21
Phân chương Vii Các acid carboxylic và các anhydride, halide peroxides và peroxyacids của chúng và các dẫn xuất đã halogenat hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng Tổng quan Phân chương này đề cập đến các acid cacboxylic có nhóm chức đặc trưng (-COOH), gọi là nhóm carboxyl. Theo lý thuyết, chương này gồm cả các axit ortho RC(OH) 3 vì chúng có thể được xem như là hydrat carboxylic acid RCOOH + H 2 O = RC(OH) 3 . Trong thực tế, chúng không tồn tại dạng tự do, nhưng chúng sinh ra các este ổn định (ortho - este và được coi là este của hydrat carboxylic axit). Những axit carboxylic có thể chứa một hay nhiều nhóm cacboxylic (axit đơn cacboxylic hoặc acid policacboxylic tương ứng). Nếu nhóm (-OH) mất đi thì còn lại gốc acyl có thể được đại diện bởi công thức (R - CO -), trong đó R là gốc Alkyl hoặc Aryl (Metyl, Etyl, Phenyl). Gốc Acyl tham gia vào công thức Anhydrit, Halide, Peroxit, Peroxide, Peroxyacid, este và các muối. Các acid Sulphonic chứa nhóm (-SO 3 H) là hoàn toàn khác axit carboxilic. Chúng được xếp như dẫn xuất của sulpho hóa trong nhiều phân chương. Phân chương này chỉ gồm những chất là dẫn xuất sulphonat hóa của hóa chất trong tiểu chương này. A. Các acid anhydrit Các axit anhydrit được tạo thành từ quá trình mất đi một phân tử nước hoặc từ 2 phân tử axit đơn bazơ hoặc từ một phân tử axit kép bazơ. Chúng có đặc trưng của nhóm (- CO.O.OC). B. Các axit halogen

Phân chương Vii

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phân chương Vii

Phân chương Vii

Các acid carboxylic và các anhydride, halide peroxides và peroxyacids của chúng và các dẫn xuất đã halogenat hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc

nitroso hóa của chúng

Tổng quan

Phân chương này đề cập đến các acid cacboxylic có nhóm chức đặc trưng (-COOH), gọi là nhóm carboxyl. Theo lý thuyết, chương này gồm cả các axit ortho RC(OH)3 vì chúng có thể được xem như là hydrat carboxylic acid RCOOH + H2O = RC(OH)3. Trong thực tế, chúng không tồn tại dạng tự do, nhưng chúng sinh ra các este ổn định (ortho - este và được coi là este của hydrat carboxylic axit).

Những axit carboxylic có thể chứa một hay nhiều nhóm cacboxylic (axit đơn cacboxylic hoặc acid policacboxylic tương ứng). Nếu nhóm (-OH) mất đi thì còn lại gốc acyl có thể được đại diện bởi công thức (R - CO -), trong đó R là gốc Alkyl hoặc Aryl (Metyl, Etyl, Phenyl). Gốc Acyl tham gia vào công thức Anhydrit, Halide, Peroxit, Peroxide, Peroxyacid, este và các muối.

Các acid Sulphonic chứa nhóm (-SO3H) là hoàn toàn khác axit carboxilic. Chúng được xếp như dẫn xuất của sulpho hóa trong nhiều phân chương. Phân chương này chỉ gồm những chất là dẫn xuất sulphonat hóa của hóa chất trong tiểu chương này.

A. Các acid anhydrit

Các axit anhydrit được tạo thành từ quá trình mất đi một phân tử nước hoặc từ 2 phân tử axit đơn bazơ hoặc từ một phân tử axit kép bazơ. Chúng có đặc trưng của nhóm (-CO.O.OC).

B. Các axit halogen

Các halogen (ví dụ : Clorua và Bromua) của các axit, có công thức chung (R.CO.X, trong đó X là một halogen). Tức là chúng được đại diện bởi gốc acyl kết hợp với chlorine, bromire hoặc các halogen khác.

C. Các acid Peroxit

Các acid Peroxide là các hợp chất trong đó có hai gốc Acyl được liên kết bởi hai nguyên tử oxygen. Có công thức chung là : "R.CO - O - O - CO.R)

D. Các Peroxyacid

Các Peroxyacid có công thức chung R.CO.O.OH.

Page 2: Phân chương Vii

E. Các este của axit - Este của các axit carboxylic được sinh ra do thay thế nguyên tử H của nhóm cacboxyl COOH bằng 1 gốc alkyl hoặc aryl. Chúng có thể đại diện bằng công thức chung RCOOR1 trong đó R và R1 là các gốc alkyl hoặc aryl (methyl, ethyl, phenyl,...

F. Các muối của các axít

Các muối của csac acid Carboxylic được tạo thành từ quá trình thay thế một nguyên tử H của nhóm Carboxyl COOH bằng các chất vô cơ. Ví dụ: Sodium, Potassium, Ammonium. Chúng có thể có công thức chung (R.CO.OM) trong đó R là gốc Alkyl, Aryl hoặc Alkaryl và M là một nhóm kim loại hoặc vô cơ khác.

G. Các dẫn xuất Halogen, Sulphonat, Nitro hoặc Nitroso của các acid.

Trong phần dẫn xuất Halogenat Nitro hoặc Nitroso được miêu tả ở phần A tới F trên, những nhóm chức chứa oxygen vẫn còn nguyên nhưng có một hay nhiều nguyên tử H trong gốc R hoặc R1 được thay thế bởi nhóm Halogen, Sylpho (-SO2) Nitro (-NO) hoặc bất kỳ kết hợp các nhóm.

4 nhóm

29.15. Các axít monocarboxilic không tuần hoàn bão hòa, và các peroxyacid, peroxide, halogen, anhydrid của chúng, các dẫn xuất halogenat hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng.

- Axit Formic, các muối và các este của chúng.

29.15.11 - - Axit Formic.

29.15.12 - - Các este của axit Formic

Axit acetic và các muối của nó, anhydride acetic.

29.15.21 - - Axit Acetic

29.15.22 - - Acetate natri

29.15.23 - - Acetate cobalt

29.15.24 - - Anhydride acetic

29.15.29 - - Loại khác

Các este của axit acetic

29.15.31 - - Etyl acetate

Page 3: Phân chương Vii

29.15.32 - - Vinyl acetate

29.15.33 - - n - butyl acetate

29.15.34 - - Isobytyl acetate

29.15.39 - - Loại khác

29.15.40 - Axit mono, di -, hoặc tricloacetic, các este và muối của chúng.

29.15.50 - Axit propionic, các este và muối của chúng.

29.15.60 - Các axit butyric, axit valeric, các muối và các este của chúng.

29.15.70 - Axit Palmitic, axit Stearic, các muối và este của chúng.

29.15.90 - Loại khác

Nhóm này gồm các axit monocacboxylic không tuần hoàn bão hòa và các hợp chất anhydricd, halogen, peroxide và peroxyacid cũng như các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa (kể cả các dẫn xuất hợp chất) của bất kỳ các sản phẩm này.

I. Axit formic (H.COOH) và các muối và các este của chúng.

a. Axit Formic tồn tại trong tự nhiên hoặc thu được bằng tổng hợp. Dạng chất lỏng không màu, linh động, bốc khói khi đưa ra ngoài không khí, có mùi khó chịu và là chất ăn mòn. Dùng trong thuốc nhuộm, thuốc da, làm đông mủ cây, dùng trong y học làm chất tiệt trùng hoặc trong tổng hợp hữu cơ.

b. Những muối chính của axit formic là :

1. Sodium formate (H.COO.Na). Chất bột trắng, kết tinh chảy nước, dùng trong y học, trong công nghiệp thuộc da và trong tổng hợp hữu cơ.

2. Calcium formate (H.COOH)2Ca). Dạng tinh thể.

3. Aluminium formate (H.COO)3Al). Dạng bột trắng, dùng trong công nghiệp dệt, làm chất ăn mòn hoặc chất chống thấm. Còn có 1 format bazơ thường ở dạng dung dịch.

4. Nickel formate (HCOO)2Ni). Dùng làm chất xúc tác cho quá trình hidro hóa dầu.

c. Những este chính là của axit formic là :

1. Metyl formate (HCOOCH3). Dạng chất lỏng không màu, có mùi dễ chịu.

Page 4: Phân chương Vii

2. Etyl formate (HCOOC2H5). Dạng chất lỏng không màu, linh động, dễ bay hơi, dễ cháy, có mùi rượu rum.

3. Benzyl, Bornyl, Citronellyl, geranyl, Isobornyl, Linalyl, Metyl, Phenyletyl, Rhodinyl và Terpenyl formates. Chủ yếu dùng cho sản xuất nước hoa.

II. Axit acetic (CH3COOH) và các muối và este của nó

a. Axit axetic được tạo thành từ quá trình chưng cất khô gỗ hoặc từ quá trinh tổng hợp. Chất lỏng, có mùi mạnh và mùi của dấm ăn da. Khi để lạnh thì đông đặc lại, tạo tinh thể không màu (axit acetic băng). Là một dung môi cho Phosphorus, sulphur và cho nhiều chất hữu cơ khác.

Axit axetic thương phẩm có màu hơi vàng. Dùng trong công nghiệp dệt, thuộc da, làm đông đặc mủ nhựa, hoặc sản xuất acetat, tổng hợp chất dẻo, dược phẩm,...

b. Các muối chính của axit acetic là :

1. Sodium acetate (CH3COO.Na). Dạng tinh thể không màu, không mùi, hoặc khan, màu trắng hoặc vàng. Dùng như một chất ăn mòn và các quá trình tổng hợp hóa học.

2. Cobalt acetate (CH3COO)2.Co). Dạng tinh thể dễ chảy màu tím - đỏ, có mùi của axit acetic.

3. Calcium acetate (CH3COO)2Ca). Tinh thể không màu khi ở dạng tinh khiết.

4. Acetat đồng bazơ : (CH3.COO.Cu.OH). Dạng tinh thể hình kim hoặc hình vảy nhỏ, màu xanh da trời, tiếp xúc với không khí chuyển màu hơi xanh lá cây.

5. Acetat đồng trung tính : (CH3COO)2Cu. Dạng bột màu xanh da trời hơi có màu xanh lá cây; hoặc tinh thể nhỏ. Dạng mịn tiếp xúc với không khí chuyển thành bột trắng.

6. Acetate chì : dạng trung tính (CH3.COO)2.Pb hoặc dạng bazơ (ví dụ Pb(CH3.COO)2.3PbOH2O). Acetat trung tính xuất hiện như các tinh thể không màu, hoặc hơi vàng, hoặc xanh da trời, độc. Acetate bazơ là dạng bột trắng, dùng trong y học và làm chất thử cho phân tích hóa học.

7. Lithium và Potassuim acetates, dùng trong y học, Chromium, Aluminium và acetate. Dùng như một chất ăn mòn.

c. Các este chính của axit acetic là :

1. Metyl acetate (CH3COO.CH3) có trong những sản phẩm của quá trình chưng cất khô gỗ. Dạng chất lỏng, có mùi hoa quả, dùng sản xuất tinh dầu quả nhân tạo, dung môi cho chất béo, nhựa, Cellulose nitrat,...

Page 5: Phân chương Vii

2. Etyl acetat (CH3COO.C2H5). Dạng chất lỏng không màu, rất linh động, dễ cháy, có mùi hoa quả, có thể tạo ra từ quá trình tinh chế Etanol. Dùng như một dung môi cho cellulose nitro, vecni,... cũng dùng trong y học như chất chống co thắt và thuốc tê.

3. Vinyl acetate (CH3COO.CH = CH2). Chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, là một Monomer dùng chế tạo Polyvinyl acetate .

4. n - Propyl và Isopropyl acetates. Dùng tạo ra tinh dầu quả.

5. n - Butyl acetate. Chất không màu dùng tạo ra tinh dầu quả nhân tạo và làm dung môi.

6. Isobutyl acetate. Chất lỏng không màu, dùng tạo ra tinh dầu quả nhân tạo và làm dung môi.

7. n - Pentyl acetate (n - amyl acetate) và 3 - metylbutyl acetat (Iso - amyl acetate). Dùng tạo ra tinh dầu quả nhân tạo.

8. 2 - Ethoxyetyl acetate.

9. Benzyl, terpenyl, Linalyd, geranyl, Citronellyl, Anisyl, Paratolyl, Cinnamyl, Phenyletyl, Borngl và Isoborual acetat. Dùng trong công nghiệp nước hoa.

10. Glycerol acetate (Mono -, di -, Triacetin).

Nhóm này cũng bao gồm anhydrit axetic (CH3CO2)O). Chất lỏng không màu có mùi hắc mạnh, ăn da; dùng cho tổng hợp hóa chất.

III. Mono -, di -, và Tricloracetic axit và các este, muối của chúng

a. Monocloroacetic axit (CH2.Cl.COOH). Dạng tinh thể không màu.

b. Dicloroacetic axit (CH.Cl2.COOH). Dạng tinh thể lỏng không màu.

c. Tricloroacetic axit (CCl3.COOH). Tinh thể không màu, có mùi mạnh. Dùng trong tổng hợp hữu cơ và trong y học.

IV. Propionic axit (CH3.CH2.COOH) và các muối, este của nó. Propionic axit là một chất lỏng có mùi giống axit acetic.

V. Các axit Butylric và các muối, các este của chúng

a. n - axit Butylic. Dạng chất lỏng dầu, có mùi khó chịu.

b. Axit Isobutyric.

VI. Các axit Valeric và các muối, este của chúng

Page 6: Phân chương Vii

a. Axit n - Valeric chất lỏng nhờn không màu, trong suốt, có mùi ôi thối khó chịu.

b. Axit Isovaleric.

