31
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn [Type text] ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút. ĐỀ SỐ 1 Câu 1 (4 điểm) 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng: 2. Hãy tự chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các muối sau: NH 4 Cl; (NH 4 ) 2 SO 4 ; NaNO 3 ; MgCl 2 ; FeCl 2 ; FeCl 3 ; Al(NO 3 ) 3 . Viết các phương trình phản ứng Câu 2 (4 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 ,CuO, cho luồng khí H 2 dư đi qua A nung nóng được chất rắn B. Hoà tan B vào dd NaOH dư được dd C và chất rắn D. Sục khí CO 2 dư vào dd C và hoà tan D vào dd HNO 3 loãng, dư có khí NO duy nhất bay ra.Viết phương trình hoá học xảy ra. 2. Trộn 50 ml d HNO 3 nồng độ x mol/l với 150 ml dd Ba(OH) 2 0,2 M thu được dung dịch A . Cho quỳ tím vào dung dịch A thấy quỳ tím có màu xanh. Thêm từ từ 100ml dd HCl 0,1 M vào dung dịch A thấy quỳ tím trở lại màu tím . Tính nồng độ x? Câu 3 (4 điểm) 1. Hỗn hợp X gồm hai muối R 2 CO 3 và RHCO 3 . Chia 48 gam X thành ba phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 35,46 gam kết tủa . - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa . - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Tính V và xác định tên nguyên tố R. 2. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe 3 O 4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H 2 và m gam muối. Tính m và hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm. Câu 4 (4 điểm) 1. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,3 lít dung dịch H 2 SO 4 1,5M từ dung dịch H 2 SO 4 98% có khối lượng riêng D = 1,84 (g/ml). 2. Có 1 oxit sắt chưa rõ công thức. Chia a (g) oxit này làm 2 phần bằng nhau. - Cho 1 luồng H 2 dư đi qua phần 1 nung nóng sau phản ứng thu được 1,96 (g) Fe. - Để hoà tan phần 2 cần 105 ml dd HCl 1M. Xác định công thức oxit trên? Câu 5 (4 điểm) 1. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH) 2 , thu được m gam kết tủa. Tính m.

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

  • Upload
    others

  • View
    16

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Hãy tự chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các muối sau: NH4Cl; (NH4)2SO4; NaNO3;

MgCl2; FeCl2; FeCl3; Al(NO3)3. Viết các phương trình phản ứng

Câu 2 (4 điểm)

1. Hỗn hợp A gồm Al2O3 , MgO, Fe3O4 ,CuO, cho luồng khí H2 dư đi qua A nung nóng được

chất rắn B. Hoà tan B vào dd NaOH dư được dd C và chất rắn D. Sục khí CO2 dư vào dd C và hoà

tan D vào dd HNO3 loãng, dư có khí NO duy nhất bay ra.Viết phương trình hoá học xảy ra.

2. Trộn 50 ml d HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dd Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A . Cho

quỳ tím vào dung dịch A thấy quỳ tím có màu xanh. Thêm từ từ 100ml dd HCl 0,1 M vào dung

dịch A thấy quỳ tím trở lại màu tím . Tính nồng độ x?

Câu 3 (4 điểm)

1. Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 48 gam X thành ba phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa .

- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa .

- Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.

Tính V và xác định tên nguyên tố R.

2. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa

tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính m và hiệu

suất phản ứng nhiệt nhôm.

Câu 4 (4 điểm)

1. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,3 lít dung dịch H2SO4 1,5M từ dung dịch H2SO4 98%

có khối lượng riêng D = 1,84 (g/ml).

2. Có 1 oxit sắt chưa rõ công thức. Chia a (g) oxit này làm 2 phần bằng nhau.

- Cho 1 luồng H2 dư đi qua phần 1 nung nóng sau phản ứng thu được 1,96 (g) Fe.

- Để hoà tan phần 2 cần 105 ml dd HCl 1M.

Xác định công thức oxit trên?

Câu 5 (4 điểm)

1. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol

Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Tính m.

Page 2: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

2. Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%,

thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu

được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tính tỉ lệ a : b.

-------HẾT------

Page 3: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành các phản ứng sau:

Fe + ? A + B A + NaOH C + NaCl

C + O2 + H2O D D ot

E + H2O

E + B ot

Fe + ?

2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ riêng biệt :

a) Na2O, CaO, Al2O3, MgO (chỉ dùng thêm một hoá chất).

b) Dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3 , BaCl2 chỉ dùng 1 oxit rắn.

Câu 2 (4 điểm)

1. Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là: Na2CO3, KHCO3, Na2SO3, CaCO3, BaSO4.

Một học sinh đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm, kết quả như sau:

Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong.

Thí nghiệm 2: Nung nóng cũng thấy khí thoát ra làm đục nước vôi trong.

Thí nghiệm 3: Lấy chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 cho tác dụng với dung dịch

HCl cũng thoát ra khí làm đục nước vôi trong.

Em hãy cho biết học sinh trên đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm? Viết các phương trình hóa

học xảy ra?

2. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, lượng khí sinh ra

được hấp thụ hết bởi 450 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch có chứa 6,08 gam muối. Xác

định kim loại trên?

