57
I. GIỚI THIỆU GENERATIVE SHAPE DESIGN Generative Shape Design chuyên dùng để tạo các vật thể là các mặt và đường cong. Để vào Generative Shape Design, trên menu chọn Start > Shape > Generative Shape Design. Generative Shape Design Workbench xuất hiện. II. CÁC LỆNH TẠO HÌNH DẠNG ĐƯỜNG 3D 2.1 Tạo điểm Trong Generative Shape Design Workbench có rất nhiều cách để tạo các điểm. * Click Point trên thanh công cụ, hộp thoại Point Definition xuất hiện.

GIỚI THIỆU GENERATIVE SHAPE DESIGN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

I. GIỚI THIỆU GENERATIVE SHAPE DESIGN

Generative Shape Design chuyên dùng để tạo các vật thể là các mặt và đường cong.

Để vào Generative Shape Design, trên menu chọn Start > Shape > Generative Shape Design. Generative Shape Design Workbench xuất hiện.

II. CÁC LỆNH TẠO HÌNH DẠNG ĐƯỜNG 3D

2.1 Tạo điểm

Trong Generative Shape Design Workbench có rất nhiều cách để tạo các điểm.

* Click Point trên thanh công cụ, hộp thoại Point Definition xuất hiện.

Trong hộp thoại ta có thể chọn các kiểu tạo điểm (point type) khác nhau.

Page 2: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

Coordinates (Tạo điểm bằng cách nhập tọa độ):

On curve (Tạo điểm nằm trên một đường cong)

On plane (Tạo điểm nằm trên một mặt phẳng).

On surface: Tạo điểm nằm trên mặt.

Surface: Chọn mặt cần tạo điểm trên đó.

Direction: Chọn hướng tạo điểm.

Distance: Khoảng cách từ điểm gốc tới điểm tạo thành theo hướng tạo điểm.

Point (Referece): Chọn điểm gốc.

Circle Center (Tạo điểm tại tâm đường tròn).

Page 3: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

Tangent on Curve (Tạo điểm tại điểm tiếp tuyến của đường cong theo một phương )

Between (Tạo điểm nằm trong khoảng giữa hai điểm cho trước).

2.2 Extremum – Tạo các đối tượng tại các điểm cực trị

- Click Extremum trên thanh công cụ, hộp thoại Extremum Definition xuất hiện.

- Element: Đối tượng cần tạo điểm trên đó.

- Direction: Chọn hướng.

2.3 Polar Extremum

- Click Polar Extremum , hộp thoại Polar Extremum Definition xuất hiện.

- Type: Kiểu cực trị: Min radius, Max radius, Min angle, Max angle.

- Contour: Chọn một biên dạng.

- Support: Chọn một mặt phẳn chứa biên dạng.

- Origin: Chọn gốc tọa độ.

- Reference direction: Chọn hướng gốc.

Page 4: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

2.4 Polylines – Đa tuyến

- Click vào Polyline trên thanh công cụ , hộp thoại Polyline Definition xuất hiện.

- Click vào các điểm liên tiếp để tạo Polyline.

Sử dụng hộp thoại:

- Replace: Thay thế một điểm đã chọn bằng một điểm khác.

- Remove: Bớt một điểm.

- Add: Thêm một điểm.

- Add After: Thêm một điểm sau điểm được bôi đen trong danh sách.

- Add Before: Thêm một điểm vào trước điểm được bôi đen trong danh sách.

- Radius: Nhập bán kính góc lượn tại các điểm.

2.5 Lines – Tạo đường thẳng

- Click Line trên thanh công cụ, hộp thoại Line Definition xuất hiện.

CATIA cho phép ta tạo nhiều kiểu đường thẳng (Line type) khác nhau.

Page 5: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

– Point- Point: Tạo đường thẳng bằng cách chọn hai điểm.

– Point – Direction: Tạo đường thẳng bằng cách chọn một điểm và một véc tơ chỉ phương.

– Angle or normal to curve.

– Tangent to curve: Tạo đường thẳng có phương tiếp tuyến với một đường cong.

– Normal to surface: Tạo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

2.6 Circles – Tạo đường tròn

- Click Circle trên thanh công cụ, hộp thoại Circle Definition xuất hiện.

Sử dụng ô Circle type để chọn các kiểu tạo đường tròn khác nhau.

Center and radius: Tạo đường tròn bằng cách chọn tâm và nhập bán kính.

Center and Point.

Page 6: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

Two points and radius: Tạo đường tròn bằng cách chọn hai điểm nằm trên đường tròn và nhập bán kính.

Three points: Tạo cung tròn đi qua 3 điểm.

Page 7: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

Bitangent and radius: Tạo cung tròn tiếp xúc với hai đối tượng khác và nhập bán kính.

Bitangent and point: Tạo cung tròn tiếp xúc với hai đối tượng khác và đi qua một điểm.

Page 8: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

Tritangent: Tạo đường tròn tiếp xúc với ba đối tượng khác.

2.7 Corner – Tạo góc lượn

- Click Corner trên thanh công cụ, hộp thoại Corner Definition xuất hiện.

Sử dụng hộp thoại:

Corner Type: Chọn kiểu tạo Corner.

Page 9: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

Corner on support: Tạo corner trên một mặt.

3D Corner: Tạo góc lượn 3D.

2.8 Connect Curves – Tạo đường nối các đường cong

- Click Connect Curves trên thanh công cụ.

Page 10: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Corner type: Chọn kiểu tạo đường nối.

Normal : Theo hướng đường pháp tuyến

Basic Curve: Chọn một đường cong làm đường gốc, đường nối tạo thành sẽ hướng theo hướng của đường cong.

2.9 Conic – Tạo các đường Conic

- Click Conic trên thanh công cụ, hộp thoại Conic Definition xuất hiện.

