12
ĐẠI HC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC TNHIÊN --------------------- Lê Minh Thảo NGHIÊN CỨU NG DNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHM CI TO MT STÍNH CHẤT ĐẤT TRNG CAM HUYN CAO PHONG, TỈNH HÒA BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HàNội - 2015

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

  • Upload
    lamkien

  • View
    220

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------------

Lê Minh Thảo

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC

NHẰM CẢI TẠO MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẤT TRỒNG CAM

Ở HUYỆN CAO PHONG, TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HàNội - 2015

Page 2: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------------

Lê Minh Thảo

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC

NHẰM CẢI TẠO MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẤT TRỒNG CAM

Ở HUYỆN CAO PHONG, TỈNH HÒA BÌNH

Chuyên ngành: Khoa học Môi trường

Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. TRẦN THỊ TUYẾT THU

PGS.TS. NGUYỄN KIỀU BĂNG TÂM

HàNội - 2015

Page 3: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ

môn Sinh thái Môi trường, Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,

ĐHQG Hà Nội đã giảng dạy, chỉ bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình

học tập và thực hiện luận văn.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn TS.

Trần Thị Tuyết Thu - Cán bộ giảng dạy Bộ môn Thổ nhưỡng và Môi trường đất và

PGS.TS. Nguyễn Kiều Băng Tâm - Cán bộ giảng dạy ở Bộ môn Sinh thái Môi

trường, Khoa Môi Trường đã tận tình hướng dẫn và có những đóng góp quý báu để

em có thể hoàn thành nghiên cứu và viết luận văn.

Em xin cảm ơn anh Quang - Cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường huyện

Cao Phong, tỉnh Hòa Bình là chủ vườn cam ở đội 7, thị trấn Cao Phong, Hòa Bình

đã tạo điều kiện để em tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu tại vườn.

Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên,

giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần cho em trong suốt quá trình học tập.

Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó!

Hà Nội, tháng 12 năm 2015

Học viên

Lê Minh Thảo

Page 4: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CAQCM Cây ăn quả có múi

CEC Dung tích hấp phụ trao đổi cation của đất

CFU Conoly forming unit (Đơn vị hình thành khuẩn lạc)

EM Effective Microorganism

K2Odt Kali dễ tiêu

K2Ots Kali tổng số

Ndt Nitơ dễ tiêu

Nts Nitơ tổng số

OM Hàm lượng chất hữu cơ tổng số

P2O5dt Phốt pho dễ tiêu

P2O5ts Phốt pho tổng số

pH Độ chua

TN Thí nghiệm

VSV Vi sinh vật

Page 5: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

ii

Page 6: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

1

MỞ ĐẦU

Cây ăn quả có múi được xác định là một trong những cây trồng chủ lực, có

thế mạnh của tỉnh Hòa Bình. Diện tích cây ăn quả có múi tăng mạnh trong những

năm gần đây; năm 2010, diện tích cây ăn quả có múi cả tỉnh mới đạt 1.240 ha, đến

hết 2014 đã đạt 2.694 ha (tăng 1.454 ha so với năm 2010). Trong đó diện tích trồng

cây cam, quýt 1.774 ha (có 801 ha kinh doanh), năng suất 265,7 tạ/ha, sản lượng

21,26 ngàn tấn; đất trồng cây bưởi 875 ha (có 376 ha kinh doanh), năng suất 150

tạ/ha, sản lượng 5,64 ngàn tấn. Tình hình tiêu thụ các loại quả có múi khá thuận lợi,

giá bán bình quân đều tăng qua các năm; riêng năm 2014 giá sản phẩm bình quân

cao hơn 20 - 25% so với 2013 [2].

Nhờ thiên nhiên ưu đãi về điều kiện tự nhiên mà cây trồng có múi nói chung

và cây cam Cao Phong nói riêng đã duy trì được những đặc tính di truyền tốt của

giống gốc, thể hiện được các ưu thế về chất lượng. Sản phẩm cam của huyện Cao

Phong đã được cấp bảo hộ chỉ dẫn địa lý góp phần khẳng định thương hiệu nổi bật

lợi thế trên các thị trường tiêu thụ, đồng thời thúc đẩy mở rộng đầu tư sản xuất phát

triển. Dự kiến quy hoạch vùng sản xuất cam an toàn tại Cao Phong đến năm 2020

với quy mô 5.084 ha [27].

