35
Quảng ninh Tiềm năng, cơ hội đầu Tư. T ỉnh Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc Bộ với vị trí địa chiến lược về chính trị, kinh tế, quân sự và đối ngoại; nằm trong khu vực hợp tác “Hai hành lang, một vành đai” kinh tế Việt-Trung; hợp tác liên vùng Vịnh Bắc Bộ mở rộng, cầu nối ASEAN- Trung Quốc, Hành lang kinh tế Nam Ninh-Singapore… Tỉnh có 14 huyện, thị xã, thành phố và 186 xã, phường, thị trấn. Dân số hiện nay khoảng 1,2 triệu người, trong đó dân số thành thị chiếm tỷ lệ 50,3%. Có tổng diện tích trên 12.200 km2, trong đó có gần 6.100 km2 diện tích đất liền và trên 6.100 km2 diện tích mặt nước biển với 2.077 hòn đảo chiếm hơn 2/3 số đảo cả nước, trải dài theo đường ven biển hơn 250 km. Quảng Ninh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, có nhiều loại đặc thù, trữ lượng lớn, chất lượng cao mà nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước không có được như: than đá, cao lanh tấn mài, đất sét, cát thủy tinh, đá vôi… Tỉnh có tài nguyên du lịch đặc sắc vào bậc nhất của cả nước với nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng. Đặc biệt có Vịnh Hạ Long 2 lần được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là một trong 7 Kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới; quần thể Vịnh Bái Tử Long với khoảng 600 hòn đảo đất và đảo đá, biệt lập với đất liền có cảnh quan đặc sắc, đa dạng. Con người và xã hội Quảng Ninh là nơi hội tụ, giao thoa, sự thống nhất trong đa dạng của nền văn minh sông Hồng, có truyền thống cách mạng của giai cấp công nhân Vùng Mỏ với “di sản” tinh thần vô giá “kỷ luật và đồng tâm”. Đây là điều kiện thuận lợi xây dựng khối đoàn kết, tạo sức mạnh tổng hợp để vượt qua mọi khó khăn, thách thức; góp phần xây dựng và phát triển Đất nước. PHẦN THỨ nhất Cẩm nang đầu tư 01

PHẦN THỨ nhất Quảng ninh - investinquangninh.vninvestinquangninh.vn/uploads/files/Cam_nang_Dau_Tu_-_2017.pdf · ỉnh Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc Bộ với

Embed Size (px)

Citation preview

Quảng ninhTiềm năng, cơ hội đầu Tư.

T ỉnh Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc Bộ với vị trí địa chiến lược về chính trị, kinh tế, quân sự và đối ngoại; nằm trong khu vực hợp tác “Hai hành lang, một vành đai” kinh

tế Việt-Trung; hợp tác liên vùng Vịnh Bắc Bộ mở rộng, cầu nối ASEAN-Trung Quốc, Hành lang kinh tế Nam Ninh-Singapore…

Tỉnh có 14 huyện, thị xã, thành phố và 186 xã, phường, thị trấn. Dân số hiện nay khoảng 1,2 triệu người, trong đó dân số thành thị chiếm tỷ lệ 50,3%. Có tổng diện tích trên 12.200 km2, trong đó có gần 6.100 km2 diện tích đất liền và trên 6.100 km2 diện tích mặt nước biển với 2.077 hòn đảo chiếm hơn 2/3 số đảo cả nước, trải dài theo đường ven biển hơn 250 km.

Quảng Ninh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, có nhiều loại đặc thù, trữ lượng lớn, chất lượng cao mà nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước không có được như: than đá, cao lanh tấn mài, đất sét, cát thủy tinh, đá vôi…

Tỉnh có tài nguyên du lịch đặc sắc vào bậc nhất của cả nước với nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng. Đặc biệt có Vịnh Hạ Long 2 lần được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là một trong 7 Kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới; quần thể Vịnh Bái Tử Long với khoảng 600 hòn đảo đất và đảo đá, biệt lập với đất liền có cảnh quan đặc sắc, đa dạng.

Con người và xã hội Quảng Ninh là nơi hội tụ, giao thoa, sự thống nhất trong đa dạng của nền văn minh sông Hồng, có truyền thống cách mạng của giai cấp công nhân Vùng Mỏ với “di sản” tinh thần vô giá “kỷ luật và đồng tâm”. Đây là điều kiện thuận lợi xây dựng khối đoàn kết, tạo sức mạnh tổng hợp để vượt qua mọi khó khăn, thách thức; góp phần xây dựng và phát triển Đất nước.

PHẦN THỨ nhất

Cẩm nang đầu tư 01

lợi THế so sáNH kHác biệT của TỉNH quảNg NiNH

việt nam thu nhỏLà tỉnh duy nhất của Việt Nam hội tụ đầy đủ các điều kiện phát triển kinh tế – xã hội toàn diện và được ví như ”một Việt Nam thu nhỏ” với các tiềm năng phát triển lớn cả về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và dịch vụ - du lịch - thương mại - biên giới…

vỊ tRÍ ĐỊa LÝLà tỉnh duy nhất có đường biên giới trên bộ, trên biển và trên không với Trung Quốc. Là cửa ngõ giao thương quan trọng và sôi động nhất của Việt Nam với Trung Quốc và ASEAN.

du LỊchTỉnh có thế mạnh đặc biệt về phát triển du lịch: Có vịnh Bái Tử Long và vịnh Hạ Long là Di sản thiên nhiên thế giới (là một trong 7 kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới); Có nền văn hóa lịch sử lâu đời với nhiều lễ hội, di tích lịch sử và danh thắng nổi tiếng: Yên Tử, Bạch Đằng, Cửa Ông, Vân Đồn, Trà Cổ,...

tài nguyên biểnTỉnh có chiều dài đường ven biển 250km với 2077 hòn đảo, chiếm 2/3 số đảo của cả nước, trong đó trên 1000 đảo đã có tên.

Đặc khu hành chÍnh kinh tế vân ĐồnTỉnh được Trung ương chỉ định, cho phép thí điểm thành lập mô hình Khu Hành chính- Kinh tế đặc biệt Vân Đồn là một trong ba đặc khu hành chính- kinh tế đầu tiên của Việt Nam.

nguồn nhân LỰcĐang trong thời kỳ dân số vàng với trên 60% dân số trong độ tuổi lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 63% với truyền thống cần cù, sáng tạo, kỷ luật đồng tâm và tác phong công nghiệp.

cải cách hành chÍnhLà tỉnh hoàn thành sớm nhất Đề án cải cách hành chính của Chính phủ, hiện đang triển khai hoàn thiện mô hình Chính quyền điện tử, đã hình thành Trung tâm hành chính công của Tỉnh và tại tất cả các địa phương để nâng cao tính minh bạch trong giải quyết các thủ tục hành chính.

tài nguyên khOáng SảnCó nguồn tài nguyên khoảng sản giàu có (trữ lượng than đá chiếm 95 % của Việt Nam và đứng đầu khu vực Đông Nam Á), trung tâm nhiệt điện của cả nước (sản lượng nhiệt điện chiếm 15% và xi măng chiếm 14% của Việt Nam)

Cẩm nang đầu tư02 Cẩm nang đầu tư 03

Bước 1: Tổ chức, cá nhân truy cập Website của Sở Kế hoạch và Đầu tư (http://quangninh.gov.vn/vi-VN/so/sokhdt) hoặc vào Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh để được hướng dẫn lập hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai.

TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐẦU TƯ

PHẦN THỨ hai

Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh để nhận kết quả, hoặc nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát.

Bước 3: Trung tâm hành chính công kiểm tra danh mục hồ sơ và nhập thông tin vào hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia khi đáp ứng đủ các nội dung theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

Bước 2: Sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện theo hướng dẫn, Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh (kèm theo lệ phí theo quy định). Trường hợp đăng ký trực tuyến, thì hồ sơ và lệ phí được nộp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

i. ĐĂNg kÝ THÀNH lẬP DoaNH NgHiệPa) Trinh tư thưc hiên:

b) Lưu ý: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh

nghiệp cần thực hiện các hoạt động sau:- Doanh nghiệp phải tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh

nghiệp trên một trong các tờ báo báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp;

- Treo biển tại trụ sở của công ty;- Lập sổ sách kế toán của doanh nghiệp;- Kê khai thuế và nộp thuế môn bài với chi cục thuế nơi doanh

nghiệp đặt trụ sở chính.- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh khi được yêu cầu.- Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp

chỉ được hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

ii. TRÌNH TỰ, THủ TỤc ĐẦu TƯ ĐỐi VỚi các DỰ áN ĐẦu TƯ TRÊN ĐỊa bÀN TỉNH1. Các bước triển khai dự án có sử dụng đất, mặt nước thực hiện ngoài KCN, KKT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Các bước triển khai

Tên thủ tụcCơ quan

thẩm định

Cơ quan phê

duyệtThời gian giải quyết

1Thủ tục chấp thuận địa điểm nghiên cứu quy hoạch

Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư

UBND tỉnh 9

2Thẩm định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng

Sở Xây dựng

UBND tỉnh 15

3Thẩm định phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng

Sở Xây dựng/

UBND địa phương

UBND tỉnh/UBND địa

phương20

Cẩm nang đầu tư04 Cẩm nang đầu tư 05

4

Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư (đối với các dự án không phải đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án)

Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư

UBND tỉnh 15

5

Cấp mới, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài; các dự án vốn đầu tư trong nước có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu

- Cấp mới: 03 ngày (đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).- Cấp mới 10 ngày (đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).- Cấp điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 15 ngày.- Cấp điều chỉnh GCNĐKĐT: 15 ngày đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (nếu dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Đầu tư hoặc việc điều chỉnh nội dung GCNĐKĐT dẫn đến dự án đầu tư phải quyết định chủ trương đầu tư thì thực hiện quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh GCNĐKĐT).- Cấp điều chỉnh GCNĐKĐT: 10 ngày (đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).

6

Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn khác đầu tư ngoài KCN, KKT.

Sở Xây dựng

(Sở chuyên ngành)

- Dự án nhóm C: 8 ngày.

- Dự án nhóm B: 12 ngày.

7a

Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND tỉnh

- Trường hợp không có hoạt động hỗ trợ thẩm định: 17 ngày;- Trường hợp có hoạt động hỗ trợ thẩm định: 27 ngày.

