88
PS-800-12080 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

PS-800-12080HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Page 2: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

i

NỘI DUNG1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ............................................................................................................1

2. KẾT CẤU ...................................................................................................................................2

3. LẮP ĐẶT ...................................................................................................................................33-1. Thiết lập máy may ..........................................................................................................................3

3-1-1. Mở bao bì ..............................................................................................................................33-1-2. Thiết lập cơ chế cấp liệu trục X và bàn máy .....................................................................53-1-3. Cài đặt bàn máy ...................................................................................................................63-1-4. Thiết lập các công tắc, bộ phận đánh suốt và nút chuyển đổi (bộ) ................................73-1-5. Xem các điểm chú ý và biện pháp phòng ngừa trước khi BẬT nguồn ..........................8

3-2. Lắp ống mềm dẫn khí ....................................................................................................................93-3. Chú ý đối với bộ phận cấp khí nén (nguồn cấp khí) .................................................................103-4. Lắp đặt thiết bị cuộn suốt chỉ .....................................................................................................113-5. Quấn chỉ trên suốt .......................................................................................................................113-6. Thận trọng khi lắp đặt máy .........................................................................................................12

4. CHUẨN BỊ MÁY MAY ..............................................................................................................134-1. Phương pháp bôi trơn và kiểm tra lượng dầu ..........................................................................134-2. Lắp mũi kim ..................................................................................................................................144-3. Cuốn chỉ đầu máy ........................................................................................................................154-4. Trình tự thay suốt chỉ ..................................................................................................................164-5. Điều chỉnh độ căng chỉ ................................................................................................................174-6. Điều chỉnh lò xo cuốn chỉ và tấm bộ phát hiện đứt chỉ............................................................184-7. Điều chỉnh khoảng bộ cuốn chỉ ..................................................................................................184-8. Quan hệ giữa kim với móc ..........................................................................................................194-9. Cách cuộn suốt chỉ ......................................................................................................................21

4-10. Điều chỉnh vị trí của bộ cắt chỉ ...................................................................................................224-11. Cách gắn / tháo tấm nâng xi lanh ...............................................................................................244-12. Cách kiểm tra lượng dầu (dầu bắn) trên móc ...........................................................................254-13. Điều chỉnh lượng dầu trên móc ..................................................................................................264-14. Điều chỉnh lỗ kim trong mặt nguyệt và kim ...............................................................................274-15. Thiết lập điểm gốc cơ học ...........................................................................................................284-16. Điều chỉnh áp lực cấu phần ép đĩa .............................................................................................294-17. Điều chỉnh vị trí đầu mút chỉ khi bắt đầu may ...........................................................................304-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử ............................................................314-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim .......................................................................................................324-20. Tạo mẫu may ................................................................................................................................33

Page 3: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

ii

4-21. Chuẩn bị may ................................................................................................................................354-22. Cấu hình của bảng điều khiển ....................................................................................................374-23. Chế độ bảo trì ...............................................................................................................................394-24. Danh sách các tham số ...............................................................................................................404-25. Danh sách các mã lỗi ...................................................................................................................46

5. BẢO TRÌ MÁY MAY ................................................................................................................615-1. Sự cố và biện pháp khắc phục (Các điều kiện may) ................................................................665-2. Loại bỏ pin ....................................................................................................................................68

6. MẪU LỚP CON .......................................................................................................................696-1. Đầu đọc mã vạch..........................................................................................................................696-2. Dao quay .......................................................................................................................................74

6-2-1. Các biện pháp an toàn ......................................................................................................746-2-2. Cách tiến hành điều chỉnh đồng trục ..............................................................................756-2-3. Cách điều chỉnh độ căng đai định giờ .............................................................................786-2-4. Cách điều chỉnh áp lực dao ..............................................................................................786-2-5. Thay đổi dao chuyển động .........................................................................................826-2-6. Điều chỉnh tốc độ hoạt động của mẫu khi dao hoạt động .............................................826-2-7. Hướng dẫn sử dụng ..........................................................................................................836-2-8. Định nghĩa các nút điều khiển điện .................................................................................856-2-9. Biện pháp phòng ngừa liên quan đến chức năng ..........................................................85

Page 4: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 1 –

1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

1 Diện tích may (X.Y) (mm) 1200 × 800(Khu vực cắt Loại dao quay : 698 × 391 Loại laser : 646,5 × 426,5)

2 Chuyển động cuốn của khung cuốn vải Cuốn không liên tục (bộ truyền động 2 trục bằng động cơ bước)3 Khoảng nâng cần kim 39,5 mm4 Tốc độ may tối đa [Loại S] 3.000 sti/min (Khi mũi chỉ của đường may chỉ từ 2,2 mm trở xuống)

[Loại H] 1.800 sti/min (Khi mũi chỉ của đường may chỉ từ 3,5 mm trở xuống)Đối với khoảng cách mũi may và số vòng quay, tham khảo Hình 1.

5 Chiều dài đường may có thể thiết lập 0,5 đến 12,7 mm6 Mũi kim [Loại S] DB × 1 #8 (#7 đến #14), DP × 5 #8 (#7 đến #14)

[Loại H] DP17 #21Được chọn theo mẫu máy.

7 Thoi Móc full quay hai khoang8 Khoảng nâng chân vịt giữa 4 mm (Chuẩn)9 Độ nâng của chân vịt giữa 20 mm

10 Nâng cơ cấu ép đĩa 15 mm11 Bộ nhớ dữ liệu mẫu Tối đa 999 mẫu12 Có thể xác định số mẫu may Tối đa 999 mẫu13 Phương thức nhập của chương trình USB14 Định dạng dữ liệu DXF.AI.PLT.DST15 Công suất động cơ trợ động trục chính [Loại S] 550W [Loại H] 750W16 Công suất tiêu thụ 470VA 17 Điện áp đầu vào 220V ± 10%18 Khối lượng (tổng khối lượng) 780 kg [Loại dao quay] 788kg [Loại laser] 850kg19 Kích thước 2.180 mm (Rộng) × 2.185 mm (Dài) × 1.250 mm (Cao)20 Phạm vi nhiệt độ vận hành 5 đến 35 ˚C [Loại laser] 1 đến 35 ˚C21 Phạm vi độ ẩm vận hành 35 đến 85 % (Không ngưng tụ sương) [Loại laser] 5 đến 70 %

22 Phạm vi nhiệt độ cất giữ -5 đến 60 ˚C [Loại laser] -10 đến 100 ˚C 23 Phạm vi độ ẩm cất giữ 20 đến 85 % (Không ngưng tụ sương, 85 % áp dụng đối với trường hợp nơi có

nhiệt độ là 40 ˚C hoặc thấp hơn)[Loại laser] 20 đến 85 % (Không ngưng tụ sương)

24 Áp suất khí được sử dụng 0,5 đến 0,6 MPa25 Thiết bị dừng vị trí cao nhất của mũi kim Sau khi may xong, kim có thể đưa về vị trí cao nhất của nó.26 Tiếng ồn - Tương đương mức áp suất âm thanh phát ra liên tục (LpA) tại nơi làm việc:

Giá trị trung bình 78,0 dB; (Bao gồm KpA = 2,5 dB) ; theo ISO 10821- C.6.2 -ISO 11204 GR2 tại 2.800 sti/min.

27 Dầu bôi trơn #10 (Tương đương với DẦU DEFRIX MỚI SỐ 1 CỦA JUKI)#32 (Tương đương với DẦU DEFRIX MỚI SỐ 2 CỦA JUKI), Dầu mỡ gốc lithium Số 2 Thông tin dầu mỡNhà sản xuất: WERATCHELoại và số: Lithium base 2# grease

Khoảng cách mũi may và số vòng quaySố Khoảng cách mũi may Số vòng quay Chú ý1 2,8 mm 2.800 sti/min2 3,0 mm 2.500 sti/min3 4,0 mm 2.200 sti/min4 5,0 mm 1.800 sti/min

Lưu ý: Máy may không được chạy ở số vòng quay tối đa liên tục trong hơn 15 phút. Số vòng quay có thể thay đổi ngay cả khi khoảng cách cố định do sự thay đổi kim và vật liệu.

Khoảng cách mũi may và số vòng quaySố Khoảng cách mũi may Số vòng quay Chú ý1 3,5 mm 1.800 sti/min2 4,0 mm 1.600 sti/min3 4,5 mm 1.400 sti/min4 5,0 mm 1.200 sti/min

Lưu ý: Số vòng quay có thể thay đổi ngay cả khi khoảng cách cố định do sự thay đổi kim và vật liệu.

Hình 1

Loại S Loại H

Page 5: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 2 –

2. KẾT CẤU

❶ Đầu máy❷ Bàn❸ Bộ dẫn động nạp trục-X❹ Bộ dẫn động nạp trục-Y❺ Thiết bị kẹp cassette❻ Bảng điều khiển vận hành❼ Hộp điều chỉnh không khí❽ Hộp điều khiển điện❾ Công tắc nguồn (cũng được sử dụng làm

công tắc dừng khẩn cấp)� Giá mắc chỉ� Thiết bị bộ phận đánh suốt� Thiết bị dao xoay (loại phụ)

��

❶❶

❷❷ ❸❸

❻❻

❾❾

��

❺❺

❹❹

��

❼❼

❽❽

��

Thiết bị dao xoay

Page 6: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 3 –

3. LẮP ĐẶT

3-1. Thiết lập máy may

3-1-1. Mở bao bì

1) 1) Nâng kẹp ❶ lên như trong hình.

2) Trước tiên tháo vỏ phía trên ❷ . Sau đó, tháo các vỏ của bốn bề mặt còn lại.

Nếu kẹp không được nâng lên đủ, thì có thể không thực hiện được việc mở bao bì một cách trơn tru.

❶❶

3) Tháo tấm kim loại cố định của vị trí bánh xe trước và sau ❸ của máy may.

4) Tháo nắp nhựa.

❷❷

Page 7: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 4 –

5) Tháo các bộ phận, hộp phụ kiện và cơ chế nạp liệu khỏi thùng máy.

Cắt băng kẹp cáp để tháo các bộ phận của máy may.

* Lắp kẹp máy nâng ở đây.

6) Di chuyển máy may đến nơi quy định bằng máy nâng. (Máy may nặng 640 kg)

7) Xoay bánh xe để kiểm tra để đảm bảo rằng máy may cân bằng. Cũng đảm bảo rằng máy may được đặt ổn định ít bị lắc lư.

Xoay đế màu đỏ ❹ để điều chỉnh đế cố định.❹❹

* Các công cụ cần thiết có trong hộp phụ kiện.

Page 8: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 5 –

3-1-2. Thiết lập cơ chế cấp liệu trục X và bàn máy

1) Tháo kiện hàng.2) Tháo tấm cố định. Để vít và đai ốc bạn đã

tháo ra vào hộp phụ kiện.

3) Tháo các nút cao su ❺ . Siết chặt các vít được đặt dưới nút cao su bằng cờ lê. Sau đó, gắn các nút cao su ❺ .

❺❺

4) Di chuyển kẹp đến chính giữa cơ chế cấp liệu trục X trước khi tháo sáu đai ốc để tránh kẹp không chạm phải các ốc vít khi gắn chúng.

5) Cẩn thận không để các ốc vít tuột khỏi các lỗ gắn sau khi tháo đai ốc.

Để các đai ốc bạn đã tháo ra vào hộp phụ kiện.

Chốt

* Cất giữ các công cụ trong hộp phụ kiện.

Căn chỉnh chốt với lỗ chốt.

Page 9: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 6 –

3-1-3. Cài đặt bàn máy

1) Nới lỏng vít có tai như trong Hình I khi thiết lập bàn máy trái, bàn máy phải và bàn máy trước (ở giữa).

2) Siết chặt các đai ốc và ốc vít dành riêng cho khung nhôm như trong Hình II và III khi thiết lập bàn máy trước (bên trái) và bàn máy trước (bên phải).

Hình I

Hình II

Hình III

Page 10: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 7 –

3-1-4. Thiết lập các công tắc, bộ phận đánh suốt và nút chuyển đổi (bộ)

* Các công cụ cần thiết có trong hộp phụ kiện.

1) Siết chặt tấm công tắc nguồn vào khung nhôm của bàn máy trước (bên phải) bằng hai vít Phillips có đầu A.

Siết chặt công tắc nguồn C vào tấm này bằng hai vít Phillips có đầu B.

2) Siết chặt nút công tắc (bộ) F vào khung nhôm của bàn máy trước (bên phải) bằng các vít chữ T E và đai ốc D.

Siết chặt ba nút công tắc để chúng hướng lên trên.

A BB

CC

DEDE

F

3) Siết chặt bộ phận đánh suốt vào khung nhôm của bàn máy trước (bên phải) bằng vít chữ T E và đai ốc D.

DEDE

Page 11: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 8 –

3-1-5. Xem các điểm chú ý và biện pháp phòng ngừa trước khi BẬT nguồn

1) Kiểm tra độ cân bằng của máy may.

2) Kiểm tra các bộ phận điện và bộ phận khí nén của máy may đã được lắp ráp chắc chắn.

3) Kiểm tra liên kết giữa điểm nhập kim và tâm lỗ kim trong mặt nguyệt của máy may.

4) Tháo mặt nguyệt và kiểm tra liên kết giữa kim và mỏ ổ.

5) Kiểm tra khe hở có được giữa cảm biến phát hiện điểm nạp liệu trục X và tấm phát hiện.

6) Kiểm tra xem cơ chế cấp liệu trục X có chuyển động trơn tru không.

Page 12: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 9 –

3-2. Lắp ống mềm dẫn khí

1) Nối ống mềm dẫn khí Nối ống khí với ❶ .

CẢNH BÁO :Kiểm tra để chắc chắn rằng ống khí được gắn hoàn toàn vào van xả khí trước khi cấp khí cho máy may để tránh khí thổi trực tiếp vào người. Sau đó, mở van xả khí một cách cẩn thận.

2) Điều chỉnh áp suất khí Kéo núm điều chỉnh không khí ❷ lên. Sau đó,

xoay nó để điều chỉnh áp suất không khí từ 0,5 - 0,55 MPa.

Sau đó, nhấn núm điều chỉnh không khí xuống ❷ . Kéo núm điều chỉnh không khí ❸ lên. Sau đó,

xoay nó để điều chỉnh áp suất không khí từ 0,15 MPa.

Sau đó, nhấn núm điều chỉnh không khí xuống ❷ .

❷ : Điều chỉnh áp suất không khí của toàn bộ máy may

❸ : Điều chỉnh áp suất không khí của cấu phần ép đĩa

❶❶

❷❷❸❸

Page 13: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 10 –

3-3. Chú ý đối với bộ phận cấp khí nén (nguồn cấp khí)

Khoảng 90 % hỏng hóc trong các thiết bị khí nén (xi lanh khí, van khí điện từ) gây ra bởi “khí ô nhiễm.”Khí nén gồm có nhiều tạp chất như hơi ẩm, bụi bẩn, dầu thải và các hạt các-bon. Nếu sử dụng “khí ô nhiễm” này mà không thực hiện bất kỳ biện pháp nào, thì nó có thể gây trục trặc, làm giảm năng suất do hỏng hóc cơ khí và khả năng sẵn sàng giảm bớt.Hãy chắc chắn lắp đặt thiết bị cấp khí tiêu chuẩn như dưới đây bất kỳ khi nào máy sử dụng cùng với thiết bị khí nén.

Bộ tách sương

Người sử dụng chuẩn bị thiết bị cấp khí tiêu chuẩn

Thiết bị tiêu chuẩn được JUKI cung cấp

Máy nén khí

Tự động xả

Tự động xả

Bộ làm mát bổ sung

Bình khí

Bộ lọc đường ống chính

Bộ sấy khí Chất lượng của nguồn cấp khíKhi nguồn cấp khí có chứa một lượng độ ẩm đáng kể.

Môi trường xung quanhKhi máy được lắp đặt ở một nơi có nhiệt độ thay đổi lớn vào buổi sáng và buổi tối trong ngày hoặc có thể xảy ra đóng băng.Trong những trường hợp đã nêu, hãy chắc chắn lắp đặt bộ sấy khí.

Khi nguồn cấp khí có chứa một lượng các-bon và bụi đáng kể(Hầu hết các trục trặc trong van khí điện từ đều gây ra bởi các-bon.)Hãy chắc chắn lắp bộ tách sương.

Bộ điều chỉnh bộ lọc

Van khí điện từ

Xi lanh khí nén

Chú ý đối với đường ống chính• Chắc chắn dốc nghiêng đường ống chính theo độ dốc xuống 1 cm mỗi 1 m theo hướng luồng

khí.• Nếu đường ống chính được rẽ nhánh, thì phải lắp lỗ thoát khí nén ở phần trên của đường

ống, sử dụng một bộ phận chữ T để ngăn khí đọng bên trong đường ống khi thoát ra.• Cần lắp lỗ xả tự động ở tất cả các điểm phía dưới hoặc điểm cuối để ngăn ngừa khí đọng

trong những bộ phận này.

Page 14: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 11 –

3-4. Lắp đặt thiết bị cuộn suốt chỉ

1) Đưa thanh gắn đĩa bộ phận đánh suốt ❶ vào lỗ ❷ trong bộ phận đánh suốt và siết chặt bằng đai ốc ❸ .

❶❶

❷❷

❸❸

3-5. Quấn chỉ trên suốt

LED 1,2,3,4

Phím “P”,“+”,“-” ,“<”,“>” Tạm dừng Khởi động

1. Mô tả nút1) Nút màu đỏ: dừng khẩn cấp, nhấn nút này trong 2

giây sẽ thiết lập lại.2) Nút màu xanh: Khởi động3) Phím “P”: phím chức năng, Nhấn giữ phím “P”

trong 2 giây để vào cài đặt thông số, sau khi cài đặt xong, nhấn lại phím này trong 2 giây để giữ thông số.

4) Phím “+”: các số từ 0 đến 95) Phím “-”: các số từ 9 đến 06) Phím “<”: xoay sang trái7) Phím “>”: xoay sang phải

2. Đèn chỉ báo1) Đèn chỉ báo thông số2) Đèn chỉ báo lỗi sản xuất3) Đèn chỉ báo dừng4) Đèn chỉ báo hoạt động

3. Cài đặt thông sốNhấn giữ phím “P” trong 2 giây để vào giao diện cài đặt thông số.

A: Cài đặt độ dài chỉ từ 0 đến 99,9 métB: Bù từ 0 đến 9,9 métC: Suốt chỉ tính toán chiều dài chỉ từ 0 đến 99,9 métD: Tốc độ mô-tơ: F1 (nhanh), F2 (trung bình), F3 (chậm) E: Độ sáng đèn LED: H0 (TẮT), H1 (tối nhất), H2, H3, H4, H5 (sáng nhất)

4. Sơ đồ phân luồng

Page 15: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 12 –

3-6. Thận trọng khi lắp đặt máy

1. Tùy thuộc vào kích thước của mẫu, máy may có thể mở rộng ra ngoài bàn máy may theo hướng X. Cẩn thận không để máy đập vào người đứng gần bàn máy gây thương tích.

2. Đảm bảo có đủ không gian rộng từ 500 mm trở lên xung quanh bàn máy may (nghĩa là theo cả hai chiều dọc và ngang).

Bàn máy may Mẫu

2180 mm

420

mm

2285

mm

115 mm 115 mm

Page 16: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 13 –

4. CHUẨN BỊ MÁY MAY

4-1. Phương pháp bôi trơn và kiểm tra lượng dầu

CẢNH BÁO :TẮT nguồn điện trước khi làm việc để tránh xảy ra sự cố do đột ngột khởi động máy may.

1. Không sử dụng bất kỳ loại dầu nào khác loại quy định. Sau khi hoàn thành bôi trơn, gắn chặt nút cao su và tấm nâng xi lanh vào vị trí ban đầu của chúng.

2. Khi bạn sử dụng máy may lần đầu tiên sau khi giao hàng hoặc sau khi lâu không sử dụng, hãy bôi trơn mỏ ổ bằng một lượng nhỏ dầu trước.

Tối đa

Tối thiểu

❷❷

1) Tháo tấm nâng xi lanh ❶ .

2) Tháo nút cao su ❷ ra khỏi thùng dầu.

3) Đổ đầy dầu vào thùng dầu (hoặc dầu được quy định).

4) Có được lượng dầu thích hợp khi bề mặt dầu nằm giữa chỉ báo "Tối thiểu" và "Tối đa" của thùng dầu.

❶❶

Page 17: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 14 –

Đảm bảo giữ kim sao cho rãnh của nó ❷ hướng về phía lưỡi dao ❸ của móc quay.