VII. Axit Palmitic (CH3.(CH2)14.COOH) và muối este của chúng

a. Axit Palmitic : có trong chất béo như là một Glycerit, là dạng bột trắng, tinh thể lóng lánh hoặc dạng vẩy không màu.

b. Các muối chính của nó là.

1. Calcium palmitate. Dùng cho sản xuất nước hoa.

2. Aluminium palmitate. Dùng sản xuất vải không thấm nước, và chất làm đặc dầu bôi trơn.

Những muối Palmitic tan trong nước (ví dụ : natri, Potassium và Ammonium palmitates). Là những xà phòng, nhưng chúng vẫn được xếp vào nhóm này.

VIII. Axit Stearic (CH3(CH2)16.COOH) và các muối, este của nó.

a. Axit Stearic có trong chất béo như là một Glycerit. Dạng vô định hình, màu trắng và gần như sáp.

b. Các muối chính của nó.

1. Calcium stearate : dùng trong hàng dệt không thấm nước.

2. Magnesium stearate, dùng sản xuất vecni.

3. Zink stearate, dùng trong y học trong công nghiệp cao su, nhựa và sản xuất vải dầu.

4. Aluminium stearate, dùng với mục đích giống như Aluminuumphal.

5. Stearate đồng, dùng phủ đồng cho nhựa và như chất chống thối.

6. Stearate chì, dùng như chất làm khô.

Những muối Stearic tan trong nước (ví dụ : Natri, Potassium, Ammonium stearates) là những xà phòng, nhưng chúng cũng được xếp vào nhóm này.

c. Các este bao gồm cả Etyl và Butyl stearates (dùng như một chất dẻo) và Glycol stearate (dùng như một chất thay thế sáp tự nhiên).

IX. Các sản phẩm khác trong nhóm này bao gồm

Page 7: Phân chương Vii

a. Acetyl cloroformate, đôi khi gọi là Etyl clorocaroat, chất lỏng không màu, có mùi ngạt thở, dê cháy. Dùng trong tổng hợp hữu cơ.

b. Acetyl clorua (CH3.CO.Cl), chất lỏng không màu, khi tiếp xúc với không khí tạo ra khói gây khó chịu mắt, có mùi hắc.

c. Acetyl bromid (CH3.CO.Br), giống như tính chất đặc trưg của cloride, dùng trong tổng hợp hữu cơ.

d. Mono - , di - và Tribromoacetic và các muối este của chúng.

f. n - octoic (Caprylic) và 2 - etylheoic axit và các muối este của chúng.

Nhóm này không đề cập đến

a. Các axit béo có độ tinh khiết dưới 90% (tính theo trọng lượng của sản phẩm khô).

b. Các dung dịch uống được của axit Acetic, trong nước chiếm 10% hoặc ít hơn theo trọng lượng axit axetic.

c. Các muối và este của axit Stearic thô.

d. Hỗn hợp của Glycerol mono -, di - và Tristearates, làm đông đặc chất béo .

29.16. Các axit monocarboxylic không tuần hoàn chưa bão hòa. các axit monocacboxilic tuần hoàn, các anhydrit halogen, peroxides và peroxyaxit, các dẫn xuất đã halogenat hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

Axit monocarboxylic không tuần hòa chưa bão hòa, các anhydride, halogen peroxides, axit peroxy và hợp chất của chúng.

29.16.11 - - Axit Acrylic và các muối của nó.

29.16.12 - - Các este của Acrylic axit.

29.16.13 - - Axit Metacrylic và các muối của nó.

29.16.14 - - Các este của Metacrylic axit.

29.16.15 - - Axit oleic, Linoleic hoặc Linolenic, và các este, muối của chúng.

29.16.19 - - Loại khác

29.16.20 - Axit Cyclanic, Cyclenic, hoặc Cycloterpenic monocarboxylic các Anhydride, halide, Peroxide, Axit Perpxy và hợp chất.

Page 8: Phân chương Vii

- Các axit monocarboxylic thơm, các alhydricde, halides, peroxit, peroxyaxit của chúng và hợp chất của chúng.

29.16.31 - - Axit Benzoic, các este muối của nó.

29.16.32 - - Benzoyl peroxide và benzoyl clorit.

29.16.33 - - Axit pheylacetic và các este, muối của ó.

29.16.39 - - Loại khác

Nhóm này đề cập đến các axit monocarboxylic không tuần hoàn chưa no và các axit monocarboylic tuần hoàn và các anhydrit halogenua, Peroxit, Peroxyaxit, các este và các muối, cũng như các hợp chất halogenat hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa (bao gồm các dẫn xuất hợp chất) của bất kỳ trong số các sản phẩm này.

A. Các axit Monocarboxylic không tuần hoàn chưa bão hòa, và các muối, các este và các dẫn xuất khác của chúng.

1. Axit acrylic (CH2 = CH.COOH), dạng chất lỏng không màu, có mùi hắc, polyme hóa dễ dàng, là một Monomer cho các axit Polyarylic và các Polymer acrylic khác.

