Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
PHÒNG GD&ĐT TP BẮC GIANG
TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN
Số: /KH-THCSNSL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 06 tháng 10 năm 2020
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 - 2021
PHẦN I: CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I. Các văn bản chỉ đạo
1. Căn cứ Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2020 của
UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021
của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
2. Căn cứ Công văn số 373/GDĐT ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Phòng
GD&ĐT thành phố về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học
2020-2021;
3. Căn cứ Công văn số 380/GDĐT-CTTT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của
Phòng GD&ĐT thành phố về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục chính trị,
công tác học sinh, sinh viên, giáo dục thể chất, hoạt động thể thao, giáo dục quốc
phòng, an ninh, y tế trường học và công tác giáo dục dân tộc năm học 2020-2021;
4. Căn cứ Công văn số 393/GDĐT-KT&KĐCLGD ngày 02 tháng 10 năm
2020 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục năm học 2020–2021;
5. Căn cứ Kế hoạch số 30a/KH-GDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Phòng
GD&ĐT về việc thực hiện nhiệm vụ công tác kiểm tra chuyên ngành và kiểm tra
nội bộ trường học năm học 2020 - 2021;
6. Căn cứ Kế hoạch số 36/KH-GDĐT ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Phòng
GD&ĐT về việc thực hiện nhiệm vụ pháp chế năm học 2020 - 2021;
II. Tình hình thực tế của nhà trường
1. Đội ngũ:
1.1. Số lượng CB, GV, NV: 70 (01 NV hành chính trưng tập UBND thành phố);
Số lượng CB,GV,NV thực tế: 69. Trong đó:
- CBQL: 02;
- Giáo viên: 65;
- NV: 02
(Chi tiết tại phụ lục số 02)
1.2. Chất lượng: 92.8% đạt chuẩn đào tạo.
1.3. Chi bộ: 49 đảng viên/69 CB,GV,NV
2. Số lớp, số học sinh:
- Tổng số: 36 lớp; 8 lớp 6; 9 lớp 7; 10 lớp 8; 9 lớp 9
- Tổng số học sinh: 1407; Lớp 6: 319; lớp 7: 363; lớp 8: 390; lớp 9: 335
(Chi tiết tại phụ lục số 03)
3. Cơ sở vật chất:
- Số phòng học: 37 phòng học
2
- Tổng số bàn ghế:
+ Loại 2 chỗ ngồi: 520 bàn, 1040 ghế
+ Loại 4 chỗ ngồi: 146 bàn, 146 ghế
- Số máy vi tính kết nối mạng: 66; hệ thống bảng, ti vi tương tác: 36 phục vụ
công tác dạy và học.
- Phòng học bộ môn: 8 phòng (Trong đó: 01 phòng Vật lí, 01 phòng Hóa học,
01 phòng Sinh học, 02 phòng Âm nhạc, 03 phòng Tin học), các phòng hành chính
quản trị, thư viện, sân bóng chuyền, bóng rổ, căng tin.
4. Điểm mạnh:
- Trường THCS Ngô Sĩ Liên được Đảng ủy, HĐND, UBND phường quan
tâm, tạo mọi điều kiện tốt nhất để phát triển giáo dục.
- Lãnh đạo nhà trường có tinh thần trách nhiệm cao, năng lực vững vàng,
luôn đi đầu trong mọi hoạt động và các phong trào.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên trong trường đoàn kết, có phẩm chất đạo đức tốt,
có uy tín đối với học sinh, CMHS học sinh, nhân dân và cán bộ địa phương.
- Tập thể CB, GV đoàn kết nhất trí cao, yên tâm công tác và có tinh thần
trách nhiệm cao với công việc, có uy tín đối với học sinh, CMHS và nhân dân;
nhiều đồng chí có bề dày kinh nghiệm trong giáo dục; nhiều thày cô giáo đạt giáo
viên dạy giỏi cấp tỉnh, giáo viên dạy giỏi cấp thành phố.
- Nhà trường tạo được môi trường “Sáng-Xanh-Sạch-Đẹp-An toàn”
- Hội CMHS luôn phối, kết hợp với nhà trường trong việc giáo dục học sinh,
không có học sinh bỏ học.
- Học sinh của nhà trường cơ bản đảm bảo chất lượng, ý thức học tập và rèn
luyện tốt, phụ huynh quan tâm.
5. Điểm hạn chế:
Nhiều học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, một số CMHS chưa quan tâm đến việc
học tập của con em mình.
PHẦN II: NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học
1. Chỉ tiêu:
- Sửa chữa, cải tạo: trụ sở Phòng GD&ĐT cũ thành các phòng thực hành,
phòng bộ môn.
- Mua bổ sung trang thiết bị phục vụ cho các phòng thực hành Lý, Hóa, Sinh
2. Biện pháp:
- Tham mưu với cấp trên tu sửa, cải tạo nhằm bổ sung thêm các phòng thực
hành, phòng bộ môn đáp ứng nhu cầu dạy và học.
- Phòng thí nghiệm, phòng tin học, thiết bị thí nghiệm được bảo quản, sử
dụng hiệu quả. Phân công người quản lý phòng máy, quản lý HS học Tin học; có đủ
hồ sơ theo dõi sử dụng theo đúng văn bản hướng dẫn của cấp trên (đ/c Tạ Thị Mùi
phụ trách)
- Mỗi CB, GV, NV cần có ý thức tham gia bảo vệ, bảo quản tài sản chung, đặc
biệt là quản lý sử dụng phòng máy tính, phòng thực hành, đồ dùng giảng dạy.
- Bổ sung, thay thế, sửa chữa các thiết bị điện bị hỏng, đảm bảo ánh sáng,
quạt mát, bàn, ghế ngồi học, ghế nhựa cho hoạt động ngoài trời... xong trước ngày
01/9/2020 (đ/c Tạ Thị Mùi phụ trách)
3
- Thực hiện công tác kiểm kê tài sản, thanh lý các tài sản hư hỏng... xong
trước ngày 01/9/2020 (đ/c Tạ Thị Mùi phụ trách)
- Sửa chữa, thay thế máy tính cho phòng Tin học; bổ sung đủ các trang thiết bị
cho phòng thí nghiệm xong trước ngày 05/9/2020 (đ/c Tạ Thị Mùi phụ trách)
II. Thực hiện giảng dạy chương trình các môn văn hóa cấp THCS, nâng
cao chất lượng dạy học
1. Chỉ tiêu:
1.1. 100% cán bộ giáo viên thực nghiêm túc chương trình môn học bắt buộc
và dạy học tự chọn theo các văn bản hưởng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT1
1.2. Xếp loại học lực cả năm học:
- Xếp loại học sinh cuối năm:
+ Học sinh đạt danh hiệu "học sinh giỏi": 338 HS, chiếm 24.0%.
+ Học sinh đạt danh hiệu "học sinh tiến tiến": 703 HS, chiếm 50.0%.
+ Xếp loại học lực:
Khối lớp Sĩ số Giỏi Khá
Trung
bình Yếu,kém
HS % HS % HS % HS %
Khối 6 319 76 23.8 159 49.9 75 23.5 9 2.8
Khối 7 362 87 24.0 181 50.0 85 23.5 9 2.5
Khối 8 390 94 24.1 195 50.0 91 23.3 10 2.6
Khối 9 335 81 24.2 168 50.1 81 24.2 5 1.5
Toàn trường 1406 338 24.0 703 50.0 332 23.7 33 2.3
- Tỷ lệ lên lớp thẳng: 97.7%.
- Tốt nghiệp THCS: 330/335, đạt 98.5%.
- Thi vào lớp 10 THPT:
+ Tỷ lệ học sinh đỗ vào lớp 10 THPT công lập: 60.0%, trong đó có 12 học
sinh đỗ vào các trường THPT Chuyên.
+ Điểm TB các môn thi vào lớp 10 THPT: 7.3 đối với 3 môn (Toán, Tiếng
Anh, Ngữ Văn); 7.3 (môn thứ tư là môn xã hội), 7.5 (đối với môn thứ tư là môn tự
nhiên). Trong đó môn Toán: 7.3; môn Ngữ Văn: 7.1; môn Tiếng Anh: 7.5; môn thứ
4: 7.3 (môn xã hội); 7.5 (đối với môn tự nhiên).
+ Xếp thứ 2/17 trường THCS về kết quả thi vào lớp 10 THPT.
1.3. Chất lượng giáo dục mũi nhọn:
a. Các kỳ thi cấp tỉnh:
- Thi Khoa học kỹ thuật: 01 dự án đoạt giải khuyến khích trở lên.
- Sáng tạo thanh thiếu niên: 01 dự án đoạt giải.
1 Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GD&ĐT ban hành Chương trình GDPT cấp THCS,
THPT; Công văn số 8607/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GDĐT về hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS
và THPT năm học 2007-2008; Công văn số 7608 /BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GDĐT ban hành khung
phân phối Chương trình THCS, THPT; Công văn số 326/GDĐT ngày 04/9/2020 của Phòng GD&ĐT về hướng dẫn
điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS
4
- Thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa lớp 9: Phấn đấu đoạt 03 giải (01 giải
KK Sử, 02 giải KK Địa).
