71
Chẩn đoán hình ảnh Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần nhiễm khuẩn thần kinh kinh Ths Trần Ths Trần Phan Ninh Phan Ninh

Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Chẩn đoán hình ảnh Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinhnhiễm khuẩn thần kinh

Ths Trần Phan NinhThs Trần Phan Ninh

Page 2: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Phân loại tổn thươngPhân loại tổn thương

1. Tổn thương ngoài trục,

2. Tổn thương thuỳ thái dương,

3. Tổn thương nhân nền,

4. Tổn thương ngấm thuốc hình vòng nhẫn

5. Bất thường chất trắng.

Page 3: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Các phương pháp CĐHACác phương pháp CĐHA

Page 4: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Tụ mủ ngoài màng cứng Tụ mủ ngoài màng cứng (epidural empyema)(epidural empyema)

• Hình thấu kính

• Khuếch tán giảm

• Tìm nguồn bệnh ở các xoang cạnh mũi hoặc xoang chũm.

Page 5: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 6: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Tụ mủ dưới màng cứng Tụ mủ dưới màng cứng (subdural empyema)(subdural empyema)

• Khuếch tán giảm

• Tìm nguồn bệnh ở các xoang cạnh mũi hoặc xoang chũm.

Page 7: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 8: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Viêm màng não tủy mềm Viêm màng não tủy mềm (Leptomeningitis)(Leptomeningitis)

• Tăng cường độ khoang dưới nhện trên ảnh FLAIR

• Màng não tủy mềm ngấm thuốc đối quang từ

• Tìm kiếm biến chứng tràn dịch não và nhồi máu

Page 9: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 10: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Tổn thương thùy thái dương Tổn thương thùy thái dương (temporal lobe lesion)(temporal lobe lesion)

• Viêm não herpes và viêm não do các virus khác

• HSV-1 nên là chẩn đoán lựa chọn ở bất cứ bệnh nhân nào có sốt và bất thường tín hiệu ở thùy thái dương trong cho đến khi được chứng minh khác đi.

Page 11: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 12: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 13: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Nhồi máu động mạch não giữa:

Giảm tỷ trọng liên quan đến nhân nền và thùy thái dương trái

Tăng tín hiệu thùy thái dương ngoài

Page 14: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Tổn thương nhân nềnTổn thương nhân nền

• Nhiễm khuẩn

• Chuyển hóa-nhiễm độc

• Nhồi máu tĩnh mạch cục bộ.

• Thiếu máu cục bộ-giảm oxy huyết

• U Cần biết tiền sử của bệnh nhân, đặc biệt

là tình trạng miễn dịch.

Page 15: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Cryptococcus (bệnh Torula)Cryptococcus (bệnh Torula)

• Tăng tín hiệu T2W ở các nhân nền.

• Khuếch tán tăng.

Page 16: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 17: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Bệnh toxoplasmaBệnh toxoplasma

• Ngấm thuốc hình vòng tại các nhân nền

Page 18: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Bệnh Creutzfeldt-JacobBệnh Creutzfeldt-Jacob

• DWI sáng ở nhân beo sẫm và nhân đuôi.

• Dải “ruy băng vỏ não”.

• DWI

Page 19: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 20: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Ngấm thuốc đối quang hình Ngấm thuốc đối quang hình vòngvòng

• Danh sách chẩn đoán dài. • Nhiễm khuẩn hay u?.• Nhiễm khuẩn: có các nang con (daughter cysts),

bờ nhẵn, thành mỏng, phần ngấm thuốc mỏng hơn hướng về não thất, “sáng hình bóng đèn” (light bulb bright DWI).

• Chú ý những tổn thương ngấm thuốc hình vòng không phải mổ: tổn thương hủy myelin “giống u” (tumefactive demyelination), nhồi máu bán cấp, máu tụ bán cấp.

Page 21: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

NHIỄM TRÙNG THẦN KINHNHIỄM TRÙNG THẦN KINHTỔN THƯƠNG NGẤM THUỐC TỔN THƯƠNG NGẤM THUỐC

DẠNG VÒNG NHẪNDẠNG VÒNG NHẪN

Page 22: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Nhiễm trùng thần kinhNhiễm trùng thần kinhPhân loại tổn thươngPhân loại tổn thương

1. Tổn thương ngoài trục,

2. Tổn thương thuỳ thái dương,

3. Tổn thương nhân nền,

4. Tổn thương ngấm thuốc hình vòng nhẫn

5. Bất thường chất trắng.

Page 23: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

ÁP XE MỦÁP XE MỦ

1. Đường máu,

2. Nhiễm trực tiếp (chấn thương hoặc phẫu thuật),

3. Lan tràn lân cận (xoang, tai giữa, xương chũm),

4. Biến chứng viêm màng não mủ.

Page 24: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

ÁP XE MỦÁP XE MỦ

4 giai đoạn ( khoảng 2 tuần )

1. viêm não sớm,

2. viêm não muộn,

3. áp xe/vỏ giai đoạn sớm

4. áp xe/vỏ giai đoạn muộn.

Page 25: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

ÁP XE MỦÁP XE MỦ

Giai đoạn viêm não sớm:

• Giảm tín hiệu T1 (không rõ ràng).

• Tăng tín hiệu T2 .

• Ngấm thuốc không đồng nhất (lốm đốm).

Page 26: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

ÁP XE MỦÁP XE MỦ

Giai đoạn nhiễm khuẩn chín (áp xe):

Các mảnh hoại tử tập trung ở vùng trung tâm. Cơ thể cô lập ổ nhiễm khuẩn bằng vỏ keo.

Page 27: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Giảm tín hiệu T1, Tăng tín hiệu T2 phần trung tâm (nhưng hơi cao hơn dịch não tủy),

Sáng hình bóng đèn trên ảnh DWI

Page 28: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

• Vỏ: đồng cường độ hoặc hơi giảm cường độ T1W, giảm mạnh cường độ trên ảnh T2W.

• Ngấm thuốc mạnh, thành mỏng, nhẵn ( u hoại tử có viền ngấm thuốc dày, dạng nốt )

Page 29: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Biến chứng viêm màng não thất

Page 30: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CHÚ ÝCHÚ Ý• DWI: rất có ích trong áp xe não.

• Áp xe não sinh mủ điển hình hạn chế khuếch tán (tăng cường độ tín hiệu khuếch tán “sáng hình bóng đèn” cùng với giá trị ADC thấp tương ứng).

• Hoại tử và nang trong u thường thưa tế bào (so với mủ áp xe) do đó không biểu hiện giảm khuếch tán như trong áp xe sinh mủ

Page 31: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

U lao (tuberculoma) U lao (tuberculoma)

Nhiễm khuẩn thần kinh do lao có hai dạng:

1. Lan tỏa: viêm màng não

2. Khu trú: u lao, áp xe, hoặc viêm não

Page 32: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

U laoU lao

• Vị trí: vùng nối vỏ não-chất trắng

• Trẻ em: thường ở vùng dưới lều

• Người lớn: thường ở vùng trên lều.

• Lâm sàng: thường do choán chỗ (động kinh, dấu hiệu thiếu sót thần kinh khu trú, đau đầu, phù gai thị) hơn là biểu hiện nhiễm khuẩn

Page 33: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Cộng hưởng từ (u lao)Cộng hưởng từ (u lao)

1. U hạt không bã đậu hóa: giảm cường độ T2 và ngấm thuốc đối quang từ hoàn toàn

2. U hạt bã đậu hóa đặc: trung tâm giảm tín hiệu T2 đặc trưng

3. U hạt bã đậu hóa dạng nang: tín hiệu T2 cao ở vùng trung tâm giống như áp xe sinh mủ.

Page 34: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 35: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

U hạt bã đậu hóa đặc: trung tâm giảm tín hiệu T2 đặc trưng

Page 36: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 37: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Áp xe do laoÁp xe do lao

• Là biến chứng hiếm của u hạt nhu mô.• Chứa rất nhiều trực khuẩn lao.• Tăng tín hiệu T2 ở vùng trung tâm, • Giảm khuếch tán DWI (có thể nhầm áp xe

sinh mủ). • Phổ cộng hưởng từ: giúp phân biệt áp xe

lao với áp xe sinh mủ ( acetate và succinate trong áp xe sinh mủ, đỉnh lipid trong áp xe lao)

Page 38: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Ấu trùng sán lợn Ấu trùng sán lợn (neurocysticercosis)(neurocysticercosis)

• Sán dây lợn, một loại nhiễm ký sinh trùng phổ biến nhất của hệ thần kinh trung ương ở những người có chức năng miễn dịch bình thường.

• Bệnh có tính chất địa phương ở Mỹ La tinh, một phần châu Á, Ấn độ, châu Phi, và đông Âu.

• Nguyên nhân phổ biến nhất gây cơn động kinh đối với các bệnh nhân trẻ tuổi ở các nước đang phát triển có vệ sinh kém.

• Tổn thương ở hệ thần kinh: nhu mô não, khoang dưới nhện, các não thất

Page 39: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CĐHACĐHA

• Các dấu hiệu CT và MRI tùy thuộc vào giai đoạn phát triển của ký sinh trùng.

• Có 4 giai đoạn :(1) nang, (2) keo, (3) nốt-u hạt, (4) vôi hóa.

Page 40: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Nang: • Chấm trong nang

(đầu sán)• Không phù não

Page 41: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

ADC

Page 42: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 43: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Ấu trùng sán lợn Ấu trùng sán lợn (neurocysticercosis) (neurocysticercosis)

• Tăng tín hiệu T2 vùng trung tâm

• Khuếch tán tăng: tối trong ảnh cộng hưởng từ khuếch tán (DWI)

• Đầu sán

• Các nốt vôi hóa

Page 44: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

AspergillusAspergillus

• Xâm lấn hệ thần kinh: hiếm gặp. • Tần số tăng lên ở bệnh nhân suy giảm miễn

dịch.• Phổi và các xoang cạnh mũi là những vị trí

nhiễm khuẩn chính (hít phải bào tử nấm). • Não bị bệnh do phát tán theo đường mạch máu

từ phổi hoặc xâm lấn trực tiếp từ các xoang.• Các đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm không

phải luôn khẳng định chẩn đoán, hình ảnh chẩn đoán đóng vai trò chủ chốt.

Page 45: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

AspergillusAspergillus

• Các dạng tổn thương trên hình ảnh phụ thuộc giai đoạn của tổn thương và tình trạng miễn dịch của bệnh nhân.

• Hình ảnh CT và MRI của nhồi máu nhiễm khuẩn vỏ nào và dưới vỏ não do bản chất xâm lấn mạch máu của nấm quạt.

• Nấm Aspergillus có ái lực đặc biệt với các động mạch xiên cấp máu cho nhân nền, đồi thị (thalami) và thể chai (corpus callosum)

Page 46: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CĐHACĐHA

Bệnh nhân hệ miễn dịch bị suy giảm nặng:

Các vùng không rõ ràng, tỉ trọng thấp trên ảnh CT hoặc tín hiệu T2 cao trên ảnh MRI, không có hiệu ứng khối, không có phù bao quanh, không ngấm thuốc đối quang do không có đáp ứng của vật chủ.

Page 47: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

AspergillusAspergillus

Page 48: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

AspergillusAspergillus

Page 49: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CĐHACĐHA

Bệnh nhân có khả năng miễn dịch tốt:

Có thể thấy ngấm thuốc hình vòng hoặc ngấm ít ở ngoại vi tổn thương, xung quanh có phù do mạch máu

Page 50: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CHÚ ÝCHÚ Ý

Nấm Aspergillus• Xâm lấn mạch gây xuất huyết (giảm

cường độ T2 + nhạy từ)• Nhồi máu nhiễm khuẩn có hiệu ứng khối

nhẹ, ngấm thuốc đối quang từ rất ít hoặc không

• Vòng ngấm thuốc đối quang từ: chỉ xuất hiện khi phục hồi chức năng miễn dịch

• Phình mạch do nấm.

Page 51: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

ToxoplasmaToxoplasma

• Toxoplasma gondii: sinh vật đơn bào sống ký sinh bắt buộc tế bào

• 3 thể: noãn bào, tachyzoites (bào tử nhanh), bradyzoites (bào tử chậm).

• Tổn thương hình khối phổ biến nhất ở các bệnh nhân AIDS.

Page 52: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

ToxoplasmaToxoplasma

• Dạng lan truyền chính: ăn thịt không chín, truyền máu, kim tiêm truyền bị nhiễm, tiếp xúc với phân mèo.

• Bệnh nhân HIV dễ nhiễm Toxoplasma khi CD4 < 100 tế bào/mL

• LS: đau đầu, sốt, rối loạn tri giác, dấu hiệu thần kinh khu trú.

Page 53: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CĐHACĐHA

CT (-): • Tổn thương nhiều ổ, giảm tỷ trọng, nằm ở nhân

nền, đồi thị (thalami), chỗ nối vỏ não-chất trắng.• Vôi hóa sau điều trị. MRI: • T2W tăng, giảm hoặc đồng tín hiệu. • T1W: giảm tín hiệu, ngấm thuốc hình vòng, nhẵn

(những tổn thương nhỏ có thể ngấm thuốc hình nốt).

• Khuếch tán tăng trên DWI

Page 54: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

• Dấu hiệu bia bắn lệch tâm (“asymmetric target sign”): nốt nhỏ ngấm thuốc nằm lệch tâm dọc theo thành ngấm thuốc (nếp gấp của thành nang ?)

• Gặp 30%

Page 55: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

TOXO/ BỆNH NHÂN HIVTOXO/ BỆNH NHÂN HIV

Chẩn đoán phân biệt u lymphô nguyên phát hệ thần kinh:

• Vị trí: dưới màng não thất, thể chai

• DWI: Khuếch tán giảm

• MRS: u limphô tăng cao choline. Toxoplasma có đỉnh lactate và lipid tăng.

• Điều trị thử (pyrimethamine, sulfadiazine)

Page 56: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 57: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

Viêm não tủy cấp rải rác ADEMViêm não tủy cấp rải rác ADEM

• Viêm một pha (monophasic) hủy myelin liên quan tới sự kiện mới nhiễm khuẩn hoặc tiêm vacxin.

• Nhiễm khuẩn hoặc tiêm vacxin là yếu tố gây ra sự tấn công hệ tự miễn dịch (bắt chước phân tử)

• Trẻ em nhiều hơn người lớn. • LS: đau đầu, nôn, sốt, ngủ lịm.• Điều trị: steroid, globumin miễn dịch.

Page 58: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CĐHACĐHAMRI

• Vị trí: nhiều ổ tổn thương nằm ở chất trắng dưới vỏ não, đồi thị, nhân nền

• Tăng tín hiệu T2 W

• Có thể là khối hoặc ngấm thuốc hình vòng (không liên tục).

• Ít hiệu ứng khối

• Ít phù não: đặc trưng của hủy myelin

Page 59: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

SAU ĐIỀU TRỊ

T1W+ FLAIR

DWI

Page 60: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CASE 1CASE 1

• Tê, liệt nửa người phải.

Page 61: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

T1W T2W

DWI T1W +

Page 62: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CASE 2CASE 2

• Tê ½ người phải từ 1 tháng

• Yếu ½ người phải từ 3 ngày

Page 63: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 64: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CASE 3CASE 3

• Khó thở , đau đầu 3 tuần

Page 65: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 66: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CASE 4CASE 4CASE 4CASE 4

Page 67: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

CASE 5

Page 68: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 69: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh
Page 70: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

TAKE HOME POINTSTAKE HOME POINTS

1. Số lượng tổn thương2. Vỏ ngấm thuốc dày hay mỏng3. Viền ngấm thuốc dày lên về phía vỏ não4. Viền ngấm thuốc liên tục, không liên tục5. Ngấm thuốc mạch máu xung quanh6. Viền giảm tín hiệu T2W7. Hạn chế khuyếch tán trung tâm8. Mức độ phù quanh tổn thương.

Page 71: Chẩn đoán hình ảnh nhiễm khuẩn thần kinh

TAKE HOME POINTSTAKE HOME POINTS

• Viền ngấm thuốc dày, có dạng nốt hoặc không đều: U

• Hạn chế khuyếch tán, viền ngấm thuốc nhẵn, phù não xung quanh nhiều: áp xe.

• Viền ngấm thuốc không liên tục: mất myelin• Giảm khuyếch tán, dải ngấm thuốc cạnh khoang

Wirchow Robin, ngấm thuốc không đều hoặc hình vòng nhẫn, Trans-spatial lesions: Lymphoma.