112
PHẠM MINH ĐỨC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 1

Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

  • Upload
    tdtan10

  • View
    118

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………

1

Page 2: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………

2

Page 3: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU

Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nước trên thế giới thì nền công nghiệp

đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói chung và ngành gia công sản

phẩm nói riêng, nó luôn được đầu tư phát triển ngày một mạnh hơn.

Ở Việt Nam chúng ta khi đát nước chưa giải phóng thì nền công nghiệp hầu như chưa phát

triển. Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước bắt tay vào khôi phục hậu quả chiến

tranh, xây dựng đất nước theo con đường CNXH, mà đặc biệt là từ những năm thực hiện

chính sách đổi mớivà công cuộc CNH-HĐH đất nước , Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở

thành ngành quan trọng bậc nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nước. Trong đó

ngành gia công cơ khí đóng một vai trò hết sức quan trọng.Nóa không những thúc đẩy các

nghành kinh tế khác phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh

tế của đất nước ,bởi vậy nghành công nghiệp gia công cơ khí luôn được tín trọng đầu tư phát

triển nhất là trong mấy năm vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nước diễn ra mạnh mẽ thì

ngành công nghiệp của nước ta phát triển về tốc độ rất nhanh . Điều đó đồng nghĩa với việc

nhiều nhà máy được xây dựng mới hoặc được đầu tư thêm trang thiết bị ,máy móc để phục

vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng. Nhung do cơ chế thị trường tác động khiến các xí

nghiệp phải tăng thời gian sản xuất, do đó thời gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều,

máy móc có thể hoạt động liên tục 3 ca mỗi ngày. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhật

mà chế độ bảo dưỡng chăm sóc không tốt, bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy không

đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn hỏng nhiều , đặc biệt là các mặt trượt , gây ra sai

số khi gia công chi tiết mới . Vấn đề đặt ra là chúng ta phải sửa chữa phục hồi lại độ chính

xác cho máy, để đưa máy trở lại làm việc đảm bảo tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Do

đó trong mỡi nhà máy xí nghiệp, cơ sở gia công cơ khí … không thể thiếu được đội ngũ cán

bộ kỹ thuật và công nhân sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Với xu thế HĐH như hiện nay thì

đội ngũ này ngày càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị

và được đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa –bảo trì thiết bị một cách tốt nhất,

đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.

3

Page 4: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Là một sinh viên lớp CĐ1-K4 của trường CĐCN Hà Nội, một trường Công Nghiệp có bề

dầy lịch sử đào tạo đến nay đã tròn 105 năm. Bản thân em rất lấy làm tự hào về truyền thống

của trường mình. Để xứng đáng là sinh viên của trường em luôn phấn đấu rèn luyện và học

tập tốt sau này đem nhưng kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà thầy cô đã

nhiệt tình chỉ dậy để áp dụng vào thực tế, để phục vụ đất nước.

Sau khi được học xong cở lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công cụ do thầy

TRẦN QUỐC TUẤN chỉ dạy , thêm vào đó là thời gian thực hành chuyên nghành ,thực tập

tốt nghiệp mà đặc biệt là quá trình làm đồ án tốt nghiệp sửa chữa thiết bị cơ khí do thầy

NGUYỄN NAM HẢI chỉ dạy với sự chỉ bảo tận tình của các thầy các cô em đã có lượng

kiến thức cơ bản về công tác bảo dưỡng máy công cụ . Em luôn ý thức phải không ngừng học

hỏi nghiên cứu ,đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế thì cônglao

chỉ bảo của thầy cô mới thực sự có ý nghĩa .Quá trình làm đồ án tốt nghiệp này là cơ sở đánh

giá phần nào những kiến thức mà em đã được học

Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em được giao là “Lập qui trình công nghệ

sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện T630” .Với sự hướng dẫn tận tình của thầy

NGUYỄN NAM HẢI và sự giúp đỡ tận tình của thầy cô trong ban nguội ,với sự nỗ lực của

bản thân em đã hoàn thành đồ án được giao .tuy nhiên sẽ khôngthể tránh khỏi những thiếu

sót , em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô ,các bạn để đồ án của em được

hoàn thiên hơn .

Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những người đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ

em trong suốt thời gian học tập cũng như làm đồ án. Đặc biệt là thầy NGUYỄN NAM HẢI

em mong muôn sẽ mãi nhận được sự chỉ dậy tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô để em tiến

bộ hơn.Sự quan tâm chỉ dậy giúp đỡ của thầy cô đã giúp em có kết quả tốt trong học tập, sẽ

có việc làm tốt phù hợp giúp em tự tin khi tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trường,

để xứng đáng là sinh viên của trường CĐCNHN và không phụ lòng của thầy cô.

Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2005

Sinh viên

Phạm Minh Đức

4

Page 5: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY TIỆN T630

Máy tiện T630 là loại máy tiện vạn năng được ra đời từ những năm đầu tiên của cuộc

cách mạng công nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu của con người và khoa học xã hội.

Máy tiện T630 có thể gia công được các loại bề mặt : tiện trơn, tiện trục bạc, tiện mặt đầu,

vát mép, góc lượn, vê cung, các mặt định hình, mặt côn, tiện ren, khoan lỗ .v.v. .

Để thực hiện được các bề mặt này máy tiện thực hiện hàng loạt các chuyển động như

quay tròn trục chính, tịnh tiến bàn xe dao theo hai phương dọc ngang…Và chuyển động này

đều được thực hiện trên các mặt trượt các bộ phận của máy.

Cấu tạo của máy cơ bản gồm có

1. Đế máy.

2. Thân máy.

3. ụ đứng.

4. ụ động.

5. Bàn xe dao.

6. Hộp tiến tốc

7. Hộc tốc độ

Trong quá trình làm việc của máy các bộ phận chi tiết mặt trượt bị hư hỏng do mòn,

cong, vỡ, gẫy. Tuỳ theo dạng hỏng mà có những phương pháp phụ hồi thích hợp để đảm bảo

cho chi tiết máy hoạt động trở lại chính sác như ban đầu.

5

Page 6: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

PHẦN II

NHIỆM VỤ - CHỨC NĂNG LÀM VIỆC - NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG CÁC

BỘ PHẬN CỦA MÁY TIỆN T630

I. THÂN MÁY.

1. Chức năng làm việc:

- Thân máy là bộ phận vô cùng quan trọng, nó được lắp chính xác, đảm bảo độ cứng vững

trên đế máy và móng máy. Nó là bộ khung để gá lắp, nâng đỡ tất cả các bộ phận cơ cấu của

máy như: ụ động, bàn xe dao, ụ đứng, động cơ, hộp tốc độ… Thân máy tiện là bộ phận quan

trọng đảm bảo độ cứng vững của máy.

- Trên thân máy quan trọng nhất là băng máy( hệ thống mặt trượt của thân máy). Nó nằm

theo phương ngang, song song với tâm trục chính. Gồm 12 mặt dẫn trượt chính tiếp xúc trực

tiếp với các mặt trượt của bàn xe dao, ụ động, ụ đứng . Hệ thống các mặt trượt của thân là bộ

phận rất quan trọng. Nó có tác dụng dẫn hướng cho bàn xe dao, ụ động và nhờ đặc tính làm

việc của cơ cấu vít me - đai ốc cho phép ta gia công các chi tiết khác nhau, lấy chiều sâu cắt

phù hợp với từng bước gia công cụ thể: gia công thô, gia công tinh. Nó có ảnh hưởng chủ

yếu đến độ chính xác gia công chi tiết như: kích thước, độ côn, độ ô van, độ bóng.

2. Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy.

a- Biểu diễn kết cấu và các kích thước cơ bản:

6

Page 7: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

b- Yêu cầu kĩ thuật:

Băng máy phải thẳng: sai số < 0.12/1000mm.

Các mặt 4,5,6,9,10,11 phải song song với các mặt phẳng ngang, sai số < 0,02/

1000mm và không cong vênh

Các mặt 1,2,3,7,8,9,11,12 phải đạt độ phẳng ,sai số 0,02/1000mm,không bị cong vênh.

Mặt 6,11 phải song song với mặt 1, 2 sai số < 0,01/ toàn bộ chiều dài.

Mặt 12 phải song song với 11 sai số <0,05/ toàn bộ chiều dài.

Mặt 1 phải vuông góc với mặt 6,11 sai số <0,05/toàn bộ chiều dài.

3. Nguyên nhân hư hỏng các mặt trượt của thân máy.

Các mặt dẫn trượt của bàn xe dao, ụ động tiếp xúc và làm việc trực tiếp với hệ thống

mặt trượt của thân máy. Trong quá trình làm viếc sẽ gây ra hiện tượng mài mòn các mặt trượt

này của thân. Để lập phương án sửa chữa tốt nhất, hợp lý nhất, ta phải phân tích rõ nguyên

nhân hưng hỏng,lượng mòn của từng mặt trượt

a- Nguyên nhân hư hỏng:

Các đường dẫn trượt của băng máy tiếp xúc trực tiếp với các đường dẫn trượt của bàn

xe dao và ụ động. Trong quá trình di chuyển của bàn xe dao và ụ động các mặt trượt tiếp xúc

trực tiếp với nhau phát sinh lực ma sát. Lực ma sát này gây ra hiện tượng mòn của băng máy.

Ngoài ra băng máy còn bị xước do phoi rơi vào băng tăng độ ma sát giữa các đường

dẫn trượt của băng máyvới các đường dẫn trượt của bàn xe dao và ụ động. Bị vỡ, nứt, biến

dạng do dụng cụ rơi vào. Chế độ bôi trơn không đảm bảo, ảnh hưởng của lực cắt, trọng lượng

của bàn xe dao, ụ động…

b-Phân tích lượng mòn của các mặt dẫn trượt thân máy:

- Các mặt 6,9,10 là ba mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối

tiếp với các mặt đối tiếp trên đế ụ động do khi gia công chi tiết ngắn thường không phải gia

công chống tâm nên đế ụ động không phải tiến sát vào mân cặp. Do vậy các mặt này mòn

chủ yếu ở đầu băng máy phía tay phải người đứng máy. Trong đó mặt 9,10 mòn mòn nhiều

hơn mặt 6: do hai mặt này vừa có nhiệm vụ dẫn hướng và đỡ.

- Các mặt 4,5,11 là ba mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối

tiếp trên bàn xe dao dọc do chi tiết được gia công thường không quá dài, thường là < 750

mm. Do đó các mặt này thường bị mòn nhiều về phía ụ đứng còn phía ụ động thì rất ít mòn.

7

Page 8: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Trong đó mặt 4,5 là hai mặt bị mòn niều hơn do hai mặt này chịu toàn bộ trọng lượng của

bàn xe dao và hộp xe dao. Do vậy mà hai mặt này bị mòn nhiều và mòn rất nhanh làm cho

bàn xe dao bị thấp, hộp xe dao bị gục vào thân. Nếu độ mòn quá lớn thì sẽ làm cong trục

trơn, trục vít me, trục đóng điện. Ngoài ra 4,5 còn là hai mặt chịu ảnh hưởng lớn của lực cằt

pz và py ( dao thường gá ở phhía hai mặt này ).

- Mặt 3,12 là hai mặt lắp với thanh căn trên bàn xe dao dọc, do bàn xe dao luôn luôn

có xu hướng lật về phía người thợ đứng máy làm cho mặt 12 bị mòn nhiều hơn mặt 3 ( do

mặt 4,5 bị mòn nhanh, làm thanh căn bị hạ thấp không tiếp xúc nên mặt 3 ít mòn ).

- Mặt 7,8 là hai mặt không tham gia hay tham gia chuyển động tương đối với mặt nào

nên nó không bị mòn. Nó chỉ chịu ảnh hưởng của dung dịch tưới nguội, do dụng cụ ,

phoi ,phôi rơi vào, xong lượng này rất nhỏ khi sửa chữa băng máy có thể bỏ qua hai mặt này.

- Mặt 1, 2 là hai mặt lắp ghép với thanh răng ăn khớp với bánh răng trên hộp xe dao

nên hai mặt này không bị mòn.

II. BÀN XE DAO DỌC

I. Chức năng làm việc:

1.Nguyên lý làm việc.

Bàn xe dao dọc chuyển động di trượt được trên bằng máy nhờ hộp xe dao lắp cứng với

bàn xe dao dọc và nhận chuyển động từ trục trơn, trục vít me hoặc bằng tay thông qua bánh

răng hộp xe dao ăn khớp thanh răng lắp trên thân máy cho bàn xe dao dọc đi lại được.

Phía trên bàn xe dao ngang chuyển động được là nhờ bộ trục vít đai ốc lắp trên bàn xe

dao dọc thông qua bánh răng trên hộp xe dao (tự động đóng ngoặc hoặc bằng tay).

Nhờ các chuyển động trên mà bàn xe dao dọc có thể chuyển động đi trượt trên băng.

Máy để thực hiện chuyển động cắt dọc và đưa bàn xe dao ngang đi trượt trên nó thực hiện cắt

ngang (cắt mặt đầu, cắt đứt…) kết hợp hai chyuển động này để cắt chi tiết dạng côn, dạng

định hình.

2.Nhiệm vụ của bàn dao dọc.

8

Page 9: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Bàn xe dao có nhiệm vụ nâng đỡ toàn bộ bàn xe dao trên . Mang các bàn dao phía

trên chuyển động dọc trên thân máy. Dẫn hướng cho các bàn dao trên chuyên động. Nên

có thể điều chỉnh được chuyển động của dao đi lại cắt gọt , gia công .

II. Tính công nghệ.

1.Biểu diễn kết cấu và kích thước cơ bản.

2.Yêu cầu kỹ thuật:

-Các mặt trượt trên (1,2,3,4) thẳng phẳng , song song nhau và song song tâm vítme 5 .

Mặt 1,2 đồng phẳng. Độ không song song 0.05/L mm.

-Các mặt trượt dưới (6,7,8) song song sai số 0,05/L mm

- Độ không vuông góc giữa các mặt trượt trên(1,2,3,4) và mặt dưới(6,7,8) của bàn dao

sai số 0,03/300mm

-Độ không vuông góc giữa các mặt 1,2,3,4 với mặt phẳng đứng sai số 0,1/1000

mm theo phương đứng.

3. Nguyên nhân hư hỏng:

Trong quá trình làm việc của bàn máy ta nhận thấy như sau:

9

Page 10: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

- Mặt 1,2,3,4 là các mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp

trên bàn dao ngang. Các mặt này bị mòn do quá trình chuyển động gữa các mặt do bôi trơn

kém, phoi ,bụi bẩn ,chịu ảnh hưởng của dung dịch tưới nguội…đồng thời các mặt này còn

chịu ảnh hưởng của các lực cắt gọt gây nên làm cho chúng bị mòn và mòn vùng ở giữa (máy

tiện ít khi tiện các chi tiết có đường kính tối đa với số lượng nhiều mà chủ yếu là chi tiết có

kích thước nhỏ, trung bình).Trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn mặt 2, mặt 3 mòn nhiều hơn mặt

4.

-Mặt 6,7,8 là mặt dưới của bàn dao tiếp xúc với các đường dẫn trượt của thân máy là

(4,5,11). Đồng thời các mặt này cũng chịu các điều kiện về bôi trơn như các mặt 1,2. Nên các

mặt này cũng bị mòn. Mặt 6,7 mòn nhiều hơn 8 vì mặt 6,7 chịu các lực và trọng lượng hộp

xe dao .

-Lỗ 5 cũng bị mòn nhưng rất ít không đáng kể.

+Khi các mặt bị mòn các mặt này không đảm bảo độ song song vưông góc giữa các mặt. Khi

gia công không đảm bảo độ chính xác cho chi tiết gia công.

III.BÀN DAO NGANG

1.Chức năng làm việc

Các mặt trượt 1,2,3,4 giúp bàn giao ngang có thể di chuyển ra vào khi làm việc. Nó

còn có nhiệm vụ đỡ các bàn dao dọc trên bàn xoay…Nhờ chuyển động tự động hoặc bằng

tay quy trục vít me trên bàn dao dọc và đai ốc trên bàn giao ngang để gia công một đầu, cột

hay cắt đứt.

Mặt 5 tiếp xúc với bàn xoay .

2. Tính công nghệ

10

Page 11: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

3. Đặc điểm mòn và nguyên nhân hư hỏng :

a. Nguyên nhân hư hỏng:

Bàn dao ngang bị mòn là do ma trượt giữa các mặt tiếp xúc với nhau (ảnh hưởng của

dung dịch tưới muộn, bôi trơn kém). Nhưng bàn dao ngang it mòn hơn bàn dao dọc vì phải

chịu một trong lượng tác động nên nhỏ hơn song vẫn chịu ảnh hưởng lớn của lực cắt Px vầ

Pz nên nó bị mòn.

b. Đặc điểm mòn của các mặt trượt:

+ Các mặt 1,2 là hai mặt mòn nhiều nhất bởi cũng giống hai mặt 1,2 của bàn dao dọc

nó không nhưng bị mòn do ma sát mà còn bị chịu ảnh hưởng của trọng lượng và lực cắt trong

đó mặt 1 bị mòn nhiều hơn do chịu lực cắt Pz,Px. Mặt khác do tiện thuận nên dao luôn được

gá về mặt này. Ngoài ra nó còn bị võng ở giữa do thường gia công những chi tiết nhỏ và

trung bình.

+ Mặt 3 không mòn do mặt này được lắp ghép với căn điều chỉnh độ dơ giữa bàn dao

ngang với bàn dao dọc

+ Mặt 4 cũng bị mòn do tiếp xúc với các mặt trượt của bàn dao dọc, bị ảnh hưởng của

đung dịch tướt nguội, phoi do va dập của dụng cụ.

4.Yêu cầu kỹ thuật:

Mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng và song song với tâm trục vít me 5 sai số ≤0,02/toàn bộ

chiều dài.

11

Page 12: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Độ phẳng bắt điểm bột màu 1416/25x25 mm.

Độ không song song sai số là ≤ 0,02/ toàn bộ chiều dài

Các mặt 1,2,4 song song với tâm trục vít me 5

Sau khi sửa chữa thi độ nhẵn bề mặt đạt độ bóng 7.

IV.BÀN XOAY

1.Chức năng, nhiệm vụ:

Bàn xoay có nhiệm vụ đỡ bàn trượt giá dao di trượt trên nó để thực hiện điều chỉnh cắt

gọt, cắt gọt tiến hành bằng tay, chuyển hướng chuyển động bàn trượt giá dao hay để tạo góc

độ khi tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay.

2. Tính công nghệ

a. Biểu diễn các kích thước cơ bản.

b) Yêu cầu kỹ thuật.

+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 với mặt 5 sai số ≤0,02/chiều dài.

+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thước mẫu).

+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 1416 điểm/ô vuông 25x25 mm.

+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.

+ Mặt 1,2 đồng phẳng.

3. Đặc điểm mòn của các mặt trượt :12

Page 13: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Bàn xoay bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển động di

trượt tương đối với các mặt đối tiếp trên bàn dao dọc phụ, bàn xoay trong điều kiện bôi trơn

không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hưởng của dung dịch gây nên mòn.

* Mặt 1,2: Là mặt trượt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt tiếp xúc trên

bàn trượt gá dao và nó chịu tác dụng của trọng lượng bàn trượt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt

là lực cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn so với mặt 2. Mặt

này bị mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trượt giá dao.

* Mặt 3,4 :bị mòn do tiếp xúc di trượt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hưởng

của phoi dung dịch tướt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận.

*Mặt 5 tiếp xúc với bàn dao ngang ít làm việc nên ít mòn.

V. BÀN DAO DỌC PHỤ

1.Chức năng, nhiệm vụ:

Bàn dao dọc phụ là bàn có kích thước nhỏ có nhiệm vụ giữ đầu giá dao cho nó trượt

để thực hiện điều chỉnh dao.

Bàn dao dọc phụ có các mặt dưới tiếp xúc với đế giá dao, còn mặt trên tiếp xúc đầu

giá dao để nâng đỡ toàn bộ đầu dao.

Bàn dao dọc phụ có nhiệm vụ đế bàn ổ giá dao để nó thực hiện điều chỉnh cắt gọt, cắt

gọt tiến hành bằng tay, chuyển hướng chuyển động bàn trượt giá dao hay để tạo góc độ khi

tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay hay tự động.

2. Tính công nghệ

a. Biểu diễn các kích thước cơ bản.

b) Yêu cầu kỹ thuật.

13

Page 14: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 và mặt 5: sai số ≤0,02/chiều dài.

+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thước mẫu).

+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 1416 điểm/ô vuông 25x25 mm.

+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.

+ Mặt 1,2 đồng phẳng

3. Đặc điểm mòn của các mặt trượt :

Bàn dao dọc phụ bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển

động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp với bàn xoay, bàn dao dọc phụ trong điều kiện

bôi trơn không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hưởng của dung dịch gây nên mòn.

* Mặt 1,2: Là mặt trượt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp dưới

bàn xoay và nó chịu tác dụng của trọng lượng bàn trượt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt là lực

cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn so với mặt 2. Mặt này bị

mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trượt giá dao.

* Mặt 4 :bị mòn do tiếp xúc di trượt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hưởng của

phoi dung dịch tướt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận

* Mặt 5 : tiếp xúc với đế ổ gá dao nên cũng bị mòn trong khi làm việc khi xoay để tiện côn

hay tiện váp mép …

VI. Ổ GÁ DAO

1 Chức năng, nhiệm vụ.

Đế ổ gá dao là đế có kích thước nhỏ có nhiệm vụ giữ dao kẹp chặt nó và giữ dao

đúng vị trí cắt gọt trong khi làm việc.

Đế ổ gá dao có một mặt trượt 1 là tiếp xúc với bàn dao dọc phụ dùng để khi xoay ổ gá.

2.Tính công nghệ

a)Biểu diễncác kích thước:

14

Page 15: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

b). Yêu cầu kĩ thuật .

+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.

+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1và tâm lỗ 2 Sai số ≤ 0,02/1000mm.

2. Đặc điểm mòn.

+ Khi ta dùng để tiện côn hay váp mép ta phải xoay đế gá dao nên no bị mòn

thường là bị mòn ở phần dáy bên phiá trong.

VII. Ụ ĐỘNG

1. Chức năng, nhiệm vụ của ụ động:

Ụ động là một chi tiết rất quan trọng của máy tiện khi gia công chi tiết dạng trục dài, ụ

động gồm hai phần riêng biệt: Đế ụ động và thân ụ động.

Đế ụ động có nhiệm vụ nâng đỡ thân ụ động di trượt trên băng máy để đưa thân ụ

động đi ra đi vào, để thực hiện các công việc kẹp chặt, chống tâm chi tiết, cố định với băng

máy khi tiện, khoan khoét doa… Ngoài ra còn có nhiệm vụ là đường dẫn trượt cho thân ụ

động đi lại theo phương ngang vuông góc với băng máy.