- Tham gia Hội khỏe phù đổng: 03 giải (03 giải khuyến khích bơi).
c. Các kỳ thi cấp thành phố:
Tham gia đầy đủ, có chất lượng kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa và
các kỳ thi khác, phấn đấu xếp thứ 2 cấp thành phố về kết quả thi HSG văn hóa và
các kỳ thi khác. Cụ thể:
- Kỳ thi chọn học sinh giỏi các bộ môn văn hóa: Dự kiến 98 giải, cụ thể:
+ Môn Toán 6,7,8,9: 16 giải từ khuyến khích trở lên
+ Môn Văn 6,7,8,9: 16 giải từ khuyến khích trờ lên
+ Môn tiếng Anh 6,7,8,9: 18 giải từ khuyến khích trở lên
+ Môn Lý 8,9: 8 giải từ khuyến khích trở lên
+ Môn Hóa 8,9: 8 giải từ khuyến khích trở lên
+ Môn Sinh 8,9: 8 giải từ khuyến khích trở lên
+ Môn Sử 8,9: 8 giải từ khuyến khích trở lên
+ Môn Địa 8,9: 8 giải từ khuyến khích trở lên
+ Môn GDCD 8,9: 8 giải từ khuyến khích trở lên
- Kỳ thi Khoa học kỹ thuật: 01 giải trở lên.
- Hội khỏe phù đổng: 26 giải (08 giải bơi, 01 giải bóng chuyền, 01 giải bóng
rổ, 05 giải cờ vua, 02 giải đẩy gậy, 01 giải kéo co, 08 giải điền kinh).
- Các cuộc thi khác:
+ Tin học trẻ: 01 giải trở lên
+ Tài năng tiếng Anh: 01 giải cá nhân, 01 giải đồng đội.
1.4. Triển khai thực hiện giáo dục STEM: 01 bài học STEM, 02 hoạt động
trải nghiệm sáng tạo, 01 dự án nghiên cứu khoa học thuộc trong các môn Toán, Lý,
Hóa, Sinh, Tin.
2. Biện pháp:
a. Phân công giảng dạy:
* Xây dựng kế hoạch ôn tập phụ đạo cho học sinh đại trà (đ/c Tạ Thị Mùi phụ trách):
Chỉ đạo bộ phận chuyên môn, GV Toán, Văn, Anh xây dựng kế hoạch ôn tập
cho HS các khối lớp từ đầu năm học; sắp xếp thời khóa biểu ôn tập hợp lý cho HS
đặc biệt lớp 9 thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT và lớp 10 THPT chuyên; chú trọng
quan tâm giúp đỡ HS yếu.
* Xây dựng câu lạc bộ HSG (đ/c Phạm Vân Anh phụ trách):
- Xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm vì vậy ngay từ đầu
năm học nhà trường đã phân công những giáo viên có trình độ chuyên môn giỏi, có
kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm cao đảm nhiệm công tác bồi dưỡng học sinh
giỏi. Giáo viên phụ trách các CLB cho HS đăng ký khảo sát theo các môn HS có
nguyện vọng, mỗi CLB chọn 20 em để bồi dưỡng. Học sinh khối 6 tham gia các
CLB Toán, Văn, Anh được lựa chọn trong tất cả các lớp. Với các khối còn lại, dựa
trên kết quả học tập của HS lớp 6 năm trước nhà trường phân loại đối tượng với
những học sinh có kết quả học tập tốt nhất để tham gia các đội tuyển HSG của các
lớp tiếp theo.
5
- Giáo viên được phân công dạy bồi dưỡng lên lớp phải có kế hoạch giảng
dạy chi tiết. Trong quá trình giảng dạy, giáo viên phải phát hiện, lựa chọn, bồi
dưỡng học sinh để các em có cơ hội phát huy hết khả năng của mình.
- Giáo viên đăng ký mua sách bồi dưỡng chuyên môn được nhà trường phê
duyệt và đáp ứng kịp thời để việc bồi dưỡng có hiệu quả cao.
- Giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, học tập theo đúng thời khóa
biểu đã phân công.
- Hàng tháng có bài kiểm tra, đánh giá chất lượng từng học sinh.
b. Xây dựng phân phối chương trình và thực hiện nội dung dạy học (đ/c
Phạm Vân Anh phụ trách):
- Chương trình bắt buộc: GV nghiên cứu khung Chương trình bộ môn được
điều chỉnh theo văn bản hướng dẫn của Sở GDĐT, phòng GDĐT2, căn cứ vào đối
tượng học sinh xây dựng phân phối Chương trình chi tiết áp dụng cho các lớp được
phân công giảng dạy trong năm học, duyệt tổ trưởng CM, Hiệu trưởng trước ngày
07/9/2020.
- Chương trình tự chọn: GV tổ chuyên môn Toán Lý, Văn Sử, Ngoại ngữ căn
cứ vào nhiệm vụ phân công xây dựng phân phối chương trình chi tiết cho chủ đề tự
chọn bám sát ứng với số tiết được giao. (Chi tiết tại phụ lục số 04)
c. Đổi mới phương pháp dạy học:
- Dạy học phân hóa theo năng lực của HS, dựa theo chuẩn kiến thức kỹ năng
của chương trình giáo dục cấp THCS. Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp với
mục tiêu, nội dung bài học và đối tượng HS. Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học
theo hướng tinh giản theo hướng dẫn của Bộ, Sở GD&ĐT. Chú trọng bồi dưỡng HS
khá, giỏi và giúp đỡ HS yếu. Xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các
đối tượng, tập trung vào trọng tâm.
- Giáo viên phải nắm vững chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học. Đầu tư
nâng cao chất lượng bài soạn, bài giảng; Sử dụng hợp lý SGK, tập trung vào kiến
thức cơ bản, trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (đối với bài học khó, nhiều kiến thức
mới, sách giáo khoa chương trình chuẩn); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận
dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh ghi nhớ máy móc không nắm vững kiến thức
cơ bản. Trong giảng dạy GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, sinh động, dễ hiểu, tác
phong thân thiện, khuyến khích HS học tập, tổ chức cho HS làm việc cá nhân và theo
nhóm hợp lý; hướng dẫn HS phương pháp học và tự học, tư vấn, giúp đỡ HS học tập
có tiến bộ. Giáo viên cần phân loại trình độ nhận thức và năng lực tiếp thu của học
sinh theo các mức để có phương pháp giảng dạy phù hợp với mọi đối tượng.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiếp cận với Chương trình GDPT
mới3. Triển khai và thực hiện có hiệu quả Công văn số 359/GDĐT ngày 18/9/2020 về
việc hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học từ năm
học 2020-2021. Giao cho tổ Toán Lý xây dựng và thực hiện 01 bài học STEM thực
hiện xong trước 20/11/2020; tổ Hóa Sinh xây dựng 01 hoạt động trải nghiệm tại
2 Công văn số 326/GDĐT ngày 04/9/2020 của Phòng GD&ĐT về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS 3 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về việc ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông (Chương trình tổng thể, Chương trình bộ môn: Toán học, Khoa học tự nhiên, Tin học, Công
nghệ)
6
trường để tiếp thu kiến thức bài thuộc bộ môn Sinh học; tổ Toán Lý hướng dẫn 01
dự án thi KHKT cấp thành phố.
d. Đổi mới kiểm tra, đánh giá: Thực hiện theo đúng Thông tư 26/2020/TT-
BGDĐT ngày 26/8/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh
giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số
58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Tập trung vào
một số nội dung sau:
- Trong kiểm tra: Giáo viên coi kiểm tra nghiêm túc, đánh giá sát, đúng trình
độ HS với thái độ khách quan, công minh. Kết hợp một cách hợp lý hình thức kiểm
tra tự luận (TL) với hình thức kiểm tra trắc nghiệm (TN). Đề kiểm tra đòi hỏi học
sinh phải biết, thông hiểu và vận dụng sáng tạo. Đồng thời hướng dẫn HS biết tự
đánh giá kết quả học tập của mình thông qua các sản phẩm học tập.
- Nội dung đề kiểm tra thường xuyên được đổi mới và phải đạt những yêu cầu
sau: Kiểm tra được kiến thức cơ bản, khả năng vận dụng và kỹ năng thực hành
trong phạm vi môn học; đảm bảo tính khoa học, chính xác, chặt chẽ, đúng mức độ
yêu cầu được xác định trong “Chuẩn kiến thức, kỹ năng”. Nội dung kiểm tra không
vượt ra ngoài chương trình ở thời điểm kiểm tra, lời văn, câu chữ rõ ràng, chính
xác, dễ hiểu.
- Người ra đề phải có đáp án, biểu điểm chấm, hướng dẫn chấm kèm theo và
nộp đúng thời gian. Khi chấm bài, GV chấm đúng hướng dẫn chấm.
