41

Click here to load reader

bài thảo luận quản trị dự án

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: bài thảo luận quản trị dự án

Đề tài : Dự án kinh doanh bánh trung thu Kinh Đô

Lớp học phần :1205CEMG0321

DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

STT Họ và tên Vai trò Công việc

1 Hoàng Anh Tuấn Nhóm trưởng

Phân tích tài chính + thị trường sản

phẩm các hoạt động dự án (1-3)

+ tổng hợp và hoàn thiện bài

2 Phạm Thị Vui Thư kí Phân tích tài chính

3 Hoàng Thị Ngọc Vân Thành viênThị trường sản phẩm các hoạt động

dịch vụ (4-8) + slide

4 Phạm Thị Xoa Thành viên Phân tích tài chính + sơ đồ PERT

5 Nguyễn Thị Vân Thành viênPhương án nhân sự, tiền lương +

phương án quản trị rủi ro

6 Ngô Thị Yến Thành viênGiới thiệu chung về dự án+ thị trường sản phẩm các hoạt động dự án (1-3)

7 Nguyễn Đăng Tùng Thành viên Phương án nhân sự, tiền lương

8 Phạm Đình Tuyến Thành viên Mở đầu, kết luận

9 Phạm Văn Tú Thành viên Phương án quản trị rủi ro, thuyết trình

10 Lương Thị Ánh Vân Thành viênThị trường sản phẩm các hoạt động

dịch vụ (4-8)

1

Page 2: bài thảo luận quản trị dự án

BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THẢO LUẬN NHÓM

STT Họ và tên Vai trò

Điểm nhóm

đánh giáĐiểm thảo luận

Kí tên

1Hoàng Anh Tuấn Nhóm trưởng A

2Phạm Thị Vui Thư kí A

3Hoàng Thị Ngọc Vân Thành viên A

4Phạm Thị Xoa Thành viên A

5Nguyễn Thị Vân Thành viên B

6Ngô Thị Yến Thành viên A

7Nguyễn Đăng Tùng Thành viên B

8Phạm Đình Tuyến Thành viên B

9 Phạm Văn Tú Thành viên A

10 Lương Thị Ánh Vân Thành viên A

2

Page 3: bài thảo luận quản trị dự án

BIÊN BẢN HỌP NHÓM

- Lần 1 -

1. Thời gian họp: 09h30’ – 10h, ngày 25-9-2012

2. Điạ điểm: Sân thư viện- Trường ĐH Thương Mại

3. Thành phần:

- Nhóm trưởng: Hoàng Anh Tuấn

- Thư kí: Phạm Thị Vui

- Tổng số thành viên: 10

- Vắng: 0

4. Nội dung họp:

- Nhóm trưởng gặp mặt các thành viên.

- Nghiên cứu đề tài, lập đề cương thảo luận

- Hẹn thời gian, địa điểm họp lần 2

5. Nhận xét, đánh giá:

- Các thành viên có mặt đúng giờ, tích cực tham gia họp.

Nhóm trưởng Thư kí

3

Page 4: bài thảo luận quản trị dự án

BIÊN BẢN HỌP NHÓM

- Lần 2 -

1. Thời gian họp: 14h50’ – 15h30’, ngày 5-10-2012

2. Điạ điểm: Sân thư viện- Trường ĐH Thương Mại

3. Thành phần:

- Nhóm trưởng: Hoàng Anh Tuấn

- Thư kí: Phạm Thị Vui

- Tổng số thành viên: 10

- Vắng: 0

4. Nội dung họp:

- Nhóm trưởng gặp mặt các thành viên.

- Nghiên cứu đề tài, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm

- Hẹn thời gian, địa điểm họp lần 3

5. Nhận xét, đánh giá:

- Các thành viên có mặt đúng giờ, tích cực tham gia họp.

Nhóm trưởng Thư kí

4

Page 5: bài thảo luận quản trị dự án

BIÊN BẢN HỌP NHÓM

- Lần 3 -

1. Thời gian họp: 11h30– 12h, ngày 25-10-2012

2. Điạ điểm: Sân thư viện- Trường ĐH Thương Mại

3. Thành phần:

- Nhóm trưởng: Hoàng Anh Tuấn

- Thư kí: Phạm Thị Vui

- Tổng số thành viên: 10

- Vắng: 0

4. Nội dung họp:

- Nhóm trưởng gặp mặt các thành viên.

- Thống nhất lại nội dung bài thảo luận

5. Nhận xét, đánh giá:

- Các thành viên có mặt đúng giờ, tích cực tham gia họp.

Nhóm trưởng Thư kí

Bài thảo luận gồm những nội dung chính sau :

5

Page 6: bài thảo luận quản trị dự án

A: Lời mở đầu

B : Nội dung dự án

I. Giới thiệu chung về dự án

1. Sản phẩm kinh doanh

2. Mục tiêu

3. Thuận lợi

4. Khó khăn

II. Thị trường, sản phẩm, các hoạt động của dự án

1. Tìm hiểu thị trường

2 . Đặc điểm khách hàng

3. Đối thủ cạnh tranh

4. Tìm nhà cung cấp

5. Sản phẩm

6. Mở gian hàng

7. Chiến lược giá

8. Chiến lược Marketing

III. Phân tích tài chính

1. Các nguồn vốn đầu tư của dự án 

2. Xác định doanh thu và chi phí của dự án

3. Dự trù lỗ của dự án

4.Bảng tổng kết kế toán

6

Page 7: bài thảo luận quản trị dự án

5. Tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh  hiệu quả tài chính

IV. Phương án nhân sự, tiền lương

1. Nhân sự

2. Tiền lương

V : Hiệu quả dự án mang lại

1. Hiệu quả kinh tế

2. Hiệu quả xã hội

VI. Phương án quản trị rủi ro

+ Vốn đầu tư

+ Nhà cung cấp

+ Khách hàng

+ Đối thủ cạnh tranh

+ Kinh nghiệm

+ Giá cả, lãi suất, sự biến động thị trường

Giải pháp khắc phục

C : Kết luận

A.Lời mở đầu

7

Page 8: bài thảo luận quản trị dự án

Tết trung thu là một phong tục truyền thống của dân tộc Việt Nam, có ý nghĩa hết sức

