Upload
quyet-nguyen
View
66
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
Phần 1
Bài 1: Viết chương trình nhập vào một mảng các số nguyên. Dùng vòng lặp foreach tính tổng
các phần tử dương của mảng.
Bài 2: Viết chương trình nhập vào một mảng họ và tên sinh viên. Hãy in ra màn hình các sinh
viên có tên là Thanh.
Bài 3: Viết chương trình kiểm nhập vào một số, kiểm tra xem số đó có phải là nguyên tố hay
không.
Bài 4: Viết chương trình tính giá trị biểu thức sau: A= 1*3*5* … *(2*n+1). n là số nhập từ
bàn phím.
Bài 5: Viết chương trình nhập vào 2 xâu, sử dụng biểu thức chính quy để kiểm tra xem xâu 2
có thuộc xâu 1 hay không.
Bài 6: Viết chương trình nhập vào một số nguyên. Hãy liệt kê toàn bộ các ước của số đó.
Bài 7: Viết hàm tính giai thừa của số nguyên. Sử dụng kiểu truyền tham số out để nhận kết
quả trả về.
Bài 8: Viết chương trình nhập vào địa chỉ IP của máy tính. Sử dụng biểu thức chính quy để
kiểm tra dữ liệu nhập có chính xác hay không. Địa chỉ IP của một máy có dạng
xxx.xxx.xxx.xxx Trong đó x là các số từ 0-9. Mỗi thành phần xxx của địa chỉ người dùng có
thể nhập 1, hoặc 2, hoặc 3 số. Giá trị của xxx từ 0-255.
Bài 9: Viết chương trình nhập vào mảng các số thực, dùng vòng lặp for, kiểm tra xem mảng
có số âm hay không, nếu phát hiện có số âm, dừng vòng lặp ngay lập tức.
Bài 10: Viết chương trình sử dụng cấu trúc switch, in ra số ngày trong các tháng của một
năm, giá trị năm được nhập từ bàn phím.
Phần 2
Bài 1: Xây dựng lớp ma trận. Viết hàm tạo mặc định, hàm tạo có tham số (tạo ma trận
từ một mảng). Các phương thức: ghi ma trận ra file, hiển thị ma trận, ghi đè phương
thức ToString, kết quả trả về là kích thước của ma trận mxn. Nạp chồng các toán tử:
cộng, nhân, nhân ma trận với một số.
Bài 2: Xây dựng lớp phân số. Viết hàm tạo mặc định giá trị phân số là 0/1, hàm tạo có
tham số. Các phương thức rút gọn, ghi đè phương thức ToString giá trị trả về dạng a/b.
Nạp chồng các toán tử cộng, chia, nhân phân số với một số.
Bài 3: Xây dựng lớp sinh viên có các thành phần dữ liệu sau: mã sinh viên, họ tên,
ngày sinh, quê quán. Hàm tạo mặc định. Các thuộc tính Get, Set các thông tin về sinh
viên. Sử dụng List để lưu danh sách sinh viên, cho phép thêm sinh viên mới vào
danh sách, xoá một sinh viên ra khỏi danh sách.
Bài 4: Xây dựng lớp sinh viên có các thành phần dữ liệu sau: mã sinh viên, họ tên,
điểm trung bình. Sử dụng kiểu dữ liệu mảng hoặc tập hợp để lưu trữ danh sách sinh
viên. Sử dụng thực thi giao diện khả so sánh hãy: sắp xếp sinh viên theo họ tên (ưu
tiên sắp xếp theo tên trước, sau đó đến họ và tên đệm) , hiển thị kết quả. Sắp xếp theo
điểm trung bình, hiển thị kết quả 3 sinh viên có điểm cao nhất.
Bài 5: Xây dựng lớp cho phép biểu diễn đa thức P(x)=anxn+an-1xn-1+…+a0, nạp chồng
các toán tử +, - hai đa thức. Ghi đè phương thức ToString, kết quả trả về là xâu biểu
diễn đa thức mà bỏ qua các số hạng có hệ số bằng không .
Bài 6: Sử dụng kỹ thuật Multicast delegate, hãy viết chương trình tính giá trị của các hàm: ex,
x2+2*sin(x) và một số hàm khác theo yêu cầu.
Bài 7: Viết chương trình đọc vào 1 file .txt lưu danh sách sinh viên, nội dung mỗi dòng như
sau: Họ tên, ngày sinh, quê quán, giới tính. Hãy danh sách sinh viên, hiển thị ra màn hình:
danh sách sinh viên có tuổi đời từ 20 -22, danh sách sinh viên nam – nữ.
Bài 8: Xây dựng lớp số phức có thành phần dữ liệu là phần thực và phần ảo, hàm tạo mặc
định, hàm tạo có tham số, các properties truy cập đến phần thực và phần ảo. Nạp chồng toán
tử cộng, trừ 2 số phức, toán tử chuyển kiểu từ số thực thành số phức. Hiện thực giao diện khả
sao chép cho phép sao lưu một đối tượng số phức.