179
Ngày soạn: Ngày giảng 8A: 8B: Tiết 1- Bài 1 TÔN TRỌNG LẼ PHẢI I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức . - Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải . - Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải. - Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 2.Kỹ năng . Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. 3.Thái độ. - Có ý thức tôn trọng lẽ phảI và ủng hộ những người làm theo lẽ phải. - Không đồng tình với những hành vi làm tráI lẽ phảI, làm tráI đạo lí của dân tộc. II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về những biểu hiện và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải. - Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện tôn trọng lẽ phảI hoặc không tôn trọng lẽ phải. - Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp; kĩ năng tự tin trong các tình huống để thể hiện sự tôn trọng, bảo vệ lẽ phải. III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm. - Động não. - Xử lí tình huống. IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH. -SGK .SGV GDCD 8.

giao an GDCD.doc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: giao an GDCD.doc

Ngày soạn:Ngày giảng8A:8B:

Tiết 1- Bài 1 TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

I.Mục tiêu bài học.1.Kiến thức .- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.2.Kỹ năng .Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.3.Thái độ.- Có ý thức tôn trọng lẽ phảI và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.- Không đồng tình với những hành vi làm tráI lẽ phảI, làm tráI đạo lí của dân tộc.

II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về những biểu hiện và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải.- Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện tôn trọng lẽ phảI hoặc không tôn trọng lẽ phải.- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp; kĩ năng tự tin trong các tình huống để thể hiện sự tôn trọng, bảo vệ lẽ phải.

III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Động não.- Xử lí tình huống.

IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.-SGK .SGV GDCD 8.-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .

V. Tổ chức giờ học.1. Tổ chức lớp(1p)2. Kiểm tra đầu giờ(1p): KT sự chuẩn bị của HS về sách vở...3. Bài mới:* Giới thiệu bài(1p):Trong cuộc sống của chúng ta, mọi thứ đều có thể mất đI, chỉ có chân lí, lẽ phảI là tồn tại mãi. Để luôn nhận được sự tin cậy, tôn trọng của mọi người, mỗi chúng ta cần luôn luôn tôn trọng lẽ phải.

Page 2: giao an GDCD.doc

Để hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phảI, biểu hiện cũng như ý nghĩa của tôn trọng lẽ phảI, thầy và các em tìm hiểu bài hôm nay.

Page 3: giao an GDCD.doc

Hoạt động của GV&HS

Hoạt động 1 . Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề .1. Mục tiêu:Hình thành kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về những biểu hiện và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải.2. Cách thực hiện.- Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề sau .Nhóm 1 : Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích trong câu chuyện trên .Nhóm 2 :Trong các cuộc tranh luân có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn phản đối .Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em xử sự như thế nào ?Nhóm 3 :Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?- Các nhóm thảo luận.- Các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí ghi chép lại các ý kiến cử đại diện lên trình bày.- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - Giáo viên kết luận.

- GV: Theo em trong những trường hợp trên trường hợp nào

T.Gian

10p

Nội dung cần đạt

I. Đặt vấn đề .

- Việc làm của quan tuần phủ chứng tỏ ông là người dũng cảm , trung thực dám đáu tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp nhận những điều sai trái.- Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp lí .- Bày tỏ thái độ không đồng tình. Phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó , khuyên bạn lân sau không nên làm như vậy .

Page 4: giao an GDCD.doc

4. Củng cố( 3p)- GV: Tôn trọng lẽ phảI là gì?- HS: Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, làm theo và bảo vệ những điều đúng đắn; Không chấp nhận và không làm những việc sai trái.5. Hướng dẫn học bài (1p).- Về nhầ các em học bài và trả lời được:+ Thế nào là lẽ phải? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?+ Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.+ Phân biệt được tôn trọng lẽ phảI với không tôn trọng lẽ phải.+ Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.- Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải. - Đọc và tìm hiểu bài Liêm khiết theo yêu cầu bài học.

Nhận bàn giao từ đồng chí Hồng từ tiết 2Ngày soạn: 25. 08. 2012Ngày giảng 8B(28. 08) 8A(15. 09)

Tiết 2 - Bài 2

LIÊM KHIẾT

I. Mục tiêu bài học.1.Kiến thức.- Hiểu thế nào là liêm khiết.- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết2. Kỹ năng.- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giầu bất chính.- Biết sống liêm khiết, không tham lam.3. Thái độ .- Kính trọng nhũng người sống liêm khiết; học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về Liêm khiết.- Phê phán nhũng hành vi tham ô, tham nhũng.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng xác định giá trị và ý nghĩa của sống liêm khiết.- Kĩ năng phân tích so sánh những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện trái với liêm khiết.- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và không liêm khiết.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Nghiên cứu trường hợp điển hình.- Động não.- Thảo luận nhóm.

Page 5: giao an GDCD.doc

- Xử lí tình huống.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Truyện nói về phẩm chất này .V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra đầu giờ (4’) H. Nêu biểu hiện của tôn trọng lẽ phải?- HS: Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải:+ Ủng hộ, bảo vệ những điều đúng đắn;+ Làm theo những điều đúng đắn;+ Thẳng thắn, trung thực;+ Không chấp nhận và không làm những việc sai trái.3. Bài mới:* Giới thiệu bài (1’): Tiết học trước cô và các em tìm hiểu bài sống giản dị. Tiết học hôm nay thày và các em tìm hiểu 1 phẩm chất đạo đức nữa đó là Liêm khiết.

Hoạt động của GV&HS

HĐ 1.HD HS tìm hiểu phần truyện đọc* Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết. Hình thành kĩ năng xác định giá trị và ý nghĩa của sống liêm khiết. Học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về Liêm khiết.* Cách thực hiện.HS đọc truyệnH. Phần truyện đọc kể về ai ? Bà là người như thế nào?Mari Quyri.- Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.- Phát hiện và tìm ra phương pháp chiết ra các nguyên tố hóa học mới .- Vui lòng sống túng thiếu và sẵn sàng giữ qui trình chiết tách cho ai cần tới , từ chối khoản trợ cấp của chính phủ Pháp.H. Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của bà Mari Quyri?Sống thanh cao không vụ lợi, không hám danh làm việc một cách vô tư có trách nhiệm không đòi hỏi điều kiện vật chất. H. Em có nhận xét gì về cách sử xự

T.g

15’

Nội dung chính

I. Truyện đọc.

Page 6: giao an GDCD.doc

của Dương Chấn và Bác Hồ?HS trả lời.Dương Chấn: Vô tư, trong sáng.Bác Hồ: Cả cuộc đời sống trong sạch, không hám danh, hám lợi; không toan tính riêng cho bản thân, khước từ những ưu đãi, chăm lo cho nhân dân, cho đất nước.Liêm khiết.GV kết luận:H. Theo em những cách sử xự của Mari , Dương Chấn , Bác Hồ có điểm gì chung ?Bộc lộ phẩm chất gì ?Lương tâm thanh thản .Mọi người quí trọng tin cậy của mọi người làm cho xã hội trong lành sạch tốt đẹp hơn .

H. Em thử đoán xem khi bà Mari từ chối sự giúp đở của Pháp . Sự từ chối đút lót của Dương Chấn và cách sống của Bác Hồ thì họ cảm thấy như thế nào ? Mọi người sẽ có thái độ như thế nào đối với họ?HĐ 2 . HD Tìm hiểu nội dung bài học* Mục tiêu: Hiểu thế nào là liêm khiết. Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết. Hình thành kĩ năng phân tích so sánh những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện trái với liêm khiết. Hình thành kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và không liêm khiết.* Cách thực hiện.H. Qua phần truyện đọc em cho biết liêm khiết là gì ?HS trả lời.GV kết luận:H. Trái với liêm khiết là gì?HS: nhỏ nhen , ích kỷ, hám danh, hám lợi.

H. Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ?

10’ II. Bài học

1. Liêm khiết là gì?- Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch.2. Biểu hiện - Không hám danh, không hám

lợi.- Không bận tâm về những toan

tính nhỏ nhen ích kỷ. 3. Ý nghĩa: - Sống liêm khiết làm cho con

Page 7: giao an GDCD.doc

HS trả lời.GV kết luận:

GV liên hệ thực tế cuộc sống hiện nay có hiện tượng tham ô, tham nhũng ảnh hưởng xấu tới đời sống xã hội.

- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luân 4 vấn đề N1,2: Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết .N3,4: Nêu những biểu hiện sống liêm khiết.Các nhóm thảo luận.Đại diện hóm lên trình bày Học sinh nhận xét Giáo viên tổng kết .

H. Theo em là học sinh có cần phải liêm khiết không?Muốn trở thành người liêm khiết cần rèn luyện những đức tính gì?HS: HS - Sống giản dị- Luôn phấn đấu học tập - Trung thực không gian lận…HĐ 3: HD làm bài tập .* Mục tiêu: Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giầu bất chính. Hình thành kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và không liêm khiết.* Cách thực hiện.HS hoạt động cá nhân, trả lời.GV nhận xét và kết luận:

HS hoạt động cá nhân, trả lời.GV nhận xét và kết luận

10’

người thanh thản nhận được sự quý trọng tin cậy của mọi người , góp phần làm cho xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn .

III. Bài tập.

1. Bài 1 (SGK)Chọn: b, d, e

2. Bài 2 (SGK)Tán thành: b, d

4. Củng cố (2’)H. Liêm khiết là gì?(Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, không hám lợi không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ)5. Hướng dẫn học bài (2’)

Page 8: giao an GDCD.doc

- Bài cũ:+ Thế nào là liêm khiết?+ Biểu hiện của liêm khiết?+ Ý nghĩa của liêm khiết?- Bài mới: Chuẩn bị bài 3: “Tôn trọng người khác” *************************

Ngày soạn:Ngày giảng8A:8B:

Tiết 3 - Bài 3TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC

I. Mục tiêu bài học:1, Kiến thức:- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác. - Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng người khác.2, Kỹ năng:- Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác.- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.3, Thái độ:- Đồng tình, ủng hộ những hành vi tôn trọng người khác.- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

Page 9: giao an GDCD.doc

- Kĩ năng tư duy phê phán trong việc nhận xét đánh giá hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc hông tôn trọng người khác.- Kĩ năng phân tích, so sánh những biểu hiện tôn trọng và thiếu ton trọng người khác.- Kĩ năng ra quyết định; kiểm soát cảm xúc; kĩ năng giao tiếp thể hiện tôn trọng người khác.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Động não.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.- Sắm vai.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Truyện dân gian Việt Nam .V. Tổ chức giờ học.1. Tổ chức lớp(1p)2. Kiểm tra đầu giờ(3p): - GV: Liêm khiết là gì? Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ?- HS: + Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, không hám lợi không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ.+ Ý nghĩa: Sống liêm khiết làm cho con người thanh thản nhận được sự quý trọng tin cậy của mọi người , góp phần làm cho xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn .3. Bài mới:* Giới thiệu bài:Trong cuộc sống có rất nhiều mối quan hệ xã hội, đồi hỏi mọi người phải tôn trọng nhau. Tôn trọng người khác là gì, tôn trọng người khác mang lại ý nghĩa gì, thầy và các em tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động của GV&HS

Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.1. Mục tiêu:- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác. - Có kĩ năng tư duy phê phán trong việc nhận xét đánh giá hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc hông tôn trọng người khác.2. Cách thực hiện:- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm : Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề.

T.Gian

10p

Nội dung cần đạt

I. Đặt vấn đề:

Page 10: giao an GDCD.doc

1,Nhận xét về cách cư sử thái độ việc làm của Mai2, Nhận xét về cách ứng sử và thái độ của Hải.3, Nhận xét về cách cư sử việc làm của Quân và Hùng.- Các nhóm thảo luận.- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.- GV kết luận:

- GV: Theo em những hành vi nào đúng để cho chúng ta học tập?- HS:- GV: Hành vi đó thể hiện điều gì?- HS:

Hoạt động 2: Tìm hiểu NDBH1. Mục tiêu:- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.- Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng người khác.- Có kĩ năng phân tích, so sánh những biểu hiện tôn trọng và thiếu ton trọng người khác.2. Cách thực hiện:- GV: Thế nào là tôn trọng người khác?- HS trả lời.- GV nhận xét và kết luận:

- GV: Vì sao lại phải tôn trọng người khác? Và tôn trọng người khác mang lại ý nghĩa gì?

15p

Mai: - Không kiêu căng- Lễ phép- Sống chan hòa, cỡi mở- Gương mẫu…Hải: - Học giỏi , tốt bụng- Tự hào vê nguồn gốc của

mình.Quân và Hùng:- Cười trong giờ học - Làm việc riêng trong lớp.

Đáng học tập: Hành vi của Mai và Hải.Hành vi đó thể hiện tôn trọng người khác.

II. Bài học.

- Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người .

Page 11: giao an GDCD.doc

- HS trả lời.- GV nhận xét và kết luận:

- GV đưa tình huống: Tuấn là người chỉ biết làm theo sở thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh?Theo em Tuấn là người như thế nào?- HS : Tuấn là người độc đoán, thiếu tôn trọng người khác.

Hoạt động 3: Luyện tập.1. Mục tiêu:- Có kĩ năng ra quyết định; kiểm soát cảm xúc; kĩ năng giao tiếp thể hiện tôn trọng người khác.2. Cách thực hiện:- HS thảo luận theo nhóm bàn.- Đại diện nhóm báo cáo.- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.- GV nhận xét và kết luận:

- HS hoạt động cá nhân, trình bày.- GV nhận xét và kết luận:

10p

- Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình. Mọi người tôn trọng nhau là cơ sở để các mối quan hệ xã hội tốt đẹp hơn.

III: Bài tập

1. Bài tập1 (SGK)

Hành vi thể hiện tôn trọng người khác : a , g , i.

2. Bài tập 2 (SGK).

- ý kiến a sai- ý kiến b ,c, đúng( dựa vào khái niệm để lí giải.)

4. Củng cố (5p).- HS sắm vai tình huống: Hoa và Lan đang tự học bài thì Hùng chạy đến chêu chọc, nói to làm Hoa và Lan không học được. Hoa nhắc nhở Hùng thì Hùng nói ai có việc người ấy làm.- 1 nhóm sắm vai và xử lí tình huống.- Tập thể lớp nhận xét, góp ý.- GV nhận xét và kết luận.

5. Hướng dẫn học bài (1p).

Page 12: giao an GDCD.doc

- Về nhà các em học bài và trả lời được:+ Thế nào là tôn trọng người khác+ Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác+ Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng người khác- Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK.- Đọc và tìm hiểu bài 4: Giữ chữ tín.

Ngày soạn:Ngày giảng8A:8B:

Tiết 4 - Bài 4GIỮ CHỮ TÍN

I. Mục tiêu bài học:1, Kiến thức:- Hiểu được thế nào là giữ chữ tín.- Nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín.- Hiểu được ý nghĩa cảu giữ chữ tín.2, Kỹ năng:- Biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.- Biết giữ chữ tín với mọi người trogn cuộc sống hằng ngày.3, Thái độ:- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về giữ chữ tín.- Có ý thức giữ chữ tín.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng xác định gía trị; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về phẩm chất giữ chữ tín.

Page 13: giao an GDCD.doc

- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín.- Kĩ năng giải quyết vấn đề; ra quyết địng trong các tình huống liên quan đến phầm chất giữ chữ tín.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.- Động não.- Xử lí tình huống.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV GDCD 8.- Tình huống .V. Tổ chức giờ học.1. Tổ chức lớp(1p)2. Kiểm tra đầu giờ(3): - GV: Thế nào là tôn trọng người khác?- HS: Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người .3. Bài mới:* Giới thiệu bài(1p):Trong các mối quan hệ XH, để có lòng tin của người khác mọi người phải giữ chữ tín. Thế nào là giữ chữ tín, ý nghĩa của giữ chữ tín như thế nào, thầy và các em tìm hiểu bài hôn nay.

Hoạt động của GV&HS

Hoạt động1: Tìm hiểu mục ĐVĐ1. Mục tiêu :- Nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín.- Có kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín.- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về giữ chữ tín.2. Cách thực hiện.- GV: Nước Tề bắt nước Lỗ phải

làm gì ? Kèm theo điều kiện gì ?- HS:- GV: Vì sao Vua tề lại bắt phải do

Nhạc Chính Tử đưa sang?- HS:- GV: Trước yêu cầu của vua Tề

Vua Lỗ đã làm gì?

T.Gian

12p

Nội dung cần đạt

I. Đặt vấn đề:

1, Đem dâng nước Lỗ cái đỉnh- Do Nhạc Chính Tử đem sang

Vì ông tin vào Nhạc Chính Tử.

Page 14: giao an GDCD.doc

- HS:- GV: Nhạc Chính Tử có làm theo

không? Vì sao?- HS:

- GV: Hồi ở bắc bó có 1 em bé đòi bác điều gì ? Hơn 2 năm trở về Bác có giữ lời hứa không?

Điều đó chứng tỏ Bác là người như thế nào?- HS:- GV nhấn mạnh: Bác Hồ luôn giữ

lời hứa với mọi người và coi trọng lòng tin của mọi người với mình.

- GV: Người như Nhạc Chính tử Và Bác Hồ là người giữ chữ tín .

Vậy giữ chữ tín là gì ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu NDBH.1. Mục tiêu:- Hiểu được thế nào là giữ chữ tín.- Hiểu được ý nghĩa cảu giữ chữ tín.- Có kĩ năng xác định gía trị; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về phẩm chất giữ chữ tín.2. Cách thực hiện.- GV: Thế nào là giữ chữ tín?- HS trả lời.- GV kết luận.

- GV: Giữ chữ tín mang lại ý nghĩa gì?- HS trả lời.- GV kết luận.

- GV: Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì ta phải làm gì?

16p

Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc Chính Tử đưa sangnhưng ông không đưa sang.Vì ông coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình coi trọng lời hứa.

2, Em bé đòi mua cho 1 cái vong bạcBác mua tặng con cái vòngBiết giữ chữ tín , hứa là làm.

II. Bài học:

- Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình , biết trọng lời hứ a và biết tin tưởng nhau.

- Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy tiền nhiệm của người khác đối với mình đoàn kết dễ dàng hợp tác.

Page 15: giao an GDCD.doc

- HS trả lời.- GV kết luận.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết tình huống : Phương bị ốm . Nga hứa với cô giáo sẽ sang nhf giúp Phương học tập nhưng Nga quên mất .

Theo em Nga có phải là ngườigiữ chữ tín không?

Em có thái độ như thế nào đối với Nga

Nếu là em em sẽ làm gì ?- HS xử lí tình huống.- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Luyện tập.1. Mục tiêu:- Có kĩ năng giải quyết vấn đề; ra

quyết địng trong các tình huống liên quan đến

2. Cách thực hiện.- HS thảp luận nhóm bàn.- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.- GV nhận xét và kết luận.

9p

- Muốn giữ được lòng tin của mọi người với mình, mỗi người cần phải làm tốt chức trách nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn.

Học sinh liên hệ bản thânIV:Bài tập Bài tập1Các tình huống a,c,d,đ,e, là hành vi không giữ chữ tín hành vi b , là Bố bạn Trung không phải là người không giữ chữ tín .

III. Bài tập.

Bài 1:

Hành vi không giữ chữ tín: a, c, d, đ, e.ý b: Bố Trung không phải không giữ chữ tín.

4. Củng cố (2p):- GV: Thế nào là giữ chữ tín? Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì ta phải làm gì?- HS: + Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình , biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.+ Muốn giữ được lòng tin của mọi người với mình, mỗi người cần phải làm tốt chức trách nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn.

5. Hướng dẫn học bài (1p).- Về nhà các em học bài và trả lời được:+ Hiểu được thế nào là giữ chữ tín.+ Nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín.+ Hiểu được ý nghĩa cảu giữ chữ tín.

Page 16: giao an GDCD.doc

- Làm bài tập 2, 3, 4 (SGK)- Đọc và tìm hiểu trước bài 5: Pháp luật và kỉ luật.

Ngày soạn: 14. 09. 2012Ngày giảng 8A1(17. 09) 8A2(26. 09)

Tiết 5 - Bài 5PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- Hiểu thế nào là pháp luật và kỷ luật.- Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật.- Nêu được ý nghĩa của pháp luật, kỉ luật.2. Về kỹ năng :- Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi lúc, mọi nơi.- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật.3. Thái độ:- Tôn trọng pháp luật và kỉ luật.- Đồng tình và ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật và kỉ luật; phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và kỉ luật.

Page 17: giao an GDCD.doc

II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng tư duy phê phán.- Kĩ năng giải quyết vấn đề.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Động não, thảo luận nhóm.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV GDCD 8.- Tình huống pháp luật và kỉ luật.V. Tổ chức giờ học.1. Tổ chức lớp (1’) Hát + sĩ số: 8A: 8B:2. Kiểm tra đầu giờ (3’) H. Thế nào là giữ chữ tín? Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì ta phải làm gì?Gợi ý trả lời+ Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình , biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.+ Muốn giữ được lòng tin của mọi người với mình, mỗi người cần phải làm tốt chức trách nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn.3. Bài mới:* Giới thiệu bài(1’) Để xã hội có trật tự, kỉ cương; các cơ quan tổ chức có trật tự, nề nếp cần có pháp luật và kỉ luật. Vậy pháp luật và kỉ luật là gì? Thầy và các em tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động của GV&HS T.g

Nội dung chính

HĐ 1:HD Tìm hiểu truyện đọc* Mục tiêu: Đánh giá được hành vi thực hiện và vi phạm pháp luật, kỉ luật. * Cách thực hiện.H. Theo em đi dường như thế nào là đúng pháp luật?HS: Đi về bên phải.

Tránh về bên phải. Vượt về bên trái. Đi đúng chiều, đúng lối đi.

H. Những quy định này những ai phải tuân theo?HS: Tất cả mọi người.GV: Ai đặt raHS: Nhà nước.GV: Đó là pháp luật .HS: Đọc truyệnH. Tìm những hành vi sai trái của Vũ Xuân Trường và đồng bọn?

10’ I. Truyện đọc

Page 18: giao an GDCD.doc

(Những hành vi sai trái của Vũ Xuân Trường và đồng bọn:- Buôn bán vận chuyển thuốc phiện Ma túy.- Dùng đồng tiền bất chính để mua chuộc cán bộ…)H. Với những hành động này đã dẫn đến hậu quả như thế nào?Làm suy thoái đạo đức cán bộ, gieo rắc cái chết trắng cho con người.H. Em có nhận xét gì về những hành vi sai trái này?Đó là những hành vi vi phạm pháp luật.H. Vì sao em biết hành vi này là vi phạm pháp luật?Vì điều 3 khoản 1 luật phòng chống Ma túy ghi (...).H. Những quy định này do ai đặt ra?Do nhà nước đặt raH. Những ai phải tuân theo quy định này?Tất cả mọi người Tính bắt buộc chung.GV: Đó là pháp luật. HĐ 2: HD Tìm hiểu nội dung bài học.* Mục tiêu: Hiểu thế nào là pháp luật và kỷ luật. Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật. Nêu được ý nghĩa của pháp luật, kỉ luật.* Cách thực hiện.H. Pháp luật là gì? HS trả lời. GV nhận xét và kết luận:

Giáo viên đưa tình huống.Theo luật nghĩa vụ quân sự Nam 18 tuổi không mắc một số bệnh như mù , thần kinh ... Thì phải tham gia nghĩa vụ quân sự.Nếu 1 người nào đó không tham gia thì Nhà Nước sẽ làm gì ?- HS: Giáo dục thuyết phục cưỡng chế.H. ở trường em có nội quy, quy định

15’II. Bài học:

1. Pháp luật là gì?- Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. 2. Kỷ luật là gì?

Page 19: giao an GDCD.doc

không?- HS: CóH. Nội dung của nội quy đó?- HS trình bày.H. Nhà trường ban hành nội quy đó nhằm mục đích gì?- HS: Thống nhất trong hành động.H. Đó là kỷ luật. Vậy kỷ luật là gì ?- HS trình bày.- GV nhận xét và kết luận:

H. Giữa pháp luật và kỷ luật có gì giống và khác nhau.Học sinh lí giải.H. Những quy định của trường em có được trái với pháp luật không? HS: Không.GV:H. Việc thực hiện đúng quy định của pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?HS trả lời.GV nhận xét và kết luận:

* Tích hợp H. Là học sinh em phải rèn luyện pháp luật và kỷ luật như thế nào?HS trả lời.GV nhận xét và kết luận:- HS cần thường xuyên và tự giác thực hiện đúng những quy định của nhà trường, cộng đồng và Nhà nước.HĐ 3: HD làm bài tập.* Mục tiêu: Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi lúc, mọi nơi.* Cách thực hiện.HS thảo luận theo nhóm bàn.

10’

- Kỷ luật là những quy định chung của một cộng đồng hay 1 tổ chức XH yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc.

- Những quy định của tập thể phải tuân theo quy định của PL, không được trái với pháp luật .

3. Ý nghĩa: - Những quy định của pháp luật và kỉ luật giúp cho mọi người có một chuẩn mực chung để rèn luyện và thống nhất trong hoạt động.- Pháp luật và kỉ luật xác định trách nhiệm, bảo vệ quyền lời của mọi người, tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi cá nhân và toàn XH Phát triển theo 1 hướng chung.

III. Bài tập.

Page 20: giao an GDCD.doc

Các nhóm thảo luận.Đại diện nhóm báo cáo kết quả.GV nhận xét và kết luận:

HS thảo luận theo nhóm bàn. Các nhóm thảo luận.Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận:

1. Bài tập1:

- Pháp luật cần cho tất cả mọi người kể cả người có ý thức tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật, vì đó là những quy định để tạo ra sự thống nhắt trong hoạt động tạo ra hiệu quả chất lượng của hoạt động xã hội.2. Bài tập 2:

- Nội quy của nhà trường của cơ quan không coi là pháp luật.

4. Củng cố (4’)- GV yêu cầu học sinh đóng vai bài tập3.- HS sắm vai.- Tập thể nhận xét, đánh giá.- GV nhận xét, đánh giá.5. Hướng dẫn học bài (2’)- Bài cũ: Về nhà các em học bài và trả lời được:+ Hiểu thế nào là pháp luật và kỷ luật.+ Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật.+ Nêu được ý nghĩa của pháp luật, kỉ luật.+ Làm bài tập trong sách bài tập.- Bài mới: Chuẩn bị bài: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.

Ngày soạn: 22. 09. 2012Ngày giảng 8B(25. 09) 8A(13. 10)

Tiết 6 - Bài 6XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- Hiểu thế nào là tình bạn.- Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh.- Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh.2. Kỹ năng :Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và ở cộng đồng.3. Thái độ:- Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.

Page 21: giao an GDCD.doc

- Quý trọng những người có ý thữcây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về tình bạn.- Kĩ năng tưu duy, phê phán.- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề về cách ứng xử trong những tình huống cụ thể trong quan hệ tình bạn cùng giới và khác giới.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Động não, thảo luận nhóm.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV GDCD 8.- Tình huống về tình bạn.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định trật tự (1’) Hát + sĩ số: 8A: 8B:2. Kiểm tra bài cũ (15’) H. Pháp luật là gì? kỷ luật là gì? Là học sinh em phải rèn luyện pháp luật và kỷ luật như thế nào?

Đáp án – Biểu điểm- Khái niệm pháp luật, kỷ luật:+ Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế( 3 điểm). + Kỷ luật là những quy định chung của một cộng đồng hay 1 tổ chức XH yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc( 3 điểm).- Liên hệ: HS cần thường xuyên và tự giác thực hiện đúng những quy định của nhà trường, cộng đồng và Nhà nước( 3điểm).- Trình bày sạch sẽ, khoa học (1 điểm)3. Bài mới:* Giới thiệu bài (1’): Trong cuộc sống ai cũng cần có bạn. Tuy nhiên việc xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh hết sức quan trọng, vì điều đó sẽ giúp cho con người sống tốt hơn.

Page 22: giao an GDCD.doc

Hoạt động của thầy và trò

HĐ 1: HD Tìm hiểu truyện đọc* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh. Có kĩ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về tình bạn.* Cách tiến hành.GV: Nêu những việc làm mà Ănghen đã làm cho Mac.1. Ănghen là người đồng chí trung kiên luôn sát cánh bên Mac trong sự nghiệp đấu tranh với hệ tư tưởng tư sản và truyền bá tư tưởng vô sản.- Người bạn thân thiết của gia đình Mác.- Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn.- Ông đi làm kinh doanh để lấy tiền giúp đỡ Mác.H. Nêu những nhận xét về tình bạn của Mac và Ănghen.Tình bạn của Mac và Ănghen thể hiện sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Thông cảm sâu sắc với nhau.Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất.H. Tình bạn của Mac và Ănghen dựa trên cơ sở nào?Tình bạn Mac và Ănghen dựa trên cơ sở - Đồng cảm sâu sắc.- Có chung xu hướng hoạt động.- Có chung lí tưởng.H. Em kể thêm những ví dụ về tình bạn trong sáng, lành mạnh.HS kể.GV nhận xét.HĐ 2: HD Tìm hiểu nội dung bài học.* Mục tiêu: Hiểu thế nào là tình bạn. Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh.Hiểu được ý nghĩa của tình bạn

T.g

10’

10’

Nội dung chính

I. Truyện đọc

II. Bài học:

Page 23: giao an GDCD.doc

trong sáng lành mạnh.* Cách tiến hành.H. Qua tìm hiểu về tình bạn giữa Mac và Ănghen em cho biết thế nào là tình bạn?HS trả lời-> GV kết luận:H. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây giải thích vì sao?1 - Tình bạn là tự nguyện bình đẳng.2 - Tình bạn cần có sự thông cảm đồng cảm sâu sắc.3 - Tôn trọng tin cậy chân thành.4 - Bao che cho nhau.5 - Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.HS: Đồng ý với ý kiến 1, 2, 3, 5 . Không đồng ý với ý kiến 4H. Vậy tình bạn trong sáng lành mạnh có đặc điểm gì?HS trả lời -> GV kết luận:

H. Có thể có tình bạn trong sáng, lành mạnh giữa những người khác giới không?H. Cảm xúc của em như thế nào khi gia đình mình gặp khó khăn về kinh tế không đủ điều kiện đi học nhưng em được bạn bè giúp đỡ?HS trả lời.

H. Nếu chỉ 1 phía muốn XD tình bạn trong sáng, lành mạnh, còn phía kia thờ ơ, không có thiện chí thì có thể XD tình bạn trong sáng, lành mạnh không?HS: Khó.H. Em đã XD tình bạn trong sáng, lành mạnh như thế nào?HS tự liên hệ.GV nhận xét và khuyến khích HS

1. Tình bạn là gì?

- Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hay nhiều người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng hợp nhau về sở thích, tính tình, mục đích, lí tưởng .2. Đặc điểm- Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành mạnh:+ Phù hợp với nhau về quan niện sống.+ Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.+ Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau.+ Thông cảm, đồng cảm sâu sắc đối với nhau.- Tình bạn trong sáng, lành mạnh có thể có giữa những người cùng giới hoặc khác giới.3. Ý nghĩa: - Ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh: Cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, sống tốt hơn.

- Để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh cần có thiện chí và cố gắng từ cả hai phía.

Page 24: giao an GDCD.doc

XD tình bạn trong sáng, lành mạnh.GV giúp HS hiểu bài ca dao (SGK)H. Những câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn?Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.Thêm bạn bớt thù.Học thầy không tày học bạn.Uống nước nhớ nguồn.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏHS: Câu 1, 2.HĐ 3: HD làm bài tập.* Mục tiêu: Có kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề về cách ứng xử trong những tình huống cụ thể trong quan hệ tình bạn cùng giới và khác giới.* Cách tiến hành.HS hoạt động cá nhân, trả lời.GV kết luận:

HS HĐ nhóm bàn.Đại diện nhóm báo cáo.GV nhận xét và chốt ý.

5’ III. Bài tập.

1. Bài tập 1.Tán thành với ý kiến c, đ, g.Không tán thành a, b, d, e.2. Bài tập 2:a, Khuyên bạn, giúp đỡ bạn.b, Khuyên nhủ bạn.c, Gần gũi, an ủi bạn, giúp đỡ bạn.d, Chia vui, chúc mừng bạn.đ, Không giận bạn, hiểu ý tốt của bạn.e, Thấy bình thường, vui vì điều đó.

4. Củng cố (2’)H. Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản nào?- HS: Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành mạnh:+ Phù hợp với nhau về quan niện sống.+ Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.+ Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau.+ Thông cảm, đồng cảm sâu sắc đối với nhau.5. Hướng dẫn học bài (1’)- Bài cũ: Về nhà các em học bài và trả lời được: + Thế nào là tình bạn?+ Những biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh?+ Ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh?- Làm các bài còn lại trong SGK.- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn.- Bài mới: Chuẩn bị bài:“ Tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội „ ***********************

Page 25: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 29. 09. 2012Ngày giảng 8B(02. 10) 8A(20. 10)

Tiết 7 - Bài 7TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức.- Hiểu được thế nào là hoạt động chính trị - xã hội.- Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chính trị - xã hội.2. Kỹ năng.- Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.- Biết tuyên truyền vận động bạn bè cùng than gia.3. Thái độ.Tự giác, tích cực, có trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động chính trị - xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.II. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV GDCD 8.- Nội dung một số hoạt động chính trị - xã hội.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Xử lí tình huống.IV. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ (3’)H: Thế nào là tình bạn? Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản nào?HS: Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hay nhiều người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng hợp nhau về sở thích, tính tình, mục đích, lí tưởng Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành mạnh:+ Phù hợp với nhau về quan niện sống.+ Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.+ Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau.+ Thông cảm, đồng cảm sâu sắc đối với nhau.3. Bài mới:* Giới thiệu bài(1):

Page 26: giao an GDCD.doc

Hoạt động của GV&HS

HĐ 1: HD Tìm hiểu truyện đọc*. Mục tiêu: Nêu được hoạt động nào là hoạt động chính trị - xã hội. Có kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện tích cực koặc không tích cực tham gia hoạt động chính trị - xã hội.* Cách tiến hành.HS thảo luận nhóm(5’).Nhóm 1: Quan niệm 1.Nhóm 2: Quan niệm 2.Nhóm 3: Hãy kể những hoạt động chính trị - xã hội mà em được biết, em đã tham gia.

Nhóm 1:Không đồng ý vì như vậy phát triển sẽ không hòan thiện chỉ biết chăm lo đến lợi ích cá nhân không chăm lo đến lợi ích tập thể, không có trách nhiệm với tập thể, không có trách nhiệm với cộng đồng.Nhóm 2:Sẽ phát triển toàn diện có tình cảm biết yêu thương tất cả mọi người, có trách nhiệm với cộng đồng.Nhóm 3:- Học tập văn hóa.- Hoạt động từ thiện.- Hoạt động Đòan - Đội.- Hoạt động đền ơn đáp nghĩa.- Tham gia chống tệ nạn xã hội…- Tham gia sản xuất của cải vật chất- Tham gia chống chiến tranh.- Trình bày kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét bổ sung,- Giáo viên tổng kết.- GV: Từ ý kiến nhóm 3, điền vào bảng sau đây những nội dung thích hợp:- GV phát phiếu học tập.- HS hoạt động theo nhóm bàn.

T.g

13p

Nội dung chính

I. Truyện đọc

Page 27: giao an GDCD.doc

Hoạt động xây dựng và bảo vệ tổ quốc

Hoạt động trong các tổ chức

Hoạt động nhân đạo

- Tham gia sản xuất của cải vật chất.- Tham gia chống chiến tranh khủng bố.- Giữ gìn trật tự, an tòan xã hội.

- Tham gia hoạt động Đòan - Đội.

- Hoạt động từ thiện.- Hoạt động đền ơn đáp nghĩa.- Xóa đói giảm nghèo.

- GV: Qua việc làm bài tập đó em cho biết hoạt động chính trị - xã hội gồm mấy lĩnh vực?HĐ 2: HD Tìm hiểu NDBH.* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là hoạt động chính trị - xã hội. Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chính trị - xã hội. * Cách tiến hành.H. Thế nào là hoạt động chính trị - xã hội ?HS trả lời.GV kết luận.

H. Khi em tham gia các hoạt động chính trị - xã hội em thấy có lợi gì cho bản thân?HS trả lời.GV kết luận.H. Qua những hoạt động này đem lại cho mọi người điều gì?HS trả lời.GV kết luận.

H. Theo em học sinh có phải tham gia các hoạt động chính trị - xã hội không?- HS trả lời.- GV kết luận.HĐ 3: HD Luyện tập.* Mục tiêu: Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội do lớp, trường, địa

15’

10’

3 lĩnh vực.II - Bài học.

1. Họat động chính trị - xã hội Là những hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước, chế độ chính trị, trật tự an ninh xã hội; là những hoạt động trong các tổ chức chính trị, đoàn thể quàn chúng và hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường sống cảu con người...2. Ý nghĩa.-Thiết lập được quan hệ lành mạnh giữa người với người.-Phát huy được truyền thống tốt đẹp của dân tộc , xây dựng xã hội.Đem lại cho mọi người niềm vui sự an ủi về tinh thần, giảm bớt khó khăn về vật chất.

3. Phương hướng rèn luyện .- Hòan thành nhiệm vụ được giao. Tình cảm niềm tin trong sáng.- Đóng góp trí tuệ.III-Bài tập.

Page 28: giao an GDCD.doc

phương tổ chức. Biết tuyên truyền vận động bạn bè cùng than gia.* Cách tiến hành.HS HĐ cá nhân.Tổ chức dưới hình thức trò chơi.Nhóm 1 tìm biểu hiện không tích cực b, e, d, đ, h.- Thời gian: 3 phút.- Số người: 5 em.- Điều kiện: Mỗi một em tham gia 1 lần bận làm xong mới được lên.

1. Bài tập 1:Hoạt động a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n là hoạt động chính trị - xã hội .2. Bài tập 2:Biểu hiện tích cực a, e, g, i, k, l.

4. Củng cố (2’)H. Thế nào là hoạt động chính trị - xã hội ?HS: Họat động chính trị - xã hội là những hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước, chế độ chính trị, trật tự an ninh xã hội; là những hoạt động trong các tổ chức chính trị, đoàn thể quàn chúng và hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường sống cảu con người...5. Hướng dẫn học bài (1’)- Nhắc lại nội dung bài học.- Làm các bài tập trong SGK.- Sưu tầm một số gương người tốt việc tốt.- Chuẩn bị bài: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. ****************************

Page 29: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 29. 09. 2012Ngày giảng 8B(02. 10) 8A(20. 10)

Tiết 7 - Bài 7TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC

I - Mục tiêu bài học.1. Kiến thức.- Hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.- Hiểu được ý nghĩa của của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.2. Kỹ năng: Biết học hỏi, tiếp thu những tinh hoa, kinh nghiệm của các dân tộc khác.3.Thái độ: Tôn trọng và khiêm tốn học hỏi các dân tộc khác.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về những thành tựu kinh tế, văn hoá, xã hội của các dân tộc khác.- Kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng hợp tác trong việc tìm những biểu hiện của sự tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác.- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện đúng và không đúng trong việc học hỏi các dân tộc khác.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Bản đồ tư duy.- Hỏi và trả lời.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- Máy chiếu, SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Một số thành tựu về kinh tế, văn hoá, xã hội của một số dân tộc trên thế giới.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ (3’)H. Thế nào là hoạt động chính trị - xã hội ? Khi em tham gia các hoạt động chính trị - xã hội em thấy có lợi gì cho bản thân?

Page 30: giao an GDCD.doc

- HS: Họat động chính trị - xã hội là những hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước, chế độ chính trị, trật tự an ninh xã hội; là những hoạt động trong các tổ chức chính trị, đoàn thể quàn chúng và hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường sống cảu con người... Ý nghĩa.+ Thiết lập được quan hệ lành mạnh giữa người với người.+ Phát huy được truyền thống tốt đẹp của dân tộc , xây dựng xã hội.3. Bài mới:* Giới thiệu bài (1’): Mỗi DT đều có những điểm mạnh để các dân tộc khác tôn trọng và học hỏi. Để hiểu hơn thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác, ý nghĩa của việc làm đó, thầy và các em tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ 1: Tìm hiểu mục ĐVĐ.* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.* Cách tiến hành.HS đọc mục ĐVĐ.H. Vì sao Bác Hồ được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa Thế giới? GV: Trình chiếu- Bác Hồ được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa Thế giới vì Người là hiện tượng kiệt xuất về quyết tân của cả một dân tộc; cống hiến cả cuộc đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ.H. Việt Nam đã có đóng góp gì đáng tự hào vào nền văn hóa thế giới?GV: Trình chiếu- Việt Nam có nhiều đóng góp đáng tự hào vào nền văn hoá thế giới: Có các danh nhân văn hoá thế giới; có các di sản văn hoá thế giới…H. Lý do nào giúp nền kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?GV: Trình chiếu- Nền kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ là dởm rộng quan hệ và học tập kinh nghiệm của các nước khác.H. Theo em, chúng ta cần tôn trọng và

15’ I. Truyện đọc.

Page 31: giao an GDCD.doc

học hỏi các dân tộc khác không ? vì sao ?Chúng ta cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác, vì làm như vậy đất nước với phát triển, tiến nhanh trên con đường CNH-HĐH đất nước.Chúng ta chỉ học hỏi dân tộc khác những gì tốt đẹp, phù hợp với đặc điểm, tình hình của dân tộc (hoà nhập chứ không hoà tan).H. Chúng ta nên học tập tiếp thu những gì ở các nước dân tộc khác?GV: Trình chiếu* Biểu hiện của tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác:+ Tìm hiểu về kinh tế, văn hoá, GD, KHKT… của các dân tộc.+ Giao lưu với các dân tộc khác về văn hoá, nghệ thuật…+ Phê phán những hành vi thiếu tôn trọng và coi thường các dân tộc khác…HĐ 2: HD Tìm hiểu nội dung bài học.* Mục tiêu: Biết học hỏi, tiếp thu những tinh hoa, kinh nghiệm của các dân tộc khác.* Cách tiến hành.H. Em hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?HS trả lời.GV kết luận:

H. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác mang lại ý nghĩa gì?- HS trả lời.- GV kết luận:

H. Chúng ta cần học hỏi những gì từ các dân tộc khác?- GV trả lời.- GV kết luận:

10’ II. Bài học.

1. Tôn trọng các dân tộc khác là gì? Là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc.Học hỏi các dân tộc khác là luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.2. Ý nghĩa: - Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên con đường xây dựng đất nước giầu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc.3. Cách rèn luyện- Chúng ta cần tích cực học tập nền văn hóa của các dân tộc, tiếp thu một cách có chọn lọc cho phù hợp với điều kiện,

Page 32: giao an GDCD.doc

HĐ 3: Luyện tập.* Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện đúng và không đúng trong việc học hỏi các dân tộc khác.* Cách tiến hành.HS hoạt động theo nhóm bàn.Đại diện nhóm bàn báo cáo kết quả thảo luận.GV chốt ý:

GV: Trình chiếuGV liên hệ tấm gương đạo đức Hồ Chí MinhHS hoạt động cá nhân.GV kết luận:

10’

hoàn cảnh, truyền thống của dân tộc ta.III. Bài tập.

1. Bài 1 (SGK). Đồng ý với Hòa, vì quốc gia nào cũng có những mặt tốt, mặt mạnh đáng cho chúng ta học tập.2. Bài tập 2:

3. Bài tập 5 (SGK).Đồng ý : b, d, h.

4. Củng cố (3’)H. Em hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? Chúng ta cần học hỏi những gì từ các dân tộc khác?HS: Tôn trọng các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc. + Học hỏi các dân tộc khác là luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình. + Chúng ta cần tích cực học tập nền văn hóa của các dân tộc, tiếp thu một cách có chọn lọc cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, truyền thống của dân tộc ta.5. Hướng dẫn học bài (2’)- Bài cũ: + Hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.+ Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.+ Hiểu được ý nghĩa của của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.- Bài mới: Ôn tập các nội dung từ dầu năm. *************************

Page 33: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 29. 09. 2012Ngày giảng 8B(09. 10) 8A(27. 10)

Tiết 8 ÔN TẬP

I. Mục tiêu:- Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thức đã học từ bài1 -> bài 7, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa.- Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài.- HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã đ-ược học vào trong cuộc sống.II. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH. - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, giáo án. - HS: Học thuộc bài cũ, làm các bài tập trong sách giáo khoa..III. Ph ương pháp : Phương pháp hỏi và trả lời, phân tích xử lí tình huống.IV. Tổ chức các hoạt động1. Ổn định tổ chức 1’2. Kiểm tra bài cũ : Không * Giới thiệu bài (1’): Từ đầu học kì I đến giờ, cô cùng các em đã học được 7bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, cô cùng các em sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ2. HD Củng cố lý thuyết * Mục tiêu: Hệ thống lại các kến thức

38’ I. Ôn tập

Page 34: giao an GDCD.doc

đã học trong học kì I( từ bài 1-> bài 7), nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa.GV: Yêu cầu HS nêu nội dung chương trình GDCD 8( từ bài 1-> bài 7).HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nêu lại tên chủ đề đạo đức. Nêu lại tên chủ đề pháp luật.GV: Hãy nêu lại thứ tự các bài đạo đức đã học?HS: Trả lời câu hỏi.

GV: Hãy nêu lại thứ tự các bài pháp luật đã học.GV: Nhận xét, chuyển tiếp.

GV: Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng bài: Khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa, liên hệ bản thân.

Phần bài tập: Gv yêu cầu học sinh xem lại các tình huống trong (SGK)GV: So sánh ĐĐ với pháp luật?HS: Làm bài. Trình bày. Lớp bổ sung, nhận xét.GV: Chốt: Yêu cầu HS nêu nội dung chưa hiểu. Làm bài tập khó trong chương trình.

1. Nội dung ch ư ơng trình

a. Phần chủ đề đạo đức- Bài Tôn trong lẽ phải- Bài Liêm khiết- Bài Tôn trọng người khác- Bài Giữ chữ tínb. Phần chủ đề pháp luật- Pháp luật và kỉ luật- Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh- Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác2. Nội dung kiến thức từ bài 1-> bài 7a. Tôn trọng lẽ phảib. Liêm khiếtc. ôn trọng người khácd. Giữ chữ tíne. Pháp luật và kỉ luậtj . Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnhk. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác

4. Củng cố (3’)GV: Tổng kết toàn bài.5. Hướng dẫn học bài (2’)- Về nhà học bài, làm bài tập.- Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết.

Page 35: giao an GDCD.doc

*****************************

Ngày soạn: 13. 10. 2012Ngày giảng 8B(16. 10) 8A( 03. 11)

Tiết 9

KIỂM TRA VIẾT

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hử thống lại kiến thức từ tiết 1 – 7. Thông qua bài kiểm tra để đánh giá kết quả học tập của hs, từ đó có phương hướng cho các bài học sau.2. Kĩ năng: Từ những kiến thức đã được học, hs hoàn thành bài kiểm tra, có kĩ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận..3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, trung thực trong giờ kiểm tra.

Hs nghiêm túc trong giờ kiểm tra.II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA- Hình thức: trắc nghiệm khách quan và tự luận.- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan và kiểm tra tự luận trong thời gian 45 phút.III. THIẾT LẬP MA TRẬNIV. ĐỀ BÀI

Đề 1(Dành cho lớp 8B)I. Trắc nghiệm( 2,0 điểm): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.Câu 1( 0,5 điểm): Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải?

A. Thấy bất kể việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được.B. Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình.

Page 36: giao an GDCD.doc

C. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông.D. Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí.

Câu 2(0,5 điểm): Giữ chữ tín là: A. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện.B. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng.C. Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp.D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng

lớn.Câu 3(1 điểm): Hãy nối cột trái( A) với cột phải (B) sao cho đúng:

A Nối B 1. Không nói chuyện riêng trong giờ học 1 - ……

A. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác

2. Giúp bạn cai nghiện ma túy2 - ……

B. Liêm khiết

3. Không dùng tài sản, tiền bạc của Nhà nước vào những việc riêng.

3 - ……C. Tình bạn trong sáng, lành mạnh

4. Tìm hiểu phong tục, tập quán của nước khác. 4 - ……

D. Tôn trọng người khác

5. Xây dựng bệnh viện mới để tăng cường chăm sóc sức khỏe cho nhân dân địa phương.

5 - ……

II. Tự luận (8 điểm)Câu 4(2 điểm): Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? Nêu 4 ví dụ về tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác.Câu 5(3 điểm) : Tắc nghẽn giao thông ở một số thành phố lớn hiện nay do nhiều nguyên nhân. Có nguyên nhân nào liên quan đến ý thức của người tham gia giao thông không? Em thử nêu các biện pháp khắc phục.Câu 6 (3 điểm): Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau đây?a. Bạn thân của em không che dấu khuyết điểm cho em.b. Bạn thân của em đối xử thân mật với một bạn khác trong lớp.c. Bạn em nói chuyện riêng, làm việc riêng và đùa nghịch trong giờ học.

Đề 2(Dành cho lớp 8A)I. Trắc nghiệm( 2,0 điểm): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.Câu 1(0,5 điểm): Nhận biết các hành vi tôn trọng người khác?

A. Đi nhẹ, nói khẽ khi ở trong bệnh viện.B. Nói chuyện riêng, đùa nghich trong giờ học.C. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật.D. Coi thường, khinh miệt những người nghèo.

Cõu 2(0,5 điểm): Trong các hành vi sau, hành vi nào là biểu hiện tình bạn trong

sáng, lành mạnh?

A. Lan chơi với Nhung vì Nhung học giỏi toán.

B. Điệp luôn chân thành, cởi mở với bạn bè.

Page 37: giao an GDCD.doc

C. Thích thì chơi, không thích thì thôi.

D. Chỉ chơi với bạn khi nào thấy cần thiết.

Câu 3(1 điểm): Điền côm từ thích hợp vào chỗ trống để có một khái niệm hoàn chỉnh.

Pháp luật là các .................chung, ......................, do Nhà Nước ban hành được ........... thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.

Kỷ luật là những quy định, quy ước của một cộng đồng về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự.................. thống nhất, chặt chẽ của mọi người.II. Tự luận ( 8 điểm)Câu 4( 2 điểm ) Theo em chúng ta có cần phải tôn trọng và học hỏi và tiếp thu nhưng thành tựu của các nước trong khu vực không? Vì sao ?Câu 5( 3 điểm )

Em hiểu thế nào là liêm khiết? Nêu những biểu hiện của liêm khiết? Ý nghĩa của liêm khiết trong cuộc sống? (3 điểm) Câu 6( 3 điểm )

Nếu người bạn thân của em thường xuyên bỏ học để đi đánh điện tử, em sẽ làm gì để giúp bạn? Bản thân em là học sinh em cần làm gì để tôn trọng lẽ phải?V. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1, 2

Phần Nội dung cần đạt Điểm

I. Phần trắc nghiệm

I. Phần tự luận

Câu Đề 1 Đề 2123

DC1- D 2 - C 3 - B4 - A

AB1. Quy tắc xử sự2. Có tính bắt buộc3. Nhà nước đảm bảo4. Phối hợp hành động

Câu Đề 1 Đề 24 * Tôn trọng và học hỏi các

dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc; luôn tìm hiểu và tiếp thu

những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc

chính đáng của mình.- Lấy được 4 ví dụ:

* Tôn trọng các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc là rất quan trọng

+ Học hỏi các dân tộc khác

0,50,50,250,250,250,25

1

Page 38: giao an GDCD.doc

5

6

+ Tìm hiểu lịch sử các dân tộc khác+ Tích cực học ngoại ngữ

+ Tiếp thu kinh nghiệm sản xuất của nước ngoài+ Không bình phẩm, chê bai

trang phục của dân tộc khác...

* Tắc nghẽn giao thông có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân về ý thức của người tham gia giao thông không đi đúng phần đường quy định...- Biện pháp khắc phục:+ Mọi công dân cần chấp hành nghiêm túc và nhắc nhau cùng thực hiện. VD: Thực hiện nghiêm túc tín hiệu đèn giao thông; Đi đúng làn đường; Không đi hàng đôi, hàng ba...)+ Cảnh sát giao thông phải thực hiện nghiêm minh, đúng pháp luật về ATGT. VD: Xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm như: Lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đi sai luật giao thông...a. Hiểu ý tốt của bạn, không giận bạn và cố gắng sửa chữa khuyết điểm.

b. Coi đó là chuyện bình thường, là quyền của bạn và không khó chịu, giận bạn về chuyện đó.c. Nhắc bạn không được làm như vậy vì sẽ làm ảnh hưởng người khác, không tôn trọng cô giáo, đồng thời bản thân cũng không hiểu bài. Nếu bạn không nghe,

là luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.+ Chúng ta cần tích cực học tập nền văn hóa của các dân tộc, tiếp thu một cách có chọn lọc cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, truyền thống của dân tộc ta.* Liêm khiết là:- Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch.

* Biểu hiện - Không hám danh, không hám lợi.- Không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ.

* Ý nghĩa: - Sống liêm khiết làm cho con người thanh thản nhận được sự quý trọng tin cậy của mọi người , góp phần làm cho xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn .*Chỉ rõ cái sai cho bạn: Đánh điện tử là không nên( ảnh hưởng tới việc học tập...)- Khuyên nhủ bạn, giúp đỡ banh và cùng nhau vượt qua được những lỗi sai đó.

- Liên hệ: Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội ...

0.5

0.5

1

1

1

1

1

1

Page 39: giao an GDCD.doc

em sẽ báo với cô giáo.

VI. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI (1’)* Tổng kết: Gv thu bài, nhận xét giờ.* Hướng dẫn học ở nhà- Bài cũ: Xem lại các nội dung bài đã học.- Bài mới: Chuẩn bị Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng

đồng ...cư. *********************

Ngày soạn: 20. 10. 2012Ngày giảng 8B(23. 10) 8A( 10. 11)

Tiết 10 - Bài 9

GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ.

I. Mục tiêu cần đạt.1. Kiến thức.- Hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư và XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.- Hiểu được ý nghĩa cảu việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.- Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng.2. Kỹ năng.- Thực hiện các quy định về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.- Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những chủ trương XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực hiện chủ trương đó.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng thu thập và xử lí: thông tin về những biểu hiện của nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.

Page 40: giao an GDCD.doc

- Kĩ năng tư duy phê phán: về những biểu hiện có văn hóa và biểu hiện thiếu văn hóa ở khu dân cư.- Kĩ năng tư duy sáng tạo: giải quyết vấn đề về những việc HS cần phải làm để góp phần XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng: Thảo luận nhóm.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV GDCD 8.- Phiếu học tập.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ : Không3. Bài mới:* Giới thiệu bài(1’):Trong đời sống văn minh, mỗi gia đình , mỗi người cần phải góp phần XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, thầy và các em tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ 1: HD Tìm hiểu đặt vấn đề.* Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về những biểu hiện của nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.* Cách tiến hành.- HS đọc mục 1.- GV: ở mục 1 đã nêu những hiện tượng tiêu cực nào?* Hiện tượng tiêu cực:+ Hiện tượng tảo hôn.+ Dựng vợ gả chồng sớm để có người làm.+ Người chết hoặc gia súc chết thì mời thầy mo, thầu cúng phù phép trừ ma.+ Uống rượu say, đánh bạc…- GV: Những hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người dân?*Ảnh hưởng:- Các em đi lấy vợ, lấy chồng phải xa gia đình sớm.- Có con không được đi học.- Nhiều cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau cuộc sống dang dở.- Sinh ra đói nghèo.- Nhiều người chết vì bị đối xử tồi

15’ I. Truyện đọc

Page 41: giao an GDCD.doc

tệ.- Học sinh đọc vấn dề 2:H. Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hóa?* Làng Hinh:-Vệ sinh sạch sẽ.-Dùng nước giếng sạch.-Con ốm đau đến trạm xá.-Trẻ em đủ tuổi được đến trường.-Phổ cập giáo dục xóa mù chữ.-Đòan kết tương trợ giúp đỡ nhau.-An ninh giữ vưngxoas bỏ phong tục tập quán lạc hậu.H. Những thay đổi đó có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống người dân và cả cộng đồng?GV tổ chức thảo luận nhóm.Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề.Câu 1: Nêu những biểu hiện của nếp sống văn hóa ở khu dân cư?

Câu 2: Nêu những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư.

Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư.

Câu 4: Học sinh làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư.- Các nhóm thảo luận.- Các nhóm trình bày kết quả thảo

Nhóm 1: - Các gia đình giúp nhau làm kinh tế.- Tham gia xóa đói giảm nghèo.- Động viên con em đến trường.- Giữ gìn vệ sinh.- Phòng chống tệ nạn xã hội.- Thực hiện KHHGĐ.- Có nếp sống văn minh.Nhóm 2:- Thực hiện đường lối chính sách của Đảng.- Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần.- Nâng cao dân trí…Nhóm 3:- Cuộc sống bình yên hạnh phúc.- Bảo vệ phát triển truyền thống văn hóa giữ gìn bản sắc dân tộc.- Đời sống nhân dân ổ định phát triển .Nhóm 4:- Ngoan ngõan lễ phép.- Chăm chỉ học tập.- Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội .

Page 42: giao an GDCD.doc

luận nhận xét bổ sung .- Giáo viên nhận xét kết luận.HĐ 2: HD Tìm hiểu nội dung bài học.* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư và XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.* Cách tiến hànhH. Qua phần phân tích trên em cho cô biết Cộng đồng dân cư là gì?- HS trả lời.- GV nhận xét và kết luận:

H. Việc xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư có ý nghĩa gì?- HS trả lời.- GV nhận xét và kết luận:

H. Trách nhiệm của CD là gì?- HS trả lời.- GV nhận xét và kết luận:

HĐ 3: HD Luyện tập.* Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng tư duy sáng tạo; giải quyết vấn đề về những việc HS cần phải làm để góp phần XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.* Cách tiến hành.- HS thảo luận theo nhóm bàn.- Đại diện nhóm báo cáo.- GV nhận xét và kết luận:

15’

10’

- Tránh xa các tệ nạn xã hội…

II - Bài học.

1. Cộng đồng dân cư là gì?Là toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó thành một khối, giữa họ có sự liên kết và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.2. Ý nghĩa+ Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú.+ Làm cho cuộc sống bình yên hạnh phúc.+ Phát huy truyền thống dân tộc.3. Trách nhiệm của công dân + Xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư là trách nhiệm của mỗi công dân.+ HS cần tránh những việc làm xấu; tham gia những hoạt động vừa sức.III - Bài tập.

1. Bài tập 2:Việc làm XD nếp sống văn hóa: a, c, d, đ, g, i, k, o.Việc làm không XD nếp sống văn hóa: b, c, h, l, n, m.

4. Củng cố (2’)- GV: Việc xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư có ý nghĩa gì?- HS: Ý nghĩa:

Page 43: giao an GDCD.doc

+ Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú.+ Làm cho cuộc sống bình yên hạnh phúc.+ Phát huy truyền thống dân tộc.5. Hướng dẫn học bài (1’)- Về nhà các em học bài và trả lời được:+ Thế nào là cộng đồng dân cư và XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?+ Ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?

Ngày soạn: Ngày giảng: 8B( 30. 10) 8A( 17. 11)

Tiết 11 - Bài 10

TỰ LẬPI. Mục tiêu cần đạt.1. Kiến thức.- Hiểu được thế nào là tự lập.- Nêu được những biểu hiện của người có tính tự lập.- Nêu được ý nghĩa của tính tự lập .2. Kỹ năng.Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hằng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ, ý tưởng về biểu hiện, ý nghĩa của tự lập trong cuộc sống.- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.- Kĩ năng đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự lập.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Nghiên cứu trường hợp điển hình.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Giấy tô ki; bút dạ.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức ( 1’)2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) 3. Bài mới:H. Việc xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư có ý nghĩa gì?3. Bài mới:* Giới thiệu bài (1’)

Page 44: giao an GDCD.doc

Để thành công trong cuộc sống con người cần phải rèn luyện cho mình tính tự lập. Tự lập là gì? Tự lập có ý nghĩa gì? Tự lập được biểu hiện như thế nào? Thầy và các em tìm hiểu bài hôm nay.

Nội dung cần đạtHĐ 1: HD Phần tìm hiểu vấn đề.* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của người có tính tự lập.* Cách tiến hànhHS đọc truyện.H. Truyện kể về ai? Về vấn đề gì?- Truyện kể về Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước .H. Hành trang của Bác đi tìm đường cứu nước là gì?- Hành trang của Bác đi tìm đường cứu nước chí là hai bàn tay không.H. Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước với 2 bàn tay không?- Thể hiện phẩm chất không sợ khó khăn gian khổ, tự làm lấy giải quyết của công việc của mình. Không dựa dẫm phụ thuộc vào người khác.Giáo viên: Bác Hồ là người tự lập.GV dẫn:* Biểu hiện của tính tự lập:- Tự làm lấy công việc của mình.- Vượt len khó khăn để hoàn thành công việc.- Không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác…HĐ 2: HD Tìm hiểu nội dung bài* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là tự lập. Nêu được ý nghĩa của tính tự lập. * Cách tiến hànhH. Em hiểu tự lập là gì?HS trình bày ý hiểu.GV kết luận:

T.g 13’

10’

Nội dung cần đạtI. Truyện đọc

II. Bài học.

1. Tự lập là gì? Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.- Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh, dãm đương đầu với khó khăn thử

Page 45: giao an GDCD.doc

H. Tự lập mang lại ý nghĩa gì?- HS trả lời.- GV kết luận:H. HS cần phải rèn tính tự lập như thế nào?HS trả lời.GV liên hệ với tấm gương tự học và sáng tạo của Bác Hồ.H. Trong học tập em rèn luyện tính tự lập như thế nào?HS trao đổi, phát biểu.GV kết luận: Tự làm bài tập; tự làm bài kiểm tra, không quay cóp bài, không nhìn bài của bạn; tự làm công việc mà thầy cô giáo giao cho...H. Tìm những hành vi trái ngược với tự lập?HS: Trái với tự lập. Nhút nhát. Lo sợ. Ngại khó, ỷ lại dựa dẫm. Phụ thuộc người khác. Há miệng chờ sung.HĐ 3: HD Luyện tập.* Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự lập.* Cách tiến hànhHS hoạt động cá nhân.

HS thảo luận theo nhóm bàn.Đại diện nhóm báo cáo.GV tổng hợp.

Giáo viên phát biểu có mẵu kế hoạch cả lớp điền vào kế hoạch

10’

thách; ý trí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong học tập, trong công việc và trong cuộc sống.2. Ý nghĩa - Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống, nhận được sự kính trọng của mọi người.3. Cách rèn luyện- HS cần rèn luyện tính tự lập ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường; trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày.

III. Bài tập.

1. Bài tập 2:Tán thành với ý kiến: c, d, đ, e.Không tán thành ý kiến: a, b.2. Bài tập 4:Tự lập:- Tự lực cánh sinh.- Có bụng ăn có bụng lo.- Có thân phải lập thân.Thiếu tự lập:- Há miệng chờ sung.- Con mèo nằm bếp co ro.- Ít ăn nên mới it lo it làm.3. Bài tập 5:

Page 46: giao an GDCD.doc

của mình lên bảng trình bày.Học sinh nhận xét Giáo viên kết luận.

4. Củng cố (2’)H. Em hiểu tự lập là gì? Trong học tập em rèn luyện tính tự lập như thế nào?5. Hướng dẫn học bài (3’)- Về nhà các em học bài và - Làm các bài tập còn lại trong SGK.- Chuẩn bị bài mới : Lao động tự giác và sáng tạo.

Ngày soạn: 07/11/2014Ngày giảng: 8B( 10/11) 8A( 18/11)

Tiết 12 - Bài 11

LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO.I. Mục tiêu bài học.1. Kiến thức.- Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo.- Nêu được những biểu hiện của sự tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động .- Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo.2. Kỹ năng.Biết lập kế hoạch học tập; biết điều chỉnh, lựa chọn các biện pháp, cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động, học tập.3. Thái độ.- Tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.- Quý trọng những người tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động; phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những ý kiến, quan điểm khác nhau về lao động tự giác và sáng tạo của học sinh.- Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện tự giác, sáng tạo và không tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động.- Kĩ năng đặt mục tiêu; quản lí thời gian; đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Tranh luận.- Động não.- Thảo luận nhóm.- Xây dựng kế hoạch học tập, lao động.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức ( 1’)

Page 47: giao an GDCD.doc

2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) H. Tự lập là gì? Tự lập có ý nghĩa gì? Trong học tập em rèn luyện tính tự lập như thế nào?3. Bài mới:* Giới thiệu bài (1’). Trong XH ngày nay, lao động tự giác và sáng tạo là yếu tố quyết định chất lượng, hiệu quả công việc. Để hiểu thế nào là lao động tự giác và sáng tạo, biểu hiện của nó ra sao, thầy và các em tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động của GV&HS

HĐ 1: HD Phần tìm hiểu vấn đề.* Mục tiêu: Nêu được các hình thức của lao động. Rèn cho HS kĩ năng tư duy phê phán đối với những ý kiến, quan điểm khác nhau về lao động tự giác và sáng tạo của học sinh.* Cách tiến hànhHS đọc truyện.H. Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động của người thợ mộc trước và trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng?* Thái độ trước đây.- Tận tụy.- Tự giác.- Nghiêm túc thực hiện quy trình, kỷ thuật, kỷ luật.- Thành quả lao động hoàn hảo.* Thái độ khi làm nhà cuối cùng:- Không dành tâm trí cho công việc.- Tâm trạng mệt mỏi.- Không khéo léo, tinh xảo.- Sử dụng vật liệu cẩu thả.- Không đảm bảo quy trình kỷ thuật.HS trả lời.GV nhận xét và chốt ý:H. Hậu quả việc làm của ông?-> Hậu quả: Ông phải hổ thẹn.Đó là ngôi nhà không hoàn hảo.HS trả lời.GV nhận xét và chốt ýH. Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả đó?* Nguyên nhân:

T.g

33’

Nội dung cần đạt

I. Truyện đọc.Truyện đọc: Ngôi nhà không hoàn hảo.

Page 48: giao an GDCD.doc

- Thiếu tự giác.- Không có kỷ luật lao động .- Không chú ý đến kỷ thuật.GV nhận xét và chốt ýHS đọc tình huống.H. Tại sao nói lao động là điều kiện phương tiện để con người, xã hội phát triển?HS hoạt động theo nhóm bàn.- Đại diện nhóm báo cáo.- GV nhận xét và kết luận

H. Nếu con người không lao động thì điều gì sẽ xảy ra?HS: Không tạo ra của cải vật chất, con người không thể tồn tại.H. Có mấy hình thức lao động? Đó là những hình thức nào?H. Theo em học tập thuộc hình thức lao động nào? Vì sao?H. Theo em lao động trí óc và lao động chân tay, hình thức nào quan trọng hơn ?HS trả lời.GV: Lao động trí óc và lao động chân tay đều quan trọng.

- Lao động là điều kiện phương tiện để con người, xã hội phát triển: Lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất và đạo đức tâm lí tình cảm; con người phát triển về năng lực...

- Có hai hình thức.

-> Cả hai đều quan trọng4. Củng cố (3’)H. Vì sao con người cần phải lao động? Có các hình thức lao động nào?-> Con người cần phải lao động để tạo ra của cải vật chất, tạo ra các giá trị về tinh thần để tồn tại và phát triển.5. Hướng dẫn học bài (2’)- Về nhà các em nghiên cứu bài theo nội dung vừa tìm hiểu.- Tìm hiểu NDBH (SGK)- Làm các bài tập trong SGK. *************************************Ngày soạn: 14/11/2014Ngày giảng: 8B( 17/11) 8A( 25/11)

Tiết 13 - Bài 11

LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO.( Tiếp theo )

I. Mục tiêu bài học.1. Kiến thức.

Page 49: giao an GDCD.doc

- Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo.- Nêu được những biểu hiện của sự tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động .- Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo.2. Kỹ năng.Biết lập kế hoạch học tập; biết điều chỉnh, lựa chọn các biện pháp, cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động, học tập.3. Thái độ.- Tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.- Quý trọng những người tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động; phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những ý kiến, quan điểm khác nhau về lao động tự giác và sáng tạo của học sinh.- Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện tự giác, sáng tạo và không ự giác, sáng tạo trong học tập, lao động.- Kĩ năng đặt mục tiêu; quản lí thời gian; đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Tranh luận.- Động não.- Thảo luận nhóm.- Xây dựng kế hoạch học tập, lao động.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Phiếu học tập.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức ( 1’)2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) H. Vì sao con người cần phải lao động? Có các hình thức lao động nào? học tập thuộc hình thức lao động nào vì sao?3. Bài mới:* Giới thiệu bài(1’) Hôm nay cô và các em tìm hiểu tiếp thế nào là lao động tự giác và sáng tạo, ý nghĩa của nó ra sao?

Page 50: giao an GDCD.doc

Hoạt động của GV&HS

HĐ 1: HD Tìm hiểu NDBH.* Mục tiêu: Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo. Nêu được những biểu hiện của sự tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động.* Cách tiến hànhH. Thế nào là lao động tự giác? Lấy ví dụ?HS trả lời.GV kết luận:

H. Em hãy nêu biểu hiện của lao động tự giác sáng tạo?HS trả lời.GV kết luận:

H. Giữa lao động tự giác và lao động sáng tạo có mối quan hệ với nhau: Chỉ có tự giác mới vui vẻ tự tin và có hiệu quả, tự giác là điều kiện của sáng tạo tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ.

H. Lao động tự giác sáng tạo có ý nghĩa như thế nào?HS trả lời.GV kết luận:H. Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tự giác sáng tạo trong học tập trong lao động ?HS trả lời.GV kết luận:HĐ 2: HD Luyện tập.

T.g

18’

Nội dung cần đạt

II. Bài học.

1. Lao động tự giác?- Là chủ động làm việc, không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài.- Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động.2. Biểu hiện+ Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao một cách chủ động.+ Nhiệt tình tham gia mọi công việc.+ Suy nghĩ cải tiến đổi mới các phương pháp trao đổi kinh nghiệm.+ Tiếp cận cái mới, cái hiện đại của thời đại ngày nay.3. Ý nghĩa+ Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức kỹ năng ngày càng thuần thục.+ Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân.+ Chất lượng học tập lao động sẽ được nâng cao.4. Phương hướng rèn luyện+ Có kế hoạch rèn luyện tự giác sáng tạo trong học tập, lao động.+ Rèn luyện hàng ngày thường xuyên.

III. Bài tập.

Page 51: giao an GDCD.doc

* Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng đặt mục tiêu; quản lí thời gian; đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo.* Cách tiến hành- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.- HS hoạt động cá nhân.

HS hoạt động cá nhân.

14’

1. Bài tập 1* Biểu hiện tự giác, sáng tạo:- Tự giác trong học tập làm bài.- Thực hiện nội qui của trường.- Có kế hoạch rèn luyện .- Có suy nghĩ cải tiến phương pháp - Nghiêm khắc sửa chữa sai trái.* Biểu hiện không tự giác:-Lối sống tự do cá nhân.-Cẩu thả ngại khó.-buông thả lười nhác suy nghĩ.-Thiếu trách nhiệm với bản thân gia đình và xã hội.2. Bài tập 2, 3:-Học tập không đạt kết quả cao.-Chán nản dễ bị lôi kéo vào các tệ nạn xã hội.- Ảnh hưởng đến bản thân gia đình xã hội

4. Củng cố (5’)- GV tổ chức trò chơi : Chia lớp làm 2 nhóm cùng tìm hiểu những câu ca dao, tục ngữ nói về lao động . Nhóm nào làm được nhiều hơn sẽ thắng.- HS:*Tục ngữ:-Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.-Chân lấm tay bùn.-Làm ruộng ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.*Ca dao:Cày đồng đang biểu thứcổi ban trưaMồi hôi thánh thót như mưa ruộng cày.Ai ơi bưng bát cơm đầy.Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.5. Hướng dẫn học bài (1’)- Về nhà các em học bài. + Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo.+ Nêu được những biểu hiện của sự tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động .+ Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo.- Làm các bài tập còn lại (SGK).

Page 52: giao an GDCD.doc

- Đọc và tìm hiểu trước bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. *************************

Ngày soạn: 21/11/2014Ngày giảng: 8B( 24/11) 8A(01/12)

Tiết 14 - Bài 12QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu cần đạt.1. Kiến thức.- Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.- Hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.2. Kỹ năng.- Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.3. Thái độ.- Yêu quý các thành viên trong gia đình.- Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về vai trò của con cái và ý nghĩa của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình.- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề.- Kĩ năng kiên định trong các tình huống.III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.- Phân tích, xử lí tình huống.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Tình huống GD.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức ( 1’)2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) H. Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo? ý nghĩa? Lao động tự gíac là chủ động làm việc, không đợi ai nhắc nhở, không phải

do áp lực từ bên ngoài. Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ cải tiến để

tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động .

Page 53: giao an GDCD.doc

Ý nghĩa.+ Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức kỹ năng ngày càng thuần thục.+ Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân.+ Chất lượng học tập lao động sẽ được nâng cao.3. Bài mới:* Giới thiệu bài (1’) : Gia đình là tế bào của xã hội, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Vì vậy mỗi thành viên trong gia đình cần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình đối với gia đình.

Hoạt động của GV&HS

HĐ 1: HD Tìm hiểu mục ĐVĐ* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. * Cách tiến hành.GV: Gọi học sinh đọc bài ca dao.HS đọc.H. Nội dung của bài ca dao trên là gì?HS trả lời.- Bài ca dao nói về tình cảm gia đình (nói về công lao to lớn của cha mẹ và nghĩa vụ của con cái phải phụng dưỡng cha mẹ).GV nhận xét và kết luận:H. Trong gia đình con cái phải có bổn phận gì? Vì sao?HS trả lời.- Trong gia đình con cái phải kính trọng có hiếu với cha mẹ, vì cha mẹ là người sinh thành, nuôi dưỡng chúng taGV nhận xét và kết luận:H. Em hãy kể về những việc em đã làm cho ông bà, cha mẹ, anh chị em?HS tự liên hệ.- GV nhận xét.H. Em sẽ cảm thấy thế nào khi không có tình thương chăm sóc của ông bà, cha mẹ?(Khi không có tình thương, sự chăm sóc của ông bà, cha mẹ: Cảm thấy tủi thân, có thể sẽ hư hỏng phạm pháp)GV nhận xét và kết luận:GV chỉ định HS đọc chuyện (SGK).

T.g

34’

Nội dung chính

I. Truyện đọc.

Page 54: giao an GDCD.doc

GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm( chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận 4 vấn đề):Nhóm 1:H. Nêu những việc làm của Tuấn đối với ông bà (truyện 1).Nhóm 2:H. Em có đồng tình với việc làm của Tuấn không? Vì sao?Nhóm 3:H. Nêu những việc làm của trai cụ Lam (truyện 2).Nhóm 4:H. Em có đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam không? Vì sao?- Các nhóm thảo luận.- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.- GV nhận xét, tổng hợp.

*Việc làm của con trai cụ Lam có được xã hội, pháp luật đồng tình không?*Vậy pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình?H. Em cư xử như thế nào đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em?HS tự liên hệ.GV nhận xét, biểu dương HS có nhiều việc làm tốt, thực hiện đúng bổn phận, trách nhiệm với gia đình.

Nhóm 1:- Tuấn xin mẹ về quê ở với ông bà nội; - Thương ông bà Tuấn chấp nhận đi học xa nhà, xa mẹ, xa em.- Hằng ngày dậy sớm nấu cơm; cho lợn gà ăn; đun nước cho ông bà tắm; dắt ông đi dạo thăm bà con; nằm cạnh ông bà tiện chăm sóc.Nhóm 2:Đồng tình và khâm phục việc làm của Tuấn vì Tuấn biết ơn chăm sóc ông bà.Nhóm 3:- Sử dụng tiền bán nhà, bán vườn của cha mẹ để xây nhà.- Xây nhà xong ở tầng trên.- Tầng 1 cho thuê.- Cụ Lam ở dưới bếp.- Mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn.- Cụ Lam tủi quá, trở về quê ở với con thứ.Nhóm 4:Không đồng tình vì anh con trai là đứa con bất hiếu.

4. Củng cố (2’)H. Gia đình quan trọng với em như thế nào?- HS: Là tổ ấm cho em lớn lên, nuôi dưỡng em khôn lớn...5. Hướng dẫn học bài (2’)- GV nhắc lại nội dung vừa tìm hiểu.- Làm trước các bài tập (SGK), giờ sau tìm hiểu tiết 2.

**********************

Page 55: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 21/11/2014Ngày giảng: 8B( 01/12) 8A(09/12)

Tiết 15 - Bài 12QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH

(Tiếp theo)I. Mục tiêu cần đạt.1. Kiến thức.- Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.- Hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.2. Kỹ năng.- Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.3. Thái độ.- Yêu quý các thành viên trong gia đình.- Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về vai trò của con cái và ý nghĩa của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình.- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề.- Kĩ năng kiên định trong các tình huống.III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.- Trò chơi.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Tình huống GD.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức ( 1’)2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) H. Gia đình quan trọng với em như thế nào?Là tổ ấm cho em lớn lên, nuôi dưỡng em khôn lớn...3. Bài mới:* Giới thiệu bài (1’):

Page 56: giao an GDCD.doc

Hôm nay thầy và các em tiếp tục tìm hiểu bổn phận của con cháu trong gia đình và trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ 1: HD Tìm hiểu NDBH* Mục tiêu: Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. Rèn cho HS kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về vai trò của con cái và ý nghĩa của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình.* Cách tiến hành.

H. Em hãy tham khảo SGK và cho biết: trong gia đình, cha mẹ, ông bà có quyền và nghĩa vụ gì?- HS trả lời.- GV kết luận:

H. Em hãy cho biết con, cháu có quyền và nghĩa vụ gì?- HS trả lời.- GV kết luận:

H. Anh chị em trong gia đình có bổn phận gì?

15’II. Bài học.

1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà:- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con; không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điêì trái pháp luật.- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng.2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu:- Con cháu có bổn phận yêu quý kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà;- Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm ông bà, cha mẹ.3. Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ.-> Những quy định trên nhắm

Page 57: giao an GDCD.doc

- HS trả lời.- GV kết luận:

H. Nhà nước quy định như trên nhằm mục đích gì?- HS trả lời.- GV kết luận:H. GV yêu cầu HS đọc Tư liệu tham khảo (SGK-T32)- HS đọc, ghi nhớ.HĐ 2 HD Luyện tập* Mục tiêu: Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.* Cách tiến hành.- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (4 nhóm).Nhóm 1: Làm bài tập 3Nhóm 2: Làm bài tập 4Nhóm 3: Làm bài tập 5Nhóm 4: Làm bài tập 6- Các nhóm thảo luận.- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.- GV nhận xét và kết luận cho từng bài tập.

18’

xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc, giứ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam.

III. Bài tập.

1. Bài 3.- Bố mẹ Chi đúng;- Chi sai.- Vì Chi còn nhỏ, phải chịu sự quả lí của cha mẹ. Mặt khác nếu Chi đi chơi như vậy rất nguy hiểm.- Nếu là Chi, em sẽ nghe lời bố mẹ, giải thích cho các bạn hiểu và không tổ chức đi chơi như vậy nữa.2. Bài 4.- Cả bố mẹ và Sơn đều có lỗi.- Vì bố mẹ chiều chuộng con, không quan tâm đến con.Sơn ham chơi, đua đòi, không làm chủ bản thân.3. Bài 5.- Bố mẹ Lâm xử sự như vậy không đúng, - Vì cha mẹ Lâm phải có trách nhiệm về hành vi của Lâm, phải bồi thường thiệt hại do con gây ra cho người khác (vì Lâm mới 13 tuổi)4. Bài 6.- Em nên can ngăn, không cho bất hòa nghiêm trọng hơn.- Khuyên người trong gia đình bình tĩnh, giải thích khuyên nhũ mọi người để thấy đúng sai.5. Bài tập mở rộng:

Page 58: giao an GDCD.doc

- GV phát phiếu học tập: Điền dấu x vào ý kiến em cho là đúng.1. Kính trọng lễ phép 2. Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau 3. Nói dối ông bà để đi chơi 4. Phát huy truyền thống gia đình5. Anh em hòa thuận6. Tôn trọng lắng nghe ý kiến của ông bà cha mẹ - HS hoạt động cá nhân.- GV nhận xét và kết luận:Tổ chức trò chơi chia lớp làm 2 nhóm (2 dãy bàn) cử 1 thư kí (mỗi nhóm 1 người) lên bảng ghi chép

Đánh dấu x vào ô trống của các ý: 1. 2. 4. 5. 6.

4. Củng cố (4’)* HS chơi trò chơi: 2 nhóm chơi lần lượt đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về mối quan hệ tình cảm trong gia đình.* Nhóm nào đọc được nhiểu hơn, nhóm đó thắng.VD: - Con dại cái mang.- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.- Của chồng công vợ.- Anh em hòa thuận là nhà có phúc.- Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.- Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hòai đá nhau.- Cá không ăn muối cá ươn. Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.5. Hướng dẫn học bài (1’)- Về nhà các em học bài và trả lời được các câu hỏi:+ Nêu một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.+ Nêu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.- Làm tiếp các bài tập còn lại (SGK)- Giờ sau thực hành ngoại khóa - Thực trạng giao thông ở địa phương. Chuẩn bị: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông; GiảI pháp làm giảm tai nạn giao thông.

*************************

Page 59: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 05/12/2014Ngày giảng: 8B( 08/12) 8A(16/12)

Tiết 16 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG

VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC(Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội)

I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- Hiểu được thế nào là hoạt động chính trị - xã hội.- Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chính trị - xã hội.2. Kỹ năng:- Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.- Biết tuyên truyền vận động bạn bè cùng than gia.3. Thái độ:Tự giác, tích cực, có trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động chính trị - xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng tư duy phê phán.- Kĩ năng ra quyết định.- Kĩ năng đặt mục tiêu.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- GV: SGK, SGV, tài liện tham khảo, phiếu học tập.- HS : Bút dạ, Đồ dùng học tập.V. Tổ chức dạy học1. Ổn định tổ chức ( 1’)2. Kiểm tra bài cũ ( 1’) KT sự chuẩn bị bài, chuẩn bị nội dung thực hành.3. Bài mới:* Giới thiệu bài (1’): Tham gia các hoạt động chính trị chính là cơ hội để mỗi chúng ta hình thành và phát triển thái độ, tình cảm, niểm tin trong sáng, rèn luyện năng lực giao tiếp ứng xử....

Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung chính

Page 60: giao an GDCD.doc

HĐ 1: HD Tìm hiểu vấn đề* Mục tiêu: Nêu được hoạt động nào là hoạt động chính trị - xã hội. Có kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện tích cực koặc không tích cực tham gia hoạt động chính trị - xã hội.* Cách tiến hành.H. Có ý kiến cho rằng: Để lập nghiệp chỉ cần học văn hóa, tiếp thu khoa học kĩ thuật, rèn luyện kĩ năng lao động là đủ; không cần tích cực tham gia hoạt động chính trị - xã hội. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?H. Có ý kiến cho rằng: Học văn hóa tốt, rèn luyện kĩ năng lao động là cần nhưng chưa đủ, phải tích cực tham gia các hoạt động chính trị – xã hội của đất nước, địa phương. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?H. Hãy kể những hoạt động chính trị - xã hội mà em được biết, em đã tham gi?HS thảo luận nhóm(5’)Nhóm 1: Quan niệm 1.Nhóm 2: Quan niệm 2.Nhóm 3: Hãy kể những hoạt động chính trị - xã hội mà em được biết, em đã tham gia?Nhóm 1:Không đồng ý vì như vậy phát triển sẽ không hòan thiện chỉ biết chăm lo đến lợi ích cá nhân không chăm lo đến lợi ích tập thể, không có trách nhiệm với tập thể, không có trách nhiệm với cộng đồng.Nhóm 2:Sẽ phát triển toàn diện có tình cảm biết yêu thương tất cả mọi người, có trách nhiệm với cộng đồng.Nhóm 3:- Học tập văn hóa.- Hoạt động từ thiện.- Hoạt động Đòan - Đội.- Hoạt động đền ơn đáp nghĩa.- Tham gia chống tệ nạn xã hội…- Tham gia sản xuất của cải vật chất

24’ 1. Tìm hiểu vấn đề.

Page 61: giao an GDCD.doc

- Tham gia chống chiến tranh.- Trình bày kết quả thảo luận.- Các nhóm nhận xét bổ sung,- Giáo viên tổng kết.- GV: Từ ý kiến nhóm 3, điền vào bảng sau đây những nội dung thích hợp:- GV phát phiếu học tập.- HS hoạt động theo nhóm bàn.Từ ý kiến nhóm 3, điền vào bảng sau đây những nội dung thích hợp:- GV phát phiếu học tập.- HS hoạt động theo nhóm bànHoạt động xây dựng và bảo vệ tổ quốc

Hoạt động trong các tổ chức

Hoạt động nhân đạo

- Tham gia sản xuất của cải vật chất.- Tham gia chống chiến tranh khủng bố.- Giữ gìn trật tự, an tòan xã hội.

- Tham gia hoạt động Đòan - Đội.

- Hoạt động từ thiện.- Hoạt động đền ơn đáp nghĩa.- Xóa đói giảm nghèo

H. Qua việc làm bài tập đó em cho biết hoạt động chính trị - xã hội gồm mấy lĩnh vực?H. Thế nào là hoạt động chính trị - xã hội ?HS trả lời.GV kết luận.

H. Khi em tham gia các hoạt động chính trị - xã hội em thấy có lợi gì cho bản thân?HS trả lời.GV kết luận.H. Qua những hoạt động này đem lại cho mọi người điều gì?HS trả lời.

15’

2. Họat động chính trị - xã hội Là những hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước, chế độ chính trị, trật tự an ninh xã hội; là những hoạt động trong các tổ chức chính trị, đoàn thể quàn chúng và hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường sống cảu con người...3. Ý nghĩa.-Thiết lập được quan hệ lành mạnh giữa người với người.-Phát huy được truyền thống tốt đẹp của dân tộc , xây dựng xã hội.Đem lại cho mọi người niềm vui sự an ủi về tinh thần, giảm bớt khó khăn về vật chất.

II. Thực hành

Page 62: giao an GDCD.doc

GV kết luận.HĐ 2: HD Tìm hiểu Thực hành* Mục tiêu: liên hệ vấn đề tại địa phương nơi em ở.* Cách tiến hành.H. Theo em học sinh có phải tham gia các hoạt động chính trị - xã hội không?HS: Làm bài thực hành->GV: Thu bài4. Củng cố (2’)H. Thế nào là hoạt động chính trị - xã hội ?HS: Họat động chính trị - xã hội là những hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước, chế độ chính trị, trật tự an ninh xã hội; là những hoạt động trong các tổ chức chính trị, đoàn thể quàn chúng và hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường sống của con người...5. Hướng dẫn học bài (1’)- Nhắc lại nội dung bài học.- Làm các bài tập trong SGK.- Sưu tầm một số gương người tốt việc tốt.- Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I. ****************************

Page 63: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 12/12/2014Ngày giảng: 8B( 15/12) 8A(22/12)

Tiết 17

ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. Mục tiêu bài học.1. Kiến thức:Hệ thống lại những kiến thức đã học ở học kì I một cách chính xác, rõ ràng.2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày vấn đề lưu loát.- Thực hành nhận biết các biểu hiện của từng hành vi đạo đức.3. Thái độ: Có hành vi đúng và phê phán những biều hiện, hành vi trái với đạo đức.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.- Kĩ năng hợp tác.- Kĩ năng tư duy sáng tạo.III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Hỏi đáp tích cực.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Hệ thống câu hỏi ôn tập.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức ( 1’)2. Kiểm tra bài cũ ( 1’) KT sự chuẩn bị bài, chuẩn bị của HS.3. Bài mới:* Giới thiệu bài (1’): Cô và các em tìm hiểu toàn thể nội dung chương trình học kì I, hôm nay thầy và các em ôn tập, hệ thống hóa kiến thức chuẩn bị cho giờ sau KT học kì I.

Hoạt động của GV&HS

HĐ 1: Hệ thống hóa nội dung đã học.* Mục tiêu: Hệ thống hóa được nội dung kiến thức đã học trong

T/g

5’

Nội dung chính

I. Nội dung kiến thức đã học.

Page 64: giao an GDCD.doc

HKI.* Cách tiến hành.H. Trong HK I các em đã học các nội dung nào?

HĐ 2: Ôn tập theo câu hỏi.* Mục tiêu: Nêu được những kiến thức đã học ở học kì I một cách chính xác, rõ ràng. Rèn cho HS kĩ năng thể hiện sự tự tin.* Cách tiến hành.- GV nêu câu hỏi.- HS trả lời.- GV kết luận:

34’

- Tôn trọng lẽ phải- Liêm khiết- Tôn trọng người khác- Giữ chữ tín- Pháp luật và kỉ luật- Xây dụng tình bạn trong sáng, lành mạnh- Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác- Góp phần xâu dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư- Tự lập- Lao động tự giác và sáng tạo- Quyền và nghĩa vụ của CD trong gia đình.

II. Hệ thống các câu hỏi ôn tập.

Câu 1: Em hiểu tự lập là gì? Tự lập có tác dụng như thế nào trong cuộc sống ?Trả lời:- Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.- Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống, nhận được sự kính trọng của mọi người.Câu 2: Em hãy nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ; quyền và nghĩa vu của ông bà, cha mẹ đối với con cháu?Trả lời:1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà:- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của

Page 65: giao an GDCD.doc

con, tôn trọng ý kiến của con; không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điêì trái pháp luật.- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng.2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu:- Con cháu có bổn phận yêu quý kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà;- Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm ông bà, cha mẹ.Câu 3: Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo? ý nghĩa ?Trả lời:- Lao động tự gíac là chủ động làm việc, không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài.- Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động .- Ý nghĩa.+ Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức kỹ năng ngày càng thuần thục.+ Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân.+ Chất lượng học tập lao động sẽ được nâng cao.Câu 4: Lan mượn Trang cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả nhưng vì chưa đọc xong nên Lan cho rằng cứ giữ kại khi nào đọc xong thì trả lại cho Trang cũng được.- Em có nhận xét gì về hành vi của Lan?- Nếu em là Lan em sữ làm gì?Trả lời:

Page 66: giao an GDCD.doc

- GV nêu tình huống.- HS giải quyết tình huống.- GV nhận xét và kết luận.

- Lan không biết giữ lời hứa.- Đem sách đến trả cho bạn có thể hỏi bạn cho mượn thêm vài ngày nếu bạn đồng ý.Câu 5: Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải?a. Chấp hành tốt mọi nội qui nơi mình sống, làm việc và học tập. b. Chỉ làm những việc mà mình thích.c. Phê phán những việc làm trái .d. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình. đ. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. Trả lời:Hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải: a, c,

4. Củng cố (2’)- GV nhấn mạnh các nội dung chính vừa ôn tập.- HS nghe ghi nhớ.5. Hướng dẫn học bài (1’)- Về nhà các em ôn tập, giờ sau KT học kì I.

**********************

Page 67: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 02. 01. 2013Ngày dạy: 8A (05. 01) 8B (08. 01)

Tiết 19 – Bài 13

PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI.I. Mục tiêu cần đạt1. Kiến thức.- Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội.- Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội.- Nêu được số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội .- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. 2. Kỹ năng.- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.- Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng chống tệ nạn xã hội.3. Thái độ.Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về tệ nạn xã hội và tác hại của nó.- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội.- Kĩ năng ứng phó; tự bảo vệ; tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ bị đe doạ, cưỡng bức.- Kĩ năng tự tin; kiểm soát cảm xúc; kiên định, biết từ chối tham gia tệ nạn xã hội và các hnàh vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em.III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.- Quan sát tranh ảnh.- Động não.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.- Xử lí tình huống.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH. SGK, SGVGDCD 8, tranh ảnh.

Page 68: giao an GDCD.doc

V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ (1’): KT việc chuẩn bị bài của học sinh3. Bài mới. * Giới thiệu bài(1’): Hiện nay tệ nạn XH đang là vấn đề nổi cộm của toàn XH. Do tác hại của nó mà toàn XH đang phảI chung tay phòng, chống nó.Thầy và các em hôn nay sẽ đi tìm hiểu tác hại của tệ nạn XH và các phòng, chống nó.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chínhHĐ 1 : HD Tìm hiểu mục ĐVĐ( 17’)* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân xô đẩy con người xa vào tệ nạn xã hội.Hình thành kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội. Hình thành kĩ năng tự tin; kiểm soát cảm xúc; kiên định, biết từ chối tham gia tệ nạn xã * Cách tiến hành:GV: Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề 1 - GV nêu câu hỏi.- HS hoạt động các nhân trả lời.H. Lúc đầu các bạn 8H chơi tú lơ khơ làm gì?Sau đó?H. Trước hiện tượng đó An đã làm gì?

H. Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao?

GV: Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề 2.H. P và H đã xa vào tệ nạn xã hội nào?H. Hậu quả của tệ nạn xã hội đó?

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:H. Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội?- Các nhóm thảo luận.- Đại diện nhóm trả lời.- GV tổng hợp ý kiến:

I. Truyện đọc.

- Đánh bài: lúc đầu chỉ là chơi vui ai thua bị phạt búng tai hoặc nhảy lò cò. Đánh bài ăn tiền.- An cản ngăn và nói đó là hành vi vi phạm pháp luật . Đồng tình với ý kiến của An. Vì đó là hành vi sai trái, vi phạm đạo đức và pháp luật gây ra hậu quả xấu Đó là tệ nạn xã hội.

* Nguyên nhân:-Lười nhác, ham chơi, đua đòi.+ Cha mẹ nuông chiều.+Tiêu cực trong xã hội.-Do tò mò.+Hòan cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái.+Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo.

Page 69: giao an GDCD.doc

Giáo viên ghi vào bảng phụ.

H. Vậy tệ nạn xã hội là gì?H. Hãy kể tên một số hiện tượng tệ nạn xã hội mà em biết (học sinh tự kể)?HĐ 2: HD Tìm hiểu tác hại của tệ nạn xã hội (20’)* Mục tiêu:Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội. Hình thành kĩ năng ứng phó; tự bảo vệ; tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ bị đe doạ, cưỡng bức.* Cách tiến hành:- HS thảo luận nhóm:Nhóm 1: Vấn đề 1:Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn xã hội.Nhóm 2: Vấn đề 2:Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình người mắc tệ nạn.Nhóm 3: Vấn đề 3:Tác hại của tệ nạn xã hội đối với cộng đồng và toàn xã hội.- Các nhóm thảo luận:- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, - Giáo viên chốt vấn đề.Giáo viên trở lại bài tập vấn đề 1:

H. Theo em P + H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không? Họ phạm tội gì?- HS:

+Do bị dụ dỗ, ép buộc, khống chế.-Do thiếu hiểu biết.->Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Tệ nạn nguy hiểm : Tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm…

II. Tác hại của tệ nạn xã hội.

Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS.Cả 3 đều vi phạm pháp luật .- Tội đánh bài .- Tội sử dụng ma túy .- Tội dụ dỗ trẻ em sử dung ma túy.

Page 70: giao an GDCD.doc

- Tội buôn bán ma túy .

4. Củng cố (4’)H. Em hãy kể tên các tệ nạn XH mà em biết? Nêu tác hại của nó?- HS: + Tệ nạn XH: Tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm… + Tác hại: Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS. 5. Hướng dẫn học bài(1’) - Về nhà các em học bài theo yêu cầu bài học. - Làm các bài tập trong Sgk. ***********************Ngày soạn: 12. 01. 2013Ngày dạy: 8A, B (15. 01) Tiết 20 – Bài 13

PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ( Tiếp theo )I. Mục tiêu cần đạt1. Kiến thức- Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội.- Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội.- Nêu được số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội.- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. 2. Kỹ năng- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.- Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng chống tệ nạn xã hội.3.Thái độ: Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về tệ nạn xã hội và tác hại của nó.- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội.- Kĩ năng ứng phó; tự bảo vệ; tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ bị đe doạ, cưỡng bức.- Kĩ năng tự tin; kiểm soát cảm xúc; kiên định, biết từ chối tham gia tệ nạn xã hội và các hnàh vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em.III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.- Quan sát tranh ảnh.- Động não.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.- Xử lí tình huống.

Page 71: giao an GDCD.doc

IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.SGK, SGVGDCD 8, tranh ảnh.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ (5’) H. Em hãy cho biết tác hại của tệ nạn XH? - >Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS.3. Bài mới Giới thiệu bài mới(1’): Tiết học hôm nay thày và các em tiếp tục tìm hiểu rõ hơn về các nội dung về tệ nạn XH.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chínhHĐ 1 : HD Tìm hiểu NDBH (23’)* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội. Nêu được tác hại của tệ nạn xã hội. Nêu được số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội. Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. * Cách tiến hành:

H. Thế nào là tệ nạn xã hội?HS trả lời.GV kết luận:

H. Tệ nạn xã hội đem lại tác hại gì?HS trả lời.GV kết luận

H. Tích hợp môi trường: Vấn đề ô nhiêm môi trường do bơm kim tiêm, vỏ thuốc lá vứt bừa bãi...Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường?HS: TLNB(1’)-> Đại diện nhóm trả lời-> GV nhận xétH. Pháp luật quy định như thế nào về phòng, chống tệ nạn xã hội?HS trả lời.

III. Bài học

1. Tệ nạn xã hội là gì?- Là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội( cờ bạc, ma túy, mại dâm…)

2. Tác hại của tệ nạn xã hội- Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS.

3. Pháp luật quy định- Nghiêm cấm mọi hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội, đặc biệt là cờ bạc,

Page 72: giao an GDCD.doc

GV kết luận

H. Theo em, làm thế nào để phòng ngừa tệ nạn xã hội?HS trả lờiGV kết luận

HĐ 2: HD Luyện tập (11’)* Mục tiêu: Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng chống tệ nạn xã hội. * Cách tiến hànhGV tổ chức thảo luận nhóm.Nhóm 1: Thảo luận bài tập 3Nhóm 2: Thảo luận bài tập 4Nhóm 3: Thảo luận bài tập 5Nhóm 4: Thảo luận bài tập 6- >Các nhóm thảo luận.- >Đại diện nhóm báo cáo- >GV tổng hợp

ma tuý, mại dâm.4. Biện pháp- Sống giản dị, lành mạnh.- Tuân thủ những quy định của pháp luật.- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường ở địa phương.IV. Bài tập

1. Bài 3- Ý nghĩ của Hoàng sai. Vì nếu làm nhú vậy là tiếp tay cho người khác làm việc xấu.- Hoàng nên về nói thật với bố mẹ. Bố mẹ sẽ tha lỗi cho Hoàng.2. Bài 4a. Từ chốib. Từ chốic. Từ chối3. Bài 5Nếu Hằng đi theo người đàn ông lạ có thể Hằng sẽ bị hại.Hằng nên báo ngay cho cha mẹ, hoặc người có thẩm quyền biết để được giúp đỡ.4. Bài 6Không đồng ý với ý kiến b ,d ,đ ,h.Vì những hành vi đó vi phạm PL về phòng, chống tệ nạn xã hội.

4. Củng cố (2’)H. PL nươc ta quy định như thế nào để phòng chóng tệ nạn xã hội?- HS trả lời theo phần 3/NDBH/SGK/T35

Page 73: giao an GDCD.doc

H. Liên hệ địa phương em có những biện pháp nào để ngăn chặn các tệ nạn xã hội?5. Hướng dẫn học bài(2’)- Về nhà các em học bài và trả lời được:+ Thế nào lá tệ nạn xã hội? Tệ nạn XH gây ra hậu quả xấu như thế nào?+ Để phòng chóng tệ nạn xã hội PL nươc ta quy định như thế nào?+ Trách nhiệm của mỗi chúng ta?- Làm lại các bài tập trong Sgk .- Chuẩn bị bài mới: Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS

*************************

Ngày soạn: 19. 01. 2013Ngày dạy: 8A(22. 01) 8B (26. 01) Tiết 21 – Bài 14

PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDSI. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người.- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS. - Nêu được các biện pháp phòng, chống nhiểm HIV/AIDS.2. Kỹ năng- Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống.-Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS .3. Thái độ- Học sinh có thái độ ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS . - Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễn HIV/AIDS.- Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng, chóng nhiễm HIV/AIDS.II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về HIV/AIDS và tính chất nguy hiểm của nó.- Kĩ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS cho bản thân và cộng đồng.- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông/chia sẻ đối với những người có HIV/AIDS và gia đình của họ.III. Các phương pháp/kĩ thuật DH tích cực coá thể sử dụng- Thảo luận nhóm.- Động não.

Page 74: giao an GDCD.doc

- Đóng vai.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH- SGK . SGV GDCD 8; hình ảnh về HIV/AIDS.V. Tổ chức giờ học1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra đầu giờ (5’)H. Em hãy cho biết tác hại của tệ nạn xã hội?3. Bài mới * Giới thiệu bài(1’): HIV/AIDS là căn bệnh nguy hiểm đang len lỏi vào cuộc sống của mỗi chúng ta. Để có thêm kiến thức về HIV/AIDS, hôm nay thầy và các em tìm hiểu về vấn đề này.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ 1: HD Tìm hiểu mục ĐVĐ* Mục tiêu: Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người. Hình thành kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về HIV/AIDS và tính chất nguy hiểm của nó.* Cách tiến hành- Giáo viên đưa 1 số tranh ảnh cho học sinh nhận xét.Đó là tranh 1 số người nghiện hút Nhiểm HIV/AIDS .H. Em biết gì về bệnh HIV/AIDSĐó là căn bệnh gây chết người.- Làm cho con người mất khả năng miễn dịch.H. Bệnh này do cái gì gây ra.Do 1 loại vi rút. Gọi học sinh đọc bức thư.H. Nội dung của bức thư này là gì?Bày tỏ tình cảm + Lời nhắn nhủHọc sinh đọc số liệu trang 40.H. Em có nhân xét gì về số liệu này?Số người chết vì nhiểm HIV/AIDS ngày càng tăngHĐ 2: HD Tìm hiểu NDBH* Mục tiêu: Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS. * Cách tiến hànhH. Qua sự phân tích trên em cho cô biết HIV/AIDS là gì?HS trả lời.

15’

15’

I. Đặt vấn đề

II. Bài học

1. HIV/AIDS là gì?

Page 75: giao an GDCD.doc

GV kết luận

H. Em hãy trình bày tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS?HS trả lời.GV kết luận

H. Để phòng chống HIV/AIDS pháp luật nước ta quy định gì ?HS trả lời.GV kết luận:

H. Công dân có trách niệm gì?HS trả lời.GV kết luận:

H. HIV lây qua những con đường nào ?HS trả lời.- Lây qua đường máu - Lây qua đường tình dục - Lây qua mẹ truyền conGV kết luận:HĐ 3: HD Luyện tập * Mục tiêu: Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống. Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễn HIV/AIDS.* Cách tiến hànhGV hướng dẫn HS làm bài tập.

5’

- HIV là tên của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người.- AIDS là giai đoạn cuối của nhiễm HIVthể hiện triệu trứng các bệnh khác nhau đe dọa tính mạng con người.- HIV/AIDS đang là một đại dịnh của thế giới , của Việt Nam.Đó là căn bệnh vô cùng nguy hỉêm đối với sức khỏe , tính mạng con người , và tương lai nòi giống của dân tộc .ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – xã hội .2. Những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS( Sgk)

3. Trách nhiệm của công dân

- Không tiêm chích bừa bãi- Không quan hệ tình dục bừa bãi.- Có hiểu biết để chủ động phòng tránh.- Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS.- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS.

III. Bài tập

1. Bài tập 3 - HIV lây qua các con đường: +Dùng chung bơm, kim

Page 76: giao an GDCD.doc

tiêm. +Qua quan hệ tình dục. +Truyền máu. +Mẹ truyền sang con.2. Bài tập 4: 4 ý kiến đều sai

4 . Củng cố (1’) H. HIV/AIDS lây qua con đường nào?5. Hướng dẫn học bài (2’)- Về nhà các em học bài theo phần bài học vừa tìm hiểu.- Làm các bài tập còn lại Sgk .- Chuẩn bị bài mới bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại.

*********************

Ngày soạn: 26. 01. 2013Ngày dạy: 8A(29. 01) 8B (02. 02) Tiết 22 – Bài 15

PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI

I. Mục tiêu1. Kiến thức - Nhận dạng được những loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội.- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.2. Kỹ năng: - Biết phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống hằng ngày.3. Thái độ- Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở mọi lúc, mọi nơi.- Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra.

Page 77: giao an GDCD.doc

- Kĩ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng tránh tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho bản thân và người khác.- Kĩ năng ứng phó với sự cố nguy hiểm do chất cháy, nổ và các chất độc hại gây ra.III. Các phương pháp/kĩ thuật DH tích cực có thể sử dụng- Thảo luận nhóm- Đóng vai- Xử lí tình huốngIV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH- SGK, SGV GDCD 8- Luật phòng cháy và chữa cháy V. Tổ chức giờ học1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ (5’)H. Nêu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS?H. Em phải có trách nhiệm như thế nào về phòng và chống nhiễm HIV/ AIDS?3. Tiến trình tổ chức các hoạt động* Giới thiệu bài(1’) Vấn đề tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại hiện đang là vấn đề nổi cộm của đời sống XH. Bài học hôn nay, thầy và các em đi tìm hiểu cách phòng tránh tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chính

Page 78: giao an GDCD.doc

HĐ 1 : HD Tìm hiểu mục ĐVĐ* Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân gây cháy. Hình thành kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra.* Cách tiến hànhGV: Gọi học sinh đọc thong tin số lượng trên H. Em hãy nêu một số nguyên nhân gây cháy chủ yếu?HS trả lời- Do sơ suất bất cẩn.- Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy.- Sự cố kĩ thuật.Bom mìn còn ở lòng đất rất nhiềuNhiều vụ chết người.GV kết luậnHĐ 2: HD Tìm hiểu NDBH* Mục tiêu: Nhận dạng được những loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội.* Cách tiến hànhGV nhấn mạnhGV tích hợp H. Vậy tổn thất do các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ, các chất độc hại là gì?

H. Nhà nước quy định như thế nào để phòng tránh tai nạn đó?HS: Trả lờiGV: Kết luậnH. Ở địa phương em có những quy định nào về phòng ngừa, hạn chế các tai nạn đó?

10’

13’

I. Truyện đọc

II. Bài học

1. Các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ, các chất độc hại là gì?->gây ra tổn thất rất to lớn cả về người và tài sản.2. Để phòng ngừa, hạn chế các tai nạn đó, Nhà nước quy định- Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại.- Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên trở, sử dụng.- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên trở và sử dụng phảI được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luân tuân thủ quy

Page 79: giao an GDCD.doc

H. Bản thân là học sinh em cần phải làm gì?HS: trả lờiGV: kết luận

HĐ 3 : HD Luyện tập* Mục tiêu: Biết phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống. Kĩ năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng tránh tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho bản thân và người khác.* Cách tiến hànhHS hoạt động cá nhân.

HS hoạt động cá nhân.

HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm báo cáo.GV tổng hợp ý kiến.H. Em có nhận xét gì về hành vi của Long.H. Nếu là em em có sử xự giống Long không.

10’

định về an toàn3. Trách nhiệm của HS- Tự giác tìm hiểu và thực hiện.- Tuyên truyền, vận động người khác thực hiện.- Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm.III. Bài tập

1. Bài 1(SGK - T43)Chọn ý a, b, c, d, đ, e, g, h, i.2. Bài 3Chọn ý: a, b, d, e, g3. Bài tập bổ sung. Hòa: Anh Long ơi! Em nhặt được một cục sắt rất đẹp. Long: Đưa anh xem. Chết rồi đây là đầu của viên bom bi rất nguy hiểm đó em đừng nghịch vào. Hòa: Vậy anh em mình sẽ làm gì với nó đây? Long: Để anh đem ra nộp cho mấy chú công an.

4. Củng cố (3’)H. Để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?H. Pháp luật nước ta quy định như thế nào?5. Hướng dẫn học bài (2’)- Về nhà các em học bài và trả lời được- Tìm hiểu trước bài 16: quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.

*******************

Page 80: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 02. 02. 2013Ngày dạy: 8A(05. 02) 8B (23. 02)

Tiết 23 - Bài 15QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ

TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁCI. Mục tiêu1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài snả của công dân- Nêu được nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của người khác2. Kỹ năng:- Phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác- Biết thực hiện những quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác.- Phê phán mọi hành hành vi xâm xâm hại đến tài sản của công dân.II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài- Kĩ năng phân tích, so sánh hành vi tôn trọng và hành vi không tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác.- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác.- Kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo vệ quyền sở hữu tài sản của bản thân và thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác.III. Các phương pháp/kĩ thuật DH tích cực có thể sử dụng- Phân tích tình huống.- Thảo luận nhóm.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH- Giáo án, SGK,SGV GDCD 8- Điều 58 – Hiến pháp 1992, Điều 175 – Bộ luật dân sự.V. Tổ chức giờ học1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ (5’)H. Là học sinh em phải làm gì để phòng ngừa, hạn chế, loại trừ tai nạn do vũ khí, cháy, nổ, các chất độc hại gây ra ? Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, các chất độc hại. Tuyên truyền vận động gia đình mọi người xung quanh cùng thực hiện tốt quy định trên. Tố cáo…

Page 81: giao an GDCD.doc

3. Tiến trình tổ chức các hoạt động * Giới thiệu bài(1’): Tiết học hôm nay, cô và các em tìm hiểu một bài trong chủ đề GD pháp luật, bài quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ 1: HD Tìm hiểu phần đặt vấn đề* Mục tiêu: Biết được những gì thuộc tài sản công dân, những gì thuộc tài sản Nhà nước.* Cách tiến hành GV: Gọi h/s đọc thông tin trong SGK HS: Đọc thông tin GV: Nhận xét cách đọc của h/s. GV: Tổ chức cho học thảo luận nhóm lớn (5’) : 3 nhóm Nhóm 1: Những người sau đây có quyền gì? ( Em hãy chọn đúng các mục tương ứng)1) Người chủ chiếc xe máy

a) Giữ gìn bảo quản xe

2) Người được giao giữ xe

b) Sử dụng xe để đi

3) Người mượn xe

c) Bán, tặng, cho người khác

Nhóm 2: Người chủ xe máy có quyền gì? ( Em hãy chọn các mục tương ứng)1) Cất giữ trong nhà

a) Chiếm hữu

2) Dùng để đi lại, chở hàng

b) Sử dụng

3) Bán, tặng, cho mượn

c) Định đoạt

Nhóm 3: Bình cổ có thuộc về ông An không? Ông An có quyền bán không? Vì sao? Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

10’ I. Truyện đọc

Page 82: giao an GDCD.doc

HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học*Mục tiêu: Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân.* Cách tiến hành: GV: Cho h/s đọc Điều 58 – Hiến pháp 1992, Điều 175 – Bộ luật dân sự trong SGKH. Quyền sở hữu là gì? HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét. GV: Nhận xét, kết luận.

H. Thế nào là quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

H. Công dân có quyền sở hữu nào?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.H. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

HĐ 3: Luyện tập* Mục tiêu: Phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác.* Cách tiến hành

16’

10’

II. Bài học

1. Quyền sở hữu là gì?- Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.2. Quyền sở hữu tài sản gồm:- Quyền chiếm hữu: Trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản.- Quyền sử dụng: Khai thác giá trị tài sản và hưởng lợi…- Quyền định đoạt: Có quyết định đối với tài sản như cho, mua, tặng.3. Công dân có quyền, nghĩa vụ- Thu nhập hợp pháp, Để dành của cải, Sở hữu nhà ở…- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác:- Nhặt được của rơi trả lại.- Khi vay, nợ phải trả đúng hen,

N1 N2 N31 - c2 - a3 - b

1 - a2 - b3 - c

Bình cổ không

thuộc về ông An vì

bình cổ thuộc về nhà nướcChủ sở

hữu mới có quyền bán đó là cơ quan văn hóa hoặc bảo tàng

Page 83: giao an GDCD.doc

GV: Gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.HS: Trả lời.GV: Nhận xét, kết luận

GV: Hướng dẫn h/s làm một số bài tập bài tập 4 (tr 47):GV: Gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.- HS: Suy nghĩ trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

GV: Hướng dẫn h/s làm một số bài tập bài tập 5 (tr 47):GV: Gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.HS: Suy nghĩ trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

đầy đủ- Khi mượn giữ gìn cận thận…- Nếu gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi thường theo quy địnhIII. Bài tập

1. Bài tập 1 (tr 46)- Làm động tác cho người có tài sản biết mình bị mất cắp sau đó giải thích, khuyên bạn…

2. Bài tập 4 (tr 47)Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện: Trung thực, Thật thà, Tự trọng.

3. Bài tập 5 (tr 47)- Cha chung không ai khóc- Của mình thì giữ bo bo- Của người thì để cho bò nó ăn

4. Củng cố ( 1’)H. Khi nhặt được ví tiền của người khác rơi em nên làm gì? HS: trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét. GV: Trả lại người mất hoặc đem cho người có trách nhiệm( Công An, Nhà trường..)5. Hướng dẫn học bài ( 1’)- Về nhà các em học vài và trả lời được:+ Quyền sở hữu là gì?+ Công dân có quyền sở hữu nào?+ Thế nào là quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt?+ Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân?- Làm các bài tập còn lại- Xem trước bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. *******************

Page 84: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 16. 02. 2013Ngày dạy: 8A(19. 02) 8B (02. 03)

Tiết 24 - Bài 17NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNGI. Mục tiêu1. Kiến thức- Hiểu thế nào là tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.- Nêu được nghĩa vụ của CD trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.2. Kỹ năng - Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.3. Thái độ - Có ý thức tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng; tích cực tham gia giữ gìn tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.- Phê phán những hành vi, việc làm gây thiệt hại đến tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi tôn trọng tài sản nhà nước và những hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.- Kĩ năng ra quyết định trước những hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.- Kĩ năng tư duy sáng tạo; nêu và giải quyết vấn đề trước tình trạng xâm phạm tài sản nhà nước hiện nay( nạn phá rừng, lấn chiếm đất công, tham nhũng, lãng phí của công…)III. Các phương pháp/ kĩ thuật DH tích cực có thể sử dụng- Xử lí tình huống.- Thảo luận nhóm.- Đóng vai.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH- Giáo án, SGK,SGV GDCD 8 - Điều 17,78 – Hiến pháp 1992, Điều 144 – Bộ luật Hình sựV. Tổ chức giờ học1. Ổn định tổ chức(1’)2. Kiểm tra bài cũ(15’)

Đề bàiH. Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? Công dân có quyền, nghĩa vụ như thế nào?

Đáp án – Biểu điểm

Page 85: giao an GDCD.doc

* Khái niệm(5 điểm)- Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.- Quyền sở hữu tài sản gồm:+ Quyền chiếm hữu: Trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản.+ Quyền sử dụng: Khai thác giá trị tài sản và hưởng lợi…+ Quyền định đoạt: Có quyết định đối với tài sản như cho, mua, tặng.* Công dân có quyền, nghĩa vụ(5 điểm)- Thu nhập hợp pháp, Để dành của cải, Sở hữu nhà ở…- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác:- Nhặt được của rơi trả lại.- Khi vay, nợ phải trả đúng hen, đầy đủ- Khi mượn giữ gìn cận thận…- Nếu gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi thường theo quy định3. Bài mới* Giới thiệu bài(1’): Học xong bài Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng, các em nắm được tài sản nào thuộc quyền sở hữu của CD. Hôm nay cô và các em tìm hiểu tài sản nào thuộc quyền sở hữu toàn dân và nghĩa vụ bảo vệ tài sản đó.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dungHĐ 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề* Mục tiêu: Nêu được tài sản nhà nước bao gồm những gì. Hình thành kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi tôn trọng tài sản nhà nước và những hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.* Cách tiến hànhGV: Gọi h/s đọc thông tin trong SGKHS: Đọc thông tinH. Em hãy cho biết ý kiến của các bạn và ý kiến của Lan giải thích đúng hay sai?HS: Thảo luận chung, trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV Nhận xét, kết luận: Sai, vì bảo vệ rừng là trách nhiệm của mọi người.H. Ở trường hợp của Lan em xử lí thế nào?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV Nhận xét, kết luận: Em báo với cơ quan có thẩm quyền can thiệp.H. Qua tình huống trên chúng ta rút

10’ I. Truyện đọc

Page 86: giao an GDCD.doc

ra bài học gì?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV Nhận xét, kết luận: Phải có trách nhiệm với tài sản nhà nước.H. Tài sản nhà nước là gì? Trách nhiệm của chúng ta ra sao?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học* Mục tiêu:Hiểu thế nào là tài sản nhà nước, lợi ích công cộng. Nêu được nghĩa vụ của CD trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.* Cách tiến hành

H. Tài sản nhà nước bao gồm những loại gì? Và nó thuộc quyền quản lý của ai? Khai thác quyền lợi từ các tài sản đó phục vụ nhân dân thì gọi là gì?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.H. Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng có tầm quan trọng như thế nào?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

H. Công dân có nghĩa vụ gì?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

H. Nhà nước quản lý tài sản và lợi ích công cộng như thế nào?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

HĐ 3: HD Bài tập

10’

5’

- Tài sản nhà nước bao gồm: Đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên trong lòng đất…Trách nhiệm của chúng ta là phải có ý thức bảo vệ tài sản, lợi ích công cộng, chống tham ô lãng phí…II. Bài học

1. Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là gì?- Tài sản nhà nước bao gồm: Đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên trong lòng đất…- Tài sản nhà nướcthuộc quyền sở hưu của toàn dân.- Lợi ích công cộng: lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội.- Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất để xã hội phát triển…

2. Nghĩa vụ của công dân+ Tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.+ Không được xâm phạm, không tham ô lãng phí…3. Trách nhiệm của nhà nước- Nhà nước quản lý tài sản bằng hình thức:+ Ban hành và tổ chức các quy định pháp luật.+ Tuyên truyền giáo dục công dân …III. Bài tập

Page 87: giao an GDCD.doc

* Mục tiêu: Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.* Cách tiến hành. GV: Gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.HS: Thảo luận chung trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

GV: Gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.HS: Suy nghĩ trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

1. Bài tập 1 (tr 49)

- Hùng và các bạn nam lớp 8B không biết bảo vệ tài sản… 2. Bài tập 3 (tr 49)

- Giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ tài sản của lớp, trường, tiết kiệm trong việc sử dụng điện…

4. Củng cố ( 1’)GV: Gọi h/s đọc Điều 17, Điều 78 – Hiến pháp 1992, Điều 144 – Bộ luật Hình sự.HS: Đọc trong SGK, ghi nhớ.5. Hướng dẫn học bài( 2’)- Về nhà các em học bài và trả lời được:+ Tài sản nhà nước bao gồm những loại gì? và nó thuộc quyền quản lý của ai? Khai thác quyền lợi từ các tài sản đó phục vụ nhân dân thì gọi là gì?+ Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng có tầm quan trọng như thế nào?+ Công dân có nghĩa vụ gì? Nhà nước quản lý tài sản và lợi ích công cộng như thế nào?- Làm các bài tập còn lại- Xem trước bài 18: Quyền khiếu nại tố cáo của công dân ***************************

Page 88: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 23. 02. 2013Ngày dạy: 8A(26. 02) 8B (09. 03) Tiết 25 - Bài 18

QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂNI. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Hiểu được thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân.- Biết được cách thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo.- Nêu được trách niệm của nhà nước và của công dân trong việc đảm bảo thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo.2. Kỹ năng- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền khiếu nại, tố cáo.- Biết cách ứng xử đúng, phù hợp với các tình huống cần khiếu nại, tố cáo.3. Thái độ: Thận trọng, khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền khiếu nại, tố cáo.II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI- Kĩ năng phân tích, so sánh sự khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo.- Kĩ năng trư duy phê phán đối với những hành vi trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo, làm hại người khác.- Kĩ năng ra quyết định; kĩ năng ứng phó khi thấy có những hành vi tráI pháp luật trong thực tế.III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.- Xử lí tình huống.IV. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DH- Giáo án, SGK,SGV, Điều 74 – Hiến pháp 1992. Điều 4, Điều 30, Điều 31, Điều 33 – Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998V. Tổ chức giờ học1. Ổn định tổ chức(1’)2. Kiểm tra bài cũ(5’)H. Nhà nước quản lý tài sản và lợi ích công cộng như thế nào?3. Bài mới* Giới thiệu bài(1’): Tiết học hôm nay thày và các em tìm hiểu về quyền khiếu nại, tố cáo của CD.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ 1: HD Tìm hiểu phần đặt vấn đề.* Mục tiêu: Biết cách ứng xử đúng, phù hợp với các tình huống cần khiếu nại, tố cáo.* Cách tiến hànhGV: Cho học đọc các thông tin

7’ I. Truyện đọc

Page 89: giao an GDCD.doc

trong phần đặt vấn đề.GV: Tổ chức cho học thảo luận nhóm.GV: Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức hoạt động nhóm.Nhóm 1: Nghi ngờ có người buôn bán và sử dụng ma túy, em sẽ xử lí như thế nào?Nhóm 2: Phát hiện người lấy cắp xe đạp của bạn em sẽ xử lí như thế nào?Nhóm 3: Theo em, anh H phải làm già để bảo vệ quyền lợi của mình?HS: Các nhóm thảo luận, trả lời, nhóm khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.H. Qua 3 tình huống trên chúng ta rút ra bài học gì?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

HĐ 2: HD Tìm hiểu nội dung bài học* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân. Biết được cách thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo.Nêu được trách niệm của nhà nước và của công dân trong việc đảm bảo thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo.Hình thành kĩ năng trư duy phê phán đối với những hành vi trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo, làm hại người khác.* Cách tiến hành

19’

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3Báo cho cơ quan chức năng theo dõi, nếu đúng thì cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lí theo pháp luật

Báo cho nhà trường hoặc cơ quan công an nơi em ở về hành vi lấy cắp xe đạp của bạn để nhà trường hoặc cơ quan công an xử lí.

Anh H khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để cơ quan có trách nhiệm yêu cầungười giám đốc giải thích lí do đuổi việc..

II. Bài học

Page 90: giao an GDCD.doc

H. Quyền khiếu nại là gì?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

H. Hình thức khiếu nại như thế nào?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV kết luận

H. Quyền tố cáo là gì?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.H. Hình thức tố cáo như thế nào?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

GV: Gọi h/s đọc Điều 74 ( Hiến pháp năm 1992)

H. Trách nhiệm của cơ quan giải quyết khiếu nại, tố cáo như thế nào?H. Trách nhiệm của người khiếu nại, tố cáo?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận, rút ra ý nghĩa, tầm quan trọng.H. Trách nhiệm của nhà nước, công dân?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.H. Là học sinh chúng ta cần phải làm gì?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.

1. Quyền khiếu nại là gì?- Quyền công dân đề nghị cơ quan tổ chức có thẩm quyễn xem xét lại các quyết định, việc làmcủa cán bộ công chức nhà nước..làm trái pháp luậthoặc làm xâm phạm lợi ích của mình.- Khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp

2. Quyền tố cáo là gì?- Quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm pháp luật …

- Người tố cáo gặp trực tiếp hoặc gửi đơn, thư.

3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quyền khiếu nại, tố cáo(Phần 3 – Nội dung bài học (SGK)

4. Trách nhiệm của nhà nước, công dân- Nhà nước nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo người bị hại…

- Nâng cao hiểu biết pháp luật, học tập lao động, rèn luyện đạo đức.

Page 91: giao an GDCD.doc

GV: Nhận xét, kết luậnHĐ 3: Luyện tập * Mục tiêu: Biết cách ứng xử đúng, phù hợp với các tình huống cần khiếu nại, tố cáo.* Cách tiến hànhHướng dẫn h/s làm bài tập 4 (tr 52):GV: Gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.HS: Thảo luận chung, làm bài cá nhân vào phiếu học tập, h/s trình bày ý kiến cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận, đưa ra bảng phụ.

10’III. Bài tập

* Bài tập 4(tr 52)

Khiếu nại Tố cáoKhác nhau Người

khiếu nại là người trực tiếp bị hại

- Là mọi công dân.- Mục đích: ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân

Giống nhau

- Đều là quyền chính trị cơ bản của công dânđược quy định trong hiến pháp- Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.- Là phương tiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

4. Củng cố ( 3/)H. Quyền tố cáo là gì?HS: Quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm pháp luật …5. Hướng dẫn học bài ( 1/)- Về nhà các em học bài theo phần bài học.- Làm các bài tập còn lại SGK.- Ôn lại các bài đã học từ đầu HK II, giờ sau KT viết 1 tiết.

Page 92: giao an GDCD.doc

Ngày soạn: 02. 03. 2013 Ngày giảng: 8A( 05. 03) 8B( 16. 03)

Tiết 26

KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu

Page 93: giao an GDCD.doc

1. Kiến thức: Ôn tập củng cố lại hệ thống các kiến thức đã học, đặc biệt các kiến thức trong cụm bài pháp luật.2. Kỹ năng: Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức, kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra của hs.3. Thái độ: Nắm bắt được mức độ kiến thức mà hs có để gv có định hướng bồi dưỡngII. Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luậnIII. Thiết lâp ma trậnIV. Biên soạn đề kiểm tra

Đề 1(Dành cho lớp 8A)I. Trắc nghiệm( 2 điểm): Khoanh tròn chữ cái đúng trước ý kiến, hành vi đúng.Câu 1: Hành vi nào sau đây vi phạm luật Phòng chống ma tuý? A. Không dùng thử ma tuý và He ro in. B. Trồng cây có chứa chất ma tuý. C. Không buôn bán vận chuyển ma tuý. D. Học tập, lao động tích cực tránh xa tệ nạn.Câu 2: HIV lây qua con đường nào dưới đây?

A. Quan hệ tình dục, truyền máu, mẹ truyền sang con.B. Muỗi đốt.C. Ho, hắt hơi.D. Bắt tay người nhiễm HIV.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại?

A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.C. Cưa bom, đạn, pháo chaý nổ để lấy thuốc nổ.D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 4: Nghiã vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Trung thực, thật thà B. Liêm khiết C. Tự trọng D. Cả a, b, c đều đúng.

II. Tự luận (8 điểm) Câu 1: Nêu các quy định của Nhà nước về việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, các chất nổ và các chất độc hại? Câu 2: Lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân. Câu 3: Trên đường đi học về, Hằng thường bị một người đàn ông lạ mặt bám theo sau. Người này làm quen với Hằng, rủ Hằng đi chơi với ông ta và hứa sẽ cho Hằng nhiều tiền và những gì Hằng thích.a. Theo em, điều gì có thể xảy ra với Hằng nếu Hằng đi theo người đàn ông lạ đó?b. Nếu em là Hằng, em sẽ làm gì trong trường hợp đó?

Đề 2(Dành cho lớp 8B)

Page 94: giao an GDCD.doc

I. Trắc nghiệm( 2 điểm): Khoanh tròn chữ cái trước ý kiến đúng?Câu 1: Những tài sản thuộc sở hữu của toàn dân là? A. Tài sản ông bà để lại thừa kế cho con cháu.B. Tiền tiết kiệm của công dân gửi trong ngân hàng.C. Vốn và tài sản của Nhà nước.D. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.Câu 2: Điền từ vào chỗ trống: “Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những quyền ……(1)………của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật. Công dân khi thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo cần ……(2)….., khách quan, thận trọng”Câu 3: Hãy kết nối một ô ở cột trái (A) với một ô ở cột phải (B) sao cho đúng nhất?

A Tên bài B. Nội dung a . Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS

1. Đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định.

b. Quyền sở hữu tài sản…2. Là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội.

c. Phòng chống tệ nạn xã hội.3. HIV là tên của một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người.

d. Quyền khiếu nại của công dân.4. Là quyền của công dân ( chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.

....... nối với....... ....... nối với.......

....... nối với....... ....... nối với.......II. Tự luận (8 điểm) Câu 1: Nêu các quy định của pháp luật về việc phòng chống nhiếm HIV/ AIDS? Câu 2: Lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân. Câu 3: Bình nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một chứng minh thư nhân dân mang tên Nguyễn Văn Hà và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền học phí, Bình đã vứt giấy chứng minh thư nhân dân và các giấy tờ khác, chỉ giữ lại tiền. a. Bình hành động như vậy đúng hay sai? Vì sao? b. Nếu em là Bình, em sẽ hành động như thế nào?V. Hướng dẫn chấmPhần Nội dung cần đạt

I

II

I. Trắc nghiệmCâu Đề 1 Đề 2 Điểm

1234

CACA

C(1): Cơ bản (2): Trung thựca - 3; b - 4; c - 2; d - 1

0,50,50,50,5

Câu Đề 1 Đề 2 Điểm

Page 95: giao an GDCD.doc

1 - Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại.

- Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên trở, sử dụng.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên trở và sử dụng phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luân tuân thủ quy định về an toàn

- Mọi người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống việc lây truyền HIV/AIDS để bảo vệ cho mình, cho gia đình và xã hội; tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng- Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy và các hành vi làm lây truyền HIV/AIDS khác.- Người nhiễm HIV/AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng nhiễm HIV/AIDS, không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS

1

1

1

Câu 2: * Giống nhau(1,5 điểm) - Đều là quyền chính trị cơ bản của công dân được pháp luật quy định trong Hiến pháp - Là công cụ để bảo vệ quyề và lợi ích hợp pháp.- Là phương pháp để công dân tham gia quản lý nhà nớc và quản lý xã hội - Hình thức: trực tiếp, đơn từ, báo đài.* Khác nhau(1,5 điểm) Quyền khiếu nại Quyền tố cáo - Người thực hiện là người trực tiếp bị hại.- Đối tượng: Hành vi hành chính , quuyết định hành chính.- Cơ sở: Vì quyền lợi bản thân ng-ười khiếu nại .- Mục đích: Khôi phục quyền lợi bản thân của người khiếu nại.

- Mọi công dân.

- Hành vi vi phạm pháp luật.

- Gây thiệt hại đến nhà nước , tổ chức và công dân .- Ngăn chặn kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật

Câu 3§Ò 1 ( 2điểm)a. Nếu Hằng đi theo người đàn ông lạ có thể Hằng sẽ bị hại.b. Hằng nên báo ngay cho cha mẹ, hoặc người có thẩm quyền biết để được giúp đỡ.§Ò 2 ( 2điểm)a. B×nh hµnh ®éng nh vËy lµ sai, v× nh vËy lµ ®· vi ph¹m quyÒn së h÷u tµi s¶n cña c«ng d©n; tuy ®· biÕt giao nép

Page 96: giao an GDCD.doc

chiÕc tói cho c«ng an, nhng B×nh kh«ng ®îc phÐp x©m ph¹m tiÒn cña ngêi kh¸c.b. NhÆt ®îc cña r¬i ph¶i:+ Tr¶ l¹i cho chñ së h÷u (ë ®©y lµ anh NguyÔn V¨n Hµ)

+ HoÆc th«ng b¸o cho c¬ quan cã tr¸ch nhiÖm xö lý theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt.

VI. Củng cố – Hướng dẫn học bài1. Củng cố (2’): GV thu bài, nhận xét giờ2. Hướng dẫn học ở nhà (1’)- Bài cũ: Tiếp tục ôn tập để nắm vững kiến thức.- Bài mới: Chuẩn bị “ Quyền tự do....”

”*********************************

Ngày soạn: 09. 03. 2013 Ngày giảng: 8A( 12. 03) 8B( 23. 03)

Tiết 27: Quyền tự do ngôn luận

Page 97: giao an GDCD.doc

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận.2. Kỹ năng: Hs biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân.3. Thái độ: Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong học sinh phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu.II. Các kĩ năng sống cơ bản- Kĩ năng xử lí những hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận.- Kĩ năng tưu duy phê phán đối với những biểu hiện đúng hoặc sai trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận.- Kĩ năng tư duy sáng tạo; trinhg bày suy nghĩ, ý tưởng có quyền tự do ngôn luận không, bằng cách nào.- Kĩ năng thể hiện sự tự tintrong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận. III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp: Phương pháp hỏi và trả lời, phân tích xử lí tình huống .2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, tranh luận, KT trình bày1phút, TLN... IV.Tài liệu, phương tiện thiết bị dạy họcGV: Sgk, Stk, tranh ảnh có liên quan dến nội dung bài học .HS : Chuẩn bị bài ở nhà.V. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sĩ số:2. Kiểm tra bài cũ: Không3. Bài mới

Giới thiệu bài mới (1’) : Điều 69 – HP 1992 quy định: “công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội biểu tình theo quy định của pháp luật ”. Trong các quyền ấy quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân, nắm vững quyền tự do ngôn luận có thể sử dụng tốt các quyền khác ….

Hoạt động của GV và HS Nội dung chínhHĐ 1: HD tìm hiểu phần đặt vấn đề( 13’)* Mục tiêu: Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận.Hs: đọc quan sát.H. Trong các việc làm trên việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?Hs: trả lời H. Vì sao việc làm c: gửi đơn kiện ra toà án đòi quyền thừa kế lại không phải là việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận?Hs: việc làm c thể hiện quyền khiếu nại.H. Em hiểu ngôn luận là gì ? tự do ngôn luận là gì?.Hs: Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói

I. Truyện đọc.

- Các việc làm a,b,d là những việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận.

Page 98: giao an GDCD.doc

(ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình nhằm bàn một vấn đề (luận)- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung.HĐ 2: HD tìm hiểu nội dung bài học(15’)* Mục tiêu: Hs biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân.Gv : Dùng phương pháp đàm thoại, hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học .H. Thế nào là quyề tự do ngôn luận?

H. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ?Hs: trả lời .Gv: Nhấn mạnh: Công dân có quyền tự do ngôn luận nhưng trong khuôn khổ pháp luật , không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung, vu khống,vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật, phá hoại, chống lại lợi ích nhà nước, nhân dân Gv: Yêu cầu hs lấy vd về việc làm vi phạm quyền tự do ngôn luận.Hs :- Xuyên tạc công cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo.- Viết thư nạc danh vu cáo , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân.H. Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật có ý nghĩa như thế nào?Hs: trả lời Gv: Thông qua quyền tự do ngôn luận để phát huy dân chủ, thực hiện quyền làm chủ của công dân, phê bình đóng góp ý kiến xây dựng tổ chức , cơ quan, xây dựng đường lối chiến lược xây dựng và phát triển đất nước . H. Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của công đân ? H. Công dân, hs có trách nhiệm như thế

II. Nội dung bài học

1. Quyền tự do ngôn luận - Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội .2. Nghĩa vụ của công dân- Công dân có quyền tự do ngôn luận , tự do báo chí ,có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật . - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở, trên các phương tiện thông tin đại chúng, kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc cử tri …

- Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân , góp phần xây dựng Nhà nước , quản lý xã hội .

3. Trách nhiệm của Nhà nước- Nhà nước tạo điều kịên thuận lợi

Page 99: giao an GDCD.doc

nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận?Hs: Trả lời Gv: Kết luận: Để sử dụng có hiệu quả quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, công dân nói chung và hs nói riêng, cần phải ra sức học tập nâng cao kiến thức văn hoá xã hội, tìm hiểu và nắm vững pháp luật, nắm vững đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước để có thể đóng góp cácý kiến có giá trị và thamgia vào hoạt động quản lý nhà nước và quản lý xã hội.HĐ 3 : Hướng dẫn Luyện tập(10’)* Mục tiêu: Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong học sinh phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu.Gv : Treo bảng phụ bài tập 1 Hs : lên bảng đánh dấu tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân .

Bài tập 2:Hs : đọc yêu cầu của bài tập Hs : trao đổi làm bài tập Gv : Kết luận bài tập đúng .

để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và phát huy đúng vai trò của mình.

III. Bài tập

Bài 1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân :- Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng phí , gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước .- Chất vấn đại biểu quốc hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri … Bài 2: Có thể - Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật .- Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo …

4. Củng cố (2’) Gv : Khái quát nội dung chính Hs: học bài, hoàn thành các bài tập . 5. Hướng dẫn học bài (3’)

Chuẩn bị Hiến pháp nước Cộng hòa xó hội chủ nghĩa Việt Nam *********************************

Ngày soạn: 09. 03. 2013

Page 100: giao an GDCD.doc

Ngày giảng: 8A( 12. 03) 8B( 23. 03)

Tiết 27-Bài 19QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1/ Kiến thức: - Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận.- Nêu được những quy định của PL về quyền tự do ngôn luận.- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của CD.2/ Kỹ năng: - Phân biết được tự do ngôn luận đúng đắn với tự do ngôn luận để làm việc xấu.- Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.3/ Thái độ:

Page 101: giao an GDCD.doc

- Tôn trọng quyền tự ngôn luận của mọi người.- Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của CD.II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về những cách thực hiện quyền tự do ngôn luận theo quy định của PL.- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện đúng hoặc sai trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận.- Kĩ năng tư duy sáng tạo; trình bày suy nghĩ/ý tưởng.- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận.III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUAAT DH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.- Thảo luận nhóm.- Xử lí tình huống.- Giải quyết vấn đề.IV. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DH.- Giáo án, SGK,SGV.V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức(1p).2/ Kiểm tra đầu giờ(1p): KT việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động.* Giới thiệu bài: Học song bài h/s cần nắm được: Thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận.

Hoạt động của thầy và trò T.Gian Nội dungHoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.1. Mục tiêu :- Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận.- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện đúng hoặc sai trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận.2. Cách thực hiện.- GV: Treo bảng phụ phần đặt vấn đề. Bảng phụ:a/ Học sinh thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường lớp.b/ Tổ nhân dân họp bàn về công tác trật tự an ninh ở địa phương.c/ Gửi đơn kiện ra Tòa án đòi quyền thừa kế.d/ Góp ý kiến vào dự thảo luật, dự thảo Hiến pháp.

10p I/ Đặt vấn đề:

Page 102: giao an GDCD.doc

- GV: Theo em những việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận?- HS: Thảo luận, trả lời, h/s khác nhận xét.- GV Nhận xét, kết luận: Phương án: a, b, d là thể hiện quyền tự do ngôn luận.

- GV: Thế nào là ngôn luận? - HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.- GV: Nhận xét, kết luận.

- GV: Thế nào là tự do ngôn luận? - HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.- GV: Nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học. 1. Mục tiêu :- Nêu được những quy định của PL về quyền tự do ngôn luận.- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của CD.- Hình thành kĩ năng tư duy sáng tạo; trình bày suy nghĩ/ý tưởng.2. Cách thực hiện.- GV: Tổ chức cho học thảo luận nhóm.Nhóm 1: Thế nào là quyền tự do ngôn luận?Nhóm 2: Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?Nhóm 3: Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận?- HS: Các nhóm thảo luận, trả lời, nhóm khác nhận xét.- GV: Nhận xét, kết luận.

20p

- Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói(ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ.. của mình nhằm bàn 1 vấn đề ( luận)

- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung.

II. Bài học:

1/ Quyền tự do ngôn luận:

Page 103: giao an GDCD.doc

- GV: Gọi 1 h/s đọc nội dung bài học trong SGK- GV: Gọi một h/s đọc Phần tư liệu tham khảo trong SGK.- HS: Ghi bài vào vở.

Hoạt động 3 : Luyện tập .1. Mục tiêu :- Phân biết được tự do ngôn luận đúng đắn với tự do ngôn luận để làm việc xấu.- Tôn trọng quyền tự ngôn luận của mọi người.- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận.2. Cách thực hiện.- GV: Hướng dẫn h/s làm một số bài tập.Bài tập 1 (tr 54):- GV: Gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.- HS: Thảo luận chung, h/s trình

8p

- Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.- Khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp

2/ Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận:- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luậnphải theo quy định của pháp luật.- Vì như vậy sẽ phát huy được tính tích cực quyềnlàm chủ công dân.3/ Nhà nước làm gì:- Tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí...-Liên hệ: Bày tỏ ý kiến cá nhân. Trình bày nguyện vọng, nhờ giải đáp thắc mắc, yêu cầu bảo vệ quyền lợi, tiếp nhận những thông tin báo, đài...III. Bài tập:

1. Bài tập 1(tr 54):

Page 104: giao an GDCD.doc

bày ý kiến cá nhân, h/s khác nhận xét.- GV: Nhận xét, kết luận.

- Ý đúng: b, d.

4. Củng cố: ( 3/)- GV: Học sinh có quyền tự do ngôn luận không? và thực hiện quyền tự do ngôn luận như thế nào?- HS: Học sinh có quyền tự do ngôn luận và phải thực hiện theo đúng quy đinh của pháp luật.

5. Hưỡng dẫn học bài: ( 2/)- Về nhà các em học bài và trả lời được:+ Thế nào là quyền tự do ngôn luận?+ Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?+ Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận?- Làm các bài tập còn lại- Xem trước bài 20: Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Ngày soạn: 16. 03. 2013 Ngày giảng: 8A( 19. 03) 8B( 06. 04)

Tiết 28 - Bài 20

Page 105: giao an GDCD.doc

HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được Hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật.- Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.2. Kỹ năng Biết phân biệt Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.3. Thái độ- Có trách nhiệm trong việc học tập, tìm hiểu Hiến pháp.- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp.II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀIIII. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DH TÍCH CỰC SỬ DỤNG- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.IV. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DH- Giáo án, SGK,SGV, Hiến pháp năm 1992.V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra đầu giờ (5’)H. Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?3. Tiến trình tổ chức gờ học * Giới thiệu bài (1’): Giờ học hôm nay thầy và các em tìm hiểu Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.* Mục tiêu: Biết phân biệt Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.* Cách tiến hànhGV: Gọi 1 h/s đọc phần đặt vấn đề.GV: Nhận xét h/s đọc.GV: Tổ chức cho học thảo luận nhóm.Nhóm 1: Ngoài điều 6 đã nêu ở trên theo em còn có điều nào trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được cụ thể hóa trong điều 65 của Hiến pháp?Nhóm 2: Từ điều 65, 146 của Hiến pháp và các điều luật, em có nhận xét gì về hiến pháp và Luật hôn nhân gia đình, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ?

23’ I. Đặt vấn đề

Page 106: giao an GDCD.doc

HS: Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận, đưa ra bảng phụ.

H. Em hãy lấy một số ví dụ ở các bài đã học về mối quan hệ giữa Hiến pháp và các Luật?HS: Lấy ví dụ, rút ra bài học.GV: Nhận xét, kết luận.- Bài 12: Hiến pháp 1992: Điều 64 Luật hôn nhân gia đình: Điều 2- Bài 16: Hiến pháp 1992: Điều 58 Bộ luật dân sự: Điều 175- Bài 17: Hiến pháp 1992: Điều 17,78 Bộ luật hình sự: Điều 144- Bài 18: Hiến pháp 1992: Điều 74 Luật khiếu nại, tố cáo: Điều 4, 30, 31, 33.

Bảng phụ:Nhóm 1 Nhóm 2

Điều 8 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em: Trẻ em được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm...

Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau, mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp với Hiến pháp và cụ thể hóa Hiến pháp

* Hiến pháp nước CHXHCN Việt nam: - Hiến pháp là cơ sở nền tảng của hệ thống pháp luật- Hiến pháp đầu tiên của nước ta ra đời năm 1946. Sau thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945. - Nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp , vào các năm:

Page 107: giao an GDCD.doc

HĐ2: HD Tìm hiểu ND bài học* Mục tiêu: Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.* Cách tiến hành.H. Hiến pháp đầu tiên của nhà nước ta ra đời từ năm nào? Có sự kiện lịch sử gì?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

H. Từ khi thành lập nước đến nay, nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp? Vào những năm nào?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.H. Hiến pháp 1959, 1980 và 1992 gọi là sự ra đời hay sửa đổi Hiến pháp?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

10’

1946, 1959, 1980, 1992.- Đây là sự sửa đổi, bổ xung Hiến pháp. Hiến pháp Việt Nam là sự thể chế hóa đường lối chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam trong từng thời kì, từng giai đoạn cách mạng.II. Bài học

1. Hiến pháp- HP là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.

4. Củng cố: ( 3’)H. Hiến pháp là gì? Hiện nay Nhà nước ta đang thực hiện theo Hiến pháp năm nào?- HS: + HP là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. + Hiện nay Nhà nước ta đang thực hiện theo Hiến pháp năm 1992.5. Hướng dẫn học bài ( 2’ )- Về nhà các em học bài và trả lời được: + Hiến pháp là gì?+ Từ khi thành lập nước đến nay, nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp? Vào những năm nào? ****************Ngày soạn: 23. 03. 2013 Ngày giảng: 8A( 26. 03) 8B( 13. 04)

Tiết 29 - Bài 20

Page 108: giao an GDCD.doc

HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(Tiếp theo)I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức- Nêu được Hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật.- Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.2. Kỹ năngBiết phân biệt Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.3. Thái độ- Có trách nhiệm trong việc học tập, tìm hiểu Hiến pháp.- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp.II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀIIII. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.IV. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DH- Giáo án, SGK, SGV, Hiến pháp năm 1992.V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra đầu giờ (5’)H. Nhà nước ta từ khi thành lập đến nay đã ban hành bao nhiêu bản Hiến pháp? vào những năm nào?- HS: Ban hành 4 bản Hiến pháp, vào những năm: 1946, 1959, 1980, 1992.3. Tiến trình tổ chức gờ học* Giới thiệu bài (1’): Giờ học hôm nay, thầy và các em tìm hiểu tiết 2 bài Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài học* Mục tiêu: Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.* Cách tiến hànhH. Hiến pháp 1992 được thông qua ngày nào? Gồm bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều?HS: Trả lời cá nhânGV: Nhận xét, giới thiệu cho cả lớp cùng nghe.

15’

II. Bài học1. Hiến pháp

2. Nội dung cơ bản của Hiến

Page 109: giao an GDCD.doc

H. Bản chất của nhà nước ta là gì?HS: Trả lời cá nhânGV: Nhận xét kết luận. H. Nội dung của Hiến pháp năm 1992 quy định những điều gì?HS: Trả lời cá nhânGV: Nhận xét kết luận.

HS tìm hiểu việc ban hành sửa đổi Hiến pháp .H. Cho học sinh đọc điều 83,147 của Hiến pháp 1992.H. Cơ quan nào lập ra Hiến pháp, pháp luật?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận bổ sung. H. Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và thủ tục như thế nào?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận bổ sung. HĐ 3: HD Luyện tập * Mục tiêu: Có trách nhiệm trong việc học tập, tìm hiểu Hiến pháp. Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp.* Cách tiến hànhGV: Chia lớp thành 3 nhóm.GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm.Nhóm 1: Bài tập 1 ( tr 57)Nhóm 2: bài tập 2 ( tr 57,58)Nhóm 3: bài tập 3 ( tr 58)- HS: Các nhóm làm bài vào phiếu, cử đại diện lên trình bày.- HS: 3 h/s làm bài tập lên bảng

20’

pháp năm 1992- Hiến pháp năm 1992 được thông qua ngày 15 tháng 4 năm1992, Gồm 12 chương, Có 147 điều.- Bản chất của nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân.- Quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng, phát triển đất nước: Bản chất nhà nước, chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức bộ máy nhà nước.

- Quốc hội có quyền lập ra Hiến pháp, pháp luật.

- Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp. Phải được thông qua đại biểu quốc hội với ít nhất 2/3 số đại biểu nhất trí.

III. Bài tập

Page 110: giao an GDCD.doc

( điền vào bảng phụ)- HS: Cả lớp thảo luận cho ý kiến.- GV: Nhận xét đánh giá- GV: Thu phiếu học tập của các nhóm

Nhóm 1:Các lĩnh vực Điều luật

Chế độ chính trị 2Chế độ kinh tế 15, 23Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ 40Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 52, 57Tổ chức bộ máy nhà nước 101, 131

Nhóm 2:

Văn bản

Các cơ quan

Quốc hội

Bộ giáo dục đào tạo

Bộ kế hoạch đầu tư

Chính phủ

Bộ tài chính

Đoàn TNCS HCM

Hiến pháp XĐiều lệ Đoàn TN XLuật doanh Nghiệp XQuy chế tuyển sinh Đại học vàCao đẳng

X

Luật thuế giá trị gia tăng

X

Luật giáo dục X

Nhóm 3:Cơ quan

Cơ quan Quyền lực nhà nước

Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh.

Cơ quan Quản lí nhà nước

Chính phủ, UBND quận, Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở GD&ĐT, Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Cơ quan Xét xử Tòa án nhân dân tỉnhCơ quan Kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao.4. Củng cố ( 2/) H. Hiến pháp năm 1992 gồm bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều ? HS: Hiến pháp năm 1992 được thông qua ngày 15 tháng 4 năm1992, Gồm 12 chương, Có 147 điều.5. Hướng dẫn học bài (1’)- Về nhà các em học bài và trả lời được:

Page 111: giao an GDCD.doc

+ Nội dung HP 1992.+ Giái trị pháp lí của HP? Cơ quan nào có quyền lập ra HP và PL?- Xem trước bài 21: Pháp luật Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

********************

Ngày soạn: 29. 03. 2013 Ngày giảng: 8A( 02. 04) 8B( 20. 04)

Tiết 30 - Bài 21

Page 112: giao an GDCD.doc

PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMI. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức- Nêu được pháp luật là gì.- Nêu được đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật.- Nêu được trách nhiệm của CD trong việc sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.2. Kỹ năng- Biết đánh giá các tình huống pháp luật sảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội.- Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hằng ngày.3. Thái độ- Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật.- Phê phán những hành vi, việc làm vi phạm pháp luật.II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀIIII. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.IV. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DH- Giáo án, SGK,SGV, Hiến pháp năm 1992.V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra đầu giờ (5’) H. Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và thủ tục như thế nào?3. Tiến trình tổ chức gờ học* Giới thiệu bài(1’) Hiến pháp quy định chung nhất những vấn đề xã hội. HP được cụ thể hoá bằng các văn bản pháp luật. Để hiểu rõ hơn về pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, thày và các em tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò T.g Nội dung chínhHĐ 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề* Mục tiêu: Biết đánh giá các tình huống pháp luật sảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội.* Cách tiến hànhGV: Gọi 1 h/s đọc phần đặt vấn đề.GV: Nhận xét h/s đọc.H. Em có nhận xét gì về Điều 74 Hiến pháp 1992 và Điều 132 Bộ luật hình sự năm 1999?HS: trả lời cá nhân, học sinh khác nhận xét.

10’I. Đặt vấn đề

Page 113: giao an GDCD.doc

GV: Nhận xét, kết luận.

H. Khoản 2 Điều 132 của Bộ luật hình sự thể hiện đặc điểm gì của pháp luật? HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận.

HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học.* Mục tiêu: Nêu được pháp luật là gì.* Cách tiến hành.H. Giải thích việc thực hiện đạo đức với việc thực hiện pháp luật bằng sơ đồ (Bảng phụ).GV: Dùng các câu hỏi để hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung khái niệm.H. Cơ sở hình thành đạo đức và pháp luật? Biện pháp thực hiện đạo đức, pháp luật? Không thực hiện sẽ bị xử lí như thế nào?HS: Trả lời cá nhân theo các câu hỏi.GV: Nhận xét kết luận, rút ra khái niệm.

23’

- Điều 74 Hiến pháp năm 1992 là những quy định mà công dân được làm và tuân theo về việc khiếu nại tố cáo. Điều 132 Bộ luật hình sự năm 1999 là những biện pháp xử lí những vi phạm của công dân về việc khiếu nại tố cáo.

- Pháp luật bảo vệ người thực hiện quyền khiếu nại tố cáo, đồng thời xử lí nghiêm minh những người có hành vi vi phạm, ngăn cấm, trả thù ngươì thực hiện quyền khiếu nại tố cáo.

II. Bài học

Đạo đức Pháp luật- Chuẩn mực đạo đức xã hội được đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân.

- Tự giác thực hiện.

- Sợ lương tâm cắn rứt, sợ dư luận xã hội.

- Do nhà nước đặt rađược ghi lại bằng các văn bản.

- Bắt buộc thực hiện.

- Phạt cảnh cáo, phạt tù, phạt tiền.

1. Khái niệm:- Pháp luật là quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc do nhà nước ban hành,được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.

Page 114: giao an GDCD.doc

H. Nêu đặc điểm của pháp luật?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét kết luận:

H. Vì sao CD phải nghiêm chỉnh chấp hành PL?HS trả lời.GV nhận xét và kết luận:

2. Đặc điểm:a.Tính quy phạm phổ biến :Những quy định của PL là những quy tắc xử sự chung, mang tính phổ biến.b.Tính xác định chặt chẽ:Các điều luật được quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ.c. Tính bắt buộc( Tính cưỡng chế):PL do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo. Ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định.* Mọi CD phải nghiêm chỉnh chấp hành PL, vì :- PL mang lại lợi ích cho CD ;- Chấp hành PL là góp phàn XD nhà nước, quản lí XH;- nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế.

4. Củng cố: ( 4/)H. Pháp luật là gì? PL có những đặc điểm cơ bản nào?- HS: Pháp luật là quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc do nhà nước ban hành,được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.Đặc điểm của PL:+ Tính quy phạm phổ biến :+ Tính xác định chặt chẽ:+ Tính bắt buộc( Tính cưỡng chế):5. Hướng dẫn học bài ( 1/)- Về nhà các em học bài và trả lời được: Pháp luật là gì? PL có những đặc điểm cơ bản nào?- Tìm hiểu bản chất và vai trò của PL. Làm trước các bài tập (SGK).

**********************

Ngày soạn: 06. 04. 2013 Ngày giảng: 8A( 09. 04) 8B ( 27.04 )

Page 115: giao an GDCD.doc

Tiết 31 - Bài 21

PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM

( Tiếp theo )I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được pháp luật là gì.- Nêu được đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật.- Nêu được trách nhiệm của CD trong việc sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.2. Kỹ năng- Biết đánh giá các tình huống pháp luật sảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội.- Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hằng ngày.3. Thái độ- Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật.- Phê phán những hành vi, việc làm vi phạm pháp luật.II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.IV. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DH.- Giáo án, SGK,SGV, Hiến pháp năm 1992.V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.1/ Ổn định tổ chức (1’)2/ Kiểm tra đầu giờ(5’) H. Pháp luật là gì? PL có những đặc điểm cơ bản nào?Pháp luật là quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc do nhà nước ban hành,được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.Đặc điểm của PL:+ Tính quy phạm phổ biến + Tính xác định chặt chẽ+ Tính bắt buộc( Tính cưỡng chế)3. Tiến trình tổ chức giờ học* Giới thiệu bài (1’) Giờ học trước thầy và các em tìm hiểu tiết 1 bài Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, hôm nay thầy và các em tìm hiểu tiết 2 bài này.

Hoạt động của thầy và trò T.g Nội dung chínhHĐ 1: Tìm hiểu NDBH.* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật. Nêu được trách nhiệm của CD trong việc sống và làm việc theo Hiến pháp và

17’ II. Bài học (tiếp)3. Bản chất pháp luật Việt Nam

Page 116: giao an GDCD.doc

pháp luật.* Cách tiến hànhH. Nêu bản chất của pháp luật?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét kết luận

H. Nêu Vai trò của pháp luật?HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét kết luận

HĐ 2 Luyện tập* Mục tiêu: Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hằng ngày. Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật. Phê phán những hành vi, việc làm vi phạm pháp luật.* Cách tiến hành

HS hoạt động theo nhóm bàn.Đại diện nhóm báo cáo kết quả.Cả lớp nhận xét.GV kết luận.

HS hoạt động theo nhóm bàn.Đại diện nhóm báo cáo kết quả.Cả lớp nhận xét.GV kết luận.

GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

18’

Pháp luật nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của công dân lao động.

4. Vai trò pháp luật- Là phương tiện quản lí nhà nước, quản lí xã hội.- Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. III. Bài tập

1. Bài 1(SGK)- Hành vi: Đi học muộn, không lamg bài tập, mất trật tự trong giờ học do BGH nhà trường xử lí trên cơ sở nội quy trường học.- Hàng vi đánh nhau là hành vi vi phạm PL. Căn cứ vào mức độ vi phạm mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng xử phạt.2. Bài 3 (SGK)a, Anh em như thể chân tayRách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.Khôn ngoan đối đáp người ngoàiGà cùng một mẹ chớ hoài đã nhau.b, Việc thực hiện bổn phận trong ca dao, tục ngữ dựa trên cơ sở đạo đức.Nếu không thực hiện sẽ bị cơ quan nhà nước sử phạt, XH lên án.c, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt, vì đây là quy định của PL.

Page 117: giao an GDCD.doc

GV: Hướng dẫn học sinh làm bài thông qua các câu hỏi, ví dụ cụ thể.- GV: Rút ra bảng so sánh ( Bảng phụ)

3. Bài tập 4 (tr 61)So sánh sự giống và khác nhau:

Đạo đức Pháp luậtCơ sở hình thành

Đúc kết từ thực tế cuộc sống và do nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ

Do nhà nước ban hành

Hình thức thể hiện

Các câu ca dao tục ngữ, các câu châm ngôn

Các văn bản luật như Bộ luật, luật... trong đó quy định các quyền, nghĩa vụ của công dân, nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước.

Biện pháp bảo đảm thực hiện

Tự giác thông qua tác động của dư luận xã hội: lên án, khuyến khích, khen chê

Bằng sự tác động của nhà nước thông qua tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục hoặc răn đe, cưỡng chế và xử lí các hành vi vi phạm.

4. Củng cố ( 3/) H. Vai trò của pháp luật là gì? HS: Vai trò pháp luật+ Là phương tiện quản lí nhà nước, quản lí xã hội.+ Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. 5. Hướng dẫn học bài ( 1/)- Về nhà học bài và trả lời được:+ Bản chất của pháp luật?+ Vai trò của pháp luật?- Làm các bài tập còn lại.- Xem lại các nội dung đã học trong HKII, giờ sau thực hành - ngoại khoá.

*********************

Ngày soạn: 13. 04. 2013 Ngày giảng: 8A( 16. 04) 8B ( 02. 05)

Tiết 32

Page 118: giao an GDCD.doc

THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNGVÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC

(Thực hiện trật tự an toàn giao thông)

I. Mục tiêu1. Kiến thức:- Nắm được thực trạng, nguyên nhân và giải pháp làm giảm tai nạn giao thông.- Nêu được trách nhiệm của HS trong vấn đề này.2. Kỹ năng- Tham gia các hoạt động nhằm thực hiện trật tự an toàn giao thông.3. Thái độ:- Có ý thức chấp hành luật giao thông. II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.- Kĩ năng hợp tác.- Kĩ năng tư duy sáng tạo tìm những nguyên nhân cũng như đề xuất những giải pháp làm giảm tai nạn giao thông.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Giấy tôki, bút dạ.V. Tổ chức giờ học.1. Ổn định tổ chức lớp (1’)2. Kiểm tra đầu giờ (1’) KT sự chuẩn bị bài, chuẩn bị nội dung thực hành.3. Bài mới:*Giới thiệu bài (1’): Vấn đề an toàn giao thông đang được xã hội đặc biệt quan tâm. Tình hình giao thông địa phương đang như thế nào, nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông cũng như biện pháp làm giảm tai nạn giao thông, thầy và các em cùng tìm hiểu.

Hoạt động của GV&HS

HĐ 1: Tìm hiểu thực tế* Mục tiêu: Tìm hiểu thực trạng giao thông địa phương, nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông và đề xuất biện pháp làm giảm tai nạn giao thông. Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện trật tự an toàn giao thông.* Cách tiến hành- GV cho HS thảo luận nhóm

T/g

12’

Nội dung chính

I. Tìm hiểu thực tế

Page 119: giao an GDCD.doc

HS trả lời các câu hỏi:1) Nêu thực trạng giao thông địa phương.2) Nguyên nhân nào dẫn tới tai nạn giao thông?3) Em hãy đề xuất biện pháp làm giảm tai nạn giao thông.4) Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?5) Nêu ít nhất 3 hành vi vi phạm luật giao thông?-> Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả thảo luận.HĐ2: Báo cáo kết quả thảo luận* Mục tiêu: Nắm được thực trạng, nguyên nhân và giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường. Nêu được trách nhiệm của HS trong vấn đề này. Rèn cho HS kĩ năng thể hiện sự tự tin.* Cách tiến hành- GV mời các tổ trưng bày kết quả thảo luận.- Đại diện các nhóm báo cáo.- GV tổng hợp và chốt ý.H. Thực trạng giao thông địa phương, nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông và đề xuất biện pháp làm giảm tai nạn giao thông. Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện trật tự an toàn giao thông.- GV tổng hợp và chốt ý.

20’

1. Thực trang giao thông địa phương: Còn tai nạn giao thông.2. Nguyên nhân:- Đường xấu;- Nhiều phương tiện cơ giới;- ý thức người tham gia giao

thông chưa tốt…3. Giải pháp:- Hạn chế sử dụng phương tiện

giao thông cá nhân;- Tuyên truyền tới người thân,

bạn bè… chấp hành tốt luật lệ giao thông…

4. Hành vi vi phạm luật giao thông:- Đi bên trái đường;- 15 tuổi đi xe gắn máy;- Đi xe đạp hàng ba…

Page 120: giao an GDCD.doc

4. Củng cố (8’)- HS sắm vai (1 nhóm sắm vai): Trên đường đi học về, Lan thấy ba bạn cùng lớp đi xe đạp hàng ba. Lan nhắc nhở các bạn rằng không nên đi như vậy, dễ xảy ra tai nạn giao thông.- Tập thể lớp nhận xét cách ứng xử.- GV nhận xét, biểu dương HS.5. Hướng dẫn học bài (2’)- Về nhà các em tìm hiểu thêm các nguyên nhân và giải pháp làm giảm tai nạn giao thông.- Chuẩn bị nội dung: Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan giờ sau tiếp tục thực hành ngoại khóa.

************************

Ngày soạn: 20. 04. 2013 Ngày giảng: 8A( 23. 04) 8B (04. 05) Bù

Tiết 33

Page 121: giao an GDCD.doc

THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNGVÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC

(Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan)

I. Mục tiêu1. Kiến thức- Nắm được tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương; đề xuất biện pháp bài trừ mê tín dị đoan.- Nêu được trách nhiệm của HS trong vấn đề này.2. Kỹ năng- Tham gia các hoạt động nhằm bài trừ mê tín dị đoan.3. Thái độ- Có ý thức bài trừ mê tín dị đoan. II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.- Kĩ năng hợp tác.- Kĩ năng tư duy sáng tạo tìm những nguyên nhân cũng như đề xuất những biện pháp bài trừ mê tín dị đoan.III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Giấy tôki, bút dạ.V. Tổ chức giờ học.1. Tổ chức lớp(1’)2. Kiểm tra đầu giờ(1’): KT sự chuẩn bị bài, chuẩn bị nội dung thực hành.3. Bài mới:* Giới thiệu bài(1’) Vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan đang được xã hội đặc biệt quan tâm. Tình hình mê tín dị đoan ở địa phương đang như thế nào, giải pháp nào nhằm bài trừ mê tín dị đoan, thầy và các em cùng tìm hiểu.

Hoạt động của GV&HS

HĐ 1: Tìm hiểu thực tế.* Mục tiêu: Tìm hiểu tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương và đề xuất giải pháp bài trừ mê tín dị đoan. Trách nhiệm của HS trong việc bài trừ mê tín dị đoan.* Cách tiến hànhGV phát giấy tôki và tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 nhóm) trả lời các câu hỏi:

T/g

12’

Nội dung chính

1. Tìm hiểu thực tế

Page 122: giao an GDCD.doc

1) Tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan địa phương.2) Tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan như thế nào?3) Em hãy đề xuất giải pháp bài trừ mê tín dị đoan.4) Trách nhiệm của HS trong việc bài trừ mê tín dị đoan?

- Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả thảo luận.

HĐ 2: Báo cáo kết quả thảo luận:* Mục tiêu: Nắm được tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương và đề xuất giải pháp bài trừ mê tín dị đoan.* Cách tiến hành- GV mời các tổ trưng bày kết quả thảo luận.- Đại diện các nhóm báo cáo.- Cả lớp thảo luận.- GV tổng hợp và chốt ý.

20’ 2. Tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương và đề xuất giải pháp bài trừ mê tín dị đoan. Trách nhiệm của HS trong việc bài trừ mê tín dị đoan.

a. Tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương: Không có tôn giáo; có tín ngưỡng (thờ cúng tổ tiên; thờ cúng thần linh, thổ địa...); có hiện tượng mê tín dị đoan (bói toán, chữa bệnh bằng cúng ma...)

b. Tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan:

- Tín ngưỡng, tôn giáo: Mang lại cho con người sức mạnh, hươnhgs con người làm việc thiện;

- Mê tín dị đoan: Đem lại hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình, xã hội.

c. Giải pháp bài trừ mê tín dị đoan:

- Tuyên truyền tới người thân, bạn bè không tin vào bói toán, chữa bệnh bằng cúng ma…

- Học tập nâng cao hiểu biết về

Page 123: giao an GDCD.doc

tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan.

4. Củng cố (9’): - HS sắm vai (1 nhóm sắm vai): Bố mẹ Hương đón thầy mo về cúng bái, đuổi ma. Hương tuyên truyền, giải thích cho bố mẹ không nên tin theo những điều nhảm nhí.- Tập thể lớp nhận xét cách ứng xử.- GV nhận xét, biểu dương HS .5. Hướng dẫn học bài (1’)- Về nhà các em tìm hiểu thêm các hiện tượng mê tín dị đoan và giải pháp bài trừ mê tín dị đoan.- Chuẩn bị : Xem lại các nội dung đã học trong HK II, giờ sau ôn tập KH II.

************************

Ngày soạn: 04. 05. 2013 Ngày giảng: 8A( 07. 05) 8B (11. 05)

Tiết 34

Page 124: giao an GDCD.doc

ÔN TẬP HỌC KỲ II

I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcGiúp h/s hệ thống và củng cố lại toàn bộ kiến thức từ bài 13 đến bài 21.2. Kỹ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học vào xử lý các tình huống cụ thể.3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và tích cực ôn lại kiến thức.II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.- Kĩ năng hợp tác.- Kĩ năng tư duy sáng tạo.III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học có thể sử dụng- Thảo luận nhóm.- Hỏi đáp tích cực.IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH- SGK, SGV, tài liện tham khảo.- Hệ thống câu hỏi ôn tập.V. Tổ chức giờ học1. Tổ chức lớp(1’)2. Kiểm tra đầu giờ(1’): KT sự chuẩn bị của HS3. Bài mới: *Giới thiệu bài(1’): Chúng ta đã được học và biết được cách phòng chống nhiễm HIV/AIDS; phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại; thế nào là quyền tự do ngôn luận ... Hôm nay thầy cùng các em ôn lại những vấn đề này.

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung chínhHĐ1: Hệ thống hoá kiến thức* Mục tiêu: HS nêu được các nội dung đã học trong học kỳ II.* Cách tiến hànhH. Em hãy kể tên các bài đã học trong học kỳ II?- Một HS kể.- Tập thể lớp nhận xét- GV: Nhắc lại.

HĐ 2: Ôn tập theo câu hỏi* Mục tiêu: HS hiểu các vấn đề ôn tập.* Cách tiến hànhGV: Nêu câu hỏi

5’

22’

1. Hệ thống hoá kiến thức

2. Ôn tập theo câu hỏi

Câu 1: Em hãy nêu một số tác hại của HIV/AIDS mà em biết?

Page 125: giao an GDCD.doc

HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

GV: Nêu câu hỏi

HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

GV: Nêu câu hỏi

HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

GV: Nêu câu hỏi

HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.

Cách phòng tránh HIV/AIDS ?

- HIV/AIDS là đại dịch của thế giới và Việt Nam, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng, ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội...- Tránh tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HIV/AIDS, không dùng chung bơm kim tiêm,không quan hệ tình dục bừa bãi.Câu 2: Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ, các chất độc hại gây ra? Nhà nước ta đã ban hành những quy định gì?- Mất tài sản cá nhân, gia đình và xã hội, bị thương, tàn phế và chết người.- Cấm tàng trữ, buôn bán, vận chuyển, chỉ những cơ quan được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ và chuyên trở và sử dụng vũ khí …Câu 3: Quyền khiếu nại là gì? Quyền tố cáo là gì? Có những hình thức khiếu nại tố cáo nào?- Quyền công dân đề nghị cơ quan tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làmcủa cán bộ công chức nhà nước..làm trái pháp luật hoặc làm xâm phạm lợi ích của mình.- Quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm pháp luật.- Khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp, Người tố cáo gặp trực tiếp hoặc gửi đơn, thư.Câu 4: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?

- Là quyền của công dân tham

Page 126: giao an GDCD.doc

- GV: Nhận xét, kết luận

GV: Nêu câu hỏi

HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

GV: Nêu câu hỏi

HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

GV: Nêu câu hỏi

HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.GV: Nhận xét, kết luận

HĐ 3. Luyện tập* Mục tiêu: Vận dụng hhiểu biết giải quyết các vấn đề đạo đức và pháp luật.* Cách tiến hành

11’

gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo quy định của pháp luật.- Vì như vậy sẽ phát huy được tính tích cực quyền làm chủ công dân …Câu 5: Từ khi thành lập nước đến nay, nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp? Vào những năm nào? - Nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp , vào các năm: 1946, 1959, 1980, 1992.

Câu 6: Nội dung của Hiến pháp năm 1992 quy định những điều gì?- Quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng, phát triển đất nước: Bản chất nhà nước, chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức bộ máy nhà nước.Câu 7: Nêu đặc điểm của pháp luật?, bản chất của pháp luật?* Đặc điểm- Tính quy phạm phổ biến- Tính xác định chặt chẽ- Tính bắt buộc* Bản chất pháp luật Việt Nam:Pháp luật nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của công dân lao động.3. Bài tập

* Bài tập 1 (tr 54)

Page 127: giao an GDCD.doc

- GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập 1 (tr 54).- HS hoạt động cá nhân, trả lời.- GV nhận xét và kết luận.- GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập 3 (tr 58).- HS hoạt động cá nhân, trả lời.- GV nhận xét và kết luận.

- ý đúng: b, d.

* Bài tập 3 (tr 58)

- Cơ quan Quyền lực nhà nước gồm: Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh.- Cơ quan Quản lí nhà nước gồm: Chính phủ, UBND quận, Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở GD&ĐT, Sở Lao động Thương binh và Xã hội- Cơ quan Xét xử :Tòa án nhân dân tỉnh- Cơ quan Kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

4. Củng cố ( 3/)- GV: Củng cố, hệ thống lại một số kiến thức trọng tâm.- HS: Nghe, ghi nhớ.5. Hướng dẫn học bài ( 1/)- Về nhà các em ôn lại bài theo các nội dung ôn tập.- Giờ sau KT học kì II. ********************