quan trọng trong đời sống tinh thần của người dân đất Việt. Đó là ý nghĩa của săn sóc,

của báo hiếu, của biết ơn, của tình thân hữu, của đoàn tụ và của yêu thương. Cũng trong

dịp này, người ta mua bánh trung thu, trà, rượu để cúng tổ tiên, biếu ông bà, cha mẹ, thầy

cô, bạn bè, họ hàng và các thân nhân khác. Đây quả thực là một dịp tốt để con cháu tỏ

lòng biết ơn ông bà, cha mẹ và thể hiện sự quan tâm đên bạn bè, đồng nghiệp, họ

hàng….. Chính vì thế, việc chọn những hộp bánh trung thu ngon về hương vị, đẹp về

kiểu dáng để làm món quà trong dịp trung thu rất có ý nghĩa cho hội trăng rằm hàng năm.

Thị trường bánh Trung Thu năm 2012 đang bước vào giai đoạn cao điểm với nhiều tín

hiệu lạc quan về sức mua cùng sự sẵn sàng của các nhà sản xuất, phục vụ thị trường

nhiều sản phẩm mới lạ, độc đáo.

Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế, sức mua của thị trường sẽ có chuyển biến tăng

vào các dịp lễ tết. Đặc biệt, tháng chín với các sự kiện như nghỉ lễ Quốc Khánh, đại lễ Vu

Lan, tết Trung Thu… nên chắc chắn nhu cầu tiêu dùng của người dân sẽ tăng cao. Theo

đó, trung thu năm nay sức mua của thị trường sẽ vẫn giữ ở mức cao, việc mua hàng tiêu

dùng của người dân, đặc biệt là các doanh nghiệp vẫn được chú trọng. Theo các doanh

nghiệp sản xuất bánh trung thu, do Trung Thu là một trong những lễ hội truyền thống, và

là dịp Tết lớn thứ 2 trong năm của Việt Nam, với truyền thống văn hóa của người Việt thì

nhu cầu biếu tặng quà dịp Tết Trung thu vẫn luôn được mọi người xem trọng.

Chính vì những điều đó, nhóm chúng em đã quyết định lựa chọn ý tưởng kinh doanh “ Kinh doanh bánh trung thu Kinh Đô” – một thương hiệu lâu năm và có uy tín trên thị trường hiện nay. Do nhận thức và kinh nghiệm còn nhiều thiếu sót, chúng em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy, cô giáo để bài thảo luận của nhóm được hoàn thiện hơn. Em xin cảm ơn !

8

Page 9: bài thảo luận quản trị dự án

B. Nội dung dự án

I. Giới thiệu dự án

1. Mục tiêu của dự án

a. Mục tiêu trước mắt:

Tạo công việc cho các thành viên, Tạo nguồn thu nhập nhỏ. Tích lũy kinh nghiệm cho các thành viên.

b. Mục tiêu lâu dài:

Tạo một thương hiệu bánh trung thu của riêng mình Có một vị trí trong lòng khách hàng

2. Thuận lợi và khó khăn của dự án:

a. Thuận lợi:

Vị trí kinh doanh tốt Nhu cầu của khách hàng lớn Sinh viên năng động nhiệt huyết

b. Khó khăn

Khả năng huy động vốn thấp Đối thủ cạnh tranh mạnh Kinh nghiệm quản lý hạn chế

9

Page 10: bài thảo luận quản trị dự án

II. Thị trường, sản phẩm, các hoạt động của dự án

1. Tìm hiểu thị trường

a. Phân khúc thị trường

Tiêu chí Bánh trung thu dành cho người có thu nhập cao

Bánh trung thu dành cho người có thu nhập trung bình

Bánh trung thu dành cho người có thu nhập thấp

Số lượng người mua

Chiếm phần ít (10%) Chiếm đa số: nhân viên, người có thu nhập trung bình (70%)

Chiếm phần ít công nhân: học sinh, sinh viên (20%)

Tiêu chuẩn bánh

Ngon , đặc biệt Tương đối ngon Mức độ vừa

Trung thành Không cao cao cao

Mức sử dụng cao cao Thấp

b. Thị trường trọng tâm (công nhân, học sinh, sinh viên…)

Giá cả phải chăng Phù hợp với mức vốn của cửa hàng, chi phí thấp Gần gũi với nhân viên (là các thành viên trong nhóm), hiểu tâm lý…

2. Đặc điểm khách hàng

a. Nhu cầu của khách hàng:

Bánh làm quà biếu: hình thức đẹp, sang trọng, được làm từ các nguyên liệu đắt… Bánh dùng mua cho nhà: chất lượng, ngon, bổ, rẻ Lượng lớn khách hàng yêu thích bánh trung thu truyền thống của các thương hiệu

uy tín Yêu cầu bánh trung thu cần đa dạng hơn về chủng loại, hương vị,,,,

10

Page 11: bài thảo luận quản trị dự án

b. Sự quan tâm của khách hàng tới sản phẩm và chính sách bán

Hầu hết khách hàng quan tâm nhiều đến các dòng sản phẩm từ 40.000 - 300.000 đồng.

Quan tâm tới dòng sản phẩm mới với hương vị mới lạ.. Mỗi hãng bánh có những chiến thuật khác nhau để thu hút khách hàng bằng các

chương trình khuyến mãi hấp dẫn như: mua 1 hộp bánh 6 bánh được tặng thêm 1 hộp trà, 1 chai rượu Johnnie walker; 1 hộp 5 bánh được cộng thêm 1 hộp trà …

3. Đối thủ cạnh tranh

a.Phân tích và đánh giá đối thủ cạnh tranh

Điểm mạnh:

Đội ngũ bán hàng đông, Tiềm lực tài chính rất tốt, dễ dành đáp ứng tài chính trong ngắn hạn Đã có kinh nghiệm trong ngành Sản phẩm khá đa dạng

Điểm yếu:

Thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên chưa tốt Chưa có sự quản lý sát tới các của hàng (quản lý lỏng lẻo) Tập trung vào nhiều đối tượng

b. phân tích và đánh giá tiềm lực của cửa hàng ta

Điểm mạnh:

Đội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình, nhanh nhẹn, sáng tạo Số lượng cửa hàng ít, quản lý doanh số, sản lượng, tài chính tốt Tập trung vào đối tượng chính bên cạnh quan tâm tới đối tượng khác

Điểm yếu:

Tài chính có giới hạn, không đáp ứng được nhiều Kinh nghiệm còn yếu kém Vốn ít, sản phẩm chưa đa dạng

4. Tìm nhà cung cấp:

11

Page 12: bài thảo luận quản trị dự án

a. Đặc điểm:

Nhà cung cấp có nhiều sản phẩm đa dạng Dù giá nguyên liệu sản xuất bánh trung thu tăng trên 25% so với cùng kỳ nhưng

Kinh Đô chỉ điều chỉnh giá sản phẩm tăng 10%. Nguồn cung cấp bánh ổn định Giá cả không biến động nhiều.

b. Lợi thế:

Bánh trung thu Kinh Đô có thương hiệu và uy tín dẫn đầu thị trường bánh Trung thu. Bánh trung thu Kinh Đô đã và đang chiếm được lòng tin tưởng của nhiều người tiêu dùng.

Có chiêt khấu từ 10%-30%. Có thanh toán bằng hóa đơn đỏ:

5. Sản phẩm

a. Danh mục sản phẩm kinh doanh và dịch vụ.

Các dòng bánh trung thu Kinh Đô:

Bánh trăng vàng: kim cương, bạch kim, hoàng kim, vinh hoa, hồng ngọc Bánh bốn trứng Vi cá jambon 4 trứng--700gr-- 330.000

Gà quay Jambon 4 trứng--700gr--260.000Jambon bát bửu 4 trứng--700gr--250.000Thập cẩm lạp xưởng 4 trứng 700gr 220.000Đậu xanh 4 trứng 700gr 200.000

Bánh đặc biệt Bánh hai trứng Bánh một trứng Bánh chay Bánh dẻo Dẻo thập cẩm Jambon 1trứng 250gr 55.000 200gr 43.000 

Dẻo hạt sen trà xanh 1trứng 250gr 54.000 Dẻo Hạt sen 1trứng 250gr 52.000 200gr 40.000Dẻo đậu xanh 1trứng 250gr 50.000 200gr 39.000Dẻo Cốm Dừa 0 250gr 42.000 Dẻo sữa dừa 0 250gr 42.000 200gr 34.000

12

Page 13: bài thảo luận quản trị dự án

Dẻo đậu xanh 0 250gr 42.000 200gr 34.000Dẻo hạt sen 0 250gr 44.000 200gr 35.000

Dòng sản phẩm mới :Thập cẩm 150gr 53.000Trà xanh hạt Hawai 150gr 50.000Đậu xanh hạnh nhân 150gr 48.000Bí đỏ hạt dưa 150gr 40.000

b. Mẫu mã, hình thức sản phẩm.

Bánh trung thu Kinh Đô có nhãn hiệu và bao bì đặc trưng người tiêu dùng dễ dàng nhận biết và tin cậy thương hiệu này với sự kết hợp hài hòa của thiết kế hộp sang trọng và màu sắc tinh hoa làm tăng thêm giá trị của những chiếc bánh.

Màu sắc chủ đạo là đỏ và vàng. Năm nay có mẫu mã mới và lạ đặc biệt là dòng bánh Trăng vàng.

Hình thức: bán lẻ, đóng hộp bìa cứng 4 cái hoặc 12 cái ( áp dụng dòng sản phẩm Trăng vàng ).

c. Chu kỳ sống của sản phẩm:

Giai đoạn giới thiệu:- có thể dùng chính sách giảm giá so với các điểm bán hàng khác (giá rẻ hơn 3000đ hoặc 5000đ/1hộp 4 cái) để bước đầu thu hút khách hàng.- Dùng băng rôn biển quảng cáo tờ rơi thu hút khách hàng…- giai đoạn này mất khoảng 7-10 ngày.

Giai đoạn tăng trưởng:- Là giai đoạn đã chiếm được lòng tin và số lượng hàng bán ra và doanh thu

ngày càng tăng làm giảm đáng kể chi phí bỏ ra. Ở giai đoạn này ta có thể tăng giá bù với giá đã giảm ở giai đoạn giới thiệu

- Giai đoạn này mất khoảng 30 ngày Giai đoạn chín muồi( bão hòa)

- Là giai đoạn hàng bán ra lên đến đỉnh điểm và không thể tăng cao được nữa.- ở giai đoạn này quan trọng nhất là hạ giá hàng bán đẩy mạnh bán hàng còn tồn

đọng)- Có thể giảm giá hàng xuống(2000đ- 5000đ/1hộp)- Giai đoạn này mất khoảng 10 ngày

Giai đoạn suy thoái

13

Page 14: bài thảo luận quản trị dự án

- Là giai đoạn hàng bán ra giảm sút nghiêm trọng và doanh số giảm dần- Cần áp dụng chính sách giảm giá- Giai đoạn này mất khoảng 10 ngày.

6. Mở gian hàng

Địa điểm triển khai:- Vỉa hè đường Hồ Tùng Mậu, gần cổng trường ĐH Thương Mại

Công nghệ, máy móc, thiết bị

STTTên thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá ( đồng ) Thành tiền

1 Máy tính tiền 1 cái 100.000 100.000

2 Biển hiệu 1 cái 300.000 300.000

3. Tủ kính 3 cái 1.000.000 3.000.000

4 Kệ gỗ 2 cái 500.000 1.000.000

5 Sổ sách 2 Quyển 25.000 50.000

7. Phông bạt, khung

1 6.000.000 6.000.000

Tổng 10.450.000

7. Chiến lược giá.

14

Page 15: bài thảo luận quản trị dự án

Với mức chiết khấu hấp dẫn sẽ dễ dàng để khách hàng lựa chọn sản phẩm, góp phần cho hoạt động kinh doanh được thuận lợi hơn.

Bảng Chiết Khấu Bánh Trung Thu Kinh Đô:

Bảng giá niêm yết của công ty Kinh Đô

15

Bánh thường Mức chiết khấu Bánh Trăng Vàng Mức chiết khấu

5-10 hộp

11-20 hộp

21-50 hộp

51-100 hộp

101-200 hộp

201- 500 hộp

501- 1000 hộp

Trên 1000 hộp

10%

15 %

18 %

20 %

22 %

25 %

26 %

27 %

5-10 hộp

11-20 hộp

21-50 hộp

51-100 hộp

101-200 hộp

Trên 200 hộp

5 %

10 %

15 %

18 %

22 %

24 %

Page 16: bài thảo luận quản trị dự án

STT TÊN HÀNG MÃ SPĐƠN

VỊĐƠN GIÁ

BÁNH TRĂNG VÀNG – HỘP BÁNH TRUNG THU KINH ĐÔ CAP CẤP1 KC – Trăng Vàng Kim Cương (12 bánh 180gr) KC Hộp 2,200,0002 BK – Trăng Vàng Bạch Kim (6 bánh 180gr + trà) – Gold + đỏ BK Hộp 1,100,0003 K1 – Trăng Vàng Hoàng Kim 1 (4 bánh 200gr+ trà) – Đỏ + Gold K1 Hộp 770,0004 K2 – Trăng Vàng Hoàng Kim 2 (4 bánh 200gr+ trà) – Gold + nâu K2 Hộp 770,000

6N1 – Trăng Vàng Hồng Ngọc 1 (6 bánh hiện đại 180gr) – Trắng + hồng

N1 Hộp 600,000

7 N2 – Trăng Vàng Hồng Ngọc 2 (4 bánh 200gr) – Gold + nâu N2 Hộp 480,0008 N3 – Trăng Vàng Hồng Ngọc 3 (4 bánh 200gr) – Đỏ + gold N3 Hộp 480,000

9N4 – Trăng Vàng Hồng Ngọc 4 ( 4 bánh 200gr) – Chocolate + Gold

N4 Hộp 480,000

BÁNH NƯỚNG 4 TRỨNG – 700 GRAM10 14 – Vi Cá Jambon 4 Trứng (700gr) 14 Cái 330,00011 24 – Gà quay jambon 4 trứng (700gr) 24 Cái 260,00012 34 – Jambon bát bửu 4 trứng (700gr) 34 Cái 250,00013 44 – Thập cẩm lập xưởng 4 trứng (700gr) 44 Cái 220,00014 64 – Đậu xanh 4 trứng (700gr) 64 Cái 200,000

BÁNH NƯỚNG 2 TRỨNG ĐẶT BIỆT – 250 GRAM15 1 – Vi Cá Jambon 2 Trứng – ĐB (250gr) 1 Cái 120,00016 2 – Gà quay jambon 2 trứng – ĐB (250gr) 2 Cái 95,00017 3 – Jambon bát bửu 2 trứng – ĐB (250gr) 3 Cái 90,00018 4 – Thập cẩm lạp xưởng 2 trứng – ĐB (250gr) 4 Cái 85,00019 5 – Hạt sen 2 trứng – ĐB (250gr) 5 Cái 70,00020 6 – Đậu xanh 2 trứng – ĐB (250gr) 6 Cái 68,00021 7 – Sữa dừa 2 trứng – ĐB (250gr) 7 Cái 68,00022 C – Cốm dừa  – ĐB (250gr) C Cái 75,00023 T – Hạt sen trà xanh 2 trứng – ĐB (250gr) T Cái 72,00024 L – Đậu xanh lá dứa 2 trứng – ĐB (250gr) L Cái 70,00025 M – Khoai môn 2 trứng – ĐB (250gr) M Cái 70,00026 R – Đậu đỏ 2 trứng – ĐB (250gr) R Cái 68,000

BÁNH NƯỚNG 2 TRỨNG – 210 GRAM27 12 – Vi Cá Jambon 2 trứng (210gr) 12 Cái 100,00028 22 – Gà quay jambon 2 trứng (210gr) 22 Cái 85,00029 32 – Jambon bát bửu 2 trứng (210gr) 32 Cái 78,00030 42 – Thập cẩm lạp xưởng 2 trứng (210gr) 42 Cái 75,00031 52 – Hạt sen 2 trứng (210gr) 52 Cái 63,00032 62 – Đậu xanh 2 trứng (210gr) 62 Cái 60,000

16

Page 17: bài thảo luận quản trị dự án

33 72 – Sữa dừa 2 trứng (210gr) 72 Cái 60,00034 C2 – Cốm dừa (210gr) C2 Cái 65,00035 T2 – Hạt sen trà xanh 2 trứng (210gr) T2 Cái 65,00036 L2 – Đậu xanh lá dứa 2 trứng (210gr) L2 Cái 62,00037 M2 – Khoai môn 2 trứng (210gr) M2 Cái 62,00038 R2 – Đậu đỏ 2 trứng (210gr) R2 Cái 60,000

BÁNH NƯỚNG 1 TRỨNG – 150 GRAM39 21 – Gà quay jambon 1 trứng (150gr) 21 Cái 52,00040 31 – Jambon bát bửu 1 trứng (150gr) 31 Cái 50,00041 41 – Thập cẩm lạp xưởng 1 trứng (150gr) 41 Cái 46,00042 51 – Hạt sen 1 trứng (150gr) 51 Cái 40,00043 61 – Đậu xanh 1 trứng (150gr) 61 Cái 38,00044 71 – Sữa dừa 1 trứng (150gr) 71 Cái 38,00045 C1 – Cốm dừa (150gr) C1 Cái 42,00046 T1 – Hạt sen trà xanh 1 trứng (150gr) T1 Cái 42,00047 L1 – Đậu xanh lá dứa 1 trứng (150gr) L1 Cái 40,00048 M1 – Khoai môn 1 trứng (150gr) M1 Cái 40,00049 R1 – Đậu đỏ 1 trứng (150gr) R1 Cái 38,00050 S1 – Thập cẩm sen trần (150gr) S1 Cái 45,00051 40 – Thập cẩm lạp xưởng (150gr) 40 Cái 42,00052 60 – Đậu xanh (150gr) 60 Cái 34,000

BÁNH NƯỚNG CHAY – BÁNH XANH53 XTC – Thập cẩm (150gr) XTC Cái 53,00054 XBD – Bí đỏ hạt dưa 150gr XBD Cái 40,00055 XTX – Trà xanh Hat Hawai 0T (150gr) XTX Cái 50,00056 XDX – Đậu xanh hạnh nhân 0T (150gr) XDX Cái 48,000

BÁNH DẺO – BÁNH TRUNG THU KINH ĐÔ57 80 – Bánh dẻo sữa dừa (250 gr) 80 Cái 42,00058 81 – Bánh dẻo thập cẩm jambon 1 trứng (250gr) 81 Cái 55,00059 82 – Bánh dẻo hạt sen 1 trứng (250gr) 82 Cái 52,00060 83 – Bánh dẻo đậu xanh 1 trứng (250gr) 83 Cái 50,00061 85 – Bánh dẻo hạt sen (250gr) 85 Cái 44,00062 86 – Bánh dẻo đậu xanh (250gr) 86 Cái 42,00062 87 – Bánh dẻo hạt sen trà xanh 1 trứng (250gr) 87 Cái 54,00063 88 – Bánh dẻo cốm dừa (250 gr) 88 Cái 44,00064 90 – Bánh dẻo sữa dừa (200gr) 90 Cái 34,00065 91 – Bánh dẻo thập cẩm 1 trứng (200gr) 91 Cái 43,00066 92 – Bánh dẻo hạt sen 1 trứng (200gr) 92 Cái 40,000

17

Page 18: bài thảo luận quản trị dự án

67 93 – Bánh dẻo đậu xanh 1 trứng (200gr) 93 Cái 39,00068 95 – Bánh dẻo hạt sen (200gr) 95 Cái 35,00069 96 – Bánh dẻo đậu xanh (200gr) 96 Cái 34,000

8. Chính sách Marketing Dùng biển quảng cáo bắt mắt, độc đáo. Có thể phát tờ rơi ở cổng trường đại học, các cơ quan, xí nghiệp Giới thiệu qua bạn bè người thân. Quảng cáo trên các trang mạng: vatgia.com, muachung.com, facebook.com Nhân viên bán hàng đứng giới thiệu ngay trước điểm bán hàng.

III. Phân tích tài chính

1. Các nguồn vốn đầu tư của dự án 

Tổng nguồn vốn : 70.000.000 đồng

a. Nguồn vốn chủ sở hữu : 60.000.000 đồng

STT Bên huy động vốn Giá trị vốn góp ( đồng)1 Hoàng Anh Tuấn 6.000.0002 Lương Thị Ánh Vân 6.000.0003 Hoàng Thị Ngọc Vân 6.000.0004 Phạm Thị Xoa 6.000.0005 Nguyễn Thị Vân 6.000.0006 Ngô Thị Yến 6.000.0007 Phạm Thị Vui 6.000.0008 Nguyễn Đăng Tùng 6.000.0009 Phạm Đình Tuyến 6.000.00010 Phạm Văn Tú 6.000.000Tổng 60.000.000

b. Vốn vay : 10.000.000 đồng

2. Xác định doanh thu và chi phí của dự án

a.  Doanh thu của dự án

STT Tên Sản Phẩm Số Lượng (cái) Đơn Gíá Thành Tiền (đồng)

18

Page 19: bài thảo luận quản trị dự án

(đồng )

1 Bánh dẻo đậu xanh 150 34.000 5.100.000

2 Bánh dẻo đậu xanh 1 trứng 120 50.000 6.000.000

3 Bánh dẻo hạt sen 150 35.000 5.250.000

4 Bánh nướng đậu xanh 1 trứng 140 38.000 5.320.000

5 Bánh nướng thập cẩm sen trần 150 45.000 6.750.000

6 Bánh nướng đậu xanh lá dừa 1 trứng

150 40.000 6.000.000

7 Bánh nướng khoai môn 1 trứng

100 40.000 4.000.000

8 Bánh nướng đậu xanh 2 trứng 100 68.000 6.800.000

9 Bánh nướng đậu xanh 4 trứng 80 200.000 16.000.000

10 Bánh nướng chay, thập cẩm 100 53.000 5.300.000

11 Bánh nướng đậu đỏ 2 trứng đặc biệt

120 68.000 8.160.000

12 Trăng Vàng Hồng Ngọc ( 4 bánh 200gr) – Chocolate + Gold

30 480.000 14.400.000

Tổng 89.080.000

b. Chi phí của dự án ( đơn vị đồng )

STT Chi phí Số tiền1 Chi phí cố định

ban đầu 10.450.000

19

Page 20: bài thảo luận quản trị dự án

2 Thuê mặt bằng 7.000.000

3 Giấy phép đăng ký kinh doanh

2.000.000

4 Lấy hàng 40.000.000

5 Ship hàng 3.000.000

6 Chi phí quảng cáo, marketing

1.000.000

7 Chi phí điện nước 1.000.000

8 Chi phí khác 2.000.000

Tổng 66.450.000

3. Dự trù lỗ của dự án

LN gộp trong tháng = Doanh thu – Chi phí

=> LN gộp trong tháng = 89.080.000 – 66.450.000 = 22.630.000 (đ)

LN ròng trong tháng = Lợi nhuận gộp trong tháng – Thuế thu nhập doanh nghiệp

=> LN ròng trong tháng = 22.630.000 . ( 1 – 25%) = 16.972.500 (đ)

LN hoạt động trong tháng = LN ròng trong tháng – Lãi vay

=> LN hoạt động trong tháng = 16.972.500 – 1%. 10.000.000 = 16.872.500 (đ)

4. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính ( đơn vị đồng )

Các chỉ tiêu 0 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4

20

Page 21: bài thảo luận quản trị dự án

1. Đầu tư máy móc thiết bị

( 10.450.000 )

2. Đầu tư VLĐ ( 59.550.000 )

3. Doanh thu thuần 16.000.000 30.000.000 32.000.000 11.080.000

4. Tổng chi phí 12.000.000 23.000.000 25.000.000 6.450.000

5. Lợi nhuận trước thuế 4.000.000 7.000.000 7.000.000 4.630.000

6. Lợi nhuận sau thuế 3.000.000 5.250.000 5.250.000 3.472.500

7. Khấu hao(7)=( 1)/4

2.612.500 2.612.500 2.612.500 2.612.500

8. Dòng tiền thuần hoạt động(8)= (6)+(7)

5.612.500 7.862.500 7.862.500 6.085.000

9. Thu hồi vốn lưu động 59.550.000

10. Dòng tiền thuần của đầu tư( 10)= (8)+(9)

(70.000.000) 5.612.500 7.862.500 7.862.500 65.635.000

5. Tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh  hiệu quả tài chính của dự án:

5.1. Thời gian hoàn vốn

21

Page 22: bài thảo luận quản trị dự án

Tỷ suất chiết khấu 1%/ tháng

Tuần Dòng tiền của dự án (đ)

Dòng tiền chiết khấu(đ)

Vốn đầu tư phải thu(đ)

Thời gian thu hồi luỹ kế(tuần)

0 70.000.000 70.000.000 70.000.000 31 5.612.500 5.598.503,741 64.401.496,262 7.862.500 7.823.334,432 56.578.161,833 7.862.500 7.803.824,87 48.774.336,964 65.635.000 64.982.731,77 48.774 .336,96

64.982 .731,77=0,75

Vậy thời gian thu hồi vốn của dự án là 3 tuần + 0,75.7 = 3 tuần và 5,25 ngày

5.2 Giá trị hiện tại thuần NPV

Giá trị hiện tại thuần là hiện giá thu hồi thuần của dòng lợi ích gia tăng. Phương pháp phân tích giá trị hiện tại thuần là phương pháp đánh giá khả năng thu về tiền mặt của dự án sau khi chuyển đổi toàn bộ các khoản thu và chi của dự án về thời điểm hiện tại.

NPV = ∑1

4l ợ i í c h trongn ă m t h ứ i

(1+r ) Dͥ - ∑

1

4c h i p h í trongnă m t hứ i

(1+r ) Dͥ

= 5.612 .500(1+1 % /4) +

7.862 .500(1+1 % /4) ² +

7.682 .500(1+1 % /4) ³ +

65.635 .000(1+1 % /4) ⁴ - 70.000.000

= 16.208.394,81 ( đồng )

Nhận thấy NPV > 0 , nghĩa là dự án có khả năng sinh lời => chấp nhận dự án

5.3 Hệ số hoàn vốn nội bộ

22

Page 23: bài thảo luận quản trị dự án

Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) là mức lãi suất mà nếu dùng nó làm hệ số chiết khấu để tính chuyển các khoản thu và chi phí của dự án về mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng doanh thu sẽ cân bằng với tổng chi ( hoặc tổng thu – tổng chi =0), NPV= 0, nghĩa là các nguồn tiền của dự án chỉ đủ để hoàn vốn đầu tư và trả lãi suất cho việc sử dụng nguồn vốn đó.

Ta có

NPV = 5.612.500(1+ IRR) + 7.862.500

(1+ IRR) ² + 7.682.500(1+ IRR) ³ + 65.635 .000

(1+ IRR) ⁴ - 70.000.000 = 0

Chọn r1= 24% /tháng => 5.612.500

(1+24 %/ 4)+ 7.862.500

(1+24 % /4)2+ 7.862.500

(1+24 % /4)3+65.635 .000

¿¿

= 882.982,53 (đồng) > 0

Chọn r2 = 28 % /tháng => NPV2= 5.612.500

(1+28 % /4) + 7.862 .500

(1+28 % /4) ² + 7.682 .500

(1+28 % /4) ³

+ 65.635 .000

(1+28 % /4) ⁴ - 70.000.000 = - 1.396.491,59 (đồng) < 0

Suy ra IRR = r1 + ( r2 – r1 ) ¿ NPV ₁∨ ¿¿ NPV ₁∨+¿NPV ₂∨¿¿

¿

= 24%/4 + ( 28%/4 - 24%/4) 882.982,53

882.982,53+¿−1.396 .491,59∨¿¿

= 6.375 % /tuần ( hay 25,5 %/tháng )

Theo đó,ta nên thực hiện dự án vì IRR = 25,5% > 1 %

5.4 Tỷ lệ lợi ích / chi phí ( B/C)

23

Page 24: bài thảo luận quản trị dự án

B/C = ∑

1

4B i

(1+r )i

∑1

4C i

(1+r )i

= 5.612 .500(1+1%/ 4)

+ 7.862 .000(1+1% /4) ²

+ 7.682 .000(1+1% /4) ³

+ 65.635 .000(1+1 % /4) ⁴

70.000.000

= 86.208 .394,81

70.000.000

= 1,2315

Dự án trên có tỷ lệ B/C =1,2315 > 1 nên sẽ được chấp nhận, có nghĩa là dự án có khả năng bù đăp chi phí và có lãi

IV. Phương án nhân sự, tiền lương

1. Nhân sự

Tên bộ phận Số lượng

Họ & tên Công việc cụ thể Thời gian tiến hành ( ngày )

24

Page 25: bài thảo luận quản trị dự án

Bộ phận nhập nguồn hàng

2 Hoàng Anh Tuấn ( nhóm trưởng )

Phạm Văn Tú

+ Tìm kiếm đại lý cung cấp các loại bánh trung thu Kinh Đô căn cứ trên chất lượng, giái cả, thời gian giao hàng

+ Tiến hành lựa chọn và lập hợp đồng thương mại

+ Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng đã ký

+ Thực hiện công tác tổ chức nhập hàng hóa. Kết hợp với các bộ phận liên quan để nhập hàng đảm bảo về chất lượng, số lượng

+ Lập bảng cập nhật theo dõi tiến độ hàng hóa về số lượng chất lượng và thời gi

+ Kết hợp hỗ trợ bộ phận ship hàng

Đầu mỗi tuần

Bộ phận bán hàng 4 Phạm Thị Vui

Ngô Thị Yến

Lương Thị Ánh Vân

Nguyễn Thị Vân

+ Trực thường xuyên 2 người/ 1caCa 1: 7h30- 3h chiều 2 ngườiCa 2 : 3h chiều-10h30 tối+ Tạo nên hình ảnh nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, năng động+ Ghi đầy đủ hàng bán vào sổ.+Tiền mặt bàn giao cho ca sau và cuối ngày tổng hợp cho nhóm trưởng quản lý+ Giải quyết thắc mắc, khiếu nại của khách hàng

Các ngày trong tuần

25

Page 26: bài thảo luận quản trị dự án

Bộ phận giao hàng 2 Nguyễn Đăng Tùng

Phạm Đình Tuyến+ Nhận đơn đặt hàng qua mạng và nhận hàng giao hàng đảm bảo thời gian và địa điểm, đảm bảo an toàn . Có sai sót báo cáo ngay cho nhóm trưởng để cùng giải quyết.

+ Kết hợp linh động 2 người ship hàng

Những ngày có đơn đặt hàng

Bộ phận marketing

2 Hoàng Thị Ngọc Vân

Phạm Thị Xoa

+ Xây dựng và hoạch định chiến lược bán hàng, phát triển thị trường, xúc tiến thương mại

+ Sáng tạo và phát triển các vật phẩm quảng cáo tại gian hàng, các chương trình khuyến mãi

+Tạo mối quan hệ với khách hàng để thúc đẩy doanh số bán hàng

+ Cập nhập và đưa ra những phản hồi về thị trường và thông tin đối thủ cạnh tranh, đề xuất những hoạt động phản ứng lại đối thủ cạnh tranh nhằm chiếm ưu thế

Những ngày trước và trong thời gian bán hàng

Bảng thống kê các công việc chính, thời gian thực hiện, mối quan hệ và trình tự

các công việc của dự án:

STT Công việc Ký hiệu công Thời gian Công việc thực

26

Page 27: bài thảo luận quản trị dự án

việc (ngày) hiện trước1 Tìm địa điểm

bán hàngA 3 -

2 Tìm nhà cung cấp

B 2 -

3 Mua sắm thiết bị C 1 A,B4 Dựng gian hàng D 1 C5 Vận chuyển

hàng vềE 1 B

6 Bán hàng F 28 D,E7 Tính toán doanh

thu, lợi nhuậnG 1 F

Vẽ sơ đồ PERT:

Xác định đường Găng, công việc Găng, thời gian Găng của dự án:

+ Theo sơ đồ trên , ta thấy có 3 tiến trình như sau:

(1) : A- C - D - F – G : 34 ngày

(2) : B - E - F- G: 32 ngày

27

Page 28: bài thảo luận quản trị dự án

(3) : B - C – D – F – G : 33 ngày

Như vậy, tiến trình có tổng thời gian lớn nhất là tiến trình 1 ( 34 ngày) là đường

Găng. Các công việc A, C, D, F, G là các công việc Găng. Thời gian Găng của dự

án là 34 ngày , đây là thời gian để hoàn thành dự án .

2. Tiền lương

Doanh thu của dự án : 89.080.000 đồng

Chi phí của dự án : 66.450.000 đồng

Lợi nhuận trước thuế của dự án : 89.080.000 – 66.450.000 = 22.630.000 đông Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp : 22.630.000 × 25% = 5.657.500 đồng Lợi nhuận sau thuế của dự án : 22.630.000 – 5.657.500 = 16.972.500 đồng LN hoạt động trong tháng = 16.972.500 – 1%. 10.000.000 = 16.872.500 đồng

STT Bên huy động vốn Giá trị vốn góp ( đồng) Tiền lương ( đồng )

1 Hoàng Anh Tuấn 6.000.000 2.000.000

2 Lương Thị Ánh Vân 6.000.000 2.000.000

3 Hoàng Thị Ngọc Vân 6.000.000 1.300.000

4 Phạm Thị Xoa 6.000.000 1.300.000

5 Nguyễn Thị Vân 6.000.000 2.000.000

6 Ngô Thị Yến 6.000.000 2.000.000

7 Phạm Thị Vui 6.000.000 2.000.000

8 Nguyễn Đăng Tùng 6.000.000 1.250.000

9 Phạm Đình Tuyến 6.000.000 1.250.000

10 Phạm Văn Tú 6.000.000 1.700.000

Tổng 60.000.000 16.800.000

V : Hiệu quả dự án mang lại

28

Page 29: bài thảo luận quản trị dự án

1. Hiệu quả kinh tế

-Thu được nguồn lợi nhuận tương đối lớn so với đồng vốn đã bỏ ra.

-Tạo được thương hiệu của riêng mình và tạo được sự tin tưởng từ khách hàng.

-Tạo được nguồn thu nhập cho các thành viên trong nhóm.

2. Hiệu quả xã hội :

-Đóng góp thêm một phần cho ngân sách nhà nước (đóng ghóp gián tiếp ).

-Ngoài việc tạo việc làm và tăng thu nhập cho các thành viên trong nhóm dự án còn giúp các thành viên trong nhóm bước đầu tiếp cận với việc kinh doanh, đánh giá được cung cầu của thị trường, đánh giá được tâm lý của người tiêu dùng từ đó giúp các thành viên trong nhóm tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế.

- Hiệu quả xã hội lớn nhất mang lại là ghóp phần giảm thời gian, công sức, khoảng cách mua hàng và góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng trong khu vực vào đợt rằm tháng 8. -Đảm bảo cho cộng đồng có 1 mùa trung thu ý nghĩa bên gia đình bạn bè đồng nghiệp với nguồn bánh ngon nhất từ công ty bánh trung thu lớn nhất Việt Nam

VI. Phương án quản trị rủi ro

+ Rủi ro vốn huy động: Số vốn huy động là khá lớn so với sinh viên vì vậy khả năng huy động vốn là khá thấp.

29

Page 30: bài thảo luận quản trị dự án

Giải pháp khắc phục: Xây dựng phương án kêu gọi đầu tư từ những nguồn tài chính khác như: vay bạn bè, người thân,…..

+ Rủi ro nhà cung cấp: Nhà cung cấp không đáp ứng đủ hàng, giao hàng không đúng ngày hẹn gây khó khăn cho việc kinh doanh.

Giải pháp khắc phục: Xem hàng của nhiều nhà cung cấp để lựa chọn được nhà cung cấp có uy tín, chất lượng. Trong trường hợp nhà cung cấp không đáp ứng được nguồn hàng thì nhanh chóng tìm kiếm một nhà cung cấp khác thay thế.

+ Rủi ro nguồn tài chính: Số vốn ít, tiềm lực tài chính có hạn không đáp ứng được nhiều nhu cầu của thị trường.

Giải pháp khắc phục: Xây dựng phương án xoay vòng đồng vốn trong kinh doanh. Doanh thu của ngày hôm trước sẽ được tiếp tục đầu tư mua sản phẩm cho ngày hôm sau.

+ Rủi ro từ khách hàng: Sức mua của khách hàng thấp, khách hàng khó tính, khách đặt hàng nhưng lại hủy đơn hàng,…..

Giải pháp khắc phục: thực hiện những chính sách maketing để nâng cao sức mua của người tiêu dùng, thực hiện châm ngôn ‘vui lòng khách đến vừa lòng khách đi.

+ Rủi ro về đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh nhiều, mạnh, tiềm lực tài chính tốt và có kinh nghiệm trong việc kinh doanh.

Giải pháp khắc phục: Phát huy được thế mạnh của nhóm, sáng tạo những phương thức kinh doanh mới , những chính sách khuyến mại, chăm sóc khách hàng để nâng cao sức cạnh tranh của cửa hàng.

+ Rủi ro về tồn đọng hàng hóa: Đây là mặt hàng kinh doanh có tính thời vụ vì vậy khả năng tồn đọng hàng hóa là rất lớn.

Giải pháp khắc phục: ngày cuối cùng (15-8 âm lịch) đồng loạt giảm giá hàng hoặc bán hàng với lãi ít hoặc chấp nhận không lãi (bánbằnggiánhập = hòavốn) để xả hết

hàng tồn kho. Những sản phẩm còn lại qua ngày15-8 âm lịch: có thể làm quà tặng nhân viên hoặc chấp nhận bán lỗ vốn để thu hồi tiền.

30

Page 31: bài thảo luận quản trị dự án

+ Rủi ro về kinh nghiệm: kinh nghiệm thực tế của nhóm ít, khả năng đánh giá vấn đề còn nhiều yếu kém gây khó khăn trong quá trình kinh doanh, thiếu chuyên nghiệp nên không gây được thiện cảm với khách hàng….

Giải pháp khắc phục: tích lũy kinh nghiệm thực tế. Phát huy tính năng động, nhiệt tình, sáng tạo của sinh viên thời đại mới

+ Rủi ro về thời gian: Hạn chế về mặt thời gian do sinh viên vẫn phải đi học, thời gian kinh doanh ngắn

Giải pháp khắc phục: Chia thời gian bán hàng theo ca phù hợp với thời gian học, áp dụng các chính sách bán hàng hợp lý đảm bảo thời gian kinh doanh dự kiến.

+ Giá cả, lãi suất, sự biến động thị trường: Giá cả các mặt hàng thay đổi, lãi suất chiết khấu cho sản phẩm thay đổi, sự biến động của thị trường: xu hướng của khách hàng thay đổi…

Giải pháp khắc phục: Nhanh chóng nắm bắt sự thay đổi của giá cả, lãi suất, sự biến động của thị trường để có những thay đổi phù hợp với xu hướng thị trường; nhập những sản phẩm mới phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng

C.Kết luận:

31

Page 32: bài thảo luận quản trị dự án

Sau quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế cùng với việc phân tích và đánh giá , tổng

hợp các thông tin và số liệu chi tiết đã cho thấy dự án :” Kinh doanh bánh trung thu Kinh

Đô” là hoàn toàn khả thi. Dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần làm tăng nguồn cung cấp

bánh trung thu Kinh Đô cho người dân quanh khu vực này,giúp cho mọi người có được

những chiếc bánh ngon, đẹp và đậm đà hương vị truyền thống trong ngày Tết Đoàn viên ,

đồng thời cũng là cơ hội cho nhóm thực hiện ý tưởng kinh doanh của mình mang lại một

khoản thu nhập nhỏ và tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế trong quá trình học tập.

Rất mong dự án này được sự quan tâm , ủng hộ của thầy, cô giáo và các bạn.

--- THE END ---

32