Khi điều chỉnh tiện côn, độ đồng tâm với trục chính, đế ụ động di trượt trên băng máy

nhờ lực đẩy đi đẩy lại và ốc điều chỉnh độ lệch tâm trên thân.

Thân ụ động được lắp trên đế ụ động, nó có nhiệm vụ để lắp nòng ụ động cho nòng ụ

động chuyển động ra vào nhờ cơ cấu trục vítme đượ điều chỉnh bằng tay quay.

15

Page 16: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

2. Tính công nghệ

3.Đặc điểm mòn, nguyên nhân hư hỏng:

* Đế ụ động: bị mòn chủ yếu là bôi trơn kém, lực ma sát trượt giữa các đường trượt dưới của

đế với các đường dẫn trượt của băng máy hoặc phoi bắn vào. Ngoài ra nó còn chịu lực cắt

làm cho đế ụ động dễ bị hư hỏng và bị mòn nhanh hơn.

Các mặt 1,2,3,4 là các mặt trượt ở phía trên của đế lắp với thân ụ động. Khi ta điều

chỉnh để lấy độ đồng tâm theo phương ngang thì các mặt trượt này làm việc nên nó bị mòn

tuy không nhiều. Mặt 5,6,7 là các mặt lắp ghép với thân máy, nó được trượt dọc theo băng

máy nên chúng bị mòn nhưng mặt 6,7 bị mòn nhiều hơn mặt 5 vì ngoài ra nó còn làm dẫn

hướng cho đế để di trượt đi lại.

*Thân ụ động:

Nòng ụ động hay chuyển động ra vào nên bị mòn , chủ yếu chỗ lắp nòng ụ động.

Mặt 8,9,10 và 11 là các mặt dưới của thân được di trượt ngang tương đối trên các mặt

trượt 1,2,3,4 của đế ụ động khi tiện côn, váp mép, nên cũng ít bị mòn.

4.Yêu cầu kỹ thuật

- Các mặt trượt trên ụ động phải thẳng sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiều dài

- Mặt 1,2 và 8,9 phẳng và đồng phẳng sai số đạt độ bắt điểm bột mầu là14ữ16đ/

16

Page 17: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

25x25 mm.

- Mặt 3,4 thẳng phẳng song song với nhau và vuông góc với các mặt 1,2 sai số cho

phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiêu dài

- Mặt 8,9 thẳng phẳng song song với nhau và vuông góc với các mặt 10,11 sai số cho

phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiêu dài

- Mặt 5,6,7 thẳng phẳng và song song với các mặt băng máy sai số cho phép ≤ 0,02

trên toàn bộ chiều dài

- Mặt 1,2,3,4 phải vuông góc với các mặt trượt băng máy sai số cho phép là ≤ 0,02

trên toàn bộ chiều dài.

VIII. Ụ ĐỨNG

- Để sửa chữa đế ụ đứng ta có thể chọn nhiều phương án nhưng phương án dễ làm nhất là ta

thực hiện bằng phương pháp cạo

+ Yêu cầu kỹ thuật cần đạt:

- Đế ụ đứng phẳng , thẳng

- ụ đứng song song với băng máy theo 2 phương , ụ đứng đồng tâm với ụ động

17

Page 18: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN VÀ TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA CÁC

MẶT TRƯỢT MÁY

Để sửa chữa các mặt trượt máy tiện T630 ta có thể dùng nhiều phương án sửa chữa

khác nhau như: phương án bào, phương án mài, phương án cạo, phương án bào song cạo. . .

Tuy nhiên ở mỗi một phương án đều có những ưu nhược điểm khác nhau nên việc áp

dụng từng phương án vào việc sửa chữa các mặt trượt cần phải hợp lý tùy thuộc vào mức độ

mài mòn và khả năng làm việc của từng mặt trượt.

Dưới đây là một số phương án và các bảng tiến trình công nghệ sửa chữa các mặt trượt

của máy tiện T630:

I.THÂN MÁY

1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phương pháp mài

Thứ tự Nội dung nguyên

công

Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/ C Gá Bước

I Bàn

máy

bào

Đặt thân máy lên

bàn gá máy bào

giường. Dùng đồ

gá chuyên dùng

để kẹp chặt lau

sạch thân máy

dùng đồng hồ so

để xác định

lượng mòn các

mặt trượt

Mặt

1,2

Mài

chuyên

dùng

Đặt thân

máy sao

cho các

mặt 6,9,10

hướng lên

trên, dùng

nivô, căn

nêm, đồng

hồ so lấy

thăng bằng

theo 2

phương.

II Bàn

máy

bào

Mài mặt 6,9,10

đạt yêu cầu kĩ

thuật:

+Độ bóng bề mặt

Mặt

1,2

Mài

chuyên

dùng

Đá

mài

bát

côn

đặt thân

máy sao

cho mặt

6,9,10

18

Page 19: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

7

+Độ thẳng sai

số≤0,02/L

+Độ phẳng bất

điểm là 14ữ16

điểm trên ô

vuông25 x 25

sơn bắt đều trên

toàn bộ bề mặt

+ Mặt 6,9,10

phẳng và song

song với mặt 1,2

sai số ≤0,02/1000

hướng lên,

cân bàn

máy trước

khi mài

III Bàn

máy

bào

Mài mặt 4,5,11

đạt yêu cầu kĩ

thuật:

+Độ bóng bề mặt

7

+Độ thẳng sai

số≤0,02/L

+Độ phẳng bất

điểm là 14ữ16

điểm trên ô

vuông25 x 25

sơn bắt đều trên

toàn bộ bề mặt

+ Mặt 4,5,11

phẳng và song

song với mặt 1,2

sai số ≤0,02/1000

Mặt

1,2

Mài

chuyên

dùng

Đá

mài

bát

côn

đặt thân

máy sao

cho mặt

4,5,11

hướng lên,

cân bàn

máy trước

khi mài

19

Page 20: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

IV Bàn

máy

bào

1

2

-Mài mặt 3

-Mài mặt 12

-mài mặt 3,12 đạt

yêu cầu kĩ thuật

+Độ bóng bề mặt

7

+Độ thẳng sai

số≤0,02/L

+Độ phẳng bất

điểm là 14ữ16

điểm trên ô

vuông25 x 25

+Mặt 11 song

song với mặt 12

sai số ≤0,02/1000

Mặt2,

11

Mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Gá lại thân

máy cho

mặt 3.12

hướng lên

trên. dùng

nivô lấy lại

thăng bằng.

1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phương pháp cạo

Thứ tự Nội dung nguyên

công

Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/ C Gá Bước

I Gá

sửa

c

hữa

Đặt thân máy lên

bàn gá sửa chữa.

Dùng đồ gá

chuyên dùng để

kẹp chặt lau sạch

thân máy dùng

đồng hồ so để

xác định lượng

mòn các mặt

trượt.

Mặt

1,2

Đặt thân

máy sao

cho các

mặt 6,9,10

hướng lên

trên, dùng

nivô, căn

nêm, đồng

hồ so lấy

thăng bằng

theo 2

phương.

20

Page 21: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

II Gá

sửa

c

hữa

Cạo mặt 6,9,10

đạt yêu cầu kĩ

thuật:

+Độ bóng bề mặt

7

+Độ thẳng sai

số≤0,02/L

+Độ phẳng bất

điểm là 14ữ16

điểm trên ô

vuông25 x 25

sơn bắt đều trên

toàn bộ bề mặt

+ Mặt 6,9,10

phẳng và song

song với mặt 1,2

sai số ≤0,02/1000

Mặt

1,2

Dao

cạo

thô,

tinh

đặt thân

máy sao

cho mặt

6,9,10

hướng lên,

cân bàn

máy trước

khi cạo

III Gá

sửa

c

hữa

Cạo mặt 4,5,11

đạt yêu cầu kĩ

thuật:

+Độ bóng bề mặt

7

+Độ thẳng sai

số≤0,02/L

+Độ phẳng bất

điểm là 14ữ16

điểm trên ô

vuông 25 x 25

sơn bắt đều trên

toàn bộ bề mặt

Mặt

1,2

Dao

cạo

thô,

tinh

đặt thân

máy sao

cho mặt

4,5,11

hướng lên,

cân bàn

máy trước

khi cạo

21

Page 22: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

+ Mặt 4,5,11

phẳng và song

song với mặt 1,2

sai số ≤0,02/1000

IV Gá

sửa

c

hữa

-Cạo mặt 3,12

-cạo mặt 3,12 đạt

yêu cầu kĩ thuật

+Độ bóng bề mặt

7

+Độ thẳng sai

số≤0,02/L

+Độ phẳng bất

điểm là 14ữ16

điểm trên ô

vuông25 x 25

+Mặt 11 song

song với mặt 12

sai số ≤0,02/1000

Mặt2,

11

Dao

cạo

thô,

tinh

Gá lại thân

máy cho

mặt 3.12

hướng lên

trên. dùng

nivô lấy lại

thăng bằng.

II-BÀN DAO DỌC

Để sửa chữa tình trạng mòn của các mặt trượt bàn dao dọc máy tiện T630 ta có thể dùng

nhiều phương án sửa chữa khác nhau như :phương án bào , phương án mài phương án cạo. . .

Trong những phương pháp sửa chữa khác nhau ta có thể chọn phương án nào mà ở đó các

mặt trượt dễ được sửa chữa nhất đồng thời kinh phí khi thực hiện phương án đó là không tốn

nhất . Tuy nhiên mỗi phương án sửa chữa phải đạt yêu cầu kĩ thuật. Ta có thể đưa ra một vài

phương án như sau:

1-Phương án sửa chữa bàn dao dọc bằng phương pháp mài

Thứ tự Nội dung nguyên

công

Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Bàn

đặt bàn dao lên bàn

gá máy bào giường,

Tâm trục

vít me

22

Page 23: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

máy

bào

dùng đồ gá chuyên

dùng kẹp chặt ,vệ

sinh sạch sẽ. Dùng

đồng hồ xo để xác

định lượng mòn các

mặt

ngang

II Bàn

máy

mài

-Mài mặt 1,2

-Mặt 1,2 đạt yêu cầu

kĩ thuật:

+Độ bóng bề mặt 7

+Độ thẳng sai

số≤0,02/L

+Độ phẳng bất điểm

là 14ữ16 điểm trên ô

vuông25 x 25

+Mặt 1,2 đồng phẳng

Tâm trục

vít me

ngang

Máy

mài

chuyên

dùng

Đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

1,2,3,4 hướng

lên trên .kiểm

tra sau khi mài

III Bàn

máy

mài

Mài mặt 3 đạt yêu

cầu kĩ thuật, mặt 3

thẳng phẳng song

song tâm trục vít me

ngang.đạt độ bóng bề

mặt 7

+Mặt 1,3 hợp với

nhau góc 55 và đảm

bảo song song với

trục vít me ngang sai

số ≤0,02/1000

Tâm trục

vít me

ngang

Máy

mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

3 hướng lên

trên .kiểm tra

sau khi mài

IV Bàn

máy

Mài mặt 4 đạt yêu

cầu kĩ thuật, mặt 4

thẳng phẳng song

Tâm trục

vít me

ngang

Máy

mài

chuyên

đá

mài

bát

Gá sao cho mặt

4 hướng lên

trên .kiểm tra

23

Page 24: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

mài song tâm trục vít me

ngang.đạt độ bóng bề

mặt 7

+Mặt 2,4 hợp với

nhau góc 55 và đảm

bảo song song với

trục vít me ngang sai

số ≤0,02/1000.

dùng côn sau khi mài

V Bàn

máy

mài

-mài mặt 5,6,7 đạt

yêu cầu kĩ thuật:

-mặt 5,6,7

thẳng ,phẳng và đồng

phẳng, song song mặt

trượt băng máy

-đạt độ nhẵn bóng7

Mặt

trượt

băng

máy

Máy

mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

5,6,7 hướng lên

trên

2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc bằng phương pháp cạo

Thứ tự Nội dung nguyên

công

Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Gá

sửa

chữa

Vệ sinh bàn dao sạch

sẽ,cạo sửa bavia

Dao

cạo

II Gá

sửa

chữa

-Cạo mặt 1,2

-Mặt 1,2 đạt yêu cầu

kĩ thuật:

+Độ bóng bề mặt 7

+Độ thẳng sai

số≤0,02/L

+Độ phẳng bất điểm

Tâm trục

vít me

ngang

Dao

cạo

Gá sao cho mặt

1,2 hướng lên

trên .kiểm tra

sau khi cạo

24

Page 25: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

là 14ữ16 điểm trên ô

vuông25 x 25

+Mặt 1,2 đồng phẳng

III Gá

sửa

chữa

Cạo mặt 3 đạt yêu

cầu kĩ thuật, mặt 3

thẳng phẳng và đồng

phẳng song song tâm

trục vít me ngang.đạt

độ bóng bề mặt 7

+Mặt 1,3 hợp với

nhau góc 55 và đảm

bảo song song với

trục vít me ngang sai

số ≤0,02/1000.

Tâm trục

vít me

ngang

Dao

cạo

Gá sao cho mặt

3 hướng lên

trên .kiểm tra

sau khi cạo

IV Gá

sửa

chữa

Cạo mặt 4 đạt yêu

cầu kĩ thuật, mặt 4

thẳng phẳng và đồng

phẳng song song tâm

trục vít me ngang.đạt

độ bóng bề mặt 7

+Mặt 4,2 hợp với

nhau góc 55 và đảm

bảo song song với

trục vít me ngang sai

số ≤0,02/1000.

Tâm trục

vít me

ngang

Dao

cạo

Gá sao cho mặt

4 hướng lên

trên .kiểm tra

sau khi cạo

V Gá

sửa

chữa

-Cạo mặt 5,6,7 đạt

yêu cầu kĩ thuật:

-mặt 5,6,7

thẳng ,phẳng và đồng

phẳng, song song mặt

Mặt

trượt

băng

máy

Dao

cạo

Gá sao cho mặt

5,6,7 hướng lên

trên

25

Page 26: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

trượt băng máy

-đạt độ nhẵn bóng7

IV-BÀN DAO NGANG

1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao ngang theo phương án mài

Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Bàn

máy

bào

Đặt bàn dao ngang lên

bàn gá máy bào

giường, dùng đồ gá

chuyên dùng kẹp

chặt ,vệ sinh sạch sẽ.

Dùng đồng hồ xo để

xác định lượng mòn

các mặt

Tâm trục

vít me

ngang

Nên căn đệm

các mặt làm

việc lại cho

khỏi bị xước

trước khi đo

kiểm hay cạo.

II Bàn

máy

mài

Mài mặt 5 đạt yêu cầu

kĩ thuật:

+ Đặt độ phẳng bất

điểm là 14ữ16 điểm

trên ô vuông 25 x 25

+Độ bóng đạt 7

+Độ thẳng và song

song tâm trục vít me

ngang

Tâm trục

vít me

ngang

Máy

mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

5 hướng lên

trên. kiểm tra

sau khi mài

III Bàn

máy

mài

Mài mặt 1,2 đạt yêu

cầu kĩ thuật

+Mặt 1,2 phẳng và

đồng phẳng

+Đạt độ bóng 7

Mặt 5 Máy

mài

chuyên

dùng

đá

mài

chu

yên

dùn

g

Gá sao cho mặt

1,2 hướng lên

trên. kiểm tra

sau khi mài

IV Bàn -Mài mặt 4 đạt yêu cầu Mặt 1,3 Máy đá Kiểm tra sau

26

Page 27: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

máy

mài

kĩ thuật:

+Mặt 4 thẳng phẳng

song song tâm trục vít

me ngang

mài

chuyên

dùng

mài

bát

côn

khi mài

2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao ngang theo phương án cạo

Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Gá

sửa

chữa

Căn chỉnh thăng bằng máy

và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa

bavia

Tâm

trục vít

me

ngang

Dùng nivô ,căn

lá để căn chỉnh

thăng bằng bàn

máy

II Gá

sửa

chữa

Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+Mặt 5 thẳng phẳng song

song tâm trục vít me ngang

+Đạt độ bóng nhẵn 7

Tâm

trục vít

me

ngang

Dao

cạo

thô,

tinh

Kiểm tra sau

khi cạo

III Gá

sửa

chữa

Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+Mặt 1,2 phẳng đồng phẳng

song song mặt 5.

+Độ nhẵn bóng 7

Mặt 5 Dao

cạo

thô,

tinh

Kiểm tra sau

khi cạo

IV Gá

sửa

chữa

-Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+Mặt 4 thẳng phẳng song

song tâm trục vít me ngang

+Độ bóng 7

Mặt1,3 Dao

cạo

thô,

tinh

Kiểm tra sau

khi cạo

27

Page 28: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

IV.BÀN XOAY

Để sửa chữa phục hồi các mặt trượt bàn xoay máy tiện T630 ta có nhiều phương án

khác nhau. Nhưng ta đưa ra 2 phương án dễ thực hịên nhất để tham khảo lựa chọn 1

phương án tối ưu nhất cho quá trình sửa chữa, phục hồi đó là phương án mài và phương án

cạo.

1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn xoay theo phương án mài

Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Bàn

máy

mài

Căn chỉnh thăng bằng máy

và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa

bavia

Tâm

trục vít

me

Dùng nivô ,căn

lá để căn chỉnh

thăng bằng bàn

máy

II Bàn

máy

mài

Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ

thuật:

+Độ thẳng phẳng

+Độ nhẵn đạt 7

+mặt 5 song song tâm trục

vít me

Tâm

trục vít

me

Mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

5 hướng lên

trên.kiểm tra

sau khi mài

III Bàn

máy

mài

Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+mặt 1,2 phẳng và đồng

phẳng song song mặt 5

+đạt độ nhẵn 7

Mặt 5 Mài

chuyên

dung

đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

1,2 hướng lên

trên.kiểm tra

sau khi mài

IV Bàn

máy

mài

1

2

Mài mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+mài mặt 3

+mài mặt 4

-yêu cầu kĩ thuật

+mặt 3,4 thẳng song song

với nhau và song song mặt

Tâm

trục vít

me

Mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

3,4 hướng lên

-kiểm tra khi

mài

25

Page 29: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

5

+mặt 1 hợp với mặt 3 góc

55° sai số 1°

+mặt 2 hợp với mặt 4 một

góc 55° sai số 1°

+đạt độ nhẵn bóng7

2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn xoay theo phương án cạo

Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn dao Đo

kiểm

Ghi chú

N/C Gá Bước

I Gá

sửa

chữa

Căn chỉnh thăng bằng máy

và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa

bavia

Tâm

trục vít

me

Dùng nivô ,căn

lá để căn chỉnh

thăng bằng bàn

máy

II Gá

sửa

chữa

Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ

thuật:

-yêu cầu kĩ thuật:

+mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt

điểm đều từ 14ữ16 điểm

trên ô vuông màu 25x25

+độ thẳng phẳng sai số cho

phép ≤0,02 /L

+độ không song song sai số

cho phép ≤ 0,02/L

+mặt 5 sau khi cạo đạt độ

nhẵn bóng 7

Tâm

trục vít

me

Dao

cạo

thô

tinh

Cần

kiểm

căn lá

đồng

hồ xo

Kiểm tra sau

khi cạo

III Gá

sửa

chữa

-Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+chuẩn kiểm tra :mặt 5

Mặt 5 Dao

cạo

thô

đồng

hồ xo

Kiểm tra sau

khi cạo

26

Page 30: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

-yêu cầu kĩ thuật

+mặt 1,2 phẳng và đồng

phẳng, song song tâm trục

vít me, mặt 5.độ bắt điểm từ

14ữ16 điểm trên ô vuông

màu 25x25mm.

+độ thẳng phẳng sai số ≤

0,02/L

+độ không song song sai số

≤ 0,02/L

+độ nhẵn bóng 7

+Mặt 1,2 đồng phẳng

tinh

IV Gá

sửa

chữa

-cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+chuẩn kiểm tra tâm trục vít

me

-yêu cầu kĩ thuật

+mặt 3 thẳng phẳng song

song với mặt 5 độ bắt điểm

đều từ 14ữ16 điểm trên ô

vuông màu 25x25mm

+mặt 1 hợp với mặt 3 góc

55° sai số 1°

+độ thẳng phẳng sai số ≤

0,02 /L

+độ không song song sai số

≤0,02/L

+ Dùng dưỡng góc để kiểm

tra góc độ của 3 và 1

Mặt 5 Dao

cạo

thô

tinh

thước

cặp

Kiểm tra sau

khi cạo

27

Page 31: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

V Gá

sửa

chữa

-cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+chuẩn kiểm tra tâm trục vít

me

-yêu cầu kĩ thuật

+mặt 4 thẳng phẳng song

song với mặt 5, độ bắt điểm

đều từ 14ữ16 điểm trên ô

vuông màu 25x25mm.

+mặt 2 hợp với mặt 4 góc

55° sai số 1°

+độ thẳng phẳng sai số ≤

0,02 /L

+độ không song song sai số

≤0,02/L

+ Dùng dưỡng góc để kiểm

tra góc độ của 2 và 4

+kiểm tra độ song song của

hai mặt 3 và mặt 4.

Mặt 5 Dao

cạo

thô

tinh

thước

cặp,

đồng

hồ so

Kiểm tra sau

khi cạo

V. BÀN DAO DỌC PHỤ

Để sửa chữa phục hồi các mặt trượt bàn dao dọc phụ máy tiện T630 ta có nhiều

phương án khác nhau. Nhưng ta đưa ra 2 phương án dễ thực hịên nhất để tham khảo lựa

chọn 1 phương án tối ưu nhất cho quá trình sửa chữa, phục hồi đó là phương án mài và

phương án cạo.

1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc phụ theo phương án mài

Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

28

Page 32: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

I Bàn

máy

mài

Căn chỉnh thăng bằng máy

và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa

bavia

Tâm

trục vít

me

Dùng nivô ,căn

lá để căn chỉnh

thăng bằng bàn

máy

II Bàn

máy

mài

Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+ Đặt độ phẳng

+Độ bóng đạt 7

+Độ thẳng và song song

tâm lỗ A

Tâm lỗ

A

Máy

mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

5 hướng lên

trên. kiểm tra

sau khi mài

III Bàn

máy

mài

Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+Mặt 1,2 phẳng và đồng

phẳng

+Đạt độ bóng 7

+Song song mặt 5

Mặt 5 Máy

mài

chuyên

dùng

đá

mài

chu

yên

dùn

g

Gá sao cho mặt

1,2 hướng lên

trên. kiểm tra

sau khi mài

IV Bàn

máy

mài

Mài mặt 4 đạt yêu cầu kỹ

thuật:

+mài mặt 4

-yêu cầu kĩ thuật

+mặt 4 thẳng cùng với mặt

2 song song với mặt 3.