Cây cam ở huyện Cao Phong chủ yếu được trồng trên các đồi thấp, tương đối

bằng phẳng, có độ cao trung bình 300m so với mực nước biển, độ dốc < 100. Đất

trồng chủ yếu là đất feralit phát triển trên mắc ma axit có màu vàng nâu, dày > 1,2

m hoặc đất phát triển trên đá vôi có màu vàng nâu nhạt, thoát nước tốt, dày > 1,3 m.

Đến hết năm 2014 đã có 47 ha diện tích đất trồng cam được cấp chứng nhận

VietGAP về đảm bảo các tiêu chuẩn thực hành sản xuất sạch.

Sau hơn 10 năm mở rộng quy mô diện tích và đầu tư thâm canh, sử dụng quá

mức phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật diệt sâu bệnh trên và dưới mặt đất,

đã có nhiều diện tích đất trồng cam suy giảm chất lượng, người dân phải chặt phá

vườn cam cũ, tái canh vườn cam mới. Do những tác động tiềm tàng từ nguồn sâu

bệnh sẵn có trong đất cũng như chất lượng đất xấu dẫn đến nhiều rủi ro ở các vườn

Page 7: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

2

trồng cam tái canh chu kỳ 2 hoặc 3 (đã trải qua thời gian sau 15 đến 30 năm trồng

cam). Nhờ vào những đóng góp tích cực của công tác khuyến nông khuyến lâm tại

địa phương kết hợp với sự tiếp cận thông tin từ tiến bộ của khoa học kỹ thuật được

quảng bá, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng nên một số người

dân trồng cam đã sử dụng thêm phân bón hữu cơ và một số chế phẩm sinh học trong

canh tác cam. Tuy nhiên cho đến nay chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về ảnh

hưởng của quá trình canh tác đến sự thay đổi chất lượng đất trồng cây ăn quả có

múi (cam, bưởi) và việc ứng dụng hiệu quả một số biện pháp sinh học trong sử

dụng bền vững chất lượng đất trồng cam ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình được

báo cáo. Trên cơ sở đó, đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng biện pháp sinh học nhằm

cải tạo một số tính chất đất trồng cam ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình” được

đặt ra nhằm cung cấp cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn để cải tạo, bảo vệ và phục

hồi chất lượng đất trồng cam ở Cao Phong, tỉnh Hòa Bình. Trên cơ sở đó làm tiền

đề để phát triển những định hướng nghiên cứu sử dụng hợp lý phân bón, chế phẩm

sinh học trong phòng trừ, giảm thiểu những loại bệnh gây hại ở vùng rễ cây cam

góp phần đảm bảo ổn định năng suất, chất lượng sản phẩm và lợi ích kinh tế xã hội.

Mục tiêu nghiên cứu bao gồm:

1) Đánh giá được hiện trạng chất lượng đất trồng cam ở thị trấn Cao Phong,

tỉnh Hòa Bình.

2) Đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm vi sinh đến một số

đặc điểm sinh học đất và phòng trừ nấm, tuyến trùng gây bệnh vùng rễ

cây cam ở thị trấn Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.

3) Đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm vi sinh đến một số

tính chất hóa học đất và thành phần dinh dưỡng trong đất trồng cam ở thị

trấn Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Page 8: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

3

Tiếng Việt

1. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, (2015), Cơ sở dữ liệu thống kê –

Thông tin an ninh lương thực, Trung tâm thông tin, Bộ Nông Nghiệp và Phát triển

nông thôn, Hà Nội.

2. Đỗ Đình Ca (2013), Tài liệu hội thảo trong chương trình phục hồi, phát triển

vùng cam hàng hóa và sản suất theo tiêu chuẩn VietGAP tại Hải Phòng.

3. Nguyễn Ngọc Châu (2003). Tuyến trùng thực vật và cơ sở phòng trừ. NXB

KHKT Hà Nội, 302 trang.

4. Nguyễn Ngọc Châu và Nguyễn Vũ Thanh (2000). Tuyến trùng thực vật.

Động vật chí Việt Nam 4. NXB KHKT Hà Nội:399pp.

5. Nguyễn Ngọc Châu, Nguyễn Vũ Thanh (1993), Dẫn liệu về sinh học sinh

thái loài tuyến trùng Meloidogyne incognita (Kofoid et White) Chitwood, 1949 kí

sinh gây bệnh sần rễ ở hồ tiêu. Tuyển tập các công trình nghiên cứu ST & TNSV

(1990-1992), NXB KHKT, Hà Nội, 120-124.

6. Nguyễn Xuân Cự, Trần Thị Tuyết Thu (2014), ”Ảnh hưởng của vùi lạc dại

(Arachis Pintoi) kết hợp với tưới giữ ẩm đến một số tính chất đất trồng chè ở Phú

Hộ, tỉnh Phú Thọ”, Tạp chí Khoa học, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Đại học

Quốc Gia Hà Nội 30 (4S), tr.21-27.

7. Cục thống kê Hòa Bình, Niên giám thống kê tỉnh Hòa Bình 2009

8. Nguyễn Thế Đặng, Đặng Văn Minh, Nguyễn Thế Hùng (2007), Vật lý đất,

Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

9. Đỗ Tấn Dũng (2013), ”Nghiên cứu bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kuhn)

gây hại một số cây trồng cạn vùng Hà Nội năm 2011 – 2012”, Tạp chí khoa học và

phát triển, tập 11, số 4:459 – 465.

10. Võ Thị Gương, Dương Minh, Ngô Xuân Hiền, Trần Bá Linh (2009) , Hiện

trạng suy thoái về lý, hóa, sinh học đất vườn vùng trọng điểm trồng cây có múi tỉnh

Hậu Giang và biện pháp cải thiện, Sở Khoa học và Công nghệ Hậu Giang.

11. Cao Việt Hà, Lê Thanh Tùng (2010), “Nghiên cứu một số tính chất lý hóa

học của đất trồng cam theo độ tuổi vườn ở Hàm Yên, Tuyên Quang”, Tạp chí Khoa

học và phát triển, Tập 8, số 3, tr. 393 – 401.

12. Nguyễn Như Hà (2006), Giáo trình Bón phân cho cây trồng, NXB Nông nghiệp.

13. Nguyễn Quốc Hiếu (2012), ”Nghiên cứu tính chất lý hóa đất và một số biện pháp

thâm canh cam trên đất đỏ bazan Phủ Quỳ - Nghệ An”, Luận án tiến sỹ nông nghiệp.

14. Vũ Văn Hiếu, Nguyễn Thị Phương thảo, Nguyễn Quang Sáng (2015), ”Ảnh

hưởng của sử dụng phân bón và một số biện pháp kỹ thuật đến tính chất lý, hóa học đất

trồng cam sành ở huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển

Nông thôn, số 9, tr. 46-51.

15. Hồ Nguyên Kha, (2005), “Hiệu quả của chế phẩm EM trong trồng trọt”. Báo

Nông Nghiệp Việt Nam.

Page 9: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

4

16. Nguyễn Thị Kim Liên, Lê Thị Thủy, Nguyễn Viết Hiệp, Nguyễn Huy Hoàng

(2012), ”Nghiên cứu đa dạng hệ nấm cộng sinh Arbuscular Mycorrhiza funggi trong

đất và rễ cam tại Quỳ Hợp, Nghệ An”, Tạp chí Sinh học, Số 34, tr. 441 – 445.

17. Vũ Triệu Mân (2007), Giáo trình bệnh cây chuyên khoa. Ngành bảo vệ thực

vật. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.

18. Dương Minh, Lê Lâm Cường, Ester Vandermissen, Jozef Coosemans, Phạm

Văn Kim (2003), Khả năng đối kháng của các chủng nấm Trichoderma spp. nội địa đối

với bệnh thối rễ cam quít do nấm Fusarium solani tại Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp

Chí Khoa Học Đại Học Cần Thơ, chuyên ngành Bảo Vệ Thực Vật, 2003: 1-9.

19. Lê Khắc Quang (1997), “Sử dụng vi sinh vật hữu hiệu ở Việt Nam”, Tạp chí

khoa học công nghệ.

20. Nguyễn Văn Sức, Bùi Quang Xuân, Nguyễn Viết Hiệp và Nguyễn Thị Nga

(2005), ”Nấm rễ cộng sinh (Vesicular Arbuscular mycorrhizae) và Quần thể vi sinh

vật trong đất trồng bưởi đặc sản Đoan Hùng, Tạp chí Khoa học đất, Số 23, tr.42-45.

21. Nguyễn Quang Thạch và ctv (2001), Nghiên cứu thử nghiệm và tiếp thu công

nghệ sinh vật hữu hiệu (RM) trong nông nghiệp và trong vệ sinh môi trường. Báo cáo

tổng kết nghiệm thu đề tài nghiên cứu độc lập cấp Nhà nước năm 1998 – 2000.

22. Trần Thị Tuyết Thu, Nguyễn Văn Toàn (2014), ”Thành phần hóa học của

một số loại vật liệu hữu cơ che phủ đất trồng che ở Phú Hộ, tỉnh Phú thọ”, Tạp chí

nông nghiệp và phát triển nông thôn, Số (3+4), tr. 104 – 109.

