Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
1
BÁO CÁO TÓM TẮT CHỈ SỐ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2013
---------------------------
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
HẢI PHÕNG 12/2013
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: QUÁ TRÌNH THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
PHẦN II: – HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
PHẦN III: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG ICT INDEX HẢI PHÕNG
2013
KẾT LUẬN
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
3
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2013 là năm thứ 2 Hội Vô Tuyến Điện Tử và Tin Học Hải Phòng
được UBND Thành phố Hải Phòng giao cho nhiệm vụ “đánh giá Kết quả về chỉ
số s n sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của các sở, ngành, quận,
huyện thành phố Hải Phòng năm 2013 (ICT Index Hải Phòng 2013)”.
Năm nay, với tinh thần tiếp thu kinh nghiệm của năm 2012 thực hiện
đánh giá, xếp hạng ICT Index Hải Phòng và những đóng góp từ các Sở, các đơn
vị, Hội Vô Tuyến Điện Tử và Tin Học Hải Phòng đã điều chỉnh hệ thống chỉ
tiêu đánh giá ICT Index cho phù hợp với thực tiễn tình hình ứng dụng CNTT
của các cơ quan, đơn vị trong địa bàn thành phố. Và cũng theo ý kiến của Ban
chỉ đạo quốc gia về CNTT và Hội Tin Học Việt Nam, Hội Vô Tuyến Điện Tử
và Tin Học Hải Phòng đã tiếp thu học tập phương pháp đánh giá xếp hạng chỉ
số ICT Index theo phương pháp của Hội Tin Học Việt Nam nhằm tạo một hệ
thống chung thống nhất giữa các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Tuy nhiên, do thời gian tiến hành triển khai nhiệm vụ đánh giá, xếp hạng
ICT Index Hải Phòng 2013 khá muộn, trong khoảng thời gian 45 ngày (từ 15
tháng 11-đến 12/2013) nên việc xác định ICT Index Hải Phòng 2013 gặp nhiều
khó khăn. Song với sự chỉ đạo chặt chẽ và hỗ trợ tích cực của Sở Thông tin và
Truyền thông, Hội Vô Tuyến Điện Tử và Tin Học Hải Phòng đã nỗ lực, vượt
qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ. Hội đã khẩn trương triển khai các nội
dung công việc cần thiết để phục vụ cho công việc đánh giá, xếp hạng. Hoàn
thành việc đánh giá ICT Index Hải Phòng 2013 theo đúng kế hoạch.
Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông, các
Phòng, ban của Sở, các cơ quan, đơn vị đã tạo điều kiện cho Hội hoàn tốt nhiệm
vụ đánh giá ICT Index Hải Phòng 2013.
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
4
MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG
1. Giới thiệu chung về ICT Index Hải Phòng 2013.
Chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước thành phố
Hải Phòng (gọi tắt là ICT Index Hải Phòng) là chỉ số đánh giá thực trạng
năng lực s n sàng ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị, trong đó có liên
quan đến các yếu tố: hạ tầng kỹ thuật; nhân lực; ứng dụng CNTT; chính sách,
môi trường tổ chức và sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị.
2. Mục đích của việc xác định ICT Index Hải Phòng
Chỉ số s n sàng ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước thành phố Hải
Phòng (Hải Phòng ICT Index) là cơ sở để đánh giá năng lực hiện có cũng
như sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đến việc s n sàng ứng dụng và phát
triển CNTT của các đơn vị .
ICT Index Hải Phòng là cơ sở giúp UBND thành phố có căn cứ hoạch định
chiến lược phát triển Ứng dụng CNTT, hiện đại hóa Hệ thống thông tin nhằm
góp phần phục vụ đắc lực cho sự nghiệp Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa
thành phố nói riêng và cả nước nói chung.
ICT Index Hải Phòng cơ sở đánh giá giữa các đơn vị về khả năng ứng dụng
và phát triển CNTT, nhằm động viên khuyến khích tạo điều kiện cho các đơn
vị yếu kém đẩy mạnh ứng dụng CNTT hơn nữa.
3. Phạm vi xác định
Hải Phòng ICT Index được xác định trong phạm vi 15 quận huyện và 18 Sở
ngành trong đó có Văn phòng UBND thành phố và Thanh tra thành phố, tuy
các đơn vị này có đặc thù riêng, không có bộ dịch vụ hành chính công trực
tuyến nhưng năm 2013 vẫn đưa vào cùng xác định ICT Index Hải Phòng.
Thời gian xác dịnh Hải Phòng ICT Index: Hàng năm, số liệu thống kê để xác
định được lấy từ quý I năm đánh giá trở về quý I năm trước năm xác định.
Tuy nhiên năm 2013 do đặc điểm riêng nên số liệu được tính đến 31/7/2013
4. Thực trạng xác định ICT Index của một số địa phương
Trong một vài năm gần đây, các địa phương khá tích cực trong việc chủ động
làm báo cáo hiện trạng CNTT theo mô hình Chỉ số s n sàng ứng dụng CNTT
Việt Nam (Việt Nam ICT Index) với mục đích nhận diện được điểm mạnh và
yếu của mình.
Có thể kể đến các đơn vị đã làm như: Đà N ng, Thừa - Thiên Huế, Đồng Nai,
Nghệ An, Khánh Hòa, Thanh hóa …
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
5
5. Đơn vị tổ chức xác định ICT Index Hải Phòng năm 2012.
Sở Thông tin và Truyền thông.
Hội Vô tuyến – Điện tử - Tin học Hải Phòng.
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
6
PHẦN I: QUÁ TRÌNH THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
I. Công tác chuẩn bị
Thực hiện sự chỉ đạo của Lãnh đạo thành phố về việc tổ chức đánh giá
xếp hạng mức độ s n sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các sở, ngành,
quận, huyện thành phố Hải Phòng năm 2013 (ICT Index Hải Phòng 2013) tại
cuộc họp ngày 28/10/2013 về việc “báo cáo kết quả kiểm tra tình hình ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thành
phố theo Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 12/8/2013 của Ủy ban nhân
dân thành phố”. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Hội Vô tuyến
điện tử và Tin học Hải Phòng tổ chức đánh giá ICT Index Hải Phòng 2013
Về số liệu phục vụ cho việc xác định chỉ số s n sàng ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin trong các sở, ngành, quận, huyện thành phố Hải Phòng
năm 2013 (ICT Index Hải Phòng 2013). Hội đã cùng thống nhất với Sở Thông
Tin và Truyền Thông: Về cơ bản dựa trên số liệu của “Báo cáo hiện trạng ứng
dụng công nghệ thông tin” của các đơn vị theo Quyết định số 1515/QĐ-UBND
đã được Sở Thông Tin và Truyền Thông Hải Phòng xác minh và cung cấp cho
Hội.
Để có thêm thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng ICT Index
2013, Hội Vô tuyến Điện tử và Tin Học Hải Phòng đã xây dựng “Mẫu biều bổ
sung thông tin phục vụ việc xác định chỉ số s n sàng Ứng dụng và phát triển
CNTT của các cơ quan nhà nước Thành phố Hải Phòng năm 2013” được gửi
kèm theo công văn 907/STTTT-CNTT ngày 20/11/2013 cho các đơn vị.
II. Thu thập và xử lý số liệu
Đến ngày 14/11/2013 Hội Vô tuyến Điện tử và Tin Học Hải đã nhận bàn
giao toàn bộ 32 bộ phiếu “Báo cáo hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin”
của các đơn vị do Sở Thông Tin và Truyền thông Hải Phòng cung cấp:
- Các quận, huyện: có 14 quận huyện có báo cáo (93.33%). Huyện đảo
Bạch Long Vĩ do đặc thù hành chính đơn vị không có báo cáo;
- Các Sở, ngành: tất cả 18 đơn vị đều có báo cáo (100%)
Đến ngày 30/11/2013 theo thời hạn của Công văn 907/STTTT-CNTT
ngày 20/11/2013 về việc bổ sung thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
7
ICT Index Hải Phòng 2013 đã gửi cho các đơn vị, đã nhận được số lượng báo
cáo như sau:
- Quận, huyên: 06 đơn vị có báo cáo
- Sở, ngành: 08 đơn vị có báo cáo
Văn phòng Hội đã đôn đốc các đơn vị về việc nộp báo cáo nhưng rất ít
các đơn vị có phản hồi lại. Đến ngày 05/12/2013 chỉ có thêm 3 đơn vị có báo
cáo.
Tiểu ban ICT Index của Hội đã tiến hành nhập, xử lý sơ bộ số liệu thu
nhận được từ các báo cáo của các đơn vị đã gửi; yêu cầu các đơn vị rà soát, bổ
sung, làm rõ một số nội dung thông tin đã cung cấp; chỉnh lý số liệu đối với một
số đơn vị.
Đến 05/12/2013 Tiểu ban ICT Index của Hội đã hoàn chỉnh số liệu và cơ
bản hoàn thành việc tính toán, xác định chỉ số s n sàng ứng dụng và Phát triển
CNTT cho các đơn vị, chuẩn bị các nội dung công việc cho Hội đồng đánh giá
ICT Index Hải Phòng 2013 họp để hoàn thành kết quả đánh giá, xếp hạng cho
ICT Index 2013.
III. Đánh giá sơ bộ về số liệu thu được
Về cơ bản các đơn vị đã kê khai các nội dung thông tin khá phù hợp với
yêu cầu của Hội, thông tin, số liệu rõ ràng, đầy đủ các mục thông tin.
Tuy nhiên một số đơn vị có báo cáo chưa rõ ràng, nhầm lẫn, không đồng
nhất về nội dung kê khai, hiểu sai phạm vi điều tra…
Chính vì vậy để cho công tác thu thập và xử lý số liệu được thuận lợi,
Tiểu Ban ICT Index của Hội đã kết hợp với số liệu của ICT Index năm 2012,
một mặt đôn đốc các đơn vị rà soát lại số liệu báo cáo cho đồng nhất và chính
xác; ngoài ra có hiệu chỉnh một số số liệu của các đơn vị để đảm bảo sự hợp lý,
logic cho việc tính toán, xếp hạng.
Với mong muốn đảm bảo sự tin cậy, ổn định của hệ thống chỉ tiêu xác
định cho ICT Index hàng năm, Tiểu ban hy vọng các năm tiếp theo các đơn vị
sẽ có báo cáo thật đầy đủ, rõ ràng và chính xác theo mẫu biểu.
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
8
PHẦN II: – HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
I. CÁC SỞ, NGÀNH
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Tỉ lệ máy tính/CBCC
2. Hiện Trạng Mạng truyền số liệu
3. Hạ Tầng thiết bị và thiết bị mạng
4. Kết Nối Internet
5. Hệ thống mạng nội bộ.
6. Hệ thống an ninh mạng:
7. Các cơ sở dữ liệu
B. ỨNG DỤNG CNTT
1. Xử lý và hiệu quả sử dụng bộ phận một cửa
2. Ứng dụng Hộp thư điện tử trong công việc
3.Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản
4. Cổng thông tin điện tử
5. Mức độ tin học hóa các thủ tục hành chính của Cơ quan ( Dịch vụ hành chính công
được cung cấp trực tuyến)
6. Triển khai các ứng dụng tại đơn vị: ( Phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần
mềm mã nguồn mở)
C. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT
1. Lãnh đạo CNTT (CIO). Trình độ CNTT của Lãnh đạo đơn vị.
2. Trình độ cán bộ chuyên trách CNTT
3. Trình độ đội ngũ nhân lực
D. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH
1. Tổ chức - Chỉ đạo triển khai ứng dụng CNTT. ( Kế hoạch ứng dụng CNTT)
2. Chính sách an toàn thông tin
3. Chính sách phát triển nguồn lực cho Ứng dụng và Phát triển CNTT .
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
9
II. CÁC QUẬN HUYỆN
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Tỉ lệ máy tính/CBCC
2. Hiện Trạng Mạng truyền số liệu
3. Hạ Tầng thiết bị và thiết bị mạng
4. Kết Nối Internet
5. Hệ thống mạng nội bộ.
6. Hệ thống an ninh mạng:
7. Các cơ sở dữ liệu
B. ỨNG DỤNG CNTT
1. Xử lý và hiệu quả sử dụng bộ phận một cửa
2. Ứng dụng Hộp thư điện tử trong công việc
3.Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản
4. Cổng thông tin điện tử
5. Mức độ tin học hóa các thủ tục hành chính của Cơ quan ( Dịch vụ hành chính công
được cung cấp trực tuyến)
C. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT
1. Lãnh đạo CNTT (CIO). Trình độ CNTT của Lãnh đạo đơn vị.
2. Trình độ cán bộ chuyên trách CNTT
3. Trình độ đội ngũ nhân lực
D. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH
1. Tổ chức - Chỉ đạo triển khai ứng dụng CNTT. ( Kế hoạch ứng dụng CNTT)
2. Chính sách an toàn thông tin
3. Chính sách phát triển nguồn lực cho Ứng dụng và Phát triển CNTT
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÒNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
10
PHẦN III
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
I. Bảng xếp hạng Sở - Ngành
- Bảng tổng hợp
- Hạ Tầng Kỹ Thuật
- Ứng Dụng CNTT
- Nhân Lực CNTT
- Chính Sách ứng dụng và phát triển CNTT
II. Bảng xếp hạng Quận - Huyện
- Bảng tổng hợp
- Hạ Tầng Kỹ Thuật
- Ứng Dụng CNTT
- Nhân Lực CNTT
- Chính Sách ứng dụng và phát triển CNTT
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
11
KHỐI SỞ NGÀNH - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
BẢNG TỔNG HỢP
Tên Sở Ngành
Các lĩnh vực
CHỈ SỐ ICT INDEX 2013
TT Chỉ Số Hạ
tầng kỹ thuật Chỉ Số Ứng dụng CNTT
Chỉ Số Nhân lực
CNTT
Chỉ Số Chính sách phát triển và Ứng
dụng CNTT
XẾP HẠNG ICT INDEX
2013
XẾP HẠNG ICT INDEX
2012
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 Sở Thông tin và Truyền thông 0.942 0.778 0.871 0.770 0.816 1 2
2 Sở Khoa học và Công nghệ 0.729 0.786 0.670 0.785 0.755 2 2
3 Văn phòng UBND thành phố 0.762 0.684 0.753 0.749 0.716 3
4 Sở Y tế 0.692 0.758 0.631 0.525 0.695 4 5
5 Sở Giao thông vận tải 0.642 0.742 0.553 0.723 0.689 5 7
6 Sở Giáo Dục và Đào Tạo 0.689 0.708 0.626 0.564 0.671 6 1
7 Sở Tài nguyên và Môi trường 0.714 0.624 0.543 0.430 0.595 7 3
8 Sở Nội vụ 0.653 0.579 0.567 0.434 0.568 8 4
9 Sở Kế hoạch và Đầu tư 0.609 0.599 0.474 0.402 0.551 9 6
10 Sở Tài chính 0.622 0.622 0.390 0.379 0.546 10 6
11 Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 0.593 0.456 0.600 0.637 0.524 11 13
12 Sở Công thương 0.559 0.554 0.399 0.430 0.508 12 12
13 Sở Xây dựng 0.664 0.562 0.400 0.243 0.502 13 8