Trong trường hợp thay kim có thông số kỹ thuật khác, hãy chắc chắn điều chỉnh lại khoảng cách từ móc quay đến kim. Nếu bạn không điều chỉnh lại, thì có thể xảy ra các vấn đề được liệt kê dưới đây.1. Bỏ qua mũi may2. Bung chỉ3. Gãy lưỡi dao của mỏ ổ4. Gãy kim

4-2. Lắp mũi kim

1) Vặn vít ❶ để tháo kim ra.

2) Siết chặt vít ❶ .

CẢNH BÁO :TẮT nguồn điện trước khi làm việc để tránh xảy ra sự cố do đột ngột khởi động máy may.

❶❶❷❷❷❷

❸❸❸❸

Page 18: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 15 –

4-3. Cuốn chỉ đầu máy

CẢNH BÁO :TẮT nguồn điện trước khi làm việc để tránh xảy ra sự cố do đột ngột khởi động máy may.

1) Đưa chỉ máy may ❶ lên thanh dẫn chỉ ❷ .

2) Luồn chỉ như hình minh họa. Cuối cùng, rút đầu mút chỉ qua lỗ kim từ 50 đến

60 mm.

❶❶❷❷

Page 19: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 16 –

(3) Lắp hộp suốt chỉ1) Đặt thuyền trong ổ chao với núm A của thuyền

nằm nghiêng và đẩy toàn bộ thuyền vào ổ chao cho đến khi bạn nghe thấy tiếng lách cách.

2) Đóng nắp ❶ .

Nếu chưa được cắm vào hoàn toàn, hộp suốt chỉ ❸ có thể trượt ra trong khi may.

Nếu lắp suốt chỉ ❷ vào hộp suốt chỉ theo hướng ngược lại thì việc kéo chỉ ra từ suốt chỉ sẽ gây ra trạng thái không ổn định.

(2) Lắp suốt chỉ1) Đặt suốt chỉ ❷ vào hộp suốt chỉ ❸ theo hướng

như trong hình.2) Luồn chỉ qua rãnh chỉ B của hộp suốt chỉ ❸ và

kéo chỉ. Bằng việc làm như vậy, chỉ sẽ luồn qua dưới lò xo căng và được kéo ra từ lỗ chỉ C.

3) Kéo chỉ ra 50 mm tính từ đầu mũi chỉ C.

Kiểm tra vị trí bàn tay của bạn và vị trí của hàng hóa trước khi mở/đóng nắp ❶ để đề phòng hàng hóa bị kẹt dưới nắp và để phòng tránh chấn thương.Ngoài ra, không đẩy nắp ❶ khi bạn đang đặt tay trên nó.

(1) Tháo hộp suốt chỉ1) Mở nắp ❶ . Sau đó, có thể thay suốt chỉ. 2) Nâng chốt A của hộp suốt chỉ ❸ và tháo hộp

suốt chỉ ❸ và suốt chỉ ❷ .

4-4. Trình tự thay suốt chỉ

CẢNH BÁO :TẮT nguồn điện trước khi làm việc để tránh xảy ra sự cố do đột ngột khởi động máy may.

50 m

m

B❸❷

C

❶❶

A

Page 20: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 17 –

❶❶

❷❷

❸❸❹❹

4-5. Điều chỉnh độ căng chỉ

AB

Hình A

Hình B

Hình C

(1) Điều chỉnh độ căng chỉ kimBộ điều khiển độ căng chỉ Số 1 ❶ Khi đĩa căng của bộ điều khiển độ căng chỉ Số

2 ❸ được nới lỏng, thì phải duy trì một lực căng nhỏ như vậy để điều khiển bộ cắt chỉ. Độ căng còn lại được tạo ra bởi bộ điều khiển độ căng ❶ . Có thể xác định chiều dài của chỉ kéo ra từ kim sau khi cắt chỉ tự động bằng cách điều chỉnh đai ốc ❷ của bộ điều khiển độ căng chỉ. Giảm độ dài của chỉ kéo ra từ kim bằng cách xoay đai ốc ❷ theo chiều kim đồng hồ (+). Tăng lên bằng cách xoay đai ốc ❷ ngược chiều kim đồng hồ (-).

Bộ điều khiển độ căng chỉ Số 2 ❸ Nên thiết lập độ căng (áp dụng cho chỉ đến từ

kim) được điều chỉnh bằng bộ điều khiển độ căng chỉ số 2 ❸ càng thấp càng tốt để chỉ kim và chỉ trên suốt được bắt chéo với nhau ở chính giữa độ dày vật liệu (Hình A). Nếu độ căng chỉ quá cao khi may vật liệu nhẹ, thì vật liệu có thể bị nhăn hoặc chỉ có thể bị đứt.

Tăng độ căng được áp dụng cho chỉ đến từ kim bằng cách xoay đai ốc ❹ theo chiều kim đồng hồ (+).

Giảm bằng cách xoay đai ốc ❹ ngược chiều kim đồng hồ (-).

Hình A: Chỉ bắt chéo với nhau một cách chính xác ở chính giữa của độ dày vật liệu.

Hình B: Độ căng chỉ kim quá thấp hoặc độ căng chỉ trên suốt quá cao.

Hình C: Độ căng chỉ kim quá cao hoặc độ căng chỉ trên suốt quá thấp.

(2) Điều chỉnh độ căng của chỉ trên suốt1) Xoay ốc điều chỉnh độ căng ❺ theo chiều kim

đồng hồ (theo hướng A), để tăng hoặc ngược chiều kim đồng hồ (theo hướng B), để giảm độ căng của chỉ trên suốt.

Giá trị đề xuất: Khoảng 25 g Thuyền sẽ giảm từ từ theo trọng lượng chết của

nó bằng cách giữ nó như hình minh họa.

Page 21: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 18 –

4-6. Điều chỉnh lò xo cuốn chỉ và tấm bộ phát hiện đứt chỉ

4-7. Điều chỉnh khoảng bộ cuốn chỉ

1) Điều chỉnh khoảng chạy Nới lỏng vít định vị ❷ . Xoay bộ điều khiển độ

căng chỉ ❸ . Vặn vít theo chiều kim đồng hồ sẽ tăng mức di chuyển của lò xo căng ❶ và mức cuốn chỉ sẽ tăng.

2) Điều chỉnh áp lực Để thay đổi áp lực của lò xo căng ❶ , cắm chìa

vặn vít vào khe của trụ căng chỉ ❹ đồng thời siết và vặn vít ❷ . Vặn theo chiều kim đồng hồ sẽ tăng áp lực của lò xo căng ❶ . Vặn ngược chiều kim đồng hồ sẽ làm giảm áp lực.

3) Điều chỉnh tấm bộ phát hiện đứt chỉ Nới lỏng vít định vị ❻ . Điều chỉnh vị trí của tấm

phát hiện đứt chỉ ❺ để cho khoảng cách tiếp xúc giữa tấm phát hiện đứt chỉ ❺ và lực của lò xo căng ❶ trong khoảng từ 0 đến 0,2 mm.

1) Khi may vật liệu nặng, di chuyển gạt dẫn chỉ ❶ sang trái (theo hướng A) để tăng độ dài chỉ kéo ra bởi bộ cuốn chỉ.

2) Khi may vật liệu nhẹ, di chuyển gạt dẫn chỉ ❶ sang phải (theo hướng B) để giảm độ dài chỉ kéo ra bởi bộ cuốn chỉ.

3) Thông thường, thanh dẫn chỉ ❶ được đặt theo hướng mà phần chính giữa của lỗ kéo dài được căn chỉnh với phần chính giữa của ốc vít.

Điều chỉnh sao cho tấm phát hiện đứt chỉ ❺ đứt chỉ không chạm vào bất kỳ bộ phận kim loại liền kề nào trừ ực của lò xo căng ❶ . Nếu tấm phát hiện đứt chỉ tiếp xúc với bất kỳ bộ phận kim loại nào khác, thì có thể xảy ra trục trặc.

BA

❷❷

❶❶ ❺❺

❹❹

❻❻

❸❸

Page 22: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 19 –

4-8. Quan hệ giữa kim với móc

CẢNH BÁO :TẮT nguồn điện trước khi làm việc để tránh xảy ra sự cố do đột ngột khởi động máy may.

(2) Vị trí của kim và giá đỡ mỏ ổ bên trong

Vị trí dọc của giá đỡ mỏ ổ bên trong và kim: Đầu trước của kim thẳng hàng với mỏ ổ bên trong.

Vị trí bên của giá đỡ mỏ ổ bên trong và kim: Đầu mút bên phải phần nhô ra của giá đỡ mỏ ổ bên trong thẳng hàng với mặt phải của kim.

1) Đối với loại S, mối quan hệ giữa chiều cao trụ kim và vị trí mỏ ổ phải được điều chỉnh khi trụ kim đi lên từ điểm chết dưới của nó thêm 2,9 ± 0,3 mm. Đối với loại H, cần điều chỉnh khi trụ kim đi lên từ điểm chết dưới của nó thêm 2,4 ± 0,3 mm.

2) Khi quan sát từ mặt trước của máy may, thì điểm lưỡi ổ chao dường như trùng với phần tâm của kim.

3) Khi quan sát từ mặt bên của máy may, thì có một khe hở giữa điểm lưỡi ổ chao và rãnh của kim là từ 0,05 đến 0,2 mm.

Nếu xảy ra đứt chỉ, thì sợi chỉ có thể mắc vào ổ chao. Trong trường hợp như vậy, tháo chỉ đang bị mắc trong ổ chao một cách cẩn thận. Sau đó, bắt đầu may lại.

(1) Thiết lập kim và mỏ ổ, và góc

0,05 đến 0,2 mm

Mặt trước Mặt bên

Loại S: 2,9 ± 0,3 mmLoại H: 2,4 ± 0,3 mm

4) Như hình minh họa, giá trị QEP cài đặt góc trục điện được hiển thị trên bảng điều khiển từ 570 đến 575.

Page 23: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 20 –

(3) Điều chỉnh định giờ mỏ ổ

Đồng hồ định giờ được cung cấp cùng với thiết bị như một phụ kiện.

Điểm chết phía dưới của trụ kim máy may kiểu S

Vị trí điều chỉnh định giờ giữa mỏ ổ và trụ kim của

máy may kiểu S

Vị trí điều chỉnh định giờ giữa mỏ ổ và trụ kim của

máy may kiểu H

Điểm chết phía dưới của trụ kim máy may

kiểu H

Điều chỉnh định giờ mỏ ổ theo kiểu may (Kiểu S/Kiểu H) của máy may.

Xoay đồng hồ định giờ lên xuống theo kiểu máy may như hình minh họa bên trái.Đối với Kiểu S : Định vị đồng hồ định giờ

với dòng chữ S xoay lênĐối với Kiểu H : Định vị đồng hồ định giờ

với dòng chữ H xoay lên

Ốc vít kết nối trụ kim

1) Đặt đồng hồ định giờ trên nắp nhựa. Sau đó, điều chỉnh điểm chết phía dưới của trụ kim trước.

Nới lỏng ốc vít kết nối trụ kim. Điều chỉnh chiều cao của trụ kim.

2) Sau đó, xoay đồng hồ định giờ một góc 180 độ theo chiều dọc. Điều chỉnh vị trí định giờ mỏ ổ.

Khi điều chỉnh định giờ mỏ ổ, cần phải đặt bộ gá ở phía bên trái của kim để ngăn không cho bộ gá tiếp xúc với gạt dẫn chỉ trụ kim.

Căn chỉnh đồng hồ định giờ với mặt cuối của trụ kim.

Page 24: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 21 –

1) Đặt suốt chỉ ❷ lên trục cuộn suốt chỉ ❸ .2) Luồn chỉ may ❻ qua cần ngưng ống chỉ.3) Luồn chỉ như hình minh họa.4) Cuộn chỉ thủ công trên suốt chỉ ❷ vài lượt theo

chiều kim đồng hồ.5) Nhấn nút ❹ để bắt đầu cuộn chỉ trên suốt chỉ.6) Khi số lượng chỉ được cuộn trên suốt chỉ đạt đến

mức thiết lập (80%), thì bộ phận đánh suốt tự động dừng quay. Hoặc, nhấn nút ❺ để dừng bộ phận đánh suốt.

7) Cắt chỉ bằng bộ cắt chỉ ❶ . Tháo suốt chỉ ❷ .

4-9. Cách cuộn suốt chỉ

Lượng chỉ được cuốn trên suốt chỉ: 80 % (đề xuất)

❹❹❺❺

❻❻

❸❸

❷❷

❶❶

Page 25: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 22 –

4-10. Điều chỉnh vị trí của bộ cắt chỉ

❶❶

❷❷

❸❸

Dao chuyển động song song với đế dao chuyển động

Lưỡi dao của dao chuyển động thẳng hàng với kim

Lưỡi dao của dao chuyển động

(1) Điều chỉnh vị trí của cam cắt chỉ1) Xoay puli ❶ để gắn bạc lót kim ❸ của cần nối bộ

cắt chỉ với rãnh ❷ trong cam cắt chỉ.

Giá trị QEP quy định của tham số cài đặt góc trục điện đã được điều chỉnh ban đầu thành 290 tại thời điểm giao hàng. Tinh chỉnh các thông số theo khác biệt về vật liệu.

(2) Điều chỉnh vị trí của dao chuyển động và dao cố định

1) Gắn dao chuyển động vào đế dao chuyển động. Đẩy dao chuyển động sang phải để cho đuôi dao chuyển động song song với đế dao chuyển động. Lúc này, lưỡi dao của dao chuyển động thẳng hàng với kim. Siết chặt vít kẹp dao chuyển động ❶ .

CẢNH BÁO :TẮT nguồn điện trước khi làm việc để tránh xảy ra sự cố do đột ngột khởi động máy may.

Page 26: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 23 –

❷❷

❸❸

Đánh dấu cả hai mặt của dao chuyển động bằng bút đánh dấu màu đen.

Các điểm đánh dấu màu đen ở cả hai mặt của dao chuyển động cọ xát đồng thời.

2) Gắn dao cố định Phần đuôi của dao cố định có một lỗ. Đưa cờ lê

lục giác 2,5 ❷ vào lỗ đó, siết chặt vít cố định của dao cố định đồng thời căn chỉnh phần đuôi của dao cố định với cờ lê lục giác.

3) Đánh dấu vị trí 5 mm của lưỡi dao chuyển động bằng bút đánh dấu màu đen. Điều chỉnh áp lực của dao cố định bằng vít điều chỉnh áp lực của dao cố định ❸ .

Sau khi bạn đã điều chỉnh xong, nhấn dao chuyển động xuống để điều chỉnh lại áp lực dao chuyển động lặp đi lặp lại cho đến khi cả hai mặt, với các điểm dấu màu đen, của dao chuyển động cọ xát đồng thời với dao cố định mà không bị lỗi. Ngoài ra, có thể giảm lực ma sát giữa dao chuyển động và dao cố định bằng cách cắt ba chỉ máy may đã sử dụng.

Page 27: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 24 –

4-11. Cách gắn / tháo tấm nâng xi lanh

1) Trong khi BẬT nguồn điện máy may, nhấn công tắc ❶ .

2) Tấm nâng xi lanh ❷ đi lên. Tháo nó ra. (Xi lanh đẩy tấm nâng lên.)

3) Để lắp tấm nâng xi lanh ❷ , nhấn công tắc ❶ . (Xi lanh đi xuống cho phép lắp đặt tấm nâng xi lanh. Tấm nâng sau đó được siết chặt bằng nam châm.)

❷❷

Page 28: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 25 –

4-12. Cách kiểm tra lượng dầu (dầu bắn) trên móc

1) Kiểm tra để chắc chắn rằng lượng dầu trong móc có đủ theo phần "4-1. Phương pháp bôi trơn và kiểm tra lượng dầu" trang 13.

2) Nếu máy may không được làm đủ nóng để hoạt động, hãy để cho máy chạy không tải trong khoảng mười lăm phút.

3) Đặt giấy kiểm tra lượng dầu (dầu bắn) dưới móc khi máy may đang hoạt động.4) Cần thực hiện việc xác nhận lượng dầu (phần dầu tóe) trong mười giây.

(1) Cách kiểm tra lượng dầu (dầu bắn)

❷ Vị trí để kiểm tra lượng dầu (dầu bắn)❶ Giấy kiểm tra lượng dầu (dầu bắn)

Khi thực hiện trình tự được mô tả dưới đây, xác nhận rằng chỉ kim đã được tháo khỏi cần bộ cuốn chỉ, kim và chỉ trên suốt, chân vịt được nâng lên và tháo bỏ bàn trượt lưỡi ghi. Lúc này, cẩn thận không để cho ngón tay của bạn tiếp xúc với móc.

CẢNH BÁO :Rất cẩn thận khi vận hành máy vì lượng dầu phải được kiểm tra bằng cách quay móc ở tốc độ cao.

* Sử dụng bất kỳ loại giấy có sẵn nào bất kể vật liệu.

Khoảng 100 mm

Kho

ảng

30

mm

Giấy kiểm tra dầu bắn

10 m

m

(2) Ví dụ hiển thị lượng dầu (dầu bắn) thích hợp

Không tăng/giảm quá mức lượng dầu trên móc. Nếu lượng dầu quá ít, móc sẽ bị kẹt (móc sẽ nóng lên). Nếu lượng dầu quá nhiều, thì dầu có thể làm bẩn sản phẩm may.

Lượng dầu thích hợp (nhỏ hơn) 1) Trạng thái được nêu trong hình ở trên cho thấy lượng dầu thích hợp (dầu bắn).

2) Kiểm tra lượng dầu (dầu bắn) ba lần (trên ba tờ giấy), và điều chỉnh sao cho lượng dầu không thay đổi.

Dầu bắn ra từ móc

Page 29: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 26 –

4-13. Điều chỉnh lượng dầu trên móc

1. Sau khi điều chỉnh, kiểm tra lượng dầu bằng cách chạy máy may không tải trong khoảng 30 giây, cũng như kiểm tra bằng cách so với mẫu chỉ báo lượng dầu phù hợp. (Tham khảo phần "4-12. Cách kiểm tra lượng dầu (dầu bắn) trên móc" trang 25.)

2. Trong trường hợp điều chỉnh lượng dầu trong ổ chao, trước hết điều chỉnh lượng dầu bằng cách xoay vít điều chỉnh lượng dầu theo hướng mũi tên A để tăng lượng dầu. Sau đó, điều chỉnh lượng dầu trong ổ chao bằng cách xoay vít điều chỉnh theo hướng mũi tên B để giảm lượng dầu.

3. Lượng dầu trong ổ chao đã được điều chỉnh tại nhà máy lúc giao hàng, dựa trên tốc độ may tối đa của máy may. Khi khách hàng thường vận hành máy may ở tốc độ thấp, thì lượng dầu trong ổ chao có thể thiếu hụt làm cho máy may hỏng hóc. Để tránh hỏng hóc như vậy, cần điều chỉnh lượng dầu trong ổ chao khi khách hàng luôn vận hành máy may ở tốc độ thấp.

CẢNH BÁO :TẮT nguồn điện trước khi làm việc để tránh xảy ra sự cố do đột ngột khởi động máy may.

1) Tháo tấm nâng xi lanh.2) Tăng lượng dầu bằng cách xoay vít ❶ theo

hướng mũi tên A, hoặc giảm bằng cách xoay nó theo hướng mũi tên B.

3) Sau khi hoàn thành điều chỉnh, gắn tấm nâng xi lanh.

A

B

❶❶

Page 30: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 27 –

4-14. Điều chỉnh lỗ kim trong mặt nguyệt và kim

Trong trường hợp kim không đi xuống chính giữa của lỗ kim trong mặt nguyệt, thì có thể điều chỉnh vị trí của mặt nguyệt bằng vít ❶ .1) Tháo mặt nguyệt.2) Nới lỏng hai ốc vít lệch tâm điều chỉnh lỗ kim ❷

của mặt nguyệt. Điều chỉnh vị trí của mặt nguyệt sao cho kim thẳng hàng với tâm lỗ kim trong mặt nguyệt bằng cách di chuyển mặt nguyệt.

3) Siết chặt các ốc vít lệch tâm điều chỉnh lỗ kim ❷ của mặt nguyệt.

❶❶

❷❷

CẢNH BÁO :TẮT nguồn điện trước khi làm việc để tránh xảy ra sự cố do đột ngột khởi động máy may.

Page 31: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 28 –

4-15. Thiết lập điểm gốc cơ học

1) Siết nhẹ vít ❷ ở phía trục dưới. Sau đó, xoay puli để định vị vít ❶ trên động cơ trục chính để cho nó cân bằng và hướng lên trên.

2) Giữ puli, nhấn ❸ trên màn hình chính của

hộp điện.3) Khi bạn nhấn “Thông số cài đặt máy”, thì hiển thị ❹ . Khi bạn nhập mật khẩu “11111111”, thì hiển thị màn hình ❺ .