+mặt 4 hợp với mặt 2 một

góc 55° sai số 1°

+đạt độ nhẵn bóng7

Mặt 1,

mặt 5,

mặt 3

Mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

4 hướng lên

-kiểm tra khi

mài

2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc phụ theo phương án cạo

Thứ Tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy Dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Gá sửa Căn chỉnh thăng bằng máy Tâm Dùng nivô ,căn

29

Page 33: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

chữa và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa

bavia, dùng đồng hồ so để

xác định lượng mòn các mặt

trượt.

trục vít

me

lá để căn chỉnh

thăng bằng bàn

máy

II Gá sửa

chữa

Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kỹ

thuật

+Mặt 5 thẳng phẳng song

song tâm trục vít me

+Đạt độ bóng nhẵn 7

Tâm

trục vít

me

Dao

cạo

thô,

tinh

Kiểm tra sau

khi cạo

III Gá sửa

chữa

Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+Mặt 1,2 phẳng đồng phẳng

song song mặt 5

+Độ nhẵn bóng 7

Mặt 5 Dao

cạo

thô,

tinh

Kiểm tra sau

khi cạo

IV Gá sửa

chữa

-Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ

thuật

+Mặt 4 thẳng phẳng song

song tâm trục vít me ngang

+Độ bóng 7

Mặt1,3

,5

Dao

cạo

thô,

tinh

Kiểm tra sau

khi cạo

VII. Ụ ĐỘNG

Đế ụ động là chi tiết có thể dịch chuyển tịnh tiến ra vào dọc theo băng máy nhờ hệ

thống các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7.ngoài ra ụ động phần thân còn có thể dịch chuyển sang

ngang nhờ hệ thống các mặt trượt 8,9,10,11 .nhưng hệ thống các mặt trượt này rất ít khi làm

việc nên hầu như không bị mòn. Vì vậy khi sửa chữa hệ thống các mặt trượt của ụ động ta

chỉ cần sửa chữa các mặt 1,2,3,4,5,6,7 và nòng ụ động

Để sửa chữa hệ thống các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7của ụ động ta có nhiều phương pháp

khác nhau như :mài ,dao cạo . . .ta đưa ra 2 phương pháp mài và cạo là phương pháp sửa

chữa tối ưu nhất

30

Page 34: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ động bằng phương pháp mài

Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Bàn

máy

mài

Căn chỉnh thăng bằng máy

và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa

bavia, dùng đồng hồ so để

xác định lượng mòn các mặt

trượt.

Các

mặt

trượt

băng

máy

Dùng nivô ,căn

lá để căn chỉnh

thăng bằng bàn

máy

II Bàn

máy

mài

Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ

thuật:

+mặt 1,2 phẳng và đồng

phẳng song song mặt trượt

băng máy

+đạt độ nhẵn bóng7

Mặt

trượt

băng

máy

Máy

mài

chuyên

dùng

đá

mài

chu

yên

dùn

g

-gá sao cho

mặt 1,2 hướng

lên trên

kiểm tra sau

khi mài

III Bàn

máy

mài

-mài mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+mặt 3,4 phẳng song song

với nhau và song song mặt

trượt băng máy

+đạt độ nhẵn bóng 7

Mặt

trượt

băng

máy

Mài

chuyên

dùng

đá

mài

chu

yên

dùn

g

Kiểm tra sau

khi mài

IV Bàn

máy

mài

-mài mặt 5,6,7 đạt yêu cầu

kĩ thuật

+mặt 5,6,7 phẳng song song

với nhau và song song mặt

trượt băng máy

+đạt độ nhẵn bóng 7

Mặt

trượt

băng

máy

Mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Kiểm tra sau

khi mài

V Bàn

máy

mài

-mài mặt 8,9,10,11 đạt yêu

cầu kĩ thuật

+mặt 8,9,10,11 song song

với nhau và song song mặt

Mặt

trượt

băng

máy

Mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Kiểm tra sau

khi mài

31

Page 35: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

trượt băng máy

+Mặt 8 vuông góc với mặt

10 và 9 vuông góc với mặt

11.

+đạt độ nhẵn bóng 7

1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ động bằng phương pháp cạo

Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Gá

sửa

chữa

Căn chỉnh thăng bằng máy

và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa

bavia, dùng đồng hồ so để

xác định lượng mòn các mặt

trượt.

Các

mặt

trượt

băng

máy

Dùng nivô ,căn

lá để căn chỉnh

thăng bằng bàn

máy

II Gá

sửa

chữa

Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+mặt 1,2 phẳng và đồng

phẳng song song mặt trượt

băng máy

+đạt độ nhẵn bóng7

Mặt

trượt

băng

máy

Dao

cạo

thô,

dao

cạo

tinh

-gá sao cho

mặt 1,2 hướng

lên trên

kiểm tra sau

khi mài

III Gá

sửa

chữa

-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+mặt 3,4 phẳng song song

với nhau và song song mặt

trượt băng máy

+đạt độ nhẵn bóng 7

Mặt

trượt

băng

máy

Dao

cạo

thô,

dao

cạo

tinh

Kiểm tra sau

khi mài

IV Bàn

máy

mài

-Cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu

kĩ thuật

+mặt 5,6,7 phẳng song song

với nhau và song song mặt

Mặt

trượt

băng

máy

Dao

cạo

thô,

dao

Kiểm tra sau

khi mài

32

Page 36: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

trượt băng máy

+đạt độ nhẵn bóng 7

cạo

tinh

V Gá

sửa

chữa

-Cạo mặt 8,9,10,11 đạt yêu

cầu kĩ thuật

+mặt 8,9,10,11 song song

với nhau và song song mặt

trượt băng máy

+Mặt 8 vuông góc với mặt

10 và 9 vuông góc với mặt

11.

+đạt độ nhẵn bóng 7

Mặt

trượt

băng

máy

Dao

cạo

thô,

dao

cạo

tinh

Kiểm tra sau

khi mài

VIII. Ụ ĐỨNG

Để sửa chữa hệ thống các mặt trượt của ụ đứng ta có nhiều phương pháp khác nhau

như :mài ,dao cạo . . .ta đưa ra 2 phương pháp mài và cạo là phương pháp sửa chữa tối ưu

nhất dưới đay là hai tiến trình công nghệ cho các phương pháp đó:

1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ đứng bằng phương pháp mài

Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Bàn

máy

mài

Căn chỉnh thăng bằng máy

và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa

bavia, dùng đồng hồ so để

xác định lượng mòn mặt

trượt.

Các

mặt

trượt

băng

máy

Dùng nivô ,căn

lá để căn chỉnh

thăng bằng bàn

máy

II Bàn

máy

mài

Mài mặt 1 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+ Đặt độ phẳng

+Độ bóng đạt 7

+Độ thẳng và song song

Các

mặt

trượt

băng

máy

Máy

mài

chuyên

dùng

đá

mài

bát

côn

Gá sao cho mặt

1 hướng lên

trên. kiểm tra

sau khi mài

33

Page 37: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

mặt trượt băng máy

1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ đứng bằng phương pháp cạo

Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú

N/C Gá Bước

I Gá

sửa

chưã

Căn chỉnh thăng bằng máy

và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa

bavia, dùng đồng hồ so để

xác định lượng mòn mặt

trượt.

Các

mặt

trượt

băng

máy

Dùng nivô ,căn

lá để căn chỉnh

thăng bằng bàn

máy

II Gá

sửa

chưã

Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kĩ

thuật

+ Đặt độ phẳng

+Độ bóng đạt 7

+Độ thẳng và song song

mặt trượt băng máy

Các

mặt

trượt

băng

máy

Dao

cạo

thô,

dao

cạo

tinh

Gá sao cho mặt

1 hướng lên

trên. kiểm tra

sau khi cạo

34

Page 38: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

BIỆN LUẬN NGUYÊN CÔNG CẠO SỬA CÁC MẶT TRƯỢT MÁY T630

I.THÂN MÁY

1.Nguyên Công I

-Gá thân máy lên gá sửa chữa sao cho các mặt trượt băng máy 6,9,10 hướng lên

trên , dùng nivô ,căn đệm lấy thăng bằng máy

-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2

-Tiến hành cạo 3 mặt 6,9,10

+Bước 1 : Cạo mặt 6 đạt yêu cầu kĩ thuật

+ Bước 2 : Cạo mặt 9,10 đạt yêu cầu kĩ thuật

-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo

+Các mặt 6,9,10 thẳng phẳng , song song mặt 1,2. độ bắt điểm 1416 điểm

trên ô vuông 25x25 điểm bắt đều

+ Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02mm/1000mm. Các mặt không bị cong

vênh.

+ Độ song song giữa các mặt 6,9,10 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn

bộ chiều dài.

*phương pháp đo kiểm

+Dùng thước thẳng , căn lề kiểm tra độ thẳng, phẳng các mặt

+Dùng bàn kiểm ,bột màu kiểm tra độ bắt điểm đều

+Đùng cầu kiểm, đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2

HÌNH VẼ:

69 10

59

Page 39: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

2. Nguyên Công II

-Cạo mặt 4,5,11 đạt yêu cầu kĩ thuật

-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2

-Tiến hành cạo mặt 4,5,11.

+Bước 1 :cạo mặt 4,5

+Bước 2:cạo mặt 11

-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo

+Các mặt 4,5,11 thẳng, phẳng song song với mặt 1,2. độ bắt điểm đều từ 1416 điểm

trên ô vuông 25x25mm

+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị cong vênh

+Độ song song giữa các mặt 4,5,11 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn bộ

chiều dài

*phương pháp đo kiểm

+Dùng thước thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 4,5,11

+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2

+Dùng dưỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 4,5.

60

Page 40: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình vẽ

114 5

3. Nguyên Công III

-Cạo mặt 3,12 đạt yêu cầu kĩ thuật

-Chuẩn kiểm tra mặt 11,2 .

-Tién hành cạo mặt 3,12

+Bước 1:cao mặt 3

+Bước 2:cạo mặt 12

-Yêu cầu kĩ thuật:

+Mặt 11 thẳng phẳng song song mặt 12 độ bắt điểm đều từ 1416điểm trên ô vuông

25x25mm, độ không song song sai số cho phép 0,03 mm trên toàn bộ chiều dài.

+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0.01 trên toàn bộ chiều dài

+Mặt 3 phẳng với mặt 2 // với các mặt 4,5,6,9,10,11.

+Độ không // sai số cho phép 0.03 trên toàn bộ chiều dài

61

Page 41: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

*Phương pháp đo kiểm

+Dùng thước thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng

+Dùng panme để kiểm tra độ song song giữa mặt 11 với mặt 12

+Dùng đồng hồ so để kiểm tra phẳng và đồng phẳng giữa mặt 3 và mặt 2.

Hình vẽ

12 3

II .BÀN DAO DỌC

1.Nguyên công I

Cạo sửa ba via dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn của các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7

Dùng chuẩn là tâm trục vít me ngang.

2. Nguyên công II

-Cạo mặt 1 và 2

+Gá bàn cạo lên gá sửa chữa, dùng nivô, căn đệm lấy thăng bằng theo 2 phương

+Chuẩn kiểm tra :tâm trục vít me ngang

62

Page 42: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

-Cạo mặt 1 và 2 đạt yêu cầu kĩ thuật:

+Mặt 1 và 2 phẳng và đồng phẳng song song tâm trục vít me ngang , sai số ≤0,02 /L

+Độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông maù25x25

+Độ không song song sai số ≤0,1 /L

+Đạt độ nhẵn bang 7.

