Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Mai Văn Khiêm, Nguyễn Đăng Mâu, Trần Đình Trọng, Lưu Nhật Linh, Lê Duy Điệp, Hà Trường Minh
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
Hà Nội, tháng 1/2015
Độ lệch chuẩn nhiệt độ trung bình toàn cầu từ 1850 so với trungbình thời kỳ 1961 - 1990 (Nguồn: IPCC, 2010)
1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU
Biểu hiện BĐKH theo AR5Xu thế biến đổi của chuẩn sai nhiệt độ bề mặt
(so với trung bình giai đoạn 1961-1990)
• Nhiệt độ trung bình toàn cầu trong giaiđoạn 1850-1930 gần như không thayđổi• Nhiệt độ trung bình toàn cầu trong giaiđoạn 1931-2011 tăng ngày càng mạnh mẽ hơn
Nhiệt độ trung bìnhtoàn cầu trong 15năm gần đây (1998-2012) có chiềuhướng tăng nhanhgấp trên 2 lần so vớimức độ tăng trungbình giai đoạn 1951-2012
Xu thế biến đổi của chuẩn sai nhiệt độ không khí (so với trungbình giai đoạn 1961-1990) theo các nguồn số liệu khác nhau
Biểu hiện BĐKH theo AR5
Trong 100 năm qua, lượng mưa có xu thê tăng/giảm rất ro rệt ở 30 năm gần đây
Biểu hiện BĐKH theo AR5
Mực nước biển trung bình có xu thế tăng trong suốt thế kỷ 20 với mức tăng 1.7 mm/năm trong giai đoạn 1900-2010 và 3.2 mm/năm
giai đoạn 1993-2010
Biến đổi mực nước biển trung bình giai đoạn 1900-
2010 (Jevrejeva 2008, Church and White 2011)
Biến đổi mực nước biển trung bình giai đoạn 1993-2010
(Nerem, 2010)
Biểu hiện BĐKH theo AR5
Nhiệt độ không khí đât liền tăng
Nhiệt độ không khí trên biển tăng
Nhiệt độ mặt biển tăng
Mực nước biển tăng
Diện tích băng giảm
2. Biểu hiện của BĐKH, NBD
Nhiệt độ
Trong vòng 50 năm qua, nhiệtđộ trung bình năm ở VN đãtăng khoảng 0.5oC.
Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn so với nhiệt độ mùa hè.
Nhiệt độ ở phía Bắc tăng nhanh hơn so với ở phía Nam.
Xu thế tăng nhiệt độ ở các trạm: 0.1 - 0.2°C/thập kỷ
Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam
102°E 104°E 106°E 108°E 110°E 112°E 114°E
8°N
10°N
12°N
14°N
16°N
18°N
20°N
22°N
24°N
Trung quèc
C¨m pu chia
Th¸i Lan
Q§. Hoµng Sa
L µ o
Q§. Trêng Sa-2°C
-1°C
-0.5°C
0°C
0.5°C
1°C
2°C
Tháng I
y = 0.0242x - 0.6597
-3
-2
-1
0
1
2
3
1958 1968 1978 1988 1998dT
(oC
)
Tháng VII
y = 0.009x - 0.2596
-3
-2
-1
0
1
2
3
1958 1968 1978 1988 1998dT
(oC
)
Biến đổicủa nhiệtđộ
THÁNG VII y = 0.0094x - 0.267
-3.0
-2.0
-1.0
0.0
1.0
2.0
3.0
1958 1968 1978 1988 1998
Xu thế biến đổi của nhiệt độ trung bình khu vực nghiên cứu
NĂM y = 0.0118x - 0.3119
-3.0
-2.0
-1.0
0.0
1.0
2.0
3.0
1958 1968 1978 1988 1998
THÁNG I
y = 0.0287x - 0.7744
-3.0
-2.0
-1.0
0.0
1.0
2.0
3.0
1958 1968 1978 1988 1998
Lượng mưa
Mưa trái mùa và mưa lớn dị thường xảy ra nhiều hơn, nổi bật là đợt mưa tháng 11 năm 2008 ở Hà Nội và lân cận.
Trạm 19h 30/10/08 đến 1h 1/11/08
Hà Nội 408
Hà Đông 572
Hưng Yên 158
Hòa Bình 129
Bắc Giang 136
Hiệp Hòa 186
• Xu thế thay đổi: 2-10 mm/năm.• Phía Bắc phổ biến giảm. • Phía Nam phổ biến tăng.
Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam
102°E 104°E 106°E 108°E 110°E 112°E 114°E
8°N
10°N
12°N
14°N
16°N
18°N
20°N
22°N
24°N
Trung quèc
C¨m pu chia
Th¸i Lan
Q§. Hoµng Sa
L µ o
Q§. Trêng Sa -40%
-20%
0%
20%
40%
Q§. Trêng SaQ§. Trêng Sa
Thời kỳ XI-IVy = 0.5709x - 14.558
-100
-50
0
50
100
1961 1971 1981 1991 2001 Năm
dR(%)
Thời kỳ V-X y = -0.0993x + 2.5317
-100
-50
0
50
100
1961 1971 1981 1991 2001 Năm
dR(%)
Biến đổilượngmưa
Thời kỳ V-X y = -0.1086x + 2.7698
-100
-50
0
50
100
1961 1971 1981 1991 2001 Năm
dR(%)
Biến đổi của lượng mưa trung bình khu vực nghiên cứu
Thời kỳ XI-IV
y = 0.1077x - 2.7453
-100
-50
0
50
100
1961 1971 1981 1991 2001 Năm
dR(%)
Lượng mưa năm y = -0.0683x + 1.7419
-100
-50
0
50
100
1961 1971 1981 1991 2001 Năm
dR(%)
3. XÂY DỰNG KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Horizontal resolution: 0.22o (25km)A1B scenario
Member name Boundary condition
PRECIS-Q0 HadCM3Q0
PRECIS-Q3 HadCM3Q3
PRECIS-Q10 HadCM3Q10
PRECIS-Q11 HadCM3Q11
PRECIS-Q13 HadCM3Q13
Mô hình thống kê (SD) theo kịch bản của Bộ TNMT(2012)
Kịch bản của mô hình PRECIS (5 phương án)
McSweeney, et al. (2012) recommendations are thefollowing members: Q0, Q3, Q10, Q11 and Q13 forSOUTHEAST ASIA (specifically, the Asian summer monsoon)
HadCM3Q0: A model run from the HadCM3 model withunadjusted.
HadCM3Q3: A model run from the HadCM3 model withadjustment for smaller temperature changes.
HadCM3Q10: A model run from the HadCM3 model that givesthe driest projections.
HadCM3Q11: A model run from the HadCM3 model that givesthat gives the wettest projections.
HadCM3Q13: A model run from the HadCM3 model that showlarger temperature changes.
Lựa chọn phương án chạy mô hình PRECIS
Map of average temperature in January period 1980-1999
Đánh giá kết quả mô phỏng nhiệt độ bằng mô hình PRECIS
Các phương án mô phỏng (Q0, Q3, Q10, Q11, Q13) nhiệt độ trung bình tháng 1 (chính đông) bằng mô hình PRECIS có phân bố theo không gian khá tương đồng với thực tế (APH)
PRECIS mô phỏng nhiệt độ thấp hơn so với APH
APH Q0 Q3
Q10 Q11 Q13
Đánh giá kết quả mô phỏng nhiệt độ bằng mô hình PRECIS
APH Q0 Q3
Q10 Q11 Q13
Nhiệt độ trung bình tháng 7 mô phỏng bằng PRECIS có xu hướng cao hơn so với APH. Đặc biệt là ở các khu vực đồng bằng;
Phân bố theo không gian nhiệt độ mô phỏng bằng PRECIS tương đồng với APH
Temp JAN of PRECIS –APH (OC)
Đánh giá kết quả mô phỏng nhiệt độ bằng mô hình PRECIS
Q0-APH Q3-APH
Q10-APH Q11-APH Q13-APH
Nhiệt độ trung bình tháng 1 mô phỏng bằng mô hình PRECIS đều thấp hơn so với APH khoảng từ 0-3oC, phương án lựa chọn đầu vào là Q11 có sai số thấp hơn cả
Q0-APH Q3-APH
Q10-APH Q11-APH Q13-APH
Temp JUL of PRECIS –APH (OC)
Đánh giá kết quả mô phỏng nhiệt độ bằng mô hình PRECIS
Nhiệt độ tháng 7 mô phỏng bằng PRECIS cao hơn so với APH theo cả 5 phương án mô phỏng. Tuy nhiên, sai số lớn nhất xảy ra ở Q10, Q11, Q13; phương án Q3 có sai số thấp hơn cả
R1 R2
R3
Đánh giá kết quả mô phỏng nhiệt độ bằng mô hình PRECIS
• So sánh với số liệu quan trắc thức tế tại các trạm: Nhiệt độ mô phỏng bằng các phương án đều cao hơn ở hầu hết các tháng
• Sai số lớn nhất xảy ra vào các tháng mùa hè
Đánh giá kết quả mô phỏng nhiệt độ bằng mô hình PRECIS
Hà Nội
Thái Bình
Hà Nội
So sánh mô phỏng nhiệt độ tại các trạm cho thấy nhiệt độ mô phỏng cao hơn đáng chú ý nhất từ khoảng tháng 3 đến tháng 8;
Thấp hơn vào các tháng mùa đông
Đánh giá kết quả mô phỏng lượng mưa bằng mô hình PRECIS
APH Q0 Q3
Q10 Q11 Q13
Nhìn chung, lượng mưa tháng 1 mô phỏng bằng PRECIS cao hơn so với số liệu APH , đặc biệt là vùng núi phía Bắc; các khu vực đồng bằng khá tương đồng với APH
Đánh giá kết quả mô phỏng lượng mưa bằng mô hình PRECIS
APH Q0Q3
Q10 Q11 Q13
Các phương án mô phỏng phân bố lượng mưa tháng 7 khá phù hợp với APH (cao hơn ở vùng núi phái Bắc, thấp hơn ở đồng bằng)
Phương án Q0, Q3 khá gần với APH; phương án Q10, Q11, Q13 thấp hơn so với APH
Q0-APH Q3-APH
Q10-APH Q11-APH Q13-APH
Đánh giá kết quả mô phỏng lượng mưa bằng mô hình PRECIS
Sai số mô phỏng lượng mưa tháng 1 Thấp hơn so với APH: 0-10% ở Tây Bắc, Đông Bắc Cao hơn so với APH: 0-10% ở Việt Bắc, Đồng Bằng Bắc Bộ
Q0-APH Q3-APH
Q10-APH Q11-APH Q13-APH
Đánh giá kết quả mô phỏng lượng mưa bằng mô hình PRECIS
Sai số mô phỏng lượng mưa tháng 7 Hầu hết khu vực nghiên cứu có lượng mưa thấp hớn từ 0 đến 30%;
vùng núi phía Bắc có lượng mưa cao hơn APH
R1 R2
R3
Đánh giá kết quả mô phỏng lượng mưa bằng mô hình PRECIS
Nhìn chung, các phương án mô phỏng đều có lượng mưa thấp hơn so với số liệu quan trắc thực tế
Đánh giá kết quả mô phỏng lượng mưa bằng mô hình PRECIS
Hà Giang
Hà Nội
Hầu hết các tháng có mô phỏng cao hơn so với thực tế. Một số trạm, có lượng mưa mùa hè thấp hớn thực tế quan trắc
Kịch bản biến đổi nhiệt độ thời kỳ 2020s so với 1980-1999
III-V VI-VIII
IX-XI XII-II
Mùa xuân (III-V): Tăng khoảng 1-1,5oC; mùa hè (VI-VIII): 0,9-1,1oC; mùathu (IX-XI): 0,4-1,0oC; mùa đông (XII-II): 0,4-0,7oC
Phía đông tăng nhanh hơn phía Tây; riêng vào mùa thu có mức tăng ởphía Tây nhiều hơn phía Đông
III-V VI-VIII
IX-XI XII-II
Kịch bản biến đổi nhiệt độ thời kỳ 2050s so với 1980-1999
Mùa xuân (III-V): Tăng khoảng 2,3-2,5oC; mùa hè (VI-VIII): 2,7-2,9oC;mùa thu (IX-XI): 2,2-2,5oC; mùa đông (XII-II): 2,7-2,9oC
Phía đông tăng nhanh hơn phía Tây
Các mốc thời gian của TK21
Các thời kỳ trong năm
XII-II III-V VI-VIII IX-XI Năm
2020 0,5 1,5 1,0 0,7 0,9
2030 1,2 1,8 2,5 2,1 1,5
2050 2,8 2,3 2,9 2,3 2,6
Kịch bản biến đổi nhiệt độ
2020s 2050s
• 2020s: Tăng khoảng từ 1,2 đến 2,5oC
• 2050s: Tăng khoảng 2,3 đến 2,9oC
• Tăng nhanh nhất vào các tháng mùa hè
III-V VI-VIII
IX-XIXII-II
Kịch bản biến đổi lượng mưa thời kỳ 2020s so với 1980-1999
Thời kỳ 2020s, lượng mưa tăng trong các tháng mùa xuân và mùa thu , tăng nhanh hơn ở khu vực phía Đông
Lượng mưa giảm vào các tháng mùa hè và mùa đông; giảm đáng kể hơn vào các tháng mùa đông
III-V VI-VIII
IX-XI XII-II
Kịch bản biến đổi lượng mưa thời kỳ 2050s so với 1980-1999
Thời kỳ 2050s, lượng mưa tăng ở hầu hết các tháng; giảm trong các tháng mùa hè
Kịch bản biến đổi lượng mưa so với 1980-1999
• Lượng mưa trung bình năm tăng ở phía Đông, giảm ở phía Tây trong thời kỳ 2020s;
• Đến 2050s, lượng mưa tăng trên toàn bộ vùng nghiên cứu, mức tăng từ 0-30%
2020s 2050s
III-V VI-VIII
IX-XI XII-II
Kịch bản biến đổi lượng bốc hơi thời kỳ 2020s so với 1980-1999
• Lượng bốc hơi giảm vào các tháng mùa xuân, thu, đông (ở phía Tây); giảm nhẹ vào các tháng mùa hè. Tuy nhiên, trong các tháng mùa thu và mùa đông, lượng bốc hơi tăng đáng kể ở phía Đông
III-V VI-VIII
IX-XI XII-II
Kịch bản biến đổi lượng bốc hơi thời kỳ 2050s so với 1980-1999
• Lượng bốc hơi tăng trong hầu hết các tháng. Tuy nhiên, vào các tháng mùa hè và mùa thu, lượng bốc hơi giảm ở khu vực phía Đông
Kịch bản biến đổi lượng bốc hơi so với 1980-1999
• 2020s: Lượng bốc hơi giảm ở phía Tây, tăng ở phía Đông• 2050s: Lượng bốc hơi tăng trên toàn khu vực nghiên cứu (4 đến trên 6%)
2020s 2050s
Kịch bản biến đổi độ ẩm so với 1980-1999
Độ ẩm giảm hầu hết các tháng trong thời kỳ 2020s đến 2050s; giảm đáng kể nhất vào các tháng mùa đông và mùa thu
2020s: Độ ẩm năm giảm khoảng 18-19% 2050s: Độ ẩm năm giảm không đáng kể so với 1980-1999, mức giảm
khoảng 2 -4%
2020s 2050s
KẾT LUẬN
Không tồn tại sai khác đáng kể giữa các phương án mô phỏng khí hậu(nhiệt độ và lượng mưa) khác nhau bằng mô hình PRECIS;
Nhìn chung, PRECIS mô phỏng nhiệt độ thiên cao hơn so với quan trắc, đặcbiệt vào các tháng mùa hè. Tuy nhiên, lượng mưa mô phỏng bằng PRECIScó xu thế thấp hơn so với thực tế; tuy nhiên một số khu vực có lượng mưacao hơn thực tế vào các tháng mùa hè
Kịch bản biến đổi nhiệt độ cho thấy: Nhiệt độ tăng nhanh hơn vào các thángmùa hè, ít hơn vào các tháng mùa đông; đến giữa thế kỷ 21, mức tăng vàokhoảng 2,1 đến 2,9oC, nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 2,6oC
Lượng mưa vào thời kỳ 2020s tăng ở các tháng mùa xuân và mùa thu; giảmở các tháng màu hè và mùa đông. Đến 2050s, lượng mưa tăng ở hầu hếtcác tháng, giảm vào các tháng mùa hè;
Lượng bốc hơi được dự tính giảm ở hầu hết các tháng vào thời kỳ 2020s;nhưng lại tăng đáng kể vào thời kỳ 2050s;
Độ ẩm được dự tính sẽ giảm ở các thời kỳ trong tương lai; tuy nhiên mứcgiảm vào giữa thế kỷ 21 thấp hơn đang kể so với thời kỳ 2020s