Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẶC ĐIỂM TỔN THƢƠNG NÃO
Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG THỰC
BÀO MÁU TẠI BỆNH ViỆN NHI ĐỒNG I
Cao Trần Thu Cúc, Nguyễn Minh Tuấn,
Lương Thúy Vân, Nguyễn Hoàng Mai Anh,
Phan Nguyễn Liên Anh, Trần Ngọc Kim Anh,
Lương Thị Xuân Khánh, Nguyễn Thị Thùy Trang,
Nguyễn Thị Minh Tâm, Đinh Anh Tuấn, Lâm Thị Mỹ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tổn thƣơng não trong HCTBM đã đƣợc đề cập nhiều ở
Hội mô bào thế giới
10-73% tùy theo từng nghiên cứu
Tổn thƣơng não trong HCTBM là một trong những yếu
tố tiên lƣợng nặng của bệnh
Tại Việt Nam, chƣa có nghiên cứu nào mô tả tỉ lệ tổn
thƣơng não, các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
trên những bệnh nhân HCTBM có tổn thƣơng não
Đặc điểm tổn thƣơng não ở BN
HCTBM tại Bệnh viện Nhi đồng I
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Mô tả đặc điểm tổn thương não ở bệnh
nhân HCTBM sau 8 tuần điều trị tấn công
theo phác đồ của Hội mô bào thế giới –
2004 tại bệnh viện Nhi đồng I trong thời
gian từ tháng 01/2011 đến tháng 04/2013.
Mục tiêu chuyên biệt
Nghiên cứu được thực hiện tại BV Nhi đồng 1 từ 01/2011 đến
04/2013 với các mục tiêu chuyên biệt như sau:
1. Xác định tỉ lệ tổn thương não trong nhóm bệnh nhân
HCTBM, đặc điểm triệu chứng thần kinh, dịch não tủy và
MRI não trong nhóm bệnh nhân HCTBM có tổn thương
não.
2. So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa 2 nhóm
bệnh nhân HCTBM có tổn thương não và không có tổn
thương não.
3. So sánh kết quả điều trị và kết quả dùng thuốc giữa 2
nhóm bệnh nhân HCTBM có tổn thương não và không có
tổn thương não.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tiến cứu mô tả hàng loạt ca
Đối tƣợng nghiên cứu
Dân số mục tiêu: Bệnh nhi ≤ 15 tuổi được chẩn
đoán HCTBM điều trị tại BV Nhi đồng 1.
Dân số nghiên cứu: Bệnh nhi đủ tiêu chuẩn chẩn
đoán HCTBM điều trị và theo dõi tại BV Nhi đồng I
trong thời gian từ tháng 01/2011 đến tháng
04/2013.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn mẫu và Phƣơng pháp tiến hành
Tất cả bệnh nhân ≤ 15 tuổi nhập viện Nhi đồng 1 từ 01/2011
đến 04/2013 có đủ 5 trong 6 tiêu chuẩn sau theo HLH - 2004:
1. Sốt cao ≥ 38,5oC, kéo dài trên 7 ngày.
2. Lách to.
3. Giảm 2 trong 3 dòng ngoại biên: Hb < 9 g/dl, BC hạt <
1.000/mm3, TC < 100.000/mm3.
4. Triglyceride ≥ 3 mmol/l hoặc fibrinogen ≤ 1,5g/l.
5. Ferritin ≥ 500 μg/l.
6. Tủy đồ hoặc sinh thiết hạch, gan có hiện tượng thực bào
VÀ các bệnh nhân này được tiến hành điều trị theo phác đồ
HLH – 2004 khi tình trạng lâm sàng nặng, nguy kịch và
không xác định bệnh lý miễn dịch hay ác tính phối hợp
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn mẫu và Phƣơng pháp tiến hành
Tất cả BN đưa vào nghiên cứu sẽ được chọc dò tủy sống
nếu không có chống chỉ định.
Về chỉ định MRI não:
- Những BN có triệu chứng thần kinh và có lâm sàng ổn định
để được đưa đi MRI não tại Trung tâm Y khoa Medic
và/hoặc
- Không có triệu chứng thần kinh mà dịch não tủy vẫn còn
bất thường sau 2 tuần và/ hoặc
- Không có triệu chứng thần kinh và bất thường dịch não tủy
nhưng không đáp ứng với điều trị sau 2 tuần.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn mẫu và Phƣơng pháp tiến hành
Các BN này được chia làm 2 nhóm có tổn thương não và
không có tổn thương não. Nhóm HCTBM có tổn thương não
khi:
- Có triệu chứng thần kinh: cổ gượng, thóp phồng, liệt, mất
cảm giác, thay đổi tri giác, co giật (dựa vào nghiên cứu của Hội
mô bào thế giới – 2004) và/ hoặc
- Có bất thường dịch não tủy: tế bào bạch cầu dịch não tủy >
5/mm3 và/hoặc đạm DNT ≥ 0,5 g/l và/ hoặc
-Có bất thường trên MRI não: hình ảnh teo não hoặc tổn
thương chất trắng lan tỏa.
Tiêu chuẩn loại trừ
BN HCTBM thứ phát sau bệnh lý huyết học ác tính, tự miễn,
BN không đồng ý tham gia nghiên cứu hoặc bỏ tái khám
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ
01/2011 - 04/2013: 76 BN đủ tiêu chuẩn chẩn đoán HCBTM
11 ca HCTBM thứ phát
65 ca đƣa vào nghiên cứu
59 ca6 ca bỏ tái khám
hoặc tái khám
không đầy đủ
Tỉ lệ tổn thƣơng não
Tại Hàn Quốc (tác giả Kim Myung) : 46%
Tại Trung Quốc (tác giảYang S) : 47%
Tại Pháp (tác giả Haddad) : 73%,
Tuy nhiên, nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân
HCTBM có tính chất gia đình và thời gian theo dõi kéo dài
hơn.
30,5% (18/59)
Đặc điểm triệu chứng thần kinh, dịch não tủy, MRI não trên
BN HCTBM có tổn thƣơng não
STT Triệu chứng TK Bạch cầu/ DN(/mm3) Protein/DNT (g/l) MRI não
1 - 7 0,10 Không thực hiện
2 Co giật 15 3,13 +
3 Co giật 1 0,66 Không thực hiện
4 - 10 0,27 Không thực hiện
5 Co giật 1 0,1 Không thực hiện
6 Thay đổi tri giác 1 0,53 Không thực hiện
7 Co giật 788 0,67 Không thực hiện
8 - Không thực hiện Không thực hiện +
9 - 17 0,19 Không thực hiện
10 - 2 0,67 Không thực hiện
11 Co giật, yếu ½ người (T) 1 0,93 +
12 - 13 2,24 Không thực hiện
13 - 6 0,54 Không thực hiện
14 - 4 0,73 -
15 - 4 0,55 -
16 - 2 1,52 -
17 Thay đổi tri giác 2 0,25 -
Co giật 2 0,52
Đặc điểm triệu chứng thần kinh, dịch não tủy, MRI não
trên BN HCTBM
Triệu chứng thần kinh : 13,6% (8/59)
• 37% theo nghiên cứu của Horne
• 36% theo nghiên cứu của Ramacharan ở Ấn Độ
• 13% theo nghiên cứu của Yang ở Trung Quốc
Bất thƣờng trong dịch não tủy: 30%
• Tác giả Janka: 51,5% (17/33), trong khi đó tỉ lệ BN có
triệu chứng thần kinh là 9% (3/33), tuy nhiên nghiên
cứu này thực hiện trên BN HCTBM liên quan đến
gen.
• Tác giả Arico nghiên cứu trên nhiều trung tâm nhi
khoa ở Ý: 58% (55/94)
tỉ lệ bất thƣờng dịch não tủy là khá cao
Đặc điểm triệu chứng thần kinh, dịch não tủy, MRI não
trên BN HCTBM
Bất thƣờng MRI não: 3 BN
8 BN có triệu chứng thần kinh lúc NV 2 bệnh nhân có
tình trạng LS và CLS ổn định được đưa đến Trung tâm
Y khoa Medic chụp MRI não, 1 BN sau 2 tuần điều trị
không đáp ứng được thực hiện MRI não và 3 bệnh nhân
này đều có kết quả bất thường.
Trong đó: 2 BN biểu hiện tổn thương chất trắng lan tỏa, 1
BN có teo não kèm tổn thương chất trắng.
Haddad (Pháp) : 47% (16/34)
Yang (Trung Quốc) : 39% (32/89)
Kim Myung (Hàn Quốc) : 24% (12/50)
Đặc điểm triệu chứng thần kinh, dịch não tủy, MRI não trên
BN HCTBM có tổn thƣơng não
18 BN HCTBM tổn thương não:
• 6 BN có triệu chứng thần kinh và bất thường DNT
• 2 BN có triệu chứng thần kinh – không bất thường DNT
• 9 BN không có triệu chứng thần kinh - có bất thường DNT
• 1 BN không có triệu chứng thần kinh và bất thường DNT - không
đáp ứng điều trị trong 2 tuần đầu có tổn thương trên MRI não.
Bất thường DNT đã xuất hiện dù không có triệu chứng thần kinh.
Tác giả Horne: so với BN không bất thường DNT- không triệu
chứng thần kinh thì BN có bất thường DNT và không triệu chứng
thần kinh có nguy cơ tử vong gấp 1,52 lần, nếu có kèm triệu
chứng thần kinh thì nguy cơ tử vong gấp 2,05 lần .
Tất cả BNHCTBM nên chọc dò DNT dù có hay không có triệu
chứng thần kinh kèm theo và xem xét chụp MRI não trên tất cả
bệnh nhân HCTBM.
Đặc điểm Nhóm HCTBMNhóm HCBTM
có tổn thƣơng não
Nhóm HCBTM
không tổn thƣơng nãop
Giới tính: Nam
Nữ
29(49,2%)
30 (50,8%)
10 (55,6%)
8 (13,6%)
20 (48,8%)
21 (52,2%)0,63
Tuổi 25 (2 – 142) 25,5 (6 - 142) 24,5 (2 - 125) 0,94
TG sốt lúc bệnh
đến lúc NV (ngày)10 (1 – 45) 7 (1 - 12) 2 (0 - 34) 0,34
TG từ lúc NV đến
lúc CĐ (ngày)3 (0 – 34) 3 (1 - 22) 2 (0 - 34) 0,65
TG CĐ đến lúc
điều trị (ngày)1 (0 – 28) 1 (0 - 20) 0 (0 - 28) 0,23
Gan to 59 (100%) 41 (100%) 18 (100%)
Lách to 48 (81,4%) 16 (88,9%) 32 (78%) 0,43
Vàng da 59 (100%) 41 (100%) 18 (100%)
XHTH 48 (81,4%) 16 (88,9%) 32 (78%) 0,43
Hồng ban 22 (37,3%) 8 (14,4%) 14 (34,1%) 0,48
Triệu chứng TK 8 (13,6%) 0 8 (44,4%)
Bất thƣờng/DNT 15 (30%) 0 15 (83,3%)
Đặc điểm LS, CLS giữa 2 nhóm
Tƣơng tự NC tác giả Deiva
Đặc điểm LS, CLS giữa 2 nhóm
Đặc điểm Nhóm HCTBMNhóm HCBTM
có tổn thƣơng não
Nhóm HCBTM
không tổn thƣơng nãop
BC (/mm3) 2.450(120 – 16190) 2.450 (120 - 16190) 2.190 (440 - 10320) 0,68
BC hạt (/mm3) 550 (0 – 11500) 807 (10 -11500) 530 (0 - 3720) 0,23
Hb (g/dl) 8,5 (5,2 – 12,3) 8,5 (5,2 – 14,9) 8,3 (5,2 – 12,3) 0,92
Tiểu cầu (/mm3)45.000(5000 –
525000)69500 (5000 – 525000) 45000 (14000 – 337000) 0,47
Fib (g/l) 1,47 (0,29 – 5,7) 1,6 (0,34 – 4,86) 1,28 (0,29 – 5,71) 0,5
Có thực bào trên
tủy đổ55 (94,8%) 17 (94,4%) 38 (95%) 1
Ferritin máu
(μg/l)5657(258– 55.120) 9866 (430 – 16330) 3789 (258 – 55820) 0,48
Triglyceride máu
(mmol/l)6,48(1,25 – 21,83) 7,6 (2,37 – 21,83) 6,2 (1,25 – 15,76) 0,17
AST (U/L) 414 (21– 7952,3) 464,7 (68,8 – 3361) 294 (20,6 – 1349) 0,6
ALT (U/L) 154 (11 – 1847) 131,1 (21,1 – 1239,5) 180,7 (10,5 – 1847,1) 0,3
Creatinin (μmo l/l)38,36 (20,91 –
260,19)38,36 (20,91 – 260,19) 36,64 (21,16 – 61,78) 0,23
LDH (mmol/l) 1932 (103 – 7952) 1932 (103 – 7.952) 1978,3 (194 – 1349) 0,6
Albumin (g/l) 28,9 (16 – 53,7) 28,9 (16 – 53,7) 29,3 (20,5 – 49,2) 0,07**
Nhiễm EBV 45 (76,3%) 8 (50%) 37 (90,2) <0,001
Tƣơng tự NC tác giả Kym Myung
Kết quả điều trị và kết quả dùng thuốc
Đặc điểmNhóm
HCTBM
Nhóm HCBTM
có tổn thƣơng não
Nhóm HCBTM
không tổn thƣơng nãop
Kết quả điều trị
Không Tử vong
Tử vong
40 (67,8%)
19 (32,2%)
10 (55,6%)
8 (44,4%)
30 (73,2%)
11 (26,8%)
0,23
KQ sử dụng
thuốc
Dexamethasone
Cyclosporin
Etoposide
Humaglobulin
59 (100%)
53 (89,8%)
35 (59,3%)
41 (69,5%)
18 (100%)
14 (77,8%)
7 (38,9%)
11 (26,8%)
41 (100%)
39 (95,1%)
28 (68,3%)
30 (73,1%)
0,06
0,03
0,26
vai trò quan trọng của Etoposide trong điều trị các
trƣờng hợp HCTBM sớm đối với các trƣờng hợp nặng.
Kết quả điều trị và kết quả dùng thuốc
Nghiên cứu có 32,2% BN tử vong
• Tại Ấn Độ (tác giả Ramachandran): 24%
• Tại Trung Quốc: 61,1% (cỡ mẫu nhỏ: 18BN)
• Tại Việt Nam (BV Nhi đồng I): 25% - 35% tùy vào thời điểm
nghiên cứu
Tỉ lệ tử vong còn cao
Tỉ lệ tử vong là 44,4% ở nhóm HCTBM tổn thƣơng não và
26,8% ở nhóm không tổn thƣơng não và sự khác biệt này
không có ý nghĩa (p=0,23)
• Tác giả Kim Myung: tỉ lệ tử vong trong nhóm tổn thương não là
39,1%, so với 7,4% trong nhóm không tổn thương não (p=0,006)
• Tác giả Horne triệu chứng thần kinh và bất thường dịch não tủy là
yếu tố tiên lượng nặng
KẾT LUẬN
Tỉ lệ BN có tổn thƣơng não: 30%
Trong đó, tỉ lệ bệnh nhân có triệu chứng thần kinh
và bất thường dịch não tủy lần lượt là 8/18 (44%)
và 15/18 (83,3%)
Đặc điểm LS và CLS giữa 2 nhóm
So sánh giữa 2 nhóm HCTBM có tổn thương não
và không tổn thương não, ngoài trịệu chứng thần
kinh thì không có sự khác biệt về tuổi, giới, triệu
chứng lâm sàng cũng như các xét nghiệm huyết
học và sinh hóa, tuy nhiên nhóm HCTBM tổn
thương não có tỉ lệ nhiễm EBV thấp hơn nhóm
không có tổn thương não.
KẾT LUẬN
Kết quả điều trị và sử dụng thuốc
Tỉ lệ tử vong trong nhóm HCTBM là 32,2%, trong
nhóm tổn thương não là 44,4%, trong nhóm không
tổn thương não là 26,8%.
Tỉ lệ bệnh nhân được điều trị etoposide ở nhóm
HCTBM có tổn thương não thấp hơn so với nhóm
không tổn thương não.