Upload
le-van-duy
View
18.848
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
VietinBank
Citation preview
Là Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam
Thành lập vào năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm 2008: tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần
Năm 2009: chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
Năm 2010: Ký kết thỏa thuận hợp tác đầu tư với Công ty Tài chính quốc tế IFC
Năm 2011: IFC chính thức trở thành cổ đông nước ngoài của Vietinbank, sở hữu 10% vốn điều lệ của Vietinbank
Quy mô tổng tài sản và mạng lưới đứng thứ hai trong toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam
1
Tổng quan về VietinBank
• Hiểu biết sâu về khách hàng và có cơ sở kháchhàng lớn
• Nguồn huy động lớn và ngày càng tăng• Cơ sở khách hàng cho vay lớn
Cơ sở khách hàng
Thế mạnh của Vietinbank
Được sự hỗ trợ mạnh mẽ của các cổ đông chính phủ và IFC. Tại thời điểm 30/9/2011, chính phủ, thông qua NHNN Việt Nam, là cổ đông đa số của ngân hàng với tỷ lệ nắm giữ 80,3%. Ngoài ra, trong năm 2010, Công ty Tài chính quốc tế (“IFC”) đã mua 10% cổ phần của Ngân hàng.
Hỗ trợ của cổ đông1
• Là ngân hàng lớn thứ 2 Việt Nam về mạng lưới
• Mạng lưới phân phối các sản phẩm dịch vụ rộng khớp với các điểm giao dịch đặt tại các vị trí trung tâm và thuận lợi.
• Duy trì trên 1.500 máy ATM và là thành viên của 3 mạng lưới thẻ cho phép khách hàng dễ dàng tiếp cận với hệ thống máy ATM của Vietinbank trên khắp Việt Nam.
Mạng lưới
4
• Đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm với hơn 24 năm kinh nghiệm trung bình trong lĩnh vực ngân hàng
• Kinh nghiệm đa dạng và lâu năm của đội ngũ quản lý cho phép Ngân hàng có được những quan điểm bao quát, rộng mở trong quá trình hoạch định chiến lược và ra quyết định hoạt động.
• Đội ngũ nhân ivên trẻ, năng động, nhiệt tình, có năng lực và được đào tạo bài bản
Nguồn nhân lực
• Tập trung đầu tư hiện đại hóa ngân hàng, sử dụng phần mềm trong quản lý ngân hàng
• Hệ thống quản lý phù hợp với tiêu chuẩn quản lý ngân hàng hiện đại
• Mô hình vận hành và quản lý hiện đại, an toàn và chuyên nghiệp
Công nghệ và quản lý
• Danh mục các sản phẩm và dịch vụ đa dạng cho phép Vietinbank đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng
• Các sản phẩm dịch vụ đa dạng và được cải tiến thường xuyên
Sản phẩm và dịch vụ
3
• Ngân hàng lớn thứ 2 Việt Nam xét về quy mô tổng tài sản. 56% tài sản bắt nguồn từ các nguồn tiền gửi với chi phí thấp của khách hàng.
• Lớn nhất Việt Nam về quy mô tiền gửi trong khối các NH TMCP Cổ phần.