- Cách thức tổ chức thực hiện bài kiểm tra giữa kì:
+ Hình thức: kiểm tra viết
+ Biện pháp: Tổ trưởng chuyên môn căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nội
dung dạy học của từng môn, từng khối, tổng hợp bài kiểm tra giữa kì của các bộ
môn trong tổ tương ứng với thời gian thực hiện bài kiểm tra, nộp cho hiệu trưởng
tổng hợp, điều chỉnh số môn kiểm tra giữa kì không quá 9 môn/khối/tuần; thông
báo tới GV trong các tổ để thực hiện nội dung dạy học đảm bảo đến bài kiểm tra
giữa học kì theo đúng PPCT đã xây dựng. Trong trường hợp giáo viên mất giờ do
rơi vào các ngày nghỉ hoặc nghỉ việc riêng, chưa bố trí được dạy thay, đ/c phó Hiệu
trưởng tổng hợp các môn lên lịch học bù phù hợp (Các lớp sáng thực hiện 4 tiết có
thể lên lịch bù vào tiết 5 hoặc lên lịch bù vào buổi chiều đảm bảo tổng số tiết trong
ngày không quá 8 tiết, không bù 4 tiết liền/môn)
- TTCM, nhóm trưởng CM thống nhất ma trận đề kiểm tra, phân công ra đề theo
ma trận đã xây dựng, duyệt đề và gửi cho Hiệu trưởng trước 5 ngày để xếp lịch kiểm
tra, phân công coi kiểm tra. Lưu ý đề kiểm tra phải đảm bảo hài hòa cả tự luận và trắc
nghiệm khách quan.
e. Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn:
- Đảm bảo giờ sinh hoạt chuyên môn:
+ Các tổ chuyên môn thực hiện đúng quy định về số lần sinh hoạt chuyên
môn được quy định theo Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều
cấp học4: ít nhất 02 lần/tháng quy định vào tuần 2, tuần 4 của tháng.
4 Từ ngày 01/11/2020 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 bị bãi bỏ và thay thế bằng Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học
7
+ Sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn theo hướng phát triển bài học, STEM, tăng
cường công tác chỉ đạo, quản lí về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh
giá; đổi mới nội dung sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu nội
dung bài học, tập trung thảo luận các chuyên đề, nội dung khó của môn học hoặc
những phương pháp dạy học, cách thức tổ chức lớp học sao cho hiệu quả.
- Nội dung:
+ Xây dựng nội dung, chương trình tổ chức thực hiện ngoại khóa theo đúng
thời gian quy định.
+ Đánh giá công tác tháng qua, triển khai công tác tháng tới.
+ Thống nhất mục đích yêu cầu các tiết dạy, xác định kiến thức trọng tâm,
phương pháp dạy, thống nhất nội dung từng tiết dạy, tách tiết đối với những bài
nhiều tiết, nội dung các bài kiểm tra, trao đổi kinh nghiệm và phương pháp các tiết
khó dạy.
+ Thống nhất ma trận kiểm tra với các bài giữa kì.
+ Rút kinh nghiệm giờ dạy kiểm tra chuyên đề, toàn diện, hội giảng…
+ Bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo các chuyên đề.
+ Chỉ tiêu mỗi tháng mỗi tổ phải trao đổi ít nhất 1 chuyên đề/môn vào tuần
thứ 2 của tháng.
+ Tích cực ứng dụng CNTT trong soạn giảng bài giảng điện tử, đổi mới
phương pháp kiểm tra, đánh giá.
+ Tập trung thảo luận các chuyên đề, nội dung khó của môn học hoặc những
phương pháp dạy học, cách thức tổ chức lớp học sao cho hiệu quả.
f. Tổ chức ôn tập phụ đạo học sinh yếu, kém; bồi dưỡng học sinh có năng
khiếu; ôn thi lớp 10 THPT:
* Ôn tập, phụ đạo HS yếu, kém, ôn học sinh giỏi
- Tổ chức khảo sát, rà soát số học sinh yếu kém ở các lớp, các khối; giao cho
giáo viên bộ môn giảng dạy ở các lớp đó lên kế hoạch và phụ đạo cho học sinh;
BGH kết hợp với Tổ CM kiểm tra việc thực hiện và kết quả thực hiện. Triển khai
học ôn, phụ đạo vào buổi chiều, đúng đối tượng và có sự thoả thuận giữa học sinh,
phụ huynh và nhà trường (theo Nghị quyết Ban đại diện CMHS trường).
- GV dạy bồi dưỡng lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi; GV Toán, Văn,
Anh xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng HS yếu kém.
- CBQL lên kế hoạch:
+ Khảo sát, chọn đội tuyển học sinh giỏi, phân loại học sinh yếu kém xong
trước 21/9/2020.
+ Lên lịch, thời gian bồi dưỡng bắt đầu thực hiện từ 22/9/2020
+ Phân công giáo viên bồi dưỡng xong trước 05/9/2020
- GV dạy ôn HSG, bồi dưỡng HS yếu kém: hoàn thành nội dung bồi dưỡng duyệt
CBQL trước ngày 22/9/2020 và thực hiện việc giảng dạy theo kế hoạch của trường.
* Ôn thi lớp 10 THPT: giao đ/c Phó Hiệu trưởng xây dựng KH cụ thể thực
hiện từ tháng 4/2021
g. Tổ chức dạy học tiếng Anh đúng quy định theo Kế hoạch dạy học tiếng
Anh của Phòng GD&ĐT:
- Chỉ đạo thực hiện chương trình Tiếng Anh thí điểm với học sinh các khối
6,7,8,9 gồm: 36 lớp (Khối 6: 8 lớp; Khối 7: 9 lớp; Khối 8: 10 lớp; Khối 9: 9 lớp)
8
- Tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng môi trường ngoại ngữ, xây dựng các câu
lạc bộ nói tiếng Anh cho giáo viên và học sinh bằng cách:
- Tổ chức ngoại khóa ngày hội Tiếng Anh cho học sinh toàn trường.
- Thành lập CLB nghe nói Tiếng Anh để giao lưu với các cụm trường THCS
trong thành phố.
- Bồi dưỡng chuyên môn giáo viên Tiếng Anh để đáp ứng được yêu cầu đổi mới.
- Đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung trang thiết bị phục vụ dạy học tiếng
Anh: Tham mưu với cấp trên bổ sung thêm phòng học thông minh cho các phòng
tiếng Anh.
III. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp, định hướng phân luồng
học sinh sau THCS, giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống và các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp
1. Chỉ tiêu:
a. Thực hiện đầy đủ nội dung và số tiết theo quy định về dạy hướng nghiệp (9
tiết/lớp/năm học) và dạy hoạt động ngoài giờ lên lớp (18 tiết/lớp/năm học).
b. Tổ chức các buổi ngoại khóa: ít nhất 9 buổi/năm học, tập trung vào các chủ
đề: Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phổ
biến, giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội, AIDS, ma túy, mại
dâm và phòng, chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền
Quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ
môi trường, không sử dụng đồ nhựa dùng một lần; bảo vệ đa dạng sinh học và bảo
tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục quốc phòng an ninh;
giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong
gia đình và nhà trường
c. Xếp loại hạnh kiểm:
Khối lớp Sĩ số Tốt Khá
Trung
bình Yếu
HS % HS % HS % HS %
Khối 6 319 237 74.3 68 21.3 13 4.1 1 0.3
Khối 7 362 268 74.1 75 20.7 16 4.4 3 0.8
Khối 8 390 289 74.1 83 21.3 16 4.1 2 0.5
Khối 9 335 249 74.3 70 20.9 14 4.2 2 0.6
Toàn trường 1406 1042 74.1 297 21.1 59 4.2 8 0.6
d. Xếp loại các lớp: Căn cứ vào tiêu chí đánh giá thi đua của Đội để xếp loại
các lớp đạt xuất sắc, tiên tiến, không tiên tiến.
e. Hoạt động VHVN: Tổ chức chương trình văn nghệ, Ngosilien’Gottalent,
khiêu vũ thể thao, múa tập thể bài ghen Covy vào dịp 20/11, 26/3...
f. Hoạt động tập thể: tổ chức vào thứ 2 hàng tuần, tiết chào cờ; tổ chức tham
quan dã ngoại ngoài tỉnh 1 lần/năm; tổ chức cho học sinh hành trình đến địa chỉ đỏ:
Bảo tàng tỉnh, đền Xương Giang...
g. Tham gia đủ các cuộc thi VH-VN, TDTT do Sở, Phòng GD&ĐT tổ chức.
9
2. Biện pháp:
a. Công tác chỉ đạo của lãnh đạo nhà trường (Cán bộ quản lý):
- Xây dựng đủ các loại kế hoạch chỉ đạo các hoạt động của nhà trường theo
hướng dẫn nhiệm vụ năm học; đề cao trách nhiệm quản lý, tăng cường dân chủ, kỷ
cương, nề nếp trong nhà trường; chỉ đạo đổi mới hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp, giáo dục hướng nghiệp theo tinh thần lồng ghép, tích hợp; chú trọng giáo dục
giá trị, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; tiếp tục xây dựng trường học hạnh
phúc, lớp học hạnh phúc, giờ học hạnh phúc.
- Tổ chức quản lý và điều hành mọi hoạt động nhà trường theo đúng điều lệ
trường phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành.
- Thực hiện tốt 5 rõ: Rõ người, rõ việc, rõ thời gian, rõ quy trình, rõ chất
lượng và hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch công tác giáo dục đạo đức, công tác chủ nhiệm và các hoạt
động tập thể theo từng tuần, tháng, học kỳ và năm học. Chỉ đạo, đánh giá kết quả công
tác chủ nhiệm qua họp giao ban, sinh hoạt tổ chủ nhiệm 1 lần/tháng.
- Chỉ đạo tổ Ngoại ngữ xây dựng chương trình, nội dung ngày hội tiếng Anh
với chủ đề TRAVELLING AROUND VIET NAM xong trước ngày 30/9/2020.
Kinh phí tổ chức thực hiện ngoại khóa theo quy chế chi tiêu nội bộ của trường năm
học 2020-2021.
- Tập trung giáo dục thực hiện Luật giao giao thông đường bộ và quản lý sử
dụng điện thoại di động. Tuyên truyền, giáo dục và có biện pháp phòng chống ma
tuý, tệ nạn xã hội, đẩy mạnh giáo dục môi trường và hoạt động văn nghệ, thể thao.
tổ chức tốt việc giải tỏa ách tắc giao thông ở cổng trường. Duy trì thường xuyên và
nâng cao hiệu quả thông tin của hệ thống tin nhắn tới CMHS.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường THCS của Bộ GD&ĐT, chú trọng triển khai công tác kiểm định
chất lượng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của nhà trường.
- Quản lý tốt việc dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường.
- Quản lý tốt việc dạy tiếng Anh tăng cường có giáo viên nước ngoài cho học
sinh khối 6, 7.
- Phối hợp với Ban đại diện Cha mẹ học sinh trong các hoạt động của nhà trường.
- Thực hiện nghiêm túc các khoản thu, chi theo đúng quy định.
b. Công tác chủ nhiệm:
- Đầu năm học tổ chức cho HS toàn trường học Nội quy HS, tiêu chí xếp loại
hạnh kiểm, viết “Cam kết thực hiện Nội quy” và tìm hiểu về truyền thống nhà trường.
- GVCN phải thường xuyên theo dõi hoạt động của lớp, có các biện pháp kịp
thời chấn chỉnh những mặt yếu của lớp hoặc từng HS. Phối hợp với Đoàn TN, Đội
TN tổ chức tiết sinh hoạt tập thể, tiết sinh hoạt lớp vào ngày thứ 2 hàng tuần theo
các chủ đề giáo dục đảm bảo chất lượng, đủ thời gian.
- Tăng cường phối hợp giáo dục giữa GVCN với GVBM, Đoàn TN, Đội TN,
CBQL với đại diện CMHS lớp. Thường xuyên thông tin về kết quả học tập, rèn
luyện đạo đức tới từng gia đình HS, tối thiểu 4 lần/năm học vào giữa và cuối từng
học kỳ.
10
- Các lớp xây dựng tiêu chí xếp loại thi đua hàng tháng, đánh giá hạnh kiểm
HS theo qui định. Cuối học kỳ, cuối năm học GVCN báo cáo dự kiến xếp loại hạnh
kiểm với hội đồng sư phạm để toàn thể GV trong hội đồng xét hạnh kiểm học sinh.
- Từng lớp phải bảo quản tốt tài sản được giao, giữ lớp học sạch, đẹp. Xây
dựng tập thể lớp tiến bộ về mọi mặt, giảm dần HS vi phạm Nội quy.
- Nêu cao vai trò của Khối trưởng chủ nhiệm trong các hoạt động kiểm tra,
đánh giá, thi đua-khen thưởng.
c. Công tác Đội thiếu niên:
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt, đa dạng hóa các hoạt động của Đội TN. Tổ
chức tốt các câu lạc bộ VHVN, TDTT… nhằm tập hợp, thu hút học sinh vào các
hoạt động lành mạnh.
- Xây dựng và tổ chức các hoạt động trong Lễ khai giảng, Kỷ niệm 20/11, Lễ
Sơ kết, Tổng kết, Ngày thành lập Đoàn 26/3 trang trọng có ý nghĩa. Tiết sinh hoạt
tập thể thứ 2 được thực hiện hàng tuần theo kế hoạch (có văn bản kèm theo).
- Phát huy vai trò của chi đoàn giáo viên, phối hợp cùng giáo viên chủ nhiệm
triển khai có hiệu quả các phong trào học tập và rèn luyện trong nhà trường.
- Tổ chức có hiệu quả các hoạt động xã hội: Đóng góp ủng hộ đồng bào, học
sinh vùng khó khăn, thiên tai, xây dựng quỹ giúp đỡ học sinh nghèo trong trường...
IV. Thực hiện Quy chế, Quy định chuyên môn
1. Chỉ tiêu: Thực hiện đúng các Quy chế, Quy định về công tác quản lý, hoạt động
chuyên môn của giáo viên, nhân viên.
Các giờ thanh tra chuyên môn (của Phòng GD&ĐT) được đánh giá từ Khá
trở lên.
- Thực hiện nghiêm túc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học các môn.
Đảm bảo 100% giáo viên lên lớp có giáo án mới hoặc đã bổ sung theo hướng dẫn
điều chỉnh nội dung dạy học của Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT.
- 50/65 giáo viên tham gia Hội thi GV giỏi cấp thành phố, chiếm 76.9%.
- 100% giáo viên dạy học nội dung tích hợp theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT,
phòng GD&ĐT như nội dung giáo dục an toàn giao thông trong môn Giáo dục công
dân; giáo dục giới tính, sinh sản vị thành niên trong môn Sinh học.
- Dự giờ chuyên môn: Tối thiểu mỗi giáo viên dự giờ 01 tiết/năm học. Tổ
phó, nhóm trưởng CM dự giờ ít nhất 9 tiết/năm học; Tổ trưởng dự ít nhất 18
tiết/năm học; Phó Hiệu trưởng dự ít nhất 35 tiết/năm học; Hiệu trưởng dự ít nhất 70
tiết/năm học.
2. Biện pháp:
- Thực hiện đúng phân phối chương trình, kế hoạch dạy học theo đúng qui
định của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT về kế hoạch
thời gian năm học (các tiết nghỉ dạy phải dạy bù đủ).
- Dạy học tự chọn: Môn học tự chọn (Tin học 6,7,8) theo PPCT bộ môn, Chủ
đề tự chọn các tiết học tự chọn khối 9 theo chủ đề bám sát, các tiết học này là để ôn
tập, hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức, kỹ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao,
các tiết tự chọn được ghi trong kế hoạch dạy học hàng tuần.
- Chỉ đạo GV có Hồ sơ giảng dạy gồm: Kế hoạch cá nhân; Giáo án; sổ theo
dõi và đánh giá học sinh; sổ chủ nhiệm (với GV được phân công chủ nhiệm) và ghi
11
đúng theo nội dung yêu cầu. (Giáo án giáo viên dạy lần đầu phải soạn mới, không
được dùng giáo án copy, giáo án cũ có bổ sung, chỉnh sửa theo hướng dẫn điều
chỉnh nội dung dạy học của Sở GD&ĐT).
- Đảm bảo dạy đủ các tiết thực hành, thí nghiệm (GV đăng ký vào sổ đăng ký
dạy phòng thực hành); Đồ dùng dạy học thông thường sử dụng theo yêu cầu nội
dung bài giảng; GV đăng ký dạy học tại các phòng học thông minh, phòng học
thông thường.
- Giáo viên phải kiểm tra đủ số đầu điểm tối thiểu theo qui định, vào sổ điểm
chính, ghi học bạ đúng thời hạn qui định, giảm thiểu sai sót.
- Khuyến khích CB, GV, NV viết SKKN và ứng dụng SKKN vào thực tiễn
quản lý, giảng dạy và học tập.
- Tổ chức hội giảng ở tất cả các môn đạt 100%
- Mỗi nhóm chuyên môn tổ chức: ít nhất 01 chuyên đề/năm học.
V. Nhiệm vụ tổ chức, xây dựng phát triển đội ngũ
1. Chỉ tiêu:
- Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ 100% đạt chuẩn đào tạo; phấn đấu 100%
GV đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS (Trong đó loại Tốt: 70%, loại Khá: 30%)
- Tự bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên:
+ Cán bộ quản lí: 2 đ/c
+ Giáo viên: 65 đ/c
- Học nâng cao trình độ chuyên môn: 4
- Phấn đấu thi giáo viên giỏi các cấp đạt:
+ Cấp tỉnh: 10 đ/c
+ Cấp thành phố: 30 đ/c
2. Biện pháp:
- Làm tốt công tác cán bộ trong trường, hoàn thành việc bổ nhiệm tổ trưởng,
tổ phó chuyên môn ngay từ đầu năm học theo đúng văn bản hướng dẫn của Phòng
GD&ĐT, Sở GD&ĐT.
- Triển khai văn bản hướng dẫn đánh giá Chuẩn nghề nghiệp theo Thông tư
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông và công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD ngày
01/10/2018 về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày
22/8/2018 Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông; Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 Ban hành quy định chuẩn
hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông và công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 01/10/2018 về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày
22/8/2018 Ban hành quy định chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
- Thực hiện nghiêm túc nội dung và thời gian bồi dưỡng cán bộ quản lí, giáo
viên theo Kế hoạch số 52/KH-SGDĐT ngày 09/9/2020 về việc Bồi dưỡng giáo
viên, cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông triển khai Chương trình giáo dục phổ
thông 2018.
- Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên: Giáo viên phải có kế hoạch cụ thể về tự
học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng thường xuyên và yêu cầu đăng kí môđun học tập ở
tổ chuyên môn, thể hiện rõ trong kế hoạch cá nhân, duyệt lãnh đạo nhà trường trước
ngày 15/12/2020.
12
- Mỗi giáo viên phải xây dựng ý thức rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dạy, chuẩn bị
tốt các chuyên đề, nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn thể hiện rõ trong kế hoạch cá nhân.
- Tổ chuyên môn mỗi năm xây dựng và thực hiện có chất lượng một chuyên
đề/1 giáo viên, được đăng ký với nhà trường từ đầu năm học, thể hiện rõ trong kế
hoạch tổ chuyên môn duyệt lãnh đạo nhà trường trước ngày 20/10/2020.
- Tạo điều kiện cho tổ chuyên môn tham gia dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao tay nghề, nghiệp vụ do Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT tổ chức và giao lưu
học tập với các trường trong cụm theo sự hướng dẫn của Phòng GD&ĐT.
- Phân công trách nhiệm cho GV Tin học cùng các giáo viên cốt cán bộ môn có
kế hoạch tập huấn kỹ năng ứng dụng CNTT trong soạn giảng bài giảng điện tử, ứng
dụng phòng học thông minh trong giảng dạy, trong công tác kiểm tra và đánh giá. Mỗi
tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất 1 chủ đề giờ học hạnh phúc, tiết học hạnh phúc.
- CBQL, tổ CM lên kế hoạch tổ chức dự giờ ứng dụng phòng học thông
minh, giờ dạy hạnh phúc, tiết học hạnh phúc trong giảng dạy của giáo viên.
- Tổ chức thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường (dự kiến tháng 10, 11/2020).
VI. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lí chuyên môn,
trong công tác giảng dạy và học tập
1. Chỉ tiêu:
- Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch 124/KH-UBND ngày
22/11/2017 của UBND thành phố Bắc Giang về việc “Đẩy mạnh dạy học tin học và
ứng dụng CNTT trong trường phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm
2025”; tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư để nâng cao chất lượng các phòng
dạy Tin học của trường.
- Tăng cường sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với
các lớp học trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như tăng cường sự
công bằng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất lượng cao; khuyến khích
GV hỗ trợ việc học tập của HS trên nền tảng công nghệ thông tin đã có sẵn giúp
việc học tập của HS cũng như việc kết nối giữa GV với HS được hiệu quả hơn. Xây
dựng trường điển hình về dạy và học tin học cấp thành phố.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lí các hoạt
động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của HS; tăng cường mối liên hệ giữa nhà
trường với cha mẹ HS và cộng đồng; GV có thể sử dụng giáo án trực tuyến (Sử
dụng phần mềm, Email hoặc Google drive...; không phải in giáo án và nhà trường
ký duyệt hàng tuần trừ trường hợp gặp các sự cố về điện, mạng và kỹ thuật); GV
được phép chọn hình thức trình bày, viết tay hoặc đánh máy khi sử dụng các loại hồ
sơ, sổ sách theo quy định.
- Sinh hoạt chuyên môn, ứng dụng phòng học thông minh, phòng học thông
thường trong giảng dạy.
- Cập nhập số liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục theo đúng tiến
độ, đảm bảo tính chính xác của số liệu.
2. Biện pháp:
a) Ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác quản lí:
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, cập nhật thông tin qua hệ thống
Website của trường
13
- Quản lí tốt Website, diễn đàn trên Website của nhà trường về nội dung và
hình thức. Sử dụng hiệu quả mạng nội bộ của trường, hộp thư công tác của các tổ
chức, cá nhân trong công việc.
b) Ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học:
- Tham mưu với phòng GD&ĐT tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên
trong trường.
- Yêu cầu giáo viên tích cực soạn giảng, sử dụng bài giảng điện tử trong
giảng dạy hiệu quả.
- Hướng dẫn cán bộ, giáo viên sử dụng các phần mềm ứng dụng để phục vụ
công tác chuyên môn; cập nhật điểm bộ môn vào hệ thống quản lý điểm của nhà
trường.
- Tạo kho dữ liệu, thư mục dùng chung, thư mục chia sẻ cho cán bộ, giáo
viên nghiên cứu, trao đổi chuyên môn và nghiệp vụ.
- Hướng dẫn cán bộ, giáo viên khai thác, chia sẻ nguồn thông tin trên mạng
Internet. Sử dụng hiệu quả Website của nhà trường trong công tác, thường xuyên cập
nhật hộp mail cá nhân, hộp mail đơn vị để nắm bắt kế hoạch, công việc để thực hiện.
- Tích cực hướng dẫn học sinh, trao đổi và giúp học sinh học thông qua các
phần mềm Teams, Zoom Cloumeeting...
- Yêu cầu tất cả các đối tượng sử dụng phải có ý thức đảm bảo tính bảo mật,
an toàn thông tin của đơn vị; có ý thức phòng chống virus khi sử dụng.
VII. Nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá hoạt động sư phạm của giáo viên và
hoạt động chuyên môn của nhân viên
1. Chỉ tiêu:
a. Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên:
- Nội dung kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo gồm:
+ Việc thực hiện quy chế chuyên môn (các loại hồ sơ, việc ghi chép, cập nhật
thông tin, dự giờ, ứng dụng công nghệ thông tin, kỷ luật lao động...)
+ Kiểm tra giờ trên lớp: Dự giờ dạy và dự giờ tiết sinh hoạt (đối với giáo viên
làm công tác chủ nhiệm lớp). Mỗi tiết dạy đều có nhận xét, đánh giá, xếp loại theo
quy định của Bộ GD&ĐT và Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Kết quả giảng dạy và giáo dục học sinh: Điểm kiểm tra hoặc kết quả đánh
giá môn học của học sinh từ đầu năm đến thời điểm kiểm tra.
- Các loại hồ sơ của giáo viên được kiểm tra:
+ Kế hoạch cá nhân
+ Giáo án
+ Sổ theo dõi và đánh giá học sinh
+ Sổ chủ nhiệm (với giáo viên chủ nhiệm)
b. Kiểm tra hoạt động chuyên môn của nhân viên:
- Nội dung kiểm tra hoạt động chuyên môn của nhân viên gồm:
+ Việc thực hiện các quy chế chuyên môn thể hiện qua hệ thống sổ sách.
+ Kiểm tra quá trình công tác.
- Các loại hồ sơ của nhân viên được kiểm tra:
+ Sổ ghi chép.
+ Các hồ sơ sổ sách thuộc nghiệp vụ quản lý.
14
2. Biện pháp:
- Chỉ đạo và thực hiện tốt các công văn chỉ đạo về xây dựng kế hoạch giáo
dục: Chương trình GDPT ban hành theo Quyết định 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày
05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Công văn số 8607/BGDĐT-GDTrH ngày
16/8/2007 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS và cấp THPT
từ năm học 2007-2008; Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của
Bộ GD&ĐT hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra, đánh giá, tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung
học; Công văn số 326/GDĐT ngày 04/9/2020 của Phòng GD&ĐT về hướng dẫn
thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS; Công văn số 538/GDĐT ngày
18/12/2017 của Phòng GD&ĐT về việc thực hiện khung phân phối chương trình
cấp THCS theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 538/GDĐT ngày 18/12/2017 của
Phòng GD&ĐT về việc thực hiện khung phân phối chương trình cấp THCS theo
định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh, trong đó tập trung vào việc
rà soát nội dung sách giáo khoa, tinh giản những nội dung dạy học vượt quá mức độ
cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành. Chỉ
đạo các tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng phân phối chương trình dạy học chi tiết
phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở khung phân phối chương trình do Sở
GD&ĐT ban hành; bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay cho những
thông tin cũ, lạc hậu.
VIII. Công tác y tế học đường
1. Chỉ tiêu:
- Nhà trường có 01 phòng y tế được trang bị các loại thuốc thông thường
(cảm sốt, nước ozeron, trà gừng, dầu gió, bông, gạc, máy đo nhiệt độ,…)
- Mỗi lớp học được nhà trường cấp cho 1 tủ thuốc riêng có dầu gió, bông,
băng, gạc…
2. Biện pháp:
- Phòng y tế đảm bảo diện tích, thuận tiện công tác sơ cấp cứu và chăm sóc
sức khỏe học sinh; cán bộ y tế trình độ từ y sỹ trung cấp trở lên theo Thông tư liên
tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGD ĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế- Bộ Giáo dục và
Đào tạo Quy định về công tác y tế trường học (Thông tư 13).
- Tổ chức kiểm tra, khám sức khỏe theo chuyên khoa cho học sinh. 100% các
trường hợp mắc bệnh được thông báo cho gia đình để phối hợp chuyển tuyến và
theo dõi điều trị.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, cung cấp đủ nước sạch cho sinh hoạt và nước
uống cho học sinh và cán bộ, giáo viên. Nhà vệ sinh đảm bảo vệ sinh, an toàn, thân
thiện và sử dụng tốt. Tăng cường đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, lớp học và
các công trình vệ sinh trường học theo quy định.
- Tổ chức ngoại khóa phòng chống bệnh tật trong trường học, từng bước góp
phần giảm tỷ lệ mắc tật khúc xạ, gù vẹo cột sống, bệnh răng miệng, giun sán, hen phế
quản và các yếu tố nguy cơ ảnh hường đến sức khỏe trong trường học. Truyền thông
giáo dục dân số - sức khỏe sinh sản vị thành niên, phòng chống HIV/AIDS cho học sinh.
- Không để xảy ra dịch bệnh lớn và ngộ độc thực phẩm trong trường học.
- 100% học sinh tham gia BHYT
15
IX. Công tác khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục; xây dựng trường
chuẩn Quốc gia
Thực hiện theo đúng Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học
sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Thực hiện đúng Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Công văn số
5932/BGDĐT-QLCL ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục. Nhà trường đăng ký kiểm định
chất lượng chất lượng giáo dục mức độ 3, trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
X. Công tác Thi đua - Khen thưởng; thực hiện các cuộc vận động và
phong trào thi đua 1. Chỉ tiêu:
100% CB, GV, NV thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua
1.1. Cá nhân:
- GV giỏi cấp trường: 64
- Lao động tiên tiến: 68
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 10
- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 01
- Giấy khen chủ tịch UBND thành phố: 04
- Bằng khen chủ tịch UBND tỉnh: 01
1.2. Tập thể:
- Trường Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Chính phủ; Bằng khen
của Thủ tướng; Cờ thi đua của Bộ GD&ĐT; Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh;
Giấy khen của Chủ tịch UBND thành phố
- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
- Tổ tiên tiến xuất sắc: 04 tổ
- Công đoàn: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Bằng khen của LĐLĐ tỉnh.
- Liên đội TNTP HCM: Vững mạnh xuất sắc.
- Cơ quan đạt chuẩn văn hoá cấp thành phố.
2. Biện pháp:
- Xây dựng Quy chế Thi đua - khen thưởng và kỷ luật năm học 2020 - 2021.
- Xây dựng Quy trình xét và đề nghị các danh hiệu Thi đua - khen thưởng, cụ thể:
+ Cá nhân, tập thể đăng ký danh hiệu thi đua vào đầu năm học (không đăng
ký thi đua thì không xét thi đua).
+ Cuối năm học: Cá nhân viết bản tự nhận xét, đánh giá và xếp loại. (Căn cứ
vào Quy chế Thi đua - khen thưởng và kỷ luật năm học 2020-2021).
+ Tổ chuyên môn nhận xét, đánh giá, biểu quyết và xếp loại.
+ Hội đồng Thi đua - khen thưởng nhà trường nhận xét, đánh giá, biểu quyết
xếp loại (danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên biểu quyết bằng phiếu) và đề nghị
các danh hiệu thi đua.
16
PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cán bộ quản lý:
1. 1. Đ/c: Phạm Vân Anh- Hiệu trưởng
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo các văn bản hướng
dẫn của Sở GD&ĐT, triển khai các giải pháp cụ thể từng tuần, tháng để thực hiện
hiệu quả nhiệm vụ của đơn vị.
- Hướng dẫn TTCM, cán bộ giáo viên xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
được phân công thống nhất theo mẫu chung của đơn vị đảm bảo tính khoa học, khả
thi. Duyệt kế hoạch của các tổ chuyên môn và giáo viên.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch của từng bộ phận trong đơn vị.
- Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường, thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đúng quy định.
- Chịu trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ hoạt động của nhà trường.
1.2. Đ/c: Tạ Thị Mùi- Phó Hiệu trưởng
- Căn cứ vào kế hoạch của nhà trường, xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ cụ thể, chi tiết, phù hợp với thực tiễn theo từng tuần, tháng và thực hiện
thêm các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
- Hàng tuần, tháng rà soát, đánh giá những nhiệm vụ triển khai.
- Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được giao.
2. Tổ chuyên môn:
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể, triển khai thực hiện hiệu quả từng nhiệm vụ
được giao, duyệt Kế hoạch với Hiệu trưởng xong trước ngày 10/10/2020.
- Tổ trưởng, tổ phó chịu trách nhiệm trước CBQL về toàn bộ công việc được giao.
3. Giáo viên, nhân viên: Xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện hiệu
quả từng nhiệm vụ được giao, duyệt kế hoạch với tổ trưởng chuyên môn và Hiệu
trưởng xong trước ngày 15/10/2020.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 - 2021
của trường THCS Ngô Sĩ Liên. Kế hoạch có thể được bổ sung tùy tình hình thực
tế của nhà trường./. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT (để b/c );
- UBND Phường Ngô Quyền (để b/c);
- Các phó Hiệu trưởng, TTCM, GV (để thực hiện);
- Lưu: VT.
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Vân Anh
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG DUYỆT LÃNH ĐẠO PHÒNG GD&ĐT
17
Các phụ lục kèm theo Kế hoạch Phụ lục 1
DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRONG TỪNG THÁNG
CỦA NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian Nội dung hoạt động Người thực hiện Ghi chú
Tháng
9/2020
Xây dựng kế hoạch tổ chức
khai giảng
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Thực hiện xong
theo KH
Phân công nhiệm vụ năm học Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Chi tiết tại Phân
công chuyên môn
năm học 2020-2021
Hướng dẫn xây dựng phân
phối chương trình môn học
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Thực hiện theo
hướng dẫn tại CV 326/GDĐT ngày
04/9/2020 của Phòng
GD&ĐT; kí thực
hiện tại đơn vị
ngày 07/9/2020
Xây dựng dự thảo quy chế
dân chủ, phân công nhiệm
vụ, quy tắc ứng xử văn hóa,
quy định đánh giá thi đua...
Ban chỉ đạo thực hiện
quy chế dân chủ, ban
thi đua
Lập kế hoạch phát triển giáo
dục năm học 2021- 2022
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Xây dựng và duyệt các
khoản thu năm học 2020-
2021
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Nguyễn Thị Hồng
Hạnh- Kế toán
Xây dựng Kế hoạch Ngày
hội tiếng Anh
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Hoàn thành hồ sơ dạy thêm-
học thêm trong nhà trường
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
GVCN các lớp.
Hoàn thành hồ sơ dạy tiếng
Anh có GV nước ngoài
Bà Tạ Thị Mùi– Phó
Hiệu trưởng
GVCN khối 6,7
Tổ chức họp CMHS đầu năm Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Nguyễn Thị Hồng
Hạnh- Kế toán
GVCN các lớp.
Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, pháp lệnh dân số
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
18
Tháng
10/2020
Xây dựng KH tổ chức HN
CBCCVC
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Thực hiện xong
theo KH
Phát động phong trào thi đua
chào mừng ngày Phụ nữ Việt
Nam 20/10, ngày Nhà giáo
Việt Nam 20/11
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Tổ chức thi GVDG cấp
trường
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Sinh hoạt chuyên môn. Kiểm
tra chuyên đề, toàn diện theo
kế hoạch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Bồi dưỡng các CLB văn hóa,
TDTT; phụ đạo học sinh đại
trà theo lịch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Hoàn thiện hồ sơ phổ cập Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Tổ chức các hoạt động ngoại
khóa
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, pháp lệnh dân số
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tháng
11/2020
Xây dựng KH tổ chức Lễ kỷ
niệm ngày nhà giáo Việt
Nam 20/11
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tổng kết phong trào thi đua
chào mừng ngày phụ nữ Việt
Nam 20/10, ngày Nhà giáo
Việt Nam 20/11. Trao
thưởng cho TT, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong đợt
thi đua
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Bà: Nguyễn Thị Hồng
Hạnh- Kế toán
19
Sinh hoạt chuyên môn. Kiểm
tra chuyên đề, toàn diện theo
kế hoạch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Thi Sáng tạo KHKT cấp
thành phố
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Tổ chức các hoạt động ngoại
khóa
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Tổ chức thi giữa kỳ Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bồi dưỡng các CLB văn hóa,
TDTT; phụ đạo học sinh đại
trà theo lịch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, pháp lệnh dân số
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tháng
12/2020
Xây dựng KH tổ chức thi
cuối học kỳ I
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Phân công chuyên môn, TKB
HKII
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Sinh hoạt chuyên môn. Kiểm
tra chuyên đề, toàn diện theo
kế hoạch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Bồi dưỡng các CLB văn hóa;
TDTT; phụ đạo học sinh đại
trà theo lịch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
20
Thi HSG lớp 9 cấp thành phố Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tổ chức hoạt động ngoại
khóa chào mừng ngày thành
lập QĐNDVN 22/12
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Tổ chức thi cuối học kỳ I Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, pháp lệnh dân số
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tháng
01/2021
Báo cáo sơ kết học kỳ I Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Sinh hoạt chuyên môn. Kiểm
tra chuyên đề, toàn diện theo
kế hoạch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Bồi dưỡng các CLB văn hóa
6,7,8, CLB TDTT; phụ đạo
học sinh đại trà theo lịch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Tổ chức họp CMHS lần 2 Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
GVCN các lớp
Tổ chức hoạt động ngoại
khóa
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, pháp lệnh dân số
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tháng
02/2021
Phát động phong trào thi đua
mừng Đảng, mừng Xuân
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Sinh hoạt chuyên môn. Kiểm
tra chuyên đề, toàn diện theo
kế hoạch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
21
TT tổ Ngoại ngữ
Bồi dưỡng các CLB văn hóa
6,7,8, CLB TDTT; phụ đạo
học sinh đại trà theo lịch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Nghỉ Tết Nguyên Đán theo
lịch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, pháp lệnh dân số
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tháng
03/2021
Phát động phong trào thi đua
chào mừng ngày Quốc tế phụ
nữ 8/3, ngày thành lập Đoàn
TNCS HCM 26/3
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Nguyễn Thị Toàn-
Chủ tịch Công đoàn
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Sinh hoạt chuyên môn. Kiểm
tra chuyên đề, toàn diện theo
kế hoạch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Bồi dưỡng các CLB văn hóa
6,7,8, CLB TDTT; phụ đạo
học sinh đại trà theo lịch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Tổ chức các hoạt động ngoại
khóa
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Thi HSG cấp tỉnh, HSG cấp
thành phố
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, pháp lệnh dân số
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tháng
04/2021
Phát động phong trào thi đua
chào mừng ngày giải phóng
miền Nam 30/4, Quốc tế lao
động 1/5.