- Support: Chọn mặt phẳng nơi sẽ tạo Conic.

Constrants limits: Chọn các giới hạn cho Conic.

- Start (points): Điểm đầu của Conic.

- End (points): Điểm cuối của Conic.

- Start (Tangents): Chọn tiếp tuyến đầu.

- End (Tangents): Tiếp tuyến cuối.

- Tgt Intersection Point: Chọn điểm giao nhau của hai tiếp tuyến của Conic, khi chọn lựa chọn này, Start (Tangents) và End (Tangents) không còn cần thiết nữa.

Intermediate constrants: Các thông số trung gian.

- Parameter: Tham số của đường Conic.

+ Paremeter = 0 Parabol.

+ 0 < parameter < 0.5 ellipse.

+ 1 > parameter > 0.5 hyperbola.

- Nếu không chọn Parameter, ta có thể sử dụng các lựa chọn khác:

+ Point 1: Điểm thứ nhất nằm trên Conic.

+ Point 2: Điểm thứ hai nằm trên Conic.

Page 11: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

+ Point 3: Điểm thứ ba nằm trên Conic.

+ Tangent1: Tiếp tuyến thứ nhất.

+ Tangent2: Tiếp tuyến thứ hai.

2.10 Spline – Tạo đường cong

- Click vào Spline trên thanh công cụ, hộp thoại Spline Definition xuất hiện.

- Chọn các điểm liên tiếp để tạo đường cong.

Sử dụng hộp thoại:

- Add point After: Đặt chế độ thêm điểm vào sau điểm đã chọn.

- Add point Before: Đặt chế độ thêm điểm vào trước điểm đã chọn.

Page 12: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Replace point: Đặt chế độ thay thế điểm.

- Geometry on support: Tạo Spline trên một mặt cho trước.

- Close Spline: Đóng kín đường Spline.

- Remove point: Bỏ bớt một điểm đã chọn.

- Remove Tgt: Bỏ bớt tiếp tuyến.

- Reverse Tgt: Đảo chiều tiếp xúc.

- Remove Cur: Bỏ bới điểm đặt độ cong.

- Add Parameters: Thêm thông số cho đường cong.

- Constraint type: Chọn kiểu ràng buộc :

+ Explicit: Chọn đường thẳng hoặc mặt phẳng làm tiếp tuyến.

Tangent Dir: Chọn tiếp tuyến.

Tangent Tension: Chọn độ tiếp tuyến.

Curveture Dir: Chọn hướng cong.

Curvature Radius: Chọn độ cong.

+ From Curve: Chọn đường cong làm tiếp tuyến.

Element: Chọn đường cong.

Continuity: Chọn kiểu cong.

Tangent Tension: Chọn độ tiếp tuyến.

2.11 Helix – Tạo lò xo

Page 13: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Click Helix trên thanh công cụ, hộp thoại Helix Definition xuất hiện.

Sử dụng hộp thoại:

- Starting Point: Chọn điểm xuất phát.

- Axis: Chọn trục.

* Type: Các thông số của lò xo.

- Pitch: Chọn bước, nếu cần có thể Click vào Law để định nghĩa sự thay đổi bước lò xo:

+ Start value: Giá trị ban đầu,

+ End value: Giá trị cuối.

+ Constant: Giá trị là hằng số.

+ Stype: Giá trị biến đổi theo đồ thị cong.

- Revolutions: Số vòng.

- Height: Chiều cao.

- Orientation: Chọn hướng cùng chiều (Clockwise) hoặc ngược chiều kim đồng hồ (Counterclockwise).

- Start angle: Chọn góc xuất phát của lò xo.

* Radius Variation: Các biến số cho bán kính.

- Taper Angle: Nhập góc vát cho lò xo.

- Way: Chọn hướng vát, vào trong (Inward) hoặc ra ngoài (Outward).

- Profile: Chọn biên dạng cho lò xo. Khi sử dụng lựa chọn này thì hướng vát của lò xo không còn tác dụng vì nó được điều khiển bởi biên dạng của lò xo.

Page 14: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

2.12 Project Curve – Tạo đường chiếu

- Click Projection , hộp thoại Project Definition xuất hiện.

Nhập các thông số cho hộp thoại:

Projection Type: Chọn kiểu chiếu:

* Normal: Chiếu đối tượng theo phương vuông góc xuống mặt chiếu.

* Along a direction: Chiếu dọc theo một hướng do ta chọn.

- Projected: Đối tượng chiếu.

- Support: Mặt phẳng chiếu.

- Direction: Vector chiếu.

Page 15: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Nearest solution: Trong trường hợp có nhiều phương án tạo đường cong thì chương trình sẽ chọn phương án gần nhất.

2.13 Intersection – Tạo giao tuyến

- Click Intersection , hộp thoại Intersection Definition xuất hiện.

Page 16: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

CHƯƠNG 5 SURFACES

I. CÁC LỆNH TẠO HÌNH BỀ MẶT

I.1 Extruded – Kéo một đường thành mặt theo một véc tơ

- Click Extruded trên thanh công cụ, hộp thoại Extruded Surface Definition xuất hiện .

Sử dụng hộp thoại:

- Profile: Chọn biên dạng để tạo mặt.

- Direction: Chọn phương kéo.

Extrusion limits: Giới hạn của mặt.

- Limit 1: Giới hạn thứ nhất.

- Limit 2: Giới hạn thứ hai.

- Reverse Direction: Đảo ngược chiều tạo đối tượng.

- Click OK để thực hiện lệnh.

I.2 Revolve – Tạo đối tượng là bề mặt tròn xoay

- Click Revolve trên thanh công cụ, hộp thoại Revolve Surface Definition xuất hiện .

Page 17: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

Sử dụng hộp thoại:

- Profile: Chọn biên dạng cho mặt.

- Revolution axis: Chọn trục quay.

Angle limits:

- Angle 1: Góc thứ nhất.

- Angle 2: Góc thứ hai.

I.3 Sphere – Tạo bề mặt hình cầu

- Center: Chọn tâm cho hình cầu.

- Sphere axis: Chọn hệ trục tọa độ để xác định các thông số cho hình cầu.

- Sphere radius: Bán kính hình cầu.

Sphere limitations: Các thông số giới hạn hình cầu.

- Parallel Start Angle.

- Parallel End Angle.

- Meridian Start Angle.

- Meridian End Angle.

Có thể Click vào để tạo hình cầu đầy đủ.

Page 18: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

I.4 Offset – Tạo mặt song song

- Click Offset trên thanh công cụ, hộp thoại Offset Surface Definition xuất hiện.

- Surface : Chọn mặt gốc.

- Offset: Chọn khoảng cách giữa mặt tạo thành và mặt gốc.

- Reverse Direction: Đảo ngược chiều tạo đốt tượng.

- Both sides: Tạo đối tượng trên cả hai phía của đối tượng gốc.

- Repeat object after OK: Lặp lại quá trình tạo đối tượng sau khi Click OK.

- Sub- Element To Remove: Trong trường hợp có nhiều phần tử tạo ra cùng một lúc ta có thể chọn phần tử nào được giữ lại, phần tử nào bỏ đi.

+ Add Mode: Đặt chế độ thêm đối tượng.

+ Remove mode: Đặt chế độ bớt đối tượng.

I.5 Sweep - Quét các biên dạng theo đường dẫn thành bề mặt

- Click Sweep trên thanh công cụ, hộp thoại Sweep Surface Definition xuất hiện.

Sử dụng hộp thoại:

Profile type: Chọn kiểu Profile.

a. Explicit.

Page 19: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Profile: Chọn biên dạng.

- Guide curve: Chọn đường dẫn.

Optional elements: Chọn các đối tượng để điều khiển biên dạng (lựa chọn này không bắt buộc).

+ Surface: Chọn một mặt chứa Guide để điều khiển biên dạng.

+ Angle: Chọn góc tạo bởi Profile và mặt tạo thành, Click vào Law để điều khiển sự biến đổi của góc theo chiều dài đường dẫn.

- Second Guide: Chọn đường dẫn thứ hai.

- Guide 1 Anchor point: Chọn điểm ràng buộc cho đường dẫn thứ nhất.

- Guide 2 Anchor point: Chọn điểm ràng buộc cho đường dẫn thứ hai.

Chú ý: Nếu chọn hai đường dẫn thì cả hai đường này phải giao với biên dạng.

- Spine: Biên dạng của mặt tạo thành nằm trên các mặt vuông góc với Spine (để thấy rõ chức năng này, ta có thể tích vào Position profile).

- Angular correction: Chọn độ chính xác cho góc.

Page 20: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Deviation from guide: Chọn độ chia nhỏ các đoạn theo đường dẫn, lựa chọn này dùng để điều khiển độ mịn của mặt tạo thành.

- Position profile: Đặt lại vị trí cho biên dạng.

Chọn Spine vào Position profile

b. Line profile: Biên dạng của mặt được chọn là các đường thẳng nối hai đường dẫn.

Subtype:

- Two limits: Hai đường dẫn là giới hạn của mặt tạo thành.

+ Guide curve 1: Chọn đường dẫn thứ nhất.

+ Guide curve 2: Chọn đường dẫn thứ hai.

+ Length 1: Chọn khoảng cách từ mép ngoài của mặt tới đường dẫn thứ nhất.

+ Length 2: Chọn khoảng cách từ mép ngoài của mặt tới đường dẫn thứ hai.

+ Second vurve as middle curve: Cho đường dẫn thứ hai là đường trung tâm.

+ Smooth sweeping: Xem lại phần trên.

- Limit and middle: Một đường cong được chọn làm giới hạn, đường còn lại được chọn làm đường tâm của mặt.

- With reference surface: Chọn một đường dẫn và một mặt cơ sở. Có thể nhập các thông số góc giữa mặt tạo thành và mặt cơ sở, cũng như các chiều dài của mặt tạo thành.

- With reference curve: Chọn một đường làm đường dẫn, đường còn lại làm đường cơ sở. Có thể nhập các chiều dài để xác định chiều rộng của mặt tạo thành và nhập góc hợp bởi đường cơ sở và mặt tạo thành.

Page 21: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- With tangency surface: Chọn một đường dẫn và chọn một mặt cơ sở, mặt tạo thành sẽ tiếp tuyến với mặt cơ sở được chọn.

I.6 Adaptive Sweep – Quét tùy biến thích nghi

- Click Adaptive Sweep trên thanh công cụ, hộp thoại Adaptive Sweep Definition xuất hiện.

- Click vào Sketch 5 để chọn đường dẫn.

- Click vào Sketch 4 để chọn biên dạng.

- Click Apply để kiển tra kết quả.

- Có thể chọn tiếp các điểm trên đường dẫn để đặt thêm các mặt cắt (section) cho đối tượng, tại mỗi mặt cắt ta có thể đặt các thông số (xem Parameters).

- Click vào Parents để xem mối liên hệ của mặt tạo thành với các đối tượng khác.

Page 22: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Click vào Parameters để kiển tra và thay đổi các thông số của mặt tạo thành.

- Click vào Moving Frame để hiển thị Spine của mặt tạo thành. Chúng ta có thể chọn lại Spine cho mặt, cũng có thể thay đổi Step. Step tăng thì độ mịn của mặt càng tăng nhưng quá trình tạo mặt sẽ lâu hơn.

I.7 Fill – Điền đầy mặt

- Click Fill trên thanh công cụ.

Sử dụng hộp thoại:

- Boundary: Chọn các đường bao của mặt cần tạo.

- AddAter: Thêm đối tượng vào sau đối tượng có sẵn.

- Replace: Thay đổi đối tượng.

- Remove: Bỏ bớt đối tượng.

- AddBefore: Thêm đối tượng vào trước đối tượng có sẵn.

- Replace Support: Thay thế mặt Support.

- Remove Support: Bỏ bớt mặt Support.

- Continuity: Chọn kiểu nối giữa các mặt Support và mặt tạo thành: Point, Tangent.

- Passing point: Chọn một điểm mà mặt tạo thành cần phải đi qua.

Page 23: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

I.8 Lofted – Tạo mặt qua các tiết diện ngang theo đừơng dẫn

Click Loft trên thanh công cụ, hộp thoại Loft Definition xuất hiện.

- Chọn hai hoặc nhiều hơn các đường cong để làm tiết diện, tại mỗi tiết diện có thể chọn các mặt phẳng tiếp tuyến và có thể chọn các điểm đóng (Closing point) trên các tiết điện.

- Nếu cần có thể chọn thêm các đường dẫn, các đường dẫn này phải giao với tất cả các tiết diện.

* Có thể thêm Spine cho mặt, Click vào Spine trên hộp thoại và chọn đường cong làm Spine.

* Click vào Coupling để thêm các đường nối.

*Trong ô Selection Coupling ta có thể chọn kiểu Coupling tạo thành.

- Ratio: Tạo các đường nối theo tỷ lệ chiều dài của các tiết điện.

Page 24: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Tagency: Tạo các đường nối bằng cách chia mỗi tiết diện thành các đoạn, trong đó mỗi đoạn được tính bằng tập hợp các đường cong tiếp tuyến với nhau. Nếu sau khi chia, số đoạn của các tiết diện không bằng nhau thì lệnh Loft không thể thực hiện được.

- Tangency then curvature: Mỗi đoạn được tính bằng các đường cong tiếp tuyến và sau đó các đoạn sẽ được chia bởi các đoạn cong liên tiếp.

- Vertices: Mỗi đoạn được chia bởi các đỉnh của tiết diện, nếu số đoạn của các tiết diện không bằng nhau thì lệnh không thể thực hiện được.

- Để tạo các đường Coupling mới ta Click lên các điểm tương ứng trên các tiết điện.

* Relimitation: Đặt lại các giới hạn cho mặt.

I.9 Blend – Tạo bề mặt nối liền hai mặt kề nhau

- Click vào Blend trên thanh công cụ, hộp thoại Blend Definition xuất hiện.

- First curve: Chọn đường cong thứ nhất (đường cong thứ nhất có thể được chọn là một cạnh của mặt ).

- First support: Chọn mặt phẳng chứa đường cong thứ nhất (không bắt buộc).

- Second curve: Chọn đường cong thứ hai (không bắt buộc).

- Second support: Chọn mặt phẳng chứa đường cong thứ hai.

* Basic: Các lựa chọn cơ bản.

Page 25: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- First continuity: Chọn kiểu nối giữa mặt support và mặt cần tạo: Point, Tangency, Curvature.

- Trim First Support: Cắt mặt phẳng Support đầu tiên.

- First tangent borders: Chọn vị trí của mặt tạo thành mà tại đó đường bao của nó có dạng tiếp tuyến: Both Extremly (tại cả hai đầu của đường cong), None (không), Start Extremly (đầu thứ nhất của đường cong), End Extremly(đầu cuối của đường cong).

* Tension: Chọn độ cong của mặt cần tạo dọc theo chiều dài các đường cong: Constant (hằng số), linear(độ cong tăng theo dồ thị hàm số bậc nhất).

* Closing point: Chọn điểm đóng kín đường cong trong trường hợp đường cong là đường cong kín.

Page 26: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

II. CÁC PHÉP TOÁN THỰC HIỆN TRÊN CÁC MẶT

II.1 Joint – Nhập nhiều mặt lại với nhau thành một bề mặt

- Click vào Joint trên thanh công cụ, hộp thoại Joint Definition xuất hiện.

- Click vào các mặt hoặc đường cong cần nhập.

- Có thể thay đổi danh sách các đối tượng đã chọn (Add mode, Remove mode).

- Click chuột phải vào đối tượng có trong danh sách chọn Check Selection để kiểm tra sự giao nhau giữa các đối tượng. Click Apply để kiển tra, Click Cancel để trở lại hộp thoại Joint Definition.

- Chọn Check Connexity để kiển tra sự tiếp xúc giứa các đối tượng, nếu các đối tượng không tiếp xúc với nhau, sẽ có một thông báo hiện ra.

- Simplify the result cho phép chương trình tự động giảm bớt số lượng các phần tử nhập khi có thể.

- Ignore erroneous elements cho phép chương trình bỏ qua các lỗi khi thực hiện nhập các mặt.

- Merging distance cho phép chúng ta đặt một khoảng dung sai về khoảng cách giữa các đối tượng mà trong khoảng đó các dối tượng vẫn có thể nhập được.

- Chọn Angular Threshold để xác định góc tạo bởi các đối tượng nhập, nếu góc này lớn hơn góc nhập vào thì việc nhập không thực hiện được.

- Chọn Federation để tạo các nhóm phần tử liên quan đến đối tượng tạo thành.

Page 27: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Click Sub-Elements To Remove để hiển thị danh sách các phần tử con, các phần tử con là các phần tử được dùng để tạo nên các phần tử mà chúng ta sử dụng trong lệnh.

II.2 Healing – Nối liền các vết rách trên bề mặt

- Click Healing trên thanh công cụ,hộp thoại Healing Definition xuất hiện.

- Click vào các mặt cần nối liền.

* Parameters: Nhập các thông số.

- Continouity: Chọn kiểu nối liền: Point, Tangent.

- Merging distance: Độ sai lệch khoảng cách cho phép giữa các đối tượng sau khi nối liền.