Nền tảng tài chính2
7
6
5
Cổ đông chính và tỷ lệ nắm giữ
80%
3%
7%
10%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
IFC
Quỹ cấp vốn IFC
Khác
Hỗ trợ của cổ đông lớn
Chính phủ
• Nắm giữ 80% cổ phần trong VietinBank, cổ phần của Chính phủ sẽ không dưới 51% vào bất cứ thời điểm nào
• Phần lớn thành viên Hội đồng Quản trị được chỉ định bởi Chính phủ
• VietinBank nhận được sự hỗ trợ thường xuyên của Chính phủ
IFC
Hỗ trợ VietinBank trong các lĩnh vực:
• Quản trị rủi ro
• Dịch vụ dành cho khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ
• Tiết kiệm hiệu quả năng lượng
• Công nghệ thông tin
• Chuẩn hóa các nghiệp vụ khác
3
Cơ cấu sở hữu
Ban Kiểm soát
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Bộ máy kiểm toánBan Kiểm tra kiểm soát nội bộ
Các ủy ban
Ủy ban Quản lý rủi ro
Ủy ban Nhân sự, Tiền lương và khen thưởng
Ủy ban Chính sách
Ủy ban ALCO
Ban thư ký HĐQT
Cơ cấu quản trị hợp lý
Ủy ban Nghiên cứu chiến lược phát triển công nghệ
Ban Thông tin truyền thông
Các phòng ban Trụ sở chính
Sở Giao dịch và các chi nhánh
Các đơn vị sự nghiệp
Các Văn phòng Đại diện
Các công ty con và Công ty liên kết
Các Phó Tổng giám đốc và
Kế toán trưởng
Các phòng giao dịch
4
• Mạng lưới rộng khắp trên cả nước– 01 SGD tại Hà Nội– 1.093 chi nhánh, phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm
trên cả nước– 02 văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh– 02 Công ty liên doanh (Ngân hàng liên doanh Indovina
Bank và Công ty bảo hiểm nhân thọ VietinBank Aviva)– 06 công ty con– 03 Đơn vị hành chính sự nghiệp
• Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài– Khai trương chi nhánh tại Frankfurt tháng 9/2011– Kế hoạch khai trương chi nhánh tại Berlin và Lào trong
Quý IV/2011– Kế hoạch mở rộng mạng lưới sang Anh, Pháp, CH Séc,
Ba Lan, các nước Đông Nam Á trong năm 2012
• Quan hệ ngân hàng đại lý với gần 1.000 Định chế tài chính trên thế giới
5
Mạng lưới chi nhánh lớn thứ haitại Việt Nam
Thế mạnh của Ngân hàng
6
Tiếp tục phát triển kinh doanh theo chiều dọc và chiều ngang để chiếm thị phần1
Nâng cao chất lượng dịch vụ, bảo đảm kinh doanh an toàn hiệu quả2
Nâng cao năng lực và lành mạnh hóa tài chính3
Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản lý rủi ro, tiệm cận với thông lệ quốc tế4
Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa ngân hàng5
Phát triển thành tập đoàn tài chính ngân hàng mạnh, chủ lực, là nhà tạo lập thị trường VN6
Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng7
7
Tầm nhìn
Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới với phương châm: An toàn – Hiệu quả - Hiện đại – Phát triển bền vững, tập trung chủ yếu vào hoạt động Ngân hàng Thương mại và Ngân hàng Đầu tư
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Các mục tiêu chiến lược chung
Các mảng tập trung phát triển chiến lược
Chiến lược ngắn hạn và trung hạn
Phát triển và hoàn thiện danh mục dịch vụ & sản phẩm theo nhóm khách hàng và tạo lập dịch vụ & sản phẩm trọn gói
Tiếp tục cơ cấu lại tổ chức hoạt động, chức năng nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các bộ phận nghiệp vụ để tối đa hóa khả năng bán hàng theo nhóm khách hàng, nâng cao hiệu quả bán hàng, chuyên nghiệp hóa hoạt động
Hoàn thiện, chuẩn hóa các cơ chế, quy trình nghiệp vụ áp dụng trong quản lý điều hành kinh doanh
Chuyên môn hóa sâu, nâng cao kỹ năng làm việc, nâng cao năng suất lao động của cán bộ
Phát triển mạnh các sản phẩm & dịch vụ phi tín dụng, tăng tỷ lệ thu phí dịch vụ trong tổng thu nhập
Hình thành cơ cấu tài sản nợ, tài sản có phù hợp, đảm bảo tăng trưởng bền vững và nội bộ
Phát triển nguồn nhân lực
Chiến lược dài hạn
Phát triển tập đoàn tài chính ngân hàng mạnh; phát triển cả bán buôn và bán lẻ, cả ngân hàng thương mại, đầu tư và dịch vụ tài chính
Đa dạng hóa cổ đông của ngân hàng với cơ cấu sở hữu vốn hợp lý, lựa chọn cổ đông chiến lược nước ngoài tham gia đầu tư vào ngân hàng, tối đa hóa và khai thác các nguồn lực và thế mạnh của cổ đông để phát triển ngân hàng
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của tập đoàn, tối ưu hóa sử dụng nguồn lực, tạo hiệu quả kinh doanh cao và bền vững
Phát triển nguồn nhân lực, tăng cường đào tạo
Hình thành nền tảng công nghệ hiện đại
Tạo lập đồng bộ về tổ chức, hoạt động, cơ chế, công nghệ, hệ thống cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết cho phát triển hoạt động kinh doanh
8
Các mục tiêu chiến lược cụ thể
Mở rộng thị trường, tăng thị phần hoạt động lên từ 20-25%
Đạt được mức tăng trưởng tổng tài sản từ 25%-35%
Cải thiện chất lượng dịch vụ nhằm tăng tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ lên 30-40% tổng thu nhập
Mở rộng cơ sở khách hàng và sản phẩm
Mở rộng hoạt động ngân hàng bán lẻ
Nâng cao kiểm soát và quản lý rủi ro: giữ tỷ lệ nợ xấu dưới 3%
Tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao năng lực tài chính (CAR >= 10%, ROE trong khoảng 20-25% và ROA trong khoảng 1,5-2%)
Mở rộng mạng lưới trong nước và quốc tế
Phát triển cơ sở hạ tầng vững mạnh
Phát triển hoạt động Marketing và PR
Tăng cường các hoạt động công đoàn và cộng đồng
9
Bảng cân đối kế toán tăng trưởngmạnh với khả năng sinh lời cao
Tăng trưởng Tài sản và Dư nợ
166,113
193,590
243,785
367,712
395,852
100,482118,602
161,619
234,205
263,267
2007 2008 2009 2010 30/06/2011
Tổng Tài sản Cho vay và ứng trước khách hàng
Thu nhập lãi thuần và Lãi biên
4,683
7,189
7,932 9,358
12,089
4.00% 4.04%
3.02%
4.12%
3.04%
2007 2008 2009 2010 30/06/2011
Thu nhập lãi ròng Lãi biên ròng
Tỷ VND Tỷ VND
10
Tỷ lệ Chi phí/Thu nhập
42%
57% 56%
49% 48%
2007 2008 2009 2010 30/06/2011
Tỷ lệ Chi phí/ Thu nhập
Thống kê chi tiết chi phí hoạt động
1,619 2,947 1,794 4,1413,381
312827
289 644
348
8351,184
1,081 2,4121,475
2007 2008 2009 2010 30/06/2011
Chi phí phải trả cho nhân viên Chi phí khấu hao
Các chi phí hoạt động khác
Tỷ đồng
Chi phí hoạt độngđược quản lý hiệu quả
Lợi nhuận tăng trưởng mạnh
1,804
2,873
3,414
2,919
3,737
4,264
7,622
5,621
2008 2009 2010 30/06/2011
Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước dự phòng rủi ro tín dụng
ROAA và ROAE
15.70%
28.36%
22.01%
22.99%
1.11%
1.31%
1.53%
1.00%
2008 2009 2010 30/06/2011
ROAE ROAA
Tỷ VND
Lợi nhuận tăng trưởng mạnh
12
