18
Đề số 1: II. Bài toán: (HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP) Nhu cầu về SP A của Công ty từ tháng 7 đến tháng 12 như sau: Tháng 7 8 9 10 11 12 Nhu cầu 400 500 550 700 800 700 - CP tồn kho: 2đ/ 1 đ vị/ tháng. Biết trước các số liệu sau: - Lượng sản phẩm họ có thể làm trong 1 tháng: 8*8/4* 20 = 320 Sp/ tháng - Căn cứ dữ liệu bài toán ta lập bảng tính dự trữ qua các tháng như sau: Tháng Nhu cầu Lượng sản xuất tháng Tồn kho SX vượt giờ 7 400 - 150 320 70 0 8 500 320 0 110 9 550 320 0 230 10 700 320 0 380 11 800 320 0 480 12 700 320 0 380 Tổng số 3,500 1,920 70 1,580 Như vậy, tổng chi phí thực hiện chiến lược này như sau: + Chi phí SX trong giờ: 1920 * 10 = 19.200 đ + Chi phí SX vượt giờ 16 đ * 4h * 1580 = 101.120 đ + Chi phí tồn kho: 70 * 2 đ = 140 đ Þ Tổng chi phí chiến lược A : 19.200 + 101.120 + 140 = 120.420 đ - Với 10 công nhân. Vậy khả năng sản xuất một ngày đêm: 10*8/4* 20 = 400sp Ta có bảng cân đối năng lực như sau: + Khả năng và tổ chức sản xuất: - Quy mô doanh nghiệp. - Chuyên môn hoá. - Liên doanh, liên kết kinh tế. A. Duy trì số CN hiện có,tổ chức SX vượt giờ: B. Sử dụng 10 CN, thiếu thì tổ chức SX vượt giờ: - Chi phí dự trữ: 8đ/1 đ vị; chi phí HĐ phụ: 80đ/1 đ vị; CP lao động trong giờ: 10 đ/1 đ vị (8h/ ngày) -CP lao động ngoài giờ: 16đ/ 1 giờ; CP tuyển dụg lao động: 40đ/ 1 CN; CP sa thải: 80 đ/ 1 CN Số lao động hiện có 8 CN; hao phí cho 1 đ vị SP là 4h, số ngày làm việc 20 ngày; tồn kho ban đầu 150SP + Môi trường kinh tế thế giới: - Tình hình kinh tế thế giới. - Trao đổi quốc tế. - Tính hình các nguồn lực. I. Lý thuyết: Những nhân tố ảnh hưởng đến năng xuất? Chia làm hai nhóm chủ yếu: a. Nhóm nhân tố bên ngoài, bao gồm: + Lao động: - Số lượng. - Chất lượng. - Trình độ tay nghề, chuyên môn. + Vốn: - Nguồn cung cấp vốn. - Cơ cấu vốn. - Tình hình tài chính doanh nghiệp. + Tình hình thị trường: - Nhu cầu sản phẩm. - Sự cạnh tranh. - Giá cả sản phẩm. - Chất lượng hàng hoá. b. Nhóm môi trường bên trong, bao gồm: 16 2 31 Page 1 of 18

[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Đề số 1:

II. Bài toán: (HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP)

Nhu cầu về SP A của Công ty từ tháng 7 đến tháng 12 như sau:

Tháng 7 8 9 10 11 12

Nhu cầu 400 500 550 700 800 700

- CP tồn kho: 2đ/ 1 đ vị/ tháng. Biết trước các số liệu sau:

- Lượng sản phẩm họ có thể làm trong 1 tháng: 8*8/4* 20 = 320 Sp/ tháng

- Căn cứ dữ liệu bài toán ta lập bảng tính dự trữ qua các tháng như sau:

Tháng Nhu cầuLượng sản

xuất thángTồn kho SX vượt giờ

7 400 - 150 320 70 0

8 500 320 0 110

9 550 320 0 230

10 700 320 0 380

11 800 320 0 480

12 700 320 0 380

Tổng số 3,500 1,920 70 1,580

Như vậy, tổng chi phí thực hiện chiến lược này như sau:

+ Chi phí SX trong giờ: 1920 * 10 = 19.200 đ

+ Chi phí SX vượt giờ 16 đ * 4h * 1580 = 101.120 đ

+ Chi phí tồn kho: 70 * 2 đ = 140 đ

Þ Tổng chi phí chiến lược A : 19.200 + 101.120 + 140 = 120.420 đ

- Với 10 công nhân. Vậy khả năng sản xuất một ngày đêm: 10*8/4* 20 = 400sp

Ta có bảng cân đối năng lực như sau:

+ Khả năng và tổ chức sản xuất:

- Quy mô doanh nghiệp.

- Chuyên môn hoá.

- Liên doanh, liên kết kinh tế.

A. Duy trì số CN hiện có,tổ chức SX vượt giờ:

B. Sử dụng 10 CN, thiếu thì tổ chức SX vượt giờ:

- Chi phí dự trữ: 8đ/1 đ vị; chi phí HĐ phụ: 80đ/1 đ vị; CP lao động trong giờ: 10 đ/1

đ vị (8h/ ngày)

-CP lao động ngoài giờ: 16đ/ 1 giờ; CP tuyển dụg lao động: 40đ/ 1 CN;

CP sa thải: 80 đ/ 1 CN

Số lao động hiện có 8 CN; hao phí cho 1 đ vị SP là 4h, số ngày làm

việc 20 ngày; tồn kho ban đầu 150SP

+ Môi trường kinh tế thế giới:

- Tình hình kinh tế thế giới.

- Trao đổi quốc tế.

- Tính hình các nguồn lực.

I. Lý thuyết: Những nhân tố ảnh hưởng đến năng xuất?

Chia làm hai nhóm chủ yếu:

a. Nhóm nhân tố bên ngoài, bao gồm:

+ Lao động:

- Số lượng.

- Chất lượng.

- Trình độ tay nghề, chuyên môn.

+ Vốn:

- Nguồn cung cấp vốn.

- Cơ cấu vốn.

- Tình hình tài chính doanh nghiệp.

+ Tình hình thị trường:

- Nhu cầu sản phẩm.

- Sự cạnh tranh.

- Giá cả sản phẩm.

- Chất lượng hàng hoá.

b. Nhóm môi trường bên trong, bao gồm:

162

31

Page 1 of 18

Page 2: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

ThángNhu cầu

sản phẩm

Lượng sản

xuất thángTồn kho SX vượt giờ

7 400-150 400 150 0

8 500 400 50 0

9 550 400 0 100

10 700 400 0 300

11 800 400 0 400

12 700 400 0 300

Tổng số 3,500 2,400 200 1,100

Như vậy, tổng chi phí thực hiện chiến lược này như sau:

+ Chi phí SX trong giờ: 2400 * 10 đ = 24.000 đ

+ Chi phí SX vượt giờ 16 đ * 4h * 1100 = 70.400 đ

+ Chi phí đào tạo thêm 2 CN: 40 đ * 2 = 80 đ

+ Chi phí tồn kho: 200 * 2 đ = 400 đ

Þ Tổng chi phí chiến lược B : 24.000 + 70.400 + 80 + 400 = 94.880 đ

Ta có bảng sau:

ThángNhu cầu

sản phẩm

Lượng sản

xuất tháng

Tồn kho

cuối tháng

Lũy kế tồn

kho cuối

tháng7 400 600 200 + 150 350

8 500 600 100 450

9 550 600 50 500

10 700 600 -100 400

11 800 600 -200 200

12 700 600 -100 100

Tổng số 3,650 3,600 2,000

+ Chi phí lương cho CN: 600 *6 tháng *10đ = 36.000 đ

+ Chi phí đào tạo thêm 7 CN: 7 CN * 40 đ = 280 đ

+ Chi phí tồn kho: 2000 * 8đ = 16.000 đ

Þ Tổng chi phí chiến lược C : 36.000 + 280 + 16.000 = 52.280 đ

Số lao động hiện có: 8 công nhân. Vậy khả năng sản xuất một tháng là: 8* 8/4 * 20 = 320sp

Vậy với nhu cầu tháng 7: (400-150) = 250 Sp thì cần 6 CN, giảm 2 CN

Tương tự tháng 8: 500 Sp thì cần 13 CN, tăng 7 CN so với tháng 7

Tháng 9: 550 Sp cần 14 CN vậy phải tăng 1 so với tháng 8

Tháng 10 : 700 Sp cần 18 CN, tăng 4 so với tháng 9

Tháng 11: 800 Sp cần 20CN, tăng 2 so với tháng 10

Tháng 12: 700 Sp cần 18 CN, giảm 2 so với tháng 11

Ta có bảng cân đối năng lực như sau:

ThángNhu cầu

sản phẩmSản xuất Đào tạo

Sa thải

7 400-150 250 2

8 500 500 7

9 550 550 1

10 700 700 4

11 800 800 2

12 700 700 2

Tổng số 3,250 3,500 14 4

+ Chi phí SX trong giờ : 3.500sp * 10đ = 35.000 đ

+ Chi phí đào tạo: 14 * 40 đ = 560 đ

+ Chi phí Sa thải : 4 * 80đ = 320 đ

Þ Tổng chi phí cho chiến lược D : 35.000 + 560 + 320= 35.880 đ

E. Cũng giống Pa D, nhưng sẽ gọp mức SX tháng gần kề, nếu thiếu tháng

nào sẽ ký hợp phụ thêm cho tháng đó. Cụ thể như sau:

C. Tổ chức SX 600 sp/ tháng. Lấy số dư của tháng 7,8,9 bù đắp cho tháng

Để SX với mức 600 sp/ tháng phải có số CN thường xuyên là: 600/

(8/4*20) = 15 CN; hiện có 8 vậy phải thêm 7 CN

D. Tuyển dụng CN khi cầu tăng, sa thải CN khi cầu giảm.

Page 2 of 18

Page 3: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Ta có tổng nhu cầu trong 6 tháng sẽ là: 3650 - 150 tồn kho = 3500 sp

- Tháng 7: nhu cầu 400 - 150 tồn = 250 Sp, như vậy cần tổ chức 6 CN

- Từ tháng 8,9 tổ chức SX 500 Sp tức cần 13 CN

- Từ tháng 10,11,12 tổ chức SX 700 Sp tức cần 18 CN

Do thiếu lao động, nên thuê HĐ phụ thêm ở các tháng 9 và 11.

- Tháng 7: cần 6 CN, gồm 2 chi phí:

+ CPSX : 250 * 10đ = 250 đ

+ CP Sa thải: 2*80 đ = 160 đ

- Tháng 8, 9: cần 13 CN, gồm 2 chi phí:

+ CPSX : 500 * 10đ * 2 = 10.000 đ

+ CP Đào tạo: 7*40 đ = 280 đ

- Tháng 10, 11, 12 : cần 18 CN, gồm 2 chi phí:

+ CPSX : 700 * 10đ * 3 = 2.100 đ

+ CP Đào tạo: 5*40 đ = 200 đ

- Ngoài ra còn phải ký hợp đồng phụ cho tháng 9 với 50 đ vị; tháng 11 với 100 đơn vị

150 đ vị * 80đ = 12.000 đ

Tổng hợp các chiến lược

Chiến lược

A

B

C

D

E

Bài toán

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8

Nhu cầu 1,400 1,600 1,800 1,800 2,200 2,200 1,800 1,400

Ta lập bảng tổng hợp sau:

ThángNhu cầu

(sp)

Tồn kho

dự trữ (sp)

Sản xuất

(sp)

Thuê nhân

công (sp)

Sa thải

nhân công

1 1,400 200 1,200 400

2 1,600 1,600 400

3 1,800 1,800 200

4 1,800 1,800

5 2,200 2,200 400

6 2,200 2,200

7 1,800 1,800 400

8 1,400 1,400 400

Tổng 14,200 14,000 1,000 1,200

- Chi phí sản xuất: 1.4000 * 100 = 1.400.000đ

- Chi phí thê thêm nhân công: 1.000 * 5.000 / 100 = 50.000đ

- Chi phí cho nghỉ việc: 1.200 * 7.500 / 100 = 90.000đ

Tổng chi phí phương án A: 1.400.000đ + 50.000đ + 90.000đ = 1.540.000đ

- Chi phí tồn kho lưu trữ: 200 * 20 = 4.000đ

35.880 đ

24.990 đ

Từ bảng tổng hợp trên ta thấy chiến lược E có tổng chi phí thấp nhất: 24.990

Nhu cầu về loại sản phẩm A của một công ty trong 8 tháng tới được dự báo như sau:

Đặc điểm chung: Sản lượng thành phẩm tồn kho dự trữ trong tháng 1 là 200 đơn vị, chi phí sản xuất

cho mỗi đơn vị sản phẩm tồn trữ là 100đ/đơn vị, chi phí tồn kho là 20đ/đơn vị/tháng.

1. Phương án A: Thay đổi lực lượng lao động để đáp ứng chính xác nhu cầu cho từng thời kỳ. Biết rằng mức

sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 đơn vị mỗi tháng, chi phí cho việc thuê thêm nhân công là 5.000đ/100 sản phẩm,

chi phí cho việc sa thải (nghỉ việc tạm thời) là 7.500đ/100 sản phẩm.

Tổng chi phí

120.420 đ

94.880 đ

52.280 đ

Þ Tổng chi phí cho chiến lược

E : 250 + 160 + 10.000 + 280 + 2.100 + 200 + 12.000 = 24.990 đ

- Tồn kho tháng 1 là 200 đơn vị

- Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 sản phẩm.

2. Phương án B: Sản xuất ở mức cố định 1.400 sản phẩm. Phần sản phẩm vượt mức này sẽ giải quyết thông

qua hợp đồng phụ, chi phí cho mỗi sản phẩm theo hợp đồng phụ là 75đ/đơn vị.Page 3 of 18

Page 4: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Ta lập bảng tổng hợp sau:

ThángNhu cầu

(sp)

Tồn kho

dự trữ (sp)

Sản xuất

(sp)

Sa thải

nhân công

1 1,400 200 1,400 200

2 1,600 1,400

3 1,800 1,400

4 1,800 1,400

5 2,200 1,400

6 2,200 1,400

7 1,800 1,400

8 1,400 1,400

Tổng 14,200 11,200 200

- Chi phí sản xuất: 11.200 * 100 = 1.120.000đ

- Chi phí hợp đồng phụ: (14.200 - 200 - 11.200) * 75 = 210.000đ

- Chi phí tồn kho lưu trữ: 200 * 20 = 4.000đ

- Chi phí cho nghỉ việc: 200 * 7.500 / 100 = 15.000đ

Tổng chi phí phương án B: 1.120.000đ + 210.000đ + 4.000đ + 15.000đ = 1.349.000đ

Ta lập bảng tổng hợp sau:

ThángNhu cầu

(sp)

Tồn kho

dự trữ (sp)

Sản xuất

(sp)

Tồn kho

cuối tháng

Thuê nhân

công (sp)

1 1,400 200 1,800 600 200

2 1,600 1,800 800

3 1,800 1,800 800

4 1,800 1,800 800

5 2,200 1,800 400

6 2,200 1,800 0

7 1,800 1,800 0

8 1,400 1,800 400

Tổng 14,200 14,400 3,800

- Chi phí sản xuất: 14.400 * 100 = 1.440.000đ

- Chi phí tồn kho lưu trữ: 3.800 * 20 = 76.000đ

- Chi phí thuê nhân công: 200 * 5.000 / 100 = 10.000đ

Tổng chi phí phương án C: 1.440.000đ + 76.000đ + 10.000đ = 1.526.000đ

- Vậy phương án B là phương án khả thi nhất vì có tổng chi phí thấp nhất.

Ta lập bảng tổng hợp sau:

ThángNhu cầu

(sp)

Tồn kho

trước (sp)

Sản xuất

(sp)

Tồn kho

cuối tháng

Hợp đồng

phụ (sp)

1 1,400 200 1,600 400 0

2 1,600 1,600 400 0

3 1,800 1,600 200 0

4 1,800 1,600 0 0

5 2,200 1,600 0 600

6 2,200 1,600 0 600

- Tồn kho tháng 1 là 200 đơn vị

- Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 sản phẩm.

- Tồn kho tháng 1 là 200 đơn vị

- Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 sản phẩm.

3. Phương án C: Duy trì lực lượng công nhân ở mức ổn định để đáp ứng cho nhu cầu sản phẩm bình quân

hàng tháng và thay đổi mức tồn kho để đáp ứng cho phần chênh lệch giữa mức thực tế và mức sản xuất trung bình

- Tồn kho tháng 1 là 200 đơn vị

- Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 sản phẩm.

- Mức sản xuất trung bình hàng tháng của 8 tháng là: (14.200 - 200) / 8 = 1.750 sản phẩm.

Tuy nhiên nếu sản xuất với mức 1.750 sản phẩm / tháng sẽ không đủ mức dư luân chuyển cho các tháng

sau, gây ra sự thiếu hàng. Do đó phải tổ chức sản xuất ở mức 1.800 sản phẩm / tháng.

4. Phương án D: Duy trì lực lượng lao động ở mức đáp ứng 1.600 sản phẩm / tháng và ký hợp đồng phụ để giải

quyết phần còn lại của nhu cầu

Page 4 of 18

Page 5: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

7 1,800 1,600 0 200

8 1,400 1,600 200 0

Tổng 14,200 12,800 1,200 1,400

- Chi phí sản xuất: 12.800 * 100 = 1.280.000đ

- Chi phí hợp đồng phụ: 1.400 * 75 = 105.000đ

- Chi phí tồn kho lưu trữ: 1.200 * 20 = 24.000đ

Tổng chi phí phương án B: 1.280.000đ + 105.000đ + 24.000đ = 1.409.000đ

- Tổng hợp chi phí của các phương án:

1.544.000đ

Phương án B 1.349.000đ

Phương án C 1.526.000đ

Phương án D 1.409.000đ

Đề số 2:

II. Bài toán:

Mặt hàngGiá bán

(tr. đồng)

Chí phí

biến đổi (tr.

đ)

Doanh thu

năm trước

(tỷ đ)A 6 3.6 5.4

B 4 2.4 4

C 3 1.8 4.8

D 2 1 0.8

1. Xác định diểm hoà vốn nếu chỉ SX một mặt hàng A:

Phương án A Nên chọn phương án B, vì phương án B có tổng

chi phí thấp nhất.

I. Lý thuyết: Tầm quan trọng của định vị doanh nghiệp?

b. Doanh thu hoà vốn: TRHV = P * QHV = 0,006 * 2.500 = 15 tỷ đồng

Định vị doanh nghiệp là biện pháp quan trọng giảm giá thành sản phẩm. Quyết định định vị DN ảnh

hưởng mạnh mẽ đến chi phí tác nghiệp (kể cả chi phí cố định và chi phí biến đổi), đặc biệt là chi phí vận

chuyển nguyên liệu và sản phẩm.

Định vị DN hợp lý còn tạo ra một trong những nguồn lực mũi nhọn của DN, Nó cho phép DN xác định,

lựa chọn những khu vực có tài nguyên và môi trường kinh doanh thuận lợi, khai thác các lợi thế của môi

trường nhằm tận dụng, phát huy tốt nhất tiềm năng bên trong.

Cuối cùng, định vị DN là một công việc phức tạp có ý nghĩa dài hạn, nếu sai lầm sẽ rất khó sửa chữa,

khắc phục, hoặc nếu khắc phục sẽ rất tốn kém. Bởi vậy, việc lựa chọn phương án định vị DN luôn là một

trong những nhiệm vụ quan trọng mang ý nghĩa chiến lược lâu dài đối với DN.

Nhà máy sản xuất 4 mặt hàng A, B, C, D có chi phí cố định: 6 tỷ. Doanh thu hàng năm 15 tỷ và số liệu sau:

Gọi: - Tổng chi phí cố định là: FC. Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm là: V

- Tổng chi phí là: TC. Doanh thu là: TR. Giá bán một đơn vị sản phẩm là: P

- Khối lượng sản xuất là: Q. Sản lượng hoà vốn là: QHV

a. Sản lượng hoà vốn:

Ta có: TR = Q * P

TC = FC + Q * V

Tại điểm hoà vốn: TR = TC Û Q * P = FC + Q * V Þ QHV = FC / (P - V)

Địa điểm xây dựng doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của

từng doanh nghiệp. Định vị doanh nghiệp là bộ phận quan trọng trrong thiết kế hệ thống sản xuất của

doanh nghiệp. Đó là giải pháp rất quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả của hoạt động

sản xuất kinh doanh nhờ thoả mãn tốt hơn, rẽ hơn các sản phẩm dịch vụ mà không cần phải đầu tư thêm.

Định vị doanh nghiệp hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, nâng cao

khả năng thu hút khách hàng, thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát

triển, tăng doanh thu và lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp.

spQHV 500.20036,0006,0

6

Page 5 of 18

Page 6: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

2. Xác định diểm hoà vốn khi SX 4 mặt hàng:

= 3.468 sản phẩm

= 14,82 tỷ đồng

3. Thực trạng kinh doanh của nhà máy:

Đề số 3:

II. Bài toán:

1 2 3 4 5

6 12 14 20 16

60 80 140 160 120

Tổng doanh thu năm trước = 5,4 + 4,0 + 4,8 + 0,8 = 15 tỷ đồng

Trong đó: Wi là tỷ trọng doanh thu mặt hàng thứ i trong tổng doanh thu

Doanh số bán ra (tỷ đồng)

a. Sản lượng hoà vốn:

Áp dụng công thức:

Þ WA = 5,4 / 15 = 0,36

Þ WB = 4,0 / 15 = 0,27

Þ WC = 4,8 / 15 = 0,32

Þ WD = 0,8 / 15 = 0,05

b. Chiến lược sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa:

+ Ưu điểm: - Tận dụng được các nguồn lực của doanh nghiệp;

- Ổn định được nguồn nhân lực;

- Giữ được khách hàng thường xuyên;

- Tránh được ảnh hưởng của mùa vụ.

+ Nhược điểm: - Doanh nghiệp có thể vấp phải những vấn đề vượt khỏi tầm chuyên môn của mình;

- Việc điều độ phải hết sức linh hoạt, nhạy bén.

b. Doanh thu hoà vốn:

Áp dụng công thức:

+ Nếu chỉ sản xuất một mặt hàng A, tổng doanh thu hoà vốn là: 15 tỷ đồng, bằng tổng doanh thu hàng

năm. Vậy, nhà máy sản xuất kinh doanh chỉ ở mức hoà vốn.

+ Nếu sản xuất đủ 4 mặt hàng, tổng doanh thu hoà vốn là: 14,82 tỷ đồng, doanh thu hàng năm là: 15 tỷ

đồng. Vậy, nhà máy sản xuất kinh doanh có lợi nhuận là: 15 - 14,82 = 0,18 tỷ đồng.

I. Lý thuyết: Ưu, nhược điểm của các chiến lược: Đặt cọc trước, sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa trong

hoạch định tổng hợp?

a. Chiến lược đặt cọc trước:

+ Ưu điểm: - Duy trì công suất sản xuất ở mức ổn định;

- Tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho doanh nghiệp.

+ Nhược điểm: - Khách hàng có thể bỏ doanh nghiệp và đi tìm nơi khác để đáp ứng hơn;

- Khách hàng có thể phật lòng khi nhu cầu của họ không được thoả mãn;

- Nhiều trường hợp, nhiều lĩnh vực không thể áp dụng chiến lược này.

Chi phí quảng cáo (triệu đồng)

Tháng

1. Nếu tháng thứ 6 chi quảng cáo 160 triệu đồng thì doanh thu là bao nhiêu:

- Doanh số bán ra có sự phụ thuộc vào chi phí quảng cáo. Mô hình dự báo có dạng y = a + bx.

- Để thiết lập phương trình dự báo ta lập bảng sau:

n

i

iii

HV

WVP

FCQ

1

)(

05,0)001,0002,0(32,0)0018,0003,0(27,0)0024,0004,0(36,0)0036,0006,0(

6

HVQ

n

i

i

i

i

HV

WP

V

FCTR

1

)1(

05.0)002,0

001,01(32,0)

003,0

0018,01(27,0)

004,0

0024,01(36,0)

006,0

0036,01(

6

HVTR

Page 6 of 18

Page 7: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Doanh số

bán (tỷ

đồng)

yi

Chi phí

quảng cáo

(tỷ đồng)

xi

xiyi xi2

yi2

6 0.06 0.36 0.0036 36

12 0.08 0.96 0.0064 144

14 0.14 1.96 0.0196 196

20 0.16 3.2 0.0256 400

16 0.12 1.92 0.0144 256

Tổng số 68 0.56 8.4 0.0696 1,032

Trung bình 13.6 0.112

Áp dụng công thức:

tỷ đồng

+ Dự báo năm thứ 6: Dự định chi cho quảng cáo là 160 triệu đồng = 0,16 tỷ đồng. Dự báo doanh

số bán ra sẽ là:

Mối liên hệ giữa chi phí quảng cáo và doanh số bán ra là khá chặt (hệ số tương quan r = 0,9192).

Hay nói cách khác có 83,34% sự biến đổi doanh số bán ra phụ thuộc vào sự thay đổi chi phí

quảng cáo (r2 = 0,8334).

Phương trình dự báo: y = 0,8372 + 113,9535x

Tức là: Doanh số bán ra = 0,8372 + 113,9535 * Chi phí quảng cáo

+ Kiểm tra mối liên hệ giữa chi phí quảng cáo và doanh số bán ra:

Áp dụng công thức tính hệ số tương quan r:

2. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ:

6,135

68

112,05

56,0

1

1

yn

y

y

xn

x

x

n

i

i

n

i

i

9535,113)112,0(50696,0

6,13112,054,82

2

1

2

1

b

xnx

yxnyx

bn

i

i

n

i

ii

8372,0112,09535,1136,13 axbya

0698,1916,09535,1138372,06 y

2

11

2

2

11

2

111

n

i

i

n

i

i

n

i

i

n

i

i

n

i

i

n

i

i

n

i

ii

yynxxn

yxyxn

r

8334,0

9129,0)68(032.1*5*)56,0(0696,0*5

68*56,04,8*5

2

22

r

r

Page 7 of 18

Page 8: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Bài 1:

Tháng Tháng

1 4

2 5

3 6

Áp dụng công thức:

Trong đó:

Ft: nhu cầu dự báo cho giai đoạn t

Ai: nhu cầu thực của giai đoạn i

n: Số giai đoạn quan sát (thực)

Áp dụng công thức:

Trong đó:

Ft: nhu cầu dự báo cho giai đoạn t

Ai: nhu cầu thực của giai đoạn i

n: Số giai đoạn quan sát

ThángDoanh thu

(tr. đồng)

Sai số

tuyệt đối

1 450

2 495

3 518

4 563 75.33

5 584 58.67

6 612 57.00

7

191.00

Độ lệch tuyệt đối trung bình:

Áp dụng công thức: Ft: nhu cầu dự báo cho giai đoạn t

Ai: nhu cầu thực của giai đoạn i

Hi: Trọng số trong giai đoạn i

n: Số giai đoạn quan sát

(518 + 495 + 450) / 3 = 487,67

(563 + 518 + 495) / 3 = 525,33

(584 + 563 + 518) / 3 = 555,00

(612 + 584 + 563) / 3 = 586,33

3. Dự báo tháng 7 theo phương pháp bình quân di động giản đơn 3 tháng có trong số 1,2,3 xa đến gần:

612

1. Dự báo tháng 7 theo phương pháp bình quân giản đơn:

2. Dự báo tháng 7 theo phương pháp bình quân di động giản đơn 3 tháng:

Dự báo bình quân di động 3 tháng (Ft)

450

Doanh thu (triệu đồng)

563

584

Tình hình tiêu thụ 6 tháng đầu năm của một công ty:

Doanh thu (triệu đồng)

495

518

y = 0.114x + 0.8372

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

22

0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200

Do

an

h s

ố b

án

ra

Chi phí quảng cáo

Đồ thị biểu diễn chi phí quảng cáo - doanh số bán ra

5376

6125845635184954507

1

1

F

n

A

F

t

i

i

t

n

A

F

nt

ti

i

t

1

67,633

1911

n

FA

MAD

n

t

tt

nt

ti

i

nt

ti

ii

t

H

HA

F

1

1

Page 8 of 18

Page 9: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

ThángDoanh thu

(tr. đồng)

Sai số

tuyệt đối

1 450

2 495

3 518

4 563 64.00

5 584 47.33

6 612 46.00

7

157.33

Độ lệch tuyệt đối trung bình:

Áp dụng công thức: Ft: nhu cầu dự báo cho kỳ t

Ft-1: nhu cầu dự báo cho kỳ trước

At-1: nhu cầu thực của kỳ trước

α: Hệ số san bằng mũ

ThángDoanh thu

(tr. đồng)

Dự báo

với mức

α = 0,1

Sai số

tuyệt đối

Dự báo

với mức

α = 0,5

Sai số

tuyệt đối

Dự báo

với mức

α = 0,9

Sai số

tuyệt đối

1 450 450.00 0.00 450.00 0.00 450.00 0.00

2 495 450.00 45.00 450.00 45.00 450.00 45.00

3 518 454.50 63.50 472.50 45.50 490.50 27.50

4 563 460.85 102.15 495.25 67.75 515.25 47.75

5 584 471.07 112.93 529.13 54.87 558.23 25.77

6 612 482.36 129.64 556.58 55.43 581.43 30.57

7 495.33 584.30 608.95

453.22 268.55 176.59

MAD = 75.54 44.76 29.43

Ta có bảng tổng hợp sau:

Dự báo

tháng 7MAD

537.00

586.33 63.67

594.50 52.44

495.33 75.54

584.30 44.76

608.95 29.43

Bài 2:

Một nhà máy bán máy tưới cà phê có số liệu sau:

Năm Số máy Năm Số máy

1 74 5 105

2 79 6 142

3 80 7 152

4 90

Năm Kỳ thứ (ti)

Số máy

tưới đã

bán (yi)

ti2 tiyi

1 1 74 1 74

2 2 79 4 158

San bằng mũ với α = 0,5

San bằng mũ với α = 0,9

Kết luận: Phương pháp san bằng mũ với α = 0,9 là tốt nhất. Vì phương pháp này có độ lệch tuyệt

đối trung bình MAD = 29,43 là nhỏ nhất

- Phương trình xu hướng có dạng: y = a + bt

- Để xác định phương trình xu hướng, ta lập bảng sau:

Xác định phương trình xu hướng và dự báo nhu cầu:

(584 * 3 + 563 * 2 + 518) / 6 = 566,00

(612 * 3 + 584 * 2 + 563) / 6 = 594,50

4,5,6. Dự báo tháng 7 theo phương pháp san bằng số mũ với α = 0,1; α = 0,5; α = 0,9:

Bình quân di động giản đơn 3 tháng có trọng số

San bằng mũ với α = 0,1

7. Phương pháp nào tốt nhất:

Phương pháp

Bình quân giản đơn

Bình quân di động giản đơn 3 tháng

Dự báo bình quân di động 3 tháng có trọng số (Ft)

(518 * 3 + 495 * 2 + 450) / 6 = 499,00

(563 * 3 + 518 * 2 + 495) / 6 = 536,67

44,523

33,1571

n

FA

MAD

n

t

tt

)( 111 tttt FAFF

Page 9 of 18

Page 10: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

3 3 80 9 240

4 4 90 16 360

5 5 105 25 525

6 6 142 36 852

7 7 152 49 1,064

Tổng 28 722 140 3,273

TB 4 103.142857

Áp dụng công thức:

Bài 3:

Năm thứ Quý (ti)Nhu cầu

thực (yi)ti

2 tiyi

1 52 1 52

2 126 4 252

3 165 9 495

4 22 16 88

5 58 25 290

6 128 36 768

7 158 49 1,106

8 26 64 208

9 54 81 486

10 132 100 1,320

11 172 121 1,892

12 20 144 240

13 57 169 741

14 118 196 1,652

15 180 225 2,700

16 25 256 400

17 62 289 1,054

18 126 324 2,268

19 176 361 3,344

20 28 400 560

Tổng 210 1,885 2,870 19,916

TB 10.5 94.25

Áp dụng công thức:

Phương trình xu hướng có dạng: y = 48,1433 + 13,7499t

Dự báo nhu cầu cho năm tiếp theo là: y = 48,1433 + 13,7499 * 8 =158,1425 = 158 máy tưới cà phê

Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong 5 năm được thống kê:Mùa xuân: 52, 58, 54, 57 và 62

Mùa hạ: 126, 128, 132, 118 và 126

Mùa thu: 165, 158, 172, 180 và 176

Mùa đông: 22, 26, 20, 25 và 28

- Phương trình xu hướng có dạng: y = a + bt

- Để xác định phương trình xu hướng, ta lập bảng sau:

1

2

Dự báo năm tiếp theo bằng phương pháp thích hợp và phân bổ dự báo theo mùa:

3

4

5

1429,1037

7221

yn

y

y

n

i

i

47

281

tn

t

t

n

i

i

7499,1347140

1429,10347273.32

2

1

2

1

b

tnt

ytnyt

bn

i

i

n

i

ii

1433,4847499,131429,103 atbya

5,1020

2101

tn

t

t

n

i

i

25,9420

885.11

yn

y

y

n

i

i

Page 10 of 18

Page 11: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Dự báo nhu cầu cho năm tiếp theo là:

Y21 = 92,3 + 0,1857 * 21 = 96,1997

Y22 = 92,3 + 0,1857 * 22 = 96,3854

Y23 = 92,3 + 0,1857 * 23 = 96,5711

Y24 = 92,3 + 0,1857 * 24 = 96,7568

- Dự báo nhu cầu có điều chỉnh theo mùa:

Mùa Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5Bình quân

mùa (a)

Bình quân

mùa giản

đơn (a/4)

Chỉ số

mùa vụ (i)

Xuân 52 58 54 57 62 56.6 94.25 0.6005

Hạ 126 128 132 118 126 126 94.25 1.3369

Thu 165 158 172 180 176 170.2 94.25 1.8058

Đông 22 26 20 25 28 24.2 94.25 0.2568

Tổng 377 4

Dự báo cho các mùa của năm thứ 6:

Bài 4:

Áp dụng công thức:

D: Nhu cầu hàng năm

S: Chi phí một lần đặt hàng

H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng

i: Chi phí lưu kho/giá mua (%)

p: Gía mua một đơn vị hàng

Lượng hàng kinh tế tối ưu là: 200 tivi / đơn hàng

Áp dụng công thức: Đ: Số lượng đơn đặt hàng

Số lượng đơn đặt hàng tối ưu trong năm là: 50 lần đặt hàng / năm

Áp dụng công thức: T: Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng (đơn hàng)

N: Số ngày làm việc trong năm

ngày

Nhu cầu lượng tivi một ngày là: d = 10.000 / 250 = 40 tivi

Vậy điểm đặt hàng lại là: 40 * 3 = 120 tivi

Fthu = Y23 * ithu = 96,5711 * 1,8058 =174,4 ≈ 174

Fđông = Y24 * iđông = 96,7568 * 0,2568 = 24,9 ≈ 25

Một cửa hàng dự kiến bán 10.000 tivi / năm. Giá: 400usd/tivi. Chi phí lưu kho một đơn vị hàng

dự trữ = 6,25% giá mua. Chi phí đặt một đơn hàng: 50usd. Số ngày làm việc: 250 ngày. Khoảng thời

gian đặt hàng nhận hàng: 3 ngày.

1. Lượng hàng kinh tế tối ưu?

Phương trình xu hướng có dạng: y = 92,3 + 0,1857t

Fxuân = Y21 * ixuân = 96,1977 * 0,6005 = 57,8 ≈ 58

Fhạ = Y22 * iha = 96,3854 * 1,3369 = 128,9 ≈ 129

2. Số đơn đặt hàng tối ưu?

3. Điểm đặt hàng lại?

1857,05,1020870.2

25,945,1020916.192

2

1

2

1

b

tnt

ytnyt

bn

i

i

n

i

ii

3,925,101857,025,94 atbya

ip

DS

H

DSQ

22*

2000625,0400

50000.102*

Q

50200

000.10*

ĐQ

Đ

NT

550

250 T

Page 11 of 18

Page 12: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Áp dụng công thức:

TCdh: Chi phí đặt hàng

Áp dụng công thức:

TCtt: Chi phí lưu kho

Áp dụng công thức:

Þ TC = 2.500 + 2.500 = 5.000USD

Nếu lượng đặt hàng 100 tivi / đơn hàng thì tổng chi phí dự trữ trong năm là:

Bài 5:

Áp dụng công thức

D: Nhu cầu hàng năm

S: Chi phí một lần đặt hàng

H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng

i: Chi phí lưu kho/giá mua (%)

p: Gía mua một đơn vị hàng

tấm/đơn hàng

Áp dụng công thức:

đơn hàng (lần đặt hàng)

Đ: Số lượng đơn đặt hàng

Áp dụng công thức:

T: Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng (đơn hàng)

N: Số ngày làm việc trong năm

Đ: Số lượng đơn đặt hàng

ngày

Áp dụng công thức:

đồng

Áp dụng công thức:

2. Số đơn hàng phải đặt?

A. Đặt hàng theo sản xuất (mô hình POQ - dần dần)

3. Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng?

4. Chi phí đặt hàng theo phương án tối ưu?

5. Chi phí lưu kho theo phương án tối ưu?

6. Tổng chi phí dự trữ trong năm?

4. Tổng chi phí dự trữ?

Công ty Quyết thắng chuyên sản xuất ô tô, phải dùng thép tấm: 1.000 tấm/năm.

Chi phí đặt hàng: 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí lưu kho: 5.000 đồng/tấm/năm. Làm việc 300 ngày/năm

1. Lượng đặt hàng tối ưu?

SQ

DTCdh

*

USDTCdh 500.250200

000.10

ipQ

TC tt 2

*

USDTCtt 500.24000625,02

200

ttdh TCTCipQ

SQ

DTC

2

*

*

USDTC 250.64000625,02

10050

100

000.10

ip

DS

H

DSQ

22*

200000.5

000.100000.12*

Q

5200

000.1*

ĐQ

Đ

NT

605

300 T

HQ

SQ

Dip

QS

Q

DTC

22

*

*

*

*

000.000.1000.52

200000.100

200

000.1 TC

Page 12 of 18

Page 13: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

D: Nhu cầu hàng năm

S: Chi phí một lần đặt hàng

H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng

i: Chi phí lưu kho/giá mua (%)

p: Gía mua một đơn vị hàng

pa: Mức sản xuất (cung ứng ) hàng ngày

d: Nhu cầu sử dụng hàng ngày (d < pa)

Bài 6:

+ Lượng hàng tối ưu Q* ở từng mức giá:

Áp dụng công thức:

D: Nhu cầu hàng năm

S: Chi phí một lần đặt hàng

H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng

i: Chi phí lưu kho/giá mua (%)

p: Gía mua một đơn vị hàng

- Với giá 5.000 đồng/chiếc xe, ta có:

chiếc xe

- Với giá 4.800 đồng/chiếc xe, ta có:

chiếc xe

- Với giá 4.750 đồng/chiếc xe, ta có:

chiếc xe

+ Lượng hàng điều chỉnh Q** theo từng mức khấu trừ:

+ Tổng chi phí về hàng dự trữ:

Áp dụng công thức:

- Với Q1* = 700 chiếc xe, nằm trong vùng áp dụng giá 5.000 đồng/chiếc xe, từ 1 đến

1.000 chiếc xe, nên không cần điều chỉnh. Trong trường hợp này Q1** = 700 chiế/đơn hàng.

Công ty sản xuất phụ tùng. Mức 300 chiếc/ngày. Nhu cầu 12.500 chiế/năm. Chi phí lưu kho: 20.000

đồng/đơn vị/năm. Chi phí đặt hàng: 300.000 đồng/đơn hàng. Thời gian làm việc: 250 ngày/năm.

Một công ty bán đồ chơi trẻ em được hưởng chế độ mua hàng của nhà sản xuất:

- Giá thông thường: 5.000 đồng/chiếc xe

- Mua từ 1.000 đến 1.999 chiến, giá là 4.800 đồng/chiếc

- Mua trên 2.000 chiếc, giá 4.750 đồng/chiếc.

Nhu cầu hàng năm: 5.000 chiếc xe. Chi phí lưu kho bằng 20% giá mua. Chi phí đặt hàng:

49.000 đồng/đơn hàng.

Công ty nên mua lượng hàng bao nhiêu?

- Tương tự Q3* = 718 chiếc xe, thấp hơn mức áp dụng giá khấu trừ 4.750 đồng, nên ta

phải điều chỉnh. Lượng đặt hàng điều chỉnh Q3** = 2.000 chiếc/đơn hàng

- Với Q2* = 714 chiếc xe, nhỏ hơn mức thấp nhất trong vùng áp dụng mức khấu trừ từ

1.000 đến 1.999 chiếc xe, nên ta phải điều chỉnh lượng đặt hàng. Lượng đặt hàng điều

chỉnh Q2** bằng mức thấp nhất: Q2** = 1.000 chiếc/đơn hàng.

ip

DS

H

DSQ

22*

7002,0000.5

000.49000.52*

1

Q

7142,0800.4

000.49000.52*

2

Q

7182,0750.4

000.49000.52*

3

Q

piQ

SQ

DDpTC

2

**

**

ap

dH

DSQ

1

2*

671

300

250

500.12

1000.20

000.300500.122*

Q

Page 13 of 18

Page 14: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

đồng

đồng

đồng

Áp dụng các công thức:

D: Nhu cầu hàng năm

S: Chi phí một lần đặt hàng

H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng

i: Chi phí lưu kho/giá mua (%)

p: Gía mua một đơn vị hàng

B: Chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi cung ứng hàng

b = Q* - b

*) b

*: Lượng hàng dự trữ không hiệu quả để lại nơi cung ứng

b: lượng hàng mang về

mũi/đơn hàng

Lượng hàng dự trữ không hiệu quả để lại nơi cung ứng:

mũi khoan

Lượng hàng mang về:

b = Q* - b

* = 600 - 500 = 100 mũi khoan

Gọi: TC là tổng chi phí

FC là chi phí cố định

V là chi phí biến đổi

Q là khối lượng sản phẩm

Ta có công thức tính tổng chi phí như sau:

TC = FC + V * Q

Thay số, ta được:

TCHP = 1.500 + 0,7 * 800 = 2.060 triệu đồng

TCTN = 1.700 + 0,5 * 800 = 2.100 triệu đồng

Ta có đồ thị biểu thị tổng chi phí như sau

So sách tổng chi phí về hàng dự trữ ở trên, ta thấy mức Q2** = 1.000 là mức đặt hàng tối ưu cho mỗi lần

đặt hàng (tổng chi phí dự trữ nhỏ nhất) và đặt theo giá 4.800 đồng/chiếc xe là tốt nhất.

A. Phân tích chi phí theo vùng (định vị doanh nghiệp): Một công ty cơ khí đang cân nhất xây dựng một doanh nghiệp sản xuất một loại máy công cụ ở 3 điểm

là Hà Nội, Hải Phòng và Thái Nguyên, sau khi nghiên cứu tính toán các chỉ tiêu về chi phí, công ty có có

được các thông tin sau: Chi phí cố định hàng năm dự tính đối với 3 địa điểm tương ứng là 1.300 triệu,

1.500 triệu, 1.700 triệu. Chi phí biến đổi là 1.100.000, 700.000, 500.000 đồng cho mỗi đơn vị sản phẩm.

Hãy xác định địa điểm đặt doanh nghiệp ứng với mỗi khoảng đầu ra nhất định và chọn địa điểm tốt nhất

để sản xuất 800 sản phẩm mỗi năm.

TCHN = 1.300 + 1,1 * 800 = 2.180 triệu đồng

A. Mô hình dự trữ thiếu - BOQ:

Một công ty bán buôn các mũi khoan có nhu cầu hàng năm: 20.000 mũi. Chi phí lưu kho: 20.000

đồng/cái. Chi phí đặt hàng: 150.000 đồng/đơn hàng. Chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi

cung ứng: 100.000 đồng/cái/năm. Lượng hàng kinh tế?

000.700.25000.52,02

700000.49

700

000.5000.5000.51 TC

000.725.24800.42,02

000.1000.49

000.1

000.5000.5800.42 TC

500.822.24750.42,02

000.2000.49

000.2

000.5000.5750.43 TC

B

BH

H

DSQ

2*

HB

HQbQ

***

600000.100

000.100000.20

000.20

000.150000.202*

Q

HB

B

H

DSb

2*

500000.20000.100

000.100

000.20

000.150000.202*

b

Page 14 of 18

Page 15: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Hải Dương

(b)

Ninh Bình

©

Hải Dương

(a) * (b)

Ninh Bình

(b) * ©

0.30 75 60 22.5 18.0

0.25 70 60 17.5 15.0

0.20 75 55 15.0 11.0

0.15 60 90 9.0 13.5

0.10 50 70 5.0 7.0

1.00 69.0 64.5

Qi: Khối hàng hoá vận chuyển từ điểm trung tâm đấn điểm i

Xi: Hoành độ điểm i

Yi: Tung độ điểm i

Xt: Hoành độ điểm trung tâm

Yt: Tung độ điểm trung tâm

Địa điểm X Y

A 2 5

B 3 5

C 5 4

D 8 5

B. Phương án dùng trọng số đơn giản (định vị doanh nghiệp):

Công ty A định liên doanh với Tổng công ty Xi măng Việt Nam để lập một nhà máy sản xuất xi măng.

Công ty đang cân nhắc lựa chọn giữa hai địa điểm là Hải Dương và Ninh Bình. Sau quá trình điều tra

nghiên cứu, các chuyên gia đánh giá các nhân tố theo bảng sau:

Như vậy, nếu bỏ qua các yếu tố định tính khác, khi doanh nghiệp sản xuất với công suất từ 500 sản

phẩm trở xuống sẽ đặt ở Hà Nội.

Nếu sản suất từ 500 sản phẩm đến 1.000 sản phẩm thì đặt ở Hải Phòng.

Nếu sản xuất trên 1.000 sản phẩm sẽ đặt ở Thái nguyên.

Với khối lượng sản xuất 800 sản phẩm, nên chọn Hải Phòng để xây dựng doanh nghiệp, vì ở đây có

tổng chi phí nhỏ nhất.

Nguyên liệu

Thị trường

Chi phí lao động

Năng suất lao động

Điểm số Điểm số đã tính đến trọng số

Yếu tốTrọng số

(a)

Công ty May COTE muốn chọn một trong 4 địa điểm phân phối chính sẽ mở ở các tỉnh để đặt kho

hàng trung tâm. Toạ độ và khối lượng hàng hoá vận chuyển của các địa điểm như sau:

Khối lượng hàng vận

chuyển (tấn)

800

900

Văn hoá, xã hội

Tổng số

Theo kết quả tính toán ở bảng trên, ta chọn Hải Dương để đặt doanh nghiệp bởi vì nó có tổng số

điểm cao hơn.

C. Phương pháp toạ độ trung tâm (định vị doanh nghiệp):

200

100

TC

Q

1.300

1.500

2.300

200 400 500 800 1.200 1.000

1.700

1.900

TN HP

HN

2.100

n

i

i

n

i

ii

tn

i

i

n

i

ii

t

Q

QY

Y

Q

QX

X

1

1

1

1 ;

Page 15 of 18

Page 16: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Áp dụng các công thức:

Thay số ta được:

Đề số 4:

1 2 3

1 90 130 190

2 130 190 220

3 200 250 310

4 170 220 300

Năm Quý ti yi tiyi ti2

1 1 90 90 1

2 2 130 260 4

3 3 200 600 9

4 4 170 680 16

1 5 130 650 25

2 6 190 1140 36

3 7 250 1750 49

4 8 220 1760 64

1 9 190 1710 81

2 10 220 2200 100

3 11 310 3410 121

4 12 300 3600 144

78 2,400 17,850 650

6.5 200

- Áp dụng các công thức sau:

Trong đó:

- Thay số vào các công thức ta được:

- Vậy phương trình xu hướng là: y = 97,7273 + 15,7343t

3

Tổng

Trung bình

yi là nhu cầu thực của giai đoạn i (i = 1,2,3,...,n)

ti là biến số của giai đoạn quan sát i

n là tổng số giai đoạn quan sát

Quý

Hãy dùng phương pháp dự báo thích hợp để dự báo số xe bán ra trong năm thứ tư có điều chỉnh

theo quý

Giải

- Gọi yi là nhu cầu thực của giai đoạn i (i = 1,2,3...,n). yt là nhu cầu tính cho thời kỳ t.

- Phương trình xu hướng có dạng: yt = a + bt

- Để xác định phương trình xu hướng, ta lập bảng sau:

1

2

Hãy xác định vị trí sao cho giảm tối đa khoảng cách chuyển hàng hoá địa điểm còn lại.

Như vậy, địa điểm trung tâm có toạ độ (3,05; 4,9) gần với địa điểm B nhất, do đó ta chọn địa điểm B để

đặt kho hàng trung tâm của công ty

Một cửa hàng bán xe gắn máy ở thành phố Buôn Ma Thuột có thống kê số lượng bán ra trong 12

quý vừa qua như sau:

Năm

n

i

i

n

i

ii

tn

i

i

n

i

ii

t

Q

QY

Y

Q

QX

X

1

1

1

1 ;05,3

100200900800

8100520039002800

tX

9,4100200900800

1005200490058005

tY

n

y

yn

t

ttbya

tnt

tynyt

b

n

i

i

n

i

i

i

n

i

i

n

i

ii

11

2

1

2

1 ;

7273,975,67343,15200

7343,15)5,6(12650

2005,612850.17200

12

400.25,6

12

782

a

byt

Page 16 of 18

Page 17: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

- Dự báo cho các quý của năm thứ 4:

Quý 1: y13 = 97,7273 + 15,7343 * 13 = 302,2732

Quý 2: y14 = 97,7273 + 15,7343 * 14 = 318,0075

Quý 3: y15 = 97,7273 + 15,7343 * 15 = 333,7418

Quý 4: y16 = 97,7273 + 15,7343 * 16 = 349,4761

- Xác định chỉ số mùa vụ:

Quý Năm 1 Năm 2 Năm 3Bình quân

mùa (a)

Bình quân

mùa giản

đơn (a/4)

Chỉ số

mùa vụ (i)

1 90 130 190 136.666667 200 0.6833

2 130 190 220 180 200 0.9000

3 200 250 310 253.333333 200 1.2667

4 170 220 300 230 200 1.1500

Tổng 800 4

- Dự báo xu hướng có điều chỉnh theo mùa cho các quý của năm thứ 4:

Đề số 6:

Đây là mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)

Áp dụng các công thức

Trong đó: Q* là lượng đặt hàng tối ưu

D là nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn (năm)

S là chi phí một đơn hàng.

H = ip là chi phí lưu kho một đơn vị dự trữ trong một giai đoạn

p là giá mua một đơn vị hàng

i: tỷ lệ chi phí lưu kho/giá mua (%) của một đơn vị hàng

TC là tổng chi phí dự trữ

Theo đề ra ta có:

Gọi thời gian làm việc một năm là T T = 50 tuần * 6 ngày/tuần = 300 ngày

Nhu cầu loại vật tư A hàng năm là: D = 300 ngày * 6 đơn vị/ngày = 1.800 đơn vị

Chi phí lưu kho là: H = ip = 0,04 * 25 USD/đơn vị = 1USD/đơn vị

Thay số vào công thức ta được:

đơn vị

Giả sử bên cung ứng đồng ý giảm giá còn 24,8USD/đơn vị

Chi phí lưu kho sẽ là: H = ip = 0,04 * 24,8 = 0,922USD/đơn vị

Chi phí đặt hàng bằng 1,5 lần hiện tại: S' = 1,5 * S = 1,5 * 30 = 45USD/đơn vị

Thay số vào công thức ta được:

đơn vị

Quý 1 = y13 * iquý 1 = 302,2732 * 0,6833 = 206,54

Quý 2 = y14 * iquý 2 = 318,0075 * 0,9 = 286,21

Quý 3 = y15 * iquý 3 = 333,7418 * 1,2667 = 422,75

Quý 4 = y16 * iquý 4 = 349,4761 * 1,15 = 401,89

b. Xác định lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí dự trữ hàng năm khi giảm giá, tăng mức đặt hàng

Công ty Việt Thắng có nhu cầu bình quân hàng ngày về loại vật tư A là 6 đơn vị với giá mua hiện nay

là 25usd/đơn vị. Chi phí đặt hàng bình quân 30usd/đơn hàng với phương thức đơn hàng thực hiện một

lần; chi phí lưu kho bằng 4% giá mua. Công ty làm việc 50 tuần một năm với chế độ làm việc hàng tuần

theo quy định hiện hành.

a. Xác định lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí dự trữ hàng năm

ip

DS

H

DSQ

22*

3291

30*800.1*2* Q

HQ

SQ

DTC

2

*

*

USDTC 63,32812

32930

329

800.1

419922,0

45*800.1*2* QUSDTC 48,386922,0

2

41945

419

800.1

Page 17 of 18

Page 18: [123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an

Đề số 7:

Giải:

Gọi: TC là tổng chi phí

FC là chi phí cố định

V là chi phí biến đổi

Q là khối lượng sản phẩm

Ta có công thức tính tổng chi phí như sau:

TC = FC + V * Q

- Với công suất của cơ sở là 1.500 chiếc/năm:

Thay số vào công thức trên ta được:

TCNT = 5.000 + 205 * 1.500 = 312.500 triệu đồng

TCDK = 7.000 + 203 * 1.500 = 311.500 triệu đồng

TCBP = 3.000 + 210 * 1.500 = 318.000 triệu đồng

- Với công suất của cơ sở là 700 chiếc/năm:

Thay số vào công thức trên ta được:

TCNT = 5.000 + 205 * 700 = 148.500 triệu đồng

TCDK = 7.000 + 203 * 700 = 149.100 triệu đồng

TCBP = 3.000 + 210 * 700 = 150.000 triệu đồng

- Với công suất của cơ sở là 350 chiếc/năm:

Thay số vào công thức trên ta được:

TCNT = 5.000 + 205 * 350 = 76.750 triệu đồng

TCDK = 7.000 + 203 * 350 = 78.050 triệu đồng

TCBP = 3.000 + 210 * 350 = 76.500 triệu đồng

Kết luận:

Nha Trang Đăk Lăk Bình Phước

1,500 312,500 311,500 318,000

700 148,500 149,100 150,000

350 76,750 78,050 76,500

- Nếu công suất của cơ sở nhỏ hơn hoặc bằng 350 chiếc/năm thì nên đặt cơ sở ở Bình Phước

Để xây dựng một cơ sở sản xuất kinh doanh ô tô, một nhà quản trị lập dự án xem xét 3 địa điểm bố trí

sau đây:

- Nếu đặt cơ sở tại Nha Trang tổng chi phí cố định hàng năm là 5.000 triệu đồng. Chi phí biến đổi bình

quân một đơn vị sản phẩm (ô tô chuẩn) là 205 triệu đồng

- Nếu đặt cơ sở tại Dak Lak tổng chi phí cố định hàng năm là 7.000 triệu đồng. Chi phí biến đổi bình

quân một đơn vị sản phẩm (ô tô chuẩn) là 203 triệu đồng

- Nếu đặt cơ sở tại Bình Phước tổng chi phí cố định hàng năm là 3.000 triệu đồng. Chi phí biến đổi bình

quân một đơn vị sản phẩm (ô tô chuẩn) là 210 triệu đồng

Nên đặt vị trí cơ sở ở đâu nếu:

- Công suất của cơ sở là 1.500 chiếc/năm

- Công suất của cơ sở là 700 chiếc/năm

- Công suất của cơ sở là 350 chiếc/năm

- Nếu công suất của cơ sở lớn hơn 350 chiếc/năm và nhỏ hơn hoặc bằng 700 chiếc/năm thì đặt cơ sở

ở Nha Trang

- Nếu công suất của cơ sở lớn hơn 700 chiếc/năm và nhỏ hơn hoặc bằng 1.500 chiếc/năm thì đặt

cơ sở ở Đăk Lăk

Công suất

chiếc/năm

Tổng chi phí (triệu đồng)

Page 18 of 18