23. PGS.TS Hoàng Ngọc Thuận (2000), Chọn tạo và trồng cây cam quýt phẩm

chất tốt, năng suất cao , NXB Nông Nghiệp.

24. Lê Văn Tiềm(1998), Đánh giá về chất hữu cơ trong đất trồng Việt Nam).

25. Hà Chí Trực, Ngô Hoàng Duyệt, Nguyễn Thanh Bình, Trần Xuyến (2014).

Giáo trình chuẩn bị đất trồng cây có múi, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

26. Trần Thế Tục, Cao Anh Phong, Phạm Văn Công, Hoàng Ngọc Thuận, Đoàn

Thế Lư (1998), Giáo trình cây ăn quả, Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội.

27. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

(2015), Báo cáo tình hình phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Hòa Bình.

28. Nguyễn Bảo Vệ, Lê Thanh Phong (2004), Giáo trình cây đa niên phần I:

Cây ăn trái,Tủ sách Đại học Cần Thơ.

29. Viện Cây Ăn Quả miền Nam, Tuyến trùng gây hại trên cam và biện pháp

quản lý.

30. Viện sinh học và môi trường, đại học Nông nghiệp Hà nội, dự án cấp bộ,

Hoàn thiện qui trình sản xuất và ứng dụng các chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu

(EMINA) phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và xử lí môi trường

Tiếng Anh

Page 10: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

5

31. Ahmad, R. T. Hussain, G. Jilani, S.A. Shahid, S. Naheed Akhtar, and M.A.

Abbas (1993), Use of effective microorganisms for sustainable crop production in

Pakistan. Proc. 2 nd Conf. On Effective microorganisms (EM), Saraburi Thailand,

pp 15-27.

32. Backman.P.A and R.Rodriguez Kabana (1975), ”A system for the growth

and delivery of biological control agents to the soils”. Phytopathology 65:819 –

821.

33. Baghel P.p.S., Bhatti D.S, Jalali B.L. (1990), ”Interaction of VA mycorrhizal

fungus and Tylenchulus semipenetrans on citrus”, In: ”Trends in mycorrhizal

research”, Proceedings of the National Conference on Mycorrhiza, Haryana

Agricultural Uniersity, Hisar, India, pp.118 -119.

34. Bieleski R. L. (1973), ”Phosphate Pools, Phosphate Tranport and Phosphate

Avaiability”, Microbiology (Moscow), Volume 25, pp.458 – 465 (English

translation)

35. Bose T.K. và Mitra S.K (1990), “Fruit: tropical and subtropical”, Pblished

by Naya prokash 2006 Bidhan Sarani, Calcutta 700006, India.

36. Canali, E. Di Bartolomeo (1990), “Effect of different management strategies

on soil quality of citrus orchards in Southern Italy”, In: “Soil use and Managemen”

Volume 25, Issue 1, pages 34–42, March 2009.

37. Chen Fang, Lu Jianwei, Liu Dongbi, Wan Kaiyuan (2010), Investigation on

soil Fertility and Citrus Yield in South China, Plant Protection & Soil and Fertilizer

Institute, Hubei Academy of Agricultural Sciences, Wuhan 430064, China.

38. Dogo W.Y., Albrigo L.G. (1994), Owuor P.O., Wanyoko J.K., Othieno C.O.

(1994), “High rates of fertilization of citrus on fruit quality and ground water nitrate

pollution potential”, Proc.Int/ Soc. Citricuture, pp.280 – 285.

39. Emblenton T.W, ; Jones W.W. ; Pallares C. and Platt R.G. (1978), “Effect of

fertilization of citrus on fruit quality and ground water nitrate pollution potential”,

Proc. Int, Soc. Citriculture. Pp 280 – 285.

40. Franca S. C., Gomes da Costa S. M., and Silveira A. P. D (2007), ”Microbial

activity and Arbuscular mycorrhizal fungal diversity in conventional and organic

citrus orchard”, Biological Agriculture and Horticulture, 25, pp.92 – 102.

41. F.S. Davies, LG. Albrigo, 1994. Citrus. CAB International, Wallingford, UK.

42. Guodong Liu, Rao Mylavarapu, Ed Hanlon, and Wei Chieh Lee2 Publiation,

Soil pH Management for Optimum Commercial Fruit Production in Florida1

43. Greenland D.J., Wild A., Adam D. (1992), “Organic matter dynamics in soils of

the tropics – from myth to reality”, In: Lal R. and Sanchez P.A., Myths and Science of

Soils in the Tropics, Soil Science Society of America,Madison, pp. 17 – 39.

44. Hammel J.E. (1994), “Effect of hight axle load traffic on subsoil physical

properties and crop yields in the Paciffic Northwest USA”, Soil and Tillage

Research, Volume 29, Issue 2+3, p.195 – 2003.

Page 11: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

6

45. Manuel Agorrti, Carlos Mesjo (2006),"The Inhibitory efect of CuSO4 on

citrus pollen germination and pollen tube growth and its application for the

production of seedless Fruit”, J. Plant Science, Volume 170, Issue 1, pp. 37 – 43

46. Li Zhen Gao, Wushing Chun, Yushen (1998), Effec of EM (Efective

Microoganisms on the crops’ growth in Shajiang Black Soil (Year 2). In: Y.Z.Ni

and W.J.Li (eds). Applied Research of EM Technique in China. Chinese Agricutural

Unibersity Press. Beijing, China. pp 42 – 46.

47. Michel Robert (2001), Soil carbon sequestrtion for improve land

management, World Soil Resouse Report, FAO].

48. Moon Yun Hee, Lee Kwang Bae, Kim Young – Jun, Koo Yoon Mo (2011),

Current Status of EM (Effective Microorganisms) Utilization, KSBB Journal,

Korean Society for Biotechnology and Bioengingeering. Volume 26, issue

5,pp.365-373.

49. Morton A., Probest D. (2003), “Organic Citrus Reource Guide, the soil and

health association in NZ Inc and bio dynamic association in NZ Inc”, pp.8 – 18.

50. Paschoal, A.D., S.K. Homma, A.B. Sanches, and M.C.S. Nogueira. (1995).

Performance of Effective Microorganisms (EM) in a Brazilian Citrus orchard: Effect

on Soil quality, yield and quality of Oranges, and control of Citrus rest mite. pp 28-29.

Absts. 4th Conf. on Kyusei Nature Farming. June 19-21, 1995. Paris, France.

51. Pinhas Sriegel – Roy, Eliezer E. Goldchmidt (1996), “Biology of Citrus”,

Cambridge Uni.

52. Schoenbek F. (1978), ”Effect of the Endotrophic Mycorrhiza on Disease

Resistance of Higher Plants”, Z. Pflanzenkr, Pflanzenschutz, Vlome 85, pp.191-196.

53. Seinhorst, J.W. (1959). “On the killing, fixation and transferring to glycerin

of nematodes”. Nematology 8, 29 – 32.

54. Srinivas, R. and Panda, T. (1998), pH and thermal stafility studies of

carboxymethyl cellulose from intergenerric fusants of Trichoderma reese/

Saccharomyces cereviride. Journal of Industrial Microbiology and Biotechnology

No.21,178 – 183.

55. S.Kinjo (1993), Use of Effective Microorganisms in Brazil, In: Third

International Kyusei Nature Farming Conference. Proceedings, 1993, Santa

Barbara, California. Third International Kyusei Nature Farming Conference.

Proceedings, p. 190-192.

56. S. Verdejo-Lucas1 and M. V. McKenry2 (2004), “Management of the Citrus

Nematode, Tylenchulus semipenetrans”, Journal of Nematology 36(4):424–432.

57. Walter Reuther et.al (1989), Citrus industry : Crop Protection, Postharvest

technology and earrly history of citrus research in califorrnia, Publishing

Agriculture & Natural resources.

58. Wells.H.D.K.Bell and C.A.Jawokski (1972),”Efficacy of Trichoderma harzianum

as a biological control for Sclerotium rolfsii.”, Phytopathology 62:442 – 447

Page 12: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC NHẰ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10145/1/01050002713.pdfVSV Vi sinh vật . ii . 1 ... bằng phẳng, ... góp phần

7

59. Windham. G. L., Windham, M.T., Williams. W. P (1989), “Effects of

Trichoderma spp. On maize growth and Meloidogyne arenaria reproduction”, Plant

Disease 73: 493 – 495.

60. Wood M. (1995), Environmental Soil Biology, The University Press,

cambridge, Great Britain.

61. Zacharia P.P (1993), Studies on the application of Effective Microorganisms

in paddy, sugar cane and vegetable in India. Proc. 2nd Conf. On Effective

microorganisms (EM), Saraburi Thailand, pp 31-41..

62. Zouravlop (1970), “Dinh dưỡng khoáng cho cam quýt”, Tài liệu giảng của

chuyên gia Liên Xô].