Công ty con Tổng mức góp vốn(tỷ đồng)
Tỷ lệ góp vốn(%)
Tổng tài sản
30.06.2011(tỷ đồng)
Vốn điều lệ30.06.2011
(tỷ đồng)
Lợi nhuận trước thuế(30/6/2011)
(tỷ đồng)
CT cho thuê tài chính VietinBank
500 100% 1,612 500
50
CT Chứng khoán Vietinbank
500 75.61% 999 790
30
CT Quản lý nợ và khai thác tài sản
30 100% 41 30
0,6
CT Bảo hiểm VietinBank
300 100% 477 300
41
CT vàng bạc đá quý VietinBank
300 100% 330 300
17
CT Quản lý quỹ VietinBank
500 100% 1,133 500
26
Các công ty con hoạt động hiệu quả
13
Danh mục cho vay (theo ngành)
Phân loại Danh mục cho vay theo ngành30/6/2011(tỷ đồng) %
31/12/2010(tỷ đồng) %
Nông - lâm nghiệp 4,837 1.84% 3,998 6.36%
Thủy sản 1,585 0.60% 1,131 1.80%
Công nghiệp khai thác mỏ 15,295 5.81% 13,539 21.54%
Công nghiệp chế biến 76,431 29.03% 66,522 105.84%
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước 8,728 3.32% 8,398 13.36%
Xây dựng 31,993 12.15% 26,762 42.58%
Thương nghiệp sửa chữa xe có động cơ, mô tô xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình 30,741 11.68% 27,139 43.18%
Khách sạn, nhà hàng 5,509 2.09% 4,847 7.71%
Vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc 19,486 7.40% 17,250 27.45%
Hoạt động tài chính 314 0.12% 1,550 2.47%
Hoạt động khoa học và công nghệ 279 0.11% 220 0.35%
Các hoạt động liên quan kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn 3,636 1.38% 3,351 5.33%
Quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, Đảng, đoàn thể, đảm bảo xã hội bắt buộc 95 0.04% 44 0.07%
Giáo dục và đào tạo 1,030 0.39% 973 1.55%
Y tế và Hoạt động cứu trợ xã hội 1,400 0.53% 1,139 1.81%
Hoạt động văn hóa thể thao 162 0.06% 107 0.17%
Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng 15,331 5.82% 12,964 20.63%
Hoạt động dịch vụ tại Hộ gia đình 45,062 17.12% 43,441 69.12%
Hoạt động các tổ chức và đoàn thể quốc tế 33 0.01% 4 0.01%
Ngành khác 1,322 0.50% 827 1.32%
263,267 100% 62,850 100%
Danh mục cho vay đa dạng hóa theo ngành nghề, thành phần kinh tế, loại hìnhdoanh nghiệp, trong đó tập trung vào công nghiệp và các ngành thương mại, dịch
vụ
14
Danh mục cho vay (tt.)(theo thành phần kinh tế)
Phân loại danh mục cho vay theo Thành phần kinh tế30/6/2011(tỷ đồng)
%31/12/2010(tỷ đồng)
%
Cho vay khách hàng doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước trung ương 34,176 12.98% 32,268 13.78%
Doanh nghiệp nhà nước địa phương 5,081 1.93% 5,673 2.42%
Công ty TNHH nhà nước 16,132 6.13% 16,491 7.04%
Công ty TNHH Tư nhân 51,526 19.57% 44,838 19.14%
Công ty cổ phần nhà nước 43,097 16.37% 36,217 15.46%
Các công ty cổ phần khác 46,340 17.60% 37,369 15.96%
Công ty hợp danh 22 0.01% 5 0.00%
Công ty tư nhân 10,770 4.09% 10,736 4.58%
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 4,928 1.87% 3,802 1.62%
Hợp tác xã 1,349 0.51% 1,146 0.49%
Cho vay khách hàng cá nhân 49,652 18.86% 45,392 19.38%
Cho vay khác 193 269 0.11%
263,267 100.00% 234,205 100.00%
Các khách hàng là doanh nghiệp Nhà nước chiếm tỷ trọng cao nhất trong danh mục
cho vay của Ngân hàng
15
Nhóm 30/6/2011 2010 2009 2008
Giá trị
(tỷ VND)%
Giá trị
(tỷ VND)%
Giá trị
(tỷ VND)% Giá trị
(tỷ VND)%
Nhóm 1
Nợ đủ tiêu chuẩn255,125 96.91 230,267 98.32 160,510 98.37 114,596 94.90
Nhóm 2
Nợ cần chú ý 3,636 1.38 2,399 1.02 1,660 1.02 3,968 3.29
Nhóm 3
Nợ dưới tiêu chuẩn1,326 0.50 925 0.39 230 0.14 847 0.70
Nhóm 4
Nợ nghi ngờ439 0.17 411 0.18 333 0.20 803 0.67
Nhóm 5
Nợ có khả năng mất vốn
2,739 1.04 203 0.09 437 0.27 537 0.44
Tổng cộng 263,267
100.00 234,205 100.00163,17
0100.0
0120,751 100.00
Tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát tốt
16
Tỷ lệ nợ xấu thấp hơn nhiều so với bình quân toàn ngành
17
Cơ cấu nguồn vốn huy động (Tỷ VND)
8%
14%
57%
13%
11%
65%
7% 14%3%
8%
Tiền gửi của chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTD
Tiền gửi khách hàng
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư mà TCTD chịu rủi ro
Phát hành giấy tờ có giá
Vòng ngoài: Tại 30/06/2011: 336.413 tỷ đồngVòng trong: Tại 31/12/2010: 318.805 tỷ đồng
112,426 121,634148,374
205,918192,208
5,2608,824
15,012
35,09647,841
2007 2008 2009 2010 Jun-11
Tiền gửi khách hàng Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tỷ VND
130,458
163,386
241,014
117,686
240,049
Huy động vốn tăng trưởng ổn định
18
Tiền gửi khách hàng và TCTD (Tỷ VND)
Lịch sử quá trình tăng vốn
2010 2011
• Chi trả cổ tức và tăng vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu• Loại cổ phiếu: cổ phiếu phổ thông• Chi trả cổ tức với tỷ lệ chi trả là 6,83% dựa trên giá trị mệnh giá (cho nửa năm 2009), tổng vốn tăng thêm là
768 tỷ đồng• Cổ phiếu chào thêm với tỷ lệ 28% (nghĩa là với 100 cổ phiếu hiện hữu được quyền mua thêm 28 cổ phiếu
với giá mệnh giá), tổng vốn tăn thêm là 3.151 tỷ đồng• Kết quả: Tổng số cổ phiếu tăng thêm 392 triệu cổ phiếu, tương đương với 3.919 tỷ đồng• Tổng vốn điều lệ sau các hoạt động tăng vốn: 15.172 tỷ đồng
• Năm 2011: Phát hành thêm 10% vốn điều lệ cho Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) và Quỹ cấp vốn IFC, vay 125 triệu USD vốn cấp 2 từ IFC, cụ thể:
• Loại cổ phiếu: cổ phiếu thông thường• Số lượng cổ phiếu phát hành: 168.581.013 cổ phiếu• Giá: 21.000 VND/cổ phiếu• Giá trị phát hành (theo mệnh giá): 1.686 tỷ VND• Giá trị phát hành (nhận được từ IFC): 3.540 tỷ VND • Tổng vốn điều lệ sau khi phát hành: 16.858 tỷ VND• Vay 125 triệu USD, thời hạn 10 năm, đáp ứng được yêu cầu của NHNN Việt Nam về Vốn cấp 2
Trong những năm gần đây, kế hoạch tăng vốn của Vietinbank chủ yếu dựa trên tăng vốn cấp 1 từ nguồn vốn chủ sở hữu. Trong tương lai, kế hoạch tăng vốn của Vietinbank sẽ dựa trên các nguyên tắc dưới đây:
• Cải tiến quy trình tăng vốn của các cổ đông nhằm đáp ứng yêu cầu kế hoạch tăng trưởng trong tương lai• Tuân thủ các yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn bắt buộc của NHNN Việt Nam và các cam kết với các đối tác khác, hướng tới các yêu cầu của Basels
về vốn điều lệ.• Đa dạng hóa cấu trúc sở hữu vốn điều lệ, áp dụng với cả Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 thông qua việc phát hành các công cụ tài chính như cổ phiếu,
trái phiếu, dự trữ thứ cấp, trái phiếu chuyển đổi, trong đó kế hoạch tăng vốn cấp 2 được ưu tiên hơn.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
20