4) Trên màn hình được hiển thị bằng cách nhấn “Cài đặt góc trục”, cài đặt giá trị QEP thành 245, siết chặt vít ❶ ở phía động cơ trục chính, và nới lỏng vít ❷ ở phía trục dưới. Sau đó, xoay puli để đưa trụ kim lên điểm chết phía trên của nó.

5) Giữ puli (không để trụ kim di chuyển), bấm vào “giá trị QEP” của phần “Thông số cài đặt trục” trên màn hình. Điều chỉnh giá trị QEP thành 0 (không). Sau đó, siết chặt vít ❷ ở phía trục dưới.

6) Lúc này, việc điều chỉnh về điểm gốc đã được hoàn thành. Bây giờ, xoay puli một lần nữa để kiểm tra xem giá trị QEP của trụ kim tại điểm chết trên của nó có phải là 0 (không) hay không. Miễn là giá trị QEP nói trên là 0 (không), thì điểm gốc cơ học đã được điều chỉnh đúng.

❶❶

❷❷

Page 32: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 29 –

4-16. Điều chỉnh áp lực cấu phần ép đĩa

1) Điều chỉnh van điều chỉnh áp suất xi lanh khí nén đĩa ❶ . Kéo đai ốc ❷ . Sau đó, xoay đai ốc theo chiều kim đồng hồ để tăng áp lực cấu phần ép đĩa hoặc xoay ngược chiều kim đồng hồ để giảm. Áp suất không khí đã được cài đặt ban đầu ở mức 0,15 MPa tại thời điểm giao hàng. Điều chỉnh nó một cách thích hợp đồng thời kiểm tra trạng thái may thực tế.

❶❶❷❷

BB

2) Điều chỉnh tốc độ nâng của xi lanh khí máy nén đĩa bằng cách điều chỉnh van điều khiển tốc độ xi lanh ❸ được đặt bên ngoài xi lanh khí máy nén đĩa.

3) Thay đổi cấu phần ép đĩa Kiểm tra hoạt động may thực tế. Sử dụng cấu

phần ép đĩa hoặc cấu phần nhựa ép đĩa theo điều kiện hoạt động may thực tế.A Cấu phần ép đĩa (được gắn tại nhà máy tại

thời điểm giao hàng)B Bộ ép đĩa nhựa

Khi thay đổi cấu phần ép đĩa bằng cấu phần nhựa ép đĩa hoặc ngược lại, cố gắng định vị cấu phần ép đĩa sao cho mặt đáy của nó song song với nắp mỏ ổ. Điều chỉnh chiều cao của cấu phần ép đĩa theo độ dày vật liệu thực tế (nghĩa là chiều cao) đồng thời chú ý không để cấu phần ép đĩa tiếp xúc với cấu phần ép trung gian.

❸❸

AA

Page 33: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 30 –

4-17. Điều chỉnh vị trí đầu mút chỉ khi bắt đầu may

Có thể cài đặt vị trí đầu mút chỉ kim khi bắt đầu may thành phía trên ❶ hoặc phía dưới ❷ của vật liệu.Thay đổi cài đặt của chức năng bộ gạt giữa BẬT và TẮT phù hợp với hai điều kiện này của vị trí đầu cuối chỉ trên kim.

❶ Đặt đầu mút chỉ kim lên phía trên vật liệuĐặt chức năng bộ gạt ở trạng thái TẮT.

❷ Đặt đầu mút chỉ kim phía dưới vật liệuĐặt chức năng bộ gạt ở trạng thái BẬT.

❶❶

❷❷

Mặt trái của vật liệu

Page 34: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 31 –

4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử

Cần điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian (A) một cách thích hợp vì sẽ cần phải tránh bỏ qua mũi may tùy thuộc vào độ dày hoặc loại vật liệu.

1) Nhấn ❶ trên màn hình chính của hộp điện.

2) Khi bạn nhấn "Thông số cài đặt máy", thì hiển thị ❷ .

Khi bạn nhập mật khẩu "11111111", thì hiển thị màn hình ❸ .

3) Trên màn hình được hiển thị bằng cách nhấn "Cài đặt theo dõi cấu phần ép", cài đặt tham số (chiều cao theo dõi của chân vịt đã được điều chỉnh tại nhà máy thành 2 mm tại thời điểm giao hàng).

AA

Page 35: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 32 –

Ống thổi ❶ thổi khí để thổi đầu mút chỉ kéo ra từ kim để đưa nó vào cấu phần ép đĩa ❷ khi bắt đầu may bằng cách điều khiển van điện từ của hệ thống điện.Đầu mút chỉ được đẩy bởi không khí giữa cấu phần ép đĩa và mẫu may lúc bắt đầu may. Trong trường hợp không thể đẩy đầu mút chỉ do vị trí và hướng của các khe hở trên mẫu may, điều chỉnh hướng thổi của không khí để cho đầu mút chỉ được đẩy bởi không khí.

Khởi chạy phần mềm tạo mẫu may để thao tác và xử lý mẫu cần may.Trên màn hình được hiển thị bằng cách bấm "Xử lý vận hành" ❸ , bấm ❹ ("Nhập I/O") và thay đổi "I/O" thành 5.Thay đổi "Mức độ" thành "cao" ("thấp" có nghĩa là "TẮT"). Bấm vào ❺ ("Trì hoãn"). Thay đổi "Độ trễ (mili-giây)" thành 225.

❶❶

❷❷

4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim

Không thể sử dụng đồng thời quạt thổi chỉ kim và thiết bị giấu mũi chỉ.1. Thiết bị giấu mũi chỉ cung cấp chức

năng để đưa chỉ kim lên phía trên chân vịt.

2. Quạt thổi của chỉ kim cung cấp chức năng đưa chỉ kim xuống phía dưới chân vịt.

Page 36: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 33 –

4-20. Tạo mẫu may

(1) Gia công mẫu may

12080 loại mẫu may kích thước phạm vi may tối đa・ Vật liệu mẫu may: tấm PVC・ Độ dày mẫu may: tấm PVC dày 1,5 mm・ Điều chỉnh kích thước mẫu may theo loại vải và/hoặc mẫu may được may. Kích thước không được vượt quá kích thước tối đa của các thông số kỹ thuật liên quan.・ Kiểm tra độ phức tạp của mẫu cần may. Sau đó, chọn các khe hở may trong phạm vi 6 mm đến 8 mm tùy

theo độ phức tạp của mẫu may.・ Vị trí của các khe hở may trên mẫu phải được thiết kế theo mẫu được may hoặc việc gia công dự định.・ Chọn máy khắc hoa văn mẫu phù hợp. Mẫu may phải được gia công bởi các kỹ sư có chuyên môn,

những người đã hoàn thành khóa đào tạo qua công việc.・ Sau khi hoàn thành gia công các mẫu trên và dưới, tỉa rìa các mẫu may và mặt trên của tấm gắn mẫu

may.

φ3铣刀通道

Rộng khe 8

Rộn

g kh

e 8

Xác định vị trí gắn nhãn điện tử

1.Phạm vi may của máy tiêu chuẩn : X:Y=1200mm(X1):800mm(Y1)2.Phạm vi cắt vải của dao laser : X:Y=1046mm(X2):776mm(Y2)3.Phạm vi cắt vải của dao quay : X:Y=1099mm(X3):743mm(Y3)

Thậntrọng : ø3 Đường nghiền

ø3 Đường nghiền

ø3 Đường nghiền

T: Khoảng cách từ khi may đến cắt chỉ

A: Chiều rộng khe mẫu của dao laser

A=4+T+2,5

T: Khoảng cách từ khi may đến cắt chỉB、C: Chiều rộng khe mẫu của dao quayĐường thẳng: B=4+T+2,5Đường cong: C=4+T+4

Sơ đồ khắc mẫu của dao quay

Sơ đồ khắc mẫu của dao laser

Cạnh của mẫu dao laserBộ cắt vải

May

Cạnh mẫu

旋刀切线模板边

切线

缝线

模板边

Cạnh của mẫu dao quay

Bộ cắt vải May

Cạnh mẫu

Yêu cầu kỹ thuật1. Không có gờ cũng không có cạnh sắc ở vành mẫu.2. Xác định chiều rộng khe hở trong phạm vi từ 6 đến 10

mm theo mẫu may. Thông thường cài đặt là 8 mm.

Rotary knife cloth cutting range in X direction 1099(X3)

Phạm vi may hướng X 1200(X1)

Phạm vi cắt vải của dao laser theo hướng X 1046(X2)

Phạm

vi cắ

t vải

của d

ao q

uay t

heo

hướn

g Y

743(

Y3)

Phạm

vi m

ay h

ướn

g Y

800(

Y1)

Phạm

vi cắ

t vải

của d

ao la

ser t

heo

hướn

g Y

776(

Y2)

Page 37: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 34 –

(2) Gắn các mẫu

Gia công các mẫu trên và dưới dựa trên thiết kế.1) Đặt mẫu phía trên lên mẫu phía dưới, như trong

hình và điều chỉnh sao cho các khe may A trên mẫu phía trên và phía dưới thẳng hàng.

Dán băng mẫu dành riêng (rộng 36 mm) vào các phần ❶ , ❷ , ❸ và ❹ như hình minh họa.

2) Để tạo ra các đường may đẹp hơn, nên bảo đảm chắc chắn vật liệu ở đúng vị trí bằng cách dán băng nhám, băng dính hai mặt, v.v… lên các khe của mẫu trên và mẫu dưới hoặc đặt chốt định vị vào các vị trí thích hợp để ngăn trượt vật liệu.

❶ ❷ ❸ ❹

A

❶ ❷ ❸ ❹

Page 38: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 35 –

4-21. Chuẩn bị may

1) BẬT công tắc nguồn chính. Nhấn nút ❶ để BẬT công tắc nguồn chính.

2) BẬT công tắc nguồn khí chính Di chuyển van khí chính ❷ sang phải để mở

nguồn khí chính.

3) Cài đặt lại thiết bị

Khi cài đặt lại thiết bị bằng cách nhấn ❸ ,

thì kim dừng ở vị trí dừng trên của nó, và cấu phần ép đĩa và cấu phần ép trung gian sẽ đi lên.

4) Đọc dữ liệu mẫu được may, hoặc chỉnh sửa trực tiếp dữ liệu mẫu may trên bảng điều khiển.

Tham khảo Hướng dẫn sử dụng cho hệ thống điều khiển máy tính để biết chi tiết.

5) Gắn mẫu Di chuyển một mẫu trống (không có vật liệu), lắp

lỗ định vị A trên tấm định vị mẫu may trên chốt định vị. Lắp hai lỗ định vị phụ khác B trên tay áo định vị và đẩy hết chúng cho đến khi không còn tiến được nữa.

6) Đọc dữ liệu mẫu may 1. Trong trường hợp thẻ IC được gắn vào mẫu, kích hoạt máy quét điện tử trên màn hình vận hành (tham

khảo Hướng dẫn sử dụng cho hệ thống điện). Hệ thống điện tự động xác định chương trình mẫu may phù hợp với mẫu từ những mẫu may được lưu

trên thẻ IC. 2. Trong trường hợp không có thẻ IC nào được gắn vào mẫu, hãy chọn thủ công dữ liệu mẫu may phù

hợp với mẫu liên quan trên màn hình vận hành.

❶❶❷❷

BB AA BB

Loại S

Loại H

BB AA BB AA BBBB

Page 39: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 36 –

7) Chọn tham chiếu Để căn chỉnh vị trí của mẫu may với các khe may

của mẫu, cần phải cài đặt tham chiếu. Cụ thể, cài đặt tham chiếu tham khảo Hướng dẫn sử dụng cho máy quét hệ thống điện.

Sau khi hoàn thành thiết lập tham chiếu, hiển thị màn hình vận hành. Khi bạn nhấn giữ nút ❺ , thao tác may mô phỏng vị trí mẫu bắt đầu.

Vận hành máy may để kiểm tra xem vị trí mẫu may có được căn chỉnh với các khe mẫu may hay không. Nếu chúng không được căn chỉnh, điều chỉnh lại tham chiếu.

Để dừng hoạt động trong khi đang thực hiện thao tác mô phỏng, nhấn nút ❼ để dừng hoạt động.

8) Đặt vật liệu cần may 1. Tháo mẫu Khi bạn di chuyển mẫu đến vị trí cài đặt lại và nhấn nút kẹp ❹ trên bảng điều khiển, thì hai xi lanh khí trên

mô-đun theo hướng X sẽ nhả mẫu may. Lấy mẫu may ra. 2. Đặt vật liệu Đặt vật liệu cần may lên mẫu may. Sau đó, kiểm tra xem vật liệu có được sắp xếp gọn gàng theo chiều

ngang không. Ngoài ra, bảo vệ vật liệu bằng phương pháp giữ phù hợp với mẫu may để ngăn vật liệu di chuyển khỏi vị trí.

Nếu vật liệu có lông vũ hoặc bông, hãy ép vật liệu để đẩy không khí ra hết mức có thể.

9) Cài đặt thiết lập lại, mẫu may mà vật liệu được đặt trên đó và tham chiếu * Tiến hành cài đặt lại theo bước quy trình 3). * Xử lý mẫu may mà vật liệu được đặt trên đó, được mô tả trong bước quy trình 5). * Thực hiện cài đặt tham chiếu theo bước quy trình 7).

10) Khởi động Nhấn nút khởi động ❻ trên bảng điều khiển để bắt đầu may. Sau đó, máy may vào chế độ may tự động.11) Tạm dừng Nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào trong khi may, nhấn nút tạm dừng ❼ trên bảng điều khiển. Sau đó, máy

may lập tức dừng hoạt động.12) Khởi động lại Khi sự cố nói trên được loại bỏ, hãy bật nút tạm dừng ❼ . Sau đó, nút bật lên và chế độ dừng khẩn cấp

được cài đặt lại. Sau đó, nhấn nút khởi động ❻ để bắt đầu lại may tự động.

❹ ❻

Page 40: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 37 –

4-22. Cấu hình của bảng điều khiển

A Phần LCD của bảng điều khiển cảm ứngB Phím TẠM DỪNG Được sử dụng để tạm dừng mayC Phím MỞ Di chuyển tấm nâng xi-lanh lên và xuống.D Phím NHẤN Được sử dụng để di chuyển lên/xuống giá đỡ cassetteE Phím KHỞI ĐỘNG Được sử dụng để bắt đầu mayF Cổng USB

G Nút cài đặt lại Được sử dụng để khởi động lại bảng điều khiểnH Cổng COM RS232C

* Sản phẩm này không được cung cấp chức năng Wi-Fi.

H

G

A

B C D EF

Page 41: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 38 –

❻ ❼ ❽ �❾ ��� ��� � �

Nút / hiển thị Mô tả

❶ Phím khóa Được sử dụng để khóa mẫu may

❷ Phím luồn chỉ Được sử dụng để luồn chỉ đầu máy

❸ Phím thay đổi tốc độ trục chính Được sử dụng để thay đổi tốc độ trục chính của máy may

❹ Phím sử dụng chỉ suốt Được sử dụng để hiển thị lượng sử dụng chỉ suốt và để chuyển màn hình sang màn hình cài đặt *1

❺ Phím đếm lần may Được sử dụng để hiển thị số lần may và để chuyển màn hình sang màn hình cài đặt *1

❻ Trình đơn Được sử dụng để chuyển màn hình sang màn hình trình đơn *1

❼ Phím sẵn sàng Được sử dụng để đưa máy may về điểm gốc của nó

❽ Phím cài đặt tham chiếu Được sử dụng để chuyển màn hình sang màn hình cài đặt tham chiếu *1

❾ Phím giá đỡ cassette Được sử dụng để di chuyển giá đỡ cassette

� Phím chân vịt Được sử dụng để vận hành chân vịt

� Phím cài đặt chân vịt Được sử dụng để chuyển màn hình sang màn hình cài đặt chân vịt *1

� Phím chuyển trang Được sử dụng để chuyển màn hình sang màn hình chế độ thử nghiệm *1

� Phím thử nghiệm Được sử dụng để vận hành mẫu may bằng cách nhảy

� Phím trả về phân đoạn Được sử dụng để đưa máy may về vị trí bắt đầu của may liên tục trước đó bằng cách nhảy

� Phím nạp phân đoạn Được sử dụng để đưa máy may về vị trí bắt đầu của may liên tục kế tiếp bằng cách nhảy

� Phím trả về mũi may đơn Được sử dụng đưa máy may về mũi may trước đó. Nếu nhấn giữ phím này, thì chế độ lùi nhanh bắt đầu

� Phím nạp mũi may đơn Được sử dụng đưa máy may về mũi may kế tiếp. Nếu nhấn giữ phím này, thì chế độ tiến nhanh bắt đầu

� Phím tập tin Được sử dụng để chuyển màn hình sang màn hình chọn mẫu may

� Chọn mẫu may Chọn mẫu may được sử dụng bằng cách chạm vào nó

*1. Tham khảo Hướng dẫn sử dụng cho bảng điều khiển máy tính để biết chi tiết.

Giải thích màn hình bảng điều khiển

Page 42: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 39 –

4-23. Chế độ bảo trì

1) Màn hình bảo trì được hiển thị vào thời điểm cần phải bảo trì máy may. (Khoảng ba tháng một lần)

Khi nhấn nút hủy A, thì màn hình bảo trì quay về màn hình may. Tuy nhiên, màn hình bảo trì được hiển thị lại một giờ sau đó.

Chế độ bảo trì là chế độ trong đó cung cấp thông báo cho biết thời gian sử dụng máy may đã đạt đến thời gian cần bảo trì để kéo dài tuổi thọ sản phẩm của máy may. Ở chế độ này, màn hình bảo trì được hiển thị trên bảng điều khiển. Khi nhân viên bảo trì nhập mật khẩu người dùng, thì màn hình bảo trì sẽ bị xóa.

2) Khi nhấn giữ nút nhập B, thì hiển thị màn hình nhập mật khẩu người dùng miễn là mật khẩu người dùng đã được thiết lập trước đó.

3) Thêm dầu mỡ tham khảo phần "5. BẢO TRÌ MÁY MAY" trang 61.

4) Nhập mật khẩu người dùng. Sau đó, màn hình bảo trì quay về màn hình may.

A B

Page 43: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 40 –

4-24. Danh sách các tham số

Phân loại các tham số Số Tên tham số Số Phạm vi Giá trị

chuẩn Ý nghĩa của tham số và chú thích

Tự động gia công

P1 Mở kẹp sau khi hoàn thành tự động gia công

Vâng / Không Vâng Kẹp cassette được nâng lên mỗi khi hoàn thành chu trình may liên tục

P2 Số lượng mũi may được may lúc bắt đầu và kết thúc may với chân vịt được hạ xuống

0 đến 8 2 Số lượng mũi may trong khi cấu phần ép trung gian ép vật liệu lúc bắt đầu và kết thúc may

P3 Cắt chỉ sau khi hoàn thành tự động gia công

Vâng / Không Vâng Thực hiện cắt chỉ mỗi khi hoàn thành chu kỳ may liên tục.

P4 Vị trí mà kim được trả lại sau khi hoàn thành tự động gia công

Điểm gốc / điểm gốc phụ

Điểm gốc "Điểm gốc" là điểm gốc của tọa độ tuyệt đối.

"Điểm gốc phụ" là điểm gốc phụ (điểm xê dịch) được thêm vào mẫu may.

P5 Có hay không cần giảm độ căng chỉ

Vâng / Không Không Có hay không nới lỏng độ căng trên chỉ trong quá trình nhảy

P173 Chân kẹp được giữ lại khi cài đặt tham chiếu

Vâng / Không Không Chân kẹp được giữ lại trong khi đang cài đặt tham chiếuTrên “Màn hình chính”, nhấn giữ chân kẹp ở vị trí hiện tại của nó trong khi di chuyển trục. (Nâng hoặc hạ) “Màn hình chính” hiển thị sau khi bảng điều khiển khởi động.

P259 Vận hành kẹp tự động Vâng / Không Không Kẹp cassette có được BẬT lúc bắt đầu may hay không

P240 Vận hành kẹp trước khi nạp thủ công

Vâng / Không Không Kẹp cassette có được BẬT trước khi tiến hành nạp thủ công hay không

P6 Số lượng mũi may được may chồng chéo lúc bắt đầu may

Tắt / 1 / 2 Tắt Trong trường hợp giá trị cài đặt là "1" hoặc "2", thì tiến hành may một hoặc hai lần lặp lại ở vị trí nhập kim đầu tiên trước khi tiếp tục đến vị trí nhập kim tiếp theo tại thời điểm khởi động máy mayCài đặt số lượng mũi may nạp đảo ngược lúc bắt đầu may

Trong trường hợp "TẮT", máy may không lặp lại may

P7 Số lượng mũi may được may lúc bắt đầu may mà không có cơ chế giải phóng độ căng chỉ

0 đến 255 0 TẮT cơ chế giải phóng độ căng chỉ trong khi máy may may số lượng mũi may đã cài đặt khi bắt đầu may

P147 Chiều cao chân vịt khi nó được hạ xuống lúc bắt đầu may

0 đến 4 0,5 Chiều cao cấu phần ép trung gian khi bắt đầu may

P148 Chiều cao chân vịt khi nó được hạ xuống lúc kết thúc may

0 đến 4 0,5 Chiều cao cấu phần ép trung gian lúc kết thúc may

P161 Cài đặt chiều rộng dao động của chân vịt lúc bắt đầu và kết thúc may

Bình thường / cắt một nửa / tăng

Bình thường

Page 44: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 41 –

Phân loại các tham số Số Tên tham số Số Phạm vi Giá trị

chuẩn Ý nghĩa của tham số và chú thích

Tự động gia công

P172 Cài đặt lại chân vịt sau khi hoàn thành thao tác

Vâng / Không Vâng Cài đặt lại động cơ cấu phần ép trung gian lúc kết thúc may

P248 Có cần di chuyển trục hay không trước khi cài đặt tham chiếu

Vâng / Không Vâng

P252 Lỗi mở kẹp lúc cài đặt tham chiếu

Vâng / Không Không

P794 Xuất ra IO 1 lúc kết thúc thao tác

Vâng / Không Không

P796 Cao / Thấp Thấp

P795 Xuất ra IO 2 lúc kết thúc thao tác

Vâng / Không Không

P797 Cao / Thấp Thấp

Tốc độ may lúc bắt đầu

P8 Tốc độ khởi động mũi may đầu tiên (r/min)

100 đến 3000 300 Tốc độ may mũi may đầu tiên

P9 Tốc độ khởi động mũi may thứ hai (r/min)

100 đến 3000 600 Tốc độ may mũi may thứ hai

P10 Tốc độ khởi động mũi may thứ ba (r/min)

100 đến 3000 900 Tốc độ may mũi may thứ ba

P11 Tốc độ khởi động mũi may thứ tư (r/min)

100 đến 3000 1500 Tốc độ may mũi may thứ tư

P12 Tốc độ khởi động mũi may thứ năm (r/min)

100 đến 3000 2100 Tốc độ may mũi may thứ năm

P170 Số vòng quay của đường may nạp đảo ngược (r/min)

100 đến 3000 1200 Tốc độ may nạp đảo ngược

P13 Có cần khởi động mềm hay không

Vâng / Không Vâng Máy có được khởi động ở tốc độ thấp hay không

P162 Có cần khởi động mềm cho mũi may thứ hai lúc bắt đầu may hay không

Vâng / Không Không Mũi may thứ hai được may ở tốc độ thấp hay không

P163 Có cần giảm tốc độ may cho hai mũi may lúc kết thúc may hay không

Vâng / Không Không Hai mũi may lúc kết thúc may được may ở tốc độ thấp

Tham số tốc độ

P14 Số vòng quay tối đa của trục chính (r/min)

100 đến 3000 S: 3000H: 1800

Số vòng quay tối đa của trục chính

P15 Tốc độ nhảy (mm/min) 100 đến 40000 20000 Tốc độ nhảy

P916 Tốc độ dịch chuyển cấp liệu (mm/min)

100 đến 20000 5000 Tốc độ di chuyển trong quá trình hiệu chỉnh và tạo mẫu

P160 Tốc độ dịch chuyển chạy thử (mm/min)

100 đến 60000 8000 Tốc độ thực hiện

P17 Tốc độ may 1 của nút sau khi nhấn nút (mm/min)

100 đến 20000 500 Tám phím điều hướng hỗ trợ cho trường hợp di chuyển thủ công hộp hoặc bộ sưu tập tập tin

Tốc độ hoạt động sử dụng biểu tượng

P18 Tốc độ may 2 của nút sau khi nhấn nút (mm/min)

100 đến 20000 1500 Hỗ trợ tám phím điều hướng

Tốc độ hoạt động sử dụng biểu tượng

P19 Tốc độ may 3 của nút sau khi nhấn nút (mm/min)

100 đến 20000 8000 Hỗ trợ tám phím điều hướng

Tốc độ hoạt động sử dụng biểu tượng

Page 45: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 42 –

Phân loại các tham số Số Tên tham số Số Phạm vi Giá trị

chuẩn Ý nghĩa của tham số và chú thích

Tham số tốc độ

P174 Tốc độ đầu máy 2 (mm/s) 0 đến 2000 0 Tốc độ trục XY khi sử dụng dao laser

P175 Tốc độ đầu máy 3 (mm/s) 0 đến 2000 0 Tốc độ trục XY khi sử dụng dao laser

P178 Tốc độ dịch chuyển liên tục Giảm / tối thiểu / bình thường

Giảm Tốc độ di chuyển trong quá trình tạo mẫu

P773 Số vòng quay theo hướng đảo ngược (r/min)

0 đến 3000 0 Tốc độ may nạp đảo ngược

P774 Số lượng mũi may được may ở tốc độ giới hạn lúc kết thúc may

0 đến 30 0 Cài đặt số lượng mũi may theo đó tốc độ may bị giới hạn lúc kết thúc may một mẫu may

P775 Sử dụng tốc độ may giới hạn lúc kết thúc may

100 đến 1800 0 Tham số này được sử dụng kết hợp với P774 để đạt được giá trị tốc độ giới hạn cụ thể.

Cài đặt kẹp P22 Cấm may trong quá trình nâng kẹp

Vâng / Không Vâng Cấm may trong quá trình nâng kẹp cassette

P25 Góc bắt đầu kẹp chỉ khi bắt đầu may

1 đến 990 10 Góc BẬT kẹp chỉ khi bắt đầu may

P26 Góc kết thúc kẹp chỉ khi bắt đầu may

1 đến 990 10 Góc TẮT kẹp chỉ khi bắt đầu may

P27 Góc bắt đầu kẹp chỉ trong quá trình cắt chỉ

1 đến 990 15 Góc bắt đầu kẹp chỉ trong quá trình cắt chỉ

P28 Góc kết thúc kẹp chỉ trong quá trình cắt chỉ

1 đến 990 180 Góc kết thúc kẹp chỉ trong quá trình cắt chỉ

P781 Có cần kẹp trong quá trình dịch chuyển hay không

Vâng / Không Không

P743 Độ trễ khi mở kẹp đôi (ms) 0 đến 5000 0

P744 Độ trễ khi hạ thấp kẹp đôi (ms)

0 đến 5000 0

Cài đặt bộ phận đánh suốt

P29 Trạng thái bộ phận đánh suốt

Cho phép / bị cấm Cho phép Bộ phận đánh suốt

Trạng thái mặc định

P30 Tốc độ quay (vòng/phút) 100 đến 4500 2200 Tốc độ cuộn suốt chỉ

P31 Cài đặt thời gian quay suốt chỉ (s)

1 đến 63000 200 Cài đặt thời gian cuộn suốt chỉ

Thiết lập cài đặt lại

P36 Kẹp tại thời điểm cài đặt lại Vâng / Không Không Kẹp cassette đi xuống khi quay về điểm gốc

P264 Mở kẹp sau khi cài đặt lại thủ công

Vâng / Không Vâng Kẹp cassette đi lên khi quay về điểm gốc bằng cách nhấn nút cài đặt lại

P38 Phương pháp quay về điểm gốc

Đồng thời XY / Ưu tiên X / Ưu tiên Y

Đồng thời XY

"Đồng thời xy" có nghĩa là trục x và y được cài đặt lại đồng thời về điểm gốc của chúng. "Ưu tiên x" có nghĩa là trục x được cài đặt lại về điểm gốc trước và "ưu tiên y" có nghĩa là trục y được cài đặt lại về điểm gốc trước.

P39 Tốc độ quay về điểm gốc (mm/min)

100 đến 60000 15000 Tốc độ trục x, y trong khi cài đặt lại điểm gốc

P756-P761

Cài đặt I/O đầu ra trước khi cài đặt lại

OUT1 - OUT6 / Không

Không Cài đặt IO trước khi cài đặt lại

P762-P797

Cấp cao / Cấp thấp

Cấp thấp

Page 46: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 43 –

Phân loại các tham số Số Tên tham số Số Phạm vi Giá trị

chuẩn Ý nghĩa của tham số và chú thích

Thiết lập cài đặt lại

P649 Cảnh báo trong trường hợp lỗi cài đặt lại

Vâng / Không Không

P782-P787

Cài đặt đầu ra IO sau khi cài đặt lại

OUT1 - OUT6 / Không

Không Cài đặt IO sau khi quay về điểm gốc

P788-P793

Mức độ cao / Mức độ thấp

Mức độ thấp

Cài đặt dừng tạm thời

P40 Tự động cắt chỉ trong quá trình dừng tạm thời

Vâng / Không Vâng Có thực hiện tự động cắt chỉ khi dừng tạm thời hay không

P41 Vị trí của kim trong quá trình dừng tạm thời

Vị trí dừng trên / Vị trí dừng dưới

Vị trí dừng trên

Vị trí của trụ kim khi dừng tạm thời

P45 Kiểu công tắc dừng tạm thời

Tự khóa / Bình thường

Tự khóa Kiểu dừng tạm thời mềm, tự khóa và bình thường

“Bình thường” tự động bật lên khi chạm vào

P799 Chân vịt không nâng lên trong quá trình dừng tạm thời

Vâng / Không Không

Cài đặt thống kê

P49 Lượng chỉ còn lại trên suốt bị xóa bỏ tại thời điểm BẬT nguồn

Vâng / Không Không Cài đặt lại số lượng chỉ còn lại về 0 (không) hay không khi BẬT nguồn

P50 Dừng hoạt động sau khi hết chỉ trên suốt

Vâng / Không Vâng Trong trường hợp "Vâng", máy may dừng khi chiều dài chỉ trên suốt đã dùng đã đạt đến "toàn bộ chiều dài".

P51 Bật cài đặt bộ đếm chỉ trên suốt

Vâng / Không Vâng Trong trường hợp "Cài đặt", thống kê sẽ tự động cho biết độ dài chỉ trên suốt đã dùng

P46 Xóa bộ đếm chỉ trên suốt tại thời điểm BẬT nguồn

Vâng / Không Vâng Cài đặt lại bộ đếm may về 0 (không) hay không khi BẬT nguồn

P47 Hoạt động tiếp tục sau khi bộ đếm đạt đến giá trị cài đặt

Vâng / Không Vâng Hoạt động có được tiếp tục hay không sau khi bộ đếm may đạt đến giá trị cài đặt

P48 Bật cài đặt bộ đếm Vâng / Không Vâng Bật bộ đếm may hay không

P52 Bộ đếm giờ làm việc Vâng / Không Vâng Trong trường hợp "Vâng", thì chức năng thống kê thời gian gia công được bật

P779 Chế độ đếm chỉ trên suốt IN1 - IN4 / mặc định

Mặc định Chế độ thống kê số lượng chỉ trên suốt

P780 Giá trị điều chỉnh của lượng chỉ dư trên suốt (mm)

0 đến 600000 0 Điều chỉnh lượng chỉ còn lại trên suốt chỉ

Cài đặt kẹp chỉ

P54 Vị trí kẹp chỉ khi bắt đầu may

0 đến 200 0 Vị trí kẹp chỉ khi bắt đầu may

P236 Đầu ra IO laser Vâng / Không Không Đầu ra laser

P693 Cho phép mỏ ổ có thể thay đổi một cách tự động

Vâng / Không Không

Phát hiện đứt chỉ

P55 Tự động phát hiện đứt chỉ Vâng / Không Vâng Trong trường hợp “Phát hiện”, hoạt động bị dừng lại và hiển thị mô tả lỗi.Chức năng phát hiện đứt chỉ

P56 Bỏ qua phát hiện đứt chỉ Vâng / Không Vâng Trong trường hợp “Vâng”, việc cắt chỉ được tự động thực hiện sau khi phát hiện đứt chỉĐứt chỉ diễn ra sau khi cắt tỉa

Page 47: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 44 –

Phân loại các tham số Số Tên tham số Số Phạm vi Giá trị

chuẩn Ý nghĩa của tham số và chú thích

P57 Bỏ qua phát hiện đối với số lượng mũi may đã cài đặt trong quá trình may

1 đến 255 3 Đối với số lượng mũi may được cài đặt đầu tiên, sẽ không phát hiện đứt chỉ

Phát hiện đứt chỉ

P58 Phát hiện số lượng mũi may hiệu quả trong trường hợp đứt chỉ

1 đến 255 2 Trong trường hợp phát hiện đứt chỉ liên tục đạt đến số lượng tối đa mũi may bị đứt đã xác định, thì điều đó cho thấy chỉ đã chắc chắn bị đứt.

P237 Đầu ra IO đứt chỉ Vâng / Không Không

Cài đặt đứt chỉ

P60 Số vòng quay của trục chính bộ cắt chỉ (r/min)

10 đến 500 260 Tốc độ trục chính của bộ cắt chỉ

P61 Độ trễ khi khởi động bộ cắt chỉ (s)

0,01 đến 6,55 0,01 Thời gian trễ lúc bắt đầu cắt chỉ

P62 Thời gian hoạt động liên tục của thiết bị giấu mũi chỉ (s)

0,01 đến 6,55 0,15 Thời gian hoạt động của cần gạt

P63 Độ trễ khi nâng chân vịt sau khi TẮT (các) thiết bị giấu mũi chỉ

0,01 đến 6,55 0,25 Thời gian trễ TẮT cần gạt

P65 Có cắt chỉ hay không trong quá trình nhảy sau khi may

Vâng / Không Vâng Cắt chỉ tại thời điểm nhảy hay không

P66 Có sử dụng thiết bị giấu mũi chỉ hay không

Vâng / Không Vâng Sử dụng cần gạt hay không

P169 Chế độ bắt đầu chùng chỉ Góc / độ trễ Góc Bắt đầu phương pháp hẹn giờ để TẮT cơ chế giải phóng độ căng chỉ

P168 Góc chùng chỉ 0 đến 999 850 Góc TẮT cơ chế giải phóng độ căng chỉ

Cài đặt cấp điện năng

P70 Máy may được đưa về trạng thái “dừng với kim đi lên” tại thời điểm BẬT nguồn

Vâng / Không Vâng Trụ kim ở vị trí trên khi BẬT nguồn

P71 Kẹp tự động trở về điểm gốc khi BẬT nguồn

Vâng / Không Không Cassette tự động trở về điểm gốc khi BẬT nguồn

P73 Chân vịt nâng lên tại thời điểm BẬT nguồn

Vâng / Không Vâng Chân vịt đi lên khi BẬT nguồn

Các cài đặt khác

P74 Có cần phát hiện áp suất không khí hay không

Vâng / Không Không Trong trường hợp "Vâng", máy may dừng và đưa ra cảnh báo nếu áp suất không khí được phát hiện thấp trong khi làm việc

P75 Có cần thao tác lặp đi lặp lại hay không

Vâng / Không Không "Vâng" nghĩa là bắt đầu gia công theo chu kỳ của cùng một tập tin sau khi BẬT nguồn

P76 Thời gian gia công lặp đi lặp lại (min)

1 đến 65535 1440 Tổng thời gian gia công theo chu kỳ: Khi hết thời gian đã cài đặt, quá trình gia công theo chu kỳ dừng lại

P77 Khoảng dừng gia công lặp đi lặp lại (s)

0 đến 20 2 Khoảng thời gian từ khi hoàn thành gia công đến bắt đầu gia công lại ở chế độ gia công theo chu kỳ

Page 48: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 45 –

Phân loại các tham số Số Tên tham số Số Phạm vi Giá trị

chuẩn Ý nghĩa của tham số và chú thích

Các cài đặt khác

P78 Vị trí kết thúc công việc Trở về 0 (không) / vị trí bắt đầu may / mặc định

Trở về 0 (không)

Trở về 0 (không): Tất cả các tọa độ trục x / y trở về 0 (không); máy may chấm dứt may; cài đặt lại điểm

Phía bên phải: Vị trí ngoài cùng bên phải trong phạm vi gia công

Vị trí bắt đầu may: Điểm may đầu tiên của tập tin gia công

Mặc định: Máy may dừng sau khi hoàn thành gia công

P395 Phương pháp nhận dạng mẫu may

Mã vạch / thẻ điện tử

Thẻ điện tử Theo số sê-ri của tập tin: Chế độ nhận dạng mã vạch

Theo tên tập tin: Chế độ nhận dạng thẻ điện tử

P81 Kiểu giao diện Cổ điển / đơn giản

Cổ điển Cổ điển: Kiểu nút của thân máy ảo

Đơn giản: Kiểu nút phẳng

P681 Bắt đầu chế độ chuyển động trước khi vận hành

Đồng thời XY / Ưu tiên X / Ưu tiên Y

Đồng thời XY

P755 Chế độ nhảy trong khi hoạt động

Ưu tiên X / Ưu tiên Y / Đồng thời XY

Ưu tiên X Chế độ di chuyển nhảy

P241 Kết nối với màn hình mở rộng

Vâng / Không Không Trong trường hợp "Sử dụng", có thể hiển thị thông tin trên tập tin thao tác trên phần hiển thị bổ sung bên ngoài

P79 Cấp liệu đảo ngược sau khi trục chính dừng

0 đến 160 0

P242 Nhắc bằng giọng nói Cao / trung bình / thấp / TẮT

TẮT "Cao", "trung bình" và "thấp" tương ứng là độ lớn của âm thanh

P21 Bật chức năng bộ nhớ trong khi mất điện

Bật / tắt Bật Sau khi cấp lại điện năng cho máy may, khôi phục lại trình tự may được thực hiện trước khi mất điện để tiếp tục may từ đoạn bị gián đoạn đó.

P194 Tập tin được kích hoạt khi tách nhãn điện tử

Bật / tắt Tắt

Page 49: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 46 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E001 Không đặt lại Máy không được đặt lại hoặc đặt lại bất thường sau khi bật nguồn

Nhấp vào nút "Đặt lại" để đặt lại

E002 Không tìm thấy tín hiệu X 0 người

1. X là xấu hoặc nối dây là xấu

2. Các ốc vít cảm biến hoặc vách ngăn bị lỏng, hoặc máy bị kẹt, do đó cảm biến không thể di chuyển.

3. Lỗi tham số, chẳng hạn như hướng đặt lại trục X, cực tính, kích thước trục lăn, v.v.

1. Kiểm tra hệ thống dây cảm biến, kích hoạt cảm biến theo cách thủ công và xem liệu có bất kỳ thay đổi nào trong văn bản giới hạn kiểm tra đầu vào của máy tính X trên màn hình không. Thay thế nếu không thay đổi .

2. Kiểm tra cấu trúc

3. Reset hoặc chuyển hướng tham số

E003 Không tìm thấy tín hiệu Y 0 người

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E002

E004 Không tìm thấy tín hiệu Z 0 người

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E002

E005 Không tìm thấy tín hiệu U 0 người

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E002

E006 Mở rộng không giới hạn vị tín hiệu trục

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E002

E007 Không có tín hiệu nội bộ trục chính bằng không

1. Dây mã hóa trục chính là xấu

2. Bộ mã hóa trục chính bị hỏng3. Bảng điện bị hỏng4. Động cơ bị hỏng

1. Kiểm tra hệ thống dây điện của bộ mã hóa trục chính

2. Đặt lại động cơ trục chính3. Đặt lại bảng điện4. Đặt lại động cơ

E020 Ổ trục X siêu áp 1. Quá tải khi tải quá nặng và tốc độ không tải quá nhanh để dừng lại

2. Bảng chính hoặc bảng nguồn bị hỏng và điện áp phát hiện trục X vượt quá 92V.

1. Giảm tốc độ chạy không tải

2. Màn hình - Menu - Setting phụ - preview ổ - preview ổ đĩa nội bộ - xem XZ trục điện áp hiện nay, nếu không muốn nói giữa 80-92V, biểu thị nguồn điện board thất bại cần phải thay đổi hội đồng quản trị cung cấp điện. Nếu một trong số chúng chỉ ra rằng bo mạch chủ bị hỏng, bạn cần thay thế bo mạch chủ.

E021 Trình điều khiển trục X không điện áp

1. Điện áp nguồn quá thấp

2. Lỗi bảng điện

1. Kiểm tra xem điện áp của trình điều kh-iển trục X có thấp hơn 180V hay không và xem có các thiết bị công suất cao xung quanh thiết bị khởi động và dừng thường xuyên hay không, được trang bị bộ ổn áp theo tình huống.

2. Thay thế bảng điện

E022 Trục X dòng ổ cứng 1. Động cơ trục X bị đứt hoặc dây động cơ bị đứt và ngắn mạch

2. Bo mạch chủ bị hỏng

1. Đặt lại động cơ

2. Đặt lại bo mạch chủ

4-25. Danh sách các mã lỗi

Page 50: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 47 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E023 Ổ trục X dòng phần mềm 1. Các thông số không chính xác2. Động cơ bị kẹt3. Động cơ bị hỏng hoặc dây động

cơ bị hỏng và ngắn mạch4. Bảng điện bị hỏng

1. Đặt lại hoặc chuyển hướng tham số2. Kiểm tra máy móc3. Kiểm tra và thay thế động cơ

4. Thay thế bảng điện

E024 Lỗi mã hóa ổ trục X 1. Nó được báo cáo là quá nhanh khi nó di chuyển.

2. Cáp mã hóa có tiếp xúc xấu hoặc hư hỏng

3. Máy bị kẹt khiến động cơ dừng

4. Bo mạch chủ bị hỏng5. Động cơ bị hỏng

1. Giảm tốc độ chạy không tải

2. Kiểm tra hệ thống dây điện hoặc thay thế động cơ

3. Di chuyển cơ cấu cấp liệu sang trái và phải bằng tay để kiểm tra xem không có tải bất thường nào. (Cơ chế cấp liệu không ở giới hạn chuyển động.)

4. Thay thế bo mạch chủ5. Đặt lại động cơ

E025 Ổ trục x Tống 1. Phích cắm động cơ không được cắm hoặc tiếp xúc kém

2. Dây động cơ bị ngắt kết nối hoặc bị hư hỏng

3. Bo mạch chủ bị hỏng

1. Kiểm tra hệ thống dây điện

2. Đặt lại động cơ

3. Thay thế bo mạch chủ

E026 Ổ trục X bị quá tải Trục X bị quá tải Giảm tải

E027 Ổ trục X siêu sai vị trí Báo động chờ

E028 Ổ trục x AD Pling bị trục trặc

1. Khởi động bất thường2. Bo mạch chủ bị hỏng

1. Khởi động lại2. Thay thế bo mạch chủ

E029 Ổ trục X bị nóng lên Lái xe quá tải Giảm cân

E030 Ổ trục y siêu áp Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E020

E031 Ổ trục Y nợ áp Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E021

E032 Ổ trục Y chảy phần cứng Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E022

E033 Phần mềm qua dòng ổ trục Y

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E023

E034 Lỗi mã hóa ổ trục Y Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E024

E035 Ổ trục Y Tống Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E025

E036 Ổ trục Y bị quá tải Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E037 Ổ trục Y Siêu sai vị trí Báo động chờ

E038 Ổ trục Y AD Pling bị trục trặc

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E028

E039 Ổ trục Y bị nóng lên Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E029

E040 Ổ trục Z siêu áp Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E020

E041 Ổ trục Z áp lực nợ Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E021

E042 Ổ trục Z dòng phần cứng Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E022

E043 Ổ trục Z dòng phần mềm Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E023

E044 Lỗi mã hóa ổ trục Z Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E024

E045 Ổ trục Z Tống Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E025

E046 Ổ trục Z bị quá tải Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E047 Ổ trục Z Siêu sai vị trí Báo động chờ

E048 Ổ trục Z AD Pling bị trục trặc

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E028

E049 Ổ trục Z bị nóng lên Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E029

E050 Chủ đề điện áp ổ đĩa quá cao

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E020

Page 51: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 48 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E051 Chủ đề điện áp ổ đĩa quá thấp

1. Điện áp nguồn quá thấp

2. Lỗi bảng điện

1. Kiểm tra xem điện áp của ổ trục máy xén có thấp hơn 180V hay không và xem có các thiết bị công suất cao xung quanh thiết bị có khởi động và dừng thường xuyên không, có sử dụng bộ ổn áp phù hợp không.

2. Thay thế bảng điện

E052 Chủ đề phần cứng ổ đĩa quá dòng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E022

E053 Ổ đĩa mềm rồi chảy cắt Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E023

E054 Lỗi bộ mã hóa của ổ đĩa tông đơ

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E024

E055 Ổ đĩa mở mạch 1. Tiếp xúc kém của ghế xe máy2. Cáp động cơ bị ngắt kết nối hoặc

bị hỏng3. Mô-đun cắt chỉ bị hỏng

1. Kiểm tra hệ thống dây điện2. Thay thế động cơ

3. Thay thế mô-đun cắt chỉ

E056 Chủ đề quá tải ổ đĩa tông đơ

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E057 Vị trí của ổ đĩa tông đơ là ngoài dung sai

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E027

E058 Lỗi lấy mẫu AD của ổ đĩa tông đơ

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E028

E059 Chủ đề tông đơ ổ đĩa quá nóng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E029

E060 Điện áp trục chính quá lớn 1. Điện áp lưới điện quá cao

2. Lỗi bảng điện

1. Kiểm tra ổ đĩa trong để xem trước điện áp trục chính có cao hơn 400V hay không, kiểm tra xem điện áp nguồn AC có dao động bất thường hay không và xem có thiết bị công suất cao nào xung quanh thiết bị thường xuyên khởi động và dừng không, có trang bị bộ điều chỉnh điện áp phù hợp không.

2. Đặt lại bảng điện

E061 Điện áp trục chính quá thấp 1. Điện áp lưới điện quá thấp

2. Lỗi bảng điện

1. Kiểm tra xem ổ đĩa trong có xem trước điện áp trục chính thấp hơn 180V hay không và xem có các thiết bị công suất cao xung quanh thiết bị thường xuyên khởi động và dừng hay không; trang bị bộ điều chỉnh điện áp phù hợp.

2. Đặt lại bảng điện

E062 Trục chính phần cứng quá dòng

1. Động cơ trục X bị hỏng hoặc dây động cơ bị hỏng và bị đoản mạch

2. Bo mạch chủ bị hỏng

1. Thay thế động cơ

2. Thay thế bo mạch chủ

E063 Phần mềm trục chính quá dòng

1. Các thông số không chính xác2. Động cơ bị kẹt3. Động cơ bị hỏng hoặc dây động

cơ bị hỏng và ngắn mạch4. Bảng điện bị hỏng

1. Đặt lại hoặc chuyển hướng tham số2. Kiểm tra máy móc3. Kiểm tra và thay thế động cơ

4. Thay thế bảng điện

E064 Lỗi bộ mã hóa trục chính 1. Dây mã hóa kém2. Bộ mã hóa bị hỏng

1. Kiểm tra hệ thống dây mã hóa động cơ2. Thay thế động cơ trục chính

E065 Trục chính bị chặn 1. Tải quá nặng2. Trục chính bị kẹt cơ học

1. Giảm tải2. Kiểm tra máy

Page 52: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 49 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E066 Bộ điều khiển xoay trục phát hiện bức tường

Tải trọng trục chính quá lớn Kiểm tra cấu trúc cơ khí trục chính cho các vấn đề

E067 Y servo bảo vệ phần cứng 1. Động cơ bị hỏng hoặc dây động cơ bị hỏng và ngắn mạch

2. Động cơ bị kẹt3. Bảng điều khiển Y bị hỏng4. Các thông số không chính xác

1. Kiểm tra và thay thế động cơ

2. Kiểm tra máy móc3. Đặt lại bảng điều khiển Y 4. Reset hoặc chuyển hướng tham số

E068 Y servo HOC Báo động chờ

E069 Y servo AD mô-đun ban đầu sửa lỗi

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E028

E070 Y servo ngoại lệ tham số lưu trữ

Chip bộ nhớ bất thường Thay thế chip

E071 Y servo ngoại lệ tham số hệ thống

Lỗi cấu hình tham số Kiểm tra cấu hình tham số

E072 Y servo AD lỗi mô-đun lấy mẫu

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E028

E073 Y servo ngắt kết nối bộ mã hóa

1. Bộ mã hóa servo Y có tiếp xúc hoặc ngắt kết nối kém

2. Động cơ servo Y bị hỏng3. Bảng điều khiển Y bị hỏng

1. Kiểm tra dòng bộ mã hóa Y servo

2. Thay thế động cơ servo Y3. Thay thế bảng điều khiển Y

E074 Y servo bộ mã hóa AB can thiệp

1. Chương trình bảng điều khiển Y là phiên bản cũ

2. Bộ mã hóa servo có tiếp xúc xấu hoặc bị ngắt kết nối

1. Nhìn vào màn hình "Trình điều khiển nội bộ" - "Y servo" - "Số phiên bản", nếu là 1, có nghĩa là phiên bản cũ cần được đưa trở lại nhà máy để cập nhật chương trình

2. Kiểm tra cáp mã hóa

E075 Y servo bộ mã hóa Z can thiệp

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E074

E076 Y servo lỗi áp suất xe buýt Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E410

E077 Y servo lỗi quá áp bus Báo động chờ

E078 Y servo lỗi quá tải phần mềm

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E023

E079 Y servo lỗi quá tải động cơ Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E080 Y servo tình trạng quá tải ổ Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E081 Y servo động cơ quá nóng Động cơ quá tải Giảm hoạt động tải

E082 Y servo lái xe quá nóng Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E029

E083 Y servo ngoại lệ người hâm mộ

Báo động chờ

E084 Tốc độ servo Y quá lớn 1. Việc nối dây cáp và cáp mã hóa sai

2. Đầu ra tần số xung của bộ điều khiển quá lớn

3. Tỷ số truyền điện tử quá lớn4. Cài đặt khuếch đại servo quá lớn

1. Việc nối dây của cáp nguồn động cơ servo và cáp bộ mã hóa có chính xác và bị hỏng không

2. Đầu ra tần số xung của bộ điều khiển quá lớn

3. Giảm tỷ số truyền điện tử4. Cố gắng điều chỉnh mức tăng servo

bằng tay hoặc tự động trở lại

E085 Độ lệch vị trí servo Y quá lớn

1. Y chương trình bảng servo là phiên bản cũ

2. Bị kẹt cơ

1. "Ổ đĩa trong" - "Y Servo" trên màn hình - Không có số phiên bản có nghĩa là phiên bản cũ cần được đưa trở lại nhà máy để cập nhật chương trình

2. Kiểm tra máy móc

Page 53: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 50 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E086 Y servo mất pha điện áp bus

1. Hệ thống dây điện kém2. Động cơ bị hỏng3. Bảng điều khiển Y bị hỏng

1. Kiểm tra hệ thống dây điện động cơ2. Thay thế động cơ3. Thay thế bảng điều khiển Y

E087 Y servo lỗi trình tự pha động cơ

Trình tự pha sai Đấu dây đúng trình tự

E088 Y servo drive điện nhập sai lầm

Báo động chờ

E089 Y servo lỗi quá tải điện trở thắng

Báo động chờ

E090 Y servo bộ mã hóa tuyệt đối quá nóng

Báo động chờ

E091 Y servo điện áp pin thấp Hết pin Pin thay thế

E092 Y servo mất thông tin vị trí nhiều lần

Báo động chờ

E093 Y servo lái xe và động cơ không khớp

Mô hình động cơ không phù hợp Thay thế mô tơ servo

E094 Trả về nguồn gốc servo servo không thành công

1. Có vấn đề với bộ mã hóa2. Có một vấn đề với hướng của ổ

đĩa3. Điện trở giới hạn dòng xung lớn

1. Đại tu bộ mã hóa2. Đại tu hướng ổ đĩa

3. Hạ điện áp nguồn

E095 Y servo nguồn điện chính bị tắt

Báo động chờ

E096 Y servo học bù góc không thành công

Báo động chờ

E097 Y servo tắt nguồn và khởi động lại

1. Tải quá mức2. Bảo vệ quá nhiệt3. Vít hoặc đai ốc bị hỏng

1. Giảm hoạt động tải2. Xử lý làm mát3. Phụ kiện bảo dưỡng

E098 Y servo khởi tạo lỗi LAN9252

Báo động chờ

E099 Y servo đã ngắt kết nối DSP và ESC

Báo động chờ

E100 Y servo giao tiếp với máy chủ bị gián đoạn

Báo động chờ

E101 Y servo PDO thông số giao tiếp chỉ đọc

Báo động chờ

E102 Y servo PDO không tìm thấy chỉ mục

Báo động chờ

E103 Y servo PDO thời gian đồng bộ hóa ngoài phạm vi

Báo động chờ

E104 Y servo PDO dữ liệu nằm ngoài phạm vi

Báo động chờ

E105 Y servo UVW ngắn mạch xuống đất

1. Trình tự pha sai2. Điện áp nguồn quá cao

1. Điều chỉnh trình tự pha2. Hạ điện áp nguồn

E106 Y servo nhận dạng quán tính không thành công

Báo động chờ

E107 Y servo đọc và ghi mã hóa EEPROM không thành công

Báo động chờ

E108 Y servo giới hạn vị trí dương

Báo động chờ

Page 54: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 51 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E109 Y servo giới hạn phủ định vị trí

Báo động chờ

E110 Y servo phạm vi tỷ lệ bánh răng điện tử

Báo động chờ

E111 Y servo tần số xung đầu vào quá cao

Báo động chờ

E112 Bảo vệ phần cứng trục chính

1. Động cơ bị hỏng hoặc dây động cơ bị hỏng và ngắn mạch

2. Động cơ bị kẹt3. Mô-đun trục chính của bảng điện

bị hỏng

1. Kiểm tra và thay thế động cơ

2. Kiểm tra máy móc3. Thay thế bảng điện

E113 Bộ mã hóa trục chính bị ngắt kết nối

1. Tiếp xúc kém hoặc dây bị hỏng của bộ mã hóa trục chính

2. Động cơ trục chính bị hỏng

1. Kiểm tra dòng mã hóa trục chính

2. Thay thế động cơ trục chính

E114 Bộ mã hóa trục chính AB can thiệp

1. Chương trình bảng điện là phiên bản cũ

2. Tiếp xúc kém hoặc dây bị hỏng của bộ mã hóa trục chính

1. Nhìn vào màn hình "Internal Drive" - "Trục chính" - "Số phiên bản", 1 có nghĩa là phiên bản cũ cần được đưa trở lại nhà máy để cập nhật chương trình

2. Kiểm tra cáp mã hóa

E115 Mã hóa trục chính Z nhiễu Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E114

E116 Dữ liệu đa biến trục chính ra khỏi phạm vi

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E092

E117 Trục chính bộ mã hóa tuyệt đối quá nóng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E090

E118 Điện áp pin trục chính thấp Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E091

E119 Vị trí quay vòng nhiều trục chính đã bị mất

Báo động chờ

E120 Động cơ trục chính quá tải Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E121 Ổ trục chính quá tải Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E122 Trục chính điện trở quá tải Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E089

E123 Động cơ trục chính quá nóng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E415

E124 Ổ trục chính quá nóng Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E416

E125 Xe buýt trục chính thiếu điện áp

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E410

E126 Thanh áp lực trục chính Báo động chờ

E127 Trục chính mất điện Báo động chờ

E128 Phần mềm trục chính quá dòng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E410

E129 Vị trí trục chính giới hạn dương

Báo động chờ

E130 Vị trí trục chính giới hạn âm Báo động chờ

E131 Lỗi tỷ số truyền trục chính Báo động chờ

E132 Tần số xung đầu vào trục chính quá cao

Báo động chờ

E133 Độ lệch vị trí trục chính quá lớn

1. Chương trình bảng trục chính là phiên bản cũ

2. Bị kẹt cơ

1. Nhìn vào màn hình "Ổ đĩa trong" - "Trục chính" -Không có số phiên bản có nghĩa là phiên bản cũ cần được đưa trở lại nhà máy để cập nhật chương trình

2. Kiểm tra máy móc

Page 55: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 52 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E134 Tốc độ trục chính quá cao 1. Lỗi dây2. Gia tốc quá cao3. Điện áp lưới quá thấp4. Công suất trục chính thấp

5. Ngắn mạch trục chính xuống đất

1. Kiểm tra đường dây2. Giảm gia tốc3. Kiểm tra nguồn điện đầu vào4. Chọn một trục chính có mức công suất

lớn5. Kiểm tra xem trục chính có bị ngắn

mạch xuống đất không

E135 Trở về nguồn gốc trục chính không thành công

Báo động chờ

E136 Mất điện áp trục chính bus Báo động chờ

E137 Lỗi trình tự pha động cơ trục chính

Trình tự pha đảo Đo bằng đồng hồ vạn năng để khôi phục chuỗi pha chính xác

E138 Trục chính UVW ngắn mạch xuống đất

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E105

E200 XY báo động Drive 1. Trình điều khiển dây là xấu2. Ổ đĩa bị hỏng

1. Kiểm tra hệ thống dây điện2. Thay thế bo mạch chủ

E201 X báo động Drive Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E200

E202 Y báo động Drive Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E200

E203 Vui lòng đặt lại trục chính 1. Cuộn dây là bình thường nhưng công việc thỉnh thoảng báo cáo rằng phần mềm và phần cứng bảng điện quá cũ

2. Trục chính bị kẹt3. Các tham số không chính xác,

chẳng hạn như P665 ~ P668 4. Broken hoặc tiếp xúc kém của bộ

mã hóa trục chính

5. Động cơ trục chính bị hỏng6. Bo mạch nguồn hoặc phần cứng

bo mạch chủ là xấu7. Bo mạch chủ và bảng điện kết nối

với đường dây thử trang phục tiếp xúc kém

1. Xem "Xem trước ổ đĩa trong" - "Trục chính" - "Số phiên bản" trên màn hình. Nếu nó thấp hơn 2, bạn cần cập nhật chương trình.

2. Xoay thủ công, kiểm tra máy móc3. Reset hoặc chuyển hướng tham số

4. Kiểm tra hệ thống dây điện, quay lại bằng tay để xem QEP màn hình có thay đổi một chu kỳ hay không và xem "mức trục 0 bit" có thay đổi không. Nếu không có thay đổi, điều đó có nghĩa là dây bộ mã hóa bị hỏng hoặc động cơ bị hỏng hoặc bo mạch nguồn bị hỏng.

5. Đặt lại động cơ trục chính6. Đặt lại bảng điện hoặc bo mạch chủ

7. Kiểm tra cáp kết nối

E204 Hướng sai của động cơ chính

1. Tham số hướng động cơ chính được đặt không chính xác.

2. Báo cáo thỉnh thoảng là sự cố bảng điện

1. Thay đổi các thông số hướng động cơ chính trong phần mềm hoặc màn hình

2. Thay thế bảng điện

E205 Khung không được đặt xuống

Khung nhấn hiện tại được nâng lên Nhấp vào nút "bấm hộp" để hạ hộp bấm

E206 Ban đầu bị trục trặc 1. Kết nối cáp đầu 1.Bad2. Tấm đầu bị hư3. Bo mạch chủ bị hỏng

1. Kiểm tra cáp kết nối đầu giường2. Đặt lại bảng đầu3. Thay thế bo mạch chủ

Page 56: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 53 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E207 IO nhập siêu Times 1. Đầu nối hoặc cảm biến IO đầu vào tương ứng bị hỏng

2. Cơ chế IO đầu vào tương ứng không thể được kích hoạt

3. Tham số cài đặt hoặc lỗi cài đặt tệp

4. Cảm biến IO hoặc bảng PCB tương ứng bị hỏng

1. Test dây hoặc cảm biến

2. Kiểm tra cấu trúc cơ khí

3. Kiểm tra hoặc chuyển hướng các tham số và xử lý tệp

4. Xác nhận xem IO tương ứng có thể được kích hoạt bằng tay trong màn hình "kiểm tra đầu vào" hay không, nếu không, hãy thay thế nó.

E208 Áp suất khí quyển không đủ

1. Áp suất không khí không đủ

2. Lỗi thiết bị phát hiện

1. Kiểm tra xem nguồn cung cấp không khí có bình thường không

2. Kiểm tra thiết bị phát hiện áp suất không khí

E209 Động cơ kéo không đủ 1. Các tham số không chính xác, chẳng hạn như cực tính của việc cắt chỉ

2. Hệ thống dây của cảm biến không cắt tỉa là xấu hoặc xấu

3. Cảm biến hoặc khớp nối động cơ bị lỏng và bù Động cơ

4. Scissor bị kẹt5. Thiệt hại về động cơ 6. Bảng điều khiển động cơ tương

ứng bị hỏng

1. Retet tham số

2. Kiểm tra hệ thống dây điện hoặc thay thế cảm biến

3. Máy móc kiểm tra

4. Kiểm tra động cơ kéo5. Đặt lại động cơ6. Đặt lại bảng điều khiển tương ứng

E210 Chân ép không phải ở gốc Lỗi cài đặt tham số 1.Zero2. Nếu là vị trí 0 bên ngoài, dây cảm

biến vị trí 0 bị hỏng hoặc bị hỏng hoặc cài đặt bị lỏng

3. Nếu đó là vị trí 0 của bộ mã hóa động cơ, dòng bộ mã hóa bị lỗi hoặc bị hỏng.

4. Động cơ chân vịt bị kẹt hoặc khớp nối bị lỏng.

5. thiệt hại về động cơ 6. bảng điều khiển động cơ tương

ứng bị hỏng

1. Thay đổi tham số zero P6872. Kiểm tra hệ thống dây điện hoặc thay

thế cảm biến

3. Kiểm tra dòng mã hóa hoặc thay thế động cơ

4. kiểm tra cấu trúc cơ khí

5. Đặt lại động cơ6. Đặt lại bảng điều khiển tương ứng

E211 Grab không phải ở gốc Kiểm tra xem tín hiệu số 0 của động cơ kẹp dây có bình thường không

E212 Máy cắt không phải ở gốc 1. Dây cảm biến bị hỏng hoặc hỏng

2. Sensor vị trí lắp đặt sai lệch3. động cơ máy cắt bị kẹt hoặc lỏng

lẻo4. Lỗi cài đặt tham số 5. trình điều khiển máy cắt điều kh-

iển cho phép IO bất thường hoặc lỗi van gas

6. thiệt hại về động cơ7. Kiểm soát dòng hoặc trình điều

khiển xấu

1. Kiểm tra hệ thống dây điện hoặc thay thế cảm biến

2. Điều chỉnh vị trí lắp đặt cảm biến3. Kiểm tra động cơ máy cắt

4. Reset hoặc chuyển hướng tham số5. kiểm tra cắt đến chức năng IO tương

ứng, chẳng hạn như nâng và xoay IO

6. Đặt lại động cơ7. kiểm tra đường dây, thay thế trình điều

khiển

Page 57: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 54 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E213 Khâu ngắt kết nối 1. Chỉ may bị hỏng2. Lỗi thiết bị phát hiện kết nối

3. Lỗi tham số, chẳng hạn như P55-P59

1. Xâu kim lại2. Kiểm tra thiết bị phát hiện ngắt kết nối

và xác nhận cảm biến trên giao diện "kiểm tra đầu vào"

Thông số3. Đặt lại thông số

E214 Việc đã đầy Nhắc khi "Số lượng mảnh hiện tại" đạt đến "Tổng số mảnh" trong thống kê xử lý

1. Giá trị hiện tại của các bộ phận được thiết kế lại hoặc tổng số lượng mảnh

2. Nếu bạn không cần đếm số liệu thống kê, bạn có thể tắt chức năng đếm mảnh trong "Cài đặt thống kê"

E215 Tóm lại đã hết "Độ dài được sử dụng trạng thái" của giao diện thống kê xử lý lớn hơn hoặc bằng "tổng chiều dài của dòng dưới cùng"

1. Cần thay đổi móc suốt và đặt lại tổng chiều dài suốt chỉ tương ứng.

2. Nếu bạn không cần sử dụng số liệu thống kê dòng dưới cùng, bạn có thể tắt chức năng này trong "cài đặt thống kê"

E216 Tập tin lớn Số lượng mũi khâu của tệp đồ họa vượt quá phạm vi tối đa

Cần thay thế các tập tin đồ họa nhỏ

E217 Tập tin không có việc làm 1. Trong tệp khóa, nếu nhãn điện tử không quét tên đồ họa hiện có, hãy bấm Bắt đầu

2. Lỗi chuyển tập tin màn hình và bo mạch chủ

1. Cần quét lại hoặc chuyển đổi tập tin đồ họa

2. Kiểm tra cáp màn hình và nâng cấp bo mạch chủ và chương trình màn hình

E218 Công việc chờ đợi số liệu 1. Tệp quá lớn, bo mạch chủ chờ màn hình chuyển tệp trong khi xử lý

2. Cáp màn hình có tiếp xúc kém hoặc bị ngắt kết nối.

3. Dòng màn hình được buộc bằng nguồn nhiễu mạnh

4. màn hình hoặc chương trình bo mạch chủ quá cũ

5. Phần cứng màn hình hoặc bo mạch chủ bị hỏng

1. Cần chờ một lúc để tự động biến mất

2. Kiểm tra dòng màn hình

3. Dây màn hình phụ từ dây nhiễu mạnh như dây nguồn động cơ

4. Nâng cấp màn hình hoặc chương trình bo mạch chủ mới nhất

5. Kiểm tra xem bạn có thể nâng cấp chương trình bo mạch chủ hay không, kiểm tra xem giao tiếp có bình thường trong giao diện "Kiểm tra truyền" hay không và thay thế phần cứng nếu nó không bình thường

E219 Vui lòng liên hệ với nhà sản xuất

Ngoại lệ phần cứng bo mạch chủ Liên hệ nhà sản xuất thiết bị

E220 Sai lầm của tập tin được nâng cấp

1. Tệp nâng cấp không phù hợp với hệ thống này.

2. Tệp nâng cấp bị hỏng

1. Sử dụng tệp nâng cấp tương ứng, chẳng hạn như hệ thống BP01 chỉ có thể nâng cấp chương trình BP01

2. Xác nhận xem tệp nâng cấp trong ổ flash USB có bị hỏng không

E221 Nâng cấp kiểu tập tin sai Tệp nâng cấp bị hỏng hoặc tệp nâng cấp không phù hợp với hệ thống này.

Cần chọn loại tệp nâng cấp tương ứng để nâng cấp

E222 Không xác minh hệ thống nâng cấp, không thể nâng cấp

Bo mạch chủ phần cứng bất thường Liên hệ với nhà sản xuất thiết bị

E223 Không phải cùng một tệp nâng cấp nhà sản xuất OEM

Phiên bản nâng cấp không khớp Tập tin nâng cấp chính hãng không tương ứng với hệ thống này

Page 58: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 55 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E224 Ban đầu không kết nối 1. Đường kết nối giữa bo mạch đầu và bo mạch chủ bị hỏng hoặc giao diện bị lỏng

2. Lỗi phần cứng của bảng đầu hoặc bảng chính

1. Kiểm tra cáp kết nối của tấm đầu

2. Thay thế bảng đầu hoặc bo mạch chủ

E225 Kết nối bảng điều khiển chính

1. Giao diện cáp màn hình bị lỏng hoặc hỏng

2. Lỗi phần cứng màn hình hoặc bo mạch chủ

1. Kiểm tra xem cáp màn hình có xấu hay hỏng không

2. Thay thế màn hình hoặc bo mạch chủ

E226 Tập tin hiện thời không hợp lệ

1. Nhấp vào Nâng cấp mà không chọn tệp nâng cấp

2. Tệp đọc bị hỏng hoặc sai loại3. U đĩa không tương thích hoặc bị

hỏng

1. Nhập đĩa U và chọn tệp nâng cấp

2. Đặt lại các tài liệu chính xác3. Đặt lại đĩa U

E227 Truyền tập tin thất bại 1. Giao diện cáp màn hình bị lỏng hoặc ngắt kết nối

2. Chương trình màn hình hoặc bo mạch chủ quá cũ

3. Lỗi màn hình hoặc bo mạch chủ

4. dòng màn hình được gắn với một nguồn nhiễu mạnh

1. Kiểm tra dòng màn hình

2. Nâng cấp màn hình hoặc chương trình bo mạch chủ mới nhất

3. Kiểm tra xem bạn có thể nâng cấp chương trình bo mạch chủ hay không, kiểm tra xem giao tiếp có bình thường trong giao diện "Kiểm tra truyền" hay không và thay thế phần cứng nếu nó không bình thường

4. Dây màn hình phụ từ dây nhiễu mạnh như dây nguồn động cơ

E228 Dữ liệu vượt ra ngoài phạm vi

Dữ liệu tệp đồ họa hiện tại vượt quá giới hạn định dạng tối đa

Kiểm tra xem dữ liệu đồ họa có bất thường không

E229 Góc sửa đổi quá lớn Một sửa đổi duy nhất của giá trị góc đồ họa là quá lớn

Giảm giá trị góc sửa đổi

E230 Dữ liệu đồ họa đang tải Xử lý dữ liệu đồ họa cần thiết Cần đợi một lúc trước khi tiếp tục

E231 Báo động chân Follower 1. Động cơ chân vịt bị kẹt khi nó quay

2. Lỗi cài đặt tham số

1. Kiểm tra xem động cơ chân vịt có bình thường không

2. Reset tham số

E232 Không phát hiện thấy đĩa U 1. Đĩa U không được chèn hoặc bị hỏng

2. Giao diện đĩa U của màn hình bị hỏng

1. Re-insert đĩa U hoặc thay thế đĩa U

2. Nhập giao diện đĩa U khác hoặc thay đổi màn hình

E233 Tập tin đọc viết sai Xảy ra lỗi trong khi đọc hoặc ghi từ ổ flash USB

1. Đặt lại các tập tin đồ họa 2. Re-insert đĩa U hoặc thay thế đĩa U

E234 Dữ liệu đồ họa vượt ra ngoài

1. Kích thước tệp quá lớn để vượt quá phạm vi có thể xử lý

2. Tệp nhỏ nhưng bù từ phạm vi có thể xử lý

3. Head offset nằm ngoài giới hạn

4. Các thông số được đặt không chính xác, chẳng hạn như kích thước của tấm áp suất

1. Đặt lại đồ họa với chiều cao và chiều rộng nhỏ hơn

2. Đặt lại vị trí điểm tham chiếu

3. Đặt lại giá trị bù đầu của đầu 2 hoặc đầu 3.

4. Đặt kích thước trục lăn tương ứng với máy

E235 Không phải tập tin đồ họa Nội dung tệp hoặc lỗi định dạng Thay thế tệp đồ họa dễ nhận biết

E236 Thiệt hại sắt điện Bo mạch chủ xấu Thay thế bo mạch chủ

E237 Vui lòng đặt mật khẩu quản trị

Không có mật khẩu quản trị được đặt

Cần đặt mật khẩu quản trị trước

Page 59: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 56 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E238 Không thể chỉnh sửa Không có hướng dẫn chỉnh sửa hoặc tập tin

Không có hướng dẫn chỉnh sửa hoặc tập tin

E239 Vui lòng liên hệ với nhà sản xuất

Liên hệ với nhà sản xuất Liên hệ với nhà sản xuất

E240 Liên lạc bị trục trặc 2 1. Giao tiếp xấu hoặc làm hỏng màn hình dẫn đến lỗi giao tiếp CAN

2. Chương trình màn hình hoặc bo mạch chủ quá cũ

3. Màn hình hoặc bo mạch chủ bị hỏng

1. Kiểm tra dòng màn hình

2. Nâng cấp màn hình hoặc chương trình bo mạch chủ mới nhất

3. Thay thế màn hình hoặc bo mạch chủ

E241 Thời gian không bình thường

Ngày giờ hiện tại không chính xác 1. Thời gian được sửa đổi bất hợp pháp2. Pin bo mạch chủ yếu.

E242 Không có công việc IO 1. Công việc cho phép tín hiệu IO đầu vào không bình thường.

2. Lỗi cài đặt tham số

1. Kiểm tra IO tương ứng

2. Tắt chức năng bật chức năng đầu vào của IO IO và đặt giá trị tham số thành 0

E243 Đang chờ nhập IO 1. Tín hiệu IO đầu vào trong tệp chờ

2. Cảm biến IO đầu vào tương ứng có tiếp xúc kém hoặc bị hỏng hoặc không thể kích hoạt

3. Lỗi cài đặt tham số hoặc tệp

1. Tự động biến mất khi phát hiện IO tương ứng

2. Kiểm tra lỗi cảm biến

3. Đặt lại các tham số hoặc xử lý tệp

E244 Thực hiện chậm trễ 1. Thực hiện lệnh trì hoãn trong tệp đồ họa

2. Thời gian trễ quá dài

1. Nó tự động biến mất sau khi hoàn thành sự chậm trễ

2. Đặt lại độ trễ khi thích hợp

E245 Tên tập tin quá dài Tên tệp được ghi trong thẻ điện tử dài hơn 32 byte (32 ký tự tiếng Anh hoặc 16 tiếng Trung Quốc)

Cần rút ngắn độ dài của tên tệp trước khi viết

E246 Hãy nhấc chân ép Chân ép không nâng lên Nhấp vào nút "Chân ép" để nâng chân chân vịt

E247 Khung không được nhấn xuống

Khung không ấn Nhấp vào nút "nhấn khung" để hạ thấp khung

E248 Khung phụ không được nhấn xuống

1. Áp suất khung phụ

2. Lỗi cài đặt tham số

1. Nhấp vào nút IO tương ứng của khung áp suất phụ

2. Reset tham số

E249 Khung và khung phụ không được nhấn xuống

1. Khung chưa hoàn thành và khung phụ

2. Lỗi cài đặt tham số

1. Nhấp vào nút tương ứng để ấn xuống cả khung nhấn và khung nhấn phụ.

2. Reset tham số

E250 Các vật liệu cơ sở đấm đã được sử dụng lên

Ra khỏi vật liệu cơ sở đấm Cần thay thế bằng vật liệu cơ sở đột lỗ mới

E251 Đặt lại thất bại Việc thiết lập lại không thành công do nhiều lý do, chẳng hạn như nguồn gốc không thể được tìm thấy trong khi thiết lập lại

Chuyển đến "Cài đặt phụ trợ" - "Truyền thử nghiệm" - "Nhật ký báo động" để xem cảnh báo nào đã xảy ra trong lỗi thiết lập lại này. Tham khảo các lỗi báo động trước đó để giải quyết các báo động này và đặt lại chúng

Page 60: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 57 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E252 Lỗi động cơ quay 1. Báo động động cơ quay do quá tải cơ học, vv

2. Dây động cơ của động cơ quay bị hỏng, giao diện bị lỏng và kết nối giữa động cơ và trình điều khiển bị lỗi

3. Trình điều khiển trục quay bị hỏng4. Động cơ quay bị hỏng

1. Kiểm tra xem máy có bị kẹt không

2. Kiểm tra hệ thống dây điện tương ứng

3. Thay thế trình điều khiển nhấp nháy4. Thay thế động cơ

E400 Bảng điều khiển không thể được kết nối

Mạch bất thường của bo mạch chính Đại tu mạch bo mạch chủ

E401 (0x) Bảo vệ phần cứng bảng điều khiển

1. Động cơ bị hỏng hoặc dây động cơ bị hỏng và ngắn mạch

2. Động cơ bị kẹt3. Bảng điều khiển bị hư4. Các thông số không chính xác

1. Kiểm tra và thay thế động cơ

2. Kiểm tra máy móc3. Thay thế bảng điều khiển Y4. Đặt lại hoặc chuyển hướng các tham số

E402 (0x) Bảng điều khiển HOC Báo động chờ

E403 (0x) Lỗi trình điều khiển ban đầu mô-đun AD

Báo động chờ

E404 (0x) Lỗi lưu trữ tham số bảng điều khiển

1. Trí nhớ bất thường2. Không đủ bộ nhớ

1. Bộ nhớ bảo trì2. Mở rộng bộ nhớ hoặc xóa dữ liệu

E405 (0x) Thông số hệ thống bảng điều khiển là bất thường

Có một vấn đề với ổ đĩa Cập nhật ổ đĩa

E406 (0x) Mô-đun lấy mẫu AD của bảng điều khiển bị lỗi

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E028

E407 (0x) Bộ mã hóa bảng điều khiển bị ngắt kết nối

1. Bộ mã hóa của bảng điều khiển được kết nối kém hoặc ngắt kết nối

2. Động cơ bị hỏng3. Bo mạch chủ bị hỏng

1. Kiểm tra cáp mã hóa của bảng điều khiển

2. Thay thế động cơ3. Thay thế bo mạch chủ

E408 (0x) Bộ mã hóa bảng điều khiển nhiễu AB

1. Chương trình điều khiển là phiên bản cũ

2. Tiếp xúc kém hoặc dây bị hỏng của bộ mã hóa servo

1. Nhìn vào màn hình "Ổ đĩa trong" - "Y Servo" - "Số phiên bản", 1 có nghĩa là phiên bản cũ cần được đưa trở lại nhà máy để cập nhật chương trình

2. Kiểm tra cáp mã hóa

E409 (0x) Bộ mã hóa bảng điều khiển nhiễu Z

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E408

E410 (0x) Bảng điều khiển xe buýt không điện áp

1. Sụt điện áp2. Tải xe buýt quá nặng3. Lỗi máy biến áp

1. Tăng điện áp2. Giảm hoạt động tải3. Sửa chữa hoặc thay thế máy biến áp

E411 (0x) Bảng điều khiển xe buýt quá áp

Báo động chờ

E412 (0x) Phần mềm bảng điều khiển quá dòng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E023

E413 (0x) Quá tải bảng điều khiển động cơ

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E414 (0x) Quá tải bảng điều khiển trình điều khiển

1. Ma sát quá mức làm tăng tải hoạt động

2. Không đủ năng lượng hoặc điều chỉnh không đúng các tham số bên trong

1. Bôi trơn

2. Điều chỉnh mức tăng hoặc điều chỉnh các tham số

Page 61: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 58 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E415 (0x) Bảng điều khiển động cơ quá nóng

Báo động chờ

E416 (0x) Trình điều khiển bảng điều khiển quá nóng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E029

E417 (0x) Quạt bất thường trên bảng điều khiển

Báo động chờ

E418 (0x) Tốc độ bảng điều khiển quá cao

1. Lỗi dây2. Gia tốc quá cao3. Điện áp lưới quá thấp4. Công suất trình điều khiển thấp

5. Trình điều khiển ngắn mạch

1. Kiểm tra đường dây2. Giảm gia tốc3. Kiểm tra nguồn điện đầu vào4. Chọn trình điều khiển với mức năng

lượng lớn5. Kiểm tra nếu ổ đĩa bị thiếu

E419 (0x) Độ lệch vị trí bảng điều khiển quá lớn

1. Tham số độ lệch vị trí được đặt quá nhỏ

2. Lỗi bảng mạch đơn vị servo3. Đấu dây U \ V \ W của mô tơ ser-

vo không bình thường (thiếu dây)4. Điều chỉnh độ lợi kém của bộ

phận servo5. Tần số của xung lệnh vị trí quá

cao

6. Các điều kiện tải không phù hợp với thông số kỹ thuật của động cơ

1. Đặt lại các tham số chính xác

2. Thay thế bộ phận servo3. Sửa dây dẫn động cơ (bộ mã hóa)

4. Tăng mức tăng vòng lặp tốc độ và tăng vòng lặp vị trí

5. Giảm dần tần số lệnh vị trí, thêm chức năng trơn tru, đánh giá lại tỷ số truyền điện tử

6. Đánh giá lại tải trọng hoặc công suất động cơ

E420 (0x) Lỗi trình tự pha động cơ bảng điều khiển

(0x) Mất điện áp trên bảng điều kh-iển

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E086

E421 (0x) Bảng điều khiển đánh giá lỗi đầu vào hiện tại

(0x) Lỗi trình tự pha động cơ bảng điều khiển

Đo bằng đồng hồ vạn năng để khôi phục chuỗi pha chính xác

E422 (0x) Bảng điều khiển phanh quá tải điện trở

(0x) Đầu vào hiện tại được xếp hạng của bảng điều khiển không chính xác

Báo động chờ

E423 (0x) Sức cản phanh của bảng điều khiển bị quá tải

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E089

E424 (0x) Bộ mã hóa tuyệt đối của bảng điều khiển quá nóng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E090

E425 (0x) Điện áp pin của bảng điều khiển thấp

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E091

E426 (0x) Mất thông tin vị trí nhiều lượt của bảng điều khiển

Điện áp bộ mã hóa tuyệt đối loại pin quá thấp

Pin thay thế

E427 (0x) Trình điều khiển bảng điều khiển và động cơ không khớp

Trình điều khiển và động cơ không phù hợp

Ổ đĩa servo sử dụng giới hạn hiện tại, mô-men xoắn được giới hạn ở mức 50%

E428 (0x) Không trả lại nguồn gốc bảng điều khiển

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E094

E429 (0x) Nguồn điện chính của bảng điều khiển bị tắt

1. Điện áp quá thấp2. Mất điện

1. Tăng điện áp2. Bảo trì cung cấp điện

E430 (0x) Không thể điều khiển góc bảng điều khiển

Báo động chờ

E431 (0x) Tắt bảng điều khiển và khởi động lại

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E097

Page 62: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 59 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E432 (0x) Lỗi khởi tạo bảng điều khiển LAN9252

Báo động chờ

E433 (0x) Giao tiếp giữa bảng điều khiển DSP và ESC bị gián đoạn

Báo động chờ

E434 (0x) Giao tiếp giữa bảng điều khiển và máy chủ bị gián đoạn thông qua cáp mạng

Báo động chờ

E435 (0x) Thông số truyền thông PDO của bảng điều khiển ở chế độ chỉ đọc

Báo động chờ

E436 (0x) Không có chỉ mục cho giao tiếp PDO của bảng điều khiển

Báo động chờ

E437 (0x) Thời gian đồng bộ hóa giao tiếp PDO của bảng điều khiển nằm ngoài phạm vi

Báo động chờ

E438 (0x) Dữ liệu truyền thông PDO của bảng điều khiển nằm ngoài phạm vi

Báo động chờ

E439 (0x) Bảng điều khiển UVW ngắn xuống đất

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E105

E440 (0x) Nhận dạng quán tính ổ đĩa không thành công

Báo động chờ

E441 (0x) Bộ mã hóa bảng điều khiển EEPROM đọc và ghi không thành công

Báo động chờ

E442 (0x) Giới hạn vị trí bảng điều khiển

Báo động chờ

E443 (0x) Giới hạn âm của vị trí bảng điều khiển

Báo động chờ

E444 (0x) Tỷ lệ bánh răng điện tử không chính xác của bảng điều khiển

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E110

E445 (0x) Tần số xung đầu vào của bảng điều khiển quá cao

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E132

E446 (0x) Cảnh báo quá nhiệt cho bảng điều khiển

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E081

E447 (0x) Bảng điều khiển quá nhiệt

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E081

E448 (0x) Cảnh báo quá tải động cơ bảng điều khiển

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E449 (0x) Cảnh báo quá tải trình điều khiển bảng điều khiển

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E450 (0x) Cảnh báo sai lệch quá mức của vị trí bảng điều khiển

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E419

E451 (0x) Cảnh báo quá tải phanh bảng điều khiển

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

Page 63: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 60 –

Mã lỗi Mô tả lỗi Fault Cause Giải pháp

E452 (0x) Cảnh báo lái xe khi đi du lịch

Vượt quá giá trị đặt giới hạn phần mềm do hệ thống đặt

Sửa đổi thông số cài đặt hoặc đặt lại

E453 (0x) Cảnh báo đảo ngược bảng điều khiển đảo ngược

Vượt quá hành trình mục tiêu đã đặt Nhấn nút reset để thiết lập lại

E470 (0x) Điện áp bảng điều khiển vượt quá tiêu chuẩn

Các vấn đề với bộ điều chỉnh điện áp

Đại tu điều chỉnh điện áp

E471 (0x) Bảng điều khiển thiếu điện áp

1. Điện áp không đủ, điện áp đầu vào bên ngoài quá thấp

2. Giao thoa sóng hài

1. Thay thế nguồn điện hoặc thêm bộ điều chỉnh

2. Cần cài đặt bộ lọc đặc biệt ở đầu vào của ổ servo để giải quyết vấn đề

E472 (0x) Phần cứng bảng điều khiển quá dòng

1. Điện áp nguồn quá lớn2. Phần cứng bị hỏng, dẫn đến điện

trở quá nhỏ

1. Giảm điện áp2. Thay thế phần cứng

E473 (0x) Phần mềm bảng điều khiển quá dòng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E023

E474 (0x) Lỗi bộ mã hóa bảng điều khiển

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E024

E475 (0x) Bảng điều khiển mở mạch

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E025

E476 (0x) Bảng điều khiển quá tải

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E026

E477 (0x) Vị trí bảng điều khiển vượt quá dung sai

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E027

E478 (0x) Lỗi bảng điều khiển AD Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E028

E479 (0x) Bảng điều khiển quá nóng

Tham khảo Phương pháp xử lý lỗi E029

Page 64: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 61 –

5. BẢO TRÌ MÁY MAY

Số Khu vực Giải thích Thời gian hoạt động1 Khu vực dưới mặt nguyệt, khu vực xung

quanh mỏ ổ, thuyền và phần bên trong của nó, khu vực cắt chỉ, khu vực trụ kim, các khu vực bên trong và bên ngoài chân vịt, mở hộp điều khiển điện tử như cửa vào và cửa ra không khí, và các khu vực tại đó chỉ thải, đầu mút chỉ và các vết bẩn khác có khả năng còn sót lại.

Vệ sinh bề mặt của thiết bị bằng một công cụ như súng hơi. Cụ thể, vệ sinh các khu vực mà chỉ thải đã nói ở trên, đầu mút chỉ và các vết bẩn khác có khả năng vẫn còn sót lại.

Tám giờ

2 Bôi trơn máy qua lỗ dầu của vít bi hướng Y. 1. Tháo vít ❶ . Tháo nắp phía sau giữa tấm ❸ .

2. Vào màn hình dịch chuyển khung thủ công từ bảng điều khiển. Nhấn phím ❷ để di chuyển mô-đun tuyến tính hướng X về phía sau. Ngoài ra, di chuyển lỗ dầu ❹ trên đai ốc tròn hướng Y đến phần dưới của nắp sau tấm giữa.

3. Căn chỉnh đầu ❺ của ống nạp dầu (trong Hình 1) với lỗ dầu ❹ , thêm dầu qua lỗ dầu.

4. Bôi trơn từng phần cần bôi trơn ít nhất năm lần. Lượng dầu cho mỗi phần không được giảm xuống dưới 5 cm3.

5. Mỗi lần thêm dầu mỡ vào qua lỗ dầu, bấm phím ❻ và ❷ nhiều lần để di chuyển đai ốc tròn Y qua lại để tra dầu bôi trơn lên khe hở giữa các bi.

6. Sau khi hoàn thành bôi trơn, kiểm tra để đảm bảo rằng mỡ chảy ra giữa vít bi và đai ốc.

7. Sau khi hoàn thành bôi trơn, di chuyển nắp sau của tấm giữa đến vị trí ban đầu của nó, và siết chặt vít ❶ .

8. Nên sử dụng mỡ bôi trơn gốc lithium Số 2 làm mỡ bôi trơn. Không trộn nó với loại dầu mỡ bôi trơn khác để sử dụng.

Tùy theo môi trường sử dụng, máy may có thể may 100 triệu mũi khâu.(Cần thực hiện việc bôi trơn khi đạt đến một trong các điều kiện sau đây.)Điều kiện:Khi số lượng mũi may đã đạt tới 100 triệu mũi may; hoặcKhi máy may đã được sử dụng được ba tháng

❶❶

❶❶

❸❸

❷❷

❼❼ ❻❻

❺❺

❹❹

Hình 1

CẢNH BÁO :TẮT điện trước khi bắt đầu công việc để ngăn ngừa tai nạn xảy ra bởi việc khởi động máy may đột ngột. Ngoài ra, gắn các nắp đã được tháo ra trước khi vận hành trở lại.

Page 65: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 62 –

Số Khu vực Giải thích Thời gian hoạt động

3 Bôi trơn máy qua lỗ dầu của vít bi hướng X. 1. Tháo nút cao su ❶ .2. Vào màn hình dịch chuyển

khung từ bảng điều khiển. Nhấn phím ❼ để di chuyển thiết bị cấu phần ép mẫu trên mô-đun tuyến tính hướng X sang trái. Ngoài ra, di chuyển lỗ dầu ❹ trên vít bi hướng X xuống mặt dưới của lỗ ❷ trên nắp ❺ .

3. Căn chỉnh đầu ống bơm ❸ với đầu miệng rót ❹ , bóp ống bơm để thêm dầu qua lỗ dầu.

4. Bôi trơn từng phần cần bôi trơn ít nhất năm lần. Lượng dầu cho mỗi phần không được giảm xuống dưới 5 cm3.

5. Mỗi lần tra dầu mỡ vào qua lỗ dầu, bấm phím ❻ và ❽ nhiều lần để di chuyển vít bi X qua lại để tra dầu bôi trơn lên khe hở giữa các bi.

6. Sau khi hoàn thành bôi trơn, kiểm tra để đảm bảo rằng mỡ chảy ra giữa vít bi và đai ốc.

7. Sau khi hoàn thành bôi trơn, đưa nút cao su ❶ về vị trí ban đầu của nó.

8. Nên sử dụng mỡ bôi trơn gốc lithium Số 2 làm mỡ bôi trơn. Không trộn nó với loại dầu mỡ bôi trơn khác để sử dụng.

Tùy theo môi trường sử dụng, máy may có thể may 100 triệu mũi khâu.(Cần thực hiện việc bôi trơn khi đạt đến một trong các điều kiện sau đây.)Điều kiện:Khi số lượng mũi may đã đạt tới 100 triệu mũi may; hoặcKhi máy may đã được sử dụng được ba tháng

❽❽

❼❼ ❻❻

❶❶❷❷❸❸❹❹❺❺

❹❹

Page 66: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 63 –

Số Khu vực Giải thích Thời gian hoạt động

4 Bôi trơn hai ray trượt dẫn hướng tuyến tính hướng Y qua bốn lỗ dầu.

1. Căn mũi kim ❶ với ray trượt dẫn hướng theo hướng Y ❷ , ❸ , ❹ và ❺ , bóp ống bơm để thêm dầu vào lỗ dầu của các ray trượt dẫn hướng tương ứng.

2. Bôi trơn từng phần cần bôi trơn ít nhất năm lần. Lượng dầu cho mỗi phần không được giảm xuống dưới 5 cm3.

3. Mỗi lần bôi mỡ qua lỗ dầu, nhấn thanh trượt trên ray trượt dẫn hướng nhiều lần để tra mỡ lên khoảng hở giữa các bi.

4. Sau khi thêm đủ lượng dầu mỡ, kiểm tra để đảm bảo rằng mỡ chảy ra giữa vít bi và đai ốc.

5. Nên sử dụng mỡ bôi trơn gốc lithium Số 2 làm mỡ bôi trơn. Không trộn nó với loại dầu mỡ bôi trơn khác để sử dụng.

1. Bổ sung mỡ bôi trơn cho máy may một lần nữa sau khi thiết bị đã chạy 6400 km hoặc trong năm năm.

2. Tùy theo môi trường sử dụng, cứ ba tháng lại tra dầu mỡ bôi trơn hoặc khi máy may đã may được 100 triệu mũi may sau lần bôi trơn đầu tiên.

❶❶❷❷

❸❸

❶❶❹❹

❺❺

5 Thoa dầu vào hai lỗ dầu của ray trượt dẫn hướng theo hướng X.

1. Căn chỉnh đầu ống bơm có lỗ dầu ❶ và ❷ , ép ống bơm để thêm lượng dầu tương ứng qua lỗ dầu ❶ và ❷ cho đến khi dầu được đổ đầy.

2. Bôi trơn từng phần cần bôi trơn ít nhất năm lần. Lượng dầu cho mỗi phần không được giảm xuống dưới 5 cm3.

3. Mỗi lần bổ sung dầu mỡ qua lỗ dầu, nhấn thanh trượt trên ray trượt dẫn hướng nhiều lần để tra đủ dầu mỡ lên khoảng hở giữa các bi.

4. Sau khi thêm đủ lượng dầu mỡ, kiểm tra để đảm bảo rằng mỡ chảy ra giữa ray trượt dẫn hướng và thanh trượt.

5. Nên sử dụng mỡ bôi trơn gốc lithium Số 2 làm mỡ bôi trơn. Không trộn nó với loại dầu mỡ bôi trơn khác để sử dụng.

1. Bổ sung mỡ bôi trơn cho máy may một lần nữa sau khi thiết bị đã chạy 6400 km hoặc trong năm năm.

2. Tùy theo môi trường sử dụng, cứ ba tháng lại tra dầu mỡ bôi trơn hoặc khi máy may đã may được 100 triệu mũi may sau lần bôi trơn đầu tiên.

❶❶❷❷

Page 67: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 64 –

Số Khu vực Giải thích Thời gian hoạt động

6 Bôi dầu mỡ vào nắp trên và dưới của trụ kim, rãnh trượt trụ kim, rãnh khung dẫn hướng của thanh ép, thanh ép, v.v…

1. Tháo vít ❶ của tấm bản mặt. Tháo tấm bản mặt.

2. Nới lỏng và tháo vít ❷ của bạc lót trên trụ kim và ❸ của bạc lót dưới trụ kim.

3. Căn chỉnh lỗ dầu của súng tra mỡ với các lỗ có ren ❷ và ❸ của bạc lót trên và dưới của trụ kim để bôi trơn.

4. Lượng dầu cần thêm không được giảm xuống dưới 0,5 cm3.

5. Sau khi hoàn thành bôi trơn, siết chặt các ốc vít của bạt lót trên và dưới của trụ kim.

6. Đồng thời, bôi một lượng mỡ thích hợp vào rãnh trượt trụ kim, rãnh khung dẫn hướng trụ kim, cấu phần ép, v.v…

7. Nên sử dụng mỡ bôi trơn gốc lithium Số 2 làm mỡ bôi trơn. Không trộn nó với loại dầu mỡ bôi trơn khác để sử dụng.

1. Bổ sung mỡ bôi trơn cho máy may một lần nữa sau khi thiết bị đã chạy 6400 km hoặc trong năm năm.

2. Tùy theo môi trường sử dụng, cứ ba tháng lại tra dầu mỡ bôi trơn hoặc khi máy may đã may được 100 triệu mũi may sau lần bôi trơn đầu tiên.

❶❶

❷❷

❸❸

7 Bôi trơn thùng dầu mỏ ổ. 1. Tháo nắp ❶ .2. Tháo nút cao su ❷ của thùng

dầu.3. Đổ dầu (hoặc dầu được chỉ

định) vào thùng dầu qua lỗ nút cao su.

4. Khi lượng dầu trong thùng dầu đạt đến vạch dấu trên, dừng đổ dầu.

5. Lắp nút cao su trở lại và trả nắp về vị trí ban đầu của chúng.

Nếu mức dầu trong thùng dầu giảm xuống dưới vạch dấu dưới, hãy bổ sung dầu (hoặc dầu được chỉ định) vào thùng dầu.

❶❶

Page 68: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 65 –

Số Khu vực Giải thích Thời gian hoạt động

8 Thêm dầu bôi trơn vào hộp số. 1. Tháo bốn ốc vít ❶ . Tháo nắp mỏ ổ ❷ .

Tháo sáu ốc vít ❸ . Tháo nắp hộp số ❹ và miếng đệm.

2. Đổ dầu trắng Số 32 vào hộp số từng chút một.

3. Khi lượng dầu đạt đến vạch dấu B phía trên của đồng hồ đo mức dầu, thì ngừng đổ dầu.

4. Lắp lại nắp và miếng đệm của hộp số, và nắp mỏ ổ về vị trí ban đầu của chúng. Siết chặt ốc vít.

Bổ sung dầu trắng số 32 cho hộp số nếu bề mặt dầu hiển thị trên đồng hồ đo mức dầu giảm xuống dưới vạch dấu A.

BB

AA

❶❶

❷❷

❸ ❹

Page 69: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 66 –

5-1. Sự cố và biện pháp khắc phục (Các điều kiện may)

Sự cố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục

1. Chỉ kim trượt ra ngoài khi bắt đầu may ziczac.

① Đường may chệch ra ngoài khi bắt đầu.

② Chỉ kim còn lại trên kim sau khi cắt chỉ quá ngắn.

③ Chỉ trên suốt quá ngắn.

④ Độ căng chỉ kim ở đường may 1 quá cao.

⑤ Mũi chỉ tại đường may 1 quá nhỏ.

◦ Điều chỉnh khoảng hở có giữa kim và ổ chao.◦ Cài đặt khởi động mềm quá trình may khi bắt đầu

may ziczac.◦ Giảm độ căng chỉ của bộ điều khiển căng chỉ Số 1.◦ Tăng độ căng chỉ của lò xo cuốn chỉ.◦ Giảm độ căng chỉ của chỉ trên suốt.◦ Tăng khoảng trống giữa đường dẫn lỗ kim và dao

cố định.◦ Giảm sức căng chỉ trên kim tại mũi may đầu tiên,

và kéo dài thời gian hoạt động AT lúc bắt đầu may.

◦ Chỉnh mũi chỉ tại đường may 1 dài hơn.◦ Giảm độ căng chỉ kim tại đường may 1.

2. Chỉ thường đứt hoặc chỉ sợi tổng hợp bi chẻ nhỏ.

① Móc hoặc giá đỡ vị trí của hốc đựng suốt chỉ có sai sót.

② Đường dẫn hướng lỗ kim bị trầy.

③ Chỉ đi vào rãnh trong ổ chao.④ Độ căng chỉ kim quá lớn.⑤ Độ căng của lò xo cuốn chỉ quá lớn.⑥ Chỉ sợi tổng hợp bị tan chảy do nhiệt

tạo phát ra từ kim.⑦ Khi cắt ra, mũi kim đâm xuyên qua chỉ.

◦ Tháo móc và mài móc hoặc giá đỡ vị trí của hốc đựng suốt chỉ bằng đá mài hoặc lau sạch chúng.

◦ Đánh bóng đường dẫn hướng lỗ kim hoặc thay mới.

◦ Tháo ổ chao để rút chỉ ra.◦ Giảm độ căng chỉ của chỉ trên lớn.◦ Giảm độ căng chỉ kim.◦ Sử dụng bộ làm mát kim tùy chọn.

◦ Kiểm tra tình trạng nhám của mũi kim.◦ Dùng kim đầu tròn.

3. Kim hay bị gãy. ① Kim bị uốn cong.② Kim tiếp xúc với kẹp chân vịt trung gian.③ Kim quá nhỏ đối với vật liệu may.④ Khe hở giữa kim và ổ chao quá nhỏ.

◦ Thay kim cong.◦ Điều chỉnh vị trí kẹp chân vịt trung gian.◦ Thay bằng kim lớn hơn tùy theo vật liệu may.◦ Điều chỉnh khe hở giữa kim và ổ chao.

4. Không cắt chỉ.

(Chỉ đối với chỉ trên suốt)

① Dao cố định bị cùn.② Áp lực dao của dao cố định nhỏ.③ Dao cố định nằm sai vị trí.④ Bỏ qua đường may cuối cùng.⑤ Độ căng chỉ trên suốt quá thấp.⑥ Vải bị dịch chuyển

◦ Thay dao cố định.◦ Điều chỉnh áp lực dao của dao cố định.◦ Sửa vị trí của dao cố định.◦ Sửa thời gian giữa kim và con thoi.◦ Tăng độ căng chỉ trên suốt.◦ Hạ độ cao của chân vịt trung gian.

5. Thường bị bỏ mũi chỉ.

① Để khe hở giữa kim và ổ chao không đúng.

② Vị trí của hốc ổ chao bên trong so với kim không đúng.

③ Kim bị uốn cong.④ Chỉ kim sau khi cắt chỉ quá dài.

◦ Điều chỉnh khe hở giữa kim và ổ chao.

◦ Điều chỉnh vị trí của hốc ổ chao bên trong so với kim.

◦ Thay kim cong.◦ Giảm độ căng chỉ của lò xo cuốn chỉ.◦ Tăng độ căng chỉ của bộ điều khiển căng chỉ Số 1.

6. Chỉ kim chạy sai mặt trên vật liệu.

① Độ căng chỉ kim không đủ cao.② Chỉ kim sau khi cắt chỉ quá dài.

◦ Tăng độ căng chỉ kim.◦ Tăng độ căng chỉ của bộ điều khiển căng chỉ Số 1.

7. Đứt chỉ tại thời điểm cắt chỉ.

① Dao nằm sai vị trí. ◦ Sửa vị trí của dao.

8. Phần đầu chỉ của đường may 1 nằm đúng mặt trên vật liệu.

① Bỏ đường may tại đường may 1.② Kim được sử dụng và chỉ được sử dụng

quá dày so với đường kính trong của chân vịt trung gian.

③ Chân vịt trung gian nằm đúng vị trí so với kim.

④ Hướng của quạt gió không đúng. Do đó, không thể kẹp chỉ ở mũi kim bằng chân vịt hình đĩa.

◦ Tăng chiều dài chỉ còn lại trên kim sau khi cắt chỉ.◦ Đổi chân vịt trung gian hiện tại bằng một chân vịt

khác có đường kính trong lớn hơn.

◦ Điều chỉnh tâm sai giữa chân vịt trung gian và kim sao cho kim đi vào giữa chân vịt trung gian.

◦ Điều chỉnh hướng thổi của bộ phận thổi khí theo hướng may để có thể kẹp chỉ ở mũi kim bằng chân vịt hình đĩa.

Page 70: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 67 –

Sự cố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục

9. Chỉ trên kim bị mắc vào hốc ổ chao bên trong.

① Để khe hở giữa hốc ổ chao bên trong và ổ chao bên trong quá nhỏ.

◦ Điều chỉnh khe hở giữa hốc ổ chao bên trong và ổ chao bên trong thích hợp theo độ dày của chỉ trên kim được sử dụng.

10. Phần viền của chỉ suốt tại đường may 2 khi bắt đầu may xuất hiện trên mặt phải.

① Suốt chỉ chạy không tải quá mức.

② Độ căng chỉ trên suốt quá thấp.③ Độ căng chỉ kim ở đường may 1 quá

cao.

◦ Điều chỉnh chiều cao của lò xo đề phòng chạy không tải của thuyền một cách phù hợp.

◦ Tăng độ căng chỉ trên suốt.◦ Giảm độ căng chỉ kim tại đường may 1.

Page 71: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 68 –

5-2. Loại bỏ pin

Bảng điều khiển có pin tích hợp để đồng hồ chạy ngay cả khi TẮT nguồn.Đảm bảo loại bỏ pin theo luật pháp và quy định của địa phương.

■ Cách tháo pin

❷ ❷

❹A

1) Nhả khóa ❶ của cửa ở mặt sau hoặc mặt bên của máy may để mở cửa.

2) Tháo ốc vít nắp ❷ của hộp điện ❸ nằm bên trong cánh cửa. Sau đó, tháo nắp trước của hộp điện.

3) Trượt chốt chặn A của pin ❹ theo hướng mũi tên để tháo pin ❹ .

Page 72: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 69 –

6. MẪU LỚP CON

6-1. Đầu đọc mã vạch

1. Lắp đặt các bộ phận1) Gắn chặt đầu đọc mã vạch ❷ và tấm gắn ❶

bằng vít ❹ .

3) Điều chỉnh vị trí của đầu đọc mã vạch ❷ để có khoảng cách 60±5 mm. Sau đó, siết chặt nó bằng vít ❹ .

Kết nối phích cắm của đầu đọc mã vạch với bảng điều khiển. Luồn băng kẹp cáp ❺ qua lỗ tấm gắn ❶ và bó dây đầu đọc mã vạch bằng băng kẹp cáp.

CẢNH BÁO :Đảm bảo TẮT nguồn cấp điện và cấp khí cho máy may trước khi gắn những bộ phận để ngăn ngừa các tai nạn xảy ra do vô tình khởi động máy may.

Khi bó dây mã vạch, nới lỏng dây gần đầu đọc mã vạch.

60±5mm

❸❸

❸❸

❾❾

❶❶

❷❷

❹❹

❼❼

❼❼

❺❺❽❽

2) Tháo ốc vít ❾ (bốn cái) của đế gắn bảng điều kh-iển. Lắp mặt lắp ghép ❶ phía dưới đế gắn bảng điều khiển bằng các vít ❸ (hai cái).

Lắp mặt lắp ghép ❾ phía dưới đế gắn bảng điều khiển bằng các vít ❸ (hai cái).

Số Số bộ phận Tên bộ phận Số lượng

❶ 40234788 Tấm gắn đầu đọc mã vạch

1

❷ 40235199 Đầu đọc mã vạch 1

❸ 40234468 Ốc vít 4

❹ 40235200 Ốc vít 2

❺ 40235332 Băng kẹp cáp 1

❻ 40235331 Mã vạch 1

❼ 40234514 Gioăng 2

❽ 40240831 Mặt lắp ghép 1

Page 73: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 70 –

250 mm

30 mm

❻❻

❻❻

4) Lấy ra một con dấu từ bộ dấu mã vạch ❻ được cung cấp.

Được cung cấp một trăm con dấu mã vạch (với số sê-ri từ 001 đến 100).

5) Dán con dấu mã vạch vào hộp băng cách tâm của hộp băng 250 mm (hướng dẫn cài đặt) và cách mặt dưới của hộp băng 30 mm.

Vị trí dán nói trên được đề xuất. Việc dán con dấu mã vạch ở bất kỳ vị trí nào mà không cản trở việc nhận dạng con dấu mã vạch bằng đầu đọc mã vạch đều được chấp nhận.

Page 74: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 71 –

3) Nhấn nút C.

C

4) Để cho phép đầu đọc mã vạch nhận dạng mẫu, hãy đổi D từ “Nhãn nhận dạng điện tử” thành “Mã vạch”.

Sau đó, nhấn E.

A

2. Cài đặt chức năng mã vạch

● Cài đặt các chức năng mã vạch trên bảng điều khiển

1) Nhấn nút A.

B

2) Nhấn nút B. Ở trạng thái mặc định, mật khẩu cài đặt gốc được

cung cấp. Mật khẩu là “11111111”.

D

E

Page 75: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 72 –

● Cài đặt số mã vạch1) Nhấn nút A.

2) Nhấn nút B.

A

B

3) Chọn tập tin mẫu may bạn muốn đọc và nhấn nút C.

4) Nhấn nút D. Lưu dữ liệu.

D

C

Page 76: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 73 –

Khi bạn muốn hủy số đầu đọc mã vạch, trước tiên cần cài đặt số hiện tại thành giá trị lớn nhất (số lớn nhất trong số các số chưa được gán, chẳng hạn như 100). Sau đó, đổi số đó thành “0”.

● Cách sử dụng đầu đọc mã vạch

1) Nhấn nút A để khóa thay đổi mẫu may..

2) Đặt con dấu mã vạch vào hộp băng ngay dưới đầu đọc mã vạch.

Khi đầu đọc mã vạch nhận ra mã vạch, thì đầu đọc mã vạch phát ra tiếng bíp.

3) Kiểm tra xem mẫu may có được chuyển đổi thích hợp hay không.

Nếu đầu đọc mã vạch không phát ra tiếng bíp, hãy điều chỉnh vị trí của đầu đọc mã vạch theo chiều dọc.Nếu mẫu may không thay đổi ngay cả khi máy may phát ra âm thanh, hãy kiểm tra trạng thái tự khóa.

Mã vạch được kích hoạt hiệu quả bằng cách khóa thay đổi mẫu may.Khi thay đổi mẫu bị khóa, danh sách mẫu may B hiển thị màu xám.

A B

Ví dụ) 1 2 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 6 7 (hoặc 8 đến 100)

Khi số “3” được đổi thành “0”, thì các số “4, 5 và 6” tiếp theo đã đăng ký cũng sẽ bị xóa.

Để ngăn ngừa việc xóa các số đã đăng ký nói trên mà bạn không muốn xóa, trước tiên hãy cài đặt số mã vạch thành giá trị lớn nhất có sẵn “7”, sau đó đổi thành “0”.

● Hủy số mã vạch

Page 77: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 74 –

6-2-1. Các biện pháp an toàn

1. Cấm bất cứ ai khác ngoài công nhân (những người liên quan) chạm vào máy trong quá trình lắp đặt và điều chỉnh.

2. Để tay cách xa các bộ phận chuyển động để tránh bị cắt trong khi dao đang hoạt động.3. Không được tiếp xúc trực tiếp với điểm lưỡi của dao cố định và dao chuyển động để chống

xây xước và trầy xước.

Không được đặt tay ở đây để bảo vệ khỏi bị cắt và đứt

tay.

6-2. Dao quay

Page 78: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 75 –

6-2-2. Cách tiến hành điều chỉnh đồng trục

1) TẮT nguồn điện và khí.2) Tháo tấm cố định phía trên ❷ , tấm cố định phía dưới ❹ , nắp đai định giờ ❶ , nắp dao chuyển động ❺ à

kẹp dao ❸ .

Thiết bị dao cố định Thiết bị dao chuyển động

3) Tháo các bộ phận dao chuyển động (tấm kẹp ❼ (một cái), một dao chuyển động ❻ (một cái) và các ốc vít ❽ (2 chiếc)).

4) Nới lỏng vít định vị ❾ (hai chiếc). Tháo bộ dao cố định.

Page 79: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 76 –

5) Nới lỏng vít định vị � (bảy chiếc) của bộ phận dao cố định.

6) Lắp khuôn dẫn ống lót vào trục dao chuyển động. Nhấn liên kết � của bộ phận dao cố định xuống để đặt trục dao cố định vào khuôn dẫn ống lót.

7) Tháo lò xo tái định vị � của dao chuyển động. Nâng mô-tơ truyền động.

8) Nâng khuôn dẫn ống lót � đồng thời cẩn thận không để nó tiếp xúc với phần phẳng của trục dao chuyển động � / trục dao cố định � , điều chỉnh vị trí của bộ phận dao cố định sao cho trục ống lót di chuyển nhẹ nhàng lên xuống và cũng hơi di chuyển theo hướng quay.

Siết tạm thời vít định vị Số 4 của bộ phận dao cố định.

9) Đặt lò xo tái định vị � lên mỏ ổ lò xo. BẬT nguồn điện và khí của máy may. Cài đặt lại điểm mốc.

①Hơi di chuyển lên và xuống

② Hơi di chuyển theo hướng xoay

Page 80: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 77 –

10) Sau khi cài đặt lại, chuyển sang trang kế tiếp của bảng điều khiển. ⇒ Nhấn “OUT1 (đối với đầu máy loại đế đơn)/OUT 9 (đối với đầu máy loại đế kép)” để đưa đầu của trục

dao cố định và đầu của trục dao chuyển động gần nhau hơn đồng thời lắp khuôn dẫn ống lót vào vị trí.

11) Nhấn cấp liệu thủ công. ⇒ , nhấn nút “trục 2+/trục 2 -” để xoay dao quay để nâng khuôn dẫn ống lót như số 6. Bây giờ, hãy kiểm tra xem khuôn dẫn ống lót có hạ xuống một cách thoải mái theo bốn hướng (0°, 90°, 180°, 270°) hay không và nó có quay trơn tru không.

Nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào, điều chỉnh vị trí của bộ phận dao cố định.

12) Kiểm tra trạng thái hoạt động của khuôn dẫn ống lót tương ứng theo bốn hướng đã nói ở trên. Sau đó, vặn chặt vít cố định số 4.

Vị trí của khuôn dẫn ống lót có thể hơi dịch chuyển khỏi vị trí đã điều chỉnh bằng cách siết chặt vít cố định số 4. Do đó, cần phải kiểm tra xem khuôn dẫn ống lót có quay trơn tru theo bốn hướng tương ứng đã nói ở trên hay không.

0° 90°

270°180°

Tuổi thọ của dao chuyển động và dao cố định được đảm bảo lâu hơn với điều kiện là nhân viên bảo trì của nhà sản xuất hoặc nhân viên bảo trì đã được đào tạo với công nghệ liên quan điều chỉnh tối ưu áp lực của dao.

Page 81: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 78 –

6-2-3. Cách điều chỉnh độ căng đai định giờĐo độ căng của đai bằng máy đo lực và một cặp thước kẹp. Nếu độ căng của đai nằm ngoài đặc điểm kỹ thuật, hãy nới lỏng các vít cố định mô-tơ ❶ (bốn chiếc) và điều chỉnh vị trí của mô-tơ một cách thích hợp.

0,5

đến

1mm

Lực đẩy: 500 g

Trục mô-tơ

❶ ❶

❶ ❶

6-2-4. Cách điều chỉnh áp lực dao

* Lưu ý

Lắp dao chuyển động theo chiều dọc đồng thời dịch chuyển nó về phía phần lưỡi dao (theo hướng mũi tên) để ngăn phần lưỡi của dao chuyển động tiếp xúc với vít điều chỉnh áp lực dao của dao cố định.*Lưu ý: Không để dao chuyển động chạm vào vít.

BẬT nguồn điện và khí của máy may. Cài đặt lại điểm mốc.Shift setscrew ❸ của dao chuyển động về phía xa của máy may. Kiểm tra để đảm bảo rằng dao chuyển động song song với mặt tiếp xúc của thiết bị bằng cách quan sát các dấu tỷ lệ của thước đo ❷ . Nếu dao chuyển động không song song với mặt tiếp xúc của thiết bị, hãy điều chỉnh mức độ song song giữa chúng bằng cách nới lỏng vít kẹp ❶ .

❷❸

Điều chỉnh song song

6-2-4-1. Điều chỉnh vị trí gắn của dao chuyển động

6-2-4-2. Điều chỉnh hướng lắp đặt dao chuyển động

Page 82: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 79 –

Điều chỉnh vị trí của vít điều chỉnh áp lực dao sao cho nó không nhô ra mặt tiếp xúc của dao cố định.

❶Siết tạm vít cố định ❸ để cho dao cố định ép vào hai phần ❹ của đế gắn ❷ .Nới lỏng vít kết nối ❶ . Xoay trục dao cố định bằng tay để điều chỉnh sao cho dao cố định gần như song song với dao chuyển động.

❷ ❸

Song song

6-2-4-3. Vị trí của vít điều chỉnh áp lực dao của dao cố định

6-2-4-4. Vị trí của vít điều chỉnh áp lực dao của dao cố định

Ở chế độ thủ công của bảng điều khiển, nhấn “OUT1 (trước khi thay đổi cổng)/OUT9 (sau khi thay đổi cổng)” để đưa nó vào trạng thái BẬT. Đưa dao chuyển động lại gần dao cố định. Điều chỉnh trạng thái song song giữa chúng.

Page 83: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 80 –

3) Sau khi bạn đã điều chỉnh dao cố định tới chiều cao thích hợp, hãy siết chặt ốc vít ❷ trước để cho nó thẳng với phần phẳng của trục dao cố định. Sau đó, siết chặt vít định vị ❶ .

(Cố định ốc vít ❷ trên phần phẳng của trục dao cố định.)

4) Sau khi bạn đã điều chỉnh chiều cao của dao cố định, hãy điều chỉnh chiều cao của chốt nâng mô-tơ truyền động ❼ sao cho mức tiếp xúc giữa dao chuyển động và dao cố định từ 0,5 đến 1 mm.

Nâng mô-tơ truyền động bằng tay, kiểm tra để đảm bảo rằng phần góc vuông của lưỡi dao chuyển động không tiếp xúc với mặt trên của hộp cassette ở dưới khi dao chuyển động ở điểm chết phía dưới.

1) Nới lỏng ốc vít ❶ và ❷ của đế dao cố định. Điều chỉnh chiều cao của dao cố định.2) Ở trạng thái vận chuyển bình thường, máy may đã được điều chỉnh tại nhà máy sao cho chiều cao của

điểm lưỡi (điểm cuối ở dưới) của dao cố định cách bề mặt trên của tấm nâng ❺ 3 mm. Nếu tổng độ dày của vật liệu ❹ và hộp cassette ❻ ở dưới nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 mm, thì không cần

thiết điều chỉnh chiều cao của dao cố định ❸ . Nếu tổng độ dày này lớn hơn 3 mm, thì cần phải điều chỉnh chiều cao của dao cố định ❸ . (Tối đa 5,5 mm)

6-2-4-5. Điều chỉnh chiều cao của dao cố định và dao chuyển động

Tại t

hời đ

iểm

gia

o hà

ng: 3

mm

Tấm nâng xi lanhPhải ngăn ngừa sự tiếp xúc với bề mặt trên của hộp cassette ở dưới.

❺❻

3 m

m tr

ở xu

ống

Dao chuyển động

0,5mm đến 1mm

Mô-tơ truyền động

Page 84: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 81 –

6-2-4-6. Điều chỉnh áp lực của daoỞ chế độ thủ công, nhấn nút trục 2. Xoay dao để thay đổi hướng cho phép điều chỉnh dễ dàng.

Đưa cờ lê lục giác vào khe trong vít định vị (theo hướng mũi tên bên trái) và nới lỏng vít định vị ❶ cho đến khi dao cố định thẳng với dao chuyển động đồng thời nâng vít định vị ❶ theo hướng mũi tên hướng lên để cho phép dao cố định tì lên bệ gắn.

Sau khi bạn đã nới lỏng vít định vị ❶ , hãy đẩy vít điều chỉnh ❷ để cho vít định vị được nới lỏng.

Điều chỉnh dao cố định và dao chuyển động cho đến khi chúng thẳng hàng với nhau.

Áp lực mục tiêu của dao là 0 (không). (Sao cho dao chuyển động hơi tiếp xúc với dao cố định)Sau khi bạn đã đẩy vít điều chỉnh, ❷ siết chặt vít cố định ❶ .

6-2-4-7. Kiểm tra cắt

Sau khi bạn đã điều chỉnh áp lực dao, thử cắt vật liệu.Nếu dao không cắt được vật liệu, cần phải điều chỉnh lại áp lực dao lên giá trị cao hơn một chút so với giá trị điều chỉnh đã nêu trong phần "6-2-4-6. Điều chỉnh áp lực của dao" trang 81.

Để đảm bảo tuổi thọ của dao chuyển động và dao cố định, kỹ sư chuyên môn cần phải thực hiện điều chỉnh áp lực dao đến giá trị phù hợp nhất.

Nhấn lên

Page 85: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 82 –

6-2-5. Thay đổi dao chuyển động

Nới lỏng hai ốc vít (danh mục bộ phận dao chuyển động quay số 53) trên dao chuyển động. Tháo dao chuyển động và thay bằng một dao mới. Sau đó, siết chặt hai ốc vít đã nói ở trên. Khi bạn gắn dao chuyển động, hãy cẩn thận gắn nó sao cho phần dưới cùng của dao tiếp xúc với cần dao chuyển động mà không bị lỗi.

6-2-6. Điều chỉnh tốc độ hoạt động của mẫu khi dao hoạt động

Khởi động máy và đi tới giao diện chính. Sau đó, bấm vào “Trình đơn” ❶ . Bấm vào “Tập tin tham số” ❷ , “Tham số tốc độ” ❸ và bấm vào “Tiếp theo” ❹ . Sau đó, điều chỉnh giá trị tham số “Tốc độ đầu 2 (mm/s)” như hiển thị trong ❺ . Khi bạn muốn điều chỉnh (các) tham số liên quan, hãy liên hệ với nhà sản xuất hoặc nhân viên có chuyên môn là chuyên gia về công nghệ liên quan (Tốc độ đầu 2 đã được cài đặt ban đầu là 40 mm/s tại thời điểm giao hàng).

❺ ❹

Page 86: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 83 –

6-2-7. Hướng dẫn sử dụng

6-2-7-1. Tạo mẫuKhi bạn muốn tạo một mẫu dao, hãy cẩn thận để đảm bảo rằng có được khoảng cách ít nhất từ 3 mm trở lên từ đường định vị dao đến đường may. Tạo các mẫu may bằng Lớp 1, và tạo các mẫu dao bằng Lớp 2.

Hình. 1

Hình. 2

6-2-7-2. Cài đặt phần mềm mayMở phần mềm may độc quyền của dao quay. Chọn tập tin và bấm vào nó để mở. Chọn tập tin bạn muốn chỉnh sửa. Cài đặt đồ họa của dao bạn muốn sử dụng cho Lớp 2 (như trong Hình 1). Nhấp đúp vào Lớp 2 để mở giao diện (như trong Hình 2). Thay đổi Đầu 1 bằng Đầu 2. Sau đó, xác nhận bằng cách bấm nút OK để hoàn tất thủ tục.

Page 87: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 84 –

6-2-7-3. Cài đặt tham chiếu

Khởi động máy và đi tới giao diện chính. Sau đó, bấm “Tiếp theo” ❶ . Bấm vào “Di chuyển khung” ❷ , “Chuyển dịch đầu” ❸ , và “Chuyển dịch đầu 2”. Nhập “98,5” trong trường hướng trục X và “54,5” trong trường hướng trục Y (Phải điều chỉnh vị trí đầu 2 theo vị trí cắt và độ dịch chuyển của vị trí may. Nhập mức di chuyển trục X càng nhỏ, thì vị trí dao dịch chuyển sang trái càng nhiều. Mức di chuyển trục Y càng nhỏ, thì vị trí may hướng về vị trí dao được đưa đến vị trí làm việc càng gần).

Page 88: PS-800-12080...4-18. Điều chỉnh hành trình cấu phần ép trung gian điện tử..... 30 4-19. Điều chỉnh quạt thổi chỉ kim ..... Phạm vi độ ẩm vận hành

– 85 –

6-2-8. Định nghĩa các nút điều khiển điện

6-2-9. Biện pháp phòng ngừa liên quan đến chức năng

1. Không cắt đồ họa có góc R nhỏ hơn 5 (bán kính nhỏ hơn 5 mm)2. Khi cắt đồ họa không có góc với R quá mức, thì có thể cắt nó mà không làm gián đoạn hoạt động cắt tại

các điểm kết nối với điều kiện góc đó từ 135° trở lên. Nếu góc nhỏ hơn 135°, thì các điểm kết nối giao với nhau tại vị trí cách phía trước chúng 0,1 mm (như trong hình).

3. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc cắt, tối đa hóa hiệu quả cắt bằng cách kéo dài hoặc rút ngắn các đường cắt theo hiệu quả cắt cụ thể. (Kéo dài hoặc rút ngắn chiều dài của các đường cắt khi cắt đồ họa)

OUT9 Nâng / hạ dao cố định / dao chuyển động quayOUT11 Bắt đầu hoạt động cắt của dao chuyển động quayOUT12 Nâng / hạ chân kẹp của dao cố định quay