Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN NGỌC MỸ
BẤT ĐẲNG THỨC TRONG SỐ PHỨC
VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG
TRONG HÌNH HỌC
Chuyên ngành : Phương pháp Toán sơ cấp
Mã số : 60 46 0113
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2014
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH Nguyễn Văn Mậu
Phản biện 1: TS.Cao Văn Nuôi.
Phản biện 2: PGS.TS.Huỳnh Thế Phùng.
Luận văn đã được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ khoa học, họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày
14 tháng 06 năm 2014.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
• Trung tâm thông tin học liệu, Đại Học Đà Nẵng.
• Thư viện trường Đại học Sư Phạm, Đại Học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với học sinh bậc THPT thì số phức là một nội dung còn
mới mẻ, học sinh được tiếp cận với số phức trong chương
trình giải tích 12 với thời lượng không nhiều nên chỉ mới
biết được những kiến thức cơ bản của số phức. Đặc biệt, về
bất đẳng thức số phức thì SGK 12 chưa đề cập tới. Thưc
chất nó là phần quan trọng trong toán học và những kiến
thức đó cũng làm phong phú thêm phạm vi ứng dụng của
toán học. Nhằm giúp các em hoc sinh hiểu thêm về bất đẳng
thức số phức, nâng cao năng lực ứng dụng bất đẳng thức số
phức trong hình học và giúp các em có thêm phương tiện
để chứng minh, tính toán, tìm cực trị của các bài toán hình
học nên nên tôi chọn đề tài “Bất đẳng thức trong số phức
và một số ứng dụng trong hình học” làm luận văn .
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài “Bất đẳng thức trong số phức và một số ứng dụng
trong hình học”được nghiên cứu với mục đích trình bày đầy
đủ các kiến thức tổng quan , các kĩ thuật cơ bản về phương
pháp sử dụng số phức để tiếp cận các bài toán giải các bài
toán về bất đẳng thức và các dạng toán trong hình học.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: các tài liệu về số phức, về bất đẳng
thức, một số ứng dụng trong hình học. .
− Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu từ các tài liệu của giáo
2
viên hướng dẫn, các bạn học viên trong lớp, và các tài liệu
sưu tầm được, đồng thời sử dụng các trang wed như: dien-
dantoanhoc.net, math.vn,. . .
4. Phương pháp nghiên cứu Tổng hợp các tài liệu liên quan,
nắm cốt lõi nội dung kiến thức từ đó sắp xếp trình bày một
cách có hệ thống và khai thác các ứng dụng theo đề tài đã
chọn.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Làm rõ các
nghiên cứu đã có, tìm hiểu sâu hơn về bất đẳng thức trong
số phức và ứng dụng của nó trong hình học.
Tạo được một đề tài phù hợp cho việc giảng dạy và bồi
dưỡng học sinh giỏi ở trường thpt.
6. Cấu trúc luận văn Mở đầu
Chương 1. Các kiến thức chuẩn bị.
1.1. Số phức.
1.2. Các phép biến hình bảo giác sơ cấp.
1.3. Các bất đẳng thức cổ điển liên quan.
1.4. Biểu diễn dạng phức của một số yếu tố hình học.
1.5. Modun, argument và các hệ thức liên quan.
Chương 2. Một số dạng bất đẳng thức trong số phức và ứng
dụng trong hình học.
2.1. Mở rộng một số bất đẳng thức từ dạng thực sang dạng
phức.
2.2. Ứng dụng bất đẳng thức trong số phức để giải toán về
chứng minh.
2.3. Ứng dụng bất đẳng thức trong số phức để giải toán về
4
CHƯƠNG 1
CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1 SỐ PHỨC
1.1.1 Định nghĩa số phức.
Xét tập R2 = R.R = {(a, b)/a, b ∈ R}.Hai phần tử (a1, b1), (a2, b2) ∈ R2 được gọi là bằng nhau nếu và
chỉ nếu a1 = a2 và b1 = b2.
Xây dựng các phép toán trên R2 như sau
∀z1 = (a1, b1), z2 = (a2, b2) ∈ R2.
+ Phép cộng z1 + z2 = (a1 + a2, b1 + b2).
+ Phép nhân z1z2 = (a1a2 − b1b2, a1b2 + a2b1).
Định nghĩa 1.1. Tập R2 cùng với hai phép toán cộng và nhân
được định nghĩa như trên gọi là tập số phức C, phần tử (a, b) ∈ Clà một số phức.
Định lý 1.1. (C,+, .) là một trường (nghĩa là trên C với các phép
toán đã định nghĩa có các tính chất tương tự như trên R với các
phép toán cộng nhân thông thường).
1.1.2 Dạng đại số của số phức
Số phức liên hợp
Định nghĩa 1.2. Cho số phức z = a+ ib, số phức có dạng a− ibđược gọi là số phức liên hợp của số phức z, kí hiệu là z̄, nghĩa là
z = a+ ib và z̄ = a+ ib = a− ib.
Mệnh đề 1.1. Ta có
1. z = z̄ ⇔ z ∈ R
5
2. z =¯̄z
3. z.z̄ là số thực không âm.
4. z1 + z2 = z1 + z2.
5. z1.z2 = z1.z2
6. z−1 = (z)−1, z ∈ C∗
7.z1z2
=z1z2, z2 ∈ C∗
1.1.3 Dạng lượng giác của số phức.
Tọa độ cực của số phức
Trong mặt phẳng Oxy cho (a, b) khác gốc tọa độ. Số thực r =√a2 + b2 gọi là bán kính cực của điểm M , số đo α ∈ [0, 2π] của
góc lượng giác
(Ox̃,−−→OM)
gọi là argument của M , cặp có thứ tự (r, α) gọi là tọa độ cực của
điểm M , viết M(r, α).
Biểu diễn lượng giác của số phức
Cho số phức z = a+ ib. Ta có thể viết z dưới dạng cực
z = r(cosα+ i sinα).
Trong đó
r =√a2 + b2, a = r cosα, b = r sinα
Phép toán trong dạng lượng giác của số phức
• Phép nhân hai số phức
Cho hai số phức
z1 = r1(cosα1 + i sinα1)
z2 = r2(cosα2 + i sinα2)
.
6
• Công thức de Moivre
Cho z = r(cosα+ i sinα) và n ∈ RTa có zn = rn(cosnα+ i sinnα)
• Phép chia hai số phức
Giả sử z1 = r1(cosα1 + i sinα1); z2 = r2(cosα2 + i sinα2), z2 6= 0
• Công thức euler
eiα = cosα+ i sinα; e−iα = cosα+ i sinα,∀α ∈ R.
Căn bâc n của đơn vị và biểu diễn hình học của số phức
Căn bậc n của số phức
Căn bậc n của đơn vị
Định nghĩa 1.3. Cho số phức ω 6= 0 và số nguyên n ≥ 2 khi đó
nghiệm z của pt zn − ω = 0 là căn bậc n của số phức z.
1.2 CÁC PHÉP BIẾN HÌNH BẢO
GIÁC SƠ CẤP
1.2.1 Định nghĩa phép biến hình bảo giác
Định nghĩa 1.4. Phép biến hình ω = f(z) được gọi là bảo giác
tại z nếu thỏa mãn hai điều kiện sau:
i. Bảo toàn góc giữa hai đường cong bất kì qua điểm z (kể cả độ
lớn và hướng)
ii. Có hệ số co dãn không đổi tại z, nghĩa là mọi đường cong đi
qua điểm này đều có hệ số co dãn như nhau qua phép biến hình
7
Phép biến hình ω = f(z) được gọi là bảo giác trong miền D nếu
nó bảo giác tại mọi điểm của miền này.
1.2.2 Phép biến hình tuyến tính ω = az + b
Phép biến hình này bảo giác trong toàn miền C vì
ω′(z) = a 6= 0,∀z.
Nếu a = |a| eiϕthì ω = |a| eiϕz + b.Điều này chứng tỏ phép biến
hình tuyến tính là hợp của ba phép biến hình sau
. Phép vị tự tâm O tỉ số k = |a|
. Phép quay tâm O, góc quay ϕ
. Phép tịnh tiến theo vecto b
Vậy phép biến hình tuyến tính là một phép biến hình đồng dạng
(hợp của phép vị tự, phép quay, phép tịnh tiến). Nó biến một
hình bất kì thành một hình đồng dạng với nó. dặc biệt, biến một
đường tròn thành một đường tròn, biến một đường thẳng thành
một đường thẳng, một đa giác thành một đa giác đồng dạng.
1.2.3 Phép nghịch đảo
Phép biến hình nghịch đảo ω =1
zlà hợp của phép đối xứng qua
đường tròn đơn vị và phép đối xứng qua trục thực. Phép biến hình
này biến:
. Một đường tròn đi qua O thành một đường thẳng
. Một đường tròn không đi qua O thành một đường tròn
. Một đường thẳng đi qua O thành một đường thẳng qua Oxy
. Một đường thẳng không đi qua O thành một đường tròn đi qua
O
1.2.4 Phép biến hình phân tuyến tính
Phép biến hình phân tuyến tính là hợp của ba phép biến hình
. Phép biến hình tuyến tính z → cz + d
8
. Phép nghịch đảo cz + d→ 1
cz + d
. Phép biến hình tuyến tính1
cz + d→ bc− ad
c.
1
cz + d+a
c
1.3 CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CỐ
ĐIỂN LIÊN QUAN
1.3.1 Bất đẳng thức Cauchy
Với mọi bộ số (xi) ; (yi), ta luôn có bất đẳng thức sau
(n∑i=1
xiyi
)2
≤
(n∑i=1
xi2
)(n∑i=1
yi2
)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi hai bộ số (xi); (yi) tỷ lệ với
nhau, tức tồn tại cặp số thực α;β không đồng thời bằng 0, sao
cho
αxi + βyi = 0,∀i = 1, 2, ..., n
1.3.2 Bất đẳng thức dạng nội suy
Với mọi cặp dãy số thực a = (a1, a2, ..., an); b = (b1, b2, ..., bn);
0 ≤ x ≤ 1, ta đều có n∑k=1
akbk + x∑i 6=j
aibj
2
≤
n∑k=1
ak2 + 2x
∑i<j
aiaj
n∑k=1
bk2 + 2x
∑i<j
bibj
Rõ ràng, với x = 0, ta thu được bất đẳng thức cauchy.
Định lý 1.2 (H.W.Mclaughlin). Với mọi bộ số thực a = (a1, a2, ..., an); b =
(b1, b2, ..., bn), ta đều có:
9
(2n∑i=1
ai2
)(2n∑i=1
bi2
)≥
(2n∑i=1
aibi
)2
+
(n∑i=1
(aibn+i − an+ibi)
)2
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
aibj − ajbi − an+ibn+j + an+jbn+i = 0
và
aibn+j − ajbn+i + an+ibj − an+jbi = 0
ứng với mọi i, j = 1, 2, ..., n
1.3.3 Bất đẳng thức Ostrowski
Cho hai dãy không tỷ lệ a = (a1, a2, ..., an); b = (b1, b2, ..., bn)
và dãy số thực x = (x1, x2, ..., xn) thỏa mãn điều kiệnn∑i=1
aixi =
0,n∑i=1
bixi = 1
Khi đó
n∑i=1
x2i ≥
n∑i=1
a2i
(n∑i=1
a2i)(n∑i=1
b2i)− (n∑i=1
aibi)2
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
xk =
bkn∑i=1
a2i − akn∑i=1
b2i
(n∑i=1
a2i)(n∑i=1
b2i)− (n∑i=1
aibi)2, k = 1, 2, ..., n
1.3.4 Bất đẳng thức K.Fan and J.Todd
Với mọi dãy số thực a = a1, a2, ..., an; b = b1, b2, ..., bn thỏa mãn
10
điều kiện aibj 6= ajbi; ∀i 6= j, ta đều có
n∑i=1
ai2
(n∑i=1
ai2)(n∑i=1
bi2)− (
n∑i=1
aibi)2≤ (n2)
−2n∑i=1
(∑i 6=j
ajajbi − aibj
)2
1.3.5 Tích trong
Tích vô hướng có các tính chất sau đây
(i) (a, a) ≥ 0,∀a ∈ Rn
(ii) (a, a) = 0⇔ a = (0, 0, ..., 0)
(iii) (αa, b) = α(a, b), ∀α ∈ R,∀a, b ∈ Rn
(iv) (a, b+ c) = (a, b) + (a, c),∀a, b, c ∈ Rn
(v) (a, b) = (b, a), ∀a, b ∈ Rn
Định nghĩa 1.5. Không gian vecto với tích (a, b) có các tính chất
(i)-(v) được gọi là không gian với tích trong.