7b Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.

UBND cấp

huyện /Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp

huyện/ Sở Tài nguyên và Môi trường

7

8 Thủ tục giao đất, cho thuê đất

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND tỉnh 15

9

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

15

10 Cấp phép xây dựng

Sở Xây dựng

(UBND địa

phương)

10

Cẩm nang đầu tư06 Cẩm nang đầu tư 07

- Nhà đầu tư truy cập Website của Trung tâm hành chính công (http://www.hanhchinhcongquangninh.gov.vn/) hoặc liên hệ với Trung tâm hành chính công tỉnh để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai theo quy định đối với từng thủ tục liên quan.

- Nhà đầu tư sau khi hoàn thiện hồ sơ nộp tại Bộ phận hành chính công chuyên ngành của Trung tâm hành chính công kèm theo lệ phí (nếu có) theo quy định.

- Bộ phận hành chính công chuyên ngành của Trung tâm hành chính công kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận trao giấy biên nhận cho nhà đầu tư.

- Bộ phận hành chính công chuyên ngành của Trung tâm hành chính công xem xét, chủ trì lấy ý kiến các ngành, địa phương liên quan (nếu có), trình cơ quan có thẩm phê duyệt.

- Nhà đầu tư căn cứ vào thời gian ghi trong giấy biên nhận đến Trung tâm hành chính công tỉnh để nhận kết quả.

3. Quy trình thực hiệnCƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

PHẦN THỨ ba

PHỤ lỤc i DaNH MỤc lĨNH VỰc Ưu ĐÃi ĐẦu TƯ (Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày

11/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi

hành một số điều của Luật Đầu tư)

a. DaNH MỤc NgÀNH, NgHề Đặc biệT Ưu ĐÃi ĐẦu TƯ

I. Công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ

1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Cẩm nang đầu tư08 Cẩm nang đầu tư 09

4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.

5. Sản xuất sản phẩm phần mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.

6. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.

7. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.

II. Nông nghiệp

1. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng.

2. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.

3. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.

4. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.

5. Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.

6. Dịch vụ cứu hộ trên biển.

III. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng

1. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung.

2. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ

Cẩm nang đầu tư10 Cẩm nang đầu tư 11

tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.

5. Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.

IV. Văn hóa, xã hội, thể thao, y tế

1. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.

2. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.

3. Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới.

4. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc.

5. Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone.

6. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết

tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp.

7. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.

8. Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS.

9. Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật - nhiếp ảnh; sản xuất,

Cẩm nang đầu tư12 Cẩm nang đầu tư 13

chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành nghề truyền thống.

b. NgÀNH, NgHề Ưu ĐÃi ĐẦu TƯ

I. Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin

1. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).

3. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.

4. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.

5. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

6. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa - cao su kỹ thuật.

7. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

8. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.

9. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

10. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

11. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.

II. Nông nghiệp

1. Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu.

2. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.

3. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

4. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp.

5. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.

6. Khai thác hải sản.

III. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng:

1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.

2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.

3. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ôzôn.

4. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistics, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.

IV. Giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế

1. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.

2. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho

người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.

3. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.

4. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.

5. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.

6. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.

7. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim.

8. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng.

V. Ngành, nghề khác

1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô

Cẩm nang đầu tư14 Cẩm nang đầu tư 15

i. TH

uế

THu

NH

ẬP D

oaN

H N

gH

iệP

PHỤ lỤc ii DaNH MỤc ĐỊa bÀN Ưu ĐÃi ĐẦu TƯ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ)

Stt tỉnh Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội

khó khăn

1Quảng

Ninh

Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh, Khu kinh tế.

Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm

Hà; khu công nghiệp.

Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ).

Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo quy định của Chính phủ.

TTlĨ

NH

VỰ

c/Đ

Ịa b

ÀN

THUẾ

THU

NHẬP

DOA

NH N

GHIỆ

PTh

uế

suất

ưu

đã

i(%

)

Thời

gia

n áp

dụn

g th

uế s

uất

ưu đ

ãi(N

ăm)

Thời

hạ

n m

iễn

(Năm

)

Thời

hạ

n gi

ảm

50%

(Năm

)

Thu

nhập

đượ

c m

iễn

thuế

thực

hiệ

n th

eo q

uy đ

ịnh

tại Đ

iều

4 Lu

ật th

uế th

u nh

ập d

oanh

ngh

iệp

và K

hoản

3 Đ

iều

1 Lu

ật s

ửa đ

ổi, b

ổ su

ng m

ột s

ố đi

ều c

ủa

Luật

thuế

thu

nhập

doa

nh n

ghiệ

p.

1. T

hu n

hập

từ tr

ồng

trọt,

chăn

nuô

i, nu

ôi tr

ồng,

chế

biế

n nô

ng sả

n, th

ủy sả

n, sả

n xu

ất m

uối c

ủa h

ợp tá

c xã

; thu

nhậ

p củ

a hợ

p tá

c xã

hoạ

t độn

g tro

ng lĩ

nh v

ực n

ông

nghi

ệp, l

âm n

ghiệ

p, n

gư n

ghiệ

p, d

iêm

ngh

iệp

thực

hiệ

n ở

địa

bàn

có đ

iều

kiện

ki

nh tế

- xã

hội

khó

khă

n ho

ặc đ

ịa b

àn c

ó đi

ều k

iện

kinh

tế -

xã h

ội đ

ặc b

iệt k

khăn

; thu

nhậ

p củ

a do

anh

nghi

ệp từ

trồn

g trọ

t, ch

ăn n

uôi,

nuôi

trồn

g, c

hế b

iến

nông

sản,

thủy

sản

ở đị

a bà

n có

điề

u ki

ện k

inh

tế -

xã h

ội đ

ặc b

iệt k

hó k

hăn;

thu

nhập

từ h

oạt đ

ộng

đánh

bắt

hải

sản.

2. T

hu n

hập

từ v

iệc

thực

hiệ

n dị

ch v

ụ kỹ

thuậ

t trự

c tiế

p ph

ục v

ụ nô

ng n

ghiệ

p đư

ợc

miễ

n th

uế g

ồm: T

hu n

hập

từ d

ịch

vụ tư

ới, t

iêu

nước

; cày

, bừa

đất

, nạo

vét

kên

h,

mươ

ng n

ội đ

ồng;

dịc

h vụ

phò

ng tr

ừ sâ

u, b

ệnh

cho

cây

trồng

, vật

nuô

i; dị

ch v

ụ th

u ho

ạch

sản

phẩm

nôn

g ng

hiệp

.3.

Thu

nhậ

p từ

việ

c th

ực h

iện

hợp

đồng

ngh

iên

cứu

khoa

học

phát

triể

n cô

ng

nghệ

theo

quy

địn

h củ

a ph

áp lu

ật v

ề kh

oa h

ọc v

à cô

ng n

ghệ,

đượ

c m

iễn

thuế

tron

g th

ời g

ian

thực

hiệ

n hợ

p đồ

ng v

à tố

i đa

khôn

g qu

á 03

năm

kể

từ n

gày

bắt đ

ầu c

ó do

anh

thu

từ th

ực h

iện

hợp

đồng

ngh

iên

cứu

khoa

học

phát

triể

n cô

ng n

ghệ.

4. T

hu n

hập

từ h

oạt đ

ộng

sản

xuất

, kin

h do

anh

hàng

hoá

, dịc

h vụ

của

doa

nh

Miễ

n th

uếCẩm nang đầu tư16 Cẩm nang đầu tư 17

01

nghi

ệp c

ó từ

30%

số

lao

động

bìn

h qu

ân tr

ong

năm

trở

lên

là n

gười

khu

yết t

ật,

ngườ

i sau

cai

ngh

iện,

ngư

ời n

hiễm

vi r

út g

ây r

a hộ

i chứ

ng s

uy g

iảm

miễ

n dị

ch

mắc

phả

i ở n

gười

(HIV

/AID

S) v

à có

số la

o độ

ng b

ình

quân

tron

g nă

m từ

hai

mươ

i ng

ười t

rở lê

n, k

hông

bao

gồm

doa

nh n

ghiệ

p ho

ạt đ

ộng

trong

lĩnh

vực

tài c

hính

, ki

nh d

oanh

bất

độn

g sả

n.5.

Thu

nhậ

p từ

hoạ

t độn

g dạ

y ng

hề d

ành

riêng

cho

ngư

ời d

ân tộ

c th

iểu

số, n

gười

kh

uyết

tật,

trẻ e

m c

ó ho

àn c

ảnh

đặc

biệt

khó

khă

n, đ

ối tư

ợng

tệ n

ạn x

ã hộ

i, ng

ười

đang

cai

ngh

iện,

ngư

ời sa

u ca

i ngh

iện,

ngư

ời n

hiễm

HIV

/AID

S.

6. T

hu n

hập

được

chi

a từ

hoạ

t độn

g gó

p vố

n, m

ua c

ổ ph

ần, l

iên

doan

h, li

ên k

ết

kinh

tế v

ới d

oanh

ngh

iệp

trong

nướ

c, s

au k

hi b

ên n

hận

góp

vốn,

phá

t hàn

h cổ

ph

iếu,

liên

doa

nh, l

iên

kết đ

ã nộ

p th

uế th

eo q

uy đ

ịnh

của

Luật

thuế

thu

nhập

do

anh

nghi

ệp.

7. K

hoản

tài t

rợ n

hận

được

để

sử d

ụng

cho

hoạt

độn

g gi

áo d

ục, n

ghiê

n cứ

u kh

oa

học,

văn

hóa

, ngh

ệ th

uật,

từ th

iện,

nhâ

n đạ

o và

hoạ

t độn

g xã

hội

khá

c tạ

i Việ

t N

am.

8. T

hu n

hập

từ c

huyể

n nh

ượng

chứ

ng c

hỉ g

iảm

phá

t thả

i (CE

Rs) l

ần đ

ầu c

ủa d

oanh

ng

hiệp

đượ

c cấ

p ch

ứng

chỉ g

iảm

phá

t thả

i; cá

c lầ

n ch

uyển

như

ợng

tiếp

theo

nộp

th

uế th

u nh

ập d

oanh

ngh

iệp

theo

quy

địn

h.9.