2. Methacrylic axit : Các Polymer của các este của axit này tạo thành nhựa.

3. Axit Oleic (C18H34O2). Tìm thấy trong chất béo mỡ và dầu như là một Glycerit, dạng chất lỏng không màu, không mùi, kết tinh thành hình kim ở nhiệt độ khoảng 40C.

Các muối Olein tan trong nước (ví dụ Oleat natri, Potassium, và Ammoni) là những xà phòng, nhưng chúng vẫn được xếp vào nhóm này.

4. Axit Linoleic (C18H32O2). Có trong dầu hạt lanh như là một Glycerit. Là một axit khô.

5. Axit Linolenic (C18H30O2).

6. Các axit Heptonoic và Octynoic.

B. Các axot monocarboxylic Cyclanic, Cyclenic hoặc Cycloterpenic và các muối, các este, các hợp chất khác của chúng

1. Axit Cyclohexanecarboxylic

2. Axit Cyclopentenylacetic.

C. Các axit monocarboxylic thơm bão hòa và các este, muối của chúng và các dẫn xuất khác.

Page 9: Phân chương Vii

1. Axit Benzoic (C6H5COOH). Tìm thấy trong một nhựa cây và dầu cau. Dùng chuẩn bị cho quá trình tổng hợp hóa học. Kết tinh hình kim trắng hay dạng vảy sáng trắng. Không có mùi khi là một axit tinh khiết. Là chất sát trùng và chất chống thối rữa. Các muối chính của nó là Ammonium, Sodium và Calcium benzoate.

Các este chính của nó là benzoates benzyl, Naphtyl, Metyl, Etyl, geranyl, Citronellyl, Citronellyl, Linalyl và rhodinyl.

Nhóm này cũng đề cập đến, các hợp chất của axit Benzoic.

a. Benzoyl peroxide, màu trắng, dạng bột, dạng rắn trong suốt. dùng trong y học, sản xuất cao su và nhựa, dầu tẩy trắng và chất béo, bột làm bánh.

b. Benzoyl cloride (C6H5COCl). Tinh thể trắng, chất lỏng không màu có mùi đặc trưng, có ảnh hưởng tới tuyến nước mắt, bốc khói khi cho tiếp xúc với không khí.

c. Các axit Nitrobenzoic (o-, m-, p-) (NO2.C6H4.COOH).

d. Nitrobenzoyl clorit (o-,m-,p-) (NO2.C6H4.CO.Cl)

e. Các axit Diclorobenzoic (C1.C6H4.COOH)

f. Các axit Diclorobenzoic (C12.C6H3.COOH).

2. Axit phenylacetic (C6H5CH2.COOH). Dạng tinh thể trắng.

3. Các axit phenylpropioic, Naphtloic.

D. Các axit Monocarboxylic thơm, chữa bão hòa. Và các muối các este của chúng và dẫn xuất khác.

Axit Cinnamic (C6H5CH = CH.COOH). Tìm thấy trong tinh dầu quế và loại cây có nhựa thơm của bomtolu và Peru. Dạng tinh thể không màu.

Các muối chính của nó là cinnamate natri Potassium.

Các este chính của nó là cinnamat Metyl, Etyl, Benzyl và Propyl dùng trong công nghiệp nước hoa.

Nhóm này không đề cập đến axit Oleic có độ tinh khiết < 85% (Tính theo trọng lượng của sản phẩm thô) và các axit béo khác có độ tinh khiết < 90% (tính theo trọng lượng của sản phẩm thô).

Page 10: Phân chương Vii

29.17. Các axit polycarboxylic, các anhydride, halogenua, peroxide, peroxyacid của chúng

Các dẫn xuất Halogen hóa, Sulphonat hóa, Nitro hóa hoặc Nitroso hóa của chúng

- Các axit Polycarboxylic, không tuần hoàn các anhydride, Halogenua, peroxides, peroxyacids và các hợp chất của chúng.

29.17.11 - - axit oxalic, các muối và các hợp chất của chúng

29.17.12 - - Axit Adipic, các muối và este của chúng

29.17.13 - - Axit azlaic, Sebacic, các muối của chúng

29.17.14 - - Anhydride Maleic.

29.17.19 - - Loại khác

2.17.20 - Các axit Cyclanic, Cyclenic hoặc Cycloterpenic, các anhydride, Halogenua, Peroxide, acid Peroxy và hợp chất của chúng.

Các axit polycarboxylic thơm, các anhydride, halogenua, Peroxy acid peroxy, các hợp chất của chúng.