1.4 BIỂU DIỄN DẠNG PHỨC CỦAMỘT
SỐ YẾU TỐ HÌNH HỌC
1.4.1 Tích vô hướng, tích lệch, tỉ số đơn, tỉ số kép
Tích vô hướng
Định nghĩa 1.6. Cho −→a = (x1, y1),−→b = (x2, y2) tương ứng với
hai số phức
z1 = x1 + iy1, z2 = x2 + iy2.
Theo công thức tích vô hướng của hai vecto, ta có
−→a .−→b = x1x2 + y1y2 =
1
2(z1.z2 + z1.z2), (1.1)
textbf Tích lệch
11
Định nghĩa 1.7. Trên mặt phẳng phức Oxy cho−−→OM,
−−→OP lần
lượt có tọa vị z,w . Khi đó tích lệch của hai vecto đó là một số
thực.
Tỉ số đơn
Tỉ số kép
1.4.2 Phương trình đường thẳng
Phương trình chính tắc của đường thẳng
Trong mặt phẳng phức cho đường thẳng d đi qua điểm M0 có tọa
vị z0 và có vecto chỉ phương−→u có tọa vị u.
Khi đó pt chính tắc của d là z = λs+ σ với
λ =u
u, σ = z0 −
u
u.z0, (1.2)
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
Trong mặt phẳng phức cho đường thẳng d qua điểm M1,M2lần
lượt có tọa vị z1, z2 .
Khi đó dcó pt là
(z2 − z1).z − (z2 − z1).z + (z2z1 − z2z1) = 0, (1.3)
Góc giữa hai đường thẳng
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
1.5 MODUN, ARGUMENTVÀ CÁC
HỆ THỨC LIÊN QUAN
1.5.1 Modun của số phức
Định nghĩa 1.8. Độ dài của bán kính- vecto của điểm biểu diễn
số phức z được gọi là modun của số phức và ký hiệu là |z|.
12
Rõ ràng, nếu
z = a+ ib
thì
z =√z.z =
(a2 + b2
)1
2 .
Đối với số phức z ∈ C bất kỳ modun của nó xác định một cách
đơn trị. Trong trường hợp khi zlà số thực thì modun của ztrùng
với trị tuyệt đối của nó.
Định lý 1.3. Mondun của số phức zcó các tính chất sau đây
1. |z| ≥ 0, |z| = 0⇔ z = 0
2. |z1z2| = |z1| |z2|3. |z1 + z2| ≤ |z1|+ |z2| (bất đẳng thức tam giác)
Chứng minh.
1. Được suy ra trực tiếp từ đn
2. Ta có
|z1z2|2 = z1z2z1z2 = z1z1z2z2 = |z1|2|z2|2
Do đó
|z1z2| = |z1| |z2|
3. Ta có
|z1 + z2|2 = (z1 + z2)(z1 + z2) = |z1|2 + |z2|2 + 2 Re(z1z2)
Do đó, để ý đến bất đẳng thức
− |z1z2| ≤ Re(z1z2) ≤ |z1z2|
Ta suy ra
|z1 + z2|2 ≤ |z1|2 + |z2|2 + 2 |z1z2| = (|z1|2 + |z2|2)2
13
Thành thử
|z1 + z2| ≤ |z1|+ |z2|
hq Ta có
a. |z1 − z2| ≤ |z1|+ |z2|b. |z1 + z2| ≥ |z1| − |z2|c. |z1 − z2| ≥ |z1| − |z2|d. |z1 + z2| ≥ ||z1| − |z2||e. |z1 − z2| ≥ ||z1| − |z2||
1.5.2 Argument của số phức
Từ định nghĩa giá trị chính của arg ument ta có hệ thức
argz =
arctanb
a, a > 0
arctanb
a+ π, a < 0, b ≥ 0
arctanb
a− π, a < 0, b < 0
Chứng minh.