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Sinh hoạt chuyên môn. Kiểm
tra chuyên đề, toàn diện theo
kế hoạch
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
22
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Phụ đạo học sinh đại trà theo
lịch
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Tổ chức các hoạt động ngoại
khóa
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Tổ chức họp CMHS khối 9
lần 3
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, pháp lệnh dân số
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tháng
05/2021
Xây dựng KH thi cuối học
kỳ II
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Sinh hoạt tổ chuyên môn.
Kiểm tra hồ sơ cá nhân cuối
năm
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bà:Hoàng Thị Quyên-
TT tổ Văn Sử
Ông: Lưu Văn Đại- TT
tổ Toán Lý
Bà: Nguyễn T Hương
Thu - TT tổ Hóa Sinh
Bà: Trần Thu Hường-
TT tổ Ngoại ngữ
Phụ đạo học sinh đại trà theo
lịch
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Tổ chức hoạt động ngoại
khóa
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Tổ chức họp CMHS khối
6,7,8 lần 3
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Xét tốt nghiệp cho HS khối 9 Hội đồng xét tốt nghiệp
Xét duyệt học sinh lên lớp, ở
lại, thi lại
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
GVCN các lớp
Báo cáo tổng kết năm học Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Hoàn thiện hồ sơ thi đua Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Bàn giao học sinh về địa
phương
Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Bà: Hoàng Huyền
Trang- TPT Đội
Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, pháp lệnh dân số
Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
23
Tháng
6/2021
Giáo viên, học sinh nghỉ hè
Tháng
7/2021
Giáo viên, học sinh nghỉ hè
Tháng
8/2021
Giáo viên tựu trường Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Tuyển sinh lớp 6 Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Học chính trị đầu năm Bà: Phạm Vân Anh-
Hiệu trưởng
Kiểm kê đồ dùng Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
Sửa chữa CSVC Bà: Tạ Thị Mùi- Phó
Hiệu trưởng
24
Phụ lục 2
DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN NHÀ TRƯỜNG
TT Họ và tên Chuyên môn Trình độ ĐT liên hệ Ghi chú
1 Phạm Vân Anh QLGD Đại học 0982557162 Hiệu trưởng
2 Tạ Thị Mùi Lịch sử Đại học 0936935398 Phó Hiệu
trưởng
3 Hoàng Thị Quyên Sử- GDCD Đại học 0394909955 Tổ trưởng tổ
Văn Sử
4 Nguyễn Thị Hương Ngữ văn Đại học 0979828429 Chủ nhiệm
lớp 8A2
5 Lương Thị Thu Trang Ngữ văn Đại học 0977857989 Chủ nhiệm
lớp 9A2
6 Nguyễn Thị Hồng Ngữ văn Đại học 0916887486 Chủ nhiệm
lớp 6A4
7 Đồng Thị Hải Vân Ngữ văn Đại học 0918299268 Chủ nhiệm
lớp 6A5
8 Hà Thị May Ngữ văn Đại học 0965235557 Chủ nhiệm
lớp 6A1
9 Nguyễn Thị Ánh Ngữ văn Đại học 0987677456 Chủ nhiệm
lớp 7A2
10 An Thị Lan Phượng Ngữ văn Đại học 0913500677 Chủ nhiệm
lớp 7A6
11 Nguyễn Thị Thu Hương Ngữ văn Đại học 0978566343 Chủ nhiệm
lớp 8A7
12 Dương Thị Hân Ngữ văn Đại học 0913258013 Chủ nhiệm
lớp 9 A9
13 Hoàng Thị Mến Ngữ văn Đại học 0843153199 Chủ nhiệm
lớp 7A4
14 Giáp Thị Kim Quý Ngữ văn Đại học 0387114198 Chủ nhiệm
lớp 8A6
15 Lê Hồng Nhung Ngữ văn Đại học 0982580468
16 Nguyễn Thị Bích Ngọc Lịch sử Đại học 0989851833 Chủ nhiệm
lớp 8A9
17 Nguyễn T Phương Thảo Lịch sử Đại học 0968505612 Chủ nhiệm
lớp 9A6
18 Chu Thị Hồng Vân Địa lý Đại học 0334811904 Chủ nhiệm
lớp 9A5
19 Lê Thị Liễu Địa lý Đại học 0988114007 Chủ nhiệm
lớp 6A8
20 Lương Thị Thư Địa lý Đại học 0961277668
21 Nguyễn Thị Ngọc Hiền Địa lý Đại học 0985379619
25
TT Họ và tên Chuyên môn Trình độ ĐT liên hệ Ghi chú
22 Vi Thị Thảo GDCD Cao đẳng 0367612650
23 Vũ Thị Vân Ngữ văn Đại học 0982347215 Chủ nhiệm
lớp 7A7
24 Lưu Văn Đại Toán Đại học 0982726978 Tổ trưởng tổ
Toán-lý
25 Hoàng Thị Nơi Toán -Tin Đại học 0393493229 Chủ nhiệm
lớp 9A1
26 Thân Thanh Nhâm Lý-tin Đại học 0854200549 Chủ nhiệm
lớp 8A10
27 Nguyễn Văn Nghị Toán-Tin Đại học 0893117819 Chủ nhiệm
lớp 7A1
28 Phùng Thị Khánh Huyền Toán-Tin Đại học 0912765654 Chủ nhiệm
lớp 7A5
29 Lã Thị Cẩm Vân Toán-Tin Đại học 0859293266 Chủ nhiệm
lớp 8A1
30 Nguyễn Thị Thu Hoài Toán-Tin Đại học 0984656077 Chủ nhiệm
lớp 8A3
31 Nguyễn Văn Thuần Toán-Tin Đại học 0974696389 Chủ nhiệm
lớp 9A8
32 Lê Xuân Hiền Toán-Tin Đại học 0988922011 Chủ nhiệm
lớp 6A3
33 Nguyễn Thị Hồng Toán-Tin Đại học 09845373552 Chủ nhiệm
lớp 8A5
34 Thân Thị Thanh Vân Toán-Tin Đại học 0976836368 Chủ nhiệm
lớp 8A8
35 Nguyễn Thị Hồng Vân Toán-Tin Đại học 0983856107 Chủ nhiệm
lớp 6A7
36 Đỗ Huy Khánh Toán-Tin Đại học 0398088797
37 Nguyễn Thị Loan Lý-Tin Đại học 0337392296 Đang học ĐH
Toán
38 Đào Văn Đức Toán-Tin Đại học 0969513899
39 Khổng Thị Hiện Lý Tin Đại học 0395655692
40 Hoàng Huyền Trang KTCN Đại học 0987525118 TPT
41 Nguyễn Thị Phương Nam Tin Cao đẳng 0979463084 CNTT
42 Trương Đức Đệ Tin Đại học 0988055145 CNTT
43 Vũ Thị Vui Tin Đại học 0984186618
44 Nguyễn Thị Hương Thu Hóa Đại học 0984918482 TT tổ Hóa
Sinh
45 Nguyễn Thị Toàn Mĩ thuật Cao đẳng 0984213821
26
TT Họ và tên Chuyên môn Trình độ ĐT liên hệ Ghi chú
46 Nguyễn Thị Lan Hoa Sinh Đại học 0868893566
47 Phạm Ngọc Anh Sinh Đại học 0852433171
48 Phạm Thị Yến Sinh Đại học 0988676931
49 Phan Thị Mai Lan Sinh- Địa Cao đẳng 0396944976 Đang học ĐH
Địa
50 Đỗ Nguyên Khánh Hóa Đại học 0398312152 Đang học ĐH
Toán
51 Trần Thị Liên Hóa Đại học 0979937998
52 Nguyễn Thị Lan Hương KTNN Đại học 0913257780
53 Tống Bích Nguyệt Âm nhạc Đại học 0373709688
54 Đồng Thị Ninh Âm nhạc Đại học 0948090988
55 Quách Thị Lương Mĩ thuật Đại học 0338002278
56 Lâm Văn Hiệu GDTC Đại học 0985166822
57 Phạm Thu Hiền GDTC Đại học 0983561485
58 Nguyễn Thị Hương GDTC Đại học 0357618496
59 Trần Thu Hường Tiếng Anh Đại học 0834275585 Tổ trưởng tổ
NN-HC
60 Bùi Thị Hoa Tiếng Anh Đại học 0966066881 Chủ nhiệm
lớp 7A3
61 Nguyễn Thị Vân Khánh Tiếng Anh Đại học 0386428474 Chủ nhiệm
lớp 7A8
62 Nguyễn Thị Ngọc Vân Tiếng Anh Đại học 0982692668 Chủ nhiệm
lớp 9A3
63 Phan Hồng Thảo Tiếng Anh Đại học 0983014875 Chủ nhiệm
lớp 6A6
64 Nguyễn Thị Thanh Tú Tiếng Anh Đại học 0983589659 Chủ nhiệm
lớp 7A9
65 Đồng Thị Hoàng Yến Tiếng Anh Đại học 0963043126
66 Cung Thị Bích Thủy Tiếng Anh Đại học 0946244555 Chủ nhiệm
lớp 9A7
67 Nguyễn Đức Hạnh Tiếng Anh Đại học 0904055298