14 Sở Nông nghiệp và PTNT 0.546 0.506 0.451 0.463 0.494 14 11
15 Thanh tra Thành phố 0.417 0.461 0.350 0.695 0.463 15
16 Sở Tư pháp 0.497 0.397 0.600 0.445 0.456 16 12
17 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 0.502 0.504 0.401 0.200 0.445 17 10
18 Sở Ngoại vụ 0.538 0.448 0.364 0.249 0.418 18 9
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
12
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật
(4) Chỉ số Ứng dụng CNTT
(5) Chỉ số Nhân lực CNTT
(6) Chỉ số Chính sách Ứng dụng & phát triển CNTT
(7) Chỉ số mức độ sẵn sàng cho Ứng dụng & Phát triển CNTT năm 2013 (ICT-Index 2013)
(8-9) Xếp hạng ICT-Index các năm 2013, 2012
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
13
KHỐI SỞ NGÀNH - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
TT Tên Sở Ngành
Các chỉ tiêu
Chỉ Số Hạ tầng kỹ thuật
Tỉ lệ máy tính/CBCC
Hiện trạng Mạng TSL
Hạ tầng thiết bị
vàThiêt bị mạng
Kết nối Internet
Hệ thống Mạng nội
bộ
Hệ thống an ninh mạng
Cơ Sở dữ liệu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 Sở Thông tin và Truyền thông 1.750 0.607 0.401 0.661 0.770 0.675 0.430 0.942
2 Văn phòng UBND thành phố 1.000 0.946 0.330 0.597 0.505 0.675 0.445 0.762
3 Sở Khoa học và Công nghệ 1.000 0.063 0.397 0.850 0.770 0.675 0.522 0.729
4 Sở Tài nguyên và Môi trường 1.000 1.000 0.398 0.708 1.000 0.675 0.590 0.714
5 Sở Y tế 1.093 0.426 0.263 0.596 0.500 0.475 0.403 0.692
6 Sở Giáo Dục và Đào Tạo 1.000 0.878 0.293 0.676 0.770 0.675 0.251 0.689
7 Sở Xây dựng 1.000 1.000 0.251 0.753 0.770 0.625 0.076 0.664
8 Sở Nội vụ 1.071 0.867 0.224 0.527 0.770 0.525 0.256 0.653
9 Sở Giao thông vận tải 0.823 0.490 0.292 0.725 0.770 0.625 0.412 0.642
10 Sở Tài chính 0.906 0.023 0.262 0.603 0.500 0.525 0.407 0.622
11 Sở Kế hoạch và Đầu tư 1.000 0.004 0.340 0.718 0.770 0.625 0.237 0.609
12 Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 1.000 0.000 0.296 0.041 0.770 0.475 0.444 0.593
13 Sở Công thương 1.000 0.089 0.275 0.581 1.000 0.325 0.005 0.559
14 Sở Nông nghiệp và PTNT 1.000 0.518 0.245 0.736 0.505 0.000 0.000 0.546
15 Sở Ngoại vụ 1.000 1.000 0.314 0.800 0.770 0.675 0.265 0.538
16 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 1.000 0.013 0.259 0.448 0.770 0.475 0.468 0.502
17 Sở Tư pháp 1.000 0.000 0.265 0.549 0.275 0.625 0.307 0.497
18 Thanh tra Thành phố 0.826 0.000 0.262 0.601 0.500 0.225 0.120 0.417
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
14
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Tỷ lệ máy tính trên một cán bộ công chức
(4) Chỉ số Hiện trạng mạng TSL (Số lượng MT kết nối mạng TSL, tình trạng)
(5) Chỉ số thiết Hạ tầng thiết bị vàThiêt bị mạng
(6) Chỉ số Kết nối Internet (SL MT kết nối, dung lượng sử dụng)
(7) Chỉ số Hệ thống Mạng nội bộ (mạng ngang hàng, kết nối không dây)
(8) Chỉ số Hệ thống an ninh mạng (Tường Lửa, PM Diệt virus & bảo mật, Sao lưu)
(9) Chỉ số Cơ Sở dữ liệu
(10) Chỉ số Hạ tầng Kỹ thuật về CNTT
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
15
KHỐI SỞ NGÀNH - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
ỨNG DỤNG CNTT
TT Tên Sở Ngành
Các chỉ tiêu
Chỉ Số Ứng dụng CNTT
Xử lý và HQ sử
dụng Bộ phận một
cửa
Ứng dụng Hộp thư điện tử
Ứng dụng hệ thống
QLVB
Cổng Thông tin
điện tử
Mức độ tin học hóa
các thủ tục hành chính
Triển khai các ứng
dụng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 Sở Khoa học và Công nghệ 0.500 0.500 1.000 0.943 0.300 0.772 0.786
2 Sở Thông tin và Truyền thông 0.500 0.500 0.977 1.000 0.486 0.363 0.778
3 Sở Y tế 0.738 0.500 0.728 0.857 0.300 0.506 0.758
4 Sở Giao thông vận tải 0.629 0.731 0.791 0.607 0.206 0.347 0.742
5 Sở Giáo Dục và Đào Tạo 0.500 0.316 0.950 0.429 0.300 0.359 0.708
6 Văn phòng UBND thành phố 0.500 0.847 0.842 0.703 0.300 0.299 0.684
7 Sở Tài nguyên và Môi trường 0.850 0.296 0.680 0.837 0.300 0.000 0.624
8 Sở Tài chính 0.722 1.000 0.182 1.000 0.154 0.000 0.622
9 Sở Kế hoạch và Đầu tư 0.933 1.000 0.050 0.857 0.265 0.000 0.599
10 Sở Nội vụ 0.774 0.476 0.817 0.533 0.125 0.000 0.579
11 Sở Xây dựng 0.759 0.924 0.448 0.903 0.300 0.000 0.562
12 Sở Công thương 0.633 0.403 0.202 0.000 0.322 0.000 0.554
13 Sở Nông nghiệp và PTNT 0.500 0.258 0.050 0.826 0.300 0.309 0.506
14 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 0.500 1.000 0.550 0.829 0.318 0.000 0.504
15 Thanh tra Thành phố 0.867 0.887 0.070 0.814 0.300 0.000 0.461
16 Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 0.500 0.354 0.050 0.940 0.155 0.327 0.456
17 Sở Ngoại vụ 0.500 1.000 0.050 0.971 0.300 0.000 0.448
18 Sở Tư pháp 0.500 0.222 0.050 0.557 0.229 0.009 0.397
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
16
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Chỉ số Khả năng Xử lý và hiệu quả sử dụng Bộ phận một cửa
(4) Chỉ số Mức độ ứng dụng hộp thư điện tử (Số CBCC sử dụng/Số HTDT được cấp, Quy chế sử dụng)
(5) Chỉ số Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản (Phần mềm QLVB, số lượng máy cài đặt PM QLVB, số lượng VB đi đến và xử lý bằng PM QLVB)
(6) Chỉ số Cổng thông tin điện tử (Ban biên tập Website, quy chế hoạt động, tần suất cập nhật TT, Cung cấp TT)
(7) Chỉ số Mức độ tin học hóa các thủ tục hành chính (TS DV HCC trực tuyến, Mức DV hành chính công)
(8) Chỉ số Triển khai các Ứng dụng (Phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần mềm mã nguồn mở)
(9) Chỉ số Ứng dụng CNTT
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
17
KHỐI SỞ NGÀNH - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
NHÂN LỰC CNTT
TT Tên Sở Ngành
Các chỉ tiêu
Chỉ Số Nhân lực CNTT Lãnh đạo CNTT
(CIO) Trình độ Cán bộ
chuyên trách Trình độ đội ngũ
nhân lực
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Sở Thông tin và Truyền thông 0.850 0.531 0.974 0.871
2 Văn phòng UBND thành phố 0.700 0.635 0.429 0.753
3 Sở Khoa học và Công nghệ 0.700 0.281 0.368 0.670
4 Sở Y tế 0.750 0.241 0.164 0.631
5 Sở Giáo Dục và Đào Tạo 0.700 0.181 0.248 0.626
6 Sở Tư pháp 0.700 0.216 0.086 0.600
7 Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 0.700 0.188 0.112 0.600
8 Sở Nội vụ 0.500 0.000 0.336 0.567
9 Sở Giao thông vận tải 0.500 0.112 0.152 0.553
10 Sở Tài nguyên và Môi trường 0.350 0.594 0.373 0.543
11 Sở Kế hoạch và Đầu tư 0.350 0.397 0.225 0.474
12 Sở Nông nghiệp và PTNT 0.600 0.214 0.042 0.451
13 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 0.350 0.192 0.063 0.401
14 Sở Xây dựng 0.350 0.210 0.040 0.400
15 Sở Công thương 0.350 0.206 0.038 0.399
16 Sở Tài chính 0.350 0.177 0.025 0.390
17 Sở Ngoại vụ 0.350 0.000 0.071 0.364
18 Thanh tra Thành phố 0.350 0.000 0.000 0.350
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Chỉ số Lãnh Đạo CNTT (CIO)
(4) Chỉ số trình độ cán bộ chuyên trách về CNTT
(5) Chỉ số trình độ CNTT của đội ngũ CBCC
(6) Chỉ số Nhân lực CNTT
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
18
KHỐI SỞ NGÀNH - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CNTT
TT Tên Sở Ngành
Các chỉ tiêu
Chỉ Số Chính sách phát triển và Ứng
dụng CNTT Kế hoạch Ứng
dụng CNTT Chính sách An toàn thông tin
Chính sách Phát triển Nguồn lực
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Sở Khoa học và Công nghệ 1.000 1.000 0.363 0.785
2 Sở Thông tin và Truyền thông 1.000 0.933 0.525 0.770
3 Văn phòng UBND thành phố 1.000 1.000 0.163 0.749
4 Sở Giao thông vận tải 1.000 0.867 0.500 0.723
5 Thanh tra Thành phố 1.000 0.733 0.494 0.695
6 Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 1.000 0.400 0.344 0.637
7 Sở Giáo Dục và Đào Tạo 0.500 1.000 0.413 0.564
8 Sở Y tế 1.000 0.133 0.163 0.525
9 Sở Nông nghiệp và PTNT 1.000 0.000 0.063 0.463
10 Sở Tư pháp 1.000 0.000 0.000 0.445
11 Sở Nội vụ 0.500 1.000 0.113 0.434
12 Sở Tài nguyên và Môi trường 1.000 0.000 0.100 0.430
13 Sở Công thương 1.000 0.000 0.100 0.430
14 Sở Kế hoạch và Đầu tư 0.500 0.933 0.050 0.402
15 Sở Tài chính 0.500 0.800 0.063 0.379
16 Sở Ngoại vụ 0.500 0.000 0.163 0.249
17 Sở Xây dựng 0.500 0.000 0.144 0.243
18 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 0.500 0.000 0.000 0.200
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Chỉ số Kế hoạch ứng dụng CNTT
(4) Chỉ số Chính sách an toàn thông tin CNTT
(5) Chỉ số Chính sách phát triển nguồn lực cho Ứng dụng & phát triển CNTT
(6) Chỉ số chính sách ứng dụng và phát triển CNTT ( bao gồm cả chỉ số Chính sách đầu tư cho CNTT)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
19
KHỐI QUẬN HUYỆN - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
BẢNG TỔNG HỢP
Tên Quận Huyện
Các lĩnh vực
CHỈ SỐ ICT INDEX 2013
TT Chỉ Số Hạ
tầng kỹ thuật
Chỉ Số Ứng dụng CNTT
Chỉ Số Nhân lực
CNTT
Chỉ Số Chính sách phát triển và Ứng
dụng CNTT
XẾP HẠNG ICT INDEX
2013
XẾP HẠNG ICT INDEX
2012
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 UBND Quận Ngô Quyền 0.761 0.743 0.729 0.903 0.775 1 1
2 UBND Quận Hồng Bàng 0.665 0.739 0.636 0.869 0.743 2 2
3 UBND Huyện Thủy Nguyên 0.603 0.717 0.614 0.700 0.686 3 3
4 UBND Quận Lê Chân 0.647 0.622 0.711 0.770 0.666 4 4
5 UBND Quận Kiến An 0.603 0.635 0.620 0.790 0.660 5 9
6 UBND Huyện Vĩnh Bảo 0.596 0.566 0.620 0.734 0.610 6 5
7 UBND Huyện Tiên Lãng 0.382 0.562 0.627 0.653 0.566 7 10
8 UBND Quận Hải An 0.547 0.447 0.630 0.675 0.528 8 7
9 UBND Huyện An Lão 0.485 0.503 0.679 0.501 0.522 9 6
10 UBND Quận Đồ Sơn 0.472 0.450 0.675 0.516 0.494 10 8
11 UBND Huyện Kiến Thụy 0.330 0.554 0.554 0.395 0.494 11 11
12 UBND Huyện Cát Hải 0.537 0.468 0.628 0.365 0.476 12 13
13 UBND Quận Dương Kinh 0.458 0.477 0.621 0.315 0.460 13 14
14 UBND Huyện An Dương 0.521 0.368 0.630 0.350 0.416 14 12
15 UBND Huyện Bạch Long Vỹ
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật
(4) Chỉ số Ứng dụng CNTT
(5) Chỉ số Nhân lực CNTT
(6) Chỉ số Chính sách Ứng dụng & phát triển CNTT
(7) Chỉ số mức độ sẵn sàng cho Ứng dụng & Phát triển CNTT năm 2013 (ICT-Index 2013)
(8-9) Xếp hạng ICT-Index các năm 2013, 2012
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
20
KHỐI QUẬN HUYỆN - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
TT Tên Quận Huyện
Các chỉ tiêu
Chỉ Số Hạ tầng kỹ thuật
Tỉ lệ máy tính/CBCC
Hiện trạng
Mạng TSL
Hạ tầng thiết bị
vàThiêt bị mạng
Kết nối Internet
Hệ thống Mạng nội
bộ
Hệ thống an ninh mạng
Cơ Sở dữ liệu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 UBND Quận Ngô Quyền 1.000 0.750 0.550 0.700 0.469 0.675 0.831 0.761
2 UBND Quận Hồng Bàng 0.928 0.375 0.546 0.556 0.700 0.625 0.858 0.665
3 UBND Quận Lê Chân 0.852 0.252 0.533 0.696 0.700 0.675 0.502 0.647
4 UBND Huyện Thủy Nguyên 1.040 0.100 0.553 0.533 0.516 0.625 0.549 0.603
5 UBND Quận Kiến An 1.000 0.250 0.566 0.690 0.516 0.625 0.691 0.603
6 UBND Huyện Vĩnh Bảo 0.930 0.250 0.559 0.634 0.516 0.675 0.405 0.596
7 UBND Quận Hải An 1.000 0.500 0.545 1.077 0.516 0.550 0.107 0.547
8 UBND Huyện Cát Hải 0.982 0.250 0.523 0.604 0.162 0.875 0.311 0.537
9 UBND Huyện An Dương 0.926 0.750 0.530 0.600 0.300 0.325 0.240 0.521
10 UBND Huyện An Lão 0.632 0.375 0.521 0.783 0.700 0.725 0.534 0.485
11 UBND Quận Đồ Sơn 0.660 0.250 0.551 0.557 0.246 0.625 0.601 0.472
12 UBND Quận Dương Kinh 0.892 0.375 0.537 0.614 0.300 0.250 0.146 0.458
13 UBND Huyện Tiên Lãng 0.734 0.000 0.549 0.688 0.300 0.250 0.586 0.382
14 UBND Huyện Kiến Thụy 0.542 0.250 0.570 0.540 0.700 0.400 0.142 0.330
15 UBND Huyện Bạch Long Vỹ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
21
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Tỷ lệ máy tính trên một cán bộ công chức
(4) Chỉ số Hiện trạng mạng TSL (Số lượng MT kết nối mạng TSL, tình trạng)
(5) Chỉ số thiết Hạ tầng thiết bị vàThiêt bị mạng
(6) Chỉ số Kết nối Internet (SL MT kết nối, dung lượng sử dụng)
(7) Chỉ số Hệ thống Mạng nội bộ (mạng ngang hàng, kết nối không dây)
(8) Chỉ số Hệ thống an ninh mạng (Tường Lửa, PM Diệt virus & bảo mật, Sao lưu)
(9) Chỉ số Cơ Sở dữ liệu
(10) Chỉ số Hạ tầng Kỹ thuật về CNTT
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
22
KHỐI QUẬN HUYỆN - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
ỨNG DỤNG CNTT
TT Tên Quận Huyện
Các chỉ tiêu
Chỉ Số Ứng dụng CNTT
Xử lý và HQ sử dụng Bộ
phận một cửa
Ứng dụng Hộp thư điện
tử
Ứng dụng hệ thống QLVB
Cổng Thông tin điện tử
Mức độ tin học hóa các thủ tục hành
chính
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 UBND Quận Ngô Quyền 0.994 0.800 0.950 1.000 0.576 0.743
2 UBND Quận Hồng Bàng 0.931 0.900 0.950 0.980 0.576 0.739
3 UBND Huyện Thủy Nguyên 1.000 1.000 0.780 0.803 0.576 0.717
4 UBND Quận Kiến An 0.851 0.694 0.601 0.780 0.576 0.635
5 UBND Quận Lê Chân 0.861 0.326 0.857 0.780 0.576 0.622
6 UBND Huyện Vĩnh Bảo 0.763 0.868 0.454 0.873 0.286 0.566
7 UBND Huyện Tiên Lãng 0.000 0.792 0.954 0.857 0.445 0.562
8 UBND Huyện Kiến Thụy 0.632 1.171 0.065 0.587 0.574 0.554
9 UBND Huyện An Lão 0.948 1.516 0.152 0.607 0.159 0.503
10 UBND Quận Dương Kinh 0.650 0.222 0.000 0.840 0.550 0.477
11 UBND Huyện Cát Hải 0.000 0.682 0.100 0.813 0.575 0.468
12 UBND Quận Đồ Sơn 0.867 0.263 0.626 0.620 0.113 0.450
13 UBND Quận Hải An 0.708 0.465 0.000 0.253 0.576 0.447
14 UBND Huyện An Dương 0.555 0.821 0.070 0.227 0.137 0.368
15 UBND Huyện Bạch Long Vỹ
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Chỉ số Khả năng Xử lý và hiệu quả sử dụng Bộ phận một cửa
(4) Chỉ số Mức độ ứng dụng hộp thư điện tử (Số CBCC sử dụng/Số HTDT được cấp, Quy chế sử dụng)
(5) Chỉ số Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản (Phần mềm QLVB, số lượng máy cài đặt PM QLVB, số lượng VB đi đến và xử lý bằng PM QLVB)
(6) Chỉ số Cổng thông tin điện tử (Ban biên tập Website, quy chế hoạt động, tần suất cập nhật TT, Cung cấp TT)
(7) Chỉ số Mức độ tin học hóa các thủ tục hành chính (TS DV HCC trực tuyến, Mức DV hành chính công)
(8) Chỉ số Ứng dụng CNTT
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
23
KHỐI QUẬN HUYỆN - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
NHÂN LỰC CNTT
TT Tên Quận Huyện
Các chỉ tiêu
Chỉ Số Nhân lực CNTT Lãnh đạo CNTT
(CIO) Trình độ Cán bộ
chuyên trách Trình độ đội ngũ
nhân lực
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 UBND Quận Ngô Quyền 1.000 0.545 0.369 0.729
2 UBND Quận Lê Chân 1.000 0.519 0.327 0.711
3 UBND Huyện An Lão 1.000 0.368 0.347 0.679
4 UBND Quận Đồ Sơn 1.000 0.377 0.325 0.675
5 UBND Quận Hồng Bàng 1.000 0.206 0.337 0.636
6 UBND Quận Hải An 1.000 0.175 0.346 0.630
7 UBND Huyện An Dương 1.000 0.213 0.307 0.630
8 UBND Huyện Cát Hải 1.000 0.182 0.332 0.628
9 UBND Huyện Tiên Lãng 1.000 0.183 0.326 0.627
10 UBND Quận Dương Kinh 1.000 0.154 0.330 0.621
11 UBND Huyện Vĩnh Bảo 1.000 0.200 0.279 0.620
12 UBND Quận Kiến An 1.000 0.190 0.289 0.620
13 UBND Huyện Thủy Nguyên 1.000 0.159 0.296 0.614
14 UBND Huyện Kiến Thụy 1.000 0.043 0.173 0.554
15 UBND Huyện Bạch Long Vỹ
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Chỉ số Lãnh Đạo CNTT (CIO)
(4) Chỉ số trình độ cán bộ chuyên trách về CNTT
(5) Chỉ số trình độ CNTT của đội ngũ CBCC
(6) Chỉ số Nhân lực CNTT
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
24
KHỐI QUẬN HUYỆN - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2013
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CNTT
Thông tin chung Các chỉ tiêu
Chỉ Số Chính sách phát triển và Ứng
dụng CNTT TT Tên Quận Huyện Kế hoạch ứng dụng
CNTT Chính sách bảo đảm
an toàn thông tin Chinh sách Phát triển Nguồn lực
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 UBND Quận Ngô Quyền 1.000 1.000 0.675 0.903
2 UBND Quận Hồng Bàng 1.000 1.000 0.563 0.869
3 UBND Quận Kiến An 1.000 1.000 0.300 0.790
4 UBND Quận Lê Chân 1.000 0.933 0.313 0.770
5 UBND Huyện Vĩnh Bảo 1.000 1.000 0.113 0.734
6 UBND Huyện Thủy Nguyên 1.000 0.800 0.150 0.700
7 UBND Quận Hải An 1.000 1.000 0.000 0.675
8 UBND Huyện Tiên Lãng 1.000 0.867 0.000 0.653
9 UBND Quận Đồ Sơn 0.500 0.867 0.125 0.516
10 UBND Huyện An Lão 0.500 0.867 0.075 0.501
11 UBND Huyện Kiến Thụy 1.000 0.000 0.150 0.395
12 UBND Huyện Cát Hải 0.500 0.133 0.313 0.365
13 UBND Huyện An Dương 1.000 0.000 0.050 0.350
14 UBND Quận Dương Kinh 1.000 0.000 0.000 0.315
15 UBND Huyện Bạch Long Vỹ
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa của các cột chỉ tiêu
(3) Chỉ số Kế hoạch ứng dụng CNTT
(4) Chỉ số Chính sách an toàn thông tin CNTT
(5) Chỉ số Chính sách phát triển nguồn lực cho Ứng dụng & phát triển CNTT
(6) Chỉ số chính sách ứng dụng và phát triển CNTT
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
26
KẾT LUẬN
Với kết quả đánh giá ICT Index Hải Phòng 2013, Hội Vô tuyến điện tử và
Tin học Hải phòng hy vọng rằng: từ kết quả này các đơn vị có thêm cơ sở xác
định được những mặt mạnh, những điểm cần tập trung đầu tư nhằm góp phần
đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các hoạt động của
cơ quan mình, nhằm góp phần quan trọng vào quá trình đẩy mạnh cải cách hành
chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn, hướng tới xây dựng thành
công chính quyền điện tử thành phố Hải Phòng.
Hội Vô tuyến điện tử và Tin học Hải phòng trân trọng đề nghị UBND thành
phố một số nội dung sau:
1. Ban chỉ đạo CNTT-TT thành phố là cơ quan chỉ đạo và giao nhiệm vụ đánh
giá chỉ số s n sàng ứng dụng và phát triển CNTT hàng năm tại các Sở ban
ngành và các Quận huyện của thành phố cho Hội Vô tuyến Điện tử và Tin
học Hải Phòng.
2. Các Sở ban ngành và các Quận huyện của thành phố có trách nhiệm báo cáo
đầy đủ, đúng thời gian và chính xác các số liệu theo mẫu biểu điều tra phục
vụ cho việc xác định ICT Index hàng năm.
3. Cần xác định các tiêu chí về CNTT trong đánh giá chất lượng viên chức
trong các cơ quan quản lý và các đơn vị SXKD. Lấy tiêu chí về chỉ số s n
sàng ứng dung và phát triển CNTT (ICT Index) làm tiêu chuẩn thi đua khen
thưởng cho các đơn vị quản lý nhà nước và SXKD của thành phố Hải
Phòng.
4. Chỉ đạo xây dựng chức năng, nhiệm vụ cho chức danh Giám đốc Công nghệ
thông tin - CIO, nâng cao vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng trong việc
thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong mỗi đơn vị. Xác
định rõ nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, có cơ chế hỗ
trợ kinh phí cho hệ thống cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các
cơ quan nhà nước thành phố.
5. Tổ chức đánh giá mức độ s n sàng ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết
với đánh giá mức độ cải cách hành chính của các cơ quan nhà nước thành
phố.
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HẢI PHÕNG HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC HẢI PHÕNG
ICT INDEX HẢI PHÕNG 2013
27
6. Triển khai đào tạo hàng năm cho CBCC-VC để nâng cao kiến thức, kỹ năng
thực hành tác nghiệp theo các tiêu chí về CNTT .
7. Chỉ đạo việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hệ thống Cổng thông tin
điện tử, Hội nghị truyền hình, Mạng truyền số liệu chuyên dùng thống nhất.
8. Chỉ đạo việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế xã hội thành
phố thống nhất.
9. Triển khai đồng bộ và có sự liên kết các dịch vụ công trực tuyến của các sở
ngành với quận huyện, phường xã trong giải quyết các thủ tục hành chính
công.
10. Huy động mọi nguồn lực để tổ chức thực hiện thành công Quy hoạch và Kế
hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của thành phố đến năm
2015, định hướng đến năm 2020, với mục tiêu “Xây dựng chính quyền điện
tử Thành phố Hải Phòng”.
11. Cần phát huy những mặt tích cực của CNTT-TT, ngăn chặn kịp thời và có
hiệu quả các tác động xấu tiêu cực do lợi dụng CNTT. Cần quan tâm tới
việc bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin cũng như dữ liệu.