12
MT VÀI BÌNH LUN ĐỀ THI THAM KHO KÌ THI THPT QUC GIA NĂM 2018 MÔN THI THÀNH PHN SINH HC. PGS.TS. Lê Đình Trung Cvn môn Sinh hc Để to điu kin cho hc sinh chun bkì thi THPT Quc gia năm 2018. Năm nay BGiáo dc và Đạo to li tiếp tc công bđề thi tham kho có tính định hướng cho vic hc ca hc sinh, slượng câu hi ca đề thi và thi gian làm bài không thay đổi. Tuy nhiên, ni dung ôn tp có sthay đổi bsung thêm phn Sinh hc lp 11 chiếm 20% (8 câu/40 câu), phn còn li 32 câu được phân bthành 3 phn : Di truyn hc 21 câu (52,5%), Tiến hoá 4 câu (10%) và Sinh thái hc 7 câu (17,5%). Sphân bcu trúc đề thi như vy là tương đối hp lí, ưu tiên ni dung kiến thc Sinh hc 12, đặc bit là phn di truyn hc. Có ththy điu đó thông qua bng sau : Ni dung Slượng câu hi Tl(%) Sinh hc 11 (8 câu : 20%) Vi sinh vt 1 2,5 Sinh hc cơ ththc vt 3 7,5 Sinh hc cơ thđộng vt 4 10 Sinh hc 12 (32 câu : 80%) Di truyn 21 52,5 Tiến hoá 4 10 Sinh thái 7 17,5 - Mc độ vđộ khó ca câu hi xét tng thcó ththy slượng câu hi tp trung các mc độ như sau : nhn biết : 30% ; thông hiu : 40%, vn dng thp : 10%, vn dng cao : 20%. Riêng Sinh hc lp 11 tp trung chyếu hai mc độ nhn biết và thông hiu (nhn biết 4 câu, thông hiu 3 câu), ch1 câu mc độ vn dng thp. Có 17 câu đếm sý đúng trong đề thi (trong mi câu đếm chcó ti đa 4 ý). Như vy, đề 70% lí thuyết + 30% bài tp. Vì vy các em vn cn hc hết toàn bkiến thc lp 11 tránh hc t. Kiến thc lp 12 trong đề thi bao phtoàn bkiến thc lp 12. Tuy nhiên ni dung trong đề cũng không ra vào phn gim ti. Kiến thc bám sát theo sách cơ bn lp 11 và 12.

MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC

GIA NĂM 2018 MÔN THI THÀNH PHẦN SINH HỌC.

PGS.TS. Lê Đình Trung Cố vấn môn Sinh học

Để tạo điều kiện cho học sinh chuẩn bị kì thi THPT Quốc gia năm

2018. Năm nay Bộ Giáo dục và Đạo tạo lại tiếp tục công bố đề thi tham khảo có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và thời gian làm bài không thay đổi. Tuy nhiên, nội dung ôn tập có sự thay đổi bổ sung thêm phần Sinh học lớp 11 chiếm 20% (8 câu/40 câu), phần còn lại 32 câu được phân bố thành 3 phần : Di truyền học 21 câu (52,5%), Tiến hoá 4 câu (10%) và Sinh thái học 7 câu (17,5%). Sự phân bố cấu trúc đề thi như vậy là tương đối hợp lí, ưu tiên nội dung kiến thức Sinh học 12, đặc biệt là phần di truyền học. Có thể thấy điều đó thông qua bảng sau :

Nội dung Số lượng câu hỏi

Tỉ lệ (%)

Sinh học 11 (8 câu : 20%)

Vi sinh vật 1 2,5 Sinh học cơ thể thực vật

3 7,5

Sinh học cơ thể động vật

4 10

Sinh học 12 (32 câu : 80%)

Di truyền 21 52,5 Tiến hoá 4 10 Sinh thái 7 17,5

- Mức độ về độ khó của câu hỏi xét tổng thể có thể thấy số lượng câu hỏi tập trung ở các mức độ như sau : nhận biết : 30% ; thông hiểu : 40%, vận dụng thấp : 10%, vận dụng cao : 20%. Riêng Sinh học lớp 11 tập trung chủ yếu ở hai mức độ nhận biết và thông hiểu (nhận biết 4 câu, thông hiểu 3 câu), chỉ có 1 câu ở mức độ vận dụng thấp. Có 17 câu đếm số ý đúng trong đề thi (trong mỗi câu đếm chỉ có tối đa 4 ý). Như vậy, đề 70% lí thuyết + 30% bài tập. Vì vậy các em vẫn cần học hết toàn bộ kiến thức lớp 11 tránh học tủ. Kiến thức lớp 12 trong đề thi bao phủ toàn bộ kiến thức lớp 12. Tuy nhiên nội dung trong đề cũng không ra vào phần giảm tải. Kiến thức bám sát theo sách cơ bản lớp 11 và 12.

Page 2: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

Cấu trúc đề theo mức độ nhận thức như vật là hợp lí. Chỉ dành cho các trường có tuyển sinh môn Sinh học 12 câu ở hai mức độ vận dụng là hợp lí. Có thể thấy chi tiết qua bảng ma trận sau :

Lớp Nội dung chuyên đề

Mức độ câu hỏi Tổng số câu Nhận

biết Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

11

Chuyển hoá vật chất và năng lượng

1 1 1 3

Cảm ứng 1 1 Sinh trưởng và phát triển 1 1 2

Sinh sản 1 1 2

12

Cơ chế di truyền và biến dị

3 2 2 7

Quy luật di truyền 2 1 5 8

Di truyền học quần thể

1 1 1 3

Di truyền học người 1 1 2

Ứng dụng di truyền vào chọn giống

1 1

Tiến hoá 2 2 4 Sinh thái 2 3 1 1 7

Tổng số câu từng mức độ 12 16 4 8 40

- Nhìn tổng thể đề thi tham khảo như vậy là phù hợp với tình hình học

tập hiện nay. Tuy vậy, chúng tôi nhận thấy giá như phần kiểm tra mức độ vận dụng của học sinh giảm bớt các bài tập di truyền bổ sung các câu hỏi liên quan đến thực tế chăn nuôi trồng trọt để các em vận dụng thì hiệu quả sẽ tốt hơn nhiều vì sẽ luyện được kĩ năng thực tiễn cho các em trước khi bước vào ngưỡng cửa nghề hoặc học Đại học.

Page 3: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

- Theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo chúc các em ôn luyện môn Sinh học đạt kết quả tốt và trở thành những nhân tài của đất nước.

- Sau đây chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết những câu hỏi vận dụng cao trong đề tham khảo : Câu 110. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến đa bội. II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể một. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Hướng dẫn chọn Đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào của thể đột biến là đột biến đa bội và đột biến lệch bội dạng thể một → Ý I và IV đúng Ý II và III là đột biến cấu trúc NST nên không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào của thể đột biến. → Chọn C

Câu 111. Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABab

tiến hành giảm

phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn chọn - Áp dụng công thức tính tần số hoán vị gen f = số giao tử sinh ra do hoán vị gen/tổng số giao tử được sinh ra. - 5 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 5.4 = 20 tinh trùng

- 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì tần số alen f = 5.2 0,520

=

→ aB Ab 50:2 25%= = = → I đúng

- Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen f = 2.2 0,220

=

→ aB Ab 20:2 10%= = = → II đúng

- Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen f = 3.2 0,320

=

Page 4: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

→aB Ab 0,3: 2 15%AB ab 50% 15% 35%

= = == = − =

→ tỉ lệ các loại giao tử là : 0,35 : 0,35 : 0,15 :

