39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BỘ MÔN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 GVGD: ThS Trần Thị Phương Thảo Năm 2015

Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BỘ MÔN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

GVGD: ThS Trần Thị Phương Thảo

Năm 2015

Page 2: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Bài 1:

Phản ánh vào sổ nhật ký chung các nghiệp vu kinh tế phát sinh tại công ty sản xuất dây

cáp An Toàn trong tháng 5/2013 như sau:

Đơn vị: Công ty sản xuất dây cáp An Toàn

Địa chỉ: ……………………………………

NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 5/2013

Đơn vị tính: …………

Ngày

ghi sổ

C. từ Diễn giải (*) (*) TK đối

ứng

Số phát sinh

Số (*) Nợ Có

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

1 Công ty chi tiền mặt tạm

ứng cho nhân viên mua

hàng là 12 triệu đồng

2 Công ty mua 50 bộ quần

áo bảo hộ cho công nhân

viên trị giá 15 triệu đồng

trả bằng tiền mặt

3 Kế toán tính lương phải

trả trong tháng cho các

bộ phận: công nhân sản

xuất 100 triệu đồng,

nhân viên quản lý phân

xưởng 30 triệu đồng,

nhân viên quản lý doanh

nghiệp 40 triệu đồng và

nhân viên bán hàng 30

triệu đồng

Page 3: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

3

Vay ngắn hạn ngân hàng

để chuyển trả nợ cho nhà

cung cấp số tiền 80 triệu

đồng

5 Công ty trả lương tháng

này cho công nhân viên

bằng tiền mặt

(*) Ghi chú: Tên các cột (3) Ngày chứng từ, (5) Đã ghi sổ cái, (6) Số thứ tự dòng

Bài 2:

Cho tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Bảo Châu đầu tháng 12/N như

sau: (1.000đ)

Phương tiện vận tải 200.000 Nguồn vốn kinh doanh 785.000

Ứng trước cho người bán (P) 5.000 Ký quỹ dài hạn 22.000

Tạm ứng cho CNV (NVA) 33.500 Thiết bị dụng cụ quản lý 50.000

Nhà cửa, văn phòng 390.000 Lợi nhuận chưa phân phối 15.000

Phải trả công nhân viên 6.000 Tiền mặt tại quỹ 45.500

Tiền gửi ngân hàng 100.000 Thuế phải nộp Nhà nước 18.000

Vay dài hạn 60.000 Phải trả người bán 10.000

Hao mòn tài sản cố định 75.000 Quỹ dự phòng tài chính 20.000

Người mua ứng trước 25.000 Phải thu khách hàng (C) 15.000

Hàng hóa 105.000 Chi phí trả trước ngắn hạn 15.000

Quỹ đầu tư phát triển 10.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 2.000

Nguồn vốn XDCB 50.000 Vay ngắn hạn 20.000

Góp vốn liên doanh 100.000 Cổ phiếu ngắn hạn 5.000

Thuế GTGT được khấu trừ 10.000

Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Page 4: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

4

1. Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 nhận bằng tiền gửi ngân hàng, đã nhận được giấy

báo Có

2. Nhân viên A thanh toán tạm ứng:

- Tiền mua 400 áo sơ mi, giá 72/áo, chưa bao gồm 10% thuế GTGT

- Chi phí vận chuyển áo về nhập kho 400

Số tiền tạm ứng còn thừa nhân viên A nộp lại bằng tiền mặt

3. Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho Nhà nước, số tiền 8.000

4. Nhận được 5.000 tiền mặt doanh nghiệp Thiên Thanh ứng trước tiền hàng

5. Bán 200 áo sơ mi mua ở NV2 cho doanh nghiệp Thiên Thanh, giá bán 120/áo. Tiền

hàng trừ vào số tiền đã ứng trước, còn lại nợ.

6. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho nhân viên bán hàng 5.000, bộ máy quản lý

doanh nghiệp 20.000

7. Chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ cho bộ phận bán hàng 2.000, bộ phận quản lý

doanh nghiệp 7.000

8. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khác chi bằng tiền mặt trong kỳ

lần lượt là 2.000 và 4.000 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT)

Yêu cầu:

a) Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/12/N

b) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

c) Xác định kết quả kinh doanh

Bài 3:

Ngày 29/4/2014 tại công ty TNHH Bình Minh có các số liệu sau (đơn vị 1.000 đồng)

Tiền gửi ngân hàng (TK112)

Thuế &các khoản phải nộp NN

TSCĐ hữu hình (TK 211)

Hàng hóa (TK 156)

Nguyên vật liệu (TK 152)

Hao mòn TSCĐ (TK 214)

Phải trả người lao động

250.000

30.000

1.300.000

200.000

40.000

X

40.000

Thuế GTGT được khấu trừ

Vay ngắn hạn (TK 311)

Phải trả người bán (TK 331)

Tiền mặt (TK 111)

Quỹ đầu tư phát triển (TK 414)

Lợi nhuận chưa phân phối (TK 421)

Khách hàng B trả trước tiền hàng)

20.000

60.000

40.000

180.000

80.000

120.000

50.000

Page 5: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

5

Vốn đầu tư của CSH (TK 411) 1.270.000

Phải thu khách hàng A (TK131)

Hàng mua đang đi đường(TK 151)

50.000

50.000

Trong tháng 5 có phát sinh các nghiệp vụ sau :

1. Hàng mua đang đi đường về nhập kho đủ

2. Dùng TGNH trả nợ cho người bán 15.000 và nộp thuế 30.000

3. Mang 100.000 tiền mặt nộp vào tài khoản TGNH

4. Chuyển 20.000 từ lợi nhuận chưa phân phối sang Quỹ khen thưởng phúc lợi

5. Mua cổ phiếu đầu tư ngắn hạn trị giá 80.000 trả bằng tiền gửi ngân hàng.

6. Mua một lô hàng trị giá 30.000, thuế GTGT được khấu trừ 10%, thanh toán bằng

tiền mặt.

7. Chi phí vận chuyển lô hàng về nhập kho là 1.000, VAT 10%, thanh toán bằng tiền

mặt

8. Bán lô hàng trên cho A với giá 50.000, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.

9. Chi phí vận chuyển lô hàng đi bán là 3.000, VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.

10. Chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng là 3.500, bộ phận quản lý là 1.500

12. Tính lương cho bộ phận bán hàng 3.000 và bộ phận quản lý 2.000

13. Kết chuyển để tính thuế GTGT phải nộp (được khấu trừ) cuối kỳ kế toán

14. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

15. Kết chuyển KQKD sang tài khoản LNCPP

Yêu cầu :

1. Xác định X ?

2. Định khoản các nghiệp vụ trên

3. Phản ánh lên sơ đồ tài khoản chữ T (hoặc lập bảng cân đối số phát sinh)

4. Lập bảng cân đối kế toán

Page 6: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

CHƯƠNG 2:

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

Câu hỏi lý thuyết:

1. Nêu khái niệm doanh thu theo VAS 14? Nêu và cho ví dụ các loại doanh thu?

Phân biệt doanh thu và thu nhập?

2. Nêu các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ

theo VAS 14?

3. Phân biệt chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại? Cho ví dụ?

4. Nêu các khoản làm giảm trừ doanh thu? Cách hạch toán?

5. Nêu kết cấu tài khoản phải thu của khách hàng? Tài khoản phải trả người bán?

6. Nêu kết cấu tài khoản dự phòng phải thu khó đòi? Khi nào cần trích lập dự

phòng phải thu khó đòi?

Bài tập:

Bài 1:

Nghiệp vụ nào phản ánh doanh thu thực hiện của công ty cổ phần ABC (kinh doanh

bánh kẹo, văn phòng cho thuê) và doanh thu là bao nhiêu trong tháng 2/2014:

a. Công ty phát hành 1.000.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000đ, giá phát hành 11.000đ/cổ

phiếu, đã nhận đủ bằng tiền gửi ngân hàng.

b. Nhận được giấy báo có của NH Vietcombank về việc khách hàng Minh Anh

chuyển khoản 10 triệu ứng trước cho lô hàng sẽ giao vào đầu tháng 5/2014.

c. Khách hàng Thành Công trả 50 triệu bằng tiền mặt cho hợp đồng thuê văn phòng

từ tháng 2- tháng 5/2014.

d. Vay ngân hàng 90 triệu đồng để trả trước cho nhà cung cấp.

e. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về lãi số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng

của tháng 2/2014 là 1.500.000 đồng.

f. Khách hàng Châu Anh trả 15 triệu bằng tiền mặt cho hợp đồng mua bán hàng hóa

đã thực hiện từ tháng 12/2013.

Page 7: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

7

g. Khách hàng Kim Anh chuyển khoản trả đủ 10 triệu cho lô hàng đã giao từ năm

2012, biết công ty đã trích lập dự phòng phải thu khó đòi 5 triệu cho khoản phải

thu này.

h. Thanh lý một tài sản cố định nguyên giá 60 triệu, đã khấu hao 40 triệu, thu được 15

triệu, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, nhận bằng tiền mặt.

i. Xuất kho 1 lô bánh kẹo trị giá 8 triệu đưa đến các cửa hàng, siêu thị để cho khách

hàng dùng thử.

j. Xuất kho 1 lô bánh kẹo trị giá 10 triệu làm quà tặng cho cán bộ công nhân viên.

k. Xuất kho 1 lô bánh kẹo trị giá 12 triệu để ủng hộ trẻ em nghèo trên địa bàn.

l. Nhận được lô hàng trả lại của khách hàng trị giá 2 triệu, chưa bao gồm thuế GTGT

10% do hàng không đảm bảo chất lượng, doanh nghiệp đã nhập kho.

m. Xuất hàng trị giá 30 triệu cho đại lý bán hộ.

n. Xuất kho lô hàng trị giá 100 triệu, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, tiền hàng đã

nhận đủ, hàng đang đi trên đường, biết hợp đồng mua bán hàng hóa quy định địa

điểm giao nhận hàng hóa tại đơn vị người mua.

o. Khách hàng Anh Thư đặt mua hàng trên Internet, chị đã chuyển khoản đủ 3 triệu

vào TK ngân hàng của công ty. Nhân viên bán hàng công ty đã gọi điện xác nhận

đơn hàng và cử người đi giao hàng.

p. Để chuẩn bị cho ngày quốc tế phụ nữ, công ty đã phát hành 200 voucher mua hàng

trị giá 500.000đ, đã nhận đủ bằng tiền mặt.

q. Bán 50.000 cổ phiếu công ty STB với giá 19.000đ/cổ phiếu đã nhận được báo Có,

biết mệnh giá 10.000đ, giá mua ngày 12/8/2012 là 21.000đ.

Bài 2:

Tìm hiểu điều kiện ghi nhận doanh thu đối với một số mặt hàng sau:

- Kinh doanh phòng tập gym: Câu lạc bộ phát hành thẻ tập hàng tháng/hàng quý?

- Công trình xây dựng: Thời gian xây dựng kéo dài qua nhiều kỳ kế toán?

- Dịch vụ tư vấn kế toán kiểm toán: Ký hợp đồng sau đó mới thực hiện dịch vụ?

- Đại lý nhận bán hộ?

- Kinh doanh vận chuyển hàng không?

Page 8: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

8

- Kinh doanh dịch vụ lưu trú?

- Kinh doanh dịch vụ ăn uống?

Bài 3:

Tại công ty Thái Dương kinh doanh thép, phát sinh các giao dịch sau trong năm tài

chính kết thúc vào 30/6/N. Công ty bán thép với giá bán nếu thanh toán ngay là 11

triệu đồng/tấn, đã bao gồm thuế GTGT là 10%. Các giao dịch từ tháng 1/N đến cuối

tháng 6/N là:

T1: Bán hàng thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng: 13 tấn

T2: Bán chịu cho A: 50 tấn, lãi trả chậm là 2%/tháng tính trên giá bán nếu thanh

toán ngay, thời hạn trả chậm 5 tháng, trả một lần khi đáo hạn.

T3: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán tiền

mua thép từ năm N-2, số tiền 300 triệu.

T4: Khách hàng B trả trước một phần hợp đồng mua thép, thời hạn giao hàng là

15/7/N, số tiền 40 triệu.

T5: Khách hàng ở nghiệp vụ T1 trả lại 2 tấn thép kém chất lượng. Công ty Thái

Dương đã nhập kho lại số thép kém chất lượng đó và trả lại tiền hàng cho khách

hàng.

T6: Khách hàng mua trả chậm từ tháng 2 thanh toán một nửa tiền hàng. Công ty

Thái Dương đã nhận được báo Có của ngân hàng.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.

2. Cuối năm, ước tính 30% số phải thu của khách hàng A sẽ khó đòi. Hãy trích lập

dự phòng phải thu khó đòi.

3. Số thép bị khách hàng trả lại vào tháng 5 là do kém chất lượng. Giá trị thuần có

thể thực hiện được của 2 tấn thép này chỉ là 8 triệu đồng. Giá nhập kho trung

bình 1 tấn thép là 6 triệu đồng/tấn. Hãy trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn

kho cho công ty Thái Dương.

Bài 4:

Page 9: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

9

Tìm đọc báo cáo tài chính hợp nhất năm 2012, 2013 của công ty cổ phần Nhựa Thiếu

niên Tiền phong và điền vào bảng sau (đơn vị 1.000.000đ)

Năm tài chính kết thúc 31/12/2013 31/12/2012 31/12/2011

Doanh thu thuần

Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận sau thuế

Phải thu của khách hàng

Yêu cầu:

1. Xác định tỷ trọng lãi gộp/doanh thu của năm 2013 và 2012. Nhận xét.

2. Xác định số vòng quay các khoản phải thu và thời gian thu tiền bình quân của

hai năm 2013, 2012. Nhận xét.

Bài 4: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

DOANH NGHIỆP BÁN DOANH NGHIỆP MUA

NV1: Bán 1 lô hàng hóa, giá bán 200 triệu

đồng, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Do

người mua hàng với số lượng lớn, doanh

nghiệp cho hưởng chiết khấu thương mại

1% trừ vào số tiền phải thu

Mua một lô hàng hóa, giá 200 triệu, thuế

GTGT 10%. Do mua hàng với số lượng

lớn nên người bán cho hưởng chiết khấu

thương mại 1%, trừ vào số tiền phải trả,

hàng đã nhập kho đủ

NV2: Bán 1 chiếc ti vi giá 30 triệu, thuế

GTGT 10%, chưa thu tiền. Khi giao hàng

người mua phàn nàn về chất lượng sản

phẩm, yêu cầu giảm giá 2 triệu (cả thuế

GTGT là 2,2 triệu)

Mua một chiếc ti vi giá 30 triệu, thuế

GTGT 10%, chưa trả tiền. Do chất lượng

hàng kém nên doanh nghiệp yêu cầu giảm

giá 2 triệu

NV3: Bán 1 lô quần áo, giá bán 90 triệu

đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền, giá

vốn là 60 triệu. Khi giao hàng, người mua

phát hiện một số lỗi đã trả lại số hàng

Mua một lô hàng, giá mua 90 triệu, thuế

GTGT 10%, chưa trả tiền. Khi nhận hàng

phát hiện một số lỗi, trả lại người bán số

hàng tương ứng với số tiền 18 triệu đồng

Page 10: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

10

tương ứng với giá bán là 18 triệu đồng

NV4: Bán 1 lô hàng, giá bán 400 triệu

đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.

Người mua thanh toán sớm trọng thời hạn

được hưởng chiết khấu thanh toán 1%

Mua một lô hàng, giá mua 400 triệu đồng,

thuế GTGT 10%, chưa trả tiền.

Doanh nghiệp trả sớm tiền hàng bằng

chuyển khoản trong thời hạn được hưởng

chiết khấu thanh toán 1%

Bài 5: Doanh nghiệp Minh Anh có số dư đầu tháng 1 như sau:

TK 131A (dư nợ): 60 triệu

TK 131B (dư có): 10 triệu

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Khách hàng A trả lại hàng một số sản phẩm do không đạt yêu cầu. Hàng bị trả

lại có giá xuất kho là 5 triệu đồng, giá bán chưa thuế 10% là 8 triệu đồng.

Doanh nghiệp nhận lại hàng và trừ vào số tiền còn phải thu.

2. Khách hàng A thanh toán nợ 40 triệu đồng bằng chuyển khoản.

3. Xuất kho bán hàng cho khách B với giá xuất kho là 30 triệu đồng, giá bán chưa

thuế là 45 triệu đồng, thuế GTGT 10%, số tiền còn lại khách hàng B chưa thanh

toán.

4. Khách hàng B chuyển khoản thanh toán hết nợ sau khi trừ chiết khấu thanh toán

được hương 2% trên giá bán có thuế

5. Nhận được 12 triệu khách hàng C ứng trước tiền hàng.

Yêu cầu: Định khoản và ghi sổ chi tiết TK 131 và sổ cái tổng hợp TK 131.

Bài 6: Khi thực hiện đánh giá nợ phải thu khách hàng định kỳ trong năm, công ty

Châu Anh đã thực hiện xóa sổ nợ phải thu khách hàng Đình Anh (đã lập dự phòng 20

triệu) số tiền 32 triệu đồng. Trước khi xóa sổ phải thu khách hàng thì tài khoản Dự

phòng phải thu khó đòi có số dư Có là 164 triệu đồng.

Yêu cầu: Cho biết ảnh hưởng của nghiệp vụ xóa sổ nợ phải thu khách hàng đến Bảng

cân đối kế toán.

Page 11: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

11

CHƯƠNG 3:

KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO VÀ CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Câu hỏi lý thuyết:

1. Nêu khái niệm và phân loại hàng tồn kho theo VAS 02?

2. Trình bày các nguyên tắc kế toán trong kế toán hàng tồn kho?

3. Công thức tính giá hàng tồn kho mua ngoài? Cho ví dụ?

4. Công thức tính giá hàng tồn kho tự chế biến? Cho ví dụ?

5. Khái niệm chi phí sản xuất chung cố định? Chi phí sản xuất chung biến đổi?

Các trường hợp phân bổ chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến?

6. Trình bày các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho?

7. Phân biệt hai phương pháp kế toán hàng tồn kho?

8. Nêu khái niệm và cách thức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

9. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là gì? Khi nào cần trích

lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho? Trình bày kết cấu TK 2294?

Bài tập thực hành:

Bài 1:

Công ty Thương mại và Tiếp thị Bến Thành quyết định đưa mô hình kinh doanh ngành

hàng điện tử theo chuỗi và mang cùng một thương hiệu Carings vào Việt Nam là một

phương thức rất mới. Trung tâm chuyên bày bán những mặt hàng điện tử, điện lạnh

lớn như: Tủ lạnh, điều hoà, máy giặt, ti vi, đầu đĩa VCD, DVD, kể cả các mặt hàng

nhỏ nhất như: lò vi sóng, máy sấy tóc…của các nhà sản xuất lớn trong ngành điện tử,

điện lạnh nổi tiếng thế giới như: JVC, Sony, Panasonic, Pioneer, Philips, Samsung,

LG…

Các số liệu liên quan đến sản phẩm máy sấy tóc Philips của tháng 1/09 như sau:

1/1 tồn kho đầu kỳ 100 chiếc @ $10

10/1 mua vào 50 chiếc @ $12

15/1 mua vào 30 chiếc @ $ 9

Page 12: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

12

17/1 xuất bán 100 chiếc

20/1 mua vào 50 chiếc @ $10

31/1 tồn kho cuối kì 130 chiếc

Yêu cầu:

1. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, giá vốn hàng bán biết rằng Trung tâm áp

dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và phương

pháp xác định giá trị hàng tồn kho Nhập trước, Xuất trước (FIFO);

2. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, giá vốn hàng bán biết rằng Trung tâm áp

dụng phương pháp kiểm kê định kì để hạch toán hàng tồn kho và phương pháp

xác định giá trị hàng tồn kho Nhập sau, Xuất trước (LIFO);

Bài 2:

Có tài liệu về số lượng và đơn giá của hàng tồn kho tại thời điểm cuối kỳ kế toán như

sau:

Hàng tồn kho Số lượng

(kg)

Giá gốc

(1000đ/kg)

Giá bán ước tính

(1000đ/kg)

Chi phí bán hàng

(1000đ/kg)

A 200 290 350 10

B 400 310 270 5

C 100 160 250 5

D 500 190 190 10

E 300 250 330 5

Yêu cầu:

- Tính giá trị thuần có thể thực hiện được cho từng sản phẩm

- Định khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Biết số dư đầu năm TK

2294 là 0

- Trình bày các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán.

Bài 3: (kiểm kê định kỳ)

Page 13: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

13

Công ty Hương vị Ngọt Ngào kinh doanh kẹo cân. Vào đầu tháng 2, HVNN còn 500

kg kẹo tồn đã mua từ tháng trước với giá 100.000 đ/kg. Trong tháng 2, HVNN đã mua

thêm:

Ngày mua Khối lượng (kg) Đơn giá (/kg) Tổng chi phí (đ)

5/2 1.000 110.000 110.000.000

9/2 1.200 115.000 138.000.000

23/2 1.200 120.000 144.000.000

28/2 1.500 125.000 187.500.000

Trong tháng 2, HVNN đã bán được 3.800 kg kẹo với giá 145.000 đ/kg.

Yêu cầu:

1. Xác định số kẹo còn tồn vào cuối tháng 2 và tổng giá vốn của số kẹo sẵn có để

bán của tháng 2.

2. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp giá bình quân gia quyền. Hãy tính giá trị

hàng tồn kho cuối tháng 2, giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của

tháng 2.

3. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp FIFO. Hãy tính giá trị hàng tồn kho cuối

tháng 2, giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của tháng 2.

4. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp LIFO. Hãy tính giá trị hàng tồn kho cuối

tháng 2, giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của tháng 2.

5. Vào ngày 28/2, giá mua loại kẹo tương tự trên thị trường giảm xuống còn

90.000 đ/kg. Kế toán của HVNN phải làm gì và báo cáo hàng tồn kho cuối

tháng 2 như thế nào trên Bảng cân đối kế toán cuối tháng 2?

Bài 4:

Tại công ty sản xuất khăn mũ len Hoàng Nam kế toán hàng tồn kho theo phương pháp

kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 7/N, có

các tài liệu và chứng từ sau (đơn vị: 1.000 đồng)

I. Tình hình đầu kỳ : tồn kho 500 kg nguyên vật liệu A, đơn giá 25.

II. Trong tháng 7/N, có các nghiệp vụ kinh tế sau :

Page 14: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

14

1. Ngày 5/7, phiếu nhập kho số 1, nhập kho đủ số hàng mua của công ty B, tiền hàng

chưa thanh toán: 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn: 90.000 (giá chưa có thuế

VAT 10%). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt 4.500

2. Ngày 9/7, phiếu xuất kho số 5, xuất 2.200 kg NVL A cho phân xưởng số 1

3. Ngày 13/7, phiếu xuất kho số 6, xuất 1.000 kg NVL A cho xưởng gia công An An

4. Ngày 21/7, phiếu nhập kho số 2, nhập đủ 800 kg NVL A, giá mua đơn vị chưa có

thuế là 28, VAT: 10%.

5. Ngày 28/7, phiếu xuất kho số 7, xuất 600 kg NVL A cho phân xưởng số 2

YÊU CẦU :

Ghi sổ chi tiết mặt hàng A (theo mẫu) với giá xuất lần lượt tính theo phương pháp

nhập trước xuất trước và bình quân gia quyền liên hoàn

Page 15: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA

Tháng 7/N

Tên hàng: Len sợi A390 Quy cách: ……..

Mã hàng: A390 Đơn vị tính: kg

Chứng từ Diễn giải Đơn giá

(ngđ/kg)

Nhập Xuất Tồn

Số Ngày SL TT (ngđ) SL TT (ngđ) SL TT (ngđ)

Số dư đầu tháng

Nhập kho

Xuất kho

Xuất kho

Nhập kho

Xuất kho

Cộng PS trong tháng

Số dư cuối tháng

Page 16: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA

Tháng 7/N

Tên hàng: Len sợi A390 Quy cách: ……..

Mã hàng: A390 Đơn vị tính: kg

Chứng từ Diễn giải Đơn giá

(ngđ/kg)

Nhập Xuất Tồn

Số Ngày SL TT (ngđ) SL TT (ngđ) SL TT (ngđ)

Số dư đầu tháng

Nhập kho

Xuất kho

Xuất kho

Nhập kho

Xuất kho

Cộng PS trong tháng

Số dư cuối tháng

Page 17: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

Bài 5: Kế toán hàng tồn kho

1. Mua một lô hàng tổng giá thanh toán cho cung cấp A là 44 triệu, đã bao gồm 10%

thuế GTGT, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đủ.

2. Chi phí vận chuyển lô hàng trên thanh toán bằng tiền tạm ứng là 4,2 triệu, đã bao

gồm 10% thuế GTGT

3. Xuất kho một lô hàng để chuyển xuống cảng Hải phòng xuất khẩu, giá xuất kho 32

triệu.

4. Nhận được báo Có của ngân hàng về số tiền chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp

A 1,1 triệu, đã bao gồm 10% thuế GTGT.

5. ứng trước cho người bán Y 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.

6. Nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp Y cho đơn hàng vừa giao, giá mua 60

triệu, chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty trả nốt số tiền còn lại bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 6:

Tại doanh nghiệp thương mại X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế trong tháng 1 năm

N có tài liệu sau:

A. Số dư đầu kỳ của một số TK: (đơn vị tính: 1000đ)

TK 156: 2.640.000

TK 331: 160.000 (dư có)

TK 133: 28.800

B. Trong tháng một có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Ngày 2/1 mua một lô hàng, hoá đơn giá trị gia tăng số 1:

+ Giá mua chưa thuế: 260.000

+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 26.000

+ Tổng giá thanh toán: 286.000

Page 18: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

18

Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua chuyển về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận

chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hoá đơn:

+ Giá cước vận chuyển chưa thuế: 2.300

+ Thuế giá trị gia tăng 5%: 115

+ Tổng giá thanh toán: 2.415

2. Ngày 6/1 mua một lô hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 2:

+ Giá mua chưa thuế: 180.000

+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 18.000

+ Tổng giá thanh toán: 198.000

Tiền chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ (PNK số 3).

3. Ngày 7/1 (phiếu chi số 1) xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1.

4. Ngày 8/1 mua một lô hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 3 :

+ Giá mua chưa thuế: 280.000

+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 28.000

+ Tổng giá thanh toán: 308.000

Tiền chưa thanh toán. Số hàng mua chuyển về nhập kho đủ.

5. Ngày 10/1 nhận được giấy báo nợ số 181 chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng

ngày 6/1.

6. Ngày 25/1 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua.

- Mua hàng hoá về nhập kho, hoá đơn giá trị gia tăng:

+ Giá bán chưa thuế: 120.000

+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 12.000

+ Tổng giá thanh toán: 132.000

(PNK số 6)

- Chi phí vận chuyển theo hoá đơn 3.000 (chưa có VAT) thuế giá trị gia tăng dịch vụ

vận chuyển 5%

Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bài 7:

Page 19: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

19

Tại một doanh nghiệp thương mại có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp được kế toán tập hợp trong các tài liệu như sau:

Số dư đầu kỳ:

- Sản phẩm A tồn kho là: 2.000 sản phẩm, đơn giá nhập kho là 15.000 đồng/sản phẩm.

- Sản phẩm B tồn kho là: 500 sản phẩm, đơn giá là 10.000 đồng/sản phẩm

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

1. Nhập kho 3.000 sản phẩm A giá mua 15.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%,

chưa thanh toán cho người bán, chi phí bốc dỡ vận chuyển về đến kho của doanh

nghiệp là 3.000.000 đồng, thuế GTGT là 5%, đã trả bằng tiền mặt.

2. Nhập kho 1.000 sản phẩm B giá mua 9.500 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%,

chi phí bốc dỡ vận chuyển hàng về đến kho của doanh nghiệp 1.000.000 đồng, thuế

GTGT 5%, tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt.

3. Xuất kho 3.000 sản phẩm A, 500 sản phẩm B gửi đi bán, giá bán lần lượt là 31.000

đồng/sản phẩm và 21.000 đồng/sản phẩm, chưa gồm thuế GTGT 10%.

4. Xuất kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B đi tiêu thụ, giá bán 33.000

đồng/sản phẩm A và 22.000 đồng/sản phẩm B, đã bao gồm thuế GTGT là 10%,

khách hàng nợ tiền hàng.

5. Doanh nghiệp nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng chấp

nhận mua số hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ 3.

Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các phương pháp

xuất kho nhập trước xuất trước (FIFO).

Bài 8:

Tại doanh nghiệp ABC hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng

phương pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng Xuyên Thanh 3.000 sản phẩm với giá bán là

140.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản.

2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 200 triệu.

Page 20: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

20

3. Xuất bán trả chậm cho khách hàng Yaya 10.000 sản phẩm với giá bán trả ngay

bao gồm 10% thuế GTGT là 154.000 đồng/sản phẩm và giá bán trả góp gồm

thuế GTGT là 159.000 đồng/sản phẩm. Khách hàng sẽ thanh tóan cho doanh

nghiệp trong vòng 15 kỳ.

4. Xuất 5.000 thành phẩm cho doanh nghiệp Zangzing với giá bán là 138.000

đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, để nhận về một tài sản cố định hữu hình có

giá bán chưa có thuế GTGT 5% là 900 triệu đồng.

5. Thanh toán bù trừ cho doanh nghiệp Zingzang qua ngân hàng.

6. Nhập kho 15.000 sản phẩm theo đơn giá tạm tính là 102.000 đồng/sản phẩm,

hóa đơn sẽ giao sau.

7. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng Khánh Thủy 8.000 sản phẩm với giá bán

gồm 10% thuế GTGT là 156.200 đồng/sản phẩm, khách hàng chưa thanh toán.

Thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 1% là 10 ngày bắt đầu kể từ ngày

xuất hàng.

8. Khách hàng Khánh Thủy thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản

trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán.,

9. Nhập kho 18.000 sản phẩm với đơn giá sản phẩm là 105.000 đồng/sản phẩm,

chưa gồm thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.

10. Xuất sản phẩm trị giá 200 triệu đồng để nhờ một đơn vị khác gia công.

11. Đơn vị gia công báo đó hoàn thành công việc gia công. Chi phí gia công chưa

bao gồm 10% thuế GTGT được tính bằng 5% trên trị giá sản phẩm xuất đi gia

công, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho bên gia công.

12. Doanh nghiệp nhận sản phẩm đó gia công về nhập lại kho. Chi phí vận chuyển

sản phẩm đi và về là 420.000 đồng (bao gồm 5% thuế GTGT), thanh toán bằng

tiền mặt.

13. Thanh toán tiền gia công cho đơn vị gia công sản phẩm qua ngân hàng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp áp

dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, sản phẩm tồn

đầu kỳ là 20.000 sản phẩm, đơn giá 102.000 đồng/sản phẩm.

Page 21: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

21

Bài 9:

Công ty TNHH Ngọc Mai (sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng

tồn kho và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong kỳ có các tài liệu liên

quan đến hoạt động kinh doanh như sau:

Tài liệu 1: Số dư một số tài khoản:

- Vật liệu X: số lượng 200 kg, đơn giá 10.000 đồng/kg

- Vật liệu Y: số lượng 500 m, đơn giá 20.000 đồng/m

Tài liêu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

1. Nhận được 500 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đã nhận hóa đơn và thanh

toán tiền trong kỳ trước, đơn giá mua nhập kho là 11.500 đồng/kg, chưa bao gồm 10%

thuế GTGT, chi phí bốc dỡ doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt là 250.000 đồng.

2. Cán bộ vật tư thanh toán tiền tạm ứng:

- Số tiền đã tạm ứng 7.000.000 đồng

- Vật liệu Y nhập kho: số lượng 300 m, đơn giá theo hóa đơn người bán 18.000

đồng/m, thuế suất thuế GTGT 10%

- Chi phí vận chuyển bốc dỡ 300.000 đồng

- Số tiền còn lại nộp vào quỹ

3. Xuất cho bộ phận sản xuất 400 kg vật liệu X, 450 m vật liệu Y dùng trực tiếp sản

xuất sản phẩm

4. Nhận được hóa đơn 300 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đơn giá trên hóa

đơn 11.000 đồng/kg, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, số lượng thực nhập trên phiếu

nhập kho 280 kg, vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân, tiền chưa thanh toán, chi phí bốc

dỡ chi bằng tiền mặt 1.000 đồng/kg

5. Xuất cho bộ phận bán hàng 100 kg vật liệu X, bộ phận quản lý doanh nghiệp 150 m

vật liệu Y dùng để sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.

6. Mua 150 m vật liệu Y bằng tiền mặt, đơn giá mua nhập kho 18.000 đồng/m, VAT

10%

Page 22: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

22

7. Nhận được 20 kg vật liệu X do người bán giao thiếu ở nghiệp vụ 4, đồng thời còn

xuất kho trả lại 50m vật liệu Y kém chất lượng trong số vật liệu mua ở nghiệp vụ 6,

người bán đã trả lại bằng tiền mặt.

8. Nhập kho 200 kg vật liệu X, đơn giá 11.000 đồng/kg, đã bao gồm 10% thuế GTGT,

chưa thanh toán tiền cho khách hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ doanh nghiệp đã chi

hộ người bán 200.000 đồng, thuế GTGT 5%

9. Tạm ứng cho cán bộ cung ứng vật tư số tiền 5.000.000 đồng bằng tiền mặt

10. Nhập kho 100 m vật liệu Y, đơn giá 22.000 đồng/m, đã bao gồm 10% thuế GTGT

thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ do khách hàng thanh toán,

số tiền thanh toán là 105.000 đồng gồm 5% thuế GTGT

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các tài khoản có liên

quan theo phương pháp bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước.

Bài 10:

Tại doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá

trị HTK theo phương pháp nhập trước xuất trước, trong kỳ có các tài liệu được kế toán

ghi nhận như sau:

Tồn kho đầu kỳ:

- Vật liệu P: Số lượng 400 kg, đơn giá 15.000 đồng/kg

- Vật liệu K: Số lượng 200 lít, đơn giá 25.000 đồng/lít

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

1. Mua vật liệu P chưa trả tiền người bán A, số lượng 500 kg, đơn giá chưa thuế

14.000 đồng/kg, VAT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bằng tiền tạm ứng 330.000, đã

bao gồm 10% thuế GTGT. Doanh nghiệp đã kiểm nhận và nhập kho đủ.

2. Mua vật liệu K của người bán B theo hóa đơn số lượng 200 lít, đơn giá 19.000

đồng/lít, VAT 10% đã trả bằng chuyển khoản. Số vật liệu này cuối tháng vẫn chưa về

nhập kho.

3. Xuất kho 400 kg vật liệu P và 50 lít vật liệu K dùng cho sản xuất sản phẩm

Page 23: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

23

4. Nhận được vật liệu P số lượng 200 kg của người bán C, chưa trả tiền. Cuối tháng

vẫn chưa nhận được hóa đơn, kế toán ghi nhập kho theo giá tạm tính 12.000 đồng/kg

5. Xuất kho 50 kg vật liệu P phục vụ bán hàng và 20 lít vật liệu K phục vụ quản lý

doanh nghiệp.

6. Thanh toán tiền cho người bán A ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết

khấu thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế

7. Xuất kho 200 kg vật liệu P dùng cho sản xuất sản phẩm

Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản, biết doanh nghiệp thuộc đối

tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài 11:

Công ty Đức Duy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu sau: (đơn vị: 1.000đ)

Số dư đầu tháng: TK 152: 130.000, TK 151: 60.000

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Đầu tháng kết chuyển số dư các tài khoản hàng tồn kho sang tài khoản Chi phí mua

hàng

2. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ công ty Thanh Thủy, giá mua chưa thuế 120.000,

thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã nhập kho đủ. Chi phí thu mua

bằng tiền mặt 1.650 đã bao gồm thuế GTGT 10%.

3. Nhập kho nguyên vật liệu mua đang đi đường tháng trước trị giá chưa thuế 20.000,

thuế GTGT 10%.

4. Mua nguyên vật liệu từ công ty Đức Kiên trị giá chưa thuế 80.000, thuế GTGT

10%, tiền mua nguyên vật liệu đã trả bằng TGNH, đã nhận được giấy báo có từ ngân

hàng. Đến cuối tháng số nguyên vật liệu trên vẫn chưa về nhập kho đủ

5. Trích TGNH để trả công ty THanh THủy số tiền mua hàng từ nghiệp vụ 2 trong thời

gian được hưởng chiết khấu thanh toán 2% (tính trên tổng giá thanh toán)

6. Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng là 65.000, kế toán kết chuyển

vào tài khoản liên quan

Page 24: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

24

7. Xác định trị giá hàng mua đang đi đường cuối tháng và kết chuyển vào tài khoản

liên quan.

8. Xác định trị giá nguyên vật liệu đã xuất sử dụng trong tháng và kết chuyển vào TK

liên quan. Biết 90% nguyên vật liệu xuất được sử dụng để sản xuất sản phẩm, 5% giá

trị nguyên vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, 3% giá trị xuất dùng cho bộ phận bán

hàng, phần còn lại dùng cho quản lý.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 12:

Công ty Đức Nhân hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và

tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ phát

sinh như sau:

1. Mua công cụ dụng cụ của công ty Hương Giang theo giá chưa thuế là 50.000, thuế

GTGT 10%. Tiền mua công cụ đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo

Nợ). Số công cụ trên đã nhập kho đủ.

2. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá 10.000, dự kiến sử

dụng trong 4 tháng.

3. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng từ tháng 1/N 1.500 cho bộ phận bán

hàng, 1.000 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

4. Nhập kho công cụ mua từ tháng trước giá chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%

5. Nhập kho bao bì mua của công ty Minh Anh giá mua chưa thuế 25.000, thuế GTGT

10%. Tiền mua đã trả bằng tiền mặt sau khi trừ đi chiết khấu thương mại được hưởng

2%

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 13:

Xưởng mộc Thành Danh chuyên sản xuất bàn ghế học sinh. Trong tháng 10/2013, tại

xưởng có các khoản chi phí phát sinh như sau:

Nội dung chi phí CP NVLTT CP NCTT CP SXC

Số lượng gỗ xuất dùng 1,6m3, giá 5

triệu đồng/ m3. Trong đó:

Page 25: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

25

- Để đóng bàn ghế 1,4 m3

-Sửa lại cửa cho nhà xưởng 0,2m3

Số lượng ván ép đã dùng: 10 tấm, giá

400.000đ/tấm. Trong đó:

- Để đóng bàn ghế 8 tấm

- Để sửa lại trần cho xưởng 2 tấm

Sơn dùng cho sản phẩm 4 thùng, giá

400.000đ/thùng

Vec-ni dùng cho sản phẩm 5 lít, giá

120.000đ/lít

Đinh các loại dùng làm sản phẩm 3

kg, giá 8.000đ/kg

Tiền lương thợ: 100.000đ/ngày

- 1 ngày công làm cửa và trần

- 120 ngày công làm sản phẩm

Tiền điện, nước, tiền thuê mặt bằng

10,5 triệu

Anh Thành tự tính tiền lương quản lý

phân xưởng cho mình là 4 triệu đồng

Tổng cộng:

Tổng số bàn ghế xưởng mộc Thành Danh đóng được trong tháng 10 là 100 bộ bàn ghế

thành phẩm

Yêu cầu:

1) Phân loại chi phí và điền các số liệu thích hợp vào bảng trên

2) Tính giá thành của 1 bộ bàn ghế và định khoản các nghiệp vụ phát sinh.

3) Giả sử đầu tháng 10 xưởng mộc không có sản phẩm dở dang nhưng cuối tháng

10/2013 có 4 bộ bàn ghế chưa hoàn thành, mức độ dở dang là 50%. Hãy tính giá thành

1 bộ bàn ghế trong trường hợp này.

Page 26: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

CHƯƠNG 4:

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO

Tài liệu: VAS03, 04, 06; Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 về hướng dẫn

chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.

Câu hỏi lý thuyết:

1. Nêu khái niệm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình theo

CMKTVN số 03, 04?

2. Nêu tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình theo CMKTVN?

3. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện?

4. Cách xác nguyên giá TSCĐ? Cho ví dụ cụ thể đối với trường hợp TSCĐ hình

thành từ mua sắm, tự xây dựng, trao đổi tương tự và không tương tự, được nhận

biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh?

5. Phân biệt các hình thức sửa chữa tài sản cố định? Nêu ảnh hưởng của các hình

thức này tới các báo cáo tài chính?

6. Phân biệt khấu hao và hao mòn TSCĐ?

7. Công thức tính giá trị còn lại của TSCĐ? Giá trị phải khấu hao?

8. Nêu phạm vi trích khấu hao TSCĐ theo thông tư 45/2013/TT-BTC?

9. Nêu khái niệm Giá trị thanh lý ước tính?

10. Nêu nội dung các phương pháp trích khấu hao theo thông tư 45/2013/TT-BTC

và điều kiện áp dụng các phương pháp này?

11. Phân biệt TSCĐ và bất động sản đầu tư?

Bài tập:

Bài 1 (Mua trả ngay):

Ngày 05/01/N, mua một TSCĐHH phục vụ bán hàng, giá mua chưa thuế là 100triệu đ,

thuế GTGT 10% (Hóa đơn số…ngày 05/01) và chi phí trước sử dụng là 1.050.000 đ,

trong đó thuế GTGT 50.000 đ. Hóa đơn mua sắm TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển

khoản (Giấy báo Nợ số…, ngày 05/01). Chi phí trước sử dụng đã trả bằng tiền mặt

Page 27: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

27

(Phiếu Chi số …, ngày 05/01). Tài sản này được đưa vào sử dụng ngay trong ngày

5/1/N.

Kế toán trong trường hợp:

- Doanh nghiệp mua là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tài

sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và sử dụng vào hoạt động SXKD;

- Doanh nghiệp mua là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, sử

dụng tài sản vào hoạt động SXKD, tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát

triển.

Bài 2 (Mua trả góp):

Ngày 01/09, đơn vị kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua trả

góp một thiết bị về sử dụng ngay tại phân xưởng sản xuất với giá mua trả tiền ngay

chưa thuế GTGT là: 180 tr.đ, thuế GTGT 5%, lãi trả góp (không chịu thuế GTGT) là

12 tr.đ, giá mua trả góp chưa thuế GTGT là 192 tr. đ (Hóa đơn GTGT số … ngày

01/09). Thời gian trả góp trong 24 tháng (vào ngày cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng

này). Chi phí trước khi sử dụng giả sử là 0 đ. Chi tiền mặt trả góp tháng thứ nhất.

Kế toán nghiệp vụ trên.

Bài 3 (Khấu hao TSCĐ):

Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 11/N, tổng số khấu hao trích trong

tháng 11 là 43 tr.đ, trong đó số khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng là 23tr.đ, số khấu

hao TSCĐ phục vụ hoạt động bán hàng là 1,5 tr.đ, số khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt

động quản lí doanh nghiệp là 18,5 tr.đ. Kế toán trích khấu hao TSCĐ tháng 11/N.

Ngày 1/12/N, doanh nghiệp đầu tư mua sắm một xe tải dùng làm TSCĐ chuyên chở

hàng đem bán, nguyên giá 132 triệu. Tài sản được đưa vào sử dụng ngay trong ngày,

doanh nghiệp trích khấu hao trong vòng 5 năm theo phương pháp khấu hao giảm dần

có điều chỉnh. Kế toán trích khấu hao TSCĐ tháng 12/N

Bài 4 (Nhượng bán):

Page 28: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

28

Ngày 21/01, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nhượng

bán một xe du lịch đang sử dụng ở bộ phận quản l ý doanh nghiệp, nguyên giá 600 tr.

đ, đã khấu hao 400 tr.đ. Giá bán 187 tr. đ, chưa thu tiền (trong đó giá bán chưa thuế:

170 tr.đ, thuế GTGT 17 tr.đ). Chi tiền mặt trả cho người môi giới 1 tr và tân trang tài

sản trước khi bán 15 tr đ.

Kế toán nghiệp vụ nhượng bán TSCĐ trên.

Bài 5 (Trao đổi TSCĐ):

1. Ngày 1/5 đem một TSCĐ hữu hình A có nguyên giá 28 tr.đ, đã khấu hao tính

đến ngày 1/5 là 10 tr.đ trao đổi lấy một TSCĐHH B tương tự.

2. Ngày 10/5, công ty Hải Hà tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đem

một TSCĐ hữu hình C có nguyên giá 80 tr. đ (đã trích khấu hao tính đến ngày

trao đổi là 45 tr. đ), trao đổi với công ty Trường Đạt lấy một TSCĐ hữu hình D

không tương tự. Giá bán chưa thuế của TSCĐ đem đi trao đổi là 50 tr. đ, của

TSCĐ nhận về là 70 tr.đ, thuế suất thuế GTGT đều là 10%. Công ty Hải Hà đã

thanh toán số còn nợ cho công ty Trường Đạt bằng tiền mặt.

Bài 6 (Nâng cấp TSCĐ):

Vào 1/1/N, Công ty T mua một chiếc máy để sử dụng cho họat động kinh doanh. Tổng

chi phí mua máy là 33 triệu. Thời gian sử dụng ước tính là 3 năm và giá trị thanh lí

ước tính là 3 triệu. Giả sử số lượng sản phẩm do chiếc máy trên làm ra là 16.000 sản

phẩm năm N, 23.000 sản phẩm năm N+1 và 21.000 sản phẩm năm N+2.

a. Hãy sử dụng các thông tin trên để điền vào bảng sau:

Chi phí khấu hao Giá trị còn lại vào cuối năm

Phương

pháp

N N+1 N+2 N N+1 N+2

KH đều

Số lượng

sản phẩm

Khấu hao

Page 29: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

29

nhanh

b. Vào 1/1/N+1, chiếc máy trên được nâng cấp với chi phí phát sinh là 7 triệu. Sau

khi được nâng cấp, tổng thời gian sử dụng ước tính của chiếc máy tăng lên là 5

năm (thời gian ước tính ban đầu là 3 năm) và giá trị thanh lí ước tính lên là 6

triệu (ban đầu là 3 triệu). Giả sử công ty chọn phương pháp khấu hao theo

đường thẳng. Hãy tính chi phí khấu hao cho những năm tiếp theo sau những

thay đổi về ước tính trên.

c. Vào ngày 31/12/N+4, chiếc máy trên được nhượng bán với giá 7,5 triệu. Hãy

tính giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của chiếc máy vào ngày này.

d. Ghi sổ kép nghiệp vụ nhượng bán trên.

Bài 7 (Tổng hợp)

1. Thanh lý một tài sản cố định nguyên giá 240.000.000 đồng đã hao mòn 90%. Tài

sản thanh lý bán thu bằng tiền mặt là 20.000.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.

2. Nhận góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ có giá trị được các bên thoả thuận là

800.000.000 đồng

3. Nhận lại góp vốn liên doanh là một TSCĐ có giá trị được thoả thuận là 700.000.000

đồng

4. Mua quyền sử dụng đất giá 1.000.000.000 đồng thanh toán bằng TGNH

5. Doanh nghiệp chuyển một căn nhà trị giá 1.000.000.000 đồng và quyền sử dụng đất

2.000.000.000 đồng thành bất động sản đầu tư. Biết khấu hao lũy kế của nhà và quyền

sử dụng đất tương ứng là 300.000.000 đồng và 1.200.000.000 đồng.

6. Mua bất động sản đầu tư thanh toán bằng chuyển khoản gồm 10% thuế GTGT là

2.200.000.000 đồng

7. Xuất một số sản phẩm có trị giá 200.000.000 đồng, giá bán đã bao gồm thuế GTGT

là 286.000.000 đồng để nhận về một TSCĐ có trị giá 300.000.000 đồng chưa bao gồm

thuế GTGT. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Phần chênh lệch

doanh nghiệp đã thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản.

Page 30: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

30

8. Được một tổ chức phi chính phủ biếu tặng một tài sản cố định có trị giá 200.000.000

đồng để sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Các chi phí có liên quan để nhận

được TSCĐ này và đưa vào hoạt động là 15.000.000 đồng đã chi bằng tiền mặt.

9. Doanh nghiệp đưa một số máy móc thiết bị đi góp vốn liên doanh. Trị giá thiết bị

tính theo nguyên giá là 80.000.000 đồng, tài sản cố định này đã được tính khấu hao

20.000.000 đồng. Bên liên doanh chỉ chấp nhận trị giá góp vốn là 50.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 8:

Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, có tình hình phát sinh về chi phí sửa chữa

lớn như sau: (đơn vị: 1.000 đồng)

1. Tập hợp chi phí phát sinh

- Xuất kho vật liệu phụ tùng: 10.000

- Chi tiền mặt: 3.000

- Lương phải trả công nhân viên: 2.000

2. Công trình sửa chữa hoàn thành, được quyết toán theo thực tế phát sinh và đã bàn

giao cho bộ phận bán hàng. Kế toán phân bổ chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định làm 2

lần.

3. Dự kiến sẽ sửa chữa lớn một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý doanh

nghiệp, chi phí kế hoạch: 15.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 9:

Gladow Co. bắt đầu hoạt động kinh doanh từ năm 2015, có những giao dịch liên quan

đến tài sản vô hình như sau:

2/1: Mua bằng phát minh, thời hạn sử dụng 5 năm, trị giá 100 triệu.

1/4: Lợi thế thương mại (goodwill) tăng từ hợp nhất kinh doanh là 150 triệu, phân bổ

trong 10 năm.

1/7: Mua nhượng quyền thương mại (franchise), được sử dụng đến ngày 1/7/2020, giá

250 triệu.

1/9: Chi phí nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng công ty là 40 triệu, dự

tính phân bổ vào chi phí trong 1 năm.

Page 31: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

31

Yêu cầu: a) ĐỊnh khoản các nghiệp vụ phát sinh.

b) Ghi nhận các bút toán liên quan ngày 31/12/2015

c) Cho biết ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh ngày

31/12/2015

Bài 10:

Xác định chi phí khấu hao tháng 11/N và định khoản biết:

- Số dư TK 214 ngày 31/10/N là 20,5 triệu.

- Mức trích khấu hao của toàn công ty tháng 10 là 9,5 triệu (trong đó tính cho

Phân xưởng sản xuất là 3 triệu, bộ phận bán hàng là 2 triệu và bộ phận quản lý

doanh nghiệp là 4,5 triệu).

- Trong tháng 11/N có tình hình biến động về TSCĐ như sau:

a. Ngày 1/11 mua dây chuyền sản xuất A nguyên giá 120 triệu dùng trong

phân xưởng sản xuất, thời gian trích khấu hao là 10 năm theo pp khấu

hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.

b. Ngày 1/11 thanh lý một xe máy chuyên chở hàng nguyên giá 36 triệu,

thời gian trích khấu hao dự tính là 5 năm.

c. Ngày 16/11, mua máy điều hòa dùng cho văn phòng công ty, nguyên giá

162 triệu, thời gian trích khấu hao là 9 năm theo pp khấu hao đường

thẳng.

d. Ngày 16/11 nhượng bán một thiết bị văn phòng nguyên giá 96 triệu, thời

gian trích khấu hao dự kiện là 5 năm.

Page 32: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Câu hỏi lý thuyết:

1. Khái niệm chi phí theo VAS01? Phân biệt chi phí kinh doanh và chi phí sản xuất?

2. Nêu cách xác định các chỉ tiêu: Doanh thu thuần, Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận thuần

từ kết quả hoạt động kinh doanh, Lợi nhuận khác, Lợi nhuận trước thuế TNDN,

Lợi nhuận sau thuế TNDN?

3. Chi phí thuế TNDN được xác định như thế nào?

4. Trình bày các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?

Bài tập thực hành

Bài 1: Bảng lương tháng 12/N tại công ty sản xuất đồ uống giải khát ABC như sau:

Bộ phận Tổng

lương

đóng

BHXH,

BHYT…

Tổng thu

nhập

Các khoản

trích theo

lương

(tính vào

CP)

Các khoản

khấu trừ

lương

Ứng

lương

giữa tháng

Thực lãnh

bằng

chuyển

khoản

Sản xuất

trực tiếp

56.000 70.000 23.000

Quản lý

phân

xưởng

12.000 20.000 4.000

Bán hàng 37.000 50.000 20.000

Quản lý

doanh

nghiệp

45.000 60.000 20.000

Tổng 150.000 200.000

Yêu cầu: Điền vào những ô còn thiếu và ghi nhận các định khoản kế toán.

Page 33: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

33

Bài 2:

Công ty sản xuất đồ chơi trẻ em Bibo trong tháng 12/N có các tài liệu về tiền lương và

các khoản phải trích theo lương như sau (đơn vị: 1.000đ)

I- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng: 79.000

II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N

1. Trả hết lương còn nợ cho công nhân viên bằng chuyển khoản

2. Tính tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng:

- CNV trực tiếp sản xuất: PX1 là 400.000, PX2 là 200.000

- Nhân viên gián tiếp tại PX1 là 30.000, PX2 là 10.000

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 60.000

- Nhân viên bán hàng là 40.000

3. Tính tổng số tiền từ quỹ khen thưởng phúc lợi phải trả công nhân viên là 20.000

4. Tính ra tổng số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên trong tháng 32.000, trong đó

công nhân sản xuất PX1 là 15.000, PX2 là 7.000, nhân viên gián tiếp PX1 là 1.500,

PX2 là 500; nhân viên bán hàng là 2.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 6.000

5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định

6. Các khoản khác khấu trừ vào lương của người lao động

- Phải thu khác: 20.000

- Thuế thu nhập cá nhân: 10.000

7. Tính ra tiền trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng cho:

- Công nhân viên bị ốm đau: 4.000

- Nữ công nhân viên nghỉ đẻ: 3.000

8. Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý bằng chuyển khoản

9. Chi kinh phí công đoàn bằng tiền mặt 1.850

10. Thanh toán hết lương, BHXH và tiền thưởng cho công nhân viên bằng tiền mặt

Page 34: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

34

11. Nhận được tiền trợ cấp của quỹ BHXH bằng chuyển khoản theo số tiền trợ cấp

phải trả CNV ở nghiệp vụ 7

Yêu cầu:

1. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 12/N

2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

Bài 3: Trích các sổ cái TK 511 và 911 trong năm N tại một doanh nghiệp (đơn vị tính:

1.000 đồng)

TK 911

(632) 524.000

(635) 7.600

(641) 15.100

(642) 34.800

(811) 2.500

(8211) 60.000

(421) 144.000

770.000 (511)

7.500 (515)

6.500 (711)

4.000 (8212)

788.000 788.000

TK 511

(3333) 15.500

(521) 34.500

(911) 770.000

310.000 (112)

250.000 (111)

60.000 (131)

120.000 (136)

80.000 (334)

820.000 820.000

Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N, biết lãi vay trong năm N

là 3.000

Page 35: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài 1:

Cho tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Bảo Châu đầu tháng 12/N như sau:

Tài sản cố định hữu hình 400.000 Nguồn vốn kinh doanh 825.000

Nguyên vật liệu 80.000 Tài sản ký quỹ dài hạn 22.000

Tạm ứng cho CNV 3.5000 Góp vốn liên doanh 70.000

Đầu tư vào công ty liên kết 90.000 Lợi nhuận chưa phân phối 45.000

Phải trả CNV 6.000 Tiền mặt tại quỹ 13.500

Tiền gửi ngân hàng 85.000 Thuế phải nộp Ngân sách 18.000

Vay dài hạn 60.000 Phải trả người bán 10.000

Hàng hóa tồn kho 20.000 Quỹ dự phòng tài chính 20.000

Người mua ứng trước 5.000 Phải thu khách hàng 15.000

THành phẩm tồn kho (5 sp X) 55.000 Chi phí sản xuất kd dở dang 35.000

Quỹ đầu tư phát triển 10.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 22.000

NGuồn vốn xây dựng cơ bản 150.000 Vay ngắn hạn 20.000

XDCB dở dang 140.000 Cổ phiếu ngắn hạn 5.000

Ứng trước cho người bán 5.000 Công cụ dụng cụ 12.000

Hao mòn TSCĐ 75.000 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 15.000

Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Nhượng bán toàn bộ số cổ phiếu ngắn hạn đang nắm giữ, thu ngay bằng tiền mặt với

giá bán 35.000, chi phí hoa hồng môi giới phải trả 1.000

2. Phân xưởng sản xuất nhập kho 20 sản phẩm X hoàn thành, giá thành sản xuất thực

tế 15.000

3. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao và đưa vào sử dụng một khu nhà văn phòng.

Quyết toán công trình theo chi phí thực tế ghi nhận 120.000, công trình được đầu tư

bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, dự kiến sử dụng trong vòng 10 năm.

4. Xuất kho thiết bị cho phân xưởng cơ khí để lắp đặt tài sản cố định 5.000

Page 36: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

36

5. Xuất kho 20 thành phẩm gửi bán cho công ty Ngọc Khánh, giá gửi bán bao gồm cả

thuế GTGT 10% là 26.400. Chi phí vận chuyển công ty Ngọc Khánh đã thanh toán hộ

là 2.000

6. Công ty Ngọc Khánh thông báo đã bán được toàn bộ số hàng ở NV5, doanh nghiệp

đã nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền hàng sau khi trừ chi phí hoa hồng

là 5.000, chưa bao gồm 10% thuế GTGT

7. Thanh lý một tài sản cố định đã khấu hao hết từ tháng 9/N, nguyên giá 13.000 thu

được 1.000 bằng tiền mặt, chưa bao gồm thuế GTGT 10%

8. Nhận được thông báo về số lãi được chia từ đầu tư vào công ty liên kết là 18.000

9. Mua cổ phiếu của công ty Anh Dũng để đầu tư dài hạn, mệnh giá 30.000 (chiếm 3%

tổng vốn điều lệ của công ty Anh Dũng), giá mua thực tế 35.000 đã thanh toán bằng

chuyển khoản. Chi phí môi giới trả bằng chuyển khoản là 1.000

10. Xuất bán trực tiếp 40 sản phẩm cho công ty Ban Mai, giá bán 1.250/sản phẩm,

chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Người mua đã thanh toán 50% bằng tiền mặt

11. Doanh nghiệp cho công ty Ban Mai hưởng chiết khấu thương mại 50/sản phẩm trừ

vào số tiền còn phải thu

12. Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ:

- Chi phí quảng cáo đã chi bằng tiền mặt 13.200 (đã bao gồm 10% thuế GTGT), doanh

nghiệp phân bổ trong 2 tháng (tháng 12/N và tháng 1/N+1)

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: 5.500

- Tiền lương nhân viên bán hàng: 10.000

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (23% tính vào chi phí và

9,5% khấu trừ lương)

- Vật liệu, bao gói sản phẩm xuất kho: 1.500

- Chi phí điện nước và dịch vụ mua ngoài khác chưa thanh toán 3.850 (đã bao gồm

10% thuế GTGT)

13. Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp khác phát sinh:

- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi: 4.500

- Tiền lương bộ phận QLDN: 14.000

Page 37: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

37

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định (chi phí 23%, khấu trừ lương

9,5%)

- Tiền điện thoại và dịch mua mua ngoài 8.250 (đã bao gồm 10% thuế GTGT)

- Khấu hao TSCĐ 9.000

14. Kết chuyển thuế GTGT

Yêu cầu:

- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 12/N

Bài 2:

Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Ngọc Khánh đầu tháng 12/N như sau:

(1000đ)

TSCĐ hữu hình 1.100.000 Phải thu của khách hàng 280.000

NVL tồn kho 120.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 85.000

THành phẩm (500 sp) 200.000 Tiền lương phải trả CNV 60.000

Tiền mặt tại quỹ 171.000 Hàng gửi bán 95.000

Tiền gửi ngân hàng 230.000 Vay ngân hàng 120.000

Phải trả người bán 115.000 Lợi nhuận chưa phân phối 110.000

Nguồn vốn kinh doanh 1.750.000 Hao mòn TSCĐ 75.000

CCDC tồn kho 28.000 Quỹ dự phòng tài chính 30.000

Tạm ứng cho CNV 22.000 Hàng hóa 55.000

Thuế và các khoản phải nộp NN 21.000 Người mua ứng trước tiền hàng 65.000

Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh:

1. Mua nguyên vật liệu, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế VAT 10% là 25.000, toàn

bộ tiền hàng đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết

khấu thanh toán 2% được hưởng (tính trên tổng tiền thanh toán), vật liệu đã được kiểm

nhận, nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển trả hộ người bán bằng tiền mặt 1.500

Page 38: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

38

2. Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng B theo đơn đặt hàng đã ký kết, số lượng

200 sản phẩm, giá bán chưa có thuế VAT 10% là 1000/sp. Khách hàng đã nhận hàng

và chấp nhận thanh toán

3. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 55.000, cho quản lý phân xưởng 7.500

4. Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần dùng cho sản xuất 15.000, dùng cho

quản lý doanh nghiệp 4.000

5. Chuyển một thiết bị sản xuất tham gia góp vốn liên doanh vào cơ sở liên doanh

đồng kiểm soát với công ty Thái Dương. Nguyên giá thiết bị 200.000, hao mòn lũy kế

25.000. Giá trị vốn góp được thống nhất đánh giá lại là 220.000. Chi phí vận chuyển

chi hộ cơ sở liên doanh đã thanh toán bằng tiền mặt 2.100 (đã bao gồm cả thuế VAT

10%).

6. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 23.000, quản lý doanh nghiệp là

10.500

7. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm là 28.000, tiền lương cho

quản lý phân xưởng là 4.500

8. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ 20% chi phí, 10% lương.

9. Thanh toán tiền quảng cảo sản phẩm 30.000 bằng tiền gửi ngân hàng

10. Cuối tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 250 sản phẩm, biết giá trị

sản phẩm dở dang là 6.900

11. Xuất kho gửi bán 200 sản phẩm cho công ty M

12. Công ty B khiếu nại về mốt số sản phẩm kém chất lượng, đơn vị đã chấp nhận

giảm giá cho số sản phẩm này, mức giảm giá bao gồm cả thuế là 35.200

Thông tin bổ sung: Thuế GTGT tính theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê

khai thường xuyên và tính giá hàng tồn kho theo pp nhập trước xuất trước.

Yêu cầu:

- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N

- Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 12/N

- Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 12/N

Page 39: Baitapketoantaichinh1 2015.pdf

39

Năm tài chính kết thúc 31/12/2013 31/12/2012 31/12/2011

Doanh thu thuần 2.480.732 2.360.295

Giá vốn hàng bán 1.606.454 1.577.991

Lợi nhuận sau thuế 289.578 291.284

Phải thu của khách hàng 454.783 466.860