68 Trịnh Thị Bích Thủy Văn thư Đại học 0915252477
69 Nguyễn Thị Hồng Hạnh Kế toán Đại học 0379495493
70 Nguyễn Thị Hoa Kế toán Đại học Trưng tập
UBND TP
27
Phụ lục 3
THỐNG KÊ SỐ LỚP, SỐ HS, NĂM HỌC 2020-2021
TT Lớp Số HS GVCN Ghi chú
1 6A1 40 Hà Thị May
2 6A2 40 Nguyễn Thị Phương Nam
3 6A3 40 Lê Xuân Hiền
4 6A4 41 Nguyễn Thị Hồng
5 6A5 38 Đồng Thị Hải Vân
6 6A6 40 Phan Hồng Thảo
7 6A7 40 Nguyễn Thị Hồng Vân
8 6A8 40 Lê Thị Liễu
Tổng khối 6 319
1 7A1 38 Nguyễn Văn Nghị
2 7A2 39 Nguyễn Thị Ánh
3 7A3 41 Bùi Thị Hoa
4 7A4 40 Hoàng Thị Mến
5 7A5 40 Phùng Thị Khánh Huyền
6 7A6 41 An Thị Lan Phượng
7 7A7 41 Vũ Thị Vân
8 7A8 41 Nguyễn Thị Vân Khánh
9 7A9 41 Nguyễn Thị Thanh Tú
Tổng khối 7 362
1 8A1 39 Lã Thị Cẩm Vân
2 8A2 39 Nguyễn Thị Hương
3 8A3 40 Nguyễn Thị Thu Hoài
4 8A4 40 Nguyễn Thị Ngọc Hiền
5 8A5 39 Nguyễn Thị Hồng
6 8A6 39 Giáp Thị Kim Quý
7 8A7 39 Nguyễn Thị Thu Hương
8 8A8 39 Thân Thị Thanh Vân
9 8A9 39 Nguyễn Thị Bích Ngọc
10 8A10 37 Thân Thanh Nhâm
Tổng khối 8 390
28
TT Lớp Số HS GVCN Ghi chú
1 9A1 36 Hoàng Thị Nơi
2 9A2 38 Lương Thị Thu Trang
3 9A3 36 Nguyễn Thị Ngọc Vân
4 9A4 37 Nguyễn Thị Loan
5 9A5 37 Chu Thị Hồng Vân
6 9A6 38 Nguyễn Thị Phương Thảo
7 9A7 37 Cung Thị Bích Thủy
8 9A8 38 Nguyễn Văn Thuần
9 9A9 38 Dương Thị Hân
Tổng khối 9 335
Tổng toàn
trường
1406
29
Phụ lục 4
THỰC HIỆN DẠY HỌC TỰ CHỌN NĂM HỌC 2020-2021
1. Số tiết tự chọn: 70 tiết/lớp/năm học.
2. Lớp, môn tự chọn, chủ đề tự chọn:
Lớp Môn/CĐ tự
chọn
Số tiết Ghi chú
6A1 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
6A2 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
6A3 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
6A4 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
6A5 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
6A6 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
6A7 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
6A8 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
7A1 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
7A2 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
7A3 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
7A4 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
7A5 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
7A6 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
7A7 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
7A8 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
7A9 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
8A1 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
8A2 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
8A3 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
8A4 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
8A5 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
8A6 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
8A7 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
8A8 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
30
Lớp Môn/CĐ tự
chọn
Số tiết Ghi chú
8A9 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
8A10 Tin 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
9A1 TC Toán 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
9A2 TC Toán 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
9A3 TC Anh 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
9A4 TC Văn 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
9A5 TC Toán 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
9A6 TC Văn 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
9A7 TC Anh 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
9A8 TC Toán 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
9A9 TC Toán 70 Xếp vào TKB 02 tiết/tuần, thực hiện cả năm học
3. Số điểm kiểm tra: thực hiện theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày
26/8/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học
sinh THCS và học sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT
ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Lưu ý:
- Môn học tự chọn (môn Tin học): cho điểm vào cột môn tự chọn ghi rõ tên
môn tự chọn.
- Chủ đề tự chọn: lấy điểm theo môn học của chủ đề đó số tiết tính bằng số
tiết quy định của môn học đó + số tiết tự chọn, cụ thể:
* Kiểm tra, đánh giá thường xuyên:
+ Môn học có từ 35 tiết trở xuống/năm học: 2 ĐĐGtx;
+ Môn học có từ trên 35 tiết đến 70 tiết/năm học: 3 ĐĐGtx;
+ Môn học có từ trên 70 tiết/năm học: 4 ĐĐGtx.
* Kiểm tra, đánh giá định kì:
Trong mỗi học kì, một môn học có 01 (một) ĐĐGgk và 01 (một) ĐĐGck
4. Tổ chức thực hiện
- Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn cụ thể số tiết tự chọn cho từng môn
tự chọn hoặc chủ đề tự chọn, bố trí việc học tự chọn đúng tiến độ thời gian năm
học; phê duyệt PPCT tự chọn.
- TT CM phê duyệt PPCT và giáo án tự chọn của giáo viên đúng quy định.
- GV xây dựng PPCT và thực hiện đủ số giờ tự chọn theo quy định.
31
Phụ lục 5
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ, KIỂM TRA TOÀN DIỆN
NĂM HỌC 2020-2021
1. Kiểm tra chuyên đề:
- Tổng số giáo viên: 65. Trong đó: Tổ Toán Lý: 20 GV; Tổ Văn Sử: 21 GV;
Tổ Hóa Sinh: 15 GV; Tổ Ngoại ngữ: 9 GV
- Kiểm tra 100% GV thực hiện chuyên đề.
2. Kiểm tra toàn diện: ít nhất 30% GV, cụ thể:
TT Họ tên Chuyên môn Tổ Thời gian kiểm tra
1 Vũ Thị Vui Tin Toán Lý Tháng 10/2020
2 Đỗ Huy Khánh Toán Toán Lý Tháng 11/2020
3 Thân Thị Thanh Vân Toán Toán Lý Tháng 12/2021
4 Khổng Thị Hiện Lý Toán Lý Tháng 1/2021
5 Nguyễn Thị Hồng Toán Toán Lý Tháng 2/2021
6 Nguyễn Thị Hồng Vân Toán Toán Lý Tháng 3/2021
7 Nguyễn Thị Ánh Ngữ văn Văn Sử Tháng 10/2020
8 An Thị Lan Phượng Ngữ văn Văn Sử Tháng 10/2020
9 Dương Thị Hân Ngữ văn Văn Sử Tháng 10/2020
10 Giáp Thị Kim Quý Ngữ văn Văn Sử Tháng 11/2020
11 Chu Thị Hồng Vân Ngữ văn Văn Sử Tháng 11/2020
12 Vi Thị Thảo GDCD Văn Sử Tháng 3/2021
13 Nguyễn Thị Ngọc Hiền Địa lý Văn Sử Tháng 3/2021
14 Phan Thị Mai Lan Sinh Hóa Sinh Tháng 10/2020
15 Quách Thị Lương Mĩ thuật Hóa Sinh Tháng 11/2020
16 Phạm Thu Hiền Thể dục Hóa Sinh Tháng 01/2021
17 Phạm Thị Yến Sinh Hóa Sinh Tháng 02/2021
18 Nguyễn Thị Hương Thu Hóa Hóa Sinh Tháng 04/2021
19 Trần Thu Hường Tiếng Anh Ngoại ngữ Tháng 11/2020
20 Cung Thị Bích Thủy Tiếng Anh Ngoại ngữ Tháng 02/2021
21 Nguyễn Đức Hạnh Tiếng Anh Ngoại ngữ Tháng 4/2021