Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
v1.001410720911
LUẬT NGÂN HÀNG
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
v1.00141072092
BÀI 3
PHÁP LUẬT VỀ CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
v1.00141072093
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)
Theo bạn, bạn Hưng ở tình huống trên có thể đem tiền gửi ở công
ty tài chính Bảo việt không? Và tại sao? Để có thể trả lời câu hỏi
này, mời các bạn cùng đến với bài giảng số 3: Pháp luật về tổ chức
tín dụng nhé!
v1.00141072094
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được khái niệm tổ chức tín dụng;
• Liệt kê được các loại hình tổ chức tín dụng;
• Mô tả được quy chế thành lập các tổ chức tín dụng;
• Phân tích được cách thức tổ chức lại, điều kiện giải
thể, phá sản tổ chức tín dụng;
• Mô tả được cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành của
tổ chức tín dụng;
• Trình bày được các hoạt động kinh doanh cơ bản
của tổ chức tín dụng;
• Chỉ ra được quy chế kiểm soát đặc biệt.
v1.00141072095
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được tốt bài học này, người học phải
học xong các môn sau:
• Luật Dân sự;
• Luật Doanh nghiệp;
• Luật Thương mại;
• Luật đầu tư;
• Luật hợp tác xã.
v1.00141072096
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc văn bản sau đây:
➢ Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
➢ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
➢ Luật Thương mại năm 2005;
➢ Luật Hợp tác xã năm 2012.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
v1.00141072097
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Khái niệm và phân loại tổ chức tín dụng3.1
Thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng3.2
Quản lý điều hành tổ chức tín dụng3.3
Hoạt động kinh doanh cơ bản của tổ chức tín dụng3.4
Kiểm soát đặc biệt3.5
v1.00141072098
3.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
3.1.1. Khái niệm tổ chức tín dụng
3.1.2. Phân loại tổ chức tín dụng
v1.00141072099
3.1.1. KHÁI NIỆM TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Định nghĩa:
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một
hoặc một số hoặc tất cả các hoạt động ngân
hàng (trích theo khoản 1 Điều 4 Luật các tổ chức
tín dụng 2010).
• Đặc điểm:
➢ Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động
chủ yếu vì mục tiêu lợi nhuận.
➢ Tổ chức tín dụng có đối tượng kinh doanh
hoạt động ngân hàng.
➢ Tổ chức tín dụng chịu sự quản lý trực tiếp
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
➢ Tổ chức tín dụng là hoạt động trong khuôn
khổ của luật chung và luật chuyên ngành.
v1.001410720910
3.1.2. PHÂN LOẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Căn cứ vào phạm vi thực hiện hoạt động ngân hàng
➢ Tổ chức tín dụng là ngân hàng: ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và
ngân hàng hợp tác xã.
➢ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.
➢ Tổ chức tài chính vi mô.
➢ Qũy tín dụng nhân dân.
• Căn cứ vào hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng
➢ Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: ngân hàng thương mại trong nước, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng.
➢ Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn: ngân hàng thương mại nước
ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vĩ mô, tổ chức tín dụng
100% vốn nước ngoài.
➢ Tổ chức tín dụng là hợp tác xã: ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
v1.001410720911
3.2. THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
3.2.1. Thành lập tổ chức
tín dụng
3.2.2. Tổ chức lại tổ chức
tín dụng
3.2.3. Giải thể tổ chức
tín dụng
3.2.4. Phá sản tổ chức
tín dụng
v1.001410720912
3.2.1. THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Điều kiện cấp giấy phép của tổ chức tín dụng
➢ Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định.
Loại hình tổ chức tín dụng Vốn pháp định
Ngân hàng thương mại Nhà nước 3.000 tỷ VND
Ngân hàng thương mại cổ phần 3.000 tỷ VND
Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ VND
Ngân hàng hợp tác xã 3.000 tỷ VND
Công ty tài chính 500 tỷ VND
Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ VND
Tổ chức tài chính vi mô 0,5 tỷ / 5 tỷ VND
Quỹ tín dụng nhân dân 0,1 tỷ VND
v1.001410720913
3.2.1. THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Điều kiện cấp giấy phép của tổ chức tín dụng
(tiếp theo)
➢ Chủ sở hữu, cổ động sáng lập, thành viên
sáng lập đang hoạt động hợp pháp (pháp
nhân), có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
(cá nhân) và có đủ năng lực tài chính để
góp vốn.
➢ Người quản lý, người điều hành, thành viên ban kiểm soát có đủ tiêu chuẩn
và điều kiện.
➢ Điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật.
➢ Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến
sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc
quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ
thống tổ chức tín dụng. (khoản 1 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng 2010).
v1.001410720914
3.2.1. THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG (tiếp theo)
• Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của tổ chức tín dụng:
➢ Đơn xin phép thành lập và hoạt động.
➢ Dự thảo Điều lệ.
➢ Phương án hoạt động 3 năm đầu, trong đó nêu
rõ lợi ích kinh tế và hiệu quả của hoạt động
ngân hàng.
➢ Danh sách lý lịch, các văn bằng chứng minh
năng lực trình độ chuyên môn của thành viên
sáng lập, thành viên hội đồng quản trị, thành
viên ban kiểm soát và tổng giám đốc.
➢ Mức vốn và phương án góp vốn, danh sách
các cá nhân góp vốn.
➢ Tình hình tài chính và các thông tin khác liên
quan đến các cổ đông lớn.
v1.001410720915
3.2.2. TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Khái niệm:
Tổ chức lại tổ chức tín dụng là việc sử dụng các biện pháp do pháp luật quy định
làm thay đổi quy mô hoặc hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng.
• Các trường hợp tổ chức lại tổ chức tín dụng:
➢ Sáp nhập tổ chức tín dụng;
➢ Hợp nhất tổ chức tín dụng;
➢ Mua lại tổ chức tín dụng.
• Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 04/2010/TT/NHNN ngày 11/02/2010 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về sáp nhập, hợp nhất.
v1.001410720916
3.2.3. GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
a. Khái niệm
• Định nghĩa:
Giải thể tổ chức tín dụng là việc chấm dứt sự hoạt động của tổ chức tín dụng theo
quy định của pháp luật hoặc theo ý chí của tổ chức tín dụng.
• Đặc điểm:
➢ Giải thể là quyền và nghĩa vụ của các tổ chức tín dụng.
➢ Chủ thể có quyền quyết định giải thể tổ chức tín dụng:
▪ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
▪ Đại hội đại cổ đồng – Tổ chức tín dụng là Công ty cổ phần;
▪ Chủ sở hữu, hợp đồng thành viên – Tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm
hữu hạn;
▪ Đại hội thành viên – Tổ chức tín dụng là Hợp tác xã.
➢ Giải thể tổ chức tín dụng được tiến hành sau khi có sự đồng ý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
➢ Giải thể tổ chức tín dụng được tiến hành theo thủ tục hành chính do tổ chức tín
dụng tự thực hiện.
➢ Giải thể chỉ được tiến hành khi tổ chức tín dụng đảm bảo thanh toán đủ 100%
các nghĩa vụ tài chính của tổ chức tín dụng.
➢ Giải thể dẫn đến hậu quả chấm dứt sự tồn tại của tổ chức tín dụng.
v1.001410720917
3.2.3. GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
b. Các trường hợp giải thể tổ chức tín dụng
• Tự nguyện xin giải thể nếu có khả năng thành
toán hết nợ và được Ngân hàng nhà nước chấp
thuận bằng văn bản.
• Khi hết thời hạn hoạt động không xin gia hạn hoặc
xin gia hạn nhưng không được ngân hàng nhà
nước chấp thuận bằng văn bản.
• Bị thu hồi giấy phép:
➢ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thông tin gian
lận để có đủ điều kiện được cấp Giấy phép.
➢ Tổ chức tín dụng bị chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể, phá sản.
➢ Tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng quy
định của pháp luật về dự trữ bắt buộc, tỷ lệ
đảm bảo an toàn trong hoạt động.
(Điều 154 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
v1.001410720918
3.2.4. PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
• Luật phá sản năm 2004.
• Nghị định số 05/2010/ NĐ – CP ngày 18 tháng 01 năm 2010 của chính phủ quy
định việc áp dụng luật phá sản đối với các tổ chức tín dụng.
• Xác định điều kiện tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản
➢ Tổ chức tín dụng không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn;
➢ Có yêu cầu thanh toán của chủ nợ;
➢ Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản không áp dụng hoặc chấm dứt áp dụng
các biện pháp phục hồi khả năng thanh toán hoặc chấm dứt áp dụng kiểm
soát đặc biệt.
• Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
➢ Chủ nợ không có đảm bảo;
➢ Chủ nợ có đảm bảo một phần.
• Cơ quan có quyền giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản
Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức tín dụng đã đăng ký kinh doanh.
v1.001410720919
3.3. QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
3.3.1. Tổ chức tín dụng là
công ty cổ phần
3.3.2. Tổ chức tín dụng là
công ty trách nhiệm một
thành viên
3.3.3. Tổ chức tín dụng là
công ty trách nhiệm hai
thành viên trở lên
3.3.4. Tổ chức tín dụng là
hợp tác xã
v1.001410720920
3.3.1. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẦN
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
(Giám đốc)
Ban
kiểm
soát
v1.001410720921
3.3.2. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN
Chủ sở hữu
Hội đồng thành viên
Tổng giám đốc (Giám
đốc)
Ban
kiểm
soát
v1.001410720922
Hội đồng thành viên
Tổng giám đốc
(giám đốc)
Ban
kiểm soát
3.3.3. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
v1.001410720923
3.3.4. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ HỢP TÁC XÃ
Đại hội thành viên
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
(Giám đốc)
Ban
kiểm
soát
v1.001410720924
3.4. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
3.4.1. Hoạt động kinh doanh
cơ bản của ngân hàng
thương mại
3.4.2. Hoạt động kinh doanh
cơ bản của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
3.4.3. Hoạt động kinh doanh
cơ bản của tổ chức tài chính
vi mô
3.4.4. Hoạt động kinh doanh
cơ bản của quỹ tín dụng
nhân dân
v1.001410720925
3.4.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
• Hoạt động huy động vốn:
➢ Ngân hàng thương mại được nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
➢ Ngân hàng thương mại được phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động trong nước và ngoài nước.
➢ Ngân hàng thương mại được vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức
tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam.
➢ Ngân hàng thương mại được vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
(Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
• Hoạt động cấp tín dụng: Ngân hàng thương mại thực hiện cấp tín dụng dưới các
hình thức:
➢ Cho vay;
➢ Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
➢ Bảo lãnh ngân hàng;
➢ Phát hành thẻ tín dụng;
➢ Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được
phép thực hiện thanh toán quốc tế.
v1.001410720926
• Hoạt động dịch vụ thanh toán:
➢ Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước và
duy trì trên tài khoản tiền gửi này số tiền dư bình quân không thấp hơn mức dự
trữ bắt buộc.
➢ Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác
và được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài.
➢ Ngân hàng thương mại mở tài khoản thanh toán cho khách hàng, cung ứng các
phương tiện thanh toán.
(Điều 101 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
3.4.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(tiếp theo)
v1.001410720927
3.4.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(tiếp theo)
• Hoạt động góp vốn, mua cổ phần
➢ Ngân hàng thương mại phải thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết
để thực hiện hoạt động kinh doanh sau:
▪ Bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi giới chứng khoán, quản lý, phân phối
chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và
mua, bán cổ phiếu;
▪ Cho thuê tài chính;
▪ Bảo hiểm.
➢ Ngân hàng thương mại được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động
trong các lĩnh vực sau đây:
▪ Bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán,
phát hành thẻ tín dụng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng;
▪ Lĩnh vực khác.
(Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
v1.001410720928
3.4.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
PHI NGÂN HÀNG
Điều 108 – Điều 116 Luật các tổ chức tín dụng 2010
v1.001410720929
3.4.3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Điều 119 – Điều 122 Luật
các tổ chức tín dụng 2010
v1.001410720930
3.4.4. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CƠ BẢN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Điều 118 Luật các tổ chức tín dụng 2010
v1.001410720931
3.5. KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
3.5.1. Khái niệm
3.5.2. Điều kiện đặt tổ chức tín dụng
vào tình trạng kiểm soát đặc biệt
3.5.3. Mục đích của việc áp dụng
biện pháp kiểm soát đặc biệt
v1.001410720932
3.5.1. KHÁI NIỆM
Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị đặt dưới sự
kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước do có nguy cơ mất
khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán.
(Khoản 1 Điều 146 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
v1.001410720933
3.5.2. ĐIỀU KIỆN ĐẶT TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀO TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT
ĐẶC BIỆT
Ngân hàng Nhà nước xem xét, đặt tổ chức tín dụng
tình trạng kiểm soát đặc biệt khi tổ chức tín dụng lâm
vào một trong các trường hợp sau đây:
• Có nguy cơ mất khả năng chi trả.
• Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ dẫn đến
mất khả năng thanh toán.
• Khi số lỗ lũy kế của tổ chức tín dụng lớn hơn 50% giá trị thực của vốn điều lệ và
các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
• Hai năm liên tục bị xếp loại yếu kém theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
• Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu quy định tại điểm b, khoản 1 Điều
130 của Luật này trong thời hạn một năm liên tục hoặc tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
thấp hơn 4% trong thời hạn 06 tháng liên tục.
(Khoản 3 Điều 146 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
v1.001410720934
3.5.3. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
• Cứu tổ chức tín dụng thoát khỏi tình trạng
mất khả năng chi trả, khả năng thanh toán;
• Đảm bảo an toàn hoạt động của hệ thống
ngân hàng.
v1.001410720935
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Bài học này đã xem xét các nội dung chính sau:
• Khái niệm tổ chức tín dụng, các loại hình tổ chức tín dụng.
• Quy chế thành lập các tổ chức tín dụng, cách thức tổ chức
lại, điều kiện giải thể, phá sản tổ chức tín dụng.
• Cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành của tổ chức tín dụng.
• Các hoạt động kinh doanh cơ bản của tổ chức tín dụng và
quy chế kiểm soát đặc biệt.