Phầ

n th

u nh

ập k

hông

chi

a củ

a cơ

sở

thực

hiệ

n xã

hội

hóa

tron

g lĩn

h vự

c gi

áo

dục

- đào

tạo,

y tế

lĩnh

vực

xã h

ội h

óa k

hác

(bao

gồm

cả

Văn

phòn

g gi

ám đ

ịnh

tư p

háp)

để

lại đ

ể đầ

u tư

phá

t triể

n cơ

sở đ

ó th

eo q

uy đ

ịnh

của

luật

chu

yên

ngàn

h về

giá

o dụ

c - đ

ào tạ

o, y

tế v

à về

lĩnh

vực

hội h

óa k

hác;

phâ

n th

u nh

ập h

ình

thàn

h tà

i sản

khô

ng c

hia

của

hợp

tác

xã đ

ược

thàn

h lậ

p và

hoạ

t độn

g th

eo q

uy

định

của

Luậ

t hợp

tác

xã.

10. T

hu n

hập

từ c

huyể

n gi

ao c

ông

nghệ

thuộ

c lĩn

h vự

c ưu

tiên

chu

yển

giao

cho

tổ

chức

, cá

nhân

ở đ

ịa b

àn c

ó đi

ều k

iện

kinh

tế -

xã h

ội đ

ặc b

iệt k

hó k

hăn.

Miễ

n th

uế

02

1. T

hu n

hập

của

doan

h ng

hiệp

từ th

ực h

iện

dự á

n đầ

u tư

mới

tại đ

ịa b

àn c

ó đi

ều k

iện

kinh

tế -

xã h

ội đ

ặc b

iệt k

hó k

hăn,

khu

kin

h tế

, khu

côn

g ng

hệ c

ao

kể c

ả kh

u cô

ng n

ghệ

thôn

g tin

tập

trung

đượ

c th

ành

lập

theo

Quy

ết đ

ịnh

của

Thủ

tướn

g Ch

ính

phủ.

2. T

hu n

hập

của

doan

h ng

hiệp

từ th

ực h

iện

dự á

n đầ

u tư

mới

thuộ

c cá

c lĩn

h vự

c: N

ghiê

n cứ

u kh

oa h

ọc v

à ph

át tr

iển

công

ngh

ệ; ứ

ng d

ụng

công

ngh

ệ ca

o th

uộc

danh

mục

côn

g ng

hệ c

ao đ

ược

ưu ti

ên đ

ầu tư

phá

t triể

n th

eo q

uy đ

ịnh

của

Luật

côn

g ng

hệ c

ao; ư

ơm tạ

o cô

ng n

ghệ

cao,

ươm

tạo

doan

h ng

hiệp

côn

g ng

hệ c

ao; đ

ầu tư

mạo

hiể

m c

ho p

hát t

riển

công

ngh

ệ ca

o th

uộc

danh

mục

ng n

ghệ

cao

được

ưu

tiên

phát

triể

n th

eo q

uy đ

ịnh

của

pháp

luật

về

công

ng

hệ c

ao; đ

ầu tư

xây

dựn

g - k

inh

doan

h cơ

sở

ươm

tạo

công

ngh

ệ ca

o, ư

ơm

tạo

doan

h ng

hiệp

côn

g ng

hệ c

ao; đ

ầu tư

phá

t triể

n nh

à m

áy n

ước,

nhà

máy

đi

ện, h

ệ th

ống

cấp

thoá

t nướ

c; c

ầu, đ

ường

bộ,

đườ

ng s

ắt; c

ảng

hàng

khô

ng,

cảng

biể

n, c

ảng

sông

; sân

bay

, nhà

ga

và c

ông

trình

sở h

ạ tầ

ng đ

ặc b

iệt

quan

trọn

g kh

ác d

o Th

ủ tư

ớng

Chín

h ph

ủ qu

yết đ

ịnh;

sản

xuất

sản

phẩm

phầ

n m

ềm; s

ản x

uất v

ật li

ệu c

ompo

sit,

các

loại

vật

liệu

xây

dựn

g nh

ẹ, v

ật li

ệu q

hiếm

; sản

xuấ

t năn

g lư

ợng

tái t

ạo, n

ăng

lượn

g sạ

ch, n

ăng

lượn

g từ

việ

c tiê

u hủ

y ch

ất th

ải; p

hát t

riển

công

ngh

ệ si

nh h

ọc.

3. T

hu n

hập

của

doan

h ng

hiệp

từ th

ực h

iện

dự á

n đầ

u tư

mới

thuộ

c lĩn

h vự

c bả

o vệ

môi

trườ

ng, b

ao g

ồm: S

ản x

uất t

hiết

bị x

ử lý

ô n

hiễm

môi

trườ

ng, t

hiết

bị

qua

n trắ

c và

phâ

n tíc

h m

ôi tr

ường

; xử

lý ô

nhi

ễm v

à bả

o vệ

môi

trườ

ng;

thu

gom

, xử

lý n

ước

thải

, khí

thải

, chấ

t thả

i rắn

; tái

chế

, tái

sử d

ụng

chất

thải

;4.

Doa

nh n

ghiệ

p cô

ng n

ghệ

cao,

doa

nh n

ghiệ

p nô

ng n

ghiệ

p ứn

g dụ

ng c

ông

nghệ

cao

.5.

Thu

nhậ

p củ

a do

anh

nghi

ệp từ

thực

hiệ

n dự

án

đầu

tư m

ới tr

ong

lĩnh

vực

1015

49

Cẩm nang đầu tư18 Cẩm nang đầu tư 19

02

sản

xuất

(trừ

dự

án s

ản x

uất m

ặt h

àng

chịu

thuế

tiêu

thụ

đặc

biệt

, dự

án k

hai

thác

kho

áng

sản)

đáp

ứng

một

tron

g ha

i tiê

u ch

í sau

:- D

ự án

quy

vốn

đầu

tư tố

i thi

ểu 6

ngh

ìn tỷ

đồn

g, th

ực h

iện

giải

ngâ

n kh

ông

quá

3 nă

m k

ể từ

thời

điể

m đ

ược

phép

đầu

tư lầ

n đầ

u th

eo q

uy đ

ịnh

của

pháp

luật

về

đầu

tư v

à có

tổng

doa

nh th

u tố

i thi

ểu đ

ạt 1

0 (m

ười)

nghì

n tỷ

đồn

g/nă

m c

hậm

nhấ

t sau

3 n

ăm k

ể từ

năm

doan

h th

u.- D

ự án

quy

vốn

đầu

tư tố

i thi

ểu 6

ngh

ìn tỷ

đồn

g, th

ực h

iện

giải

ngâ

n kh

ông

quá

3 nă

m k

ể từ

thời

điể

m đ

ược

phép

đầu

tư lầ

n đầ

u th

eo q

uy đ

ịnh

của

pháp

luật

về

đầu

tư v

à sử

dụn

g th

ường

xuy

ên tr

ên 3

.000

lao

động

chậ

m n

hất

sau

3 nă

m k

ể từ

năm

doan

h th

u.6.

Thu

nhậ

p củ

a do

anh

nghi

ệp từ

thực

hiệ

n dự

án

đầu

tư tr

ong

lĩnh

vực

sản

xuất

, trừ

dự

án s

ản x

uất m

ặt h

àng

chịu

thuế

tiêu

thụ

đặc

biệt

dự á

n kh

ai

thác

kho

áng

sản,

quy

vốn

đầu

tư tố

i thi

ểu 1

2.00

0 tỷ

đồn

g, sử

dụn

g cô

ng

nghệ

phả

i đượ

c th

ẩm đ

ịnh

theo

quy

địn

h củ

a Lu

ật C

ông

nghệ

cao

, Luậ

t Kho

a họ

c và

côn

g ng

hệ, t

hực

hiện

giả

i ngâ

n tổ

ng v

ốn đ

ầu tư

đăn

g ký

khô

ng q

uá 5

m k

ể từ

ngà

y đư

ợc p

hép

đầu

tư th

eo q

uy đ

ịnh

của

pháp

luật

về

đầu

tư7.

Thu

nhậ

p củ

a do

anh

nghi

ệp từ

thực

hiệ

n dự

án

đầu

tư m

ới s

ản x

uất s

ản

phẩm

thuộ

c D

anh

mục

sản

phẩ

m c

ông

nghi

ệp h

ỗ trợ

ưu

tiên

phát

triể

n đá

p ứn

g m

ột tr

ong

các

tiêu

chí s

au:

- Sả

n ph

ẩm c

ông

nghi

ệp h

ỗ trợ

cho

côn

g ng

hệ c

ao th

eo q

uy đ

ịnh

của

Luật

ng n

ghệ

cao;

- Sản

phẩ

m c

ông

nghi

ệp h

ỗ trợ

cho

sản

xuất

sản

phẩm

các

ngà

nh: D

ệt -

may

; da

- gi

ầy; đ

iện

tử -

tin h

ọc; s

ản x

uất l

ắp rá

p ô

tô; c

ơ kh

í chế

tạo

các

sản

phẩm

này

tính

đến

ngà

y 01

thán

g 01

năm

201

5 tro

ng n

ước

chưa

sản

xuấ

t đư

ợc h

oặc

sản

xuất

đượ

c nh

ưng

phải

đáp

ứng

đượ

c tiê

u ch

uẩn

kỹ th

uật c

ủa

Liên

min

h Ch

âu Â

u (E

U) h

oặc

tươn

g đư

ơng.

1015

49

TTlĨ

NH

VỰ

c/Đ

Ịa b

ÀN

THu

ế TH

u N

HẬP

Do

aNH

N

gH

iệP

Thuế

su

ất

ưu

đãi

(%)

Thời

gia

n áp

dụn

g th

uế s

uất

ưu đ

ãi(N

ăm)

Thời

hạ

n m

iễn

(Năm

)

Thời

hạ

n gi

ảm

50%

(Năm

)

- Sả

n ph

ẩm c

ông

nghi

ệp h

ỗ trợ

cho

côn

g ng

hệ c

ao th

eo q

uy đ

ịnh

của

Luật

C

ông

nghệ

cao

;-

Sản

phẩm

côn

g ng

hiệp

hỗ

trợ c

ho s

ản x

uất

sản

phẩm

các

ngà

nh:

Dệt

-

may

; da

- giầ

y; đ

iện

tử -

tin h

ọc; s

ản x

uất l

ắp rá

p ô

tô; c

ơ kh

í chế

tạo

các

sản

phẩm

này

tính

đến

ngà

y 01

thán

g 01

năm

201

5 tro

ng n

ước

chưa

sản

xu

ất đ

ược

hoặc

sản

xuấ

t đượ

c nh

ưng

phải

đáp

ứng

đượ

c tiê

u ch

uẩn

kỹ th

uật

của

Liên

min

h C

hâu

Âu

(EU

) hoặ

c tư

ơng

đươn

g.

03

1. P

hần

thu

nhập

của

doa

nh n

ghiệ

p từ

thực

hiệ

n ho

ạt đ

ộng

xã h

ội h

óa tr

ong

lĩnh

vực

giáo

dục

- đà

o tạ

o, d

ạy n

ghề,

y tế

, văn

hóa

, thể

thao

, môi

trườ

ng, g

iám

địn

h tư

phá

p2.

Phầ

n th

u nh

ập từ

hoạ

t độn

g xu

ất b

ản c

ủa N

hà x

uất b

ản th

eo q

uy đ

ịnh

của

Luật

xuấ

t bản

;3.

Phầ

n th

u nh

ập từ

hoạ

t độn

g bá

o in

(kể

cả q

uảng

cáo

trên

báo

in) c

ủa c

ơ qu

an

báo

chí t

heo

quy

định

của

Luậ

t báo

chí

;4.

Phầ

n th

u nh

ập c

ủa d

oanh

ngh

iệp

từ th

ực h

iện

dự á

n đầ

u tư

- ki

nh d

oanh

nhà

xã h

ội đ

ể bá

n, c

ho th

uê, c

ho th

uê m

ua đ

ối v

ới c

ác đ

ối tư

ợng

quy

định

tại Đ

iều

53 L

uật n

hà ở

.

10To

àn b

ộ th

ời g

ian

Cẩm nang đầu tư20 Cẩm nang đầu tư 21

5. T

hu n

hập

của

doan

h ng

hiệp

từ: T

rồng

, chă

m só

c, b

ảo v

ệ rừ

ng; t

hu n

hập

từ tr

ồng

trọt,

chăn

nuô

i, nu

ôi tr

ồng,

chế

biế

n nô

ng sả

n, th

ủy sả

n ở

địa

bàn

có đ

iều

kiện

kin

h tế

hội k

hó k

hăn;

nuô

i trồ

ng lâ

m s

ản ở

địa

bàn

điều

kiệ

n ki

nh tế

hội k

khăn

; sản

xuấ

t, nh

ân v

à la

i tạo

giố

ng c

ây tr

ồng,

vật

nuô

i; sả

n xu

ất, k

hai t

hác

và ti

nh

chế

muố

i (trừ

sản

xuấ

t muố

i); đ

ầu tư

bảo

quả

n nô

ng s

ản s

au th

u ho

ạch,

bảo

quả

n nô

ng sả

n, th

ủy sả

n và

thực

phẩ

m, b

ao g

ồm c

ả đầ

u tư

để

trực

tiếp

bảo

quản

hoặ

c đầ

u tư

để

cho

thuê

bảo

quả

n nô

ng sả

n, th

ủy sả

n và

thực

phẩ

m;

6. P

hần

thu

nhập

của

hợp

tác

xã h

oạt đ

ộng

trong

lĩnh

vực

nôn

g ng

hiệp

, lâm

ngh

iệp,

ng

ư ng

hiệp

, diê

m n

ghiệ

p kh

ông

thuộ

c đị

a bà

n ki

nh tế

- xã

hội

khó

khă

n và

địa

bàn

ki

nh tế

- xã

hội

đặc

biệ

t khó

khă

n (tr

ừ th

u nh

ập c

ủa h

ợp tá

c xã

).

04Th

u nh

ập c

ủa d

oanh

ngh

iệp

từ th

ực h

iện

dự á

n đầ

u tư

mới

tron

g lĩn

h vự

c xã

hội

hóa

th

ực h

iện

tại đ

ịa b

àn c

ó đi

ều k

iện

kinh

tế -

xã h

ội k

hó k

hăn

hoặc

đặc

biệ

t khó

khă

n

05Th

u nh

ập c

ủa d

oanh

ngh

iệp

từ th

ực h

iện

dự á

n đầ

u tư

mới

tron

g lĩn

h vự

c xã

hộ

i hóa

tại đ

ịa b

àn k

hông

thuộ

c da

nh m

ục đ

ịa b

àn c

ó đi

ều k

iện

kinh

tế -

hội k

hó k

hăn

hoặc

đặc

biệ

t khó

khă

n

06Th

u nh

ập c

ủa d

oanh

ngh

iệp

trồng

trọt

, chă

n nu

ôi, c

hế b

iến

trong

lĩnh

vực

nôn

g ng

hiệp

thủy

sản

ở đị

a bà

n kh

ông

thuộ

c đị

a bà

n có

điề

u ki

ện k

inh

tế -

xã h

ội

khó

khăn

hoặ

c đị

a bà

n có

điề

u ki

ện k

inh

tế -

xã h

ội đ

ặc b

iệt k

hó k

hăn

07

1. T

hu n

hập

của

doan

h ng

hiệp

từ th

ực h

iện

dự á

n đầ

u tư

mới

tại đ

ịa b

àn c

ó đi

ều

kiện

kin

h tế

- xã

hội

khó

khă

n, K

hu c

ông

nghi

ệp.

2. T

hu n

hập

của

doan

h ng

hiệp

từ th

ực h

iện

dự á

n đầ

u tư

mới

: Sản

xuấ

t thé

p ca

o cấ

p; sả

n xu

ất sả

n ph

ẩm ti

ết k

iệm

năn

g lư

ợng;

sản

xuất

máy

móc

, thi

ết b

ị phụ

c vụ

ch

o sả

n xu

ất n

ông,

lâm

, ngư

, diê

m n

ghiệ

p; s

ản x

uất t

hiết

bị t

ưới t

iêu;

sản

xuấ

t, tin

h ch

ế th

ức ă

n gi

a sú

c, g

ia c

ầm, t

hủy

sản;

phá

t triể

n ng

ành

nghề

truy

ền th

ống.

Khôn

g áp

dụn

g đ

ối v

ới K

CN V

iệt H

ưng,

KC

N C

ái L

ân

1004

09

10

10

04 02

05 04

15

Toàn

bộ

thời

gia

n

Toàn

bộ

thời

gia

n

Toàn

bộ

thời

gia

n

17

ii. THuế XuẤT NHẬP kHẨu(Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ)

1.Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu:

Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 6, Điều 16, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, cụ thể như sau (Theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ): a) Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công;b) Hàng hóa nhập khẩu không sử

dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;c) Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;d) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;đ) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm gia công xuất khẩu được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;e) Hàng hóa nhập khẩu để gia công nhưng được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.

Cẩm nang đầu tư22 Cẩm nang đầu tư 23

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công được sử dụng làm quà biếu, quà tặng thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.Hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, hàng nhập khẩu để gia công không sử dụng phải tái xuất. Trường hợp không tái xuất phải kê khai nộp thuế theo quy định.g) Sản phẩm gia công xuất khẩu.Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải chịu thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư.

2Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu:

Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 6, Điều 16, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm (Theo Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ):a) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện đã xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia công không nhập khẩu trở lại phải

chịu thuế xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.Hàng hóa xuất khẩu để gia công là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51 % giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế xuất khẩu.Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm căn cứ vào quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;b) Hàng hóa xuất khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;c) Máy móc, thiết bị xuất khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;d) Sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài khi nhập khẩu trở lại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu

đối với phần trị giá của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công và phải chịu thuế đối với phần trị giá còn lại của sản phẩm theo mức thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm gia công nhập khẩu.

3Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu:

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm (Theo Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ):a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu;d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu.

4Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời

hạn nhất định:Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định được miễn thuế theo quy định tại khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm (Theo Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ):a) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;b) Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước

Cẩm nang đầu tư24 Cẩm nang đầu tư 25

ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam;c) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế (phải đảm bảo không làm thay đổi hình dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa tạm nhập, tạm xuất và không tạo ra hàng hóa khác. Trường hợp thay thế hàng hóa theo điều kiện bảo hành của hợp đồng mua bán thì hàng hóa thay thế phải đảm bảo về hình dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa được thay thế);d) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;đ) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.

5Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu

đãi đầu tư (Theo Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ):(1). Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng

được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.(2). Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của một dự án đầu tư có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ, hạch toán riêng để sử dụng trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.(3). Dự án đầu tư thuộc địa bàn

ưu đãi đầu tư và không thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư.

6Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn

05 năm (Theo Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ):(1). Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.Thời gian bắt đầu sản xuất là thời

gian sản xuất chính thức, không bao gồm thời gian sản xuất thử. Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.Hết thời hạn miễn thuế 05 năm, người nộp thuế phải nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu nhưng không sử dụng hết đã được miễn thuế.(2). Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51 % giá thành sản phẩm căn cứ vào quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51 % giá thành sản phẩm trở lên quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn Nghị định này.(3). Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Luật đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP

Cẩm nang đầu tư26 Cẩm nang đầu tư 27

ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.Căn cứ để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

7Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất

khẩu (Theo Điều 17 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ): Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế đối với:a) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu, bao gồm: máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây dựng trong

nước chưa sản xuất được;b) Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc đóng tàu;c) Tàu biển xuất khẩu.

8Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ

thực vật (Theo Điều 18 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ):Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 12 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

9Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công

nghệ (Theo Điều 19 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ):Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.

10Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục (Theo

Điều 21Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ): Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 20 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

11Miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi

thuế quan (Theo Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ):(1). Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.(2). Trường hợp sản phẩm được sản xuất, tái chế, lắp ráp tại khu

phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất, trị giá tính thuế của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa Việt Nam.

12Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp

ráp trang thiết bị y tế (theo Điều 23 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ):(1). Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế của dự án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Danh mục sản phẩm trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.(2). Ngày bắt đầu sản xuất làm cơ sở miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này là ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất chính thức (không bao gồm thời gian sản xuất thử).Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và

Cẩm nang đầu tư28 Cẩm nang đầu tư 29

thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.

13Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp

cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm (Theo Điều 24 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ)::Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

14Miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi

trường (Theo Điều 25 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày

01/9/2016 của Chính phủ): Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường được miễn thuế theo quy định tại khoản 19 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường, bao gồm:a) Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;b) Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.

Áp dụng với cÁc dự Án đầu tư vào CáC Khu KINh Tế Cửa Khẩu

1Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại khu kinh tế cửa khẩu (trừ khu

phi thuế quan) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm các hạng mục quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với KKT Cửa khẩu ngày 26/11/2013.

2Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của

các dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu (trừ các dự án sản xuất các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, sản phẩm điện tử, điện lạnh và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất. (Điều 12 Quyết định 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013).

Cẩm nang đầu tư30 Cẩm nang đầu tư 31

1. Đối tượng không chịu thuế: (Điều 3 Nghị định

209/2013/NĐ-CP; Nghị định 12/2015/NĐ-CP và Nghị định số 100/2016/NĐ-CP) Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế.

1.a). Đối với các sản phẩm quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều

1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác.

1.b). Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc,

iii. THuế giá TRỊ gia TĂNg

gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang).

1.c).Tàu đánh bắt xa bờ; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: Máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt;

máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.

2. Một số dịch vụ quy định tại Khoản 8 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh; Cho thuê tài chính; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; Bán tài sản bảo đảm tiền vay bao gồm cả

Cẩm nang đầu tư32 Cẩm nang đầu tư 33

trường hợp bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm, trường hợp người có tài sản bảo đảm không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật thì không phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng; Cung cấp thông tin tín dụng theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nước; Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;

c) Kinh doanh chứng khoán;

d) Chuyển nhượng vốn;

đ) Bán nợ;

e) Kinh doanh ngoại tệ;

g) Bán tài sản bảo đảm của

khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

3. Dịch vụ khám, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, 9 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế bao gồm cả vận chuyển, xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.

Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải

trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật.

4. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

5. Đối với hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình quy định tại Khoản 12 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng nếu có sử dụng nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân) vốn viện trợ nhân đạo mà nguồn vốn khác không vượt quá 50% tổng số vốn sử dụng cho công trình thì đối tượng không chịu thuế là toàn bộ giá trị công trình. Đối tượng chính sách xã hội bao gồm: Người có công theo quy định của pháp luật về người có công; đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước; người thuộc hộ nghèo, cận nghèo và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

6. Vận chuyển hành khách công cộng quy định tại Khoản 16 Điều

5 Luật thuế giá trị gia tăng gồm vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về giao thông.

7. Tàu bay quy định tại Khoản 17 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng bao gồm cả động cơ tàu bay.

8. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Khoản 18 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, thống nhất với Bộ Tài chính quy định cụ thể.

9. Hàng hóa nhập khẩu quy định tại Khoản 19 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể như sau: Đối với hàng viện trợ nhân đạo, việc trợ không hoàn lại nhập khẩu phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Đối với quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính

Cẩm nang đầu tư34 Cẩm nang đầu tư 35

chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên khoáng sản; đối với tài nguyên, khoáng sản mua để chế biến là giá thực tế mua cộng chi phí đưa tài nguyên, khoáng sản vào chế biến; Chi phí năng lượng gồm: nhiên liệu, điện năng, nhiệt năng. Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng căn cứ vào quyết toán năm trước; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo quyết toán năm trước thì căn cứ vào phương án đầu tư.

12. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.

2. Thuế suất 0%: (Khoản 1, Điều 6, Nghị định

209/2013/NĐ-CP)Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi,

bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu.

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bán vào khu phi thuế quan; công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; hàng hóa bán

mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; xuất khẩu tại chỗ và các trường hợp khác được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế

trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhận dân thực hiện quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng; Định mức hàng hóa nhập khẩu là quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng; Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng hóa mang theo người theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; Hàng hóa dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

10. Trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại Khoản 21 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng mà có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng tính trên phần giá trị công nghệ, sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tác riêng được thì thuế giá trị gia tăng được tính trên cả

phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

11. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; Sản phẩm là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá trị sản xuất sản phẩm trở lên.

Tài nguyên, khoáng sản quy định tại khoản này là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm: khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than.

Trị giá tài nguyên khoáng sản là giá vốn tài nguyên, khoáng sản đưa vào chế biến; đối với tài nguyên, khoáng sản trực tiếp khai thác trực tiếp khai thác là

Cẩm nang đầu tư36 Cẩm nang đầu tư 37

quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

3. Thuế suất 5%: (Khoản 2, Điều 6, Nghị định

209/2013/NĐ-CP)Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều

của Luật thuế giá trị gia tăng. Một số trường hợp áp dụng mức thuế suất 5% được quy định cụ thể như sau:

a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc diện áp dụng mức thuế suất 10%.

b) Các sản phẩm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng bao gồm:

- Phân bón là các loại phân hữu cơ, phân vô cơ, phân vi sinh và các loại phân bón khác;

- Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón;

- Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;

- Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.

c) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác quy

định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như: Cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương.

d) Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng gồm: Phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát, xay sát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác.

đ) Thực phẩm tươi sống quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành các sản phẩm khác.

Lâm sản chưa qua chế biến quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng bao gồm

các sản phẩm rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: Song, mây, tre, nứa, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác.

e) Sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh quy định tại Điểm 1 Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng.

g) Nhà ở xã hội quy định tại Điểm q Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Cẩm nang đầu tư38 Cẩm nang đầu tư 39

1 Hàng hóa, dịch vụ từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu xuất khẩu ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế giá

trị gia tăng.

2. Hàng hóa, dịch vụ sản xuất và được tiêu thụ trong khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế

giá trị gia tăng.

3. Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào và được tiêu thụ trong khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu thuộc đối

tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

4. Hàng hóa, dịch vụ từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và hàng hóa, dịch vụ từ nội địa Việt Nam xuất khẩu vào

khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu được áp dụng mức thuế

Áp dụng với cÁc dự Án đầu tư vào CáC Khu KINh Tế Cửa Khẩu

(Điều 10, Quyết định 72/2013/QĐ-TTg)

suất thuế giá trị gia tăng là 0%, trừ những trường hợp sau:

a) Hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng thuế giá trị gia tăng 0% theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Hàng hóa không thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và từ nội địa Việt Nam vào khu phi thuế quan không được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng.

5. Hàng hóa, dịch vụ từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu đưa vào tiêu thụ tại các khu chức năng khác trong khu kinh

tế cửa khẩu hoặc đưa vào tiêu thụ trong nội địa Việt Nam phải chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

Người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại Khu Kinh tế (Móng Cái, Hoành Mô, Bắc Phong Sinh, Vân Đồn) được giảm 50% thuế thu nhập cá nhân.

(Điều 9 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ)

iV. THuế THu NHẬP cá NHÂN

Cẩm nang đầu tư40 Cẩm nang đầu tư 41

1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:

a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

b) Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

c) Dự án sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

d) Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.

đ) Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.

e) Đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không trừ đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.

V. cHÍNH sácH ĐẤT ĐaiA. MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT(Điều 19, Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).

g) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

h) Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.

i) Đất xây dựng công trình cấp nước bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).

k) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 149

Luật Đất đai.

2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian

xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.

3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được

miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 này, cụ thể như sau:

a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.

Cẩm nang đầu tư42 Cẩm nang đầu tư 43

b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

4. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất

xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thực hiện theo quy

định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

5. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư vào nông

nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn.

*** Danh mục lĩnh vưc ưu đãi đầu tư, lĩnh vưc đặc biêt ưu đãi đầu tư thưc hiên theo quy định của pháp luật về đầu tư.

*** Địa bàn có điều kiên kinh tế - xã hội đặc biêt khó khăn: Huyên Ba Chẽ, Binh Liêu, huyên đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh; Khu kinh tế.

*** Địa bàn có điều kiên kinh tế - xã hội khó khăn: Các huyên: Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà; Khu công nghiêp.

II. GIẢM TIỂN THUÊ ĐẤT

1. Hợp tác xã thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất

kinh doanh được giảm 50% tiền thuê đất.

2. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản

xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền thuê đối với năm bị thiệt hại.

(Điều 20, Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).

3. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản

xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc không phải trường hợp giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao khi bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng thì được giảm 50% tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.

Vi. cHÍNH sácH Đặc THÙ kHuYếN kHÍcH DoaNH NgHiệP ĐẦu TƯ VÀo NÔNg NgHiệP ĐếN NĂM 2017(Nghị quyết số 11 /2016/NQ-HĐND ngày 27/7 /2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về viêc ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiêp đầu tư vào nông nghiêp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017, có hiêu lưc đến ngày 31/12/2017).

Cẩm nang đầu tư44 Cẩm nang đầu tư 45

1. Hỗ trợ chung:a). Hỗ trợ giải phóng mặt bằng, thuê đất, thuê mặt nước.- Hỗ trợ tương đương 50% chi phí giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt do nhà đầu tư ứng trước đối với phần không được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án.- Nhà đầu tư thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư thì được hỗ trợ 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mức giá thấp nhất của loại đất tương ứng trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho 03 năm đầu tiên kể từ khi khởi công dự án.b) Hỗ trợ lãi suất.- Nhà đầu tư được hỗ trợ lãi suất tiền vay tại các ngân hàng thương mại để thực hiện dự án. Mức hỗ trợ lãi suất là 6%/năm/số

dư nợ thực tế.- Nếu nhà đầu tư có dự án theo chuỗi liên kết giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc khi xây dựng vùng nguyên liệu mà có hợp đồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn định với người dân, hoặc có dự án đầu tư tích tụ đất hình thành vùng nguyên liệu thông qua hình thức hộ gia đình, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các dự án không thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ 100% lãi suất/số dư nợ thực tế.- Thời gian hỗ trợ lãi suất: Tối đa 03 năm, tính từ ngày bắt đầu vay vốn thực hiện dự án và được tính theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại.

- Mức hỗ trợ lãi suất được điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế do UBND tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.c) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ: Ngoài hỗ trợ chi phí đầu tư thiết bị được quy định tại Mục hỗ trợ riêng theo từng lĩnh vực, nhà đầu tư được hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 1 tỷ đồng/dự án để thực hiện các nhiệm vụ sau:- Chi phí chuyển giao công nghệ bao gồm: Bí quyết kỹ thuật, kiến thức về công nghệ được chuyển

giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu...;- Chi phí nguyên liệu, năng lượng sản xuất thử;- Chi phí hỗ trợ trả tiền công cho người lao động và cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia trong thời gian sản xuất thử;

- Chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất thử, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm;- Chi phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn về kỹ năng tay nghề, năng lực quản lý công nghệ và đổi mới công nghệ cho cán bộ kỹ thuật.d). Hỗ trợ hạ tầng ngoài hàng rào dự án: Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì được hỗ trợ 70% chi phí, nhưng không quá 5 tỷ đồng đầu tư xây dựng các hạng mục này.e). Hỗ trợ san lấp mặt bằng: Trường hợp dự án phải san lấp mặt bằng thì được hỗ trợ 80% chi phí san lấp mặt bằng nhưng không quá 5 tỷ đồng/dự án.2. Hỗ trợ riêng từng lĩnh vực:a) Hỗ trợ đầu tư sản xuất giống lợn Móng Cái, giống gà Tiên Yên, giống thủy sản chủ lực cần xây dựng thương hiệu:- Hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 7,5 tỷ đồng/dự án để xây dựng các hạng mục: cơ sở hạ tầng về hệ thống đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, đê bao, kè, công trình xử lý nước thải, nhà lưới, vật liệu làm giống và mua thiết bị để nâng công suất, công nghệ tiên tiến. Dự án có quy mô, công suất lớn hơn so với quy mô, công suất tối thiểu quy định tại Tiết b, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1

Cẩm nang đầu tư46 Cẩm nang đầu tư 47

thì mức hỗ trợ tối đa được tăng tương ứng (theo số lần tăng về quy mô, công suất) nhưng không quá 30 tỷ đồng/dự án.- Hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 750 triệu đồng/nhiệm vụ: (1) Nghiên cứu chọn tạo; (2) Sản xuất thử nghiệm, khảo nghiệm, kiểm nghiệm và khu vực hóa các giống mới; (3) Phục tráng, gia hóa những giống có đặc tính tốt; (4) Nghiên cứu quy trình sản xuất, chế biến và bảo quản giống; (5) Nhập nội nguồn gen, thu thập, lưu giữ nguồn gen.- Hỗ trợ một lần 70% chi phí nhưng không quá 1 tỷ đồng/dự án để mua giống gốc, đầu dòng, siêu nguyên chủng, giống cụ kỵ, giống ông bà (hỗ trợ cả nhập ngoại), giống bố mẹ đối với giống lai, nhưng không quá 30% chi phí sản xuất giống lai đối với một số loại giống cần khuyến khích.b) Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp.- Hỗ trợ 60% chi phí nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án để xây dựng các hạng mục: cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị để nâng công suất, công nghệ tiên tiến. Dự án có quy mô, công suất lớn hơn so với quy mô, công suất tối thiểu quy định tại Tiết b, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1 thì mức hỗ trợ tối đa được tăng

tương ứng (theo số lần tăng về quy mô, công suất) nhưng không quá 30 tỷ đồng/dự án.- Đối với các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung đã đầu tư đúng quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt, nếu tiếp tục đầu tư mở rộng công suất và sử dụng công nghệ tiên tiến phải lập dự án đầu tư mở rộng trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt sẽ được xem xét hỗ trợ đầu tư mở rộng, mức hỗ trợ 60% chi phí phần bổ sung mở rộng đối với các hạng mục: Cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị để nâng công suất, công nghệ tiên tiến, nhưng không quá 5,0 tỷ đồng/ dự án.c) Hỗ trợ đầu tư cơ sở bảo quản, sơ chế và chế biến các sản phẩm từ nông, lâm, dược liệu, thủy sản theo công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.Hỗ trợ 60% chi phí nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án. Dự án có tổng mức đầu tư lớn hơn so với mức vốn tối thiểu quy định tại Tiết b, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1 thì mức hỗ trợ tối đa được tăng tương ứng (theo số lần tăng về quy mô vốn) nhưng không quá 30 tỷ đồng/dự án.

Vii. cHÍNH sácH kHuYếN kHÍcH PHáT TRiỂN sảN XuẤT HÀNg HÓa NÔNg NgHiệP TẬP TRuNg TRÊN ĐỊa bÀN TỉNH quảNg NiNH giai ĐoẠN 2017-2020 THEo NgHỊ quYếT sỐ 45/2016/Nq-HĐND NgÀY 07/12/2016 của HĐND

(Ban hành kèm theo Quyết định số 899/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Điều kiện áp dụng Chính sách

Về công tác quy hoạch, thực hiện dồn điền đổi thửa và hỗ trợ tiền thuê đất:

Nhà nước đầu tư lập quy hoạch chi tiết vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.

Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phương, các quy hoạch ngành có liên quan và thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành.

- Về công tác dồn điền đổi thửa:Hỗ trợ tổ chức hội họp, tuyên truyền, thống nhất phương án, chi phí cho công tác trích đo bản đồ địa chính (đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính) thửa đất, khu đất, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính và cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền, đổi thửa. Mức hỗ trợ không quá 6 triệu đồng/ha.

- Phương án dồn điền, đổi thửa nhằm đạt quy mô tối thiểu vùng sản xuất tập trung tại phụ lục số II, Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;- Diện tích hỗ trợ là diện tích bị tác động bởi việc thực hiện dồn điền, đổi thửa theo dự án được phê duyệt;- Có phương án dồn điền, đổi thửa được đa số người dân trong thôn, bản thống nhất và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

Cẩm nang đầu tư48 Cẩm nang đầu tư 49

- Về hỗ trợ tiền thuê đất:+ Quy mô: Người sản xuất thuê từ 05 ha trở lên đối với đất trồng trọt; 03 ha trở lên đối với đất làm trại chăn nuôi (không tính diện tích vùng nguyên liệu); 05 ha trở lên đối với đất nuôi thâm canh và bán thâm canh nuôi trồng thủy sản.+ Nội dung hỗ trợ: Người sản xuất thuê đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sở hữu hợp pháp quyền sử dụng đất để sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) tập trung đạt quy mô diện tích thì được hỗ trợ chi phí thuê đất không quá 20 triệu đồng/ha/năm đối với đất trồng trọt (tương đương 720 ngàn đồng/sào bắc bộ). Mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/ha/năm đối với làm trại chăn nuôi; không quá 10 triệu đồng/ha/năm đối với đất nuôi trồng thủy sản. Thời gian hỗ trợ không quá 03 năm. Tổng kinh phí hỗ trợ cho 01 dự án/người sản xuất không quá 200 triệu đồng/năm.

- Diện tích thuê đất để sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung được cấp có thẩm quyền phê duyệt;- Có hợp đồng thuê đất tối thiểu 5 (năm) năm giữa người sử dụng đất hợp pháp và người thuê đất thực hiện hoạt động sản xuất phù hợp;

Hỗ trợ hạ tầng và thiết bị sản xuất:

- Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng dùng chung bao gồm: đường giao thông trục chính; đường điện trục chính; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống xử lý nước thải và chất thải theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổng kinh phí không quá 15.000 triệu đồng/dự án.

- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng dùng chung phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng các công trình thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Hỗ trợ 50% chi phí để xây dựng nhà sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản; kho bảo quản nông sản. Mức hỗ trợ không quá 2.000 triệu đồng/người sản xuất dự án.

- Các hạng mục, nội dung hỗ trợ phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt thiết kế, dự toán; phương thức tổ chức thực hiện do người sản xuất quyết định.

- Hỗ trợ 50% chi phí để xây dựng điểm trưng bày các sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã phường một sản phẩm, cụ thể như sau:+ Đối với điểm giới thiệu sản phẩm cấp huyện, hỗ trợ không quá 1.000 triệu đồng/dự án;+ Đối với điểm giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh, hỗ trợ không quá 2.000 triệu đồng/dự án.- Hỗ trợ 50% kinh phí để mua, xây dựng, lắp đặt hệ thống kho lạnh, dây chuyền chế biến nông lâm thủy sản, dây chuyền sản xuất, nhà lưới, nhà xưởng, máy nông nghiệp và cơ sở sản xuất giống nông lâm thủy sản. Mức hỗ trợ không quá 5.000 triệu đồng/dự án.

Hỗ trợ cửa hàng, gian hàng bán sản phẩm nông sản an toàn:

- Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng mới hoặc mua cửa hàng, gian hàng kinh doanh sản phẩm nông sản an toàn phù hợp với quy hoạch được phê duyệt, mức hỗ trợ 01 lần tối đa không quá 100 triệu đồng/01 cửa hàng, gian hàng.

- Hỗ trợ tối đa 03 cửa hàng, gian hàng/huyện và không quá 5 cửa hàng, gian hàng/thị xã, thành phố;- Đối với trường hợp xây dựng mới hoặc mua lại từ chủ sở hữu hợp pháp diện tích tối thiểu 40 m2/cửa hàng, gian hàng;

Cẩm nang đầu tư50 Cẩm nang đầu tư 51

- Có cam kết thời gian kinh doanh sản phẩm nông sản an toàn ổn định ít nhất 02 năm.Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cửa hàng, gian hàng thực hiện việc hỗ trợ cho người sản xuất đầu tư xây dựng mới, mua hoặc thuê cửa hàng, gian hàng.

- Hỗ trợ 50% kinh phí thuê cửa hàng, gian hàng kinh doanh sản phẩm nông sản an toàn, cụ thể:+ Cửa hàng, gian hàng tại phường thuộc thị xã, thành phố, mức hỗ trợ không quá 05 triệu đồng/tháng/01 cửa hàng, gian hàng; thời gian hỗ trợ không quá 12 tháng kể từ ngày bán hàng; + Cửa hàng, gian hàng tại vùng còn lại (xã, thị trấn), mức hỗ trợ không quá 03 triệu đồng/tháng/01 cửa hàng, gian hàng; thời gian hỗ trợ không quá 12 tháng kể từ ngày bán hàng.

- Hỗ trợ tối đa 10 cửa hàng, gian hàng/huyện, thị xã, thành phố;- Đối với thuê cửa hàng diện tích tối thiểu 25 m2/cửa hàng; đối với thuê quầy hàng kinh doanh tại các chợ, đơn vị, xí nghiệp...diện tích tối thiểu 12 m2/quầy hàng;- Có hợp đồng thuê cửa hàng, gian hàng, quầy hàng và kinh doanh ổn định từ 02 năm trở lên;- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cửa hàng, gian hàng thực hiện việc hỗ trợ cho người sản xuất đầu tư xây dựng mới, mua hoặc thuê cửa hàng, gian hàng.

Hỗ trợ mua giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản:Người sản xuất triển khai mới hoặc mở rộng phát triển các sản phẩm sản xuất hàng hóa nông nghiệp có lợi thế của tỉnh được hỗ trợ kinh phí mua giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản theo nội dung chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Người sản xuất tham gia dự án phải đạt quy mô tối thiểu đảm bảo theo quy định tại phụ lục II kèm theo Quyết định này và được hưởng số lần hỗ trợ tối đa trên một đơn vị diện tích trong giai đoạn theo quy định tại khoản d, đ, mục 2, điều 1, Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh (số lần hỗ trợ xác định trên đơn vị diện tích, không tính trên người sản xuất trong giai đoạn thực hiện chính sách);

Hỗ trợ phát triển sản xuất lâm nghiệp: (Hỗ trợ trồng rừng kinh do-anh gỗ lớn):Người sản xuất được hỗ trợ tối đa 02 lần cho cả giai đoạn, chỉ hỗ trợ lần 2 khi diện tích mở rộng tối thiểu bằng 50% diện tích trồng lần 1; mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/ha tại xã, thôn, đặc biệt khó khăn, xã biên giới theo quy định hiện hành; mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha tại các địa bàn còn lại.

- Cam kết tuân thủ đúng quy trình sản xuất của cơ quan có thẩm quyền ban hành; Đối với các đối tượng cây trồng, vật nuôi, thủy sản chưa được ban hành quy trình sản xuất, cơ quan chủ trì lập dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Sở Nông nghiệp và PTNT về quy trình, định mức kỹ thuật áp dụng trước khi phê duyệt, triển khai thực hiện.- Có cam kết áp dụng quy trình sản xuất ổn định trong thời gian tối thiểu 2 năm; Riêng đối với sản xuất lâm nghiệp phải cam kết không khai thác cây trồng trước thời gian hoặc chưa đạt các tiêu chuẩn quy định đối với trồng rừng gỗ lớn.

Hỗ trợ mua vật tư nông nghiệp cho sản xuất theo hướng nông nghiệp hữu cơ:Người sản xuất được hỗ trợ 01 lần 50% kinh phí mua vật tư nông nghiệp cho các dự án sản xuất gồm: phân hữu cơ, chế phẩm sinh học, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học. Mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/dự án.

Hỗ trợ mua vật tư nông nghiệp cho sản xuất theo hướng nông nghiệp hữu cơ:Người sản xuất được hỗ trợ 01 lần 50% kinh phí mua vật tư nông nghiệp cho các dự án sản xuất gồm: phân hữu cơ, chế phẩm sinh học, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học. Mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/dự án.

- Người sản xuất tham gia dự án phải đạt quy mô diện tích tối thiểu theo quy định tại phụ lục II kèm theo Quyết định này;- Tuân thủ đúng quy trình sản xuất, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ của cơ quan có thẩm quyền ban hành;- Có cam kết áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ trong thời gian tối thiểu 2 năm.

Cẩm nang đầu tư52 Cẩm nang đầu tư 53

Hỗ trợ phát triển liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, nghiệp đoàn nghề cá và cơ sở sản xuất nông nghiệp an toàn

Đối với hợp tác xã nông nghiệp, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp, nghiệp đoàn nghề cá sau khi thành lập mới được hỗ trợ một lần không quá 25 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ: chi phí tìm hiểu thông tin, xây dựng điều lệ, kế hoạch sản xuất kinh do-anh, thủ tục đăng ký, tổ chức hội nghị thành lập, mua sắm tài sản trang thiết bị văn phòng ban đầu.

- Được cấp giấy phép kinh doanh hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền;- Hoạt động ổn định ít nhất 06 tháng từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì được hỗ trợ một lần 10 triệu đồng/cơ sở.

- Được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;- Hoạt động ổn định ít nhất 06 tháng từ khi được cấp giấy chứng nhận.

Đối với cơ sở sau khi được cấp giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP, VietGAHP được hỗ trợ một lần chi phí đầu tư làm cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu VietGap, VietGAHP là 50 triệu đồng/cơ sở.

- Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho sản phẩm VietGAP, VietGAHP;- Hoạt động ổn định ít nhất 06 tháng từ khi được cấp giấy chứng nhận.- Có xác nhận của UBND cấp xã nơi có hoạt động sản xuất ra sản phẩm về việc thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu VietGAP, VietGAHP- Cam kết hoạt động tối thiểu là 2 năm từ khi được cấp giấy chứng nhận.

Hỗ trợ lãi suất: Dự án thuộc danh mục sản phẩm có lợi thế cấp tỉnh phê duyệt (triển khai thực hiện theo quy hoạch sản xuất nông nghiệp tập trung), người sản xuất được áp dụng mức hỗ trợ lãi suất tại Nghị quyết số 232/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020.

- Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 4204/2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 102/2017/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 4204/2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);- Người sản xuất thực hiện các dự án được hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước, nếu vay vốn từ ngân hàng thương mại để đầu tư phát triển sản xuất thì vẫn được hưởng hỗ trợ lãi suất tín dụng đối với các dự án thực hiện theo quyết định này.

Hỗ trợ đầu tư cho phát triển khoa học công nghệ:

Cẩm nang đầu tư54 Cẩm nang đầu tư 55

Đối với người sản xuất trong vùng sản xuất tập trung tự ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất thành công được hỗ trợ 100% kinh phí mua tài liệu hướng dẫn, phân tích mẫu, một phần kinh phí chuyển giao công nghệ; hỗ trợ 50% kinh phí thuê chuyên gia. Mức hỗ trợ không quá 50% giá chuyển giao của một công nghệ và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định công nghệ có tính mới, tiên tiến, có hiệu quả tại địa phương và phê duyệt dự án;- Được hội đồng khoa học công nghệ chuyên ngành cấp huyện nghiệm thu đánh giá kết quả thực hiện dự án mức Đạt trở lên; được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả.

Hỗ trợ hoàn thiện quy trình sản xuất, thiết bị công nghệ và dây chuyền sản xuất các sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã phường một sản phẩm thuộc danh mục được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt khi thực hiện tại xã, thôn đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành, mức hỗ trợ không quá 70%/tổng kinh phí dự án được phê duyệt; địa phương còn lại mức hỗ trợ không quá 60%/tổng kinh phí dự án được phê duyệt. Mức hỗ trợ không quá 1.000 triệu đồng/dự án

Đối với sản phẩm chưa được hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận gắn với địa danh: Hỗ trợ một lần 100% chi phí các hạng mục thiết kế nhãn hiệu, bao bì, bộ nhận diện, đăng ký mã số, mã vạch, xây dựng hồ sơ xác lập quyền bảo hộ nhãn hiệu và in ấn, không quá 50 triệu đồng cho một sản phẩm.

- Có hợp đồng và sản phẩm thiết kế nhãn hiệu, bao bì, in ấn, bộ nhận diện được cấp có thẩm quyền phê duyệt;- Có chứng nhận đã đăng ký thành công mã số mã vạch;- Được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tập thể hoặc chứng nhận gắn với địa danh.

Hỗ trợ xúc tiến thương mại:

- Người sản xuất được hỗ trợ các khoản chi phí tham gia hội chợ, triển lãm áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia và các quy định hiện hành; quy trình hỗ trợ theo quy định tại Thông tư này và các quy định hướng dẫn bổ sung.

- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm có lợi thế của tỉnh hoặc của địa phương;- Được cấp có thẩm quyền cho phép tham dự hội chợ, triển lãm; Riêng đối với người sản xuất tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài phải được chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;- Có giấy xác nhận của Ban tổ chức hội chợ, triển lãm việc người sản xuất tham gia hội chợ, triển lãm.

Ngoài mức hỗ trợ tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính, người sản xuất được hỗ trợ một phần cước phí vận chuyển hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm; cụ thể:+ Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/người sản xuất/lần đối với hội chợ, triển lãm tổ chức trên địa bàn tỉnh.+ Mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/người sản xuất/lần đối với hội chợ, triển lãm tổ chức ở ngoài tỉnh.+ Mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/người sản xuất/lần đối với hội chợ, triển lãm tổ chức tại nước ngoài. Người sản xuất chỉ được hỗ trợ tối đa 01 lần/năm khi tham dự hội chợ, triển lãm tại nước ngoài và khi được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận.Cơ quan được giao nhiệm vụ đầu mối tổ chức hội chợ hoặc đoàn tham gia hội chợ, tổng hợp nhu cầu, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh sách người sản xuất tham gia các hội chợ, triển lãm.

Cẩm nang đầu tư56 Cẩm nang đầu tư 57

Vi. kHu NÔNg NgHiệP ỨNg DỤNg cÔNg NgHệ cao

(Áp dụng Quyết định số 3262/2013/QĐ-UBND ngày 28 /11 /2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc áp dụng mốt số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu Nông nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Quảng Ninh)

I. ƯU ĐãI vỀ ĐẤT ĐAI

1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê (Điểm đ, Khoản 1, Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014)Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.

2. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (Điều 5 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013)

a) Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.

b) Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.c) Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.

3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (Điều 6 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013)

Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư khi thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thì được áp dụng mức giá thấp nhất của loại đất tương ứng trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.

Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.

Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.

Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.

4. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014)Thuê đất, thuê mặt

Cẩm nang đầu tư58 Cẩm nang đầu tư 59

nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với năm bị thiệt hại.

II. ƯU ĐãI vỀ THUế1. Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng mức ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Khoản 2, Điều 19 Luật Công nghệ cao) 2. Thu nhập doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực nông nghiệp công nghiệp cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao được ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm và miễn thuế 4 năm, giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 9 năm tiếp theo (Khoản 1 Điều 15 và Khoản 1 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013).III. ƯU ĐãI vỀ vốN TíN dụNG- Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc đối tượng đầu tư theo Quy định này chấp hành các quy định về vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, được ưu tiên xem xét vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh Quảng Ninh; được miễn phí dịch vụ tư vấn vay vốn, phí cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro khi vay vốn tài Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh Quảng Ninh.- Nhà đầu tư được hỗ trợ lãi suất vốn vay khi vay vốn để thực hiện đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản. Hạn mức vay và mức lãi suất hỗ trợ thực hiện

1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào: Tỉnh đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng đến chân hàng rào gồm: Đường giao thông đấu nối, cấp điện, cấp thoát nước.2. Cơ chế, chính sách đặc thù:- Hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng trong ranh giới thực hiện dự án theo quy hoạch được duyệt: Hỗ trợ 100% chi phí giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.- Hỗ trợ lãi suất vay thương mại:+ Mức hỗ trợ: Tối đa bằng phần chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế, nhưng tối đa 6%/năm/số dư nợ thực tế.+ Thời gian hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 05 năm, tính từ ngày bắt đầu vay vốn theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại.+ Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 50% tổng mức đầu tư của dự án.+ Mức hỗ trợ lãi suất được điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.Đối với các nhà đầu tư vào các lĩnh vực nêu trên ở địa bàn các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi, biên giới, hải đảo của tỉnh (không thuộc địa bàn khó khăn), tùy theo từng trường hợp cụ thể có thể sẽ được xem xét một phần mức hỗ trợ sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

iX. cHÍNH sácH kHuYếN kHÍcH, THÚc ĐẨY XÃ HỘi HÓa ĐỐi VỚi MỘT sỐ lĨNH VỰc TRÊN ĐỊa bÀN TỉNH

(Theo Nghị quyết số 208/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Cẩm nang đầu tư60 Cẩm nang đầu tư 61

Viii. cHÍNH sácH Ưu ĐÃi ĐẦu TƯ VÀo các kHu cÔNg NgHiệP, kHu kiNH Tế TRÊN ĐỊa bÀN TỉNH(Quyết định số 2895/2015/QĐ-UBND ngày 30/09/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về viêc ban hành quy định về chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các khu công nghiêp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh)

1. Đối với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCNa) Ưu đãi về tiền thuê đất: Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư hạ tầng KCN được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5% nhân với (x) giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm (bắt đầu theo bảng giá đất năm đầu tính tiền thuê đất) và được ổn định năm (05) năm.Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.b) Chính sách về đất xây dựng khu dân cư, tái định cư:

- Chủ đầu tư hạ tầng KCN được tỉnh chấp thuận giao thêm diện tích đất hợp lý để đầu tư xây dựng khu tái định cư, xây dựng nhà ở công nhân và khu chuyên gia phục vụ hậu cần cho KCN trên cơ sở phù hợp với các quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Trường hợp khu vực chưa có quy hoạch xây dựng, chủ đầu tư hạ tầng KCN được xem xét giới thiệu địa điểm phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho công tác đầu tư xây dựng hạ tầng KCN.- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN có diện tích từ 100 ha trở lên được xét ưu tiên đầu tư kinh doanh khu đô

thị hoặc khu dân cư dịch vụ hạ tầng xã hội ngoài hàng rào đi kèm KCN có diện tích tương ứng từ 30% đến 50% diện tích KCN (Nhà đầu tư phải đáp ứng quy định của pháp luật hiện hành về kinh doanh bất động sản và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều kiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án kinh doanh hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh).c) Chính sách hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng:Chủ đầu tư KCN được ngân sách tỉnh hỗ trợ bằng hình thức ứng trước 30% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chủ đầu tư KCN có trách nhiệm hoàn trả khoản kinh phí nêu trên cho ngân sách tỉnh sau khi có nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất song không quá 12 tháng kể từ ngày được bàn giao mặt bằng sạch. Chủ đầu tư KCN chỉ được ứng khoản hỗ trợ nêu trên khi đã thực hiện chi trả đạt ít nhất 50% giá trị theo phương án chi trả được duyệt.d) Về hỗ trợ xây dựng hệ thống nước thải trong KCN: Sau khi triển khai xây dựng xong hệ

thống xử lý nước thải, Chủ đầu tư KCN được tỉnh hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư đối với hệ thống xử lý nước thải cho mỗi KCN, nhưng tối đa không quá 30 tỷ đồng.e) Các ưu đãi khác: Chủ đầu tư KCN được cung cấp miễn phí thông tin về quy hoạch xây dựng và bản đồ địa chính để triển khai thực hiện dự án.2. Đối với Chủ đầu tư các dự án thứ cấp đầu tư vào KCN:a) Về hỗ trợ đào tạo nghề: - Các dự án đầu tư mới hoặc dự án mở rộng sản xuất trong KCN được tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ngắn hạn cho người lao động trong và ngoài tỉnh làm việc trong KCN trong thời gian hai (02) năm đầu kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Việc hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề thực hiện thông qua các cơ sở dạy nghề. - Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ngắn hạn ban đầu với nghề có thời gian đào tạo dưới 03 tháng bằng 50% mức lương tối thiểu chung/tháng. Đối với các nghề có thời gian đào tạo từ 03 tháng đến dưới 1 năm (trình độ sơ cấp nghề) thì mức hỗ trợ bằng 50% mức lương tối thiểu chung/tháng và tối đa bằng 03 lần mức lương

Cẩm nang đầu tư62 Cẩm nang đầu tư 63

tối thiểu chung/khóa đào tạo.b) Về hỗ trợ xúc tiến thương mại và đầu tư: Doanh nghiệp trong KCN được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho phép tham gia các hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại do tỉnh tổ chức, được hỗ trợ chi phí xúc tiến thương mại và đầu tư như sau:- Hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng và các chi phí liên quan trực tiếp cho doanh nghiệp tham gia hội chợ quốc gia và quốc tế. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/1 lần/1 năm/1 doanh nghiệp.- Hỗ trợ 50% chi phí đi lại cho một chủ doanh nghiệp tham gia chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư của tỉnh.c) Về hỗ trợ chuyển giao công nghệ: Được hưởng chế độ hỗ trợ đối với hoạt động áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp và hỗ trợ kinh phí tham gia chợ công nghệ và thiết bị, hội chợ thương hiệu... theo quy định tại Quyết định số 3799/2010/QĐ-UBND ngày

15/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.d) Về hỗ trợ chi phí thông báo thành lập doanh nghiệp và quảng cáo sản phẩm trên Cổng Thông tin Điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban Quản lý Khu Kinh tế Quảng Ninh.- Các doanh nghiệp thứ cấp được miễn phí thông báo thành lập doanh nghiệp, thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp trên Cổng Thông tin Điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban Quản lý Khu Kinh tế Quảng Ninh.- Các doanh nghiệp tham gia quảng cáo sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh được tỉnh hỗ trợ giảm 15% trên tổng số tiền phải trả cho hợp đồng quảng cáo.

THÔNG TIN THAM CHIẾU

PHẦN THỨ tư

Stt tên khu công nghiệp Đơn giá

1 KHu CôNg NgHiệp ViệT HưNg

1.1giá thuê đất(chưa bao gồm

10% VAT)48 uSD/m2/40 năm

1.2 giá thuê nhà xưởng 3.0 uSD/m2/tháng

1.3 phí hạ tầng 0,28 uSD/m2/năm

2 KHu CôNg NgHiệp ĐôNg MAi

2.1 giá thuê hạ tầng 60 uSD/1m2

2.2 phí sử dụng hạ tầng 0.5 uSD/1m2/1 năm

3 KHu CôNg NgHiệp HẢi YÊN

3.1 giá thuê hạ tầng 60 uSD/1m2

3.2 phí sử dụng hạ tầng 0.3 uSD/1m2/1 năm

i. giá THuÊ ĐẤT các kHu cÔNg NgHiệP

Cẩm nang đầu tư64 Cẩm nang đầu tư 65

ii. giá ĐiệN, NƯỚc, lƯƠNg TỐi THiỂu

1. GIá ĐIệN Căn cứ Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điên.Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29/5/2014 của Bộ Công Thương quy định về thưc hiên gia bán điên.Mức giá có hiêu lưc từ ngày 16/3/2015, được công bố bởi được công bố bởi Bộ Công Thương.

Stt danh mục giá bán Điện (kWh)

giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp

giá bán buôn tại cấp điện áp 110 kV của trạm biến áp 110kV/35-ss-10-6 kV

tổng công suất đặt mba > 100 mva

1 giờ bình thường 1.325

1.1 giờ thấp điểm 846

1.2 giờ cao điểm 2.407

tổng công suất đặt mba từ 50 mva đến 100 mva

2 giờ bình thường 1.330

2.1 giờ thấp điểm 820

2.2 giờ cao điểm 2.395

tổng công suất đặt mba nhỏ hơn 50 mva

3 giờ bình thường 1.324

3.1 giờ thấp điểm 818

3.2 giờ cao điểm 2.379

Stt danh mục giá bán Điện (Đồng/kWh)

giá bán lẻ điện cho khối sản xuất

Cấp điện áp từ 110 Kv trở lên

1 giờ bình thường 1.388

1.1 giờ thấp điểm 869

1.2 giờ cao điểm 2.459

cấp điện áp từ 22 kv đến dưới 110 kv

2 giờ bình thường 1.405

2.1 giờ thấp điểm 902

2.2 giờ cao điểm 2.556

cấp điện áp từ 6 kv đến dưới 22 kv

3 giờ bình thường 1.453

3.1 giờ thấp điểm 934

3.2 giờ cao điểm 2.637

cấp điện áp dưới 6 kv

4 giờ bình thường 1.518

4.1 giờ thấp điểm 983

4.2 giờ cao điểm 2.735

2. GIá NƯớcCăn cứ Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt phương án giá nước và biểu giá nước sạch của Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Quảng Ninh:

mục ĐÍch Sử dụnggiá bán chưa có thuế gtgt

(Đồng/m3)

mức giá Đã baO gồm gtgt (vat)

(Đồng/m3)

Hoạt động sản xuất vật chất 12.200 12.810Kinh doanh dịch vụ, du lịch,

xây dựng16.900 17.745

Nước cung ứng cho tàu biển 23.000 24.150

Cẩm nang đầu tư66 Cẩm nang đầu tư 67

3. Mức lƯơNG TốI THIỂUCăn cứ Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động:

Stt ĐỊa bàn Lương tối thiểu(áp dụng từ 01/01/2017)

01 Thành phố Hạ Long

3.320.000đồng/tháng

02 Thành phố Móng Cái

03 Thành phố uông Bí

04 Thành phố Cẩm phả

05 Huyện Hoành Bồ

2.900.000 đồng/tháng

06 Thị xã Đông Triều

07 Thị xã Quảng Yên

08Các Huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Tiên Yên, Hải

Hà, Vân Đồn, Đầm Hà, Cô Tô;2.580.000

đồng/tháng

Cẩm nang đầu tư68