpho thì phải nhúng ngay vết thươ ng vào dung dịch
thuốc tím hay dung dịch 10% bạc nitơ rat, hoặc dung dịch 5% đồng sunfat. Sau đó
đến trạm y tế để lấy hết photpho còn lẫn trong vết bỏng. Tuyệt đối không bôi
vadơ lin hay thuốc mỡ lên vết bỏng vì photpho hoà tan trong các chất này.
Nếu bị bỏng vì brom lỏng thì phải giội nướ c rửa ngay, rồi rửa lại vết bỏng
bằng dung dịch amoniac sau đó rửa bằng dung dịch 5% natri thiosunfat Na2S2O3,
rồi bôi valơ din, băng lại và đến trạm y tế để cứu chữa tiếp tục.
c) Khi bị ngộ độc:
- Ă n hoặc uố ng phải chấ t độc. Nếu ăn phải asen và hợ p chất của asen, phảilàm cho bệnh nhân nôn ra (chẳng hạn bằng cách móc tay vào tiểu thiệt). Cho uống
than hoạt tính hoặc cứ 10 phút thì cho uống một thìa con dung dịch sắt (II) sunfat
(1 phần FeSO4 và ba phần nướ c). Tốt hơ n thì dùng hỗn hợ p dung dịch sắt sunfat
nói trên vớ i huyền phù của magie oxit pha trong nướ c (20g MgO trong 300ml
nướ c). Sau đó cấp tốc đưa bệnh nhân vào bệnh viện để rửa ruột.
Nếu ăn phải hợ p chất của thuỷ ngân, cần làm cho bệnh nhân nôn ra, cho
uống sữa có pha lòng trắng trứng, sau đó cho bệnh nhân uống thêm than hoạt tính.
Nếu bị ngộ độc vì photpho trắng, cho uống thuốc nôn (dung dịch loãng
đồng sunfat - 0,5g đồng sunfat trong 1-1,5 lít nướ c). Cho uống nướ c đá. Không
đượ c uống sữa và lòng trắng trứng hoặc dầu mỡ vì các chất này hoà tan photpho.
Nếu bị ngộ độc vì axit xianhiđric và muối xianua (có trong lá cây trúc đào
và một số củ sắn làm ngườ i ta bị say) thì làm cho ngườ i ta nôn ra, uống dung dịch
1% natri thiosunfat Na2S2O3 hoặc dung dịch thuốc tím rất loãng 0,025% đã đượ ckiềm hoá bằng natri cacbonat axit, làm hô hấp nhân tạo, dùng nướ c lạnh xoa gáy.
Cho uống dung dịch đặc glucozơ hoặc đườ ng.
- Hít phải chấ t độc nhiề u. Khi bị ngộ độc vì các chất khí độc, cần đ ình chỉ
thí nghiệm, mở ngay cửa và cửa sổ, đưa ngay bệnh nhân ra ngoài chỗ thoáng gió,
đưa các bình có chứa hoặc sinh ra khí độc vào tủ hốt hoặc đưa ra ngoài phòng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 36/174
36
Cần cở i thắt lưng, xoa mặt và đầu ngườ i bị ngộ độc bằng nướ c lã, cho ngửi dung
dịch amoniac.
Nếu bị ngộ độc vì clo, brom: cần đưa bệnh nhân ra chỗ thoáng, cho thở
bằng oxi nguyên chất. Nếu cần thiết thì làm hô hấp nhân tạo.
Nếu bị ngộ độc vì hiđro sunfua: cần cho bệnh nhân thở ở chỗ thoáng, nếu
cần thì cho thở bằng oxi.
Nếu bị ngộ độc amoniac: Khi hít phải quá nhiều amoniac, cần cho bệnh
nhân hít hơ i nướ c nóng. Sau đó cho uống nướ c chanh hay giấm.
d) T ủ thuố c cấ p cứ u của phòng thí nghiệm. Để cấp cứu khi bị thươ ng hay bị hỏng, phòng thí nghiệm cần có tủ thuốc đựng sẵn một số thuốc thông dụng sau
đây:
1. Rượ u iot 5%
2. Dung dịch 3% natri cacbonat axit
3. Dung dịch 5% amoniac
4. Dung dịch 2% axit boric5. Dung dịch loãng (2 - 3%) thuốc tím (đựng trong lọ mầu nâu)
6. Dung dịch đặc sắt (III) clorua FeCl3
7. Dung dịch 3% axit axetic
8. Dung dịch 5% đồng sunfat
9. Các loại bông băng, gạc đã đượ c tẩy trùng
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Anh (chị) hãy cho biết những sự khác nhau chủ yếu về yêu cầu, nội
dung, phươ ng pháp của thực hành thí nghiệm phươ ng pháp dạy học vớ i thực
hành hoá vô cơ và hoá hữu cơ ?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 37/174
37
2. Có sinh viên nói vớ i bạn "Nghỉ một hay hai buổi thực hành phươ ng
pháp dạy học hoá học cũng không sao vì vẫn đượ c thi và nội dung thì đã đượ c học
trong phần thực hành hoá vô cơ và hữu cơ ". Nói thế đúng hay sai? và ở những
điểm nào?
3. Những công việc cần chuẩn bị cho một buổi thí nghiệm thực hành
phươ ng pháp dạy hóa học là gì? Cho thí dụ cụ thể về công việc cần chuẩn bị cho
bài thực hành ở phần thứ hai.
4. Anh (chị) tự đánh giá về mức độ thành thạo/ hoặc chưa thành thạo/ hoặc
chưa biết/ đối vớ i các loại công tác cơ bản trong phòng thí nghiệm hoá học đượ cliệt kê dướ i đây cho đến lúc bắt đầu vào phòng thí nghiệm phươ ng pháp dạy học.
Hãy đánh dấu + vào các ô phù hợ p.
Số TT
Nội dung các công tác cơ bảnThànhthạo
Chư a thànhthạo
Chư a biết
1 Cắt và uốn ống thuỷ tinh …………. …………. ………….
2 Chọn nút và khoan nút …………. …………. ………….
3 Lắp dụng cụ thí nghiệm …………. …………. ………….4 Hoà tan, lọc, kết tinh lại …………. …………. ………….
5 Pha chế dùng dịch …………. …………. ………….
6 Cân và cách sử dụng cân …………. …………. ………….
7 Rửa bình lọ …………. …………. ………….
8 Sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh …………. …………. ………….
9 Dùng đèn cồn để đun nóng …………. …………. ………….
10 Bảo quản hoá chất …………. …………. ………….
11 Quy tắc về k ĩ thuật bảo hiểm làmthí nghiệm
…………. …………. ………….
12 Cách cứu chữa khi gặp tai nạn vànhững phươ ng pháp cấp cứu đầutiên
…………. …………. ………….
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 38/174
38
Phầ n thứ hai
CÁC THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC
Ở TRƯỜ NG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1. THÍ NGHIỆM VỀ HALOGEN
M ục tiêu:
Sinh viên nắ m vữ ng kĩ thuậ t tiế n hành thí nghiệ m về các nguyên tố , các
hợ p chấ t củ a nhóm halogen và phươ ng pháp sử d ụ ng các thí nghiệ m đ ó trong
bài lên l ớ p hoá họ c phổ thông: Nguyên tắ c đ iều chế Cl 2 trong phòng thí nghiệ m
và trong công nghiệ p; tính chấ t hoá họ c củ a Cl 2 , F 2 , Br 2 , I 2 và các hợ p chấ t củ a
chúng: HCl, HBr, HI, hợ p chấ t có oxi củ a clo.
Biế t cách phòng chố ng ngộ độ c Cl 2 và biế t cách sơ cứ u khi có ngườ i bị
ngộ độ c.
Thí nghiệm 1: Điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm
Hoá chất: Dùng HCl đậm đặc vớ i một chất oxi hoá như: MnO2 hoặc KMnO4 hoặc
CaOCl2.
(Chú ý : Dùng KMnO4, không đượ c dùng H2SO4 rất nguy hiểm vì tạo thành hỗn
hợ p dễ nổ).
Dụng cụ:
Nếu điều chế lượ ng khí clo lớ n dùng:
- Bình cầu có nhánh, phễu brom.
- Bình thuỷ tinh (để thu khí Cl2) tuỳ lượ ng khí cần thu, có thể từ 2 đến 5 bình
- Cốc (loại 250ml).
- Đoạn dây cao su cắm vào ống dẫn thuỷ tinh.
- Nút cao su, hoặc nút bấc để đậy bình thuỷ tinh.
Nếu điều chế khí clo ít thì thay bình cầu có nhánh bằng ống nghiệm nhánh.
Cách tiến hành:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 39/174
39
- Lắp dụng cụ như hình 2.1.1.
Hình 2.1.1. Điều chế và thu khí clo
- Cho một lượ ng chất oxi hoá. Ví dụ: MnO2 (hoặc KMnO4, CaOCl2)
khoảng 5g (1thìa sứ) vào bình cầu có nhánh.
- Cho axit HCl đặc vào phễu brom, khoảng 1/2 phễu.
- Cách thu khí: Mở từ từ khoá phễu brom cho axit HCl chảy xuống bình
cầu, tác dụng vớ i MnO2. Cắm ống dẫn khí vào bình thu khí, đậy miệng bình bằngmột miếng bông có tẩm dung dịch NaOH loãng. Khi thấy trong bình đã xuất hiện
màu vàng lục thì khoá phễu brom để ngừng nhỏ HCl vào bình cầu, rút ống dẫn khí
ra, đậy bình đã đầy khí clo bằng nút cao su, đồng thờ i cắm vào bình khác tiếp tục
thu khí clo. Nếu phản ứng chậm ta có thể đun nhẹ hỗn hợ p dung dịch.
Lư u ý : - Khi ngừng thu: Dùng kẹp cao su kẹp ống dẫn khí ra, một đầu ống dẫn
cắm vào cốc đựng bông tẩm xút loãng để khử khí clo dư.
- Muốn thu chính xác một thể tích khí Cl2 thì thu qua dung dịch nướ c muốibão hoà (vì 1 lít nướ c có thể hoà tan 2,5 lít khí Cl2 ở nhiệt độ phòng).
- Khi không có axit HCl có thể dùng H2SO4 đậm đặc cho tác dụng vớ i hỗn
hợ p gồm 2 phần MnO2 và 1 phần NaCl (về khối lượ ng), tuyệt đối không dùng
KMnO4 và sẽ gây ra hỗn hợ p nổ.
- Có thể điều chế khí Cl2 một cách đơ n giản như sau:
MnO2
Cl2
bông t mxút
HCl đ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 40/174
40
Cho vào bình một lượ ng nhỏ CaOCl2, đổ dung dịch HCl vào bình rồi nút
kín lại. Sau vài phút sẽ thấy bình chứa đầy khí Cl2 màu vàng lục.
- Có thể điều chế Cl2 trong ống nghiệm có nhãn.
Thí nghiệm 2: Điều chế Cl2 bằng phươ ng pháp điện phân
Nguyên t ắ c: Điều chế Cl2 trong công nghiệp bằng phươ ng pháp điện phân dung
dịch NaCl.
Hoá chất: dd NaCl bão hoà, dd KI, hồ tinh bột, phenolphtalein.
Dụng cụ: 2 điện cực than, dây điện, nguồn điện 1 chiều (acqui hoặc pin hoặc nguồn
điện qua máy chỉnh lưu một chiều có hiệu điện thế khoảng 8 – 10 v) ống nghiệm hình
chữ U, giá sắt.
Cách tiến hành: Lấy 2 sợ i dây điện nối vớ i 2 điện cực than rồi đặt vào 2 nhánh của
ống chữ U
+ Nối 2 điện cực vớ i nguồn điện 1
chiều (lắp dụng cụ như hình vẽ)
+ Đổ dd NaCl bão hoà vào ống
chữ U.+ Điều chỉnh nguồn điện qua máy
chỉnh lưu 1 chiều có hiệu điện thế
khoảng 8 – 10 V.
+ Sau 30giây nhỏ vài giọt phenolphtalein vào cực (-), nhỏ dung dịch KI +
hồ tinh bột vào cực (+).
+ Quan sát hiện tượ ng và giải thích?
Lư u ý : Nếu không có ống nghiệm chữ U ta có thể dùng ống nghiệm nhựa trong(loại ống dẫn nướ c) uốn cong thành hình chữ U buộc vào miếng gỗ hoặc 2 cọc gỗ
đượ c đóng vào đế.
Thí nghiệm 3: Clo tác dụng vớ i kim loại
a) Clo tác dụng vớ i Natri
Hoá chất: Mẩu Na bằng hạt đậu xanh.
Dụng cụ: - Bình có chứa khí Cl2.
dd KI + HTB
dd NaCl bh
−−−− +
Cl2 H2
phenolphtalein
Hình 2.1.2. Điều chế clo bằngphươ ng pháp điện phân dd
NaCl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 41/174
41
- Bình thủy tinh.
- Muôi sắt.
- Thu khí clo vào bình thuỷ tinh (lấy từ thí nghiệm 1).
- Cắt một mẩu natri to bằng hạt đậu xanh, cắt bỏ hết lớ p oxit xung quanh và
dùng giấy lọc thấm khô dầu.
- Lấy muôi sắt sạch, lau khô cắm xuyên qua miếng bìa cáctông, không để
muôi sắt chạm đến đáy bình, cách độ 2cm. Sau đó cho mẩu natri vào và đun nóng
trên đèn cồn cho đến khi natri nóng chảy hoàn toàn có màu sáng óng ánh rồi đưa
vào bình clo (hình 2.1.3a).
Lư u ý :
- Đưa muôi sắt xuống sâu 2/3 bình, không để muôi sắt chạm vào thành
bình, khi ngừng rút muôi sắt ra đậy ngay miệng eclen lại bằng nút. Đáy bình cho
một lớ p cát để bảo vệ bình.
Hình 2.1.3
- Nếu đưa natri vào mà chưa cháy ngay thì phải để một lúc Na sẽ cháy.
Ngoài cách làm trên có thể tiến hành thí nghiệm Cl2 tác dụng vớ i Na theo
cách khác như sau+ Ở ống nghiệm (a) chứa dd HCl và CaOCl2 để điều chế khí Cl2.
+ Ở ống nghiệm (b) chứa dd HCl và CaOCl2 ta điều chế khí Cl2.
+ Nút ống nghiệm (a) là nắm bông có tẩm dd kiềm để hấp thụ hết khí Cl2
dư. (hình 2.1.3b)
b) Clo tác dụng vớ i sắt
Hoá chất: Dây sắt mảnh (lấy từ dây phanh xe đạp), bình có chứa clo: 1 – 2 bình.
b
Na
Bông tẩm dd NaOH
Cát
Na
ClClClCl2222
a
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 42/174
42
Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, nút cao su.
Cách tiến hành:
- Lấy sợ i dây phanh xe đạp cuộn thành
các vòng lò xo càng nhiều càng tốt. Cắm một
đầu dây sắt xuyên qua một miếng bìa các tông
đã thử trướ c cho vừa miệng bình không chạm
vào đáy bình, cách đáy bình khoảng 2cm.
- Đốt nóng một đầu dây rồi đưa nhanh
vào bình clo đã có một ít nướ c để bảo vệ bình.
- Có thể dùng dây đồng để làm thí nghiệm này cách làm tươ ng tự.
Thí nghiệm 4: Clo tác dụng vớ i hiđro
Hoá chất: Zn, HCl để điều chế H2, khí clo (đượ c điều chế từ thí nghiệm trên): 2 –
3 bình, CaC2 (đất đèn): 2 – 3 mẩu.
Dụng cụ: Bình Kíp, bình thủy tinh, cốc thủy tinh, nút cao su có hai lỗ.
Cách tiến hành:
a) Hiđro cháy trong clo
Hình 2.1.5. Clo tác dụng vớ i hiđro- Lắp dụng cụ như hình 2.1.5.
- Thử độ tinh khiết của hiđro bằng cách mở từ từ khoá K của bình Kíp điều
chế hiđro rồi thu khí hiđro vào một ống nghiệm, đưa miệng ống nghiệm châm trện
ngọn lửa đèn cồn nếu khí hiđro lẫn oxi trong không khí sẽ có tiếng nổ. Điều chỉnh
cho ngọn lửa khí hiđro cháy vừa phải rồi đưa ngay vào bình đựng clo.
ClClClCl2222
dây sắt
HHHH2222OOOO
Hình 2.1.4. Clo tác dụng vớ i sắt
H2222
H2222OOOOCl2222
Khóa K
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 43/174
43
- Hiđro tiếp tục cháy trong bình clo có ngọn lửa màu trắng nhạt và tạo ra
khí hiđroclorua.
- Nếu bình đượ c nút thật kín thì khi thí nghiệm xong, nướ c sẽ phun rất
mạnh vào bình do tính chất dễ hoà tan vào nướ c của khí hiđroclorua mớ i tạo thành
và cũng vì sau khi phản ứng, nhiệt độ trong bình giảm xuống nên thể tích khối khí
giảm. Thử bằng giấy quì sẽ thấy dung dịch tạo thành có tính axit. Nếu còn dư
nhiều clo, giấy quì sẽ mất màu do tác dụng của clo ẩm.
Lư u ý :
- Sau khi ngọn lửa tắt ta phải khoá ngay bình Kíp lại rồi mớ i mở khoá K
cho nướ c phun vào bình.
- Để điều chế H2 có thể làm thí nghiệm này trong ống nghiệm nếu không có
bình Kíp điều chế H2 hoặc bình Kíp cải tiến.
- Có thể thay cốc nướ c bằng dung dịch NaOH có pha lẫn vài giọt
phenolphtalein để chứng minh sản phẩm tạo thành.
b) Clo tác dụng vớ i hiđro ở dạng hợ p
chất: Thu khí clo vào bình thuỷ tinh, cho
tiếp 5 – 10 ml nướ c. Mở nút bình, cho ngay
vào 2 miếng canxicacbua nhỏ. Khí axetilen
tạo thành sẽ bốc cháy ngay trong khí clo
thành ngọn lửa vàng có kèm theo tiếng nổ
nhỏ và có nhiều khói. Thành lọ đầy muội than.
Thí nghiệm 5: Clo tác dụng vớ i nướ ca) Tính tẩy màu của khí clo ẩm
Hoá chất: Bình đựng khí clo, một miếng vải màu hoặc giấy mầu.
Dụng cụ: Bình eclen, nút cao su hoặc nút bấc.
Cách tiến hành:
Cl2222
CaC2222
H2222OOOO
Muội than
Hình 2.1.6. Clo tác dụng vớ i axetilen
H2SO4
băng giấy màu khô
Ố ng 1
khí Cl2
H2O
khí Cl2
băng giấy màu ẩm
Ố ng 2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 44/174
44
Hình 2.1.7. Tính tẩy màu của clo ẩm
a) Nhúng một tờ giấy màu hay miếng vải màu vào một cốc nướ c clo hoặc
nhúng chúng vào nướ c sau đó vào bình đựng khí clo. Màu giấy hay màu của vải sẽ
phai đi.
b) Clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô thì không. Có thể tiến hành thí
nghiệm như sau (hình 2.1.7). Lấy hai ống nghiệm to (hoặc ống đo). Ống thứ nhất cóchứa clo và 3ml H2SO4 đặc, ống thứ hai có chứa clo và 3ml nướ c. Nút kín ống
nghiệm, khẽ lắc một thờ i gian để H2SO4 làm khô khí clo. Treo lơ lửng trong ống
nghiệm có H2SO4 một băng giấy màu khô và trong ống nghiệm đựng nướ c một
băng giấy màu hơ i ẩm.
b) Chứ ng minh tính chất oxi hoá của nướ c clo
Hoá chất: Dung dịch nướ c clo; mấy mảnh vụn đồng; dung dịch muối Fe2+ (FeCl2
hoặc FeSO4 …).Dụng cụ: Ống nghiệm; bình eclen.
Cách tiến hành:
- Thí nghiệm nướ c clo tác dụng vớ i đồng kim loại:
Rót vào 2 ống nghiệm có đựng 1 – 2 mảnh vụn đồng, một ống nghiệm rót
nướ c clo và một ống nghiệm rót nướ c cất. Đem đun nóng cả 2 ống nghiệm, ống
nghiệm đựng nướ c clo có màu xanh nhạt. Còn ống nghiệm kia không đổi màu.
- Thí nghiệm nướ c clo tác dụng vớ i dung dịch muối Fe2+. Nhỏ mấy giọt
nướ c clo vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch muối Fe2+ sau đó mớ i nhỏ từ từ
dung dịch NaOH vào cho đến khi thấy xuất hiện kết tủa màu nâu.
Thí nghiệm 6: Cl2 tác dụng vớ i muối của các Halogen khác
Hoá chất: Cl2, Br, NaI, benzen, hồ tinh bột.
Dụng cụ: 2 ống nghiệm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 45/174
45
Cách tiến hành: Cho vào 2 ống nghiệm lần lượ t khoảng 2ml mỗi dung dịch NaBr và
NaI. Sau đó nhỏ nướ c Cl2 vào 2 ống nghiệm trên. Ở ống nghiệm (1) cho tiếp vài giọt
benzen và lắc lên. Ở ống nghiệm (2) cho vài giọt hồ tinh bột.
Thí nghiệm 7: Điều chế và thử tính tan của hiđroclorua
a) Điều chế khí hiđroclorua
Hoá chất: H2SO4 đặc, NaCl, NaOH loãng hoặc dung dịch nướ c vôi trong.
Dụng cụ: Bình cầu có nhánh, eclen, phễu brom, cốc thủy tinh, ống dẫn cao su,
phễu nhỏ, ống dẫn thướ c thợ , bông.
Cách tiến hành:
Hình2.1.8. Điều chế hiđro clorua- Lắp dụng cụ như hình 2.1.8
- Mở khoá phễu brom cho axit H2SO4 nhỏ từ từ xuống bình cầu có đựng
khoảng 5g NaCl (tuỳ theo lượ ng khí hiđroclorua cần thu nhiều hay ít để cho
NaCl). Ống dẫn khí cắm vào bình eclen để thu khí hiđroclorua. Lấy một miếng
bông có tẩm dung dịch NaOH loãng đậy trên miệng bình eclen.
- Thử khí xem đã đầy bình chưa bằng cách để mẩu giấy qùi tím tẩm nướ c ở
miệng eclen, nếu quì chuyển thành màu đỏ chứng tỏ bình đã đầy khí.- Nhấc ống dẫn khí ra, đậy nút bình eclen lại đồng thờ i cắm tiếp vào bình
thu khí tiếp theo.
- Khi ngừng thu, tháo ống dẫn khí ra, lắp phễu thủy tinh nhỏ chạm vào
bông đã tẩm dung dịch NaOH loãng trong cốc để khử khí hiđroclorua dư
Bông tẩm xút
HCl
NaCl (tt)
H2SO4 đặc
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 46/174
46
Chú ý : H2SO4 phải đậm đặc, muối ăn không bị ẩm, các dụng cụ điều chế và thu
khí phải khô. Khi HCl thoát ra yếu lúc đó ta cần đun nóng bình để phản ứng tiếp
tục cho đến hết.
b) Thử tính tan của khí hiđroclorua
Hoá chất: Khí HCl đượ c thu trong bình thủy tinh, dung dịch NaOH loãng,
phenolphtalein.
Dụng cụ: Bình, cốc thủy tinh, nút cao su có cắm ống vuốt nhọn quay vào.
Hình 2.1.9. Tính tan của khí hiđroclorua
Cách tiến hành:
- Dùng bình khí HCl đã thu ở thí nghiệm trên (a), thay nút bằng một nút
khác có ống vuốt nhọn, đầu ống vuốt hướ ng vào trong bình.- Úp ngượ c bình vào trong cốc đựng dung dịch NaOH loãng có vài giọt
phenolphtalein. Nướ c ở cốc có màu hồng sẽ phun mạnh lên bình và mất màu.
Chú ý : Muốn cho thí nghiệm tiến hành đượ c nhanh chóng, cần nhúng nút có ống
vuốt vào nướ c trướ c khi cắm vào bình đừng HCl. Chính nướ c bám vào ống vuốt sẽ
khơ i mào cho quá trình hoà tan HCl nên nướ c sẽ nhanh chóng phun vào bình.
Có thể tiến hành thí nghiệm này trong một ống nghiệm, hiện tượ ng cũng
xảy ra rất rõ.Thí nghiệm 8: Điều chế axit clohiđric bằng phươ ng pháp tổng hợ p
Hoá chất: Zn viên, dd axit HCl để điều chế khí H2, dd HCl đậm đặc và một chất
oxi hoá như MnO2, hoặc KMnO4 hoặc CaOCl2.
Dụng cụ: Bộ phận điều chế khí H2 (bình Kíp). Bộ phận điều chế khí Cl2 (tốt nhất
là khí kế). Ống thuỷ tinh lớ n dùng làm tháp hấp thụ có đựng các ống thuỷ tinh nhỏ
cắt thành từng đoạn ngắn (có thể dùng các ống sứ nhỏ để bao dây điện trở trong
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 47/174
47
bàn là thì tốt nhất hoặc cũng có thể dùng ống cao su nhỏ cắt thành các đoạn ngắn
rồi tẩm paraphin hoặc các đoạn ống nhựa ngắn).
Bộ phận bơ m hút, chú ý giữa 2 mực nướ c bình và chậu nếu có độ chênh
lệch càng lớ n thì súc hút càng mạnh.
Hình 2.1.10.
Cách tiến hành: Lắp dụng cụ như hình 2.1.10. Trướ c khi tiến hành thí nghiệm cần
phải thử độ tinh khiết của khí H2 ở bình Kíp. Sau đó đốt H2 và điều chỉnh ngọn lửa
cho vừa phải rồi mở khoá cho luồng Cl2 vào tháp tổng hợ p. Mở khoá xifông cho
nướ c chảy để bơ m hút hoạt động, đậy tháp tổng hợ p bằng phễu và đồng thờ i mở
khóa phễu brom cho nướ c nhỏ giọt vào tháp hấp thụ.
Chú ý : Nếu ngọn lửa trong tháp tổng hợ p tắt, cần khoá ngay các ống dẫn khí Cl2
và H2, đóng khoá ống xifong nhưng cứ tiếp tục cho nướ c chảy qua tháp hấp thụ,
nhấc phễu đậy nắp tháp tổng hợ p ra, thử lại H2 đốt luồng khí H2 rồi lại tiến hành
thí nghiệm.
- Khi đã thu đượ c vài ml axit tạo thành có thể ngừng thí nghiệm, khoá lần
lượ t ống dẫn khí Cl2, ống dẫn H2 và ống xifông của bơ m hút. Mở khóa lấy axit
HCl, thử bằng quì và dung dịch AgNO3. Axit này thườ ng lẫn nhiều Cl2 nên lúc
đầu làm đổi màu rượ u quì, để lâu Cl2 sẽ làm mất màu của rượ u quì.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 48/174
48
Thí nghiệm 9: Điều chế brom
Hoá chất: KBr (hoặc NaBr) tinh thể, MnO2, H2SO4 đậm đặc.
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống thướ c thợ có gắn nút cao su, giá sắt, đèn cồn, cốc nướ c
lạnh.
Hình 2.1.11: Điều chế brom
Cách tiến hành:
- Đổ khoảng 1/6 ống nghiệm hỗn hợ p KBr : MnO2 = 1 : 1 (thể tích).
- Rót H2SO4 đặc vào ống nghiệm trên (rót ngập hỗn hợ p rắn).
- Lắp dụng cụ như hình 2.1.11.
- Ống nghiệm thu brom có nút bông tẩm kiềm và đượ c nhúng trong cốc nướ c
lạnh.
- Khi đun nóng hỗn hợ p, brom sẽ bay hơ i và ngưng tụ dần trong ống thu.
Thí nghiệm 10: Brom tác dụng vớ i nhôm
Hoá chất: Brom lỏng: 1 – 2ml, một vài mẩu giấy bọc kẹo hay thuốc lá hoặc bột
nhôm.
Dụng cụ: Giá sắt, chậu thủy tinh, ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống dẫn thuỷ tinh,
dây cao su, phễu nhỏ, bình tam giác
Cách tiến hành:
bông tẩmdd kiềm
nước
KBr + MnO2
+ H2SO4 đ
Br2 lỏng
lá nhôm
cát dd kiềm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 49/174
49
a b Hình2.1.12. Brom tác dụng vớ i nhôm
- Lắp dụng cụ như hình 2.1.12a.- Trong ống nghiệm có chứa 1 – 2 ml brom.
- Lấy một mảnh lá nhôm (thườ ng dùng để bọc thuốc lá hay kẹo) vò nhẹ thành
một viên nhỏ thả vào ống nghiệm đựng brom rồi đậy nút ống nghiệm lại.
Chú ý :
- Nút của ống nghiệm cần cắm một ống thủy tinh dài chừng gấp 5 lần chiều
dài của ống nghiệm. Tốt nhất là nên nối ống thuỷ tinh bằng ống cao su vớ i một
phễu úp vào một cốc nướ c có pha kiềm (hình 2.1.12a), hoặc nối ống thuỷ tinh dẫn
hơ i brom dư vào bình tam giác chứa một ít nướ c vôi trong (hình 2.1.12b)
- Đặt phễu vừa chấm mặt nướ c của cốc để nướ c không phun vào ống
nghiệm có brom dư.
- Ống nghiệm đựng brom lỏng cần phải khô.
- Brom độc, phản ứng giữa brom vớ i nhôm toả nhiệt lớ n, nguy hiểm, dễ gây
bỏng.
- Hiện tượ ng: Sau một vài phút phản ứng bắt đầu có nhiều tia lửa bắn ra,
brom sôi mạnh và bốc hơ i do brom lỏng phản ứng mạnh vớ i nhôm ở điều kiện
thườ ng theo phản ứng.
Thí nghiệm 11: Sự thăng hoa của iốt
Hoá chất: Iốt tinh, thìa thủy tinh.
Dụng cụ: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn,
phễu.
Cách tiến hành:
Lấy một ống nghiệm lắp vào giá sắt,
cho một thìa thủy tinh iốt tinh thể vào ống
nghiệm. Đun nhẹ sẽ thấy iốt biến thành hơ i có màu tím. Sau một lúc sẽ thấy có
những hạt nhỏ tinh thể iốt màu nâu sẫm bán trên thành ống nghiệm và thành phễu.
Thí nghiệm 12: So sánh mứ c độ hoạt động của Cl2, Br2, I2
I2222 (K)(K)(K)(K)
I2222 (tt)(tt)(tt)(tt)
Hình 2.1.13. Sự thăng hoa của iot
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 50/174
50
Hoá chất: Dung dịch nướ c clo, hồ tinh bột, dung dịch nướ c brom, dung dịch KI.
Dụng cụ:Ống nghiệm, ống nghiệm không đáy, cốc, bông, giá sắt,đèn cồn.
Cách tiến hành:
Cách 1:
- Nhỏ vài giọt nướ c clo vào ống nghiệm đựng 3 – 5 ml dung dịch KBr, sau
đó nhỏ tiếp 1 – 2 giọt benzen. Lắc nhẹ, brom đượ c giải phóng ra và hoà tan vào
lớ p benzen có màu nâu đỏ, xảy ra phản ứng:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
- Ở ống nghiệm thứ hai, nhỏ vài giọt nướ c clo hoặc nướ c brom vào một ống
nghiệm đựng hỗn hợ p dung dịch hồ tinh bột và KI, dung dịch sẽ có màu xanh.
Điều này chứng tỏ iốt bị đẩy ra dướ i dạng đơ n chất.
Phươ ng trình phản ứng:
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Br2 + 2KI → 2KBr + I2
Cách 2: - Dụng cụ đượ c lắp như hình vẽ 2.1.14. Dùng hai nút bông khá chặt ngăn
ống thuỷ tinh làm 3 đoạn. Nút 1 tẩm dung dịch đậm đặc KBr. Nút 2 tẩm dung dịchđậm đặc KI.
- Cốc thuỷ tinh cuối cùng đựng dung dịch NaOH loãng. Cho một luồng clo
chậm và liên tục vào ống đồng thờ i đốt nóng đoạn thứ 3 của ống. Sau một thờ i
gian ta sẽ thấy ở đoạn thứ nhất có khí màu vàng (clo), đoạn thứ hai có khí màu đỏ
nâu (brom), đoạn thứ 3 có màu tím của hơ i iôt.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 51/174
51
H ình 2.1.14. So sánh hoạt động hóa học của các halogen
Thí nghiệm 13: Nhận biết muối clorua, bromua, iotua
Hoá chất: dd NaCl, dd KBr, dd nướ c brom, dd AgNO3, hồ tinh bột.
Dụng cụ: Ống nghiệm.
Cách tiến hành:
- Lần lượ t rót vào 3 ống nghiệm mỗi ống khoảng 2ml dung dịch NaCl, KBr,
KI.- Nhỏ từ từ 2 – 3 giọt dung dịch AgNO3 vào 3 ống nghiệm trên.
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch NaCl. Hai ống nghiệm
còn lại xuất hiện kết tủa vàng là dung dịch KBr và KI.
- Tiếp tục rót vào 2 ống nghiệm khác 2ml dung dịch KBr, KI.
- Cho dung dịch nướ c brom vào 2 ống nghiệm trên, sau đó nhỏ 1 – 2 giọt
hồ tinh bột vào 2 ống nghiệm.
Ống nào xuất hiện màu xanh thẫm là KI, ống còn lại là KBr.Chú ý : Nếu chỉ dùng AgNO3 để nhận biết lượ ng nhỏ các muối Cl-, Br-, I- thì thí
nghiệm không rõ ràng. Do đó ta phải tiến hành thí nghiệm theo cách trên để học
sinh dễ dàng phân biệt đượ c các muối của halogen.
Thí nghiệm 14: HF ăn mòn thuỷ tinh
Hoá chất: parafin (nến), H2SO4 đặc, CaF2 tinh thể.
Dụng cụ: Kính, đèn cồn.
Cl2
Bông t mdd KBr đậm
bông t m
dd KI đậm
dd NaOHloãng
(1) (2) (3)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 52/174
52
Cách tiến hành:
- Đặt một cục parafin nhỏ lên tấm kính.
- Hơ nóng tấm kính để tráng đều lớ p parafin.
- Lấy cục parafin hơ nóng cho dẻo, rồi nặn thành bờ xung quanh tấm kính.
- Lấy dùi viết lên tấm kính đã tráng parafin một chữ nào đó, thổi cho bay
hết các vụn parafin.
- Nhỏ 10 giọt H2SO4 đậm đặc cho thấm hết các rãnh chữ.
- Tiếp tục rắc lên đó một lớ p bột CaF2.
- Đặt một băng giấy quì xanh chặn ngay trên bờ tấm kính.
- Lấy tấm kính khác đậy lên trên.
- Sau khoảng 30 – 40 giây quì chuyển sang màu đỏ.
- Nhúng tất cả vào nướ c nóng, bóc lớ p parafin đi sẽ thấy nét chữ hiện rõ
trên kính.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 53/174
53
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Hãy xác định mục đích yêu cầu của từng thí nghiệm?
2. Mô tả các hiện tượ ng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét, kết luận của từng
thí nghiệm.
3. Tại sao không dùng H2SO4 khi điều chế Cl2 bằng tác dụng của KMnO4 vớ i axit
H2SO4.
4. Có thể thay axit HCl bằng những chất nào khi điều chế Cl2 bằng tác dụng của
HCl vớ i MnO2.
5. Hãy nêu sự thay đổi độ tan trong nướ c của clo và của iot. Từ đó rút ra những
điều cần chú ý khi muốn hoà tan iot hoặc clo trong nướ c.
6. Giớ i hạn lượ ng một số khí độc trong không khí.
Cl2 = 0,01mg/l HCl = 0,005mg/l
SO2 = 0,30mg/l Hg = 0,00003mg/l
Tính lượ ng Cl2 giớ i hạn có thể có trong một phòng có V = 100m3.
7. Nếu giả sử có học sinh bị ngộ độc khí Cl2. Hãy cho biết cách sơ cứu như thế
nào? Từ đó nêu cách phòng ngộ độc khí Cl2?8. Nếu mẩu natri không thấm sạch dầu thì khi đốt muôi sắt có mẩu Na để đưa vào
bình có chứa khí Cl2, ngoài phản ứng natri cháy trong clo còn có phản ứng phụ
nào khác không? Nếu có, nêu hiện tượ ng thí nghiệm, viết phươ ng trình giải thích.
9. Trong điều kiện trườ ng phổ thông không có bình Kíp để điều chế hiđro, cần
phải cải tiến bình Kíp mớ i. Nêu phươ ng án cải tiến.
10. Khi làm thí nghiệm brom tác dụng vớ i nhôm tại sao nên dùng phễu úp vừa
chạm tớ i mặt thoáng của dung dịch nướ c pha kiềm.11. Nếu nhận biết 3 muối có chứa ion Cl-, Br-, I- bằng dung dịch AgNO3 thì sẽ thu
đượ c 3 kết tủa AgCl, AgBr, AgI. Làm thế nào để phân biệt đượ c các kết tủa trên.
12. Có thể thay thế dung dịch AgNO3 bằng dung dịch Pb(NO3)2 để nhận biết các
ion Cl-, Br-, I- đượ c không? Hãy làm thử thí nghiệm này. Nêu các cách nhận biết
khác.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 54/174
54
13. Trong thí nghiệm điều chế HCl, tại sao dùng H2SO4 đặc mà không dùng các
axit khác?
14. Tại sao ngườ i ta có thể điều chế HCl, HF bằng cách cho H2SO4 đậm đặc tác dụng
lên muối clorua, florua nhưng không thể áp dụng phươ ng pháp này để điều chế HBr và
HI? Giải thích và viết phươ ng trình phản ứng minh họa.
15. Hãy phân tích ưu và nhượ c điểm của hai cách tiến hành thí nghiệm so sánh
mức độ hoạt động hoá học của Halogen.
16. Hãy chọn và trình bày một mục trong chươ ng Halogen theo cách dạy học nêu
vấn đề. Có sử dụng thí nghiệm.
17. Soạn và trình bày một nội dung giáo dục môi trườ ng khai thác từ các kiến thức
có trong bài dạy của SGK phổ thông.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 55/174
55
2. THÍ NGHIỆM VỀ OXI - LƯ U HUỲNH
M ụ c tiêu:
Sinh viên nắ m vữ ng k ỹ thuật tiế n hành các thí nghiệm về oxi, lư u hu ỳnh,
các hợ p chấ t của chúng và phươ ng pháp sử d ụng các thí nghiệm đ ó trong bài lên
lớ p ở tr ườ ng phổ thông: Nguyên t ắ c đ iề u chế oxi trong phòng thí nghiệm; Các thí
nghiệm chứ ng minh tính chấ t hoá học của oxi, lư u hu ỳnh và các hợ p chấ t của
chúng: H 2S; H 2O2; SO2; SO3; H 2SO4.
Thí nghiệm 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
a) Điều chế oxi từ hỗn hợ p KClO3 và MnO2
Hoá chất: KClO3 ; MnO2:
Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ thuỷ tinh, ống dẫn cong; nút cao su, chậu thuỷ tinh, giá
sắt, đèn cồn.
Cách tiến hành:
Hình 2.2.1. Điều chế, thu oxi qua nướ c
Trộn 5g KClO3 đã nghiền nhỏ vớ i khoảng 1,25g MnO2 (tỷ lệ 4:1) rồi cho
hỗn hợ p vào một ống nghiệm khô.Lắp ống nghiệm đã chứa hoá chất lên giá sắt (chú ý: miệng ống nghiệm hơ i
chúc xuống đề phòng hỗn hợ p chất rắn ẩm, khi đun hơ i nướ c bay lên sẽ không chảy
ngượ c lại làm vỡ ống nghiệm).
- Chuẩn bị ống nghiệm, lọ thủy tinh, chậu nướ c để thu khí oxi qua nướ c
hoặc thu trực tiếp không qua nướ c.
KClO3333 + MnO+ MnO+ MnO+ MnO2222
O2222
H2222OOOO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 56/174
56
- Lắp ống dẫn khí vào miệng ống nghiệm đã chứa hoá chất và đưa ống dẫn
khí vào bình thu khí.
- Châm đèn cồn, đun nóng đều hoá chất trong ống nghiệm sau đó đun tập
trung tại chỗ có chứa nhiều hoá chất.
- Thu đầy bình khí O2, đậy kín bình. Tiếp tục thu bình khác.
- Khi ngưng thu khí phải tháo rờ i ống dẫn khí ra trướ c khi tắt đèn cồn.
b) Điều chế từ KMnO4
Hoá chất: KMnO4.
Dụng cụ: Như thí nghiệm trên.
Cách tiến hành: như trên.
c) Điều chế từ H2O2
Hoá chất: H2O2, MnO2.
Dụng cụ: Bình tam giác to hoặc lọ thủy tinh, ống dẫn khí, phễu brom, ống nghiệm,
chậu thủy tinh.
Cách tiến hành: Lắp dụng cụ như hình dướ i 2.2.2.
- Cho một lượ ng H2O2 vàophễu brom, cho khoảng 1 gam MnO2
vào bình tam giác. Mở từ từ khoá phễu
brom để cho dd H2O2 chảy xuống; khí
O2 đượ c thu vào ống nghiệm hoặc
bình thu khí bằng phươ ng pháp dờ i
nướ c.
Chú ý : Trong thí nghiệm (a) cần lưu ý KClO3 là một chất gây nổ nên không nghiềnnhiều một lúc, không nghiền lẫn vớ i bất kỳ một chất nào khác. Lọ đựng KClO3 không
bao giờ đượ c để hở nút nhất là khi để cạnh các chất P, C, S.
MnO2
H2O2
Hình 2.2.2. Điều chế oxi từ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 57/174
57
d) Tự chế tạo khí kế đơ n giản (xem hình 2.6)
- Có thể dùng các bình hoặc lọ để làm khí kế.
a b
Hình 2.2.3. Khí kế đơ n giản tự làm bằng bình, lọ
Thí nghiệm 2: Oxi tác dụng vớ i kim loại: Natri, Magie và phi kim: S, C, P
a) Oxi tác dụng vớ i natri
Hoá chất: Oxi; natri.
Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh, giấy bọc, muôi sắt sạch.
Cách tiến hành:
- Thu khí oxi vào lọ thuỷ tinh (lấy từ thí
nghiệm 1)- Cắt 1 mẩu Na bằng hạt ngô nhỏ, cắt
bỏ hết lớ p oxit quanh, dùng giấy lọc thấm khô
dầu.
- Cho mẩu Na vào muôi sắt đã xuyên qua miếng bìa các tông. Sau đó đun
nóng trên đèn cồn cho đến khi Na nóng chảy hoàn toàn có màu sáng óng ánh rồi
đưa vào bình oxi.
Chú ý :- Để bảo vệ lọ, bình nên cho vào một ít cát.
- Đưa muôi sắt xuống sâu 2/3 bình; không để chạm vào thành bình; khi rút
muôi sắt ra đậy ngay bình bằng nút.
b) Oxi tác dụng vớ i Mg
Hoá chất: Dây Mg hoặc bột Mg; oxi.
Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, muôi sắt tươ ng tự như ở hình 2.2.4.
Cát
Na
O2222
Hình 2.2.4. Oxi tác dụng vớ i
Bìa các tông
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 58/174
58
Cách tiến hành:
Đốt nóng dây Mg hoặc bột Mg chứa trong muôi sắt. Sau đó đưa nhanh vào
bình chứa oxi; Mg cháy sáng chói trong bình oxi.
c) Oxi tác dụng vớ i sắt
Hoá chất: O2, dây phanh xe đạp 2 – 3 sợ i dài 30cm.
Dụng cụ: Bình thuỷ tinh chứa oxi, mẩu que
diêm hoặc đóm.
Cách tiến hành:
Chập 2 – 3 sợ i dây phanh xe đạp dài
khoảng 30cm cuộn thành lò xo; cắm một đầu
cuộn dây xuyên qua miếng bìa các tông; đầu
cuộn lò xo đượ c gắn vào một mẩu que diêm hoặc mẩu than nhỏ.
Đốt cháy que diêm hoặc mẩu than cho nóng đỏ rồi nhanh chóng đưa vào bình
oxi.
Chú ý :
Không nên dùng sợ i dây thép to quá. Nên cho vào bình một lớ p nướ c mỏngnhằm bảo vệ cho bình khỏi bị vỡ .
d) Oxi tác dụng vớ i lư u huỳnh
Hoá chất: Lọ chứa khí oxi, bột lưu huỳnh.
Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, thìa thủy tinh.
Cách tiến hành:
- Đốt nóng một đầu đũa thuỷ tinh rồi
cho chạm vào một cục nhỏ lưu huỳnh, lưuhuỳnh nóng chảy bám ngay vào đầu đũa
thủy tinh.
- Đưa đũa thuỷ tinh đã dính lưu huỳnh
vào ngọn lửa, lưu huỳnh cháy ngay ở đầu
đũa thuỷ tinh.
- Đưa nhanh đầu đũa đang cháy vào bình đựng oxi.
mẩu diêm
dây sắt Oxi
H2O
Hình 2.2.5. Tác dụng của oxi vớ i sắt
S
O2
Hình 2.2.6. Đốt lưu huỳnh trong oxi
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 59/174
59
Chú ý :
- Không nên để đũa thủy tinh nóng chạm vào thành bình.
- Có thể thay bình đựng oxi bằng ống nghiệm chứa oxi.
- Tuyệt đối không dùng đũa thuỷ tinh đang nóng chấm vào cả chậu bột lưu
huỳnh.
- Trong bình nên để lại một lớ p nướ c mỏng để thử sản phẩm.
e) Oxi tác dụng vớ i P
Hoá chất: P đỏ, lọ chứa oxi.
Dụng cụ : Muôi sắt, lọ thuỷ tinh.
Cách tiến hành: Lắp dụng cụ như
Hình 2.2.7. Oxi tác dụng vớ i photpho
Đổ vào muôi sắt một ít bột photpho đỏ; đốt cho P cháy rồi đưa vào lọ có
chứa oxi. Sau khi phản ứng kết thúc nướ c ở trong cốc sẽ phun mạnh vào lọ đựng
khí oxi.g) Oxi tác dụng vớ i C
Hoá chất: Than củi, bình oxi.
Dụng cụ: Thìa sắt, đèn cồn.
Cách tiến hành:
- Bỏ một mẩu than vào thìa sắt rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
- Khi than đã cháy ta đưa vào lọ chứa oxi.
- Khi than đã cháy hết ta đặt vào lọ một miếng vỏ bào đang cháy, hoặc chovào lọ một ít nướ c vôi trong.
Nếu đặt tàn đóm đang cháy thì tàn đóm tắt, hoặc cho vào lọ một ít nướ c vôi
trong thì nướ c vôi trong vẩn đục.
Thí nghiệm 3: Điều chế ozôn và tính chất của hiđropeoxit
a) Điều chế ozon bằng cách phóng tia lử a điện trong oxi.
dd NaOH loãng+ phenolphtalein P đỏ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 60/174
60
Hình 2.2.8. Điều chế ozôn
b) Tính chất của H2O2
- Tính oxi hoá: H2O2 tác dụng vớ i KI
Hoá chất: H2O2, KI, hồ tinh bột.
Dụng cụ: Ống nghiệm.
Cách tiến hành: Rót 2ml dd H2O2 vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vào 1ml dd KI, lắc
ống nghiệm. Sau đó cho vào 1 vài giọt hồ tinh bột.
- Tính khử: H2O2 tác dụng vớ i Ag2O
Hoá chất: H2O2; dd AgNO3; dd NH3.
Dụng cụ: Ống nghiệm.
Cách tiến hành: Rót 2ml dd H2O2 vào ống nghiệm; nhỏ vào 1ml dd AgNO3, cho
tiếp vài giọt dd NH3. Lắc ống nghiệm sẽ thấy có kết tủa của lớ p bạc ở đáy ống
nghiệm.
Thí nghiệm 4: Lư u huỳnh tác dụng vớ i natri, sắt, đồng
a) Lư u huỳnh tác dụng vớ i natri
Hoá chất: Natri, bột lưu huỳnh.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 61/174
61
Dụng cụ: Chày, cối sứ, giấy thấm.
Cách tiến hành:
- Dùng kẹp sắt để lấy ra một mẩu natri ngâm trong dầu hoả.
- Dùng dao cắt lấy một mẩu natri bằng hạt đậu xanh.
- Lấy giấy thấm khô dầu mẩu natri, phần natri còn lại thu hồi trở lại bình
dầu hoả, đậy kín.
- Lấy một lượ ng lưu huỳnh bột gấp đôi natri.
- Cho hỗn hợ p (S, Na) vào cối sứ, nghiền hỗn hợ p đó.
Chú ý:
- Không dùng mẩu natri quá lớ n vì phản ứng quá mạnh dễ gây nổ, nguy hiểm.
- Không giã mạnh hỗn hợ p dễ gây nổ, nguy hiểm.
- Không dùng kali thay cho natri vì phản ứng nổ của kali vớ i lưu huỳnh rất
mạnh.
b) Lư u huỳnh tác dụng vớ i sắt
Hoá chất: Bột S, bột Fe.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồnCách tiến hành:
- Trộn lẫn bột S và bột Fe theo tỉ lệ 4:7 về khối lượ ng hoặc chừng 1:3 về
thể tích sau đó cho vào ống nghiệm.
- Đun nóng đỏ rồi rút đèn cồn ra. Khi hỗn hợ p nguội đập vỡ ống nghiệm để
lấy sản phẩm
c) Lư u huỳnh tác dụng vớ i đồng
Hoá chất: Bột S, dây đồng (2-3 sợ i).Dụng cụ: Ống nghiệm khô, đèn cồn
Cách tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm cỡ to một cục lưu
huỳnh bằng hạt ngô.
- Đun nóng lưu huỳnh chảy ra, đặc lại
rồi biến thành hơ i màu nâu sẫm cao khoảng 2-3 cm.
hơi
S
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 62/174
62
- Chập 2-3 sợ i dây đồng, xoắn lại dạng
ruột gà rồi đưa vào lớ p hơ i lưu huỳnh màu nâu.
Phươ ng trình phản ứng:
Cu + S → CuS
2Cu + S → Cu2S
Chú ý:
- Không để dây đồng chạm vào thành ống nghiệm vì sẽ bị dính chặt lại,
không rút ra đượ c sau phản ứng để quan sát CuS.
- Chỉ đưa dây đồng vào ống nghiệm khi nào lưu huỳnh đã biến thành lớ phơ i màu nâu thẫm.
Thí nghiệm 5: Lư u huỳnh tác dụng vớ i hiđro
Hoá chất: Bột lưu huỳnh, khí hiđro, quì tím, muối Pb2+.
Dụng cụ: Ống nghiệm.
Cách tiến hành: - Chuẩn bị giấy quì ẩm, giấy tẩm dung dịch muối chì.
- Lấy một cục lưu huỳnh bằng hạt đậu xanh cho vào ống nghiệm.
- Đun nóng lưu huỳnh trong ống nghiệm khoảng 1 – 2 phút, cục lưu huỳnhsẽ chảy ra và dính chặt vào đáy ống nghiệm.
- Lật úp ống nghiệm rồi nạp khí hiđro vào.
- Lùa vào ống nghiệm một mẩu giấy quì tẩm ướ t và một mảnh giấy nhỏ có
tẩm dung dịch muối chì.
- Khi đun, nên để ống nghiệm hơ i chúc xuống, tay vẫn bịt kín miệng ống
nghiệm.
Ngoài cách làm trên ta có thể tiến hành như hình 2.2.11.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 63/174
63
Hình 2.2.10. Lưu huỳnh tác dụng vớ i hiđro Hình 2.2.11
Lư u ý : Có thể dùng bình Kíp cải tiến để điều chế H2.
Thí nghiệm 6: Điều chế và đốt cháy khí H2S. Tính khử của H2S
a) Điều chế hiđrosunfua
Cách 1:
Hoá chất: FeS, axit HCl (1:1).
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống vuốt nhọn quay ra, đóm, cốc thủy tinh, tấm kính nhỏ,
đèn cồn, diêm.
Cách tiến hành:
- Đập nhỏ FeS bằng hạt ngô, sau đó
cho vào FeS vào ống nghiệm khô (hình vẽ).
- Lắp ống nghiệm có FeS lên giá sắt,
giữ thẳng đứng.- Cho axit HCl (1:1) vừa ngập FeS.
- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có
ống vuốt nhọn quay lên phía trên.
- Đun nhẹ hỗn hợ p, khí hiđrosunfua sẽ
bay ra.
- Lấy que diêm châm lửa đốt luồng khí bay ra, khí H2S cháy.
FeS
HCl đ
tấm kính
Hình 2.2.12. Điều chế và đốt cháy
S nóng chảy Pb(NO3)2
quì tím
H2
S
HCl
Zn
Pb(NO3)2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 64/174
64
- Đặt cách ngọn lửa 2 – 3 cm một chiếc cốc thủy tinh có đựng nướ c.
- Không nên đập FeS quá nhỏ thành bột vì khi đun dễ bị sôi trào lên.
- Khi ngừng làm thí nghiệm, nhấc ống nghiệm cho vào chậu nướ c vôi để
khử khí H2S dư.
- Muốn cho học sinh quan sát rõ hơ n ta lấy ngón tay vạch ngang trên tấm
kính và trên đáy cốc sẽ thấy rõ có chỗ có hơ i nướ c và lớ p bột lưu huỳnh.
- H2S là khí độc, hỗn hợ p khí H2S và O2 hoặc không khí cũng là hỗn hợ p nổ.
Nếu đốt một lượ ng nhiều khí H2S phải thử độ tinh khiết như cách thử hiđro.
- Có thể nhận biết sản phẩm H2S bằng muối CuSO2, Pb(CH3OO)2 có kết tủa
CuS, PbS màu đen hoặc dùng muối cađimi sinh ra kết tủa CdS màu vàng.
Cách 2:
Hoá chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống vuốt nhọn, giá sắt.
Cách tiến hành:
- Trộn bột sắt vớ i bột lưu huỳnh theo tỉ lệ 1:1 về thể tích.
- Đổ hỗn hợ p đã trộn vào ống nghiệm rồi lắp lên giá sắt.- Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợ p đến khi có đốm lửa đỏ nhỏ xuất hiện thì
ta bỏ đèn cồn ra.
- Hỗn hợ p bột sắt và lưu huỳnh cháy đỏ trong ống nghiệm.
- Khi hỗn hợ p đã cháy hết ta thu sản phẩm FeS.
- Tiếp tục cho axit HCl (1:1) vừa ngập FeS rồi tiến hành thí nghiệm giống
như cách 1:
* Ư u điểm: FeS mớ i tạo ra tốt hơ n FeS có sẵn trong phòng thí nghiệm dođó ngọn lửa đốt cháy ở cách 2 cháy to, rõ hơ n, lâu hơ n so vớ i ở cách 1 và cách thử
sản phẩm cũng rõ hơ n.
b) Chứ ng minh tính khử của H2S
Cách tiến hành:
- Thu dung dịch H2S từ thí nghiệm trên vào một ống nghiệm hoặc bình
eclen để làm các thí nghiệm sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 65/174
65
+ H2S tác dụng vớ i dung dịch nướ c Br2.
+ H2S tác dụng vớ i dung dịch KMnO4 loãng.
+ H2S tác dụng vớ i dung dịch SO2 trong H2O.
- Theo dõi sự đổi màu của các dung dịch trên.
Thí nghiệm 7:Điều chế khí SO2 từ Na2SO3 tinh thể và axit H2SO4đặc
Hoá chất: Dùng H2SO4 (1:1), Na2SO3 tinh thể.
Dụng cụ:
Nếu điều chế lượ ng khí SO2 lớ n, dùng:
- Bình cầu có nhánh; phễu brom.
- Eclen (để thu khí SO2).
- Cốc (loại 250ml).
- Đoạn dây cao su cắm vào ống dẫn thuỷ tinh.
- Nút cao su, hoặc nút bấc để đậy eclen.
Nếu điều chế khí SO2 ít thì thay bình cầu nhánh bằng ống nghiệm.
Cách tiến hành:
Hình 2.2.13a. Điều chế và thu khí SO2 (thu lượ ng lớ n)
a) Điều chế lượ ng SO2 lớ n- Lắp dụng cụ như hình 2.2.13a
- Cho một lượ ng Na2SO3 khoảng 5g (1 thìa sứ) vào bình cầu có nhánh.
- Cho axit H2SO4 (1:1) đặc vào phễu brom, khoảng 1/2 phễu.
- Cách thu khí: Mở từ từ khoá phễu brom cho axit H2SO4 chảy xuống bình
cầu, tác dụng vớ i Na2SO3 . Cắm ống dẫn khí vào eclen, đậy miệng eclen bằng một
miếng bông có tẩm dung dịch NaOH loãng.
Na2SO3 (tt)
SO2
bông tẩm xút
H2SO4 (1:1)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 66/174
66
- Khi ngừng thu: Dùng kẹp cao su kẹp ống dẫn khí ra, một đầu ống dẫn cắm
vào cốc đựng bông tẩm xút để khử khí SO2dư.
b) Điều chế lượ ng khí SO2 nhỏ
- Cho vào ống nghiệm khô 1 –
2g muối Na2SO3 tinh thể.
- Nhỏ vài giọt axit H2SO4 (1:1)
vừa ngập Na2SO3 .
- Lắp ống nghiệm lên giá sắt.
- Đậy ống nghiệm bằng nút cao
su có ống dẫn khí.
- Đun hỗn hợ p trên ngọn lửa đèn
cồn, khí SO2 bay lên.
- Có thể thử khí SO2 bay ra bằng cánh hoa, quì xanh ẩm, làm mất màu nướ c
brom v.v…
c) Chứ ng minh SO2 vừ a là chất oxi hoá, vừ a là chất khử * Tính khử của SO2:
- Chuẩn bị 5 ống nghiệm đựng sẵn các dung dịch sau:
Ống 1: Đựng 1ml dung dịch nướ c Br2.
Ống 2: Đựng 1ml dung dịch I2.
Ống 3: Đựng 1ml dung dịch FeCl3.
Ống 4: Đựng 1ml dung dịch KMnO4 loãng và 4 – 5 giọt H2SO4 (1:5).
Ống 5: Đựng 1ml dung dịch K2Cr2O7 loãng và 4 – 5 giọt H2SO4 (1:5).- Sau đó sục từ từ khí SO2 (đã điều chế như trên) vào từng ống nghiệm và
quan sát sự đổi màu của các dung dịch.
* Tính oxi hoá của SO2.
- Cho vào ống nghiệm 1 – 2ml dung dịch H2S đã điều chế ở trên.
- Sau đó sục từ từ khí SO2 vào ống nghiệm đựng dd H2S.
Hình 2.2.13b. Điều chế và thu khí SO2
(khi thu lượ ng nhỏ khí SO2)
H2SO4 (đ)
Na2SO3 (tt)
SO2
giấy quì
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 67/174
67
Thí nghiệm 8: Oxi hoá SO2 thành SO3
Hoá chất: Dung dịch H2SO3 đặc,
dung dịch Fe2(SO4)3.
Dụng cụ: Bình thủy tinh, nút cao su,
đoạn dây may xo.
Cách tiến hành:
- Rót 20ml dung dịch H2SO3 đậm đặc vào bình thuỷ tinh.
- Dùng đoạn dây may xo nhúng vào dung dịch Fe2(SO4)3 để làm chất xúc
tác.
- Mắc đoạn dây may xo vào một biến thế rồi đưa vào bình H2SO3 nói trên.
- Tăng điện từ từ cho đến khi dây may xo nóng đỏ thì dừng lại.
Thí nghiệm 9: Tính chất của axit H2SO4
Hoá chất: H2SO4 đặc, nướ c, đồng vụn, đinh sắt.
Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống nghiệm, que đóm (hoặc giấy)
Cách tiến hành:a) Tính hoá nướ c: Có thể tiến hành thí nghiệm bằng 2 cách:
* Cách 1: Cho chảy từ từ một dòng nhỏ axit H2SO4 đậm đặc vào cốc nướ c, cốc
nướ c nóng lên. Sự hợ p nướ c của H2SO4 toả nhiệt.
Chú ý : Giáo viên cũng có thể tiến hành thí nghiệm ngượ c bằng cách nhỏ vài giọt
nướ c vào ống nghiệm đựng H2SO4 đậm đặc đã đặt trong chuông thuỷ tinh. Phản
ứng xảy ra mạnh, toả nhiệt, axit H2SO4 bắn tung toé gây nguy hiểm. Từ đó giáo
viên hướ ng dẫn học sinh rút ra nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đậm đặc.* Cách 2:
Nhỏ 1 giọt H2SO4 đặc vào que đóm, que đóm bị đen đi. Hoặc lấy dung dịch
H2SO4 loãng viết lên tờ giấy rồi hơ nóng, chữ hiện lên có màu đen.
Do tính háo nướ c, axit H2SO4 đậm đặc đã phá huỷ các hợ p chất hữu cơ như
đườ ng, gỗ, sợ i bông, vải v.v…
dây mayxotẩm Fe2(SO4)3
H2SO3 (đ)
Hình 2.2.14. Oxi hóa SO2 thành SO3
−−−− +
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 68/174
68
Ví dụ: (C6H10O5)n + H2SO4 → 6nC + H2SO4.5nH2O
(đen)
Quá trình này đượ c gọi là sự than hoá bằng axit sunfuric đặc.
b) Tính axit
Cho dung dịch H2SO4
loãng tác dụng vớ i:
- Quì tím, CuO
- Cu, Fe, dd NaOH (có phenolphtalein)
- dd BrCl2
c)Tính oxi hoá
Cho H2SO
4đậm đặc tác dụng vớ i Cu, Fe (ở nhiệt độ cao).
Chú ý : Khi cho H2SO4 đậm đặc tác dụng vớ i Cu, nếu chưa đun nóng thì không có
hiện tượ ng gì xảy ra, nếu đun nóng thì thấy có hiện tượ ng Cu từ màu gạch đỏ
chuyển sang màu đen và dung dịch có màu xanh do tạo thành muối Cu2+, khí thoát
ra làm đỏ giấy quì tẩm nướ c hoặc làm nhạt mầu cánh hoa hồng đặt trên miệng ống
nghiệm.
Thí nghiệm 10: Nhậ n biế t ion S 2- , SO 4
2-
Hoá chất: dd H2S; muối Na2S; dung dịch H2SO4 ; muối Na2SO4.Dụng cụ: Ống nghiệm.
Cách tiến hành:
Lấy vào 4 ống nghiệm lần lượ t các dd H2S ; Na2S; H2SO4 ; Na2SO4. Cho
dung dịch Cd(NO3)2 vào ống nghiệm (1), (2). Nhỏ dd BaCl2 hoặc Ba(OH)2 vào
ống nghiệm (3), (4). Quan sát hiện tượ ng xảy ra và giải thích.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 69/174
69
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Nêu mục đích, nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Nêu cách kiểm tra độ kín của dụng cụ thí nghiệm sau khi lắp.
3. Nêu các kỹ năng cần thiết trong quá trình lắp, tháo dụng cụ thí nghiệm.
4. Có thể thu khí oxi bằng những cách nào? Cách nào tốt hơ n?
5. Khi ngừng thu khí oxi, nếu ta không tháo ống dẫn khí ra ngay thì sẽ xảy ra hiện
tượ ng gì? Để tránh hiện tườ ng đó cần phải làm như thế nào?
6. Xác định mục đích của các thí nghiệm chứng minh tích chất của oxi?
7. Vai trò của nướ c trong bình oxi khi tiến hành các thí nghiệm “đốt sắt và lưu
huỳnh trong oxi”? Nướ c có ảnh hưở ng gì đến quá trình phản ứng?
8. Sau khi thí nghiệm xong, quan sát đầu sợ i dây sắt có một cục thép nhỏ hình cầu,
hãy giải thích hiện tượ ng này?
9. Hãy giải thích hiện tượ ng khói trắng tạo ra trong bình sau khi đốt lưu huỳnh
trong oxi.
10. Có thể nhận ra sản phẩm của thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi bằng những
cách nào?11. Nếu dùng muôi sắt thay cho đũa thuỷ tinh trong thí nghiệm đốt lưu huỳnh cháy
trong oxi thì ngoài phản ứng chính lưu huỳnh cháy trong oxi còn có phản ứng phụ
nào khác? Nêu hiện tượ ng và viết phươ ng trình phản ứng, giải thích?
12. Có thể nhận ra sản phẩm của thí nghiệm đốt than trong oxi bằng những cách
nào?
13. Để thí nghiệm thành công, rõ ràng cần chú ý kỹ năng và thờ i điểm đưa dây
đồng vào trong ống nghiệm như thế nào?14. Tại sao dây đồng lại hay dính chặt vào ống nghiệm trong thí nghiệm đồng tác
dụng vớ i lưu huỳnh?
15. Qua thí nghiệm đồng tác dụng vớ i lưu huỳnh học sinh có thể rút ra đượ c
những kết luận gì về tính chất vật lí và hoá học của lưu huỳnh?
16. Làm thế nào để nhận biết đượ c sản phẩm của thí nghiệm “Lưu huỳnh tác dụng
vớ i đồng”?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 70/174
70
17. Nêu các bướ c tiến hành thí nghiệm “Lưu huỳnh tác dụng vớ i hiđro” và cách
nhận biết sản phẩm?
18. Vì sao khi tiến hành thí nghiệm “Lưu huỳnh tác dụng vớ i hiđro” ta phải lật úp
ống nghiệm rồi mớ i nạp khí hiđro vào?
19. Tập giảng một đoạn bài về tính chất hoá học của lưu huỳnh trong SGK lớ p 10
THPT có sử dụng thí nghiệm trên.
20. Nếu dùng sắt sunfua có lẫn sắt kim loại để điều chế hiđrounfua thì có tạp chất
nào trong hiđrounfua? Có thể nhận ra tạp chất đó như thế nào? Hãy vẽ hình cụ thể
của thí nghiệm đó?
21. Có thể thay sắt sunfua bằng các chất nào khác để điều chế khí hiđrounfua?
22. Lưu huỳnh có trong gang ở dạng muối sắt sunfua có thể nhận ra lưu huỳnh đó
như thế nào?
23. Tại sao khi đặt bình nướ c lạnh chà xát ngọn lửa của khí H2S đang cháy thì thấy
xuất hiện một lớ p bột màu vàng? Viết phươ ng trình giải thích hiện tượ ng trên.
24. Để làm nổi bật lớ p hơ i nướ c ở đáy tấm kính và lớ p bột lưu huỳnh ở mặt dướ i
đáy cốc nướ c cho học sinh quan sát thí nghiệm đượ c rõ ràng ta cần chú ý các kỹ năng thí nghiệm nào?
25. Trong quá trình thí nghiệm điều chế hiđrounfua, để tránh lượ ng khí H2S bay ra
phòng quá nhiều ta cần phải thực hiện các thao tác nào để khử khí độc H2S?
26. Nêu nguyên tắc pha loãng dung dịch axit và cách phòng, chữa khi bị bỏng bở i
H2SO4 đậm đặc để kết luận đặc tính của H2SO4 đậm đặc?
27. So sánh khả năng phản ứng vớ i các kim loại CU, Fe của dung dịch H2SO4
loãng và H2SO4 đậm đặc để kết luận đặc tính của H2SO4 đậm đặc?28. Nêu ứng dụng tính háo nướ c của H2SO4 đặc trong thực tế?
29. Viết các phươ ng trình phản ứng xảy ra để điều chế axit H2SO4 từ quặng pirit.
Nêu điều kiện để thực hiện các phản ứng đó trong công nghiệp? Tại sao không
dùng nướ c mà dùng H2SO4 980 / 0 để hấp thụ anhiđritsunfuric?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 71/174
71
30. Hãy tập giảng một đoạn bài về tính chất hoá học của axit H2SO4 trong SGK
hoá học lớ p 10 – THPT có sử dụng thí nghiệm để chứng minh tính chất của axit
(soạn giáo án kèm theo).
31. Nên sử dụng bài tập nhận biết trong tiết học nào là phù hợ p nhất?
32. Tập giảng về một đoạn bài về nhận biết các hợ p chất vô cơ có sử dụng thí
nghiệm làm phươ ng tiện trực quan?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 72/174
72
3. TỐC ĐỘ PHẢN Ứ NG - CÂN BẰNG HOÁ HỌC
M ụ c tiêu:
Sinh viên nắ m đượ c k ĩ thuật và có k ĩ năng tiế n hành thí nghiệm trong d ạ y học khi:
- Hình thành khái niệm t ố c độ phản ứ ng.
- Các yế u t ố ảnh hưở ng đế n t ố c độ phản ứ ng.
- Cân bằ ng hoá học.
3.1. Tốc độ phản ứ ng
1) Khái niệm tốc độ phản ứ ng
Chuẩn bị 3 dung dịch: BaCl2, Na2S2O3, H2SO4 cùng nồng độ 0,1M.
- Rót 5ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa 5ml dung dịch BaCl2 thấy
kết tủa trắng xuất hiện ngay:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
- Rót 5ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa 5ml dung dịch Na2S2O3
một lát sau mớ i thấy kết tủa xuất hiện.
H2SO4 + Na2S2O3 → S↓ + SO2 + Na2SO4 + H2O
2) Ảnh hưở ng của nồng độ đến tốc độ phản ứ ngChuẩn bị 2 cốc: Cốc 1 đựng 25ml dung dịch Na2S2O3 0,1M, cốc 2 đựng
10ml dung dịch Na2S2O3 0,1M.
Làm thí nghiệm theo trình tự sau:
- Thêm 15ml nướ c cất vào cốc 2 để pha loãng dung dịch.
- Đổ 15ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc 1, lắc nhẹ. Dùng đồng hồ bấm
giây để xác định thờ i gian từ lúc đổ dung dịch H2SO4 vào đến lúc kết tủa xuất hiện.
- Đổ 25ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc 2, lắc nhẹ. Dùng đồng hồ để xácđịnh thờ i gian xuất hiện kết tủa.
- So sánh thờ i gian xuất hiện kết tủa ở 2 cốc.
3) Ảnh hưở ng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứ ng
- Đổ 25ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc đựng 25ml dung dịch Na2S2O3
0,1M ở nhiệt độ thườ ng. Dùng đồng hồ để xác định thờ i gian từ lúc đổ 2 dung dịch
vào nhau đến lúc bắt đầu có kết tủa xuất hiện.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 73/174
73
- Cũng lấy 2 dung dịch như trên nhưng mang đun nóng cả 2 dung dịch đến
khoảng 50 – 600C rồi mớ i đổ vào nhau. Dùng đồng hồ xác định thờ i gian xuất hiện
kết tủa. So sánh vớ i thờ i gian ở trườ ng hợ p không đun nóng.
4) Ảnh hưở ng của kích thướ c hạt đến tốc độ phản ứ ng
- Chuẩn bị 2 mẫu đá vôi (CaCO3) có khối lượ ng bằng nhau: một mẫu có
kích thướ c hạt lớ n hơ n và một mẫu có kích thướ c hạt nhỏ.
- Cho hai mẫu đá cùng tác dụng vớ i 2 thể tích bằng nhau của dung dịch HCl
4M.
So sánh thờ i gian để CaCO3 phản ứng hết của hai mẫu đá.
5) Ảnh hưở ng của xúc tác đến tốc độ phản ứ ng
Cách 1: Cho những lượ ng KClO3 như nhau vào 2 ống nghiệm có kích thướ c bằng
nhau, sau đó cho thêm vào một trong 2 ống nghiệm một ít bột MnO2. Kẹp 2 ống
nghiệm lên giá sắt để đun chung bằng một đèn cồn. Có thể đặt đèn cồn gần ống
nghiệm không có xúc tác hơ n. Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O2
thoát ra nhanh hơ n và nhiều hơ n ở ống có thêm MnO2.
Cách 2: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 4ml H2O2 rồi cho thêm một ít bột MnO2 vào một trong 2 ống. So sánh bọt khí sủi lên ở 2 ống sẽ thấy rõ ống có xúc tác bọt
khí thoát ra nhanh hơ n và nhiều hơ n.
2H2O2 → 2 MnO 2H2O + O2↑
3.2. Cân bằng hoá học
1) Ả nh hưở ng củ a nồ ng độ đế n chuyể n d ị ch cân bằ ng
Dùng phản ứng: FeCl3 + 3KSCN Fe(SCN)3 + 3KCl
(nâu) (không mầu) (đỏ máu) (không màu)- Nhỏ vào cốc thủy tinh 2 giọt dung dịch FeCl3 loãng, 2 giọt dung dịch
KSCN 0,2M rồi pha loãng bằng nướ c cất thành 20 ml dung dịch và chia đều vào 4
ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 5ml, ống 1 để so sánh màu.