Thật vậy, vì giá trị chính của arg tanb
athuộc khoảng
(−π
2,π
2
)nên ta có
a. Nếu điểm z thuộc góc phần tư thứ I và IV (a > 0) thì
arg z = arctanb
a
b. Nếu điểm z thuộc góc phần tư thứ II(a < 0, b ≥ 0) thì
−π2< arg tan
b
a≤ 0
và
argz = arctanb
a+ π
15
CHƯƠNG 2
MỘT SỐ DẠNG BẤT ĐẲNG THỨC
TRONG SỐ PHỨCVÀ ỨNG DỤNG TRONG HÌNH HỌC
2.1 MỞRỘNGMỘT SỐ BẤT ĐẲNG
THỨC TỪDẠNG THỰC SANG
DẠNG PHỨC
Ví dụ 2.1. Với mọi bộ số (aj , bj , uj , vj) ta luôn có đẳng thức sau
n∑j=1
ajuj
n∑j=1
bjvj−n∑j=1
ajbj
n∑j=1
ujvj =∑
1≤j<k≤n(ajbk−bjak)(ujvk−ukvj),
(2.4)
Nhận xét rằng từ đông nhất thức này ta thu dược đồng nhát thức
Lagrange sau đây đối với bộ số phức.
Ví dụ 2.2. Với mọi bộ số phức (aj , bj) ta luôn có đẳng thức sau
n∑j=1
|aj |2n∑j=1
|bj |2 −
∣∣∣∣∣∣n∑j=1
ajbj
∣∣∣∣∣∣ =∑
1≤j<k≤n
∣∣ajbk − akbj∣∣. (2.5)
2.1.1. Dạng phức của bất đẳng thức Cauchy
Với mọi bộ số phức aj , bj , ta luôn có bất đẳng thức sau
n∑j=1
|aj |2n∑j=1
|bj |2 ≥
∣∣∣∣∣∣n∑j=1
ajbj
∣∣∣∣∣∣ , (2.6)
16
2.1.2 Mở rộng khác(dạng phức) của bất đẳng thức
Cauchy
Định lý 2.1 (rmĐịnh lý N.G.de Bruijn). Với bộ số thực a1, a2, ..., an
và bộ số phức (hoặc thực) z1, z2, ..., zn, ta đều có∣∣∣∣∣n∑k=1
akzk
∣∣∣∣∣2
≤ 1
2
(n∑k=1
|zk|2 +
∣∣∣∣∣n∑k=1
zk2
∣∣∣∣∣)(
n∑k=1
ak2
)Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
ak = Re (λzk) (k = 1, 2, ..., n)
trong đó λ là số phức vàn∑k=1
λ2zk2 là số thực không âm.
2.2 ỨNGDỤNG SỐ PHỨCVÀ BẤT
ĐẲNG THỨC SỐ PHỨC VÀO
CHỨNG MINH HÌNH HỌC
Bài 2.1. Cho G là trọng tâm của tam giác ABC và một điểm M
bất kỳ trong mặt phẳng. Chứng minh rằng
MA2 +MB2 +MC2 ≥ GA2 +GB2 +GC2.
Từ đó xác định vị trí điểm Msao cho
MA2 +MB2 +MC2
đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải.
Ta chứng minh
MA2 +MB2 +MC2 = 3MG2 +GA2 +GB2 +GC2.
17
Xét mặt phẳng phức với gốc O ≡ G . Gọi a, b, c,m lần lượt là tọa
vị của các điểm A,B,C,M .
Khi đó
MA2 = |a−m|2 = (a−m)(a−m) = aa+mm− am− am
Tương tự ta có
MB2 = |b−m|2 = (b−m)(b−m) = bb+mm− bm− bm
MC2 = |c−m|2 = (c−m)(c−m) = cc+mm− cm− cm
Với chú ý
a+ b+ c = a+ b+ c = 0
Ta có
MA2+MB2+MC2 = 3mm+aa+bb+cc = 3MG2+GA2+GB2+GC2
Suy ra
MA2 +MB2 +MC2 ≥ GA2 +GB2 +GC2
Vậy
min(MA2 +MB2 +MC2) = GA2 +GB2 +GC2
khi và chỉ khi m = 0 hay M ≡ G
Bài 2.2. Cho tam giác ABC và một điểm M bất kỳ trong mặt
phẳng. CMR a.MA.MB + b.MC.MA + c.MA.MB ≥ abc với
a = BC, b = AC, c = AB
18
Bài 2.3. Cho tam giác ABCcó trọng tâm G. Gọi M là một điểm
bất kỳ trong mặt phẳng. CMR
a.MA3 + b.MB3 + c.MC3 ≥ 3abc.MG
với
a = BC, b = AC, c = AB
Bài 2.4. Cho tam giác ABC và một điểm M bất kỳ trong mặt
phẳng.CMR
a.MA2 + b.MB2 + c.MC2 ≥ abc
với
a = BC, b = AC, c = AB
Bài 2.5. Cho tam giác ABC và một điểm M bất kỳ trong mặt
phẳng.CMR
MA4 +MB4 +MC4 ≥ a2b2c2
a2 + b2 + c2
với
a = BC, b = AC, c = AB.
Bài 2.6. (bất đẳng thức Ptolemy) Cho tứ giác ABCD.CMR ta
luôn có
AB.CD +AD.BC ≥ AC.BD.
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A,B,C,D theo thứ tự là
đỉnh của một tứ giác lồi nội tiếp một đường tròn.
19
Bài 2.7. Cho tam giác ABC và một điểm M bất kỳ trong mặt
phẳng.CMR
MB.MC
AB.AC+MC.MA
BC.BA+MA.MB
CA.CB≥ 1
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Bài 2.8. Lấy các cạnh BC,CA,AB của tam giác ABC làm đáy,
dựng ra ngoài các tam giác đều với tâm tương ứng A0, B0, C0.
Chứng minh rằng A0, B0, C0 là đỉnh của một tam giác đều.
Giải 1.
Giả sử tam giác ABC định hướng dương. Gọi x là tọa vị của điểm
X nào đó trong mặt phẳng. Ta có
a+ c1ω + bω2 = 0; b+ a1ω + cω2 = 0; c+ b1ω + aω2 = 0.
DoA0, B0, C0 theo thứ tự là trọng tâm các tam giácBCA1, CAB1, ABC1
nên
3a0 = b+ c+ a1; 3b0 = a+ c+ b1; 3c0 = b+ a+ c1.
Từ đó
3(c0 + a0ω + b0ω2) = b+ a+ c1 + ω(b+ c+ a1) + ω2(a+ c+ b1)
= (b+ a1ω + cω2) + (c+ b1ω + aω2)ω + (a+ c1ω + bω2) = 0.
Suy ra điều phải chứng minh.
Giải 2.
Giả sử tam giác ABC định hướng dương. Gọi x là tọa vị của điểm
X nào đó trong mặt phẳng. Ta có
c = ei.2π
3 (b− a0) + a0, a = ei.2π
3 (c− b0) + b0, b = ei.2π
3 (a− c0) + c0
20
Suy ra
b = ei.2π
3 (ei.2π
3 (c− b0) + b0 − c0) + c0
= ei.2π
3 (ei.2π
3 (b− a0) + a0 − b0) + ei.2π
3 (b0 − c0) + c0
= b− a0 + ei.2π
3 (a0 − b0) + ei.2π
3 (b0 − c0) + c0
Từ đó
b = ei.2π
3 (ei.2π
3 (c− b0) + b0 − c0) + c0
= ei.4π
3 (ei.2π
3 (b− a0) + a0 − b0) + ei.2π
3 (b0 − c0) + c0
= b− a0 + ei.2π
3 (a0 − b0) + ei.2π
3 (b0 − c0) + c0
c0 − a0 = e−i.π
3 (b0 − a0)
Từ đó c0 − a0 = e−i.π
3 (b0 − a0) điều đó có nghĩa là tam giác
A0, B0, C0 đều.
2.3 ỨNG DỤNG SỐ PHỨC VÀ
BẤTĐẲNG THỨC TRONG SỐ
PHỨC VÀO CỰC TRỊ HÌNH
HỌC
Bài 2.9. Cho tam giác ABC và điểm M ở trong tam giác, các
đường thẳng AM,BM,CM lần lượt cắt các cạnh BC,CA,AB
tại A1, B1, C1. Xác định vị trí của điểm M sao cho
21
a.TổngAM
A1M+BM
B1M+CM
C1Mđạt giá trị nhỏ nhất.
b.TíchAM
A1M.BM
B1M.CM
C1Mđạt giá trị nhỏ nhất.
Giải.
Xét mặt phẳng phức với gốc tọa độO trùngM . Giả sửA,B,C,A1, B1, C1
lần lượt có tọa vị a, b, c, a1, b1, c1 .
Giả sửBA1
A1C= λ1,
CB1
B1A= λ2,
AC1
CB1
= λ3
Theo công thức về khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
ta có
a1 =b+ λ1c
1 + λ1; b1 =
a+ λ2c
1 + λ2; c1 =
a+ λ3c
1 + λ3
Với
λ1 > 0;λ2 > 0;λ3 > 0, λ1λ2λ3 = 1
a. Theo mệnh đề , ta có
m =b+ λ1c+ λ1λ2a
1 + λ1 + λ1λ2= 0
suy ra
b+ λ1c = −λ1λ2a
Ta có
AM
A1M=
AM
MA1
=−aa1
=−a
b+ λ1c
1 + λ1
= (1 + λ1)λ3
Tương tự
BM
B1M=
BM
MB1
= (1 + λ2)λ1;CM
C1M=
CM
MC1
= (1 + λ3)λ2
22
Suy ra
AM
A1M+BM
B1M+CM
C1M= λ1 + λ2 + λ3 + λ1λ2 + λ2λ3 + λ3λ1
Do
λ1 > 0, λ2 > 0, λ3 > 0
Theo bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân ta
có
λ1 + λ2 + λ3 + λ1λ2 + λ2λ3 + λ3λ1 ≥ 6 6
√λ31λ
32λ
33 = 6
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi λ1 = λ2 = λ3 = 1 ⇔ A1, B1, C1
là trung điểm các cạnh BC,CA,AB ⇔M là trọng tâm tam giác
ABC .
Vậy
min(AM
A1M+BM
B1M+CM
C1M) = 6
khi M là trọng tâm tam giác ABC.
b. Tương tự
AM
A1M.BM
B1M.CM
C1M= (1+λ1)(1+λ2)(1+λ3)λ1λ2λ3 = (1+λ1)(1+λ2)(1+λ3)
Mà
1 + λ1 ≥ 2√λ1 > 0, 1 + λ2 ≥ 2
√λ2 > 0, 1 + λ3 ≥ 2
√λ3 > 0
Suy raAM
A1M.BM
B1M.CM
C1M≥ 8√λ1λ2λ3 = 8
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi M là trọng tâm tam giác
ABC
Vậy
min(AM
A1M.BM
B1M.CM
C1M) = 8
khi M là trọng tâm tam giác ABC.
23
Bài 2.10. Cho tam giác A1A2A3 có diện tích S không đổi, điểm
M ở trong tam giác , các đường thẳng A1M,A2M,A3M lần lượt
cắt các cạnh A2A3, A1A3, A1A2tại các điểm B1, B2, B3. Xác định
hình dạng của tam giác A1A2A3 để diện tích tam giác B1B2B3
đạt giá trị lớn nhất.
Bài 2.11. Cho hai điểm A(0, 1), B(0,−1) và đường thẳng d có
phương trình tham sốx = t
y = 2t+ 1
, t ∈ R
Tìm M ∈ d sao cho
a. (MA+MB) nhỏ nhất.
b. (MA+MB) lớn nhất.
Bài 2.12. . Cho hình vuông ABCD. Phép quay tâm hình vuông
một góc ϕ biến nó thành hình vuông A1B1C1D1. Xác định ϕ để
diện tích phần chung của hai hình vuông ABCD và A1B1C1D1
nhỏ nhất.
24
KẾT LUẬNLuận văn Bất đẳng thức số phức và một số ứng dụng trong
hình học đã đề cập đến các vấn đề chính sau đây:
+ Trình bày những kiến thức cơ bản của số phức.
+ Đã tổng quát những kiến thức về bất đẳng thức trong số phức
như: bất đẳng thức Cauchy và một số bất đẳng thức mở rộng vào
các bài toán sơ cấp chứng minh, cực trị hình học.
+ Đã trình bày, vận dụng số phức và bất đẳng thức số phức để
giải các bái toán sơ cấp về chứng minh, cực trị hình học.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên luận văn chỉ mới dừng
lại ở mức tìm hiểu và giới thiệu một số ứng dụng của bất đẳng
thức số phức trong các bài toán sơ cấp. Trong quá trình thực hiện
luận văn chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Tôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè.