Upload
tinh-nguyen
View
227
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 1/116
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM
1.1 TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM BÁNH CHOCOPIE
1.1.1 Giớ i thiệu về sản phẩm
Chocopie là tên một loại bánh đượ c phát minh và sản xuất bở i tập đoàn bánh kẹo
Orion Hàn Quốc vào
năm 1974.
Chocopie là sản phẩm đượ c tạo thành bở i lớ p marshmallow ở chính giữa hai lớ p
bánh mì xốp và toàn bộ bánh đượ c bao phủ bở i một lớ p chocolate.
Thành phần bánh: bột mì, đườ ng, mạch nha, shortening, dầu thực vật đã bị oxyhóa,
sữa bột nguyên kem, natri bicarbonat ( E500ii), amonium bicarbonat ( E503ii),
monocanxi phosphate (E341i), chất nhũ hóa (E322),vani , protein sữa, gôm xanthan(E415), muối, gelatin, bột cacao, trứng gà.
Chocopie được xem như là tinh hoa của nền văn hoá ẩm thực Hàn Quốc. Ban đầu,
Orion cung cấp chocopie cho quân đội để dùng phát cho binh lính sau tuần huấn luyện cơ
bản đầu tiên. Nhưng bây giờ nó rất quen thuộc vớ i tất cả mọi người, đến nỗi nhắc tớ i Hàn
Quốc là nhắc tớ i Chocopie, giống như Kim Chi vậy. Hiện nay, chocopie đượ c sản xuất tại
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 2/116
nhiều nơi trên thế giới. Orion đã sử dụng chocopie như một sản phẩm chiến lượ c nhằm
tìm một vị trí chắc chắn tại thị trườ ng thực phẩm nước ngoài và đã đạt đượ c nhiều thành
công. Cùng vớ i chocopie, Orion chiếm 2/3 thị trườ ng bánh ngọt của Trung Quốc. Bốn thị
trườ ng tiêu thụ chocopie lớ n là Hàn Quốc, Trung Quốc, Việt Nam và Nga.
1.1.2 Các sản phẩm trên thị trƣờ ngThị trườ ng bánh kẹo chocopie rất đa dạng nhiều chủng loại. Cùng một phương
pháp sản xuất nhưng công thức khác nhau cho ra nhiều loại bánh vớ i giá rị chất lượ ng
khác nhau. Sau đây là một số sản phẩm trên thị trườ ng.
Sản phẩm của Orion
Sản phẩm của Lotte
Sản phẩm của công ty cổ phần Phạm Nguyên
Sản phẩm của Kinh Đô
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 3/116
Sản phẩm của công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Sản phẩm của công ty đườ ng Quãng Ngãi
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
1.2.1. Bột mì
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 4/116
Bột mì là nguyên liệu chính để sản xuất bánh, đượ c chế biến từ hạt lúa mì. Thành
phẩn hóa học chính của bột mì gồm: glucid, protein, lipid.
1.2.1.1. Glucid bộ t mì:
Glucid là thành phần chủ yếu trong bột mì, chiếm tớ i 70-90% theo chất khô tùytheo loại bột mì và giống lúa mì dùng sản xuất loại bột đó. Glucid là thành phần tạo nên
cấu trúc xốp, tạo độ ngọt, tạo màu sắc, và tạo mùi thơm.
Thành phần các loại glucid trong bột mì
Glucid Đườ ng Dextrin Tinh bột Cellulose Hemicellulose Pentosan
Tỷ lệ (%) 0,6-1,8 1-5 80 0,1-2,3 2-8 1,2-3,5
Tinh bộ t
Tinh bột chiếm khoảng 80% glucid bột mì. Tinh bột lúa mì có cấu trúc hạt tròn,
kích thướ c hạt từ 5 – 50 µm.
Tinh bột là thành phần quan trọng nhất của bột mì, có ảnh hưở ng lớn đến chất
lượ ng bột nhào sau này. Độ lớn và độ nguyên của hạt tinh bột có ảnh hưởng đến tính rắn
chắc, khả năng hút nước và hàm lượng đườ ng trong bột nhào. Hạt tinh bột nhỏ và hạt tinh
bột vỡ sẽ bị đường hóa nhanh hơn trong quá trình sản xuất. Tinh bột bao gồm hai cấu tử
là amylose và amylopectin.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 5/116
Tinh bột lúa mì Phân tử amylose và amylopectin
Amylose là polysaccharide đượ c cấu tạo từ các phân tử α-D-glucose gắn vớ i nhau
bằng liên kết α-1, 4 glucoside tạo thành mạch thẳng. Hàm lượ ng amylose trong tinh bột
bột mì khoảng 20%, khối lượ ng phân tử của amylose trong tinh bột mì khoảng 350.000
đvC, mức độ polimer hóa là khoảng 2000 – 2200 gốc glucose. Bột chứa nhiều amylose thì
bánh sẽ giòn hơn và dễ vỡ .
Amylopectin đượ c cấu tạo từ các gốc glucose liên kết α-1,4 và α-1,6 glucoside vì
vậy mà amylopectin có cấu trúc mạch nhánh. Phân tử amylopectin của tinh bột mì có hơn10.000 gốc glucose liên kết vớ i nhau, khối lượ ng phân tử amylopectin của tinh bột lúa mì
khoảng 90.000.000 đvC, trong đó các mạch nhánh chứa khoảng 19-20 gốc glucose. Phân
tử amylose có cấu tạo như những chùm nho trong đó xen kẽ hai loại vùng: vùng một có
cấu tạo chặt, sắp xếp có trật tự và có độ tinh thể do đó khó bị thủy phân; vùng thứ hai sắp
xếp kém trật tự, có nhiều điểm phân nhánh và không có độ tinh thể nên dễ dàng bị thủy
phân. Amylopectin chỉ hoà tan trong nướ c nóng, tạo dung dịch có độ nhớ t cao, rất bền
vững và chính amylopectin tạo cho sản phẩm có tính dai, đàn hồi.
Dextrin
Dextrin chiếm khoảng 1-5% glucid bột mì. Dextrin là sản phẩm tạo thành khi tinh
bột bị thủy phân dướ i tác dụng của hệ enzym amylase của lúa mì. Khối lượ ng phân tử và
tính chất của dextrin phụ thuộc vào mức độ thủy phân của tinh bột. Dextrin hút với nướ c
nhiều hơn so vớ i tinh bột, nếu hàm lượ ng dextrin cao, bột bánh dính, ít dai, ít đàn hồi, bột
có khuynh hướ ng chảy lỏng ra.
Pentosan:
Chiếm khoảng 1,2 - 3,5% glucid bột mì. Pentosan là các polysaccharide của các
đườ ng có chứa 5 cacbon. Các pentosan có tính háo nước, khi trương nở tạo huyền phù đặc
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 6/116
ảnh hưở ng tớ i tính chất vật lý của bột nhào. Pentosan trong bột mì gồm 2 loại: pentosan
tan trong nước và pentosan không tan trong nướ c, chúng chỉ khác nhau ở mức độ phân
nhánh, pentosan không tan có mức độ phân nhánh lớn hơn.
Cellulose và hemicellulose:
Cellulose chiếm khoảng 0,1 – 2,3%, hemicellulose chiếm 2 – 8% thành phần
glucid của bột mì. Cellulose không có ý nghĩa về mặt dinh dưỡng vì cơ thể ngườ i không
thể tiêu hóa, nhưng có tác dụng giúp tiêu hóa tốt.
Các loại đƣờ ng:
Gồm các loại như glucose, fructose, maltose, saccharose… chiếm khoảng 0,1 – 1%
glucid bột mì. Chúng tham gia phản ứng Maillard tạo màu cho sản phẩm.
1.2.1.2. Protein bột mì
Protein là thành phần đặc biệt quan trọng trong bột mì vì protein đóng vai trò chính
trong việc tạo nên cấu trúc cho sản phẩm. Protein của bột mì chiếm hàm lượ ng khoảng 8-
25% chất khô. Cấu trúc của protein ảnh hưở ng tớ i chất lượ ng gluten, mà chất lượ ng
gluten lại ảnh hưở ng quyết định tính chất của bánh Chocopie. Phân tử protein có bốn bậc
cấu trúc, nếu tỉ lệ cấu trúc bậc ba và bậc bốn nhiều hơn thì gluten của bột chặt hơn, sức
căng đứt lớn hơn thì chất lượ ng bánh tốt hơn.
Protein của bột mì gồm bốn nhóm chính: albumin, globulin, prolamin (gliadin) và
glutenin. Trong đó chủ yếu là gliadin và glutenin, chiếm tớ i 70-80%. Khi nhào bột gliadin
và glutenin hút nướ c tạo thành mạng phân bố đều trong khối bột nhào. Mạng này vừa dai
vừa đàn hồi đượ c gọi là gluten. Hai protein này của gluten bột mì có khả năng tạo hình,
đặc biệt là có khả năng tạo ra “bột nhão” có tính cố kết, dẻo và giữ khí, để cuối cùng khigia nhiệt tạo thành cấu trúc xốp cho sản phẩm.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 7/116
Mạng gluten
Albumin: albumin của bột mì còn gọi là leukosin. Chiếm 5-15% protein bột mì.
Khối lượ ng phân tử 12.000-60.000 đvC. Albumin tan được trong nướ c. Bị kết tủa ở
nồng độ muối (NH4)2SO4 khá cao (70-100% độ bão hoà).
Globulin: globulin của bột mì còn gọi là edestin, chiếm khoảng 5-10% protein bột
mì. Globulin không tan hay tan rất ít trong nướ c, tan trong dung dịch loãng của muối
trung hòa (NaCl, KCl, Na2SO4, K2SO4), bị kết tủa ở nồng độ (NH4)2SO4 bán bão hòa.
Prolamin: (gliadin) chiếm khoảng 40-50% protein của bột mì. Gliadin không tan
trong nướ c và dung dịch muối, chỉ tan trong dung dịch ethanol hoặc isopropanol 70-
80%. Bột mì có khoảng 20-30 loại gliadin khác nhau có khối lượ ng phân tử trong
khoảng 30.000-80.000 đvC, các protein của lúa mì thườ ng ở dạng đơn chuỗi. Gliadin
đặc trưng cho độ co giãn của bột nhào, có tính đa hình rất lớ n.
Glutenin: chiếm khoảng 30-45% protein của bột mì, glutenin chỉ tan trong dung
dịch kiềm hoặc acid loãng. Glutenin có cấu trúc bậc 4 phức tạp, có xu hướ ng liên kết vớ i
nhau bằng các tương tác ưa béo, bằng liên kết hydro và bằng cầu disunfua lớn hơn sovới gliadin. Glutenin đặc trưng cho độ đàn hồi của bột nhào, khi ngậm nướ c có khả
năng tạo khuôn hay màng mỏng chắc, đàn hồi, có tính cố kết cao và chịu được kéo căng.
Do glutenin có tính ưa béo bề mặt cao và có khả năng liên hợ p vớ i các hợ p phần lipid
nên đã tạo ra màng mỏng không thấm khí đối vớ i khí CO2.
Gluten bột mì
Khi đem bột mì nhào với nướ c, hai nhóm protein của bột mì là glutenin và gliadin
sẽ hấp thụ nước, định hướ ng và sắp xếp lại thành hàng và giãn mạch từng phần nên sẽ
làm phát sinh các tương tác ưa béo và hình thành các cầu disunfua mớ i. Một mạng protein
ba chiều có tính nhớt, đàn hồi đượ c thiết lập, dần dần những tiểu phần glutenin ban đầu
biến thành những màng mỏng bao lấy xung quanh các hạt tinh bột và những hợ p phần
khác có trong bột mì tạo thành bột nhão. Rửa bột nhão cho tinh bột trôi đi còn lại khối
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 8/116
dẻo gọi là gluten ướt. Gluten ướ t chứa 65 – 70% nướ c, còn lại 90% chất khô là protein,
10% glucid, lipid, chất khoáng và enzym.
Gluten ướ t là chất tạo hình, tạo bộ khung, tạo hình dáng, trạng thái cùng với độ
cứng, độ dai và độ đàn hồi cho các sản phẩm thực phẩm. Hàm lượ ng và chất lượ ng gluten
bột mì phụ thuộc vào giống lúa mì, điều kiện trồng trọt, chế độ sấy hạt, chế độ gia công
nướ c nhiệt, chế độ bảo quản… Hàm lượng gluten ướ t trong bột mì khoảng 15-35% tùy
thuộc vào hàm lượ ng protein của bột. Có một khuynh hướ ng là bột mì có hàm lượ ng
protein cao thì chất lượng gluten cao và ngượ c lại. Vớ i cácloại bột mì sản xuất từ hạt bị
hỏng, sâu bệnh, nảy mầm, hạt bị sấy ở nhiệt độ quá cao, hàm lượng gluten ướ t giảm do
tính hút nướ c của protein bị thay đổi. Chất lượng gluten được đánh giá bằng các chỉ số vật
lý sau: màu sắc, độ đàn hồi, độ dai và độ dãn. Bột có chất lượng gluten cao thì đàn hồi tốt,
độ dai cao, và độ dãn trung bình bánh sẽ nở và ngon. Trườ ng hợ p gluten yếu nghĩa là độ
dãn lớn, độ dai thấp, ít đàn hồi, bột nhào dính, bánh ít nở và bè ra.
Trong quá trình chế biến có thể vận dụng các yếu tố của nhiệt độ, nồng độ muối
ăn, cường độ nhào… để cải thiện những tính chất vật lý của gluten.
Giảm nhiệt độ nhào thì gluten trở nên chặt hơn, tăng nhiệt độ nhào thì gluten nở
nhanh nhưng khả năng giữ khí kém và bánh ít nở hơn.
Muối ăn có tác dụng làm cho gluten chặt lại và tăng khả năng hút nước lên, cườ ng
độ thủy phân protein giảm đi rõ rệt. Muối ăn phân ly thành các ion. Các ion làm tăng hằng
số điện môi của nướ c, làm giảm độ dày và điện tích của lớ p ion kép bao quanh các
protein, làm cho các phân tử protein đến gần nhau hơn, hình thành các tương tác ưa nướ c
và kỵ nướ c, tạo nên những phân tử protein có khối lượ ng phân tử lớn, tăng độ chặt của
khung gluten.
Cường độ nhào làm tăng quá trình tạo hình gluten nhưng làm giảm khả năng giữ
khí của gluten.
Axit ascorbic, kali bromat, peroxyt và một số chất oxi hóa khác có tác dụng làm
cho gluten chặt hơn còn các chất khử thì có tác dụng ngượ c lại.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 9/116
Số lượ ng gluten không ảnh hưở ng lớn đến chất lượ ng bánh, tuy nhiên hàm lượ ng gluten
tăng thì độ ẩm của bột nhào tăng, do đó thời gian nướ ng bị kéo dài. Vì vậy, ta cần hạn chế
số lượ ng gluten trong khoảng 27-30%.
1.2.1.3. Lipid bột mì
Lipid bột mì chiếm khoảng 2-3% chất khô. Trong đó chất béo trung tính chiếm
khoảng 3/4 , còn lại là các phosphatide, sterin, các sắc tố và các vitamin tan trong chất
béo. Chất béo có tác dụng giúp cho khung gluten đàn hồi hơn và giúp giữ khí tốt hơn. Tuy
nhiên trong quá trình bảo quản, các lipid có thể bị thủy phân tạo ra các acid béo làm tăng
độ chua của bột, các acid béo cũng có thể bị oxy hóa làm bột có mùi khó chịu.
Đánh giá chất lượ ng bột mì ngườ i ta dựa vào tính chất nướ ng bánh của bột. Bột mì
có tính chất nướ ng bánh cao sẽ làm cho bánh sản xuất ra có độ xốp cao, bề mặt bánh đẹp,
ruột bánh ráo, sáng và đàn hồi. Tính chất nướ ng bánh phụ thuộc vào trạng thái hệ protein-
protease và glucid-amylase. Hệ protein-protease của bột gồm số lượ ng và trạng thái
protein, trạng thái enzyme thủy phân protein, lượ ng chất hoạt hoá. Trạng thái protein-
protease đặc trưng cho “độ mạnh” hay khả năng giữ nướ c của bột. Còn hệ glucid-amylase
đặc trưng cho khả năng sinh đườ ng và tạo khí CO2.
1.2.1.4. Tạp chất trong bột mì:
Trong bột mì có chứa rất nhiều tạp chất như bụi, sâu, mọt… và tăng nhiều trong
quá trình bảo quản. Khi chế biến phải xử lý loại bỏ những tạp chất trong bột mì để đảm
bảo chất lượ ng sản phẩm.
Bảng 1: Chỉ tiêu chất lƣợ ng của bột mì (TCVN 4359:1996)
Chỉ tiêu Tên tiêu chuẩn Yêu cầu
Cảm quan Màu sắcTrắng hoặc trắng ngà đặc
trưng.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 10/116
MùiMùi của bột tự nhiên không
có mùi vị lạ.
Vị Không có vị chua
Tạp chất vô cơ Không lẫn cát, đất, sắt.
Vật lý
Độ mịn:
Còn trên ray 420 µm
Qua ray 118 µm
Không lớn hơn 20%
Không nhỏ hơn 80%.
Hóa học
Độ ẩm Không lớn hơn 13,5%
Hàm lượ ng gluten khô 8-10%
Hàm lượ ng tro Không lớn hơn 0,75%
Độ chua
Không lớn hơn 3,5 (số ml
NaOH 1N để trung hòa các
acid có trong 100g bột)
Tạp chất Fe Không lớn hơn 30mg/kg
Dư lượ ng hóa chất trừ sâuNằm trong giớ i hạn cho
phép
Vi sinhNấm độc Không có
Vi nấm Không có
1.2.2. Chocolate và các nguyên liệu tạo chocolate
1.2.2.1. Bơ cacao
Bơ cacao là nguyên liệu quan trọng nhất trong công nghệ sản xuất chocolate, có
ảnh hưở ng trực tiếp đến chất lượ ng chocolate thành phẩm. Bơ cacao là sản phẩm trung
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 11/116
gian của quy trình sản xuất bột cacao hòa tan, đượ c tạo thành sau công đoạn ép tách chất
béo ra khỏi bột cacao.
Đây là nguồn nguyên liệu không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, có chứa
một lượ ng lớ n chất polyphenol chống oxy hóa tự nhiên; mà trong quá trình chế biến, bơ
cacao sẽ giúp tạo ra hương vị thơm ngon đặc trưng cho chocolate. Do nó có khả năng kết
tinh đa hình tùy theo nhiệt độ, dạng bơ kết tinh có cấu trúc tinh thể mịn, bóng, vị thơm
đặc trưng, tan chảy nhanh dưới điều kiện thân nhiệt.
