49
CÔNG CỤ VÀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM GVHD: Ths.Nguyễn Trung Phú Lớp: ĐH KHMT 1 – K5 Đề tài: Tìm hiểu công cụ Power designer Nhóm 3: Ngô Thị Bích Nguyễn Quang Mừng Lê Thị Xuân Thu 1

Slide Nhom BICH

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Slide Nhom BICH

1

CÔNG CỤ VÀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN

PHẦN MỀMGVHD: Ths.Nguyễn Trung PhúLớp: ĐH KHMT 1 – K5Đề tài: Tìm hiểu công cụ Power designer Nhóm 3:

Ngô Thị Bích Nguyễn Quang Mừng

Lê Thị Xuân Thu

Page 2: Slide Nhom BICH

2

POWER DESIGNER

1. Giới thiệu về Power designer2. Sử dụng Power designer3. Kết luận

Page 3: Slide Nhom BICH

3

1. Giới thiệu1.1. Giới thiệu chung về Power designer1.2. Lịch sử phát triển1.3. Yêu cầu hệ thống1.4. Hướng dẫn cài đặt

Page 4: Slide Nhom BICH

4

1.1. Giới thiệu chung• Power Designer là môi trường mô hình hóa

tổng thể doanh nghiệp dưới dạng đồ họa và dễ dàng sử dụng.

• Power designer cung cấp:oViệc mô hình hóa được tích hợp thông qua

các phương pháp và ký hiệu chuẩn Data(E/R, Merise); Business (BPMN, BPEL, ebXML); Application(UML)

Page 5: Slide Nhom BICH

5

1.1. Giới thiệu chung(tiếp)o Phát sinh code tự động thông qua các template

có thể tùy chỉnh được (SQL, JAVA, .NET)o Khả năng đối chiếu mạnh mẽ để làm tài liệu và

cập nhật các hệ thống hiện có.o Khả năng tạo báo cáo tự động, có thể tùy chỉnh

đượco Một môi trường có thể mở rộng, cho phép thêm

các luật, câu lệnh, khái niệm, thuộc tính mới cho các phương pháp mã hóa và mô hình hóa.

Page 6: Slide Nhom BICH

6

1.1. Giới thiệu chung(tiếp)

• Power designer có các tính năng khác nhau để hỗ trợ các chuyên viên trong đội dự án:

oBusiness Analysts (chuyên viên phân tích nghiệp vụ):• Enterprise Architecture Model (EAM) • Requirements Model (RQM)• Business Process Model (BPM)

Page 7: Slide Nhom BICH

7

1.1. Giới thiệu chung(tiếp)

oData Analysts and Designers (Chuyên viên phân tích và thiết kế): • Conceptual Data Model (CDM)

oDatabase Administrators (Quản trị cơ sở dữ liệu):• Physical Data Model (PDM)• Logical Data Model (LDM)• Information Liquidity Model (ILM)

Page 8: Slide Nhom BICH

8

1.1. Giới thiệu chung(tiếp)

oDevelopers (Lập trình viên): • Object-Oriented Model (OOM)• XML Model (XSM)

oTeam Leaders (Trưởng nhóm): • PowerDesigner Enterprise Repository • Report Editor • Free Model (FEM)

oTester: • Requirements Model (RQM)• Conceptual Data Model (CDM) • Và một số mô hình khác

Page 9: Slide Nhom BICH

9

1.2. Lịch sử phát triển• 1989 – Phiên bản thương mại đầu tiên được phát

hành là AMC*Designor (version 2.0) tại Pháp.• 1992 – Phiên bản thương mại đầu tiên được phát

hành là S-Designor ở Mỹ.• 1994 - ProcessAnalyst đã được bổ sung cho phù

hợp vào năm 1994.• 1995 - S-Designor trở thành PowerDesigner,

AMC*Designor trở thành PowerAMC .• 1997 – Power Designer 6.0 được phát hành. • 1998 – WarehouseArchitect đã được bổ sung vào.

Page 10: Slide Nhom BICH

10

1.2. Lịch sử phát triển(tiếp)

• 1999 – Power Designer version 7.0 đã được viết lại để tận dụng lợi thế của công nghệ mới hơn và để cung cấp một giao diện phù hợp với các sản phẩm khác của Sybase.

• 12/2001 – Power Designer version 9.5 bước đầu đã được phát hành, với bản phát hành bảo trì thông qua năm 2003.

• 12/2004 - Power Designer version 10.0 (Minerva phát hành)

• 2005 - Version 11.0

Page 11: Slide Nhom BICH

11

1.2. Lịch sử phát triển(tiếp)

• 1/2006 – Power Designer 12.0 được phát hành với các bản đồ dữ liệu và báo cáo các tính năng.

• 8/2006 – Power Designer 12.1 với tăng cường hỗ trợ cho Microsoft Visual Studio và SQL Server.

• 7/2007 – Power Designer version 12.5 được phát hành với ETL (Extract, transform, load) và mô hình EII (Enterprise Information Integration) mới, và hỗ trợ đầy đủ UML 2.0.

Page 12: Slide Nhom BICH

12

1.2. Lịch sử phát triển(tiếp)

• 10/2008 – Power Designer version 15.0 được phát hành Enterprise Architecture Model mới, hỗ trợ các khuôn khổ tùy biến (Zachman Framework, FEAF, ...)

• 11/2011 – Power Designer version 16.0 được phát hành

Page 13: Slide Nhom BICH

13

1.3. Yêu cầu hệ thống• Đối với version 16.0:

oMS window XP, vista, 7 hoặc MS window server 2003 hoặc 2008

oBộ vi xử lý 1.5GHz trở lêno 510 Mb cài đặt trở lênoRAM 1Gb trở lêno SVGA hoặc độ phân giải cao hơn, bộ

điều hợp đồ họa và màn hình màu tưởng thích (800x600)

Page 14: Slide Nhom BICH

14

1.4. Hướng dẫn cài đặt• Download: http://www.sybase.com

Page 15: Slide Nhom BICH

15

• Chạy file Setup.exe để bắt đầu cài đặt

Page 16: Slide Nhom BICH

16

• Chọn Next để tiếp tục

Page 17: Slide Nhom BICH

17

• Chọn vị trí cài đặt phần mềm và thỏa thuận sử dụng phần mềm

Page 18: Slide Nhom BICH

18

• Chọn thư mục cài đặt

Page 19: Slide Nhom BICH

19

• Chọn các modul muốn cài đặt và sử dụng

Page 20: Slide Nhom BICH

20

• Chọn cấu hình người sử dụng

Page 21: Slide Nhom BICH

21

• Gõ tên thư mục trong Program File để chứa icon của chương trình

Page 22: Slide Nhom BICH

22

• Xác nhận lại các thông tin của chương trình, chọn Next để tiếp tục cài đặt

Page 23: Slide Nhom BICH

23

Page 24: Slide Nhom BICH

24

• Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt

Page 25: Slide Nhom BICH

25

2. Sử dụng Power designer

Page 26: Slide Nhom BICH

26

2.1. Giao diện khởi động

• Start/All Programes/Sybase/ Power Designer 16/ Power Designer

Page 27: Slide Nhom BICH

27

Tạo mới một mô hìnhFile \ New Model … và chọn mô hình mà bạn muốn tạo

Page 28: Slide Nhom BICH

28

2.2. Toolbox

Page 29: Slide Nhom BICH

29

2.3. Tạo sơ đồ phân rã chức năng

• Vào File/ New Model…

• Trong hộp thoại New Model, chọn Business Process Model, chọn Process Hierarchy Diagram

Page 30: Slide Nhom BICH

30

• Chọn các đối tượng tiến trình lên cửa sổ làm việc và tạo liên kết giữa các tiến trình cha - con

Liên kết

Tiến trình

Page 31: Slide Nhom BICH

31

2.4. Sơ đồ chức năng chéo (Cross Functional

Flowchart)•Vào File/ New Model… •Trong hộp thoại New Model, chọn Business Process Model, chọn Business Process Diagram. •Tại Process Language: chọn Analysis

Page 32: Slide Nhom BICH

32

• Sử dụng các ký hiệu trong Toolbox để vẽ. • Tuy nhiên PowerDesigner không hỗ trợ

nhiều loại ký hiệu vẽ sơ đồ chức năng chéo như trong Visio.

Page 33: Slide Nhom BICH

33

2.5. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (Data Flow Diagram

– DFD) • Vào File/New

Model… • Trong hộp thoại

New Model, chọn Business Process Model, chọn Business Process Diagram.

• Tại Process Language: chọn Data Flow Diagram

Page 34: Slide Nhom BICH

34

• Sử dụng các công cụ trên Toolbox để tạo các đối tượng cho sơ đồ

Page 35: Slide Nhom BICH

35

• Click chuột phải vào tiến trình muốn thực hiện phân rã, chọn Decompose Process

• Trong trường hợp muốn thay đổi các loại ký pháp (từ ký pháp của DeMarco-Yourdon sang Gane-Sarson và ngược lại) =>Vào Tools/Model Options

Page 36: Slide Nhom BICH

36

2.6. Mô hình dữ liệu quan niệm (Conceptual Data Model -

CDM)• Vào File/New

Model… • Trong hộp

thoại New Model, chọn Conceptual Data Model, chọn Conceptual Diagram.

Page 37: Slide Nhom BICH

37

2.6.1. Tạo thực thểChọn biểu tượng Entity trên Toolbox và click chuột lên của sổ chính của chương trình để tạo mới

Page 38: Slide Nhom BICH

38

Kích đúp lên thực thể để hiện cửa sổ properties của thực thể, chọn tab General để khai báo các thông tin về thực thể

Chọn tab Attributes để khai báo các thuộc tính của thực thể

Page 39: Slide Nhom BICH

39

Chọn Relationship trên Toolbox để nối 2 thực thể cần tạo quan hệ với nhau. Kích đúp vào relationship đó để tùy chỉnh các thuộc tính

2.6.2. Tạo mối quan hệ giữa các thực thể

Page 40: Slide Nhom BICH

40

Sơ đồ quan niệm thực thể

Page 41: Slide Nhom BICH

41

2.7. Mô hình dữ liệu quan hệ -LDM

• Vào menu Tools/ Chọn Generate Logical Data Model

Page 42: Slide Nhom BICH

42

Cửa sổ LDM Generation Options

Page 43: Slide Nhom BICH

43

Mô hình dữ liệu quan hệ

Page 44: Slide Nhom BICH

44

2.8. Mô hình vật lý - PDM

• Để chuyển từ mô hình CDM sang PDM, vào menu Tools/ Chọn Generate Physical Data Model => Hiện cửa sổ PDM Generation Options

Page 45: Slide Nhom BICH

45

Mô hình dữ liệu vật lý

Page 46: Slide Nhom BICH

46

2.9. Tạo report• Vào menu Report/ chọn Report => hiện

cửa sổ List of reports, chọn New report để hiện cửa sổ tạo mới 1 report

Page 47: Slide Nhom BICH

47

• Chọn các đối tượng trong cửa sổ Available Items đưa lên khung của report bằng cách kích đúp chuột hoặc kích chuột phải/ chọn Add, rồi vào menu File/ chọn Print Preview để xem report.

Page 48: Slide Nhom BICH

48

3. Kết LuậnoHỗ trợ rất trực quan trong việc thiết kế

mô hình quan hệ, mô hình ERD, ER.oCông cụ dữ liệu mẫu số một của ngành

công nghiệp, cho phép các doanh nghiệp hình dung dễ dàng hơn, phân tích và vận dụng siêu dữ liệu cho cấu trúc (hệ thống) thông tin doanh nghiệp hiệu quả. 

o Phần mềm này có thể làm việc với hơn 60 hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu liên quan.

Page 49: Slide Nhom BICH

49

CẢM ƠN THẦY GIÁO VÀ CÁC BẠN CHÚ Ý THEO DÕI