Upload
melody
View
113
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC. MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10. TIẾT 12 – BÀI 11. KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT. GVTG: HUỲNH THỊ THÚY PHƯỢNG. NỘI DUNG. I. KHÍ QUYỂN. Cấu trúc của khí quyển. 2. Các khối khí. 3. Frông. II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10
TIẾT 12 – BÀI 11
KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN
TRÁI ĐẤT
GVTG: HUỲNH THỊ THÚY PHƯỢNG
NỘI DUNG
I. KHÍ QUYỂN1.1. Cấu trúc của khí quyểnCấu trúc của khí quyển2. 2. Các khối Các khối khíkhí3. Frông3. Frông
II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. 1. Bức xạ và nhiệt độ không khíBức xạ và nhiệt độ không khí2. 2. Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái ĐấtPhân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
a. Phân bố theo vĩ độ địa lý
b. Phân bố theo lục địa và đại dương
c. Phân bố theo địa hình
I. KHÍ QUYỂN
Cho biết khí quyển là gì? Khí quyển
bao gồm các thành phần nào?
?
I. KHÍ QUYỂN
I. KHÍ QUYỂN
Hình 11.1. Các tầng của khí quyển
1. Cấu trúc của khí quyển
MỘT SỐ TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Khí thải Hiệu ứng nhà kính
MỘT SỐ TÁC HẠI CỦA
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Lỗ thủng tầng ôdôn
Quan sát hình bên dưới cho biết ở tầng đối lưu có những khối khí nào? Đặc tính của chúng ra sao?
?
2. Các khối khí
A
P
TE
T
AFA
FP
FP
FA
P
3. Frông :3. Frông :
Quan sát hình bên dưới cho biết front là gì, có mấy loại front? ?
A
P
T
E
T
AFA
FP
FP
FA
P
Nơi front và dải hội tụ nhiệt
đới đi qua có sự
nhiễu loạn không khí
(mưa nhiều)
II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT :
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí :
- Dựa vào hình 11.2, hãy cho biết bức xạ mặt trời tới tráiđất được phân bố như thế nào ?
900
660
230
00 góc nhập xạ
900
660230
00
NGÀY 21 / 3Xuân phân
XĐ
CT
VC
C
21 / 3
900
660
230
00
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí
trên Trái Đất (Thảo luận nhóm: 5’)Nhóm 1: Phân bố theo vĩ độ địa lý :
- Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11 trang 41 SGK, hãy nhận xét và giải thích :
+ Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.
+ Sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình năm theo vĩ độ.
*Nhóm 2: Phân bố theo lục địa và đại dương
- Quan sát hình 11.3 trang 42 SGK, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52oB.
*Nhóm 3: Phân bố theo địa hình :-Quan sát hình 11.4 trang 43 SGK, hãy phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được.
Nhóm 4: Dựa vào nội dung phân bố nhiệt độ theo độ cao và quan sát hình vẽ dưới đây, hãy tính độ cao chênh lệch giữa điểm B so với điểm A. Giải thích
B
A
- Vĩ độ càng cao, biên độ nhiệt càng lớn.
- Nguyên nhân :
Do sự thay đổi góc nhập xạ (càng về cực, càng nhỏ).
Tại vĩ độ cao, góc nhập xạ thay đổi theo mùa lớn (trục trái đất nghiêng 66o33’).
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực.
a: Phân bố theo vĩ độ địa lý
900
660
230
00 góc nhập xạ
900
660230
00
NGÀY 21 / 3Xuân phân
XĐ
CT
VC
C
21 / 3
900
660
230
00
b: Phân bố theo lục địa và đại dương
-Ngoài ra, nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ đông và bờ tây lục địa do ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
- Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì: Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
c: Phân bố theo địa hình :
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, độ dốc và hướng phơi của địa hình.
• Độ cao chênh lệch giữa B và A = 1000m .A: 250C = 0m ; nhiệt độ giảm theo tiêu chuẩn của không khí ẩm-trung bình cứ lên cao 100m thì giảm 0,60C; do điểm B có nhiệt độ là 190C nên điểm B có độ cao chênh với điểm A là 1000m .
B
A0m
1000m
ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Khí chiếm tỉ lệ cao nhất trong thành phần của không khí:
a. Khí nitơb. Khí oxic. Hơi nướcd. Các khí khác
Câu 2: Các khối khí hình thành từ:
d. Tầng nhiệt
a. Tầng đối lưub. Tầng bình lưuc. Tầng giữa
Câu 3: Sự phân chia các khối khí căn cứ vào:
d. Hai câu a và b đúng
a.Hướng di chuyển của các khối khí b. Phạm vi ảnh hưởng của các khối khíc. Vị trí hình thành (vĩ độ, bề mặt tiếp xúc là lục địa hay đại dương)
Câu 4: Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực là do:
a. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trụcb. Góc nhập xạ ở xích đạo lớn và giảm dần về cựcc. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời và trục nghiêng không đổid. Xích đạo nhiều biển, càng xa xích đạo diện tích lục địa càng tăng
a. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn đất
b. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
c. Đại dương phân hóa bức xạ Mặt Trời hơn lục địa
d. Đại dương phân hóa bức xạ Mặt Trời ít hơn lục địa
Câu 5: Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì: