41

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

  • Upload
    pepin

  • View
    525

  • Download
    9

Embed Size (px)

DESCRIPTION

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN. Đại Học Đà Lạt Khoa Môi Trường. Đề Tài: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LIÊN ĐẦM, HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG. Đặt vấn đề. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
Page 2: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Đ i H c Đà L tạ ọ ạKhoa Môi Tr ngườ

Đề Tài: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LIÊN ĐẦM, HUYỆN DI LINH, TỈNH

LÂM ĐỒNG

Page 3: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Nước sạch phục vụ cho sinh hoạt ở các vùng nông thôn đang là một vấn đề được quan tâm tới ở Việt Nam nói chung và Tỉnh Lâm Đồng nói riêng

Đa số người dân sống ở vùng nông thôn tỉnh LĐ dùng nước giếng tự khai thác không qua xử lý

Chất lượng nước ngầm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người dân

Việc đánh giá chất lượng nước ngầm sử dụng cho mục đích sinh hoạt lá hết sức cần

thiết

Đặt vấn đềĐặt vấn đề

Cung cấp số liệu – đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngầm

Page 4: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

NỘI DUNG

1.2. Hiện trạng nước ngầm trên địa bàn tỉnh LĐ

1.1. Tổng quan về nước ngầm

III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Đối tượng nghiên cứu

2.2. Phương pháp nghiên cứu

I. TỔNG QUAN

3.1. Kết quả các thông số chất lượng nước ngầm

3.2. Một số biện pháp đề xuất

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Page 5: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Chương 1. Tổng QuanChương 1. Tổng Quan

1.1 Tổng quan về nước ngầm

- Khái niệm nước ngầm:

- Sự hình thành nước ngầm

Nguồn gốc khí quyển (nước mưa, dòng chảy mặt, hồ,…)

Nguồn gốc macma (nước nguyên sinh), nguồn gốc biển, nguồn gốc biến chất (nước tái sinh), nguồn cấp nước nhân tạo

Vị trí tầng chứa nước ngầm

1.Nước ngầm tầng trên; 2. Nước ngầm tầng dưới; 3. Nước ngầm dưới có áp

Page 6: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Thành phần nước ngầmThành phần nước ngầm

Đặc điểm hóa lý: nhiệt độ, độ đục, độ màu và mùi vị.

Đặc điểm hóa học: cặn toàn phần, độ cứng, độ pH, sắt, mangan, nitrat, photphat, kim loại nặng…

Đặc điểm sinh học: các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh, một số loại nấm, tảo, động vật nguyên sinh, giun ký sinh...

Page 7: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Ảnh Hưởng Của ON Nước Ngầm

Các dạng ON nước ngầm phổ biến có thể kể đến như: ÔN kim loại nặng, ÔN các hợp chất vô cơ, hữu cơ, ÔN vi sinh…

ON vi sinh: gây bệnh đường tiêu hóa...

ON hàm lượng kim loại nặng: có thể gây ung thư, gây thiếu máu, bệnh thận, rối loạn thần kinh

Page 8: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Một số kim loại trong nước ô nhiễm và tác hại của nó đến sức khỏe của con người

STT Nguyên tố Ảnh hưởng

1 As Rất độc, gây ung thư, bệnh dạ dày, bệnh ngoài da

2 CdĐảo ngược vai trò hóa sinh của ezym, gây cao huyết áp, hỏng

thận, phá hủy các mô và hồng cầu, có tính độc với động vật dưới nước

3 Be Độc tính mạng và bền, có khả năng gây ung thư

4 B Độc với một số loại cây

5 Cr Nguyên tố cần ở dạng vết, gây ưng thư

6 F (ion) Nồng độ 5mg/l gây phá hủy xương và gây vết ở răng

7 PbGây thiếu máu, bệnh thận, rối loạn thần kinh, môi trường bị phá

hủy

8 MnTác động lên hệ thần kinh trung ương, gây tổn thương thận và bộ

máy tuần hoàn, phổi.

9 Hg Độc tính cao

10 Se Gây độc

11 Zn Độc ở nồng độ cao

Page 9: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Hiện Trạng ON Nước Ngầm ở VNHiện Trạng ON Nước Ngầm ở VN

• Tài nguyên nước ngầm ở Việt Nam: Tiềm năng khai thác: khoảng gần 60 tỷ m3/năm.

Trữ lượng nước ngầm khai thác: khoảng 5% • Hiện trạng ON:

+ Tình trạng nhiễm bẩn Mn, As (khu vực phía Nam, Tây bắc Hà Nội, Phủ Lý - Hà Nam, Kiến An - Hải phòng; thành phố Hưng Yên).

