Upload
dangtruc
View
217
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
IPA QUANG NINH
Ban Xúc tiến & Hỗ trợ đầu tư Quảng NinhĐC: Tầng 2, Khu liên cơ quan số 2, đường Nguyễn Văn Cừ, TP. Hạ Long,tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.Tel: (+84) 33 3533 686 | Fax: (+84) 33 3533 586Email: [email protected] | Website: www.investinquangninh.vn IPA QUANG NINH, VIET NAM
ĐẦU TƯCẨM NANG
Quảng ninhTiềm năng, cơ hội đầu Tư.
Tỉnh Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc Bộ với vị trí địa chiến lược về chính trị, kinh tế, quân sự và đối ngoại;
nằm trong khu vực hợp tác “Hai hành lang, một vành đai” kinh tế Việt-Trung; hợp tác liên vùng Vịnh Bắc Bộ mở rộng, cầu nối ASEAN-Trung Quốc, Hành lang kinh tế Nam Ninh-Singapore…
Tỉnh có 14 huyện, thị xã, thành phố và 186 xã, phường, thị trấn. Dân số hiện nay khoảng 1,2 triệu người, trong đó dân số thành thị chiếm tỷ lệ 50,3%. Có tổng diện tích trên 12.200 km2, trong đó có gần 6.100 km2 diện tích đất liền và trên 6.100 km2 diện tích mặt nước biển với 2.077 hòn đảo chiếm hơn 2/3 số đảo cả nước, trải dài theo đường ven biển hơn 250 km.
Quảng Ninh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, có nhiều loại đặc thù, trữ lượng lớn, chất lượng cao mà nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước không có được như: than đá, cao lanh tấn mài, đất sét, cát thủy tinh, đá vôi…
Tỉnh có tài nguyên du lịch đặc sắc vào bậc nhất của cả nước với nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng. Đặc biệt có Vịnh Hạ Long 2 lần được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là Kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới; quần thể Vịnh Bái Tử Long với khoảng 600 hòn đảo đất và đảo đá, biệt lập với đất liền có cảnh quan đặc sắc, đa dạng.
Con người và xã hội Quảng Ninh là nơi hội tụ, giao thoa, sự thống nhất trong đa dạng của nền văn minh sông Hồng, có truyền thống cách mạng của giai cấp công nhân Vùng Mỏ với “di sản” tinh thần vô giá “kỷ luật và đồng tâm”. Đây là điều kiện thuận lợi xây dựng khối đoàn kết, tạo sức mạnh tổng hợp để vượt qua mọi khó khăn, thách thức; góp phần xây dựng, bảo vệ Tổ quốc trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
PHẦN THỨ nhất
Cẩm nang đầu tư2
lợi THế so sáNH kHác biệT của TỉNH quảNg NiNH
việt nam thu nhỏ Là tỉnh duy nhất của Việt Nam hội tụ đầy đủ các điều kiện phát triển kinh tế – xã hội toàn diện và được ví như ”một Việt Nam thu nhỏ” với các tiềm năng phát triển lớn cả về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và dịch vụ - du lịch - thương mại - biên giới…
Giáp trunG quốc Là tỉnh duy nhất có cả đường biên giới trên đất liền và trên biển với Trung Quốc, có ưu thế cạnh tranh về thương mại, du lịch và vận chuyển hàng hóa với Trung Quốc và quốc tế.
tài nGuyên thiên nhiênLà trung tâm lớn nhất Việt Nam về tài nguyên than đá, công nghiệp điện, xi măng, vật liệu xây dựng.
du lịchTỉnh có thế mạnh đặc biệt về phát triển du lịch: Có vịnh Bái Tử Long và vịnh Hạ Long là Di sản thiên nhiên thế giới (là một trong 7 kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới); Có nền văn hóa lịch sử lâu đời với nhiều lễ hội, di tích lịch sử và danh thắng nổi tiếng: Yên Tử, Bạch Đằng, Cửa Ông, Vân Đồn, Trà Cổ,...
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 3
tài nGuyên biểnTỉnh có chiều dài đường ven biển lớn nhất 250km với 2077 hòn đảo, chiếm 2/3 số đảo của cả nước, trong đó trên 1000 đảo đã có tên.
cônG nhân mỏ thu nhập caoTỉnh tập trung đông nhất công nhân mỏ có thu nhập cao, là thị trường đầy tiềm năng cho các nhà cung cấp, phân phối hàng hóa.
là TỉNH duy NHấT của ViệT Nam có 4 THàNH PHố Trực THuộc: Hạ loNg, móNg cái, uôNg
bí, cẩm PHả.
cải cách hành chínhLà tỉnh hoàn thành sớm nhất Đề án cải cách hành chính của Chính phủ, hiện đang triển khai hoàn thiện mô hình Chính quyền điện tử, là tỉnh đầu tiên được Thủ tướng Chính phủ cho phép thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để nâng cao tính minh bạch trong giải quyết các thủ tục hành chính.
lợi THế so sáNH kHác biệT của TỉNH quảNg NiNH
Cẩm nang đầu tư4
Bước 1: Tổ chức, cá nhân truy cập trang Website của Sở Kế hoạch và Đầu tư (http://quangninh.gov.vn/vi-VN/so/sokhdt) hoặc vào Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh để được hướng dẫn lập hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐẦU TƯ
PHẦN THỨ hai
Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh để nhận kết quả, hoặc nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát.
Bước 3: Trung tâm hành chính công kiểm tra danh mục hồ sơ và nhập thông tin vào hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia khi đáp ứng đủ các nội dung theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.
Bước 2: Sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện theo hướng dẫn, Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh (kèm theo lệ phí theo quy định). Trường hợp đăng ký trực tuyến, thì hồ sơ và lệ phí được nộp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
i. ĐĂNg kÝ doaNH NgHiệPa) Trinh tư thưc hiên:
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 5
b) Lưu ý: Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh
nghiệp cần thực hiện các hoạt động sau:- Doanh nghiệp phải tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh
nghiệp trên một trong các tờ báo báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp;
- Treo biển tại trụ sở của công ty;- Lập sổ sách kế toán của doanh nghiệp;- Kê khai thuế và nộp thuế môn bài với chi cục thuế nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh khi được yêu cầu.- Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp
chỉ được hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
ii. TrÌNH Tự, THủ TỤc ĐẦu TƯ Đối VỚi các dự áN ĐẦu TƯ TrÊN ĐỊa bàN TỉNH1. Các bước triển khai dự án có sử dụng đất, mặt nước thực hiện ngoài KCN, KKT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Các bước triển khai
Tên thủ tụcCơ quan thẩm
định
Cơ quan phê
duyệt
Thời gian giải quyết
1 Thủ tục chấp thuận địa điểm nghiên cứu quy hoạch
Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
UBND tỉnh
09
2 Thẩm định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
Sở Xây dựngUBND
tỉnh20
3 Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng
Sở Xây dựngUBND
tỉnh20
Cẩm nang đầu tư6
* Đối với dự án thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (không phải trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư) thời gian là 10 ngày làm việc. Đối với dự án thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, sau khi UBND tỉnh cấp Chủ trương đầu tư thì sau 03 ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư
UBND tỉnh
15
10 (03)*
5 Thẩm định thiết kế cơ sởSở Xây dựng (Sở chuyên ngành)
08-12
6Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
UBND tỉnh
20
7Thủ tục giao đất, cho
thuê đấtSở Tài nguyên và
Môi trườngUBND
tỉnh20
8
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
20
9Thủ tục Cấp phép xây
dựng
Sở Xây dựng
(UBND địa phương)
20
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 7
2. Các bước triển khai dự án có sử dụng đất, mặt nước thực hiện trong KCN, KKT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Các bước triển khai
Tên thủ tụcCơ quan thẩm
địnhCơ quan phê duyệt
Thời
gian giải
quyết
(Ngày
làm
việc)
1Thủ tục chấp thuận địa điểm
nghiên cứu quy hoạchBan Quản lý Khu kinh tế
UBND tỉnh 9
2Thẩm định, phê duyệt
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng
Ban Quản lý Khu kinh tế
Ban Quản lý Khu kinh tế
20
3Thẩm định, phê duyệt Quy
hoạch chi tiết xây dựngBan Quản lý Khu kinh tế
Ban Quản lý Khu kinh tế
20
4
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Ban Quản lý Khu kinh tế
Ban quản lý khu kinh tế
UBND tỉnh
Ban quản lý khu kinh
tế
15
10 (03)*
5 Thẩm định thiết kế cơ sởSở Xây dựng (Sở chuyên ngành)
8-12
6Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
Ban Quản lý Khu kinh tế
Ban Quản lý Khu kinh tế
20
7Thủ tục giao đất, cho thuê
đấtSở Tài nguyên và Môi trường
UBND tỉnh 20
8Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và
Môi trường20
9 Thủ tục Cấp phép xây dựngBan quản lý khu
kinh tế20
Cẩm nang đầu tư8
- Nhà đầu tư truy cập Website của Trung tâm hành chính công (http://www.hanhchinhcongquangninh.gov.vn/) hoặc liên hệ với Trung tâm hành chính công tỉnh để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai theo quy định đối với từng thủ tục liên quan.
- Nhà đầu tư sau khi hoàn thiện hồ sơ nộp tại Bộ phận hành chính công chuyên ngành của Trung tâm hành chính công kèm theo lệ phí (nếu có) theo quy định.
- Bộ phận hành chính công chuyên ngành của Trung tâm hành chính công kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận trao giấy biên nhận cho nhà đầu tư.
- Bộ phận hành chính công chuyên ngành của Trung tâm hành chính công xem xét, chủ trì lấy ý kiến các ngành, địa phương liên quan (nếu có), trình cơ quan có thẩm phê duyệt.
- Nhà đầu tư căn cứ vào thời gian ghi trong giấy biên nhận đến Trung tâm hành chính công tỉnh để nhận kết quả.
* Đối với dự án thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (không phải trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư) thời gian là 10 ngày làm việc. Đối với dự án thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, sau khi UBND tỉnh cấp Chủ trương đầu tư thì sau 03 ngày Ban quản lý Khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.3. Quy trình thực hiện
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 9
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
PHẦN THỨ ba
a. NgàNH, NgHề Đặc biệT Ưu Đãi ĐẦu TƯI. Công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được
khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
PHỤ lỤc i daNH mỤc NgàNH, NgHề Ưu Đãi ĐẦu TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ)
Cẩm nang đầu tư10
đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.
5. Sản xuất sản phẩm phần mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.
6. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
7. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dụng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 11
II. Nông nghiệp1. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng.
2. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
3. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.
4. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.
5. Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.
6. Dịch vụ cứu hộ trên biển.
III. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng
1. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung.
2. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.
3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình
Cẩm nang đầu tư12
cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4. Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.
5. Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.
IV. Văn hóa, xã hội, thể thao, y tế1. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.
2. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
3. Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới.
4. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc.
5. Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone.
6. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 13
tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp.
7. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.
8. Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS.
9. Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hoá dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật - nhiếp ảnh; sản xuất,
Cẩm nang đầu tư14
chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành nghề truyên thông.
b. NgàNH, NgHề Ưu Đãi ĐẦu TƯI. Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin1. Sản xuất sản phẩm thuộc
Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
3. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.
4. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
5. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
6. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa - cao su kỹ thuật.
7. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
8. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.
9. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử
không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
10. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
11. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.
II. Nông nghiệp
1. Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu.
2. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
3. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thuỷ sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
4. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp.
5. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
6. Khai thác hải sản.
III. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng
1. Xây dựng, phát triển hạ tầng
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 15
cụm công nghiệp.
2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.
3. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.
4. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.
IV. Giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế
1. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
2. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người đề phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
3. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.
4. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.
5. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.
6. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.
7. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim.
8. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng.
V. Ngành, nghề khác1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
Cẩm nang đầu tư16
i. THuế THu NHẬP doaNH NgHiệP
PHỤ lỤc ii daNH mỤc ĐỊa bàN Ưu Đãi ĐẦu TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ)
Stt tỉnh Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn
1Quảng Ninh
Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải
đảo thuộc tỉnh, Khu kinh tế.
Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà; khu công nghiệp.
TTlĨ
NH
Vự
c/Đ
Ịa b
àN
THu
ế TH
u N
HẬP
do
aNH
Ng
Hiệ
P
Thuế
su
ất
ưu
đãi
(%)
Thời
gia
n áp
dụn
g th
uế s
uất
ưu đ
ãi(N
ăm)
Thời
hạ
n m
iễn
(Năm
)
Thời
hạ
n gi
ảm
50%
(Năm
)
01
Thu
nhập
đượ
c m
iễn
thuế
th
ực h
iện
theo
quy
địn
h tạ
i Đ
iều
4 Lu
ật t
huế
thu
nhập
do
anh
nghi
ệp
và
Khoả
n 3
Điề
u 1
Luật
sửa
đổ
i, bổ
sun
g m
ột s
ố đi
ều
của
Luật
thu
ế th
u nh
ập
doan
h ng
hiệp
.1.
Thu
nhậ
p từ
trồ
ng t
rọt,
chăn
nuô
i, nu
ôi tr
ồng,
chế
bi
ến n
ông
sản,
thủ
y sả
n,
sản
xuất
muố
i của
hợp
tác
xã;
thu
nhập
của
hợp
tác
xã
hoạ
t độn
g tro
ng lĩ
nh v
ực
nông
ngh
iệp,
lâm
ngh
iệp,
ng
ư ng
hiệp
, di
êm n
ghiệ
p th
ực h
iện
ở đị
a bà
n có
điề
u ki
ện k
inh
tế -
xã
hội
khó
khăn
hoặ
c đị
a bà
n có
điề
u ki
ện k
inh
tế -
xã h
ội đ
ặc
Miễ
n th
uế
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 17
TTlĨ
NH
Vự
c/Đ
Ịa b
àN
THu
ế TH
u N
HẬP
do
aNH
N
gH
iệP
Thuế
su
ất
ưu
đãi
(%)
Thời
gia
n áp
dụn
g th
uế s
uất
ưu đ
ãi(N
ăm)
Thời
hạ
n m
iễn
(Năm
)
Thời
hạ
n gi
ảm
50%
(Năm
)
biệt
khó
khă
n; th
u nh
ập c
ủa d
oanh
ngh
iệp
từ tr
ồng
trọt,
chăn
nuô
i, nu
ôi tr
ồng,
ch
ế bi
ến n
ông
sản,
thủy
sản
ở đ
ịa b
àn c
ó đi
ều k
iện
kinh
tế -
xã
hội đ
ặc b
iệt
khó
khăn
; thu
nhậ
p từ
hoạ
t độn
g đá
nh b
ắt h
ải s
ản.
2. T
hu n
hập
được
chi
a từ
hoạ
t độn
g gó
p vố
n, m
ua c
ổ ph
ần, l
iên
doan
h, li
ên k
ết k
inh
tế v
ới d
oanh
ngh
iệp
trong
nướ
c, sa
u kh
i bên
nhậ
n gó
p vố
n, p
hát h
ành
cổ p
hiếu
, liê
n do
anh,
liên
kết
đã
nộp
thuế
theo
quy
địn
h củ
a Lu
ật th
uế th
u nh
ập d
oanh
ngh
iệp.
3. T
hu n
hập
từ c
huyể
n nh
ượng
chứ
ng c
hỉ g
iảm
phá
t thả
i (C
ERs)
lần
đầu
của
doan
h ng
hiệp
đượ
c cấ
p ch
ứng
chỉ
giảm
phá
t th
ải;
các
lần
chuy
ển n
hượn
g tiế
p th
eo n
ộp th
uế th
u nh
ập d
oanh
ngh
iệp
theo
quy
địn
h.4.
Ph
ần th
u nh
ập k
hông
chi
a củ
a cơ
sở
thực
hiệ
n xã
hội
hóa
tron
g lĩn
h vự
c gi
áo d
ục -
đào
tạo,
y tế
và
lĩnh
vực
xã h
ội h
óa k
hác
(bao
gồm
cả
Văn
phò
ng
giám
địn
h tư
phá
p) đ
ể lạ
i để
đầu
tư p
hát t
riển
cơ s
ở đó
theo
quy
địn
h củ
a lu
ật
chuy
ên n
gành
về
giáo
dục
- đà
o tạ
o, y
tế v
à về
lĩnh
vực
xã
hội h
óa k
hác;
phâ
n th
u nh
ập h
ình
thàn
h tà
i sản
khô
ng c
hia
của
hợp
tác
xã đ
ược
thàn
h lậ
p và
hoạ
t độ
ng th
eo q
uy đ
ịnh
của
Luật
hợp
tác
xã.