Bảng 2: Một số chỉ tiêu đối với bơ cacao làm nguyên liệu sản xuất chocolate
STT Tên chỉ tiêu chất lƣợ ng Tiêu chuẩn
1 Chỉ số acid <4
2 Chỉ số xà phòng hóa 188-195
3 Chỉ số iod 32-42
4 Chỉ số kết tinh 45-50
5 Tỷ trọng (950C/300C) 0,898-0,904
1.2.2.2. Đƣờ ng
Vai trò của đườ ng trong sản xuất bánh Chocopie là tạo độ ngọt cần thiết theo yêu
cầu sảnphẩm, điều vị cho bánh. Nếu ta dùng nhiều đườ ng quá làm sẽ bánh cứng. Tuy
nhiên, vị ngọt của bánh Chocopie có thể thay đổi tùy thuộc vào sở thích của ngườ i tiêu
dùng. Do vậy, tỉ lệ dùng đườ ng trong sản xuất bánh có thể thay đổi.
Yêu cầu chất lượng đườ ng: Trong sản xuất bánh Chocopie, người ta thườ ng sử
dụng đườ ng tinh luyện vớ i chất lượ ng theo tiêu chuẩn TCVN 1695-87.
Các chỉ tiêu cảm quan:
Hình dạng: dạng tinh thể tương đối đều, tơi khô, không vón cục.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 12/116
Mùi, vị: tinh thể cũng như dung dịch đường trong nướ c cất có vị ngọt, không có
mùi vị lạ.
Màu sắc: tất cả các tinh thể đều sáng, tạo dung dịch trong suốt với nướ c cất.
1.2.2.3. Sữ a
Thành phần chính của protein sữa bao gồm: Casein, lactoalbumin, và
lactoglobulin. Sữa bò, sữa trâu, sữa dê thuộc loại sữa Casein vì lượ ng Casein chiếm >
75% tổng số protein. Sữa có khả năng tạo gel, tạo nhũ tốt. Trong sản xuất bánh Chocopie
sử dụng sữa bột nguyên kem là loại sữa chứa 26-42% chất béo.
Sữa cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể và trong quá trình sản xuất
(trong khi gia nhiệt), các acid amin trong sữa sẽ tham gia vào các phản ứng tạo màu để
làm tăng độ màu cho chocolate thành phẩm (phản ứng Mailard).
Ta có thể dùng nguyên liệu sữa ở dạng bột hoặc dạng lỏng (sữa tươi). Tuy nhiên,
người ta thườ ng dùng sữa bột hơn do sữa tươi có hàm lượng nướ c cao (trên 87%) lại chứa
rất nhiều chất dinh dưỡ ng, nên rất dễ bị biến chất và hư hỏng dướ i tác dụng của vi sinh
vật. Ngoài ra, sữa bột còn có một số ưu điểm như: dễ bảo quản và bảo quản đượ c lâu,
dung tích nhỏ, chuyên chở thuận lợi … Do đó, sữa bột là dạng lý tưở ng nhất thuận tiện
cho quá trình sản xuất chocolate. Nhưng cần phải lưu ý đến chế độ bảo quản đối vớ i sữabột. Vì nó có tính hút ẩm mạnh nên phải bao gói thật kín, bảo quản nơi khô ráo, mát mẻ,
độ ẩm tương đối trong kho không quá 70 - 75%, nhiệt độ không quá 150C.
1.2.2.4. Chất béo
Chất béo thường đượ c dung trong sản xuất bánh là shortening. Shortening là chất
béo khan (không giống margarine, nó có chứa nướ c), có nhiệt độ nóng chảy cao hơn bơ
và margarine, chứa 100% dầu mỡ so với 80% trong bơ và margarine, đượ c sử dụng phổ biến trong công nghệ làm bánh. Có màu phụ thuộc vào nguyên liệu, thườ ng có màu trắng
hoặc màu ngà tùy tỉ lệ.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 13/116
Shortening thường được dùng để nấu, nướng, làm bánh… khi đó mớ i tạo mùi
thơm. Shortening là nguyên liệu của nhiều món ăn, sản phẩm, khi thêm vào nó tạo ra cấu
trúc sáng và mịn.
Shortening có những ưu điểm sau:
Về tính chất:
Nhiệt độ nóng chảy cao (42 – 500C).
Có độ ẩm thấp, có độ bền nhiệt, nhiệt độ trùng hợ p sản phẩm cao, là chất tải nhiệt
tốt.
Có độ rắn cần thiết nhưng dẻo thích hợp, có độ ổn định.
Giữ đượ c một số lượ ng glucid cấu tạo bở i acid béo cần thiết theo quy định.
Ít bị hôi, trở mùi, có khả năng nhũ hóa nhiều, nhất là thêm vào 4 - 6% mono và
diglycerid.
Ít bị oxy hóa hơn các loại dầu khác.
Về kinh tế:
Giá thành thấp, bảo quản đượ c lâu.
Thờ i gian sử dụng lâu do đã đượ c hydro hóa.
1.2.3. Các nguyên liệu sản xuất marshmallow
1.2.3.1. Glucose syrup
Glucose syrup hay đườ ng nha là sản phẩm của quá trình thủy phân tinh bột. Thành
phần chủ yếu trong đườ ng nha là maltose, ngoài ra còn có D-glucose và các dextrin. Ngày
nay, ngườ i ta hay dùng enzyme làm chất xúc tác để thủy phân tinh bột không những nâng
cao đượ c chất lượ ng sản phẩm mà còn hạn chế đượ c sự ô nhiễm môi trường. Đườ ng nha
dễ bị lên men tạo ra vị chua và mùi rượ u. Vì thế đường nha đượ c chọn phải có nồng độ
chất khô trên 80%.
1.2.3.2. Gelatine
Đánh giá chất lượng gelatine: độ bền của gel khi đông
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 14/116
Đặc trưng bởi độ Bloom: là khối lượ ng tính bằng gam cần thiết tác dụng lên bề mặt
mẫu gel thí nghiệm để khối gel lún xuống 4mm. Gelatine trên thị trường có độ bloom
trong khoảng 50-300 Bloom (gam).
Tạo ra dạng gel mềm dẻo, trong suốt, nghịch đảo nhiệt khi làm nguội dướ i 350C.
Gelatine tan trong nướ c, tạo ra cảm giác sản phẩm tan trong miệng. Gelatine có độ
bền gel cao(>200g bloom) có khả năng hấp thụ nướ c tốt hơn và có nhiệt độ tan chảy cao
hơn gelatine có độ bền gel thấp. Gelatine có độ bền gel thấp cần dùng vớ i liều lượ ng cao,
tạo ra sản phẩm có độ nhớt cao và dai hơn.
Trong công nghệ sản xuất Marshmallows, gelatine đườ ng dùng phải thỏa một
số tính chất sau đây: độ Bloom: 200-260, độ nhớ t: trung bình-cao, liều lượ ng(%): 2-5%.
1.2.4. Các nguyên liệu khác
1.2.4.1. Nƣớ c
Nướ c là nguyên liệu không thể thay thế trong công thức làm bánh Chocopie. Vớ i
sự có mặt của nướ c, khối bột nhào mớ i có cấu trúc và những tính chất công nghệ đặc
trưng. Ngoài ra, nướ c còn có tác dụng hòa tan các nguyên liệu cần thiết khác: đườ ng,
muối…tạo thành hỗn hợp đồng nhất, góp phần tạo độ bóng, độ mịn, dẻo, có tính chất
quyết định đến chất lượ ng cho sản phẩm.
Ngoài ra, tỉ lệ nướ c sử dụng còn tùy thuộc vào độ ẩm của bột mì. Nếu bột mì quá
khô thì lượng nướ c phải dùng nhiều để đạt chất lượ ng bột nhào theo yêu cầu.
1.2.4.2. Trứ ng
Trứng gia cầm là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡ ng. Trong thành phần của nó có
nhiều protein, chất béo, muối khoáng, vitamin,…là những chất rất cần thiết và dễ hấp thụ
đối với cơ thể người (độ đồng hóa của lòng trắng trứng là 97%, của lòng đỏ trứng là
100%).
Thành phần hóa học của trứng gà: Nướ c (85,5-86,55%), Protid (12,5%), Lipid
(0,3%), Glucid (0,5-0,9%).
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 15/116
Protein lòng đỏ trứng : chủ yếu tồn tại dạng Lipoprotein chỉ tách đượ c khi làm biến
tính. Lòng đỏ trứng có lecithin – nhóm nhũ tương hóa có tác dụng làm chậm sự thoái hóa
của tinh bột. Về mặt dinh dưỡng lòng đỏ trứng khá hoàn chỉnh đối vớ i việc cung cấp các
chất cần thiết cho nhu cầu của cơ thể ngườ i. Lòng trắng trứng là chất tạo bọt rất tốt nên có
tác dụng giúp bột nhào trở nên tơi xốp. Nếu lượ ng trứng khá lớ n thì không cần dung đếnthuốc nở hóa học.
1.2.4.3. Chất bảo quản
Trong sản xuất bánh Chocopie sử dụng chất bảo quản là Calcium propionate. Nó
có tác trực tiếp đến nấm mốc, và trên một số nấm men và vi khuẩn. Hoạt tính của nó cũng
phụ thuộc rất lớ n vào pH của môi trường đượ c bảo quản, pH tối ưu của nó là 5,0 – 5,5,
pH = 6: ức chế các vi khuẩn tạo thành bào tử. Propyonate và propyonic 8 – 12% làm ứcchế sự phát triển của nấm mốc ở bề mặt phômai và bơ.
1.2.4.4. Chất tạo xốp
Bột nở cho vào có tác dụng làm cho bánh xốp. Khi nướ ng, bột nở trong điều kiện
nhiệt độ cao sẽ phân hủy sinh ra khí, tạo nên những lỗ hổng trong bánh, làm bánh thêm
xốp mịn.
Trong sản xuất bánh, người ta thườ ng dùng hai loại bột nở sau:
Bicacbonat natri (NaHCO3): khi phân giải tạo ra khí CO2. Loại này có ưu điểm
không để lại mùi trong bánh, nhưng khả năng tạo khí kém và nếu sử dụng không
thích hợ p thì trong sản phẩm sẽ thừa nhiều Na2CO3 làm cho bánh có màu sẫm.
Cacbonat amon ((NH4)2CO3): khi phân giải tạo ra khí NH3, CO2. Loại này có khả
năng tạo khí nhiều, nhưng để lại mùi khai trong bánh.
Thông thường, người ta thườ ng sử dụng kết hợ p hai loại trên. Như vậy vừa tăng
chất lượ ng bánh và còn khắc phục đượ c những nhược điểm do hai loại dùng riêng gây ra.
Yêu cầu của bột nở: Độ tinh khiết: 85 – 90%, hạt mịn, đồng nhất, màu trắng, không lẫn
tạp chất. Cần bảo quản thuốc nở trong kho thoáng mát, khô ráo, cách nhiệt, cách ẩm tốt.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 16/116
1.2.4.5. Chất điều vị, chất tạo màu
Chất điều vị: Acid Malic (E 296) và acid citric
Chất tạo màu: Khi chọn màu, trướ c hết phải đảm bảo chất màu không có hại đối
với cơ thể người, sau đó mới chú ý đến màu sắc, độ tan, độ bền màu và các phản ứng biếnmàu khác. Các chất màu thườ ng dùng trong sản xuất bánh Chocopie là: tartrazin (vàng
chanh), ponceau 4R (đỏ tươi)…
1.2.4.6. Mạch nha
Mạch nha làm cho bột nhào thêm mềm, tơi, và tăng tính háo nước, đặc biệt làm
cho bánh có màu vàng tươi do sự phân hủy tạo ra monosaccharide.
Chƣơng 2- LẬP LUẬN KINH TẾ
2.1. Nguyên tắc chọn địa điểm xây dự ng nhà máy
Để xây dựng một nhà máy sản xuất bánh chocopie, điều đầu tiên cần quan tâm
đến là việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy thích hợ p, bao gồm các yếu tố thuận tiện
Nhà máy đượ c xây dựng gần nguồn nguyên liệu: nguyên liệu sử dụng chủ yếu là bột
m, trứng, bột ca cao. Do đó, cần chọn địa điểm xây dựng nhà máy gần vùng nguyên
liệu để đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu. Ở đây nhà máy sử dụng lượng các
thành phần trên nên đa số phải nhập khẩu do đó cần chọn nơi gần với cảng, sân bay .
- Diện tích khu đất chọn phải rộng, thoáng, có tiềm năng phát triển kinh tế
- Nhà máy phải được đặt gần mạng lưới giao thông quốc gia, gần đường bộ,
đường sắt, sân bay, cảng... để tiện cho việc vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.Mặt khác, các nguyên liệu phụ như đường, acid citric cũng cần được thu
mua, vận chuyển từ các vùng khác nên yếu tố giao thông cần chú trọng.
- Nhà máy phải được đặt gần nơi cung cấp nhiên liệu, khí đốt, điện, nước...
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 17/116
- Nhà máy phải đặt gần khu dân cư để tận dụng được một nguồn lao động dồi
dào.
- Địa hình khu đất phải bằng phẳng, không bị đọng nước lại vào mùa mưa,
thoát nước dễ dàng. Khí hậu của vùng đó phải phù hợp với tình hình sản xuất
của nhà máy.
- Phải đảm bảo vấn đề về môi trường, an ninh trật tự và quốc phòng.
- Nơi xây dựng nhà máy phải được sự cho phép và ủng hộ của các cơ quan địa
phương
- Nằm trong vùng quy hoạch để có khả năng hoạt động dài lâu
- Vấn đề cấp thoát nước phải dễ dàng
- Vấn đề nguồn nhân lực phải đảm bảo
2.2. Phƣơng pháp lự a chọn địa điểm
2.2.1. Phân tích nhân tố lự a chọn địa điểm
2.2.1.1. Mục đích xây dự
ng nhà máy
2.2.1.2. Các yếu tố chính ảnh hƣở ng quyết định đến việc xây dự ng nhà
máy và nguyên tắc lự a chọn
Nguồn nguyên liệu
Giao thông vận tải
Nguồn lao động
Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Địa hình và đặc điểm khu đất
Nguồn Điện - nước
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 18/116
2.2.1.3. Phƣơng pháp đánh giá cho điểm xây dự ng nên 2 bảng:
Đánh giá mức độ quan trọ ng củ a các nhân tố
CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞ NG
T
V1
T
V2
T
V3
T
V4
TV
5
TỔNG
ĐIỂM%
Nguồn nguyên liệu 9 7 8 7 8 39 17.3
Giao thông vận tải 7 7 8 7 8 37 16.4
Nguồn lao động 5 5 6 6 6 28 12.4
Thị trườ ng tiêu thụ 6 6 7 6 7 32 14.2
Đặc điểm khu đất 6 6 6 7 5 30 13.3
Điện 6 6 7 6 6 31 13.7
Nước 6 6 5 7 5 29 12.7
Giá tr ị ảnh hưở ng củ a từ ng nhân tố
STT Các nhân tố chính Các yếu tố ảnh hƣở ng
1 Nguồn nguyên liệu
(17.3%)
Nguyên liệu chính (10%)
Nguyên liệu phụ (7.3%)
2 Giao thông vận tải
(16.4%)
Đườ ng thủy (8.2%)
Đườ ng bộ (8.2%)
3 Nguồn lao động Giá thuê lao động (8%)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 19/116
(12.4%) Vùng tuyển lao động (4.4%)
4 Thị trườ ng tiêu thụ
(14.2%)
Khoảng cách đến thị trườ ng tiêu thụ (4.2%)
Cạnh tranh (10%)
5 Đặc điểm khu đất
(13.3%)
Đăc điểm nền đất (11.3%)
Lũ lụt (2%)
6Nguồn điện (13.7%)
Qua mạng lướ i chung (5.7%)
Qua trạm phát riêng (8%)
7 Nguồn nướ c (12.7%)
Giá nướ c cấp (5.7%)
Đặc điểm của nguồn nướ c (7%)
2.2.2. Thu thập thông tin: lự a chọn mấy khu công nghiệp và đánh giá dự a vào
các đặc điểm:
Các địa điểm đượ c lựa chọn để đánh giá:
Địa điểm 1: CN Nhơn rạch 3
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 20/116
Thông tin chung
- Thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
-
Qui mô 688 ha- Đã đượ c quy hoạch thành phố công nghiệp vớ i
quy mô 8000ha, bao gồm hệ thống sân bay, bến
cảng, khu công nghiệp, khu quy hoạch dân cư,
khu vui chơi giải trí…
Vị trí địa lý
- Cách Tp. HCM 30Km (qua phà Cát Lái).
- Cách Tp. HCM 60Km (đi Xa lộ Hà Nội và Quốc
lộ 51).
- Cách Tp. Biên Hòa 45Km.Cách Tp. Vũng Tàu
70Km.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 21/116
Đặc điểm khu đất
- Độ cao so với mặt biển : 28m
- Độ ẩm trung bình từ : 78 – 82%
- Nhiệt độ trung bình : 260C
- Lượng mưa trung bình hàng năm : từ 1.800 – - Mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 đến hết tháng 11
hàng năm.
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến hết tháng 5 hàng
năm.
- Cường độ nén cao, bình quân >2Kg/cm2. Nền đất
cứng, ổn định nên chi phí xử lý nền móng cũng
như chi phí xây dựng các công trình thấp.
Nguồn điện
Sử dụng nguồn điện lướ i quốc gia. Cấp điện áp 22Kv.
Ngoài ra, KCN còn có thể sử dụng điện từ nguồn
cung cấp của công ty Formosa, cò công suất 150MW
Giá điện: 815 đồng/Kwh
Nguồn nƣớ c
Nhà máy nước ngầm Nhơn Trạch: công suất
20.000m3/ngày đêm.
Nhà máy nước Thiện Tân, công suất 200.000m3/ngày
đêm.
Giá nước: 4.830 VNĐ/m3 ~ 0.3 USD/m3
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 22/116
Xử lý nƣớ c thải
Trạm XLNT có tổng công suất: 14,000m3/ngày đêm.
(Công suất giai đoạn 1 là 2,000m3/ngày đêm).
- Nước thải cần xử lý của các nhà máy: nước thải công
nghiệp, bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sảnxuất.
- Tiêu chuẩn nước thải khu công nghiệp: TCVN
5945:2005.
- Phí xử lý nước thải: 0,32USD/m3.
- Khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượngnước cấp.
Giá thuê
- Trả hàng năm: 1,7 USD/m2/năm
- Trả một lần:
+ 35 USD/m2/toàn bộ thời gian thuê (đến năm 2053)
+ Phí quản lý: 0,2 USD/m2/năm
Địa điểm 2 : CN Phƣớc
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 23/116
Thông tin chung
- Xã Thớ i Hòa, xã Mỹ Phướ c, huyện Bến
Cát, tỉnh Bình
- Nằm trong khu vực tứ giác kinh tế trọng
điểm phía Nam (Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà
Rịa-Vũng tàu, Long An, Bình Phứơc, Tây Ninh và
Đồng Nai), cách TP. Hồ Chí Minh 45 Km và thị xã
Thủ Dầu Một 14 Km về phía Bắc
- Cận với cảng biển, sân bay quốc tế, các
trung tâm dịch vụ thương mại tại Tp. Hồ Chí Minh
(60 phút đi xe), cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng SàiGòn, VICT, ICD Phước Long 42 Km và cách sân
bay Tân Sân Nhất 42 Km.
- Tiếp giáp với Quốc lộ 13 đã được nâng
cấp và mở rộng 06 làn xe là tuyến đường huyết
mạch giao thông chính nối liền với các Tỉnh lân cận
cũng như tỏa đi các trục giao thông chính của cả
nước.
- Nằm tại giao điểm của 02 đơn vị hành
chính quan trọng của Tỉnh Bình Dương: Thị xã Thủ
Dầu Một và Huyện Bến Cát (Bán kính 14 Km). Đặc
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 24/116
điểm dân cư có khoảng 200.000 người ở tuổi lao
động và có từ 5000 – 7.000 học sinh tốt nghiệp
PTTH hàng năm. Ban Quản Lý KCN đảm bảo giới
thiệu, cung cấp cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi
để công ty có thể tuyển dụng một lực lượng lao độngtốt nhất phục vụ cho nhu cầu sản xuất của doanh
nghiệp
Vị trí địa lý
- Phía Bắc tỉnh Bình Dương
- Cách TP. Hồ Chí Minh 45 Km và thị xã
Thủ Dầu Một 14 Km về phía Bắc
- Cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn,
VICT, ICD Phước Long 42 Km và cách sân bay
Tân Sân Nhất 42 Km.
Đặc điểm khu đất
- Đặc điểm điều kiện đất nền cứng (Không
cần gia cố nền móng), độ cao 30-35 m so với mực
nước biển sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm khoảng 30%
chi phi xây dựng.
Nguồn điện
- Điện lưới quốc gia, cấp từ 2 tuyến tân định-
mỹ phước và bến cát mỹ phước (22kw)
công suất trạm 100MAV và 200MAV
Nguồn nƣớ c - Nước sạch sử lý theo tiêu chuẩn WHOcông suất 12000m3/ngày và phát triển 20000m3/ngày
Xử lý nƣớ c thải- Công suất 16000m3/ngày đêm
0,25 USD/m3 Thanh toán vào ngày cuối
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 25/116
tháng. (Tính trên 80% lượng nước cấp tiêu thụ thực
tế)
Giá thuê
Khoản thanh toán hàng năm: 0,2 USD /m2/năm Thanh
toán làm 02 lần vào tháng 01 và tháng 07 hàng năm
Địa điểm 3: KCN Biên hòa 2
Thông tin chung- Thuộc Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Qui mô 365 ha
Vị trí địa lý
- Cách Thành phố Biên Hòa 5 km
- Cách TP. Hồ Chí Minh khoảng 25 km về hướ ng
Đông Bắc
- Cách Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 30km
- Cách TP. Vũng Tàu khoảng 90 km
- Cách Cảng Phú Mỹ 44km
- Cách Cảng Sài Gòn 30km
- Cách Cảng Ðồng Nai 2 km
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 26/116
- Cách Ga Sài Gòn 28 km
Nguồn điện- Từ điện lướ i quốc gia qua trạm biến áp 63 MVA
815 đồng/ Kwh
Nguồn nƣớ c
- Hệ thống mạch vòng cấp nướ c khép kín toàn khu,
dẫn thẳng đến từng nhà máy, đảm bảo cung cấp
nước đầy đủ áp lực và lưu lượ ng vớ i công suất
cung cấp nướ c khoảng 20.000m3/ngày đêm
- Giá nước : 4.820 đồng/ m3
Xử lý nƣớ c thải
- Nhà máy xử lý nước thải tập trung có công suất
4.000 m3/ngày đêm bằng công nghệ xử lý hiện đại
UNITANK của Bỉ.
Giá thuê - Giá thuê đất: 2,25 USD/m2/năm
- Phí sử dụng hạ tầng: 0,5 USD/m2/năm
Bảng cho điểm
Các nhân tố Mức đánh giá ĐiểmHệ
số
Địa điểm
1 2 3
1. Nguồn nguyên liệu
Chi phí nguyên liệu chính
Thấp 4
10
40
Trung bình 3 30
Cao 2 20
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 27/116
Rất cao 1
Chi phí nguyên liệu phụ
Thấp 4
7.3
Trung bình 3 21.9 21.9 21.9
Cao 2
Rất cao 1
2. Giao thông
Đườ ng thủy
Rất thuận lợ i 4
8.2
32.8 32.8 32.8
Thuận lợ i 3
Ít thuận lợ i 2
Không thuận lợ i 1
Đườ ng bộ
Rất thuận lợ i 4
8.2Thuận lợ i 3 24.6 24.6 24,6
Ít thuận lợ i 2
Không thuận lợ i 1
3. Nguồn lao động
Giá thuê lao động
Thấp 4
8
Trung bình 3 24 24 24
Cao 2
Rất cao 1
Vùng tuyển lao động Rất thuận lợ i 4 4.4 17.6
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 28/116
Thuận lợ i 3 13.2 13.2
Ít thuận lợ i 2
Không thuận lợ i 1
4. Thị trƣờ ng tiêu thụ
Khoảng cách đến thị
trườ ng tiêu thụ
Rất thuận lợ i 4
4.2Thuận lợ i 3 12.6 12.6
Ít thuận lợ i 2 8.4
Không thuận lợ i 1
Cạnh tranh
Không gay gắt 4
10t gay gắt 3
Gay gắt 2
Rất gay gắt 1 10 10 10
5. Đặc điểm khu đất
Đặc điểm nền đất
Rất bằng phẳng 4
11.3Bằng phẳng 3 33.9 33.9 33.9
t mấp mô 2
Mấp mô 1
Vị trí khu đất
Rất thuận lợ i 4
2Thuận lợ i 3 6
t thuận lợ i 2 4 4
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 29/116
Không thuận lợ i 1
6. Nguồn điện
Mạng lướ i chung
Rất ổn định 4
5.7Ổn định 3 17.1 17.1 17.1
Kém ổn định 2
Không ổn định 1
Trạm phát riêng
Rất ổn định 4
8
32 32 32
Ổn định 3
Kém ổn định 2
Không ổn định 1
7. Nguồn nƣớ c
Giá nướ c cấp
Rất thấp 4
5.7Thấp 3 17.1 17.1
Cao 2 11.4
Rất cao 1
Đặc điểm nguồn nướ c
Rất sạch 4
7
Sạch 3 21 21 21
t sạch 2
Không sạch 1
Tổng điểm 280 310.6 288,5
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 30/116
Thứ tự và địa điểm đƣợ c chọn 3 1 2
CHƢƠNG 3 CHỌN VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ SẢN XUẤT MỨ T DÂU3.1. Quy trình công nghệ
3.1.1. Quá trình nhào trộn
Quy trình tiến hành:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 31/116
3.1.3.1. Quy trình nhào bột các nguyên liệu phụ và phụ gia
Mục đích: chuẩn bị phối trộn các nguyên liệu phụ thành nhũ tương chuẩn bị
cho quá trình nhào trộn đượ c tốt hơn bở i vì chức năng quan trọng của hệ nhũ tương là
làm bền hệ bọt xốp, giúp bánh thành phẩm có độ xốp đạt yêu cầu và phân tán các hạt
cầu béo.
Bột mì
Chuẩn bị bột
Nhúng chocolate
Ghép bánh
Nhào và phối trộn
Tạo hình + nướng
Nạp và đóng gói
Trải marshmallow
Để nguội
Sản phẩm
chocolate
Marshmallow
Các nguyênliệu khác
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 32/116
Nguyên liệu phụ để phố i tr ộn bao gồm:
Chất nhũ hóa: mono và diglyceride (471), polycerol ester (475), lecithin
(322).
Chất bảo quản: calcium propionate (282).
Chất điều vị: acid malic (296), acid citric (330).
Hương tổng hợ p: trứng, sữa, bơ.
Màu thực phẩm tổng hợ p: ponceau 4r (124), tartrazin.
Các biến đổi chính
o Biến đổi vật lý: nhiệt độ tăng nhẹ
o Biến đổi hóa lý: nướ c, dầu và các hợ p chất tan trong nướ c dầu tạo thành hệ nhũ
tương đồng đều. Có sự hòa tan các chất khí: CO2, O2… Yêu cầu: phải đảm bảo tính đồng nhất của hỗn hợp nhũ tương thu đượ c
3.1.3.2. Quá trình nhào
Mục đích:
Tạo thành một khối đồng nhất khi nhào trộn nhũ tương vớ i bột mì nhằm thuận lợ i
cho quá trình tạo hình.
Hoàn thiện các chỉ tiêu chất lượ ng cho sản phẩm chẳng hạn như độ xốp nhờ vào
khả năng giữ khí kín trong khối bột nhào (khả năng này tạo nên tính chất đặc trưng của
bánh có độ xốp).
Cách tiến hành: quá trình nhào trộn được chia làm hai giai đoạn:
Giai đoạ n 1: tất cả các thành phần chất béo, đườ ng và các thành phần phụ tạo
kem trướ c, sau đó trộn bột vào và nhào sơ bộ, nước đượ c bổ sung trong quá trình nhào.
Khi đó không khí đi vào bên trong khối bột, làm giảm khối lượ ng riêng của nó.
Giai đoạ n 2: khối bột sau đó được đi qua thiết bị nhào trộn tốc độ cao vớ i hệ
thống làm lạnh bằng nướ c ở bên ngoài. Không khí được đưa vào khối bột vớ i tốc độ và
áp suất hợp lý để tạo khối bột có khối lượ ng riêng khoảng 0.88g/cc ở nhiệt dộ 190C. Áp
suất trong quá trình nhào trộn được điều chỉnh nhờ một van khí ở đầu ra của thiết bị
nhào.
Các quá trình biến đối:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 34/116
Quá trình biến tính của protein dưới tác động cơ học.
Phản ứng hóa học tạo nên độ xốp cho sản phẩm.
Những liên kết hóa học mớ i do các gliadin, glutenin sẽ liên kết hóa học vớ i
nhau bằng liên kết hydro, bằng cầu disulfua và tương tác ưa béo nên đã hình thành
nên mạng lướ i gluten.
Biến đổi hóa sinh:
Emzyme protease và amylase trong thanhủy phân protein và tinh bột làm
giảm tính đàn hồ của khối bột.
Quá trình thủy phân diễn ra ít do nhiệt độ bột nhào thườ ng nhỏ hơn 400C,
đây không phải là nhiệt độ tối thích của 2 emzyme trên.
Ngoài ra còn có biến đổi sinh học: có thanhể nhiễm vi sinh vật do sự
nhào trộn làm tăng lượ ng O2 hòa tan, từ đó tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển.
Hình 1: Khối lượ ng bột nhào sau khi qua thiết bị nhòa trộn
Yêu cầu: thu đượ c khối bột dạng paste trong đó các thành phần đượ c trộn
một cách đồng đều
Thiết bị: nhào dạng đứng
3.1.3.3. Tạo hình
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 35/116
Loại bột nhào này rất ít béo và giàu đường, có xu hướ ng dính cứng vào bề
mặt băng tải trong quá trình nướ ng. Vì thế mặt băng tải cần đượ c tráng dầu trướ c khi bột
được đặt lên để chuẩn bị nướ ng.
Vì đặc tính khối bột nhào không có mạng gluten dai nên rất dễ bị chảy ra khi
nướ ng ở nhiệt độ cao, người ta thường dùng băng tải dặt biệt vừa chống dính, vừa hạn chế
đượ c sự chảy ra khi nướ ng của bột. Loại dầu thườ ng sử dụng đặc biệt, hoặc hỗn hợ p của
dầu và bột ngũ cốc đượ c trải thành một lớ p mỏng và đều trên băng tải.
Ở đây phương pháp tạo hình bằng cách ép cắt. Ép đùn là phương pháp nén
khối bột nhào qua lỗ khuôn. Áp suất nén đượ c tạo bở i những con lăn cho bột nhào xốp và
mềm, sau đó đượ c cắt băng dây kim loại.
Hình dạng của bánh phụ thuộc vào sự ăn khớ p của tốc độ của đầu phun và băng tải. Vớ i
loại bánh Choco pie, hình dáng bánh tròn là do đầu phun và băng tải chạy cùng tốc độ
ngay sau khi đàu phun đượ c mở ra.
Các yếu tố ảnh hƣở ng
Nhiệt độ:nhiệt độ ảnh hưởng đến độ nhớ t của bột nhào.
Nhiệt độ cao làm bột nhào có độ nhớ t thấp, dễ ép cắt nhưng tạo điều kiện cho các
phản ứng caramel, mailard và một số phản ứng khác xảy ra mạnh mẽ, gây màu không
mong muốn cho sản phẩm.
Nhiệt độ cao làm bay hơi nướ c, ảnh hưởng đến các thông số củ quá trình nướ ng
sau đó. Nhiệt độ quá thanhấp làm bột nhào có độ nhớ t cao, khó ép cắt.
Lượ ng bột: vừa đủ theo tiêu chuẩn của nhà máy, thường thì lượ ng bột dùng là
7.3g/2 bánh.
Yêu cầu: các miếng bột nhào có khối lượng kích thước đồng đều.
3.3.1.4. Nƣớ ng:
Mục đích và mục đích:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 36/116
Chế biế n: Nhiệt độ cao trong lò nướ ng có tác dụng làm chín sản phẩm, thích hợ p
cho mục đích sử dụng đồng thờ i dẫn đến sự biến đổi lý – hóa và hệ keo làm cho sản
phẩm có cấu trúc, mùi vị, màu sắc đặc trưng.
Bả o quả n: nhiệt độ nướ ng cao (trên 1500 C), tiêu diệt vi sinh vật vào trong giai
đoạn
Các biến đổi
Các biến đổ i vậ t lý:
Biến đổ i về khối lượ ng: khối lượ ng của sản phẩm (bánh nướ ng) giảm đi,
nguyên nhân là do mất nướ c từ trong quá trình nướng dướ i tác dụng của nhiệt độ.
Biến đổ i về nhiệt độ: nhiệt độ bánh tăng lên, nhưng không phải đồng đều
trong cấu trúc. Bánh khi ra khỏi lò nung đạt nhiệt độ 980 C và có hàm ẩm ở tâm là 8%.
Lớ p vỏ nóng (khoảng 1500C) và khô hơn (1-2% hàm ẩm) nhưng có thể làm nguội
nhanh.
Trong suốt quá trình làm nguội, lượ ng ẩm chuyển từ bên trong ra lớ p vỏ và
sau đó bốc hơi.
Các biến đổ i hóa lý:
Sự biến đổ i ẩ m: song song vớ i sự biến đổi nhiệt độ, ẩm trong vật liệu cũng biến đổi
do quá trình trao đổi ẩm với môi trường (lò nướng). Đặc trưng của quá trình trao đổi ẩm
là sự bốc hơi nướ c, tiến tớ i cân bằng với độ ẩm môi trườ ng.
Biến đổ i hệ keo: sự tác dụng tương hỗ giữa protein, tinh bột và nướ c làm cho bột
nhào tiến đến trạng thái mềm, dẻo. Protein trương nở ở nhiệt độ 30oC, nhiệt độ cao hơn
thì độ trương nở giảm dần, trên 50oC protein đông tụ và mất nước. Nước đó sẽ đượ c tinh
bột hút trong quá trình trương nở và hồ hoá, xảy ra trong suốt quá trình nướ ng, làm cho
sản phẩm khô hơn.
Biến đổ i tr ạng thái: dướ i tác dụng của nhiệt độ cao, trạng thái của sản phẩm biếnđổi đáng kể. Dưới tác động nhiệt độ nướ ng lên thành phần của khối bột, protein bị đông
tụ giải phóng nướ c còn tinh bột thì bị hồ hóa hình thành cấu trúc lớ p vỏ bánh: mềm, xốp,
tách từng lớ p.
Các biến đổ i hóa họ c:
Tinh bột hồ hóa một phần, và bị phân hủy tạo dextrin, đườ ng.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 37/116
Xảy ra phản ứng Maillard giữa đườ ng khử và acid amin trong giai đoạn đầu của
nướ ng (nhiệt độ thấp).
Xảy ra phản ứng Caramel làm mất đường nhưng tạo màu nâu sản phẩm khi nhiệt
độ nướ ng lên cao.
Các biến đổ i hóa sinh và sinh họ c: nhiệt độ nướ ng cao (2000 C) nên tiêu diệt hết các visinh vật.
Các biến đổ i cả m quan:
Quá trình nướ ng xúc tiến sự biến đổi tính chất sinh – lý – hóa của các thành phần
tham gia cấu thành bánh bán thành phẩm, làm cho bánh thành phẩm chín. Sự biến đổi đó
dẫn đến sự tạo thành hương vị, màu sắc đặc trưng và làm tăng giá trị cảm quan của sản
phẩm.
Thiết bị: lò nướng đườ ng hầm
3.1.3.5. Làm nguội
Làm nguội là quá trình ngượ c lại với quá trình đun nóng. Nó là quá trình hạ nhiệt độ
từ
nhiệt độ ban đầu cao đến nhiệt độ cuối cùng bằng nhiệt độ môi trườ ng chung quanh hay
cao hơn một ít.Hầu hết các biến đổi vật lý của quá trình làm nguội là ngượ c lại với quá trình đun
nóng,
tuy nhiên cũng có một vài biến đổi không thuận nghịch.
Mục đích: chuẩn bị cho quá trình phủ nhân.
3.1.3.6. Phủ nhân và kẹp bánh:Marshmallow dùng trong sản xuất bánh chocopie không giống như kẹo
marshmallow
thông thườ ng, thành phần của nó chủ yếu là gelatin, hàm lượng đườ ng rất ít. Gelatine
đượ c phối trộn đườ ng nướ c, gia nhiệt và đánh bong lên tạo khối mềm xốp đặc trưng dung
trong sản xuất bánh Chocopie.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 38/116
Nhân mashmallow nóng đượ c phủ lên mặt bánh bằng hệ thống đầu phun tự động,
chuẩn
bị cho quá trình kẹp nhân.
Phủ nhân mashmallow nóng chảy và ủ nhân mashmallow đã đượ c làm mềm
Mục đích: chuẩn bị cho quá trình phủ chocolate.
Sử dụng máy kẹp nhân, giúp miếng bánh không đượ c phủ mashmallow và miếng bánh
đượ c phủ mashmallow ghép lại vớ i nhau, tạo thành hình bánh chocopie vớ i lớ p nhân
mashmallow chính giữa.
Các biến đổi:
Vật lý: nhiệt độ kẹo Mashmallow tăng lên, độ nhớ t giảm.
Hóa lý: mashmallow chuyển từ thể rắn sang lỏng.
Hóa học: phản ứng caramen hóa, làm mất màu trắng của lớ p nhân.
Các yếu tố ảnh hƣở ng:
Nhiệt độ: Nhiệt độ thích hợ p là 40oC, ở nhiệt độ này có thể phủ marshmallow
bằng cách phun, khả năng bám dính của marshmallow vào bề mặt bánh là tốt nhất. Nếu
nhiệt độ thấp hơn phải hỗ trợ thiết bị cắt khi phân phối.
Lượng marshmallow: Lượ ng marshmallow vừa phải, không quá nhiều sẽ làm chảytràn lớ p marshmallow ra ngoài, không quá ít sẽ không phủ kín đượ c bề mặt bánh, ảnh
hưở ng tớ i giá trị cảm quan của sản phẩm. Lượ ng dung thích hợ p là 5.2g/bánh.
3.1.3.7. Phủ Chocolate:
Mục đích Bánh sau khi kẹp nhân đượ c cho qua hệ thống phủ chocolate nóng chảy
ở nhiệt độ 400 C, làm cho toàn bộ bề mặt bên ngoài bánh đượ c phủ một lớ p áo chocolate
mỏng tạo điểm đặc trưng cho loại bánh chocopie này, tăng cường hương vị, màu sắc cho
sản phẩm.
Biến đổi:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 39/116
V ật lý: nhiệt độ gia tăng do bánh tiếp xúc với chocolate nóng. Sau đó giảm xuống
trong quá trình làm nguội.
Hóa học: có xảy ra phản ứng Caramel khi gia nhiệt chocolate, nhưng đây là phản
ứng có lợi giúp tăng màu và hương vị cho chocolate.
Hóa lý : Bánh đang có hàm ẩm thấp có thể bị hút ẩm khi tiếp xúc vớ i chocolate
nóng, làm tăng hàm ẩm bánh, làm mềm cấu trúc bánh.
Các yế u t ố ảnh hưở ng:
Nhiệt độ: Nhiệt độ chocolate nóng thích hợp để có thể phủ thành một lớ p mỏng
đều trên bánh. Nếu nhiệt độ chocolate quá nguội, độ nhớ t cao thì khó chảy đều trên bề
mặt bánh, nhiệt độ quá nóng làm oxy hóa chất béo, cháy khét chocolate.
Tốc độ băng tải: Bánh đượ c cho qua chocolate chảy thành màng vớ i tốc độ vừa
phải, đủ để chocolate đượ c phủ đều lên bề mặt. Tốc độ quá nhanh có thể làm chocolate
phủ không đều, tốc độ quá chậm có thể tạo lớ p chocolate quá dầy.
Lượng chocolate: Lượ ng chocolate vừa phải, không quá nhiều sẽ người ăn cảm
thấy ngán, không quá ít sẽ không phủ kín đượ c bề mặt bánh, ảnh hưở ng tớ i giá trị cảm
quan của sản phẩm. Lượ ng dung thích hợ p là 5.2g/bánh
Yêu cầu sản phẩm đạt được như phần yêu cầu chất lượ ng ở bên dướ i.
3.1.3.9. Làm nguội: Mục đích: làm cho lớ p vỏ chocolate của bánh đông đặc lại.
Các biến đổi quan trọng trong quá trình:
Biến đổ i vật lý: nhiệt độ bánh giảm, có sự co thể tích của lớ p vỏ chocolate.
Biến đổ i hóa lý :
Chocolate chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Bánh có thể bị hút ẩm làm chất béo kết tinh và gây ra hiện tượ ng nở hoa trên bề
mặt vỏ chocolate. Nếu làm mát quá nhanh có thể làm tăng nguy cơ chocolate chậm đông làm xuất
hiện các tinh thể không mong muốn, làm cho cấu trúc chocolate bị mềm và không đượ c
mịn.
Các biến đổ i khác: không đáng kể.
3.1.3.10. Bao gói
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 40/116
Mục đích:
o Bảo quản: bánh sau khi nướ ng dễ bị hút ẩm trở lại khi để ở điều kiện môi trườ ng
xung quanh, nên phải bảo quản trong các bao bì chống thấm dầu nướ c.
o Hoàn thiện: bao bì đượ c in mẫu mã bắt mắt góp
phần tăng giá trị cảm quan cho thực phẩm. Bao còn đượ c thổi khí trơ căng phồng lênđể tránh khi
rớ t bị vỡ ra.
bánh, đượ c cắt rờ i và xếp thành bao hoàn chỉnh, đượ c hàn thân – hàn mí hai đầu.
3.1.2. Quy trình Chocolate
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 41/116
Giải thích quy trình công nghệ
3.1.2.1. Phối trộn:
M ục đích:
Hình thành hỗn hợp đồng nhất từ bơ cacao, sữa, dường( đườ ng mịn) để sử dụng cho các
quá trình sau
Cách tiế n hành:
- Bật cách khuấy, cho bơ cacao vào thùng khuấy trộn trướ c cho từ từ bột
cacao, sữa, đườ ng dạng bột vào tạo thành pha phân tán. Cho cánh khuấy hoạt động trong
Bơ, cacao, sữa,đườ ng
Phối trộn
Nghiền tinh
Đảo trộn nhiệtLecithin
Chocolate
Xử lý nhiệt
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 43/116
Phương phá p thự c hiệ n :
Hỗn hợ p chocolate sau khi nhào trộn có nhiều phần tử có kích thướ c lớ n sẽ đượ c
đưa vào thiết bị nghiền 5 trục - nhập liệu tự động - để nghiền bột đến kích thướ c khoảng
30 ìm, tạo ra hỗn hợ p rất mịn, độ đồng đều cao. Các trục quay vớ i tốc độ tăng dần từ trục
đáy lên trục đỉnh, các tinh thể đường đượ c nghiền mịn; sau đó đượ c tách ra khỏi trục đỉnh
bằng một dao cạo sắc.
Nhiệt độ của hỗn hợ p khoảng 45 - 48oC.. Để ổn định nhiệt độ, ta cần cho nướ c luân
chuyển trong ống để làm nguội các trục.
Các biến đổ i xả y ra :
V ậ t lý :
Kích thướ c các hạt giảm xuống thấp.
Nhiệt độ hỗn hợp tăng do ma sát; độ nhớ t hỗn hợ p giảm đến thấp nhất, do các hạt mịn
và độ ẩm hỗn hợ p giảm.
Máy đượ c thiết kế dễ sử dụng, dung tích sản phẩm lớ n, chất lượng đạt yêu cầu. Quá
trình nghiền nát các thành phần của chocolate giữa 2 trục nghiền tạo ra khả năng sử dụngđườ ng tinh thể thay cho đườ ng bột. Bằng cách này, người ta cũng có thể làm giảm bớ t ẩm
bên trong chocolate.
Máy có thể giúp nâng cao độ đồng nhất nhưng không làm hư hỏng sản phẩm, bở i vì
sự quá nhiệt là đặc điểm tiêu biểu của quá trình nghiền tinh. Các phần tử tạo thành sau khi
nghiền tinh có kích thướ c nhỏ khoảng 25 μm.
Vùng nối kết giữa 2 trục đượ c giớ i hạn và 50% bề mặt của các trục đượ c sử dụng như vùng làm mát.
Các kết quả có thể đạt đượ c nhờ sử dụng 2 trục nghiền là: chất lượng, hương vị và các
đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cuối cùng và những đặc điểm này không thể đạt đượ c khi
sử dụng những hệ thống khác. Bởi vì có các quá trình khác cũng diễn ra đồng thờ i trong
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 44/116
suốt quá trình nghiền tinh, và đây là cơ sở để tạo thành các đặc tính riêng cho sản phẩm
sau cùng.
3.1.2.3. Đảo trộn nhiệt
Mục đích :
Chế biến : Làm chín hỗn hợ p sau khi nghiền mịn, tạo kết cấu và hương vị đặc trưng cho
chocolate.
Phƣơng pháp thự c hiện :
Nhiệt độ của quá trình: đượ c giữ ở 450 C – 600 C.
Thờ i gian: kéo dài từ 48 - 72 giờ .
Ngoài ra, ta có thể cho thêm các chất tạo nhũ tương nướ c trong dầu, có gốc phosphatid
nhằm làm giảm độ nhớ t của chocolate.
Các biến đổi xảy ra :
o V ật lý:
Nhiệt độ khối chocolate tăng cao do ma sát giữa khối chocolate vớ i thành thiết bị và giữa
các phần tử với nhau, độ nhớ t giảm.
o Hóa học:
- Phản ứng Maillard giữa acid amin và đườ ng khử tạo màu, mùi, vị đặc trưng cho
sản phẩm.
- Loại các acid dễ bay hơi có mùi khó chịu như acid acetic.
- Các chất màu bị oxy hóa tạo màu đặc trưng cho chocolate.
- Độ ẩm hỗn hợ p giảm.
o Hóa lý:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 45/116
Lecithin được thêm vào (< 0.5 %) trướ c khi kết thúc quá trình đảo trộn 1 giờ vớ i các
mục đích:
+ Làm giảm độ nhớ t, giúp khối chocolate đạt được độ lỏng cần thiết.
+ Cải thiện cấu trúc bền nhũ chocolate.
+ Làm giảm nguy cơ xuất hiện hiện tượ ng nở hoa chất béo.
o C ảm quan:
Có sự biến đổi sâu sắc về mùi vị và màu sắc, do đó nâng cao chất lượ ng của chocolate
thành phẩm
3.1.2.4. Xử lý nhiệt :
M ục đích :
Hoàn thiện cụ thể: Ổn định tinh thể bơ cacao từ dạng không bền sang dạng bền
hơn, tránh hiện tượ ng bề mặt sản phẩm chocolate bị xám hoặc nở hoa. Ngoài ra,
các tinh thể bơ ca cao phân phối đồng đều sẽ giúp cho chocolate dễ dàng kết rắn
trong quá trình làm mát.
Chuẩn bị:
Sau khi tinh thể chocolate hình thành, nâng nhiệt độ lên 280 C – 300 C tạo điều kiện thuận
lợ i cho việc rót khuôn.
Phƣơng pháp thự c hiện:
Hầu hết các phương pháp xử lý nhiệt đều đượ c thực hiện theo 4 bướ c:
+ Làm tan chảy hoàn toàn khối chocolate.
+ Hạ nhiệt độ đến điểm kết tinh và có thể gieo một ít mầm tinh thể, bơ cacao sẽ tinh thể
hóa nhanh.
+ Quá trình kết tinh.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 46/116
+ Làm tan chảy các tinh thể không bền và các tinh thể bền kết tinh lại dướ i dạng hạt.
Đầu tiên nâng nhiệt độ khối chocolate lên khoảng 440 C – 450 C và giữ trong 10
phút để các khối cacao tan chảy hoàn toàn.
Sau đó hạ nhiệt độ khối chocolate nóng chảy xuống khoảng 27oC và giữ nhiệt độ ổn định, tạo điều kiện cho các tinh thể bơ cacao đượ c hình thành (còn gọi la giai đoạn ủ
mầm tinh thể) và kết hợ p vớ i sự khuấy trộn để các tinh thể phân bố đều trong khối
chocolate.
Trong giai đoạn này, ta có thể bổ sung vào một số mầm tinh thể giúp giai đoạn này
diễn ra nhanh và tốt hơn.
Sau cùng, nâng nhiệt độ của khối chocolate lên khoảng 28oC - 30oC để làm tanchảy các tinh thể kém bền còn sót lại, trong khi các tinh thể bền không bị tan chảy. Ngoài
ra, lần gia nhiệt này còn tạo cho khối chocolate một độ lỏng thích hợ p cho quá trình rót
khuôn tiếp theo.
Chocolate đã đượ c xử lý nhiệt có thể lưu trữ trong vài tháng mà không bị hiện
tượ ng nở hoa trong điều kiện nhiệt độ phòng không đổi trong khoảng 15 – 180 C.
Các biến đổi xảy ra :
V ật lý :
Sự thay đổi nhiệt độ làm kết tinh hoàn toàn các dạng tinh thể bền và không bền.
Hóa lý :
Bơ cacao có rất nhiều dạng tinh thể và các dạng không bền sẽ từ từ chuyển sang
dạng bền hơn.
Sự tan chảy hoàn toàn khối chocolate, khối chocolate chuyển sang dạng lỏng
Nhiệt độ nóng chảy của các dạng tinh thể bơ ca cao.
Hóa học:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 47/116
Có những biến đổi tương tự như trong quá trình đảo trộn nhiệt (sự biến đổi các chất màu,
giải phóng chất dễ bay hơi gây mùi khó chịu … )
3.1.3. Quy trình nhân Marshmallow
Giải thích quy trình
Saccharose, glucose syrup, nướ c lần lượt đượ c cho vào thiết bị nấu có cánh khuấy
và gia nhiệt đến khi đạt 115 độ C, ngừng gia nhiệt cho gelatine đã qua quá trình ngâm
vàokhuấy trộn sơ bộ. Khối hỗn hợp được bơm qua thiết bị nhào để đánh bông nhằm hình
thành cấu trúc sản phẩm marshmallow. Trong quá trình nhào ta có thể bổ sung thêm phụ
gia tạo hương tạo, vị nếu cần.
3.1.3.1. Nấu
Mục đích
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 48/116
- Chuẩn bị: tạo thành hỗn hợ p dạng lỏng, đồng nhất của các chất khác nhau
- Bảo quản: góp phần làm tăng thơi gian bảo quản sản phẩm do nhiệt độ cao sẽ tiêu diệt
một phần vi sinh vật
Các biến đổi
- Vật lý: nhiệt độ tăng, nồng độ dung dịch tăng do nướ c bốc hơi, độ nhớ t và tỉ trọng
của dung dịch cũng tăng, thể tích và khối lượ ng của dung dịch sẽ giảm
- Hóa học: phản ứng nghịch đảo đườ ng, phản ứng caramel. Phải hạn chế nếu không sẽ
ảnh hưởng đến màu sắc sản phẩm
3.1.3.2. Nhào trộn
Mục đích
- Chế biến: tạo độ dai, xốp, khả năng giữ khí, hình thành nên cấu trúc đặt trưng của
sản phẩm
- Hoàn thiện: trong giai đoạn này ta có thể phối chế thêm một số phụ gia màu mùi(nếu cần) nhằm tăng tính cảm quan của sản phẩm
Các biến đổi:
- Vật lý: nguyên liệu dạng lỏng sau nhào trở thành dạng sệt, khối kẹo sau nhồi này
đồng nhất và có độ xốp nhất định
- Hóa học: không đáng kể do nhiệt độ nhào thấp chủ yếu là phản ứng tạo gel của
gelatine
3.2. Chỉ tiêu chất lƣợ ng của sản phẩm
Chỉ tiêu chất lƣợ ng
Yêu cầu của nhân Marchmallow:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 50/116
Dietary fiber 0.4mg
Vi sinh
Tổng số vi khuẩn hiếu khí 104 khuẩn lạc/g
Tổng số nấm mem, nấm mốc 100 khuẩn lạc/g
coliforms 10 khuẩn lạc/g
Yêu cầu chung cho sản phẩm bánh Chocopie: là loại bánh xốp nhân dẻo phủ
socola nên có các thuộc tính sau:
Mặt bánh màu nâu của socola
Bên trong là phần bánh bông lan màu vàng
Ở giữa có lớp Mashllow (chất tạo ngọt, dẻo) tạo tính chất đặc trưng cho sản phẩm.
Bánh mềm, xốp, có mùi vị đặc trưng của bánh bông lan kẹp Marshllow phủ socola
Độ ẩm < = 4-7%.
Giá trị dinh dƣỡ ng
Trọng lượ ng sản phẩm dạng hộp giấy: 360g và chứa 12 gói.
Mỗi gói 28 g có 125cal, chất béo tổng 6g, carbohydrate tổng 18g, protein
1g, natri 62mg.
CHƢƠNG 4 - CÂN BẰNG VẬT LIỆU
CÂN BẰNG VẬT LIỆU CẦN ĐỂ SẢN XUẤT RA 10 TẤN BÁNH
CHOCOPIE/NGÀY
Trọng lượ ng sản phẩm dạng hộp giấy: 360g và chứa 12 gói, mỗi gói có khối lượ ng 28g.
Tỉ lệ thành phần của nguyên liệu trong 1 chiếc bánh (%)
Nhân Masrhmallow: 18.6
Lớ p vỏ chocolate: 18.6
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 51/116
Lớ p bánh bông lan bên trong: 62.8
4.1.1. Cơ sở lý thuyết tính toán cân bằng vật chất
4.1.1. Lớ p nhân Masrhmallow
Bảng 1: Độ ẩm nhân Masrhmallow qua các giai đoạn
STT CÔNG ĐOẠN ĐỘ ẨM (%)
1 Trướ c trộn 18%
2 Sau khi Trộn 17
3 Kem sau khi kẹp vào bánh 16.5
4 Kem sau khi nhúng sôcola 16
5 Bao bì 16
Bảng 2: Lượ ng hao hụt thành phẩm qua các giai đoạn
STT CÔNG ĐOẠN TIẾN HÀNH TỈ LỆ HAO HỤT
(%)
1 Chuẩn bị nguyên liệu 0.5
2 Nấu-trộn nhân 0.8
3 Trải 1.5
4 Ghép bánh 0.5
5 Bao gói 0.2
Trong đó lượ ng hao hụt đượ c tính theo khối lượ ng thành phẩm trong công đoạn
tương ứng.
Bảng 3: Tỉ lệ nguyên liệu dùng làm Masrhmallow trong 1 ca sản xuất
Nguyên liệu Khối lƣợ ng (kg)
Đườ ng 94.667
Syrup 509.603
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 52/116
Muối 5.84
gelatin 35.323
Tổng khối lượ ng 645.433
4.1.2. Lớp vỏ Chocolate
Bảng 4: Độ ẩm lớ p chocolate qua các giai đoạn
STT CÔNG ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐỘ ẨM (%)
1 Trướ c trộn 3
2 Sạu khi trộn 2.5
3 Bán thành phẩm sau khi nghiền tinh 2
4 Bán thành phẩm sau khi đảo trộn nhiệt 2
5 Bán thành phẩm sau khi xử lí nhiệt 2
6Chocolate sau khi nhúng 2
7 Chocolate sau khi làm nguội 1.5
8 Bao bì 1.5
Bảng 5: Lượ ng hao hụt bán thành phẩm qua các giai đoạn
STT Công đoạn Tiêu hao(%)
1 Chuẩn bị nguyên liệu 0.2
2 Trộn 0.2
3 Nghiền tinh 0.1
4 Đảo trộn nhiệt 0.1
5 Xử lí nhiệt 0.26 Nhúng 0.2
7 Làm nguội 0.2
8 Bao bì 0.1
9 TỔNG CỘNG 1.3 (%)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 53/116
Bảng 6: Tỉ lệ nguyên liệu dùng làm lớ p chocolate trong 1 ca sản xuất
STT NGUYÊN
LIỆU
KHỐI LƢỢ NG
(Kg)
1 Bột ca cao 478.933
2 Đườ ng 210.527
3 Shortening 0.747
4 Lecithin 3.74
5 Sữa nguyên
kem
36.843
6 Tổng cộng 730.79
4.1.3. Bánh Chocopie
Bảng 7: Độ ẩm bánh chocopie qua các giai đoạn
STT CÔNG ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐỘ ẨM (%)
1 Chuẩn bị nhũ tương 26
2 Nhào trộn 25
3 Rót khuôn 24.5
4 Bánh sau khi Nướ ng 17
5 Bánh sau khi tháo khuôn 17
6 Bánh sau khi làm mát 15
7 Phủ nhân + Ghép 15
8 Sau khi nhúng 14.5
9 Làm nguội 14.4
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 54/116
10 Bao gói 7
Bảng 8: Lượ ng hao hụt bán thành phẩm qua các giai đoạn
STT CÔNG ĐOẠN TIẾN HÀNH TỈ LỆ TIÊUHAO (%)
1 Công đoạn chuẩn bị nguyên liệu 0.4
2 Chuẩn bị nhũ tương 0.3
3 Nhào trộn 0.3
4 Rót khuôn 0.1
5 Bánh sau khi nướ ng + tháo
khuôn
0.3
6 Bánh sau khi làm mát 0.2
7 Phủ nhân + Ghép nhân 0.4
8 Sau khi nhúng 0.2
9 Làm nguội 0.2
10 Bao gói 1.2
Bảng 9: Tỉ lệ nguyên liệu dùng làm bánh chocopie trong 1 ca sản xuất
STT Nguyên liệu Khối lƣợ ng
1 Bột mì 840.12
2 Trứng tươi 643.137
3 Chất bảo quản 0.47
4 Chất tạo xốp NaHCO3 49.83
5 (NH4)2CO3 21.36
6 Chất điều vị 11.867
7 Chất tạo màu 0.943
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 55/116
8 Chất béo (shortening) 0.943
9 Sữa 187.493
10 Muối 11.867
11 Đườ ng 569.57
12 Mạch nha 35.603
13 Tổng cộng 2378.21
4.2. Các công thứ c sử dụng trong tính toán cân bằng vật chất
Hàm lƣợ ng chất khô theo một mẻ thực đơn
100
*0k i
ki
C GC
Trong đó :
Gi: là khối lượ ng của nguyên liệu của một mẻ (kg)
Cki: khối lượ ng của nguyên liệu của chất khô của một mẻ (%0
Cko : hàm lượ ng chất khô của nguyên liệu (kg)
Lƣợ ng chất khô theo một mẻ thực đơn sau từng công đoạn kể cả tiêu hao
Bki=100
)100*( i x T C (kg)
Trong đó :
Bki :lượ ng chất khô còn lại sau từng công đoạn i, (kg)
Ti : tỷ lệ tiêu hao sau từng công đoạn I, (%)
Cx : lượ ng chất khô của bán thành phẩm sau công đoạn i, (kg)
Khối lƣợ ng bán thành phẩm thu đƣợ c từ một mẻ:
BT=b
C
W
G
100
100*(kg)
Trong đó
GC : khối lượ ng từng thành phần tạo nên bánh thu đượ c sau hao hụt (kg)
Wb : độ ẩm của từng thành phần tạo nên bánh (%)
Lƣợng nƣớ c cần bổ sung cho một mẻ:
N= M a
C K
100
100*(kg)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 56/116
Trong đó:
N : lượng nướ c cần bổ sung (kg)
CK : lượ ng chất khô trong nguyên liệu (kg)
M : tổng nguyên liệu trong thanhực đơn (kg)
a : Độ ẩm khối nhào trộn (%) Lƣợ ng nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm
Cần chọn khối lượ ng của các thành phần chính tạo ra sản phẩm chiếm X (%)
lượ ng nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm:
Mi =T
i
T
i
B
G X
B
X G *10*
100*
**1000 (kg)
Trong đó
Gi : khối lượ ng nguyên liệu có trong thực đơn Mi : khối lượ ng loại nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm (kg)
BT : lượ ng bánh sản xuất từ thực đơn (kg)
Tính số hộp trong 1 giờ
Số hộ p =336.0
SG
(hộp)
GS : lượng thành phẩm trong 1 ca sản xuất ra (kg).
ính năng suất 1 giờ
N 1h =8
SG(kg/h)
Gc : lượng sản phẩm trong 1 ca sản xuất.
ính năng suất cả năm
N năm = Gc . 3 . 335 (kg)Số ca trong 1 ngày: 3 ca
Số ngày sản xuất trong năm: 335 ngày.
4.3. Tính toán cân bằng vật chất
4.3.1. Nhân bánh Marshmallow
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 57/116
4.3.1.1. Thực đơn cho một mẻ nhân bánh Marshmallow
Thành phần
Nguyên liệu cho
nhân
Liều
lƣợ ng
(%)
Hàm lƣợ ng
chất khô
(%)
Khối
lƣợ ng (kg)
Hàm lƣợ ng chất
khô của các
nguyên liệu
Đườ ng 13.4% 99.75 33.084 33.001
Syrup bắp( đườ ng
nha)
79.5% 85% 178.09 151.377
Muối 0.825% 99.5 2.041 2.031
Gelatin 5% 9 12.344 1.111
Tổng cộng 100% 225.559 CK = 188.519
4.3.1.2. Hàm lƣợ ng chất khô theo một mẻ thanhực đơn
o Đườ ng xay: CK1 = 100
75.99*04.33 33.001 (kg)
o Syrup bắp: CK2 =100
85*09.178= 151.377 (kg)
o Muối CK3 =100
5.99*041.2= 2.031 (kg)
o Gelatin CK4 =100
344.12*9= 1.111 (kg)
Tổng hàm lƣợ ng chất khô của nguyên liệu cho một mẻ thực đơn:
CK = CK1 + CK2 +CK3 +CK4 = 188.519 (kg)
4.3.1.3. Lƣợ ng chất khô theo một mẻ thự c đơn sau từng công đoạn kể cả tiêu
hao
Giả sử tỷ lệ tiêu hao qua các công đoạn theo bảng sau:
STT Công đoạn
tiến hành
Tỉ lệ hao hụt
(%)
Lƣợ ng chất khô còn lại
(kg)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 58/116
1 Chuẩn bị
nguyên liệu
0.5 187.576
2 Nấu-trộn nhân 0.8 186.075
3 Trải 1.5 183.284
4 Ghép bánh 0.5 182.3675
5 Bao gói 0.2 182.0028
Lượ ng chất khô còn lại sau từng công đoạn:
Chuẩn bị nguyên liệu: BK1 =100
)5.0100(*519.188 = 187.576 (kg)
Nấu-trộn nhân BK2 =100
)8.0100(*576.187 = 183.284 (kg)
Trải BK3 = )183.284(kg100
1.5)-(100*186.075
Ghép bánh BK4 = )(3675.183100
)5.0100(*284.183kg
Bao gói BK5 = 182.0028100
0.2)-(100*182,3675 (kg)
Lƣợng nhân thu đƣợ c từ một mẻ thực đơn:
Với độ ẩm của nhân là 16%
BT =16100
100*0028.182
= 216.67 (kg)
4.3.1.4. Lƣợ ng nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm
Chọn khối lượ ng của nhân bánh chiếm 18.6% khối lượ ng của bánh Chocopie nên
khối lượ ng nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm là 186 kg là:
Đườ ng xay M1 = )(4.2867.216
084.33*186kg
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 59/116
Syrup bắp M2 = )(881.152216.67
09.178*186kg
Gelatin M3 = )(752.1216.67
041.2*186kg
Muối M4 = )(597.10216.67
344.12*186kg
Tổng nguyên liệu: M =216.67
225.559*186=193.63 (kg)
Lƣợ ng chất khô bán thành phẩm sau từ ng công đoạn:
Nhân trướ c khi trộn : D1 = )194,783(kg 216.67
226.90125*186
Sau khi Trộn D2 = )(249.193216.67
114.225*186kg
Sau khi kẹp vào bánh D3 =216.67
186*187,341= 160.823 (kg)
Sau khi nhúng sôcola D4 =67.2216
186*37.182= 156.555(kg)
Bao bì D5 =67.216
186*003.182= 156.24 (kg)
Lƣợ ng bán thành phẩm sau từng công đoạn cả dây chuyền
Giả thiết độ ẩm trong các giai đoạn tiến hành như sau
CÔNG ĐOẠN LÀM NHÂN
MASRHMALLOW
ĐỘ ẨM (%)
Trướ c trộn 18%
Sau khi Trộn 17
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 60/116
Nhân sau khi kẹp vào bánh 16.5
Nhân sau khi nhúng sôcola 16
Bao bì 16
Nhân trướ c khi trộn : D’1 = 237.54(kg)18100
194.783*100
Sau khi Trộn D’2 = 232.83(kg)17100
193.249*100
Nhân sau khi kẹp vào bánh D’3 = )192.602(kg5.16100
160.823*100
Nhân sau khi nhúng socola D’4 = )186.375(kg16100
156.555*100
Bao bì D’5 = (kg)18616100
156.24*100
4.3.2. Lớp vỏ bánh Chocolate
4.3.2.1. Thực đơn cho một mẻ vỏ bánh Chocolate
STT Thành phần
nguyên liệu
nhân
Hàm
lƣợ ng sử
dụng(%)
Hàm
lƣợ ng
chất khô
(%)
Khối
lƣợ ng
Hàm lƣợ ng chất khô
của thành phần nguyên
liệu
1 Bột ca cao 65 98 146.613 143.68
2 Đườ ng 29.4 99.75 63.314 63.158
3 Shortening 0.1 99.5 0.2256 0.224
4 Lecithin 0.5 1.1278 1.122
5 Sữa nguyên
kem
5 98 11.279 11.053
6 Tổng cộng 225.559 219.237
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 61/116
4.3.2.2. Hàm lƣợ ng chất khô theo một mẻ thực đơn
Bột ca cao CK1 = 143.68100
98*146.613 (kg)
Đườ ng : CK2 = 100
99.75*63.314
= 63.158 (kg)
Shortening CK3 = 0.224100
5.99*0.2256 (kg)
Lecithin CK4 =100
99.5*1.1278= 1.122 (kg)
Sữa nguyên kem CK5 = 11.053100
98*11.279 (kg)
Tổng khối lƣợ ng chất khô của nguyên liệu
CK = CK1 + CK2 + CK3 +CK4 +CK5 = 219.237 (kg)
4.3.2.3. Lƣợ ng chất khô theo một mẻ thực đơn sau từng công đoạn kể cả tiêu hao
STT Công đoạn Tiêu hao (%) Khối lƣợ ng còn
lại sau khi tiêuhao (kg)
1 Chuẩn bị nguyên liệu 0.2 218.799
2 Trộn 0.2 218.361
3 Nghiền tinh 0.1 218.142
4 Đảo trộn nhiệt 0.1 217.924
5 Xử lí nhiệt 0.2 217.488
6 Nhúng 0.2 217.053
7 Làm nguội 0.2 216.619
8 Bao bì 0.1 216.402
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 62/116
Chuẩn bị nguyên liệu: BK1 =100
)2.0100(*219.237 = 218.799 (kg)
Trộn BK2 =100
)2.0100(*218.799 = 218.361 (kg)
Nghiền tinh BK3 = )218.142(kg100
0.1)-(100*218.361
Đảo trộn nhiệt BK4 = 217.924100
0.1)-(100*217.924 (kg)
Xử lí nhiệt BK5 = )(217.488100
)2.0100(*217.924kg
Nhúng BK5 = )(217.053100
)2.0100(*217.488 kg
Làm nguội BK6 = )(216.619100
)2.0100(*217.053kg
Bao bì BK7 = )(216.402100
)1.0100(*216.619kg
Lượ ng Chocolate thu đượ c từ một mẻ thực đơn:
Với độ ẩm cuối cùng của Chocolate là 2% nên ta có khối lượ ng là :
BT = )(220.8182100
100*216.402kg
4.3.2.4. Lƣợ ng nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm
Chọn khối lượ ng lớ p vỏ Chocolate bên ngoài chiếm 18.6% khối lượ ng của cả
cái bánh
Do đó nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm tức 186 kg Chocolate đượ c
tính như sau:
Bột ca cao M1 = )(123.495220.818
146.613*186kg
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 63/116
Đườ ng M2 = )( 53.33220.818
63.314*186kg
Shortening M3 = )(0.19220.818
0.2256*186kg
Lecithin M4 = )(95.0220.818
1.1278*186kg
Sữa nguyên kem M5 = )(9.5220.818
11.279*186kg
Khối lượ ng nguyên liệu:
M =220.818
225.559*186=219.237 (kg)
Vớ i 225.559 là khối lượ ng của nguyên liệu trong thực đơn.
Lƣợ ng chất khô bán thành phẩm sau từng công đoạn:
Chuẩn bị nguyên liệu D1 =220.818
186*218.799= 184.3 (kg)
Trộn D2 = 220.818
186*218.361
= 183.93 (kg)
Nghiền tinh D3 =220.818
186*218.142= 183.746 (kg)
Đảo trộn nhiệt D4 = )183.562(kg 220.818
217.924*186
Xử lí nhiệt D5 = )(195.183220.818
217.488*186kg
Nhúng D6 = )(83.182220.818
217.053*186kg
Làm nguội D7 = )(463.182220.818
216.619*186kg
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 64/116
Bao bì D8 = )(28.182220.818
216.402*186kg
Lƣợ ng bán thành phẩm sau từng công đoạn cả dây chuyền
Chuẩn bị nguyên liệu
3.5-100
100* 184.3 =D’1 =
190.984(kg)
Trộn D’2 =
2.5-100
100* 183.93= 188.646 (kg)
Nghiền tinh D’3 =
2-100
100*183.746 = 187.496 (kg)
Đảo trộn nhiệt D’4 = )187.308(kg 2-100
100*183.562
Xử lí nhiệt D’5 = )(186.934
2-100
100*195.183kg
Nhúng D’6 = )(186.5612-100
100*83.182kg
Làm nguội D’7 = )(185.2421.5-100
100*463.182kg
CÔNG ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐỘ ẨM (%)
Trướ c trộn 3
Sạu khi trộn 2.5
Bán thành phẩm sau khi nghiền
tinh
2
Bán thành phẩm sau khi đảo trộn
nhiệt
2
Bán thành phẩm sau khi xử lí
nhiệt
2
Chocolate sau khi nhúng 2
Chocolate sau khi làm nguội 1.5
Bao bì 2
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 65/116
Bao bì D’8 = )(1862-100
100*28.182kg
CÂN BẰNG NĂNG LƢỢ NG CHO QUY TRÌNH BÁNH CHOCOPIE
4.3.3. Bánh Chocopie
Thực đơn cho một mẻ bánh Chocopie
STT Thành phần nguyên liệu Tỉ lệ
sử
dụng
(%)
Khối
lượ ng
(kg)
Hàm
lượ ng
chất khô
(%)
Hàm lượ ng chất
khô của từng
thành phần
nguyên liệu
1 Bột mì 35.4 40.986 88 36.0682 Trứng tươi 27.1 31.376 25.4 7.969
3 Chất bảo
quản
0.02 0.023
99.5
0.023
4 Chất tạo xốp NaHCO3 2.1 2.431 2.419
5 (NH4)CO3 0.9 1.042 1.037
6 Chất điều vị 0.5 0.579 0.576
7 Chất tạo màu 0.04 0.046 0.0468 Chất béo (glycerin) 0.04 0.046 0.046
9 Sữa 7.9 9.147 98 8.964
10 Muối 0.5 0.579 99.5 0.576
11 Đườ ng 24 27.787 99.75 27.717
12 Mạch nha 1.5 1.737 85 1.476
13 Tổng cộng 100 115.779 88.918
Hàm lƣợ ng chất khô theo một mẻ thực đơn
Bột mì CK1 = 36.068100
88*40.986 (kg)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 66/116
Trứng tươi : CK2 =100
25.4*31.376 = 7.969 (kg)
Chất tạo xốp CK3 = 3.456100
5.99*3.473 (kg)
Chất bảo quản CK4 =100
99.5*0.023= 0.023 (kg)
Chất điều vị CK5 =100
99.5*0.579= 0.576 (kg)
Chất tạo màu CK6 = 0.04577100
98*0.046 (kg)
Chất béo CK7 = 0.04577100
98*0.046 (kg))
Sữa bột CK8 = 8.964100
98*9.147 (kg)
Muối CK9 = 0.576100
5.99*0.579 (kg)
Đườ ng CK10 = 27.717100
75.99*27.787 (kg)
Mạch nha CK11 = 1.476100
85*1.737 (kg)
Tổng khối lượ ng chất khô của nguyên liệu
CK = CK1 + CK2 + CK3 +CK4 +CK5 + CK6 +CK7 + CK8 + CK9 + CK10
+ CK11= 88.918 (kg)
Lƣợ ng chất khô theo một mẻ thực đơn sau từ ng công đoạn kể cả tiêu hao
Công đoạn Lượ ng tiêu hao (%) Khối lượ ng còn lại
Công đoạn chuẩn bị 0.4 88.562
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 67/116
nguyên liệu
Chuẩn bị nhũ tương 0.3 013.49
Nhào trộn 0.3 15.88
Rót khuôn 0.1 062.88
Bánh sau khi Nướ ng +
tháo khuôn0.3 886.87
Bánh sau khi làm mát 0.2 87.798
Phủ nhân + Ghép 0.4 87.535
Sau khi nhúng 0.2 87.36
Làm nguội 0.2 87.373
Bao gói 1.2 86.226
Giả sử lượng tiêu hao được tính như bảng trên.
Vớ i tổng hàm lượ ng chất khô cho 1 mẻ thực đơn là 88.918 kg vậy lượ ng chất khô còn
lại sau mỗi công đoạn được tính như sau:
Chuẩn bị nguyên liệu: BK1 =
100
)4.0100(* 88.918 = 88.562 (kg)
Chuẩn bị nhũ tương BK2 =100
)3.0100(*)(B 21K1 mm(kg)
Vớ i m1, m2 là khối lượ ng bột mì, thuốc nở còn lại sau công đoạn chuẩn bị.
m1= 35.924(kg)100
0.4)-(100*36.068
m2= 3.478(kg)100
0.4)-(100*1.037)(2.419
Vậy BK2 = )(013.49100
)3.0100(*)478.3924.35(88.562kg
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 68/116
Nhào trộn BK3 =100
)3.0100(*)(B 21K1 mm (kg)
BK3 = )(15.88100
)3.0100(*)478.3924.35(88.562kg
Rót khuôn BK4 = 062.88100
0.1)-(100*88.15
100
0.1)-(100*BK3 (kg)
Bánh sau khi Nướ ng + tháo khuôn
BK5 = )(886.87100
0.2)-(100*88.062
100
)2.0100(*BK4 kg
Bánh sau khi làm mát BK6 = )(798.87100
)1.0100(*886.87
100
)1.0100(*BK5 kg
Phủ nhân + Ghép bánh
BK7 = )(535.87100
)3.0100(*798.87
100
)3.0100(*BK6 kg
Bánh sau khi nhúng BK8 = )(36.87100
0.2)-(100*87.535100
)2.0100(*B 7 kgK
Làm nguội BK9 = )(373.87100
0.1)-(100*87.36
100
)1.0100(*BK8 kg
Bao gói BK10 = )(226.86100
)2.1100(*373.87
100
)2.1100(*BK9 kg
Lƣợng bánh bông lan thu đƣợ c từ một mẻ thực đơn:
Với độ ẩm cuối cùng của bánh bông lan là 15.68%
BT= )(125.02168.15100
100*226.86kg
Lƣợng nƣớ c cần bổ sung cho một mẻ:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 69/116
N= M a
C K
100
100*(kg)
Trong đó:
N : lượng nướ c cần bổ sung (kg)
CK : lượ ng chất khô trong nguyên liệu (kg) là 88.918kgM : tổng nguyên liệu trong thực đơn (kg) là 115.779 kg
a : Độ ẩm khối nhào trộn (%) là 25%
Vậy lƣợng nƣớ c cần bổ sung:
)(778.2779.11525100
100*918.88kg N
Lƣợ ng nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm
Chọn khối lượ ng của khối bánh bông lan bên trong chiếm 62.8% khối lượ ng của
toàn bộ 1 chiếc bánh nên lượ ng nguyên liệu cần thiết để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm tức
là chiếm 628 kg.
o Bột mì M1 = 252.036125.021
628*40.986 (kg)
o Trứng tươi : M2 =125.021
628*31.376= 192.941 (kg)
o Chất tạo xốp M3 = 357.21125.021
628*3.473 (kg)
o Chất bảo quản M4 =125.021
628*0.023= 0.141 (kg)
o Chất điều vị M5 =125.021
628*0.579= 3.56 (kg)
o Chất tạo màu M6 = 0.283125.021
628*0.046 (kg)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 70/116
o Chất béo M7 = 0.283125.021
628*0.046 (kg))
o Sữa bột M8 = 56.248125.021
628*9.147 (kg)
o Muối M9 = 3.56125.021
628*0.579 (kg)
o Đườ ng M10 = 170.871125.021
628*27.787 (kg)
o Mạch nha M11 = 10.681125.021
628*1.737 (kg)
Tổng lƣợ ng nguyên liệu: M = )771.963(kg125.021
628*115.779
Lƣợ ng chất khô bán thành phẩm sau từng công đoạn:
o Chuẩn bị nguyên liệu: D1 = )544.597(kg125.021
628*88.562
- Chuẩn bị nhũ tương D2 = (kg)301.397125.021628*013.49
- Nhào trộn D3 = (kg)542.063125.021
628*88.15
- Rót khuôn D4 = )541.522(kg125.021
628*88.062
- Bánh sau khi Nướ ng + tháo khuôn D5 = )(44.540125.021
628*87.886
kg
- Bánh sau khi làm mát D6 = (kg)539.9125.021
628*87.798
- Phủ nhân + Ghép D7 = )538.281(kg125.021
628*87.535
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 71/116
- Sau khi nhúng D8 = )537.205(kg125.021
628*87.36
- Làm nguội D9 = 537.31(kg)125.021
628*87.373
- Bao gói D10 = )530.232(kg125.021
628*86.226
Lƣợ ng bán thành phẩm sau từng công đoạn cả dây chuyền
CÔNG ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐỘ ẨM (%)
Chuẩn bị nguyên liệu 26
Chuẩn bị nhũ tương 25
Nhào trộn 24.5
Rót khuôn 17
Bánh sau khi Nướ ng + Tháo khuôn 17
Bánh sau khi làm mát 15
Phủ nhân + Ghép 15
Sau khi nhúng 14.5
Làm nguội 14.4
Bao gói 7
Chuẩn bị nguyên liệu: D’1 = )735.942(kg26001
100*544.597
Chuẩn bị nhũ tương D’2 = (kg)863.40125001
100*301.397
Nhào trộn D’3 = (kg)722.7525001
100*542.063
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 72/116
Rót khuôn D’4 = (kg)275.7175.24001
100*541.522
Bánh sau khi Nướ ng + tháo khuôn D’5 = )(132.65117001
100*44.540kg
Bánh sau khi làm mát D’6 = )635.176(kg15001
100*539.9
Phủ nhân + Ghép D’7 = (kg)271.63315001
100*538.281
Sau khi nhúng D’8 = 628.31(kg)5.14001
100*537.205
Làm nguội D’9 = (kg)62844.14001
100*537.31
Bao gói D’10 = 628(kg)7001
100*584.04
Bảng tổng kết nguyên liệu và bán thành phẩm của bánh Chocopie
Bảng tổng kết nguyên liệu
Tên
Khối lƣợ ng
Kg/tấn Kg/h Kg/ca
Kg/10
tấn(ngày)
Kg/năm
NGUYÊN LIỆU
Lớ p vỏ bánh
Chocolate
Bột ca cao 123.495 51.456 154.369 1234.95 413708.25
Đườ ng 53.33 22.2208 177.767 533.3 178655.5
shortening 0.19 0.0792 0.633 1.9 636.5
lecithin 0.95 0.396 3.167 9.5 3182.5
Sữa
nguyên
kem
9.5 3.96 31.67 95 31825
Tổng cộng 730.79 304.496 2435.967 7307.9 2448146.5
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 73/116
Lớ p nhân
marshmallow
Đườ ng 28.4 11.8333 94.667 284 95140
Syrup
bắp(
đườ ng
nha)
152.88 63.7 509.6 1528.8 512148
Muối 10.597 4.415 35.323 105.97 35499.95
Gelatin 1.752 0.73 5.84 17.52 5869.2
Tổng cộng 645.433 268.93 2151.443 6454.33 2162200.55
Lớ p bánh
bông lan
Bột mì 252.036 105.015 840.12 2520.36 844320.6
Trứng
tươi 192.941 80.392 643.133 1929.4 646349
Chất bảo
quản0.141 0.059 0.47 1.41 472.35
Chất tạo
xốp21.357 8.899 71.19 213.57 71545.95
Chất điều
vị 3.56 1.483 11.867 35.6 11926
Chất tạomàu
0.283 0.118 0.943 2.83 948.05
Chất béo
(glycerin)0.283 0.118 0.943 2.83 948.05
Sữa 56.248 23.437 187.493 562.48 188430.8
Muối 3.56 1.483 11.867 35.6 11926
Đườ ng 170.871 71.196 569.57 1708.71 572417.85
Mạch nha 10.681 4.4504 35.603 106.81 35781.35 Nướ c bổ
sung2.778 1.158 9.26 27.78 9306.3
Tổng cộng 771.936 321.638 2573.104 7719.36 2585985.6
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 74/116
Bảng tổng kết bán thành phẩm của bánh Chocopie
Tên Khối lƣợ ng
Kg/tấn Kg/h Kg/ca Kg/10
tấn
(ngày)
Kg/năm
BÁN THÀNH PHẨM VÀ THÀNH PHẨM
Lớ p
vỏ
bánh
Choco
late
Chuẩn bị nguyên
liệu
190.984 79.577 636.6133 1909.84 639796.4
Trộn 188.646 78.6025 628.82 1886.46 631964.1
Nghiền tinh 187.496 78.123 624.987 1874.96 628111.6
Đảo trộn nhiệt 187.308 78.045 624.36 1873.08 627481.8
Xử lí nhiệt 186.934 77.889 623.113 1869.34 626228.9
Nhúng 186.561 77.733 621.87 1865.61 624979.35
Làm nguội 185.242 77.184 614.473 1852.42 620560.7
Bao bì 186 77.5 620 1860 623100
Lớ p
nhân
Masrh
mallo
w
Nhân trướ c khi
trộn
237.54 98.975 791.8 2375.4 795759
Nhân sau khi
trộn
232.83 97.0125 776.1 2328.3 779980.5
Nhân sau khi kẹp
vào bánh
192.602 80.2508 642.0067 1926.02 645216.7
Nhân sau khi 186.375 77.656 621.25 1863.75 624356.25
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 75/116
nhúng chocolate
Bao gói 186 77.5 620 1860 623100
Lớ p
bánh
bông
lan
bên
trong
Chuẩn bị nguyên
liệu
735.942 306.6425 2453.14 7359.42 2465405.7
Chuẩn bị nhũ
tương
401.863 167.443 1339.543 4018.63 1346241.05
Nhào trộn 722.75 301.146 2409.1667 7227.5 2421212.5
Rót khuôn 717.275 298.8645 2390.917 7172.75 2402871.25
Bánh sau khinướ ng + Tháo
khuôn
651.132 271.305 2170.44 6511.32 2181292.2
Bánh sau khi làm
mát
635.176 264.657 2117.253 6351.76 2127839.6
Phủ nhân + Ghép 633.271 263.863 2110.903 6332.71 2121457.85
Sau khi nhúng 628.31 261.796 2094.3667 6283.1 2104838.5
Làm nguội 628 261.667 2093.333 6280 2103800
Bao gói 628 261.667 2093.333 6280 2103800
CHƢƠNG 5: TÍNH CÂN BẰNG NĂNG LƢỢ NG5.1. Lự a chọn thiết bị
1. hiế ị ộ
Lượng bột mì cần rây trong 1giờ là : 105.015 (kg/h)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 76/116
Chọn máy rây rung có khung chân thép với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 20-200 (kg/h)
- Công suất : 0,55 (kw)
- Kích thướ c ngoài (dài x rộng): 560 ×1000 (mm)
- Tốc độ rung : 1450 (vòng/phút)
- Vật liệu : inox
- Kích cỡ sàng lọc : 12-200 (mesh)
- Số lượ ng thiết bị
n =200
105.015= 0.525 Chọn n=1. Vậy sử dụng 1 thiết bị rây bột.
2. Máy nghiền đườ ng
Lượng đườ ng cần nghiền trong 1giờ là : 252.601 (kg/h)
Chọn máy nghiền búa Model SP có các thông số kỹ thuật sau
- Năng suất 300 (kg/h)
- Tốc độ 4800 (vòng/phút)
- Độ mịn 20 – 120 (mesh)
- Trọng lượ ng 120 (kg)
- Công suất 8,3 (kw)
- Kích thướ c máy (DxRxC) 1100×800×1700 (mm)
- Số lượ ng thiết bị
842.0300
252.601n
Vậy chọn 1 máy nghiền đường.
3. Máy nhào trộn
- Khối lượ ng bột nhào cần chuẩn bị trong 1 giờ : 301.146 kg
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 77/116
- Chọn thiết bị nhào bột làm việc gián đoạn, thờ i gian nhào bột là 37 phút/mẻ
Khối lượ ng bột nhào trong 1 mẻ là:
M = 7.185
60
37301.146
(kg)
- Chọn thiết bị nhào bột kiểu nằm ngang có các thông số kỹ thuật sau:
- Sản lượng : 500 (kg/h)
- Công suất tiêu thụ : 28 ( kw)
- Kích thướ c thiết bị (DxRxC): 2400 x 1400 x 3700 (mm)
- Tốc độ trộn : 23 (vòng/phút)
Số lượng thiết bị: n = 3714.0500
7.185
Số lượ ng thiết bị : 1 (cái)
Hình 2: Máy nhào trộn
Thiết bị phối trộn sử dụng:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 78/116
Các nguyên liệu phụ, ngoại trừ chất tạo xốp, đượ c cho vào thiết bị phối trộn
khi đó xuất hiện hai hệ phân tách ra rõ ràng:
Nướ c và các chất tan trong nước đi một đườ ng
Các chất còn lại không tan trong nước đi một đườ ng riêng
Do đó cần thiết phải đánh trộn đều trong thờ i gian khoảng 10 phút tạo một
hỗn hợp nhũ tương đồng đều thì đạt yêu cầu.
Bộ phận chính: Hệ thống cánh khuấy.
Trục cánh khuấy một đầu gắn với động cơ, đầu còn lại đượ c gắn ổ bi để
tránh cánh khuấy bị lăng khi quay vớ i vận tốc lớ n.
Bồn khuấy có gắn tấm chắn để giảm xoáy phễu, chống trào, tăng diện tích
sử dụng.
4. Thiế t b ị chuẩ n b ị nhũ ương ( nhào trục đứ ng)
Khối lượng nhũ tương đưa vào trong 1giờ: 167.443 (kg/h)
Khối lượ ng riêng của nhũ tương theo số liệu về công nghệ sản xuất của nhà
máy bánh kẹo Quãng Ngãi: 1250 1270 (kg/m3). Chọn D=1270 (kg/m3)
Thể tích nhũ tương cần chứa trong 1h:
132,01270
167.443V (m3) =132(l)
Chọn thiết bị chuẩn bị nhũ tương gián đoạn.
Thời gian để tạo 1 mẻ là: 20 (phút)
Vậy thể tích nhũ tương cần trộn trong 1 mẻ là
60
20132'V 44 (l)
Chọn hệ số chứa đầy của bát trong thiết bị là: 0,85
Thể tích của bát là:
765.5185,0
44'' V (l)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 79/116
Dựa vào thể tích của bát ta chọn thiết bị chuẩn bị nhũ tương gián đoạn Model PCG200
[29] vớ i các thông số kĩ thuật sau:
- Thể tích bát : 200 (l)
- Công suất động cơ : 4 (kw)
- Khối lượ ng : 375 (kg)- Kích thướ c thiết bị (DxRxC) : 1380 x 1230 x1472 (mm)
- Số lượ ng thiết bị n = 26,0200
765.51
Chọn 1 máy chuẩn bị nhũ tương
Thiết bị sử dụng:
Sử dụng thiết bị nhào trộn liên tục vớ i tốc độ cao bao gồm:
Một thùng hình trụ đặt nằm cố định (bowl) có của phía trên bên hông hay
dưới đáy để tháo liệu, nhưng thông thườ ng thì nó sẽ quay xung quanh một trục khuấy
nằm ngang để tháo liệu dễ dàng hơn.
Các trục khuấy đượ c lắp theo phương ngang nằm phía trong thùng hình trụ,
mỗi trục có một hay hai cánh khuấy.
Khi chỉ có một cánh khuấy thì các trục thường được đặt nghiêng để trộn bột
không chỉ theo hướ ng từ dướ i lên mà còn từ bên này sang bên kia thùng. Các cánh
khuấy có thể đượ c thiết kế gần sát hay vẫn có một khoảng cách nào đó vớ i thùng hình
trụ. Nếu cánh khuấy sát vớ i thùng thì sẽ đảm bảo khuấy trộn đượ c tất cả bột nằm ở đáy
thùng, còn nếu có khoảng cách thì quá trình nhào trộn, cuộn và kéo dãn bột sẽ tốt hơn.
Tốc độ và hình dạng của cánh khuấy sẽ ảnh hưở ng quyết định đến việc cắt
xé bột, đôi khi ngườ i ta có thể dùng một cánh khuấy sẽ ảnh hưở ng quyết định đến việc
cắn xé bột, đôi khi ngườ i ta có thể dùng một cánh chắn ngang vào thùng để nâng cao
hiệu quả, giúp bột đạt được độ đồng nhất cao.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 80/116
Hình 3: Thiết bị nhào trộn
Khi có hai cánh khuấy thì đáy của thùng thườ ng có dạng hình chữ W và các
cánh khuấy sẽ quay theo hai hướng ngượ c nhau. Các thiết bị này đượ c gọi là thiết bị nhào
trộn có cánh khuấy chữ Z.
5. M á ạo hình
Wirecut machine XQ-600 1PC
Khối lượng nhũ tương cần được tạo h ình : 298.865 kg/h
Thông số kỹ thuật
Năng suất 50- 800 kgs/h
Tốc độ : 0-1.5 m/phút
Điện áp : 220V - tần số 50Hz
Công suất :57.89 KW
Nhiệt độ hoạt động : 0°C~50°
Kích thước: 4530L x 1350W x 960H(m
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 81/116
Số lượng thiết bị cần chọn : 37358.0800
298.865
Cần 1 thiết bị.
Thiết bị: máy ép-cắt tạo hình (không qua giai đoạn cán).
Hình 4: hiế ị ạo hình
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 82/116
6. Thiế t b ị nướ ng
Khối lượng bánh đem nướ ng trong 1 giờ : 271.305 (kg/h)
Chọn lò nướng tunnel dùng điện có các thông số kĩ thuật sau:
- Năng suất : 1000 (kg/h)
- Công suất : 160 (kw)
- Tốc độ : 15 (m/phút)
- Trọng lượ ng : 12000 (kg)
- Kích thướ c : 28000 x 1920 x 1350 (mm)
- Số lượ ng thiết bị : 1 (cái)
n = 271305.01000
217.305
Vậy chọn 1 lò nướng kiểu hầm.
Hình 5: Lò nướng đườ ng hầm
7. Băng ải làm nguội cho bánh bông lan
- Khối lượ ng bánh cần làm nguội : 264.657 (kg/h)
- Chọn băng tải làm mát dạng thẳng có các thông số kỹ thuật sau:
- Tốc độ : 6 - 22,5 (m/phút)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 83/116
- Công suất : 1,5 (kw )
- Chất liệu đai tải : lướ i thép
- Năng suất : 800 - 1000 (kg/h)
- Kích thướ c : 14000 × 1180 × 880 ± 50 (mm)
- Độ rộng băng tải : 700 (mm)
- Trọng lượ ng : 1250 (kg )
- Nhiệt độ của môi trườ ng : 20 - 25oC
Số lượ ng thiết bị : n = 2646.01000
264.657 . Vậy chọn 1 thiết bị
Hình 6. Thiết bị băng tải làm nguội
8. Thiế t b ị kẹ p nhân, ghép bánh
Khối lượ ng nhân cần kẹp : 263.863 kg bánh
- Dây chuyền dùng để kẹp nhân
- Kích thướ c máy: 17500 x 1100 x 1300 (mm)
- Trọng lượ ng máy: 1500kg
- Nguồn điện sử dụng: 380VAC 3 pha
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 84/116
- Công suất: 30Kw/giờ
- Năng suất: 10000kg bánh/8 giờ /ngày
Vậy cần chọn: n = 21.0
8
10000
263.863
Cần chọn 1 thiết bị.
Hình 7. Thiết bị phủ nhân và kẹp bánh
9. Máy phủ chocolate
Lượ ng socolate cần phủ trong 1h: 261.796 (kg/h)
Chọn máy có:
- Kích thướ c: 2000 x 1860 x 1250 mm
- Năng suất: 500 lit/h
- Công suất máy: 5 kW
Số thiết bị cần chọn: n =
524.0500
261.796 vậy cần
chọn 1 thiết bị.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 85/116
Hình 8: Thiết bị phủ chocolate
10. Buồng làm lạnh Chocopie TLSD100B
Khối lượ ng bánh cần làm lạnh : 261.796 kg
Thông số chính:
- Công suất : 14.7 kw
- Phương pháp làm lạnh : thông không khí lạnh bằng quạt li tâm.
- Thời gian trong ngăn làm lạnh: 18~54min. (4 lớ p)
- Nhiệt độ làm lạnh bên trong :5oC~15 oC
- Nhiệt độ làm lạnh bên ngoài : 0oC~10 oC
- Năng suất làm lạnh: 1000~1200kg/h
- Khối lượ ng làm lạnh: 4500kg
- Kích thướ c : 11000*1600*2000mm
Số thiết bị cần chọn :
n = 218.01200
261.667
Vậy cần chọn 1 thiết bị
Các yếu tố ảnh hƣở ng:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 86/116
Nhiệt độ: nhiệt độ tại cửa vào buồng làm mát có thể gây sốc nhiệt lớ p vỏ
chocolate, làm cho bề mặt lớ p vỏ khi đông lại bị rạn nứt, không đượ c láng mịn.
Độ ẩm tương đối của không khí: khi độ ẩm tương đối của không khí trên 80% thì
chocolate đen sẽ hút ẩm. Độ ẩm cao và những điều kiện làm cho hơi ẩm trong không
khí ngưng tụ lại có thể gây nên hiện tượ ng nở hoa trên bề mặt chocolate làm cho vỏ bọc
không được đẹp.
Thiết bị:
Hình 9: Buồng làm mát
11. hiế ị đánh ứng
Thùng ngâm trứ ng
Giả sử lượng nước để ngâm trứng bằng 160% lượ ng trứng và thờ i gian
ngâm trứng là 10 phút /1mẻ .
Vậy thể tích trứng cần ngâm trong 1 mẻ là:
V = )(0317.060*1100
10*)128.627(80.392 3m
Thể tích thiết bị cần, chọn hệ số chứa đầy φ = 0,85
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 87/116
V = )(294.370.85
1000*0317.0l =0.0373 (m3)
Thiết kế thùng chứa thân trụ, đáy bằng. Chọn D=200 (mm). Ta suy ra chiều cao là:
H = )(188.12.0*14.3
0373.0*4
*
*422 m
D
V
- Vậy chọn kích thướ c (D×H) : 200 × 1188 (mm)
áy đánh trứ ng
Khối lượ ng trứng cần đánh trong 1 giờ : 80.392 kg/h
Giả sử lượng nước để ngâm trứng bằng 160% lượ ng trứng.
Vậy lượng nước để ngâm trứng là: M =100
160*80.392=128.627 (kg)
Chọn khối lượ ng riêng của trứng ρ = 1100 (kg/m3)
Giả sử trứng được đánh 15 phút /1mẻ
Vậy thể tích dung dịch trứng cần đánh trộn trong 1 mẻ là:
V = )(0475.060*1100
15*)128.627(80.392 3m
Thể tích thiết bị cần, chọn hệ số chứa đầy φ = 0,85
V = )(882.550.85
1000*0475.0l
Chọn thiết bị đánh trứng có các thông số kỹ thuật:
MODEL : HG-60L
- Kích thướ c : 870*1040*1570
- Nguồn Điện : 220/380V
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 88/116
- Công suất : 2.25 KW
- Khối lượ ng : 384 kg
Số lượng máy đánh trứng: n= 93.060
882.55
Vậy cần chọn 1 chiếc.
12. Thiế t b ị bao gói
Lượ ng bánh cần bao gói trong 1 giờ : 261.667 (kg/h)
Mỗi gói bánh chứa 1 bánh, khối lượ ng mỗi bánh 28g
Số túi bánh cần gói trong một phút
754,155601281000261.667
N (gói)
Chọn máy gói bánh dạng gối tốc độ cao B-2 c các thông số k thuật sau:
- Nhãn hiệu máy : TB-280
- Công suất : 3.1 (Kw)
- Kích thướ c (D x R x H) : 4350 x 950 x 1450 (mm)
- Trọng lượ ng của máy : 600 (kg)
- Năng suất : <=280 (gói/phút)
- Độ dài giấy đóng gói : 65 - 360 (mm)
- Độ rộng giấy đóng gói : <= 250 (mm)
- Độ cao của vật liệu đượ c đóng gói: <=40 (mm)
- Vật liệu chế tạo : Inox
- Số lượ ng thiết bị : 1 (cái)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 89/116
Hình 11: Thiết bị đóng gói
Thiết bị:
Cuộn bao bì đã đượ c in nhãn hiệu sẵn, đượ c duỗi ra và xếp thành hình khối chữ
nhật, một hệ thống tự động định lượng và đặt bánh lên bề mặt băng tải, màng plastic bao
bọc
Thiết bị cho quá trình marshmallow
1. Thiế t b ị nhào trộ n:
Khối lượ ng nguyên liệu cần chuẩn bị trong 1h : 98.975 (kg)
Chọn thiết bị nhào bột hai ngăn nằm ngang có thông số sau:
Chọn thiết bị: CMN60 có
Máy động cơ : 380 (V); 3 (kw)
+ Máy động cơ bơm nguyên liệu: 380 (V); 1,5 (kw)
+ Tốc độ nhào : 30 (vòng/phút)
+ Kích thướ c : 1910 × 1080 × 900 (mm)
+ Năng suất : 160 (kg/h)
Chọn thiết bị nhào bột làm việc gián đoạn, thờ i gian nhào bột là 18 phút/1mẻ
- Khối lượ ng nguyên liệu cần nhào trong 1 mẻ là:
M =60
1898.975= 61.0346(kg)
Số lượ ng thiết bị:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 90/116
n =160
61.0346= 0.381 Chọn n=1 .
Vậy sử dụng 1 thiết bị nhào trộn
Hình 12: máy trộn
2. Nồi nấu:
Khối lượ ng nhân cần nấu trong 1 giờ : 187.576 kg
Số lượ ng thiết bị sử dụng : 1 thiết bị dùng nấu cho 2 mẻ.
- Nồi nấu dùng hơi nướ c làm nguồn nhiệt để thực hiện quá trình nấu
- Thông số hơi làm việc: Thông số hơi bão hòa 2,5bar; 135 °C
- Nhiệt độ tối đa của quá trình nấu là 115-118 oC
- Thờ i gian: dừng khi đạt nhiệt độ 115 oC
- Cơ cấu khuấy trộn có tốc độ khuấy 20-30 vòng/ph. Cánh khuấy có khả năng tháo rờ i
nhanh chóng để dễ dàng vệ sinh.
Thiết bị cho quá trình chocolate
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 91/116
1. Trộ n
Lượ ng nguyên liệu vào thiết bị trộn kem: 79.577(kg/h)
- Thiết bị làm việc gián đoạn, thờ i gian cho một mẻ trộn là 30 phút
- Khối lượ ng nguyên liệu trộn của một mẻ: M = 39.788(kg)
- Chọn thiết bị trộn theo thông số sau:
+ Năng suất : 50-150 (kg/h)
+ Kích thướ c : 1570×700×1455 (mm)
+ Tốc độ trộn kem : 24 - 48 (vòng/phút)
+ Công suất môtơ : 4,5 (kw)
Số lượ ng: n= 5305.0150
79.577
Vâỵ chon 1 thiết bị.
C ấ u tạ o:
Thiết bị đượ c cấu tạo bằng thép không rỉ.
Nguyên liệu gồm bơ cacao, đườ ng và sữa sẽ được đưa vào máy phối trộn qua phễu
nhập liệu (1). Mỗi cylon nhập liệu đều có bộ phận điều chỉnh lưu lượ ng. Nguyên tắc
phối trộn bằng trục vít (3). Bộ phận tháo liệu (4) nằm phía dướ i máy.
Cách thự c hiệ n:
Khởi động máy, cho bơ cacao vào trước, sau đó cho từ từ đườ ng, sữa vào. Sau thờ i
gian đảo trộn, ta tháo sản phẩm cho vào thùng chứa, chuẩn bị cho giai đoạn nghiền.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 92/116
2. Nghiề n tinh sử d ụ ng máy nghiề n 2 trụ c
Khối lượ ng cần nghiền trong 1h là : 78.6025 (kg/h)
Thông số k thuật
Chọn thiết bị nghiền 2 trục
Đườ ng kính trục ngoài: 200 mm
Chiều dài trục: 350 mm
Công suất moto: 15kw
Năng suất: 200-400 ( kg/h)
Số thiết bị cần chọn: n = 1965.0400
79.6025
Vậy chọn 1 thiết bị
C ấ u tạ o:
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 93/116
- Thiết bị nghiền trục gồm 5 trục bằng thép không rỉ, được đặt nằm ngang và xếp
chồng lên nhau. Nhập liệu từ trục cuối tạo thành dòng liên tục, bộ phận tháo liệu ở
phía trên và có 1 dao cạo sắt để cạo sản phẩm ra khỏi trục.
- Trong quá trình nghiền, do ma sát giữa các trục và giữa trục vớ i nguyên liệu sẽ
sinh nhiệt làm các trục nóng lên rất nhiều, gây ảnh hưởng đến công suất nghiền.
Do đó, ta cần phải làm nguội thiết bị bằng cách cho nướ c luân chuyển trong các
trục.
Cách thự c hiệ n:
- Khối chocolate lỏng đượ c cho vào phễu phân phối thành một màng mỏng chảy vào
khe hẹp giữa hai trục. Tác dụng nghiền đượ c tạo ra do sức ép của hai trục; kết quả khối
chocolate đượ c nghiền mịn và chảy vào máng hứng .
Loại HFS 140 – HFS 180
3. Đả o trộ n nhiệ t sử d ụ ng
ÁY ĐẢO TRỘN NHIỆT Longitudinal Conche
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 94/116
Khối lượ ng cần đảo trộn : 79.576 (kg/h)
Thông số k thuật:
- Năng suất: 100 - 2000 kg/mẻ
- Thời gian đảo trộn: 48 - 72 giờ
- Điện áp: 220
- Tần số: 50 Hz
- Kích thướ c (l X W X H): 2400 X 1800 X 1600mm
- Công suất: 15 Kw
Số lượ ng thiết bị n= 04.02000
576.79 cần
chọn 1 thiết bị.
Thiết bị: The Frisse Conche (Năng suất: 100 - 2000 kg/mẻ).
Cấu tạo: Thiết bị gồm các cánh khấy có tác dụng nhào trộn và các dao nạo có tác
dụng trượ t trên thành thiết bị tạo ma sát và tăng nhiệt độ. Bên ngoài là lớ p vỏ áo
thuận tiện cho việc điều khiển nhiệt độ.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 95/116
Các cánh khuấy quay vớ i vận tốc và chiều khác nhau.
Nguyên lý: Quá trình trượ t giữa trụ tròn và đáy máng tạo ma sát làm tăng nhiệt độ. Thiết
bị này thích hợ p vớ i nguyên liệu dạng nhão hoặc nguyên liệu có hàm lượng béo cao. Để
giúp cho quá trình bay hơi ẩm hiệu quả hơn, trong quá trình đảo trộn ta cần gia nhiệt thêm
cho khối nguyên liệu.
4. X ử lí nhiệ t
Khối lượ ng cần trong 1 h: 78.045 kg/h
Model :QT-250
- Tốc độ chảy : 100~250 (kgs/h)
- Nhiệt độ thích hợp cho trục quay (rpm): 48
- Công suất: 8.3 (kw)
- Kích thước : 1000×850×19 (mm)
N = 312.0250
78.045
Vậy cần 1 thiết bị.
Thiết bị :
Cấu tạo: Thiết bị gồm 3 khu vực đượ c gắn các bộ phận trao đổi nhiệt riêng.
Chocolate sẽ được bơm vào và di chuyểntheo dạng xoắn ốc xuyên qua các phần
trao đổi nhiệt. Nhiệt độ làm mát và mức độ dòng chảy chocolate có thể được cài đặt chính
xác để đạt được lượ ng nhiệt trao đổi theo yêu cầu. Các đầu dò nhiệt độ được đặt sau mỗi
khu vực trong thiết bị để có thể đo nhiệt độ của cả khối chocolate và nướ c lạnh.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 96/116
Thiết bị xử lý nhiệt chocolate 3 giai đoạn
Các thiết bị phụ:
Bu chứa ộ mì
Lượ ng nguyên liệu cần chuẩn bị trong 1 giờ : 735.942 (kg/h) có kích thước như sau:
1500 x 2500 x700 (mm).
Băng chuyền Chọn bơm: chọn 4 chiếc bơm răng khía A3P-0.82 cho việc bơm nhũ
tương, bơm bột nhào, bơm chocolate, bơm marshmallow
Chọn máy phát điện
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 97/116
- Công suất tác dụng tính toán mà nhà máy nhận từ thứ cấp của trạm biến áp:
1234.2609.020.566194.241 cscstt K PPP (KW)
(Vớ i Kcs = 0.9 là hệ số không đồng bộ của đèn)
- Công suất của máy biến áp đượ c tính:
98955.2889001135.0
1234.260
cos
tt
chon
PP
(KW)
- Chọn chế độ làm việc của máy biến áp có phụ tải là 80%, nên công suất định mức cần
tìm là: 237.36180
100 chonđm PP (KW)
Vậy ta chọn máy biến áp có công suất là 400 KW
.5.2. TÍNH CÂN BẰNG NĂNG LƢỢ NG
5.2.1. ính nƣớ c
5.2.1.1. Nướ c dùng trong sản xuất
Nướ c dùng cho nhào trộn bánh chocopie: 1.112 (Lít/h)
Vậy tổng lượng nướ c dùng trong sản xuất là : 1.112 (Lít/h)
5.2.1.2. Lƣợng nƣớ c dùng cho sinh hoạt
Lƣợng dùng dùng cho nhà ăn
Tính cho 80% số công nhân lao động trên nhà máy.
Tiêu chuẩn: 30 lít/ngày/ngườ i nên ta có : 80%*30* 203 = 4872(lít/ngày)
Nhà máy có 3 phòng vệ sinh và 8 phòng tắm
Định mức mỗi phòng có 40 lít/ngày/ngườ i.
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 98/116
80%*(3+10)*40* số công nhân= 84448 (lít/ngày)
Vậy tổng lượng nướ c dùng trong sinh hoạt là : 84448 + 4872 = 89320 (lít/ngày)
Lƣợng nƣớc dùng để tƣớ i cây xanh và các mục đích khác
- Tưới cây xanh, tướ i đườ ng:Giả sử lượng nước tưới cây xanh, tưới đườ ng bằng 10% lượng nướ c sinh hoạt:
10% × 89320 = 8932 (lít/ngày)
- Nướ c sử dụng vệ sinh thiết bị
Giả sử lượng nướ c sử dụng vệ sinh thiết bị bằng 15% lượng nướ c sinh hoạt:
15% × 89320 = 13398 (lít/ngày)
- Nướ c chữa cháy:
Số cột chữ a cháy:
Phân xưở ng sản xuất chính : 1
Kho chứa nguyên liệu : 1
Kho chứa thành phẩm :1
Nhà làm việc : 1
Tổng cộng : 4 cột.
Mỗi cột định mức 2,5lít/s. Suy ra 4 cột là 10 lít/s. Ta tính chữa cháy trong
vòng 3h:
3 × 3600 ×10 = 108 000 (lít/h) = 2 592 000 (lít/ngày)
Nƣớc dùng để rử a xe
Nước dùng để rửa xe
Giả sử lượng nước dùng để rữa xe là 400 lít/ngày/xeSuy ra lượng nước dùng để rửa 5 xe tải, 2 xe chở công nhân, 1 xe con là:
400 × 8 = 3200 (l/ngày)
Vậy tổng lượng nướ c dùng cho 1 ngày sản xuất là:
89320 + 8932 + 13398 + 2 592 000 + 3200= 2 706 850 (lít/ngày) = = 2 706 .850 (m3
/ngày)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 99/116
Lượng nước dùng trong 1 năm
2706 0 × 335 = 906 794 750 (m3 /năm)
5.2.2. ính điện
5.2.2.1. ính điện trong một ngày sản xuất
– Năng lượ ng sử dụng chủ yếu là điện năng do mạng điện thành phố cungcấp và sử dụng mạng điện 3 pha: 220V/380V.
– Ngoài ra để đảm bảo tính liên tục trong sản xuất, nhà máy trang bị thêm một
máy phát điện dự phòng.
– Công suất cần có đượ c tính theo công thức :
Pc = Kc . Pd
Trong đó:
Kc : hệ số sử dụng không đồng nhất, Kc<1
Pd : tổng công suất đặt, kw
STT Thiết bị
Công
suất
(KW/h)
SL
KC Số giờ
làm việc
(h/ngày)
Tổng công
suất đặt
(kW)/ngày
Thiế t b ị rây bộ t0.55 1
0.913 6.435
Máy nghiề n
đườ ng
8,3 1 0.9 21 156.87
Thiết bị chuẩn bị
nhũ tương 4 1
0.93 10.8
Máy nhào trộn
cho bánh28 1
0.99 226.8
Máy tạo hình 57.89 1 0.8 9 416.806
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 100/116
Thiết bị nướ ng 160 1 0.8 6 768
Thiết bị làm mát
bánh bông lan1,5 1
0.87 8.4
Thiết bị kẹpnhân
30 3 0.7 17 1071
Máy phủ
chocolate5 1 0.8 13 52
Buồng làm lạnh
Chocopie 14.7 3
0.718 555.68
Thiết bị bao gói 3.1 1 0.8 14 347.2
Cho marsh: thiết
bị nhào3 1
0.912 32.4
Nấu 2.2 1 0.8 2 3.52
Cho chocolate:
trộn
4,5 10.8
13 46.8
Máy nghiền 2
trục15
1
0.85 60
Máy đảo trộn
nhiệt15 1
0.81 12
Xử lí nhiệt 8.3 1 0.8 8 53.12
Thiết bị đánh
trứng2.25 1
0.86 10.8
Bơm 1 4 0.8 9 28.8
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 101/116
Tổng 368.29 3867.431
- Công suất phụ trợ là 10% công suất động lực của động cơ, thiết bị
- Công suất động lực của động cơ, thiết bị:
119.405%)10%100(368.29 đl P (KW)
- Công suất tính toán động lực:
0714.243119.4056.0 đl C tt PK P (KW)
Vớ i KC = 0.6 là hệ số cần dùng, hệ số này phụ thuộc vào mức độ phụ tải của các thiết bị
làm việc không đồng thờ i.
- Điện năng động lực của động cơ, thiết bị:
174.4254%)10%100(3867.431 đl
A (KW)
5.2.2.2. ính điện dùng cho chiếu sáng:
Diện tích phân xưở ng sản xuất là: S = 63 × 24 = 1512 (m
2
).
- Tiêu chuẩn về độ chiếu sáng trong phân xưở ng là 300 lux
- Số bóng đèn cần sử dụng đượ c tính theo công thức:
F=k.E.S.Z/(n.Ksd)
Trong đó k: Hệ số dự trữ, lấy bằng 1.5
E: độ rọi tiêu chuẩn (E=300 lux)S: Diện tích sàn (1512 m2)
Z: Hệ số tính toán, z=1
F: Quang thông của đèn sử dụng (2650 lm)
Ksd: Hệ số sử dụng, Ksd=0.5
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 102/116
Số bóng đèn cần: 5145.02650
115123005.1
.
...
Ksd F
Z S E k n (bóng).
- Công suất định mức của đèn hunh quang là 40W.
- Công suất dùng cho chiếu sáng:
2056051440 csP (W) = 20.56(KW)
- Điện năng dùng cho chiếu sáng trong ngày (làm việc 3 ca tức 24h làm việc):
44.49324*56.20 cs A (KWh)
- Tổng điện năng chiếu sáng và động lực dùng trong phân xưở ng sản xuất là:
A = 493.44 + 92.64 = 598.09 (KWh)
- Điện năng sử dụng cho các công trình phụ trong nhà máy: xuất phát từ nhu cầu thực tế
cụ thể, ở đây lượng điện tiêu thụ cho các nhu cầu này chiếm 30% lượng điện tiêu thụ của
phân xưở ng:
427.17909.598%30 sd A (KW)
Vậy tổng điện năng tiêu thụ trong ngày là:
Atổng = A + Asd = 598.09 + 179.427 = 777.517 (KW)
Vậy tổng điện năng của toàn nhà máy trong một ngày sản xuất:
777.517 + 174.4254 = 5031.691 ( kw)
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 103/116
CHƢƠNG 6 – TÍNH XÂY DỰ NG
6.1 Tính nhân lực 6.1.1 Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy
* Chế độ làm việ c
- Mỗi ngày nhà máy làm việc 3 ca: Ca 1: từ 6h - 14h
Ca 2: từ 14h - 22h
Ca 3: từ 22h - 6h sáng hôm sau
Phòng
kĩ thuật
PX cơ điện PX phụ trợ
Giám đốc
PGĐ Kỹ thuật PGĐ Kinh doanh
PX sản xuất
Phòng
QC
Phòng
kinh doanh,
marketing
Phòng
k hoh
Phòng
hnh
hnh
Phòng
k toán
Phòng
t o
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 104/116
- Nhà máy làm việc 335 ngày/năm
- Khối hành chính làm việc 8h/ngày: Sáng: từ 7h - 11h30
Chiều: từ 13h30 - 17h
6.1.2 Số lƣợng cán bộ
Bảng 6.1 Cán bộ làm việc hành chính
STT Bộ phận Số ngƣời
1 Giám đốc 1
2 Phó giám đốc 2
3 Phòng kỹ thuật 5
4 Phòng kinh doanh, marketing 6
5 Phòng kế hoạch 2
6 Phòng tổ chức hành chính 5
7 Phòng kế toán 3
8 Phòng y tế 2
Tổng 26
6.1.3 Số công nhân
6.1.3.1 Số công nhn lao động gián iếp
* Số công nhân làm việc trong 1 ngày
- Công nhân lái xe:
+ 5 xe tải : 8 người
+ 1 xe con : 1 người
+ 2 xe chở nhân viên : 4 người - Nhân viên thu mua nguyên liệu : 3 người
- Nhân viên bán hàng và giới thiệu sản phẩm: 6 người
- Nhân viên vệ sinh : 2 người
Vậy tổng công nhân lao động gián tiếp: 24 người
6.1.3.2 Số công nhn lao động ực iếp
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 105/116
Bảng 6.2 Số công nhân trực tiếp sản xuất trong 1 ca
STT Bộ phận làm việc
Số công nhân
Bánh
bông lan
Marsh chocolate ổng số
(ngƣời) 1 Vận chuyển nguyên liệu 2 2 2 6
2 Máy nghiền đườ ng 1 1 1 3
3 Máy rây bột 1 1
5 Chuẩn bị nhũ tương 1 1 1 3
6 Chuẩn bị bột nhào 2 2
7 Thiết bị đánh trứng 1 1
10 Lò nướng 1 1
11 Làm nguội, phân loại 2 2 1 5
14 Kẹp nhân 1 1
16 Bao gói 2 2
17 Đóng thùng 2 2
18 Chuyển bánh vào kho tạm chứa 2 2
19 Chuyển bánh vào kho thành
phẩm
2 2
20 Nhân viên phòng QC 4 4
21 Nhân viên sửa chữa thiết bị 4 4
22 Xử lý nước thải 2 2
23 Nhân viên phục vụ nhà ăn 6 6
24 Nhân viên bảo vệ 4 4
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 106/116
25 Tổng 51
6.1.3.3. Số công nhn viên làm việc ong 1 ngà
Số công nhân làm việc trong 1 ngày là :
51× 3 + 24 = 177 (người)
Vậy tổng cán bộ công nhân viên làm việc trong nhà máy là :
28 + 177 = 205 (người)
Số cán bộ công nhân viên làm việc trong ca đông nhất
26 + 51 + 24 = 101 (người)
6.2. ính kích thƣớc các công trình chính
6.2.1. Phân xƣởng sản xuất chính Phân xưởng sản xuất chính có kích thước
Dài × rộng × cao: 70 × 28 × 10,2 (m2)
Diện tích: S = 70 × 28 = 1960 (m2)
Chọn:
+ Nhịp nhà : L = 24 (m)
+ Bước cột : B = 6 (m), mở rộng B = 9 (m)
+ Chiều cao nhà : H = 10,2 (m)
+ Chiều dài nhà : D = 63 (m)
Đặc điểm nhà:
- Nhà bằng bê tông cốt thép:
+ Cột 400 × 600 và 400 × 400 (mm)
+ Tường bao che dày 300 (mm).
+ Cửa sổ (C × R) (mm): 2000 × 3000
+ Cửa chính: chọn loại cửa đẩy ngang
Kích thước : (C × R) (mm): 4000 × 3000
+ Cửa phụ: (C × R) (mm): 3000 × 3000, 2500 × 3000
- Mái nhà có cấu trúc:
+ Lớp gạch nem
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 107/116
+ Lớp vữa lót
+ Lớp bê tông cốt thép
+ Panen mái
+ Dầm chịu lực mái
- Nền nhà có cấu trúc:+ Nền xi măng
+ Lớp bê tông
+ Đất tự nhiên
6.2.2. ho nguyên liệu
Ta có công thức:
Fn = G ×f n × n (m2)
Fn : Diện tích chứa nguyên liệu, m2
G : Khối lượng nguyên liệu chi phí cho 1 ngày, tấn
f n : Tiêu chuẩn diện tích bảo quản cho 1 tấn nguyên liệu, m2/tấn
n : Số ngày dự trữ, ngày
Bảng 6.4 Diện tích kho để chứa nguyên liệu
Nguyên liệu Chi phí G(kg/ngày)
Thời gian
bảo quản n
(ngày)
Lượng
bảo quản
G×n (tấn)
Tiêu chuẩn
diện tích f n
(m2/tấn)
Diện tích
cần có Fn
(m2)
Lớp Bánh bông lan
Bột mì 2520.36 10 25.2036 1 25.2036
Ðườ ng 1708.71 10 17.0871 0,84 14.3531
Phụ gia 256.239 8 2.0499 1.5 3.0748
Sữa 562.479 7 3.9382 1,35 5.906
Trứng 1929.399 7 13.5058 1,35 18.2328
Muối 35.601 7 0,249 0,5 0,1245
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 108/116
Mạch nha 106.809 10 1.0681 1.5 1.6021
Tổng 67.6869
Marsh và Chocolate
Đườ ng 747.108 10 7.47108 0,84 6.2757
Shortening 1.899 5 0.009495 1,35 0.012818
Lecithin 9.501 7 0.066507 1,35 0.089785
Sữa nguyên
kem95.01 7 0.66507 1.35 0.89785
Bột ca cao
463.107
10
4.63107
1
4.63107
Tổng 11.907
Tổng diện tích cần thiết để chứa nguyên liệu:
67.6869 + 11.907= 79.5939 (m2)
Diện tích kho nguyên liệu:
F = Fn × K (m2
)F: Diện tích kho, m2
Fn: Diện tích cần thiết để chứa nguyên liệu, m2
K: Hệ số tính cả lối đi lại, chọn k = 1,3
Vậy diện tích kho nguyên liệu là:
F = 79.5939 × 1,3 = 103.47207 (m2)
Thiết kế kho nguyên liệu 1 tầng
Kích thước (D×R×C): 12 × 10 × 6 (m)
6.2.3. ho thành phẩm
Ta có công thức
Fp = G × f p × n (m2)
Fp : Diện tích cần thiết để chứa sản phẩm, m2
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 109/116
G : lượng sản phẩm cần chứa trong 1 ngày, tấn
f p : Tiêu chuẩn cần thiết để bảo quản 1 tấn sản phẩm, m2/tấn. Chọn f p = 2 (m2/tấn)
n: Thời gian bảo quản. Chọn n = 12 ngày
Fp= 10 × 2 × 12 = 240 (m2)
* ổng diện tích kho thành phẩm: F = Fp × K (m2)
F : Diện tích kho thành phẩm, m2
Fp : Diện tích cần thiết để chứa sản phẩm, m2
K: Hệ số tính cả lối đi lại, chọn k = 1,3
Vậy F = 240× 1,3 = 525 (m2)
Kích thước (D×R×C) : 24 ×13 × 6
6.3 Nhà hành chính và các nhà phục vụ sinh hoạt
6.3.1 Nhà hành chính
Bảng 6.5 Diện tích các phòng làm việc
STT Phòng
Diện tích
(m2/ngườ i)
Số
ngườ i
Diện tích phòng
(m2)
1 Phòng giám đốc 12 1 12
2 Phòng phó giám đốc 10 2 20
3 Phòng tổ chức hành chính 6 5 30
4 Phòng kế hoạch vật tư 4 2 8
5 Phòng kế toán 4 3 12
6 Phòng kinh doanh 4 6 24
7 Phòng kỹ thuật 5 5 25
8 Phòng y tế 5 2 10
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 110/116
10 Phòng họp 24
11 Phòng tiếp khách 20
12 Nhà vệ sinh 15
Tổng cộng 200
Hội trƣờ ng
Số lượng nhân viên: 272 ngườ i
Giả sử chọn tiêu chuẩn cho mỗi nhân viên là: 1 (m2/ngườ i)
Diện tích cần: 177 × 1 =177 (m2)
Vậy tổng diện tích nhà hành chính và hội trườ ng là:
200 + 177 = 377(m2)
Dựa vào tổng diện tích nhà hành chính và hội trườ ng ta xây dựng 2 tầng vớ i kích
thướ c mỗi tầng là
* Tầng 1: (D×R×C): 20 × 10 × 4,8 (m)
* Tầng 2: (D×R×C): 20 × 10 × 4,8 (m)
6.3.2 Nhà ăn
Tính cho 2/3 số công nhân 1 ca đông nhất.
Vớ i diện tích tiêu chuẩn: 2,25 (m2
/công nhân)
Số lượng công nhân viên trong 1 ca đông nhất : 101 (ngườ i)
Diện tích nhà ăn là:3
2×101 × 2,25 = 151.5 (m2)
Thiết kế nhà 1 tầng với kích thướ c (D×R×C) (m): 20 × 8 × 6
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 111/116
6.3.3. Nhà xe
Nhà xe dùng để chứa xe đạp và xe máy của công nhân viên nhà máy. Nhà xe
đượ c tính cho 30% số công nhân cho ca đông nhất. Diện tích được tính là 3 xe đạp/m2, 1
xe máy/m2.
Giả sử tất cả công nhân viên trong nhà máy đều đi xe máy.
Diện tích đượ c tính :
100
30×101 ×1 = 30.3 (m2)
Vậy thiết kế nhà xe có kích thướ c (D×R×C) (m): 7 x 5 x 3
6.3.4. Gara ô tô
Gara ô tô để chứa:
+ 2 xe ca đưa đón công nhân.
+ 1 xe con cho ban giám đốc.
+ 5 xe chở hàng.
Giả sử diện tích trung bình mỗi xe: 15 m2 /xe . Diện tích cần thiết:
8 ×15 = 120 (m2)
Kích thướ c (D×R×C) (m): 18 x 7 x 3
6.3.5. Nhà sinh hoạt vệ sinh
6.3.5.1. Nhà tắ m
Số phòng nhà tắm tính cho 60% số công nhân trong ca đông nhất và 7 công nhân /1
vòi tắm
n = 575.71008
60101
phòng , chọn 8 phòng
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 112/116
Kích thướ c mỗi phòng 0,9 ×0,9 (m)
Tổng diện tích: 6.48 (m2)
6.3.5.2. Phòng thay quầ n áo
Tính cho 60% số công nhân trong ca đông nhất
Tiêu chuẩn 0.2 (m2 /1 công nhân)
F = 12,12100
602.0101
(m2)
6.3.5.3. Nhà vệ sinh
Chọn số lượ ng nhà vệ sinh bằng4
1số lượ ng nhà tắm
N = 24
8 phòng. Chọn 2 phòng
Kích thướ c mỗi phòng : 1.5 × 1,2 (m)
Tổng diện tích : 1.8 (m2)
Vậy tổng diện tích cần thiết xây nhà sinh hoạt vệ sinh là:
6.48 + 12.12+ 1.8 = 20.4(m2)
Kích thướ c : (D×R×C): 7 × 3 × 3 (m)
6.3.6. Nhà bảo vệ
Nhà bảo vệ đượ c xây dựng gần cổng chính.
Kích thướ c (D×R×C) (m): 3 × 3 × 3 (m). Số lượ ng: 2 nhà bảo vệ.
6.4. Các công trình phụ trợ
6.4.1. Phân xƣởng cơ khí
Số lượng công nhân trong phân xưởng cơ khí: 4 ngườ i, diện tích phân xưở ng là: 50
(m2).
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 113/116
Kích thướ c (D×R×C) (m) : 9 × 6 × 4
6.4.2. Đài nƣớ c và bể chứ a nƣớ c dự trữ
- Chọn đài nướ c
+ Độ cao chân tháp : 13 (m)
+ Đườ ng kính tháp : 8 (m)
+ Chiều cao tháp : 8 (m)
Vậy kích thước đài nướ c: 8 × 8 (m)
- Bể chứa nướ c dự trữ chọn kích thướ c
Chọn bể ngầm có kích thướ c (m): 12 × 8 × 8
6.4.3. Trạm biến áp và máy phát điện dự phòng
Dùng để đặt máy biến áp và máy phát điện dự phòng
Chọn trạm biến áp kích thướ c (D×R×C): 4 × 4 × 4 (m)
Chọn nhà máy phát điện dự phòng (D×R×C): 8 × 6 × 4 (m)
6.4.4. Khu xử lý nƣớ c thải
Chọn khu vực xử lý nướ c thải có kích thướ c (D×R) (m): 25 × 10
6.4.5. Khu xử lý nƣớ c
Chọn khu xử lý nước có kích thướ c (D×R×C) (m): 10 × 10 × 5
6.4.6. Nhà để xe điện độngChọn nhà có kích thướ c (D×R×C) (m): 9 × 6 × 4
6.4.7. Kho chứ a nhiên liệu
Chọn nhà có kích thướ c (D×R×C) (m): 5 × 5 × 5
6.5. Diện tích khu đất xây dự ng
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 114/116
6.5.1 Diện tích khu đất xây dự ng
Bảng 6.6 Bảng tổng kết các công trình xây dựng
STT Tên công trình
Số lượ ng
(cái)
Kích thướ c
(m)
Diện tích
(m2)
1 Phân xưở ng sản xuất chính 1 63 × 24 × 10,2 1512
2 Kho chứa nguyên liệu 1 12 × 10 × 6 120
3 Kho thành phẩm 1 24× 13 × 6 312
5 Nhà hành chính, hội trườ ng 120 × 10 × 4,8
20 × 10 × 4,8400
6 Ô tô 1 18 × 7 × 5 126
7 Nhà xe 2 7 x 5 x 3 70
8 Nhà ăn 1 20 × 8 × 6 160
9 Nhà sinh hoạt vệ sinh 1 7 × 3 × 3 21
10 Nhà bảo vệ 2 3 × 3 × 3 18
11 Xưởng cơ khí 1 9 × 6 × 4 54
14 Bể chứa nướ c dự trữ 1 12 × 8 × 8 96
15 Trạm biến áp 1 4 × 4 × 4 16
16 Nhà máy phát điện dự
phòng1 8 × 6 × 4 48
17 Khu xử lý nướ c thải 1 25 × 10 250
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 115/116
18 Khu xử lý nướ c 1 10 × 10 × 5 100
21 Nhà chứa nhiên liệu 1 5 × 5 × 5 25
22 Khu đất mở rộng 1 63 × 12 756
Tổng 4084
Tổng diện tích xây dựng: Fxd = 4084 (m2)
Vậy diện tích khu đất xây dựng:
xd
xd
kd K F F (m2)
Trong đó:
Kxd: hệ số xây dựng (35 ÷ 55%). Chọn Kxd = 40%
4,0
4084kd
F 10210(m2)
Chọn kích thước khu đất (D × R): 140 × 73 =10220 (m2)
6.5.2 Tính hệ số sử dụng
%100
kd
sd
sd
F
F K
Với Fsd: Diện tích sử dụng khu đất: Fsd = Fcx + Fgt + Fxd (m2)
- Fcx: Diện tích trồng cây xanh
Fcx = (20 ÷ 30%) x Fxd , chọn Fcxtc = 25% x Fxd
Fcx = 0,25 x 4084 = 1021 (m2)
- Fgt: Diện tích đườ ng giao thông
7/31/2019 Nha May Bich Quy
http://slidepdf.com/reader/full/nha-may-bich-quy 116/116
Fgt = 0,5 × Fxd = 0,5 × 4084 = 2042 (m2)
Ta có: Fsd = Fcx+ Fgt+ Fxd = 1021 + 2042 + 4084 = 7147 (m2)
%100
10210
7147
sd K = 70%
CHƢƠNG 6 HIẾT KẾ MẶT BẰNG
6.1. Một số yêu cầu chung khi bố trí mặt bằng phân xƣở ng
6.2. Thiết kế mặt bằng phân xƣở ng
6.2.1. Bản thiết kế mặt bằng phân xƣở ng chính
6.2.2. Bản thiết kế mặt bằng phân xƣở ng phụ
6.2.3. Bản thiết kế mặt bằng tổng thể nhà máy
CHƢƠNG - KẾT LUẬN
CHƢƠNG 9 - TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. http://www.alibaba.com/product-gs/373449876/Servo_motor_control_Wire_cut_cookie.html
[2]. http://kiencuong.com/1239/day-chuyen-phu-so-co-la-3
[3]. http://www.youtube.com/watch?v=WjoalBt9DCA