- Nhỏ thêm 2 giọt dung dịch FeCl3 đặc vào ống 2 thấy màu ở ống này đã
đậm hơ n ở ống 1 do cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 74/174
74
- Nhỏ thêm 2 giọt dung dịch KSCN đặc vào ống 3 cũng thấy màu trở nên
đậm hơ n so vớ i ống 1 do cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- Nhỏ thêm 2 giọt dung dịch KCl đặc vào ống 4 thấy màu ở ống này nhạt
hơ n so vớ i ống 1 do cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
2) Ả nh hưở ng củ a môi trườ ng đế n chuyể n d ị ch cân bằ ng
- Dùng phản ứng: (NH4)2Cr2O7 (NH4)2CrO4
(da cam) (vàng chanh)
Trong dung dịch của ion Cr2O72- (màu da cam) luôn có cả ion CrO4
2- (màu
vàng) ở trạng thái cân bằng vớ i nhau:
Cr2O72- + H2O 2 CrO4
2- + 2H+
Do vậy khi thêm kiềm vào cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận còn khi
thêm axit vào cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
- Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch K2Cr2O7 0,02M,
ống 1 để so sánh màu.
- Cho thêm vài giọt dung dịch NaOH 2M vào ống 2, sẽ thấy màu trở nên
vàng hơ n so vớ i ống 1.- Cho thêm vài giọt dung dịch H2SO4 0,5M vào ống 3, sẽ thấy màu trở nên
da cam đậm hơ n so vớ i ống 1.
NaOH
H2222SO4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 75/174
75
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào nồng độ, nhiệt độ, xúc tác và kích
thướ c hạt các chất tham gia phản ứng?
2. Nêu mục đích yêu cầu của từng thí nghiệm trong bài thí nghiệm “Các yếu tố
ảnh hưở ng tớ i tốc độ phản ứng”.
3. Qua 4 thí nghiệm của bài thí nghiệm này anh (chị hãy đưa ra kết luận) cụ thể
cho từng thí nghiệm một.
4. Trong thí nghiệm “Ảnh hưở ng của nồng độ đến tốc độ phản ứng”. Vì sao ngườ i
ta chọn phản ứng Na2S2O3 + H2SO4 đặc? Có thể dùng phản ứng nào thay thế cho
phản ứng trên mà vẫn chứng minh đượ c nồng độ của chất tham gia phản ứng ảnh
hưở ng tớ i tốc độ phản ứng. Nêu vai trò của H2SO4 trong phản ứng trên?
5. Trong thí nghiệm “Ảnh hưở ng xúc tác đến tốc độ phản ứng” liệu có chất nào
làm chậm đến tốc độ phản ứng không? Cho ví dụ và nêu ứng dụng của thí nghiệm
đó trong thực tế?
6. Giải thích hiện tượ ng tại sao ở ống nghiệm 4 màu đỏ máu nhạt đi khi ta thêm 2
– 3 giọt dung dịch NH4Cl đậm đặc vào dung dịch 2 muối FeCl3 và NH4SCN?7. Giải thích hiện tượ ng ở thí nghiệm “Ảnh hưở ng của nồng độ đến sự chuyển
dịch cân bằng” và đưa ra kết luận về sự ảnh hưở ng của nồng độ đến sự chuyển
dịch cân bằng?
8. Giải thích hiện tượ ng ở thí nghiệm “Ảnh hưở ng của môi trườ ng đến sự chuyển
dịch cân bằng” và đưa ra kết luận về sự ảnh hưở ng của môi trườ ng đến sự chuyển
dịch cân bằng?
9. Nêu các yếu tố ảnh hưở ng đến chuyển dịch cân bằng hoá học?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 76/174
76
4. CÁC THÍ NGHIỆM VỀ NITƠ - PHOTPHO
M ụ c tiêu
Sinh viên nắ m vữ ng k ĩ thuật tiế n hành các thí nghiệm về nit ơ và photpho và
phư ng pháp sử d ụng các thí nghiệm đ ó trong bài lên lớ p ở tr ườ ng phổ thông: đ iề u chế
nit ơ , thử tính tr ơ của nit ơ ; đ iề u chế amoniac và thử tính tan của amoniac; đ iề u chế axit
nitric, tính oxi hoá mạnh của axit nitric và của muố i nitrat; đ iề u chế photpho tr ắ ng t ừ
photpho đỏ , so sánh hoạt động của P tr ắ ng và P đỏ; tính tan của muố i photphat.
Trong nhiều thí nghiệm của chươ ng này ta sẽ tiếp xúc vớ i một số chất độc
như nitơ peoxit, amôniac, nhất là photpho trắng. Vì vậy khi làm thí nghiệm cần
thận trọng và theo đúng nguyên tắc bảo hiểm (xem phần thứ nhất, mục IX).
Thí nghiệm 1: Điều chế nitơ
Hoá chất: Dung dịch NaNO2 bão hoà, dung dịch NH4Cl bão hoà, P đỏ, dung dịch
Na0H đặc, nướ c.
Dụng cụ: Bình thuỷ tinh miệng rộng, chậu thuỷ tinh, nút cao su có ống dẫn thuỷ
tinh và muỗng sắt xuyên qua, ống nối cao su, phễu thuỷ tinh.
Cách tiến hành:1. Điều chế nitơ từ natri nitrit và amôni clorua
Lấy 3ml dung dịch bão hoà natri nitrit NaNO2 (cứ 80ml nướ c hoà tan 25g
NaNO2) đổ vào ống nghiệm đựng 30ml dung dịch bão hoà amôni clorua (cứ
100ml nướ c hoà tan 35g NH4Cl). Lắp ống nghiệm như hình vẽ 3.4.1. Đun nhẹ ống
nghiệm đến 80-90oC phản ứng sẽ xảy ra:
NH4Cl + NaNO2 → NH4NO2 + NaCl
NH4NO2 2H2O + N2
Khi phản ứng bắt đầu rõ (có bọt khí bốc lên) thì ngừng đun. Nếu tiếp tục đun
nitơ thoát ra quá mạnh sẽ làm dung dịch trào qua ống dẫn khí ra ngoài. Dùng cách thu
qua nướ c để nạp khí nitơ vào các lọ.
tttt0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 77/174
77
2. Điều chế nitơ từ không khí
Hình 2.4.1. Điều chế Nitơ từ NaNO2 và NH4Cl.
Hình 2.4.2. Điều chế Nitơ từ không khí
Lấy một bình thuỷ tinh lớ n, dày, miệng rộng. Rót vào bình dung dịch kiềm
đặc khoảng 1/5 thể tích bình. Đậy bình bằng nút có muỗng sắt, phễu và ống dẫn
khí xuyên qua (hình 2.4.2). Lấy một ít photpho đỏ bằng hạt đậu đen đặt vào
muỗng sắt. Châm lửa đốt P, đưa nhanh vào bình và đậy thật chặt nút bình. Các
khoá a và b đều đóng chặt. P cháy trong bình kín. Nếu lấy dư P thì oxi trong bình
sẽ tác dụng gần hết. Chờ cho bình nguội rồi lắc bình cho dung dịch kiềm hoà tan
hết P2O5. Mở khoá a cho nướ c ở chậu thuỷ tinh chảy vào bình.
Bây giờ bình trở thành khí kế chứa nitơ .
Đổ nướ c vào đầy phễu và mở khoá b, nướ c chảy vào bình và đẩy khí nitơ ra
ngoài qua ống dẫn có khoá a.
Ghi chú: Có thể thay photpho đỏ bằng một miếng bông tẩm ướ t rượ u, cồn,
đặt vào muỗng sắt, rồi đốt cháy. Khí CO2 sinh ra sẽ bị hoà tan hết trong dung dịch
kiềm.
Thí nghiệm 2: Tính chất Không duy trì sự cháy và sự sống của nitơ Có thể dùng nitơ mớ i điều chế đượ c để làm thí nghiệm về tính chất không
duy trì sự sống và sự chaý của nitơ . Thí dụ đưa que đóm đang cháy vào bình nitơ
đóm bị tắt, và con châu chấu bị chết ngạt trong bình chứa khí nitơ .
Thí nghiệm 3: Điều chế Amôniac
1. Điều chế amôniac từ dung dịch amoniac
Hoá chất: Dung dịch NH3 đậm đặc, quỳ tím.
N2
H2O
H2O
a
b
H2O
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 78/174
78
Dụng cụ: Bình cầu, eclen khô, nút cao su có ông dẫn thuỷ tinh thẳng, đèn cồn, giá sắt.
Cách tiến hành:
Cho khoảng 20 ml dung dịch đậm đặc NH3 vào bình cầu cỡ nhỏ. Đậy bình bằng
nút có ống thuỷ tinh dài xuyên qua. Đun nóng bình. Khí amoniac bay lên theo ống
thuỷ tinh có lẫn cả hơ i nướ c, nhưng hơ i nướ c sẽ bị ngưng tụ lại ở thành ống. Khí
amoniac đượ c nạp vào các bình đã làm khô úp ngượ c trên ống thuỷ tinh (hình
2.4.3) vì NH3 nhẹ hơ n không khí nhiều
29
17.
Hình 2.4.3a. Điều chế amoniactừ dung dịch NH3
Hình 2.4.3b. Điều chế amoniactừ NH4Cl và kiềm
2. Điều chế amôniac từ muối amôni và kiềm
Hoá chất: NH4Cl tinh thể, vôi sống đã nghiền nhỏ, quỳ tím
Dụng cụ: Ống nghiệm khô, nút cao su có óng dẫn thuỷ tinh chữ L, giá sắt, đèn
cồn.
Cách tiến hành:
Đổ vào ống nghiệm khô một hỗn hợ p của amôni clorua và vôi sống CaO đã
trộn k ĩ vớ i nhau: 2 phần (về thể tích) NH4Cl tinh thể và 1 phần vôi sống đã nghiềnnhỏ. Lượ ng hỗn hợ p chỉ nên chiếm khoảng 1/4 ống nghiệm. Đậy ống nghiệm bằng
nút có ống dẫn khi xuyên qua. Lắp ống nghiệm lên giá sắt. Chú ý lắp ống nghiệm
hơ i chúc miệng xuống thấp để khi đun nóng, những giọt nướ c sinh ra trong phản
ứng không thể lăn từ miệng ống nghiệm xuống phía đáy và làm nứt ống nghiệm
đang nóng. Đặt một mẩu quỳ hồng ẩm ở miệng ống nghiệm thu khí để nhận ra
NH3 khi đã đầy ống.
NH4Cl + CaO
khí NH3
quì ẩm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 79/174
79
Chú ý : Vôi sống phải mớ i, không dùng vôi toả.
Thí nghiệm 4: Tính tan của amôniac
Hoá chất: Bình NH3 đã điều chế đượ c từ thí nghiệm 3, dung dịch phenolphtalêin.
Dụng cụ: Nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn ở đầu, cốc (hay chậu) nướ c.
Cách tiến hành:
Đây là một thí nghiệm khá hấp dẫn. Có thể tiến hành theo nhiều cách tươ ng
tự như thí nghiệm về tính tan của hiđro clorua vào nướ c, nhưng ở đây không cho
rượ u quỳ mà cho phenolphtalein vào nướ c thì rõ hơ n:
Cho vào cốc nướ c vài giọt phenolphtalein. Thay nút bình đựng khí NH3
bằng nút có ống vuốt nhọn xuyên qua. Úp ngượ c bình đựng NH3 vào cốc nướ c.
Nướ c sẽ phun mạnh vào bình. Muốn thí nghiệm có kết quả tốt cần thu đầy khí
amôniac vào lọ (hoặc ống nghiệm), càng đầy càng tốt, và lọ cần phải thật khô.
Trướ c khi đậy lọ bằng nút có ống vuốt nhọn xuyên qua có thể nhúng nút vào nướ c
để khi úp ngượ c lọ vào chậu nướ c thì nướ c nhanh chóng phun vào lọ (ống vuốt và
nút ướ t đã làm tan một chút NH3 nên làm nướ c nhanh chóng theo ống dẫn vào
bình).Thí nghiệm 5: Tổng hợ p amoniac từ hiđro và nitơ
Dụng cụ để tổng hợ p amôniac có thể lắp như hình vẽ 2.4.4.
Lấy một bình cầu thuỷ tinh (cỡ 100 -
150ml). Cho xuyên qua nút bình 2 ống dẫn
khí và hai thanh đồng (hay sắt) làm điện cực.
Hai điện cực đượ c mắc nối tiếp vớ i một biến
trở và phích cắm vào mạch điện. Một ống dẫnkhí có lắp ống ba nhánh nối vớ i khí kế chứa
nitơ và bình Kíp điều chế hiđro. Đầu ống dẫn
khí thứ hai nhúng ngập trong cốc nướ c đã nhỏ
5 - 6 giọt phenolphtalein.
Trướ c khi thí nghiệm, cần cho nitơ từ khí kế đuổi hết không khí trong dụng
cụ và thử cẩn thận độ sạch của hiđro . Sau khi đã thử cẩn thận, cho điện vào mạch
Hình 2.4.4. Tổng hợ p amoniac
N2
H2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 80/174
80
và điều chỉnh biến trở sao cho dây điện trở "a" nóng từ từ lên đến nóng đỏ (4000C
- 5000C). Nếu làm nóng nhanh quá thì vỡ bình. Cho luồng khí hiđro và nitơ đi vào
bình, chú ý cho khí hiđro đi vào nhiều gấp ba lần khí nitơ và lúc đầu từ từ, sau
nhanh dần.
Nitơ và hiđro đi vào bình gặp dây điện trở nóng (trong đó có sắt) đồng thờ i
là chất xúc tác, sẽ phản ứng vớ i nhau tạo thành amôniac. Khí NH3 cùng hỗn hợ p
khí N2 và H2 chưa tác dụng sẽ thoát ra khỏi bình theo ống dẫn thứ hai. Amôniac
tan trong nướ c, làm hồng phenolphtalein.
Khi ngừng thí nghiệm, việc đầu tiên là ngắt nguồn nitơ (để tiết kiệm nitơ )
rồi ngắt mạch điện. Tiếp tục cho khí hiđro đi qua bình để làm nguội dây điện trở .
Sau đó ngắt dòng khí hiđro và nhắc đầu ống dẫn khí ra khỏi cốc nướ c có
phenolphtalein.
Muốn thí nghiệm có kết quả, cần đặc biệt chú ý các điểm sau đây:
- Kết quả thí nghiệm phụ thuộc trướ c hết vào độ sạch của hỗn hợ p khí nitơ
và hiđro. Dù chỉ có lẫn vết không đáng kể của oxi cũng làm giảm hiệu suất tạo
thành amôniac. Vì thế phải khử sạch oxi lẫn trong nitơ và hiđro.- Hơ i nướ c và axit cũng rất có hại cho việc tổng hợ p NH3. Vì thế bình và
ống dẫn khí... phải thật sạch và khô. Axit dùng trong bình Kíp tác dụng vớ i kẽm
phải là axit sunfuric, không dùng axit clohiđric vì nó dễ bay hơ i có thể bị lôi cuốn
vào bình tổng hợ p.
- Cần cho luồng khí nitơ , hiđro đi nhanh qua xúc tác đốt nóng để amôniac
tạo thành không kịp bị nhiệt phân tích. Muốn vậy dùng bình Kíp mớ i nạp là tốt
nhất.Thí nghiêm 6: Amôniac cháy trong oxi
Hoá chất: Dung dịch NH3 đặc, khí kế chứa oxi đã điều chế sẵn.
Dụng cụ: Bình cầu, nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh thẳng, đầu trên của ống này đi qua
một nút cao su khác có ống dẫn thuỷ tinh chữ L,đèn cồn, que đóm.
Cách tiến hành:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 81/174
81
Lắp dụng cụ như hình 2.4.5. Bình cầu
A đựng dung dịch amôniac đậm đặc (độ 1/4
bình) đượ c đậy kín bằng nút có ống dẫn khí
thẳng C, đầu trên của ống này lại đi qua một
nút khác vào trong ống thuỷ tinh lớ n B dài
10 - 15cm. Một dòng khí oxi đượ c đưa vào
ống B theo ống dẫn D. Ống dẫn thẳng C
không nên hẹp quá để hơ i nướ c (cũng bay
hơ i lẫn vớ i amôniac) bị ngưng tụ chảy xuống không cản trở dòng khí amôniac đi
ra, không làm tắt ngọn lửa của amôniac.
Đun nóng bình cầu A, khi ngửi thấy mùi khí amôniac bay lên thì cho dòng
khí oxi vào đầy ống B (thử bằng đóm đang cháy dở ). Châm lửa đốt, dòng khí
amoniac sẽ chaý trông rất rõ. Muốn thí nghiệm có kết quả tốt thì dung dịch
amoniac phải đậm đặc, không đun bình cầu quá mạnh và nên lấy oxi vào khí kế để
khí oxi đi vào ống B đượ c đều.
Lúc kết thúc thí nghiệm ngừng đun nóng, nhấc bình cầu lên khỏi lướ i sắt để nó chóng nguội và ngắt dòng khí oxi.
Thí nghiệm 7: Amoniac tác dụng vớ i axit clohidric
Hoá chất: Dung dịch NH3 đặc, dung dịch HCl đặc.
Dụng cụ: 2 đũa thể tinh, 2 ống đong và 2 tấm kính (hoặc 2 ống nghiệm)
Cách tiến hành:
Cách 1. Đưa một đũa thuỷ tinh đã nhúng vào dung dịch amôniac đến gần một đũa thuỷ
tinh khác đã nhúng vào axit clohiđric đậm đặc. Khói trắng hiện ra do có những hạtamoni clorua đượ c tạo thành.
Cách 2: Có thể tiến hành thí nghiệm tươ ng tự bằng cách trộn amoniac và axit
clohiđric như sau: Lấy 2 ống đong, ống thứ nhất đượ c tráng một ít dung dịch
amôniac đậm đặc, ống thứ hai - dung dịch axit clohiđric đậm đặc. Đậy các ống
đong bằng 2 tấm kính, rồi úp ống đong này trên ống kia (ống HCl ở trên). Sau khi
rút hai tấm kính ngăn cách hai ống đong và lật ngượ c các ống đong vài lần thì thấy
Hình 2.4.5. Amoniac chá tron oxi
A
B
CO O O O2222
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 82/174
82
rõ cả hai ống đong này đều đầy khói trắng, đó là những hạt nhỏ amoni clorua. Hai
ống đong hình như bị giữ chặt vào nhau, nếu miệng của chúng đượ c bôi vadơ lin
va áp khít vớ i nhau.
Cách 3: Dùng 2 ống nghiệm: ống 1 tráng bằng vài giọt NH3 đậm đặc, ống 2 - vài
giọt axit HCl đặc. Úp nhanh 2 miệng ống nghiệm vào nhau và lật ngượ c 2 ống
nghiệm vài lần.
Thí nghiệm 8: Dung dịch NH3 tác dụng vớ i dung dịch muối của hiđroxit kim
loại không tan
Hoá chất: Dung dịch AlCl3, dd CuSO4, dd NH3
Dụng cụ: Ống nghiệm, công tơ gút
Cách tiến hành:
Lấy 2 ống nghiệm:
- Ống nghiệm 1: Đựng 2 ml dd AlCl3
- Ống nghiệm 2: Đựng 2 ml dd CuSO4
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào 2 ống
nghiệm trên cho đến khi có kết tủa. Quan sát. Sauđó tiếp tục nhỏ dung dịch NH3 vào 2 ống nghiệm trên đã có kết tủa. Lắc ống
nghiệm. Nhận xét hiện tượ ng? Giải thích tại sao ở ống nghiệm 1 kết tủa keo trắng
vẫn giữ nguyên? tại sao ở ống nghiệm 2 kết tủa xanh lam Cu(OH)2 lại tan ra thành
dung dịch mầu xanh thẫm trong suốt?
Thí nghiệm 9: Nhiệt phân muối amôn
Hoá chất: NH4Cl tinh thể.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cặp gỗ, đèn cồn, giá sắt.Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khô một lượ ng bằng hạt ngô muối amôni clorua. Cặp ống
nghiệm lên giá và giữ cho ống hơ i nghiêng, rồi đun nóng đáy ống nghiệm trên ngọn lửa
đèn cồn. Muối amôni clorua ở đáy ống nghiệm biến mất dần dần, nhưng ở phía trên
phần ống nghiệm bị đun nóng lại có amôni clorua kết tinh bám vào thành ống.
Thí nghiệm 10: Điều chế nitơ oxit NO, tính chất dễ bị ôxi hoá của NO
Hình 2.4.6. Dung dịch NH3 tác dụng vớ i dd muối của
hiđroxit kim loại không tan
2 ml dd AlCl3333 2 ml dd CuSO4444
dd NH3333
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 83/174
83
Hoá chất: Axit nitric hơ i loãng 1:1, vụn đồng.
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, đèn cồn
Cách tiến hành:
1. Điều chế NO
Cho vào ống nghiệm vài mẩu vụn đồng, axit nitric hơ i loãng (pha 1 thể tích
nướ c vào 1 thể tích axit). Đậy ống nghiệm bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua, đầu
ống dẫn này đượ c nhúng vào một cốc nướ c. Đun nhẹ ống nghiệm. Khí nitơ oxit
lúc đầu có lẫn cả nitơ peoxit (vì oxi của không khí ở trong bình đã oxi hoá NO
thành NO2). Do đó chờ 1 - 2 phút cho không khí bị đẩy ra hết rồi mớ i úp ngượ c
ống nghiệm. Cách thu qua nướ c như vậy sẽ làm cho nitơ oxit không bị lẫn nitơ
peoxit, độ tan của NO 4,7ml/100g nướ c ở 200C. Khi ống nghiệm đầy khí NO thì
phải đậy nút kín.
2. Tính chất dễ bị ôxi hoá của NO
Thu sẵn nitơ oxit vào đầy ống nghiệm, mở nút đậy ống nghiệm. Màu nâu
của nitơ peôxit dần xuất hiện từ phía trên ống do NO bị oxi hoá.
Thí nghiệm 11: Điều chế nitơ peoxit NO2 Hoá chất: axit HNO3 đặc, đồng vụn.
Dụng cụ: Ống nghiệm, bình eclen, nút, ống dẫn.
Cách tiến hành:
Dùng các dụng cụ như điều chế nitơ oxit. Ở đây phải dùng axit nitric
đậm đặc đổ vào ống nghiệm (hay bình cầu) đựng vụn đồng. Phản ứng xảy ra,
không cần đun nóng, khí nitơ peoxit màu nâu bay ra khá nhanh. Không thu khí
NO2 qua nướ c mà cho ngay đầu ống dẫn khí vào đáy bình khô để khí NO2 đẩykhông khí ra khỏi bình (để khí NO2 không tác dụng vớ i H2O sinh ra HNO3 và
NO).
Thí nghiệm 12: Điều chế axit nitric
Hoá chất: KNO3 tinh thể, H2SO4 đặc.
Dụng cụ: Ống nghiệm chữ nhân (2 nhánh), giá sắt, đèn cồn, cốc đựng nướ c đá
lạnh.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 84/174
84
Cách tiến hành:
Việc điều chế và thu axit từ
muối nitrat và axit sunfuric đượ c tiến
hành nhanh, an toàn và đơ n giản trong
"ống nghiệm chữ nhân" (2 nhánh). Cho
vào nhánh thứ nhất của ống nghiệm
này khoảng một thìa nhỏ muối nitrat
(KNO3 hoặc NH4NO3) và rót vào đó
lượ ng axit sunfuric đậm đặc vừa đủ
thấm ướ t muối nitrat. Đậy miệng ống
nghiệm bằng bông thuỷ tinh (hoặc bông). Nhúng nhánh thứ hai của "ống nghiệm 2
nhánh" vào cốc nướ c (hình 2.4.7). Sau đó dùng đèn cồn đun nóng nhẹ và từ từ
nhánh ống nghiệm có đựng hoá chất, sẽ thu đượ c 1-2ml axit HNO3 đậm đặc. Có
thể dùng axit HNO3 mớ i thu đượ c này để làm các thí nghiệm về tính chất của nó
ngay trong ống nghiệm hai nhánh này. Thí dụ: tác dụng của HNO3 vớ i cacbon và
đồng kim loại.
Thí nghiệm 13: Điều chế axit nitric từ amôniac
Hoá chất: KMnO4, NH4Cl, vôi sống, Cr2O3, dd NH3 đặc
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống thuỷ tinh hình trụ, bình cầu, lọ thuỷ tinh, dây bếp
điện, quả bóng cao su, giá sắt, biến trở (hoặc bếp điện), muỗng sắt.
Cách tiến hành:
Cách 1: Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể
thuốc tím (hoặc hỗn hợ p kali clorat và MnO2)thành lớ p dày độ 1cm rồi đến một lớ p hỗn hợ p
amôni clorua và vôi sống (đã tán vụn và trộn
kỹ vớ i nhau từ trướ c) dầy độ 1cm. Tiếp đó đến
một lớ p bông amiăng dầy hơ n (có thể thay
bằng bông thuỷ tinh thật sạch) rồi một lớ p
KNO3 (tt) H2SO4 (đ)
bôngtẩm
HNO3
đồng dây
Hình 2.4.7. Điều chế axit nitric
Hình 2.4.8. Điều chế axit nitric từ amoniac
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 85/174
85
crôm oxit (mớ i điều chế từ amôni bicrômat (NH4)2Cr2O7) làm xúc tác. Nên cho
thêm vài sợ i dây đồng mảnh vào lớ p xúc tác. Cuối cùng là một lớ p bông amiăng
(hoặc bông thuỷ tinh) để giữ cho chất xúc tác không bị tản ra (hình 2.4.8). Tất cả
các chất nói trên cho đến khoảng 2/3 thể tích ống nghiệm và không nên nén chặt vì
cần để cho dòng khí oxi, amôniăc đi qua đượ c dễ dàng. Đậy ống nghiệm này bằng
nút có ống dẫn khí tớ i một ống nghiệm đựng 1-2ml quỳ tím. Cặp ống nghiệm nằm
ngang trên giá sắt.
Khi bắt đầu thí nghiệm, dùng đèn cồn đốt nóng mạnh chất xúc tác trong
khoảng vài phút, rồi dùng một đèn cồn thứ hai đun nóng thuốc tím (hoặc hỗn
hợ p KClO3 và MnO2). Không trực tiếp đun nóng hỗn hợ p amôni clorua và vôi
sống vì nhiệt ở hai đèn cồn đủ để làm bay hơ i amôniac từ hỗn hợ p này. Hỗn
hợ p amôniac và oxi sẽ đi qua xúc tác. Nếu chất xúc tác đủ nóng và đủ oxi thì
amôniac sẽ bị oxi hóa mạnh, chất xúc tác nóng đỏ lên, axít nitric đượ c tạo
thành sẽ làm đổi màu dung dịch ở ống nghiệm thu.
Nếu lấy amôni clorua, vôi sống quá nhiều và đun nóng hỗn hợ p đó thì
amôniac bay ra nhiều không kịp bị oxi hoá hết, sẽ làm màu dung dịch chuyểnthành xanh. Đối vớ i thí nghiệm này nếu thực hiện
đúng như hướ ng dẫn trên thì chỉ sau 2 phút là có
thể thấy kết quả rõ rệt.
Cách 2: Có thể dùng thí nghiệm sau đây để thấy rõ
quá trình oxi hóa amôniac thành nitơ oxit và thấy
đồng thờ i quá trình tác dụng của axit nitric mớ i
tạo thành vớ i amôniac. Lấy một bình cầu lớ n cỡ 1đến 2 lít và chuẩn bị nút có 3 muỗng sắt xuyên
qua (hình 2.4.9). Rót khoảng 5ml dung dịch
amôniac đặc vào bình, lắc để láng thành bình bằng dung dịch đó và tạo thành
trong bình hỗn hợ p khí amôniac và không khí. Cho crôm oxit Cr2O3 mớ i điều chế
vào đầy 3 muỗng sắt rồi đưa các muỗng sắt đó vào bình cầu, sẽ thấy crôm oxit bị
nóng đỏ lên do quá trình bị oxi hóa của amôniac toả ra nhiều nhiệt. Lắc nhẹ cho
Hình 2.4.9. Oxi hoá NH3 thành NO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 86/174
86
oxit crôm rơ i dần dần xuống đáy bình, trong khi chúng tiếp tục nóng đỏ lên. Sẽ
thấy khói trắng đầy bình, do những hạt amôni nitrat tạo thành và axit nitric mớ i tạo
ra tác dụng vớ i amôniac còn dư.
Cách 3: Có thể dùng điện để đun nóng chất xúc tác cho quá trình oxi hóa amôniac
thành nitơ oxit NO, nhờ đó thấy rõ nitơ peôxit đượ c tạo thành. Lắp dụng cụ như
hình 3.4.10. Lấy một ống thuỷ tinh chịu nóng đườ ng kính 2,5 - 3cm, dài 35- 40cm.
Chuẩn bị 2 cái nút cao su lắp vừa hai đầu ống. Ở mỗi nút có một ống thuỷ tinh nhỏ
và một đoạn dây đồng xuyên qua. Nối hai đoạn dây đồng này vớ i nhau bằng một
đoạn dây bếp điện. Sau khi đã nối dây bếp điện vớ i hai đoạn dây đồng và đậy nút
thử, tháo nhẹ một nút và căng nhẹ dây bếp điện rồi cho chất xúc tác vào đầy ống
thuỷ tinh. Cần chú ý theo dõi để dây bếp điện luôn ở tâm của ống và không chạm
vào thành thuỷ tinh. Chất xúc tác có thể là crôm oxit Cr2O3 mớ i điều chế (hoặc sắt
oxit Fe2O3 có trộn 3% bítmút oxit Bi2O3). Sau đó nối một ống dẫn khí vớ i bình
đựng dung dịch 10-12% amôniac, ống thứ hai vớ i bình cầu khô (như hình 2.4.10).
Hình 2.4.10. Điều chế NO2 từ NH3
Khi biểu diễn thí nghiệm, nối dây bếp điện vớ i nguồn điện đèn qua một
máy biến trở hoặc bếp điện. Sau vài phút khi chất xúc tác đã nóng đỏ, dùng quả
bóp cao su đẩy không khí hoặc dùng khí kế đẩy oxi đi qua bình đựng dung dịch
amôniac. Phản ứng oxi hoá amôniac xảy ra khá mãnh liệt. Sẽ thấy có nitơ
peoxit màu nâu ở bình cầu thu (do NO tạo thành bị ôxihoá). Nếu bình cầu ướ t
Bình thu NOBình thu NOBình thu NOBình thu NO2222
Xúc tácXúc tácXúc tácXúc tác
KhônKhônKhônKhông khíg khíg khíg khí
dd NHdd NHdd NHdd NH3333
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 87/174
87
và dùng quả bóp cao su bơ m quá lâu làm cho lượ ng amôniac dư nhiều thì sẽ
không thấy NO2 mà thấy khói trắng (những hạt amôni nitrat) trong bình thu.
Cần theo dõi để dây bếp điện không tiếp xúc vớ i thành ống thuỷ tinh làm vỡ
ống.
Thí nghiệm 14: Tính chất ôxi hoá mạnh của axit nitric
Hoá chất: HNO3 đặc, đồng mảnh, than gỗ, dầu thông, H2SO4 đặc, paraphin.
Dụng cụ: ống nghiệm hai nhánh, cặp gỗ, giá sắt, đèn cồn.
Cách tiến hành:
1. Axit nitric tác dụng vớ i đồng (một kim loại kém hoạt động)
Dùng ống nghiệm có hai nhánh (ống nghiệm chữ nhân) và axit HNO3 đã
điều chế đượ c như ở hình 2.4.7, thí nghiệm 12. Cho vài mẩu đồng vụn vào nhánh
chứa HNO3 . Sau đó nút bông tẩm dung dịch NaOH đặc đậy kín ống nghiệm để
hạn chế lượ ng NO2 bay ra phòng. Không nên dùng nhiều đồng và axit vì sẽ có
nhiều khí NO2 bay ra, rất độc. Nếu so sánh, ta thấy phản ứng này mạnh hơ n phản
ứng của axit sunfuric đặc vớ i đồng.
Có thể làm thí nghiệm này đơ n giản hơ n như sau:Lấy miếng đồng nhỏ (chừng 4cm2) sơ n bằng vecni (hay phủ bằng parafin).
Viết chữ hay vẽ trên tấm đồng bằng dùi nhọn (tức là cạo lớ p vecni hay parafin bảo
vệ). Nhỏ dung dịch HNO3 loãng 1:1 trên các nét viết. Sau một lúc rửa sạch tấm
đồng, cạo lớ p vecni còn lại. Trên tấm đồng đã khắc rõ các chữ đã viết.
2. Axit nitric tác dụng vớ i cacbon
Đổ 1-2 ml axit nitric đặc vào ống nghiệm đượ c giữ thẳng đứng trên giá sắt.
Dùng đèn đun sôi lăn tăn axit rồi bỏ ngay vào đó một que đóm còn than hồng. Queđóm sẽ cháy sáng trong axit nitric và có rất nhiều khí NO2 bay ra. Khi kết quả đã
rõ thì đậy ống nghiệm bằng nút bông có tẩm dung dịch đặc NaOH hoặc đưa vào tủ
hốt.
3. Dùng ống nghiệm hai nhánh để làm đồng thờ i 3 thí nghiệm ( điều chế axit
nitric, tác dụng của HNO3 vớ i cacbon và vớ i đồng kim loại)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 88/174
88
Có thể dùng ngay lượ ng axit nitric vừa điều chế đượ c
trong ống nghiệm hai nhánh (như ở thí nghiệm 12 điều chế
HNO3 ở trên) cho tác dụng vớ i than hồng (hoặc que đóm còn
than hồng). Sau đó dùng quả bóp cao su để hút hết khí nitơ
peoxit vừa sinh ra ở nhánh ống nghiệm đựng axit nitric (sau
đó hoà tan khí NO2 đã thu đượ c trong quả bóp vào cốc
nướ c). Cũng có thể dùng đũa thuỷ tinh có quấn bông tẩm dung dịch natri hiđrôxit
NaOH đặc cho vào nhánh ống nghiệm có nhiều khí NO2 để hút hết NO2. Sau đó
tiếp tục làm thí nghiệm vớ i đồng ngay trong nhánh ống nghiệm còn một lượ ng nhỏ
axit nitric.
4. Dầu thông cháy trong axit nitric đậm đặc
Axit nitric dùng ở đây rất đậm đặc mớ i đượ c điều chế từ kali nitrat và axit
sunfuric đậm đặc. Dùng axit nitric HNO3 trong bình đã để hở nút hoặc loại axit đã
để lâu ở phòng thí nghiệm thì thí nghiệm này sẽ không có kết qủa.
Rót một hỗn hợ p axit nitric đậm đặc và axit sunfuric đậm đặc tỷ lệ bằng
nhau về thể tích vào chén sứ đặt trong một cốc thuỷ tinh lớ n. Dùng ống nhỏ giọtcho dầu thông (C10H16) vào chén đựng axit (hình 2.4.11). Dầu thông sẽ bốc cháy
và có nhiều khí nitơ peôxit toả ra.
Khi tiến hành thí nghiệm cần phải theo các biện pháp bảo hiểm sau đây:
- Nhất thiết phải dùng nắp đậy cốc vì đôi khi ngọn lửa rất lớ n, vì axit bắn
tung toé có thể làm bỏng ngườ i. Nắp đậy có một lỗ con để nhỏ dầu thông vào
chén.
- Không đượ c nghiêng ngườ i hoặc cúi gần phía miệng cốc.- Cần có biện pháp hạn chế khí NO2 bay ra phòng (như ở thí nghiệm trên).
5. Một số kim loại trở thành thụ động khi tác dụng vớ i HNO3 đậm đặc
Lấy 2 ống nghiệm - một ống chứa 2ml HNO3 đậm đặc bốc khói, ống thứ
hai đựng 2ml HNO3 có pha nướ c (1:1)
Hình 2.4.11. Axit nitricoxi hoá dầu thông
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 89/174
89
Thả 2 đinh sắt đã lau sạch mỡ vào 2 ống nghiệm đó. Tại ống thứ nhất
không có phản ứng gì xảy ra, tại ống thứ 2 phản ứng xảy ra lúc đầu chậm sau đó
mạnh dần lên và có khí màu nâu bay ra (NO2).