29.17.31 - - Dibutyl orthophthalate

29.17.32 - - Dioctyl orthophthalate

29.17.33 - - Dinotyl hoặc didecyl orthophthalate

29.17.34 - - Các este khác của axit orthophthalic.

2.17.35 - - Anhydride phthalic

29.17.36 - - Axit terephthalic và các muối của nó

29.17.37 - - Dimetyl terephthalate

29.17.39 - - Loại khác

Nhóm này bao gồm axit polycarboxylic và các anhydrit, halit, axit peroxy, este và muối cũng như các dẫn xuất halogenat hóa, sulphonat hóa, nitrat hóa, nitroso hóa (kể cả các dẫn xuất hợp chất) của bất kỳ trong số sản phẩm này.

A. Các axit polycarbocylic mạch hở và các hợp chất este, muối của chúng

Page 11: Phân chương Vii

1. Axit oxalic (HOOC.COOH). Dạng tinh thể, không màu, trong suốt, không mùi là chất độc. Dùng làm chất chuội vải cho vải sợi và da sống, chất ăn mòn trong công nghệ dệt và trong tổng hợp hữu cơ.

Các muối chính của nó là : oxalate, Ammonium, Potassium, Natri, calcium, sắt và Ammonium.

Các este chính của nó là : oxlate dimetyl và dietyl.

2. Axit adipic : (HOOC.CH)4COOH). Kết tinh thành hình kim không màu, dùng cho sản xuất một số nhựa như Polyamide.

3. Axit azelaic. Dạng bột từ màu hơi vàng đến trắng. Dùng trong quá trìh s nhựa (nhựa alkyd, Polyamides, Polyurethanes) và trong các quá trình tổng hợp hữu cơ khác.

4. Axit Sebacic. Dạng dẹt kết tinh màu trắng. Dùng làm chất ổn định trong nhựa (trong nhựa alkyd, maleic và các polyeste khác, Polyurethane). Dùng trong quá trình sản xuất nhựa.

5. Anhydrit Maleic : Khối kết tinh không màu, dùng cho chuẩn bị quá trình sản xuất nhựa (Polyeste) và các qúa trình tổng hợp hữu cơ khác.

6. Axit Maleic (HOHC,CH = CH.COOH). Dạng tinh thể to, không màu, hoặc dạng tảng, dùng cho chuẩn bị quá trình sản xuất nhựa (ví dụ, Polyeste).

7. Axit Malonic (HOOC.CH2.COOH). Kết tinh thành vảy lớn không màu. Những este quan trọng nhất bao gồm malonate Dietyl, dùng trong quá trình tổng hợp hữu cơ (ví dụ : làm thuốc ngủ barbiturate).

8. Axit succinic (HOOC.(CH2)2.COOH). Tinh thể trong suốt không màu, không mùi, dùng cho tổng hợp hữu cơ.

B. Các axit polycarboxylic, cycloterpenic, Cyclenic hoặc Cyclanic và các este các muối của chúng và các chất dẫn xuất khác.

C. Các axit Polycarboxylic thơm và các este, các muối của chúng và các dẫn xuất khác.

1. Anhydride Phthalic (C6H4.(CO2)O. Kết tinh thành hình kim trắng trong mờ, các khối kết tinh, hoặc dạng vảy trắng, rất nhẹ và xốp với một mùi đặc trưng. Đựơc sử dụng trong tổng hợp hữu cơ (của chất dẻo nhựa alkyd và của các chất làm dẻo...)

2. Các axit của Benzenedicacboxylic (o,m,p) (C6H4(COOH)2) axitoctho - benzenedicacboxylic là tên gọi thông dụng chung cho axit phtalic (axit octhophtalic).

Page 12: Phân chương Vii

Axit meta -benzenedicacboxylic là tên gọi thông dụng cho axit Isophtalic và axit Para - Benzenedicacboxylic là tên gọi thông dụng cho axit tere phtalic. Là các dạng tinh thể, chúng được sử dụng cho điều chế phẩm màu tổng hợp, chất dẻo (nhựa alkyd và chất hóa dẻo).

Các loại este bao gồm : Dimethyl, diethyl, dibuthyl, dioctyl, dinonyl, didecyl hoặc dicyclohexyl octhophtalat và các dạng este khác của axit octhophtalic. Ví dụ : phthalat của ethe ethylen glycol và cũng như dimethyl và các este khác của axit terephtalic.

3. Axit diclorophthalic và tetrachlorophthalic và anhydrid của chúng.

29.18. Các axit cacboxylic thêm chức oxy và anhydrid của chúng, các halogennua và peroxyaxit, và dẫn xuất halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa.

Các axit cacboxylic với chức alcol (chức rượu), nhưng ngoài chức oxy khác, anhydrid halogenua, peroxid của chúng và dẫn xuất của chúng.

2918.11 - - Axit lactic, muối và este của nó.

2918.12 - - Axit tactric.

2918.13 - - Các muối và este của axit tactric

2918.14 - - Axit citric

2918.15 - - Các muối và este của axit citric

2918.16 - - Axit glyconic, muối và este của nó

2918.17 - - Axit phenylcolic (axit mandelic, muối và este của nó)

2918.19 - - Các chất khác

- Các axit cacboxylic với chức phenol nhưng không có chức oxy khác, anhydrid, halogenua, peroxit, peroxyaxit và dẫn xuất của chúng

2918.21 - Axit salyxilic và muối của nó.

2918.22 - Axit O - Axetyl Salixylic, muối và este của nó

2918.23 - Các este khác của axit salixylic và muối của chúng

2918.29 - Loại khác

2918.30 - Các axit cacboxylic với chức aldehyt hoặc xeton nhưng không có chức oxy khác, anhydrit, halogenua, peroxy axit và dẫn xuất của chúng

Page 13: Phân chương Vii

2918.90 - Loại khác

Nhóm này bao gồm các axit cacboxylic với chức oxy phụ thêm và anhydrit, halogenua, peroxit, peroxy axit, este và muối của chúng, cũng như các dẫn xuất halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa (bao gồm cả các chất dẫn xuất, của một trong các sản phẩm này).

Thuật ngữ "chức oxy phụ thêm, có nghĩa là các axit cacboxylic mà chúng cũng có chứa một hoặc nhiều chức oxy tham khảo thêm ở phân chương đầu (các chức rượu, ether, phenol, andehyt, xeton,...)

(A) Axit cácboxylic với chức alcol (rượu) và các este, muối của chúng và các dẫn xuất khác.

Các chất này có chứa cả chức alcol (rượu) C-CH2-OH, >CHOH hoặc >COH, và chức axit (-COOH). Hai nhóm chức này có thể mỗi một loại phản ứng phù hợp đặc tính tự nhiên của nó. Do đó như các ancol (rượu), các chất này có thể tạo ra ether, este và các dẫn xuất khác và giống như các axit, chúng có thể tạo ra các loại muối, este... Các axit ancol (rượu) chủ yếu bao gồm :

1. Axit Lactic (CH3CH(OH) - COOH). Được điều chế bởi sự lên men Glucose hoặc lên men yếm khí đường với men Lactic - là dạng khối kết tinh rất hút ẩm hoặc dạng siro đặc, không mầu hoặc vàng nhạt. Được sử dụng trong y học, cho nhuộm và cho tẩy vôi của da. Nhóm này bao gồm cả axit Lactic dạng công nghiệp, thương mại và dược phẩm. Axit lactic công nghiệp có màu từ vàng tới màu nâu và mùi axit khó chịu. Dạng axit thương mại và dược phẩm thường có nồng độ axit Lactic từ 75% hoặc hơn.

Các dạng muối chính là : Canxi (dùng trong y học) stronti, magie - kẽm, antimon, sắt, thủy ngân và bismut Lactat.

Dạng este của nó gồm : ethyl và buthyl lactat, được sử dụng làm dung môi cho vecni.

2. Axit Tactric (HOOC - CH(OH) - CH(OH) - COOH).

Dạng tinh thể không màu trong suốt. Được sử dụng trong nhuộm, nhiếp ảnh, sản xuất bột bánh, trong chế biến nho và trong y học.

Các dạng muối của nó bao gồm :

(a) Natri tactrat

(b) Kali tactrat

(c) Kali hydrotactrat đã tinh chế

Cặn rượu thô (cáu rượu) được loại trừ.

Page 14: Phân chương Vii

(d) Canxi tactrat : dạng tinh thể nhỏ

Canxitactrat thô được loại trừ.

(e) Antimon kali tactrat (thuốc gân nôn)

Natri Kalitactrat (muối Seignethe) và sắt kali tactrat.

Các dạng este của nó bao gồm:

(i) Ethyl tactrat

(ii) Buthyl tactrat

(iii) Pentyl tactrat

(3) Axit : tìm thấy ở trạng thái tự do của dịch quả chanh. Cũng thu được từ quá trình lên men Glucoza hoặc Sacarose bởi chủng Citromyces - kết tinh lớn ở dạng lăng trụ trong suốt không màu hoặc ở dạng bột không mùi, có màu trắng. Được sử dụng cho điều chế đồ uống, trong công nghiệp dệt, trong ngàn nho, y học và trong điều chế Xitrat.

Các muối của nó bao gồm:

(a) Lithixitrat

(b) Canxixitrat

Canxixitrat th ô được loại trừ.

(c) Nhôm Xitrat : được sử dụng làm chất gắn màu trong nhuộm

(d) Sắt Xitrat : được sử dụng trong ngành ảnh. Dạng este chủ yếu của nó là:

(i) Triethyl xitrat

(ii) Tributhyl xitrat

(4) Axit Gluconic và muối của nó : axit gluconic thường tồn tại như dạng dung dịch nước. Muối canxi của chúng được sử dụng, ví dụ như trong y học, cho làm sạch và phụ gia bê tông.

(5) Axit gluco heptonic và muối của nó, ví dụ : canxi gluco heptonat.

(6) Axit Malic (HOOC - CH(OH) - CH2COOH): dạng khối tinh thể, không màu chảy rữa. Được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ, trong y học...

Page 15: Phân chương Vii

(B) Axit Cacboxy lic với rượu và este, muối của nó và dẫn xuất khác.

Các axit Phenol; các axit vòng (thơm) mà chúng có chứa cả nhóm axit (-COOH) và một hoặc nhiều nhóm (OH) ở nhân. Axit phenol đơn giản nhất có công thức (HO-C6H4-COOH).

(1) Axit Salixylic, axit ortho hydroxybenzoic (OH - C6H5 - CO - OH): kết tinh ở dạng phiến nhiều lớp màu trắng hoặc ở dạng bột không mùi, nhẹ màu trắng. Được sử dụng rộng rãi trong y học và cũng như cho điều chế thuốc nhuộm.

Muối quan trọng nhất của nó là:

(a) Natri Salixylat: dạng bột tinh thể hoặc dạng phiến không mùi - được sử dụng trong y học.

(b) Bismut Slixalat: dạng bột trắng không mùi được sử dụng trong y học.

Dạng ête quan trọng nhất của nó là:

(a) Methyl Salixylat: là thành phần của dầu xanh mùa đông. Là dạng chất lỏng không màu dạng dầu, có mùi thơm bền vững mạnh. Được sử dụng trong y học.

(b) Phenyl Salixylat (Salol): kết tinh dạng phiến không màu, với mùi thơm dễ chịu nhẹ nhàng. Được sử dụng trong y học và làm chất diệt khuẩn.

(c) Ethyl, naphthyl, butyl, amyl, benzyl, bornyl, Crtronellyl, geranayl methyl Rhodinyl Sailixylat.

(II) Axit O. Axetyl (CH3. CO OC6H4 - CO OH) dạng bột trắng tinh thể không mùi, được sử dụng tron gy học.

(III) Axit Sulphosalixylic (axit Salicyl sunphonic)

(IV) Axit P - Hydroxybenzoic. Dạng tinh thể. Các este chính của nó bao gồm:

(1) Methyl P - Hyoroxybenzoat

(2) Ethyl P - Hyoroxybenzoat

(3) Propyl P - Hyoroxybenzoat

Các este này được sử dụng làm chất bảo quản.

(V) Các axit cresotic

(VI) Axit axetyl - o - cresotic

Page 16: Phân chương Vii

(VII) Axit gallic (OH)3 - C6H2 - COOH. Thu được từ hạt đắng. Dạng tinh thể mịn, không màu hoặc màu vàng nhạt, không mùi được sử dụng cho điều chế thuốc nhuộm vàmực, trong ngành ảnh và trong thuộc da làm chất gắn màu.

Muối và este chủ yếu của nó bao gồm:

(1) Bismut gallat base: dạng bột vô định hình màu vàng chanh không mùi, làm săn se và thấm hút. Được sử dụng trong y học.

(2) methyl gallat: dạng tinh thể, được dùng làm chất sát trùng và săn se và cũng được sử dụng trong khoa mắt.

(3) Propylgallat

(VIII) Axit Hydroxy naphthoic

(IX) Axit Hydroxyanthraxen cacboxylic.

(C) Axit cacboxylic với chức andehyd hoặc xeton và este của chúng - muối và các dẫn xuất khác.

(1) Axit - andehyd: có chứa cả nhóm andehyd (-CHO) và nhóm axit (-COOH)

(2) Axit xeton: có chứa cra nhóm xeton (-C = O) và nhóm axit (- COOH).

Dạng este quan trọng nhất của các axit này là Ethyl axeto - axetat và dẫn xuất natri của nó.

(D) Axit cacboxylic khác với nhóm chức oxy phụ và este muối của chúng, và các dẫn xuất khác.

Axit anisic (CH3 - O - C6H4 - COOH):

Thu được bằng cách oxy hóa Anisaldehyde của Anethol và tinh dầu hồi. Dạng tinh thể không màu với mùi thoảng nhẹ của anethol. Được dùng thuốc sát khuẩn, trong y học và trong sản xuất thuốc nhuộm.