+ Nhiễm mặn: thành phố Cà Mau, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Bến tre, Long An, Mỹ Tho, TP HCM, Quy Nhơn, Hưng Yên, Hạ Long.

+ Ô nhiễm nitơ, vi  sinh như ở khu vực nam sông Hồng thuộc Hà Nội, tại Hải Phòng, Nam Ðịnh, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, và một số tỉnh miền trung...

Page 10: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Các nguồn gây ô nhiễm nước ngầm

Page 11: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

1.2. Hiện Trạng NN tỉnh Lâm Đồng

Trữ lượng NN Lâm Đồng:

- Trữ lượng nước tĩnh khoảng 6,7 tỷ m3, trữ lượng nước động tự nhiên khoảng 1,7 triệu m3/ ngày

- Trữ lượng triển vọng khai thác và trữ lượng tiềm năng cho từng vùng đạt từ 87.000 m3/ngày (vùng Di Linh) đến 354.000 m3/ngày (vùng Bảo Lộc).

Chất lượng nước ngầm Lâm Đồng thuộc loại siêu nhạt đến nhạt. Loại hình hóa học nước đa số là loại hỗn hợp, càng về phía Nam chuyển dần sang loại bicarbonat và bicarbonat - clorua.

Page 12: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Hiện Trạng Ô Nhiễm NN Tại LĐHiện Trạng Ô Nhiễm NN Tại LĐ Theo kết quả quan trắc các năm gần

đâycho thấy tại các vị trí quan trắc đều chưa bị ô nhiễm bởi các thông số hóa lý và kim loại. Tuy nhiên ở một số điểm có tính axit và CNH4+

vượt tiêu chuẩn cho phép. Đặc biệt thông số vi sinh (Coliform và E.coli) có nồng độ cao, vượt gấp nhiều lần so với QCVN 09:2008/BTNMT.

Đây là tình trạng chung cho các giếng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đối với giếng đào và giếng khoan.

Page 13: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
Page 14: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
Page 15: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứuNguồn nước ngầm dùng cho mục đích

sinh hoạt của người dân sống ở nông thôn tại xã Liên Đầm. Cụ thể là nước giếng của nhà dân tại khu vực nghiên cứu.

Page 16: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

KHU VỰC NGHIÊN CỨU

Page 17: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

2.2. Phương Pháp Nghiên Cứu2.2. Phương Pháp Nghiên Cứu -Tổng hợp thông tin, khảo sát thực địa, định vị vị trí lấy mẫu.- Phương pháp thu thập mẫu: theo TCVN 6000:1995-Lấy mẫu nước ngầm

Kế hoạch thu thập mẫu: + Số vị trí thu mẫu: 14 giếng

+ Tần suất thu mẫu: 3 đợt, mỗi đợt lấy mẫu cách nhau 2 tuần.

+ Thể tích mẫu lấy: 5L đối với mẫu phân tích Fe, Mn, nitrat, photphat, độ cứng. 250mL đối với mẫu phân tích Coliform, 500mL phân tích Asen.

Page 18: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

• Lựa chọn vị trí thu thập mẫu theo các tiêu chí: Dựa vào diện tích của mỗi thôn Số hộ dân sống trong thôn Địa hình của thôn trong xã Mục đích sử dụng nước

• Mục đích chính của việc lấy mẫu nước ngầm là điều tra,phân tích các thông số chất lượng nước để phát hiện và đánh giá sự ô nhiễm nước ngầm

Lập kế hoạch quan trắc

Page 19: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Phương pháp xác định các thông sốPhương pháp xác định các thông số

• Thông số độ cứng: pp complexon.• Thông số sắt tổng: pp trắc quang với thuốc thử

thiocyanat.• Thông số mangan: pp trắc quang pemanganat.• Thông số nitrat: pp trắc quang so màu với thuốc

thử brucine.• Thông số photphat: pp trắc quang với thuôc thử

vanadat-molybdat.• Thông số Coliform: pp MPN (pp có số xác suất

cao nhất.• Thông số Asen: pp AAS (pp hấp thu nguyên tử)

Page 20: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Phương Pháp Xử Lý Số Liệu

Các số liệu thu được trong quá trình thực nghiệm được xử lý trên phần mềm excel.

Đối với phương pháp trắc quang số liệu phân tích xử lý theo tiêu chuẩn ISO – 8466-1 : 1990, tiêu chuẩn về cách đánh giá thống kê hàm chuẩn tuyến tính.

Page 21: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Kết quả khảo sát thực địaKết quả xây dựng đường chuẩnKết quả phân tích mẫu nước ngầm

Page 22: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Kết quả khảo sát thực địaXã Liên Đầm có 11 thôn, với tổng số giếng được phân bố trên địa bàn như sau

STTThôn, tổ dân,

khu phốSố hộ dân

Tổng số dân

Diện tích (ha)

Số giếngMục đích sử

dụng

1 Thôn nông trường 122 561 280 116 Sinh hoạt

2 Thôn 1 181 950 560 163 Sinh hoạt

3 Thôn 2 155 914 450 147 Sinh hoạt

4 Thôn 3 252 1176 330 216 Sinh hoạt

5 Thôn 4 208 1047 443 194 Sinh hoạt

6 Thôn 5 175 989 560 162 Sinh hoạt

7 Thôn 6 92 444 420 85 Sinh hoạt

8 Thôn 7 103 505 330 91 Sinh hoạt

9 Thôn 8 446 1827 580 413 Sinh hoạt

10 Thôn 9 298 1557 620 261 Sinh hoạt

11 Thôn 10 144 660 510 135 Sinh hoạt

Tổng cộng 11 thôn 2158 10630 5083 1983

Page 23: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Vị Trí Lấy Mẫu Nước Ngầm

Page 24: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

STT Ký hiệuTọa độ

Tên chủ hộ Loại giếng Chiều sâuKinh độ (E) Vĩ độ (N)

1 M 1 107097713 11055980Lâm Thị Mỹ Nga, 68-thôn 3-xã

LĐKhoan 20m

2 M 2 108000191 11057028Nguyễn Thị Hoa, 40-thôn 10-xã

LĐĐào 12m

3 M 3 108000215 11057030 Lê Văn Thùy, 151-thôn 8-xã LĐ Khoan 65m

4 M 4 108001695 11057413 Phạm Lệ Thủy, 80-thôn 3-xã LĐ Đào 13m

5 M 5 108003427 11056790Phạm Văn Dũng, 201-thôn 8-xã

LĐKhoan 30m

6 M 6 108003506 11056820Trần Thị Huệ, 96-thôn Nông

trường-xã LĐKhoan 27m

7 M 7 108003031 11057079Đoàn Minh Xuân, 142-thôn 1-xã

LĐĐào 10m

8 M 8 108002552 11056972Trần Mạnh Hùng, 103-thôn 7-xã

LĐĐào 10m

9 M 9 108002316 11057527Nguyễn Văn Hương, 12-thôn 6-

xã LĐKhoan 29m

10 M 10 10801864 11057869 KaLan, 127-thôn 9-xã LĐ Đào 12m

11 M 11 108001885 11058027 Kbrop, 82-thôn 4-xã LĐ Đào 18m

12 M 12 108000463 11058637Nguyễn Chí Trung, 75-thôn 5-xã

LĐĐào 13m

13 M 13 108002386 11057281 Kasop, 17-thôn 2-xã LĐ Đào 10m

14 M 14 108002485 11056631Nguyễn Văn Đức, 93-thôn 9-xã

LĐĐào 12m

Page 25: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Đường chuẩn Fe Đường chuẩn Mn

y = 0.0748x + 0.0171R2 = 0.9973

0

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

0.35

0.4

0.45

0 1 2 3 4 5 6

Nồng độ

Đường chuẩn Sắt

y = 0.041x + 0.0053

R2 = 0.9981

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0.8

0 5 10 15 20

Nồng độ

Đường chuẩn Mangan

Kết quả xây dựng đường chuẩn

Page 26: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Đường chuẩn Nitrat Đường chuẩn Photphat

y = 0.0584x + 0.0425

R2 = 0.9863

0

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

0 1 2 3 4 5

Nitrat

Đường chuẩn Nitrat

y = 0.0271x + 0.0327

R2 = 0.999

0

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

0.35

0 5 10 15

Photphat

Đường chuẩnphotphat

Page 27: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Kết quả phân tích mẫu

Hàm lượng các thông số kim loại Hàm lượng thông số NO3

-, PO43-

Chỉ số Coliform tổng Các thông số hóa lý khác

Page 28: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Mẫu C Fe mg/l C Mn mg/lC As

mg/lLoại Giếng Chiều Sâu

M 1 0.5038 0.351 0.0043 Khoan 20m

M 2 0.4520 0.307 0.0036 Đào 12m

M 3 0.5118 0.493 0.0029 Khoan 65m

M 4 0.0273 0.018 0.002 Đào 13m

M 5 0.9341 0.691 0.0017 Khoan 30m

M 6 0.5078 0.485 0.0013 Khoan 27m

M 7 0.0206 0.0017 0.0009 Đào 10m

M 8 0.1329 0.106 0.0006 Đào 10m

M 9 1.1514 0.958 0.0005 Khoan 29m

M 10 0.1035 0.082 0.001 Đào 12m

M 11 0.4930 0.294 0.0005 Đào 18m

M 12 0.1189 0.104 0.0003 Đào 13m

M 13 0.0533 0.037 0.0009 Đào 10m

M 14 0.0300 0.021 0.0003 Đào 12m

QCVN 09/2008/BTMT 5 0.5 0.05

QCVN 01/2009/BYT 0.3 0.3 0.01

QCVN 02/2009/BYT (mức II)

0.5 0.05

Page 29: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

0.0000

0.2000

0.4000

0.6000

0.8000

1.0000

1.2000

1.4000

M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 M9 M10 M11 M12 M13 M14

Mẫu

mg/

l

C Fe mg/l

C Mn mg/l

C As mg/l

Kết quả quan trắc cho thấy nguồn nước trong khu vực nghiên cứu không bị ô nhiễm Arsen, tuy nhiên tại một số vị trí nước bị ô nhiễm sắt và mangan

Biểu đồ các thông số kim loại

Page 30: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Mẫu C NO3- C PO4

3- Loại Giếng Chiều Sâu

M 1 10.059 1.674 Khoan 20m

M 2 9.8886 4.871 Đào 12m

M 3 5.9503 0.69 Khoan 65m

M 4 11.601 4.718 Đào 13m

M 5 3.6386 5.271 Khoan 30m

M 6 8.0051 2.057 Khoan 27m

M 7 15.025 0.628 Đào 10m

M 8 14.34 5.102 Đào 10m

M 9 16.481 1.827 Khoan 29m

M 10 6.6352 5.825 Đào 12m

M 11 3.125 4.548 Đào 18m

M 12 15.2825 4.78 Đào 13m

M 13 13.741 5.026 Đào 10m

M 14 12.5428 5.256 Đào 12m

QCVN 09/2008/BTMT 15

QCVN 01/2009/BYT 50

Page 31: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

M 1 M 2 M 3 M 4 M 5 M 6 M 7 M 8 M 9 M 10 M 11 M 12 M 13 M 14

Mẫu

mg/

l C NO3-

C PO43-

Nhìn chung các mẫu phân tích đều có hàm lượng nitrat và photphat nằm dưới giới hạn cho phép QCVN 09/2008/BTMT (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm).

Page 32: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Kí hiệu mẫu

Số ống nghiệm có phản ứng (+)

Chỉ số MPNLoại

giếngChiều sâu

5 ống 10mL 1 ống 1mL 1 ống 0,1mL

M 1 2 0 0 5 Khoan 20m

M 2 5 0 0 25 Đào 12m

M 3 0 0 0 0 Khoan 65m

M 4 0 0 0 0 Đào 13m

M 5 1 0 0 2 Khoan 30m

M 6 2 0 0 5 Khoan 27m

M 7 5 1 1 45 Đào 10m

M 8 5 1 0 35 Đào 10m

M 9 0 0 0 0 Khoan 29m

M 10 5 1 0 35 Đào 12m

M 11 5 1 1 45 Đào 18m

M 12 0 0 0 0 Đào 13m

M 13 0 0 0 0 Đào 10m

M 14 5 1 1 45 Đào 12m

Chỉ Số Coliform

Page 33: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Hàm lượng coliform ở một số mẫu nước nghiên cứu vượt tiêu chuẩn cho phép QCVN 01/2009.

Các mẫu nước ngầm bị ô nhiễm vi sinh đều là giếng đào có chiều sâu dưới 20m, còn ở các mẫu giếng khoan có hàm lượng Coliform thấp hoặc không có Coliform.

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

50

M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 M9 M10 M11 M12 M13 M14

chỉ số MPN

QCVN 09/2008

Page 34: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Các Thông Số Hóa Lý KhácMẫu Độ cứng pH Độ đục Loại Giếng Chiều Sâu

M 1 23.13 6.6 0.31 Khoan 20m

M 2 43.14 6.22 1.63 Đào 12m

M 3 124.6 7.93 0.11 Khoan 65m

M 4 25.6 5.83 0.53 Đào 13m

M 5 143.63 7.8 0.46 Khoan 30m

M 6 29.8 6.16 0.69 Khoan 27m

M 7 14.78 6.82 1.86 Đào 10m

M 8 22.66 6.95 4.96 Đào 10m

M 9 159.5 6.02 0.63 Khoan 29m

M 10 18.8 5.17 2.66 Đào 12m

M 11 69.5 6.23 0.11 Đào 18m

M 12 19.83 5.26 4.28 Đào 13m

M 13 14.83 5.7 0.39 Đào 10m

M 14 60.83 5.98 0.04 Đào 12m

QCVN 09/2008/BTMT 500 5.5 - 8.5

QCVN 01/2009/BYT 300 6.5 - 8.5 2

QCVN 02/2009/BYT (mức II)

6.0 - 8.5 5

Page 35: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

• Qua các số liệu thu thập được ta thấy, ở các giếng đào có tính axit nhẹ.

• Các mẫu nước có độ cứng cao ở các giếng khoan có chiều sâu trên 25m.

• Các giếng khoan có giá trị độ đục thấp hơn so với các giếng đào

0

20

40

60

80

100

120

140

160

180

M 1 M 2 M 3 M 4 M 5 M 6 M 7 M 8 M 9 M 10 M 11 M 12 M 13 M 14

Mẫu

Giá

trị Độ cứng

pH

Độ đục

Page 36: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Nhận XétKết quả phân tích cho thấy chất lượng nước ngầm

ở xã Liên Đầm tại nhiều vị trí quan trắc nhìn chung chưa đạt tiêu chuẩn cho nguồn nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt và ăn uống. • Đối với các giếng khoan có chiều sâu trên 25m trở lên thì ta thấy hàm lượng Fe, Mn, độ cứng cao, độ pH nằm trong khoảng trung tính, còn độ đục và chỉ số Coliform thấp.• Đối với các giếng đào: hàm lượng Fe, Mn, độ cứng thấp, môi trường có tính axit nhẹ có vài giếng nằm ngoài khoảng pH tiêu chuẩn cho phép, tuy nhiên độ đục và chỉ số Coliform cao vượt tiêu chuẩn cho phép.

Page 37: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

- Xử lý nước trước khi sử dụng cho mục đích sinh hoạt.- Kiểm soát và hạn chế khai thác nước ngầm trái phép.- Nâng cao nhận thức của người dân trong quá trình khai thác cũng như sử dụng nguồn nước ngầm.- Bố trí các khu nghĩa trang, lò hỏa tang, chợ, bãi rác một cách hợp lý, hạn chế tối đa các tác động xấu do chất thải của các hoạt động này gây ra.- Cung cấp nước sạch đủ và rẻ cho người dân sống ở nông thôn sử dụng để hạn chế việc khai thác tự phát của người dân.

Một số Biện Pháp

Page 38: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. Kết luậnNhìn chung, nguồn nước ngầm ở xã Liên

Đầm có trữ lượng tương đối lớn và mới khai thác khoảng 5 – 8% trữ lượng. Tuy nhiên, hiện tại vấn đề khai thác nước ngầm trên địa bàn xã đều là tự phát theo nhu cầu sử dụng của người dân.

Việc đánh giá chất lượng nguồn nước ngầm một cách định kỳ và mang tính đại diện về mặt không gian trên địa bàn toàn huyện chưa được chú trọng.

Page 39: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Kết LuậnKết Luận Về mặt chất lượng nguồn nước, nước

ngầm tại các điểm nghiên cứu có một số các chỉ tiêu (Độ đục, As, NO3

-, độ cứng) đạt tiêu chuẩn cho phép đối với nước ngầm sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên, tại một số điểm nghiên cứu, nguồn nước thể hiện tính axit nhẹ, hàm lượng mangan và sắt cao vượt tiêu chuẩn cho phép. Đặc biệt, trong các mẫu nước ngầm thu tại các giếng đào có độ sâu dưới 20m có hàm lượng Coliform vượt nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép đối với nguồn nước ngầm sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN02/2009).

Điều này sẽ ảnh hưởng một cách trực tiếp tới sức khỏe của người dân trong vùng.

Page 40: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

Kiến Nghị

Nên có những biện pháp xử lý nguồn nước một cách hợp lý trước khi sử dụng.

Cần xây dựng mạng lưới quan trắc nước ngầm trên địa bàn toàn huyện và thực hiện các hoạt động quan trắc một cách định kỳ.

Thực hiện các hoạt động giáo dục môi trường nhằm nâng cao ý thức và trách nhiệm của người dân trong quá trình khai thác cũng như sử dụng nguồn nước ngầm.

Cần có biện pháp cụ thể nhằm hạn chế việc khai thác nước ngầm tự phát và không khoa học như hiện nay.

Page 41: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN