19
August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 1 GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trn Duy Hoàng   Đỗ Hoàng Giang MỞ  ĐẦU Vic k ết ni gia mt Web Browser tớ i bt k  đim nào trên Internet đi qua rt nhiu các hthng độc lp mà không có bt k sbo vnào vi các thông tin trên đườ ng truyn. Không mt ai k c ngườ i sdng hay Web server có bt k skim soát nào đối vi đường đi ca dliu hay có thkim soát đượ c liu có ai đó thâm nhp vào thông tin trên đườ ng truyn. Để bo vnhng thông tin mt trên mng Internet hay bt k mng TCP/IP nào, giao thc SSL đã ra đờ i. SSL là giao thc đa mc đích đượ c thiết k ế để to ra các giao ti ếp gia hai chương trình ng dng trên mt cng định trướ c (socket 443) nhm mã hoá toàn b thông tin đi hay đến, mà ngày nay đượ c sdng rng rãi cho giao dch đin t  như truyn shiu thtín dng, mt khu, sbí mt cá nhân (PIN) trên Internet. Da trên nhng hiu bi ết ca mình vgiao thc SSL và ngôn nglp trình C++, nhóm chúng em đã chn nghiên cu đề tài này và xây dng chương trình chia stp tin qua kênh truyn mt SSL. Xin cm ơn thy Lương Ánh Hoàng đã to điu kin và hướ ng dn nhóm em thc hin đề tài này. Đề tài ca chúng em có ni dung chính như sau:   Chương 1: Giớ i thiu vgiao thc SSL  Chương 2: Bo mt thông tin da trên thut toán mã hóa công khai  Chương 3: Mô t chương trình đã xây dng trên ngôn ngC++

Báo cáo đề 10 - SSL

Embed Size (px)

Citation preview

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 1/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

1  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

MỞ  ĐẦUViệc k ết nối giữa một Web Browser tớ i bất k ỳ điểm nào trên Internet đi qua rất nhiều

các hệ thống độc lập mà không có bất k ỳ sự bảo vệ nào với các thông tin trên đườ ng

truyền. Không một ai k ể cả ngườ i sử dụng hay Web server có bất k ỳ sự kiểm soát nào đốivới đường đi của dữ liệu hay có thể kiểm soát đượ c liệu có ai đó thâm nhập vào thông tin

trên đườ ng truyền. Để bảo vệ những thông tin mật trên mạng Internet hay bất k ỳ mạng

TCP/IP nào, giao thức SSL đã ra đờ i.

SSL là giao thức đa mục đích đượ c thiết k ế để tạo ra các giao tiếp giữa hai chương trìnhứng dụng trên một cổng định trướ c (socket 443) nhằm mã hoá toàn bộ thông tin đi hayđến, mà ngày nay đượ c sử dụng rộng rãi cho giao dịch điện tử như truyền số hiệu thẻ tín

dụng, mật khẩu, số bí mật cá nhân (PIN) trên Internet.

Dựa trên những hiểu biết của mình về giao thức SSL và ngôn ngữ lập trình C++, nhóm

chúng em đã chọn nghiên cứu đề tài này và xây dựng chương trình chia sẻ tệp tin qua

kênh truyền mật SSL. Xin cảm ơn thầy Lương Ánh Hoàng đã tạo điều kiện và hướ ng dẫn

nhóm em thực hiện đề tài này.

Đề tài của chúng em có nội dung chính như sau: 

  Chương 1: Giớ i thiệu về giao thức SSL

  Chương 2: Bảo mật thông tin dựa trên thuật toán mã hóa công khai

 Chương 3: Mô tả chương trình đã xây dựng trên ngôn ngữ C++

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 2/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

2  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

CHƢƠNG 1: GIỚ I THIỆU VỀ GIAO THỨ C SSL

1.  Giao thứ c SSL – Secure Socket Layer:

Đượ c phát triển bở i Netscape, ngày nay giao thức Secure Socket Layer (SSL) đãđượ c sử dụng rộng rãi trên World Wide Web trong việc xác thực và mã hoá thông

tin giữa client và server. Tổ chức IETF (Internet Engineering Task Force ) đãchuẩn hoá SSL và đặt lại tên là TLS (Transport Layer Security). Mặc dù là có sự 

thay đổi về tên nhưng TSL chỉ là một phiên bản mớ i của SSL. Phiên bản TSL 1.0

tương đương vớ i phiên bản SSL 3.1. Tuy nhiên SSL là thuật ngữ đượ c sử dụng

rộng rãi hơn. 

SSL đượ c thiết k ế như là một giao thức riêng cho vấn đề bảo mật có thể hỗ trợ  cho rất nhiều ứng dụng. Giao thức SSL hoạt động bên trên TCP/IP và bên dướ icác giao thức ứng dụng tầng cao hơn như là HTTP (Hyper Text Transport

Protocol), IMAP ( Internet Messaging Access Protocol) và FTP (File Transport

Protocol). Trong khi SSL có thể sử dụng để hỗ trợ các giao dịch an toàn cho rất

nhiều ứng dụng khác nhau trên Internet, thì hiện nay SSL đượ c sử dụng chính cho

các giao dịch trên Web.

SSL không phải là một giao thức đơn lẻ, mà là một tập các thủ tục đã đượ cchuẩn hoá để thực hiện các nhiệm vụ bảo mật sau:

- Xác thự c server : Cho phép ngườ i sử dụng xác thực đượ c server muốn k ết

nối. Lúc này, phía browser sử dụng các k ỹ thuật mã hoá công khai để chắc chắn

rằng certificate và public ID của server là có giá trị và đượ c cấp phát bở i một CA

(certificate authority) trong danh sách các CA đáng tin cậy của client. Điều này rất

quan trọng đối với ngườ i dùng. Ví dụ như khi gửi mã số credit card qua mạng thì

ngườ i dùng thực sự muốn kiểm tra liệu server sẽ nhận thông tin này có đúng làserver mà họ định gửi đến không.

- Xác thự c Client : Cho phép phía server xác thực được ngườ i sử dụng muốn

k ết nối. Phía server cũng sử dụng các k ỹ thuật mã hoá công khai để kiểm tra xem

certificate và public ID của server có giá trị hay không và đượ c cấp phát bở i một

CA (certificate authority) trong danh sách các CA đáng tin cậy của server không.

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 3/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

3  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

Điều này rất quan trọng đối vớ i các nhà cung cấp. Ví dụ như khi một ngân hàng

định gửi các thông tin tài chính mang tính bảo mật tớ i khách hàng thì họ rất muốn

kiểm tra định danh của ngườ i nhận.

- Mã hoá k ế t nố i: Tất cả các thông tin trao đổi giữa client và server đượ cmã hoá trên đườ ng truyền nhằm nâng cao khả năng bảo mật. Điều này rất quan

trọng đối vớ i cả hai bên khi có các giao dịch mang tính riêng tư. Ngoài ra, tất cả 

các dữ liệu đượ c gửi đi trên một k ết nối SSL đã được mã hoá còn đượ c bảo vệ nhờ  cơ chế tự động phát hiện các xáo trộn, thay đổi trong dữ liệu. ( đó là các thuật toán

 băm – hash algorithm).

Giao thức SSL bao gồm 2 giao thức con: giao thức SSL record và giao thức SSL

handshake. Giao thức SSL record xác định các định dạng dùng để truyền dữ liệu.

Giao thức SSL handshake (gọi là giao thức bắt tay) sẽ sử dụng SSL record protocol để trao đổi một số thông tin giữa server và client vào lấn đầu tiên thiết lập

k ết nối SSL.

2.  Cách thứ c làm việc của SSL:

Khi hai ứng dụng máy tính, thí dụ giữa một trình duyệt web và máy chủ web, làmviệc với nhau, máy chủ và máy khách sẽ trao đổi “lời chào” (hellos) dưới dạng cácthông điệp cho nhau với xuất phát đầu tiên chủ động từ máy chủ, đồng thời xácđịnh các chuẩn về thuật toán mã hoá và nén số liệu có thể được áp dụng giữa hai

ứng dụng. Ngoài ra, các ứng dụng còn trao đổi “số nhận dạng/khoá theo phiên”(session ID, session key) duy nhất cho lần làm việc đó. Sau đó ứng dụng khách(trình duyệt) yêu cầu có chứng thực điện tử (digital certificate) xác thực của ứngdụng chủ (web server). 

Chứng thực điện tử thường được xác nhận rộng rãi bởi một cơ quan trung gian (làCA -Certificate Authority) như RSA Data Sercurity hay VeriSign Inc., một dạngtổ chức độc lập, trung lập và có uy tín. Các tổ chức này cung cấp dịch vụ “xácnhận” số nhận dạng của một công ty và phát hành chứng chỉ duy nhất cho công tyđó như là bằng chứng nhận dạng (identity) cho các giao dịch trên mạng, ở đây là

các máy chủ webserver. 

Sau khi kiểm tra chứng chỉ điện tử của máy chủ (sử dụng thuật toán mật mã côngkhai, như RSA tại trình máy trạm), ứng dụng máy trạm sử dụng các thông tintrong chứng chỉ điện tử để mã hoá thông điệp gửi lại máy chủ mà chỉ có máy chủđó có thể giải mã. Trên cơ sở đó, hai ứng dụng trao đổi khoá chính (master key) -

khoá bí mật hay khoá đối xứng - để làm cơ sở cho việc mã hoá luồng thông tin/dữ

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 4/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

4  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

liệu qua lại giữa hai ứng dụng chủ khách. Toàn bộ cấp độ bảo mật và an toàn củathông tin/dữ liệu phụ thuộc vào một số tham số: số nhận dạng theo  phiên làm việcngẫu nhiên; cấp độ bảo mật của các thuật toán bảo mật áp dụng cho SSL; và độ dàicủa khoá chính (key length) sử dụng cho lược đồ mã hoá thông tin. 

3.  Các thuật toán mã hóa, xác thực của SSL 3.0: 

Các thuật toán mã hoá (cryptographic algorithm hay còn gọi là cipher) là các hàmtoán học được sử dụng để mã hoá và giải mã thông tin. Giao thức SSL hỗ trợ rấtnhiều các thuật toán mã hoá, được sử dụng để thực hiện các công việc trong quátrình xác thực server và client, truyền tải các certificates và thiết lập các khoá củatừng phiên giao dịch (sesion key). Client và server có thể hỗ trợ các bộ mật mã(cipher suite) khác nhau tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như phiên bản SSL đang dùng,chính sách của công ty về độ dài khoá mà họ cảm thấy chấp nhận được - điều nàyliên quan đến mức độ bảo mật của thông tin, …. 

Sau đây là các thuật toán mã hoá và xác thực của SSL được sử dụng bao gồm(phiên bản 3.0): 

  DES - chuẩn mã hoá dữ liệu (ra đời năm 1977), phát minh và sử dụng củachính phủ Mỹ. 

  DSA - thuật toán chữ ký điện tử, chuẩn xác thực điện tử), phát minh và sửdụng của chính phủ Mỹ. 

  KEA - thuật toán trao đổi khoá), phát minh và sử dụng của chính phủ Mỹ. 

  MD5 - thuật toán tạo giá trị “băm” (message digest), phát minh bởi Rivest. 

  RC2, RC4 - mã hoá Rivest, phát triển bởi công ty RSA Data Security. 

  RSA - thuật toán khoá công khai, cho mã hoá va xác thực, phát triển bởiRivest, Shamir và Adleman.

  RSA Key Exchange - thuật toán trao đổi khoá cho SSL dựa trên thuật toánRSA.

  SHA-1 - thuật toán hàm băm an toàn, phát triển và sử dụng bởi chính phủMỹ. 

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 5/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

5  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

  SKIPJACK - thuật toán khoá đối xứng phân loại được thực hiện trong phần cứng Fortezza, sử dụng bởi chính phủ Mỹ. 

  Triple-DES - mã hoá DES ba lần. 

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 6/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

6  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

CHƢƠNG 2: BẢO VỆ THÔNG TIN DỰ A TRÊNMÃ HÓA CÔNG KHAI

1. Một số khái niệm:1.1.  Khóa (key):

Là một thông tin quan trọng dùng để mã hóa thông tin hoặc giải mã thông tin

đã bị mã hóa. Bạn có thể hiểu nôm na khóa là mật khẩu (password).

Độ dài khóa đượ c tính theo bit: 128bit, 1024bit hay 2048bit,... Khóa càng dài

thì càng khó phá. Chằng hạn như khóa RSA 1024bit đồng nghĩa vớ i việc chọn

1 trong 2^1024 khả năng. 

1.2.   Mã hóa công khai – Mã hóa bất đố i xứ ng:

Mã hóa là một quy rắc (rule), một hệ thống (system) hoặc một cơ chế 

(mechanism) đượ c sử dụng để mã hóa data. Các thuật toán có thể là những sự 

thay thế mang tính máy móc khá đơn giản, nhưng trong mã hóa thông tin điện

tử, nhìn chung sử dụng các hàm toán học cực k ỳ phức tạp. Thuật toán càng

mạnh, càng phức tạp thì càng khó giải mã.

Mã hóa bất đối xứng (Asymmetric Cryptography) là quy trình giải mã và mã

hóa là dùng 2 key riêng biệt. Khi một hệ thống sử dụng phương pháp mã hóa

bất đối xứng ngườ i tham gia giao dịch luôn sử dụng 1 cặp(tức là 2 khóa) khóa

đó là khóa công khai và 1 khóa bí mật. Khóa bí mật sẽ đượ c giữ kín và khóa

công khai sẽ đượ c phổ biến rộng rãi.

Trong quá trình giao dịch những bên tham gia sẽ mã hóa dữ liệu bằng khóa

công khai của đối tượ ng cần gửi và dữ liệu đó sẽ chỉ đượ c giải mã bằng chính

khóa bí mật của họ.

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 7/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

7  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

Các đặc điểm chính của thuật toán mã hóa bất đối xứng :

  Vớ i mật mã bất đối xứng, nó sử dụng một khóa để mã hóa và một khóa

để giải mã.

  Mã hóa đối xứng rất an toàn.

  Do bạn không cần phải gửi khóa đến cho ngườ i nhận, mã hóa bất đối

xứng sẽ không bị tần công bở i việc chặn khóa.

  Số  lượ ng khóa cần đượ c phân phối bằng số  lượng ngườ i tham gia hệ 

thống, do đó mật mã bất đối xứng đáp ứng đượ c số  lượ ng lớn ngườ i

dùng.

  Mật mã bất đối xứng không phải phân phối khóa phức tạp.

  Mật mã bất đối xứng không đòi hỏi có quan hệ trướ c giữa những ngườ i

dùng khác nhau để trao đổi khóa.

  Mật mã bất đối xứng hỗ trợ chữ ký số và tính không chối bỏ.

  Mã hóa bất đối xứng khá chậm.

  Mã hóa bất đối xứng làm tăng dung lượ ng dữ liệu.

2.  Bảo vệ thông tin dự a trên thuật toán mã hóa công khai sử dụng chứng thƣ  

số :

Trong môi trường khóa công khai, bản thân người dùng không thể tự bảo đảmtính xác thực của khóa công khai mà người đó đang dùng vì khóa có thể bị giả

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 8/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

8  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

mạo. Trong thực tế, hầu hết ở các trường hợp thì người dùng không hề biết họđang trao đổi khóa công khai với ai. Trong tình huống này, chứng thực sốchính là “vũ khí” tuyệt với để giúp người dùng có thể kiểm tra tính xác thựccủa khóa. Nói cách đơn giản, chứng thực số là những tài liệu mà trong đó cónhững nội dung chứng minh khóa đó là thật. 

Thông qua các hãng thứ 3, chứng thực số sẽ được cung cấp dễ dàng và thuậntiện để đảm bảo sự tin cậy giữa các bên tham gia, chẳng hạn tiến trình giaodịch trực tuyến. Chứng thực số sẽ giúp kiểm tra tính xác thực của người dùnggắn với khóa công khai, sau đó ký số trên chứng thực đó bằng cách dùng khóariên tư. 

Chứng thực là một dạng tương tự bằng lái xe, hộ chiếu, giấy CMND… đểgiúp nhận diện ai là chủ nhân thật sự. 

. Một giấy chứng nhận điện tử thườ ng bao gồm các thông tin sau:

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 9/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

9  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

  tên cơ quan cấp giấy chứng nhận (issuer's name)

  tên thực thể(entity) đượ c cấp giấy chứng nhận(còn đượ c gọi là đối

tượ ng - subject) .

  khóa công khai của subject

  tem thờ i gian(time-stamps) cho biết thờ i gian có hiệu lực của giấy

chứng nhận.

Chỉ có các cơ quan có thẩm quyền Certificate Authority (thường đượ c gọi tắt

là CA) mới đươc phép cấp giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận đượ c kí bằng

khóa riêng của ngườ i cấp. CA cũng đượ c tổ chức theo dạng cây "hierarchy"

tương tự như domain-name. Dĩ nhiên bạn cũng có thể tạo ra một CA mớ i cho

riêng cho mình.

Đây là một mô hình cho việc sử dụng chứng thư số giữa client và server:

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 10/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

10  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

CHƢƠNG 3: MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH XÂYDỰ NG TRÊN NGÔN NGỮ C++

1.  Giớ i thiệu thƣ viện OpenSSL:

OpenSSL là một mã nguồn mở thực hiện các giao thức SSL và TLS. Các thưviện lõi (viết bằng ngôn ngữ lập trình C) thực hiện các chức năng mã hóa cơ bản và cung cấp các chức năng tiện ích khác nhau.

Dự án OpenSSL là một k ết quả của sự cộng tác nhằm phát triển một k ỹ thuật

bảo mật dạng thương mại, đầy đủ các đặc trưng và là bộ công cụ mã nguồn mở  thực thi các giao thức như Secure Sockets Layer (SSL v2/v3) và TransportLayer Security (TSL v1) vớ i những thuật toán mã hóa phức tạp. Dự án đượ cquản lý bở i hiệp hội những ngườ i tình nguyện trên thế giớ i, sử dụng Internet để 

trao đổi thông tin, lập k ế hoạch và phát triển công cụ OpenSSL và các tài liệu

liên quan khác.

Trong khi thực hiện xây dựng chương trình, chúng em đã chọn thư viện

OpenSSL để có thể thực hiện giao thức SSL trong chương trình. 

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 11/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

11  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

2.  Mô tả chƣơng trình: 

Chương trình vớ i chức năng chính là tạo ra 2 ứng dụng, client và server. Hai

ứng dụng này sẽ k ết nối với nhau để chia sẻ một tệp tin. Cụ thể ở  đây sẽ là tệp

tin do client gửi cho server. Tệp tin này trước khi đượ c gửi đi, sẽ đượ c phía

client thực hiện ký (sign) bằng khóa riêng (private key) từ một Certificate có

sẵn. Khi Server nhân đượ c tệp tin sẽ phải xác thực bằng khóa công khai (public

key) cũng từ certificate này.

Mô tả một số  bước chúng em đã thực hiện qua code:

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 12/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

12  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

Khở i tạo Server

Server lắng nghe các k ết nối đến

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 13/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

13  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

Khở i tạo client k ết nối đến Server

Tạo các socket để gửi nhận file từ 2 phía

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 14/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

14  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

Quá trình gửi file phía client

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 15/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

15  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

Quá trình nhận file bên phía Server

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 16/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

16  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

Một số hình ảnh của chương trình: 

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 17/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

17  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 18/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

18  GVHD: Ths.Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng –  Đỗ Hoàng Giang

KẾT LUẬN

SSL là một giao thức hỗ trợ bảo mật cho thông tin đượ c truyền giữa các máy tínhqua Internet. Đây là một lĩnh vực rất sâu rộng và có nhiều kiến thức liên quan. Do

thời gian để thực hiện đề tài này tương đối ngắn và do kiến thức của bản thân còn

hạn chế nên chương trình nhóm chúng em thực hiện còn rất nhiều thiếu sót, chủ 

yếu vẫn chỉ khai thác đượ c các lý thuyết liên quan đến SSL chứ chưa thể ứng dụng

đượ c các lý thuyết đó vào trong chương trình. Tuy nhiên, nhóm chúng em sẽ tiếp

tục nghiên cứu và phát triển đề tài này, để chương trình về sau sẽ hợ p lý và thiết

thực hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Lương Ánh Hoàng đã đề xuất và

giúp đỡ  chúng em hoàn thành đề tài này.

8/4/2019 Báo cáo đề 10 - SSL

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-de-10-ssl 19/19

August 18, 2011 [ĐỀ 10 : SSL] 

19 GVHD: Ths Lương Ánh Hoàng | SVTH: Trần Duy Hoàng Đỗ Hoàng Giang

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Slide bài giảng “Lập trình mạng” –  Ths. Lương Ánh Hoàng.

[2] Pki Implementing And Managing E-Security – The McGraw-Hill Companies.

[3] www.itgate.com.vn 

[4] www. vnpro.org/forum/