Miễ
n th
uế
Cẩm nang đầu tư18
TTlĨ
NH
Vự
c/Đ
Ịa b
àN
THu
ế TH
u N
HẬP
do
aNH
N
gH
iệP
Thuế
su
ất
ưu
đãi
(%)
Thời
gia
n áp
dụn
g th
uế s
uất
ưu đ
ãi(N
ăm)
Thời
hạ
n m
iễn
(Năm
)
Thời
hạ
n gi
ảm
50%
(Năm
)
02
1. T
hu n
hập
của
doan
h ng
hiệp
từ th
ực h
iện
dự á
n đầ
u tư
mới
tại đ
ịa b
àn c
ó đi
ều k
iện
kinh
tế -
xã h
ội đ
ặc b
iệt k
hó k
hăn,
khu
kin
h tế
, khu
côn
g ng
hệ c
ao
kể c
ả kh
u cô
ng n
ghệ
thôn
g tin
tập
trung
đượ
c th
ành
lập
theo
Quy
ết đ
ịnh
của
Thủ
tướn
g C
hính
phủ
.2.
Thu
nhậ
p củ
a do
anh
nghi
ệp từ
thực
hiệ
n dự
án
đầu
tư m
ới th
uộc
các
lĩnh
vực:
Ngh
iên
cứu
khoa
học
và
phát
triể
n cô
ng n
ghệ;
ứng
dụn
g cô
ng n
ghệ
cao
thuộ
c da
nh m
ục c
ông
nghệ
cao
đượ
c ưu
tiên
đầu
tư p
hát t
riển
theo
quy
địn
h củ
a Lu
ật c
ông
nghệ
cao
; ươ
m t
ạo c
ông
nghệ
cao
, ươ
m t
ạo d
oanh
ngh
iệp
công
ngh
ệ ca
o; đ
ầu tư
mạo
hiể
m c
ho p
hát t
riển
công
ngh
ệ ca
o th
uộc
danh
m
ục c
ông
nghệ
cao
đượ
c ưu
tiên
phá
t triể
n th
eo q
uy đ
ịnh
của
pháp
luật
về
công
ngh
ệ ca
o; đ
ầu tư
xây
dựn
g - k
inh
doan
h cơ
sở
ươm
tạo
công
ngh
ệ ca
o,
ươm
tạo
doan
h ng
hiệp
côn
g ng
hệ c
ao; đ
ầu tư
phá
t triể
n nh
à m
áy n
ước,
nhà
m
áy đ
iện,
hệ
thốn
g cấ
p th
oát n
ước;
cầu
, đườ
ng b
ộ, đ
ường
sắt
; cản
g hà
ng
khôn
g, c
ảng
biển
, cản
g sô
ng; s
ân b
ay, n
hà g
a và
côn
g trì
nh c
ơ sở
hạ
tầng
đặ
c bi
ệt q
uan
trọng
khá
c do
Thủ
tướn
g C
hính
phủ
quy
ết đ
ịnh;
sản
xuấ
t sản
ph
ẩm p
hần
mềm
; sản
xuấ
t vật
liệu
com
posi
t, cá
c lo
ại v
ật li
ệu x
ây d
ựng
nhẹ,
vậ
t liệ
u qu
ý hi
ếm; s
ản x
uất n
ăng
lượn
g tá
i tạo
, năn
g lư
ợng
sạch
, năn
g lư
ợng
từ v
iệc
tiêu
hủy
chất
thải
; phá
t triể
n cô
ng n
ghệ
sinh
học
.
1015
49
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 19
3. T
hu n
hập
của
doan
h ng
hiệp
từ th
ực h
iện
dự á
n đầ
u tư
mới
thuộ
c lĩn
h vự
c bả
o vệ
môi
trườ
ng, b
ao g
ồm: S
ản x
uất t
hiết
bị x
ử lý
ô n
hiễm
môi
trườ
ng, t
hiết
bị
qua
n trắ
c và
phâ
n tíc
h m
ôi tr
ường
; xử
lý ô
nhi
ễm v
à bả
o vệ
môi
trườ
ng;
thu
gom
, xử
lý n
ước
thải
, khí
thải
, chấ
t thả
i rắn
; tái
chế
, tái
sử d
ụng
chất
thải
;4.
Doa
nh n
ghiệ
p cô
ng n
ghệ
cao,
doa
nh n
ghiệ
p nô
ng n
ghiệ
p ứn
g dụ
ng c
ông
nghệ
cao
.5.
Thu
nhậ
p củ
a do
anh
nghi
ệp từ
thực
hiệ
n dự
án
đầu
tư m
ới tr
ong
lĩnh
vực
sản
xuất
(trừ
dự
án s
ản x
uất m
ặt h
àng
chịu
thuế
tiêu
thụ
đặc
biệt
, dự
án k
hai
thác
kho
áng
sản)
đáp
ứng
một
tron
g ha
i tiê
u ch
í sau
:- D
ự án
có
quy
mô
vốn
đầu
tư tố
i thi
ểu 6
ngh
ìn tỷ
đồn
g, th
ực h
iện
giải
ngâ
n kh
ông
quá
3 nă
m k
ể từ
thời
điể
m đ
ược
phép
đầu
tư lầ
n đầ
u th
eo q
uy đ
ịnh
của
pháp
luật
về
đầu
tư v
à có
tổng
doa
nh th
u tố
i thi
ểu đ
ạt 1
0 (m
ười)
nghì
n tỷ
đồ
ng/n
ăm c
hậm
nhấ
t sau
3 n
ăm k
ể từ
năm
có
doan
h th
u.- D
ự án
có
quy
mô
vốn
đầu
tư tố
i thi
ểu 6
ngh
ìn tỷ
đồn
g, th
ực h
iện
giải
ngâ
n kh
ông
quá
3 nă
m k
ể từ
thời
điể
m đ
ược
phép
đầu
tư lầ
n đầ
u th
eo q
uy đ
ịnh
của
pháp
luật
về
đầu
tư v
à sử
dụn
g th
ường
xuy
ên tr
ên 3
.000
lao
động
chậ
m
nhất
sau
3 n
ăm k
ể từ
năm
có
doan
h th
u.6.
Thu
nhậ
p củ
a do
anh
nghi
ệp từ
thực
hiệ
n dự
án
đầu
tư tr
ong
lĩnh
vực
sản
xuất
, trừ
dự
án s
ản x
uất m
ặt h
àng
chịu
thuế
tiêu
thụ
đặc
biệt
và
dự á
n kh
ai
thác
kho
áng
sản,
có
quy
mô
vốn
đầu
tư t
ối t
hiểu
12.
000
tỷ đ
ồng,
sử
dụng
cô
ng n
ghệ
phải
đượ
c th
ẩm đ
ịnh
theo
quy
địn
h củ
a Lu
ật C
ông
nghệ
cao
, Luậ
t Kh
oa h
ọc v
à cô
ng n
ghệ,
thực
hiệ
n gi
ải n
gân
tổng
vốn
đầu
tư đ
ăng
ký k
hông
qu
á 5
năm
kể
từ n
gày
được
phé
p đầ
u tư
theo
quy
địn
h củ
a ph
áp lu
ật v
ề đầ
u tư
7. T
hu n
hập
của
doan
h ng
hiệp
từ th
ực h
iện
dự á
n đầ
u tư
mới
sản
xuấ
t sản
ph
ẩm th
uộc
Dan
h m
ục s
ản p
hẩm
côn
g ng
hiệp
hỗ
trợ ư
u tiê
n ph
át tr
iển
đáp
ứng
một
tron
g cá
c tiê
u ch
í sau
:
1015
49
Cẩm nang đầu tư20
TTlĨ
NH
Vự
c/Đ
Ịa b
àN
THu
ế TH
u N
HẬP
do
aNH
N
gH
iệP
Thuế
su
ất
ưu
đãi
(%)
Thời
gia
n áp
dụn
g th
uế s
uất
ưu đ
ãi(N
ăm)
Thời
hạ
n m
iễn
(Năm
)
Thời
hạ
n gi
ảm
50%
(Năm
)
- Sả
n ph
ẩm c
ông
nghi
ệp h
ỗ trợ
cho
côn
g ng
hệ c
ao th
eo q
uy đ
ịnh
của
Luật
C
ông
nghệ
cao
;-
Sản
phẩm
côn
g ng
hiệp
hỗ
trợ c
ho s
ản x
uất
sản
phẩm
các
ngà
nh:
Dệt
-
may
; da
- giầ
y; đ
iện
tử -
tin h
ọc; s
ản x
uất l
ắp rá
p ô
tô; c
ơ kh
í chế
tạo
mà
các
sản
phẩm
này
tính
đến
ngà
y 01
thán
g 01
năm
201
5 tro
ng n
ước
chưa
sản
xu
ất đ
ược
hoặc
sản
xuấ
t đượ
c nh
ưng
phải
đáp
ứng
đượ
c tiê
u ch
uẩn
kỹ th
uật
của
Liên
min
h C
hâu
Âu
(EU
) hoặ
c tư
ơng
đươn
g.
03
1. P
hần
thu
nhập
của
doa
nh n
ghiệ
p từ
thực
hiệ
n ho
ạt đ
ộng
xã h
ội h
óa tr
ong
lĩnh
vực
giáo
dục
- đà
o tạ
o, d
ạy n
ghề,
y tế
, văn
hóa
, thể
thao
, môi
trườ
ng, g
iám
địn
h tư
phá
p2.
Phầ
n th
u nh
ập từ
hoạ
t độn
g xu
ất b
ản c
ủa N
hà x
uất b
ản th
eo q
uy đ
ịnh
của
Luật
xuấ
t bản
;3.
Phầ
n th
u nh
ập từ
hoạ
t độn
g bá
o in
(kể
cả q
uảng
cáo
trên
báo
in) c
ủa c
ơ qu
an
báo
chí t
heo
quy
định
của
Luậ
t báo
chí
;4.
Phầ
n th
u nh
ập c
ủa d
oanh
ngh
iệp
từ th
ực h
iện
dự á
n đầ
u tư
- ki
nh d
oanh
nhà
ở
xã h
ội đ
ể bá
n, c
ho th
uê, c
ho th
uê m
ua đ
ối v
ới c
ác đ
ối tư
ợng
quy
định
tại Đ
iều
53 L
uật n
hà ở
.
10To
àn b
ộ th
ời g
ian
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 21
5. T
hu n
hập
của
doan
h ng
hiệp
từ: T
rồng
, chă
m só
c, b
ảo v
ệ rừ
ng; t
hu n
hập
từ tr
ồng
trọt,
chăn
nuô
i, nu
ôi tr
ồng,
chế
biế
n nô
ng sả
n, th
ủy sả
n ở
địa
bàn
có đ
iều
kiện
kin
h tế
xã
hội k
hó k
hăn;
nuô
i trồ
ng lâ
m s
ản ở
địa
bàn
có
điều
kiệ
n ki
nh tế
xã
hội k
hó
khăn
; sản
xuấ
t, nh
ân v
à la
i tạo
giố
ng c
ây tr
ồng,
vật
nuô
i; sả
n xu
ất, k
hai t
hác
và ti
nh
chế
muố
i (trừ
sản
xuấ
t muố
i); đ
ầu tư
bảo
quả
n nô
ng s
ản s
au th
u ho
ạch,
bảo
quả
n nô
ng sả
n, th
ủy sả
n và
thực
phẩ
m, b
ao g
ồm c
ả đầ
u tư
để
trực
tiếp
bảo
quản
hoặ
c đầ
u tư
để
cho
thuê
bảo
quả
n nô
ng sả
n, th
ủy sả
n và
thực
phẩ
m;
6. P
hần
thu
nhập
của
hợp
tác
xã h
oạt đ
ộng
trong
lĩnh
vực
nôn
g ng
hiệp
, lâm
ngh
iệp,
ng
ư ng
hiệp
, diê
m n
ghiệ
p kh
ông
thuộ
c đị
a bà
n ki
nh tế
- xã
hội
khó
khă
n và
địa
bàn
ki
nh tế
- xã
hội
đặc
biệ
t khó
khă
n (tr
ừ th
u nh
ập c
ủa h
ợp tá
c xã
).
04Th
u nh
ập c
ủa d
oanh
ngh
iệp
từ th
ực h
iện
dự á
n đầ
u tư
mới
tron
g lĩn
h vự
c xã
hội
hóa
th
ực h
iện
tại đ
ịa b
àn c
ó đi
ều k
iện
kinh
tế -
xã h
ội k
hó k
hăn
hoặc
đặc
biệ
t khó
khă
n
05Th
u nh
ập c
ủa d
oanh
ngh
iệp
từ th
ực h
iện
dự á
n đầ
u tư
mới
tron
g lĩn
h vự
c xã
hộ
i hóa
tại đ
ịa b
àn k
hông
thuộ
c da
nh m
ục đ
ịa b
àn c
ó đi
ều k
iện
kinh
tế -
xã
hội k
hó k
hăn
hoặc
đặc
biệ
t khó
khă
n
06Th
u nh
ập c
ủa d
oanh
ngh
iệp
trồng
trọt
, chă
n nu
ôi, c
hế b
iến
trong
lĩnh
vực
nôn
g ng
hiệp
và
thủy
sản
ở đị
a bà
n kh
ông
thuộ
c đị
a bà
n có
điề
u ki
ện k
inh
tế -
xã h
ội
khó
khăn
hoặ
c đị
a bà
n có
điề
u ki
ện k
inh
tế -
xã h
ội đ
ặc b
iệt k
hó k
hăn
07
1. T
hu n
hập
của
doan
h ng
hiệp
từ th
ực h
iện
dự á
n đầ
u tư
mới
tại đ
ịa b
àn c
ó đi
ều
kiện
kin
h tế
- xã
hội
khó
khă
n, K
hu c
ông
nghi
ệp.
2. T
hu n
hập
của
doan
h ng
hiệp
từ th
ực h
iện
dự á
n đầ
u tư
mới
: Sản
xuấ
t thé
p ca
o cấ
p; sả
n xu
ất sả
n ph
ẩm ti
ết k
iệm
năn
g lư
ợng;
sản
xuất
máy
móc
, thi
ết b
ị phụ
c vụ
ch
o sả
n xu
ất n
ông,
lâm
, ngư
, diê
m n
ghiệ
p; s
ản x
uất t
hiết
bị t
ưới t
iêu;
sản
xuấ
t, tin
h ch
ế th
ức ă
n gi
a sú
c, g
ia c
ầm, t
hủy
sản;
phá
t triể
n ng
ành
nghề
truy
ền th
ống.
Khôn
g áp
dụn
g đ
ối v
ới K
CN V
iệt H
ưng,
KC
N C
ái L
ân
1004
09
10
10
04 02
05 04
15
Toàn
bộ
thời
gia
n
Toàn
bộ
thời
gia
n
Toàn
bộ
thời
gia
n
20
(áp
dụng
thuế
suất
17
% k
ể từ
ngà
y 01
/1/2
016)
Cẩm nang đầu tư22
ii. THuế XuấT NHẬP kHẩu(Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ)
1Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực
được ưu đãi về thuế nhập khẩu hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, Dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu. Áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế công nghệ, đổi mới công nghệ. (Khoản 6, khoản 8 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP)
2Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế công nghệ, đổi mới công nghệ. (Khoản 7, khoản 8 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP).
3Miễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu như: Hệ thống
cung cấp nước các loại; Hệ thống điều hòa và thông gió; Hệ thống
phòng cháy và chống cháy; Hệ thống xử lý rác và nước thải; Hệ thống vận chuyển (thang máy); Hệ thống giặt là; Hệ thống thiết bị bảo vệ; Máy móc trang thiết bị y tế; Máy rút tiền, thanh toán tiền tự động để tạo tài sản cố định của dự án được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hóa, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn. (Khoản 9 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP).
4Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản
xuất của các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô,
Khu kinh tế Khu công nghiệp
ngoài Khu cn, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 23
xe máy, điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất. (Khoản 14 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP).
5Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng
nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước chỉ phải nộp thuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu thành trong hàng hóa đó. (Khoản 15 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP).
6Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi và xe ô tô thiết
kế vừa chở người, vừa chở hàng tương đương với xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi) do Nhà thầu nước ngoài nhập khẩu theo phương thức tạm nhập, tái xuất để thực hiện dự án ODA tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu khi tạm nhập và miễn thuế xuất khẩu khi tái xuất. (Khoản 16 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP).
7Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được
phép tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất đã nộp thuế nhập khẩu, khi tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc xuất vào khu phi thuế quan thì được hoàn lại thuế nhập khẩu. (Khoản 9 Điều 15 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP).
8Dự án phát điện sử dụng chất thải rắn được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng
hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án; hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Khoản 2 Điều 12 Quyết định số 31/2014/QĐ-TTg ngày 05/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ).
9Linh kiện nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu là chủng loại nhập khẩu để
sản xuất, lắp ráp các sản phẩm trang thiết bị y tế với thông số kỹ thuật cơ bản được nêu cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 54/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Điều 3 Thông tư số 10/2015/TT-BTC ngày 29/01/2015 của Bộ Tài Chính).
Cẩm nang đầu tư24
Áp dụng với cÁc dự Án đầu tư vào CáC Khu KINh Tế Cửa Khẩu
1Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại khu kinh tế cửa khẩu (trừ khu
phi thuế quan) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm các hạng mục quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với KKT Cửa khẩu ngày 26/11/2013
2Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của
các dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu (trừ các dự án sản xuất các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, sản phẩm điện tử, điện lạnh và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất. (Điều 12 Quyết định 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013)
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 25
1. Đối tượng không chịu thuế: (Điều 3 Nghị định
209/2013/NĐ-CP và Nghị định 12/2015/NĐ-CP)
1.1. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.a). Đối với các sản phẩm quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác.b). Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như
cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang).c).Tàu đánh bắt xa bờ; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: Máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc;
iii. THuế giá TrỊ gia TĂNg
Cẩm nang đầu tư26
xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.1.2. Một số dịch vụ quy định tại Khoản 8 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh; Cho thuê tài chính; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; Bán tài sản bảo đảm tiền vay; Cung cấp thông tin tín dụng theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nước; Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức
tín dụng;c) Kinh doanh chứng khoán d) Chuyển nhượng vốn đ) Bán nợ.e) Kinh doanh ngoại tệ.g) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.1.3. Dịch vụ khám, chữa bệnh quy định tại Khoản 9 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng1.4. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.1.5. Vận chuyển hành khách công cộng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng gồm vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.1.6. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 27
khác.1.7. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
2.Thuế suất 0%: (Khoản 1, Điều 6, Nghị định
209/2013/NĐ-CP)Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và
Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu.a) Đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bán vào khu phi thuế quan; công trình xây dựng,
lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; xuất khẩu tại chỗ và các trường hợp khác được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.b) Đối với dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài
Cẩm nang đầu tư28
đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
3. Thuế suất 5%: (Khoản 2, Điều 6, Nghị định
209/2013/NĐ-CP và Nghị định 12/2015/NĐ-CP)Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng. Một số trường hợp áp dụng mức thuế suất 5% được quy định cụ thể như sau:a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc diện áp dụng mức thuế suất 10%.b) Các sản phẩm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng bao gồm:- Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón;- Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;- Các chất kích thích tăng trưởng
vật nuôi, cây trồngc) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác quy
định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như: Cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương.d) Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng gồm: Phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát, xay sát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác.đ) Thực phẩm tươi sống quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng gồm các
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 29
loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành các sản phẩm khác. Lâm sản chưa qua chế biến quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng bao gồm các sản phẩm rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: Song, mây, tre, nứa, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác.e) Sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh quy định tại Điểm 1 Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng.g) Nhà ở xã hội quy định tại Điểm q Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Cẩm nang đầu tư30
1 Hàng hóa, dịch vụ từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu xuất khẩu ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
2Hàng hóa, dịch vụ sản xuất và được tiêu thụ trong khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
3 Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào và được tiêu thụ trong khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
4 Hàng hóa, dịch vụ từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và hàng hóa, dịch vụ từ nội địa Việt Nam xuất khẩu vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu được áp dụng
mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%, trừ những trường hợp sau:
a) Hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng thuế giá trị gia tăng 0% theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Hàng hóa không thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và từ nội địa Việt Nam vào khu phi thuế quan không được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng.
Áp dụng với cÁc dự Án đầu tư vào CáC Khu KINh Tế Cửa Khẩu
(Điều 10, Quyết định 72/2013/QĐ-TTg)
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 31
5 Hàng hóa, dịch vụ từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu đưa vào tiêu thụ tại các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc đưa vào tiêu thụ trong nội địa Việt Nam phải
chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
Người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại Khu Kinh tế (Móng Cái, Hoành Mô, Bắc Phong Sinh, Vân Đồn) được giảm 50% thuế thu nhập cá nhân.
(Điều 9 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ)
iV. THuế THu NHẬP cá NHÂN
Cẩm nang đầu tư32
1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
c) Dự án sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
d) Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.
đ) Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.
e) Đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không trừ đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.
V. cHíNH sácH ĐấT ĐaiA. MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT
( Điều 19, Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 33
g) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
h) Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.
i) Đất xây dựng công trình cấp nước bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).
k) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 149
Luật Đất đai.
2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian
xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.
3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được
miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 này, cụ thể như sau:
a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.
Cẩm nang đầu tư34
b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
4. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất
xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thực hiện theo quy
định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
5. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn.
*** Danh mục lĩnh vưc ưu đãi đầu tư, lĩnh vưc đặc biêt ưu đãi đầu tư thưc hiên theo quy định của pháp luật về đầu tư.
*** Địa bàn có điều kiên kinh tế - xã hội đặc biêt khó khăn: Huyên Ba Chẽ, Binh Liêu, huyên đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh; Khu kinh tế.
*** Địa bàn có điều kiên kinh tế - xã hội khó khăn: Các huyên: Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà; Khu công nghiêp.
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 35
Vi. cHíNH sácH Đặc THÙ kHuyếN kHícH doaNH NgHiệP ĐẦu TƯ Vào NôNg NgHiệP ĐếN NĂm 2017(Quyết định số 1066 /2015/QĐ-UBND ngày 21 /4 /2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiêp đầu tư vào nông nghiêp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017).
II. GIẢM TIỂN THUÊ ĐẤT
1. Hợp tác xã thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất
kinh doanh được giảm 50% tiền thuê đất.
2. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền thuê đối với năm bị thiệt hại.
(Điều 20, Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).
3. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc không phải trường hợp giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao khi bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng thì được giảm 50% tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.
Cẩm nang đầu tư36
1. PHạM vI ĐIỀU cHỉNH:
a). Ngoài được hưởng ưu đãi quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Quyết định này quy định một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư bổ sung dành cho các doanh nghiệp đầu tư mới, mở rộng sản xuất vào sản phẩm nông nghiệp đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017.
b). Dự án nông nghiệp đặc thù ưu đãi đầu tư bao gồm những dự án thuộc các lĩnh vực sau đây:+ Đầu tư sản xuất giống lợn Móng Cái, giống gà Tiên Yên và một số loại giống thủy sản chủ lực, cần xây dựng thương hiệu (cá song, cua biển, tôm, bào ngư, tu hài, xá sùng).+ Đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp.+ Đầu tư cơ sở bảo quản, sơ chế và chế biến các sản phẩm từ nông, lâm, dược liệu, thủy sản theo công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.
2. ĐIỀU kIệN Hỗ Trợ ĐầU Tư* Điều kiện chung:- Dự án sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương.- Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp
thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.- Nội dung hỗ trợ phải được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thiết kế, dự toán hạng mục, công trình hoặc phê duyệt thiết kế, tổng dự toán của cả dự án trước khi triển khai.- Nhà đầu tư có văn bản cam kết nếu không thực hiện dự án đúng mục đích, tiến độ sẽ hoàn trả phần hỗ trợ (tính cả lãi suất theo lãi suất vay).- Bảo đảm các tiêu chuẩn chuyên ngành theo quy định và yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.- Bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm (đối với dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp).* Điều kiện về quy mô, công suất hoặc tổng mức đầu tư tối thiểu:- Quy mô sản xuất giống lợn Móng Cái: 4 nghìn con giống/năm; giống gà Tiên Yên: 100 nghìn con giống/năm. Giống thuỷ sản: 5 triệu cá giống nước mặn, lợ/năm; 15 triệu cá giống nước ngọt hoặc giống thuỷ sản khác/năm.- Công suất giết mổ gia súc, gia cầm: 200 con gia súc hoặc 2.000 con gia cầm/ngày, đêm.
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 37
- Dự án đầu tư cơ sở bảo quản, sơ chế và chế biến các sản phẩm từ nông, lâm, dược liệu, thủy sản theo công nghệ mới, công nghệ tiên tiến có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng (không tính vốn lưu động).
3. Hỗ Trợ cHUNGa). Hỗ trợ giải phóng mặt bằng, thuê đất, thuê mặt nước.- Hỗ trợ tương đương 50% chi phí giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt do nhà đầu tư ứng trước đối với phần không được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án.- Nhà đầu tư thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư thì được hỗ trợ 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mức giá thấp nhất của loại đất tương ứng trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho 03 năm đầu tiên kể từ khi khởi công dự án.b). Hỗ trợ lãi suất.- Nhà đầu tư được hỗ trợ lãi suất tiền vay tại các ngân hàng thương mại để thực hiện dự án. Mức hỗ trợ lãi suất là 6%/năm/số dư nợ thực tế.- Nếu nhà đầu tư có dự án theo chuỗi liên kết giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc khi xây dựng vùng nguyên
liệu mà có hợp đồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn định với người dân, hoặc có dự án đầu tư tích tụ đất hình thành vùng nguyên liệu thông qua hình thức hộ gia đình, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các dự án không thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ 100% lãi suất/số dư nợ thực tế.- Thời gian hỗ trợ lãi suất: tối đa 03 năm, tính từ ngày bắt đầu vay vốn theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại.- Mức hỗ trợ lãi suất được điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế do Ngân hàng nhà nước chi nhánh Quảng Ninh đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.c). Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ.Ngoài hỗ trợ chi phí đầu tư được quy định tại Mục 4 dưới đây, nhà đầu tư được hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 1 tỷ đồng/dự án để thực hiện các nhiệm vụ sau:- Chi phí chuyển giao công nghệ bao gồm: Bí quyết kỹ thuật, kiến thức về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu...;- Chi phí nguyên liệu, năng lượng
Cẩm nang đầu tư38
sản xuất thử;- Chi phí hỗ trợ trả tiền công cho người lao động và cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia trong thời gian sản xuất thử;- Chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất thử, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm;- Chi phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn về kỹ năng tay nghề, năng lực quản lý công nghệ và đổi mới công nghệ cho cán bộ kỹ thuật.d). Hỗ trợ hạ tầng ngoài hàng rào dự án.Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì được hỗ trợ 70% chi phí nhưng không quá 5 tỷ đồng đầu tư xây dựng các hạng mục này.e). Hỗ trợ san lấp mặt bằng.Trường hợp dự án phải san lấp mặt bằng thì được hỗ trợ 80% chi phí san lấp mặt bằng nhưng không quá 5 tỷ đồng/dự án.
4. Hỗ Trợ rIÊNG TừNG lĩNH vựca). Hỗ trợ đầu tư sản xuất giống lợn Móng Cái, giống gà Tiên Yên, giống thủy sản chủ lực cần xây dựng thương hiệu (cá song, cua biển, tôm, bào ngư, tu hài xá sùng).- Hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 7,5 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về hệ thống đường giao thông, hệ
thống điện, hệ thống cấp thoát nước, đê bao, kè, công trình xử lý nước thải, nhà lưới, vật liệu làm giống và mua thiết bị. Dự án có quy mô, công suất lớn hơn so với quy mô, công suất tối thiểu quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 thì mức hỗ trợ tối đa được tăng tương ứng (theo số lần tăng về quy mô, công suất) nhưng không quá 30 tỷ đồng/dự án.- Hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 750 triệu đồng/nhiệm vụ: Nghiên cứu chọn tạo; sản xuất thử nghiệm, khảo nghiệm, kiểm nghiệm và khu vực hóa các giống mới; phục tráng, gia hóa những giống có đặc tính tốt; nghiên cứu quy trình sản xuất, chế biến và bảo quản giống; nhập nội nguồn gen, thu thập, lưu giữ nguồn gen.- Hỗ trợ một lần 70% chi phí nhưng không quá 1 tỷ đồng/dự án để mua giống gốc, đầu dòng, siêu nguyên chủng, giống cụ kỵ, giống ông bà (hỗ trợ cả nhập ngoại), giống bố mẹ đối với giống lai nhưng không quá 30% chi phí sản xuất giống lai đối với một số loại giống cần khuyến khích.b). Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp.- Hỗ trợ 60% chi phí nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị. Dự án có quy
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 39
mô, công suất lớn hơn so với quy mô, công suất tối thiểu quy định tại Mục 2 thì mức hỗ trợ tối đa được tăng tương ứng (theo số lần tăng về quy mô, công suất) nhưng không quá 30 tỷ đồng/dự án.- Hỗ trợ 100% chi phí kiểm dịch động vật theo quy định hiện hành; hỗ trợ chi phí giết mổ bằng 5 lần chi phí kiểm dịch gia súc/con (riêng đối với trâu, bò hỗ trợ chi phí giết mổ bằng 12 lần chi phí kiểm dịch/con), đối với gia cầm hỗ trợ 10 lần chi phí kiểm dịch gia cầm/con.- Riêng đối với các dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp đang hoạt động thì được hỗ trợ chi phí kiểm dịch động vật và chi phí giết mổ bằng mức quy định tại Quyết định này. Đối với các dự án đã và đang triển khai thực hiện nhưng chưa hoàn thiện hoặc tiếp tục đầu tư mở rộng dự án thì được
xem xét hỗ trợ theo các hạng mục đầu tư mới; nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.c). Hỗ trợ đầu tư cơ sở bảo quản, sơ chế và chế biến các sản phẩm từ nông, lâm, dược liệu, thủy sản theo công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.Hỗ trợ 60% chi phí nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án. Dự án có tổng mức đầu tư lớn hơn so với mức vốn tối thiểu quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 thì mức hỗ trợ tối đa được tăng tương ứng (theo số lần tăng về quy mô vốn) nhưng không quá 30 tỷ đồng/dự án.
Vi. kHu NôNg NgHiệP ỨNg dỤNg côNg NgHệ cao
(Áp dụng Quyết định số 3262/2013/QĐ-UBND ngày 28 /11 /2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc áp dụng mốt số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu Nông nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Quảng Ninh)
Cẩm nang đầu tư40
I. ưU ĐãI vỀ ĐẤT ĐAI
1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê (Điểm đ, Khoản 1, Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014)Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.
2. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (Điều 5 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013)
a) Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.b) Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.c) Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (Điều 6 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013)
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư khi thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thì được áp dụng mức giá thấp nhất của loại đất tương ứng trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 41
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.
4. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014)Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với năm bị thiệt hại.
II. ưU ĐãI vỀ THUế1. Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng
Cẩm nang đầu tư42
mức ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Khoản 2, Điều 19 Luật Công nghệ cao)2. Thu nhập doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực nông nghiệp công nghiệp cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao được ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm và miễn thuế 4 năm, giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 9 năm tiếp theo (Khoản 1 Điều 15 và Khoản 1 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP).III. ưU ĐãI vỀ vốN TíN dụNG- Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc đối tượng đầu tư theo Quy định này chấp hành các quy định về vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, được ưu tiên xem xét vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh Quảng Ninh; được miễn phí dịch vụ tư vấn vay vốn, phí cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro khi vay vốn tài Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh Quảng Ninh.- Nhà đầu tư được hỗ trợ lãi suất vốn vay khi vay vốn để thực hiện đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản. Hạn mức vay và mức lãi suất hỗ trợ thực hiện theo quy đinh tại Quyết định số 3025/QĐ-UBND ngày 04/11/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
Iv. Hỗ Trợ ĐầU Tư kHácNội dung hỗ trợ: Hỗ trợ về đào tạo nguồn nhân lực; Hỗ trợ phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu; Hỗ trợ dịch vụ tư vấn; Hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ theo quy định chi tiết tại Quyết định 3262/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 43
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng: Ngoài được hưởng ưu đãi quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp; quy định một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư dành cho các nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án mới, dự án mở rộng trong lĩnh vực xã hội hóa tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo quy định của Thủ tướng Chính phủCác tổ chức, cá nhân trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, đầu tư vào các lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp (Các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa không thuộc đối tượng áp dụng tại Quy định này).2. Nội dung chính sách hỗ trợa). Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào: Tỉnh đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng đến chân hàng rào gồm: Đường giao thông đấu nối, cấp điện, cấp thoát nước.b). Cơ chế, chính sách đặc thù:- Hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng trong ranh giới thực hiện dự án theo quy hoạch được duyệt: Hỗ trợ 100% chi phí giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.- Hỗ trợ lãi suất vay thương mại:+ Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ một
Vii. cHíNH sácH kHuyếN kHícH, THÚc Đẩy Xã Hội Hóa Đối VỚi mộT số lĨNH Vực TrÊN ĐỊa bàN TỉNH (Quyết định số 2433/2015/QĐ-UBND ngày 20/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số chính sách khuyến khích, thúc đẩy xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vưc giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh).
Cẩm nang đầu tư44
lần sau khi dự án hoàn thành.+ Mức hỗ trợ: Tối đa bằng phần chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế, nhưng tối đa 6%/năm/số dư nợ thực tế.+ Thời gian hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 05 năm, tính từ ngày bắt đầu vay vốn theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại.+ Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 50% tổng mức đầu tư của dự án.+ Mức hỗ trợ lãi suất được điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.Đối với các nhà đầu tư vào các lĩnh vực nêu trên ở địa bàn các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi, biên giới, hải đảo của tỉnh (không thuộc địa bàn khó khăn), tùy theo từng trường hợp cụ thể có thể sẽ được xem xét một phần mức hỗ trợ sau khi Ủy ban nhân
dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. * Chính sách miễn tiền thuê đất đối với các cơ sở xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị: (Quyết định số 2972/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về chính sách miễn tiền thuê đất đối với các cơ sở xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh)Các dự án đầu tư xã hội hóa thuộc các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp thuộc khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian của dự án (Các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa không thuộc đối tượng áp dụng tại quy định này).
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 45
1. ĐốI vớI cHủ ĐầU Tư dự áN ĐầU Tư xây dựNG và kINH doANH Hạ TầNG kcN
a) Ưu đãi về tiền thuê đất: Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư hạ tầng KCN được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 0,5% nhân với (x) giá đất tính theo tiền thuê đất. Giá đất để tính tiền thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5, Điều 4, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.b) Chính sách về đất xây dựng khu dân cư, tái định cư:- Chủ đầu tư hạ tầng KCN được tỉnh chấp thuận giao thêm diện tích đất hợp lý để đầu tư xây dựng khu tái định cư, xây dựng nhà ở công nhân và khu chuyên gia phục vụ hậu cần cho KCN.- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN có diện tích từ 100 ha trở lên được xét ưu tiên đầu tư kinh doanh khu đô thị hoặc khu dân cư dịch vụ hạ tầng xã hội ngoài hàng rào đi kèm KCN có diện tích tương ứng từ 30% đến 50% diện tích KCN (Nhà đầu tư phải đáp ứng quy định của pháp luật hiện hành về kinh doanh bất động sản và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều kiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án kinh doanh hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh).c) Chính sách hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng:Chủ đầu tư KCN được ngân sách tỉnh hỗ trợ bằng hình thức ứng trước 30% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư theo phương án chi trả được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư KCN chỉ được ứng khoản hỗ trợ nêu trên khi đã thực hiện chi trả đạt
Viii. cHíNH sácH Ưu Đãi ĐẦu TƯ Vào các kHu côNg NgHiệP, kHu kiNH Tế TrÊN ĐỊa bàN TỉNH
(Quyết định số 2895/2015/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về viêc ban hành quy định về chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các khu công nghiêp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh)
Cẩm nang đầu tư46
ít nhất 50% giá trị theo phương án chi trả được duyệt.d) Về hỗ trợ xây dựng hệ thống nước thải trong KCN: Sau khi triển khai xây dựng xong hệ thống xử lý nước thải, Chủ đầu tư KCN được tỉnh hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư đối với hệ thống xử lý nước thải cho mỗi KCN, nhưng tối đa không quá 30 tỷ đồng.e) Các ưu đãi khác: Chủ đầu tư KCN được cung cấp miễn phí thông tin về quy hoạch xây dựng và bản đồ địa chính để triển khai thực hiện dự án.
2. ĐốI vớI NHà ĐầU Tư THứ cẤP ĐầU Tư vào kcNa) Về hỗ trợ đào tạo nghề: - Các dự án đầu tư mới hoặc dự án mở rộng sản xuất trong KCN
được tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ngắn hạn cho người lao động trong và ngoài tỉnh làm việc trong KCN trong thời gian hai (02) năm đầu kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Việc hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề thực hiện thông qua các cơ sở dạy nghề.
- Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ngắn hạn ban đầu với nghề có thời gian đào tạo dưới 03 tháng bằng 50% mức lương tối thiểu chung/tháng. Đối với các nghề có thời gian đào tạo từ 03 tháng đến dưới 1 năm (trình độ sơ cấp nghề) thì mức hỗ trợ bằng 50% mức lương tối thiểu chung/tháng và tối đa bằng 03 lần mức lương tối thiểu chung/khóa đào tạo.
b) Về hỗ trợ xúc tiến thương mại và đầu tư: Doanh nghiệp trong KCN được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho phép tham gia các hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại do tỉnh tổ chức, được hỗ trợ chi phí xúc tiến thương mại và đầu tư như sau:
- Hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng và các chi phí liên quan trực tiếp cho doanh nghiệp tham gia hội chợ quốc gia và quốc tế. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/1 lần/1 năm/1 doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 50% chi phí đi lại cho một chủ doanh nghiệp tham gia chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư của tỉnh.
c) Về hỗ trợ chuyển giao công nghệ: Được hưởng chế độ hỗ trợ đối với hoạt động áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp và hỗ trợ kinh phí tham gia chợ công nghệ và thiết bị, hội chợ thương hiệu... theo quy định tại Quyết định số 3799/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 47
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.d) Về hỗ trợ chi phí thông báo thành lập doanh nghiệp và quảng
cáo sản phẩm trên Cổng Thông tin Điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban Quản lý Khu Kinh tế Quảng Ninh.
- Các doanh nghiệp thứ cấp được miễn phí thông báo thành lập doanh nghiệp, thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp trên Cổng Thông tin Điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban Quản lý Khu Kinh tế Quảng Ninh.
- Các doanh nghiệp tham gia quảng cáo sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh được tỉnh hỗ trợ giảm 15% trên tổng số tiền phải trả cho hợp đồng quảng cáo.
Cẩm nang đầu tư48
THÔNG TIN THAM CHIẾU
PHẦN THỨ tư
Stt tên Khu công nghiệp Đơn giá
1 KHu CôNg NgHiệp ViệT HưNg
1.1giá thuê đất(chưa bao gồm
10% VAT)46 uSD/1m2/46 năm
1.2 giá thuê nhà xưởng 2.0 uSD/m2/tháng
1.3 phí hạ tầng 0,28 uSD/m2/năm
2 KHu CôNg NgHiệp ĐôNg MAi
2.1 giá thuê hạ tầng 60 uSD/1m2
2.2 phí sử dụng hạ tầng 0.3 uSD/1m2/1 năm
3 KHu CôNg NgHiệp HẢi YÊN
3.1 giá thuê hạ tầng 60 uSD/1m2
3.2 phí sử dụng hạ tầng 0.3 uSD/1m2/1 năm
i. giá THuÊ ĐấT các kHu côNg NgHiệP
• Giá thuê đất tại các khu công nghiệp chỉ mang tính tham khảo tại thời điểm tháng 9/2015;
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 49
ii. giá ĐiệN, NƯỚc, cHi PHí VẬN cHuyỂN, lƯƠNg Tối THiỂu1. GIá ĐIệN Căn cứ Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điên.Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29/5/2014 của Bộ Công Thương quy định về thưc hiên gia bán điên.Mức giá có hiêu lưc từ ngày 16/3/2015, được công bố bởi Công ty Điên lưc Quảng Ninh.
Stt danh mục Giá bán Điện (KWh)
Giá bán buôn điện cho các Khu công nghiệp
giá bán buôn tại cấp điện áp 110 kV của trạm biến áp 110kV/35-ss-10-6 kV
tổng công suất đặt mba > 100 mva
1 giờ bình thường 1.325
1.1 giờ thấp điểm 846
1.2 giờ cao điểm 2.407
tổng công suất đặt mba từ 50 mva đến 100 mva
2 giờ bình thường 1.330
2.1 giờ thấp điểm 820
2.2 giờ cao điểm 2.395
tổng công suất đặt mba nhỏ hơn 50 mva
3 giờ bình thường 1.324
3.1 giờ thấp điểm 818
3.2 giờ cao điểm 2.379
Cẩm nang đầu tư50
Stt danh mục Giá bán Điện (ĐồnG/KWh)
giá bán lẻ điện cho khối sản xuất
Cấp điện áp từ 110 Kv trở lên
1 giờ bình thường 1.388
1.1 giờ thấp điểm 869
1.2 giờ cao điểm 2.459
cấp điện áp từ 22 Kv đến dưới 110 Kv
2 giờ bình thường 1.405
2.1 giờ thấp điểm 902
2.2 giờ cao điểm 2.556
cấp điện áp từ 6 Kv đến dưới 22 Kv
3 giờ bình thường 1.453
3.1 giờ thấp điểm 934
3.2 giờ cao điểm 2.637
cấp điện áp dưới 6 Kv
4 giờ bình thường 1.518
4.1 giờ thấp điểm 983
4.2 giờ cao điểm 2.735
2. GIá NướcCăn cứ Quyết định 3102/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt phương án giá nước và biểu giá nước sạch của Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh
mục Đích Sử dụnG Giá bán chưa có thuế GtGt (ĐồnG/m3)
Hoạt động sản xuất vật chất 12.810
Kinh doanh dịch vụ, du lịch, xây dựng 17.745
Nước cung ứng cho tàu biển 24.150
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 51
TT Dịch vụ Đơn vịĐơn giá
(Chưa bao gồm VAT)
AXẾP DỠ CÔNG TEN NƠ (TÀU/SÀ
LÀN - BÃI CẢNG)
1 Xếp/Dỡ conts 20’ Có Hàng Conts 500,000
2 Xếp/Dỡ conts 20’ Rỗng Conts 260,000
3 Xếp/Dỡ conts 40’ Có Hàng Conts 770,000
4 Xếp/Dỡ conts 40’ Rỗng Conts 400,000
5 Xếp/Dỡ conts 45’ Có Hàng Conts 890,000
6 Xếp/Dỡ conts 45’ Rỗng Conts 450,000
BXẾP DỠ CÔNG TEN NƠ (TÀU/SÀ LÀN -
SÀ LAN/ Ô TÔ TẠI CẦU TẦU)
1 Xếp/Dỡ conts 20’ Có Hàng Conts 390,000
2 Xếp/Dỡ conts 20’ Rỗng Conts 200,000
3 Xếp/Dỡ conts 40’ Có Hàng Conts 610.000
4 Xếp/Dỡ conts 40’ Rỗng Conts 290.000
5 Xếp/Dỡ conts 45’ Có Hàng Conts 690.000
6 Xếp/Dỡ conts 45’ Rỗng Conts 350.000
3. cHI PHí vậN cHUyỂN3.1 Chi phí bốc dỡ hàng
Cẩm nang đầu tư52
CXếP dỠ côNg TEN NƠ
(ô Tô - bãi cảNg)
1 Xếp/Dỡ conts 20’ Có Hàng Conts 390,000
2 Xếp/Dỡ conts 20’ Rỗng Conts 255,000
3 Xếp/Dỡ conts 40’ Có Hàng Conts 525.000
4 Xếp/Dỡ conts 40’ Rỗng Conts 350.000
5 Xếp/Dỡ conts 45’ Có Hàng Conts 580.000
6 Xếp/Dỡ conts 45’ Rỗng Conts 380.000
DXếP dỠ HàNg Ngoài
côNg TEN NƠ
1 Hàng Nông sản/ Thức ăn gia sức Tấn37,000-47,000
2 Hàng dăm gỗ Tấn 38,000
3 Hàng hóa đóng bao Tấn44,000-88,000
4 Hàng thiết bị Tấn Theo loại
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 53
3.2 Chi phí Đóng/Rút hàng hóa
TT Dịch vụ Đơn vịĐơn giá
(Chưa bao gồm VAT)
AĐÓNG RÚT HÀNG CÔNG TEN NƠ -
TẠI BÃI CẢNG
1 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ 20 phút Conts 1,344,000
2 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ 40 phút Conts 2,090,000
3 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ > 40 phút Conts 3,308,000
4 Dịch vụ rút hàng công ten nơ 20 phút Conts 400,000
5 Dịch vụ rút hàng công ten nơ 40 phút Conts 890,000
6 Dịch vụ rút hàng công ten nơ > 40 phút Conts 450,000
BĐÓNG RÚT HÀNG CÔNG TEN NƠ -
BÃI CẢNG/ SÀ LAN
1 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ 20 phút Conts 1,210,000
2 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ 40 phút Conts 1,881,000
3 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ > 40 phút Conts 2,977,000
4 Dịch vụ rút hàng công ten nơ 20 phút Conts 1,344,000
5 Dịch vụ rút hàng công ten nơ 40 phút Conts 2,090,000
6 Dịch vụ rút hàng công ten nơ > 40 phút Conts 3,308,000
Cẩm nang đầu tư54
CĐÓNG RÚT HÀNG CÔNG
TEN NƠ - XE Ô TÔ
1 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ 20 phút Conts 810,000
2 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ 40 phút Conts 1,371,000
3 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ > 40 phút Conts 1,994,000
4 Dịch vụ rút hàng công ten nơ 20 phút Conts 900,000
5 Dịch vụ rút hàng công ten nơ 40 phút Conts 1,523,000
6 Dịch vụ rút hàng công ten nơ > 40 phút Conts 2,216,000
DĐÓNG RÚT HÀNG
CÔNG TEN NƠ - XE Ô TÔ
1 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ 20 phút Conts 1,830,000
2 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ 40 phút Conts 860,000
3 Dịch vụ đóng hàng công ten nơ > 40 phút Conts 4,520,000
4 Dịch vụ rút hàng công ten nơ 20 phút Conts 2,440,000
5 Dịch vụ rút hàng công ten nơ 40 phút Conts 3,800,000
6 Dịch vụ rút hàng công ten nơ > 40 phút Conts 6,030,000
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 55
3.3 Chi phí khác
TT Dịch vụ Đơn vịĐơn giá
(Chưa bao gồm VAT)
A KIẾM HÓA
1 Dịch vụ kiếm hóa cont 20 phút Khô Conts 650,000
2 Dịch vụ kiếm hóa cont 20 phút Lạnh Conts 1,300,000
3 Dịch vụ kiếm hóa cont 40 phút Khô Conts 930,000
4 Dịch vụ kiếm hóa cont 40 phút Lạnh Conts 1,850,000
B CÂN HÀNG
1 Cân Cont xuất tàu Conts 44,000
2 Cân Cont xuất tàu sử dụng xe của cảng Conts 110,000
3 Cân Cont lấy ra khỏi cảng Conts 132,000
4 Cân dịch vụ (cont không xuất tàu) Conts 165,000
5Công ten nơ từ bãi cảng, sử dụng xe của cảng vận chuyển qua cầu cân điện tử và
quay lại bãi (trọn gói)Conts 500,000
6 Cân hàng hóa thông thường Conts 4,500
7 Cân bằng cân treo điện tử Conts 8,500
Cẩm nang đầu tư56
4. Mức lương tối thiểuCăn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 và Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động:
Stt Địa bàn lươnG tối thiểu(áp dụnG từ 01/01/2016)
01 Thành phố Hạ Long
3.100.000đồng/tháng
02 Thành phố Móng Cái
03 Thành phố uông Bí
04 Thành phố Cẩm phả
05 Huyện Hoành Bồ
2.700.000đồng/tháng
06 Thị xã Đông Triều
07 Thị xã Quảng Yên
08Các Huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Tiên Yên, Hải
Hà, Vân Đồn, Đầm Hà, Cô Tô;2.400.000
đồng/tháng
tRÌnH tỰ tHỦ tỤC đầu tư 57
IPA QUANG NINH
Ban Xúc tiến & Hỗ trợ đầu tư Quảng NinhĐC: Tầng 2, Khu liên cơ quan số 2, đường Nguyễn Văn Cừ, TP. Hạ Long,tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.Tel: (+84) 33 3533 686 | Fax: (+84) 33 3533 586Email: [email protected] | Website: www.investinquangninh.vn IPA QUANG NINH, VIET NAM
ĐẦU TƯCẨM NANG