150
10 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN SỔ TAY SINH VIÊN Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2017

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI …ctsv.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/ctsv/Bieu mau/SOTAY SV... · có lịch sử gần 60 năm hình

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

10

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

SỔ TAY SINH VIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2017

11

12

Họ và tên: ..................................................................

Ngày sinh: .................................................................

Nơi sinh: ......................................................................

Mã số sinh viên: ............................................................

Khoa/Bộ môn: ...................................................................

Lớp: ...................................................................................

Địa chỉ thường trú: ............................................................

............................................................................................

Địa chỉ liên lạc: .................................................................

............................................................................................

Điện thoại: ....................................................................

Email: ...........................................................................

13

14

PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC

XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN, ĐHQG-HCM

15

1. Lịch sử hình thành

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH&NV) có lịch sử gần 60 năm hình thành và phát triển, với tiền thân là Trường Đại học Văn khoa (1/3/1957) thuộc Viện Đại học Sài Gòn. Từ năm 1976 đến năm 1996, Trường trở thành bộ phận các ngành KHXH&NV trong Trường Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Từ năm 1996 đến nay, Trường mang tên Trường ĐHKHXH&NV và là một thành viên trong hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM). Trên nửa thế kỷ hình thành và phát triển, Nhà trường đã có những đóng góp hết sức to lớn đối với nền giáo dục Việt Nam, lịch sử đấu tranh cách mạng và công cuộc xây dựng đất nước; khẳng định vững chắc vị trí của Nhà trường trong sự tin yêu của nhân dân cả nước.

Hiện nay, Trường là một trong hai trung tâm đào tạo và nghiên cứu về KHXH&NV lớn nhất của Việt Nam và đang nỗ lực thực hiện Kế hoạch chiến lược đến năm 2020 trở thành một đại học nghiên cứu hàng đầu của Việt Nam về KHXH&NV, có bản sắc độc đáo riêng và có vai trò quan trọng trong mạng lưới đại học của khu vực Đông Nam Á.

2. Tầm nhìn - Sứ mạng - Mục tiêu

2.1. Tầm nhìn

Trường ĐHKHXH&NV là trường đại học định hướng nghiên cứu, từng bước tiến đến đại học nghiên cứu theo mô hình hiện đại của đại học thế giới, đóng vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục đại học về các ngành KHXH&NV của Việt Nam và tại khu vực Châu Á.

2.2. Sứ mạng Trường ĐHKHXH&NV là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa

học chất lượng cao; cung ứng nguồn nhân lực trình độ cao và có bản sắc riêng trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn; cung cấp các

16

sản phẩm khoa học làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách xã hội; góp phần tạo dựng vị thế của KHXH&NV Việt Nam trong khu vực.

2.3 Mục tiêu Trường ĐHKHXH&NV tiếp tục có những bước đột phá về quản

trị đại học, đào tạo, nghiên cứu khoa học để trở thành cơ sở hàng đầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng của Việt Nam trong các lĩnh vực KHXH&NV; cung cấp các dịch vụ khoa học và giáo dục chất lượng cao cho nền kinh tế quốc dân; khẳng định vị thế của một trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học quan trọng ở Đông Nam Á.

3. Danh mục các chương trình đào tạo cử nhân, sau đại học

3.1. Các ngành đào tạo cử nhân (28 ngành) Khoa học xã hội và hành vi (06 ngành): Xã hội học, Nhân học,

Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Địa lý.

Nhân văn (15 ngành): Lịch sử, Triết học, Văn học, Ngôn ngữ học, Việt Nam học, Đông phương, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Ý, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Văn hóa học.

Báo chí và thông tin (03 ngành): Báo chí và Truyền thông, Thư viện - Thông tin học, Lưu trữ học và Quản trị văn phòng.

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (01 ngành): Giáo dục.

Dịch vụ xã hội (01 ngành): Công tác xã hội.

Kiến trúc và xây dựng (01 ngành): Đô thị học.

Kinh doanh và quản lý (01 ngành): Du lịch.

17

LỊCH HỌC CHÍNH TRỊ ĐẦU KHÓA DÀNH CHO SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT

(KHÓA 2017 - 2021) STT NGÀNH SL NGÀY BUỔI PHÒNG N.DUNG

1

Ngôn ngữ Nga (70) Ngôn ngữ Pháp (90) Ngôn ngữ

Trung Quốc (130)

290

21/8 C NTĐ ND3 ND 1: Quy chế Đào tạo (Phụ trách: Phòng Đào tạo) ND 2: Chương trình công tác Đoàn, Hội, phong trào thanh niên và phong trào tình nguyện HSSV trong năm học 2017 - 2018. ND 3: - Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII; Quán triệt Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, chú trọng nội dung liên quan tới giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường. - Quán triệt các nội dung cốt lõi trong các Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong 5 năm (giai đoạn 2016 - 2021); Quán triệt các các nhiệm vụ, giải pháp triển khai Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho

22/8 S P. ĐỌC ND5

22/8 C2 NTĐ ND2 23/8 C2 HT ND6

24/8 T5 Du Khảo ND7

25/8 C2 NTĐ ND4 28/8 S1 HT ND1

2 Ngôn ngữ Anh (270) 270

21/8 S NTĐ ND3 21/8 C1 HT ND1 23/8 S1 HT ND6 23/8 S2 NTĐ ND2 25/8 S1 NTĐ ND4

25/8 C P. ĐỌC ND5

28/8 T2 Du Khảo ND7

3

Du lịch & Lữ hành

(100) Địa lý (110)

Ngôn ngữ Đức (80)

290

21/8 S NTĐ ND3 21/8 C2 HT ND1 23/8 S1 NTĐ ND2 23/8 S2 HT ND6 25/8 S1 NTĐ ND4

26/8 T7 Du Khảo ND7

28/8 C P. ĐỌC ND5

4 Báo chí (130) Đông

270 22/8 S1 HT ND6

23/8 C2 NTĐ ND2

18

phương (140)

thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020” trong ngành Giáo dục.

25/8 S P. ĐỌC ND5 '- Quyền con người, quyền

công dân theo Hiến pháp năm 2013, Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009; Luật Giáo dục đại học năm 2012; Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 của ngành Giáo dục. - Tuyên truyền các nội dung về chủ quyền biển, đảo và chiến lược biển của Việt Nam, phán quyết của Tòa Trọng tài Quốc tế về vụ kiện của Philippin đối với yêu sách “đường 9 đoạn” của Trung Quốc. Hình thức và phương pháp đấu tranh giữ vững chủ quyền biển, đảo Việt Nam. ND 4: - Phổ biến Luật giao thông đường bộ và Kế hoạch số 108/KH-BGDĐT ngày 04/3/2015 của Bộ GD&ĐTvề thực hiện công tác an toàn giao thông trong trường học năm 2015; Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13; Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 - Công tác đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn trong trường học; Tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội Tp.HCM và Khu đô thị ĐHQG-HCM. ND 5: Hướng dẫn sử dụng thư viện truyền thống và thư

25/8 C2 NTĐ ND4

26/8 T7 Du Khảo ND7

28/8 S NTĐ ND3 28/8 C2 HT ND1

5

Văn học (120)

Ngôn ngữ học (80)

Ngôn ngữ Tây Ban Nha (50) Ngôn ngữ Italia (50)

300

22/8 S2 HT ND6

23/8 S P. ĐỌC ND5

23/8 C1 NTĐ ND2 23/8 C2 NTĐ ND4

24/8 T5 Du Khảo ND7

28/8 S NTĐ ND3 28/8 C1 HT ND1

6

Thông tin học (100) Nhật Bản học (110) Hàn Quốc học (110)

320

21/8 C1 NTĐ ND3

22/8 C P. ĐỌC ND5

23/8 S2 NTĐ ND2 23/8 C1 HT ND6 23/8 C2 NTĐ ND4

26/8 T7 Du Khảo ND7

28/8 S2 HT ND1

7

Triết học (90)

Tâm lý học (100)

Đô thị học (80)

270

21/8 S1 HT ND1 22/8 C1 NTĐ ND2

24/8 T5 Du Khảo ND7

25/8 S2 NTĐ ND4 25/8 C1 HT ND6

28/8 S P. ĐỌC ND5

19

28/8 C NTĐ ND3 viện hiện đại. (Phụ trách: Thư viện Trường) ND 6: - Giới thiệu về ĐHQG-HCM: Kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển giai đoạn 2015 - 2020. - Quy chế công tác học sinh - sinh viên và các vấn đề liên quan: Học bổng, miễn giảm học phí, thủ tục vay vốn ngân hàng, ... (Phụ trách: Phòng CTSV)

8

Lịch sử (120)

Nhân học (60)

Lưu trữ học-QTVP

(80)

260

21/8 S2 HT ND1

21/8 C P. ĐỌC ND5

22/8 C1 NTĐ ND2

24/8 T5 Du Khảo ND7

25/8 S2 NTĐ ND4 25/8 C2 HT ND6

28/8 C NTĐ ND3

9

Văn hóa học (70) Công tác

xã hội (80) Qan hệ quốc tế (160)

310

21/8 S P. ĐỌC ND5 ND 7:

Chương trình du khảo lịch sử - cách mạng tại Địa đạo Củ Chi: Xe đón tập trung tại Cơ sở Linh Trung vào lúc 7g00; giờ về dự kiến lúc 16g30. (Sinh viên có thể xem danh sách bố trí xe cập nhật tại website phòng Công tác sinh viên: http://ctsv.hcmussh.edu.vn/) Thời gian: Buổi sáng: 7g30 - 11g00 S1: 7g30 - 9g00 / S2: 9g30 - 11g00 Buổi chiều: 13g00 - 16g30 C1: 13g00 - 14g30 / C2: 15g00 - 16g30 Lưu ý: + NTĐ: Nhà học TDTT đa năng + HT: Hội trường nhà C * Tất cả các buổi học đều có điểm danh.

22/8 S NTĐ ND3 22/8 C1 HT ND1 22/8 C2 NTĐ ND2 25/8 S2 HT ND6 25/8 C1 NTĐ ND4

28/8 T2 Du Khảo ND7

10

Xã hội học (150)

Giáo dục (120)

270

22/8 S NTĐ ND3 22/8 C2 HT ND1 23/8 S1 NTĐ ND2

23/8 C P. ĐỌC ND5

25/8 S1 HT ND6 25/8 C1 NTĐ ND4

28/8 T2 Du Khảo ND7

20

Lịch học chung hàng năm:

HỌC KỲ I

Khai giảng Tháng chín

Kết thúc học kỳ Giữa tháng một

HỌC KỲ II

Bắt đầu học kỳ Giữa tháng một

Nghỉ tết Nguyên đán Cuối tháng hai - đầu tháng ba

Kết thúc học kỳ Cuối tháng sáu/đầu tháng bảy

Thi tuyển sinh đại học Đầu - giữa tháng bảy

HỌC KỲ HÈ

Bắt đầu học kỳ Giữa tháng bảy

Kết thúc học kỳ Cuối tháng tám

21

PHẦN 2 QUY CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN,

QUY CHẾ ĐÀO TẠO TÍN CHỈ

13

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2011

QUY CHẾ Công tác học sinh, sinh viên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 786/QĐ-ĐHQG-CTSV ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định những vấn đề chung nhất về công tác học

sinh, sinh viên (HSSV) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM), phù hợp với đặc thù tổ chức và hoạt động của ĐHQG-HCM trên cơ sở các quy chế, quy định của Nhà nước, của các bộ, ngành liên quan tới HSSV, bao gồm: hệ thống tổ chức và quản lý; nội dung của công tác HSSV; quyền và nghĩa vụ của HSSV; đánh giá điểm rèn luyện, khen thưởng và kỷ luật đối với HSSV đang học tập, nghiên cứu tại ĐHQG-HCM; công tác cựu sinh viên tại ĐHQG-HCM; khiếu nại, tố cáo, thanh kiểm tra; đánh giá công tác HSSV tại các cơ sở đào tạo thành viên, trực thuộc ĐHQG-HCM.

2. Quy chế này áp dụng đối với Trường Phổ thông Năng khiếu; các trường đại học, các khoa và trung tâm trực thuộc ĐHQG-HCM được giao nhiệm vụ đào tạo đại học, cao đẳng (gọi chung là cơ sở đào tạo) và Trung tâm Quản lý Ký túc xá (TTQLKTX).

Hiệu trưởng các trường, trưởng khoa trực thuộc, giám đốc trung tâm trực thuộc gọi chung là “Thủ trưởng”.

Khái niệm “Khu đô thị ĐHQG-HCM” dùng trong Quy chế này để chỉ toàn bộ khu quy hoạch xây dựng ĐHQG-HCM tại Thủ Đức - Dĩ An.

14

3. Những quy định chi tiết để vận hành công tác HSSV không được đề cập trong Quy chế này do Thủ trưởng các đơn vị quyết định.

Mục đích-yêu cầu của công tác HSSV 1. Mục đích

Công tác HSSV là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của cơ sở đào tạo, nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và có nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; đảm bảo đạt tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu của ĐHQG-HCM và cơ sở đào tạo (CSĐT).

2. Yêu cầu Công tác HSSV tại ĐHQG-HCM phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Lấy HSSV làm nhân vật trung tâm trong quá trình hoạt động. HSSV được ĐHQG-HCM và CSĐT đảm bảo điều kiện thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại CSĐT;

- Thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

- Góp phần giúp sinh viên đạt chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục;

- Đảm bảo khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ trong các khâu có liên quan đến HSSV;

- Thể hiện tính hệ thống, đảm bảo tính thống nhất, thực hiện liên thông, liên kết trong toàn ĐHQG-HCM.

Chương 2 HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐHQG-HCM Giám đốc ĐHQG-HCM chịu trách nhiệm cao nhất đối với công

15

tác HSSV trong toàn ĐHQG-HCM, chỉ đạo thực hiện các nội dung công tác HSSV trong ĐHQG-HCM.

Ban Công tác Sinh viên là ban chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, làm đầu mối phối hợp với các ban chức năng và các trung tâm trực thuộc thực hiện công tác HSSV trong ĐHQG-HCM.

Ban Đại học và Sau đại học chịu trách nhiệm thẩm định, hướng dẫn thực hiện các chương trình giáo dục, kiểm tra, giám sát việc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của HSSV liên quan đến công tác đào tạo.

Ban Kế hoạch-Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng đối với HSSV.

Ban Quan hệ Quốc tế chịu trách nhiệm chủ trì các hoạt động giao lưu quốc tế và trao đổi HSSV với các tổ chức nước ngoài cấp ĐHQG-HCM.

Ban Khoa học Công nghệ chịu trách nhiệm chỉ đạo việc triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học của HSSV; làm đầu mối thẩm định, đánh giá các công trình nghiên cứu khoa học của HSSV được đề nghị khen thưởng.

Trách nhiệm của ĐHQG-HCM về công tác HSSV:

1. Quản lý tầm chiến lược: xây dựng định hướng chung, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; xây dựng và ban hành quy chế, quy định, tiêu chuẩn, định mức, hướng dẫn; chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, đánh giá nhằm nâng cao năng lực công tác HSSV của các đơn vị trong hệ thống; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công tác HSSV ở các CSĐT và TTQLKTX.

2. Chỉ đạo việc sử dụng chung cơ sở vật chất, liên kết, phối hợp giữa các CSĐT trong công tác HSSV nhằm phát huy sức mạnh hệ thống, thực hiện liên thông trong ĐHQG-HCM, nâng cao hiệu quả và tạo nên giá trị gia tăng của ĐHQG-HCM.

3. Chỉ đạo triển khai thực hiện các chương trình HSSV có ảnh hưởng trong toàn ĐHQG-HCM.

16

4. Chịu trách nhiệm phát triển, khai thác, điều tiết và tổ chức thực hiện việc cấp các học bổng ngoài ngân sách do ĐHQG-HCM quản lý.

5. Chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu liên quan tới HSSV trong ĐHQG-HCM.

6. Chỉ đạo hoạt động hợp tác, giao lưu, trao đổi sinh viên với các tổ chức giáo dục, đào tạo nước ngoài ở các CSĐT.

7. Tổ chức cấp giấy chứng nhận tham gia các hoạt động cấp ĐHQG-HCM.

8. Phối hợp với Ban Cán sự Đoàn ĐHQG-HCM tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao ý thức chính trị - tư tưởng, giáo dục truyền thống, giáo dục pháp luật, rèn luyện đạo đức, phát triển các kỹ năng của sinh viên.

Cơ sở đào tạo 1. Thủ trưởng CSĐT chịu trách nhiệm toàn diện về công tác

HSSV trong đơn vị; xây dựng, cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các nội dung công tác HSSV nêu tại Chương 3 của Quy chế này, phù hợp với các loại hình đào tạo, nhằm đạt mục tiêu, chương trình giáo dục.

2. Căn cứ Điều lệ trường đại học và các hướng dẫn của ĐHQG-HCM, Thủ trưởng CSĐT quy định hệ thống tổ chức công tác HSSV phù hợp, bảo đảm thực hiện các nội dung công tác HSSV.

3. Tổ chức việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngành, địa phương và của ĐHQG-HCM trong công tác HSSV, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác HSSV. Tiến hành các biện pháp thích hợp đưa công tác HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.

4. Quản lý HSSV về các mặt học tập và rèn luyện, tình hình tư tưởng và đời sống. Hàng năm, tổ chức đối thoại với HSSV để giải

17

thích đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước, cung cấp thông tin cần thiết của đơn vị cho HSSV; nắm bắt tâm tư nguyện vọng và giải quyết kịp thời những thắc mắc của HSSV.

5. Tổ chức cho người học tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo và nhu cầu của xã hội.

6. Tổ chức thực hiện việc đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động xã hội của người học; lựa chọn phương pháp, quy trình và xây dựng hệ thống đánh giá bảo đảm khách quan và chính xác, đảm bảo xác định được mức độ tích lũy kiến thức và kỹ năng của người học, xác định được hiệu quả giảng dạy.

7. Xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về quá trình học tập và phát triển sau tốt nghiệp của người học; tham gia dự báo nhu cầu nguồn nhân lực trong lĩnh vực đào tạo của trường.

8. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam và Hội Sinh viên Việt Nam trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính trị, pháp luật, đạo đức, lối sống nhằm nâng cao bản lĩnh và phẩm chất chính trị cho HSSV.

9. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho CSĐT khi có sự huy động của địa phương, các cấp, các ngành, ĐHQG-HCM hoặc các tổ chức khác.

10. Quyết định cử sinh viên đi học nước ngoài theo các chương trình đào tạo hoặc liên kết đào tạo.

11. Thực hiện công tác HSSV nội trú tại ký túc xá của trường hoặc phối hợp với TTQLKTX trong công tác HSSV nội trú.

12. Báo cáo ĐHQG-HCM (qua Ban Công tác Sinh viên) công tác HSSV hàng năm: kế hoạch năm học, kết quả triển khai các hoạt động cho HSSV theo từng học kỳ của đơn vị, các vụ việc nghiêm trọng liên quan đến HSSV và các báo cáo, thống kê cơ cấu HSSV theo quy định của ĐHQG-HCM.

18

Các đơn vị phục vụ đào tạo và dịch vụ cho HSSV 1. Trung tâm Quản lý Ký túc xá

Quản lý toàn diện hệ thống ký túc xá ĐHQG-HCM tại khu vực Dĩ An-Thủ Đức theo các quy định hiện hành.

- Chịu trách nhiệm toàn diện về công tác chính trị, tư tưởng, an ninh trật tự và an toàn xã hội đối với sinh viên nội trú.

- Chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung của công tác HSSV nội trú đối với các HSSV đang nội trú trong trung tâm.

- Phối hợp với CSĐT tổ chức các hoạt động phục vụ đời sống vật chất, tinh thần cho HSSV nội trú trong ký túc xá.

- Phối hợp với CSĐT phân bổ chỉ tiêu, xét, tiếp nhận và sắp xếp HSSV vào nội trú trong ký túc xá theo quy định, hướng dẫn của ĐHQG-HCM.

- Phối hợp với CSĐT, chính quyền, công an địa phương, Trung tâm Quản lý và Phát triển Khu đô thị ĐHQG-HCM (TTQL&PTKĐT) tổ chức quản lý, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội cho HSSV ĐHQG-HCM ngoại trú tại Khu đô thị ĐHQG-HCM.

- Tổ chức chăm sóc sức khỏe, thực hiện các loại hình bảo hiểm cho HSSV nội trú trong Trung tâm và theo nguyện vọng của HSSV ngoại trú tại Khu đô thị ĐHQG-HCM.

- Phối hợp cùng CSĐT xây dựng cơ sở dữ liệu về sinh viên nội trú và thực hiện công tác báo cáo định kỳ về ĐHQG-HCM (qua Ban Công tác Sinh viên) các nội dung: kế hoạch hoạt động hàng năm dành cho HSSV nội trú; công tác HSSV nội trú và ngoại trú; kết quả triển khai các hoạt động cho HSSV nội trú theo từng học kỳ, các vụ việc nghiêm trọng liên quan đến HSSV và thống kê cơ cấu HSSV theo quy định của ĐHQG-HCM.

2. Thư viện Trung tâm Tổ chức xây dựng nguồn học liệu đầy đủ, phong phú; tổ chức

quản lý, khai thác và cung cấp nguồn học liệu tốt nhất cho HSSV

19

ĐHQG-HCM; bảo đảm cho HSSV quyền được khai thác và sử dụng các nguồn tài liệu của thư viện phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học.

3. Quỹ Phát triển ĐHQG-HCM Quỹ Phát triển ĐHQG-HCM chịu trách nhiệm mời gọi các tổ

chức, cá nhân đóng góp, ủng hộ về vật chất để hỗ trợ đào tạo, ươm tạo công nghệ, tài trợ học bổng cho HSSV (đặc biệt là HSSV có hoàn cảnh khó khăn).

4. Trung tâm Quản lý và Phát triển Khu Đô thị ĐHQG-HCM

Trung tâm Quản lý và Phát triển Khu Đô thị ĐHQG-HCM chủ trì công tác phối hợp cùng các CSĐT, chính quyền địa phương, các cơ quan công an và các cơ quan liên quan trong việc đảm bảo an ninh, trật tự và an toàn cho HSSV đang học tập và sinh sống tại Khu đô thị ĐHQG-HCM.

Chủ trì tổ chức giao ban định kỳ với TTQLKTX, CSĐT, chính quyền địa phương, các cơ quan công an và các cơ quan liên quan về công tác đảm bảo an ninh, trật tự và an toàn cho HSSV đang học tập và sinh sống tại Khu đô thị; báo cáo về ĐHQG-HCM (qua Ban Công tác Sinh viên).

Chương 3

NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN Công tác HSSV được thực hiện tại các CSĐT thuộc ĐHQG-

HCM bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Tổ chức hành chính 1. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của

ĐHQG-HCM và đơn vị.

2. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở nội trú trong ký túc xá của đơn vị hoặc phối hợp tổ chức tiếp nhận HSSV vào nội trú trong TTQLKTX.

20

3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê, tổng hợp dữ liệu, quản lý hồ sơ của HSSV.

4. Tổ chức Lễ khai giảng, Lễ trao bằng tốt nghiệp cho HSSV.

Tổ chức, quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của HSSV 1. Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, rèn luyện của HSSV; phân

loại, xếp loại rèn luyện HSSV cuối mỗi học kỳ hoặc năm học, khóa học; tổ chức thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá nhân HSSV đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện; xử lý kỷ luật đối với HSSV vi phạm quy chế, nội quy.

2. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” cho HSSV đầu khóa, đầu năm và cuối khóa học theo hướng dẫn của ĐHQG-HCM.

3. Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi, Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động khuyến khích học tập khác.

4. Tổ chức triển khai công tác giáo dục chính trị - tư tưởng, đạo đức, lối sống, công tác giáo dục bảo vệ môi trường cho HSSV; tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động văn hó, văn nghệ, thể dục thể thao và các hoạt động ngoài giờ lên lớp khác; tổ chức đối thoại định kỳ giữa Thủ trưởng CSĐT với HSSV.

5. Triển khai thẻ HSSV dùng để quản lý sinh viên trong suốt quá trình đào tạo, tích hợp được nhiều chức năng; đảm bảo hình thức thể hiện theo quy định: tên cơ quan chủ quản (Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) rồi đến tên đơn vị.

6. Theo dõi công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi cho HSSV tham gia tổ chức Đảng, đoàn thể trong CSĐT; phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tổ chức chính trị - xã hội khác có liên quan trong các hoạt động phong trào của HSSV, tạo điều kiện cho HSSV có môi trường rèn luyện, phấn đấu.

7. Giúp HSSV trong việc lập và kiểm soát kế hoạch học tập nhằm đạt mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục.

21

Công tác y tế, thể thao 1. Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học; tổ chức khám sức

khỏe cho HSSV khi vào nhập học; chăm sóc, phòng chống dịch, bệnh và khám sức khỏe định kỳ cho HSSV trong thời gian học tập theo quy định và khám sức khỏe cho sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp.

2. Tổ chức cho sinh viên tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn vào đầu năm học tại CSĐT trong thời gian học tập theo quy định.

3. Tạo điều kiện cơ sở vật chất cho HSSV luyện tập thể dục, thể thao; tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động thể dục, thể thao của đơn vị và trong toàn ĐHQG-HCM.

4. Tổ chức nhà ăn tập thể cho HSSV bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm, nước uống trong khuôn viên CSĐT cho HSSV.

Thực hiện các chế độ, chính sách đối với HSSV 1. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước quy định

đối với HSSV về học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, ưu đãi giáo dục, tín dụng đào tạo và các chế độ khác có liên quan đến HSSV.

2. Tạo điều kiện giúp đỡ HSSV tàn tật, khuyết tật; HSSV diện chính sách, HSSV có hoàn cảnh khó khăn.

Thực hiện công tác an ninh chính trị, trật tự, an toàn, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội

1. Xây dựng kế hoạch và chủ động phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể, TTQL&PTKĐT, TTQLKTX và gia đình người học, đặc biệt là cơ quan công an trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong HSSV trên địa bàn nơi đơn vị đóng, khu vực có HSSV ngoại trú; giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến HSSV.

2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, tư vấn pháp luật về an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, ma tuý, mại dâm, HIV/AIDS, bảo vệ mội trường và các hoạt động khác có liên quan đến HSSV; hướng dẫn HSSV chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế thông qua “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” đầu khóa, cuối khóa, đầu năm học; thông

22

qua các hoạt động ngoại khóa và lồng ghép trong việc tổ chức thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua của ngành giáo dục, của ĐHQG-HCM và CSĐT.

3. Tổ chức hoặc tạo điều kiện để HSSV tham gia các chương trình giáo dục pháp luật, giáo dục bảo vệ môi trường.

Công tác HSSV nội trú, ngoại trú Tổ chức triển khai thực hiện công tác HSSV nội trú, ngoại trú

theo quy định của Nhà nước và ĐHQG-HCM nhằm đảm bảo người học có điều kiện ăn, ở, đi lại, học tập tốt; trang bị cho người học ý thức tổ chức kỷ luật cao, tính tập thể và tham gia các hoạt động xã hội; có cơ sở dữ liệu thống nhất nhằm đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị với TTQLKTX.

Công tác hướng nghiệp, tư vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm

1. Tư vấn, giới thiệu về ngành, chuyên ngành đào tạo, cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp cho đối tượng tuyển sinh của CSĐT; tạo điều kiện cho học sinh có cơ hội đến tham quan điều kiện học tập, sinh hoạt của sinh viên trong CSĐT.

2. Tổ chức các hoạt động tư vấn về phương pháp học tập, nội dung, đặc điểm của ngành, nghề và trình độ đang được đào tạo; các vấn đề về chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến ngành, nghề đang được đào tạo ở CSĐT.

3. Tham gia các chương trình tư vấn tuyển sinh hướng nghiệp, các chương trình nghề nghiệp, việc làm cấp ĐHQG-HCM.

4. Thiết lập hệ thống thông tin về việc làm, thông tin hai chiều giữa nhà trường và đơn vị sử dụng lao động về khả năng đáp ứng nguồn nhân lực và nhu cầu sử dụng lao động để tư vấn, giới thiệu việc làm cho người học.

5. Tổ chức hoặc tham gia tổ chức các chương trình giao lưu giữa sinh viên và doanh nghiệp thông qua hội thảo, hội nghị, ngày hội nghề nghiệp, việc làm cho HSSV, giúp người học bổ sung kiến thức thực tế

23

và các kỹ năng cần thiết để hòa nhập với môi trường làm việc sau khi tốt nghiệp.

6. Tư vấn hoặc tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn nhằm trang bị cho người học những kỹ năng cần thiết trước khi tốt nghiệp.

7. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tư vấn tâm lý, xã hội cho HSSV; tăng cường giáo dục kỷ cương, kỷ luật, đạo đức, tác phong nghề nghiệp cho sinh viên.

Công tác cựu sinh viên Xây dựng và phát triển tổ chức cựu sinh viên tại các CSĐT; khai

thác hiệu quả nguồn lực cựu sinh viên, đóng góp vào sự nghiệp giáo dục, đào tạo của ĐHQG-HCM và các đơn vị.

Chương 4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN

Quyền của HSSV 1. Được nhận vào học đúng ngành/chương trình đã trúng tuyển.

Sinh viên được đăng ký xét tuyển vào các chương trình đặc biệt như: chương trình Kỹ sư - Cử nhân tài năng, chương trình tiên tiến, chương trình kỹ sư chất lượng cao... theo quy định của ĐHQG-HCM đối với các chương trình này.

2. Được CSĐT phổ biến nội quy, quy chế về học tập, chế độ chính sách của Nhà nước, ĐHQG-HCM có liên quan đến HSSV; được đóng góp ý kiến với Thủ trưởng CSĐT về mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp giảng dạy; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên thủ trưởng CSĐT và đơn vị phục vụ đào tạo để giải quyết các vấn đề có liên quan đến HSSV như học tập, môi trường đào tạo, điều kiện sinh hoạt, nội trú và các hoạt động tinh thần.

3. HSSV được cung cấp chương trình, kế hoạch đào tạo trước mỗi năm học và học kỳ. Sinh viên được Cố vấn học tập tư vấn để quyết định tiến độ học tập phù hợp; được đăng ký tạm hoãn một số môn học trong lịch trình, đăng ký tạm ngừng học hoặc bảo lưu kết quả, đăng ký

24

công nhận tín chỉ, chuyển đổi ngành học hoặc đăng ký học thêm ngành học thứ hai nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Quy chế đào tạo của ĐHQG-HCM.

4. Được tham gia nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi Quốc gia, Quốc tế, thi Olympic HSSV và các cuộc thi sáng tạo tài năng trẻ khi đáp ứng điều kiện của cuộc thi; được tham gia các chương trình ngoại khóa cấp ĐHQG-HCM.

5. Được hưởng các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước, được xét nhận các loại học bổng ngoài ngân sách nhà nước do ĐHQG-HCM hoặc CSĐT quản lý.

6. Được đăng ký (nếu có nguyện vọng) và xem xét nội trú ký túc xá theo quy định của ĐHQG-HCM; được nhà trường cấp giấy giới thiệu đến địa phương đăng ký tạm trú, tạm vắng.

7. Được sử dụng thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ học tập, thí nghiệm, nghiên cứu khoa học theo quy định của ĐHQG-HCM và CSĐT.

8. Được khuyến khích và tạo điều kiện tham gia hoạt động trong các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên, các tổ chức tự quản của HSSV, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài trường, các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của ĐHQG-HCM và CSĐT.

9. Được cử đại diện vào Hội đồng khen thưởng và kỷ luật, Hội đồng xét học bổng và các hội đồng khác của các CSĐT có liên quan đến HSSV.

10. Được chăm lo, bảo vệ sức khỏe theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

11. Được quyền đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài theo quy định hiện hành của Nhà nước và ĐHQG-HCM.

12. Được CSĐT giúp đỡ làm thủ tục và cung cấp giấy tờ cần thiết khác sau khi tốt nghiệp.

25

13. Sinh viên được CSĐT tư vấn, hướng nghiệp và trang bị các kỹ năng cần thiết cho phát triển nghề nghiệp, nhanh chóng thích ứng với thị trường lao động ngay sau khi tốt nghiệp.

14. Học sinh được CSĐT tổ chức tư vấn, hướng nghiệp về các ngành nghề ở bậc đào tạo đại học, cao đẳng trước khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

15. Được tham gia lấy ý kiến phản hồi của người học sau khi kết thúc môn học, khóa học theo hướng dẫn và tổ chức của CSĐT.

16. Được cấp bằng tốt nghiệp khi hội đủ điều kiện tốt nghiệp theo quy chế đào tạo của từng loại hình, từng trình độ đào tạo.

17. Được quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia các hoạt động ngoại khóa cấp ĐHQG-HCM.

18. Được xem xét học chuyển tiếp ở các bậc học cao hơn nếu có nguyện vọng và đáp ứng đủ điều kiện theo các quy chế tuyển sinh, đào tạo của ĐHQG-HCM.

Nghĩa vụ của HSSV 1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của

Nhà nước.

2. Thực hiện đầy đủ các quy định, nội quy đào tạo, rèn luyện của ĐHQG-HCM, CSĐT và địa phương nơi cư trú; thực hiện đầy đủ quy chế và nội quy học tập, thực tập.

3. Tôn trọng giảng viên, cán bộ, nhân viên; đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh; thực hiện tốt các cuộc vận động về chính trị, tư tưởng, đạo đức của ngành giáo dục và của ĐHQG-HCM.

4. Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Nghĩa vụ quân sự: đăng ký tạm hoãn nghĩa vụ quân sự tại địa phương trong thời gian học tập tại trường; chấp hành lệnh điều động tham dự huấn luyện sĩ quan dự bị trong quá trình học tập ở trường hoặc phục vụ các lực lượng vũ trang sau khi tốt nghiệp.

26

5. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên, cán bộ, giáo viên; kịp thời báo cáo với đơn vị chức năng của CSĐT hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên, cán bộ, giáo viên trong trường.

6. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, ký túc xá, thư viện. 7. Có ý thức xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của

ĐHQG-HCM và các CSĐT. 8. Đóng học phí đầy đủ và đúng quy định, hoàn trả vốn vay quỹ

tín dụng đào tạo đúng thời hạn. 9. Thực hiện đầy đủ các quy định về việc khám sức khỏe theo quy

định của Nhà nước và của ĐHQG-HCM. 10. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi

trường phù hợp với năng lực, sức khỏe và yêu cầu của CSĐT. 11. Hưởng ứng các hoạt động dành cho sinh viên, cựu sinh viên

của CSĐT hoặc ĐHQG-HCM hoặc của CSĐT. 12. Chấp hành điều động khi có yêu cầu đối với sinh viên được

hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo hiệp định ký kết với Nhà nước, với ĐHQG-HCM hoặc CSĐT. Những sinh viên không chấp hành việc điều động theo yêu cầu phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định.

13. Nghiêm túc, khách quan, trung thực trong việc thực hiện cho ý kiến phản hồi sau khi kết thúc môn học, khóa học.

14. HSSV ngoại trú phải thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành của Nhà nước và ĐHQG-HCM đối với HSSV ngoại trú.

Các hành vi HSSV không được làm 1. Làm trái chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà

nước; quy chế, quy định của ĐHQG-HCM và CSĐT. 2. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên,

cán bộ, nhân viên nhà trường và sinh viên khác.

27

3. Gian lận trong học tập và thi cử dưới mọi hình thức.

4. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa ĐHQG-HCM, CSĐT khi chưa được ĐHQG-HCM và thủ trưởng CSĐT cho phép.

Chương 5

ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN Đánh giá rèn luyện của sinh viên được tiến hành theo từng học kỳ

và năm học. Quá trình đánh giá phải đảm bảo chính xác, công bằng, công khai và dân chủ.

Nội dung đánh giá 1. Đánh giá kết quả rèn luyện là đánh giá phẩm chất chính trị, đạo

đức, lối sống của từng sinh viên theo học kỳ và theo năm học trên các mặt:

- Ý thức học tập và nghiên cứu khoa học.

- Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế của CSĐT và ĐHQG-HCM;

- Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;

- Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;

- Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện của sinh viên.

2. Điểm rèn luyện (ĐRL) được đánh giá bằng thang điểm 100.

3. Thủ trưởng CSĐT căn cứ vào đặc điểm, điều kiện cụ thể của đơn vị mình xây dựng quy trình đánh giá, quy định các tiêu chí và mức điểm chi tiết cho phù hợp với các nội dung đánh giá và không vượt quá khung điểm quy định của Quy chế này.

28

Phân loại kết quả rèn luyện 1. Kết quả rèn luyện được phân theo ĐRL thành các loại: xuất sắc,

tốt, khá, trung bình khá, trung bình, yếu và kém. a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc. b) Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt. c) Từ 70 đến dưới 80 điểm: loại khá. d) Từ 60 đến dưới 70 điểm: loại trung bình khá. đ) Từ 50 đến dưới 60 điểm: loại trung bình. e) Từ 30 đến dưới 50 điểm: loại yếu. f) Dưới 30 điểm: loại kém.

2. Sinh viên bị kỷ kuật từ mức cảnh cáo trở lên, khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình.

Thời gian và phương thức tính điểm rèn luyện 1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng sinh viên được tiến

hành theo từng học kỳ, năm học và toàn khóa học.

2. ĐRL của một năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ trong năm học.

Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.

3. Điểm rèn luyện trung bình toàn khóa học (ĐRLTBTK) của từng sinh viên được tính theo công thức sau:

N

rR

N

ii

1

Trong đó:

- R là điểm rèn luyện trung bình toàn khóa.

29

- ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i. - N là tổng số năm thực học có đánh giá kết quả rèn luyện.

Sử dụng kết quả rèn luyện - ĐRL hàng năm và toàn khóa học được lưu trong hồ sơ quản lý

sinh viên của CSĐT và là căn cứ đánh giá phẩm chất đạo đức của từng sinh viên trong quá trình đào tạo và giới thiệu việc làm sau tốt nghiệp.

- ĐRL cùng với điểm trung bình chung tích lũy được sử dụng khi xét học bổng và khen thưởng.

- ĐRL toàn khóa của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm học tập trong hồ sơ tốt nghiệp.

- Sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học. Đối với sinh viên bị tạm ngưng học một năm do xếp loại rèn luyện kém, ĐRL sẽ được tính lại từ khi sinh viên hoàn thành thời hạn kỷ luật.

Quyền khiếu nại về đánh giá kết quả rèn luyện Sinh viên có quyền khiếu nại lên Thủ trưởng CSĐT nếu thấy việc

đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, Thủ trưởng CSĐT có trách nhiệm giải quyết theo quy định hiện hành và trả lời đương sự tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn.

Chương 6 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN

Mục đích đánh giá công tác HSSV 1. Đảm bảo sự thống nhất, từng bước chuẩn hóa để thúc đẩy sự

phát triển công tác HSSV, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của các CSĐT.

2. Làm căn cứ để CSĐT xây dựng chương trình, kế hoạch củng cố, hoàn thiện và tăng cường công tác HSSV sau mỗi năm học.

3. Làm cơ sở để đề xuất khen thưởng và kỷ luật.

30

Yêu cầu đánh giá công tác HSSV 1. Đảm bảo khách quan, toàn diện, khoa học, kết luận đúng và

chính xác thực trạng công tác HSSV của CSĐT.

2. Việc đánh giá công tác HSSV của CSĐT phải căn cứ vào các minh chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng) hiện có để xác nhận mức độ đạt được của từng tiêu chuẩn.

Trách nhiệm

1. ĐHQG-HCM - Chỉ đạo các CSĐT thực hiện việc đánh giá, xếp loại công tác

HSSV; thực hiện việc kiểm tra kết quả tự đánh giá, xếp loại công tác HSSV đối với các CSĐT theo từng năm học và gửi báo cáo kết quả cho các cơ quan chức năng liên quan.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các CSĐT xây dựng kế hoạch để tăng cường công tác HSSV theo các tiêu chuẩn đánh giá công tác HSSV.

2. CSĐT - Tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại công tác HSSV

của đơn vị và báo cáo kết quả về ĐHQG-HCM (qua Ban Công tác Sinh viên).

- Căn cứ hướng dẫn của ĐHQG-HCM và tình hình cụ thể của đơn vị để xây dựng chương trình, kế hoạch tăng cường công tác HSSV theo các tiêu chuẩn đánh giá công tác HSSV.

Các tiêu chuẩn chung về đánh giá công tác HSSV Các tiêu chuẩn chung đánh giá công tác HSSV trong ĐHQG-

HCM gồm:

1. Hệ thống tổ chức, quản lý và công tác hành chính.

2. Công tác quản lý HSSV.

3. Công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV.

31

4. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ và hoạt động phong trào HSSV.

5. Tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa trong HSSV.

6. Thực hiện chế độ, chính sách đối với HSSV.

7. Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm và các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ đối với HSSV.

8. Công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội.

9. Công tác y tế trường học.

10. Các sáng kiến và thành tích đạt được về công tác HSSV.

Quy trình đánh giá Căn cứ hướng dẫn của ĐHQG-HCM về đánh giá, xếp loại công

tác HSSV, các CSĐT thực hiện theo các bước sau:

1. Thành lập Ban đánh giá công tác HSSV do Thủ trưởng (hoặc Phó Thủ trưởng được Thủ trưởng uỷ quyền) làm trưởng ban, uỷ viên thường trực là lãnh đạo Phòng Công tác Chính trị - Sinh viên.

2. Ban đánh giá công tác HSSV tiến hành tự đánh giá, xếp loại công tác HSSV của nhà trường theo các tiêu chuẩn đánh giá công tác HSSV và Phiếu tự đánh giá, xếp loại công tác HSSV theo hướng dẫn của ĐHQG-HCM; tổng hợp kết quả, xếp loại công tác HSSV và gửi về ĐHQG-HCM (qua Ban Công tác Sinh viên).

Thời điểm đánh giá, xếp loại công tác HSSV và gửi báo cáo 1. Việc đánh giá, xếp loại công tác HSSV của CSĐT được tiến

hành theo từng năm học, vào thời điểm từ tháng 5 đến trước ngày 10 tháng 7 hàng năm.

2. CSĐT gửi Phiếu tự đánh giá, xếp loại công tác HSSV về ĐHQG-HCM (qua Ban Công tác Sinh viên) trước ngày 15 tháng 7 hàng năm.

32

3. ĐHQG-HCM tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại công tác HSSV đối với các trường trực thuộc theo từng năm học và gửi báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 31 tháng 7 hàng năm.

Sử dụng kết quả đánh giá 1. Kết quả đánh giá công tác HSSV thể hiện một phần năng lực và

chất lượng đào tạo của CSĐT, được thông báo công khai trên website của CSĐT.

2. Kết quả đánh giá công tác HSSV là căn cứ để CSĐT và TTQLKTX xây dựng kế hoạch để tăng cường công tác HSSV theo các tiêu chuẩn đánh giá công tác HSSV.

3. Kết quả đánh giá công tác HSSV là căn cứ để CSĐT đề nghị ĐHQG-HCM hoặc cơ quan quản lý cấp trên khen thưởng về công tác HSSV, đảm bảo các điều kiện cần thiết để CSĐT phấn đấu đạt các tiêu chuẩn đánh giá công tác HSSV và được sử dụng để tham khảo trong công tác kiểm định chất lượng giáo dục.

Chương 7 KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Cấp khen thưởng Các cá nhân và tập thể HSSV có thành tích xuất sắc trong học

tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện sẽ được xét khen thưởng ở cấp CSĐT và cấp ĐHQG-HCM.

1. Cấp ĐHQG-HCM: Các cá nhân, tập thể HSSV đang học tập tại các CSĐT, nếu đạt các thành tích sau đây sẽ được xét tặng Bằng khen của Giám đốc ĐHQG-HCM:

- Huy chương vàng, bạc, đồng trong kỳ thi Olympic quốc tế các môn học;

- Huy chương vàng trong kỳ thi Olympic quốc gia các môn học;

- Đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn học;

33

- Có công trình nghiên cứu khoa học đạt giải nhất cấp thành phố, toàn quốc;

- Đạt giải nhất trong kỳ thi văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao toàn quốc và quốc tế;

- Đạt giải nhất trong các cuộc thi về chính trị, tư tưởng cấp quốc gia hoặc cấp thành mà không tổ chức cấp quốc gia;

- Là sinh viên 5 tốt tiêu biểu cấp ĐHQG-HCM;

- Có những đóng góp xuất sắc tiêu biểu trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên; trong hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự; trong ký túc xá; trong hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;

- Có hành động anh dũng giúp đỡ người khác trong tình thế hiểm nghèo, bảo vệ tính mạng, tài sản cho mọi người xung quanh.

2. Cấp CSĐT: Thủ trưởng CSĐT quy định mức khen thưởng và quy trình khen thưởng của đơn vị đối với HSSV theo quy định hiện hành.

Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật HSSV 1. Cấp CSĐT

Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật HSSV của CSĐT do thủ trưởng đơn vị ký Quyết định thành lập và giao nhiệm vụ, có thành phần chính: Chủ tịch Hội đồng (thủ trưởng hoặc phó thủ trưởng do thủ trưởng uỷ quyền), thường trực Hội đồng (trưởng phòng/trưởng bộ phận Công tác Chính trị - Sinh viên), các uỷ viên (đại diện các khoa, trưởng phòng Đào tạo và các phòng có liên quan, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên).

Hội đồng có thể mời đại diện lớp khóa học (lớp trưởng hoặc bí thư chi đoàn) và giáo viên chủ nhiệm của những lớp có sinh viên được khen thưởng hoặc kỷ luật. Các thành phần này được tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen thưởng hoặc kỷ luật nhưng không được quyền biểu quyết.

34

2. Cấp ĐHQG-HCM

Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật HSSV cấp ĐHQG-HCM do Giám đốc ĐHQG-HCM ký Quyết định thành lập và giao nhiệm vụ, có thành phần chính: Chủ tịch hội đồng (Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách công tác sinh viên), Phó chủ tịch hội đồng (Trưởng ban Công tác Sinh viên), thường trực Hội đồng (Bí thư Ban cán sự Đoàn ĐHQG-HCM), Thư ký hội đồng (Phòng Công tác Chính trị - Tư tưởng HSSV, Ban Công tác Sinh viên).

Quy trình xét khen thưởng cấp ĐHQG-HCM 1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng HSSV cấp CSĐT có văn bản

đề nghị khen thưởng kèm theo báo cáo thành tích trình Giám đốc ĐHQG-HCM thông qua Ban Công tác Sinh viên.

2. Ban Công tác Sinh viên trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng HSSV cấp ĐHQG-HCM xem xét, quyết định. Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng HSSV cấp ĐHQG-HCM ủy quyền cho Trưởng ban Công tác Sinh viên thông báo kết quả.

Nội dung và hình thức kỷ luật HSSV mắc khuyết điểm, tùy theo tính chất, mức độ, hậu quả của

những hành vi vi phạm và thái độ nhận khuyết điểm, phải chịu các hình thức kỷ luật.

Thủ trưởng CSĐT quy định mức kỷ luật và quy trình xét kỷ luật HSSV theo quy định hiện hành.

Khiếu nại về khen thưởng - kỷ luật Cá nhân và tập thể HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thưởng

hoặc kỷ luật không đúng quy chế, quy định hiện hành, có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Thủ trưởng CSĐT. Nếu CSĐT đã xem xét lại mà cá nhân và tập thể sinh viên chưa thấy thỏa đáng thì có thể khiếu nại lên ĐHQG-HCM (qua Ban Công tác Sinh viên). Các cấp nhận được đơn khiếu nại có trách nhiệm xem xét, nghiên cứu nghiêm túc và trả lời đương sự tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại.

35

Chương 8 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Công tác báo cáo 1. Thủ trưởng CSĐT và TTQLKTX thực hiện đầy đủ chế độ

thông tin, báo cáo về các công tác HSSV theo định kỳ và báo cáo đột xuất các vụ việc nghiêm trọng hoặc theo yêu cầu của ĐHQG-HCM (qua Ban Công tác Sinh viên).

2. Nội dung báo cáo định kỳ gồm có:

- Kế hoạch công tác HSSV năm học (tháng 10); - Báo cáo tổng kết công tác HSSV, phiếu tự đánh giá (trước

ngày 15/7); - Cơ cấu HSSV (trước ngày 15/7 và 10/12).

3. Các quyết định của Hiệu trưởng về tổ chức bộ máy, nhân sự về công tác HSSV phải được gửi đến các cơ quan liên quan của ĐHQG-HCM trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều khoản thi hành 1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước

đây trái với văn bản này đều không còn hiệu lực. 2. Căn cứ vào quy chế này, các đơn vị có thể ban hành các quy

định chi tiết phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị mình. 3. Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc ĐHQG-HCM có thể

quyết định điều chỉnh một số quy định cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế và hướng dẫn để các đơn vị áp dụng tạm thời trước khi xem xét sửa đổi chính thức.

GIÁM ĐỐC (Đã ký)

PGS.TS. Phan Thanh Bình

36

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH KHXH&NV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

(Ban hành theo Quyết định số: 64/QĐ-ĐT ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn)

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng Quy chế này quy định những vấn đề về đào tạo bậc đại học hệ

chính quy theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH&NV) - Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.

Điều 2. Mục tiêu và phương thức đào tạo 1. Trường ĐHKHXH&NV đào tạo những người đạt trình độ đại

học có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có ý thức phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân; nắm vững phương pháp luận và kiến thức cơ bản về chuyên ngành đào tạo, có kỹ năng thực hành và giải quyết những vấn đề liên quan đến các lĩnh vực chuyên môn và đời sống xã hội.

2. Phương thức đào tạo hệ chính quy của trường ĐHKHXH & NV được tổ chức theo hệ thống tín chỉ, giúp sinh viên tích lũy kiến thức ở các thời điểm thích hợp; đồng thời yêu cầu sinh viên phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập và nghiên cứu khoa học.

Điều 3. Tín chỉ học tập Tín chỉ học tập (gọi tắt là tín chỉ) là đơn vị dùng để xác định khối

lượng học tập của sinh viên, qua đó đánh giá kết quả học tập của sinh viên dựa trên số lượng tín chỉ học tập tích lũy được. Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết (hoặc 30 tiết thực hành, thảo luận; hoặc 45-60 tiết thực tập, kiến tập, làm khóa luận tốt nghiệp).

37

Một tiết học được tính bằng 50 phút.

Để tiếp thu được một tiết học lý thuyết trên lớp, sinh viên nhất thiết phải cần từ 2 đến 3 tiết chuẩn bị, tự học, tự nghiên cứu ở nhà; một tiết học thực hành hoặc bài tập trên lớp cần từ 1 đến 2 tiết chuẩn bị ở nhà.

Điều 4. Tín chỉ học phí Tín chỉ học phí là đơn vị dùng để lượng hóa chi phí của các hoạt

động giảng dạy tính cho từng môn học. Học phí được tính bằng tổng số tín chỉ tín chỉ học phí của các môn học nhân với mức tiền học phí của một tín chỉ học phí.

Điều 5. Học phần 1. Học phần là môn học có khối lượng kiến thức tương đối hoàn

chỉnh, thuận tiện cho sinh viên tích lũy trong quá trình học tập. Mỗi học phần lý thuyết (hoặc học phần có cả lý thuyết và thực hành) có khối lượng từ 2 đến 5 tín chỉ; mỗi học phần thực hành có khối lượng ít nhất từ 1 đến 3 tín chỉ. Một học phần phải được bố trí giảng dạy trải đều và gói gọn trong một học kỳ.

Kiến thức trong mỗi môn học được thiết kế theo học phần. Mỗi học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng, do trường quy định.

Khóa luận tốt nghiệp là học phần đặc biệt, có khối lượng kiến thức tương đương 10 tín chỉ.

2. Các loại học phần.

- Học phần bắt buộc: là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu trong chương trình đào tạo của trường mà tất cả sinh viên bắt buộc phải tích lũy.

- Học phần tự chọn: là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học theo nguyện vọng.

- Học phần tự chọn định hướng: là học phần mà sinh viên lựa chọn các học phần quy định trong chương trình đào tạo của ngành học, theo sự hướng dẫn của nhà trường

38

- Học phần tiên quyết: là học phần bắt buộc sinh viên phải học trước và thi đạt yêu cầu mới được tiếp tục học sang học phần sau.

- Học phần học trước: là học phần mà sinh viên phải học trước khi học các học phần khác mặc dù thi đạt hoặc không đạt yêu cầu.

- Học phần tích lũy: là học phần có kết quả thi kết thúc đạt từ 5 điểm trở lên.

Điều 6. Học kỳ, năm học 1. Học kỳ là thời gian để sinh viên hoàn thành một số học phần của

chương trình đào tạo. Học kỳ chính là học kỳ có 15 tuần thực học, 2-3 tuần thi. Mỗi học

kỳ chính được bố trí giảng dạy nhiều học phần trong chương trình đào tạo.

Học kỳ hè là học kỳ dành cho những sinh viên thi không đạt ở các học kỳ chính được đăng ký học lại; hoặc cho những sinh viên giỏi muốn kết thúc sớm chương trình đào tạo.

2. Năm học gồm hai học kỳ chính và một học kỳ hè.

Điều 7. Khóa học, lớp học 1. Khóa học là thời gian để sinh viên hoàn thành chương trình đào

tạo của một ngành chuyên môn ở trình độ đại học. Tuỳ theo khả năng học tập, sinh viên được rút ngắn thời gian học

tối đa là một học kỳ chính; hoặc được kéo dài thời gian học tối đa là 4 học kỳ chính.

Một khóa học của Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn được thực hiện tối thiểu là 7 học kỳ chính và tối đa là 12 học kỳ chính (tương đương từ 3,5 đến 6 năm). Riêng ngành song ngữ Nga - Anh, tối thiểu là 9 học kỳ và tối đa là 16 học kỳ (tương đương từ 4,5 năm đến 8 năm).

2. Lớp học được tổ chức cho những sinh viên có cùng nhóm học phần giống nhau hoặc những sinh viên cùng khoá, ngành học để trao đổi học tập, nghiên cứu khoa học, sinh hoạt đoàn thể (Hội Sinh viên, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Câu lạc bộ, v.v.).

39

Có hai loại lớp học:

- Lớp học phần là lớp học ngắn hạn được tổ chức theo từng học phần.

- Lớp khóa học là lớp học cố định được tổ chức theo chuyên ngành và theo từng khoá đào tạo.

Chương II TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 8. Chương trình đào tạo 1. Chương trình đào tạo bậc đại học của mỗi ngành đào tạo do Hội

đồng khoa học và đào tạo Khoa/Bộ môn xây dựng trên cơ sở các chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; được Hội đồng khoa học và đào tạo trường thông qua, được Giám đốc Đại học Quốc gia phê duyệt.

2. Chương trình đào tạo có hai khối kiến thức:

a) Khối kiến thức giáo dục đại cương gồm các học phần thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội & nhân văn, khoa học tự nhiên, tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng; nhằm trang bị cho sinh viên nền tảng văn hóa rộng và cơ bản, nắm vững phương pháp tư duy khoa học để tiếp thu tốt kiến thức chuyên nghiệp.

b) Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp gồm các học phần cơ sở phục vụ chuyên ngành, các học phần bổ trợ và các học phần chuyên nghiệp nhằm cung cấp cho người học những kiến thức kỹ năng chuyên môn cần thiết.

3. Mỗi khối kiến thức có hai nhóm học phần:

a) Nhóm học phần bắt buộc chiếm khoảng 70-80% khối lượng kiến thức toàn khóa. Đây là những học phần chứa đựng những kiến thức cốt lõi của ngành đào tạo, bắt buộc sinh viên phải học.

b) Nhóm học phần tự chọn chiếm khoảng 20-30% khối lượng kiến thức toàn khóa. Đây là những học phần chứa đựng những kiến

40

thức cần thiết, nhưng sinh viên được quyền tự chọn hoặc tự chọn định hướng để tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định.

Điều 9. Phân chia thời gian đào tạo hai khối kiến thức 1. Khối kiến thức giáo dục đại cương được tổ chức đào tạo trong 3

học kỳ chính. Sinh viên phải hoàn tất số học phần còn nợ của khối kiến thức giáo dục đại cương trong thời gian tối đa là 2 học kỳ chính kế tiếp.

2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp được tổ chức đào tạo trong 5 học kỳ chính.

3. Trong toàn khóa học sinh viên phải tích lũy tối thiểu 140 tín chỉ và phải có các chứng chỉ Ngoại ngữ (trình độ B), Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, Tin học (các chứng chỉ này do sinh viên tự tích lũy) để được xét công nhận tốt nghiệp.

Hội đồng khoa học và đào tạo trường sẽ xem xét và quyết định việc giảm bớt khối lượng tín chỉ trong chương trình đào tạo theo lộ trình phù hợp và đúng với quy định chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo, của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 10. Đăng ký nhập học / Bảo lưu kết quả trúng tuyển 1. Sau khi trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh quốc gia vào hệ chính quy,

sinh viên phải đến trường làm thủ tục nhập học theo thời hạn quy định của nhà trường.

2. Nếu có lý do chính đáng (như bệnh tật, tai nạn, hoàn cảnh khó khăn…), thí sinh trúng tuyển có thể xin bảo lưu kết quả thi tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh trúng tuyển phải nộp đơn xin bảo lưu cho Phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên và phải được Hiệu trưởng ký quyết định cho bảo lưu.

Thời gian bảo lưu kết quả tuyển sinh không quá hai học kỳ chính. Muốn nhập học lại, thí sinh phải làm đơn xin nhập học kèm theo quyết định bảo lưu và nộp cho Phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên trước khi bắt đầu học kỳ mới ít nhất 1 tháng.

41

Điều 11. Thông báo kế hoạch đào tạo 1. Đầu khóa học, Trường thông báo cho sinh viên những thông

tin về: - Chương trình đào tạo toàn khóa cho từng ngành học - Quy chế học tập và các quy định của trường.

2. Đầu mỗi học kỳ, Trường có trách nhiệm thông báo cho sinh viên về:

- Danh mục các học phần và số lượng tín chỉ của mỗi học phần dự kiến giảng dạy trong học kỳ, điều kiện để đăng ký học các học phần đó.

- Số lớp học dự kiến tổ chức cho mỗi học phần và thời khóa biểu của các lớp học đó.

Điều 12. Đăng ký học tập 1. Đầu mỗi học kỳ, sinh viên phải tìm hiểu, nghiên cứu để nắm

được chương trình đào tạo và đăng ký các học phần sẽ học trong học kỳ đó theo phiếu đăng ký của trường. Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ (trừ học kỳ cuối) được quy định như sau:

- 14 tín chỉ đối với những sinh viên xếp hạng học lực bình thường;

- 10 tín chỉ đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu;

- Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học kỳ phụ (học kỳ hè);

- Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được đăng ký khối lượng học tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ.

- Không hạn chế khối lượng tín chỉ đăng ký đối với những sinh viên xếp hạng học lực bình thường.

2. Sinh viên phải đăng ký học lại các học phần bắt buộc có điểm thi kết thúc học phần dưới 5 ở các học kỳ trước. Đối với các học phần tự

42

chọn có điểm dưới 5, sinh viên được phép đăng ký học lại học phần đó hoặc chọn học phần khác thay thế (trong số các học phần tự chọn của mỗi ngành đào tạo).

3. Sinh viên phải đăng ký và nộp phiếu đăng ký học tập trong thời hạn qui định của trường.

Điều 13. Tổ chức lớp 1. Những sinh viên học cùng một học phần trong cùng một khoảng

thời gian với cùng một giảng viên được tổ chức thành một lớp học phần. Mỗi lớp học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng do Trường quy định.

2. Những sinh viên cùng khóa, được tổ chức thành những lớp khóa học. Lớp khóa học cũng được ký hiệu bằng một mã số riêng do Trường quy định.

Điều 14. Cố vấn học tập - Giáo viên chủ nhiệm 1. Trường thành lập và chỉ đạo hoạt động của Ban cố vấn học tập.

Cố vấn học tập có trách nhiệm giúp sinh viên hiểu rõ quy chế và những quy định của Trường, hướng dẫn sinh viên lựa chọn chuyên ngành, định hướng nghề nghiệp.

2. Giáo viện chủ nhiệm đảm nhận nhiệm vụ hướng dẫn cho sinh viên lập kế hoạch học tập, đăng ký môn học, rèn luyện nhân cách; tư vấn cho sinh viên trong việc ăn, ở, sinh hoạt và tham gia các hoạt động đoàn thể, xã hội.

Giáo viên chủ nhiệm cho Trưởng khoa chỉ định và Hiệu trưởng ra quyết định bổ nhiệm. GVCN phải có trình độ từ thạc sĩ trở lên và có ít nhất 2 năm công tác tại khoa.

Điều 15. Điều kiện để học đồng thời cùng lúc hai ngành 1. Sinh viên được học đồng thời hai ngành nếu hội đủ những điều

kiện sau:

- Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình thứ nhất;

43

- Sau khi đã kết thúc học kỳ 1 năm thứ nhất của chương trình thứ nhất.

- Sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu ở chương trình thứ nhất.

2. Sinh viên đang học thêm chương trình thứ hai, nếu rơi vào diện bị xếp học lực yếu của chương trình thứ hai phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.

3. Thời gian tối đa được phép học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất, quy định tại Điều 7 (7.1) của Quy chế này. Khi học xong chương trình thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất.

- Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.

4. Chế độ học bổng, học phí đối với sinh viên học cùng một lúc hai ngành, hai trường được thực hiện theo Quyết định 44/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 54/1998/TTLT ngày 31/8/1998 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính và Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGD & DT-BTC-BLĐ-TB & XH ngày 25/8/1998 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Hiệu trưởng quy định số tín chỉ mà sinh viên phải tích lũy được ở mỗi học kỳ và điểm trung bình chung học tập của học kỳ đó để xét học bổng cho sinh viên.

Điều 16. Sinh viên dự thính Ngoài diện sinh viên chính thức (sinh viên trúng tuyển hệ chính

quy), các cá nhân có đủ điều kiện về nhân thân và trình độ, có nhu cầu học một số môn học tại trường, đều được xem xét trở thành sinh viên dự thính. Sinh viên dự thính được cấp chứng chỉ môn học (nếu thực hiện đầy đủ các quy định về đào tạo) nhưng không được xét tốt nghiệp để nhận văn bằng.

44

Điều 17. Điều kiện để chuyển trường 1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có đủ các điều kiện sau:

- Trong thời gian học tập nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập.

- Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà sinh viên đang học.

- Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến.

2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau :

- Đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến.

- Nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến.

- Là sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa.

- Đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

3. Sinh viên xin chuyển trường phải có hồ sơ xin chuyển trường theo mẫu quy định thống nhất (của Bộ Giáo dục và Đào tạo) tại Quy chế công tác học sinh, sinh viên trong các trường đại học và trung học chuyên nghiệp.

Điều 18. Tạm dừng học tập 1. Sinh viên được tạm dừng học tập nếu có lý do chính đáng.

Muốn được chấp nhận tạm dừng học tập, sinh viên phải nộp đơn tại phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên và phải có quyết định cho phép của Hiệu trưởng.

2. Thời gian tạm dừng học tập vẫn tính vào thời gian cho phép kéo dài tối đa của khóa học, ngoại trừ thời gian sinh viên thi hành nghiã vụ quân sự.

45

3. Sinh viên nghỉ học tạm thời khi muốn trở lại học tiếp tại Trường phải viết đơn gửi Hiệu trưởng ít nhất 1 tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới.

Điều 19. Cảnh cáo học vụ - Buộc thôi học 1. Hàng năm, Trường sẽ tiến hành xử lý học vụ sau học kỳ 1 và sau

học kỳ hè. Sinh viên vi phạm một trong các quy định sẽ bị cảnh cáo học vụ:

- Không hoàn thành nghĩa vụ học phí theo quy định của Trường.

- Không đạt số tín chỉ tối thiểu do Trường quy định cho ngành đào tạo trong một học kỳ.

- Có ĐTBHK trong học kỳ đầu dưới 3.0 hoặc ĐTBCTL của 2 học kỳ liên tiếp dưới 4.0.

Thời hạn cảnh cáo học vụ kéo dài trong học kỳ chính tiếp theo. Sinh viên sẽ được xóa tên trong danh sách cảnh cáo học vụ trước thời hạn, nếu có kết quả học học tập ở cuối học kỳ kế không vi phạm Khoản 2 Điều 19.

2. Trường sẽ ra quyết định đình chỉ học tập và xóa tên khỏi danh sách sinh viên, nếu sinh viên vi phạm một trong những trường hợp sau:

- Đã hết thời gian tối đa hoàn thành khÓA học;

- Đã tự ý bỏ học từ một học kỳ chính trở lên - có điểm trung bình học kỳ bằng 0 (không) ở một học kỳ chính;

- Sau thời hạn bị cảnh cáo học vụ vẫn vi phạm các quy định của Khoản 1 Điều 19;

- Vi phạm quy chế học vụ và các quy định khác của Trường đến mức buộc thôi học;

- Bị kỷ luật vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ;

- Một số trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quy định cụ thể;

46

- Trường sẽ xóa tên khỏi danh sách sinh viên nếu sinh viên gửi đơn xin thôi học và được Trường ra quyết định cho phép nghỉ học;

Khi sinh viên có quyết định đình chỉ học tập, Trường thông báo trả sinh viên về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú;

Sinh viên thuộc diện bị đình chỉ học tập, nếu có nguyện vọng chuyển trường hay chuyển xuống các bậc đào tạo thấp hơn phải làm đơn để Trường xét cụ thể từng trường hợp.

3. Nhà trường có trách nhiệm thông báo về địa phương và gia đình sinh viên buộc thôi học biết chậm nhất một tháng sau khi có quyết định thôi học.

Chương III

KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN

Điều 20. Điều kiện dự thi kết thúc học phần Sinh viên được dự thi kết thúc học phần nếu hội đủ các điều kiện

sau đây:

a. Học phần lý thuyết:

- Dự đủ giờ lên lớp theo yêu cầu của giảng viên phụ trách học phần.

- Dự đủ các đợt kiểm tra giữa học phần và các buổi thảo luận ở lớp.

b. Học phần thực hành:

- Dự đủ thời gian quy định cho học phần thực hành.

- Nộp đầy đủ các bài kiểm tra sau mỗi bài thực tập.

Giảng viên phụ trách học phần là người quyết định danh sách sinh viên được dự thi kết thúc học phần. Sinh viên không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần nào thì phải đăng ký học lại học phần đó ở học kỳ sau.

47

Điều 21. Đánh giá kết quả học tập của học phần 1. Điểm cuối cùng để đánh giá một học phần được gọi là điểm học

phần. Điểm học phần được đánh giá dựa trên kết quả học tập toàn diện của sinh viên trong suốt học phần đó.

Ngoài điểm thi kết thúc môn học, điểm học phần có thể bao gồm các loại điểm thành phần sau:

a. Điểm kiểm tra giữa học kỳ.

b. Điểm đánh giá năng lực hoặc nhận thức của sinh viên trong các buổi thảo luận.

c. Điểm đánh giá kết quả thực hành hoặc bài tập.

d. Điểm đánh giá mức độ chuyên cần của sinh viên trong quá trình học tập.

Mỗi loại điểm có trọng số riêng do giảng viên phụ trách học phần quy định. Điểm học phần sẽ là điểm trung bình tính theo hệ số của các điểm thi kết thúc học phần và điểm thành phần.

Đối với các học phần đã đăng ký và đã được chấp thuận, sinh viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ và nghiêm túc mọi yêu cầu của giảng viên về việc lên lớp, làm bài tập thực hành, thí nghiệm, tham gia thảo luận, dự kiểm tra giữa học phần và kết thúc học phần. Nếu không thực hiện phần việc nào, sinh viên sẽ nhận điểm không (0) cho điểm thành phần tương ứng.

2. Học phần có điểm từ 5 trở lên được coi là học phần tích lũy, số tín chỉ của học phần này được tính là số tín chỉ tích lũy.

3. Cách tính điểm cuối cùng của một học phần được quy định tại Điều 26 của Quy chế này.

Điều 22. Tổ chức các kỳ thi kết thúc học phần 1. Trong mỗi học kỳ, Trường chỉ tổ chức một kỳ thi chính ngay sau

khi kết thúc học kỳ. Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số tín chỉ của học phần đó. Trưởng khoa và Trưởng phòng

48

Đào tạo quy định thời gian ôn thi và thi. Không tổ chức thi ngoài các kỳ thi đã thông báo.

2. Không tổ chức thi lại cho những sinh viên đã dự thi không đạt yêu cầu hoặc vắng thi.

Điều 23. Điểm chưa / không hoàn tất học phần 1. Vì những lý do chính đáng không thể dự thi, kiểm tra (ốm đau,

tai nạn, chuyện cá nhân, v.v.), sinh viên sẽ được xem xét giải quyết cho nhận điểm I - điểm chưa hoàn tất học phần.

Trước khi kết thúc học phần, sinh viên phải nộp đơn trình bày rõ lý do không thể hoàn tất học phần cùng các giấy tờ xác nhận cần thiết cho giảng viên phụ trách học phần đó. Trường hợp đột xuất, sinh viên phải nộp cho Phòng Đào tạo trong vòng 3 ngày kể từ ngày thi.

2. Giảng viên phụ trách học phần là người quyết định sinh viên có được điểm I hay không. Nếu không được chấp thuận, sinh viên sẽ bị điểm không (0) cho học phần đó.

3. Nếu nhận điểm I, trong thời gian tối đa là 2 học kỳ tiếp theo sinh viên phải làm đơn đăng ký thi lại học phần đó. Sau khi thi, điểm I sẽ được đổi thành điểm mà sinh viên đạt được. Ngược lại, quá 2 học kỳ chính nếu sinh viên không đăng ký thi lại thì điểm I sẽ bị đổi thành điểm không (0).

Điều 24. Điểm bảo lưu - Điểm tạm thời 1. Điểm bảo lưu là điểm mà sinh viên đã thi đạt yêu cầu một học

phần ở một trường đại học công lập nào đó, trong thời gian không quá 5 năm và được Phòng Đào tạo chấp thuận. Số điểm học phần đó sẽ là điểm mà sinh viên đã thi đạt và kèm theo ký hiệu bảo lưu (BL).

2. Điểm tạm thời là điểm mà sinh viên đã đạt được kết quả một học phần nào đó ở một trường khác mà điểm cụ thể chưa được xác định. Trong trường hợp đó, phòng Đào tạo sẽ quy định điểm tạm thời bằng ký hiệu (M) để phân biệt với loại điểm mà sinh viên tích lũy được bằng cách thi.

49

Nếu muốn nhận điểm cao hơn điểm bảo lưu, hoặc điểm tạm thời nói trên, sinh viên phải đăng ký thi học phần đó. Điểm BL và điểm M không tham gia tính vào điểm trung bình học kỳ nhưng tính vào điểm trung bình tích luỹ.

Điều 25. Điểm trung bình học tập / Điểm trung bình tích lũy 1. Điểm trung bình học tập của mỗi học kỳ (gọi tắt là điểm học kỳ)

hay điểm trung bình học tập của khóa học (gọi tắt là điểm khoá học) là điểm tính theo kết quả thi của các học phần mà sinh viên đã đăng ký học tại trường (không tính điểm BL, điểm M).

2. Điểm trung bình tích lũy của mỗi học kỳ, khóa học là điểm tính theo kết quả thi của các học phần đạt từ 5 điểm trở lên mà sinh viên đã đăng ký học tại Trường (kể cả các học phần bảo lưu).

Cách tính điểm trung bình chung và trung bình tích lũy được quy định tại Điều 26 của Quy chế này.

3. Kết quả học tập của học kỳ hè (nếu có) được tính chung vào học kỳ liền trước đó.

4. Học phần có kết quả thi từ 5 điểm trở lên được bảo lưu. Khi sinh viên học thêm một ngành mới, điểm bảo lưu được tính vào điểm trung bình tích lũy của ngành học đó.

5. Không tính kết quả thi các học phần Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng vào điểm trung bình học tập hoặc điểm trung bình tích lũy. Việc đánh giá kết quả và điều kiện cấp chứng chỉ đối với học phần này theo quy định riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 26. Cách tính điểm trung bình. Xếp loại học tập 1. Điểm kiểm tra, điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang

điểm từ 0 đến 10 và làm tròn đến 0,5. 2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy

được tính đến 2 chữ số thập phân. 3. Điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được

tính theo thang điểm 10, được làm tròn đến 2 chữ số thập phân và được tính theo công thức sau:

50

Trong đó:

A = là điểm TBHK hoặc ĐTBCTL

ai = là điểm của môn học thứ i ni = là số tín chỉ của môn học thứ i

n = là tổng số môn học ĐTBHK được dùng để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học

kỳ, được tính theo kết quả điểm môn học ở lần thứ nhất. ĐTBHK và ĐTBCTL được dùng để phân loại kết quả học tập, xử

lý học vụ và xếp loại tốt nghiệp, được tính theo điểm môn học cao nhất trong các lần học.

Điểm X (miễn học - bảo lưu) và các điểm đặc biệt khác không được tính trong điểm trung bình học kỳ.

4. Xếp loại kết quả học tập a) Loại đạt Xếp loại

Từ 9.0 đến 10 Xuất sắc Từ 8,0 đến cận 9.0 Giỏi

Từ 7.0 đến cận 8.0 Khá Từ 6.0 đến cận 7.0 Trung bình khá

Từ 5.0 đến cận 6.0 Trung bình b) Loại không đạt Xếp loại

Từ 3.0 đến cận 5.0 Yếu Nhỏ hơn 3.0 Kém

n

iia

1

x n i

A =

n

iin

1

51

Điều 27. Kiểm tra, thi, chấm thi kết thúc học phần 1. Việc kiểm tra giữa học phần, kiểm tra thực tập do giảng viên phụ

trách học phần đó chuẩn bị theo đúng chương trình đã công bố. 2. Hình thức thi học phần có thể là thi viết, trắc nghiệm, vấn đáp

(hoặc kết hợp giữa các hình thức trên) do trưởng khoa quyết định theo đề nghị của trưởng bộ môn hoặc trưởng môn học.

3. Quy trình chấm thi kết thúc học phần do Phòng Khảo thí và Đánh giá chất lượng đào tạo Trường tổ chức, thực hiện để bảo đảm tính công bằng, nghiêm túc.

4. Kết quả thi phải được công bố chậm nhất là 20 ngày sau mỗi kỳ thi.

Điều 28. Chấm phúc tra Sinh viên có quyền đề nghị chấm phúc tra kết quả thi. Đơn xin

phúc tra kết quả thi được gởi đến Phòng Đào tạo trong vòng 7 ngày kể từ ngày công bố kết quả. Tất cả các đề nghị chấm phúc tra đều phải đóng lệ phí do Trường quy định.

Sau khi chấm phúc tra, nếu điểm được nâng lên cao hơn trước thì Trưởng khoa hoặc Trưởng phòng Đào tạo phải đề nghị một cán bộ thứ hai có cùng chuyên môn chấm lại. Kết quả cuối cùng phải do Trưởng khoa ký tên xác nhận mới được công bố.

Điều 29. Thi cải thiện điểm Đối với học phần có kết quả đạt từ điểm 5.0 trở lên, trong vòng 2

học kỳ tiếp theo sinh viên muốn thi lại để cải thiện điểm phải làm đơn đăng ký thi cải thiện điểm, chấp nhận hủy kết quả cũ và nộp lệ phí theo quy định. Kết quả cao nhất trong các lần học sẽ được chọn để tính vào điểm trung bình chung tích lũy. Điểm thi cải thiện được ký hiệu (CT) để phân biệt với các loại điểm khác.

Điều 30. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm quy chế thi, kiểm tra

1. Mức độ sai phạm và khung xử lý sai phạm đối với sinh viên và cán bộ trong khi thi, chấm thi được thực hiện theo quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

52

2. Trong các đợt kiểm tra học kỳ, thi kết thúc học phần, thi cuối khoá, bảo vệ khóa luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng bài kiểm tra, từng học phần đã vi phạm.

3. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm trở lên, đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.

Điều 31. Cấp bảng điểm Trong quá trình học tập, sinh viên có thể đề nghị cấp bảng điểm

để biết được kết quả học tập của mình. Phòng Đào tạo có trách nhiệm cấp đầy đủ bảng điểm theo yêu cầu và đúng thời gian quy định. Sinh viên phải làm đơn và nộp lệ phí để được cấp bảng điểm.

Chương IV XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 32. Làm khóa luận tốt nghiệp 1. Các sinh viên có kết quả học tập tốt (đạt mức quy định của

trường) sẽ được đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp vào đầu học kỳ cuối khóa. Khóa luận tốt nghiệp là học phần tương đương 10 tín chỉ.

2. Hiệu trưởng quyết định danh sách giảng viên chấm khóa luận tốt nghiệp.

- Việc chấm mỗi khóa luận tốt nghiệp phải do hai giảng viên đảm nhiệm.

- Điểm của khóa luận tốt nghiệp chấm theo thang điểm chữ được quy định tại Điều 26 của Quy chế này.

- Kết quả chấm khoá luận tốt nghiệp được công bố chậm nhất là 3 tuần kể từ ngày nộp khóa luận tốt nghiệp.

- Điểm khóa luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khóa học.

3. Sinh viên có khóa luận tốt nghiệp bị điểm dưới điểm 5 phải đăng ký làm lại khóa luận tốt nghiệp hoặc phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn tương đương 10 tín chỉ để thay thế.

53

Điều 33. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp 1. Cuối mỗi khóa học, những sinh viên có đủ các điều kiện sau đây

sẽ được xét và công nhận tốt nghiệp:

- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập trở lên (tính đến thời điểm xét tốt nghiệp);

- Tích lũy đủ số học phần quy định (140 tín chỉ);

- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học phải đạt từ 5,0 trở lên.

- Có các chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất.

2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào biên bản và đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.

3. Hội đồng xét tốt nghiệp sẽ do Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền làm chủ tịch, Trưởng phòng Đào tạo làm Thư ký và các thành viên là Trưởng phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên, Trưởng phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng, Trưởng các Khoa/Bộ môn có liên quan.

Điều 34. Cấp bằng tốt nghiệp. Xếp hạng tốt nghiệp. 1. Bằng tốt nghiệp đại học được cấp theo ngành đào tạo chính.

Bảng điểm ghi thêm tên ngành (hướng chuyên sâu).

2. Hạng tốt nghiệp được xác định căn cứ vào ĐTBCTL của các môn học quy định cho ngành đào tạo. Cách phân loại được quy định tại Khoản 4, Điều 27.

3. Đối với những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa đạt xuất sắc, hạng tốt nghiệp sẽ bị giảm đi một bậc nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:

- Có thời gian học tập vượt quá vượt quá một học kỳ so với thời gian thiết kế.

54

- Có khối lượng các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn khóa học.

- Đã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức cảnh cáo cấp trường trở lên.

4. Kết quả học tập của sinh viên được ghi vào bảng điểm theo từng học phần và trong từng học kỳ.

Điều 35. Bảo lưu kết quả học tập 1. Những sinh viên không đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp

nhưng chưa hết thời gian tối đa cho phép học ở bậc đại học, được bảo lưu các học phần có kết quả từ điểm 5,0 trở lên. Trong thời gian tối đa được phép học quy định tại Điều 7 (7.1) của Quy chế này, sinh viên được trở về trường đăng ký học và thi lại cho những học phần bị điểm dưới 5,0.

2. Sinh viên còn nợ chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất nhưng đã hết thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường học trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

3. Những sinh viên đã hết thời gian tối đa được phép học nhưng không đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả học tập của các học phần đã tích lũy trong chương trình đào tạo của trường. Nếu có nguyện vọng, những sinh viên này sẽ được chuyển qua chương trình đào tạo vừa làm vừa học và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ. Hiệu trưởng xem xét quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 36. Hiệu lực thi hành

Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ này sẽ được áp dụng kể từ năm học 2008-2009.

55

Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Quy chế đều phải thông qua Hội đồng khoa học và đào tạo Trường.

Điều 37. Hướng dẫn thi hành Phòng Đào tạo, Phòng Công tác chính trị - Quản lý sinh viên,

Ban Cố vấn học tập và Ban chủ nhiệm các Khoa/Bộ môn có nhiệm vụ triển khai và hướng dẫn chi tiết nội dung quy chế này đến toàn thể sinh viên chính quy trong trường.

HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) PGS. TS. Võ Văn Sen

56

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH & NV

Số: 607/TB-ĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2014

THÔNG BÁO V/v học ngoại ngữ không chuyên của sinh viên bậc đại học

hệ đào tạo chính quy

Thực hiện Quyết định số 992/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 4 tháng 9 năm 2013 của Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định Chứng chỉ tiếng Anh Đại học Quốc gia thành phố Hồ chí Minh và công văn số 1626/ ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 3 tháng 10 năm 2013 về việc áp dụng chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh; căn cứ vào thực tế của việc học ngoại ngữ không chuyên của sinh viên, Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn quy định một số điều như sau:

1. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn khẳng định việc giảng dạy ngoại ngữ không chuyên là trách nhiệm của nhà trường. Hiệu trưởng nhà trường quyết định giao việc tổ chức giảng dạy ngoại ngữ không chuyên cho Trung tâm Ngoại ngữ của Trường. Trung tâm có trách nhiệm tổ chức tốt việc giảng dạy ngoại ngữ không chuyên, cả lớp ban ngày và lớp ban đêm, tại hai cơ sở Đinh Tiên Hoàng (Quận 1) và Linh Trung (Quận Thủ Đức) phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên.

2. Sinh viên bậc đại học, hình thức đào tạo chính quy của Trường (trừ các đối tượng được miễn nêu tại Điều 3 của Thông báo này) phải đăng ký học ngoại ngữ không chuyên tại phòng Đào tạo và học tại Trung tâm Ngoại ngữ của Trường. Việc tích lũy tín chỉ ngoại ngữ được xem như một môn học bắt buộc để đạt trình độ quy định. Sinh viên của Trường được tổ chức thành lớp riêng, việc xếp lớp căn cứ kết quả kiểm tra trình độ do Trung tâm Ngoại ngữ thực hiện.

57

Sinh viên năm thứ nhất đã thi kiểm tra trình độ ngoại ngữ không chuyên và đạt trình độ từ cấp B1 trở lên không nhất thiết phải đăng ký học ngoại ngữ không chuyên trong 4 học kỳ đầu, nhưng phải đăng ký và theo học ngoại ngữ không chuyên muộn nhất kể từ học kỳ 5.

Sau 4 học kỳ đầu, sinh viên phải nộp chứng chỉ A mới được đăng ký học các môn chuyên ngành. Kết thúc khoá học, sinh viên phải nộp chứng chỉ trình độ B1.2 mới đủ điều kiện xét tốt nghiệp (trừ sinh viên ngành Quan hệ quốc tế có quy định riêng).

3. Các đối tượng được miễn học ngoại ngữ không chuyên bao gồm:

- Sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: chứng chỉ tiếng Anh do tổ chức khảo thí hoặc đào tạo có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền cấp. Các loại chứng chỉ bao gồm: Chứng chỉ IELTS của ba tổ chức đồng sở hữu là Hội đồng Anh (British Council), Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh Trường Đại học Cambridge (University of Cambridge ESOL) và Tổ chức Phát triển Giáo dục Quốc tế của Úc (IDP Education Australia); Chứng chỉ TOEFL iBT của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (Educational Testing Service - ETS); Chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOL; Chứng chỉ TOEIC của ETS..

- Chứng chỉ tiếng Anh nội bộ do các đơn vị, tổ chức khảo thí hoặc đào tạo tiếng Anh trong nước cấp, được Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh công nhận.

- Sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A (sinh viên năm thứ nhất và năm thứ hai); trình độ B1.2 (sinh viên năm thứ ba và năm thứ tư) do trung tâm ngoại ngữ của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, của Đại học Quốc gia Hà Nội, trung tâm ngoại ngữ của các trường đại học thành viên thuộc hai Đại học Quốc gia kể trên cấp.

Tất cả các chứng chỉ ngoại ngữ phải còn thời hạn hai năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ xét học tiếp năm thứ ba (đối với sinh viên năm thứ nhất, năm thứ hai) và xét tốt nghiệp (đối với sinh viên năm thứ tư).

58

Những sinh viên thuộc diện miễn học ngoại ngữ không chuyên phải nộp chứng chỉ để được xét miễn học ngoại ngữ không chuyên.

4. Sinh viên các ngành: Nhật Bản học, Hàn Quốc học; chuyên ngành Úc học, Trung Quốc học (khoa Đông phương học) có thể nộp chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định bằng chính ngôn ngữ mà sinh viên theo học.

- Sinh viên nước ngoài học ngành Quan hệ quốc tế phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B1.2 khi xét tốt nghiệp.

- Sinh viên ngành song ngữ Nga - Anh không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B khi xét tốt nghiệp (trừ những sinh viên chỉ học tiếng Nga).

5. Thông báo này có hiệu lực từ học kỳ 1 năm học 2013-2014. Các chứng chỉ ngoại ngữ cấp trước thời điểm học kỳ 1 năm học 2013-2014 và còn thời hạn tính đến ngày xét học tiếp năm thứ ba, xét tốt nghiệp được công nhận là chứng chỉ hợp lệ.

6. Đây là chủ trương quan trọng của Trường, yêu cầu các khoa /bộ môn, Phòng Đào tạo, Trung tâm Ngoại ngữ, các phòng, ban có liên quan và tất cả sinh viên bậc đại học hệ đào tạo chính quy của Trường nghiêm túc thực hiện.

Nơi nhận: - Đảng uỷ, BGH; - Các khoa/bộ môn; - Phòng KT&ĐBCL, TTNN; - Lưu HC-TH, ĐT.

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

PGS.TS. Võ Văn Sen

59

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH & NV

Số: 145/TB-ĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2017

THÔNG BÁO Về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1

khung tham chiếu châu Âu (CEFR)

Để làm cơ sở cho việc xét tốt nghiệp cho sinh viên từ khóa 2014 trở đi, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn quy định việc quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung tham chiếu châu Âu như sau:

1. Tiếng Anh

Cấp độ

(theo CEFR)

IELTS Cambridge English

TOEFL iBT

TOEIC (Nghe, Đọc)

TOEIC (Nói, Viết)

VNU-EPT

B1.2 4.0-4.5 PET (80-100)

32-34 316-400 181-200 VNU-EPT 6 (176-200)

2. Các thứ tiếng khác

Stt Ngoại ngữ Tương đương B1

1 Tiếng Nga TRKI cấp độ 1

2 Tiếng Pháp DELF B1 hoặc TCF niveau 3

3 Tiếng Đức ZD cấp độ 2 hoặc CEFR B1

4 Tiếng Trung HSK cấp độ 3

5 Tiếng Nhật JLPT N3

6 Tiếng Hàn TOPIK 3 (trung cấp 1)

7 Tiếng Ý PLIDA cấp B1

8 Tiếng Tây Ban Nha DELE cấp B1

60

Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B (trừ tiếng Anh) cấp trước ngày ban hành thông báo này và còn thời hạn tính đến ngày xét tốt nghiệp được công nhận là chứng chỉ hợp lệ.

Đề nghị các Phòng, Ban chức năng, các Khoa/Bộ môn thông báo rộng rãi để sinh viên biết và thực hiện./. Nơi nhận:

- Ban giám hiệu; - Các Khoa/Bộ môn; - Phòng CTSV, KT&ĐBCL; - Lưu HC-TH, ĐT.

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

PGS.TS. Võ Văn Sen

61

PHẦN 3 QUY ĐỊNH VỀ HỌC BỔNG,

CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, TÍN DỤNG ĐÀO TẠO

60

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ---------------------------

Số: 44/2007/QĐ-BGD&ĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH Về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các

trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm

2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

- Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Học bổng khuyến khích học tập ở trường chuyên và trường năng khiếu được quy định như sau:

1. Đối tượng và tiêu chuẩn xét cấp học bổng khuyến khích học tập a) Học sinh khối trung học phổ thông chuyên trong các trường đại

học, học sinh trường chuyên đạt kết quả học tập xuất sắc được xét cấp học bổng là học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học kỳ xét cấp học bổng và đạt được một trong các tiêu chuẩn dưới đây:

Điểm môn chuyên của học kỳ xét, cấp học bổng phải đạt từ 8,5 trở lên;

Đoạt được một trong các giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế của năm học đó.

61

b) Học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao đoạt huy chương trong các cuộc thi cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế của năm học đó, có học lực đạt từ trung bình và hạnh kiểm từ khá trở lên.

2. Mức học bổng khuyến khích học tập a) Đối với các trường chuyên, các trường năng khiếu nghệ thuật,

thể dục thể thao: mức học bổng khuyến khích học tập cấp cho một học sinh một tháng tối thiểu bằng ba lần mức học phí hiện hành của trường trung học phổ thông chuyên tại địa phương.

b) Đối với khối trung học phổ thông chuyên trong các trường đại học: mức học bổng khuyến khích học tập cấp cho một học sinh do hiệu trưởng nhà trường quy định nhưng không thấp hơn mức trần học phí hiện hành mà học sinh đó phải đóng tại trường.

c) Đối với những trường không thu học phí: mức học bổng tối thiểu bằng ba lần mức trần học phí của trường trung học phổ thông tại địa phương.

3. Đối với các trường chuyên, trường năng khiếu quỹ học bổng khuyến khích học tập được bố trí trong dự toán chi ngân sách địa phương để cấp cho tối thiểu 30% số học sinh chuyên của trường. Đối với khối trung học phổ thông chuyên trong trường đại học, quỹ học bổng khuyến khích học tập được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng nhà trường quyết định.

4. Thủ tục xét, cấp học bổng khuyến khích học tập a) Đối với các trường chuyên và các trường năng khiếu, Hiệu

trưởng nhà trường xác định số suất học bổng khuyến khích học tập cho từng lớp học và căn cứ vào quỹ học bổng của năm để cấp cho học sinh theo thứ tự ưu tiên: giải quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, điểm môn chuyên (đối với các trường chuyên) hoặc kết quả học tập (đối với các trường năng khiếu).

b) Đối với khối trung học phổ thông chuyên trong trường đại học: Giám đốc hoặc Hiệu trưởng nhà trường xác định số suất học bổng khuyến khích học tập và mức học bổng cho từng khối, lớp học căn cứ vào quỹ học bổng của năm để xét, cấp cho học sinh theo thứ tự ưu tiên: giải quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, điểm môn chuyên.

62

Học bổng khuyến khích học tập được cấp theo từng học kỳ và cấp 9 tháng theo biên chế năm học.

Ngoài học bổng khuyến khích học tập theo quy định tại Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể có các chế độ, chính sách khác đối với học sinh các trường chuyên, trường năng khiếu thuộc địa phương hoặc do địa phương quản lý. Điều 2. Học bổng khuyến khích học tập ở cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp được quy định như sau:

1. Đối tượng được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập là học sinh, sinh viên đang học trong các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp hệ giáo dục chính quy công lập và các trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp hệ giáo dục chính quy ngoài công lập (sau đây gọi chung là trường).

Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng học bổng chính sách, học sinh, sinh viên thuộc diện trợ cấp xã hội và học sinh, sinh viên diện chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quả học tập, rèn luyện vào diện được xét, cấp học bổng tại Quyết định này thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập như những học sinh, sinh viên khác.

2. Tiêu chuẩn và mức xét, cấp học bổng khuyến khích học tập Học sinh, sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở

lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường theo các mức sau:

a) Mức học bổng loại khá: Có điểm trung bình chung học tập đạt loại khá trở lên và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên. Mức học bổng tối thiểu bằng hoặc cao hơn mức trần học phí hiện hành của ngành nghề mà học sinh, sinh viên đó phải đóng tại trường do Hiệu trưởng hoặc Giám đốc quy định (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng). Riêng các trường ngoài công lập mức học bổng tối thiểu do Hiệu trưởng nhà trường quy định.

63

Đối với những ngành nghề đào tạo không thu học phí thì áp dụng theo mức trần học phí được Nhà nước cấp bù cho nhóm ngành đào tạo của trường.

b) Mức học bổng loại giỏi: Có điểm trung bình chung học tập đạt loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt loại tốt trở lên. Mức học bổng cao hơn loại khá và do Hiệu trưởng quy định.

c) Mức học bổng loại xuất sắc: Có điểm trung bình chung học tập đạt loại xuất sắc và điểm rèn luyện đạt loại xuất sắc. Mức học bổng cao hơn loại giỏi và do Hiệu trưởng quy định.

Điểm trung bình chung học tập được xác định theo quy định hiện hành của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy, Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (chỉ được lấy điểm thi, kiểm tra hết môn học lần thứ nhất, trong đó không có điểm thi dưới 5,0 hoặc kiểm tra hết môn học không đạt). Kết quả rèn luyện được xác định theo quy định của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

d) Học bổng khuyến khích học tập được cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng trong năm học.

3. Quỹ học bổng khuyến khích học tập được bố trí tối thiểu bằng 15% nguồn thu học phí hệ giáo dục chính quy đối với các trường công lập và tối thiểu bằng 5% nguồn thu học phí hệ giáo dục chính quy đối với các trường ngoài công lập. Đối với các trường sư phạm và các ngành nghề đào tạo không thu học phí thì quỹ học bổng được trích tối thiểu bằng 15% từ nguồn học phí do Nhà nước cấp bù.

4. Thủ tục xét, cấp học bổng khuyến khích học tập a) Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào quỹ học bổng khuyến

khích học tập xác định số lượng suất học bổng khuyến khích học tập cho từng khoá học, ngành học. Trong trường hợp nếu số lượng học sinh, sinh viên thuộc diện được xét cấp học bổng nhiều hơn số suất học bổng thì thủ tục xét, cấp học bổng do Hiệu trưởng quy định.

b) Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, sinh viên tiến hành xét, cấp học bổng theo thứ tự từ loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã được xác định.

64

Học sinh, sinh viên đào tạo theo học chế tín chỉ được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập theo số lượng tín chỉ (14 tín chỉ được tính tương đương với một học kỳ). Thủ tục và tiêu chuẩn xét, cấp học bổng khuyến khích học tập theo học chế tín chỉ thực hiện như thủ tục và tiêu chuẩn xét, cấp học bổng khuyến khích học tập theo học kỳ. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, Hiệu trưởng các trường chuyên, trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

BỘ TRƯỞNG (Đã ký)

Nguyễn Thiện Nhân

65

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG, MIỄN GIẢM

HỌC PHÍ, TRỢ CẤP XÃ HỘI VÀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

Căn cứ vào Công văn số 2029/ĐHQG-HCM ngày 30/11/2007 của ĐHQG-HCM, hướng dẫn việc thực hiện chế độ HB-TCXH-MGHP cho sinh viên các trường thuộc ĐHQG-HCM.

Phòng Công tác sinh viên Trường ĐH KHXH&NV hướng dẫn thực hiện các chế độ, chính sách đối với sinh viên về chế độ học bổng, trợ cấp xã hội, chính sách ưu đãi, miễn, giảm học phí như sau:

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY:

Về học bổng và trợ cấp xã hội 1. Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày

23/12/1997 về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.

2. Thông tư liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Tài chính; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 25/08/1998 về hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.

3. Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21/12/2001 về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

4. Thông tư liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Tài chính 13/2002/TT-LT/BGD&ĐT-BTC ngày 28/03/2002 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21/12/2001 về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

66

5. Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

6. Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với HSSV học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Về chính sách ưu đãi 1. Nghị định số 28/CP của Chính phủ ngày 29/04/1995 quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng.

2. Quyết định số 120/2004/QĐ-TTg ngày 5/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị hậu quả do nhiễm chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt nam.

3. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

4. Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.

Về miễn, giảm học phí 1. Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010

của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm

67

học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014-2015;

2. Căn cứ Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

3. Căn cứ Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 về việc Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.

4. Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH 16/7/2015 về Sửa đôi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 49/2010/NĐ-CP.

I. HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP (HBKKHT) Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không

bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng thì được xét, cấp HBKKHT trong một học kỳ (5 tháng) theo các mức sau (cập nhật theo Quyết định số 542/QĐ-XHNV-CTSV ngày 07/4/2017 về việc thay đổi mức chi HBKKHT cho sinh viên):

1. Mức học bổng loại khá: Có điểm trung bình chung học tập đạt loại khá trở lên và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên, mức học bổng là 670.000đ/1 tháng x 5 tháng/1 học kỳ.

68

2. Mức học bổng loại giỏi: Có điểm trung bình chung học tập đạt loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt loại tốt trở lên, mức học bổng là 1.005.000đ/1 tháng x 5 tháng/1 học kỳ.

3. Mức học bổng loại xuất sắc: Có điểm trung bình chung học tập đạt loại xuất sắc trở lên và điểm rèn luyện đạt loại xuất sắc trở lên, mức học bổng là 1.340.000đ/1 tháng x 5 tháng/1 học kỳ.

Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào quỹ học bổng khuyến khích học tập xác định số lượng suất HBKKHT cho từng khóa học, ngành học. Từ đó, căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên tiến hành xét cấp học bổng theo thứ tự từ loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã được xác định.

Sinh viên thuộc diện được xét HB.KKHT khi đã đăng ký ít nhất 14 tín chỉ cho học kỳ tương ứng, thủ tục và tiêu chuẩn xét/ cấp HB.KKHT theo học chế tín chỉ được thực hiện như thủ tục và tiêu chuẩn xét cấp HBKKHT theo học kỳ.

II. HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH (HBCS) Đối tượng hưởng học bổng chính sách là: Sinh viên hệ cử tuyển

(học những lớp riêng được cơ quan có thẩm quyền duyệt danh sách và có hợp đồng đào tạo với nhà trường) theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định về chế độ cử tuyển, Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 về học bổng chính sách đối với HSSV học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Thông tư liên tịch số: 13/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐ-TB&XH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 và Thông tư liên tịch số: 23/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐ-TB&XH-BTC ngày 28/4/2008 hướng dẫn thực hiện các quy định về chế độ cử tuyển.

Mức học bổng chính sách là: 360.000/tháng. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh thực hiện chi trả kinh phí đào tạo cử

tuyển, bao gồm: học bổng chính sách, trợ cấp tiền ăn ở, đi lại và tiền học phí của sinh viên theo học chế độ cử tuyển.

III. TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)

69

1. Đối tượng được TCXH là những sinh viên thuộc một trong các điều kiện sau: 1.1.Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao liên tục sống ở vùng cao hoặc có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất 3 năm trở lên (tính từ thời điểm vào học tại trường). Các xã là vùng cao được công nhận tại các quyết định sau của Ủy ban Dân tộc:

+ Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993, + Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 4/6/1993, + Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 4/3/1994, + Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26/8/1995, + Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/05/1997, + Quyết định số 68/UBQĐ ngày 09/08/1997, + Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/03/1998, + Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/08/2005, + Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07/07/2006, + Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007, + Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/03/2009.

Hồ sơ gồm: - Đơn xin nhận TCXH (theo mẫu); - Giấy khai sinh hoặc giấy kết hôn của cha mẹ (nếu giấy

khai sinh bị thất lạc) hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân của sinh viên;

- Giấy chứng nhận của địa phương về thời gian cư trú của SV (theo mẫu);

- Bản sao sổ hộ khẩu có công chứng không quá 6 tháng. 1.2 Đối tượng 2: Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. Ðây là những người không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.

70

Hồ sơ gồm: - Đơn xin nhận TCXH (theo mẫu); - Giấy khai sinh; - Bản sao có công chứng giấy chứng tử của cha và mẹ do

UBND cấp xã cấp; - Giấy xác nhận mồ côi không người đỡ đầu chính thức,

không có nguồn chu cấp thường xuyên của cơ quan thương binh xã hội cấp quận, huyện, thị xã trên cơ sở đề nghị của phường, xã nơi sinh viên cư trú;

1.3 Đối tượng 3: Sinh viên là người tàn tật theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người gặp khó khăn về kinh tế khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền xác định. Hồ sơ gồm:

- Đơn xin nhận TCXH (theo mẫu); - Bản sao giấy chứng minh nhân dân; - Giấy xác nhận của UBND cấp xã về hoàn cảnh kinh tế

khó khăn; - Giấy chứng nhận sinh viên bị khuyết tật của Hội đồng Giám định Y khoa có nêu rõ tỉ lệ bị suy giảm khả năng lao động. (Hội đồng giám định Y khoa, số 105 Bùi Hữu Nghĩa, Quận 5).

1.4 Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập.

Hồ sơ gồm: - Đơn xin nhận TCXH (theo mẫu); - Các minh chứng liên quan đến hoàn cảnh đặc biệt khó

khăn về kinh tế của sinh viên.

71

- Bảng điểm học kỳ chính trước đó hoặc bản sao bằng tốt nghiệp PTTH (đối với sinh viên năm nhất). - Giấy xác nhận điểm rèn luyện hoặc bản photo học bạ phổ thông trung học (đối với sinh viên năm nhất).

2. Mức hưởng TCXH là 140.000 đồng/tháng.

IV. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI (CSƯĐ) 1. Đối tượng hưởng CSƯĐ

1.1. Sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh hoặc con của người được hưởng chính sách như thương binh (thương binh loại B nay gọi là quân nhân bị tai nạn lao động), xếp loại ¼, 2/4, 3/4 và 4/4 (mất sức lao động từ 21% đến 80%).

1.2. Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị mắc bệnh hiểm nghèo do nhiễm chất độc hóa học, bị suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc không tự lực được trong sinh hoạt.

1.3. Sinh viên là con của người hoạt động cách mạng trước tháng Tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động thời kỳ kháng chiến.

1.4. Sinh viên là anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương/bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh đi học.

Hồ sơ cần nộp:

- Đơn xin hưởng chính sách ưu đãi. - Giấy chứng nhận là con của đối tượng chính sách (do phòng

LĐTBXH cấp). - Giấy tờ chứng minh đối tượng chính sách (giấy chứng nhận

AHLĐ, AHLLVT… giấy chứng nhận Liệt sĩ, TB, BB, NHCSNTB, giấy giám định y khoa và QĐ trợ cấp đối với con người nhiễm CĐHH).

72

2. Mức lương CSƯĐ: tùy theo từng loại (theo hướng dẫn trong hồ sơ, sinh viên nhận học bổng CSƯĐ tại Phòng LĐTBXH tại địa phương).

V. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm

2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 -2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh – Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ- CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021;

Phòng Công tác sinh viên hướng dẫn thực hiện chế độ miễn giảm học phí cho sinh viên năm học 2017 – 2018 với hồ sơ như sau:

- Tất cả các sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí phải làm “Đơn xin xét miễn, giảm học phí”

- Sinh viên có thể dowload mẫu tại website (http://ctsv.hcmussh.edu.vn/ Biểu mẫu). Hồ sơ kèm theo gồm có:

73

STT Đối tượng Hồ sơ gồm có: A. Đối tượng được miễn 100% học phí

1 Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. cụthể:

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếucó);

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có);con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

- Giấy xác nhận sinh viên thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công xácnhận;

- Bản sao chứng thực Giấy khai sinh;

- Bản sao chứng thựcSổ hộkhẩu.

74

2 Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chínhphủ;

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện.

- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xácnhận.

3 Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ

- Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của sinhviên;

- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;

4 Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn:

(Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, ƠĐu)

- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú;

- Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của sinhviên.

75

5 Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, tuổi đời dưới 22 tuổi

- Bản sao giấy chứng tử của cha và mẹ

- Bản sao giấy khai sinh

B. Đối tượng giảm 70% học phí 5 Sinh viên là người dân tộc thiểu

số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú; - Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của sinhviên.

C. Đối tượng giảm 50% học phí 6 Sinh viên là con cán bộ, công

nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên

Bản sao có chứng thực sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ

* Thông báo về Miễn, giảm học phí được cập nhật thường xuyên tại http://ctsv.hcmussh.edu.vn/

VI. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

Căn cứ Thông tư 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật;

Người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học tại các cơ sở giáo dục được hưởng học bổng mỗi tháng bằng 80% mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ. Người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng chính sách đang học tập tại

76

cơ sở giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp được cấp học bổng 10 tháng/năm học; Không áp dụng chế độ này đối với các đối tượng người khuyết tật đã được hưởng học bổng chế độ chính sách theo quy định tại Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Người khuyết tật thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo đang học tại các cơ sở giáo dục được hỗ trợ kinh phí để mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập với mức 1.000.000 đồng/người/năm học. Người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập mà cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất. Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị “Cấp tiền học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng”;

- Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (bản sao có công chứng);

- Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng).

* Tất cả các giấy tờ đều phải sao y công chứng.

VII. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ: Căn cứ Thông tư 35/2014/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí

77

học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ sẽ nhận được mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.

Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập - Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do ủy ban nhân

dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng); - Giấy khai sinh (bản sao có công chứng);

Mọi thắc mắc xin liên hệ:

- Địachỉ: Phòng Công tác sinh viên (phòng B.002 – Cơ sở Đinh Tiên Hoàng hoặc phòng A.006 – Cơ sở Linh Trung – Thủ Đức) - Điện thoại: 083.8293828 – số nội bộ: 111

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi phải làm hồ sơ trợ cấp ưu

đãi theo mẫu của Sở Lao động Thương binh và Xã hội và nhận trợ cấp ưu đãi tại địa phương.

2. Sinh viên thuộc đối tượng được hưởng TCXH, được miễn, giảm học phí nộp hồ sơ về phòng CTSV. Hạn cuối cùng là ngày 25/10 hàng năm. (Biểu mẫu có thể download tại website: http://ctsv.hcmussh.edu.vn/Biểu mẫu).

3. Hội đồng xét duyệt các chế độ chính sách đối với sinh viên của Trường sẽ xét duyệt tất cả các loại học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí, chính sách học bổng và hỗ trợ phương triện đồ dùng học tập sẽ trình Hiệu trưởng quyết định, sau đó công bố danh sách

78

công khai (Danh sách được xét duyệt thông báo tại bảng tin của Phòng Công tác sinh viên và tại website: http://ctsv.hcmussh.edu.vn/).

79

NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN BIẾT VỀ TÍN DỤNG ĐÀO TẠO

Căn cứ pháp lý: - Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của

Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 10607/BGDĐT-KHTC ngày 04/10/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chính sách tín dụng đào tạo đối với sinh viên;

- Quyết định số 853/QĐ-TTg ngày 03/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ;

- Hướng dẫn số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 hướng dẫn cụ thể về quy trình và thủ tục vay vốn chương trình tín dụng học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg,

- 1852/NHCS-TDSV ngày 17/6/2015 về sửa đổi nghiệp vụ cho vay HSSV mồ côi theo văn bản số 2162A/NHCS-TD,

- Quyết định 751/QĐ-TTg ngày 30/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức vay vốn đối với học sinh, sinh viên,

Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vay vốn hỗ trợ chi phí học tập và sinh hoạt trong thời gian theo học tại trường, bao gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại theo phương thức: vay vốn thông qua hộ gia đình, gia đình trực tiếp nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội ở địa phương của sinh viên. Đối tượng, thủ tục vay như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC VAY VỐN Sinh viên đang theo học tại trường có hoàn cảnh khó khăn về

kinh tế gồm:

1. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

2. Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:

80

- Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.

- Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.

3. Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

II. PHƯƠNG THỨC CHO VAY Việc cho vay đối với sinh viên được thực hiện theo phương thức

cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội ở địa phương. Trường hợp sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.

III. ĐIỀU KIỆN VAY VỐN

1. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

2. Sinh viên là thành viên của hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.

3. Sinh viên là thành viên của hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.

4. Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

IV. MỨC VỐN CHO VAY

- Từ ngày 15/6/2017 mức vay tối đa là: 1.500.000 đồng/tháng/ sinh viên.

81

- Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức cho vay quy định.

- Khi chính sách học phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay.

V. THỜI HẠN CHO VAY - Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối

tượng được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.

- Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn nhận khoản vay đầu tiên cho đến ngày sinh viên kết thúc khóa học, kể cả thời gian sinh viên được trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn phát tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định hoặc thỏa thuận với đối tượng được vay vốn.

- Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả khoản nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay, đối với các chương trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.

VI. LÃI SUẤT CHO VAY

- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với sinh viên là 0,65%/tháng (7,8%/năm).

- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.

82

VII. TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI TIỀN VAY

- Trong thời hạn phát tiền vay đối tượng được vay vốn chưa phải trả nợ gốc và lãi; lãi tiền vay được tính kể từ ngày đối tượng được vay vốn nhận khoản vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.

- Đối tượng được vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau khi sinh viên có việc làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày sinh viên kết thúc khóa học.

- Mức trả nợ mỗi lần do Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn và được thống nhất trong hợp đồng tín dụng.

* Ưu đãi lãi suất trong trường hợp trả nợ trước hạn: Trường hợp đối tượng vay vốn trả nợ trước hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng lãi suất phải trả sẽ được giảm lãi vay. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định cụ thể mức ưu đãi lãi suất trong trường hợp trả nợ trước hạn.

* Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn:

- Đến kỳ trả nợ cuối cùng, người vay có khó khăn chưa trả được nợ, phải có văn bản đề nghị gia hạn nợ thì được Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét cho gia hạn nợ cho đối tượng vay vốn; thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ.

- Trường hợp đối tượng được vay vốn không trả nợ đúng hạn theo kỳ hạn trả nợ cuối cùng và không được phép gia hạn nợ, Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển thành nợ quá hạn. Ngân hàng Chính sách xã hội phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội có biện pháp thu hồi nợ.

- Ngân hàng Chính sách xã hội quy định cụ thể việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn.

VIII. THỦ TỤC TẠI TRƯỜNG - Sinh viên điền vào giấy xác nhận vay vốn (Mẫu số 01/TDSV,

tải mẫu tại: http://ctsv.hcmussh.edu.vn/Biểu mẫu)

- Nộp giấy xác nhận vay vốn tại Phòng Công tác sinh viên.

83

- Sau khi được Nhà trường xác nhận, sinh viên gửi giấy này về cho gia đình, đại diện hộ gia đình sẽ liên hệ Ngân hàng Chính sách - xã hội tại địa phương để được hướng dẫn và làm thủ tục vay vốn.

84

PHẦN 4 KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

85

1. KHEN THƯỞNG Thực hiện theo Quyết định số1589/QĐ-ĐHQG-CTSV ngày 30/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh về việc “Công tác thi đua, khen thưởng học sinh - sinh viên”. Sinh viên tham khảo quyết định tại: http://ctsv.hcmussh.edu.vn/

2. KỶ LUẬT

CẢNH CÁO HỌC VỤ - BUỘC THÔI HỌC (Theo Quyết định số: 64/QĐ-ĐT ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Hiệu

trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn)

Cảnh cáo học vụ - Buộc thôi học: 1. Hàng năm, Trường sẽ tiến hành xử lý học vụ sau học kỳ 1 và sau

học kỳ hè. Sinh viên vi phạm một trong các quy định sẽ bị cảnh cáo học vụ:

- Không hoàn thành nghĩa vụ học phí theo quy định của Trường.

- Không đạt số tín chỉ tối thiểu do Trường quy định cho ngành đào tạo trong một học kỳ.

- Có ĐTBHK trong học kỳ đầu dưới 3.0 hoặc ĐTBCTL của 2 học kỳ liên tiếp dưới 4.0.

Thời hạn cảnh cáo học vụ kéo dài trong học kỳ chính tiếp theo. Sinh viên sẽ được xóa tên trong danh sách cảnh cáo học vụ trước thời hạn, nếu có kết quả học học tập ở cuối học kỳ kế không vi phạm Khoản 2 Điều 19.

2. Trường sẽ ra quyết định đình chỉ học tập và xóa tên khỏi danh sách sinh viên, nếu sinh viên vi phạm một trong những trường hợp sau:

- Đã hết thời gian tối đa hoàn thành khóa học;

86

- Đã tự ý bỏ học từ một học kỳ chính trở lên - có điểm trung bình học kỳ bằng 0 (không) ở một học kỳ chính;

- Sau thời hạn bị cảnh cáo học vụ vẫn vi phạm các quy định của Khoản 1 Điều 19;

- Vi phạm quy chế học vụ và các quy định khác của Trường đến mức buộc thôi học;

- Bị kỷ luật vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ;

- Một số trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quy định cụ thể;

- Trường sẽ xóa tên khỏi danh sách sinh viên nếu sinh viên gửi đơn xin thôi học và được Trường ra quyết định cho phép nghỉ học;

Khi sinh viên có quyết định đình chỉ học tập, Trường thông báo trả sinh viên về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú;

Sinh viên thuộc diện bị đình chỉ học tập, nếu có nguyện vọng chuyển trường hay chuyển xuống các bậc đào tạo thấp hơn phải làm đơn để Trường xét cụ thể từng trường hợp.

* Chú ý: Trong quá trình học tập, nếu sinh viên gặp vấn đề về sức khỏe, hoặc các vấn đề khác (bất khả kháng)… không thể tiếp tục việc học, sinh viên phải làm thủ tục tạm ngưng học tập tại phòng Công tác sinh viên hoặc xin hoãn thi tại phòng Đào tạo.

87

Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật (Kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2007

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT Tên vụ việc vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý

(Số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ học tập 1 năm học

Buộc thôi học

1 2 3 4 5 6 7

1.

Đến muộn giờ học, giờ thực tập; nghỉ học không phép hoặc quá phép

Nhà trường quy định cụ thể

2.

Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực tập và tự học

Nhà trường quy định cụ thể

3. Vô lễ với thầy, cô giáo và CBCC nhà trường

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

4. Học hộ hoặc nhờ người khác học hộ

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

5. Thi, kiểm tra hộ, hoặc nhờ thi, kiểm Lần 1 Lần 2

88

TT Tên vụ việc vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý

(Số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ học tập 1 năm học

Buộc thôi học

1 2 3 4 5 6 7 tra hộ; làm hộ, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp

6.

Tổ chức học, thi, kiểm tra hộ; tổ chức làm hộ tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp

Lần 1

Tùy theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

7.

Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi ra ngoài nhờ làm hộ, ném tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có lý do chính đáng

Xử lý theo quy chế đào tạo

8.

Không đóng học phí đúng quy định và quá thời hạn được trường cho phép hoãn

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

9. Làm hư hỏng tài sản trong KTX và Tùy theo mức

độ xử lý từ

89

TT Tên vụ việc vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý

(Số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ học tập 1 năm học

Buộc thôi học

1 2 3 4 5 6 7 các tài sản khác của trường

khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại

10. Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp.

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4

11.

Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định

Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển trách đến cảnh cáo

12. Chơi cờ bạc dưới mọi hình thức Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4

Tùy theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

13.

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hóa đồi trụy hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4

Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

90

TT Tên vụ việc vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý

(Số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ học tập 1 năm học

Buộc thôi học

1 2 3 4 5 6 7 trái phép

14.

Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma túy

Lần 1

Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

15. Sử dụng ma túy

Xử lý theo quy định về xử lý HSSV sử dụng ma tuý

16. Chứa chấp, môi giới hoạt động mại dâm Lần 1

Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

17. Hoạt động mại dâm Lần 1 Lần 2

18.

Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định

91

TT Tên vụ việc vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý

(Số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ học tập 1 năm học

Buộc thôi học

1 2 3 4 5 6 7 của pháp luật

19.

Chứa chấp buôn bán vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy và các hàng cấm theo quy định của Nhà nước.

Lần 1

Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

20.

Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường.

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học

21.

Đánh nhau gây thương tích, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau

Lần 1 Lần 2

Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

22.

Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật

Lần 1 Lần 2

Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

23. Vi phạm các quy Tùy theo mức

92

TT Tên vụ việc vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý

(Số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ học tập 1 năm học

Buộc thôi học

1 2 3 4 5 6 7 định về an toàn giao thông

độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

93

PHẦN 5 TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP, KỸ NĂNG MỀM

94

TRUNG TÂM TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

Địa chỉ đồng hành cùng sinh viên http://nhanlucnhanvan.hcmussh.edu.vn

1. Giới thiệu Được thành lập từ năm 2009, Trung tâm Tư vấn Hướng nghiệp

và Phát triển Nguồn nhân lực thực hiện các nhiệm vụ và chức năng cơ bản: Tư vấn hướng nghiệp, quan hệ doanh nghiệp và hỗ trợ sinh viên;

Với vai trò là người bạn đồng hành cùng sinh viên, Trung tâm đã và đang tiến hành nhiều hoạt động thiết thực dành cho SV, góp phần cùng chia sẻ giá trị, cơ hội, các khả năng dành cho SV trong cuộc sống, học tập và rèn luyện. Các hoạt động chính của Trung tâm bao gồm:

1.1. Tư vấn hướng nghiệp, quan hệ doanh nghiệp và hỗ trợ sinh viên

- Tư vấn về đặc điểm ngành đào tạo gắn với khả năng và cơ hội việc làm sau tốt nghiệp cho sinh viên.

- Tư vấn cho sinh viên một số kỹ năng cần thiết khi tìm việc: cách chuẩn bị hồ sơ, viết đơn xin việc, các kỹ năng khi tham dự phỏng vấn, giao tiếp với người tuyển dụng…

95

- Kết nối thông tin giữa nhà trường và doanh nghiệp, tư vấn, giới thiệu thông tin tuyển dụng đến sinh viên, doanh nghiệp.

- Tổ chức các hoạt động quảng bá thông tin tuyển dụng, thực tập, ngày hội việc làm… từ các doanh nghiệp đến sinh viên, giúp sinh viên có thêm điều kiện thuận lợi về cơ hội thực tập, cơ hội việc làm trong quá trình đại học cũng như giai đoạn sau tốt nghiệp.

- Tìm kiếm các nguồn lực nhằm hỗ trợ sinh viên trong học tập, nghiên cứu khoa học, trong sinh hoạt, đời sống.

- Liên lạc, phối hợp với cựu sinh viên trong các hoạt động hỗ trợ sinh viên: thông tin về hoạt động thực tập, thực hành, cơ hội nghề nghiệp và các hoạt động hỗ trợ khác.

1.2. Đào tạo kỹ năng + Đối với sinh viên:

- Tố chức các lớp chuyên đề ngắn hạn, các lớp bổ sung kiến thức, kỹ năng… phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng của sinh viên nhằm tăng cường kỹ năng mềm, kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên, giúp sinh viên chủ động, sáng tạo trong học tập, phát huy được năng lực nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp, đáp ứng nhu cầu của các đơn vị tuyển dụng.

- Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài trường giới thiệu các vị trí thực hành, thực tập cho sinh viên gắn với các khóa đào tạo, huấn luyện do Trung tâm tổ chức.

96

+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:

- Tổ chức đào tạo các lớp ngắn hạn cấp chứng chỉ, các khóa bồi dưỡng về nghiệp vụ, kỹ năng theo yêu cầu của các tổ chức, công ty, doanh nghiệp.

1.3. Truyền thông – PR - Tổ chức sự kiện - Kết hợp với các tổ chức chính trị-xã hội trong nhà trường, các

cơ quan, đơn vị chức năng, tổ chức các diễn đàn, hội thảo, hội nghị, hội chợ về việc làm hoặc các sự kiện liên quan đến sinh viên nhằm phục vụ và hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học, lễ tốt nghiệp và việc làm sau tốt nghiệp.

- Thiết kế và cung cấp nhân lực phục vụ các chương trình, sự kiện cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân theo yêu cầu.

1.4. Hoạt động ngoại khóa (CLB sinh viên) - Thường xuyên tổ chức các hoạt động sinh hoạt ngoại khóa

nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên.

- Tổ chức, duy trì hoạt động của các CLB: hướng nghiệp, sở thích, học thuật nhằm tạo sân chơi và hỗ trợ sinh viên trong việc nâng cao kiến thức, kỹ năng trong học tập, nghiên cứu khoa học, đời sống và việc làm.

2. Một số mô hình hoạt động cơ bản của Trung tâm

2.1. Thông tin tuyển dụng

97

- Thông tin việc làm, thực tập từ các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp… được Trung tâm cập nhật thường xuyên trên website: http://nhanlucnhanvan.hcmussh.edu.vn, fanpage: Nhan Luc Nhan Van. SV cũng có thể tham khảo các thông tin việc làm, thực tập tại các bảng tin của Trung tâm tại 2 cơ sở: Cơ sở chính: Phòng C001B, số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1. ĐT: 66753567. 0914592249. Cơ sở 2: Phòng B001, cơ sở Linh Trung Thủ Đức.

- Để có thể tiếp nhận các thông tin tuyển dụng hàng ngày nhanh nhất, SV có thể đăng ký với Trung tâm bằng email cá nhân, nói rõ nguyện vọng được tiếp nhận các thông tin tuyển dụng hàng ngày. Địa chỉ email tiếp nhận các thông tin đăng ký của SV: [email protected].

2.2. Đào tạo kỹ năng Hiện nay Trung tâm đang thường xuyên mở các khóa đào tạo

kỹ năng: - Lớp Kỹ năng Biên phiên dịch Anh - Việt - Lớp Kỹ năng Biên phiên dịch Hoa - Việt - Lớp Kỹ năng Giảng dạy tiếng Nhật - Lớp Nghiệp vụ Báo chí - Lớp Nghiệp vụ Quan hệ công chúng (PR) - Lớp Nghiệp vụ Quản trị nhân sự - Lớp Nghiệp vụ Văn thư lưu trữ và Quản trị văn phòng … Đến với các chương trình đào tạo kỹ năng do Trung tâm

TVHN&PTNNL tổ chức, SV sẽ được tiếp cận, lĩnh hội kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp từ căn bản đến nâng cao, từ sơ cấp đến chuyên sâu, đáp ứng nhu cầu trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp tốt nhất.

Tại Trung tâm TVHN&PTNNL, các chương trình đào tạo được xây dựng trên quan điểm của tư duy thực tiễn, học đi đối với hành, lý thuyết gắn liền với thực hành, thực tế. Đây cũng là định hướng, triết lý

98

đào tạo, giúp người học chủ động, sáng tạo trong mọi hoàn cảnh, biết phát huy tối đa những kỹ năng, phẩm chất cần có của bản thân.

Với đội ngũ cán bộ, giảng viên được đào tạo cơ bản từ nhiều trường đại học khu vực, thế giới, đội ngũ cộng tác viên nhiều năm kinh nghiệm, các chương trình đào tạo được thiết kế chi tiết, khoa học, người học sẽ có được kết quả học tập, trải nghiệm tốt nhất và hài lòng với chất lượng giảng dạy, đào tạo tại Trung tâm.

Với chứng nhận hoặc chứng chỉ do nhà trường cấp (nếu học viên tham dự kỳ thi cuối khóa và đạt yêu cầu), các bạn SV có thể tự tin trước các nhà tuyển dụng khắt khe nhất, cũng như khi mô tả lịch sử, kinh nghiệm và kỹ năng đào tạo của bản thân trong hồ sơ xin việc của mình.

Kỹ năng luôn là yếu tố cần thiết để SV có thể hoàn thiện và nâng cao kiến thức, trình độ của bản thân. Đây cũng là yếu tố để các nhà tuyển dụng có thể đánh giá một cách khách quan và thực chất năng lực của SV. Đến với các chương trình đào tạo kỹ năng của Trung tâm TVHN&PTNNL, SV sẽ được trang bị đầy đủ và tốt nhất những tiêu chí, yêu cầu cơ bản này.

Nếu bạn còn băn khoăn với mức học phí, hãy liên lạc với Trung tâm để có thêm thông tin về mức giá ưu đãi dành cho SV hoặc đăng ký lớp học theo nhóm.

Hãy liên lạc với bộ phận đào tạo kỹ năng của Trung tâm để có thêm thông tin đối với mỗi chương trình đào tạo mới nhất.

ĐT liên hệ: 66753567. 0914592249.

Website: http://nhanlucnhanvan.hcmussh.edu.vn/

99

Fanpage: https://www.facebook.com/kynang.nhanvan?fref=ts

Email: [email protected].

2.3. Sinh hoạt ngoại khóa

2.3.1 Cà phê học thuật nhân văn

Cà phê học thuật nhân văn là sân chơi dành cho các bạn có lòng đam mê nghiên cứu, trao đổi. Chương trình được tổ chức định kỳ dành cho các đối tượng là giảng viên, học viên, SV và các bạn trẻ đam mê học thuật trong và ngoài trường. Cà phê học thuật nhân văn có hai nhánh chính:

- Nhánh Khoa học Xã hội - Nhân văn: Diễn giả là các nhà khoa học có uy tín, có công trình nghiên cứu trong và ngoài nước.

- Nhánh Khởi nghiệp: Diễn giả là những doanh nhân, những chuyên viên thành đạt trong môi trường doanh nghiệp, đặc biệt là các cựu SV. Đến với chương trình, SV sẽ được chia sẻ các kinh nghiệm trong quá trình tìm việc, làm việc, các kĩ năng cơ bản trong môi trường thực tế.

2.3.2 Khóa học mùa hè

100

- Chương trình sinh hoạt được tổ chức vào học kỳ hè với tổ hợp các chuyên đề về khoa học xã hội, khoa học nhân văn, các buổi thực hành thực tế hỗ trợ nâng cao kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực thực tiễn cho SV.

- Chương trình được tổ chức với sự tham gia cộng tác của nhiều cán bộ, giảng viên, các nhà nghiên cứu có uy tín.

2.3.3 CLB du khảo khoa học

Chương trình được tổ chức với mục đích đưa hành trình du khảo, điền dã đến với đông đảo các bạn SV. Mỗi chương trình là một cơ hội để các bạn tìm hiểu về các di tích, địa danh - những chứng nhân cho một giai đoạn phát triển lịch sử, văn hóa của từng vùng, miền, khu vực. Tham gia và trải nghiệm với chương trình sẽ giúp sinh viên có cơ hội được trải nghiệm niềm đam mê khám phá và rèn luyện khả năng nghiên cứu trên thực địa.

101

Ảnh: Đoàn du khảo chụp hình lưu niệm tại Cù Lao Phố

TRUNG TÂM TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, ĐỊA CHỈ, NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH

CÙNG SINH VIÊN!

102

PHẦN 6 TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN TRƯỜNG

ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

103

I. Giới thiệu chung:

Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (gọi tắt là Thư viện) có lịch sử phát triển hơn 60 năm, tiền thân là Thư viện Đại học Văn Khoa thuộc Đại học Sài Gòn (thành lập năm 1957). Từ năm 1997 đến nay, Thư viện tiến hành tin học hóa, phục vụ theo phương thức mở nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giảng viên, học viên sau đại học và sinh viên tiếp cận dễ dàng nguồn lực thông tin của thư viện. Hiện nay, Thư viện là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức của trường Đại học KHXH & NV, ĐHQG – HCM, giữ một vị trí quan trọng trong việc góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của 28 Khoa và Bộ môn trực thuộc trường.

Với phương châm phục vụ: “Vui vẻ, hòa nhã, tận tình, chu đáo”, chúng tôi mong muốn đem Thư viện lại gần bạn đọc và lấy người đọc là trung tâm cho mọi hoạt động của Thư viện. Hy vọng rằng Thư viện sẽ là nơi chắp cánh cho thành công của các bạn!

104

II. Nguồn học liệu: 1. Tài liệu giấy:

Tính đến ngày 17/06/2017, kho tài liệu của Thư viện có 213.780 bản tài liệu (tương ứng với 89.864 nhan đề); 73 tên báo và phụ san, 526 tên tạp chí, tập san, 304 tài liệu chuyên đề phục vụ nghiên cứu về tất cả các lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn (KHXH&NV).

2. Tài liệu điện tử:

- Thư viện có các cơ sở dữ liệu (CSDL) thư mục: (http://opac.hcmussh.edu.vn)

+ CSDL sách: 83.624 biểu ghi phản ánh 196.013 bản sách; + CSDL luận văn, luận án: 5.104 biểu ghi phản ánh 8.039 bản; + CSDL đề tài nghiên cứu khoa học: 1.150 biểu ghi phản

ánh 1.883 bản; + CSDL tài liệu điện tử: 2.763 biểu ghi phản ánh 4.120 bản. - CSDL toàn văn tài liệu nội sinh truy cập trực tuyến có tổng

số nhan đề 14.413, tương ứng với 3.944.822 trang tài liệu. Ngoài ra trong CSDL này còn có nguồn tài liệu đa phương tiện với 3.682 nhan đề; (http://dlib.hcmussh.edu.vn/opac/).

- 05 tạp chí điện tử chuyên ngành truy cập trực tuyến của Sage Publications thuộc trường Ðại học Stanford - Hoa Kỳ về các lĩnh vực KHXH&NV; (http://www.sagepub.com).

- 448 sách điện tử chuyên ngành truy cập trực tuyến, trong đó có 34 nhan đề tiếng Anh (http://www.tandfebooks.com) và 414 nhan đề tiếng Việt (https://www.sachweb.com).

- Ngoài ra, bạn đọc có thể sử dụng 18 CSDL điện tử truy cập trực tuyến dùng chung của Hệ thống Thư viện ĐHQG-HCM (http://www.vnulib.edu.vn/) như: ProQuest, ScienceDirect, Spinger Link, Springer Open, Emerald, IG Publishing, MIT OCW, OECD, các Khóa học tiếng Anh, các tạp chí điện tử chuyên ngành trong nước, CSDL Khoa học và Công nghệ của NASATI,…

105

- Bên cạnh một số dịch vụ tiêu biểu như Dịch vụ mượn tài liệu; Dịch vụ tìm kiếm thông tin theo yêu cầu; Dịch vụ phát hành sách – giáo trình; Dịch vụ số hóa và nhận dạng tài liệu; Dịch vụ in ấn, ghi đĩa, nối file, chuyển font chữ tài liệu; v.v…, bạn đọc có thể sử dụng Dịch vụ mượn liên thư viện tại Hệ thống Thư viện ĐHQG-HCM, Thư viện Khoa học Tổng hợp TP.HCM, Thư viện Đại học Mở TP.HCM,…

* Lưu ý: Để sử dụng nguồn học liệu của Thư viện trường và của Hệ thống Thư viện ĐHQG-HCM, người học cần tham gia lớp hướng dẫn sử dụng thư viện vào đầu năm học và được cấp một tài khoản để truy cập tài liệu điện tử từ xa.

III. Cơ sở vật chất: Cơ sở 1 tọa lạc tại số 10 – 12 Ðinh Tiên Hoàng, phường

Bến Nghé, Quận 1: - Diện tích: 882 m2 với sức chứa 330 chỗ ngồi, gồm có các

phòng: Phòng đọc tham khảo và mượn giáo trình, Phòng mượn,

106

Phòng đọc báo - tạp chí, Phòng tra cứu dữ liệu, Phòng đọc tự do, Phòng Nghiệp vụ và Thông tin thư mục. Cơ sở 2 tọa lạc khu phố 6, phường Linh Trung – quận

Thủ Ðức: - Diện tích: 1.313 m2 với sức chứa 540 chỗ ngồi. Tại cơ sở này

ngoài các phòng phục vụ giống cơ sở 1, còn có thêm các phòng phục vụ như: Phòng đọc tham khảo Hàn Quốc, Phòng tra cứu đa phương tiện, Phòng thảo luận nhóm.

IV. Nội quy chung của Thư viện: A. Đối tượng sử dụng Thư viện:

1. Cán bộ, viên chức (CB-VC), giảng viên, sinh viên, học viên sau đại học của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) đã qua lớp hướng dẫn sử dụng thư viện Trường.

2. Bạn đọc ngoài ĐHQG-HCM đã qua lớp hướng dẫn sử dụng thư viện Trường.

B. Trách nhiệm và quyền hạn của người sử dụng thư viện: 1. Chấp hành nội quy thư viện, tuân thủ sự hướng dẫn của cán

bộ thư viện (thủ thư). 2. Xuất trình thẻ cán bộ / thẻ sinh viên / thẻ học viên / thẻ thư

viện khi sử dụng thư viện. 3. Để túi xách, vật dụng cá nhân đúng nơi quy định. Thư viện

không chịu trách nhiệm bảo quản tài sản cá nhân, tiền bạc, tư trang của bạn đọc.

4. Giữ gìn trật tự, vệ sinh, không hút thuốc, không mang đồ ăn, nước uống vào thư viện. Trang phục lịch sự, không mang áo khoác khi vào kho lựa chọn tài liệu.

5. Giữ gìn, bảo quản tài liệu và tài sản của thư viện: không được lấy cắp, tráo đổi, xé trang, cắt xén, làm rách, nát, hư hỏng hoặc viết, vẽ vào tài liệu; không được làm hư hỏng các trang thiết

107

bị máy móc và các vật dụng khác của thư viện. 6. Cần trả tài liệu đúng thời gian quy định, nếu có nhu cầu tiếp

tục sử dụng tài liệu đang mượn bạn đọc cần đến thư viện để gia hạn. Nếu để trễ hạn trả tài liệu bạn đọc phải nộp phạt 2.000 đ / tài liệu/ ngày (nếu tái phạm 02 lần trở lên bạn đọc sẽ bị khóa giao dịch sử dụng thư viện từ 03 đến 06 tháng).

7. Không được sao chụp trái phép các tài liệu của thư viện, nếu có nhu cầu sao chụp tài liệu bạn đọc cần liên hệ với thủ thư và sao chụp theo quy định của thư viện.

8. Bạn đọc được mượn tài liệu như sau: - Tài liệu tham khảo được mượn 04 cuốn đối với SV, HVSĐH; 06 cuốn đối với CB - GV trong vòng 14 ngày và phải trả tài liệu đúng thời hạn quy định. - Giáo trình: được mượn 01 quyển / 01 tên tài liệu, trong thời

gian là một học kỳ (học kỳ I: từ ngày 01 tháng 08 đến hết ngày 31 tháng 01; học kỳ II: từ ngày 01 tháng 02 đến hết ngày 31 tháng 07);

- Báo, tạp chí, luận văn, luận án, CD-ROM, DVD, tài liệu một bản, tài liệu tại các phòng đọc: chỉ phục vụ đọc tại thư viện (đọc tại chỗ).

9. Cần kiểm tra tài liệu trước khi mượn, nếu phát hiện tài liệu bị rách nát hay hư hỏng đề nghị báo ngay cho thủ thư.

10. Nếu làm mất hoặc làm hư hỏng tài liệu bạn đọc sẽ bị xử lý như sau: - Phải tìm mua lại đúng tài liệu đã mất và nộp phạt thêm 01 lần tiền bằng giá trị của tài liệu tại thời điểm nộp phạt; - Trong trường hợp nếu bạn đọc không tìm được tài liệu mất

trên thị trường phát hành, bạn đọc phải báo ngay cho thủ thư. Nếu thư viện tìm được tài liệu, thư viện sẽ cung cấp địa chỉ để bạn đọc mua trả tài liệu và nộp thêm 02 lần tiền giá trị của tài liệu tại thời điểm nộp phạt;

108

- Nếu không còn tài liệu mất trên thị trường, nhưng thư viện có bản gốc, bạn đọc phải chi trả các chi phí sau:

+ Tiền scan tài liệu mất: 1.000 đồng / trang x tổng số trang tài liệu; + Tiền in: 500 đồng / trang x tổng số trang tài liệu; + Tiền phạt: nộp phạt số tiền bằng 01 lần giá của tài liệu mất, được định giá tại thời điểm nộp phạt.

- Nếu trên thị trường và thư viện đều không còn tài liệu đã mất thì bạn đọc phải nộp phạt số tiền gấp 03 lần giá trị của tài liệu được định giá tại thời điểm nộp phạt.

11. Ngoài nội quy chung, mỗi phòng chức năng đều có những quy định riêng, bạn đọc cần tham khảo trước khi vào sử dụng.

12. Nếu có hành vi vi phạm nội quy, tùy theo mức độ nặng/nhẹ, Nhà trường sẽ có hình thức xử lý phù hợp.

V. Thời gian phục vụ:

PHÒNG THỨ 2 ĐẾN THỨ 6

THỨ 7 SÁNG CHIỀU TỐI

ĐỌC 7h30 – 20h00 7h30 – 17h00

MƯỢN (THỦ ĐỨC)

7h30 – 17h00 Nghỉ Nghỉ

MƯỢN (ĐINH TIÊN HOÀNG)

7h30 – 11h30

13h15 – 17h00

Nghỉ Nghỉ

BÁO – TẠP CHÍ

7h30 – 20h00 7h30 – 17h00

TRA CỨU ĐA PHƯƠNG TIỆN

7h30 – 11h30

13h15 – 17h00

17h00 – 20h00 (Thứ 2, 4, 6)

cơ sở Thủ Đức Nghỉ

109

TRA CỨU DỮ LIỆU

7h30 – 11h30

13h15 – 17h00 Nghỉ Nghỉ

NGHIỆP VỤ-THÔNG TIN THƯ MỤC

7h30 – 11h30

13h15 – 17h00

Nghỉ Nghỉ

PHÒNG ĐỌC THAM KHẢO HÀN QUỐC

7h30 – 11h30

13h15 – 17h00 Nghỉ Nghỉ

VI. Thông tin liên hệ:

1. Website: http://lib.hcmussh.edu.vn. 2. Email: [email protected]. 3. Facebook: http://www.facebook.com/libussh. 4. Ðiện thoại: + Cơ sở 1: (028) 3829 3828, số nội bộ 125; (08) 3910 5581; + Cơ sở 2: (028) 3724 2720, số nội bộ 306. 5. Ðịa chỉ: + Cơ sở 1: 10 - 12 Ðinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Quận1, TP.HCM; + Cơ sở 2: Khu phố 6, P. Linh Trung, Quận Thủ Ðức, TP.HCM.

LIBUSSH – Rất hân hạnh được phục vụ Quý bạn đọc!

110

PHẦN 7 BIỂU MẪU

111

(Sinh viên có thể tải các biểu mẫu tại địa chỉ: http://ctsv.hcmussh.edu.vn, mục Biểu mẫu)

Mẫu 1 (Đơn xin bảo lưu kết quả trúng tuyển)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN BẢO LƯU KẾT QUẢ TRÚNG TUYỂN

Kính gửi: - Ban giám hiệu. - Phòng Công tác Sinh viên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Tên tôi là: ………………………………... MSSV: ………………….

Ngày sinh: ……………………………… Nơi sinh: ………………… Ngành dự thi: ………………………………………………………...

Điểm trúng tuyển(Đính kèm Giấy báo nhập học):……………………… Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………

Tôi xin bảo lưu kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học năm:…... Thời gian từ: ....................... đến: ..…….. (tối đa không quá 12 tháng) Lý do bảo lưu: ……………………………………………………….. Trân trọng.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

112

Mẫu 2 (Đơn xin tạm ngưng học tập)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN TẠM NGƯNG HỌC TẬP

Kính gửi: - Ban giám hiệu

- Phòng Công tác Sinh viên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Tên tôi là: .......................................................... MSSV:……………...

Sinh ngày: .......................................................... Nơi sinh:…………… Hiện nay là sinh viên lớp: ……………………. Khóa:……………….

Khoa/Bộ môn: ………………………………. Ngành học:………… Số điện thoại liên lạc: ………………… Email: ……………………

Đang học tại cơ sở (đối với hệ Vừa làm vừa học):………………… Lý do tam ngưng học: ..................................................................

Nay tôi làm đơn này xin được tạm ngừng học tập trong thời gian từ tháng: ....... năm: ........ đến …… tháng: ……. năm: …… (tối đa 12 tháng) và được bảo lưu kết quả học tập (đính kèm bảng điểm và giấy xác nhận không nợ sách thư viện). Tôi xin cam đoan sẽ trả nợ nhưng môn học chưa đạt yêu cầu trong thời gian ngưng học theo đúng quy định nhà trường.

Tôi xin chân thành cám ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Xác nhận của Khoa/BM/cơ sở Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

113

Mẫu 3 (Đơn xin nhập học)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN NHẬP HỌC

Kính gửi: - Ban giám hiệu. - Phòng Công tác Sinh viên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Tên tôi là: .......................................................... MSSV: ……………..

Sinh ngày: ....................................................... Nơi sinh: …………… Hiện nay là sinh viên năm thứ: ……………… Khóa học: …………..

Khoa/ngành học: …………………………………………………... Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………

Đang học tại cơ sở (đối với hệ Vừa làm vừa học): ……………….. Sau thời gian được tạm ngưng học theo quyết định số: ………… /QĐ-CTSV, ngày …… tháng ……. Năm …… (đính kèm theo đơn). Nay tôi làm đơn này xin được nhập học lại với khoá: ……………….

Tại cơ sở (đối với hệ Vừa làm vừa học): ……………………………. Tôi xin chân thành cám ơn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Xác nhận của Khoa/BM/cơ sở Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

108

Mẫu 4 (Đơn xin chuyển trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG Kính gửi: Ông Hiệu trưởng Trường Đại học KHXH&NV

Đồng kính gửi: Ông Hiệu trưởng Trường…………………

Tên tôi là: ……………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………..

Quê quán (ghi rõ xã/ phường, huyện/ quận, tỉnh/ thành phố): ………

………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú (trước khi dự thi vào Trường): ………………....

………………………………………………………………………..

Số điện thoại liện lạc: ………………………………………………

Là sinh viên đang học năm thứ: …… lớp: ... …. MSSV: …………..

Khoa/ngành: ………………………………………………………….

Trong kỳ thi tuyển vào Trường Đại học KHXH&NV tôi đã đạt được số điểm:.........đ/ ......... đ (tử số ghi số điểm đạt được, mẫu số ghi số điểm chuẩn cần đạt theo quy định của trường).

Trong thời gian học tập tại Trường Đại học KHXH&NV:

+ Tôi đã đạt được kết quả học tập, rèn luyện qua các năm như sau: (ghi rõ từng năm học được phân loại, xếp hạng về học tập, rèn luyện, được khen thưởng hoặc bị kỷ luật các mức cụ thể):………….

+ Tôi không thuộc diện đã dự thi vào trường (chuyển đến)…….

………………………………………………………………………..

109

Tôi có nguyện vọng xin được chuyển đến tiếp tục vào học năm thứ .............. Ngành học của Trường…………………………………….. Với lý do: …………………………………………………………..

Tôi xin chân thành cám ơn. (Kèm theo đơn xin chuyển Trường có: giấy chứng nhận kết quả học tập, rèn luyện của Trường cũ, giấy xác nhận di chuyển hộ khẩu hoặc chuyển công tác, địa điểm sản xuất kinh doanh của gia đình, của cơ quan quản lý hoặc xã/ phường). TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Hiệu trưởng Ý kiến của Hiệu trưởng

Trường đang học Trường tiếp nhận

110

Mẫu 5 (Giấy đề nghị hỗ trợ học phí dành cho đối tượng có đất bị thu hồi) Mẫu số 2/GDĐT-156

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC PHÍ (Dành cho đối tượng có đất bị thu hồi)

Năm học: 20…. – 20…. Kính gửi: Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và

Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

Tôi tên:………………………………………………………………..

Địa chỉ nơi thu hồi đất:………………………………………………. Là (cha, mẹ) của sinh viên:…………………….MSSV:…………….

Hiện đang học lớp:……….Khoa:………….. Điện thoại:……………. Tôi đề nghị Hiệu trưởng Trường xác nhận con tôi đang học tại trường để con tôi được hỗ trợ tiền học phí theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố.

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND phường – xã về đối tượng có đất bị thu hồi: Hộ (Ông, Bà):………………………………………………………… Địa chỉ nơi thu hồi đất:……………………………………………….

Thuộc diện hộ bị thu hồi đất của địa phương để thực hiện dự án:….. ………………………………………………………………………..

111

Đề nghị Quý trường giải quyết hỗ trợ tiền học phí theo quy định tại Quyết định số 156/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố.

TP. HCM, ngày tháng năm TM.UBND phường – xã

(Ký tên, đóng dấu)

Xác nhận của Ban Giám hiệu trường ĐH KHXH&NV Sinh viên:……………………………………..MSSV:……………… Khoa:………………………………………….Lớp:…………………

Số tiến học phí được nhà trường hỗ trợ 50% của cả năm học là:…… TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

Xác nhận của Khoa/bộ môn Hiệu trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

112

Mẫu 6 (Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDDT-BTC-BLĐTBXH 30/5/2014))

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ Kính gửi: - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

- Phòng Công tác sinh viên

Họ và tên: …………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………

Nơi sinh: ………………………………………………………….

Lớp: ........................... Khoá: ............................. Khoa: ………….

MSSV: …………..…………………….

Điện thoại: ……………………. Email: ………………..….……

Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49 và Nghị định 74)

Căn cứ và Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

Xác nhận của Khoa Người làm đơn (Quản lý sinh viên) (Ký và ghi rõ họ tên)

113

Mẫu 7 (Đơn xin trợ cấp xã hội) ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH KHXH&NV Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN TRỢ CẤP XÃ HỘI

Kính gửi: Ban Giám Hiệu Trường ĐH KHXH&NV Phòng Công tác sinh viên

Tôi tên là: ................................... MSSV: ................................ Sinh ngày: .................................. Nơi sinh: .............................. Khoá học: ................................... Ngành học: .......................... Điện thoại: .................................. Email: ................................. Hộ khẩu thường trú: ................................................................. Địa chỉ liên lạc khi cần: ...........................................................

Thuộc diện là: (đánh dấu chéo (X) vào 01 ô bên cạnh)

1. SV mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

2. SV là người tàn tật găp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật được Hội Đồng Giám định Y khoa xác nhận.

3. SV là người dân tộc ít người thường trú trên 3 năm tại vùng cao

4. Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập

Hồ sơ kèm theo gồm:

1. ....................................................................................... 2. ....................................................................................... 3. .......................................................................................

Đề nghị nhà trường xem xét giải quyết cho tôi được hưởng theo chế độ chính sách của nhà nước. Tp.HCM, ngày tháng năm 201…

Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

114

Mẫu 8 (Đơn đề nghị cấp học bổng và hỗ trợ kinh phú mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp tiền học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện,

đồ dùng học tập dùng riêng (Dùng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)

Kính gửi: ………………..................................................

Họ và tên: ....................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................... Nơi sinh: ......................................................................................... Họ tên cha hoặc mẹ của học sinh/sinh viên: …............................... Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ): Xã (Phường): ......................... Huyện (Quận): ........................ Tỉnh (Thành phố): ............................................................................ Hiện đang học tại: ........................................................................... Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được chi trả học

bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng theo quy định và chế độ hiện hành. …..., ngày …. tháng ….. năm 20….

Người làm đơn (kí và ghi rõ họ, tên)

Xác nhận của cơ sở giáo dục Trường.................................................................................... Xác nhận học sinh/sinh viên ................................................ là học sinh/sinh viên lớp…../năm thứ ........ Năm học....... Khóa học.............. của nhà trường. Đề nghị ………………………………………… xem xét giải quyết chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho học sinh/sinh viên ............................... theo quy định và chế độ hiện hành. …..., ngày …. tháng ….. năm 20…. Thủ trưởng đơn vị

(kí tên và đóng dấu)

115

Mẫu 9 (Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí học tập cho SV DTTS) (Kèm theo Thông tư liên tịch số 35 /2014/TTLT-BGDĐT-

BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP (Dùng cho sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục đại học

công lập)

Kính gửi: (Cơ sở giáo dục đại học công lập)

Họ và tên: ......................................... Dân tộc: ............................... Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................... Nơi sinh: ......................................................................................... Lớp:.......................... Khóa: .................. Khoa: ............................. Mã số sinh viên: .............................................................................

Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để hỗ trợ chi phí học tập theo quy định.

.........., ngày .... tháng .... năm ............ Xác nhận của Khoa Người làm đơn (Quản lý sinh viên) (Ký tên và ghi rõ họ tên)

116

Mẫu 10 (Dùng cho SV vay vốn ngân hàng) Mẫu số: 01/TDSV

(Do HSSV lập)

GIẤY XÁC NHẬN Họ và tên sinh viên:………………………………………………

Ngày sinh: ………........………….. Giới tính: Nam Nữ

CMND số: …………… Ngày cấp: …../…../….. Nơi cấp:……….

Mã trường theo học (mã quy ước trong tuyển sinh ĐH, CĐ, TCCN): QSX

Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. Hồ Chí Minh.

Ngành học: …………………………………………………………

Hệ đào tạo (Đại học, cao đẳng, dạy nghề): Đại học

Khoá: ………………………. Loại hình đào tạo: …………………

Lớp: ………………………………. Số thẻ SV: ………………….

Khoa/ Bộ môn: …………………………………………………….

Ngày nhập học:…./..../…. Thời gian ra trường (tháng/năm): …/….

(Thời gian học tại trường: 48 tháng)

- Số tiền học phí hàng tháng:………………………………đồng.

Thuộc diện: - Không miễn giảm

- Giảm học phí

- Miễn học phí

Thuộc đối tượng: - Mồ côi

- Không mồ côi

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH & NV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

117

- Trong thời gian theo học tại trường, anh (chị): …………………… không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.

- Số tài khoản của nhà trường:………….,tại Ngân hàng:…………… TP.HCM, ngày tháng năm

TL.HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG CTSV

117

Mẫu 11 (Mẫu giấy chứng nhận sinh viên bằng tiếng Anh)

LETTER OF VERIFICATION UNIVERSITY OF SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES

verifies that Student’s name: ……………………………………………………

Student ID: ………………… Grade:……….. School year: …….. Faculty/ Major: …………………………………………………….

Type of student: Full time □ Part time □ In service □ Second degree □

Date of Birth: …………………. Place of Birth: ………………….. Residential address: ………………………………………………..

is currently a student of University of Social Sciences and Humanities. This Letter of Verification is issued for the afore-mentioned person in order to complete personal documents. Ho Chi Minh City,…………………..

PRESIDENT Prof.Dr. Vo Van Sen

VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY – HO CHI MINH CITY

UNIVERSITY OF SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES

Socialist Republic of Vietnam

Independence – Freedom – Happiness

Ref. No………./CTSV

118

Mẫu 12 (Mẫu đơn xin vào KTX 135B Trần Hưng Đạo, Quận 1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ TẠI KÝ TÚC XÁ Kính gửi: Phòng Công tác Sinh viên trường ĐH KHXH&NV

Tôi tên: ………………………………………….…………………... Ngày sinh: ………………………………………… Nam Nữ

Khoa/Bộ môn: ………………………. MSSV:…………………… Điện thoại: ……………………. Địa chỉ email:……………………...

là sinh viên thuộc diện: ……………………………………………… (Sinh viên ghi chính xác diện đối tượng ưu tiên)

Trình bày hoàn cảnh gia đình hiện nay: …………………………….. ………………………………………………………………………

………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….

Sau khi đọc kỹ thông báo về việc đăng ký lưu trú tại KTX, tôi làm đơn này kính đề nghị P.CTSV trường ĐH.KHXH&NV cho phép tôi đăng ký lưu trú tại KTX. Tôi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh nội quy KTX.

Ngày tháng năm Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

119

Mẫu 13 (Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY XÁC NHẬN NƠI CƯ TRÚ ..……………………….…………………………………

Chứng nhận Ông (Bà):………………………………………………

Sinh ngày:………tháng………năm………tại:……………………… Số CMND/Hộ chiếu: …………………. Do Công An:……………..

Cấp ngày:…………………………………………………………… Số điện thoại:…………………………Di động: ……………………

Email:……………………………………………………………….. Khi cần thiết liên lạc với ai:………………Điện thoại:……………..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………. Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………

Hiện đang cư trú tại địa phương chúng tôi từ ngày……………. đến nay.

…………, ngày …… tháng……năm …… Trưởng Công An Phường (Xã)/ Cơ quan quản lý

(Ký tên và đóng dấu)

120

Mẫu 14 (Đơn đề nghị, khiếu nại)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ (KHIẾU NẠI)

Kính gửi: - Ban Giám hiệu

- Phòng Công tác Sinh viên

Tên tôi là:……………………………… MSSV: ……………….….. Sinh ngày: ……………………………… Nơi sinh: …………………

Hiện nay là sinh viên lớp: ………………… Khóa: ….……………… Khoa/Bộ môn: …………………………… Ngành học: …………….

Số điện thoại liên lạc: …………………… Email: ………………… Nay tôi làm đơn này xin đề nghị/ khiếu nại về việc sau đây: ………..

……………………………………………………………………….. Kính mong nhận được sự hướng dẫn, giải thích của Nhà trường.

Tôi xin chân thành cám ơn ! TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

121

Mẫu 15 (Giấy ủy quyền nhận thay bằng tốt nghiệp) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN (NHẬN BẰNG TỐT NGHIỆP)

Kính gửi: Phòng Công tác sinh viên Trường Đại học KHXH&NV

Tôi tên: ………………………………………………………………. Sinh ngày: …………………………............... Tại: .……………….. CMND: ………………………………… Tại: ……………………... Địa chỉ thường trú: ………………………………………………… Tôi đã tốt nghiệp Khoa: ………………Tại kỳ thi tháng…….năm…... MSSV:……………..Trường Đại học KHXH&NV TP. Hồ Chí Minh. Nay tôi làm giấy này ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp của tôi cho anh / chị:…………………………………………………………………… Sinh ngày:…………………………tại:……………………………… CMND:……………………...Cấp ngày:……………tại:……………. Địa chỉ thường trú:…………………………………………………… Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc ủy quyền này và xin cam đoan sẽ không có bất kỳ khiếu nại nào sau này (Nộp đính kèm: Công chứng Chứng minh nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền). Rất mong sự xem xét giải quyết của Quý Trường. Tôi xin chân thành cảm ơn.

TP.HCM, ngày… tháng… năm … Xác nhận của chính quyền địa phương Người ủy quyền (Ký tên, đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)

122

Mẫu 16 (Mẫu công văn - giấy giới thiệu dành cho nhóm sinh viên hoặc sinh viên đi liên hệ công việc/thực tập/kiến tập ở nhiều nơi)

Kính gửi: - ………………………………………………………………;

- ……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… (Đính kèm danh sách … sinh viên tham gia thực tập).

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trân trọng.

BAN CHỦ NHIỆM TL.HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG CTSV

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: HC-TH, CTSV

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH & NV

Số: /XHNV-CTSV-GGT

V/v giới thiệu SV đi thực tập

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

123

Mẫu 17 (Phiếu nhận xét sinh viên)

PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN

PHẦN 1: SINH VIÊN

1. Họ và tên: .................................. Giới tính: ................................. 2. Ngày tháng năm sinh: .................... Nơi sinh:.............................. 3. Quê quán: ......................................................... 4. Hộ khẩu thường trú khi vào trường: ............................................ ........................................................................................................ 5. Địa chỉ liên hệ: ............................................................................ ........................................................................................................ 6. Dân tộc: ..................................... Tôn giáo: ................................. 7. Ngày vào Đoàn TNCS HCM: ..... Ngày vào Đảng CSVN: .......... 8. Quá trình học tập và công tác:

- Cấp 1: ...................................................................................... - Cấp 2: ...................................................................................... - Cấp 3: ...................................................................................... - Nơi công tác trước khi vào trường (thời gian): ......................... ...................................................................................................

PHẦN 2: HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN 1. Hệ đào tạo: .................. Thời gian đào tạo: ................................. 2. Ngành nghề đào tạo: Nhóm ngành: ......................... Chuyên ngành: ............................... 3. Thời gian ở trường Đại học đã tham gia công tác gì? Chức vụ và thời gian công tác: .......................................................................... ........................................................................................................ 4. Khen thưởng và kỷ luật (hình thức và cấp quyết định):

- Khen thưởng: ........................................................................... ................................................................................................... - Kỷ luật: .................................................................................... ...................................................................................................

5. Tự đánh giá ưu khuyết điểm: ......................................................

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH & NV PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

124

........................................................................................................ ........................................................................................................ 6. Nguyện vọng: ............................................................................. ........................................................................................................ ........................................................................................................

PHẦN 3: NHẬN XÉT CỦA TRƯỞNG KHOA/BỘ MÔN

(Về học tập và đạo đức) ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm TRƯỞNG KHOA

(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN 4: XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG

125

NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN BIẾT

THÔNG TIN LIÊN LẠC

Sinh viên cập nhật thông tin, thắc mắc liên quan đến các vấn đề về đào tạo, công tác sinh viên, rèn luyện, hoạt động Đoàn Hội; biểu mẫu… có thể truy cập website các đơn vị:

- Webiste trường: http://hcmussh.edu.vn

- Phòng Đào tạo: http://dt.hcmussh.edu.vn

- Phòng Công tác sinh viên: http://ctsv.hcmussh.edu.vn

- Trung tâm TVHN&PTNNL: http://nhanlucnhanvan.hcmussh.edu.vn/

- Đoàn TN, Hội SV: http://suctrenhanvan.edu.vn

- Website các Phòng ban và Khoa/Bộ môn:

http://hcmussh.edu.vn, chọn Khoa/Bộ môn

Điện thoại liên lạc một số Phòng chức năng trong Trường:

(028) 38293828, số nội bộ:

- Phòng Hành chính – Tổng hợp: 110

- Phòng Công tác sinh viên: 111

- Phòng Đào tạo: 112

- Phòng Hợp tác Quốc tế và Phát triển Dự án Quốc tế: 114

- Phòng Kế hoạch – Tài chính: 115

- Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng: 116

- Phòng Quản lý Khoa học – Dự Án: 122

126

GIẤY CHỨNG NHẬN SINH VIÊN, GIẤY GIỚI THIỆU, TẠM NGƯNG HỌC TẬP, NHẬP HỌC LẠI

* Thủ tục xin giấy chứng nhận, giấy giới thiệu

1. Giấy chứng nhận:

Sinh viên mang thẻ sinh viên đến phòng Công tác sinh viên để được cấp giấy chứng nhận.

Thời gian trả giấy: trong ngày đối với các giấy chứng nhận thông thường , sau 5 ngày làm việc đối với giấy chứng nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

2. Giấy giới thiệu:

Sinh viên mang thẻ sinh viên đến phòng Công tác sinh viên để được cấp giấy giới thiệu.

Đối với trường hợp sinh viên đi theo nhóm hoặc sinh viên đi thực tập tại nhiều địa điểm khác nhau cần làm công văn có xác nhận của BCN Khoa/Bộ môn.

Thời gian trả giấy: trong ngày

* Thủ tục tạm ngưng học tập

1. Điều kiện tạm ngưng học tập: thời gian nhận hồ sơ xin tạm ngưng bắt đầu từ đầu học kỳ đến trước khi bắt đầu thi kết thúc học kỳ. Sau thời gian này, bắt buộc sinh viên phải tham gia thi học kỳ và có điểm đầy đủ mới cho phép làm thủ tục xin tạm ngưng.

2. Thời gian tạm ngưng: 1 học kỳ/1 lần tạm ngưng hoặc 1 năm/1 lần tạm ngưng.

3. Thủ tục tạm ngưng:

(1) Đơn xin tạm ngưng, trong đơn cần có ý kiến xác nhận của Khoa/Bộ môn.

127

(2) Bảng điểm các học kỳ đã học (xin tại phòng Đào tạo, có xác nhận)

(3) Giấy xác nhận không nợ sách thư viện (xin tại Thư viện cơ sở Đinh Tiên Hoàng hoặc Thư viện cơ sở Linh Trung)

4. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ tạm ngưng:

Nộp hồ sơ trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 tại Phòng Công tác sinh viên

- Cơ sở Đinh Tiên Hoàng: B.002, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, Tp.HCM. ĐT: (028) 38293828 – 111

- Cơ sở Linh Trung: A.006, KP.6, Linh Trung, Thủ Đức, Tp.HCM. ĐT: (028) 37242720 – 116

5. Thời gian trả quyết định tạm ngưng: sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Công tác sinh viên nhận được hồ sơ hợp lệ.

* Thủ tục nhập học lại sau khi bảo lưu kết quả trúng tuyển hoặc sau khi tạm ngưng học tập.

Sau khi làm thủ tục tạm ngưng học tập, sinh viên sẽ nhận Quyết định tạm ngưng do BGH chấp thuận, sinh viên sẽ quay lại làm thủ tục nhập học lại theo thời gian ghi trong quyết định.

1. Thủ tục gồm:

(1) Đơn xin nhập học lại

(2) Quyết định tạm ngưng (bảng chính)

2. Nơi nộp: Nộp hồ sơ trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 tại Phòng Công tác sinh viên

- Cơ sở Đinh Tiên Hoàng: B.002, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, Tp.HCM. ĐT: (028) 38293828 – 111

128

- Cơ sở Linh Trung: A.006, KP.6, Linh Trung, Thủ Đức, Tp.HCM. ĐT: (028) 37242720 – 116

3. Thời gian trả quyết định nhập học: sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Công tác sinh viên nhận được hồ sơ hợp lệ.

* Xem thêm hướng dẫn thủ tục tại: http://ctsv.hcmussh.edu.vn, “Sinh viên” > “Tư vấn và hỗ trợ”

TÀI KHOẢN CÁ NHÂN TRONG THẺ SINH VIÊN

Thẻ sinh viên được tích hợp tài khoản ngân hàng và được sử dụng như thẻ ATM, tài khoản ngân hàng này sẽ được dùng để thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền lợi của sinh viên như: chuyển khoản học bổng, trợ cấp xã hội…

MẤT THẺ SINH VIÊN, PHẢI LÀM SAO?!

Đối với sinh viên bị mất Thẻ sinh viên cần làm lại thẻ như sau:

- Liên hệ Phòng Công tác sinh viên xin xác nhận sinh viên (tải mẫu tại địa chỉ: ctsv.hcmussh.edu.vn/Biểu mẫu).

- Nộp giấy chứng nhận sinh viên tại Ngân hàng theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận, để làm lại thẻ mới.

THỦ TỤC DÀNH CHO SINH VIÊN ĐI NƯỚC NGOÀI

Trong quá trình học, nếu sinh viên thuộc diện chuyển tiếp đào tạo tại nước ngoài theo chương trình hợp tác đào tạo, đạt học bổng du học ngắn hạn, tham quan, tham gia hội thảo quốc tế… SV phải thực hiện các thủ tục như sau:

129

- Viết đơn xin đi du học, trong đó có ý kiến chấp thuận của BCN Khoa/BM, Phòng CTSV, Phòng HTQT; (tải biểu mẫu tại địa chỉ htqt.hcmussh.edu.vn hoặc ctsv.hcmussh.edu.vn/Biểu mẫu)

- Giấy giới thiệu hoặc thư mời của tổ chức, đơn vị nước ngoài (kèm theo bản dịch Tiếng Việt có xác nhận);

- Hồ sơ xin tạm ngưng học tập (đơn, bảng điểm và giấy xác nhận không nợ sách thư viện) trong thời gian du học nước ngoài;

SV hoàn tất các thủ tục trên và nộp lại hồ sơ cho Phòng CTSV 3 tuần trước khi đi nước ngoài.

XE BUÝT

Giá vé áp dụng kể từ ngày 01/01/2013 căn cứ theo Quyết định 3980/QĐ-SGTVT ngày 10/12/2012 của Sở giao thông vận tải:

1. Các tuyến xe buýt phổ thông (trừ tuyến 13, 94 và 96)

1.1 Vé lượt:

- Áp dụng cho hành khách thường:

+ Các tuyến xe buýt có cự ly dưới 18 km: giá vé đồng hạng 5.000 đồng/lượt hành khách.

+ Các tuyến xe buýt có cự ly từ 18 km trở lên: giá vé đồng hạng 6.000 đồng/lượt hành khách.

- Áp dụng cho đối tượng học sinh, sinh viên:

+ Giá vé lượt đồng hạng: 2.000 đồng/lượt hành khách.

+ Học sinh, sinh viên khi lên xe phải xuất trình thẻ học sinh, sinh viên để chứng minh.

+ Học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường Trung cấp nghề và Trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy được sử dụng thẻ học viên thay cho thẻ học sinh, sinh viên để được ưu tiên khi đi xe buýt

130

với điều kiện trên thẻ có ghi cụ thể thời gian đào tạo từ 02 (hai) năm trở lên.

+ Trường hợp chưa được cấp thẻ hoặc chỉ được cấp thẻ học viên (không ghi cụ thể thông tin như yêu cầu trên), hành khách có thể xuất trình giấy xác nhận là học sinh, sinh viên (có dán hình, đóng dấu giáp lai) thay thế cho thẻ học sinh, sinh viên.

1.2 Vé bán trước (hay vé tập năm):

- Tương ứng với giá vé lượt 5.000 đồng/lượt hành khách: Giá vé tập năm là 112.500 đồng/1 tập 30 vé.

- Tương ứng với giá vé lượt 6.000 đồng/lượt hành khách: Giá vé tập năm là 135.000 đồng/1 tập 30 vé.

- Vé tập năm loại 135.000 đồng/1 tập 30 vé có thể sử dụng đi trên tất cả các tuyến (trừ các tuyến có mã số 13, 94 và 96).

2. Các tuyến xe buýt nhanh mã số 13, 94 và tuyến xe buýt đêm mã số 96:

2.1 Vé lượt:

- Tuyến xe buýt mã số 13 và 94: Giá vé lượt 7.000 đồng/lượt hành khách

- Tuyến xe buýt mã số 96: Giá vé lượt 10.000 đồng/lượt hành khách

2.2 Vé bán trước (hay vé tập năm):

- Chỉ áp dụng cho đối tượng học sinh, sinh viên

- Giá vé tập năm là 112.500 đồng/1 tập 30 vé.

Lưu ý - Các loại vé tập trên có giá trị sử dụng trong năm.

- Khi đi xe buýt, một tập vé có giá trị sử dụng cho một người, không được tách lẻ vé cho người khác cùng sử dụng.

131

3. Danh sách các tuyến xe buýt và giá vé cụ thể từng tuyến: tham khảo tại địa chỉ http://buyttphcm.com.vn/ Tra cứu thông tin vé.

Những quy định trong việc sử dụng xe buýt - Sử dụng vé hợp lệ (theo mẫu thống nhất, nếu là vé tháng phải

còn thời gian sử dụng theo quy định).

- Xuất trình vé khi sử dụng đi lại trên các tuyến xe buýt thể nghiệm cho nhân viên trên xe kiểm tra, kiểm soát.

- Chấp hành sự hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ, bảo đảm an toàn, trật tự trên xe.

- Không được mang theo những hàng hoá bị cấm vận chuyển.

- Tự bảo quản vé của mình. Hành khách không được đền bù nếu vé bị hư hỏng, mất mát,….

Mọi thắc mắc về các tuyến xe buýt, có thể liên hệ với Trung tâm Quản lý và Điều hành Vận tải Hành khách Công cộng, 102 Ký Con, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM, đường dây nóng số 3.8214444 và 3.8214730 hay Trạm điều hành Sài Gòn (Công trường Quách Thị Trang - đối diện chợ Bến Thành). ĐT HTX xe buýt Quyết Thắng: 3.8642712 và 3.8641280.

- Sinh viên có thể mua vé tháng tại Trung tâm hỗ trợ sinh viên TP. HCM, số 33 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 1. ĐT: 3.8277981. Vé được phát hành từ ngày 20 đến ngày 10 mỗi tháng.

Sinh viên tham khảo thêm thông tin mới nhất về các tuyến xe buýt tại website: http://www.buyttphcm.com.vn/

132

HỆ THỐNG GIAO THÔNG TRONG KHU ĐÔ THỊ ĐHQG - HCM

Hiện nay, có 9 tuyến xe bus từ bên ngoài vào Khu đô thị ĐHQG-HCM gồm các xe mã số 08, 10, 19, 30, 50, 52, 109; Để giải quyết vấn đề giao thông trong nội bộ khu đô thị Trung tâm QL&PTĐT đã phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức 02 tuyến xe buýt (99, 33), các trạm, nhà chờ để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, sinh viên

Ngoài ra, ĐHQG-HCM hỗ trợ kinh phí Tuyến xe buýt MS: 109, với 56 chuyến/ngày) đi từ bến xe buýt hiện hữu qua các trường đến Khu KTX B và ngược lại.

Bên cạnh đó, để phục vụ nhu cầu đi lại của sinh viên sau 21 giờ, từ ngày 01/8/2013, Trung tâm Quản lý Ký túc xá tổ chức các tuyến xe đưa đón sinh viên từ Ký túc xá khu A sang Ký túc xá khu B và ngược lại. Hoạt động từ 21giờ30 đến 23giờ00 (thời gian giãn cách 30 phút/1 chuyến) các ngày trong tuần, kể cả chủ nhật.

133

CÁC ĐỊA CHỈ CẦN THIẾT TRUNG TÂM HỖ TRỢ SINH VIÊN

TT Hỗ trợ HS, SV TP.HCM: 33 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM. ĐT: 08.38274709.

Email: [email protected] Website: http://www.hotrosinhvien.vn/

BẢO TÀNG Bảo tàng Chiến dịch HCM: 2 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Q.1.

ĐT: 3.8229.387 Bảo tàng Chứng tích chiến tranh: 28 Võ Văn Tần, P.6, Q.3.

ĐT: 3.9306325 Bảo tàng HCM: 1 Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4.

ĐT: 3.8255740 - 3.9401094 Bảo tàng Lịch sử Việt Nam: 2 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P.Bến

Nghé, Q.1. ĐT: 3.8298146 Bảo tàng LL vũ trang Miền Đông Nam Bộ: 247 Hoàn Văn Thụ,

P1, Q.TB. ĐT: 3.8421354 Bảo tàng Mỹ thuật: 97A Phó Đức Chính, P. Nguyễn Thái Bình,

Q.1. ĐT: 3.8216451 Bảo tàng Phụ nữ Nam Bộ: 200 - 202 Võ Thị Sáu, P7, Q.3.

ĐT: 3.9327130 Bảo tàng TP. HCM: 65 Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé, Q.1.

ĐT: 3.8299741 Bảo tàng Tôn Đức Thắng: 5 Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q.1.

ĐT: 3.8297542

Bảo tàng Không quân: 87 Thăng Long, P4, Q.Tân Bình. ĐT: 3.8115923

CÁC KHU DI TÍCH LỊCH SỬ Khu di tích địa đạo Bến Đình: Ấp Bến Đình, xã Nhuận Đức,

huyện Củ Chi. ĐT: 3.7946456, 3.7946442. Khu di tích lịch sử địa đạo Củ Chi: Ấp Phú Hiệp, xã Phú Mỹ

Hưng, huyện Củ Chi. ĐT: 3.7948553.

134

Khu di tích Láng Le Bàu Cò: xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh. ĐT: 3.8859308.

Di tích lịch sử văn hóa Lăng Lê Văn Duyệt: 1 Vũ Tùng, P.1, Q. Bình Thạnh. ĐT: 3.8412517.

NHÀ VĂN HÓA Nhà văn hóa Thanh niên: 4 Phạm Ngọc Thạch, P. Bến Nghé,

Q.1. ĐT: 3.8294345 – 3.8225423 Nhà văn hóa Sinh viên: 643 Điện Biên Phủ, P.1, Q.3.

ĐT: 3.835 1109 Nhà văn hóa Phụ nữ: 192 - 194 Lý Chính Thắng, P9, Q.3.

ĐT: 3.9316163 - 3.9316447 Cung văn hóa Lao Động: 55B Nguyễn Thị Minh Khai, P. Bến

Nghé, Q.1. ĐT: 3.9309254.

THƯ VIỆN Thư viện Khoa học Tổng hợp: 69 Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé,

Q.1. ĐT: 3.8225055, 3.8295632 Thư viện Trung tâm ĐHQG-HCM: KP6, P. Linh Trung,

Thủ Đức. ĐT: 3.7242181

BẾN XE Miền Tây: 395 Kinh Dương Vương, P. An Lạc, Bình Tân.

ĐT: 3.877 6594 Miền Đông: 292 Đinh Bộ Lĩnh, P. 26, Bình Thạnh.

ĐT: 3.8991607

SỐ ĐIỆN THOẠI CẦN THIẾT Công an: 113 Cứu hoả: 114 Cấp cứu: 115

135

BỆNH VIỆN

An Bình 146 An Bình Q.5 3.8351327

Chợ Rẫy 201 Nguyễn Chí Thanh, Q.5 3.8558074 Điện Biên Phủ 280 Điện Biên Phu, Q.3 3.8223666

Nhân Dân Gia Định 1 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh 3.8446194

Nhân Dân 115 520 Nguyễn Tri Phương, Q.10 3.8652368

Nhi Đồng 1 2 Sư Vạn Hạnh, Q.10 3.8353255 Nhi Đồng 2 14 Lý Tự Trọng, Q.1 3.8298385

Nguyễn Trãi 314 Nguyễn Trãi, Q.5 3.8255020 Nguyễn Tri Phương 468 Nguyễn Tri Phương, Q.5 3.8354332

Hùng Vương 128 Hùng Vương 3.8558582

Phụ Sản Từ Dũ 284 Cống Quỳnh, Q.1 3.8392722

Sài Gòn 125 Lê Lợi, Q.1 3.8297704

Thống Nhất 1 Lý Thường Kiệt, Q.Tân Bình 3.8640261

Trưng Vương 266 Lý Thường Kiệt 3.8650687

Phạm Ngọc Thạch 120 Hùng Vương, Q.5 3.8551746

BV 175 (Quân Y) 778 Nguyễn Kiệm, Q.Gò Vấp 3.8945731

Y Học Dân Tộc 179 Nguyễn Văn Trỗi, Q. Phú Nhuận 3.8291579

Bình Dân 371 Điện Biên Phủ, Q.3 3.8394747

Tâm Thần 192 Bến Hàm Tử, Q.5 3.8354880

Da Liễu 69B Ngô Thời Nhiệm 3.8225995

136

30/4 9 Sư Vạn Hạnh, Q.5 3.8356383

Bệnh Nhiệt Đới 190 Bến Hàm Tử, Q.5 3.8363704

Chấn Thương Chỉnh hình 929 Trần Hưng Đạo, Q.5 3.8350791

Ung Bướu 3 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh 3.8446028

Răng Hàm Mặt 280 Điện Biên Phủ, Q.3 3.8225052

Phục hồi Trẻ Suy Dinh dưỡng 38 Tú Xương, Q.3 3.8222157

Hội đồng Giám định Y khoa 105 Bùi Hữu Nghĩa, Q.5 3.9236368

137

GHI CHUÙ ...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

138

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

139

MỤC LỤC

Tổng quan về trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM ..........................................

Lịch học chính trị đầu khóa dành cho sinh viên năm thứ nhất (khóa 2016-2020) ........................................................................................................

Quy chế công tác học sinh, sinh viên của ĐHQG-HCM ........................................ Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ bậc đại học hệ chính quy ..........................

Thông báo về việc học ngoại ngữ không chuyên của sinh viên bậc đại học hệ đào tạo chính quy ............................................................................................

Quyết định về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân .......................................................................................................................

Hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng, miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội và chính sách ưu đãi .............................................................................................

Khen thưởng, kỷ luật ..................................................................................................

Những điều sinh viên cần biết về tín dụng đào tạo .................................................

Địa chỉ đồng hành cùng sinh viên trung tâm tư vấn hướng nghiệp và phát triển nguồn nhân lực Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ......................................................................................................................

Nội quy thư viện ..........................................................................................................

Các loại biểu mẫu ........................................................................................................

Những điều sinh viên cần biết ...................................................................................

Các địa chỉ cần thiết ....................................................................................................

Ghi chú .........................................................................................................................