Câu 3 (4 điểm)

1. Bằng thực nghiệm người ta đo được nước thải của một nhà máy có pH < 2.

a) Với giá trị pH đó cho em biết điều gì?

b) Biết rằng cứ 5 lit nước thải cần dùng 1 gam Ca(OH)2 để trung hòa. Một giờ nhà máy thải ra

100 000 lít nước. Hãy tính khối lượng vôi sống cần dùng để trung hòa nước thải trong mỗi ngày.

2. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 loãng có sục khí oxi liên tục và cho mảnh Cu vào dung

dịch H2SO4 đặc nóng.

b) Đốt một lượng P đỏ trong bình đựng khí oxi, sau đó hòa tan sản phẩm vào nước thu được

dung dịch A.

- Nhỏ một giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch NaOH được

dung dịch B.

- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch A vào dung dịch B.

Page 4: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho 200 ml dd AlCl3 1M tác dụng với dd NaOH 0,5M, ta thu được một kết tủa keo. Đem sấy khô

cân được 7,8g. Hãy tính VNaOH 0,5M đã dùng và CM các chất tan trong dd sau phản ứng.

2. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu

được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng

hoàn toàn, được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư),

thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Tính m.

Câu 5 (4 điểm)

1. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch

X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml.

Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính V.

2. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X

vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong

đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra

m gam hỗn hợp muối. Tính m.

-------HẾT------

Page 5: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

A 2OB dd NaOHC dd NaOHD dd HClB 2O

E 2H OF Cu CuB

Biết A là thành phần chính của quặng pirit

2. Viết các PTPƯ ghi rõ điều kiện nếu có để điều chế: FeSO4; Fe(NO3)3 từ các nguyên liệu chính

là FeS2, không khí và nước.

Câu 2 (4 điểm)

1. Fe lẫn Fe3O4; Al lẫn Al2O3; Mg lẫn MgO, Cu, Ag trong một hỗn hợp vụn. Dung phương

pháp hóa học hãy tách riêng Fe, Al, Mg, Cu, Ag ra khỏi hỗn hợp ở dạng đơn chất.

2. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, 2M(OH) và 3MCO (M là kim loại có hóa

trị không đổi) trong 100 gam dung dịch 2 4H SO 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung

dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Xác định tên kim loại

Câu 3 (4 điểm)

1. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol 3AgNO và 0,05 mol 3 2Cu(NO ) .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh

ra bám vào thanh sắt). Tính m.

2. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch 2 4H SO loãng (dư), thu

được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí

đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu

được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X

so với H2 là 16,4. Tính m.

2. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là

11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?

Câu 5 (4 điểm)

1. Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80%

Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là

1%. Tính x.

2. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2.

Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ

Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính phần

trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

Page 6: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

-------HẾT------

Page 7: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Chỉ dùng thêm nước, hãy nhận biết 4 chất rắn Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 2 (4 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xẩy ra.

a) Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ.

b) Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat.

c) Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ vào 3 – 4 giọt dung dịch BaCl2.

d) Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch NaOH.

2. Tổng số proton, notron và electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt

mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn nguyên tử

B là 12.

a) Xác định 2 kim loại A và B. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z=11), Mg

(Z=12); Al (Z = 13), K (Z = 19), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26), Cu (Z = 29), Zn (Z = 30).

b) Viết các phương trình điều chế A từ muối cacbonat của A và B từ một oxit của B.

Câu 3 (4 điểm)

1. Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng

xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Tính khối lượng Fe trong hỗn hợp ban

đầu.

2. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung

dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình

trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5

đều là NO. Tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất

rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.

Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

Tính V.

2. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch

NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác

dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Xác định tỉ lệ x : y.

Câu 5 (4 điểm)

1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít ,

sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch

BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tính x.

Page 8: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

2. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ

này. Biết rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau đây:

NH4HSO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl; H2SO4.

Câu 2 (4 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.

a) Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong. Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào

dung dịch vừa thu được cho đến dư.

b) Cho KOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí.

2. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe và của Au ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của

sắt là 7,87 g/cm3 và của Au là 19,32 g/cm

3 với giả thiết trong tinh thể Fe hay Au là những hình cầu chỉ

chiếm 75% thể tích, phần còn lại là các khe trống giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của

Fe là 55,85 đvC và Au là 196,97 đvC.

Câu 3 (4 điểm)

1. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,

khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Tính m.

2. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76

gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được

2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản

phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng bằng bao nhiêu?

2. ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 90

0C. Hỏi phải thêm vào

dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này.

Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 90

0C là 80.

Câu 5 (4 điểm)

Hoà tan hết 4,68gam hỗn hợp 2 muối ACO3, BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu

được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (đktc).

Page 9: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

1. Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.

2. Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết

tỉ lệ số mol 3 3: 2 :3ACO BCOn n , tỉ lệ khối lượng mol MA : MB= 3:5.

3. Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ

mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97g kết tủa

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ SỐ 6

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2.

Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dụng dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa

hoc? Viết các phương trình hóa học.

Câu 2 (4 điểm)

1. Trong số các chất sau đây, những chất nào có thể phản ứng được với nhau? Viết phương trình phản

ứng: NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2, CO2, Al, NH4Cl.

2. Hợp chất A có công thức MXx , trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi

kim ở chu kỳ 3. Trong hạt nhân của M có số notron nhiều hơn số proton là 4; của X có số notron bằng

số proton. Tổng số proton trong MXx là 58.

a) Xác định tên, số khối của M.

b) Viết cấu hình e của X. Nêu vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Câu 3 (4 điểm)

Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO (R là kim loại chỉ có hóa trị II, hidroxit của R không có

tính lư ng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch

A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa một kim loại) và 6,72 lít H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng

với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi

thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit.

1. Tìm R.

2. Cho 12 gam kim loại R ở trên vào 1 lít dung dịch MSO4, NSO4 (M, N là kim loại) có cùng nồng độ

là 0,1M (Biết R đứng trước M, M đứng trước N trong dãy hoạt động hóa học) thu được chất rắn C có

khối lượng 19,2 gam. Cho C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì còn lại một kim loại không

tan có khối lượng 6,4 gam. Xác định 2 kim loại M và N.

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Tính m.

2. Ở 850C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO4. Làm lạnh dung dịch xuống còn 25

0C. Hỏi có bao nhiêu

gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 850C là 87,7 và ở 25

0C là 40.

Page 10: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Câu 5 (4 điểm)

1. Cho hỗn hợp A gồm Na, Al, Mg.

+ Cho m gam hỗn hợp A vào nước dư thì thu được 8,96 lít H2.

+ Cho m gam hỗn hợp A vào NaOH dư thì thu được 15,68 lít H2.

+ Cho m gam hỗn hợp A vào HCl dư thì thu được 26,88 lít H2.

Tìm m và % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

2. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M.

Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử

duy nhất, ở đktc). Xác định công thức oxit kim loại.

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ SỐ 7

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2. Chỉ có nước và khí cacbonic làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau: NaCl, Na2CO3,

CaCO3, BaCl2. Trình bày cách nhận biết mỗi chất và viết phương trình phản ứng (nếu có).

Câu 2 (4 điểm)

1. Hoàn thành các phương trình phản ứng:

FeS + HCl khí A + …

KClO3 khí B + …

Na2SO3 + HCl khí C + …

Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau đôi một. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều

kiện nếu có).

2. Cho V lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 7,88 gam

kết tủa. Tính V.

Câu 3 (4 điểm)

1. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất

không chứa photpho. Độ dinh dư ng của loại phân lân này là

2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư).

Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam

hỗn hợp muối sunfat. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

Câu 4 (4 điểm)

1. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có

không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được

10,752 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.

2. Phải hòa tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200gam dung dịch KOH 12 % để có dung

dịch 20%?

Câu 5 (4 điểm)

Page 11: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Có một hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al nặng 10 gam.

+ Cho hỗn hợp này tác dụng với dd HCl dư, lọc lấy phần không tan, đem đun nóng hoàn toàn thu được

chất rắn nặng 8 gam.

+ Mặc khác cho dung dịch nước lọc tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa. Đun nóng kết tủa thu

được 4 gam chất rắn.

Tìm % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thu được chất rắn A, muốn hòa tan hoàn toàn A thì dùng bao nhiêu gam

H2SO4 49%

-------HẾT------

Page 12: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ SỐ 8

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

2 4

4 4

(A) + (B) (C) + (D)+ (E) (C) + NaOH (F) + Na SO

(D) + KOH (G) + (H) (C) + KMnO + (B) (D) + MnSO + (H) + (E)

(G) + (I) (K) + (E)

2

2

2 2

(F) + O + (E) (G)

(D) + KI (C) + (H) + I (C) + Al (M) + (L)

(L) + (I) (N) + H (N) + Cl (K)

2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Cu, Fe, Al. Bằng các phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có

mặt của các chất trong hỗn hợp trên.

Câu 2 (4 điểm)

1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.

b) Cho từ từ từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.

Nếu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.

2. Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng được chất rắn B. Hòa

tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch

C. Hòa tan chất rắn D vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng tạo khí NO). Viết các phương trình phản

ứng xảy ra.

Câu 3 (4 điểm)

Cho hỗn hợp A gồm FeCO3 và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 63%

(d =1,44 g/ml ) theo các phản ứng sau:

FeCO3 + HNO3 muối X + CO2 + NO2 + H2O (1)

FeS2 + HNO3 muối X + H2SO4 + NO2 + H2O (2)

được hỗn hợp khí B và dung dịch C. Cho 425,12/ OBd . Để phản ứng vừa hết với các chất trong dung

dịch C cần dùng 540 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không

đổi thu được 7,568 gam chất rắn ( BaSO4 coi như không bị nhiệt phân). Các phản ứng xảy ra hoàn

toàn.

1. X là muối gì? Hoàn thành các phương trình phản ứng 1 và 2

2. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?

3. Xác định thể tích dung dịch HNO3 đã dùng

Câu 4 (4 điểm)

Nung mA gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn A1và khí O2. Biết KClO3 bị

phân hủy hoàn toàn theo phản ứng 2KClO3 2KCl + 3O2 còn KMnO4 phân hủy một phần theo phản

ứng 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.

Page 13: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với

không khí theo tỷ lệ thể tích VO2 : VKK = 1:3 trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A2. Cho vào bình

0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A3 gồm 3 khí, trong đó CO2 chiếm

22,92% thể tích. Biết không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích.

1) Tính khối lượng mA.

2) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

Câu 5 (4 điểm)

Hòa tan 55 gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ) ta thu được

hỗn hợp khí A và dung dịch chứa một muối trung hòa duy nhất.

1) Cho hỗn hợp khí A vào bình kín có một ít bột xúc tác V2O5. Bơm tiếp oxi vào bình ta thu

được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với hiđro là 21,71. Tính số mol oxi đã bơm vào bình.

2) Nung nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp khí C có tỷ khối với hidro là 22,35.

Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp C.

-------HẾT------

Page 14: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 9

Câu 1 (4 điểm)

1. Một nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, tổng số hạt mang điện nhiều hơn

số hạt không mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố X.

Lấy nguyên tố X tìm được ở trên và thực hiện chuỗi sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + HCl A + … (2) A + NaOH B + …

(3) B + NaOHdư D + … (4) D + HCl + … B + …

(5) B 0tE + ... (6) E

X + …

Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

2. Cho 5 dung dịch gồm: NaCl, Na2CO3, BaCl2, HCl và Na2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt.

Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch trên.

Câu 2 (4 điểm)

1. Hãy viết 4 phương trình phản ứng hóa học điều chế các chất sau:

a) Khí clo.

b) Khí sunfurơ.

2. Hỗn hợp X gồm CaCO3, Cu, Fe3O4. Nung nóng X (trong điều kiện không có không khí) một

thời gian thu được chất rắn B và khí C. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch

D. Dung dịch D tác dụng được với dung dịch BaCl2 và dung dịch KOH. Hòa tan B vào nước dư, thu

được dung dịch E và chất rắn F. Nếu hòa tan F vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư, thu được hỗn hợp khí

G và dung dịch H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

Câu 3 (4 điểm)

1. Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp MgCO3, CaCO3 và BaCO3, thu được khí B. Cho khí B

hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C đến

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được thêm 6 gam kết tủa. Hỏi phần trăm khối lượng của MgCO3

nằm trong khoảng nào?

2. Cho hỗn hợp A dạng bột gồm Mg và Al. Lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300ml dung

dịch hỗn hợp HCl có nồng độ C1(mol/l) và H2SO4 loãng có nồng độ C2(mol/l). Biết C1= 2C2. Sau phản

ứng, thu được dung dịch B và 13,44 lít khí H2 (đktc). Xác định C1, C2 và thành phần phần trăm theo

khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

Câu 4 (4 điểm)

Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỷ lệ khối lượng 5:3. Hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó số

mol FeO bằng số mol Fe2O3. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư, sau đó cho tiếp A vào ta thu được

dung dịch C và V lít H2 (ở đktc). Biết rằng lúc đó có một phần hidro khử hết muối FeCl3 thành FeCl2

theo phản ứng 2FeCl3 + 2H 2FeCl2 + HCl.

Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng

không đổi, được chất rắn D. Lượng hidro thoát ra ở trên (V lít) vừa đủ tác dụng hết với D khi nung

nóng. Mặt khác nếu trộn A với B ban đầu ta được hỗn hợp E.

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng, tính % khối lượng của Mg, Fe trong hỗn hợp E.

2. Lượng hidro thoát ra ( V lít) đủ để khử được một lượng gấp bao nhiêu lần các oxit có trong B.

Page 15: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 5 (4 điểm)

Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Na, Al và Fe.

Nếu cho hỗn hợp vào nước cho đến khi phản ứng xong thì thu được V lít khí.

Nếu cho lượng hỗn hợp đó vào dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng xong thu được 7

4V lít khí.

Với lượng hỗn hợp đó cho vào dung dịch HCl (dư) đến khi phản ứng xong thì thu được 9

4V lít khí

1. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.

2. Xác định tỷ lệ số mol các kim loại có trong hỗn hợp? Biết rằng khí thu được ở các trường

hợp trên đều ở điều kiện chuẩn.

-------HẾT------

Page 16: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 10

Câu 1 (4 điểm)

1. Từ lưu huỳnh, bột sắt, muối ăn, oxi, nước, các điều kiện phản ứng và xúc tác cần thiết có đủ. Hãy

viết các phương trình phản ứng điều chế các muối : FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3, Na2S.

2. Có các oxit : CaO, Fe2O3, SO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các oxit đó lần

lượt tác dụng với : Nước, axit clohiđric, natri hiđroxit.

Câu 2 (4 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Ba kim loại vào các dung dịch:

MgCl2, FeCl2, AlCl3, (NH4)2CO3.

2. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn

toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn B tác dụng với

360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung

dịch D nhiều gấp 22

3lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng KClO3 có trong A.

Câu 3 (4 điểm)

1. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và

khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,

ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan.

Tính m.

2. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X

và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối

sunfat khan. Xác định công thức oxit sắt và tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Tính m.

2. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung

dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết

tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5 (4 điểm)

1. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3

0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các

kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt đã phản ứng.

2. Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô

cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất nào và khối lượng bằng bao nhiêu?

-------HẾT------

Page 17: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 11

Câu 1 (4 điểm)

1. Có 4 gói bột trắng đựng: K2O, P2O5, CaO, MgO không ghi nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy

trình bày cách nhận biết 4 gói bột trên.

2. Khí O2 bị lẫn SO2và CO2. Làm thế nào để thu được O2 tinh khiết? Viết PTPƯ.

Câu 2 (4 điểm)

1. Cho các chất: Na2O, SO2, N2O5, MgO, Fe3O4, Na2SO3, Cu, Fe. Viết PTPƯ (nếu có) với:

a) Nước. b) Dung dịch HCl. c) Dung dịch NaOH.

2. Cho hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24. Nung nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích

hợp trong bình kín thì được hỗn hợp mới có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Xác định phần trăm về thể tích

của mỗi khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.

Câu 3 (4 điểm)

1. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí

CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ

khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch

chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính m.

2. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết

quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :

Xác định tỉ lệ a : b.

Câu 4 (4 điểm)

1. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào

một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tính m.

2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn

hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí

H2 ((đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu

được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩn khử duy nhất của

H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

Câu 5 (4 điểm) Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M trong 500 ml dung dịch HNO3 0,6 M thu

được dung dịch A (không chứa muối NH4NO3) và 604,8 ml hỗn hợp khí N2 và N2O (ở đktc). Tỉ khối

hơi của hỗn hợp khí này so với H2 là 18,445. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 7,038 gam Na kim loại vào

Page 18: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

400 ml dung dịch HCl x mol/l thu được khí H2 và dung dịch E. Trộn dung dịch A với dung dịch E thu

được 2,34 gam kết tủa.

1. Xác định kim loại M.

2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 12

Câu 1 (4 điểm)

1. Dung dịch NaOH có lẫn mẫu quì tím. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd NaOH trên, màu của quì tím có

sự thay đổi như thế nào?

2. Dung dịch Ca(OH)2 có chứa a gam Ca(OH)2. Thổi CO2 vào dung dịch đó. Tìm giới hạn khối lượng

CO2 thổi vào để được đồng thời 2 muối.

Câu 2 (4 điểm)

1. Tính khối lượng SO3 cần hoà tan vào 400 ml dd H2SO4 19,6 % (D = 1,2 g/ml) để được dung dịch

mới có nồng độ 49%?

2. Hoà tan 32,4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị I và oxit của nó trong nước cất được dd B. Để trung

hoà hết 1/10 dd B cần dùng 400ml dd H2SO4 0,15M. Xác định kim loại trên và tính khối lượng mỗi

chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3 (4 điểm)

1. Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình

điều chế là 80%)?

2. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu

được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được

15,68 lít khí H2 (đktc). Tính m.

Câu 4 (4 điểm)

1. Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện

không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác

dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch

NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính m.

2. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít

khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2

(đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Tính m.

Câu 5 (4 điểm)

1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X

gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Tính m.

2. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn,

thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch

NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí

đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Tính m.

Page 19: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

-------HẾT------

Page 20: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 13

Câu 1 (4 điểm)

1. Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch B, khí

SO2 thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C, chất rắn không tan D

và khí E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến

khối lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi

thu được chất rắn H. Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản

ứng xảy ra.

2. Cho 5 dung dịch không màu đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: NaHSO4, NaCl, Mg(HCO3)2, Na2CO3,

Ba(HCO3)2. Không được dùng thêm hoá chất khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trên.

Câu 2 (4 điểm)

1. Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08 lít SO2

(đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m.

2. Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được

dung dịch chứa 57,9 gam muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

Câu 3 (4 điểm)

1. Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X

thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít

dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X.

Tính phần trăm khối lượng KCl trong X.

2. Cho 500ml dung dịch Ba (OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng

kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Tính V.

Câu 4 (4 điểm)

1. Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn,

thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Tính phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim.

2. Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được

1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng

(dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu

chuẩn. Xác định tên kim loại X.

Câu 5 (4 điểm)

1. Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), khuấy đều

hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 70,4g chất rắn Z. Cho dung dịch

NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt cao đến khối lượng

không đổi thu được 16g chất rắn T. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim

loại trong hỗn hợp X và tính giá trị C.

2. Tiến hành hai thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Cho 650ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 3b gam

kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho 700ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 2b gam

kết tủa.

Page 21: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Tìm a, b.

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 14

Câu 1 (4 điểm)

1. Cho Na vào hai dung dịch muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A; Dung dịch B và kết tủa C.

nung kết tủa được chất rắn D. Cho khí H2 dư qua D nung nóng được chất rắn E. Hòa tan E vào dung

dịch HCl thì thấy E tan một phần.

Giải thích và viết phản ứng cho minh họa các hiện tượng trên.

2. Chỉ dùng một kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, AgNO3, KCl, KOH, HNO3 đặc.

Câu 2 (4 điểm)

1. Hãy so sánh tính phi kim của S, Si, P, F, Cl và giải thích vắn tắt.

2. Viết phương trình hóa học nếu có xảy ra khi cho Cl2 lần lượt tác dụng với dung dịch KOH,

Fe(NO3)2

Câu 3 (4 điểm)

1. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch

HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m g chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí

(đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N

+5

). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1

gam. Tính m và khối lượng muối tan trong X.

2. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2

0,0125M, thu được x gam kết tủa. Tính x.

Câu 4 (4 điểm)

1. Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.

- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).

- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y.

Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).

Tính hối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần của hỗn hợp X.

2. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu

được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một

lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch

NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Tính V.

Câu 5 (4 điểm)

1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt.

Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc

700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.

Page 22: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

2. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X

và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560

ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng kết tủa X.

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 15

Câu 1 (4 điểm)

1. Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho

biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?

2. Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt 5 lọ mất nhãn chứa một trong các dung dịch sau:

(NH4)2SO4, Ba(NO3)2, K2SO4, NaOH, Fe(NO3)3 .

Câu 2 (4 điểm)

1. Từ các hoá chất: Mg, H2O, không khí, S. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 3 oxit, 2

axit, 2 muối.

2. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau:

Câu 3 (4 điểm)

1. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử

là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Tính bán kính nguyên tử

canxi tính theo lí thuyết.

2. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu

được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi

các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 g và dung dịch thu được chỉ chứa một muối

duy nhất. Tính hần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

Câu 4 (4 điểm)

1. Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau

khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung

dịch KMnO4 0,1M. Tính m.

2. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2

và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn

hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Tính hần trăm khối lượng của

FeS trong hỗn hợp X.

Page 23: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Câu 5 (4 điểm)

Một phi kim R tạo ra được 2 oxit A; B . Biết MA < MB . Hóa trị R trong A, B đều có hóa trị chẵn. Tỉ

khối của B đối với A là 1,5714 và phần trăm khối lượng của oxi trong A là 57,14 %. Hãy xác định

công thức phân tử của A và B.

- Làm thế nào để chuyển hết hỗn hợp A, B thành A. Viết phương trình hóa học minh họa.

- Sục 0,448 lít khí B đo ở đktc vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 0,5g kết tủa. Tính a.

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 16

Câu 1 (4 điểm)

Cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau:

- Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2

- Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch NaZnO2

- Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH

- Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3

- Cho K vào dung dịch FeSO4

- Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.

- Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy.

Câu 2 (4 điểm)

1. Cho thí nghiệm MnO2 + HClđ Khí A

Na2SO3 + H2SO4 ( l ) Khí B

FeS + HCl Khí C

NH4HCO3 + NaOHdư Khí D

Na2CO3 + H2SO4 ( l ) Khí E

a) Hoàn thành các PTHH và xác định các khí A, B, C, D, E.

b) Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch NaOH ở điều

kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra.

2. Hãy xác định công thức của hợp chất khí A biết:

- A là hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% Oxi

- 1 gam khí A chiếm thể tích 0,35 lít khí (đktc)

Câu 3 (4 điểm)

1. Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối

lượng chất rắn thu được tăng lên 1

6 khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo

khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng

2. Cho 10,52 g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4 g

hỗn hợp oxit. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch

HCl 1,25M

Câu 4 (4 điểm) Cho hỗn hợp bột X có khối lượng 93,9 gam gồm Fe3O4 và Al. Nung hỗn hợp X trong

môi trường không có không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2

phần có khối lượng khác nhau.

Page 24: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

- Phần 1: Tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 ( đktc).

- Phần 2: Tác dụng với dd HCl dư thu được 18,816 lít H2 (đktc).

Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất đạt 100%.

Câu 5 (4 điểm) Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng . Sau

thí nghiệm thu được chất rắn A trong ống sứ. Khí đi ra cho lội từ qua 1 lít dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo

thành 29,55 gam kết tủa.

1. Tính khối lượng chất rắn A.

2. Chia chất rắn A thành 2 phần bằng nhau:

- Hoà tan hết phần 1 bằng dd HCl dư thấy thoát ra 0,56 lít H2( đktc).

- Hoà tan hết phần 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 2 muối trung hoà và V lít khí

SO2 (đktc). Tính V.

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 17

Câu 1 (5 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH minh hoạ khi:

1/ Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch nước vôi trong; dung dịch NaAlO2.

2/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3.

3/ Cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl.

4/ Cho Na vào dung dịch CuSO4, Cu(NO3)2.

5/ Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4.

6/ Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư

7/ Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3.

8/ Cho Cu ( hoặc Fe ) vào dung dịch FeCl3.

9/ Cho từ từ đến dư bột Fe vào hỗn hợp dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2.

10/ Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3

Câu 2 (5 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

2. Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao được hỗn hợp A1. Cho A1 tác dụng với CuO nung nóng

được khí A2 và hỗn hợp A3. Cho A2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa A4 và dung

dịch A5. Cho A5 tác dụng với Ca(OH)2 lại thu được A4. Cho A3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được

khí B1 và dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa B3. Nung B3 đến khối

lượng không đổi được chất rắn B4. Viết các PTHH xảy ra và chỉ rõ : A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , B1 , B2 , B3 ,

B4 là chất gì

Câu 3 (3 điểm) Cho 43,6 g hỗn hợp gồm Al2O3 và FexOy tác dụng vừa đủ với 0,5 ml dung dịch HCl

4M. Cũng lượng hỗn hợp đó tác dụng với 200 ml NaOH 2M được dung dịch A và chất rắn B. Lấy B

nung trong khí CO dư tới phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng gam chất rắn C

Page 25: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

1. Hãy tìm công thức phân tử của oxit Sắt

2. Xác định khối lượng gam chất rắn C.

Câu 4 (3 điểm) Một phi kim R tạo ra được 2 oxit A; B . Biết MA < MB . Hóa trị R trong A, B đều có

hóa trị chẵn. Tỉ khối của B đối với A là 1,5714 và phần trăm khối lượng của oxi trong A là 57,14 %.

Hãy xác định công thức phân tử của A và B.

- Làm thế nào để chuyển hết hỗn hợp A, B thành A. Viết phương trình hóa học minh họa.

- Sục 0.448 lít khí B đo ở đktc vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 0,5g kết tủa. Tính a.

Câu 5 (4 điểm) Hòa tan 1,18 g hỗn hợp A gồm bột S và Al trong 375ml dung dịch HCl 0,2M thu

được 0.762 lít khí đo ở đktc và dung dịch B.

1. Hãy xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch B. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng

kể.

2. Nung nóng 3,54 hỗn hợp A ở trên ở nhiệt độ cao trong bình kín không có oxi cho đến khi phản ứng

xong thu được chất rắn C. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong chất rắn C.

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 18

Câu 1 (4 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học hãy tách các kim loại sau đây ra khỏi hỗn hợp bột gồm: Cu, Fe, Al, Ag.

2. Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được

những kim loại nào. Viết các PTHH minh hoạ.

Câu 2 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

Biết A là chất khí có mùi xốc đặc trưng và khi sục A vào dung dịch CuCl2 có chất kết tủa tạo thành.

2. Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B,

dung dịch C và khí D. Cho khí D dư tác dụng với A nung nóng được chất rắn A1. Dung dịch C cho tác

dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch C1. Chất rắn A1 tác dụng với dung dịch H2SO4

đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch E và khí F. Cho E tác dụng với bột Fe dư được dung dịch H.

Viết các PTHH xảy ra.

Câu 3 (4 điểm)

1. Cho oxit kim loại M chứa 65,22% kim loại về khối lượng. Không cần biết đó là kim loại nào, hãy

tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% tối thiểu cần dùng để hoà tan vừa hết 15 g oxit đó

2. Cho 2,016g kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784g chất rắn. hãy xác

định kim loại đó

Page 26: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Câu 4 (4 điểm) Có 2 chiếc cốc trong mỗi chiếc cốc có 50g dung dịch muối nitrat của một kim loại

chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a (g) bột Zn, thêm vào cốc thứ hai cũng a (g) bột Mg, khuấy kĩ các

hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản ứng đem lọc để tách các kết tủa từ

mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa đó, thấy chúng khác nhau 0,164 g. Đem đun nóng các kết tủa đó

với lượng dư HCl, thấy trong cả 2 trường hợp đều có giải phóng H2 và cuối cùng còn lại 0,864 g kim

loại không tan trong HCl dư. Hãy xác định muối nitrat kim loại và tính nống độ % của dung dịch muối

này

Câu 5 (4 điểm) Thả một viên bi sắt hình cầu bán kính R vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ CM sau

khi kết thúc phản ứng thấy bán kính viên bi còn lại một nửa. Nếu cho viên bi sắt còn lại này vào 117,6

gam dung dịch H2SO4 5%. (Xem viên sắt còn lại có khối lượng không đáng kể so với khối lượng dung

dịch H2SO4). Thì khi bi sắt tan hết dung dịch H2SO4 có nồng độ mới là 4%.

1. Tính bán kính R của viên bi, biết khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3. Viên bi bị ăn mòn theo

mọi hướng như nhau, = 3,14.

2. Tính CM dung dịch HCl.

-------HẾT------

Page 27: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 19

Câu 1 (4 điểm) Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình phản ứng sau:

A1 + A2 A3 + A4

A3 + A5 A6 + A7

A6 + A8 + A9 A10

A10 0t A11 + A8

A11 + A4 0t A1 + A8

Biết A3 là muối sắt Clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 2,87 gam kết

tủa.

Câu 2 (4 điểm) 1. Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3,

NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.

2. Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần

không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng được

chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hoà tan

hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Viết các PTHH xảy ra.

Câu 3 (4 điểm)

1. Dung dịch A chứa NaOH 4% và Ca(OH)2 3,7%. Phải cần bao nhiêu gam dung dịch A để trung hòa

hoàn toàn 119 ml dung dịch HNO3 10% (D = 1,06g/ml).

2. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với

oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 M

vừa đủ để phản ứng hết với Y?

Câu 4 (4 điểm) Cho 13 gam hỗn hợp A một kim loại kiềm M và một kim loại M

’ (hóa trị II) tan hoàn toàn vào nước

tạo thành dung dịch B và 4,032 lít H2 (ở đktc). Chia dung dịch B làm 2 phần bằng nhau :

Phần 1 : Đem cô cạn thu được 8,12 gam chất rắn X.

Phần 2 : Cho tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 0,35 mol/l (M) tạo ra kết tủa Y.

1. Tìm kim loại M, M’. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

2. Tính khối lượng kết tủa Y.

Câu 5 (4 điểm) Hoà tan 16,8 (gam) một kim loại M vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở

đktc).

1. Tìm kim loại M.

2. Hoà tan 25,2 (gam) kim loại M vào dung dịch H2SO4 10% ( loãng), vừa đủ. Sau khi kết thúc phản

ứng thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 (gam) muối sunfat kết tinh ngậm

nước của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 9,275%.

Tìm công thức của muối sunfat ngậm nước của kim loại M.

Page 28: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

-------HẾT------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: Hóa học – Lớp 9

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ 20

Câu 1 (4 điểm)

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

2. Hợp chất tạo bởi anion M

3+ và cation X

- có tổng số hạt các loại là 196 hạt , trong đó số hạt mang

điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt . Số khối của X- nhiều hơn số khối của M

3+ là 8 .

Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M

3+ là16 hạt. Xác định vị trí của M và X trong hệ thống tuần

hoàn?

Câu 2 (4 điểm) 1. Tách riêng N2, CO2 ở dạng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp: N2, CO, CO2, O2 và hơi H2O.

2. Chất rắn A màu xanh lam tan được trong nước tạo thành dung dịch. Khi cho thêm NaOH vào dung

dịch đó tạo ra kết tủa B màu xanh lam . Khi nung nóng chất B bị hoá đen. Nếu sau đó tiếp tục nung

nóng sản phẩm trong dòng khí H2 thì tạo ra chất rắn C màu đỏ. Chất rắn C tác dụng với một axít vô cơ

đậm đặc tạo ra dung dịch của chất A ban đầu. Hãy cho biết A là chất nào. Viết tất cả các PTHH xảy ra.

Câu 3 (4 điểm) Cho 10 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg, Cu hòa tan bằng dd HCl dư thu được 8,96 dm3

khí (đktc) và dd A, chất rắn B, lọc lấy chất B đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn

cân nặng 2,75 gam.

1. Tìm % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

2. Tìm thể tích dd HCl 0,5M cần dùng.

3. Đốt cháy hết 10 gam hỗn hợp trên. Tìm thể tích oxi cần dùng.

Câu 4 (4 điểm) Hòa tan 20 gam hỗn hợp Cu, Fe, Mg bằng H2SO4 loãng tạo khí A, dd B và chất rắn C.

Thêm NaOH dư vào dd B, sục không khí đến khi hoàn toàn thu được kết tủa D, lọc lấy kết tủa D đem

nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E nặng 24 gam. Lấy chất rắn C nung trong không

khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F nặng 5 gam.

1. Xác định A, B, C, D, E, F.

2. Tìm % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

3. Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp thì cần dung bao nhiêu lít không khí.

Câu 5 (4 điểm) Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam

kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.

Page 29: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.

2. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì

dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không

có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V1.

-------HẾT------

MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO TRONG ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong

bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất

của phản ứng tổng hợp NH3.

Câu 2: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy

1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung

dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.

Tính a, m.

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch

KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì

thu được 2a gam kết tủa. Tính m.

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và

2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung

dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra bằng bao nhiêu ?

Câu 5: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3

0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 bắng bao nhiêu?

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với

lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được

8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3

oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng bắng bao nhiêu?.

Câu 7: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào

X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a

gam kết tủa. Tính m.

Câu 8: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản

ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 9: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịchH2SO4 10%

thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tínhkhối lượng dung dịch thu được sau phản ứng và nồng độ các

chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và

1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là

18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.

Câu 11: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí

NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Xác định khí NxOy và kim loại

M.

Page 30: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Câu 12: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu

được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu.

Tính m.

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np

4. Trong hợp chất khí

của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Xác định công thức oxit cao nhất.

Câu 14: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến

hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Tính V.

Câu 15: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M

và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Tính m.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6

lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X bằng bao

nhiêu

Câu 17: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+

và 1 mol Ag+ đến

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau

đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên?

A. 1,5 B. 1,8 C. 2,0 D. 1,2

Câu 18: Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung

dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia

phản ứng bằng bao nhiêu?

Câu 19: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào

100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100

ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định tỉ lệ V2:

V1.

Câu 20: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được

4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không

đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng của Z.

Câu 21: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M,

sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung

dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y.

Tính m.

Câu 22: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng,

vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch

B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không

đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Tính m.

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2)

vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Tính m.

Câu 24: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3

loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04

gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol

HNO3 có trong Y bằng bao nhiêu?

Câu 25: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2

0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Tính m.

Page 31: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

[Type text]

Câu 26: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml

dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tính m.

Câu 27: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam

hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít

Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng bằng bao nhiêu?

Câu 28: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một

thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa

lớn nhất thu được là 6,67 gam. Tính m.

Câu 29: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung

dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH

0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu

được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối

lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X

Câu 30: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn

khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:

Tính V?

Câu 31: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số

mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO

(sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng bằng bao

nhiêu?