0,15 = 7 : 7 : 3 : 3 → III đúng

- Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen f = 1.2 0,120

=

aB Ab 0,1: 2 5%AB ab 50% 5% 45%

= = == = − =

→ tỉ lệ các loại giao tử là : 0,45 : 0,45 : 0,05 : 0,05 =

9 : 9 : 1 : 1 → IV sai Vậy có 3 phát biểu đúng → Chọn B Câu 112. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Hướng dẫn chọn A : thân cao >> a : thân thấp B : hoa đỏ >> b : hoa trắng - I đúng, vì hai gen phân li độc lập nên có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ là : AABB, AABb, AaBB, AaBb - A-bb x A-bb để thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 75% thì kiểu gen của cây thân cao, hoa trắng là : Aabb x Aabb → II đúng - Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn để đời con thu được 4 loại kiểu hình thì bố mẹ phải mang hai cặp gen dị hợp: AaBb x AaBb → 1F : 9/16A-B-(cao, đỏ) : 3/16A-bb(cao, trắng) : 3/16aaB-(thấp, đỏ) : 1/16aabb (thấp, trắng) → tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng = 3/16 = 18,75% → III đúng - Cho cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) x aabb để thu được đời con 2 loại kiểu hình thì cây cao đỏ ở P chứa 1 cặp gen dị hợp : ví dụ : AaBB x aabb →IV đúng Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng → Chọn B

Page 5: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

Câu 113. Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào. II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện. III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa. IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn chọn - I sai ở từ “luôn” vì không phải tất các gen đột biến đều truyền lại cho tế bào con qua phân bào vd: trường hợp rối loạn phân bào hoặc gen nằm ngoài tế bào chất. - II đúng - III sai vì đột biến gen xảy ra ở cả gen cấu trúc và gen điều hoà. - IV sai vì 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA → bộ ba trên mạch mã gốc của gen là : 3’ATT5’, 3’ATX5’, 3’AXT5’ nếu thay thế một cặp A – T bằng cặp G – X thì 3’ATX5’ thành 3’ATT5’ → bộ ba này trên mARN là 5’UAA3’ (là bộ ba kết thúc) Vậy chỉ có một phát biểu đúng → Chọn A Câu 114. Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Hướng dẫn chọn A : đỏ >> a: trắng P: AA × aa 1F→ : Aa , dùng cônsixin tác động vào các cây 1F 1F→ : AAaa

1F tự thụ phấn : AAaa x AAaa G 1F : (1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa) x (1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa)

Page 6: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

2F→ : 1 8 18 8 1( AAAA : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa)36 36 36 36 36

G 2F : 2 5 2( AA : Aa : aa)9 9 9

x 2 5 2( AA : Aa : aa)9 9 9

→ aaaa = 2/9.2/9 = 4/81 → A- = 1 – 4/81 = 77/81 → tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. → Chọn B

Câu 115. Thực hiện phép lai P: ♀ D dABX Xab

x ♂ DAb X Yab

, thu được F1. Cho

biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hướng dẫn chọn

P: ♀ D dABX Xab

x ♂ DAb X Yab

- ABab

x Abab

→ một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen

→ cho tối đa 7 kiểu gen

- D dX X x DX Y→ D D D D d d1 1 1 1X X : X Y : X X : X Y4 4 4 4

→cho 4 kiểu gen

→ tổng số kiểu gen tạo ra là : 7.4 = 28 kiểu gen → I sai

- P: ABab

x Abab

Gp : AB ab 40%Ab aB 10%

= == =

Ab ab 50%= =

A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45 F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là : A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%. → II đúng

Page 7: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

- Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở 1F là 3,75% hay ta có dab X Yab

=

0,0375 → abab

= 0,0375 : 0,25 = 0,15 ; 0,15 abab

= 0,3ab 0,5ab× → tần số hoán

vị gen f = (0,5 – 0,3).2 = 0,4 = 40% → III đúng

- P: ABab

x Abab

(không có hoán vị gen xảy ra)

Gp : AB ab 50%= = Ab ab 50%= = → Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở 1F là : (A-bbD- + A-B-dd) = 0,5.0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25% → IV đúng Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng → Chọn B Câu 116. Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét. II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng. III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn chọn P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. - Cao/thấp = 9 : 7 → đây là tỉ lệ của tương tác gen kiểu bổ trợ → P : AaBb x AaBb → A-B- : thân cao ; (aaB- ; A-bb ; aabb) : thân thấp - Vàng/trắng = 3 : 1 → P : Dd x Dd (D : vàng >> d : trắng) → P dị hợp 3 cặp gen → I đúng Tỉ lệ phân li kiểu hình xét chung là : 6 : 6 : 3 : 1 → có 16 tổ hợp mà do 3 cặp gen quy định nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Page 8: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

Vì tương tác bổ trợ nên vai trò của cặp Aa và Bb là như nhau, giả sử A, a và D, d cùng nằm trên một cặp NST, vì đời con xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa

trắng (có kiểu gen dạng Ad Bd

−−

)→ kiểu gen của P là Ad AdBb BbaD aD

×

→ Có 2 kiểu gen thân cao, hoa vàng : Ad AdBB; BbaD aD

→ II đúng

- Cây thân thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ là 6/16 = 3/8 Cây thân thấp, hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là : 1 1 aD 1 1 aD 2 1. BB . bb4 4 aD 4 4 aD 16 8

+ = =

→ Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là : 1/8 : 3/8 = 1/3 → III đúng - Thân cao, hoa vàng ở 1F chiếm tỉ lệ là 6/16 = 3/8

Thân cao, hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là : Ad 1 1 1Bb .aD 2 2 4

= =

→ Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 1/4 : 3/8 = 2/3 → IV đúng Vậy cả bốn ý đều đúng → Chọn C Câu 117. Ơ ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. III. F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn chọn A : thân xám >> a : thân đen ; B : cánh dài >> b : cánh cụt D : mắt đỏ >> d : mắt trắng P : thân xám, cánh dài, mắt đỏ x thân xám, cánh dài, mắt đỏ Vì đời con thu được có kiểu hình con đực mắt trắng nên kiểu gen của bố mẹ là

Page 9: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

+ D d D D D D D d d1 1 1 1X X X Y X X : X Y : X X : X Y4 4 4 4

× →

F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng : ( abab

dX Y) = 0,05 → abab

=

0,05 : 0,25 = 0,2

Mà 0,2 abab

= 0,4ab 0,5ab× →kiểu gen của P là : ♀ ABab

D dX X x ♂ ABab

DX Y

→ A-B- = 0,2 + 0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05 - F1 có ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ là (A-B-XDX-) = 0,7.0,5 = 0,35 = 35% → I đúng - F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là (aa,bbXDX-) = 0,2.0,5 = 0,1 = 10% → II đúng - F1 có ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là (A-B-D-) = 0,7.0,75 = 52,5% → III sai - F1 có ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là (A-bbD-) = 0,05.0,75 = 3,75% → IV sai Vậy có 2 phát biểu đúng → Chọn B Câu 118. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn chọn Cao/thấp = 3 : 1 → cao là trội so với thấp (A : cao >> a: thấp) Đỏ/trắng = 3 : 1 → đỏ là trội so với trắng (B : đỏ >> b : trắng) → P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb)

Tỉ lệ thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ thấp nhất : 1% abab

= 10%ab 10%ab× → giao

tử 10%ab < 25% → đây là giao tử hoán vị gen → kiểu gen của P là : Ab AbaB aB

×

Page 10: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

Gp: Ab aB 40%AB ab 10%

= == =

Ab aB 40%AB ab 10%

= == =

%(A-B-) = 51% ; %A-bb = %aaB- = 24%

- Cao đỏ thuần chủng ABAB

= abab

= 1% → I đúng

- Có 5 kiểu gen quy định thân cao hoa đỏ là : AB AB AB AB Ab; ; ; ;AB ab aB Ab aB

→ II đúng

- Cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là : AB Ab( )ab aB

+ = 0,4.0,4.2 +

0,1.0,1.2 = 0,34 = 34% → Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp tử về 2 cặp gen chiểm tỉ lệ là : 34%/51% = 2/3 → III đúng

- Thấp thuần chủng F1 là aBaB

= 0,4.0,4 = 0,16 = 16% → lấy ngẫu nhiên 1 cây

thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 0,16/0,24 = 2/3 → IV đúng Vậy cả 4 phát biểu đưa ra điều đúng → Chọn D Câu 119. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn chọn A : đỏ >> a : trắng P : 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. - Tần số alen p(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7 ; tần số alen q(a) = 1 – 0,7 = 0,3 Quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của F1 tuân theo định luật Hacđi – Vanbec 1F→ : 2 2p AA:2pqAa :q aa 1= hay 1F : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa = 1 → I sai

Page 11: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

- Cây hoa đỏ ở P là : (0,5 AA : 0,4 Aa) viết lại như sau : (5/9AA : 4/9Aa) hay (7/9A : 2/9a) Cho tất cả hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên ta có sơ đồ : (7/9A : 2/9a) x (7/9A : 2/9a) → 1F : (77/81A- : 4/81aa) → tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở 1F : 77/81 = 95% → II sai - Cho tất cả hoa đỏ ở P tự thụ phấn ta có : + 5/9AA → 1F : 5/9AA + 4/9(Aa x Aa) → 1F : 4/9(1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) → aa = 4/9.1/4 = 1/9 → III đúng - P : 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa tự thụ phấn ta có 1F : 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa (qua một thế hệ tỉ lệ dị hợp giảm đi 1/2) → IV đúng Vậy có 2 ý đúng là III và IV. → Chọn C Câu 120. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Người số 1 dị hợp tử cả về hai cặp gen. II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 – 10 là 1/2. III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/4. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Hướng dẫn chọn Quy ước gen A : bình thường >> a : bệnh M B : bình thường >> b : bệnh N - Những người nam số (2), (5), (8),(10), (11) bình thường nên đều có kiểu gen ABX Y

Page 12: MỘT VÀI BÌNH LUẬN ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI THPT QUỐC … · có tính định hướng cho việc học của học sinh, số lượng câu hỏi của đề thi và

- Người nam số (6) và (12) bị bệnh N nên có kiểu gen là AbX Y . - (5) nhận giao tử ABX từ (1), (6) nhận giao tử AbX Y từ (1) nên kiểu gen của (1) là AB AbX X - (4) bị bệnh M nên kiểu gen của (4) là aBX Y , (9) là con gái nên nhận giao tử aBX từ (4), mặt khác (9) cho giao tử AbX cho người số (12) → kiểu gen của (9)

là Ab aBX X → (3) có kiểu gen là AB AbX X - Kiểu gen của những người trong phả hệ được xác định như sau :

aBX Y - Nhìn vào phả hệ ta thấy người số 1 có kiểu gen là AB AbX X (dị hợp tử một cặp gen) → I sai. Sơ đồ lai của 9 – 10

Ab aB AB AB Ab Ab AB aB aB1 1 1 1X X X Y X X : X Y : X X : X Y4 4 4 4

× → → xác suất sinh con thứ 2

bị bệnh của cặp 9 – 10 là : 1/4 + 1/4 = 1/2 → II đúng - Xác định được kiểu gen của 11 người trong phả hệ là : (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12) → III sai. - Sơ đồ lai của cặp 1 – 2 là :

AB Ab AB AB AB AB AB Ab Ab1 1 1 1X X X Y X X : X Y : X X : X Y4 4 4 4

× → → kiểu gen của (7) là (

AB AB AB Ab1 1X X : X X2 2

) cho giao tử ( AB Ab3 1X : X4 4

)

Sơ đồ lai của cặp 7 – 8 là : ( AB Ab3 1X : X4 4

) x ABX Y→

AB AB AB AB Ab Ab3 3 1 1X X : X Y : X X : X Y8 8 8 8

→ Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/8 → IV sai Vậy chỉ có một phát biểu đúng → Chọn B