- Distance objective: Độ sai lệch về khoảng cách các đối tượng sau khi nối liền.

- Tangency angle: Độ sai lệch góc cho phép giữa các đối tượng sau khi nối liền.

- Tangency objective: Độ sai lệch về góc giữa các đối tượng sau khi nối liền.

* Freeze: Chọn các đối tượng đóng băng, hình dáng các đối tượng này không bị thay đổi sau khi thực hiện lệnh.

- Freeze plane elements: Cho phép đóng băng các đối tượng là mặt Plane.

- Freeze Canonic elements: Cho phép đóng băng các đối tượng là Canonic.

* Sharpness: Chọn các cạnh cần giữ nguyên độ sắc nhọn.

- Sharpness angle: Nhập góc tại cạnh vừa chọn.

* Visualization: Chọn các thông số cần thể hiện trong mô hình đang thực hiện lệnh.

II.3 Trim – Cắt các đối tượng

Page 28: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Click Trim trên thanh công cụ, hộp thoại Trim Definition xuất hiện.

- Chọn đối tượng thứ nhất.

- Chọn đối tượng thứ hai.

- Click Other side of element 1,Other side of element 2 để chọn phía của đối tượng cần giữ lại.

- Result Simplification: Chương trình sẽ tự động giảm bới số lượng các mặt trong kết quả tạo thành nếu có thể.

- Intersection compution: Tạo giao tuyến giữa các đối tượng.

II.4 Boundary – Tạo đường bao của đối tượng

a. Chọn mặt làm đối tượng.

- Click Boundary trên thanh công cụ, hộp thoại Boundary Definition xuất hiện.

- Surface edge: Chọn mặt cần tạo đường biên.

- Limit 1: Chọn một điểm trên đường biên làm giới hạn.

- Limit 2: Chọn một điểm khác trên đường biên làm giới hạn.

Không chọn giới hạn Giới hạn Đảo chiều giới hạn

Page 29: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

b. Chọn cạnh của mặt làm đối tượng:

- Click Boundary trên thanh công cụ.

- Click vào cạnh của mặt cần tạo đường bao.

- Propagation type: Chọn kiểu nối tiếp giữa các đối tượng.

+ Complete Boundary: Đường bao tạo thành là toàn bộ đường bao ngoài của mặt chứa cạnh vừa chọn.

+ Point continuity: Đường bao tạo thành là các cạnh liên tiếp nối với cạnh được chọn tại các điển.

+ Tangent continuity: Đường bao tạo thành là các cạnh tiếp tuyến với cạnh vừa chọn.

+ No propagation: Đường biên tạo thành là cạnh vừa chọn.

II.5 Multiple Edge Extract

Công cụ Multiple Edge Extract được dùng để Extract các đối tượng trong bản vẽ Sketch.

- Click Multiple Edge Extract trên thanh công cụ, hộp thoại Sketch Extract xuất hiện.

- Chọn các đối tượng trong Sketch cần Extract.

- Để bỏ bớt một đối tượng đã chọn trong danh sách, ta chọn vào đối tượng rồi Click vào Delete sub element entry line.

- Click OK để kết thúc lệnh.

II.6 Edge Fillets – Vê tròn cạnh bề mặt

Page 30: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Click Edge Fillet trên thanh công cụ.

- Chọn cạnh cần Fillet, hộp thoại Edge Fillet Definition xuất hiện.

- Extremities: Chọn kiểu giới hạn cho các đối tượng Fillet: Straight, Smooth, Maximum, Minimum (xem lệnh Shape Fillet).

- Nhập giá trị cho bán kính góc lượn cần tạo.

- Propagation: Chọn kiểu truyền góc lượn cho cạnh.

+ Tangency: Các cạnh tiếp tuyến với cạnh được chọn sẽ bị ảnh hưởng của lênh Fillet.

+ Minimal: Chỉ cạnh được chọn mới bị Fillet.

- Trim ribbons: Khi các bán kính Fillet gần nhau có sự xung đội, sử dụng Trim ribbons để cắt bỏ phần xung đột đó.

- Trim support: Cắt đối mặt phẳng Support.

- Click vào More để nhập thêm các thông số cho cạnh cần Fillet.

+ Edge(s) to keep: Chọn cạnh cần giữ lại không bị ảnh hưởng bởi lệnh Fillet.

(Mở file: EdgeFillet2.CATPart)

+ Limiting element: Chọn một đối tượng làm giới hạn cho lệnh Fillet.

II.7 Shape Fillet – Tạo góc lượn cho các mặt

- Click the Shape Fillet  , hộp thoại Fillet Definition xuất hiện.

Page 31: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Chọn mặt phẳng thứ nhất (Support 1).

- Chọn Trim Support 1 để cắt mặt phẳng thứ nhất.

- Chọn mặt phẳng thứ hai (Support 2).

- Chọn Trim Support 2 để cắt mặt phẳng thứ hai.

- Nhập bán kính góc lượn (Radius).

- Extremities: Chọn kiểu nối các đầu mút của mặt Fillet: Smooth, Straight, Mimimum, Maximum.

- Hole curve: Chọn đường biên dạng của góc lượn.

- Spine: Chọn Spine cho góc cần tạo (biên dạng của góc lượn sẽ vuông góc với đường Spine).

No Trim Trim Support Hold curve

II.8 Face- Face Fillet.

- Click Face- Face Fillet trên thanh công cụ.

- Chọn hai mặt kề nhau, cạnh chung giữa hai mặt sẽ được Fillet.

- Radius: Nhập bán kính cần Fillet.

Page 32: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Trim Support: Cắt mặt phẳng Support.

- Click vào More để nhập thêm các thông số cho hộp thoại.

- Limiting element: Chọn mặt giới hạn cho cạnh Fillet.

- Hold Curve: Chọn đường ôm góc lượn.

- Spine: Chọn Spine cho cạnh Fillet.

II.9 Tritangent Fillet – Vê tròn ba bề mặt

- Click Tritangent Fillet trên thanh công cụ.

- Chọn hai mặt bên của hình hộp chữ nhật là Faces to Fillet.

- Chọn mặt trên đỉnh hình chữ nhật làm Face to Remove.

- Trim Support: Cắt các mặt Support.

- Limiting element: Chọn một mặt làm giới hạn cho mặt Fillet.

- Click OK để thực hiện lệnh.

II.10 Affinity

- Click Affinity trên thanh công cụ, hộp thoại Affinity Definition xuất hiện.

- Element: Chọn phần tử cần biến đổi.

* Axis system: Định nghĩa một hệ tọa độ cho đối tượng cần biến đổi.

Page 33: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Origin: Chọn gốc tọa độ.

- XY plane: Chọn mặt phẳng XY (mặt phẳng này do ta định nghĩa, không nhất thiết phải là mặt phẳng XY của Part hiện hành).

- X axis: Chọn trục X.

* Ratio: Đặt các tỷ lệ biến đổi đối tượng.

- X: Tỷ lệ theo phương X.

- Y: Tỷ lệ theo phương Y.

- Z: Tỷ lệ theo phương Z.

- Hide/ Show initial element: Ẩn hoặc hiện đối tượng ban đầu.

II.11 Axis to Axis – Sao chép theo các hệ trục tọa độ

Công cụ Axis to Axis dùng để sao chép đối tượng từ vị trí này sang vị trí khác dựa vào các hệ trục tọa độ.

- Click Axis to Axis trên thanh công cụ, hộp thoại Axis to Axis Definition xuất hiện.

Page 34: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Element: Chọn đối tượng cần dịch chuyển.

- Reference: Chọn hệ trục tọa độ gốc.

- Target: Chọn đích đến là một hệ trục tọa độ khác.

- Hide/ Show initial element: Ẩn hoặc hiện đối tượng ban đầu.

II.12 Extrapolate – Ngoại suy một bề mặt

Công cụ Extrapolate dùng để ngoại suy một mặt từ một mặt có sẵn.

- Click Extrapolate trên thanh công cụ, hộp thoại Extrapolate Definition xuất hiện.

- Chọn đường biên ngoài của mặt cần ngoại suy.

- Chọn mặt cần ngoại suy.

* Limit: Chọn giới hạn cho mặt.

- Type: Chọn kiểu giới hạn.

+ Length: Giới hạn về chiều dài.

+ Up to Element: Chọn một mặt phẳng làm giới hạn.

- Continuity: Chọn kiểu nối tiếp cho phần mặt phẳng nội suy.

+ Curveture: Cong theo mặt phẳng gốc.

- Extremities: Chọn kiểu giới hạn biên của mặt tạo thành:

- Propagation mode: Chọn kiểu truyền ảnh hưởng từ cạnh được chọn đến các đối tượng liền kề với nó.

- Assembly result: Đối tượng tạo thành được nhập với đối tượng gốc.

II.13 Law – Tạo quy luật cho đối tượng

Page 35: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

Công cụ Law dùng để tạo ra một quy luật tạo đối tượng, từ hai đối tượng có sẵn.

- Click Law trên thanh công cụ.

- Reference: Chọn đường thẳng làm đối tượng gốc.

- Definition: Chọn đường thẳng làm định nghĩa cho luật.

* Analysis: Phân tích luật vừa tạo dựa vào khoảng cách giữa các điểm tương ứng trên hai đường thẳng vừa chọn.

- X parameter on definition: Đặt thông số X trên đường Definition vừa chọn.

Chú ý: Công cụ Law được dùng để hỗ trợ cho việc tạo đối tượng trong một số công cụ khác, ví dụ như dùng trong lệnh Parallel Curve.

Page 36: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

III. TẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC MẶT

III.1 Control Points – Chỉnh sửa mặt

- Chọn mặt cần chỉnh sửa.

- Click Control Points trên thanh công cụ Shape Modification, hộp thoại Control point xuất hiện, đồng thời trên mặt xuất hiện các nút.

- Click chuột vào các nút, giữ và di chuột để thay đổi hình dạng của mặt.

Sử dụng các tùy chọn trong hộp thoại.

* Support: Chọn kiểu dịch chuyển.

- Translation in the plane : Di chuyển trên mặt phẳng đáy của Compass.

- Translation along the direction : Di chuyển dọc theo trục Z(W) của Compass.

- Translation along mesh lines : Di chuyển dọc theo các đường của lưới.

- Translation along local tangents : Di chuyển theo phương tiếp tuyến với mặt cong tại vị trí hiện tại.

Page 37: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Translation along local normals : Di chuyển theo phương vuông góc với mặt phẳng tại nút hiện tại.

* Law: Chọn kiểu điều chỉnh mặt khi di chuyển các nút của mặt đó.

- Move selected points identically : Chọn nhiều nút cùng một lúc, di chuyển một điểm thì các điểm được lựa chọn cũng di chuyển theo.

- Stretch selected points : Chỉ di chuyển một điểm được chọn.

- Move selected points using a concave law : Mặt tạo thành theo hình lòng chảo khi di chuyển nút.

- Move selected points using a convex law : Mặt tạo thành là mặt lồi khi di chuyển nút.

- Move selected points using a bell law : Mặt tạo thành có hình chuông khi di chuyển nút.

* Symmetry: Khi Click vào Symmetry, trên màn hình xuất hiện mặt phẳng đối xứng và hiện thông báo xem có sử dụng mặt phẳng đáy của Compass làm mặt phẳng đối xứng không, Click OK để sử dụng mặt phẳng này.

- Harmonize the selected inner points : Làm cân đối mặt.

Sau khi di chuyển một số nút trên mặt thì mặt tạo thành có thể có hình dạng không cân đối. Để sử dụng tùy chọn này ta chọn các nút của mặt

Page 38: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

sau đó Click vào Harmonize the selected inner points để làm cân đối mặt.

- Project selected point in current plane : Chiếu tất cả các điểm được chọn lên mặt phẳng đáy của Compass. Để sử dụng tùy chọn này ta phải kéo và thả Compass lên mặt phẳng ban đầu.

- Project selected points in the

normal to the current plane : Chiếu điểm được chọn lên trục Z (W) của Compass.

* Smooth: Làm trơn mặt:

Nhập giá trị vào ô Smooth, Click Run để làm trơn mặt.

* More: Sử dụng thêm các tùy chọn:

- Select: Select all (chọn tất cả các nút), De-Select all (không chọn tất cả các nút).

- Freeze: Làm đông.

+ Directions: Làm đông một hướng.

+ Selection: Làm đông đối tượng được chọn.

Page 39: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Display: Chọn các thông số cần hiển thị.

+ Inflections: Hiển thị các véc tơ cho biết hướng cong tại các nút trên mặt.

+ Delta: Hiển thị giá trị độ lệch lớn nhất giữa vị trí ban đầu của nút và vị trí sau khi di chuyển nút.

III.2 Extrude – Tạo mặt bằng cách kéo một biên dạng

- Click Extrude Surface trên thanh công cụ, hộp thoại Extrude Surface xuất hiện.

- Chọn đường cong cần Extrude.

Sử dụng hộp thoại:

* Direction: Hướng Extrude:

- Normal to the Curve: Extrude theo hướng vuông góc với mặt phẳng tạo đường cong.

- Compass Direction: Extrude theo hướng của các trục X, Y, Z.

- Length: Cho phép nhập chiều dài cần Extrude. Có thể nhập chiều dài bằng cách Click vào các nút trên mặt Extrude tạo thành, giữ và di chuột. Chiều dài của mặt sẽ tự động được update lên hộp thoại. Bằng cách giữ phím Ctrl ta có thể tạo mặt đối xứng xung quanh đường cong.

- Display Corners: Hiện các góc của mặt Extrude.

Page 40: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

III.3 Offset – Tạo mặt song song

- Chọn mặt cần tạo mặt song với nó.

- Click Offset trên thanh công cụ, hộp thoại Offset Surface xuất hiện.

Sử dụng hộp thoại:

* Type: Chọn kiểu Offset.

- Simple: Offset với khoảng cách cố định.

- Variable: Offset với các khoảng cách biến đổi.

- Tolerance: Dung sai khoảng cách cho phép.

- Order: Bậc của mặt cần tạo.

+ Delta U bằng hiệu bậc của mặt cần tạo trừ đi bậc của mặt ban đầu theo phương U.

+ Delta V bằng hiệu bậc của mặt cần tạo trừ đi bậc của mặt ban đầu theo phương V.

* Click vào More để sử dụng thêm các tùy chọn khác.

- Offset values: Hiển thị khoảng cách giữ hai mặt.

- Normals: Hiển thị véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng gốc. Có thể Click vào véc tơ này để đảo chiểu Offset.

- Corners: Hiển thị các góc của mặt tạo thành.

- Order: Hiển thị bậc của mặt tạo thành.

- Tolerance: Hiển thị dung sai.

Page 41: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

Simple Variable

III.4 Styling Extrapolate – Ngoại suy mặt

- Click Styling Extrapolate , hộp thoại Extrapolation xuất hiện.

- Click vào một điểm trên mặt cần ngoại suy hoặc Click vào cạnh cần ngoại suy của mặt, mặt ngoại suy xuất hiện.

Sử dụng hộp thoại:

* Type: Chọn kiểu ngoại suy.

- Tangential: Ngoại suy theo kiểu tiếp tuyến.

- Curvature: Ngoại suy theo kiểu cong.

* Length: Chiều dài cần ngoại suy.

* Exact: Khi chọn lựa chọn này thì mặt ngọai suy tạo thành sẽ có hai cạnh bên hướng theo hai cạnh bên của mặt gốc. Nếu không chọn thì nó sẽ vuông góc với cạnh được chọn làm cạnh ngoại suy.

Page 42: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

III.5 Blend – Tạo mặt nối liền hai mặt khác

- Click Blend trên thanh công cụ, hộp thoại Blend Surface xuất hiện.

- Chọn cạnh trên mặt phẳng thứ nhất.

- Chọn cạnh tương ứng trên mặt phẳng thứ hai.

- Mặt Blend tự động được tạo thành.

Sử dụng hộp thoại:

* Blend type: Chọn kiểu nối hai mặt.

- Analytic: Mặt tạo thành có độ chính xác cao, các cạnh bên và bề mặt của mặt tạo thành đảm bảo độ tiếp tuyến và độ cong với các cạnh bên và mặt của các mặt phẳng gốc.

- Approximated: Mặt tạo thành theo kiểu gần đúng.

- Auto: Chương trình sẽ tự động chọn một trong hai kiểu Approximated hoặc Auto để tạo mặt.

* Options:

- Project end points: Chiếu điểm cuối của đường cong trên mặt này lên đường cong trên mặt phẳng khác.

III.6 ACA Fillet – Tạo góc lượn giữa các mặt

Page 43: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Click ACA Fillet trên thanh công cụ, hộp thoại Fillet xuất hiện.

- Chọn mặt phẳng thứ nhất.

- Chọn mặt phẳng thứ hai.

- Click Apply để kiểm tra mặt tạo thành.

Sử dụng các tùy chọn trong hộp thoại:

* Continuity: Chọn kiểu nối tiếp giữa mặt Fillet và mặt gốc: Theo mức độ chính xác từ G0 G3.

* Radius: Bán kính mặt Fillet.

* Arc type: Chọn kiểu cung tròn cho mặt Fillet khi Continuity có giá trị = G1

* Minimum Radius: Bán kính nhỏ nhất ở vùng giữa của mặt Fillet (lựa chọn này chỉ có tác dụng khi Continuity có giá trị G2).

- Relative: Bán kính nhở nhất này sẽ ảnh hưởng tới các bán kính nhỏ nhất khi sử dụng Variable.

- True Minimum: Đặt bán kính nhỏ nhất ở vùng giữa mặt Fillet là bán kính nhập trong ô Radius.

* Parameter: Chọn các kiểu thông số khác nhau cho mặt Fillet tạo thành.

* Edge Tolerance: Dung sai cho phép.

Page 44: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Extrapolate: Mặt Fillet tạo thành bằng cách ngoại suy các mặt ban đầu.

- Trim: Cắt các mặt phẳng gốc.

- Chordal Fillet: Đặt khoảng cách giữ hai cạch của mặt Fillet bằng giá trị nhập trong ô Radius.

III.7 Fill – Điền đầy khoảng trống giữa các mặt

- Click Fill trên thanh công cụ, hộp thoại Fill xuất hiện cho ta chọn hai kiểu biến dạng:

+ Compass Direction: Biến dạng theo hướng của Compass.

+ Normal Direction: Biến dạng theo hướng vuông góc với mặt.

- Chọn các cạnh liên tiếp trên các mặt để tạo thành một vùng kín. Ngay sau khi tạo thành vùng kín mặt Fill lập tức được tạo thành. Có thể dùng con trỏ để thay đổi hình dạng mặt tạo thành bằng cách di chuyển mũi tên xuất hiện trong mặt.

Chú ý: Ta có thể dùng lệnh Fill cho nhiều kiểu mặt khác nhau, và các mặt không nhất thiết phải tạo thành một vùng kín.

Page 45: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

III.8 Di chuyển mặt sử dụng Compass

- Click và di chuyển điểm gốc của 3D Compass lên mặt cần di chuyển, Compass tự động chuyển sang màu xanh lá cây.

- Di chuyển Compass để di chuyển mặt.

- Giữ phím Ctrl khi di chuyển nếu muốn sao chép mặt phẳng đó.

III.9 Match Surface – Kết hợp các mặt với nhau

- Click Match Surface trên thanh công cụ Shape Modification, hộp thoại Match Surface xuất hiện.

- Chọn đường bao của mặt thứ nhất.

- Chọn đường bao tương ứng của mặt thứ hai, măt Match tự động được tạo ra bằng cách nối mặt thứ nhất vào mặt thứ hai tại vị trí các đường bao vừa chọn.

Sử dụng các tùy chọn trong hộp thoại:

Page 46: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

* Type: Chọn kiểu kết hợp:

- Analytic: Mặt tạo thành có độ chính xác cao.

- Approximated: Mặt tạo thành có độ chính xác không cao (xấp xỉ).

- Auto: Chương trình tự động chọn một trong hai kiểu kết hợp trên.

* Click More để sử dụng thêm các lựa chọn.

- Quick connect checker: Khi chọn lựa chọn này, tùy thuộc vào từng kiểu mặt mà sẽ có thể có 3 thông sô xuất hiện: Distance, Angle, Curvature.

* Options: Sử dụng các lựa chọn khác.

- Project end points: Chiếu các điểm cuối của các đường bao này lên đường bao kia.

- Control Points: Hiển thị hộp thoại Control point để điều khiển hình dạng bề mặt.

- Project boundary: Chiếu đường bao của mặt thứ nhất lên mặt thứ hai.

- Move on main axis: Đặt chế độ cho phép các điểm Control point di chuyển trên các trục tọa độ chính.

- Diffusion: Đặt chế độ truyền ảnh hưởng giữa trên mặt khi sử dụng Control point.

III.10 Break – Cắt một mặt

- Click Break trên thanh công cụ, hộp thoại Break xuất hiện.

Page 47: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Chọn mặt cần cắt.

- Chọn đối tượng dùng để cắt là một đường cong, nếu đường cong không nằm trên mặt cần cắt thì hình chiếu của nó trên mặt cần cắt sẽ là đường cong cắt.

- Trên mặt xuất hiện hai biểu tượng hình cái kéo, Click vào các biểu tượng này để chọn các phần mặt cần cắt hoặc cần giữ lại.

Các lựa chọn trong hộp thoại:

- Relimit: Mặt phẳng thay đổi kích thước nhưng các điểm Control point vẫn giữ nguyên.

- Approximation: Các điểm Control point bị thay đổi theo kích thước của mặt tạo thành.

* Direction: Chọn hướng chiếu các đường cong cắt xuỗng mặt.

- Normal: Chiếu theo hướng vuông góc với mặt.

- Compass: Chiếu theo các trục tọa độ của Compass.

Relimit Approximation

III.11 Concatenate – Nối các mặt

Page 48: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN

- Click Concatenate trên thanh công cụ.

- Chọn hai mặt kề nhau cần nối.

- Trong hộp thoại Concatenate, nhập hệ số khoảng cách nối liền, các mặt nếu có khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách này sẽ được nối liền với nhau.

- Click vào More để chọn thêm các tùy chọn: Information, Control points.

- Click OK để thực hiện lệnh.

III.12 Fragmentation – Phân rã mặt

- Chọn mặt cần phân rã.

- Click Fragmentation  trên thanh công cụ, hộp thoại Fragmentation xuất hiện.

* Type: Chọn các kiểu phân rã.

- U direction: Phân rã theo hướng U.

- V direction: Phân rã theo hướng V.

- UV direction: Phân rã theo hai hướng U và V.

Page 49: GIỚI THIỆU  GENERATIVE SHAPE DESIGN