-Dụng cụ kỉêm tra :cần kiểm, đồng hồ xo ,nivô

*phương pháp đo kiểm

HÌNH VẼ

21

63

Page 43: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

3. Nguyên công III:

Cạo mặt 3

Đạt yêu cầu kĩ thuật

gá bàn dao lên gá sửa chữa sao cho mặt 3 hướng lên trên

+Chuẩn kiểm tra :tâm trục vít me ngang, mặt1

-Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ thuật

+Mặt 3 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang, sai số ≤ 0,02 /L

+Độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25

+Độ không song song sai số ≤0,1 /L và đạt độ bóng 7

+Mặt 3 hợp với mặt 1 một góc 55° sai số 1°

+Dụng cụ đo kiểm : đồng hồ xo

*phương pháp đo kiểm

Dùng ke góc để kiểm tra góc giữa mặt 3 và 1

Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me ngang

Hình Vẽ

3

64

Page 44: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

d-Nguyên công IV:

Cạo mặt 4

+gá bàn dao lên gá sửa chữa sao cho mặt 4 hướng lên trên

-Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật sau:

+Mặt 4 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang, sai số ≤0,02/L

+Độ phẳng bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25

+Mặt 4 hợp với mặt 2 một góc 55° sai số 1°

+Độ không vuông góc sai số ≤ 0,1 /L

+Đạt độ nhẵn bóng7

+Dụng cụ đo kiểm;đồng hồ xo

*phương pháp do kiểm

Dùng ke góc để kiểm tra góc giữa mặt 4 và 2

Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me ngang

Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song giữa hai mặt 4 và 3.

Hình Vẽ

4

65

Page 45: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

e-Nguyên công V

- Cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật

+Chuẩn kiểm tra mặt trượt băng máy

-cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật về

+mặt 5,6,7 phẳng và song song mặt trượt băng máy,sai số ≤ 0,02 /L

+độ phẳng bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25

+độ không song song sai số ≤ 0,1/L

+đạt độ nhẵn bóng 7

*Phương pháp đo kiểm

-dụng cụ đo kiểm đồng hồ so, ke

-cách đo kiểm: ta dưa các mặt trượt lên băng máy sau đó ta di chuyển bàn dao dọc theo

băng máy để kiểm tra, độ thẳng song song với băng máy.

Hình Vẽ

765

66

Page 46: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

III. BÀN DAO NGANG

1.Nguyên công I

Cạo sửa bavia lau chùi sạch sẽ

Dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt

Chuẩn là bàn chuẩn.

2. Nguyên công II

-Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật

+Chuẩn kiểm tra bàn chuẩn

-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo:

-Mặt 5 thẳng phẳng song song tâm trục vít me. độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô

vuông màu 25x25

+Độ không song song sai số ≤0,02/L

+Độ thẳng sai số ≤ 0,02/L

+Đạt độ nhẵn bóng 7

-Dụng cụ đo kiểm: cần kiểm . đồng hồ xo , nivô

*Phương pháp đo kiểm

67

Page 47: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình Vẽ

5

3.Nguyên công III

-Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật

+Chuẩn kiểm tra mặt 5.

-Yêu cầu kĩ thuậtsau khi cạo:

+Mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng với độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông

25x25mm.

+Mặt 1,2 song song với mặt 5 với sai số

+Độ không song song sai số ≤0,02/L

+Độ phẳng sai số ≤0,02/L

+Đạt độ nhẵn bóng7

-Dụng cụ đo kiểm: cần kiểm , đồng hồ xo ,nivô

*Phương pháp đo kiểm

- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ đồng phẳng của hai mặt 1,2 và song song với mặt 5.

-Dùng bột màu để kiểm tra độ phẳng

Hình vẽ

1 2

68

Page 48: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

4-Nguyên công IV

-Cạo mặt 4

-Chuẩn kiểm tra :Mặt 1 và Mặt 3, mặt 5

-Yêu cầu kĩ thuật cần đạt sau khi cạo:

+Mặt 4 thẳng phẳng và cùng với mặt 2 song song mặt 3,độ bắt điểm từ 14-16 điểm

trên ô vuông 25x25

+Mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 55° sai số 1°

+Độ không song song sai số ≤0,02/L

+Độ phẳng sai số ≤0,02/L

+Đạt độ nhẵn bóng7

-Dụng cụ đo kiểm: thước thẳng căn lá đồng hồ xo

*Phương pháp đo kiểm

- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ phẳng của mặt 4 và cùng với mặt 2 song song với

mặt 5, mặt3.

-Dùng bột màu để kiểm tra độ phẳng

-Dùng dưỡng đo góc để kiểm tra góc giữa mặt 2 và mặt 4.

Hình Vẽ

4

69

Page 49: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

IV.BÀN XOAY

1.Nguyên công I

-Đặt bàn xoay lên bàn gá sửa chữa dùng đồ dịnh vị kẹp chặt vệ sinh sạch sẽ

- Dùng đồng hồ so đẻ xác định lượng mòn các mặt trượt

2.nguyên công II

Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật:

-yêu cầu kĩ thuật:

+Mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt điểm bộ màu đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25mm

+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L

+Mặt 5 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7

-Dụng cụ kiểm tra :thước thẳng , căn lá ,cần kiểm

*Phương pháp đo kiểm

- Dùng bàn chuẩn để kiểm tra độ phẳng của mặt 5

Hình Vẽ

5

3.Nguyên công III

-Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật

+chuẩn kiểm tra : mặt 5

-Yêu cầu kĩ thuật

+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm

trên ô vuông màu 25x25mm

+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L

+Mặt 1,2 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7

-Dụng cụ đo kiểm: Cần kiểm ,đồng hồ xo, nivo

*Phương pháp đo kiểm:

-Dùng nivo để đo độ đồng phẳng của hai mặt

70

Page 50: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

-Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song của hai mặt với mặt 5

-Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của các mặt

Hình Vẽ

21

4.Nguyên Công IV

Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ thuật

+chuẩn kiểm tra :mặt 5,1

-yêu cầu kĩ thuật

+mặt 3 phẳng thẳng song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô

vuông màu 25x25

+Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 55° sai số 1°

+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L

+Mặt 3 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7

-dụng cụ đo kiểm:đồng hồ xo, ke góc 55°,

*Phương pháp đo kiểm

-Dùng ke góc để kiểm tra góc độ giữa mặt 1 và mặt 3

- Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của mặt 3

-Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me

71

Page 51: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình Vẽ

3

5-Nguyên Công V

Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật

+Chuẩn kiểm tra : mặt2, mặt 3, mặt 5

-Yêu cầu kĩ thuật

+mặt 4 thẳng phẳng song song mặt 3 và song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ

14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm

+Mặt 2 hợp với mặt 4 góc 55° sai số 1°

+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L

+Mặt 4 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7

-dụng cụ đo kiểm: thước cặp , ke góc 55°,

*Phương pháp đo kiểm

-Dùng ke góc để kiểm tra góc độ giữa mặt 2 và mặt 4

- Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của mặt 4

72

Page 52: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

-Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song với mặt 3

Hình Vẽ

V.DAO DỌC PHỤ

1. Nguyên công I:

- Gá: bàn dao dọc phụ được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 5 hướng lên trên

- Bước 1: Cạo sửa mặt 5 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng

- Bước 2: Kiểm tra mặt 5 vuông góc với tâm lỗ B

- Dụng cụ kiểm tra: bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 trục kiểm, đồng hồ so.

- Đặt yêu cầu kỹ thuật

+mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm

+độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L

+độ không song song sai số cho phép ≤ 0,02/L

+mặt 5 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7

73

Page 53: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình vẽ

5

* Phương pháp kiểm tra :

- Quá trình cạo sửa được diễn ra như sau:

+ dùng mặt phẳng chuẩn đôi trượt lên mặt phẳng 5 xác định số điểm bắt bột mầu sau khi

trượt ta tiến hành cạo sửa những điểm bắt bột mầu từ 14ữ16 /25x25 (mm2)

+ Đạt độ thẳng dùng thước thẳng cắt nối, trượt thước thẳng dùng căn lá 0,02 lùa vào khe có

ánh sáng. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ thẳng trên mặt 5.

+ Để kiểm tra độ vuông góc của mặt 5 với tâm lỗ B ta làm như sau

Lồng trục kiểm vào lỗ B đầu nhô ra một đoạn 300(mm). Đặt đế đồng hồ so lên bề mặt trục

kiểm, đầu đo chỉ vào mặt 5, Quay nhẹ trục kiểm, đo tại các vị trí khác nhau trên bề mặt 5, sẽ

xác định được độ vuông góc của 5 với tâm lỗ B. Sai số 0,02/300 (mm)

1. Nguyên công II:

- Gá: bàn dao dọc phụ được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 1,2 hướng lên trên

- Bước 1: Cạo sửa mặt 1,2 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng

- Bước 2: Kiểm tra độ song song của mặt 1,2 với mặt 5

- Dụng cụ kiểm tra: bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 trục kiểm, đồng hồ so.

-yêu cầu kĩ thuật

+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng, song song mặt 5.độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô

vuông màu 25x25mm.

+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02/L

+độ không song song sai số ≤ 0,02/L

74

Page 54: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

+độ nhẵn bóng 7

+Mặt 1,2 đồng phẳng

Hình vẽ

1 2

* Phương pháp kiểm tra :

- Quá trình cạo sửa được diễn ra như sau:

+ Dùng mặt phẳng chuẩn trượt đồng thời lên hai mặt phẳng 1 và 2 xác định số điểm

bắt bột mầu, sau khi trượt ta tiến hành cạo thô và cạo tinh những điểm bắt bột mầu từ 14

16/25x25 (mm2)

+ Đạt độ thẳng dùng thước thẳng cắt nối, trượt thước thẳng dùng căn lá 0,02 lùa vào

điểm có ánh sáng. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ không thẳng trên các mặt 1,

2 sai số 0,02/L

+ Để kiểm tra độ song song của 1,2 với mặt 5. Ta đặt mặt 5 lên bàn máp, đặt đồng hồ

so lên máp, đầu đo của dồng hồ so chỉ vào mặt 1,2 chuyển đồng hồ so trên suốt chiều dài

bàn dao sẽ xác định được độ song song của 1,2 mặt 5. Sai số 0,02/300 (mm)

3. Nguyên công III

- Gá: bàn dao dọc phụ được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 4 hướng lên trên

- Bước 1: Cạo sửa mặt 4 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng

- Bước 2: Kiểm tra độ song song của mặt 4 song song với 3 đồng thời kiểm tra góc hợp bởi 2

với 4

- Dụng cụ kiểm tra: bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 trục kiểm, đồng hồ so.

-yêu cầu kĩ thuật

+mặt 4 thẳng phẳng cùng với mặt 2 song song mặt3, độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm

trên ô vuông màu 25x25mm.

75

Page 55: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

+mặt 2 hợp với mặt 4 góc 55° sai số 1°

+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02 /L

+độ không song song sai số≤ 0,02 /L

+ Dùng dưỡng góc để kiểm tra góc độ của 2 và 4

Hình vẽ

1

* Phương pháp kiểm tra :

- Quá trình cạo sửa được diễn ra như sau:

+ Đạt độ thẳng dùng thước thẳng cắt nối, trượt thước thẳng dùng căn lá 0,02 lùa vào

điểm có ánh sáng. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ không thẳng trên các mặt 4

sai số 0,02/L

+ Để kiểm tra độ song song của mặt 4 với mặt 3 ta tiến hành như sau:

-Dùng đồ gá đặc biệt, một đầu đo của đồng hồ gá được ốp vào mặt 2 đầu đo còn lại cho tiếp

xúc với mặt 3.

76

Page 56: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

VI. ĐẾ Ổ GÁ DAO

Ta có thể cạo sửa mặt trên của đế ổ gá dao hay mài để đạt yêu cầu kỹ thuật

Yêu cầu kĩ thuật .

+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.

+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1 và tâm lỗ 2 Sai số ≤ 0,02/1000mm.

Dùng bột mầu và bàn chuẩn để kiểm tra độ mòn mặt 1 và kiểm tra độ phẳng điểm bắt bột

mầu từ 14 16/25x25 (mm)

- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ vuông góc với tâm lỗ B.

*Phương pháp kiểm tra

dùng đồng hồ so để kiểm tra độ vuông góc của các mặt với tâm lỗ

dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng mặt

Hình vẽ

1

VII. Ụ ĐỘNG

1. Nguyên công I:

- Gá: đế ụ động được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 5,6,7 hướng lên trên

- Bước 1: Cạo sửa các mặt 5,6,7 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng

- Bước 2: Kiểm tra các mặt 5,6,7 với các mặt trượt của băng máy.

- Dụng cụ kiểm tra: băng máy, bột màu

- Đạt yêu cầu kĩ thuật:

+mặt 5,6,7 phẳng và song song đường trượt băng máy. độ bắt điểm từ 1416 điểm

trên ô vuông 25x2577

Page 57: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

+độ thẳng sai số 0,02/L

+độ không song song sai số 0,1 /L

+đạt độ bóng7

Hình vẽ

56 7

* Phương pháp kiểm tra :

- Quá trình sửa chữa được diễn ra như sau:

+ dùng bột màu bôi lên mặt băng máy, cho đế ụ động trượt trên mặt của băng máy, xác định

số điểm bắt bột màu sau đó tiến hành cạo những điểm bắt bột mầu đều, đạt từ 1416 / 25x25

(mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ song song của các mặt 5,6,7 trên đế ụ

động.

2. Nguyên công II:

- Gá: đế ụ động được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 1,2 hướng lên trên

+ Bước 1: Cạo sửa các mặt 1,2 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng

+ Bước 2: Kiểm tra các mặt 1,2 với các mặt trượt của băng máy.

+Dụng cụ kiểm tra: bàn chuẩn , bột màu

-Yêu cầu kỹ thuật:

+Độ bóng bề mặt 7

+Độ thẳng sai số≤0,02/L

+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25

+Mặt 1,2 đồng phẳng

78

Page 58: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình vẽ

1 2

* Phương pháp kiểm tra :

- Quá trình sửa chữa được diễn ra như sau:

+ dùng bột màu bôi lên mặt trượt cho đế ụ động ,xác định số điểm bắt bột màu sau đó

tiến hành cạo những điểm bắt bột mầu đều, đạt từ 14ữ16 / 25x25 (mm 2). Quá trình như vậy

diễn ra sẽ xác định được độ vuông góc của các mặt 1,2 với các mặt trên thân ụ động.

3. Nguyên công III:

- Gá: đế ụ động được gá sao cho mặt 3,4 hướng lên trên

- Bước 1: Cạo sửa mặt 3,4 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng

- Bước 2: Kiểm tra độ vuông góc của mặt 3,4 với mặt 1,2 sai số 0,02/L

- Dụng cụ kiểm tra: Bột màu, bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 ke vuông góc.

-Yêu cầu kỹ thuật:

+mặt 3,4 thẳng phẳng song song mặt trượt thân máy.

+độ bắt điểm từ 1416 điểm trên ô vuông 25x25.

+mặt 1 hợp với mặt 3 và mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 90,sai số ±1

+độ thẳng sai số 0,02 trên toàn bộ chiều dài

+độ không song song sai số 0,1 /L

+đạt độ nhẵn bóng 7

79

Page 59: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình vẽ

3 4

* Phương pháp kiểm tra :

Để kiểm tra độ vuông góc của mặt 2 với mặt 4 và mặt 1 với 3 kiểm tra độ vuông góc

với các trượt của thân máy ta làm như sau :

Đặt đế ụ động lên bàn chuẩn để kiểm tra dùng ke 90 để kiểm tra độ vuông góc của các

mặt

4.Nguyên công IV

- Gá: Thân ụ động được gá lên bàn sửa chữa sao cho mặt 8, 9,10,11 hướng lên trên

- Bước 1: Cạo sửa các mặt 8,9,10,11 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng

- Bước 2: Kiểm tra các mặt 8,9,10,11 song song với các mặt dẫn trượt phía trên của đế ụ

động.

- Dụng cụ kiểm tra: Đế ụ động, bột màu.

-Đạt yêu cầu kĩ thuật

+mặt 8,9,10,11 thẳng phẳng vuông góc mặt trượt thân máy.

+độ bắt điểm từ 1416 điểm trên ô vuông 25x25.

+mặt 8 hợp với mặt 9 và mặt 10 hợp với mặt 11 một góc 90,sai số ±1

+độ thẳng sai số 0,02 trên toàn bộ chiều dài

+độ không song song sai số 0,1 /L

80

Page 60: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

+đạt độ nhẵn bóng 7

+ độ vuông góc với sai số 0,1 /1000.

Hình vẽ

911108

* Phương pháp kiểm tra :

- Quá trình cạo, sửa chữa được diễn ra như sau:

+ dùng bột màu bôi lên mặt của đế ụ động, đặt thân ụ động lên trên đế ụ động, trượt

thân ụ động xác định số điểm bắt bột mầu sau khi trượt ta tiến hành cạo thô và cạo tinh

những điểm bắt bột màu đặt từ 1416 / 25x25 (mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định

được độ song song của mặt trượt của thân ụ động với đế ụ động (mặt trượt trên)

5. Nguyên công V:

- Gá: thân ụ động được gá lên máy doa.

- Bước 1: Doa lỗ nòng ụ động với lượng từ 69,6 đến 70 0,01

81

Page 61: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

BÀN MÁY DOA

PHẠM MINH ĐỨC

- Bước 2: Kiểm tra độ song song của ụ động với các mặt băng máy theo hai phương.

Hình vẽ

* Thân ụ động làm bằng gang, doa lỗ từ 69,6 đến 70 0,01 với độ cứng HB = 180 HRC, doa

trên máy doa, Tdoa = 60 ta có chế độ cắt như sau:

- Chiều sâu cắt khi doa t =

D−d2

(mm )=70−69 ,62

=0,2(mm)

- Lượng chạy dao khi doa:

S = CS . D0,7 (mm/vòng)

Với CS là hệ số khi doa tra bảng 2 - 3 trang 84 sách chế độ cắt gia công cơ khí (NXB Đà

nẵng)

CS tra bảng = 0,2 => S = 0,2 . 70 0,7 = 3,9 (mm/vòng)

82

Page 62: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

- Tốc độ cắt khi doa

V =

CV . DZv

Tm .t Xv . S yv. K v(m / p )

Tra bảng 3 -3 trang 84 (CĐCG/CCK)

Có các hệ số:

Cv ZV m XV yV

15,6 0,2 0,3 0,1 0,5

Theo bảng 5 - 3 có KmV = 1,13

Theo bảng 6 - 3 có KuV = 1

Theo bảng 8 - 1 có KnV = 1, klV = 1

Vậy KV = Kmv . Knv . KuV . KlV = 1,13

Vậy V =

15 , 6 .700,2

600,3 .0,20,1 . 3,90,5.1 ,13=41, 23

5 ,727=7,2

(m/p)

Số vòng quay của trục chính

n =

1000 VΠ . D

=1000 . 7,23 , 14 .70

=32 ,7 (V/p)

theo máy chọn tốc độ quay của trục chính n = 30 (V/p)

* Kiểm tra độ song song của tâm ụ động với băng máy

- Lồng trục kiểm vào nòng ụ động, đế đồng hồ so được đặt trên băng máy, đầu đo đồng hồ so

tiếp xúc với trục kiểm theo hai phương ngang và đứng, Sai số 0,03/300 (mm) là đạt yêu

cầu

h. Nguyên công VII

Bước 1: Tiện nòng mới

+ Nòng ụ động được gá trên máy tiện

83

Page 63: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình vẽ

+ Tính chế độ cắt cho tiện nòng mới

Chọn đường kính ngoài dùng làm nòng ụ động là 72 (mm). Vật liệu là thép các bon

kết cấu 0,6 % C không vỏ cứng b = 75 (KG/mm2)

- Vậy nòng ụ động có đường kính là 71 vậy lượng dư gia công lúc này là 71 - 70 = 1 (mm)

+ Chiều sâu cắt ta tiện tinh với chiều sâu cắt là t = 1 (mm)

+ Lượng chạy dao

- Tính theo sức bền cán dao: Chọn dao bằng thép hợp kim cứng T5K10 có tuổi bền T = 60

phút gia công trên máy T616

S1 =

Y PZ√ BH 2 [ σ ]u6 .C Pz . t

XPZ .V nZ . KPZ . l (mm/vòng)

Dựa vào sức bền vật liệu làm dao, vật liệu gia công chọn vận tốc sơ bộ VSb = 190 (m/p)

- Theo bảng 11 - 1: CPz = 300, XPz = 1,0, YPz = 0,75; nZ = - 0,15

- Theo bảng 12 -1 : Kmp = 1,0

- Theo bảng 15 - 1: KPz = 1,0; KypZ = 1,25; KPz = 1 vậy Kpz = 1,25

+ Chọn dao có kết cấu như sau:

F = 20 x 30; []u = 20 (KG/mm2)

Thay vào công thức trên ta được

S1 =

0 , 75√20 .302 .20

6 . 45.300 . 11. 190−0 , 15 . 1 ,25=4,6

(mm/vòng)

* Tính theo sức bền cơ cấu chạy dao:

84

Page 64: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

S2 =

üp√ Pm

1 ,45 .C px . t xpx .V nx . K px

Theo máy Pm = 350 KG

- Theo bảng 11 - 1: CPz = 339, XPx = 1,0, YPz = 0,5

- Theo bảng 12 -1 : Kmp = 1,0

- Theo bảng 15 - 1: KPz = 1; KypZ = 2; KPz = 1 vậy Kpz = 2

thay vào công thức ta có:

S2 =

0,5√3501 , 45. 339 .11. 190−0,4 .2

S2 = 0,2 (mm/vòng)

* Tính theo độ chính xác của chi tiết gia công:

S3 =

YPZ√ KEJ [ f ]1,1 . L3 . CPZ . tXpz . V nZ . K PZ

K = 48, E = 2,1.104; J = 0,05.D4; [f] = 0,01

Vậy S3 =

0 , 75√48 .2,1. 104 . 0 .05 .70 ,44 . 0 , 01

1,1. 3003 . 300 .11 . 190−0 , 15 . 1,25=0,4

(mm/vòng)

Chọn S = Smin = S2 = 0,2 (mm/vòng) theo thuyết minh máy chọn

Smáy = 0,2

+ Vận tốc cắt: tính theo công thức: V =

CV

Tm .t xV . S yV. KV

(m/phút)

- Theo bảng 1 -1:Cv = 273; Xv = 0,15; Yv = 0,35, m=0,2

- Bảng 2-1 có Kmv = 1; Bảng (7-1) có Knv = 1; bảng (8-1) có Kuv = 1,0; Bảng (9-1) có Kpv = 1;

KLV = 1; KqV = 1

Bảng (10 -1) có K0V = 1,0 vậy KV = 1

Thay vào công thức ta có:

V =

273

600,2 . 0,60, 15 .0,20 , 35=112

(m/phút)

- Số vòng quay trong 1 phút: n =

1000 vπ . D

=1000 .1123 , 14 . 70 , 4

=506 ,6 vòng/p

85

Page 65: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Theo thuyết minh chọn máy n = 503 (vòng/phút)

Vậy vận tốc thực khi cắt V =

π . D .n1000

=3 ,14 .70 , 4 .5031000

=111 ,2 (m/p)

+ Tính lực cắt:

- Lực tiếp tuyến: PZ = CpZ.tXpz . Sypz . Vn. Kpz (KG)

= 300. 0,61. 0,20,75 .111,2-0,15 . 1,25 = 103 (Kg)

- Lực hướng kính: Py = Cpy. Txpy . Supy.Vny.Kpy (kg)

Theo bảng 11 - 1: Cpy = 243, Xpy = 0,9, ypy = 0,6, ny = -0,3

12 - 1: Kmp = 1

15 - 1: Kpy = 1; Kypy = 2; kpy = 1

vậy Kpy = 1.2.1= 2

=> Py = 243.0,60,9 .0,20,6 . 111,2-0,3.2 = 114 (kg)

= 339.0,61 . 0,20,25. 111,2 - 0,4. 2 = 84 (kg)

+ Công suất tiêu thụ khi cắt:

N =

P z . V

60 . 102=103 .111 , 2

60 .102=1 , 87

(kw)

Với công suất máy tiện T616 thì [N] = 4,5 (kw)

Vậy máy làm việc an toàn

Bước 2: Khoan rộng lỗ 35 từ lỗ phôi thép ống 33

- Chiều sâu cắt t =

D−d2

=35−332

=1 (mm)

- lượng chạy dao tính theo công thức:

S = 3,88.

D0 ,81

σ b0 ,94

=3 , 88 .350, 81

750, 94=1,2

(mm/vòng)

Căn cứ vào đường kính dao, giới hạn bền của thép [b] = 75 kg

Chọn S = 0,7 (mm/vòng) theo bảng (8- 3

- Tốc độ cắt: V =

Cv . DZv

Tm .t xv . S yv. K v

Theo bảng (3-3) có

Cv Zv Xv yv m

16,2 0,4 0,2 0,5 0,2

86

Page 66: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

- Bảng 4-3

- Bảng (6-3), (5-3), (8-1), (7-1)

Vậy V=

16 , 2. 350,4 .1 , 25700,2 . 10,2 . 0 ,750,5

=41 , 6 (m/p)

Số vòng quay trục chính n =

1000 Vπ . D

=1000 . 41 , 63 ,14 .35

=379 (v/p)

Theo thuyết minh chọn máy (khoan cần 2A55) chọn n = 375(v/p)

Vậy vận tốc cắt thực tế: V =

n .π . D1000

=375 . 3 ,14 .351000

=41 , 2 (m/p)

+ Lực cắt và mô men xoắn

P0 = Cp. Dzp . Syp . txp . Kmp

Bảng (7-3) có

Cp Zp Xp Yp

37,8 1 1,3 0,7

Bảng (12-1) và (13-1) có Kmp = Kmp = (6075 )

0 , 75

=0 , 85

Vậy P0 = 37,8.351.0,70,7.11,3.0,85 = 876 (kg)

- M = CM . Dzm . Sym. txm . KmM (kgm)

Bảng 7 -3 : có

CM Zm Xm Ym

0,09 1 0,9 0,8

=> M = 0,09 . 351 . 0,70,8 .10,9 . 0,85 = 0,2 (KGm)

* Công suất căt: N =

M .n975

(Kw)=2 .375975

=0 ,77 (Kw)

Bước 3: Tính chế độ cắt khi mài.

87

Page 67: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình vẽ :

- Chế độ cắt khi mài tròn ngoài: bảng (3-9) chế độ cắt gcck với vật liệu được gia công là thép

kết cấu.

+ Vận tốc cắt của đá Vđ = 30 35 (m/s), tốc độ chi tiết Vct = 12 25

độ sâu mài mặt t = 0,01 0,025 (mm), bước tiến dọc Sử dụng = (0,3 0,7) B

+ Tốc độ cắt khi mài tròn trong bảng (3-9)có:

+ Tốc độ cắt của đá Vđ = 30 50 (m/s)

+ Tốc độ chi tiết Vct = 20 40 (m/p)

+ Độ sâu mài t = 0,005 0,02 (mm)

+ Bước tiến dọc Sử dụng = (0,4 0,7)B

* Công suất khi mài được xác định theo công thức: (dùng mặt chu vi đá và bước tiến dọc)

N = CN .Vct . tx.Syd . dq

- Bảng 4 - 9 Đối với mài tròn ngoài

CN r x y q

2,2 0,5 0,5 0,55 0

=> N = 2,2. 250,5 . 0,025 . 0,70,55. 700

N = 0,226 (Kw)

- Bảng 4 -9 đối với mài tròn tròng có:

88

Page 68: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

CN r X y q

0,27 0,5 0,4 0,4 0,3

=> N = 0,27 . 400,5 . 0,020,4 . 0,70,4 . 350,3 = 0,9 (kw)

VI. Ụ ĐỨNG

1.Nguyên Công I:

- Gá : đặt ụ đứng lên bàn gá sửa chữa

- Cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn của mặt 1

2.Nguyên Công

Chuẩn bàn chuẩn.

Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kỹ thuật sau :

+Độ bóng bề mặt 7

+Độ thẳng sai số≤0,02/L

+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25

*phương pháp đo kiểm

-Dùng bột mầu bàn chuẩn để kiểm tra độ phẳng các mặt của ụ đứng

Hình Vẽ

1

89

Page 69: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

IX. Kiểm tra tổng hợp:

1. Nguyên công I.

Kiểm tra độ đảo mặt đầu, độ đảo hướng kính

Hình Vẽ

90

Page 70: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

- Phương pháp kiểm tra: lồng trục kiểm vào tâm ụ đứng, đầu trục kiểm nho ra một đoạn

khoảng 10mm. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, đầu đo đồng hồ so chỉ vào đầu mút của

trục kiểm ta tiến hành quay trục kiểm. Sai số của đồng hồ so là sai số về độ đảo hướng kính

- Để kiểm tra độ đảo mặt đầu ta tiến hành đặt đồng hồ so lên mặt băng máy đầu đo của đồng

hồ so chỉ vào mặt đầu của trục kiểm tại vị trí xa tâm nhất, tiến hành quay trục kiểm. Sai số

trên đồng hồ là sai số về độ đảo mặt đầu.

2. Nguyên công II. Kiểm tra trục chính về phía ngoài dương hướng lên trên 0,02/300mm

Hình Vẽ

300

- Phương pháp kiểm tra: ta tiến hành lồng trục kiểm vào lỗ tâm ụ đứng. Đầu của trục kiểm

nhô ra một đoạn 30mm. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, ta tiến hành đo tại hai vị trí trên

trục kiểm cách nhau 1 đoạn 300mm theo hai phương. Quá trình như vậy sẽ xác định được sai

số cho phép 0,02/300mm

3. Nguyên công III: Kiểm tra tâm trục chính hướng về phía người thợ 0,02/300

91

Page 71: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình vẽ

4. Nguyên công IV: Kiểm tra nòng ụ động dương về phía người thợ 0,02/300mm

Hình vẽ

- Phương pháp kiểm tra: tiến hành lồng trục kiểm vào tâm ụ động. Đặt đồng hồ so lên mặt

băng má. Đầu đo của đồng hồ so được chỉ vào trục kiểm đo tại các vị trí khác nhau trên trục

kiểm theo hai phương. Quá trình như vậy sẽ xác định được sai số (0,02/300mm)

5. Nguyên công 5: Kiểm tra độ song song của mặt băng máy với trục trơn và trục vít me

92

Page 72: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

Hình vẽ

- Phương pháp kiểm tra: lồng trục kiểm vào lỗ bắt trục vít me. Đặt đồng hồ so lên mặt băng

máy, đầu đo của đồng hồ so được chỉ vào đường sinh cao nhất của trục kiểm ta tiến hành đo

tại các vị trí khác nhau trên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Quá trình như vậy diễn ra sẽ

xác định được độ song song của mặt băng máy với tâm trục vít me. Với trục trơn làm tương

tự.

93

Page 73: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

PHẦN V: KẾT LUẬN

Trên đây là toàn bộ quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp về: Lập quy trình công nghệ sửa

chữa phục hồi các mặt trượt máy tiện T630 của em. Qua quá trình thực hiện em nhận thấy

các phương án sửa chữa của em tương đối hợp lý. Với việc lựa chọn phương án cạo cho toàn

bộ các mặt trượt, các bộ phận máy tiện T630 ( trừ một số nguyên công gia công bằng máy).

Phương án cạo cho ta độ nhẵn bóng và độ chính xác cao, các bề mặt cạo có khả năng giữ

dầu, lại không tốn chi phí về đồ gá, máy móc, và vận chuyển, hơn nữa có thể thực hiện sửa

chữa các măt trượt có độ phức tạp. Phương án này cho phép ta thực hiện, áp dụng được với

tất cả các nhà máy, xí nghiệp. Tuy nhiên mặt hạn chế cuả phương án này là cho năng suất

thấp, tốn nhiều nhân công, và thời gian nên nó thường được áp dụng ở các nhà máy, xí

nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, và càc nước có điều kiện về máy móc còn thấp. Còn ở các

nước phát triển với các công ty, tập đoàn lớn với các trang thiết bị hiện đại với các máy móc

chuyên dùng thì có phương án khác.

Do năng lực còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài em khó có thể tránh

khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp từ các thầy cô trong khoa, ban và các

bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.

Bằng sự nỗ lực cố gắng của bản thân cùng sự đóng góp ý kiến từ các bạn, sự góp ý và tạo

điều kiện thuận lợi của các thầy cô trong khoa, ban, đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình

cua thầt NGUYỄN NAM HẢI đã giúp em thực hiện và hoàn thành đề tài này và giao nộp

đúng hạn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 8 năm 2005

Sinh viên

PHẠM MINH ĐỨC

94

Page 74: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

PHầN VI : TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thứ tự Tài liệu tham khảo Tờn tỏc giả Ghi chỳ

1

2

đề cương bài giảng công

nghệ sửa chữa

Chế độ cắt gia công cơ khí

Kỹ sư :

Trần Quốc Tuấn

Nhà xuất bản Đà

Nẵng

95

Page 75: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

PHầN VII : MụC LụC

Thứ tự Tên Bài Từ trang đến

trang

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

Phần I : Lời nói đầu.

Phần II : Phân tích nhiệm vụ

chức năng làm việc , nguyên

nhân hư hỏng của chi tiết

bộ phận .

Phần III: Lập các phương án

sửa chữa, tiến trình công

nghệ, biện luận nguyên công-

Quy trình công nghệ sửa chữa

các mặt trượt máy Tiện

T630

Phần IV. Kiểm tra tổng hợp

để nghiệm thu

Phần V : Kết luận

Phần VI : Tài liệu tham

khảo .

Phần VII : Mục lục

.

96

Page 76: Giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630

PHẠM MINH ĐỨC

66