Sau đó ta cũng cho thêm 2ml H2O vào ống nghiệm 1 phản ứng cũng không
thấy xảy ra, dù HNO3 đã đượ c pha loãng như tại ống nghiệm 2. Điều đó chứng tỏ
HNO3 đậm đặc đã tạo cho sắt tính thụ động - đinh sắt này sẽ không bị tác dụng
vớ i HNO3 loãng nữa. Tính thụ động này sẽ mất ngay nếu cho một sợ i dây đồng
chạm tớ i đinh sắt nằm trong dung dịch HNO3. Đinh sắt sẽ vẫn tác dụng vớ i dung
dịch HNO3 dù rằng ta đã bỏ sợ i dây đồng ra khỏi dung dịch.
Thí nghiệm 15: Tính chất oxi hóa mạnh của muối nitrat
Hoá chất: KNO3 tinh thể, than củi, lưu huỳnh bột
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, thìa nhựa, kẹp sắt.
Cách tiến hành:
1. Muối nitrat tác dụng vớ i cacbon
Cho một ít kali nitrat (độ 1cm3) vào ống nghiệm. Đun chảy muối đó, đồng
thờ i đốt nóng đỏ một mẩu than gỗ. Khi kali nitrat đã nóng chảy hết và mẩu than đãcháy đỏ thì bỏ ngay mẩu than đó vào đáy ống nghiệm, than sẽ cháy sáng. Nếu khi
cháy mẩu than bị bắn lên dính vào thành ống nghiệm thì dùng đũa thuỷ tinh đẩy
xuống hoặc bỏ thêm một mẩu than hồng khác.
2. Nitrat tác dụng vớ i cacbon và lư u huỳnh
Thí nghiệm này còn giúp nêu lên quá trình hoá học xảy ra khi thuốc nổ đen
cháy.
Tiến hành thí nghiệm giống như thí nghiệm kali nitrat tác dụng vớ i cacbonở trên. Sau khi cho mẩu than nóng đỏ vào ống nghiệm và nó đã cháy mạnh thì
dùng thìa cho ngay vào đó một ít bột lưu huỳnh (bằng lượ ng kali nitrat). Hỗn hợ p
sẽ cháy rất mạnh, ống nghiệm bị nóng đỏ và có thể bị chảy dài ra nếu dùng nhiều
lưu huỳnh và kali nitrat.
Do đó không nên dùng ống nghiệm tốt để làm thí nghiệm này.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 90/174
90
Có thể chế hỗn hợ p thuốc nổ đen từ kali nitrat, bột than gỗ và bột lưu huỳnh
theo tỉ lệ khối lượ ng như sau: 12 phần kali nitrat, 2 phần than và 1 phần lưu huỳnh bột.
Nghiền thật nhỏ riêng từng chất, sấy khô rồi trộn thật đều vớ i nhau. Cho thuốc nổ đen
đó vào trong những băng giấy làm thành pháo dây rồi đốt.
Thí nghiệm 16: Cách nhận biết axit nitric và muối nitrat
Hoá chất: HNO3, KNO3, H2SO4, HCl, Cu vụn.
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn.
Cách tiến hành:
1. Nhận biết HNO3
Dựa vào đặc tính của HNO3 tác dụng vớ i đồng:
- HNO3 đậm đặc tác dụng vớ i Cu ở nhiệt độ thườ ng
Cu + 4 HNO3 Cu(NO3)2 +2NO2 + H2O
Nhờ khói mầu nâu NO2 bay ra dung dịch Cu(NO3)2 có mầu xanh ta biết đó
là HNO3.
- HNO3 loãng tác dụng vớ i Cu bị đun nóng:
3Cu + 8 HNO3 3Cu(NO3)2 +2NO + 4H2O2NO + O2 2NO2
2. Nhận biết muối nitrat (dự a vào phươ ng trình ion)
3Cu + 2NO3- + 8H+
3Cu++ + 2NO + 4H2O
Lấy vụn đồng thả vào 5 ống nghiệm có đựng các chất khác nhau.
- Ống 1 chứa dung dịch đậm đặc KNO3
- Ống 2 chứa dung dịch đậm đặc H2SO4
- Ống 3 chứa dung dịch đậm đặc HCl- Ống 4 chứa dung dịch đậm đặc H2SO4 và vài tinh thể KNO3
- Ống 5 chứa dung dịch đậm đặc HCl và vài tinh thể KNO3
Tại ống nghiệm 4 ta thấy ngay khí màu nâu NO2 bay ra. Tại ống nghiệm 5
phải đun nóng nhẹ sẽ thấy khí màu nâu bay ra. Còn 3 ống nghiệm khác không thấy
khí màu nâu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 91/174
91
Thí nghiệm 17: Điều chế photpho trắng từ photpho đỏ. Sự phát quang của
photpho trắng
Hoá chất: P đỏ, dd CuSO4
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nghiệm 2 nhánh, nút cao su, ống dẫn thuỷ tinh chữ L, cốc
thuỷ tinh đựng nướ c đá, giá sắt, đèn cồn, đũa thuỷ tinh có cuốn bông.
Cách tiến hành:
Ở nhiều trườ ng học không có sẵn photpho trắng nhưng có photpho đỏ. Do
đó các giáo viên hoá học rất cần nắm vững các thí nghiệm dướ i đây.
Cách 1: Lắp dụng cụ như hình 2.4.12a. Cho vào đáy nhánh lớ n ống nghiệm hai
nhánh khô một lượ ng photpho đỏ bằng hạt đậu. Cho khí cacbonic vào đầy ống
nghiệm rồi đậy bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua. Ống dẫn này đượ c nhúng vào
ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Sau đó đun nóng mạnh đáy nhánh lớ n của
ống nghiệm, nơ i có đựng photpho đỏ. Lúc đầu có xuất hiện một ít khói trắng do có
anhiđrit photphoric P2O5 đượ c tạo thành. Sau đó photpho đỏ sẽ biến thành hơ i rồi
ngưng tụ lại thành những giọt lỏng mầu trắng tụ cả ở thành phía trong của nhánh
nhỏ của ống nghiệm. Đó là phopho trắng. Có thể dùng cốc rộng miệng đựng đầynướ c hoặc vải thấm nướ c để làm lạnh nhánh nhỏ của ống nghiệm có nhánh.
Khi thấy khối P đỏ đã hoá hơ i chỉ còn một lớ p cặn đen, các giọt photpho
trắng đông tụ lại thành các giọt nhỏ ở thành ống nghiệm, cần vừa xoay ống
nghiệm vừa đun vào phía thành ngoài của ống nghiệm chỗ có nhiều giọt nhỏ trắng.
Cuối cùng các giọt nhỏ sẽ chảy ra rồi tụ vào vớ i nhau thành giọt lớ n hơ n tập trung
ở nhánh nhỏ của ống nghiệm có nhánh.
Sau một thờ i gian ngắn các giọt lỏng này sẽ rắn lại thành cục và ta có thể giữ lại để dùng cho các thí nghiệm vớ i photpho trắng. Ống nghiệm dùng điều chế
P trắng, cần đượ c tráng dung dịch CuSO4 trướ c khi rửa.
Cách 2: Có thể điều chế một lượ ng nhỏ P trắng để làm thí nghiệm về sự phát
huỳnh quang của P theo cách sau đây: Cho một ít P đỏ (khoảng 1 hạt đậu) vào ống
nghiệm khô. Cặp đứng thẳng ống nghiệm lên giá sắt; cho vào thành phía trong ống
nghiệm một băng giấy. Đậy miệng ống nghiệm bằng một ống nghiệm nhỏ hơ n (vừa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 92/174
92
khít miệng ống ở dướ i) đựng đầy nướ c (hình 2.4.12b). Đun nóng đáy ống nghiệm
đựng P đỏ. Sau vài phút sẽ có một lớ p photpho trắng ở mặt ngoài tờ giấy và ở đáy ống
nghiệm nhỏ. Nếu đưa mảnh giấy hoặc đáy ống nghiệm có lớ p photpho trắng đó ra
ngoài không khí, nó sẽ tự bốc cháy và phát huỳnh quang.
Hình 2.4.12. Điều chế photpho trắng từ photpho đỏ
Cách 3: trướ c hết điều chế một lớ p photpho trắng bám vào thành ống nghiệm như
cách 2 nêu ở trên. Sau đó lấy ống nghiệm này đưa vào chỗ tối (buồng tối hoặc hộp
kín) sẽ thấy sự phát sáng đó là do photpho trắng bị oxi hoá dần dần trong không
khí theo 2 phươ ng trình liên tiếp.
1) P + O2 → P2O3
2) P2O3 + O2 → P2O5
Phản ứng này phát sáng ta gọi là hiện tượ ng phát huỳnh quang. Nếu ống
nghiệm đựng P còn hơ i nóng và đem dốc ngượ c từ từ ống nghiệm rồi từ từ lật lại
thì kết quả rõ ràng hơ n.
Thí nghiệm 18: So sánh khả năng hoạt động của P trắng và P đỏ Hoá chất: P đỏ, P trắng, tấm kim loại mỏng, cacbon đisunfua, giấy lọc
Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, kẹp sắt.
Hình 2.4.12.b
P tr ng
dd CuSO4
nước đá lạnh
nước
băng gi y
P đỏ
(a) Hình 2.4.12.a
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 93/174
93
Cách tiến hành:
- Cặp một tấm kim loại mỏng trên giá sắt. Bỏ lên đó một mẩu P đỏ (bằng
đầu que diêm) và một mẩu P trắng (cũng bằng đầu que diêm).
Dùng đèn cồn hơ nóng tấm kim loại đó.
Chú ý để ngọn lửa đèn cồn ở ngay dướ i chú ý
để ngọn lửa đèn cồn ở ngay dướ i chỗ có P
đỏ, xa chỗ có P trắng (hình 2.4.13).
Ta thấy P trắng bốc cháy trướ c.
- Hoà tan một ít photpho trắng vào
cacbon đisunfua. Dùng cặp lấy một mảnh
giấy (giấy lọc, giấy bản...) đem tẩm dung Hình 2.4.13
dịch đó rồi đưa giấy ra ngoài không khí. Tờ giấy sẽ tự bốc cháy trong không khí. P
đỏ không có tính chất này.
Thí nghiệm 19: Tính tan khác nhau của các muối photphat
Hoá chất: Axit H3PO4 loãng, nướ c vôi trong
Dụng cụ: Ống nghiệmCách tiến hành:
Nhỏ 2 - 3 giọt axit photphoric rất loãng (1 : 10) vào ống nghiệm, lắc để
tráng ống bằng dụng dịch đó (nếu dung dịch còn thừa thì đem đổ đi). Rót một ít
nướ c vôi trong vào cho đến khi nó bị đục (có tạo thành canxi photphat). Sau đó
thêm vài giọt axit photphoric vào muối photphat Ca3(PO4)2 mớ i đượ c tạo thành thì
kết tủa sẽ bị tan đi.
Thí nghiệm đã nêu đượ c tính không tan của muối canxi photphat ba và tínhtan của muối canxi photphat axit. Đó là một tính chất quan trọng của muối
photphat.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 94/174
94
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Có cách nào đơ n giản để thu đượ c nitơ trong không khí, tuy rằng N2 không
thật tinh khiết. Dựa vào tính chất vật lý nào để tách N2 ra khỏi không khí?
2. Tại sao phải dùng dung dịch bão hoà (dd NaNO2 và dd NH4Cl) để điều chế N2
trong phòng thí nghiệm? Tại sao phải thu khí N2 bằng phươ ng pháp đẩy nướ c?
3. Giải thích cách điều chế và thu khí NH3 từ muối amôni và vôi sống. Nếu chỉ
dùng tinh thể NH4Cl đem nhiệt phân thì có thu đượ c NH3 không? Vai trò của CaO
trong phản ứng này?
4. Khi điều chế amoniac từ amoni clorua và kiềm có thể dùng vôi toả (vôi bột)thay cho vôi sống đượ c không? Tại sao? Có thể dùng phân đạm một lá thay cho
amoni clorua đượ c không?
5. Tập giảng bài "NH3", có sử dụng thí nghiệm.
6. Tại sao phải thu khí NH3 bằng phươ ng pháp dờ i không khí?
Tại sao phải úp ngượ c ống nghiệm thu khí NH3? Tại sao trong ống nghiệm nướ c
phun mạnh vào lọ đựng khí NH3 và dung dịch chuyển sang màu hồng?
7. Cần chú ý những kỹ năng thí nghiệm nào trong điều chế và thử tính tính tan của
NH3 để bảo đảm thí nghiệm đượ c rõ, nhanh, thành công?
8. Có thể thay muối NH4Cl bằng các muối amoni khác để tiến hành nhiệt phân
muối amoni đượ c không? Viết phươ ng trình phản ứng nhiệt phân các muối
(NH4)2SO4, NH4NO3, NH4NO2, (NH4)2CO3. Rút ra kết luận.
9. Mục đích của thí nghiệm "NH3 tác dụng vớ i dung dịch muối của hiđroxit khôngtan". Có thể sử dụng thí nghiệm này vào các bài tập nào trong chươ ng trình hoá
học trườ ng phổ thông.
10. Những tính chất hoá học đặc biệt của axit nitric đượ c nghiên cứu ở trườ ng phổ
thông là gì? Nguyên nhân của những tính chất ấy? Có thể dùng những thí nghiệm
nào giúp cho việc nghiên cứu các tính chất đó?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 95/174
95
11. Cần lưu ý những kỹ năng thí nghiệm nào để thí nghiệm "điều chế HNO3 và thử
tính chất của HNO3" thành công, rõ ràng và khử độc tốt.
12. Tạo tình huống có vấn đề và dạy học sinh giải quyết vấn đề đặt ra khi làm thí
nghiệm về tính chất của axit HNO3 tác dụng vớ i đồng. Tập giảng đoạn bài "tính
chất hoá học của HNO3" (lớ p 11).
13. Tại sao khi tiến hành thí nghiệm về sự cháy của lưu huỳnh và than trong kali
nitrat ống nghiệm có thể bị nóng chảy ra. Biện pháp đảm bảo an toàn? So sánh vớ i
sự cháy của lưu huỳnh trong oxi nguyên chất.
14. Có thể dùng những thí nghiệm nào để minh hoạ cơ sở khoa học của phươ ng
pháp sản xuất axit nitric trong công nghiệp?
15. Tại sao khi tiến hành thí nghiệm "nhận biết muối nitrat" phải cho thêm dung
dịch H2SO4 (đặc) hoặc dd HCl (đặc) và đồng vụn vào ống nghiệm đựng muối
nitrat.
16. Giải thích tại sao các chất cháy đượ c như vải, gỗ, giấy khi có tẩm dung dịch
cacbon đisunfua CS2 hoà tan P trắng sẽ tự bốc cháy ở trong không khí, còn nhữnghạt P trắng không tự bốc cháy?
17. Tại sao cần dùng dung dịch CuSO4 để khử lượ ng photpho trắng còn lại trong
ống nghiệm sau khi thí nghiệm. Viết phươ ng trình phản ứng. Nếu không có dung
dịch CuSO4 có thể dùng chất gì thay thế.
18. Viết phươ ng trình phản ứng xảy ra vớ i P đỏ khi quẹt dầu que diêm vào lớ p
thuốc ở vỏ hộp diêm?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 96/174
96
5. CÁC THÍ NGHIỆM VỀ CACBON – SILIC
M ụ c tiêu:
- Sinh viên nắ m đượ c k ỹ thuật tiế n hành các thí nghiệm và việc sử d ụng các
thí nghiệm trong bài lên lớ p ở phổ thông.
- Nghiên cứ u và chứ ng minh tính chấ t hoá học của cacbon, cacbonoxit, khí
cacbonic và các hợ p chấ t chứ a cacbon như muố i cacxicacbonat,
canxihiđ rocacbonat.
- Giải thích một số hiện t ượ ng xả y ra trong t ự nhiên và đờ i số ng như : Hiện
t ượ ng xâm thự c đ á vôi t ạo thành nhũ trong các hang động, quá trình nung vôi, sự
t ạo cặn trong các nồi hơ i, ấ m, phích …
Thí nghiệm1: Sự hấp phụ của than gỗ đối vớ i chất khí và chất tan
a) Sự hấp phụ của than gỗ đối vớ i chất khí
Hoá chất: Brom, than nghiền nhỏ, nướ c mầu, bông.
Dụng cụ: Bình cầu hoặc eclen, ống nghiệm, ống thuỷ tinh hoặc ống nghiệm thủng
đáy. Đoạn dây cao su. Cốc thuỷ tinh, nút có ống xuyên qua. Giá sắt, giá gỗ.
Cách tiến hành:Rót hơ i brom vào bình cầu hoặc eclen. Đậy kín bình bằng nút cao su có ống
dẫn thuỷ tinh xuyên qua. Dùng ống cao su nối vớ i ống thuỷ tinh dài nhúng trong
cốc có màu. Cho khoảng 5g than gỗ đã nghiền nhỏ vào bình cầu. Đậy nhanh nút
cao su rồi lắc bình cầu. Màu nâu của hơ i brom biến mất chứng tỏ than đã hấp phụ
khí đó. Nướ c sẽ dâng lên trong ống thuỷ tinh. Đun nóng thật mạnh bình cầu, màu
nâu xuất hiện dần, mực nướ c lại trở về như cũ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 97/174
97
Hình 2.5.1. Sự hấp phụ khí của than gỗ
Lư u ý : - Có thể làm thí nghiệm trong eclen hoặc bình cầu, sau khi cho than và hơ i
brom vào bình, lắc tròn bình, than sẽ hấp phụ hết hơ i brom.
- Dùng bình khô, than sấy khô
b) Hấp phụ chất hoà tan
Dùng một ống thủy tinh hoặc ống nghiệm thủng đáy, một đầu đậy nút có
ống dẫn xuyên qua, lần lượ t cho ít bông (không lèn chặt), than gỗ đã tán nhỏ, lớ p
than dày khoảng 10cm, bên trên lại lót một ít bông nữa. Rót dung dịch mực loãngvào ống thủy tinh này. Dùng cốc hoặc ống nghiệm hứng ở dướ i ống thuỷ tinh.
Nướ c chảy xuống cốc sẽ không có màu
Hình 2.5.3. Sự hấp phụ chất hoà tan của cacbon vô định hình
Thí nghiệm 2: Cacbon tác dụng vớ i CuO, PbO
a) Cacbon tác dụng vớ i CuO
mực loãng
bông
nước
không màu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 98/174
98
Hoá chất: CuO, C (than gỗ đá nghiền), PbO, Ca(OH)2
Dụng cụ: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn.
Cách tiến hành:
Lấy 1g đồng oxit CuO vừa mớ i điều chế bằng cách nung nóng malakit
(đồng cacbonat bazơ ) và 0,6g bột than gỗ đã nghiền nhỏ hoặc trộn thật đều hai thứ
rồi lấy khoảng chừng 1cm3 cho vào một ống nghiệm. Đậy ống nghiệm bằng nút có
ống dẫn nhúng vào ống nghiệm khác đựng nướ c vôi trong (hình 2.5.4). Dùng đèn
cồn hơ nóng đều ống nghiệm đựng hỗn hợ p rồi đun mạnh, tập trung vào đáy ống
nghiệm trong khi đun không đượ c lắc ống nghiệm. Khi thấy nướ c vôi trong bị vẩn
đục, đáy ống đựng hỗn hợ p có màu đỏ do đồng đượ c giải phóng là thí nghiệm đã
có kết quả.
Lư u ý : Nếu dùng đồng oxit đã cũ thì thí nghiệm khó thành công.
- Muốn ngừng thí nghiệm phải bỏ ống nghiệm đựng nướ c vôi ra trướ c rồi
mớ i tắt đèn để tránh nướ c trào vào làm vỡ ống nghiệm.
b) Cacbon tác dụng vớ i PbO
Lấy một mẩu than gỗ, khoét một lỗ sâu độ 1cm, rộng 1cm. Cho một ít chìoxit vào lỗ đó. Dùng ống thủy tinh dầu vuốt nhọn, thổi một luồng không khí qua
ngọn đèn cồn, tập trung ngọn lửa vào chỗ để chì oxit (hình 2.5.5).
Hình 2.5.4. Cacbon khử CuO Hình 2.5.5. Cacbon tác dụngvớ i PbO
Lư u ý : Cần thổi đều và nhẹ để chì oxit và chì mớ i tạo ra không bắn đi mất.
Thí nghiệm 3:Điều chế CO và thử tính chất khử của CO đối vớ i CuO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 99/174
99
Hoá chất: HCOOH đặc, H2SO4 đặc, CuO, nướ c vôi trong.
Dụng cụ: Bình cầu có nhánh, phễu brom, ống thuỷ tinh chữ V hoặc ống nghiệm
thủng đáy, giá sắt, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống đong.
Cách tiến hành:
Hình 2.5.6. Cacbon oxit khử đồng oxit
- Rót khoảng 3ml HCOOH đặc vào bình cầu có nhánh.
- Cho H2SO4 đặc vào phễu brom (khoảng 1/3 phễu)
- Cho vào ống thuỷ tinh 2 đầu hoặc ống chữ V một lượ ng nhỏ CuO.
- Lắp dụng cụ như hình 2.5.6.
- Mở từ từ khoá phễu brom (khóa K) cho H2SO4 đặc chảy xuống bình cầuchứa HCOOH rồi khoá lại, lắc nhẹ bình cầu.
- Khí CO tạo ra đi qua ống thủy tinh đựng CuO.
- Đun nóng CuO khoảng 2 phút.
Lư u ý : - Rải mỏng lớ p CuO ra để tăng diện tích tiếp xúc, thí nghiệm nhanh chóng,
dễ thành công.
- Khí CO độc, do đó thí nghiệm xong cần phải tháo bình cầu và ống đong
đựng CO dư để đưa ra chỗ thoáng, hoặc đưa vào tủ hốt.Thí nghiệm 4: Tính chất vật lý của khí cacbonic
Hoá chất: CaCO3, HCl, nến.
Dụng cụ: Cốc thủy tinh, hộp sắt.
Cách tiến hành:
a) Rót khí cacbonic: Lấy hai cốc thuỷ tinh lớ n có đánh dấu số 1 và số 2 bằng bút
chì màu hay phấn. Dẫn một luồng khí CO2 ở bình Kíp (hoặc bình Kíp cải tiến) vào
CO
H2SO4 (đ)
K
HCOOH (đ)
CuO
CO dư
dd Ca(OH)2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 100/174
100
đáy cốc 1. Để một que đóm đang cháy ở miệng cốc, khi thấy đóm tắt tức là cốc 1
đầy khí CO2. Dùng một que đóm đang cháy đưa vào đáy cốc 2 để chứng minh
rằng trong cốc 2 chưa có CO2. Rót CO2 vào cốc rồi đưa đóm đang cháy vào cốc
thứ 2 sẽ thấy đóm tắt.
b) Lấy 3 hộp sắt nhỏ đựng bông tẩm dầu hoả, nắp mỗi hộp đục một lỗ cho bấc
xuyên qua. Dung dây thép buộc 3 hộp đó treo vào trong một chiếc cốc lớ n ở độ
sâu khác nhau. Cho vào cốc một ống thuỷ tinh lớ n trên có phễu. Châm lửa vào đầu
bấc của 3 hộp sắt. Rót khí cacbonic từ một cốc đã thu sẵn vào phễu. Các ngọn lửa
sẽ tắt dần theo thứ tự từ dướ i lên.
Hình 2.5.7
Thí nghiệm 5: Tính chất hoá học của khí CO2 và tính axit của H2CO3
Hoá chất: HCl đặc, CaCO3, quì tím, nướ c cất.
Dụng cụ: Bình Kíp, bình lọc khí, ống nghiệm, cặp gỗ, đèn cồn.
Cách tiến hành:
Hình 2.5.8. CO2 tan trong nướ c và tạo axit yếu
- Cho vào ống nghiệm 3ml nướ c cất, rồi cho vào một mẩu quì tím.
CO2
quì tím
H2O
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 101/174
101
- Sục dòng khí CO2 (điều chế từ bình Kíp qua bình lọc) vào ống nghiệm
trên. Quì tím sẽ chuyển sang màu hồng.
- Đem đun nóng ống nghiệm này trong 1 phút, màu hồng sẽ mất đi và màu
tím sẽ xuất hiện trở lại.
Chú ý : Sau khi thí nghiệm màu tím ban đầu của giấy quì nhạt hơ n do giấy quì tẩm
ướ t tan trong H2O ở nhiệt độ cao.
Thí nghiệm 6: Biến đổi CaCO3 Ca(HCO3)2
Hoá chất: HCl đặc, CaCO3, nướ c vôi trong.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cặp gỗ, bình Kíp, bình lọc khí.
Cách tiến hành:
- Cho dòng khí CO2 (điều chế từ bình Kíp, đi qua bình lọc khí) vào ống
nghiệm đựng 2ml dung dịch nướ c vôi trong. Dung dịch bị vẩn đục do tạo ra kết
tủa.
- Tiếp tục sục khí CO2 vào, kết tủa sẽ tan dần do tạo thành Ca(HCO3)2 tan.
- Sau đó đun sôi ống nghiệm, kết tủa lại xuất hiện do tạo ra CaCO3.
Phươ ng trình phản ứng:CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CaCO3↓ + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + CO2 + H2O
Thí nghiệm 7: Nhiệt phân muối CaCO3
Hoá chất: CaCO3 đập thành mảnh, CaCO3 nghiền thành bột, phenolphtalein.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, cặp sắt, giá gỗ.
Cách tiến hành:
- Dùng cặp sắt đưa một mảnh đá vôi CaCO3 vào ngọn lửa đèn cồn hoặc
nung trên bếp điện khoảng 4 – 5 phút.
- Rót 2ml nướ c vào ống nghiệm.
- Thả mảnh đá vôi vừa nung vào ống nghiệm này.
- Thử dung dịch trong ống bằng cách nhỏ 1 – 2 giọt phenolphtalein.
Hiện tượ ng: Dung dịch đổi thành màu hồng, chứng tỏ:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 102/174
102
CaCO3 → 0t CaO + CO2↑
CaO + H2O → Ca(OH)2
Thí nghiệm 8: Ứ ng dụng của khí CO2 làm bình chữ a cháy
Hoá chất: H2SO4 , NaHCO3.
Dụng cụ: Bình tam giác cỡ 250 – 500ml.
Cách tiến hành:
Lấy một bình tam giác có nhánh cỡ 250 – 500ml đựng 100 – 200ml dung dịch
đặc xà phòng có pha 25 – 50g NaHCO3. Dùng một đoạn ống cao su nối nhánh của bình
tam giác vớ i ống thuỷ tinh đầu vuốt nhỏ. Chọn một ống nghiệm cỡ thích hợ p đựngH2SO4 đặc (đầy đến 1/3) rồi cho vào bình tam giác như hình vẽ. Dùng nút cao su đậy
bình và buộc dây để nút khỏi bị bật lên khi phản ứng xảy ra. Nghiêng bình cho axit
chảy ra tác dụng vớ i NaHCO3 tạo thành một luồng khí CO2. Nếu dốc ngượ c bình thì
chất lỏng sẽ phun ra thành tia rất mạnh. Cần giữ chặt nút để tránh chất lỏng bắn vào
ngườ i và quần áo. Nếu không có bình tam giác có nhánh thì dùng bình tam giác thườ ng
đậy bằng nút cao su có ống dẫn xuyên qua.
Hình 2.5.9.
Chú ý : Có thể thay bình tam giác bằng chai lavi.
Thí nghiệm 9: Điều chế axit silicic H2SiO3 Hoá chất: dung dịch Na2SiO3 10%.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
Cách tiến hành:
- Cho 2ml dung dịch Na2SiO3 10% vào ống nghiệm.
- Cho tiếp 1ml HCl đặc vào ống nghiệm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 103/174
103
- Dùng đũa thủy tinh khấy đều dung dịch trong ống nghiệm rồi rút đũa ra
ngay.
Hiện tượ ng: Trong ống nghiệm xuất hiện chất axit H2SiO3 ở thể keo, dốc
ngượ c ống nghiệm axit không chảy ra.
Thí nghiệm 10: Tính tan của silicat kim loại kiềm
Hoá chất: Dung dịch phenolphtalein, mảnh kính vỡ đã nghiền thành bột.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cối sứ.
Cách tiến hành:
Tán những mảnh kính vỡ này thành bột trong cối sứ. Cho bột thủy tinh này
vào ống nghiệm đựng 2 – 3 ml nướ c cất. Natri silicat tan trong nướ c sẽ bị thuỷ
phân. Nhỏ một vài giọt phenolphtalein vào sẽ thấy dung dịch chuyển sang màu
hồng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 104/174
104
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Hãy xác định mục đích yêu cầu từng thí nghiệm ở trên?
2. Nêu đầy đủ các hiện tượ ng thí nghiệm và giải thích?
3. Nguyên tắc chế than hoạt tính?
4. Những điều cần chú ý và kinh nghiệm tiến hành thí nghiệm “cacbon tác dụng
vớ i đồng oxit” để thí nghiệm đượ c nhanh và có kết quả rõ nhất.
5. Ngoài khí CO ra còn có thể dùng các chất nào khác để khử đồng oxit? Có thể
tiến hành thí nghiệm “Khử đồng oxit bằng cách nào tốt hơ n nhằm chống độc mà
vẫn thu đượ c kết quả rõ nhất?
6. Để điều chế khí CO2 ngườ i ta thườ ng dùng axit nào và muối của axit cacbonic?
Hãy giải thích điều đó. Nếu không có axit, còn có cách nào để điều chế một lượ ng
nhỏ khí CO2?
7. Tại sao tất cả các dụng cụ để điều chế hiđro bằng cách cho axit tác dụng lên kim
loại lại có thể dùng để điều chế khí CO2?
8. Cacbonat hay cacbonat axit của kim loại dễ bị nhiệt phân tích hơ n?
9. Vì sao phải lọc khí CO2 trướ c khi sục vào nướ c?10. Nêu các ứng dụng của thí nghiệm “Nhiệt phân muối cacbonat” và ứng dụng
của khí CO2 trong đờ i sống và kỹ thuật.
11. Trong thí nghiệm “Điều chế axit H2SiO3” nếu dùng dư axit HCl thì sẽ có hiện
tượ ng gì xảy ra và kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?
12. Biểu diễn thí nghiệm và tập giảng thí nghiệm “Sự hấp phụ khí của than gỗ”
theo phươ ng pháp tích cực hoá hoạt động của học sinh (SGK HH lớ p 9 hoặc SGK
lớ p 11, bài “Tính hấp phụ của than”).13. Biểu diễn thí nghiệm và tập giảng thí nghiệm “Cacbon tác dụng vớ i đồng oxit
trong khi giảng đoạn bài: “Tác dụng của cacbon vớ i oxi” theo phươ ng pháp nghiên
cứu (theo sách giáo khoa hoá học lớ p 9, hoặc SGK lớ p 11).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 105/174
105
6. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI
M ụ c tiêu:
Qua các thí nghiệm về tính chấ t chung của kim loại sinh viên cần nắ m
vữ ng và hiể u rõ:
1. K ỹ thuật tiế n hành thí nghiệm nghiên cứ u tính chấ t chung của kim loại và biế t
sử d ụng các thí nghiệm này trong giảng d ạ y phần đại cươ ng về kim loại trong
chươ ng trình hoá học phổ thông. C ụ thể :
- Nghiên cứ u tính d ẫ n nhịêt khác nhau của các kim loại và giải thích.
- Nghiên cứ u mứ c độ hoạt động hoá học của các kim loại trong dãy hoạt
động hoá học.
- Nghiên cứ u bản chấ t sự ăn mòn kim loại trong dung d ịch chấ t đ iện li và
các biện pháp chố ng ăn mòn kim loại.
- Nguyên t ắ c chung và các phươ ng pháp đ iề u chế kim loại.
2. Các thao tác thí nghiệm và nhữ ng đ iề u cần chú ý để thí nghiệm thành công, antoàn, rõ ràng, đảm bảo tính khoa học.
3. Các kiế n thứ c đại cươ ng về kim loại, vận d ụng để giải thích các hiện t ượ ng xả y
ra trong các thí nghiệm nghiên cứ u tính chấ t chung của kim loại.
Thí nghiệm 1: Độ d ẫ n nhiệ t củ a kim loại
Hoá chất: 3 thanh kim loại Cu, Al, Fe, parafin.
Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, chén sứ, kẹp gỗ, bìa cứng, giấy màu.
Hình 2.6.1. Độ dẫn điện khác nhau của đồng, nhôm sắt
CuCuCuCu
Al Al Al Al
FeFeFeFe
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 106/174
106
Cách tiến hành: Cho paraphin vào chén sứ đun cho nóng chảy và nặn thành 3 quả
cầu nhỏ. Dùng que tăm và giấy màu làm thành 3 lá cờ nhỏ ghi tên 3 kim loại. Kẹp
chặt 3 thanh kim loại vớ i nhau và xuyên qua lỗ nhỏ của tấm bìa cứng. Đầu kia của
các thanh kim loại đượ c uốn tách xa nhau (Hình 6.1) trên đầu chúng đượ c gắn quả
cầu parafin có gắn tên các kim loại.
Cặp các thanh kim loại nằm ngang trên giá sắt và dùng đèn cồn đốt nóng ba
thanh kim loại. Độ dẫn nhiệt của các kim loại đượ c xác định bằng thờ i gian rơ i của
quả cầu parafin ở đầu mỗi thanh kim loại. Ta sẽ thấy quả cầu parafin ở thanh đồng
sẽ bị rơ i trướ c, tiếp đến là quả cầu ở thanh nhôm và cuối cùng là quả cầu ở thanh
sắt.
Chú ý : - Cần chọn 3 thanh kim loại có kích thướ c, độ tinh khiết tươ ng đươ ng nhau.
- Tấm bìa cứng sẽ ngăn sự khuếch tán của nhiệt giúp cho việc nghiên cứư
độ dẫn nhiệt của các kim loại thêm chính xác.
Thí nghiệm 2: Dãy hoạt động hoá học của các kim loại
Hoá chất: - Dung dịch HCl 10%, Pb(NO3)2 10%, AgNO3 5%, CuSO4 10%.
- Các mảnh kim loại: Zn, Mg, Al, Fe, Cu.Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm.
Cách tiến hành:
a) Kim loại tác dụng vớ i dung dịch axit
Lấy bốn ống nghiệm, cho vào mỗi ống 3ml dung dịch HCl (10%), cho vào
mỗi ống 1 mẩu kim loại theo thứ tự Mg, Al, Fe, Cu. Quan sát lượ ng H2 thoát ra từ
các ống nghiệm.
Chú ý : Để làm tăng độ chính xác của thí nghiệm ta cần lưu ý:- Các mảnh kim loại cần lấy ở dạng kích thướ c tươ ng đươ ng.
- Cho các kim loại rơ i đồng thờ i vào axit bằng cách đặt các ống nghiệm
đựng axit vào giá gỗ. Nghiêng giá để các ống nghiệm đều nghiêng và đặt các
mảnh kim loại lên miệng ống, đặt thẳng giá ống nghiệm thì các ống nghiệm cùng
dựng đứng và các mẩu kim loại đồng thờ i rơ i xuống dung dịch axit.
b) Kim loại tác dụng vớ i dung dịch muối
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 107/174
107
Lấy 3 ống nghiệm và cho vào mỗi ống các hoá chất:
- Ống 1: 2ml dung dịch Pb(NO3)2 và 2 viên kẽm.
- Ống 2: 2ml dung dịch CuSO4 và 2 đinh sắt nhỏ.
- Ống 3: 2ml dung dịch AgNO3 và 2 mảnh đồng.
- Quan sát sự thay đổi màu sắc trên bề mặt các kim loại trong dung dịch.
- Nhận xét về tính khử của các kim loại trong dung dịch axit và các dung
dịch muối, giải thích lí do chọn các cặp chất dùng trong các ống nghiệm ở thí
nghiệm (b).
Chú ý : Để giúp học sinh quan sát rõ lớ p kim loại bị đẩy ra bám trên thanh kim loại
trong dung dịch muối có thể thực hiện bằng các cách:
- Sau thí nghiệm, gạn bỏ dung dịch muối trong ống nghiệm và so sánh vớ i
mầu sắc của các kim loại ban đầu.
- Dùng thanh kim loại dài có một phần nhúng trong dung dịch, hướ ng dẫn
học sinh quan sát, so sánh màu của hai phần thanh kim loại.
Thí nghiệm 3: Điều chế hợ p kim và thử tính cứ ng của hợ p kim
Hoá chất: Chì, natri.Dụng cụ: Đèn cồn, chén sứ, dao, giá sắt, đũa sắt, tấm sắt mỏng.
Cách tiến hành: Thử độ mềm của các kim loại chì, natri:
- Dùng móng tay vạch thành vết trên viên chì, dùng dao cắt một mẩu natri.
Điều chế hợ p kim bằng cách: cho 2 – 3 gam Pb vào chén sứ; cặp trên giá và đun
nóng chảy. Cắt 1 mẩu Na khoảng 0,1g, lau sạch dầu và bỏ vào chì nóng chảy,
dùng đũa sắt khuấy đều rồi đổ ra tấm sắt mỏng. Khi nguội ta đượ c hợ p kim Pb –
Na. Dùng móng tay vạch trên mặt của hợ p kim, nhận xét độ cứng của nó so vớ ichì ban đầu. Ném mẩu hợ p kim trên mặt bàn và so sánh tiếng kêu của nó vớ i tiếng
kêu của mẩu chì khi bị ném. Từ đó nêu nhận xét về tính chất của hợ p kim so vớ i
kim loại thành phần.
Thí nghiệm 4: Sự ăn mòn kim loại trong dung dịch chất điện li
Hoá chất: + Các kim loại: Fe, Zn, Sn, Cu, nướ c cất.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 108/174
108
+ Các dung dịch: H2SO4 loãng, HCl 10%, CuSO4 5%, K3Fe(CN)6
2%.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cặp gỗ, giá ống nghiệm.
Cách tiến hành: Tiến hành hai thí nghiệm.
a) Lấy hai ống nghiệm cho vào mỗi ống 3ml dung dịch H2SO4 loãng và 2
viên Zn. Quan sát lượ ng khí H2 thoát ra ở hai ống nghiệm là như nhau. Nhỏ thêm
vào một ống 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4. Hãy quan sát bề mặt miếng Zn và lượ ng
khí thoát ra trong hai ống nghiệm. Từ các hiện tượ ng đó xác định dạng ăn mòn
kim loại xảy ra trong hai ống nghiệm và giải thích.
b) Lấy 4 đoạn dây thép dài 4cm (hoặc 4 đinh sắt) đánh sạch dỉ và cuốn vào 3
đinh sắt 3 kim loại khác là Zn, Sn, Cu … còn đinh sắt thứ tư để đối chứng.
Lấy 4 ống nghiệm cho vào mỗi ống 3 – 4 ml nướ c cất, 1 – 2 giọt dung dịch
HCl và 2 giọt K3[Fe(CN)6] để nhận ra sự có mặt của ion Fe2+ do tạo ra phức
Fe3[Fe(CN)6]2 màu xanh.
Bỏ 4 đoạn dây thép đã chuẩn bị ở trên vào các ống nghiệm. Quan sát tốc độ
xuất hiện màu xanh trong dung dịch. Hãy xác định ống nghiệm có cặp pin nàoxuất hiện màu xanh nhanh nhất, ống nghiệm có cặp pin nào xuất hiện màu xanh
chậm nhất, ống nghiệm có đoạn dây sắt không thì có xuất hiện màu xanh không và
giải thích các hiện tượ ng trên.
Chú ý : Ta cũng cho 4 đoạn dây sắt trên cùng rơ i xuống các dung dịch cùng một
lúc để đảm bảo về thờ i gian cùng xảy ra phản ứng.
Thí nghiệm 5: Chống ăn mòn kim loại bằng cách phủ lớ p bảo vệ
Hoá chất: Đinh sắt, HCl 10%, parafin, sơ n.Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, cặp gỗ, chén sứ.
Cách tiến hành: Lấy 3 đinh sắt dài 3 – 4cm, một chiếc đượ c sơ n phủ kín bề mặt,
chiếc thứ hai đượ c nhúng vào chén sứ có parafin đã nóng chảy, chiếc thứ ba để so
sánh, đối chứng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 109/174
109
Lấy 3 ống nghiệm cho vào 3ml dung dịch HCl 10% và bỏ ba đinh sắt đã
chuẩn bị vào 3 ống nghiệm. Quan sát hiện tượ ng trong các ống nghiệm, so sánh
các đinh sắt đã phủ sơ n, parafin vớ i đinh sắt không bị phủ.
Lấy 2 đinh sắt đã phủ lớ p bảo vệ ra khỏi dung dịch và cạo bỏ một phần lớ p
bảo vệ rồi lại bỏ vào dung dịch trên. Quan sát hiện tượ ng xảy ra ở phần đinh đã cạo bỏ
lớ p sơ n, parafin. Từ hiện tượ ng trên hãy nêu nguyên tắc, biện pháp chống ăn mòn kim
loại và điều kiện của chất đượ c chọn để bảo vệ kim loại.
Chú ý: Cần sơ n phủ đinh sắt trướ c và để cho sơ n khô mớ i cho vào dung dịch axit.
Thí nghiệm 6: Chống ăn mòn kim loại bằng chất hãm
Hoá chất: Dung dịch HCl 20%, H2SO4 10%, đinh sắt, (CH2)6N4 (urotropin),
CaCO3.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cặp gỗ, giá ống nghiệm.
Cách tiến hành:
Lấy hai ống nghiệm, cho vào mỗi ống 3 – 4 ml dung dịch HCl 20% (hoặc
H2SO4 10%) và 2 đinh sắt đã rửa sạch. Quan sát lượ ng khí H2 thoát ra ở hai ống
nghiệm là như nhau. Cho tiếp vào một ống một ít bột urotropin bằng hạt ngô vàlắc mạnh cho tan rồi để yên. So sánh lượ ng H2 thoát ra ở hai ống nghiệm. Chú ý
đến tốc độ phản ứng trong ống nghiệm có thêm urotropin. Vậy urotropin có làm
thay đổi tính axit của dung dịch HCl không?
Lấy 2 ống nghiệm, gạn hai dung dịch axit ở hai ống nghiệm trên sang và bỏ
vào mỗi ống hai mẩu đá vôi CaCO3 bằng hạt đậu đen. Quan sát tốc độ thoát khí ở
hai ống nghiệm và xác định vai trò của urotropin trong phản ứng. Viết các phươ ng
trình phản ứng xảy ra. Nếu thay đinh sắt bằng Zn, Sn, Mg có hiện tượ ng tươ ng tự xảy ra không?
Chú ý : Nếu không có urotropin có thể thay bằng dung dịch HCHO, (1ml) hoặc
dung dịch KI.
Thí nghiệm 7: Điều chế kim loại bằng phươ ng pháp thuỷ luyện
Hoá chất: Fe, Cu, Al, dung dịch CuSO4, AgNO3, Pb(NO3)2.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giấy lọc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 110/174
110
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 3ml dung dịch CuSO4 và bỏ vào 2 đinh sắt (hoặc
mảnh nhôm) trong khoảng 3 – 5 phút. Quan sát bề mặt đinh sắt, gạn bỏ dung dịch,
lấy đinh sắt và đặt trên giấy lọc, tách lớ p kim loại đồng bám trên bề mặt đinh sắt.
Tiến hành tươ ng tự cho mảnh đồng vào dung dịch AgNO3, mảnh Al vào
dung dịch Pb(NO3)2 và tách các kim loại tạo ra trên giấy lọc. Từ các thí nghiệm
này hãy xác định nguyên tắc điều chế kim loại bằng phươ ng pháp thuỷ luyện, các
kim loại đượ c điều chế bằng phươ ng pháp này.
Chú ý : - Chọn các kim loại, muối của kim loại khác để tiến hành thí nghiệm cần
chú ý đến tính trực quan trong biểu diễn thí nghiệm.
Thí nghiệm 8: Điều chế kim loại bằng phươ ng pháp nhiệt luyện
Hoá chất: Zn, CuO, dung dịch HCl 20%.
Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, nút cao su có ống dẫn khí, bình Kíp đơ n giản, ống
nghiệm, ống nghiệm thủng đáy, cốc thủy tinh.
Cách tiến hành: Có thể tiến hành thí nghiệm bằng hai cách sau:
a) Lắp dụng cụ như hình vẽ (2.6.2a) cho vào giữa ống nghiệm thủng đáymột lượ ng CuO bằng hạt đậu đen và dàn mỏng. Đậy hai đầu ống bằng nút có ống
dẫn khí. Nối một đầu ống dẫn vớ i bình Kíp đơ n giản điều chế H2, đầu ống dẫn kia
đượ c đưa vào ống nghiệm đặt trong cốc nướ c lạnh để ngưng tụ hơ i nướ c tạo ra.
Đốt nóng CuO trướ c rồi cho H2 từ bình Kíp đi qua CuO, nung nóng. Tiến hành
đun khoảng 3 – 5 phút thì tắt đèn cồn, ngừng cho khí H2 thoát ra.
b bb b
Zn
H2222OOOO
H2222
HCl CuO CuO
a aa a
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 111/174
111
Hình 2.6.2.
b) Ta có thể tiến hành thí nghiệm đơ n giản hơ n bằng dụng cụ như hình vẽ
2.6.2b. Cho vào ống nghiệm 4ml dung dịch HCl 20% hoặc H2SO410% và cặp lên
giá sắt. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí uốn chữ V đã cho một ít
bột CuO vào đoạn uốn chữ V của ống dẫn. Mở nút cho vào ống nghiệm 4 – 5 viên
kẽm. Đậy nút và đốt nóng phần ống dẫn chứa CuO. Khí H2 đi qua CuO nung nóng
và khử CuO. Quan sát sự thay đổi màu sắc của CuO. Từ đó rút ra nguyên tắc điều
chế kim loại bằng phươ ng pháp nhịêt luyện, các kim loại đượ c điều chế bằng
phươ ng pháp này và các chất có thể dùng để khử các oxit của kim loại.
Chú ý : - Có thể cho thêm 4 – 5 giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm điều chế khí
H2 để khí thoát ra nhanh và mạnh hơ n.
- Có thể dùng Fe2O3, PbO thay cho CuO.
Thí nghiệm 9: Điều chế kim loại bằng phươ ng pháp điện phân
Hoá chất: CuCl2, KI, hồ tinh bột, nướ c cất.
Dụng cụ: Ống chữ U, điện cực than chì, dây điện, biến áp một chiều hoặc pin,
acqui, cốc thuỷ tinh, giá sắt.
Cách tiến hành: Cặp ống chữ U lên giá sắt, pha dung
dịch CuCl2 bão hoà trong cốc thủy tinh và rót vào ống
chữ U dung dịch cách miệng ống 2cm. Dùng dây điện
nối hai điện cực bằng than chì và đượ c nối vớ i nguồn
điện (pin, acqui) hoặc 2 cực của biến áp. Đặt 2 điện
cực vào hai nhánh của ống chữ U. Đóng mạch điện vàđiều chỉnh hiệu điện thế từ 8 – 10v. Quan sát hiện
tượ ng điện phân xảy ra ở hai điện cực.
Để nhận ra khí Cl2 tạo ra ở ở cực dươ ng (anôt) nhỏ vào nhánh chứa cực
dươ ng 4 – 5giọt dung dịch KI và 2 – 3 giọt hồ tinh bột. Quan sát màu sắc ở điện
cực âm. Tiến hành điện phân khoảng 3 – 5phút, cắt nguồn điện và nhấc điện cực
âm ra khỏi dung dịch thì quan sát đồng bám vào điện cực rõ hơ n.
−−−− +
dd CuCl2
Hình 2.6.3.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 112/174
112
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1.Vì sao kim loại có tính dẫn nhiệt? Độ dẫn nhiệt của kim loại phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Trong kỹ thuật, đo độ dẫn nhiệt của kim loại bằng cách nào?
2. Để chứng minh mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại ta cần tiến
hành thí nghiệm nào? Các hoá chất cần chọn và giải thích lí do?
3. Bản chất sự ăn mòn kim loại trong dung dịch chất điện li? Hãy giải thích hiện
tượ ng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm 4.
4. Khi cho thanh sắt có cuộn thêm dây đồng nhỏ vào dung dịch axit ta thấy H2
thoát ra ở bề mặt dây đồng. Học sinh có thể hiểu rằng đó là do đồng tác dụng vớ i
axit khi có mặt của sắt. Vậy cần giải thích như thế nào và chọn hiện tượ ng gì để
chứng minh?
5. Có thể dùng thí nghiệm 6 để hình thành khái niệm hoá học nào? Ở bài dạy nào
của chươ ng trình phổ thông? đề xuất phươ ng án sử dụng thí nghiệm đó trong bài
dạy?
6. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại mạnh, trung bình, yếu? Hãy thiết kế
dụng cụ để tiến hành thí nghiệm điều chế kim loại bằng phươ ng pháp nhiệt luyệnvớ i chất khử là C, CO, Al.
7. Mô tả quá trình oxi hoá khử xảy ra ở các điện cực khi điện phân dung dịch
CuSO4, CuCl2? Vì sao ta chọn quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bão hoà để
biểu diễn trong giờ dạy?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 113/174
113
7. THÍ NGHIỆM VỀ KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ
M ụ c tiêu:
Qua các thí nghiệm về kim loại kiề m – kiề m thổ sinh viên cần nắ m vữ ng:
+ K ỹ thuật tiế n hành các thí nghiệm nghiên cứ u tính chấ t của kim loại kiề m
và kiề m thổ đ ó là:
- Tính chấ t d ễ nóng chả y, ánh kim và tính khử mạnh của kim loại kiề m như
tác d ụng vớ i oxi, nướ c, axit. T ừ đ ó mà nắ m vữ ng phươ ng pháp bảo quản, sử d ụng
natri, kim loại kiề m trong khi thí nghiệm.
- Tính chấ t của kim loại kiề m thổ như phản ứ ng của Mg, Ca vớ i nướ c.
+ Phươ ng pháp đ iề u chế các hợ p chấ t quan tr ọng của kim loại kiề m và
kiề m thổ như : NaOH (bằ ng phươ ng pháp đ iện phân dung d ịch NaCl), CaO.
+ Khái niệm về nướ c cứ ng và phươ ng pháp khử tính cứ ng của nướ c.
+ T ừ các kiế n thứ c, k ĩ năng thí nghiệm, sinh viên nắ m đượ c phươ ng pháp
sử d ụng các thí nghiệm này trong d ạ y học các chươ ng kim loại kiề m, kiề m thổ ;
vận d ụng kiế n thứ c giải thích sâu sắ c các hiện t ượ ng xả y ra trong các thí nghiệm
và trong thự c t ế đờ i số ng.Thí nghiệm 1: Quan sát ánh kim của kim loại kiềm (Na, K)
Kim loại kiềm hoạt động mạnh dễ tác dụng vớ i không khí nên phải bảo
quản trong dầu hoả và khó quan sát vẻ sáng lóng lánh của nó. Có thể tạo ra một
lớ p kim loại kiềm sáng lóng lánh lâu bị mờ đi do bị oxi hoá.
Hoá chất: Kim loại natri hoặc kali, parafin.
Dụng cụ: Đèn cồn, cặp gỗ, 2 ống nghiệm có thể lồng vào nhau vừa khít, ống thủy
tinh đườ ng kính 7 – 8 mm.Cách tiến hành:
- Lấy ống nghiệm to hơ n nhưng ngắn hơ n ống nghiệm kia nhúng vào nướ c
nóng hoặc hơ nóng rồi bỏ vào đó 1 mẩu Na hoặc K đã thấm khô dầu và làm sạch.
Khi mẩu Na đã nóng chảy, lấy ống nghiệm nhỏ lồng vào ống nghiệm lớ n và ấn
nhẹ để đẩy kim loại đã nóng chảy lên khoảng giữa hai ống. Dùng parafin gắn kín
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 114/174
114
khoảng không trên miệng ống nghiệm to. Ta sẽ thấy vẻ sáng lóng lánh của lớ p kim
loại này. Nếu gắn kín, có thể giữ đượ c vẻ sáng của kim loại kiềm hàng tháng.
Hình 2.7.1.
- Có thể quan sát đượ c vẻ sáng của kim loại kiềm lâu hơ n ta tiến hành bằng
cách sau: Lấy 1 ống thuỷ tinh sạch, khô dài 20cm có đườ ng kính 7 – 8 mm. Lấy
miếng natri (hoặc kali) ra khỏi dầu hoả, lau khô dầu bằng giấy lọc, cắt bỏ lớ p oxit
ở trên mặt và cắt lấy một miếng dày 5 – 8 mm. Đặt miếng natri trên giấy lọc, đặt
ống thuỷ tinh lên miếng natri và ấn mạnh, (vừa ấn vừa xoay) ta sẽ có 1 miếng natrihình trụ lọt vào trong ống thuỷ tinh. Dùng đũa thuỷ tinh đẩy miếng kim loại vào
giữa ống và dùng 1 đũa khác đẩy ở đầu phía kia của ống thuỷ tinh để nén khối kim
loại. Ta quan sát thấy vẻ sáng lóng lánh của cột kim loại natri qua thành ống thuỷ
tinh. Nếu hàn kín hai đầu ống ta sẽ đượ c mẩu kim loại natri và quan sát đượ c vẻ
sáng của nó trong nhiều năm.
Chú ý : - Các mẩu natri cắt ra dù rất nhỏ cũng phải bỏ vào lọ dầu hoả. Không bỏ
vào thùng rác hoặc nướ c sẽ gây nổ, cháy.Thí nghiệm 2: Tính dễ nóng chảy của kim loại kiềm
Hoá chất: Natri, kali.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh 50ml, đèn cồn, kiềng sắt hoặc giá sắt có vòng
cặp, cặp gỗ, giấy lọc.
Cách tiến hành:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 115/174
115
Đặt cốc nướ c lên kiềng sắt và đun sôi cho vào ống nghiệm khô 1 mẩu kali
đã cắt bỏ lớ p vỏ và thấm khô dầu. Nhúng ống nghiệm có kali vào nướ c sôi, kali sẽ
nóng chảy ngay thành chất lỏng sáng óng ánh. Nhiệt độ nóng chảy của kali là
63,50C. Vớ i natri ta phải để lâu hơ n trong nướ c sôi vì nhiệt độ nóng chảy của natri
là 980C. Vì vậy ta nên làm thí nghiệm vớ i kali thì nhanh hơ n.
Thí nghiệm 3: Natri tác dụng vớ i oxi, không khí
Hoá chất: KClO3, MnO2 (điều chế O2), natri kim loại.
Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, ống nghiệm, nút có ống dẫn, chậu nướ c, muôi sắt, bình
thủy tinh thu O2, giấy lọc, nút bấc, dao.
Cách tiến hành:
- Lắp dụng cụ điều chế và thu đầy 2 bình khí oxi và nút kín.
- Lấy miếng natri, thấm khô dầu hoả, dùng dao cắt đôi miếng natri. Quan
sát vẻ sáng của natri trên mặt cắt và bị mờ dần nhanh khi tiếp xúc vớ i không khí.
Như vậy natri đã tác dụng nhanh chóng vớ i O2, H2O, CO2 trong không khí tạo ra
các hợ p chất bao phủ bề mặt miếng natri.
- Cắt bỏ lớ p vỏ và lấy 1 mẩu natri bằng hạt đỗ, lau khô dầu hoả. Bỏ mẩunatri vào muôi sắt và đun nóng chảy hoàn toàn trên ngọn lửa đèn cồn (natri chuyển
thành giọt tròn, có ánh kim sáng) thì đưa vào bình oxi (xem hình 3.2.4). Natri cháy
sáng, ngọn lửa vàng rực, có khói trắng tạo thành, phản ứng toả nhiệt mạnh.
Để chứng minh sản phẩm phản ứng có tạo ra Na2O và Na2O2 ta cho 1ml
nướ c vào bình hoà tan sản phẩm. Gạn dung dịch sản phẩm ra hai ống nghiệm.
- Ống 1: Nhỏ 1, 2 giọt phenolphtalein, dung dịch có màu hồng.
- Ống 2: Nhỏ vào 1ml dung dịch KMnO4 đã có 2 – 3 giọt dung dịch H2SO4.Dung dịch thuốc tím mất màu. Hãy giải thích và viết phươ ng trình phản ứng.
Chú ý: - Nếu lấy mẩu Na quá nhỏ thì sẽ tác dụng hết vớ i không khí trướ c khi đưa
vào bình O2. Thí nghiệm không thành công.
- Nếu đun Na chưa nóng chảy hoàn toàn thì đưa vào bình O2 phải một lúc
lâu sau mớ i có phản ứng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 116/174
116
- Nếu dùng muôi sắt, Na dễ có thêm khói màu nâu do Fe3O4 tạo ra. Có thể
dùng muôi bằng nhôm để khắc phục hiện tượ ng này.
Thí nghiêm 4: Natri tác dụng vớ i nướ c
Hoá chất: Nướ c, natri, phenolphtalein.
Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, phễu nhỏ cuỗng phễu có ống vuốt nhọn, đèn cồn,
que đóm, giấy lọc, dao.
Hình 2.7.3. Natri tác dụng vớ i nướ c
Cách tiến hành: Có thể tiến hành thí nghiệm theo các cách sau:
Cách 1: Lấy ống nghiệm đựng 9/10 thể tích nướ c và lắp lên trên giá. Cắt mẩu natri
bằng hạt đậu, thấm sạch dầu hoả và cho vào ống nghiệm. Úp phễu nhỏ có ống
vuốt nhọn lên miệng ống nghiệm sao cho miệng ống nghiệm khít vào thành phễu.
Khí H2 thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn. Dùng que đóm châm lửa đốt H2 cháy, ngọn
lửa xanh mờ . Khi phản ứng kết thúc, nhỏ 1 – 2 giọt phenolphtalein vào ống
nghiệm. Quan sát và mô tả hiện tượ ng thí nghiệm.
Cách 2: Có thể chưng minh sản phẩm của phản ứng có H2 thoát ra bằng cách tạohỗn hợ p nổ vớ i O2 trong không khí. Ta cũng cho vào ống nghiệm gần đầy nướ c
một mẩu natri sạch rồi úp ngượ c một ống nghiệm khác lớ n hơ n lên trên ống
nghiệm đó để thu H2 (như hình vẽ bên), khi mẩu natri đã phản ứng xong thì đưa
miệng ống nghiệm đã thu đầy khí H2 lại gần ngọn lửa đèn cồn sẽ có tiếng nổ nhỏ.
Khi nhỏ 1 – 2 giọt phenolphtalein vào dung dịch thì dung dịch chuyển màu hồng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 117/174
117
Cách 3: Ta cũng có thể tiến hành thí nghiệm trong cốc thuỷ tinh nhỏ, chứa 2/3
nướ c. Bỏ vào 1 mẩu natri và dùng phễu thủy tinh (có miệng lớ n hơ n miệng cốc)
úp lên trên. Cuống phễu đượ c úp 1 ống nghiệm to để thu H2. Quan sát hiện tượ ng
qua thành phễu. Phản ứng kết thúc ta cũng đốt H2 trong ống nghiệm và nhỏ
phenolphtalein vào dung dịch trong cốc.
Chú ý : - Vớ i cách thứ 3 đảm bảo an toàn hơ n có thể tiến hành thí nghiệm vớ i các
kim loại kiềm khác.
- Vớ i cách 1, 2 không lấy miếng natri quá to và phải có kẹp giữ cho phễu
hoặc ống nghiệm úp lên trên đề phòng miếng natri bị bắn lên thành ống gây nổ.
- Trong cách 1: Không đốt khí H2 ngay từ khi mớ i bỏ natri vào, tránh hiện
tượ ng H2 mớ i sinh tạo vớ i không khí còn trong phễu một hỗn hợ p nổ.
Thí nghiệm 5: Natri tác dụng vớ i axit clohiđric đặc
Hoá chất: Natri, HCl 30%
Dụng cụ: ống nghiệm, giá sắt, phễu nhỏ có ống vuốt, đèn cồn, đóm.
Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm 3/4 thể tích HCl đặc 30% và cặp lên giá sắt,
cắt một miếng natri bằng hạt đậu, thấm sạch dầu và cho vào ống nghiệm. Đậy ốngnghiệm bằng phễu nhỏ, có ống vuốt nhọn (như dụng cụ của thí nghiệm natri tác
dụng vớ i nướ c) ở cuỗng phễu. Châm lửa đốt H2 tạo ra ở cuống phễu. Natri phản
ứng vớ i HCl đặc, natri chuyển giọt tròn, chạy lung tung trên mặt dung dịch, có
khí H2 thoát ra và các tinh thể muối NaCl màu trắng tạo ra lắng dần xuống đáy ống
nghiệm.
Chú ý : Khi nghiên cứu tác dụng của kim loại kiềm vớ i axit chỉ nên làm thí nghiệm
của natri vớ i HCl đậm đặc nồng độ từ 26 – 36%.- Không dùng axit HCl loãng (dướ i 18%), H2SO4, HNO3 vì sẽ gây nổ và
cực kì nguy hiểm.
- Mọi thí nghiệm vớ i natri, các mảnh nhỏ cắt bỏ phải thu gom bỏ vào lọ có
dầu hoả, không vứt vào nướ c, thùng rác sẽ gây cháy nổ nguy hiểm.
Thí nghiệm 6: Điều chế natri hiđroxit bằng phươ ng pháp điện phân dung
dịch NaCl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 118/174
118
Hoá chất: NaCl, KI, hồ tinh bột, phenolphtalein.
Dụng cụ: Giá sắt, ống chữ U, điện cực than chì, nguồn điện 1 chiều (8 – 10V) dây
dẫn.
Cách tiến hành: Pha dung dịch NaCl bão hoà và đổ vào ống chữ U, cách miệng
ống 2cm rồi cặp lên giá sắt. Lấy hai sợ i dây điện
1 đầu buộc chặt vào hai điện cực than chì, đặt 2
điện cực vào 2 nhánh của ống chữ U (hình
2.7.4). Nối 2 điện cực vớ i một nguồn điện một
chiều có thế hiệu 8 – 10V (acqui) pin hoặc điện
đèn qua chỉnh lưu, biến áp) quan sát hiện tượ ng
xảy ra trong 2 nhánh chữ U. Ở điện cực âm
(catốt) có H2 thoát ra và NaOH tạo thành, nhỏ vào đó 1 – 2 giọt phenolphtalein,
dung dịch có màu hồng.
Ở cực dươ ng (anốt) có khí Cl2 thoát ra: nhỏ vào đó 3 – 4 giọt dung dịch KI
và 2 – 3 giọt hồ tinh bột. Clo đẩy I2 ra khỏi KI và làm xanh hồ tinh bột, dung dịch
có màu xanh.Chú ý : - Không nên tiến hành thí nghiệm quá lâu vì các dung dịch ở 2 điện cực sẽ
bị trộn lẫn tạo nướ c javen màu hồng ở dung dịch bên cực âm sẽ dần biến mất.
- Có thể tiến hành đơ n giản hơ n bằng cách: Đặt miếng giấy lọc có tẩm dung
dịch NaCl bão hoà lên tấm kính. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein lên giấy
lọc. Lấy hai dây đồng nối vớ i hai cực của pin đèn (1) pin 1,5V, hoặc acqui rồi đặt
đầu kia của hai dây đồng xuống hai điểm trên giấy lọc. Màu hồng xuất hiện rất
nhanh trên giấy lọc phía cực âm. Nếu dùng ngòi bút làm cực âm thì khi viết đếnđâu, có chữ màu hồng hiện lên đến đó.
Thí nghiệm 7: Xác định ion kim loại kiềm – kiềm thổ dự a vào màu ngọn lử a
Hoá chất: LiCl, NaCl, BaCl2, CaCl2, Sr(NO3)2, nướ c.
Dụng cụ: 6 cốc thủy tinh (50ml), biến thế, đũa thuỷ tinh, dây platin hoặc thanh
nhôm, dây điện.
Cách tiến hành: Có thể tiến hành thí nghiệm này theo các cách khác nhau:
−−−− +
dd NaCl bão hòa
Hình 2.7.4.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 119/174
119
a) Dùng ngọn lử a hồ quang điện để nhận ra ion kim loại
Hình 2.7.5.
Ta có thể dùng 2 thanh nhôm đã cắt nhọn đầu hoặc hai đoạn dây platin 5cm
nối vớ i hai dây điện. Dùng dây cách điện buộc chặt hai thanh nhôm (hoặc Pt) vào
đũa thuỷ tinh sao cho chúng hơ i cách xa nhau, hai đầu so le nhau khoảng 1cm
(như hình vẽ 2.7.5) nối hai đầu dây điện vớ i nguồn điện đèn qua biến thế.
- Các muối đượ c pha thành dung dịch bão hoà chứa vào các cốc có dán
nhãn ghi tên các muối và chuẩn bị 1 cốc nướ c để rửa đầu dây nhôm (hoặc Pt).Cầm đũa thủy tinh nhúng đầu nhọn của 2 thanh nhôm (hoặc Pt) ngập vào dung
dịch muối bão hoà rồi nhấc nhẹ lên để đầu nhọn của 1 thanh nhôm vừa lên khỏi
mặt dung dịch, còn dầu nhọn của thanh kia vẫn ngập dướ i dung dịch. Điều chỉnh
con chạy của biến thế để có hiệu điện thế đủ lớ n, hồ quang điện đượ c tạo thành, ta
nghe thấy tiếng kêu của sự phóng điện giữa 2 điện cực qua dung dịch, những tia
lửa hồ quang trên mặt dung dịch nhuốm màu đặc trưng của ion kim loại trong
muối.Vớ i dung dịch LiCl ngọn lửa có màu đỏ tía, vớ i dung dịch NaCl ngọn lửa
màu vàng, dung dịch KCl ngọn lửa màu tím đỏ. Dung dịch muối SrCl2 ngọn lửa
màu đỏ son, dung dịch muối bari ngọn lửa màu xanh nõn chuối, dung dịch muối
canxi ngọn lửa màu đỏ gạch.
Chú ý: - Sau mỗi lần thí nghiệm phải rửa k ĩ hai thanh nhôm (hoặc Pt) bằng cách
nhúng vào cốc nướ c cất.
dd muối bão hòa
+ −−−−
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 120/174
120
- Dùng dây Pt thì lâu mòn hơ n nhưng đắt và cũng khó kiếm hơ n.
b) Dùng ngọn lử a đèn cồn để nhận các ion kim loại kiềm, kiềm thổ
Ngoài các dung dịch muối kim loại kiềm, kiềm thổ bão hoà cần chuẩn bị
thêm HCl đặc, đèn cồn tốt, 1 đoạn dây platin hoặc dây niken – crom (từ dây bếp
điện) hoặc đoạn dây kim loại như dây tóc bóng đèn hỏng. Ta có thể cuốn đoạn dây
kim loại trên vào đầu đũa thuỷ tinh hoặc hơ nóng đầu đũa thuỷ tnh trên ngọn lửa
đèn khí (hoặc đèn cồn) đến khi mềm. Cắt 1 đoạn dây Pt hoặc dây bếp điện khoảng
5cm, dùng kìm cắm vào đầu đũa thủy tinh đã đượ c nung mềm. Làm nguội đũa
thủy tinh từ từ trong không khí rồi dùng kìm uốn đầu dây còn lại thành vòng tròn
nhỏ. Nhúng dây kim loại này vào axit clohiđric đặc rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn
để loại hết chất bẩn. Lặp lại động tác này 2 – 3 lần đến khi ngọn lửa đèn cồn
không màu. Nhúng dây kim loại này vào dung dịch muối NaCl bão hoà đưa vào
ngọn lửa đèn cồn (hoặc đèn khí). Ngọn lửa đèn cồn nhuốm màu vàng. Sau đó phải
rửa dây kim loại trong HCl đặc và nung đỏ trướ c mỗi lần thử vớ i các muối khác.
Màu của ngọn lửa đèn cồn cũng nhuốm màu đặc trưng của các ion kim loại kiềm
như trên.c) Dùng cồn (rượ u etylic) để nhận màu ngọn lử a các ion kim loại kiềm
Đổ 2 – 3 ml cồn đốt vào 3 chén sứ rộng miệng, lòng chén càng nông càng
tốt. Đốt cho cồn cháy ngọn lửa càng to càng tốt, lấy tinh thể khô của các muối kim
loại kiềm đã tán nhỏ, rắc dần lên khắp ngọn lửa và dùng đũa thuỷ tinh khuấy trong
chén. Ngọn lửa của cồn cháy trong chén cũng nhuốm màu đặc trưng của kim loại
rất rõ.
Thí nghiệm 8: Magiê tác dụng vớ i oxi Hoá chất: Mg kim loại, nướ c cất, dung dịch phenolphtalein.
Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, chén sứ, cặp panh.
Cách tiến hành:
- Cặp một băng magiê và đốt trên ngọn lửa đèn cồn Mg cháy sáng chói, ta
đưa nhanh lên miệng chén sứ khô. MgO tạo ra dạng bột xốp, MgO tan một ít và
rất chậm trong nướ c. Thêm 2 – 3 ml nướ c cất vào chén, lắc đều. Quan sát khả
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 121/174
121
năng tan của MgO trong nướ c. Rót dung dịch thu đượ c vào ống nghiệm và thêm
vào vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét hiện tượ ng.
Dung dịch có màu hồng, Mg)OH)2 là bazơ trung bình.
Chú ý : Nếu không có dây magiê, chỉ có Mg bột ta có thể làm như sau: Lấy
1 dải giấy rộng 1cm, dài 10 – 12cm. Bôi hồ dán lên giấy rồi rắc bột Mg lên. Làm
khô dải giấy ta sẽ sử dụng đượ c như một dây magiê.
Thí nghiệm 9: Magiê tác dụng vớ i nướ c
Hoá chất: Mg, H2O, phenolphtalein, cát sạch.
Dụng cụ: Đèn cồn, thìa sắt cán dài, chậu thủy tinh, giá sắt, ống nghiệm, nút cao su
có ống dẫn khí cong.
Cách tiến hành: Ta có thể tiến hành thí nghiệm bằng hai cách:
a) Lấy thìa sắt cán dài và uốn cong. Đổ vụn hay vỏ bào Mg vào đầy thìa.
Đốt cho vụn Mg cháy chậm trong không khí. Khi tất cả lớ p Mg trên mặt thìa sắt đã
cháy đỏ thì nhúng từ từ thìa sắt cháy đỏ thì đưa từ từ thìa sắt tiếp xúc vớ i bề mặt
chậu nướ c nóng (30 – 400C). Hơ i nướ c tại đó bốc lên làm Mg cháy mạnh hơ n. Từ
từ nhúng sâu thìa sắt vào trong chậu nướ c, Mg cháy bùng lên sáng chói, khí H2 thoát ra cũng cùng cháy sáng. Quan sát dung dịch tạo ra và nhỏ vào 2 – 3 giọt
phenolphtalein.
Hình 2.7.6. Magie tác dụng vớ i nướ c
Chú ý : - Nếu đưa thìa sắt đựng Mg cháy vào chậu nướ c quá nhanh thì không thấy
đượ c ngọn lửa của Mg cháy dướ i mặt nướ c.
Mg
H2222OOOO
H2222
H2222OOOO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 122/174
122
- Cần nối cho dài cán thìa sắt và không để tay ở ngay sát miệng chậu để
tránh bỏng.
b) Dùng pipet cho vào ống nghiệm khoảng 2ml H2O nhưng không làm ướ t
thành phía trong của ống nghiệm. Cho thêm vào đáy ống nghiệm một lượ ng cát
sạch vừa đủ thấm hết nướ c. Đặt ống nghiệm nằm ngang, cho vào trong ống
nghiệm một ít bột magiê ở chỗ liền cạnh lớ p cát ẩm (hình 2.7.6b).
Cặp ống nghiệm nằm ngang trên giá sắt, đậy nút có ống dẫn cong đầu, ống
đượ c nhúng trong chậu nứơ c có ống nghiệm thu khí bằng cách dờ i nướ c. Đun
nóng mạnh chỗ ống nghiệm có Mg và chuyển dần ngọn lửa sang chỗ cát ẩm. Khi
Mg bắt đầu cháy thì chỉ đun nóng cát ẩm. Hơ i nướ c đi qua Mg và Mg cháy sáng.
Thu khí H2 thoát ra vào ống nghiệm. Khi phản ứng ngừng ta tháo ống dẫn khí và
đốt ống nghiệm đựng khí H2, có tiếng nổ nhẹ.
Nếu không cần thu H2 ta có thể đậy ống nghiệm bằng nút có ống vuốt hoặc
không cần nút. Sau khi đun nóng Mg và cát ẩm, phản ứng xảy ra, châm lửa đốt H2
ở đầu ống vuốt hoặc miệng ống nghiệm. H2 cháy đến khi phản ứng kết thúc.
Thí nghiệm 10: Canxi tác dụng vớ i nướ c Hoá chất: Canxi, nướ c, phenolphtalein.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, chậu thuỷ tinh, ống đo.
Cách tiến hành:
Ta có thể tiến hành thí nghiệm canxi tác dụng vớ i nướ c tươ ng tự như thí
nghiệm natri tác dụng vớ i nướ c. Cho 1 mẩu canxi kim loại (bằng hạt đậu) vào ống
nghiệm có chứa sẵn 1/3 thể tích nướ c. Quan sát hiện tượ ng xảy ra, khi phản ứng
kết thúc cho thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.Ta có thể tiến hành cách khác như sau: Lấy 1 mẩu canxi đã đượ c cạo sạch
cho vào chậu nướ c và úp ống đo đầy nướ c lên mẩu canxi. Canxi tác dụng vớ i
nướ c, khí H2 thoát ra sẽ làm đầy ống đo. Phản ứng kết thúc nhỏ phenolphtalein
vào chậu nướ c và đốt H2 trong ống đo.
Thí nghiệm 11: Điều chế canxi oxit CaO và thử tính chất của nó
Hoá chất: CaCO3 mảnh và bột, nướ c cất, phenolphtalein.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 123/174
123
Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, cặp gỗ, kẹp panh.
Cách tiến hành: Dùng kẹp panh cặp mảnh đá vôi (CaCO3) nung trên ngọn lửa đèn
cồn khoảng 2 phút, nên chọn đá vôi ở dạng mảnh mỏng. Cho mảnh vôi đã nung
vào ống nghiệm chứa 2ml nướ c cất và 2 gịot phenolphtalein, quan sát hiện tượ ng
xảy ra. Có thể đối chứng vớ i một mẩu đá vôi không nung bỏ vào nướ c có
phenolphtalein. Ta có thể dùng đá bột cho vào ống nghiệm và nung trên ngọn lửa
đèn cồn khoảng 2 phút. Để nguội và cho nướ c cùng vớ i phenolphtalein vào, ta
cũng nên đối chứng vớ i bột đá chưa nung.
Chú ý : - Vớ i CaCO3 mảnh nên chọn mảnh mỏng.
- Vớ i CaCO3 bột đượ c nghiền bằng máy cần thử trướ c khi nung vì do nhiệt
ma sát của máy nghiền một phần CaCO3 đã bị phân huỷ thành CaO.
Thí nghiệm 12: Cách khử tính cứ ng của nướ c
Hoá chất: CaCl2, NaHCO3, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl lỏng
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, cặp gỗ, đũa thủy tinh, bình Kíp đơ n
giản.
Cách tiến hành:Ta tạo ra nướ c cứng bằng cách: Sục khí CO2 vào nướ c vôi trong tớ i dư
hoặc pha dung dịch CaCl2, MgCl2 và NaHCO3 vào nướ c. Ta sẽ đượ c nướ c cứng
tạm thờ i.
Tiến hành khử nướ c cứng bằng các cách:
- Rót dung dịch nướ c cứng từ cốc vào ống nghiệm khoảng 2ml và đun sôi
khoảng 1 phút. Ta sẽ thấy nướ c vẩn đục, để lắng cặn ta đượ c nướ c mềm.
- Cho vào ống nghiệm 2ml nướ c cứng và nhỏ từ từ dung dịch nướ c vôitrong ta sẽ thấy có kết tủa, để lắng ta đượ c nướ c mềm.
- Cho vào ống nghiệm 2ml nướ c cứng và nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào
ta sẽ thấy có kết tủa. Để lắng ta đượ c nướ c mềm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 124/174
124
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Vì sao kim loại kiềm mềm nhẹ và có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp?
2. Vì sao natri đượ c dùng làm chất làm nguội vỏ lò phản ứng hạt nhân?
3. Khi để Na ngoài không khí sẽ có các sản phẩm nào tạo ra? Viết phươ ng trình
phản ứng?
4. Vì sao Na phản ứng vớ i HCl đặc lại êm đềm hơ n, kém mãnh liệt hơ n phản ứng
vớ i HCl loãng?
5. Các hiện tượ ng xảy ra trong phản ứng của Na vớ i nướ c có liên quan đến các
tính chất nào của natri?
6. Nếu trong phòng thí nghiệm không có ống chữ U để tiến hành thí nghiệm điều
chế NaOH thì có thể khắc phục thế nào? Hãy thiết kế 2 bộ dụng cụ thay thế.
7. Quan sát hiện tượ ng xảy ra ở 2 nhánh của ống U khi điện phân dung dịch NaCl
có xác định đượ c cực âm, dươ ng của nguồn không? Giải thích? Cho KI vào cực
dươ ng để nhận ra có Cl2 tạo ra lúc nào là chính xác nhất?
8. Giải thích nguyên nhân phát sinh màu ngọn lửa của các kim loại kiềm – kiềm thổ?Vì sao phải dùng phươ ng pháp này để nhận ra các ion của chúng?
9. So sánh hiện tượ ng xảy ra trong hai thí nghiệm Na, Ca tác dụng vớ i nướ c? Từ
đó rút ra những điểm khác nhau về tính chất của hai kim loại?
10. Giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động và cơ sở của các biện
pháp làm mềm nướ c?
11. Cơ sở khoa học của phươ ng pháp trao đổi ion và ứng dụng của nó trong việc
lọc nướ c? Các chất dùng trong bình lọc nướ c? Ư u điểm của phươ ng pháp này.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 125/174
125
8. CÁC THÍ NGHIỆM VỀ NHÔM – SẮT
M ụ c tiêu:
Qua việc tiế n hành các thí nghiệm về nhôm – sắ t sinh viên cần nắ m vữ ng:
+ K ỹ thuật tiế n hành các thí nghiệm nghiên cứ u tính chấ t của nhôm và sắ t.
Đó là:
- Tính khử mạnh của nhôm khi mấ t lớ p bảo vệ Al2O3.
- Tính chấ t lưỡ ng tính của các hợ p chấ t của nhôm.
- Tính chấ t khử của sắ t.
- Tính chấ t oxi hoá, khử của các hợ p chấ t của sắ t.
+ Phươ ng pháp đ iề u chế các hợ p chấ t của nhôm, sắ t.
+ Khái niệm hỗ n hố ng, tính thụ động của kim loại, phản ứ ng nhiệt nhôm,
hỗ n hợ p tecmit …
+ T ừ các kiế n thứ c và k ĩ năng thí nghiệm sinh viên nắ m đượ c.
- Phươ ng pháp sử d ụng thí nghiệm trong giảng d ạ y chươ ng nhôm, sắ t trong
chươ ng trình phổ thông.
- Giải thích cơ sở khoa học của các thao tác trong thí nghiệm.- Giải thích đượ c các hiện t ượ ng thự c t ế có liên quan đế n các kiế n thứ c của
nhôm sắ t: nhôm bề n trong không khí, bị phá hu ỷ trong môi tr ườ ng kiề m, quá trình
gỉ của sắ t …
- Có k ĩ năng lự a chọn, thiế t k ế d ụng cụ , đề xuấ t các phươ ng án tiế n hành
thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Sự oxi hoá nhôm trong không khí
Hoá chất: Thanh nhôm, dung dịch HgCl2 hoặc Hg(NO3)2, NaOH.Dụng cụ: Dũa, giấy ráp, giấy lọc, ống nghiệm, bông, đũa thủy tinh,ống nghiệm.
Cách tiến hành: Dùng dũa hay giấy ráp đánh sạch thanh nhôm và nhỏ dung dịch
HgCl2 lên bề mặt thanh nhôm để khoảng 1 phút. Nhôm sẽ đẩy Hg khỏi muối và
tao vớ i Hg một lớ p hỗn hống Al – Hg ngăn cản quá trình tạo lớ p Al2O3 bảo vệ.
Rửa nhẹ thanh nhôm bằng nướ c và thấm khô bằng giấy lọc. Đặt thanh nhôm lên
giấy loc, mảnh kính hoặc bỏ vào ống nghiệm. Quan sát bề mặt thanh nhôm có lớ p
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 126/174
126
oxit màu trắng xanh bao phủ và lớ p này cứ tiếp tục “mọc lên”, dài ra phá huỷ
thanh nhôm.
Chú ý : - Có thể nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch NaOH lên mặt thanh nhôm và dùng đũa
thuỷ tinh có cuốn bông xoa đều trên bề mặt để khử bỏ Al2O3.
- Nếu không có muối thuỷ ngân có thể đổ 1 ít HgO (bằng hạt đậu) lên thanh
nhôm và nhỏ vào đó 2 – 3 giọt dung dịch HNO3 và dùng đũa thuỷ tinh cuốn bông
xát đều trên mặt thanh nhôm để tạo lớ p hỗn hống Ag – Hg.
- Không dùng tay cầm vào thanh nhôm đã phủ lớ p HgCl2 hoặc Hg.
Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng vớ i nướ c
Hoá chất: Thanh nhôm, dung dịch HgCl2, NaOH, nướ c cất.
Dụng cụ: Giấy lọc, ống nghiệm, cặp gỗ.
Cách tiến hành:
Lấy thanh nhôm và tạo trên bề mặt thanh nhôm lớ p hỗn hống Hg – Al như
thí nghiệm 1. Cho thanh nhôm vào ống nghiệm đựng 3ml nướ c. Quan sát thanh
nhôm ta thấy: Có bọt khí H2 thoát ra và Al(OH)3 tạo thành ở dạng kết tủa keo
trắng. Trong qúa trình quan sát hãy suy ngh ĩ xem:- Phản ứng vớ i nướ c có dừng lại không và đến khi nào thì dừng lại.
- Nếu phủ trên mặt nhôm một lớ p đồng kim loại thì quá trình phản ứng của
Al vớ i nướ c có giống như trên không?
Thí nghiệm 3: Nhôm tác dụng vớ i axit
Hoá chất: Thanh nhôm, dung dịch HCl (1:1), H2SO4 (1:5), HNO3 đặc, H2O.
Dụng cụ: Cặp gỗ, ống nghiệm, giấy lọc.
Cách tiến hành:a) Cho vào 3 ống nghiệm lần lượ t mỗi ống 1 – 2 ml dung dịch các axit
loãng HCl, H2SO4, HNO3 và thêm vào mỗi ống 1 – 2 viên nhôm. Quan sát hiện
tượ ng, đun nóng dung dịch, so sánh vớ i hiện tượ ng khi nguội.
b) Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng thay bằng các axit đặc.
c) Lấy hai ống nghiệm, ống 1 đựng 3 ml dung dịch HCl loãng, ống 2 đựng
3 ml HNO3 đặc. Nhúng thanh nhôm vào ống 1 ta thấy nhôm tác dụng vớ i HCl có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 127/174
127
bọt khí bay lên. Lấy thanh nhôm ra khỏi ống 1 rửa bằng nướ c cất, và thấm khô
bằng giấy lọc rồi nhúng vào ống 2 đựng HNO3 đặc khoảng 3 – 5 phút. Quan sát
thanh nhôm ta thấy gần như không có phản ứng. Lấy thanh nhôm ra khỏi ống
đựng HNO3 đặc, rửa bằng nướ c cất, thấm khô rồi lại nhúng vào ống 1 đựng HCl.
Quan sát hiện tượ ng thấy không có khí thoát ra.
Thí nghiệm 4: Nhôm tác dụng vớ i dung dịch kiềm
Hoá chất: Nhôm, dung dịch NaOH 10%
Dụng cụ: Ống nghiệm, cặp gỗ.
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 3-5ml dung dịch NaOH và bỏ vào đó 1 mảnh nhôm.
Ta thấy một lúc sau khí H2 thoát ra mạnh. Hãy giải thích và viết các phươ ng trình
phản ứng xảy ra. Vậy nhôm có phải là nguyên tố lưỡ ng tính không?
Thí nghiệm 5: Nhôm tác dụng vớ i dung dịch muối của kim loại hoạt động
kém
Hoá chất: Thanh nhôm, dung dịch CuSO4 10%.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cặp gỗ.Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch CuSO4 và thả thanh nhôm
dung dịch. Quan sát thanh nhôm, ta thấy có đồng màu đỏ bám vào, khí H2 thoát ra
từ thanh nhôm. Hãy giải thích hiện tượ ng? Khí H2 thoát ra là do quá trình nào?
Thí nghiệm 6: Phản ứ ng nhiệt nhôm
Hoá chất: Al bột, Fe2O3 bột, Mg mảnh, cát sạch.
Dụng cụ: Hộp sắt nhỏ, đèn cồn, muối sắt, cối sứ, giấy.
Cách tiến hành:Nghiền, trộn k ĩ trong cối sứ hỗn hợ p bột nhôm và bột Fe2O3 theo tỉ lệ 1:3
về khối lượ ng. Đổ hỗn hợ p vào một phễu bằng giấy đặt trong hộp sắt đựng cát
khô. Làm một lỗ thủng nhỏ trên mặt hỗn hợ p phản ứng và đổ vào đó một ít vụn
magiê để làm mồi cho phản ứng. Cho một ít vụn magiê khác vào muôi sắt và đốt
cháy nó trên đèn cồn rồi đổ vào lớ p magiê làm mồi.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 128/174
128
Hỗn hợ p bột Al và Fe2O3 sẽ bùng cháy mãnh liệt, các tia lửa sáng chói bắn
lên trên.
Để nguội hỗn hợ p, dùng kẹp lấy hỗn hợ p ra khỏi hộp sắt, dùng búa đánh sắt
khỏi xỉ ta đượ c viên sắt bằng hạt ngô. Có thể dùng búa để thử độ cứng của sắt và
dùng nam châm để nhận ra sắt.
Hình 2.8.1. Phản ứng nhiệt nhôm
Chú ý : - Sấy khô bột Fe2O3 trướ c khi trộn vớ i bột nhôm.
- Phản ứng xảy ra nhanh, hỗn hợ p phản ứng có thể bắn tung toé nên không
để học sinh đứng quá gần.
- Có thể dùng hỗn hợ p bột nhôm và thuốc tím (họăc KClO3 đã nghiền nhỏ)
tỉ lệ 1:1 về khối lượ ng để khơ i mào phản ứng hoặc 1g KMnO4 nghiền nhỏ đặt lên
hỗn hợ p phản ứng và nhỏ 1 – 2 giọt H2SO4 đặc vào. Hỗn hợ p phản ứng cũng bùng
cháy và ta cũng thu đượ c sắt và xỉ như trên.
Thí nghiệm 7: Điều chế nhôm hiđroxit và thử tính chất lưỡ ng tính của nó
Hoá chất: Các dung dịch: HCl loãng, AlCl3, NH3, NaOH, NH4Cl bão hoà, H2SO4
loãng, Al vụn, CaCO3.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cặp gỗ, bình Kíp đơ n giản (điều chế CO2), cốc thuỷ tinh
50ml, phễu, giấy lọc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 129/174
129
Cách tiến hành:
a) Rót vào ống nghiệm 5 ml dung dịch AlCl3, thêm từ từ từng giọt dung
dịch NH3 vào ống nghiệm, quan sát màu sắc, trạng thái của kết tủa. Chú ý không
dùng dư dung dịch NH3. Chia kết tủa thành 2 phần vào 2 ống nghiệm, phần còn lại
trong ống để đối chứng.
Ống 1: Cho thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 loãng.
Ống 2: Cho thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH.
Quan sát hiện tượ ng ở hai ống nghiệm và so sánh vớ i kết tủa còn lại trong
ống nghiệm ban đầu. Kết tủa trong hai ống nghiệm đều tan. Hãy nêu kết luận về
tính chất của Al(OH)3.
b) Lấy khoảng 0,5g nhôm vụn cho vào cốc đựng 10 ml dung dịch NaOH,
nếu nhôm chưa tan hết thì cho thêm NaOH cho đến khi tan hết, lọc dung dịch ta
đượ c dung dịch NaAlO2. Cho nướ c lọc vào hai ống nghiệm.
- Ống 1: Lấy 5 ml và cho từ từ luồng khí CO2 đi qua, quan sát hiện tượ ng
thấy dung dịch trong ống bị vẩn đục.
- Ống 2: Lấy 3 ml và đun nóng dung dịch đến sôi và cho từ từ từng giọtdung dịch amoni clorua bão hoà. Quan sát hiện tượ ng.
Chú ý : - Có thể điều chế Al(OH)3 bằng cách cho từ từ từng giọt NaOH hoặc KOH vào
dung dịch muối nhôm, nhưng Al(OH)3 dễ bị tan ra khi hơ i dư NaOH.
- Khi dùng dung dịch NH3 để điều chế Al(OH)3 dễ gây hiện tượ ng phụ: có
khói trắng tạo ra khi dùng HCl hoà tan Al(OH)3 vì vậy nên dùng H2SO4 loãng để
chứng minh tính bazơ của Al(OH)3.
Thí nghiệm 8: Điều chế sắt khử Hoá chất: Fe2O3, Zn, H2SO4, Pb(CH3COO)2, CuSO4.
Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, bình Kíp, 3 bình rửa khí, ống nghiệm, ống thuỷ tinh,
nút có ống dẫn khí.
Cách tiến hành: Lấy ống thuỷ tinh hoặc ống nghiệm thủng đáy cho vào một lớ p
Fe2O3. Đậy kín hai dầu ống bằng nút cao su có ống dẫn xuyên qua. Nối 1 đầu ống
dẫn khí vớ i ống dẫn khí H2, luồng khí H2 điều chế từ bình Kíp qua các bình rửa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 130/174
130
khí chứa lần lượ t các dung dịch Pb(CH3COO)2, CuSO4, và H2SO4 đặc. Khí H2
đượ c làm sạch và khô trướ c khi qua Fe2O3.
Mở khoá cho dòng khí H2 đi qua Fe2O3 rồi đốt Fe2O3 bằng 2 đèn cồn lớ n
cho đến khi ống thủy tinh nóng đỏ (500 – 6000C) và duy trì ở ống dẫn khí đi ra. Ở
nhiệt độ thấp hơ n, Fe2O3 cũng bị khử nhưng sắt thu đượ c dễ bị oxi hoá trong
không khí.
Làm nguội sắt khử (màu xám đen) trong dòng H2 rồi lấy ra cho vào trong
bình có nút kín.
Chú ý : Để điều chế sắt khử nếu không có sẵn Fe2O3 tốt thì nên điều chế lấy
Fe(OH)3 rồi đem nung nóng để đượ c Fe2O3.
Thí nghiệm 9: Sắt tác dụng vớ i axit
Hoá chất: Các axit, HCl (1:1), H2SO4 (1:5), HNO3 đặc, H2SO4 đặc, đinh sắt.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cặp gỗ, đèn cồn.
Cách tiến hành:
a) Lấy hai ống nghiệm, cho vào 4 – 5 ml dung dịch HCl (1:1) và H2SO4
(1:5) và cho tiếp 3 đinh sắt sạch, hơ nóng nhẹ ống nghiệm ta thấy rõ khí thoát ra.Quan sát nhận xét màu của dung dịch sắt II mớ i tạo ra khi phản ứng gần kết thúc
(khí H2 bay ra chậm).
b) Lấy hai ống nghiệm đựng 4ml axit H2SO4 đặc và HNO3 đặc. Cho vào
mỗi ống 2 đinh sắt sạch. Quan sát thấy không có phản ứng. Ta lấy các đinh sắt đó
ra và cho vào 2 ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch HCl (1:1) và H2SO4 (1:5). Quan
sát thấy đinh sắt không tác dụng vớ i các axit loãng, sắt trở nên thụ động khi tác
dụng vớ i các axit H2SO4 đặc, HNO3 đặc.Thí nghiệm 10: Điều chế sắt II hiđroxit
Hoá chất: Dung dịch FeCl2, NaOH đặc (20%).
Dụng cụ: Ống nghiệm, cặp gỗ, đèn cồn, cốc thuỷ tinh (100ml).
Cách tiến hành:
Lấy dung dịch FeCl2 vừa điều chế ở thí nghiệm 9 (ở trên) cho tác dụng vớ i
dung dịch NaOH theo trình tự sau.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 131/174
131
Lấy 4 – 5 ml dung dịch NaOH đun sôi để đuổi hết các khí hoà tan ra khỏi
dung dịch. Để dung dịch nguội bớ t và rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch FeCl2 vừa mớ i
điều chế chảy theo thành ống nghiệm xuống đáy ống chứa dung dịch NaOH. Ta
thấy có kết tủa trắng của Fe(OH)2 tạo ra nằm sâu trong dung dịch NaOH; không
tiếp xúc vớ i không khí, kết tủa trắng này dần dần bị xám đi rồi chuyển thành xanh
và cuối cùng thành màu đỏ nâu do Fe(OH)2 bị oxi hoá trong không khí tạo thành
Fe(OH)3. Nếu đổ kết tủa Fe(OH)2 ra cốc thuỷ tinh ta sẽ thấy quá trình này xảy ra
nhanh hơ n.
Chú ý : Để thí nghiệm thành công cần điều chế đượ c dung dịch FeCl2 có nồng độ
cao và sạch nền cần chú trọng rửa sạch đinh sắt nhiều lần bằng dung dịch HCl.
Cho 4 – 5 đinh sắt vào dung dịch HCl, đun nóng một lúc rồi gạn bỏ dung dịch, rửa
bằng nướ c và lại cho HCl vào rửa tiếp cho đến khi dung dịch không có màu vàng.
Thí nghiệm 11: Khử sắt oxit bằng cacbon oxit
Hoá chất: Fe2O3, HCOOH, H2SO4 đ, Ca(OH)2.
Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, giá sắt, đèn cồn, ống nghiệm.
Cách tiến hành: Lắp dụng cụ như Rót vào bình cầu khoảng 5 ml HCOOH đặc và cho H2SO4 đặc vào phễu
brom (1/2 phễu – 15 ml). Cho 1gam oxit Fe2O3 vào ống dẫn (hoặc ống nghiệm
thủng đáy). Thu khí CO dư vào ống đong qua dung dịch nướ c vôi trong. Đun nóng
mạnh Fe2O3, mở khoá phễu brom cho H2SO4 đặc chảy xuống axit HCOOH đặc,
khí CO tạo ra đi qua Fe2O3 nung nóng sẽ khử oxit sắt thành sắt. Khí CO2 tạo ra sẽ
tác dụng vớ i dung dịch nướ c vôi trong làm nướ c vôi trong vẩn đục. Nung nóng
mạnh Fe2O3 khoảng 2 – 5 phút. Fe2O3 màu đỏ nâu sẽ chuyển thành xám đen, làmnguội sảm phẩm và thử sản phẩm bằng cách:
- Cho bột sắt tạo thành vào ống nghiệm chứa 2 ml HCl loãng, có khí H2
thoát ra mạnh.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 132/174
132
- Dùng nam châm để nhận ra Fe tạo thành.
Hình 2.8.2. Khử sắt oxit bằng CO
Chú ý: - Khí CO độc nên chú ý phòng độc, tiến hành thí nghiệm ở nơ i thoáng khí,
tháo dụng cụ đựng CO dư trong tủ hốt hoặc nơ i thoáng khí.
- Có thể thay bình cầu nhánh, phễu giọt bằng ống nghiệm nhánh hoặc ống
nghiệm to và nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua. Ta cho 1 ml HCOOH đặc và 4
ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm to để điều chế CO và phải lắp xong toàn bộ hệ
thống mớ i cho H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa HCOOH.
Thí nghiệm 12
: Nh
ận ra có cacbon, l
ư u hu
ỳnh trong gang
Hoá chất: Mảnh gang, axit HCl đặc, dung dịch Pb(NO3)2.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, cặp gỗ, băng giấy lọc.
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 2 – 3 miếng gang nhỏ và rót thêm 5 – 8 ml HCl đặc.
Đun nóng dung dịch cho đến khi có khí H2 thoát ra mạnh thì ngừng đun, phản ứng
tiếp tục xảy ra. Sắt trong gang đã tác dụng hết vớ i axit trong ống nghiệm sẽ thấy
có những hạt than đen đọng lại.Ta đặt lên miệng ống nghiệm một băng giấy ẩm dung dịch Pb(NO3)2, băng
giấy chuyển màu đen có PbS tạo ra. Chứng tỏ trong gang có lưu huỳnh.
Thí nghiệm 13: Quá trình tạ o xỉ trong lò xo.
Hoá chất: Cát sông, CaO, Na2CO3 tinh thể.
Dụng cụ: 2 cốc thủy tinh 250 ml, dây bếp điện, dây đồng to, biến thế.
Cách tiến hành:
CO
H2SO4 (đ)
K
HCOOH (đ)
Fe2O3
CO dư
Ca(OH)2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 133/174
133
Lấy 2 cốc thủy tinh 250 ml. Cốc A
đựng cát sông khô, đầy khoảng 2/3 cốc,
cốc B đựng hỗn hợ p (đã nghiền nhỏ trộn
đều) của: cát sông, CaO, Na2CO3 khan.
Theo tỉ lệ về khối lượ ng: 3,6:0,3:1,9.
Nếu không có CaO ta có thể lấy
Ca(OH)2 vớ i tỉ lệ 0,4 về khối lượ ng. Lấy
hai đoạn dây bếp điện giống nhau, nối mỗi đoạn vào 2 ống đồng (hoặc thanh
đồng) đượ c xuyên qua tấm gỗ cắm ngập dây bếp điện vào mỗi cốc, lấp cát và hỗn
hợ p phản ứng che lấp điện trở , nối 2 dây điện trở đó vớ i nhau và cắm 2 đầu dây
vào biến trở rồi nối vớ i nguồn điện đèn. Điều chỉnh biến trở cho dây bếp điện
nóng đỏ trong khoảng 4 – 5 phút. Tắt nguồn điện, lấy đồng thờ i cả 2 đoạn dây điện
trở ra khỏi cốc B chúng bị phủ một lớ p xỉ rắn. Vì khi dây bếp điện nóng đỏ, nhiệt
độ lên tớ i 16000C. Không đủ cho SiO2 trong cốc A nóng chảy (T0nc SiO2: 17250C).
Trong cốc B thì SiO2 đã hoá hợ p vớ i CaO tạo ra CaSiO3 có nhiệt độ nóng chảy
thấp hơ n (1540
0
C) nên đã chảy ra tạo thành 1 khối quánh bám vào dây bếp điện.Làm nguội khối xỉ bằng nướ c và đập vỡ ra ta sẽ thấy xỉ có màu xám đen.
A AA A BBBB
Hình 2.8.3. Quá trình tạo xỉ trong lò cao
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 134/174
134
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Giải thích quá trình thí nghiệm và nêu kết luận về khả năng phản ứng của nhôm
vớ i oxi.
2. Nếu phủ trên mặt nhôm một lớ p đồng kim loại thì nhôm có bị oxi hoá bở i
không khí như đã phủ 1 lớ p Hg không? Vì sao?
3. Vì sao khi tiến hành phản ứng của nhôm vớ i nướ c ta cũng phải tạo lớ p hỗn hống
Hg – Al? Nếu chỉ bỏ lớ p Al2O3 bằng kiềm hay bằng cơ học thì có đượ c không?
4. Vì sao thanh nhôm đã nhúng qua HNO3 đặc lại không phản ứng vớ i dung dịch
HCl loãng.
5. Khi cho thanh nhôm có lớ p hỗn hống Hg – Al vào nướ c có khí H2 thoát ra. Có
thể coi đây là hiện tượ ng ăn mòn điện hoá không? Vì sao?
6. Dùng dung dịch NH4Cl bão hoà cho vào dung dịch NaAlO2 để chứng minh điều
gì?
7. Cho biết ý ngh ĩ a của các thao tác trong thí nghiệm điều chế Fe(OH)2 từ Fe.
8. Để chứng minh tính oxi hoá của muối sắt (III), tính oxi hoá của muối sắt (II) ta
có thể tiến hành những thí nghiệm nào? Hãy lựa chọn các hoá chất, dụng cụ cầndùng và mô tả cách tiến tiến hành.
9. Để chứng minh tính chất sắt dễ bị gỉ trong không khí ẩm ta có thể tiến hành thí
nghiệm như thế nào?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 135/174
135
9. NHỮ NG THÍ NGHIỆM VỀ HIĐROCACBON
M ụ c tiêu:
Rèn cho sinh viên biế t một số vấ n đề sau:
- Biế t cách đ iề u chế một số hiđ rocacbon tiêu biể u để nghiên cứ u tính chấ t
của chúng.
- Rèn các k ĩ năng thí nghiệm: Điề u chế và thu các chấ t khí t ừ các chấ t: r ắ n
– r ắ n; r ắ n – lỏng; lỏng – lỏng và đ iề u kiện an toàn khi tiế n hành thí nghiệm.
- T ậ p giảng và biể u diễ n một số thí nghiệm.
- Biế t cách xử lý một số tình huố ng xả y ra trong khi làm thí nghiệm.
- Biế t sử d ụng các thí nghiệm trong việc giảng d ạ y phần hiđ rocacbon ở
chươ ng trình hoá học phổ thông trung học.
Thí nghiệm 1: Điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm
Hoá chất: CH3COONa (khan), vôi tôi xút.
Dụng cụ: Ống nghiệm to, nút cao su, nút bấc, ống dẫn khí cong, đèn cồn, giá sắt,
que đóm.
Cách tiến hành:- Cách điều chế hỗn hợ p vôi tôi xút:
Trộn đều vôi sống tán nhỏ vớ i lượ ng xút rắn theo tỉ lệ 1,5:1 về khối lượ ng.
Cần phải làm nhanh tay, tránh sự hút ẩm, chảy rữa của NaOH rắn; không để xút
dây vào ngườ i và quần áo.
- Tiến hành điều chế CH4:
Trộn đều CH3COONa khan vớ i hỗn hợ p vôi tôi xút theo tỉ lệ 2:3 về khối
lượ ng, rồi cho hỗn hợ p thu đượ c vào ống nghiệm to khoảng 1/5 ống nghiệm. Lắpống dẫn khí vào miệng ống nghiệm (dụng cụ đượ c lắp giống như dung cụ điều chế
oxi trong ống nghiệm).
Đun nhẹ đều tất cả phần ống nghiệm có hoá chất, sau đó đun nóng mạnh
vào chỗ dựng hỗn hợ p phản ứng. Không thu khí bay ra trong thờ i gian đầu tiên.
Sau một thờ i gian đun nóng khí CH4 sẽ thoát ra mạnh thu khí CH4 vào ống
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 136/174
136
nghiệm to hoặc eclen nhỏ bằng cách thu qua nướ c. Thu đượ c ống nào đậy nút kín
ống đó ngay và nhấn chìm miệng ống nghiệm trong nướ c, để khí khỏi thoát ra.
Lư u ý : - Phải đun thật nóng, khí metan mớ i bay ra nhanh, phải dùng CaO mớ i, không
dùng CaO đã tả. Trong khi tiến hành thí nghiệm, có thể thu đượ c một lượ ng nhỏ các
chất như axeton, etan, hiđro … do các phản ứng phụ xảy ra.
- Có thể điều chế lượ ng lớ n khí metan từ thí nghiệm trên và thu vào khí kế,
để làm thí nghiệm dần.
- Khi không có điều kiện điều chế CH4, có thể thu khí metan từ khí bùn ao
(khí này chủ yếu là khí metan).
Thí nghiệm 2: Đốt cháy khí CH4
Hoá chất: Ống nghiệm chứa CH4 (eclen chứa CH4), nướ c.
Dụng cụ: Đèn cồn, que đóm.
Cách tiến hành:
Phươ ng án 1: Có thể đốt cháy khí metan ngay trên miệng ống nghiệm. Lấy một
ống nghiệm chứa đầy khí metan (đã thu đượ c ở thí nghiệm 1), đặt lên giá ống
nghiệm, lấy ống khác chứa đầy nướ c. Mở nút ống nghiệm đựng metan, châm lửađốt, khí metan cháy trên miệng ống nghiệm vớ i ngọn lửa cháy to, dễ quan sát,
dùng ống nghiệm đựng nướ c đổ theo thành ống nghiệm chứa CH4 đang cháy,
nướ c vào sẽ đẩy CH4 ra nhanh, làm cho ngọn lửa ở miệng ống nghiệm bốc cao, dễ
quan sát.
Lư u ý : Tiến hành đốt cháy CH4 theo phươ ng án này dễ làm, song việc chứng minh
sản phẩm phản ứng tạo ra sẽ có khó khăn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 137/174
137
Phươ ng án 2: Nếu có CH4 chứa sẵt ở trong bình khí kế, ta có thể dẫn dòng khí
CH4 từ khí kế ra ống thuỷ tinh đầu vuốt nhọn, châm lửa đốt. Khí metan cháy cho
ngọn lửa màu xanh nhạt. Ta có thể chứng minh các sản phẩm tạo thành khi đốt
cháy khí metan bằng cách úp ngượ c phễu thủy tinh sạch khô, phía trên ngọn lửa.
Xem hình vẽ.
Hình 2.9.1. Đốt cháy khí metan
Ta có thể quan sát thấy thành phễu bị mờ đi, ống đựng nướ c vôi trong bị
vẩn đục.
Lưu ý: Cách tiến hành thí nghiệm theo phươ ng án này có nhiều ưu điểm, chứng
minh đượ c các sản phẩm cháy tạo thành; song dụng cụ thí nghiệm phức tạp hơ n.Thí nghiệm 3: Phản ứ ng nổ của metan
Hoá chất: Khí metan, khí oxi.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, băng dính trong suốt.
Cách tiến hành:
Thu vào ống nghiệm một thể tích CH4 và 2 thể tích khí oxi. Lấy băng dính
trong suốt quấn quanh ống nghiệm, dùng nóng tay bịt miệng ống nghiệm, xoay
ống nghiệm để chúc miệng ống nghiệm xuống phía dướ i đáy ống nghiệm lên phíatrên, làm đi làm lại một vài lần để trộn đều hỗn hợ p khí. Đưa miệng ống nghiệm
vào ngọn lửa đèn cồn, mở ngón tay để đốt hỗn hợ p, phản ứng xảy ra và có tiếng nổ
mạnh.
Lư u ý : Cũng có thể dùng hỗn hợ p metan vớ i không khí để thực hiện phản ứng nổ,
phải lấy 1 thể tích khí metan vớ i 10 thể tích không khí.
Thí nghiệm 4: Phản ứ ng thế của metan vớ i clo
Nước vôi trong
Ngọn lửa khi đốt metan
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 138/174
138
Hoá chất: Khí clo, khí metan, dung dịch nướ c muối ăn bão hoà.
Dụng cụ: Ống nghiệm, chậu thủy tinh
Cách tiến hành:
Phươ ng án 1: Lấy ba ống nghiệm:
- Thu vào ống nghiệm thứ nhất 1/2 thể tích khí Cl2 và 1/2 thể tích khí CH4.
Trộn đều hỗn hợ p khí trong ống nghiệm này.
- Thu vào ống nghiệm thứ hai đầy khí CH4.
- Thu vào ống nghiệm thứ ba đầy khí clo. Úp miệng cả ba ống nghiệm trên
vào chậu thuỷ tinh chứa dung dịch muối ăn bão hoà, để dướ i ánh sáng khuếch tán.
Hãy nhận xét mực nướ c dâng lên ở ba ống nghiệm. Giải thích và viết
phươ ng trình phản ứng.
Phươ ng án 2:
- Chọn 2 ống nghiệm to bằng nhau và có miệng khít nhau, một ống chứa
đầy khí CH4, một ống chứa đầy khí clo, đậy nút kín hai ống nghiệm khi cho clo và
metan phản ứng ta mở nút ống nghiệm, úp miệng ống nghiệm đựng khí clo vào
miệng ống nghiệm đựng khí metan để hai khí trộn lẫn vào nhau. Đưa ống nghiệmđựng hỗn hợ p các chất phản ứng ra ánh sáng khuếch tán. Quan sát mô tả hiện
tượ ng. Giải thích.
Nhận biết khí HCl tạo ra bằng cách lấy đũa thuỷ tinh nhúng vào dung dịch
NH3 đậm đặc có khói trắng tạo thành.
Hình 2.9.2. Phản ứng thế của clo vớ i metan
Cl2 Cl2
CH4 CH4
đũa thủy tinh
nhúng dd NH3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 139/174
139
Thí nghiệm 5: Phản ứ ng huỷ của metan vơ i clo
Hoá chất: Khí clo, khí CH4.
Dụng cụ: Ống nghiệm, băng dính trong suốt.
Cách tiến hành: Quấn quanh ống nghiệm bằng băng dính trong suốt, thu vào ống
nghiệm 1 thể tích khí CH4 và 2 thể tích khí clo. Lấy tay bịt miệng ống nghiệm,
trộn đều hỗn hợ p khí trong ống nghiệm, đưa miệng ống nghiệm vào ngọn lửa đèn
cồn, mở ngón tay bịt miệng ống nghiệm.
Nhận xét hiện tượ ng, viết phươ ng trình phản ứng.
Lấy miếng giấy quì tẩm ướ t, đưa vào miệng ống nghiệm. Nhận xét hiệng
tượ ng và giải thích.
Lư u ý : Kỹ thuật và cách tiến hành thí nghiệm này cũng tươ ng tự phản ứng nổ của
metan.
Thí nghiệm 6: Điều chế etylen
Hoá chất: Cồn tuyệt đối hay C2H5OH (960), H2SO4 đậm đặc.
Dụng cụ: Bình cầu có nhánh 150 ml, bình rửa khí, ống nghiệm thườ ng, ống
nghiệm to, ống dẫn khí, nút cao su, đá bọt, đèn cồn.Cách tiến hành:
Phươ ng án 1: Điều chế C2H4.
Cho 15 ml C2H5OH (960) hay cồn tuyệt đối vào bình cầu có nhánh thể tích
150 ml. Cho vào bình cầu một vài viên đá bọt, lắc nhẹ bình cầu rót, cẩn thận và từ
từ khoảng 20 ml H2SO4 đậm đặc. Dụng cụ như hình vẽ.
Hình 2.9.3. Điều chế C2H4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 140/174
140
Khí C2H4 thoát ra khỏi ống dẫn khí dùng để làm các thí nghiệm sau:
Lư u ý : Đun mạnh hỗn hợ p phản ứng.
Phươ ng án 2: Ta cũng có thể tiến hành điều chế một lượ ng nhỏ C2H4 để làm thí
nghiệm theo cách sau: Cho vào ống nghiệm to khoảng 2 ml C2H5OH 960 hay cồn
tuyệt đối, rót từ từ vào ống nghiệm 3 ml H2SO4 đậm đặc, lắc nhẹ hỗn hợ p phản
ứng. Lắp dụng cụ như hình vẽ.
Hình 2.9.4. Điều chế lượ ng nhỏ C2H4
Dùng ống nghiệm nhánh làm bình rửa khí. Đun nóng nhẹ toàn bộ ống
nghiệm đựng hỗn hợ p phản ứng bằng cách di chuyển ngọn lửa đèn cồn dọc theo ốngnghiệm. Sau đó đun tập trung vào nơ i chứa hỗn hợ p phản ứng, khí C2H4 thoát ra khỏi
ống dẫn khí có thể dùng làm các thí nghiệm sau: thí nghiệm 7, 8, 9.
Thí nghiệm 7: Phản ứ ng cháy của C2H4
Ta có thể đốt trực tiếp dòng khí C2H4 thoát ra khỏi bình rửa khí. Quan sát
màu ngọn lửa cháy so sánh vớ i màu ngọn lửa cháy của CH4.
Thí nghiệm 8: Phản ứ ng cộng brom của C2H4
Hoá chất: Dung dịch nướ c brom, khí C2H4.Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Dẫn thẳng dòng khí C2H4 điều chế ở thí nghiệm 6 vào dung dịch nướ c brom
trong ống nghiệm. Quan sát hiện tượ ng xảy ra và giải thích.
Thí nghiệm 9: Oxi hoá C2H4 bằng dung dịch KMnO4
Hoá chất: Dung dịch KMnO4, khí C2H4 .
Dd kiềm loãng
H2SO4 đ+ C2H5OH
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 141/174
141
Cách tiến hành: Tiến hành thí nghiệm tươ ng tự như thí nghiệm 8. Thay dung dịch
nướ c brom trong ống nghiệm bằng dung dịch KMnO4. Quan sát mô tả hiện tượ ng
xảy ra. Giải thích.
Thí nghiệm 10: Điều chế axetilen
Hoá chất: CaC2, H2O.
Dụng cụ: Bình cầu có nhánh 150 ml, phễu nhỏ giọt, ống dẫn khí thẳng, ống thuỷ
tinh, ống nghiệm to, nút cao su khoan lỗ, ống cao su.
Cách tiến hành:
Cho vào bình cầu dung tích 150 ml một ít CaC2, lắp dụng cụ như hình vẽ
2.9.5a.
(a) (b) Hình 2.9.5. Điều chế axetilen
Nhánh bình cầu đượ c nối vớ i ống dẫn khí. Lắp vào miệng bình cầu một
phễu nhỏ giọt đựng nướ c. Bình cầu đượ c kẹp chặt trên giá sắt, mở khóa phễu nhỏ
giọt, nướ c từ từ chảy xuống bình phản ứng. Quan sát mô tả hiện tượ ng, giải thích.
Có thể điều chế C2H2 trong dụng cụ đơ n giản như hình vẽ 2.9.5b. Cho
những mẩu nhỏ đất đèn vào ống nghiệm to, kẹp chặt trên giá sắt, mở nút cao su có
cắm ống dẫn khí đậy ở miệng ống nghiệm, rót nướ c vào và đậy nút cao su có ốngdẫn khí lại: Phản ứng hoá học xảy ra và dòng khí C2H2 thoát ra khỏi ống dẫn khí.
Thí nghiệm 11: Phản ứ ng cháy của C2H2
Khí C2H2 đượ c điều chế ở thí nghiệm 10, ta có thể châm lửa đốt dòng khí
C2H2 thoát ra ở đầu ống dẫn khí. Quan sát hiện tượ ng. Thổi không khí vào ngọn
lửa đang cháy. Quan sát, mô tả hiện tượ ng. Giải thích.
Thí nghiệm 12: Oxi hoá C2H2 bằng dung dịch KMnO4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 142/174
142
Hoá chất: Khí C2H2, dung dịch KMnO4.
Dụng cụ: Dụng cụ điều chế C2H2 ở thí nghiệm 10, ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành: Dẫn luồng khí C2H2 đựơ c điều chế ở thí nghiệm 10 vào ống
nghiệm đựng 1 ml dung dịch KMnO4 loãng. Quan sát, mô tả hiện tượ ng. Giải
thích.
Thí nghiệm 13: Phản ứ ng của C2H2 vớ i dung dịch nướ c brom
Hoá chất: Khí C2H2, dung dịch nướ c brom.
Dụng cụ: Dụng cụ điều chế C2H2 ở thí nghiệm 10, ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành: Dẫn luồng khí C2H2 đượ c điều chế ở thí nghiệm 10 vào ống
nghiệm chứa 1ml dung dịch nướ c brom. Quan sát hiện tượ ng. Giải thích.
Thí nghiệm 14: Phản ứ ng thế nguyên tử hiđro trong phân tử axetilen vớ i ion
kim loại
Hoá chất: Dung dịch AgNO3, muối CuCl (đồng I clorua), dung dịch NH3, dung
dịch HCl loãng.
Dụng cụ: Dụng cụ điều chế C2H2 ở thí nghiệm 10, ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:Lấy 2 ống nghiệm, ống thứ nhất đựng 1ml dung dịch AgNO3, ống thứ 2
đựng muối CuCl. Thêm vào ống thứ nhất từng lượ ng dung dịch NH3, kết tủa xuất
hiện và cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn, ống thứ 2 ta cũng thêm từng lượ ng dung
dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Sục dòng khí C2H2 điều chế ở thí
nghiệm 10 vào hai ống nghiệm trên. Hãy quan sát, mô tả các hiện tượ ng xảy ra.
Giải thích.
Thí nghiệm 15: Phản ứ ng của axetilen vớ i cloHoá chất: Khí C2H2, khí clo, CaC2, nướ c, giấy quì.
Dụng cụ: Eclen 100ml hoặc lọ miệng rộng có nút.
Cách tiến hành:
Phươ ng án 1: Thu vào eclen 1/2 thể tích khí C2H2 và 1/2 thể tích khí clo. Đậy nút
bình bằng nút bấc. Lấy tay mở nút và đưa ngọn lửa que đóm vào gần miệng bình.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 143/174
143
Quan sát hiện tượ ng. Giải thích. Tiếp tục đưa vào bình miếng giấy quì tẩm ướ t,
quan sát hiện tượ ng xảy ra. Giải thích.
Phươ ng án 2: Ta có thể tiến hành phản ứng của C2H2 vớ i clo theo cách sau: Thu
đầy khí clo vào bình eclen dung tích 100ml trong đó có chứa một ít nướ c, đậy nút
bình eclen lại. Khi tiến hành thí nghiệm mở nút bình eclen trên và cho vào đó một
mẩu CaCl2. Quan sát, mô tả hiện tượ ng xảy ra. Giải thích.
Lư u ý : Cần chú ý để tránh độc hại khi tiến hành thí nghiệm vớ i clo.
Thí nghiệm 16: Benzen là dung môi tốt của nhiều chất
Hoá chất: Benzen, I2 tinh thể, lưu huỳnh, dung dịch nướ c brom.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành: Lấy 3 ống nghiệm mỗi ống đựng 1ml C6H6. Cho vào ống thứ nhất
1 vài tinh thể iot, lắc nhẹ hỗn hợ p. Quan sát hiện tượ ng xảy ra. Giải thích. Ống thứ
hai cho thêm 1 hoặc 2 ml dung dịch nướ c brom. Để yên trên giá ống nghiệm, quan
sát hiện tượ ng. Lắc đều hỗn hợ p phản ứng, để yên trên giá ống nghiệm, quan sát
hiện tượ ng. Giải thích.
Cũng có thế tiến hành tươ ng tự, cho dầu mỏ vào benzen để nghiên cứu sự hoà tan của chúng trong benzen.
Thí nghiệm 17: Phản ứ ng của benzen vớ i HNO3 đặc
Hoá chất: Benzen, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
Dụng cụ: 1 cốc thủy tinh 250ml, ống nghiệm, nút bấc có lắp ống dẫn khí thẳng,
đèn cồn, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm 1ml HNO3 đặc, sau đó rót từ từ vào ống nghiệm 2mlH2SO4 đặc, lắc nhẹ hỗn hợ p phản ứng. Nếu hỗn hợ p nóng quá phải ngâm vào cốc
nướ c lạnh để tránh sự phân huỷ của axit nitric đặc. Sau đó rót từ từ 1ml C6H6 vào hỗn
hợ p phản ứng. Đậy nút bấc có cắm ống dẫn khí thẳng vào miệng ống nghiệm. Lắc
hỗn hợ p phản ứng cho các chất trộn đều vào nhau. Giữ nhiệt độ của hỗn hợ p phản
ứng ở khoảng 50 – 600C. Nếu hỗn hợ p phản ứng nóng quá, trong ống nghiệm xuất
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 144/174
144
hiện khí màu nâu, cần phải làm lạnh ống nghiệm bằng cách ngâm vào cốc nướ c lạnh.
Thực hiện phản ứng trong vòng từ 3 đến 5 phút.
Sau khi ngừng thí nghiệm, rót cẩn thận hỗn hợ p phản ứng vào cốc nướ c
lạnh đã chuẩn bị sẵn. Nitrobenzen đượ c hình thành, nặng hơ n nướ c, chìm xuống
đáy cốc những giọt giầu chất lỏng màu vàng có mùi thơ m hạnh nhân.
Lư u ý : Cẩn thận chuẩn bị hỗn hợ p HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tránh sự phân huỷ của
HNO3.
- Cần duy trì nhiệt độ phản ứng, lắc liên tục để các chất trong hỗn hợ p phản
ứng trộn đều vào nhau, để phản ứng xảy ra tốt.
- Sau khi phản ứng xong, cần đổ các chất vào chậu nướ c vôi, để khử độc,
rửa dụng cụ cho sạch sẽ.
Thí nghiệm 18: Phản ứ ng cộng benzen vớ i clo
Hoá chất: Benzen, khí clo (hoặc MnO2, KMnO4 tinh thể, HCl đặc để điều chế clo),
nướ c vôi, Mg (kim loại) mảnh.
Dụng cụ: Eclen 100ml, ống nghiệm to, ống nghiệm 2 nhánh, nút bấc, kẹp gỗ, giá
sắt, đèn cồn.Cách tiến hành:
Phươ ng án 1: Thu khí clo vào đầy bình eclen 100ml hoặc ống nghiệm to, đậy kín
bình eclen và ống nghiệm bằng nút bấc. Khi tiến hành thí nghiệm mở nút bấc ở
miệng bình eclen, nhỏ vào bình vài giọt benzen, láng cho benzen dính vào thành
bình.
Lấy 1 băng Mg kim loại, kẹp vào kẹp sắt hơ lên ngọn lửa đèn cồn, khi băng
magiê cháy để gần lại phía bình đựng hỗn hợ p phản ứng. Hãy quan sát hiện tượ ngvà giải thích.
Phươ ng án 2: Có thể tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm 2 nhánh.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 145/174
145
Cho 1 hoặc 2 giọt benzen vào nhánh 1, xoay ống nghiệm để cho benzen
láng, bám vào thành ống nghiệm.
Hình 2.9.6. Phản ứng cộng của C6H6 vớ i clo
Cho vào nhánh thứ 2 khoảng 1/2 thìa thuỷ tinh tinh thể KMnO4 hoặc MnO2.
Tiếp tục cho vào đó khoảng 1ml dung dịch HCl đặc, đậy nút ống nghiệm bằng nút
bấc, kẹp ống nghiệm trên giá sắt. Phản ứng tạo ra khí clo ở nhánh 2 bay sang
nhánh 1. Đốt cháy băng magiê như phươ ng án 1.
Hãy quan sát hiện tượ ng và giải thích.
Lư u ý : - Có thể yêu cầu học sinh mang theo con châu chấu, sau khi thí nghiệm
xong, thả con châu chấu vào hỗn hợ p phản ứng và quan sát.- Sau khi thí nghiệm xong cần phải ngâm dụng cụ vào chậu nướ c vôi đã
chuẩn bị sẵn. Để ít phút rồi mớ i tiến hành rửa dụng cụ vì C6H6Cl6 rất độc.
Cl2
C6H6
KMnO4 (tt)HCl (đặc)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 146/174
146
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Cho biết mục đích yêu cầu của các thí nghiệm.
2. Tại sao phải dùng hỗn hợ p vôi xút mà không dùng NaOH rắn trộn vớ i
CH3COONa (khan) để tiến hành thí nghiệm điều chế metan.
3. Làm thế nào để biết hệ thống thiết bị điều chế CH4 kín, để tiến hành thí nghiệm.
4. Cho biết cách xử lý khi đang làm thí nghiệm mà ống chứa hỗn hợ p phản ứng bị
vỡ .
5. Có thể thay thế hoá chất trên bằng những hoá chất nào, để điểu chế đượ c CH4.
6. Hãy tập giảng, biểu diễn thí nghiệm điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm.
7. Để tiến hành các thí nghiệm thành công cần phải làm gì?
8. Hãy biểu diễn thí nghiệm này.
9. Tạo sao phải dùng dung dịch nướ c muối ăn bão hoà trong phản ứng thế của
CH4.
10. Cho biết cơ chế của phản ứng. Khả năng phản ứng thế clo xảy ra như thế nàođối vớ i hiđro đính ở cacbon bậc thấp, bậc cao, đối vớ i đồng đẳng của metan.
11. Hãy nêu các phươ ng án có thể để thực hiện phản ứng huỷ của metan
12. Tại sao phải sục dòng khí C2H4 điều chế ở thí nghiệm 6 qua bình rửa khí rồi
mớ i thực hiện các thí nghiệm 7, 8, 9.
13. Cho biết cách tháo dụng cụ khi ngừng điều chế C2H4.
14. Cho biết cách xử lí tình huống khi đang tiến hành thí nghiệm 6: dụng cụ bị nứt,
nướ c trào vào hỗn hợ p phản ứng.15. Hãy giảng tập và biểu diễn thí nghiệm 6, 7, 8 ,9.
16. Phản ứng ở thí nghiệm 14 xảy ra đối vớ i các ankin có cấu trúc phân tử như thế
nào? Hãy giải thích.
17. Cho biết cách phân hủy axetilenua Ag, axetilenua đồng để tránh nổ gây nguy
hiểm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 147/174
147
18. Hãy biểu diễn thí nghiệm và giảng tập vớ i thí nghiệm 10, 11, 12, 13. Hãy biểu
diễn thí nghiệm 15 và 15 theo phươ ng pháp nghiên cứu.
19. Hãy cho biết những hiện tượ ng có thể xảy ra khi đổ hỗn hợ p phản ứng nitro
hoá benzen vào cốc nướ c lạnh. Giải thích?
20. Hãy giảng tập và biểu diễn thí nghiệm 17 theo phươ ng pháp nghiên cứu.
21. Trong phản ứng cộng của benzen vớ i clo, cần phải chú ý đến những thao tác,
k ĩ năng nào để thí nghiệm có kết quả tốt và an toàn.
22. Hãy giảng tập một đoạn trong bài benzen có sử dụng thí nghiệm hoá học để
nghiên cứu tính chất hoá học của benzen.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 148/174
148
10. CÁC THÍ NGHIỆM VỀ CÁC HỢP CHẤT HỮ U CƠ CHỨ A NHÓM CHỨ C
(DẪN XUẤT HIĐROCACBON)
M ụ c tiêu:
Các thí nghiệm về các hợ p chấ t hữ u cơ chứ a nhóm chứ ccần rèn cho sinh
viên một số vấ n đề sau:
- Rèn cho sinh viên làm t ố t các thí nghiệm về tính chấ t hoá học, nghiên cứ u
cấ u t ạo phân t ử của một số hợ p chấ t tiêu biể u của mỗ i loại hợ p chấ t hữ u cơ có
nhóm chứ c.
- Nghiên cứ u sự ảnh hưở ng qua lại giữ a các nguyên t ử , nhóm nguyên t ử
trong phân t ử hợ p chấ t hữ u cơ .
- Giảng t ậ p và biể u diễ n một số thí nghiệm trong chươ ng trình hoá học ở
tr ườ ng trung học phổ thông.
- Biế t cách sử d ụng các thí nghiệm khi giảng d ạ y phần các hợ p chấ t hữ u
cơ có nhóm chứ c ở tr ườ ng trung học phổ thông.
- Rèn luyện các k ỹ năng thí nghiệm và nhữ ng kinh nghiệm để thí nghiệm
thành công.- Biế t cách và thự c hiện giải một số bài t ậ p hoá học bằ ng phươ ng pháp
thự c nghiệm.
Thí nghiệm 1: Phản ứ ng este hoá
Thí nghiệm 1 a: Rượ u tác dụng vớ i hiđrobromua
Hoá chất: C2H5OH 960 hay cồn tuyệt đối, KBr tinh thể hoặc NaBr tinh thể,
H2SO4đđ, nướ c đá hoặc nướ c lạnh.
Dụng cụ: 2 ống nghiệm, nút cao su có lỗ cắm ống dẫn khí thướ c thợ , giá sắt, đèncồn, bông đá bọt.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 149/174
149
Cách tiến hành:
Hình 2.10.1. Rượ u tác dụng vớ i HBr
Cho vào ống nghiệm 2 gam KBr tinh thể hoặc NaBr tinh thể cho thêm vào
đó khoảng 2ml C2H5OH 960
hoặc cồn tuyệt đối và 3ml H2SO4 đậm đặc và vài viênđá bọt. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có cắm ống dẫn khí hình thướ c thợ , đưa
đầu ống dẫn vào ống nghiệm có chứa sẵn 1/2 ống nghiệm nướ c lạnh, đầu ống dẫn
khí gần sát tớ i đáy của ống nghiệm đựng nướ c, toàn bộ ống nghiệm này đượ c
ngâm vào cốc nướ c đá. Dụng cụ đượ c lắp như hình vẽ.
Đun nóng từ từ ống nghiệm đựng hỗn hợ p phản ứng.
Este đượ c hình thành chảy sang ống nghiệm thu đượ c sản phẩm, những giọt
chất lỏng sánh như dầu chìm xuống đáy ống nghiệm có mùi thơ m đặc trưng.Khi ngừng thí nghiệm, tháo nút ống dẫn khí, tắt đèn cồn, bỏ ống dẫn khí
khỏi ống thu sản phẩm.
Thử sản phẩm: Lấy ngón tay cái bịt miệng ống nghiệm chứa etylbromua,
dốc ngượ c ống, để etylbromua tiếp xúc vớ i ngón tay để khoảng 1/2 phút, hé mở
ngón tay nướ c phun ra thành tia.
Lư u ý : C2H5Br là chất lỏng dễ bay hơ i, dụng cụ thí nghiệm cần phải kín.
Thí nghiệm 1 b: Rượ u tác dụng vớ i axit hữ u cơ
Hoá chất: C2H5OH 960 hoặc cồn nguyên chất (hoặc rượ u iso amylic…), axit axetic
(hoặc axit butiric …), H2SO4đđ.
Dụng cụ: Dụng cụ thí nghiệm giống như ở thí nghiệm 19a.
Cách tiến hành: Rót vào ống nghiệm to 2,5 ml C2H5OH 960, rót tiếp vào 2,5 ml
axit axetic, cho thêm tiếp vào hỗn hợ p phản ứng 1ml H2SO4 đậm đặc, lắc nhẹ hỗn
Bông
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 150/174
150
hợ p phản ứng cho các chất trộn đều vào nhau; thêm vào hỗn hợ p phản ứng một ít
viên đá bọt. Lắp dụng cụ tươ ng tự thí nghiệm 1a. Đun nóng toàn bộ hỗn hợ p phản
ứng. Chú ý đun đuổi từ đáy ống nghiệm lên phía miệng ống nghiệm để este sinh ra
bay sang ống nghiệm thu sản phẩm đượ c nhúng trong cốc nướ c lạnh, este thu đượ c
có mùi thơ m đặc trưng.
Thí nghiệm 2: Phản ứ ng oxi hoá rượ u bậc 1
Hoá chất: C2H5OH 960, dây đồng, dung dịch NH3, dung dịch AgNO3 2%.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh to, đèn cồn, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Phươ ng án 1: Rót khoảng 3 đến 4 ml rượ u etylic 960 (hoặc cồn tuyệt đối) vào ống
nghiệm. Nung sợ i dây đồng đã đượ c cuốn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn. Quan
sát hiện tượ ng. Giải thích. Sau đó nhúng sợ i dây đồng đang nóng ở trên vào ống
nghiệm đựng C2H5OH 960 . Quan sát hiện tượ ng. Giải thích.
Lặp lại cách làm như vậy khoảng 3 – 4 lần, ngửi mùi của hỗn hợ p phản
ứng. Giải thích.
Phươ ng án 2:Lấy sợ i dây đồng đườ ng kính 0,3 – 0,4 mm cuốn thành vòng soắn lò xo
(nếu sợ i dây đồng nhỏ, có thể chập một số sợ i dây đồng lại) cắm vào bắc đèn cồn
(không cho bấc đèn cồn chạm vào vòng soắn) sao cho bề rộng, bề cao của sợ i dây
đồng cuốn thành lò xo nằm trong ngọn lửa đèn cồn.
Hình 2.10.2a. Oxi hóa rượ u bậc 1
Đặt đèn cồn vào trong cốc thuỷ tinh to, hoặc úp lên đèn cồn bằng chiếc
chuông thuỷ tinh lớ n, có lỗ hổng, châm lửa vào đèn cồn, khi dây đồng nóng đỏ,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 151/174
151
dùng nắp đèn cồn tắt lửa. Sợ i dây đồng tiếp tục nóng đỏ như than hồng. Nhận biết
sản phẩm của quá trình oxi hoá rượ u bằng cách úp lên miệng cốc thuỷ tinh ở thí
nghiệm trên một miếng giấy lọc có tẩm dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3.
Sau một thờ i gian miếng giấy lọc xuất hiện màu đen. Hãy giải thích hiện tượ ng.
Hình 2.10.2b. Điều chế anđêhít axêtic
Thí nghiệm 3: Thử tính tan của phenol trong nướ c
Hoá chất: C6H5OH tinh khiết, nướ c.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:Cho vào ống nghiệm to khoảng 0,5g C6H5OH tinh khiết, thêm tiếp vào ống
nghiệm 3ml nướ c lạnh. Lắc mạnh ống nghiệm, để yên ống nghiệm. Quan sát hiện
tượ ng. Giải thích.
Đun nóng hỗn hợ p trên ngọn lửa đèn cồn, quan sát hiện tượ ng. Giải thích.
Thí nghiệm 4: Tính chất axit của phenol
Thí nghiệm 4 a: Phenol tác dụng vớ i bazơ
Dùng hoá chất ở trong ống nghiệm ở thí nghiệm 3 để tiến hành thí nghiệm.Cho thêm vào ống nghiệm trên từng lượ ng dung dịch NaOH, lắc hỗn hợ p phản
ứng, cho đến khi phenol tan hoàn toàn. Axit hoá dung dịch vừa thu đượ c bằng dung
dịch HCl loãng hoặc H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượ ng. Giải thích.
Có thể tiến hành axit hoá dung dịch phenol bằng cách sục khí CO2 vào hỗn
hợ p phản ứng. Quan sát hiện tượ ng. Giải thích.
Thí nghiệm 4 b: Phenol là một axit yếu
dây đồng
giấy lọc tẩm (AgNO3 + ddNH3 + NaOH)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 152/174
152
Hoá chất: C6H5OH kết tinh, dung dịch NaHCO3, dung dịch Na2CO3.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống khoảng 0,2 – 0,2 gam C6H5OH kết tinh.
Rót vào ống thứ nhất 2ml dung dịch NaHCO3, rót vào ống thứ hai 2ml dung dịch
Na2CO3. Lắc ống nghiệm, quan sát hiện tượ ng xảy ra. Giải thích.
Thí nghiệm 5: Phenol tác dụng vớ i dung dịch nướ c brom
Hoá chất: C6H5OH kết tinh, dung dịch nướ c Br2.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch nướ c brom bão hoà, sau đó cho
vào 2 ống nghiệm một vài tinh thể C6H5OH. Lắc nhẹ hỗn hợ p, quan sát hiện
tượ ng. Giải thích.
Lư u ý : Dùng quá dư lượ ng dung dịch nướ c brom sẽ thấy kết tủa màu vàng do tạo
ra 2,4,4,6 têtrabrom xiclohecxadiennon.
Thí nghiệm 6: Phenol tác dụng vớ i HNO3 Hoá chất: C6H5OH kết tinh, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 0,5g phenol kết tinh và 0,5ml H2SO4 đặc, đun nóng
nhẹ cho đến khi hỗn hợ p hoàn toàn đồng nhất. Để nguội rồi chuyển hỗn hợ p phản
ứng sang ống nghiệm khác chứa khoảng 2ml nướ c. Rót dung dịch HNO3 đặc vào
hỗn hợ p này. Dung dịch có màu nâu sẫm, khí NO2 bay ra, đun tiếp hỗn hợ p phảnứng trên bếp cách thuỷ khoảng 5 đến 10 phút. Để nguội hỗn hợ p, pha loãng hỗn
hợ p phản ứng bằng một thể tích tươ ng đươ ng. Quan sát những tinh thể màu vàng
tách ra. Hãy giải thích hiện tượ ng và viết phươ ng trình phản ứng.
Lư u ý : - Phenol là 1 chất độc dễ làm bỏng nặng khi tiếp xúc vớ i da.
- Tiến hành thí nghiệm trong tủ hốt
Thí nghiệm 7: Tính bazơ của anilin
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 153/174
153
Hoá chất: C6H5NH2, HCl đặc, dung dịch NaOH.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 3ml nướ c, thêm tiếp vào 5 – 6 giọt : C6H5NH2, lắc
mạnh hỗn hợ p. Quan sát hiện tượ ng. Giải thích.
Chia hỗn hợ p ở trên thành 2 phần vào 2 ống nghiệm.
Ống nghiệm 1 cho từ từ từng giọt HCl đậm đặc vào, lắc nhẹ hỗn hợ p phản ứng
cho đến khi thu đượ c hỗn hợ p đồng nhất. Sau đó thêm từ từ từng lượ ng NaOH vào,
lắc nhẹ. So sánh vớ i ống nghiệm 2 làm đối chứng. Hãy giải thích.
Thí nghiệm 8: Anilin tác dụng vớ i dung dịch nướ c brom
Hoá chất: : C6H5NH2, dung dịch muối Br2 bão hoà.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm 2ml dung dịch nướ c brom, thêm tiếp vào một vài giọt :
C6H5NH2, lắc mạnh ống nghiệm. Quan sát hiện tượ ng. Giải thích.
Thí nghiệm 9: Điều chế anđehit axetic (xem cách tiến hành thí nghiệm 2)Thí nghiệm 10: Phản ứ ng oxi hoá anđehit
Hoá chất: Dung dịch AgNO3 3%, dung dịch NH3 5%, dung dịch NaOH 10%, dung
dịch CuSO4 5%, dung dịch fomalin.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc, đèn cồn, kẹp gỗ.
Thí nghiệm 11 a: Phản ứ ng tráng gươ ng
Cách tiến hành:
Rửa sạch ống nghiệm bằng cách cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch NaOH10% đun sôi, đổ dung dịch kiềm đó và tráng rửa vài lần bằng nướ c sạch.
Cho vào ống nghiệm sạch 1ml dung dịch AgNO3 2% cho tiếp 1ml dung
dịch NaOH 10%, kết tủa xuất hiện, cho tiếp dung dịch NH3 5% vào hỗn hợ p phản
ứng cho tớ i khi kết tủa mớ i tạo thành tan hết. Tiếp tục cho vào hỗn hợ p phản ứng
một vài giọt kiềm NaOH 10%. Rót khoảng 1ml dung dịch foocmaldehit vào hỗn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 154/174
154
hợ p phản ứng. Chú ý rót nhẹ theo thành ống nghiệm. Đặt ống nghiệm trên ngọn
lửa đèn cồn. Hãy quan sát hiện tượ ng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.
Chú ý : Thí nghiệm xong, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HNO3 loãng, đổ các chất
vào cốc thu hồi sản phẩm.
Thí nghiệm 11 b: Phản ứ ng oxi hoá anđehit bằng đồng (II) hiđroxit
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm đã rửa sạch 1ml dung dịch fomalin và 1ml dung dịch
NaOH 5% vào hỗn hợ p phản ứng, cho đến khi xuất hiện kết tủa dạng huyền phù.
Đun nóng phần trên của ống nghiệm đựng hỗn hợ p phản ứng đến sôi. Quan sát
hiện tượ ng xảy ra, viết phươ ng trình phản ứng. Giải thích.
Thí nghiệm 12: Tính chất của axit axetic
Hoá chất: CH3COOH, dung dịch Na2CO3 10%, H2SO4 (1:1), KMnO4 loãng,
NaOH loãng, phenolphtalein, CuO, Mg kim loại.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
Thí nghiệm 13 a: Axit axetic bền vớ i chất oxi hoá ở nhiệt độ thườ ng
Rót 1ml dung dịch KMnO4 loãng vào ống nghiệm, thêm vào đó 2 hoặc 3giọt H2SO4 (1:1), thêm tiếp vào ống nghiệm 2ml dung dịch CH3COOH (loãng) lắc
hỗn hợ p phản ứng. Quan sát hiện tượ ng. Giải thích? Đun hỗn hợ p phản ứng trên
ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượ ng xảy ra. Giải thích.
Thí nghiệm 13 b: Tính chất hoá học của CH3COOH
- Cho 1 mẩu giấy quì vào ống nghiệm đựng dung dịch CH3COOH loãng.
Nhận xét.
- 1ml dung dịch NaOH (loãng), cho thêm 1 vài giọt phenolphtalein, sau đónhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào hỗn hợ p phản ứng. Sau mỗi lần cho
CH3COOH lắc nhẹ. Quan sát hiện tượ ng. Giải thích.
- Rót 1ml dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm, cho thêm một ít bột CuO vào,
lắc và đun nhẹ hỗn hợ p phản ứng. Quan sát hiện tượ ng xảy ra và giải thích.
- Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch CH3COOH, thêm vào đó một ít kim
loại Mg (hoặc Zn). Quan sát hiện tượ ng. Giải thích.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 155/174
155
Thí nghiệm 13 c: Phản ứ ng hoá este (xem thí nghiệm 1)
Thí nghiệm 14: Thủy phân este
Hoá chất: Etyl axetat, dung dịch H2SO4 (1:5), dung dịch NaOH đặc.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1ml etyl axetat.
Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2ml H2O.
Thêm vào ống nghiệm thứ hai 2ml dung dịch H2SO4 loãng (1:5)
Thêm vào ống nghiệm thứ ba 2ml NaOH đặc.
Lắc đều cả 3 ống nghiệm. Đặt cả ba ống nghiệm vào cốc nướ c nóng già
700C – 800C. Để yên từ 5 đến 10 phút. Sau khi kết thúc thí nghiệm so sánh lớ p
este còn lại ở trong ba ống nghiệm. Giải thích.
Thí nghiệm 15: Glixerin tác dụng vớ i đồng (II) hiđroxit
Hoá chất: Dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, glixelin, C2H5OH.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:Chuẩn bị hai ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm 2 đến 3 ml dung dịch NaOH
10% thêm vào mỗi ống nghiệm 3 – 4 giọt CuSO4 5%. Lắc nhẹ, cho tiếp vào ống
nghiệm thứ nhất 3 – 4 giọt glixerin, ống thứ 2: 3 – 4 giọt rượ u etylic, lắc nhẹ cả hai ống
nghiệm. Quan sát hiện tượ ng xảy ra và giải thích.
Thí nghiệm 16: Phản ứ ng của glucozơ vớ i Cu(OH)2
Hoá chất: Dung dịch glucozơ 10%, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%
(loãng).Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch glucozơ 10%, thêm tiếp vào ống
nghiệm 1ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ hỗn hợ p. Thêm tiếp vào hỗn hợ p phản
ứng từng giọt CuSO4 5% cho đến khi xuất hiện kết tủa xanh. Lắc nhẹ hỗn hợ p
phản ứng. Nhận xét các hiện tượ ng xảy ra. Giải thích.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 156/174
156
Tiếp tục đun nóng hỗn hợ p trên ngọn lửa đèn cồn đến bắt đầu sôi. Nhận xét
mô tả các hiện tượ ng xảy ra. Giải thích.
Lư u ý : - Ta cũng có thể làm thí nghiệm tươ ng tự vớ i dung dịch fructozơ để so
sánh.
- Lượ ng CuSO4 5% trong thí nghiệm không đượ c dư, họăc thiếu. Nếu dư
CuSO4 sẽ tạo kết tủa Cu(OH)2, khi đun nóng sẽ tạo CuO màu đen, nếu thiếu
Cu(OH)2 dung dịch phản ứng sẽ tối sẫm do glucozơ bị nhựa hoá khi đun nóng.
Màu hỗn hợ p phản ứng trong cả hai trườ ng hợ p đều ảnh hưở ng tớ i màu đỏ gạch
của Cu2O.
Thí nghiệm 17: Phản ứ ng tráng gươ ng của glucozơ
Hoá chất: Dung dịch glucozơ 10%, dung dịch AgNO3 3%, dung dịch NH3 5%,
dung dịch NaOH 10%.
Dụng cụ: Ống nghiệm, bêse, đèn cồn, kẹp gỗ.
Cách tiến hành:
Rửa sạch ống nghiệm, điều chế dung dịch phức bạc amoniăc như thí
nghiệm 10 phần anđehit. Rót thêm vào hỗn hợ p phản ứng 2ml dung dịch glucozơ 10%. Đặt ống nghiệm chứa hỗn hợ p phản ứng vào cốc nướ c nóng già hoặc hơ
nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn không để hỗn hợ p phản ứng sôi. Quan sát
mô tả hiện tượ ng phản ứng xảy ra. Giải thích.
Thí nghiệm 18: Thuỷ phân saccarôzơ
Hoá chất: Dung dịch saccarôzơ 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch H2SO4
(1:1), dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NH3 5%.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.Cách tiến hành:
Lấy 2 ống nghiệm, rót vào mỗi ống nghiệm 3ml dung dịch saccarôzơ 5%.
Ống thứ nhất để nguyên, ống thứ hai cho thêm 3 – 4 giọt H2SO4 (1:1). Đun sôi cả
hai ống nghiệm khoảng 3 đến 5 phút. Ngừng đun, trung hoà hỗn hợ p phản ứng
trong ống 2 bằng NaOH 10%, cho thêm dung dịch NaOH 10% vào cả hai ống
nghiệm vừa thuỷ phân đến môi trườ ng kiềm dư.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 157/174
157
Thực hiện phản ứng tráng gươ ng vớ i dung dịch AgNO3 trong dung dịch
NH3 hoặc cho hỗn hợ p trong mỗi ống nghiệm tác dụng vớ i Cu(OH)2 (cách làm thí
nghiệm như cách tiến hành ở thí nghiệm 14, 15). Hãy quan sát, mô tả hiện tượ ng
xảy ra ở hai ống nghiệm và giải thích.
Thí nghiệm 19: Phản ứ ng của dung dịch hồ tinh bột vớ i iốt
Hoá chất: Dung dịch hồ tinh bột, dung dịch I2 (pha trong cồn).
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ
Cách tiến hành:
Cách điều chế dung dịch hồ tinh bột: lấy 10g tinh bột cho vào cốc thuỷ tinh
500ml, thêm tiếp khoảng 300ml nướ c sôi, khuấy đều, thu đượ c dung dịch hồ tinh
bột (lượ ng hoá chất này đủ dùng cho 1 nhóm khoảng 15 sinh viên).
Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml dung dịch hồ tinh bột; ống 1 dùng làm
đối chứng, ống 2 nhỏ dung dịch I2, sau đó để nguội. Quan sát, mô tả hiện tượ ng và
giải thích.
Thí nghiệm 20: Thủy phân tinh bột
Hoá chất: Dung dịch hồ tinh bột, H2SO4 (1:5), dung dịch I2 (trong cồn), giấy quì,CuSO4 5%.
Felinh A: 1,8gam CuSO4. 5H2O + 50ml nướ c cất.
Felinh B: 8g muối kali, natritactrat + 3g NaOH + 50ml, nướ c cất. Để riêng
2 dung dịch này, khi dùng pha hai dung dịch này theo tỉ lệ 1:1 đượ c dung dịch thử
felinh.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, đèn cồn, cốc thủy tinh.
Cách tiến hành:Cho vào ống nghiệm to khoảng 3ml dung dịch hồ tinh bột, thêm tiếp
khoảng 4ml nướ c và 1ml dung dịch H2SO4 (1:5). Đun sôi hỗn hợ p phản ứng từ 3
đến 5 phút, khi đun cần phải dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợ p phản ứng. Sau
khi đun khoảng 3 phút, lấy khoảng 0,5ml dung dịch cho vào ống nghiệm khác, để
nguội, nhỏ một vài giọt dung dịch I2 (trong cồn). Nếu dung dịch còn màu xanh, thì
dung dịch hồ tinh bột chưa bị thủy phân hết. Ta lại đun tiếp hỗn hợ p phản ứng, khi
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 158/174
158
nào lấy dung dịch trong ống nghiệm đang thủy phân, đem thử vớ i dung dịch I2
(trong cồn) không có màu xanh. Tinh bột bị thủy phân hết.
Để hỗn hợ p phản ứng trong ống nghiệm nguội, trung hoà axit dư trong
dung dịch hồ tinh bột đến môi trườ ng kiềm dư, (thử bằng quì tím) chia hỗn hợ p
phản ứng thành 2 phần vào 2 ống nghiệm để thử sản phẩm.
Ống thứ nhất thực hiện phản ứng vớ i Cu(OH)2 tươ ng tự cách tiến hành ở
thí nghiệm 14, hoặc có thể cho dung dịch felinh (felinh A và felinh B theo tỷ lệ
1:1) ống nghiệm đun sôi. Quan sát, mô tả hiện tượ ng, giải thích.
Ống thứ hai, thực hiện phản ứng tráng gươ ng, cách tiến hành thí nghiệm
xem thí nghiệm 33.
Lư u ý : Muốn cho thí nghiệm thành công cần phải đun sôi k ĩ , khuấy đều hỗn hợ p
phản ứng. Phải trung hoà H2SO4 còn dư trong hỗn hợ p phản ứng đến môi trườ ng
kiềm dư.
Thí nghiệm 21: Phản ứ ng của aminoaxetic vớ i đồng (II) oxit
Hoá chất: Dung dịch H2N – CH2 – COOH 2%, dung dịch NaOH 10%.
Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ, ống nghiệm.Cách tiến hành:
Cho khoảng 0,2g CuO (bột) vào 2ml dung dịch amoniaxetic 2%, lắc đều
ống nghiệm, đun nóng hỗn hợ p phản ứng trên ngọn lửa đèn cồn 3 đến 4 phút.
Ngừng đun, để yên hỗn hợ p phản ứng trong ống nghiệm trên giá ống nghiệm để
cho CuO còn dư lắng xuống. Hãy quan sát, mô tả màu của hỗn hợ p phản ứng. Giải
thích.
Lấy một ít hỗn hợ p phản ứng sang ống nghiệm khác, cho thêm vào đó 3 – 4giọt NaOH 10%, lắc đều hỗn hợ p phản ứng. Quan sát, mô tả hiện tượ ng xảy ra và
giải thịch.
Thí nghiệm 22: Phản ứ ng kết tủa protit
Hoá chất: Dung dịch protit(lòng trắng trứng), dung dịch NaOH đặc (30%), HNO3
đặc (d = 1,4g/ml), dung dịch HCl đậm đặc (d = 1,19g/ml), phenol (tinh thể)
fomalin, CH3COOH.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 159/174
159
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
Thí nghiệm 23 a: Kết tủa protit bằng axit vô cơ đặc
Cách tiến hành:
Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 1ml HNO3 đậm đặc.
Lấy vào ống nghiệm thứ hai 1ml HCl đậm đặc.
Rót cẩn thận 2ml dung dịch protit (lòng trắng trứng) theo thành ống nghiệm
vào 2 ống nghiệm trên, sao cho không có sự trộn lẫn dung dịch protit và dung dịch
axit trong 2 ống nghiệm trên. Để yên 2 ống nghiệm trên giá, hãy quan sát sự xuất
hiện kết tủa protit trên bề mặt phân chia 2 lớ p chất lỏng.
Lắc ống nghiệm, quan sát và nhận xét sự thay đổi lượ ng kết tủa trong ống
nghiệm.
Thí nghiệm 23 b: Kết tủa protit bằng phenol, fomalin
Cách tiến hành:
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2ml dung dịch protit.
Cho vào ống nghiệm thứ nhất 1 vài tinh thể phenol, cho vào ống nghiệm
thứ hai khoảng 1ml dung dịch fomalin. Lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát, mô tả hiệntượ ng xảy ra và giải thích.
Thí nghiệm 23 c: Đông tụ protit khi đun nóng
Cách tiến hành:
Cho khoảng 2 – 3ml dung dịch protit vào ống nghiệm, đun sôi hỗn hợ p
phản ứng trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 1 phút. Hãy quan sát và mô tả sự
đông tụ của protit.
Làm lạnh hỗn hợ p phản ứng, chia hỗn hợ p phản ứng thành 2 phần, phần 1để làm đối chứng, phần 2 cho thêm một vài giọt CH3COOH. Lắc đều và đun sôi cả
hai ống nghiệm. Quan sát và mô tả sự thay đổi lượ ng đông tụ protit trong 2 ống
nghiệm và giải thích.
Thí nghiệm 24: Các phản ứ ng màu của protit
Hoá chất: Dung dịch protit, dung dịch NaOH 30% (đặc) HNO3 đặc (d = 1,4g/ml),
dung dịch CuSO4 5%.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 160/174
160
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
Thí nghiệm 25 a: Phản ứ ng biurê
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch protit, thêm vào đó 1ml dung
dịch NaOH 30% (đặc) và thêm tiếp vài giọt CuSO4 5%. Lắc nhẹ hỗn hợ p phản
ứng, hãy quan sát, mô tả các hiện tượ ng xảy ra trong hỗn hợ p phản ứng và giải
thích?
Thí nghiệm 25 b: Phản ứ ng xantôprôtic
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch protit, sau đó cho thêm vào
ống nghiệm 0,5ml HNO3 đặc (d = 1,4g/ml). Lắc nhẹ ống nghiệm. Quan sát và mô
tả hiện tượ ng xảy ra. Giải thích?
Đun sôi ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn khoảng một vài phút. Quan sát
mô tả hiện tượ ng xảy ra. Giải thích.
Làm sạch hỗn hợ p phản ứng, cho thêm vào ống nghiệm khoảng 2ml dung
dịch NaOH 30% (đặc). Quan sát sự biến đổi màu của hỗn hợ p phản ứng. Giảithích?
Thí nghiệm 26: Phản ứ ng nhận biết nitơ , lư u huỳnh trong protit
Hoá chất: Dung dịch protit, dung dịch NaOH 30% (đặc), dung dịch Pb(CH3COO)2
5%.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch protit và 2ml dung dịch NaOH 30%(đặc). Đun sôi hỗn hợ p phản ứng trên ngọn lửa đèn cồn vài ba phút. Nhận xét mùi
bay ra của hỗn hợ p phản ứng.
Cho tiếp vào ống nghiệm ở trên khoảng 1ml dung dịch Pb(CH3COO)2 5%.
Tiếp tục đun sôi hỗn hợ p phản ứng. Quan sát, mô tả sự xuất hiện màu và kết tủa
trong dung dịch. Giải thích?
Thí nghiệm 27: Điều chế nhự a phenolfoocmalđehit
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 161/174
161
Hoá chất: Phenol (tt), foocmalin 35 – 40 %, dung dịch HCl đặc (d = 1,1g/ml),
dung dịch NH3 đặc, NaOH đặc (30%), etanol.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
Thí nghiệm 28 a: Điều chế nhự a nô - vô - lắc
Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 2 gam phenol tinh thể và 3 ml dung dịch fomalin (35
– 40%) và một vài viên đá bọt. Đun nhẹ hỗn hợ p phản ứng trên ngọn lửa đèn cồn,
để đượ c chất lỏng đồng nhất. Sau đó đun sôi hỗn hợ p phản ứng trong khoảng 1
đến 2 phút. Cho tiếp vào hỗn hợ p phản ứng vài ba giọt HCl đặc. Lắc nhẹ, hỗn hợ p
tự sôi, phản ứng xảy ra mạnh, dung dịch trong ống nghiệm đục dần và từ từ phân
lớ p. Để yên ống nghiệm trên giá, sau đó gạn bỏ lớ p nướ c phía trên, rót nhanh nhựa
ra mặt kính thủy tinh, bóc lấy lớ p nhựa và ép khô giữa hai tờ giấy lọc. Quan sát,
mô tả trạng thái màu sắc của sản phẩm. Thử tính tan của sản phẩm trong etanol và
trong NaOH đặc. Viết phươ ng trình phản ứng.
Thí nghiệm 28 b: Điều chế nhự a Rezol
Cho vào ống nghiệm 2,5g phenol, 5ml dung dịch foocmaldehit (35 – 40%)và 1,5ml dung dịch NH3 đặc, vớ i vài viên đá bọt. Lắc nhẹ hỗn hợ p phản ứng. Đặt
ống nghiệm đựng hỗn hợ p phản ứng vào cốc nướ c sôi khoảng 20 phút. Để nguội
hỗn hợ p phản ứng, gạn bỏ lớ p nướ c ở phía trên, rót nhựa trong ống nghiệm ra mặt
kính thuỷ tinh, bóc lớ p nhựa, ép khô giữa hai tờ giấy lọc.
Quan sát, mô tả trạng thái màu sắc của sản phẩm, thử tính tan của sản phẩm
trong etanol, trong NaOH 30% (đặc).
Khi đun rezol ở nhiệt độ cao từ 1500
C đến 1600
C nhựa rezol sẽ chuyểnthành rezit có cấu trúc không gian. Do các nhóm – CH2OH phản ứng vớ i nhau tạo
ra cầu nối – CH2 – giữa các mạch cacbon. Nhựa rezit không nóng chảy nữa và
không tan đượ c trong nhiều dung môi hữu cơ .
Lư u ý : - Thí nghiệm 28 (a,b) cần đượ c tiến hành trong tủ hốt.
- Khi tiếp xúc vớ i phenol, tránh để phenol dây ra tay.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 162/174
162
- Trong môi trườ ng axit, dư phenol (ở 28 a) phenol ở vị trí octo và para
trong phân tử phenol tạo ra sản phẩm O, P hyđroxibenzylic. Các phân tử này
ngưng tụ vớ i nhau tạo thành chủ yếu nhựa nô-vô-lắc màu tím, dễ nóng chảy, dễ
tan trong nhiều dung môi hữu cơ và dung dịch kiềm.
- Trong môi trườ ng bazơ có dư fomandehit, phản ứng ngưng tụ, tạo thành
nhựa rezol có màu vàng nâu, có cấu trúc mạch thẳng, trong phân tử (nhựa) polyme
còn nhiều nhóm – CH2OH tự do. Nhựa rezol dễ bị mềm khi đun nóng, tan nhiều
trong dung môi hữu cơ và trong kiềm. Nhưng khi đun nóng ở nhiệt độ khoảng
1500C đến 1600C thì chuyển thành nhựa rezit có cấu trúc không gian, không nóng
chảy và không tan trong nhiều dung môi hữu cơ .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 163/174
163
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Cho biết mục đích yêu cầu của tất cả các thí nghiệm.
2. Trong thí nghiệm 1 a tại sao lại cho hoá chất theo đúng thứ tự như đã nêu trong
phần cách tiến hành phản ứng mà không làm khác.
3. Hãy cho biết cách xác định hệ thống dụng cụ thí nghiệm kín trướ c khi tiến hành
thí nghiệm.
4. Hãy cho biết vai trò của H2SO4 đậm đặc trong thí nghiệm 1 a, 1 b. Muốn tạo ra
đượ c nhiều sản phẩm este cần phải chú ý đến những vấn đề gì?
5. Hãy giảng tập và biểu diễn thí nghiệm phản ứng este hoá của rượ u. Cho biết đặc
điểm của phản ứng este hoá.
6. Khi giảng dạy bài rượ u etylic, có thể chọn những thí nghiệm nào để chứng minh
tính chất hoá học của rượ u.
7. Cho biết cách nhận ra những sản phẩm khi oxi hoá rượ u bậc 1, 2, 3?
8. Tại sao phenol để ngoài không khí lại bị chảy rữa và chuyển sang màu hồng?
Cho biết cách bảo quản C6H5OH.
9. Khi giảng dạy bài phenol, theo em nên chọn những thí nghiệm nào để minh hoạ cho bài giảng.
10. Nêu cách phòng và sơ cứu khi bi bỏng phenol.
11. Hãy giảng tập và biểu diễn thí nghiệm phenol tác dụng vớ i dung dịch nướ c
brom.
12. Tại sao C6H5NH2 để lâu trong không khí lại chuyển màu từ vàng sáng sang màu
sẫm dần. Cho biết cách bảo quản C6H5NH2 trong phòng thí nghiệm.
13. Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợ p C6H6, C6H5OH, C6H5NH2 bằng phươ ng pháp hoá học.
14. Cho biết những k ĩ năng thí nghiệm nào cần phải chú ý để thí nghiệm 10 thành
công, kết quả thí nghiệm dễ quan sát.
15. Hãy trình bày một đoạn bài giảng tính chất hoá học của anđehit foomic có sử
dụng thí nghiệm để minh hoạ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 164/174
164
16. Hãy tập giảng một đoạn bài axit axetic (hoá học lớ p 12) có sử dụng thí nghiệm
để minh hoạ.
17. Tìm cách nhận biết 4 lọ đựng hoá chất mất nhãn sau: C2H5OH, CH3CHO,
CH3COOH và CH3COOC2H5 bằng phươ ng pháp hoá học.
18. Nêu những kinh nghiệm để làm thí nghiệm thành công.
19. Giảng tập đoạn bài glixeilin có dùng thí nghiệm để minh hoạ.
20. Phản ứng nhận ra các nhóm hiđroxyl, nhóm cacbonyl trong phân tử glucozơ
đều dùng Cu(OH)2. Hãy phân biệt điều kiện phản ứng.
21. Muốn cho phản ứng tráng gươ ng thu đượ c kết quả tốt, phải làm thế nào?
22. Hãy giảng tập 1 đoạn trong bài glucozơ có sử dụng thí nghiệm hoá học.
23. Hãy giải thích cách tiến hành thí nghiệm 16.
24. Hãy giảng tập 1 đoạn trong bài saccarozơ có dùng thí nghiệm để minh hoạ.
25. Bằng phươ ng pháp hoá học hãy phân biệt 4 lọ dung dịch mất nhãn sau:
a) Glucozơ ; b) Glyxerin; c) Fructozơ ; d) Saccarozơ ; e) Andehit axetic.
Làm thí nghiệm để minh hoạ.
26. Để thí nghiệm 17, 18 thành công cần phải chú ý đến các k ĩ năng thí nghiệmgì?
27. Hãy giải thích hiện tượ ng của thí nghiệm 7.
28. Hãy biểu diễn thí nghiệm 8.
29. Hãy mô tả hiện tượ ng xảy ra trong thí nghiệm 19 và viết phươ ng trình phản ứng.
30. Hãy biểu diễn thí nghiệm 19 bằng phươ ng pháp nghiên cứu.
31. Kết tủa và đông tụ protit trong thí nghiệm 20 a, b, c thuộc loại thuận nghịch
hay bất thuận nghịch.32. Nêu vai trò của axit vô cơ trong quá trình kết tủa protit, lượ ng kết tủa protit
tăng lên trong thí nghiệm.
33. Nêu một số ứng dụng của phản ứng kết tủa bằng phenol hoặc foocmalin.
34. Khi thực hiện phản ứng biure không nên dùng đư CuSO4. Tại sao?
35. Nêu những kinh nghiệm để tiến hành thí nghiệm 21 thành công?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 165/174
165
36. Cho biết có những cách nào nhận biết đượ c NH3 bay ra khỏi hỗn hợ p phản ứng
khi tiến hành thí nghiệm 22. Nêu những kinh nghiệm để tiến hành thí nghiệm
thành công.
37. Nêu những k ĩ năng và kinh nghiệm để thí nghiệm 23 (a,b) thành công?
38. Hãy biểu diễn thí nghiệm điều chế nhựa nô-vô-lắc, nhựa rezol.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 166/174
166
Phầ n thứ ba
THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC VUI
M ụ c tiêu:
Sinh viên nắ m đượ c k ĩ thuật và có k ĩ năng tiế n hành một số thí nghiệm vui
thuộc chươ ng trình hoá học phổ thông.
1. Không có lử a cũng có khói
Quấn một ít bông vào một đầu của 2 chiếc đũa thuỷ tinh (họăc đũa tre). Nhúng
đầu có quấn bông của một đũa vào axit HCl đặc và đũa kia vào nướ c amoniac đậm đặc
(~25%) rồi đưa 2 đầu đũa lại gần nhau, khói trắng sẽ xuất hiện.
HCl + NH3 → NH4Cl
Khói trắng là những hạt rất nhỏ muối NH4Cl
2. Mư a lử a
Rót khoảng 100ml dung dịch amoniac vào bình rộng miệng rồi đun nhẹ. Đổ
từ từ bột Cr2O3 (đã đượ c đun nóng trên một miếng kim loại) vào bình sẽ thấy
những đốm lửa sáng như sao, lả tả rơ i xuống như trận mưa lửa.
Giải thích: Ở đây không phải Cr2O3 tác dụng vớ i NH3 mà nó đóng vai tròxúc tác cho phản ứng oxi hoá NH3 bằng O2 của không khí.
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
Phản ứng xảy ra trên bề mặt của các hạt Cr2O3 và toả ra rất nhiều nhiệt làm
các hạt này nóng sáng lên.
3. Cắt chảy máu tay
Lấy dung dịch FeCl3 nồng độ 3 – 5% (màu vàng nhạt) bôi vào lòng bàn tay
và nói đó là “cồn iot” để sát trùng. Dùng dung dịch KCNS nồng độ 3 – 5% (khôngmàu) làm “nướ c” đễ rửa lưỡ i dao (dao cùn nhưng đã đượ c đánh sáng bóng). Lướ t
nhẹ lưỡ i dao lên lòng bàn tay, lập tức “máu” sẽ chảy ra.
FeCl3 + 3KCNS → Fe(CNS)3 + 3KCl
Màu đỏ máu
4. Lột “da” bàn tay
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 167/174
167
Bôi một lớ p mỏng glixerin lên lòng bàn tay, sau đó bôi một lớ p colođiong
lên trên. Đợ i khô rồi lại bôi tiếp lớ p colođiong khác, cho đến khi đượ c lớ p
colođiong có màu ngà ngà nâu, giống màu da tay.
Xoa lên lớ p colođiong dung dịch muối sắt (III) (nói là để sát trùng). Dùng
dung dịch KCNS để rửa lưỡ i dao (dao cùn). Dùng dao cứa vào lòng bàn tay để lột
lớ p da bằng colođiong, “máu” sẽ chảy đỏ bàn tay.
Chú ý : Có thể dùng phim ảnh hoà tan vào axeton hay etyl axetat thay dung dịch
colođiong.
5. Đốt cháy bàn tay
Nhúng cả bàn tay và cổ tay vào chậu nướ c rồi nhỏ vài giọt axeton vào lòng
bàn tay. Châm lửa vào lòng bàn tay, axeton sẽ bắt lửa và cháy rất nhanh. Vớ i vài
giọt axeton, khi cháy nhiệt toả ra chỉ đủ làm bay hơ i một phần nướ c trên da. Vì thế
ta chỉ cảm thấy hơ i nóng chứ không bị bỏng.
6. Đốt khăn không cháy
Nhúng ướ t khăn rồi nhỏ lên khăn vài giọt axeton rồi đốt. Cầm một góc khăn
vung mạnh, một lát sau lửa tắt, khăn vẫn còn nguyên vẹn.7. Châm lử a không cần diêm
Lấy một lượ ng thuốc tím (KMnO4) bằng hạt ngô cho vào chén sứ rồi nhỏ
vào đó khoảng 6 giọt dung dịch H2SO4 đậm đặc. Dùng đũa thuỷ tinh sạch trộn đều
sẽ đượ c một hỗn hợ p nhão. Quyệt đầu đũa thủy tinh có dính hỗn hợ p này lên bấc
đèn cồn, bấc sẽ bùng cháy.
Chú ý : Cần lau sạch đầu đũa sau mỗi lần quệt vào bấc đèn cồn rồi mớ i nhúng vào
hỗn hợ p trong chén sứ để lặp lại thí nghiệm lấy lửa.Giải thích: H2SO4 + 2KMnO4 → K2SO4 + 2HMnO4
H2SO4 đặc lấy nướ c của HMnO4:
2HMnO4 → Mn2O7 + H2O
Mn2O7 là chất lỏng màu nâu, sánh như dầu, bị phân huỷ ở ngay nhịêt độ
thườ ng: 2Mn2O7 → 4MnO2 + 3O2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 168/174
168
Vì vậy Mn2O7 là chất oxi hoá cực kì mạnh. Rượ u, este và nhiều chất hữu cơ
khác bốc cháy khi tiếp xúc vớ i Mn2O7.
8. Mự c bí mật
a) Dùng đũa thuỷ tinh chấm vào dung dịch H2SO4 loãng để viết lên giấy rồi
hơ trên ngọn lửa đèn cồn, nét chữ sẽ hoá đen.
b) Dùng đũa thủy tinh chấm vào dung dịch muối coban (màu hồng) để viết
lên giấy hồng sẽ không nhìn thấy nét chữ. Hơ giấy trên ngọn lửa đèn cồn, nét chữ
sẽ hoá xanh.
9. Tạo ra màu hồng bằng nướ c
Cho vào cốc khoảng 50ml cồn rồi thêm vào đó 2 – 3 ml dung dịch NH3
25% và vài giọt dung dịch phenolphtalein hỗn hợ p sẽ không có màu.
Đổ thêm nướ c vào hỗn hợ p trên, màu hồng sẽ xuất hiện.
Giải thích: NH3 + H2O → NH4+ + OH-
Càng thêm nướ c, càng tao ra thêm ion OH-, càng làm cho phenolphtalein từ
không màu chuyển sang màu hồng.
10. Đốt cháy bằng nướ ca) Đốt cháy chất rắn bằng nướ c
Đặt một mẩu chất rắn to bằng hạt đậu lên miếng gỗ (hoặc gạch men). Nhỏ
vài giọt nướ c lên mẩu chất rắn, chất rắn sẽ cháy, chất rắn ở đây có thể là natri kim
loại hoặc kali kim loại.
b) Đốt cháy chất lỏng bằng nướ c
Rót một ít chất lỏng vào chén sứ nông và rộng miệng, rót thêm nướ c vào
chén, chất lỏng sẽ bùng cháy.Cách làm: Bí mật bỏ trướ c vào chén sứ một mẩu natri kim loại to bằng hạt
đậu, sau đó rót chất lỏng là dầu hỏa vào chén. Khi cho thêm nướ c vào, do nướ c
nặng hơ n dầu hoả, chìm xuống và tác dụng vớ i Na, phản ứng này toả nhiệt làm
cho khí H2 thoát ra bốc cháy và dầu hoả cháy theo.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
c) Đốt cháy chất khí bằng nướ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 169/174
169
Rót nướ c vào bình chứa một chất khí màu vàng lục, chất khí bốc cháy, toả
khói đen dày đặc.
Cách làm: Thu khí Cl2 vào bình nón khô rồi bí mật bỏ vào bình một mẩu
canxi cacbua to bằng hạt ngô. Khi rót nướ c vào bình có các phản ứng.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
C2H2 + Cl2 → 2C + 2HCl
Khói đen là muội than đượ c giải phóng.
11. Đốt cháy nướ c đá
Xếp nướ c đá vào một chiếc đĩ a to và sâu lòng. Châm lửa vào nướ c đá,“nướ c đá” bốc cháy.
Cách làm: Bí mật đặt vào đĩ a vài mẩu CaC2 to bằng hạt ngô rồi mớ i xếp nướ c
đá lên trên. Nướ c tác dụng vớ i CaC2 giải phóng khí C2H2 thoát lên kẽ những hòn nướ c
đá, khi đốt C2H2 sẽ cháy trông giống hệt như nướ c đá cháy vậy.
12. “Đốt cháy” khí CO2
Nạp đầy khí CO2 vào bình thủy tinh, đưa que đóm đang cháy vào bình đóm
sẽ tắt ngay.Cho một mẩu natri bằng hạt đỗ vào bình CO2, dùng pipet để rỏ một giọt
nướ c vào mẩu natri. Natri tác dụng vớ i nướ c và cháy trong khí quyển CO2 theo
Phươ ng trình phản ứng: 2Na + CO2 → Na2O + CO
13. Cháy trong khí CO2
Dùng kẹp sắt kẹp một băng magie rồi đốt cho cháy sáng, sau đó đưa vào
trong cốc đựng khí CO2, Mg tiếp tục cháy sáng chói trong khí CO2 tạo ra MgO
màu trắng bám đầy kẹp sắt: 2Mg + CO2 → 2MgO + C
14. Thuốc pha màu vạn năng
Để lên giá 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa khoảng 5ml dung dịch các chất sau:
CuSO4 loãng; phenolphtalein loãng; rượ u râm bụt (rượ u đã ngâm hoa râm bụt) có
pha vài giọt axit rất loãng; thuốc thử Nessler.
Rót thêm dung dịch NH3 lần lượ t theo thứ tự trên, sẽ thấy:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 170/174
170
Ống 1: Màu xanh lơ nhạt của dung dịch CuSO4 sẽ biến thành màu xanh lam
đậm, là màu của ion phức đồng – amoniac [Cu(NH3)4]2+
Ống 2: Từ không màu chuyển thành màu hồng.
NH3 + H2O → NH4+ + OH-
Ống 3: Từ màu hồng nhạt sẽ biến thành màu xanh lá cây.
Ống 4: Từ không màu chuyển thành màu đỏ nâu.
Hg
NH4+ + 2[HgI4]
2- + 4OH- → 7I- + O NH2 I↓ + H2O
Hg(kết tủa màu đỏ nâu)
15. Dung dịch muôn màu
Rót vào ống nghiệm 3ml dung dịch KMnO4 bão hoà và 1ml dung dịch
KOH 10%. Thêm 10 – 15 giọt dung dịch Na2SO3 loãng. Lắc ống nghiệm cho tớ i
khi xuất hiện màu lục sẫm. Khi khuấy mạnh, dung dịch màu lục sẫm nhanh chóng
trở thành xanh, tím và cuối cùng đỏ thẩm.
Giải thích: Màu lục sẫm là màu của ion MnO42-
.2KMnO4 + 2KOH + Na2SO3 → 2K2MnO4 + Na2SO4 + H2O
Từ màu lục sẫm chuyển sang xanh, tím và đỏ thẫm là do K2MnO4 bị phân
hủy do tác dụng của oxi trong không khí.
16. Lắc nướ c lã thành rượ u mùi
Rót nướ c vào khoảng 2/3 chai nhựa rồi thêm vào đó 2 – 3 giọt dung dịch
phenolphtalein. Đậy bình bằng nút bấc, đáy nút có khe chứa một viên NaOH rắn.
Lúc đầu lắc bình sao cho chất lỏng không chạm vào nút.
Khi tuyên bố có “phép lạ” có thể lắc “nướ c lã” thành “rượ u mùi” thì lắc
mạnh cho NaOH tan ra sẽ đượ c “rượ u” màu hồng.
17. Thuốc “lọc máu”
Đổ mực đỏ vào 2 cốc thủy tinh (khoảng 1/3 cốc), cho thêm 1ml cồn iot và
vài giọt hồ tinh bột vào một cốc để làm “máu đen”.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 171/174
171
Cho thuốc “lọc máu” là bột muối Na2S2O3 vào cốc “máu đen” rồi lắc lên.
“Máu đen” sẽ chuyển thành máu đỏ tươ i như cốc bia.
Giải thích: Iot làm tinh bột biến thành màu xanh nên mực đỏ lẫn chất màu
xanh thành màu đỏ tím.
Khi cho Na2S2O3 vào có phản ứng:
2Na2S2O3 + I2 → Na2S4O6 + 2NaI
Iot ở trạng thái tự do bị khử thành I- nên tinh bột lại trở về không màu và
mực đỏ lại đỏ tươ i.
18. Pháo dây nhiều màu
Thành phần chính để cuốn pháo dây là KClO3 và chất dễ cháy là bột than
(5g KClO3 + 2g bột than).
- Muốn ngọn lửa có màu vàng đẹp thêm 1g lưu huỳnh và 1,5g natri oxalat
- Muốn lửa màu xanh lá cây thêm 2,5g BaCO3 và 1g CuCO3.
- Muốn lửa màu tím xanh da trờ i thêm 1,5g lưu huỳnh và 2g CuCO3.
- Muốn lửa màu tím thêm 2g phèn nhôm – kali.
- Muốn lửa màu đỏ thêm 2g stronti nitrat.19. Pháo dây đơ n giản
Trộn các chất, lấy theo tỉ lệ khối lượ ng như sau:
68% KNO3 + 15% bột S + 12% bột than + 5g bột Mg
Tất cả đều sấy khô (trừ S) và nghiền thành bột mịn riêng từng thứ. Trộn k ĩ
hỗn hợ p. Cắt giấy bản thành những bản rộng 3cm. Rải đều hỗn hợ p lên băng giấy
rồi cuộn lại theo cách vê, xoắn. Khi cháy, magie sẽ phát ra những tia sáng trắng, rất
đẹp.20. Pháo hoa trên mặt bàn
Nghiền riêng từng thứ là đườ ng kính (4g) và KClO3 (4g) thành bột rồi trộn
lẫn cẩn thận trên một tờ giấy.
Chia hỗn hợ p thành 4 phần bằng nhau. Thêm vào phần 1 muối NaCl, phần
2 muối KCl, phần 3 muối Ca(NO3)2, phần 4 muối CuCl2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 172/174
172
Đổ các hỗn hợ p trên thành đồng hình nón, cách nhau khoảng 20 cm trên
một miếng sắt tây, đặt trên mặt bàn.
Dùng ống nhỏ giọt (pipet) để nhỏ H2SO4đậm đặc vào các hỗn hợ p trên chúng sẽ
bùng cháy cho các ngọn lửa có màu vàng, tím, đỏ gạch và xanh lá cây.
Giải thích: 4KClO3 + 2H2SO4 → 2K2SO4 + 4ClO2↑ + O2↑ + 2H2O
ClO2 là khí màu vàng nâu có tính oxi hoá rất mạnh, nó oxi hoá đườ ng làm cho
đườ ng cháy. Màu ngọn lửa do các ion kim loại có trong các muối tạo ra.
21. Pháo bọt
- Điều chế khí O2 từ KMnO
4 hoặc KClO
3(xúc tác MnO
2) và thu O
2 vào 5/7
can nhựa bằng cách cho đẩy nướ c.
- Điều chế C2H2 từ CaC2 rồi thu tiếp C2H2 vào đầy chỗ 2/7 can nhựa còn lại
ta đượ c hỗn hợ p nổ.
- Dùng nướ c đẩy hỗn hợ p nổ trong can nhựa cho sục vào ống bơ nông, rộng
miệng chứa nướ c xà phòng để đượ c nhiều bọt (càng nhiều bọt to càng nổ lớ n).
Dùng que dài, đầu bông tẩm cồn để đốt bọt, hỗn hợ p nổ rất to.
- Sục hỗn hợ p khí vào nướ c xà phòng chứa trong lòng bàn tay để đượ c bọtxà phòng. Dùng que đóm, châm lửa để đốt bọt sẽ có tiếng nổ, bàn tay vẫn an toàn.
22. Trứ ng chui vào bình
Dùng bình cầu thủy tinh, cổ dài để thu đầy khí NH3 (bằng cách đẩy không
khí) rồi nút kín (NH3 đượ c điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc).
Chọn trứng hơ i to hơ n miệng bình, luộc chín k ĩ , bóc vỏ, mở nút bình cầu
và rót nhanh vào bình vài mililit nướ c rồi đậy bình bằng đầu nhọn quả trứng, trứng
sẽ từ từ chui vào bình. Lúc trứng bắt đầu di chuyển, ta dốc ngượ c bình để trứngchui ngượ c sẽ hấp dẫn hơ n. Có thể tẩm trứng bằng dung dịch phenolphtalein, khi
chui vào bình trứng sẽ có màu hồng.
Muốn lấy trứng ra, ta lựa cho đầu nhọn quả trứng chui vào cổ bình cầu rồi đun
nóng bình, không khí trong bình nở vì nhiệt, tạo áp suất đẩy quả trứng đi ra.
23. Thu khí và tàn thuốc lá
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 173/174
173
Dùng 2 cốc thủy tinh sạch, trong suốt và 2 nắp: một cái bằng thuỷ tinh và
một cái bằng nhôm.
Tráng cốc thứ nhất bằng dung dịch NH3 đặc và dùng bông tẩm dung dịch HCl
đặc bôi lên nắp thủy tinh. Khi đậy nắp vào lập tức khói trắng xuất hiện dày đặc trong
cốc.
Dùng giấy rấp đánh sạch nắp bằng nhôm để loại bỏ màng nhôm oxit rồi bôi
dung dịch muối thủy ngân lên. Đậy nắp nhôm vào cốc thứ hai, sau khoảng 5 phút
nhôm sẽ mọc “lông tơ ” trông giống tàn thuốc lá.
Chú ý : Biểu diễn thí nghiệm thu khói trướ c, thấy khói xuất hiện, ngườ i xem tập
trung sự chú ý vào cốc thu khói. Trong thờ i gian này, nhôm có đủ thì giờ để mọc
“lông tơ ”.
Giải thích: Ở cốc thu tàn, có phản ứng:
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg↓
Hg đượ c giải phóng tạo thành một lớ p hỗn hổng Al – Hg trên bề mặt nhôm,
lớ p này ngăn cản không cho tạo ra màng oxit rắn chắc và liên tục. Ở từng điểm
nhỏ nhôm bị oxi hoá bở i O2 của không khí tạo ra Al2O3 và mọc dài ra trông giốngtàn thuốc lá.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4)
http://slidepdf.com/reader/full/thi-nghiem-phuong-phap-day-hoc-hoa-hoc-phuong-phap-day-hoc 174/174
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1. Nguyễn Cươ ng, Dươ ng Xuân Trinh, Trần Trọng Dươ ng. Thí nghiệm thự c hành
lí luận d ạ y học hoá học - NXB Giáo dục. Hà nội.1980.
2. Nguyễn Thị Mai Dung - Đặng Thị Oanh - Nguyễn Đức Dũng. Thí nghiệm thự c
hành môn học lí luận d ạ y học hoá học. Một tập thể khoa Hoá trườ ng Đại học Sư
phạm Hà Nội bên soạn, năm 1994.
3. Tập thể cán bộ giảng dạy bộ môn phươ ng pháp dạy học hoá học. Thí nghiệm
phươ ng pháp d ạ y học hoá học biên soạn theo môđ un. Khoa Hoá học trườ ng Đại
học Sư phạm Hà Nội, năm 2002.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM