41
  LAO TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 1  Bài 1: NHỮ NG VN ĐỀ  BO HĐỘNG I Đối tượ ng, ni dung và phươ ng pháp nghiên cứ u 1.  Đố i tượ  ng - Bo h lao động trong xây dng là môn khoa hc nghiên cu các vn đề lý thuyết và thc tin v an toàn và v sinh lao động, an toàn phòng chng cháy, nguyên nhân và các bi n  pháp phòn g nga tai nn lao động, bnh ngh nghi p và các y ếu t  độc hi, các s c  cháy n trong xây dng, bo đảm sc kho và an toàn lao tín mng cho ngườ i lao động. 2. N i dung - Bo h lao động gm có bn phn: pháp lut bo h lao động ; v sinh lao động ; k  thut an toàn và k  thut phòng chng cháy.  Pháp lut bo h lao động mt phn ca b lut lao động bao gm nhng quy định v  các chế độ chính sách bo v  con ngườ i trong lao động s n x ut nh ư : thờ i gian làm vic và ngh ng ơ i, b o v bi dưỡ ng sc kho cho ngườ i lao động, chế độ đối vớ i lao động n, tiêu chun quy phm v k  thut an toàn và v sinh lao động. …  V  sinh lao động là phn nghiên cu nh hưở ng ca môi tr ườ ng và điu kin lao động s n xu t đến s c kho con ngườ i, đề xu t và thc hi n các bin pháp ci thin điu kin làm vic bo v sc kho ngườ i lao động, phòng nga các bnh ngh nghi  p.  K  ỹ  thut an toàn là phn nghiên cu, phân tích nguyên nhân tai nn lao động, đề xut và áp dng các bin pháp t chc và k  thut nhm bo đảm an toàn lao động.  K  ỹ  thut phòng chố ng cháy là phn nghiên cu phân tích các nguyên nhân phát sinh cháy, n, đề xut và thc hin các bin pháp phòng chng cháy mt cách hiu qu nht. 3. Phươ  ng pháp nghiên cứ u - Phươ ng pháp nghiên cu môn bo h  lao động trong xây dng ch y ếu là tiến hành phân tích nguyên nhân phát sinh yếu t nguy him, độc hi gây ra s c, tai nn, bnh ngh nghi  p, trên cơ  sở  đó đề xut và thc hin các bin pháp phòng nga và loi tr  nguyên nhân phát sinh ca chúng, bo đảm an toàn và v sinh trong các quá trình thi công xây l  p. - B o h  lao động trong xây dng có liên quan đến các môn khoa h c c ơ  b n như toán, lý hoá và các môn khoa hc k  thut như nhit k  thut, kiến trúc, sc bn vt liu, cơ  k ết cu v,v … Đặc bi t là đối v ớ i các môn k  thu t và t ch c thi công – đó là kiến th c t ng h ợ  p ca ngành xây dng. Do đó khi nghiên cu môn bo h lao động cn v n d ng nhng kiến thc ca các môn liên quan nói trên, đồng thờ i qua nghiên cu b sung cho các môn này đượ c hoàn chnh hơ n trên quan đim bo h lao động. II. Muc đích, ý ngh  ĩ a, tính cht công tác bo h lao động. 1. M  c đ ích. - Quá trình sn xut là quá trình ngườ i lao động s dng công c, máy móc, thiết b tác động vào đối tượ ng lao động để làm ra sn phm xã hi. - Trong lao động sn xu t dù s d ng công c thô sơ  hay máy móc hi n đại , dù quy trình công ngh gi n đơ n hay phc t  p đều có nhng yếu t  nguy him, độc hi có th làm gim sút sc kho, gây tai nn hay bnh ngh nghi p cho ngườ i lao động. - Mc đích ca công tác bo h lao động là thông qua các bin pháp khoa hc k  thut, t  chc, ki8nh tế, xã hi để hn chế, loi tr  các yếu t nguy him, độc hi, to ra điu kin lao động thun lợ i cho ngườ i lao động, để ngăn nga tai nn lao động, bo v sc kho góp phn bo v và phát trin lc lượ ng sn xut, tăng năng sut lao động. CHUNG V

An Toan Lao Dong

Embed Size (px)

Citation preview

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 1/41

LAO

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 1

Bài 1: NHỮ NG VẤN ĐỀ Ề BẢO HỘ ĐỘNG

I Đối tượ ng, nội dung và phươ ng pháp nghiên cứ u1. Đố i tượ  ng - Bảo hộ lao động trong xây dựng là môn khoa học nghiên cứu các vấn đề lý thuyết và thựctiễn về an toàn và vệ sinh lao động, an toàn phòng chống cháy, nguyên nhân và các biện

pháp phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các yếu tố độc hại, các sự cố cháynổ trong xây dựng, bảo đảm sức khoẻ và an toàn lao tín mạng cho ngườ i lao động.2. N ội dung - Bảo hộ lao động gồm có bốn phần: pháp luật bảo hộ lao động ; vệ sinh lao động ; kỹ thuậtan toàn và kỹ thuật phòng chống cháy.  Pháp luật bảo hộ lao động là một phần của bộ luật lao động bao gồm những quy

định về các chế độ chính sách bảo vệ con ngườ i trong lao động sản xuất như : thờ igian làm việc và nghỉ ngơ i, bảo vệ và bồi dưỡ ng sức khoẻ cho ngườ i lao động, chế độ đối vớ i lao động nữ, tiêu chuẩn quy phạm về kỹ thuật an toàn và vệ sinh laođộng. …

  V ệ sinh lao động là phần nghiên cứu ảnh hưở ng của môi trườ ng và điều kiện laođộng sản xuất đến sức khoẻ con ngườ i, đề xuất và thực hiện các biện pháp cải thiệnđiều kiện làm việc bảo vệ sức khoẻ ngườ i lao động, phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp.

  K  ỹ  thuật an toàn là phần nghiên cứu, phân tích nguyên nhân tai nạn lao động, đề xuất và áp dụng các biện pháp tổ chức và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn lao động.

  K  ỹ thuật phòng chố ng cháy là phần nghiên cứu phân tích các nguyên nhân phát sinhcháy, nổ, đề xuất và thực hiện các biện pháp phòng chống cháy một cách hiệu quả nhất.

3. Phươ  ng pháp nghiên cứ u - Phươ ng pháp nghiên cứu môn bảo hộ lao động trong xây dựng chủ yếu là tiến hành phântích nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy hiểm, độc hại gây ra sự cố, tai nạn, bệnh nghề nghiệp, trên cơ sở  đó đề xuất và thực hiện các biện pháp phòng ngừa và loại trừ nguyênnhân phát sinh của chúng, bảo đảm an toàn và vệ sinh trong các quá trình thi công xây lắp. - Bảo hộ lao động trong xây dựng có liên quan đến các môn khoa học cơ bản như toán, lýhoá và các môn khoa học kỹ thuật như nhiệt kỹ thuật, kiến trúc, sức bền vật liệu, cơ kết cấuv,v … Đặc biệt là đối vớ i các môn kỹ thuật và tổ chức thi công – đó là kiến thức tổng hợ pcủa ngành xây dựng. Do đó khi nghiên cứu môn bảo hộ lao động cần vận dụng những kiếnthức của các môn liên quan nói trên, đồng thờ i qua nghiên cứu bổ sung cho các môn nàyđượ c hoàn chỉnh hơ n trên quan điểm bảo hộ lao động.II. Muc đích, ý ngh ĩ a, tính chất công tác bảo hộ lao động.1. M ụ c đ ích.- Quá trình sản xuất là quá trình ngườ i lao động sử dụng công cụ, máy móc, thiết bị tácđộng vào đối tượ ng lao động để làm ra sản phẩm xã hội.- Trong lao động sản xuất dù sử dụng công cụ thô sơ hay máy móc hiện đại , dù quy trìnhcông nghệ giản đơ n hay phức tạp đều có những yếu tố nguy hiểm, độc hại có thể làm giảmsút sức khoẻ, gây tai nạn hay bệnh nghề nghiệp cho ngườ i lao động.- Mục đích của công tác bảo hộ lao động là thông qua các biện pháp khoa học kỹ thuật, tổ chức, ki8nh tế, xã hội để hạn chế, loại trừ các yếu tố nguy hiểm, độc hại, tạo ra điều kiện

lao động thuận lợ i cho ngườ i lao động, để ngăn ngừa tai nạn lao động, bảo vệ sức khoẻ góp phần bảo vệ và phát triển lực lượ ng sản xuất, tăng năng suất lao động.

CHUNG V

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 2/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 2

2. Ý nghĩ  a- Công tác bảo hộ lao động là một chính sách lớ n của đảng và nhà nướ c ta, nó mang nhiềuý ngh ĩ a chính trị, xã hội và kinh tế lớ n lao. - Bảo hộ lao động phản ánh bản chất của một chế độ xã hội và mang ý ngh ĩ a chính trị rõ rệt.Dướ i chế độ thực dân, phong kiến, giai cấp công nhân và ngườ i lao động bị bóc lột thậm tệ công tác bảo hộ lao động không hề đượ c quan tâm. Từ khi nướ c nhà giành đượ c độc lậpđến nay, Đảng và chính phủ luôn quan tâm đến công tác bảo hộ lao động, trên quan điểm “con ngườ i là vốn quý nhất ”, điều kiện lao động không ngừng đượ c cải thiện, điều này đãthể hiện rõ bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ ngh ĩ a mà chúng ta đang xây dựng.- Bảo hộ lao động tốt là góp phần tích cực vào việc củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuấtxã hội chủ ngh ĩ a. Mặt khác, nhờ chăm lo bảo đảm an toàn và bảo vệ sức khoẻ cho ngườ i laođộng, không những mang lại hạnh phúc cho bản thân và gia đ ình họ mà bảo hộ lao độngcòn mang ý ngh ĩ a xã hội và nhân đạo sâu sắc.- Bảo hộ lao động còn mang ý ngh ĩ a kinh tế quan trọng. Trong sản xuất ngườ i lao độngđượ c bảo vệ tốt, không bị tai nạn, ốm đau bệnh tật, họ sẽ an tâm phấn khở i sản xuất nângcao năng suất lao động, hoàn thành kế hoạch sản xuất. Do đó thu nhập cá nhân và phúc lợ itập thể sẽ đượ c tăng lên, điều kiện đờ i sống vật chất và tinh thần ngày càng đượ c cải thiện.- Ngượ c lại tai nạn lao động, ốm đau bệnhtật xảy ra nhiều sẽ ảnh hưở ng đến lực lượ ng sảnxuất. Đồng thờ i chi phí để khắc phục hậu quả do tai nạn, ốm đau cũng rất lớ n. Cho nênquan tâm thực hiện tốt bảo hộ loa động là thể hiện quan điểm sản xuất đầy đủ, là điều kiệnbảo đảm sản xuất phát triển và đem lại hiệu quả kinh tế cao.3. Tính chấ  t công tác bả o hộ lao độ ng - Để thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, phải nắm vững ba tính chất chủ yếu : tínhpháp luật, tính khoa học kỹ thuật và tính quần chúng.  Tính pháp luật : tất cả những chế độ, chính sách, quy phạm, tiêu chuẩn của nhà nướ c

về bảo hộ lao động đã ban hành đều mang tính pháp luật. Pháp luật về bảo hộ laođộng đượ c nghiên cứu, xây dựng nhằm bảo vệ con ngườ i trong sản xuất, nó là cơ sở  pháp lý bắt buộc các tổ chức nhà nướ c, các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế vàmọi ngườ i tham gia lao động phải có trách nhiệm nghiêm chỉnh thực hiện.

  Tính khoa học k  ỹ  thuật : Mọi hoạt động trong công tác bảo hộ lao động từ điều trakhảo sát điều kiện lao động, phân tích đánh giá các yếu tố nguy hiểm, độc hại và ảnhhưở ng của chúng đến an toàn và vệ sinh lao động cho đến việc đề xuất và thực hiệncác giải pháp phòng ngừa, xử lý khắc phục đều phải vận dụng các kiến thức về lýthuyết và thực tiễn trong các l ĩ nh vực khoa học kỹ thuật chuyên ngành hoặc tổng hợ pnhiều chuyên ngành. Ví dụ : muốn chống tiếng ồn phải có kiến thức về âm học ...

 

Tính quần chúng: tính quần đượ c thể hiện hai mặt: Một là bảo hộ lao động có liênquan đến tất cả mọi ngườ i tham gia sản xuất. Họ là những ngườ i vận hành, sử dụngcác dụng cụ, thiết bị ma, ý móc, nguyên vật liệu nên có thể phát hiện đượ c nhữngthiếu sót trong công tác bảo hộ lao động, đóng góp xây dựng biện pháp ngăn ngừa,góp ý xây dựng hoàn thiện các tiêu chuẩn quy phạm an toàn và vệ sinh loa động.Mặt khác, dù cho các chế độ chính sách, tiêu chuẩn quy phạm về bảo hộ lao động cóđầy đủ và hoàn chỉnh đến đâu, nhưng mọi ngườ i ( lãnh đạo, quản lý ,v,v...) chưa thấyrõ lợ i ích thiết thực, chưa tự giác chấp hành thì các công tác bảo hộ lao động cũngkhông thể đạt đượ c kết quả mong muốn.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 3/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 3

Bài 2: PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNGNGUYÊN NHÂN TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH

NGHỀ NGHIỆP TRONG XÂY DỰ NG

I. Khái niệm về điều kiện lao động, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.1. Điề u kiệ  n lao độ ng - Trong quá trình lao động để tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội, conngườ i phải làm việc trong nhũng điều kiện nhất định, gọi là điều kiện lao động. Điềukiện lao động nói chung bao gồm và đượ c đánh giá trên hai mặt: một là quá trình laođộng và hai là tình trạng vệ sinh của môi trườ ng trong đó quá trình lao động đượ c thựchiện.- Những đặc trưng của quá trình lao động là tính chất và cườ ng độ lao động, tư thế củacơ thể con ngườ i khi làm việc, sự căng thẳng của các bộ phận của cơ thể như tay, chânmắt v,v...- Tình trạng vệ sinh môi trườ ng trong sản xuất đặc trưng bở i: điều kiện vi khí hậu ( nhiệtđộ, độ ẩm và tốc độ lưu chuyển của không khí ) ; mức độ tiếng ồn, rung động ; độ chiếusáng v,v...- Các yếu tố nêu trên dạng riêng lẻ hoặc kết hợ p trong những điều kiện nhất định có thể gây ảnh hưở ng xấu tớ i sức khoẻ con ngườ i, gây tai nạn lao động và bênh nghề nghiệp.2. Tai nạ n lao độ ng - Tai nạn lao động là tai nạn làm chết ngườ i hoặc tổn thươ ng bất kỳ bộ phận, chức năngnào của cơ thể con ngườ i, do tác động đột ngột của các yếu tô bên ngoài dướ i dạng cơ  lý, hoá và sinh học, xảy ra trong quá trình lao động.3. Bệ  nh nghề nghiệ  p - Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do tác động một cách từ từ của các yếu tố độc hại

tạo ra trong sản xuất lên cơ thể con ngườ i trong quá trình lao động.- Như vậy cả tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp đều gây huỷ hoại sức khoẻ conngườ i hoặc gây chết ngườ i, nhưng khác nhau ở chổ: tại nạn lao động gây huỷ hoại độtngột ( còn gọi là chấn thươ ng ) còn bệnh nghề nghiệp thì gây suy giảm từ từ trong mộtthờ i gian nhất định.II. Phân tích điều kiện lao động ngành xây dự ng

-  Điều kiện lao động của công nhân xây dựng có những đặc thù sau:  Khác vớ i các ngành công nghiệp khác ( dệt, cơ  khí v,v…) chỗ làm việc của

công nhân tươ ng đối cố định ở một nơ i, trong một thờ i gian dài chỉ hoàn thànhcác thao tác kỹ thuật nhất định trên các thiết bị cố định. Còn trong xây dựng,

chỗ làm việc của công nhân luôn thay đổi nay đây mai đó, ngay cả trong phạmvi một công trình, phụ thuộc vào tiến trình xây dựng. Do đó mà điều kiện laođộng cũng thay đổi luôn.

  Trong ngành xây dựng có nhiều nghề, nhiều công việc nặng nhọc ( thi công đất,đổ bê tông v,v …) mức cơ giớ i hoá thi công còn thấp nên phần lớ n công nhânphải làm thủ công, tốn nhiều công sức, năng suất lao động thấp.

  Có nhiều công việc buộc ngườ i công nhân phải làm việc tư thế gò bó, khôngthoải mái như quỳ gối, khom lưng, v,v… Nhiều công việc phải làm ở  trên caonhững chỗ chênh vênh nguy hiểm v,v…

  Về tình trạng vệ sinh lao động, nhiều công việc công nhân xây dựng phần lớ n

phải thực hiện ở ngoài trờ i, chịu ảnh hưở ng xấu của khí hậu thờ i tiết như nắnggắt v,v …

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 4/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 4

  Nhiều công việc công nhân phải làm trong môi trườ ng ô nhiểm bở i các yếu tố có hại như bụi, tiếng ồn và rung động lớ n, v,v …

III. Các phươ ng pháp phân tích nguyên nhân tai nạn lao động1.   Phươ  ng pháp phân tích thố  ng kê

- Dựa vào những số liệu trong sổ ghi tai nạn và các biên bản tai nạn lao động, tiến hànhthống kê theo những quy ướ c nhất định: theo nghề nghiệp ( mộc, sắt v,v…) ; theo côngviệc (đất, bêtông v,v …) ; theo tuổi đờ i, tuổi nghề v,v …- Qua phân tích những số liệu thống kê đó sẽ cho phép xác định đượ c nghề nào, côngviệc nào, lứa tuổi nào, trườ ng hợ p nào thườ ng xảy ra nhiều tai nạn nhất. Trên cơ sở  đócó kế hoạch tập trung chỉ đạo, nghiên cứu các biện pháp thích hợ p để phòng ngừa.- Khuyết điểm của phươ ng pháp này là cần phải có thờ i gian để thu thập số liệu, và chỉ Có thể đề ra đượ c biện pháp khắc phục chung vì không đi sâu phân tích nguyên nhân cụ thể của mỗi vụ tai nạn.

 2.   Phươ  ng pháp đị  a hình- Trên mặt bằng công trườ ng, công trình hay phân xưở n tiến hành đánh dấu những dấuhiệu có tính chất quy ướ c ở những nơ i xảy ra tai nạn. Những dấu hiệu đó sẽ phơ i bày rõràng trực giác nguồn gốc những trườ ng hợ p tai nạn xảy ra có tính chất địa hình.- Căn cứ vào những dấu hiệu đó cho biết ngay nơ i nào thườ ng xày ra nhiều tai nạn. Yêucầu đối vớ i phươ ng pháp này là phải đánh dấu ngay và đầy đủ tất cả các trườ ng hợ p tainạn xảy ra. Khuyết điểm của phươ ng pháp này cũng cần có thờ i gian như của phươ ngpháp thống kê. `

 3.   Phươ  ng pháp chuyên khả o- Khác vớ i hai phươ ng pháp trên là các phươ ng pháp chỉ phân tích tổng hợ p các trườ nghợ p tai nạn xảy ra, còn phươ ng pháp chuyên khảo sẽ đi sâu phân tích cụ thể điều kiệnlao động và các nguyên nhân phát sinh ra tai nạn bao gồm: tình trạng chỗ làm việc, máy

móc thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu sử dụng ; các yếu tố vi khí hậu và điều kiệnmôi trườ ng xung quanh ; xác định những thiếu sót trong quá trình kỹ thuật v,v …- Ư u điểm của phươ ng pháp này là cho phép xác định đầy đủ các nguyên nhân phátsinh ra tai nạn, đây là điều rất quan trọng để quyết định các biện pháp loại trừ cácnguyên nhân đó.- Nghiên cứu nguyên nhân tai nạn lao động theo phươ ng pháp chuyên khảo sẽ tiến hànhnhư sau:  Nghiên cứu các nguyên nhân thuộc về tổ chức và kỹ thuật theo các số liệu thống kê.  Phân tích sự phụ thuộc của những nguyên nhân đó vào các phươ ng pháp hoàn

thành các quá trình thi công xây dựng và xác định đầy đủ các biện pháp an toàn đã

thực hiện.  Nêu ra kết luận trên cơ sở phân tích. 4.   Phân nhóm nguyên nhân tai nạ n-  Tai nạn lao động xảy ra rất đa dạng, mổi trườ ng hợ p có thể do nhiều nguyên nhân gây

ra. Cho đến nay cũng chưa có phươ ng pháp chung nhất nào cho phép phân tích xácđịnh nguyên nhân tai nạn cho tất cả các ngành nghề, các l ĩ nh vực sản xuất. Tuy nhiêncác nguyên nhân tai nạn có thể phân thành các nhóm sau: nguyên nhân kỹ thuật ;nguyên nhân tổ chức ; nguyên nhân vệ sinh môi trườ ng ; nguyên nhân bản thân ( chủ quan ).

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 5/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 5

   Nguyên nhân k ỹ  thuậ t  là nguyên nhân liên quan đến những thiếu sót về mặt kỹ thuật. Ngườ i ta có thể chia ra một số nguyên nhân sau:

a.   Dụng cụ , phươ ng tiện, thiế t bị máy móc sử d ụng không hoàn chỉ nh gồm

  Hư hỏng, gây ra sự cố tai nạn như : đứt cáp, gãy thang, cột chống, sàn dàngiáo, v,v …

  Thiếu các thiết bị an toàn như : thiết bị khống chế quá tải, khống chế chiềucao nâng tải ; van an toàn trong thiết bị chịu áp lực ; thiết bị che chắn các thiếtbị truyền động, v,v…

  Thiếu các thiết bị phòng ngừa : hệ thống tín hiệu, báo hiệu …b.  Vi phạm quy trình, quy phạm k  ỹ thuật an toàn

-  Vi phạm trình tự tháo dỡ cột chống, ván khuôn các kết cấu bêtông cốt thép  Đào hố hào sâu, khai thác vỉa mỏ theo kiểu hàm ếch.  Làm việc trên cao nơ i chênh vênh nguy hiểm không đeo dây đai an toàn.  Sử dụng phươ ng tiện vận chuyển vật liệu để chở ngườ i.  Sử dụng thiết bị điện không đúng điện áp làm việc ở môi trườ ng nguy hiểm

về điện v,v …c.  Thao tác làm việc không đ úng ( vi phạm quy t ắ c an toàn )

  Hãm phanh đột ngột khi nâng hạ vật cẩu ; vừa quay tay cần vừa nâng hạ vậtcẩu khi vận hành cần trục.

  Điều chỉnh kết cấu lắp ghép khi đã tháo móc cẩu.  Dùng que sắt để cậy nắp thùng xăng hoặc moi nhồi thuốc nổ trong lỗ khoan

nổ mìn.  Lấy tay làm cữ khi cưa cắt.

  Nguyên nhân tổ chứ  c là nguyên nhân liên quan đến những thiếu sót về mặt tổ chứcthực hiện.

a.  Bố trí mặ t bằ ng, không gian sản xuấ t không hợ  p lý.  Diện tích làm việc chật hẹp, cản trở cho thao tác, hoạt động, đi lại.

  Bố trí máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu sai nguyên tắc.  Bố trí đườ g đi lại, giao thông vận chuyển không hợ p lý, ví dụ nhiều chỗ giao

cắt nhau.b.  Tuyể n d ụng, sử d ụng công nhân không đ áp ứ ng yêu cầu.

  Về tuổi tác, sức khoẻ, ngành nghề và trình độ chuyên môn.   Chưa đượ c huấn luyện và kiểm tra về an toàn lao động. 

c.  Thiế u kiể m tra giám sát thườ ng xuyên để phát hiện và xử  lý nhữ ng vi phạm về an

toàn lao động

d. 

Thự c hiện không nghiêm chỉ nh các chế  độ về bảo hộ lao động như :  Chế độ về giờ làm việc và nghỉ ngơ i.  Chế độ trag bị các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân.  Chế độ bồi dưỡ ng độc hại  Chế độ lao động nữ …

  Nguyên nhân vệ sinh môi trườ  nga.   Làm việc trong đ iề u kiện thờ i tiế t kí hậu khắ c nghiệt : nắ ng nóng, mư a bão, gió rét,

sươ ng mù, v,v…

b.   Làm việc trong môi tr ườ ng vi khí hậu không tiện nghi : quá nóng, quá lạnh, không

khí nhà xưở ng kém thông thoáng, ngột ngạt, độ ẩ m cao.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 6/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 6

c.   Môi tr ườ ng làm việc bị ô nhiể m các yế u t ố  độc hại vượ t quá tiêu chuẩ n cho phép :

bụi, hơ i khí độc, tiế ng ồn, cườ ng độ bứ c xạ v,v …

d.   Làm việc trong đ iề u kiện áp suấ t cao hoặ c thấ  p hơ n áp suấ t khí quyể n bình thườ ng :

trên cao, d ướ i sâu, v,v …

e.  Không phù hợ  p vớ i các tiêu chuẩ n ecgônomi

  Tư thế làm việc gò bó.  Công việc đơ n điệu buồn tẻ.  Nhịp điệu lao động quá khẩn trươ ng.  Máy móc, dụng cụ, vị trí làm việc không phù hợ p vớ i các chỉ tiêu nhân trắc.

 f.  Thiế u các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân hoặ c chấ t lượ ng không bảo đảm các yêu cầu

k  ỹ thuật.

g.  Không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh cá nhân trong sản xuấ t   Không cung cấp đủ nướ c uống về số lượ ng và chất lượ ng.   Không có nơ i tắm rửa, nhà vệ sinh … 

  Nguyên nhân bả n thân là nguyên nhân liên quan đến bản thân ngườ i lao động 

a.  Tuổ i tác, sứ c khoẻ , giớ i tính, tâm lý không phù hợ  p vớ i công việc.

b.  Tr ạng thái thần kinh tâm lý không bình thườ ng, có nhữ ng đột biế n về cảm xúc : vui

buồn, lo sợ …c.  Vi phạm k  ỹ luật lao động, nội quy an toàn và nhữ ng đ iề u nghiêm cấ m.

  Đùa nghịch trong khi làm việc.  Xâm phạm các vùng nguy hiểm.  Hành vi vi phạm những công việc, máy móc thiết bị ngoài nhiệm vụ của mình  Không sử dụng hoặc sử dụng không đúng các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 7/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 7

Bài 3 : SỬ DỤNG CÁC PHƯƠ NG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN

I. Khái niệm- Phươ ng tiện bảo vệ cá nhân là các dụng cụ , phươ ng tiện mà ngườ i lao động phảisử dụng để bảo vệ cơ thể khỏi tác động của các yếu tố nguy hiểm , có hại phát sinhtrong quá trình lao động sản xuất do điều kiện thiết bị , công nghệ và cách tổ chứcchưa hoàn chỉnh gây ra . 

II. Yêu cầu đối vớ i phươ ng tiện bảo vệ cá nhân- Bất kỳ phươ ng tiện bảo vệ cá nhân nào cũng phải đáp ứng ba yêu cầu sau đây : •  Về tính chất bảo vệ : ngăn cản hoặc làm giảm đến mức cho phép tác động của các

yếu tố nguy hiểm , có hại .•  Về tính chất sử dụng : nhẹ nhàng , thuận tiện , mỹ thuật .•  Về tính chất vệ sinh : không độc , không gây khó chịu khi sử dụng .

III. Yêu cầu khi sử dụng phươ ng tiện bảo vệ cá nhân- Khi sử dụng phươ ng tiện bảo vệ cá nhân cần tuân theo những yêu cầu sau đây :

•  Sử dụng đủ các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân đạt tiêu chuẩn chất lượ ng phù hợ p vớ inghề và công việc theo quy định .•  Sử dụng đúng mục đích , đúng chủng loại phươ ng tiện bảo vệ cá nhân .•  Bảo quản , vệ sinh các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân đúng phươ ng pháp để đảm bảo

đượ c thờ i gian sử dụng quy định .•  Biết cách kiểm tra phát hiện các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân không đạt yêu

cầu hoặc hư hỏng để loại bỏ , thay thế kịp thờ i . •  Nếu làm hư hỏng hoặc mất phươ ng tiện bảo vệ cá nhân đã đượ c trang cấp , thì 

phải bồi thườ ng nếu không có lý do chính đáng .IV. Các loại phươ ng tiện bảo vệ cá nhân

1. Phươ  ng tiệ  n bả o vệ  đầu -  Để chống chấn thươ ng ở  đầu (sọ não) do vật rơ i từ trên cao xuống , do va quệt đậpvào những vật treo lơ lửng , vật chướ ng ngại , sắc nhọn ở ngang tầm đầu công nhânlàm việc trên công trườ ng cần sử dụng mũ cứng bằng nhựa . bất cứ khi nào ở  trêncông trườ ng , cũng phải đội mũ bảo hộ đặc biệt tại những khu vực đang có thi côngtrên cao . mũ bảo hộ phải có quai đeo để tránh bị rơ i .

2. Phươ  ng tiệ  n bả o vệ mắ  t - Phươ ng tiện bảo vệ mắt gồm có các loại kính và tấm chắn , trong đó kính đượ c sử dụng phổ biến hơ n. Kính bảo hộ gồm hai loại chính : •  Kính trắng có tác dụng ngăn ngừa chấn thươ ng mắt do bụi , các vật rắn và lỏng

văng bắn vào mắt , khi làm các công việc như đập phá , chặt , cắt , khoan , đẽo đụcmài nhẵn , đánh bóng vật liệu , vận chuyển , rót chất lỏng nóng , hoá chất.

•  Kính lọc sang (kính màu , kính mờ ) để chống tia tử ngoại , tia hồng ngoại tia sángmặt trờ i khi làm các công việc như hàn điện , hàn hơ i , khi phải nhìn vào các lò nunglò đốt sấy , làm việc ngoài trờ i nắng chói ,v.v…

•  Khi sử dụng kính bảo vệ mắt phải biết rõ yếu tố cần chống để chọn đúng loại kính .3. Phươ  ng tiệ  n bả o vệ cơ quan hô hấ  p 

•  Dùng để ngăn ngừa tác hại của các loại bụi và hơ i , khí  độc xâm nhập vào cơ  Phươ ng tiện bảo vệ cơ quan hô hấp gồm có nhiều loại khác nhau tuỳ theo công dụng

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 8/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 8

•  Phươ ng tiện lọc khí ( khẩu trang bán mặt nạ , mặt nạ ) : khẩu trang chỉ có thể lọc bụi.bán mặt nạ có thể lọc bịu và hơ i khí độc tuỳ theo vật liệu chứa trong hộp lọc mặt nạ lọc đượ c cả bụi và hơ i khí độc , hiệu quả cao hơ n bán mặt nạ .

•  Phươ ng tiện tự cấp khí hoặc dẩn khí (bình thở ) : đượ c sử dụng ở nơ i ngườ i khôngtrực tiếp hít thở không khí đượ c .

4. Phươ  ng tiệ  n bả o vệ tay - Tay là bộ phận rất dể bị chấn thươ ng trên cơ thể : rách trầy da , gãy tay , sai khớ pđứt tay , bỏng tay , v.v… những công việc nguy hiểm phổ biến thườ ng hay gây chấnthươ ng tay như những công việc tiếp xúc vớ i bề mặt thô , sắc hoặc lở m chở m tiếpxúc vớ i các chất độc , ăn mòn , nóng bỏng như nhựa đườ ng bi tum , khi làm việc vớ imáy rung như máy khoan , đầm bê tông , sử dụng các dụng cụ điện . để đề phòngchấn thươ ng tay , phải sử dụng các dụng cụ thủ công cầm tay đảm bảo chất lượ ng tốtdùng trang bị bảo vệ tay phù hợ p như găng tay hay bao tay găng tay và bao taythườ ng làm bằng vải dày như vải bò ,vải bạt . riêng găng tay cách điện phải là găngtay caosu .

5. Phươ  ng tiệ  n bả o vệ chân - Phươ ng tện bảo vệ chân gồm có các loại giày và ủng , kiểu giày và ủng đượ c sử dụngtuỳ thuộc vào công dụng bảo vệ .•  Để chống tác động cơ học (dẫm đinh và những vật sắc nhọn , vật liệu rơ i vào chân

v.v… ) có thể dùng giày da có đế giày, có tấm lót kim loại càng tốt .•  Làm việc ở những chổ ẩm ướ t ,lầy lội , phải tiếp xúc vớ i những chất ăn mòn như vôi

vữa , bê tông , v.v… nên sử dụng giày hay ủng bằng caosu , chất dẻo.•  Làm việc ở những nơ i có hoá chất độc hại như xăng , dầu , axit ,v.v… phải sử dụng

các loại giày ủng đặc chủng chống lại tác hại của chúng . ở môi trườ ng nguy hiểm về điện phải sử dụng giày, ủng cách điện.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 9/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 9

BÀI 4: KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNGTRONG THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG XÂY DỰ NG

I. Nội dung bảo hộ lao động trong thiết kế kỹ thuật thi công- Cơ sở của những giải pháp kỹ thuật về đề phòng tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệpcụ thể là :1. Phươ  ng pháp tính toán có liên quan đế  n : Xác định độ bền và ổn định của các thiếtbị, phụ tùng, máy móc xây dựng và cơ khí trong quá trình sử dụng và của các kết cấukhi lắp ghép ; tác dụng của các tải trọng va chạm và ổn định động ; chiếu sáng hợ p lýchỗ làm việc ; tác dụng của môi trườ ng lưu động ; tác dụng của các điều kiện môitrườ ng khí quyển v,v …2. Phươ  ng pháp khả o sát thự  c nghiệ  m : Quan sát có hệ thống các quá trình thi côngxây dựng trên các công trườ ng, cần đặc biệt chú ý đến các biện pháp bảo đảm an toànlao động trong quá trình thực hiện các biện pháp thi công đó. Ngoài ra cũng cần chú ýđến điều kiện lao động nói chung trên cơ sở tổ chức lao động khoa học bao gồm.

a.  Tình trạng vệ sinh trên các công trườ ng, các xí nghiệp công nghiệp xây dựng.b.  Mức trang bị kỹ thuật sản xuất.c.  Các quá trình thi công xây dựng tiên tiến.d.  Tổ chức chỗ làm việce.  Chế độ lao động và nghỉ ngơ if.  Tình trạng thẩm mỹ trong sản xuấtg.  Sự liên quan tươ ng hỗ trong các quá trình sản xuất, thi công.

  Trong đồ án thiết kế thi công và trong các biểu đồ kỹ thuật cần phải nghiên cứu cácvấn đề về bảo hộ lao động như sau :1. Biện pháp bảo đảm an toàn thi công các quá trình xây lắp, khi tiến hành có khả 

năng xảy ra tai nạn, cụ thể là :a.  Thi công công tác đất bằng thủ công hoặc cơ giớ i, chú trọng khi đào sâu.b.  Thi công xây các nhà cao từ 6m trở lên - dựng dàn giáo thi công, làm hệ thống

đỡ tạm khi xây ô văng, làm hàng rào và mái che bảo vệ v,v …c.  Thi công công tác bêtông và bêtông cốt thép ở trên cao, trên các công trình đặc

biệt, nơ i sử dụng cốppha trượ t, nơ i áp dụng phươ ng pháp sấy điện v,v …d.  Thi công lắp ghép các kết cấu ( thép, gỗ, bêtông ) và thiết bị kỹ thuật, cần chú

trọng đối vớ i các kết cấu nặng, kích thướ c lớ n cồng kềnh, chọn phươ ng pháptreo buộc và tháo dỡ kết cấu an toàn, biện pháp đưa công nhân lên xuống, tổ chức chỗ làm việc trên cao.

e. 

Thi công bốc, dỡ , vận chuyển các kết cấu và vật liệu xây dựng, thiết bị kỹ thuật,máy móc, trang bị cơ giớ i hoá trên các kho bãi, bảo đảm ổn định nền kho và cácchồng đống vật liệu, cần chú ý đến các kết cấu xếp theo phươ ng đứng ( các tấmtườ ng, vách ngăn, dàn vì kèo v,v …).

2. Biện pháp bảo đảm an toàn đi lại, giao thông vận chuyển trên công trườ ng, hệ  thống đườ ng xá, chú trọng các tuyến đườ ng giao nhau, hệ thống mạng đườ ng dâycấp điện, hệ thống đườ ng ống hoặc hào rãnh cấp thoát nướ c.3. Bố trí hợ p lý các máy móc, bảo đảm sử dụng, vận hành máy an toàn, thườ ngxuyên theo dõi tình trạng đườ ng cần trục, sửa chữa ngay những chỗ hư hỏng, có kế hoạch tu sửa máy định kỳ, rào ngăn vùng máy nguy hiểm.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 10/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 10

 4. Biện pháp đề phòng tai nạn điện trên công trườ ng nói chung, trên mỗi công trình vàtrong mỗi công việc sử dụng điện nói riêng - thực hiện nối đất, nối không cho các máymóc thiết bị điện, sử dụng thiết bị tự động an toàn trên máy hàn điện, rào ngăn và treobiển báo những nơ i nguy hiểm.5. Làm hệ thống chống sét trên công trườ ng, đặc biệt công trình cao như ống khói trụ đèn v,v …6. Biện pháp bảo đảm an toàn phòng chống cháy chung trên công trườ ng và những nơ idễ phát sinh cháy, xây dựng nhà cửa, kho tàng, nơ i chứa nhiên liệu theo đúng nội quyphòng cháy, quy định nơ i đượ c dùng lửa, có đầy đủ và sẵn sàng dụng cụ chữa cháy v,v..- Tóm lại, để lựa chọn đượ c các biện pháp đề phòng có hiệu quả, phải tiến hành phântích nguyên nhân tai nạn, hoặc các bệnh nghề nghiệp có thể xảy ra cho mỗi loại côngtác, sau đó nghiên cứu chi tiết các biện pháp tổ chức và kỹ thuật để loại trừ nhữngnguyên nhân đó.

II. Nội dung bảo hộ lao động trong tiến độ thi công- Khi lập tiến độ thi công cần phải chú ý những điều sau để tránh các trườ ng hợ p sự cố đáng tiếc có thể xảy ra trong quá trình thực hiện.1. Trình tự và thờ i gian thi công các công việc phải xác định trên cơ sở yêu cầu và điềukiện kỹ thuật để đảm bảo sự ổn định của từng bộ phận hoặc toàn bộ công trình trong bấtkỳ lúc nào. Ví dụ chỉ đượ c phép tháo hệ chống cốt pha khi bêtông đã đạt cườ ng độ chophép.2. Xác định kích thướ c các đoạn, tuyến công tác hợ p lý sao cho tổ, đội công nhân ít phảidi chuyển nhất trong một ca để tránh những thiếu sót khi bố trí sắp xếp chỗ làm việctrong mỗi lần thay đổi.3. Khi thi công xen kẽ (cùng một lúc, trong cùng một vùng tiến hành nhiều công việc)

không đượ c bố trí công việc làm ở các tầng khác nhau trên cùng một phươ ng đứng nếukhông có sàn bảo vệ cố định hay tạm thờ i ; không bố trí ngườ i làm việc dướ i tầm hoạtđộng của cần trục.4. Trong tiến độ nên tổ chức thi công theo lối dây chuyền trên các phân đoạn bảo đảm sự làm việc nhịp nhàng giữa các tổ đội, tránh chông chéo gây trở ngại và tai nạn cho nhau.

III. Nội dung bảo hộ lao động trong thiết kế mặt bằng thi công xây dự ng- Trong quá trình thiết kế mặt bằng thi công phải nghiên cứu trướ c các biện pháp bảo hộ 

lao động sau :1. Thiết kế các phòng phục vụ sinh hoạt cho ngườ i lao động ( nhà ăn uống, nghỉ ngơ i,tắm rửa, vệ sinh, phòng bảo vệ an ninh v,v …). Khi thiết kế yêu cầu phải tính toán diện

tích theo tiêu chuẩn quy phạm để đảm bảo đầy đủ khi sử dụng và tránh lãng phí.- Để tiết kiệm nguyên vật liệu, các loại phòng phục vụ có tính chất tạm thờ i có thể làmtheo kiểu tháo lắp hoặc di chuyển đượ c Khu vệ sinh phải bố trí ở cuối hướ ng gió, xa chỗ làm việc nhưng không quá 100 m.2. Tổ chức đườ ng vận chuyển và đi lại trên công trườ ng hợ p lý. đườ ng vận chuyển trên

công trườ ng phải bảo đảm chiều rộng như sau: đườ ng một chiều rộng 4m, đườ ng haichiều rộng 7m. Tránh bố trí giao nhau trên các luồng vận chuyển, chỗ giao nhau giữađườ ng sắt vớ i đườ ng ô tô phải bảo đảm có thể thấy rõ từ xa 50m từ mọi phía. Đườ ng bộ ở những đoạn gần chỗ giao nhau vớ i đườ ng sắt độ dốc nhỏ, không quá 0,05.3. Thiết kế chiếu sáng chỗ làm việc cho các công việc làm về ban đêm và trên các đườ ng

đi lại.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 11/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 11

 4. Xác định và rào chắn các vùng nguy hiểm : trạm biến thế, kho vật liệu dễ cháy, dễ nổ khu vực hoạt động của cần trục v,v …5. Thiết kế các biện pháp chống ồn ở những nơ i có mức ồn lớ n ( ví dụ đối vớ i máy nghiềnđá, xưở ng cưa gỗ cơ khí v,v …)6. Trên mặt bằng phải chỉ rõ hướ ng gió, đườ ng qua lại và di chuyển cho xe chữa cháyđườ ng thoát ngườ i chính khi cháy xảy ra, đườ ng đi tớ i các nguồn nướ c tự nhiên.7. Bố trí hợ p lý kho bãi trên công trườ ng. Kho bãi trên công trườ ng phần lớ n có tính chấttạm thờ i, hạn sử dụng từ một đến ba năm. Những nơ i chọn để bố trí kho phải bằng phẳngthoát nướ c bảo đảm sự ổn định của kho. Kho bố trí trên công trườ ng, cần phối hợ p chặt chẽ vớ i công tác bốc dỡ , vân chuyển, sắp xếp nguyên vật liệu và cấu kiện trong kho.- Theo thống kê thì các tai nạn xảy ra trong khâu bốc dỡ và vận chuyển vật liệu thủ công ở  trên các công trườ ng chiếm tỷ lệ khá cao. Cơ giớ i hoá thi công các khâu này sẽ giảm đượ cnhiều công sức và tai nạn xảy ra.- Các kho hở có thể trang b ị cơ giớ i là : 

a) Hầm và kho vật liệu rờ i ( cát, sỏi, đá v,v …) có thể trang bị cần trục các loại, máy bốcxếp băng chuyền và các loại khác.

b) Kho vật liệu gỗ trang bị cần trục các loại, máy bốc xếp để bốc dỡ , xếp kho, vận chuyển.c) Kho kim loại và các kết cấu thép có thể trang bị cần trục đườ ng sắt, cần trục ô tô v,v …d) Kho các loại thiết bị khác có thể trang bị cầu dỡ hàng và các loại cần trục.- Ngoài các kho bãi hở , trên công trườ ng còn phải thiết kế các kho kín để chứa các vật liệunhư : ximăng, vôi, thạch cao v,v …- Các nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm trên công trườ ng phải bố trí gọn gàngđúng nơ i quy định, không để bừa bãi lung tung làm cản trở  lối đi lại gây tai nạn,vấp dẫmđinh. Để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thi công, nguyên vật liệu phải bố trí thành từng khu

vực riêng biệt.- Đối vớ i các cấu kiện đúc sẵn phải chú ý tớ i trình tự sắp xếp cho phù hợ p vớ i quá trình lắpghép.- Đối vớ i các vật liệu rờ i như cát, đá đổ thành đống, mái dốc phải để theo mái dốc tự nhiênChiều cao đống quy định các loại vật liệu như sau : ngói không cao quá 1,5m, gạch xây xếpnằm không quá 25 hàng. Các vật liệu tròn dễ lăn trượ t như gỗ cây, đườ ng ống v,v … phảicó cọc chống giữ và ràng buộc chắc chắn.8. Làm hệ thống chống sét cho dàn giáo kim loại và các công trình cao, các công trình đứngđộc lập như ống khói, trụ đèn pha v,v …IV. An toàn lao động trong công tác đất khi đào hố, hào sâu

1) Nhữ  ng nguyên nhân chủ yế u gây tai nạ n khi đ  ào hố  , hào sâu a) Vách đấ  t b ị sụ t l ở  đ è lên ngườ i.- Hố, hào đào vớ i vách đứng cao quá giớ i hạn cho phép đối vớ i từng loại đất.- Hố, hào đào vớ i vách nghiêng mà góc nghiêng quá lớ n, vách đất mất cân bằng ổn định

do lực chống trượ t nhỏ hơ n lực trượ t dẫn tớ i bị sạt, trượ t lở xuống.- Cũng có nhiều trườ ng hợ p trong quá trình đào hố, vách đất còn ổn định, nhưng qua thờ igian đất bị ẩm ướ t do mưa hay nướ c ngầm làm lực dính hay lực ma sát trong đất giảmlực chống trượ t không thắng nổi lực trượ t, vách đất sẽ bị sụt lở .- Vách đất còn có thể bị sụt lở do tác động của ngoại lực như : đất đào lên hoặc vật liệu đổ chất đống gần mép hố đào : hố, hào gần đườ ng giao thông do lực chấn động các phươ ng

tiện vận chuyển cũng có thể làm cho vách đất bị sụt lở bất ngờ .

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 12/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 12

 - Tháo dỡ  kết cấu chống vách không đúng quy định làm mất tác dụng chống đỡ  hoặckhông cẩn thận gây chấn động mạnh làm cho đất bị sụt lở .

b) Ngườ i b ị sa, ngã xuố  ng hố  , hào do - Lên, xuống hố, hào sâu không có thang hoặc không tạo bậc ở vách hố, hào ; leo trèo kếtcấu chống vách ; nhảy xuống và đu ngườ i lên miệng hố, hào.- Bị ngã khi đứng làm việc trên mái dốc lớ n hoặc mái dốc trơ n trượ t mà không đeo dây đaian toàn.- Hố, hào ở trên hoặc gần đườ ng qua lại không có cầu, ván bắc qua, xung quanh không córào ngăn, ban đêm không có đèn báo hiệu.c) Đấ  t, đ  á l ă n rơ i từ trên bờ xuố  ng d ướ i do- Đất đào lên đổ sát mép hố, hào.- Phươ ng tiện vận chuyển qua lại gần làm văng, hất đất đá xuống hố.d) Ngườ i b ị ngạ t hơ i độ c- Ngườ i bị ngạt hơ i độc thườ ng gặp khi đào các giếng sâu, đườ ng hầm, v,v …- Hơ i khí độc có thể xuất hiện bất ngờ khi đào phải các hang hốc, túi khí có sẵn trong đất.Hơ i khí độc có thể nhiểm trong đất, toả ra từ từ rồi tích tụ ở  trong hố, nhất là các hố, hàosâu bỏ lâu ngày sau đó tiếp tục thi công.e) Tai nạ n do đ  ào phải bơ  m, mìn, đườ  ng cáp đ iệ  n và các đườ  ng ố  ng ngầ m. f) Tai nạ n khi khoan, đ  ào đấ  t bằ ng phươ  ng pháp nổ mìn do- Vi phạm quy định an toàn khi nổ mìn như nhồi thuốc, đặt kíp mìn, v,v … không đúng.- Sức ép không khí lên ngườ i khi mìn nổ.- Đất đá văng bắn vào ngườ i trong phạm vi vùng nguy hiểm.2. Các biệ  n pháp an toàn lao độ ng khi đ  ào hố  , hào sâu2.1 Chố  ng vách đấ  t b ị sụ t l ở  

a) Đ ào hố  , hào sâu vách đứ  ng không gia cố chố  ng vách- Chỉ đượ c đào vớ i vách đứng ở  đất nguyên thổ, có độ ẩm tự nhiên, có mạch nướ c ngầm vàxa các nguồn chấn động vớ i chiều sâu giớ i hạn.

- Theo quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dụng TCVN – 5308 – 1991 thì chiều sâu hố hào đào vách đứng trong các loại đất đượ c quy định như sau :  Không quá 1m đối vớ i đất cát, đất tơ i xốp, đất mớ i đắp.  Không quá 1,25m đối vớ i đất pha cát.  Không quá 1,5m đất pha sét và đất sét.  Không quá 2,0m đất rất cứng khi đào phải dùng xà beng

- Trong các trườ ng hợ p khác thì hố, hào sâu phải đào vớ i vách dốc, nếu đào vách đứng thì

phải chống vách suốt chiều cao.- Khi đào hố, hào sâu bằng máy ở nơ i đất dính có độ chặt cao thì cho phép đào vách đứngsâu tớ i 3m nhưng không đượ c có ngườ i ở dướ i. Nếu cần có ngườ i làm việc ở dướ i thì chỗ có ngườ i phải chống vách hoặc đào thành mái dốc.- Trong suốt quá trình thi công phải thườ ng xuyên xem xét tình hình ổn định vững chắc củavách hố, hào, nếu thấy trên vách có các vết rạn nứt có thể sụt lở phải ngừng ngay công việc,công nhân lên khỏi hố, hào và có biện pháp kịp thờ i chống đỡ chỗ đó hoặc phá cho đất đósụt lở luôn khỏi bị nguy hiểm sau này.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 13/41

b) Đ ào hố  , hào sâu vách đứ  ng có chố  ng vách- Đào hố, hào sâu ở những nơ i đất đã bị xáo trộn, mực nướ c ngầm cao và vách đào thẳngđứng thì phải chống vách. Để chống vcáh hố, hào phải dùng ván dày 4-5 cm, đặt chúngnằm ngang áp sát vào vách đất theo mức đào sâu dần, phía ngoài có cọc đứng giữ vớ i cácvăng chống ngang.- Trong đất độ ẩm cao và đất tơ i, gia cố bằng các tấm ván để nằm ngang, hoặc đứng đặt sátnhau.- Cọc đứng đóng cách nhau 1,5m dọc theo vách hố, hào. Văng chống ngang đặt cách nhaukhông quá 1m theo phươ ng đứng. Văng phải đượ c đóng cố định chắc vào cọc đứng. Trongcác hố, hào có chiều rộng lớ n văng chống ngang giữa hai vách hố, hào sẽ dài, chịu lực yếucó thể thay văng chống ngang bằng chống xiên.- Vật liệu, chiều dài, tiết diện của các bộ phận chống vách phải sử dụng đúng theo thiết kế.Khoảng cách giữa các tấm ván lót, cọc giữ, văng chống phải đặt đúng theo bản vẽ, trình tự lắp đặt phải theo đúng chỉ dẫn.- Trong quá trình đào đất thủ công hay bằng máy hoặc tiến hành công việc khác khôngđượ c va chạm mạnh có thể làm xê dịch vị trí hoặc hư hỏng các bộ phận chống vách.- Trong quá trình thi công phải luôn luôn theo dõi, quan sát kết cấu chống vách. Nếu cóđiều gì nghi ngờ có thể dẫn tớ i gãy sập thì phải ngừng thi công. Mọi ngườ i ra khỏi hố, hàovà có biện pháp gia cố kịp thờ i bảo đảm chắc chắn an toàn mớ i đượ c tiếp tục làm việc.- Khi đã đào xong, hoặc sau khi đã kết thúc các công việc làm ở trong hố, hào thì tiến hànhlấp đất. Khi lấp đất vào hố, phải tiến hành tháo dỡ kết cấu chống vách theo từng phần từ dướ i lên theo mức lấp đất. Nói chung không đượ c tháo dỡ cùng một lúc quá ba tấm theochiều cao, còn ở  trong đất tơ i xốp mỗi lần chỉ đượ c tháo dỡ một tấm. Khi tháo dỡ ván látcần bố trí lại các văng chống.2.2 . Phòng ngừ  a ngườ i b ị sa, ngã xuố  ng hố  , hào. 

- Khi đào hố, hào sâu công nhân lên xuống hố, hảo phải dùng thang bắc chắc chắn hoặc tạobậc lên xuống ở những nơ i đã quy định.- Không đượ c nhảy khi xuống, không đượ c đu ngườ i lên vách hố, hào hay leo trèo theo kếtcấu chống vách để lên.- Khi phải đứng làm việc trên mái dốc có độ dốc lớ n hơ n mà chiều sâu hố, hào hoặcchiều cao mái dốc trên 3m hoặc khi độ dốc của mái đất nhỏ hơ n mà mái dốc lại trơ n ướ tthì công nhân phải đeo dây đai an toàn và buộc vào cọc chắc chắn.

045045

- Khi đào hố, hào ở nơ i có nhiều ngườ i đi lại như bên cạnh đườ ng đi, trong sân bãi, gần nơ ilàm việc v,v … thì cách mép hố, hào 1m phải làm rào ngăn chắc chắn cao ít nhất 1m và cóbiển báo, ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu.

- Để đi lại qua hố hào phải bắc cầu nhỏ rộng ít nhất 0,8m đối vớ i cầu đi lại một chiều vàrộng 1,5m đối vớ i cầu đi lại hai chiều, cầu có lan can bảo vệ chắc chắn cao 1m. Ban đêmphải có đèn chiếu sáng cầu.2.3 Phòng ngừ  a đấ  t đ  á l ă n rơ i từ trên cao xuố  ng hố  , hào. - Trong lúc nghỉ giải lao mọi ngườ i không đượ c ngồi ở dướ i hố, hào. Hố, hào đào ở gầnđườ ng đi lại, vận chuyển xung quanh mép cần dựng ván chắn cao 15cm.- Khi đào đất bằng máy đào, trong lúc máy đang hoạt động, cấm công nhân đứng trong vitầm quay của tay cần máy đào.- Không đượ c bố trí ngườ i làm việc trên miệng hố, hào trong khi đang có ngườ i làm việc ở  dướ i.

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 13

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 14/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 14

2.4. Phòng ngừ  a ngườ i b ị ngạ t thở khí độ c- Khi đào hố, hào sâu nếu phát hiện thấy hơ i khí khó ngửi, hoặc hiện tượ ng ngườ i chóngmặt khó thở , nhức đầu, ... thì phải ngừng ngay công việc, mọi ngườ i phải ra xa chỗ đó hoặcphải lên bờ ngay để đề phòng nhiễm độc, chỉ khi nào đã xử lý xong, bảo đảm không cònhơ i, nồng độ không còn nguy hiểm gì đến sức khoẻ thì mớ i tiếp tục thi công. Nếu phải làmviệc trong điều kiện có hơ i khí độc thì công nhân phải sử dụng mặt nạ chống hơ i khí độc,bình thở , v,v ...

- Trướ c khi xuống làm việc ở hố, hào sâu phải kiểm tra không khí xem có hơ i khí độckhông bằng dụng cụ xác định khí độc- Khi phát hiện có hơ i khí độc thì phải có biện pháp làm thoát chúng đi bằng quạt giómáy nén khí. Tìm nguyên nhân và biện pháp xử lý nguồn phát sinh.

V. An toàn lao động trong công tác cốt thép- Thi công công tác cốt thép trong các kết cấu bêtông cốt thép đượ c chia thành hai côngđoạn chính.  Công đoạn gia công cốt thép gồm các khâu nắn thẳng, cắt, uốn thành các chi tiết

theo kích thướ c hình dạng thiết kế.  Công đoạn lắp đặt, lên kết hàn buộc các chi tiết thành khung lướ i cốt thép. Công

đoạn này có thể thực hiện ngay tại vị trí của kết cấu công trình, cũng có thể chế tạotrướ c ở các xưở ng cốt thép thành khung lướ i sẵn hoàn chỉnh rồi đưa lắp đặt vào vị trí trên công trình.

- Ở mỗi khâu trong các công đoạn nói trên, khi thi công đều xảy ra tai nạn lao động donhiều nguyên nhân và đều có các biện pháp an toàn lao động cần thực hiện để phòngtránh.

1. Các biệ  n pháp an toàn lao độ ng khi gia công cố  t thép a. N ắ  n thẳ  ng cố  t thép 

- Đối vớ i cốt thép có đườ ng kính nhỏ thườ ng đượ c cuộn thành cuộn tròn, còn cốt thépcó đườ ng kính lớ n dạng thanh khi chiều dài lớ n thườ ng bị bẻ gập lại trong quá trình vậnchuyển nên khâu gia công đầu tiên là phải nắn thẳng.- Khi khối lượ ng công việc ít, có thể nắn thẳng cốt thép bằng dụng cụ thủ công. Để đề phòng vảy gỉ sắt bắn vào mắt và xây xướ c tay. Khi làm công nhân phải đeo kính vàgăng tay bảo hộ lao động.- Khi kéo căng để nắn thẳng cốt thép bằng tờ i hoặc bằng máy, cốt thép có thể bị đứt gâytai nạn Để đề phòng cốt thép bị đứt do bị căng quá mức thì trên cáp kéo phải có thiết đolực căng.- Để đề phòng cốt thép bị tuột thì đầu cốt thép phải đượ c cố định vào đầu cáp kéo bằng

thiết bị kẹp không đượ c nối theo cách buộc.b. C ắ  t, chặ t và uố  n cố  t thép- Khi chặt cốt thép thủ công bằng búa, rất dễ xảy ra tai nạn do búa va đập vào ngườ i,docán búa gãy hoặc búa tuột khỏi cán v,v … Để đề phòng các tai nạn này trướ c hết phảisử dụng các dụng cụ thật tốt như búa cán phải chắc, đục phải sắt v,v …- Khi cắt, uốn cốt thép bằng máy có thể xảy ra các trườ ng hợ p tai nạn do máy cuốn kẹpvào tay công nhân, cốt thép gia công văng bắn vào ngườ i, v,v … Nguyên nhân gây rado tình trạng máy sử dụng không tốt, không có đầy đủ các thiết bị an toàn, không thựchiện nối đất, nối không bảo vệ chống điện giật. Để phòng tránh tai nạn, công nhân phảithực hiện nghiêm chỉnh nội quy an toàn khi sử dụng máy móc.

- Đối vớ i máy cắt dẫn động cơ  khí, cấm cắt các đoạn cốt thép ngắn hơ n 30cm nếukhông có bộ phận che chắn bảo vệ 

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 15/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 15

- Các loại máy gia công cốt thép đều phải thực hiện nối đất, đảm bảo an toàn điện.- Cốt thép đã đượ c gia công xong cần xếp ngăn nắp vào nơ i quy định, không đượ c để trên máy, bên cạnh máy hay trên lối đi lại.2. An toàn lao độ ng khi l ắ  p đặ t cố  t thép

- Để liên kết các chi tiết cốt thép thành khung lướ i có thể dùng phươ ng pháp hànhoặc buộc.- Khi tiến hành phươ ng pháp hàn cần chấp hành đúng các quy tắc kỹ thuật an toàntrong công tác hàn.- Khi liên kết cốt thép bằng phươ ng pháp buộc phải sử dụng móc buộc, không đượ cbuộc bằng tay. Còn lắp đặt cốt thép các kết cấu trên cao để đề phòng ngã từ trên cao,công nhân phải đứng trên sàn thao tác vững chắc có lan can an toàn. Không đượ cđứng trên khung cốt thép để thi công.- Khi lên xuống phải có thang cố định chắc, không đượ c leo trên khung cốt thép đãlắp đặt. Không đi lại trên khung cốt thép, phải bố trí cầu đi lại riêng rộng 0,3 – 0,4mtì lên các bệ trên cốp pha.- Không đượ c chất cốt thép lên sàn thao công tác hoặc trên các cốp pha vì có thể làmcác kết cấu này bị sụp đổ.- Trướ c khi đưa các khung lướ i cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối hànnút buộc và các điểm treo buộc khi dùng cần trục để cẩu chuyển.- Khi dựng lắp cốt thép gần đườ ng dây điện. Trườ ng hợ p không cắt đượ c điện phảicó biện pháp ngăn ngừa cốt thép chạm vào dây điện.

VI. An toàn lao động trong công tác cốp pha1. Nhữ  ng nguyên nhân chủ yế u gây tai nạ n trong công tác cố  p pha.   Bị chấn thươ ng do sử dụng máy móc gia công và các dụng cụ thủ công không hoàn

hảo, đã hư hỏng hoặc do công nhân vận hành, thao tác không đúng kỹ thuật. 

Công nhân bị ngã khi lắp đặt và tháo dỡ cốp pha do chỗ làm việc không bảo đảm antoàn, sử dụng dàn giáo không đáp ứng về yêu cầu an toàn chịu lực và ổn định nên bị gãy đổ, sàn thao tác không có lan can bảo vệ.

  Cốp pha, dụng cụ, vật liệu đổ rơ i từ trên cao xuống, do lắp đặt và tháo dỡ cốp phakhông đúng quy trình kỹ thuật, ném, vứt gỗ ván từ trên cao xuống.

  Dẫm phải đinh, va quệt vào các cạnh sắc nhọn của cốp pha do sau khi tháo dỡ xong,không xếp gọn gàng vào đúng nơ i quy định.

2. Các biệ  n pháp an toàn lao độ ng trong công tác cố  p phaa. Gia công chế tạ o cố  p pha.

- Khi cưa xẻ gỗ bằng máy cưa đĩ a phải tuyệt đối chấp hành nội quy an toàn khi sử 

dụng.- Đối vớ i các dụng cụ thủ công chắc chắn, an toàn, tiện dụng và dùng đúng côngdụng Cán gỗ của những dụng cụ này phải làm bằng gỗ cứng và dai. Bề mặt cán phảigia công nhẵn không có vết nứt. Phần làm việc của dụng cụ như đầu búa, lưỡ i rìulưỡ i đục phải chắc vào cán và chêm chặt vào đầu cán bằng vòng kim loại. Lưỡ i cưađục, rìu phải sắc không có vết nứt, sứt mẻ.

b. Lắ  p đặ t cố  p pha- Khi lắp đặt cốp pha ở  độ cao từ 1,5m trở lên so vớ i mặt đất hay sàn nhà công nhânphải đứng trên sàn thao tác chắc chắn bắc trên khung đỡ , có lan can bảo vệ cao ítnhất 1m và có hai thanh chắn ngang cách nhau 30cm.

- Khi lắp đặt cốp pha cột, dầm, sàn ở  độ cao 5,5m có thể dùng giáo ghế di động, nếucao hơ n 5,5m thì dùng giáo cao.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 16/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 16

- Khi thi công cốp pha tườ ng bêtông cốt thép bằng cốp pha luân lưu thì ở hai bêntườ ng cứ cách 1,8m theo chiều cao tườ ng phải có sàn thao tác có lan can chắc chắn.- Đối vớ i cốp pha treo không cần chống đỡ từ phía dướ i, loại này thườ ng áp dụng khithi công các kết cấu dầm, sàn ở  độ cao lớ n, khi lắp đặt phải giao cho công nhân cókinh nghiệm đượ c huấn luyện kỹ về an toàn làm việc trên cao. Khi làm phải đeo dâyđai an toàn cố định vào các kết cấu vững chắc. trướ c khi lắp đặt cốp pha treo phảikiểm tra sự vững chắc của khung cốt thép và liên kết của chúng vớ i kết cấu chịu lựcđứng để phòng bị biến dạng và sập đổ trong quá trình lắp đặt cốp pha và đổ bêtôngsau này.

c. Tháo d ỡ cố  p pha. - Chỉ đượ c tháo dỡ cốp pha sau khi bêtông của kết cấu đã đạt cườ ng độ cho phép vàđượ c phép của cán bộ kỹ thuật phụ trách. Khi tháo dỡ phải thực hiện trình tự từ trênxuống dướ i tháo dần từng bộ phận, không đượ c làm sập một lúc từng mảng lớ n. - Tháo dỡ cốp pha ở trên cao, công nhân phải đứng trên sàn thao tác an toàn phòngchống ngã, nơ i nào không có sàn thao tác công nhân phải đeo dây an toàn buộc vàonhững chỗ vững chắc.- Cốp pha, cột chống, thanh giằng tháo dỡ xong phải đưa ngay xuống sàn, khôngđượ c gác lên các bộ phận chưa tháo dỡ và phải xếp gọn gàng không làm cản trở  đilại gây va vấp hoặc dẫm phải đinh. Khi đưa xuống thấp bằng tay phải đưa từng bộ phận Những bộ phận cồng kềnh cần tập trung và đưa xuống bằng phươ ng tiện n6ngchuuyển. Cấm không đượ c ném các bộ phận cốp pha từ trên cao xuống.- Xung quanh những chỗ tháo dỡ cốp pha ở trên cao, để đề phòng các brộ phận rơ ivào ngườ i làm việc hoặc qua lại ở phía dướ i, phải làm sàn che chắn hoặc cào ngănhoặc biển báo.

VII. An toàn lao động trong công tác bêtông

- Trong các khâu trộn, vận chuyển, đổ, đầm bêtông, công nhân phải tiếp xúc vớ i cácyếu tố độc hại như : bụi, tiếng ồn, rung động gây ảnh hưở ng xấu tớ i sức khoẻ, lâungày có thể gây ra các bệnh nghề nghiệp - Để đảm bảo vệ sinh lao động, tuỳ điều kiện cụ thể công nhân đượ c trang bị cácphươ ng tiện bảo vệ cá nhân thích hợ p, để chống bụi công nhân phải đeo khẩu trangvà kính v,v … - Khi thi công các khâu trong công tác bêtông, công nhân có thể bị chấn thươ ng, tainạn liên quan đến sử dụng máy móc, thiết bị gia công điện và làm việc trên cao. Để đảm bảo an toàn lao động phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động. 

1. Các biệ  n pháp an toàn lao độ ng trong công tác bêtông

a. An toàn lao độ ng khi trộ n bêtông bằ ng máy - Chỉ cho phép công nhân nào đã qua đào tạo về chuyên môn và huấn luyện về antoàn lao động mớ i đượ c vận hành và phục vụ máy trộn.- Chỉ đượ c làm sạch hố gầu nạp liệu của máy trộn sau khi đã cố định vững chắc gàuở vị trí nâng, đồng thờ i cấm công nhân đứng dướ i gàu đỡ nâng lên mà chưa đượ c cố định vững chắc.- Máy trộn phải thực hiện nối đất hoặc nối không bảo vệ để đề phòng điện giật khimáy bị mát điện.- Không đượ c sửa chữa các hỏng hóc của máy trộn bêtông khi máy đang hoạt động.- Không đượ c cho xẻng vào trong thùng trộn khi nó đang quay dù là quay chậm

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 17/41

- Sau một đợ t trộn phải rử sạch thùng trộn, không để bêtông đông cứng trong thùng.việc cạo rửa làm vệ sinh thùng trộn chỉ đượ c tiến hành khi đã ngắt cầu dao điện vàmáy đã dừng, cầu dao phải đặt trong hộp kín có khoá. Khi sửa chữa và làm vệ sinhmáy phải treo biển báo tại nguồn cấp điện.

b. An toàn khi vậ n chuyể  n, đổ bêtông - Cầu, sàn để vận chuyển phải chắc chắn, ổn định.- Trướ c khi đổ bêtông cán bộ kỹ thuật phải nghiệm thu tình trạng cốp pha, cốt thép,cột chống đỡ sàn thao tác để phòng sự cố gãy đổ gây mất an toàn.- Trướ c khi vận chuyển đổ bêtông bằng cần trục phải kiểm tra an toàn đối vớ i cầntrục, thùng đựng vữa bêtông phải kín, v,v …- Lúc tháo dỡ bêtông khoảng cách từ  đáy thùng hay gàu đựng đến mặt hứng bêtôngkhông quá 1m.- Khi đổ bêtông từ trêncao quá 1,5m xuống, để tránh hiện tượ ng phân tầng ngườ i tadùng ống vòi voi hay máng nghiêng để đổ. Phễu hứng, ống vòi voi, máng nghiêngphải cố định chắc vào cốp pha, sàn thao tác.- Đổ bêtông ở  trên cao từ 1,5m trở  lên so vớ i mặt đất hay nền sàn công nhân phảiđứng trên sàn thao tác vững chắc có lan can an toàn.- Thi công bêtông ở những bộ phận kết cấu có độ nghiêng từ trở lên, công nhânphải đeo dây đai an toàn.

030

c. An toàn lao độ ng khi đầ m bêtông- Khi đầm bêtông bằng đầm rung phải có biện pháp đề phòng điện giật và giảm táchại do rung động của máy đối vớ i cơ  thể. Mọi công nhân điều khiển đầm rung đềuphải đượ c kiểm tra sức khoẻ khi nhận việc và phải đf ịnh kỳ kiểm tra lại sức khoẻ. - Để phòng điện giật, trướ c khi làm việc, vỏ đầm rung phải đượ c nối đất qua phíchcấm chuyên dùng, còn dây dẫn để cấp điện phải có vỏ bọc bằng caosu. 

- Cấm nắm vào dây dẫn điện hay cáp điện để di chuyển đầm bàn , phải dùng dây kéomềm . cấm ấn tay , chân lên đầm bàn . - Khi di chuyển đầm bàn đi nơ i khác hoặc ngừng việc phải ngắt cầu dao điện . - Cứ cách 30-35 phút làm việc phải tắt máy cho nguội cấm làm nguội đầm bằngnướ c . - Đầm dùi , khi đầm không đượ c để chạm vào cốt thép làm sai lệch vị trí hoặc bungcác mối hàn buộc . - Khi đầm công nhân phải đeo găng tay dày để chống rung . - Khi kết thúc công việc phải làm sạch đầm và dây điện khỏi bê tông , lau khô cuộndây dẫn và cất vào nơ i bảo quản. 

- Lối đi phía dướ i khu vực đang đổ đầm bêtông phải rào ngăn và có biển cấm qua lại. VIII.An toàn lao động khi làm việc trên cao1. Nguyên nhân tai nạ n ngã từ trên caoa. Các trườ  ng hợ  p ngã cao 

- Ở trong tất cả các dạng công tác thi công ở trên cao như xây, lắp đặt, tháo dỡ cốppha lắp đặt cốt thép đổ đầm bêtông v,v` - Khi công nhân làm việc ở xung quanh công trình hoặc ở các bộ phận kết cấu nhô ra ngoài công trình, trên mép sàn, trên dàn giáo không có lan can bảo vệ.- Khi công nhân lên xuống ở trên cao- Khi đi lại ở trên cao.

- Khi sàn thao tác, hoặc thang bắc tạm bợ bị đổ gãy.- Khi làm việc ở vị trí chênh vênh, nguy hiểm không đeo dây đai an toàn.

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 17

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 18/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 18

- Ngã cao không chỉ xảy ra ở công trườ ng lớ n, thi công tập trung, công trình cao, màcả ở các công trườ ng nhỏ, công trình thấp, thi công phân tán.

b. Nhữ  ng nguyên nhân chính gây tai nạ n ngã cao b.1 . Công nhân làm việc trên cao không đ áp ứ ng các đ iề u kiện- Sứ c khoẻ không t ố t, thể lự c yế u, ngườ i có bệnh về tim, huyế t áp v,v …

- Công nhân chư a đượ c đ ào t ạo về chuyên môn hoặ c làm việc không đ úng vớ i nghề  nghiệ p, bậc thợ .- Công nhân chư a đượ c học t ậ p, huấ n luyện đạt yêu cầu về an toàn lao động.

b.2. Thiế u kiể m tra giám sát thườ ng xuyên để phát hiện, ngă n chặ n và khắ c phục k ị p thờ icác hiện t ượ ng làm việc trên cao không an toàn

b.3. Thiế u hoặ c không sử d ụng các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân như dây an toàn, giày v,v ..

bảo hộ lao động

b.4. Không sử d ụng các phươ ng tiện làm việc trên cao như  thang, dàn giáo v,v … để  t ổ  chứ c chỗ làm việc và đ i lại an toàn cho công nhân, trong quá trình thi công ở trên cao.

b.5. Sử d ụng phươ ng tiện làm việc trên cao nói trên không đảm bảo các yêu cầu về an toàn

gây ra sự cố tai nạn do sai sót liên quan thiế t k ế  , chế t ạo lắ  p đặ t và sử d ụng.

b.6. Công nhân vi phạm nội quy an toàn lao động, làm bừ a, làm ẩ u trong thi công.

2. Các biện pháp an toàn lao động khi làm việc trên cao. a. Yêu cầu đố i vớ i ngườ i làm việ  c trên cao

- Ngườ i làm việc trên cao phải đáp ứng các yêu cầu sau  Từ 18 tuổi trở lên.  Có giấy chứng nhận đảm bảo sức khoẻ làm việc trên cao do cơ  quan y tế cấp.

Định kỳ 6 tháng phải kiểm tra sức khoẻ một lần. Phụ nữ có thai, ngườ i bệnh timhuyết áp không làm việc trên cao.

  Có giấy chứng nhận đã học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn lao động do

giám đốc đơ n vị xác nhận.  Đã đượ c trang bị và hướ ng dẫn sử dụng các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân khi làmviệc trên cao : dây an toàn, mũ bảo hộ lao động.

  Công nhân phải tuyệt đối chấp hành kỷ luật lao động và nội quy an toàn khi làmviệc trên cao.

 b. N ội quy k ỹ luậ t và an toàn lao độ ng khi làm việ  c trên cao  Nhất thiết phải đeo dây đai an toàn tại những nơ i đã quy định  Việc đi lại, di chuyển chỗ làm việc phải thực hiện đúng nơ i, đúng tuyến quy định,

cấm leo trèo để lên xuống vị trí ở trên cao v,v …  Lên xuống vị trí ở  trên cao phải có thang bắc vững chắc. Không đượ c mang vác

vật nặng, cồng kềnh khi lên xuống thang.  Cấm đùa nghịch, leo trèo qua lan can an toàn, qua cửa sổ.  Không đượ c đi dép lê, đi giày có đế dễ trượ t.  Trướ c và trong thờ i gian làm việc trên cao không uốg rượ i, bia, hút thuốc.  Công nhân cần có túi đựng dụng cụ, đồ nghề cấm vứt ném bất kỳ vật gì trên cao

xuống  Lúc tối trờ i, mưa to, giông bão, hoặc có gió mạnh từ cấp 5 trở lên không làm việc

trên cao.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 19/41

 c. Yêu cầu đố i vớ i phươ  ng tiệ  n làm việ  c trên cao- Hầu hết tất cả các công việc xây dựng khi làm việc trên cao đều cần có dàn giáo. Do đó

muốn đi sâu kỹ thuật an toàn của từng loại công việc cần nắm vững kỹ thuật an toànchung. Đó là kỹ thuật an toàn trong lắp dựng và sử dụng dàn giáo.

- Yêu cầu cơ bản đối vớ i dàn giáo về mặt an toàn là :  Từng thanh của dàn giáo phải đủ cườ ng độ và độ cứng, ngh ĩ a là không bị cong võng

quá mức không bị gục gãy.  Khi chịu lực thiết kế thì toàn bộ dàn giáo không bị mất ổn định, ngh ĩ a là toàn bộ kết

cấu không bị nghiêng, không bị sập đổ dướ i tác dụng của tải trọng thiết kế.

để đảm bảo an toàn cho việc dùng dàn giáo cần phải :  Chọn loại dàn giáo thích hợ p vớ i tính chất công việc.  Lắp dựng dàn giáo đúng yêu cầu thiết kế có kiểm tra kỹ thuật trướ c khi sử dụng.  Quá trình sử dụng phải tuân theo kỹ thuật an toàn khi làm việc trên dàn giáo.

- Khi lựa chọn và thiết kế dàn giáo dựa vào :  Kết cấu và chiều cao của từng đợ t đổ bêtông, đợ t xây trát và từng loại công việc.  Trị số tải trọng, vật liệu sẵn có để làm dàn giáo  Thờ i gian làm việc của dàn giáo và các điều kiện xây dựng khác.

- Khi lắp dựng và sử dụng dàn giáo, phải đảm bảo các nguyên tắc an toàn cơ bản sau :  Bảo đảm độ bền kết cấu, sự vững chắc và ổn định trong thờ i gian lắp dựng và sử 

dụng dàn giáo.  Phải có thành chắn để đề phòng ngườ i ngã hoặc vật liệu dụng cụ rơ i xuống.  Bảo đảm vận chuyển vật liệu trong thờ i gian sử dụng.  Bảo đảm các điều kiện về an toàn lao động trên dàn giáo trong thờ i gian lắp dựng và

sử dụng.  Chỉ đượ c sử dụng dàn giáo khi đã lắp dựng xong và đượ c sự kiểm tra và đồng ý của

cán bộ kỹ thuật.

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 19

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 20/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 20

 d. Nguyên nhân sự cố làm đổ gãy dàn giáo và gây chấ  n thươ  ng d.1. Nhữ  ng nguyên nhân làm đổ gãy dàn giáo.- Nguyên nhân thuộc về thiết kế tính toán : lập sơ  đồ tính không đúng, sai sót xác địnhtải trọng v,v …- Nguyên nhân liên quan đến chất lượ ng gia công và chế tạo : gia công các bộ phận kếtcấu không đúng kích thướ c thiết kế v,v …- Nguyên nhân do không tuân theo các điều kiện kỹ thuật khi lắp dựng dàn giáo như :  Thay đổi tuỳ tiện các kích thướ c thiết kế của sơ  đồ khung không gian.  Đặt các cột dàn giáo nghiêng lệch so vớ i phươ ng thẳng đứng làm lệch tâm các lực

tác dụng thẳng đứng gây ra quá ứng suất.  Không đảm bảo độ cứng, độ ổn định, sự vững chắc của hệ dàn giáo vớ i tườ ng hoặc

công trình.  Dàn giáo tựa lên nền không vững chắc, không chú ý đến điều kiện địa hình và các

yêu cầu chất lượ ng lắp ghép khác.- Nguyên nhân phát sinh trong quá trình sử dụng dàn giáo  Dàn giáo bị quá tải so vớ i tính toán do dự trữ vật liệu trên sàng công tác quá nhiều.  Không kiểm tra thườ ng xuyên về tình trạng dàn giáo và sự gia cố của chúng vớ i

tườ ng hoặc công trình  Hệ gia cố dàn giáo vớ i tườ ng bị nớ i lỏng hoặc hư hỏng.  Các đoạn cột ở chân dàn giáo bị hư hỏng do vận chuyển va chạm gây ra.  Các chi tiết mối nối bị phá hoại hoặc tăng tải trọng sử dụng do tải trọng động

 d.2. Nhữ  ng nguyên nhân gây ra chấ  n thươ  ng  Ngườ i ngã từ trên cao xuống, dụng cụ vật liệu rơ i từ trên cao vào ngườ i.  Một phần công trình đang xây dựng bị sập đổ. 

Chiếu sáng chỗ làm việc không đầy đủ.  Tai nạn về điện.  Thiếu thành chắn và thang lên xuống giữa các tầng  Chất lượ ng ván sàn kém

e. Yêu cầu đố i vớ i vậ t liệ u làm dàn giáo  Thông thườ ng dàn giáo có thể làm bằng tre, gỗ, kim loại, hoặc kết hợ p gỗ và kim

loại. Hiện nay dàn giáo làm bằng gỗ và thép là chủ yếu.  Nói chung trên công trườ ng nên dùng các loại dàn giáo đã đượ c chế tạo sẵn hoặc đã

đượ c thiết kế theo tiêu chuẩn. f. Các đ iề u kiệ  n lao độ ng an toàn trên dàn giáo

- Sàn dàn giáo thườ ng làm bằng gỗ, không nên dùng tre. Mặt sàn công tác phải bằngphẳng không có lỗ hỗng, khe hở giữa các tấm ván không đượ c quá 5mm.- Chiều rộng sàn trong công tác xây dựng không hẹp hơ n 2m, trong công tác trát là 1,5mtrong công tác sơ n là 1m.

-  Sàn công tác không nên làm sát tườ ng  Không nên chừa mep sàn và mặt tườ ng để kiểm tra độ thẳng đứng của bức tườ ng khi

xây khe hở không rộng hơ n 6cm.  Khi trát bức tườ ng thì khe hở  đó không rộng hơ n 10cm

-  Trên mặt dàn giáo và sàn công tác phải làm thành chắn cao hơ n 1m, phải có tay vịn.Mép sàn phải có tấm gỗ chắn cao 15cm.

Số tầng dàn giáo làm việc không vượ t quá 3 tầng, bố trí sao cho công nhân không cùnglàm việc trên một mặt phẳng đứng.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 21/41

-  Để thuận tiện cho việc lên xuống giữa các tầng phải đặt các cầu thang :  Khoảng cách từ cầu thang đến chỗ xa nhất không quá 25m theo phươ ng ngang  Độ dốc cầu thang không quá 010  Chiều rộng chân thang tối thiểu 1m nếu lên xuống một chiều và 1,5m nếu lên xuống

hai chiều.  Nếu dàn giáo cao hơ n 12m để lên xuống phải có lồng cầu thang riêng.  Lên dàn giáo phải dùng thang không đượ c leo trèo.

- Để bảo vệ công nhân khi làm việc khỏi bị sét đánh phải có thiết bị chống sét đạt yêu cầukỹ thuật. Dàn giáo kim loại phải đượ c tiếp đất.

- Khi làm việc về ban đêm, chỗ làm việc trên dàn giáo phải đượ c chiếu sáng đầy đủ.- Dàn giáo lắp dựng cạnh các đườ ng đi có nhiều ngườ i và xe cộ qua lại phải có biện pháp để các phươ ng tiện khỏi va chạm làm đỗ gãy dàn giáo.- Công nhân làm việc trên dàn giáo phải có dây an toàn, đi giày có đế nhám, đầu đội mũ cứng. Không cho phép.  Đi các loại dép không có quai hậu, các giày dép trơ n nhẵn dễ bị trượ t ngã. 

Tụ tập nhiều ngườ i cùng đứng trên một tấm ván sàn  Ngồi lên thành chắn hoặc leo ra ngoài thành chắn. g. An toàn khi tháo d ỡ dàn giáo

- Trong thờ i gian tháo dỡ dàn giáo, tất cả các cửa ra vào ở các tầng trong khu vực tiếnhành tháo dỡ  đều phải đóng lại.- Trong khu vực đang tháo dỡ dàn giáo phải có rào dậu di động đặt cách chân giàn giáo ítnhất bằng 1/3 chiều cao của dàn giáo, phải có biển cấm không cho ngườ i lạ vào.

- Các tấm ván sàn, các thanh kết cấu dàn giáo đượ c tháo dỡ ra không đượ c phép lao từ trêncao xuống đất mà phải dùng cần trục hoặc tờ i để đưa xuống đất một cách từ từ.

IX. An toàn lao động khi sử dụng, vận hành dụng cụ, máy móc thi công xây dự ng

1. Dụ ng cụ thô sơ cầ m tay 

a. Nhữ  ng nguyên nhân gây chấ  n thươ  ng - Có rất nhiều loại dụng cụ thô sơ cầm tay đượ c sử dụng trong sản xuất và đờ i sống

hàng ngày như : cuốc , xẻng , dao ,kéo , búa ,kìm v,v…- Khi sử dụng các dụng cụ này có thể bị chấn thươ ng như đứt ,dập , bàn tay ngón tay.donhững nguyên nhân chính sau :

•  Sử dụng dụng cụ đã bị hư hỏng .•  Sử dụng không đúng vớ i công dụng của nó .•  Các thao tác khi sử dụng không đúng quy cách .

 b. N ội quy an toàn lao độ ng 

Để đề phòng chấn thươ ng khi sử dụng các dụng cụ thô sơ cầm tay cần thực hiệncác biện pháp : b.1. Sử d ụ ng các d ụ ng cụ đả m bả o chấ  t l ượ  ng tố  t

Trướ c khi sử dụng phải kiểm tra kỹ chất lượ ng của dụng cụ :•  Dụng cụ phải đượ c chế tạo từ vật liệu tốt để tránh hư hỏng : cong vênh

gãy , vỡ , sứt mẻ ,… khi va đập.•  Chuôi (cán) gỗ phải làm từ các loại gỗ cứng và dai (sến , lim , dẻ ,…) có độ ẩm

không quá 12/100. bề mặt cán phải đượ c gia công nhẵn v,v…•  Phần làm việc của dụng cụ (lưỡ i cuốc, xẻng , dao,rìu ,v,v…) phải lắp chắc và chêm

chặt vào đầu cán ,không có vết rạn nứt ,sứt mẻ , quằn . lưỡ i cuốc ,xẻng ,rìu đục phải

sắc để không bị tốn sức khi sử dụng . lưỡ i cắt của dụng cụ cắt gọt (dao cưa , kéov,v…) phải đượ c chế tạo từ loại thép tốt và mài đúng quy cách .

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 21

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 22/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 22

•  Mặt va đập của búa , búa tạ phải hơ i lồi ra và không bị sứt , vỡ , hoặc vát .•  Dụng cụ đã bị hư hỏng cần sửa chữa hoặc thay thế cái mớ i .

 b.2. Sử d ụ ng d ụ ng cụ theo đ úng công d ụ ng củ a nó- Thực tế cho thấy có nhiều trườ ng hợ p sử dụng dụng cụ không đúng công dụng sử dụngtuỳ tiện , gượ ng ép nên đã xãy ra chấn thươ ng . để công việc đạt hiệu quả và an toàn khi

sử dụng dụng cụ phải chú ý những điều sau :•  Chọn đúng loại dụng cụ theo công dụng•  Chọn đúng kích cỡ vớ i đối tượ ng cần thao tác

 b.3. Sử d ụ ng d ụ ng cụ phải thao tác đ úng quy cách•  Khi sử dụng dụng cụ phải thao tác đúng quy cách mớ i đỡ tốn sức, đảm bảo an toàn

tăng năng suất và chất lượ ng công việc .•  Khi dùng kéo, kìm bao giờ cũng đặt tay nắm vào phần cuối cán để lực bóp cắt

đượ c mạnh v,v…•  Khi duøng cưa hay dao để cưa cắt không bao giờ  đượ c dùng bàn tay hay ngón tay để 

làm cữ •  Khi gia công (cưa, cắt, đục, khoan, bào v,v…) vật phải đượ c đặt lên bàn gia công

chắc chắn . những vật khi gia công có thể bị xê dịch hoặc xoay, trượ t thì phải đượ cgiữ chặt bằng giá kẹp, êtô.

•  Tóm lại các dụng cụ thô sơ cầm tay khi sử dụng phải đảm bảo chắc chắn an toàntiện dụng và dùng đúng công dụng .

 2. Dụ ng cụ chạ y đ iệ  n cầ m tay  a. .Nguyên nhân gây tai nạ n- Các dụng cụ chạy điện cầm tay như : khoan, cưa , mỏ hàn điện , v,v … khi sử dụng cóthể gây chấn thươ ng hay điện giật do những nguyên nhân chính sau đây :•  Chạm vào các bộ phận mang điện bị hở (cầu dao, ổ găm , v,v…) .•  Dòng điện rò ra vỏ dụng cụ hay vỏ dây dẩn do cách điện không đảm bảo .•  Sử dụng dụng cụ vớ i điện áp lớ n hơ n quy định an toàn ở những nơ i có môi trườ ng

nguy hiểm về điện .•  Dụng cụ sử dụng không thực hiện nối đất nối không bảo vệ , hoặc có thực hiện

nhưng không đạt yêu cầu an toàn .•  Làm việc vớ i dụng cụ chạy điện cầm tay nhưng sử dụng phươ ng tiện bảo vệ cá nhân

không phù hợ p .•  Bị chấn thươ ng dướ i dạng cơ học (dụng cụ va đập ,v,v…) trong khi thao tácb. N ội quy an toàn lao độ ng

- Để đề phòng chấn thươ ng , điện giật khi sử dụng dụng cụ điện cầm tay cần thực hiệnnhững yêu cầu sau đây :•  Chỉ những ngườ i đã qua huấn luyện chuyên môn và kỹ thuật an toàn mớ i đượ c phép

sử dụng dụng cụ chạy điện cầm tay .•  Trướ c khi sử dụng phải kiểm tra kỹ dụng cụ : dây dẩn , phích cắm , v,v…•  Khi đang vận hành nếu bất ngờ bộ phận làm việc của dụng cụ bị kẹt cứng cần ngắt

điện ngay .•  Chỉ tháo , lắp , điều chỉnh và sửa chữa dụng cụ sau khi đã ngắt điện và hãm dừng

hẳn .•  Cấm đứng trên thang tựa , thang treo để làm việc vớ i dụng cụ chạy điện cầm tay .

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 23/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 23

•  Phải bắc sàn chắc chắn , có thành chắn bảo vệ khi làm việc trên cao .•  Trong lúc tạm nghỉ , cũng như khi di chuyển dụng cụ đến chổ làm việc khác phải

ngắt mạch động cơ . khi rờ i khỏi nơ i làm việc phải ngắt điện nguồn .•  Không đượ c nắm vào bộ phận làm việc hay dây dẫn điện của nó để mang xách dụng

cụ điện .• 

Để tránh hư hỏng , dây dẫn điện phải treo lên hoặc cho vào hộp , máng bảo vệ .•  Nếu trong quá trình làm việc phát hiện thấy dây dẫn bị đứt , hay hở phải lập tức cắtcầu dao .

•  Trong lúc mưa hay sươ ng mù cần đ ình chỉ sử dụng dụng cụ chạy điện ở ngoài trờ i .•  Không đượ c dùng dụng cụ chạy điện để gia công các chi tiết gỗ tươ i , hay ẩm ướ t .•  Tuyệt đối không đượ c sử dụng dụng cụ chạy điện cầm tay có chuôi , cán không cách

điện .•  Làm việc ở nơ i ẩm ướ t công nhân phải sử dụng các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân như 

găng tay , giày ủng cách điện .•  Để phòng tránh bụi ,mảnh vụn bắn vào mắt , công nhân phải đeo kính bảo hộ •  Sau khi kết thúc công việc trong ca , mọi dụng cụ chạy điện phải đượ c làm vệ sinh

sạch sẽ , cuốn dây gọn gang và cất vào nơ i khô ráo . 3. N ội quy an toàn vậ n hành cầ n trụ c

•  Chỉ những ngườ i đã qua đào tạo về chuyên môn và huấn luyện về an toàn lao độngmớ i đượ c vận hành cần trục .

•  Trướ c khi vận hành phải kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các thiết bị và cơ cấu quantrọng : thiết bị an toàn , thiết bị phòng ngừa , phanh , cáp ,… nếu phát hiện có trụctrặc , hư hỏng phải khắc phục xong mớ i đượ c vận hành .

•  Cần phối hợ p chặt chẽ vớ i ngườ i làm công việc treo buộc và tiếp nhận tải .•  Không đượ c nâng tải lớ n hơ n trọng tải ở tầm vớ i tươ ng ứng .•  Không đượ c nâng tải khi tải treo chưa ổn định .•  Không đượ c nâng tải bị vùi dướ i đất , bị vật khác đè lên .•  Không đượ c cẩu vớ i , kéo lê tải .•  Không đượ c vừa nâng tải vừa quay hoặc di chuyển cần trục .•  Không đượ c nâng , hạ tải , vượ t quá vận tốc quy định .•  Không thả trùng hoặc tháo bỏ dây treo tải khi chưa đặt tải vào vị trí vững chắc .•  Không để cần trục đứng làm việc hoặc di chuyển trên nền đất yếu , đất mớ i đắp , gần

sát mép hố đào hoặc có độ dốc lớ n hơ n quy định .•  Cấm nâng , hạ hoặc chuyển tải khi có ngườ i ở trên tải .•  Cấm dùng cần trục để chở ngườ i .•  Không chuyển tải qua ngườ i ở phía dướ i .•  Không chuyển tải theo phươ ng ngang khi không đảm bảo khoảng cách từ phía tải

nâng đến độ cao các vật chướ ng ngại trên đườ ng chuyển tải tối thiểu là 50cm .•  Không chuyển hướ ng chuyển động của các cơ cấu khi chưa dừng hẳn .•  Không để cần trục làm việc hoặc di chuyển gần đườ ng dây tải điện , vi phạm khoảng

cách an toàn .•  Không treo tải lơ lửng trong lúc nghỉ việc .•  Không làm việc lúc có gió mạnh , khi tốc độ gió từ cấp 5 trở lên .• 

Không làm việc lúc tối trờ i , sươ ng mù không đủ ánh sáng .

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 24/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 24

 4. N ội quy an toàn vậ n hành máy cư  a đỉ  a•  Chỉ ngườ i nào đã qua huấn luyện về sử dụng và an toàn lao động mớ i đượ c phép

vận hành máy .•  Chỉ đượ c vận hành máy đã có đầy đủ thiết bị an toàn : dao tách mạch , vỏ bao che ,

đồ gá kẹp , tay đẩy gỗ ,v,v. nếu thiếu hoặc không đáp ứng các yêu cầu về an toàn thì

phải báo ngay cho ngườ i có trách nhiệm để xử lý.•  Trướ c khi cưa xẻ gỗ phải cho máy chạy thử không tải , không có hiện tượ ng mất antoàn mớ i đượ c bắt đầu .

•  Khi làm việc công nhân phải đeo yếm da , kính chống bụi và các phươ ng tiện bảovệ cá nhân theo quy định (giày , mũ bảo hộ lao động ) .

•  Không đượ c xẻ những vật liệu không phải là gỗ cũng như gỗ có đinh hay vật kimloại găm vào .

•  Không đượ c xẻ những mẩu gổ ngắn hơ n 300mm , mỏng hơ n 30mm , nếu không cócữ chuyên dùng . không xẻ gỗ có kích thướ c khác vớ i các thông số đã quy định củamáy .

•  Khi thao tác phải đứng lệch về một bên so vớ i mặt phẳng đĩ a cưa , không đượ c tỳ bụng hay ngực vào gỗ để đẩy .khi đến gần cuối mạch xẻ phải dùng tay đâỷ để đẩy gổ •  Không đượ c nắm vào đầu thanh gỗ đã xẻ phía sau lưỡ i cưa để lôi hoặc chỉnh mạch

xẻ •  Nếu thấy tiếng máy kêu khác thườ ng hay máy rung động mạnh phải ngừng xẻ , tắt

máy và tìm nguyên nhân khắc phục .•  Chỉ đượ c điều chỉnh , sửa chữa làm vệ sinh máy khi đã ngắt cầu dao điện và đỉa cưa

đã dừng hẳn .•  Phải thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu an toàn điện và phòng cháy chữa cháy .•  Cuối ca phải làm vệ sinh máy và xung quanh . thực hiện chế độ bôi trơ n bảo dưỡ ng

theo quy định . 5. N ội quy an toàn vậ n hành máy dùng khí nén

•  Phải đảm bảo độ kín khít và bền chắc ở những chổ nối ống dẫn vớ i nhau giữa ốngdẫn vớ i máy nén khí và máy dùng khí nén . phải siết chặt chỗ nối bằng đai kẹp ,không đượ c dùng dây để cuốn buộc . phải có đệm kín khít nếu nối kiểu mặt bích bắtbulông .

•  Phải kiểm tra và thông ống trướ c khi nối ống .•  Chỉ đượ c lắp và tháo ống dẫn sau khi đã đóng van ngừng cấp khí nén vào ống dẫn .•  Phải ngừng ngay việc cấp khí (đóng van cấp khí ) khi có sự cố bất ngờ  , khi di

chuyển máy hoặc khi ngừng việc .•  Cấm để các công cụ cầm tay còn đang đượ c cấp khí nén mà không có ngườ i theo dõi•  Cấm kéo căng hoặc gập ống dẫn khí nén khi máy dùng khí nén đang vận hành .•  Không đượ c nối trực tiếp ống dẫn khí nén vào đườ ng ống chính mà phải nối vớ i các

van ở hộp phân phốí khí nén hoặc nối vào nhánh ống phụ có van điều chỉnh .•  Không đượ c hướ ng luồng khí nén về phía mình và ngườ i khác khi làm việc hoặc khi

thử máy dùng khí nén .•  Không đượ c điều chỉnh , sửa chữa , thay thế các bộ phận khi máy đang hoạt động .•  Không đượ c ngừng cấp khí nén bằng cách bẻ gập ống dẫn khí nén .•  Không đượ c sử dụng máy dùng khí nén khi đứng trên thang tựa , thang dây

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 25/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 25

6. N ội quy an toàn vậ n hành máy nén khí •  Chỉ ngườ i nào đã qua đào tạo về chuyên môn và huấn luyện về an toàn lao động mớ i

đượ c phép vận hành máy nén khí .•  Chỉ vận hành máy khi có đầy đủ các thiết bị an toàn (áp kế , van an toàn , …) đúng

chủng loại và hoạt động chính xác , nếu thiếu hoặc hư hỏng phải báo ngay cho ngườ i

có trách nhiệm để xử lý .•  Phải nhanh chóng tắt máy khi kim đã chỉ qua vạch đỏ trên mặt áp kế .•  Phải mở van nướ c để làm mát xilanh trướ c khi chạy máy .•  Phải kiểm tra và làm vệ sinh thườ ng xuyên bộ phận lọc không khí ở  đườ ng ống hút ,

miệng hút cần đặt cao ít nhất 1,5m so vớ i mặt đất .•  Phải sử dụng dầu bôi trơ n đúng chủng loại và đảm bảo chất lượ ng theo quy định của

nhà chế tạo , cấm sử dụng tuỳ tiện các loại khác .•  Phải chiếu sáng tốt chổ đặt thiết bị kiểm tra , đo lườ ng bằng đèn điện có độ rọi tối

thiểu là 50 lux .•  Phải kiểm tra , đánh giá chất lượ ng các bộ phận chịu áp lực của máy nén khí theo

quy định định kỳ hay đột xuất khi nghi ngờ thiếu an toàn .

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 26/41

Bài 5: KỸ THUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮ A CHÁY 

I. Nhữ ng vấn đề cơ bản về cháy nổ 

1. Khái niệ  m về cháy nổ  .

 a. Bả n chấ  t củ a sự cháy

a.1. Diễ n biế n quá trình cháy

- Quá trình cháy của vật rắn, lỏng, khí đều gồm có những giai đoạn sau :

  Ôxy hoá.

  Tự bốc cháy

  Cháy

- Quá trình cháy của vật rắn, chất lỏng và khí có thể tóm tắt trong sơ  đồ biểu diển sau :

-  Tuỳ theo mức độ tích luỹ nhiệt trong quá trình ôxy hoá làm cho tốc độ phản ứng tănglên chuyển sang giai đoạn tự bốc cháy và xuất hiện ngọn lửa.

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 26

-  Phản ứng hoá học và hiện tượ ng vật lý trong quá trình cháy có thể gây ra nổ. Nó là sự biến đổi về mặt hoá học của các chất Sự biến đổi này xảy ra trong một thờ i gian rấtngắn vớ i một tốc độ mạnh toả ra nhiều chất ở  thể khí đã bị đốt nóngđến một nhiệt độ cao. Do đó sinh ra áp lực rất lớ n đối vớ i môi trườ ng xung quanh dẫn

đến hiện tượ ng nổ.

s53 10.110.1 −−

 

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 27/41

- Sự thay đổi nhiệt độ của vật chất cháy trong quá trình cháy diễn biến như ở  đồ thị :

  Trong giai đoạn đầu từ  0t t  p − : nhiệt độ tăng chậm vì nhiệt lượ ng phải tiêu hao để 

đốt nóng và phân tích vật chất.  Từ nhiệt độ là nhiệt độ bắt đầu ôxy hoá thì nhiệt độ của vật chất cháy tăng vì

ngoài nhiệt lượ ng từ ngoài truyền vào còn có nhiệt lượ ng toả ra do phản ứng ôxy hoá t t t  −0

  Nếu lúc này ngừng cung cấp nhiệt lượ ng cho vật chất cháy và nhiệt lượ ng sinh ra do

phản ứng ôxy hoá không lớ n hơ n nhiệt lượ ng toả ra bên ngoài thì tốc độ ôxy hoá sẽ 

giảm đi và không thể dẫn đến giai đoạn tự bốc cháy.

  Ngượ c lại vớ i trườ ng hợ p trên thì phản ứng ôxy hoá sẽ tăng nhanh chuyển đến nhiệt

độ tự bốc cháy t t 

  Từ lúc này nhiệt độ sẽ tăng rất nhanh nhưng đến nhiệt độ thì ngọn lửa mớ i xuất

hiện. Nhiệt độ này xấp xỉ bằng nhiệt độ cháynt 

ct 

 a.2. Quá trình phát sinh cháy

- Nhiệt độ tự bốc cháy của các chất cháy thì rất khác nhau : một số chất cao hơ n C 0500

một số chất khác thì thấp hơ n nhiệt độ bình thườ ng.

- Theo nhiệt độ tự bốc cháy, tất cả các chất cháy chia làm hai nhóm :

 Các chất có nhiệt độ tự bốc cháy cao hơ n nhiệt độ ở môi trườ ng xung quanh chúngcác chất này có thể tự bóc cháy do kết quả đốt nóng từ bên ngoài.

  Các chất có thể tự bốc cháy không cần đốt nóng vì môi trườ ng xung quanh đã đốtnóng chúng đến nhiệt độ tự bốc cháy ( những chất này gọi là chất tự cháy ).

- Sự khác nhau ở sự tự bốc cháy và sự tự cháy

  Sự tự bốc cháy có liên hệ vớ i quá trình phát sinh cháy của các chất có nhiệt độ tự bốc cháy cao hơ n nhiệt độ môi trườ ng xung quanh.

  Sự tự cháy có liên hệ vớ i quá trình phát sinh cháy của các chất có nhiệt độ tự bốccháy thấp hơ n nhiệt độ môi trườ ng xung quanh.

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 27

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 28/41

- Quá trình phát sinh ra cháy do kết quả đốt nóng một phần nhỏ chất cháy bở i nguồn lửagọi là sự bốc cháy. Thực chất lý học của quá trình bốc cháy không khác gì quá trình tự bốc cháy vì rằng sự tăng nhanh phản ứng ôxy hoá của chúng cũng như nhau. Sự khácnhau cơ bản giữa chúng là :

  Quá trình bốc cháy bị hạn chế bở i một phần thể tích chất cháy.

  Còn quá trình tự bốc cháy xảy ra trên toàn thể tích của nó.- Ta có sơ  đồ biểu diễn quá trình phát sinh cháy :

- Ta thấy ngoài sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các chất cháy đối vớ i nhiệt độ tự bốccháy của chúng trong quá trình phát sinh cháy của tất cả các hiện tượ ng đều có quá trình

chung là sự tự đốt nóng, bắt đầu từ nhiệt độ tự bốc cháy và kết thúc bằng nhiệt độ cháy.

0T 

t t  ct 

- Do đó quá trình nhiệt của sự phát sinh cháy trong tự nhiên chỉ là một và gọi là sự tự bốccháy còn sự tự cháy và bốc cháy là những trườ ng hợ p riêng của quá trình chung đó.

 2. Điề u kiệ  n và hình thứ  c cháy

 a. Điề u kiệ  n cháy

- Để cho quá trình cháy xuất hiện và phát triển cần có chất cháy, chất ôxy hoá và mồi gây

cháy.  Chấ   t cháy : hầu như tất cả các chất cháy thể rắn, thể lỏng, thể khí đều là các hợ p

chất hữu cơ gồm các thành phần chính là cacbon, hiđrô, ôxy. Thành phần các chất vàtỉ lệ của chúng trong hợ p chất có ý ngh ĩ a quan trọng đối vớ i quá trình cháy.

  Chấ  t ôxy hoá : chất ôxy hoá có thể là không khí, ôxy nguyên chất v,v … Chất cháyvà ôxy hợ p thành hỗn hợ p cháy. Để cho hỗn hợ p bốc cháy đượ c thì phải đốt nónghỗn hợ p đến nhiệt độ bốc cháy.

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 28

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 29/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 29

   M ồi gây cháy : Mồi gây cháy có thể là ngọn lửa trần, tia lửa điện, tia lửa sinh ra doma sát va đập, những hạt than cháy đỏ. Chúng là những mồi lửa phát quang. Ngoàira còn có những loại mồi gây cháy không phát quang hay còn gọi là mồi ẩn. Mồi gâycháy ẩn có thể là nhiệt toả ra do các quá trình hoá học, sinh hoá, nén đoạn nhiệt, masát hoặc do tiếp xúc vớ i bề mặt nóng của thiết bị.

 b. Hình thứ  c cháy- Căn cứ vào các sản phẩm tạo ra khí cháy có thể phân thành cháy hoàn toàn và cháykhông hoàn toàn.

  Cháy hoàn toàn : diễn ra khi có đủ lượ ng không khí, các sản phẩm tạo ra không cókhả năng tiếp tục cháy.

  Cháy không hoàn toàn : diễn ra khi thiếu không khí, các sản phẩm tạo ra như CO

axêtôn v,v … có tính độc và có khả năng tiếp tục cháy và nổ.

II. Nguyên nhân các đám cháy và biện pháp phòng ngừ a

1. Nguyên nhân các đ  ám cháy- Để phát sinh đám cháy là phải có chất cháy, chất ôxy hoá và mồi gây cháy.

- Trong sản xuất và sinh hoạt luôn có các chất cháy, ôxy trong không khí và mồi gây cháy.

tuy nhiên khả năng cháy chỉ có thể xảy ra trong những điều kiện thích hợ p

- Ta gọi các điểu kiện khi đó khả năng phát sinh cháy bị loại trừ là các điều kiện an toàn

chống cháy, tức là khi đó :

  Thiếu một trong các điều kiện cần thiết cho sự cháy.

  Tỉ lệ của chất cháy và ôxy trong hỗn hợ p không nằm trong các giớ i hạn cháy  Mồi gây cháy không đủ công suất và thờ i gian tác động của nó kông đủ để làm hỗn

hợ p bốc cháy.

- Vi phạm những điều kiện an toàn sẽ phát sinh những nguyên nhân đám cháy. Tuy vậy các

nguyên nhân đám cháy lại rất nhiều so vớ i các điều kiện an toàn. Nói chung có rất nhiều

nguyên nhân gây ra đám cháy. Sau đây là nguyên nhân các đám cháy thườ ng xảy ra :

 a. Không thậ n trọ ng khi dùng l ử  a

 

Bố trí các quá trình sản xuất có lửa như hàn điện, nung, sấy, hấp vật liệu xây dựng,gia công chế biến gỗ v,v ...

  Dùng lửa để kiểm tra sự dò rỉ hơ i khí cháy hoặc xem xét các chất lỏng cháy ở trongcác thiết bị, đườ ng ống, bình chứa.

  Bỏ không theo dõi bếp đun ga, dầu v,v …nấu nướ ng vớ i ngọn lửa quá to làm bốc tạtlửa ra cháy những vật chung quanh, hoặc ủ lò, ủ trấu, than củi không cẩn thận.

  Hong, sấy vật liệu, đồ dùng, quần áo, giấy tờ trên các bếp than, bếp điện.

  Ném vứt tàn đốm, tàn diêm, thuốc lá cháy dở vào nơ i có vật liệu cháy như rơ m, rácmùn cưa v,v … hoặc ở nơ i cấm lửa.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 30/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 30

  Đốt củi, nươ ng, rẫy làm cháy rừng.

  Do đốt pháo, trẻ em nghịch lửa.

 b. Sử d ụ ng, d ự trữ  , bả o quả n nguyên liệ u, nhiên liệ u, vậ t liệ u không đ úng.

♦  Các chất khí, lỏng cháy, các chất rắn có khả năng tự cháy trong không khí ( phốtpho

trắng ) không chứa đựng trong bình kín.♦  Xếp đặt lẫn lộn hoặc quá gần nhau giữa các chất có khả năng gây phản ứng hoá học

toả nhiệt khi tiếp xúc.

♦  Bố trí, xếp đặt các bình chứa khí ở gần những nơ i có nhiệt độ cao hoặc phơ i ngoài

nắng to có thể gây nổ, cháy.

♦  Vôi sống để ở nơ i ẩm ướ t, hắt, dột bị nóng lên đến nhiệt độ cao gây cháy các vật tiếp

xúc.

 c. Cháy xả y ra do đ iệ  n- Cháy do điện gây ra chiếm tỉ lệ khá cao trong sản xuất và sinh hoạt. Các trườ ng hợ p cháy

do điện phổ biến là :

  Qúa tải do sử dụng thiết bị điện không đúng vớ i điện áp quy định, chọn tiết diện dâydẫn, cầu chì không đúng vớ i công suất phụ tải, ngắn mạch do chập điện. Khi quá tảithiết bị bị đốt nóng làm bốc cháy hỗn hợ p cháy bên trong, cháy chất cách điện, vỏ bị nóng quá làm cháy bụi bám vào hoặc cháy vật tiếp xúc.

  Do tiếp xúc không tốt ở mối nối dây, ổ cắm, cầu dao … phát sinh tia lửa điện gây

cháy nổ trong môi trườ ng cháy nổ.  Lãng quên khi sử dụng các dụng cụ điện sinh hoạt như bếp điện, bàn là, que đun

nướ c v,v …

 d. Cháy do ma sát, va đậ p

- Cắt, tiện, phay bào, mài dũa, đục đẽo …, do ma sát va đập biến cơ năng thành nhiệt năng.

Dùng que sắt cậy nắp thùng xăng gây phát sinh tia lửa làm xăng bốc cháy.

e. Cháy do tĩ  nh đ iệ  n

- T ĩ nh điện có thể phát sinh do đai chuyền ma sát lên bánh quay, khi vận chuyển các chất

lỏng không dẫn điện trong các thùng đườ ng ống bằng kim loại bị cách ly vớ i đất, vận

chuyển các hỗn hợ p bụi không khí trong đườ ng ống v,v …

 f. Cháy do sét đ  ánh

- Sét đánh vào các công trình, nhà cửa không đượ c bảo vệ chống sét làm bốc cháy nếu

như nhà làm bằng vật liệu cháy v,v …

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 31/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 31

 g. Cháy phát sinh do l ư u giữ  , bả o quả n các chấ   t khả nă ng tự cháy không đ úng quy đị  nh

- Dựa vào nguyên nhân toả nhiệt, các chất tự cháy đượ c chia ra làm ba nhóm :

  Các chất tự cháy trong không khí. Các chất thuộc nhóm này là các chất có nguồn gốcthực vật, dầu mỡ  động vật v,v …

 

Các chất gây cháy do tiếp xúc vớ i nướ c như kim loại kiềm, canxi v,v … Khi đó sẽ tạo ra những khí cháy.

  Các chất hoá học tự cháy khi trộn vớ i nhau. Trong đó có các chất ôxy hoá dướ i dạngkhí, lỏng và rắn v,v …

 h. Cháy do tàn l ử  a, đố  m l ử  a

- Tàn lửa, đốm lửa bắn vào từ các trạm năng lượ ng lưu động, các phươ ng tiện giao thông

và từ các đám cháy lân cận.

2. Các biện pháp phòng cháy

- Phòng cháy là hệ thống các biện pháp tổ chức và kỹ thuật nhằm ngăn ngừa không chođám cháy xảy ra ; hạn chế đám cháy lan rộng ; thực hiện dập tắt đám cháy có hiệu quả 

tạo điểu kiện bảo đảm thoát ngườ i và tài sản đượ c an toàn

 a. Biệ  n pháp ngă n ngừ  a không cho đ  ám cháy xả y ra

a.1. Biện pháp về tổ chứ c

- Tuyên truyền, giáo dục, vận động cán bộ, công nhân viên chức và toàn dân chấp hành

nghiêm chỉnh pháp lệnh phòng cháy chữa cháy của nhà nướ c, điều lệ nội quy an toàn

phòng cháy bằng các hình thức như huấn luyện, chiếu phim v,v … a.2. Biệ  n pháp k ỹ thuậ t

- Áp dụng đúng đắn các tiêu chuẩn, quy phạm về phòng cháy khi thiết kế, xây dựng, nhàcửa công trình lắp đặt các quá trình công nghệ, thiết bị máy móc, các hệ thống cung cấpnăng lượ ng, các hệ thống thiết bị vệ sinh, hệ thống vận chuyển, kho tàng v,v …

a.3. Biện pháp an toàn vận hành

- Sử dụng, bảo quản thiết bị máy móc, nhà cửa, công trình, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu

trong sản xuất và sinh hoạt không để phát sinh cháy.

 a.4. Các biệ  n pháp nghiêm cấ  m

- Cấm dùng lửa, đánh diêm, hút thuốc ở những nơ i cấm lửa hoặc gần chất cháy. Cấm hàn

điện, hàn hơ i ở các phòng cấm lửa. Cấm tích luỹ nhiều nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu

sản phẩm và các chất dễ bắt cháy.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 32/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 32

b. Biện pháp hạn chế đám cháy lan rộng

- Biện pháp này chủ yếu là thuộc về thiết kế quy hoạch, kiến trúc, kết cấu trong xây dựng

phân vùng xây dựng, bố trí phân nhóm nhà cửa, công trình đúng đắn theo mức nguy hiểm

cháy trong khu vực nhà máy, xí nghiệp, khu dân cư phù hợ p vớ i điều kiện địa hình và khí 

tượ ng thuỷ văn. c. Biệ  n pháp thoát ngườ i và cứ u tài sả n an toàn

- Bố trí đúng đắn các lỗ cửa, đườ ng thoát ngườ i ; làm cầu thang thoát ngườ i bên ngoài ; bố 

trí đúng đắn các thiết bị máy móc trong gian sản xuất ; có các biện pháp hạn chế ảnh

hưở ng của đám cháy đến quá trình thoát ngườ i như hành lang, cầu thang tạo điều kiện

thoát ngườ i dễ dàng.

d. Biện pháp tạo điều kiện dập tắt đám cháy có hiệu quả 

- Bảo đảm hệ thống báo cháy nhanh và chính xác, hệ thống báo cháy tự động hoặc hệ thốngbáo cháy có ngườ i điều khiển bằng âm thanh, có hệ thống thông tin liên lạc nhanh.

- Tổ chức các lực lượ ng chữa cháy chuyên nghiệp và ngh ĩ a vụ thành thạo nghiệp vụ và luôn

luôn sẵn sàng ứng phó kịp thờ i.

- Thườ ng xuyên bảo đảm có đầy đủ các phươ ng tiện và dụng cụ chữa cháy, các nguồn nướ c

dự trữ tự nhiên hoặc các bể chứa.

- Bảo đảm đườ ng xá đủ rộng để cho xe chữa cháy có thể đến gần đám cháy, đến các nguồn

nướ c.III. Các giải pháp phòng cháy trong thiết kế kiến trúc và quy hoạch xây dự ng

1. Tính bắ  t cháy và tính ch ị u l ử  a củ a vậ t liệ u, kế  t cấ u xây d ự  ng

a. Tính bắt cháy của vật liệu và kết cấu xây dự ng

- Tất cả các vật liệu và kết cấu xây dựng theo mức độ bắt cháy đượ c chia làm ba nhóm :

a.1. V ật liệu không cháy là vật liệu không bốc lửa, không biến thành than dướ i tác dụng của

ngọn lửa hoặc nhiệt độ cao. Vật liệu không cháy là tất cả các chất vô cơ thiên nhiên và

nhân tạo và kim loại.a.2. V ật liệu khó cháy là vật liệu khó bốc lửa, khó biến thành than dướ i tác dụng của ngọn

lửa và chỉ cháy khi tiếp xúc vớ i ngọn lửa và không cháy khi cách ly vớ i nguồn lửa.

a.3. V ật liệu cháy là vật liệu bốc cháy dướ i tác dụng của ngọn lửa hay nhiệt độ cao. Sau khi

cách ly nguồn lửa vẫn tiếp tục cháy. Vật liệu cháy là tất cả các chất hữu cơ .

 b. Tính ch ị u l ử  a củ a các kế  t cấ u xây d ự  ng

- Tính chịu lửa của các kết cấu xây dựng là khả năng giữ đượ c độ bền và khả năng che chở  

của chúng trong đám cháy.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 33/41

- Mất khả năng chịu lực khi cháy tức là khi kết cấu bị sụp đổ hoặc khi chúng bị biến dạng

đến mức có thể gây nguy hiểm khi tiếp tục sử dụng.

- Mất khả năng che chở của kết cấu khi cháy, tức là khi kết cấu xuất hiện một trong các dấu

hiệu sau

  Nhiệt độ trung bình trên bề mặt phía đối diện tăng có thể gây bắt cháy cácchất ở phòng bên cạnh

C 0140

  Tạo ra khe nứt trên kết cấu qua đó các sản phẩm cháy có thể lọt qua.

- Giớ i hạn chịu lửa là thờ i gian qua đó kết cấu mất khả năng chịu lực. Giớ i hạn chịu lửa của

các kết cấu xây dựng xác định bằng thực nghiệm hoặc tính toán.

2. Các giải pháp phòng cháy trong thiết kế kiến trúc quy hoạch xây dự ng

 a. Giải pháp mặ t bằ ng, mặ t cắ  t kiế  n trúc.

- Để boả đảm các yêu cầu an toàn phòng cháy chữa cháy, khi thiết kế các giải pháp mặtbằng, mặt cắt và các chi tiết kiến trúc của ngôi nhà cần dựa theo những nguyên tắc sau :

a.1. Trong giải pháp mặt bằng mỗi tầng của ngôi nhà phải phân chia ra làm các đoạn chống

cháy đượ c ngăn cách bằng tườ ng ngăn cháy hoặc khoang ngăn cháy để hạn chế lan

bảo đảm các điều kiện dập tắt đám cháy có hiệu quả và đảm bảo thoát ngườ i an

toàn.

a.2. Phân chia các đoạn chống cháy thành các phân đoạn chống cháy để ngăn ngừa nguyên

nhân phát sinh cháy và nổ, để loại trừ các khả năng hỗn hợ p cháy nổ nguy hiểm lan toả 

sang các phòng bên cạnh và bảo vệ ngườ i khỏi hậu quả khi nổ xảy ra. Trong các

nhà sản xuất, nguyên tắc phân chia các đoạn chống cháy ra thành các phân đoạn

chống cháy là căn cứ vào hạng sản xuất.

- Những biện pháp bố cục như trên cho các nhà sản xuất cũng đượ c áp dụng cho các

nhà ở và nhà công cộng

 b. Giải pháp mặ t cắ  t

- Để hạn chế đám cháy phát triển theo chiều cao từ tầng dướ i lên tầng trên, giữa các

tầng nhà phải ngăn cách bằng sàn ngăn cháy.

3. Giải pháp tạo điều kiện thoát ngườ i an toàn

 a. Đặ c đ iể  m củ a sự thoát ngườ i

- Đặc điểm của sự thoát ngườ i bắt buộc là khi đám cháy phát sinh ngay từ thờ i kỳ đầu

đã có những yếu tố nguy hiểm đe doạ đến sức khoẻ và tín mạng con ngườ i. Mặt khác

khi thoát ngườ i, đặc biệt trong các nhà đông ngườ i sẽ xảy ra tình trạng hốt hoảng

hỗn loạn, xô đẩy nhau để ra lối thoát, đườ ng thoát làm cho tốc độ thoát bị chậm lại

thậm chí bị tắc nghẽn.

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 33

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 34/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 34

- Do đó điều kiện cơ bản để bảo đảm thoát ngườ i an toàn là phải tạo điều kiện sao chothờ i gian ngườ i thoát ra khỏi các phòng riêng và ra khỏi hẳn ngôi nhà là ngắn nhất.

 b. Khái niệ  m về l ố i thoát ngườ i và đườ  ng thoát ngườ i

- Vì rằng khi thoát ngườ i bắt buộc không phải mỗi cửa, mỗi lối ra, mỗi cầu thang có

có thể bảo đảm thoát ngườ i trong một thờ i gian ngắn và an toàn. b.1. Lố i thoát ngườ i là nhữ  ng cử  a nào có nhữ  ng đ iề u kiệ  n sau

  Cửa từ phòng tầng một trực tiếp ra ngoài nhà hoặc qua tiền sảnh ra ngoài nhà.

  Cửa từ các phòng từ bất cứ tầng nào đến buồng thang có lối ra ngoài trực tiếp hayqua tiền sảnh ra ngoài nhà.

  Cửa từ các phòng đến lối đi qua hoặc hành lang có lối ra ngoài hay vào buồng thangđi ra ngoài.

  Cửa đi từ các phòng vào phòng bên cạnh ở cùng tầng không chứa các ngành sản xuất

theo tính cháy nguy hiểm và có lối ra ngoài trực tiếp. b.2. Đườ  ng thoát ngườ i

- Là đườ ng dẫn đến các lối thoát và bảo đảm sự di chuyển an toàn trong một thờ i gian

nhất định. Đườ ng thoát ngườ i phổ biến nhất là các lối đi qua, hành lang, tiền sảnh

và buồn thang.

 c. Các thờ i k ỳ thoát ngườ i

  Thờ i kỳ thứ nhất là sự di chuyển của ngườ i từ điểm xa nhất đến lối thoát ra khỏiphòng như : phòng khán giả, câu lạc bộ v,v …

  Thờ i kỳ thứ hai là sự di chuyển của ngườ i từ lối thoát khỏi phòng đến lối thoát rangoài theo lối đi qua, hành lang, chỗ giải lao đến cầu thang và theo cầu thang quatiền sảnh ra ngoài.

  Thờ i kỳ thứ ba là sự di chuyển của ngườ i từ lối thoát ra khỏi nhà tản đi thành cácluồng ở trong khu dân cư hoặc ở trong nhà máy.

 d. Các yêu cầu bả o đả m thoát ngườ i an toàn

- Các yêu cầu bảo đảm thoát ngườ i an toàn có thể dựa theo hai nguyên tắc sau :

  Quy định thờ i gian thoát ngườ i cho phép.

  Quy định kích thướ c của các lối thoát và đườ ng thoát.

- Nguyên tắc đầu áp dụng cho nhà công cộng có sức chứa lớ n còn nguyên tắc hai áp

dụng cho nhà ở và nhà sản xuất xây dựng vớ i quy mô lớ n.

- Chiều rộng tổng cộng của các lối thoát ra ngoài hoặc của vế thang hoặc của lối đi

trên đườ ng thoát ngườ i trong nhà sản xuất, nhà ở , nhà công cộng phải xác định theo

số ngườ i ở tầng đông nhất và đượ c quy định :

  Đối vớ i nhà từ 1-2 tầng thì tính 1m cho 125 ngườ i.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 35/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 35

  Đối vớ i nhà 3 tầng thì tính 1m cho 100 ngườ i.

  Đối vớ i các phòng khán giả thì 0,55m cho 100 ngườ i.

  Nhà phụ trợ của công trình công nghiệp khoảng cách từ cửa đi của phòng xa nhấtđến lối thoát gần nhất tuỳ thuộc vào bậc chịu lửa của công trình.

 

Nhà công cộng khoảng cách từ cửa đi của bất cư phòng nào đến lối thoát gần nhấttuỳ thuộc vào bậc chịu lửa của chúng.

  Nhà ở khoảng cách cũng phụ thuộc vào bậc chịu lửa của chúng.

- Trong mỗi ngôi nhà phải có ít nhất hai lối thoát ra khỏi nhà.

- Ngoài việc đảm bảo về số lượ ng và kích thướ c của lối thoát, đườ ng thoát trong

giải pháp cấu tạo kiến trúc phải chú ý tránh gây trở ngại cho quá trình thoát

ngườ i.

  Cửa đi trên đườ ng thoát ngườ i phải mở ra phía ngoài, không bố trí cửa đẩy

cửa treo, cửa quay.

  Không cho phép làm cầu thang xoắn ốc, độ dốc lớ n v,v …

  Ở các lối đi lại, hành lang không đượ c có độ dốc lớ n v,v …

  Phải có sơ   đồ, dấu hiệu chỉ dẫn đườ ng thoát ngườ i, trên đườ ng thoát phải có hệ thống chiếu sáng an toàn.

  Khi xác định tính bắt cháy và tính chịu lửa của kết cấu ở  trên lối thoát và đườ ngthoát mà phải căn cứ vào thờ i gian thoát lẫn thờ i gian chữa cháy.

IV. Các chất chữ a cháy và dụng cụ chữ a cháy1. Các chấ  t d ậ p tắ  t l ử  a

- Các chất chữa cháy là các chất khi đưa vào chỗ cháy sẽ làm đ ình chỉ sữ cháy do làm mất

điều kiện cần cho sự cháy.

- Yêu cầu các chất chũa cháy phải có tỷ lệ cao, không có hại cho sức khoẻ và các vật cần

chữa cháy rẽ tiền, dễ kiếm và dễ sử dụng.

- Khi lựa chọn các chất chữa cháy phải căn cứ vào hiệu quả dập tắt của chúng, sự hợ p lý

về kinh tế và phươ ng pháp chữa cháy.

 a. Chữ  a cháy bằ ng nướ  c

 a.1. Đặ c đ iể  m chữ  a cháy bằ ng nướ  c

- Có thể dùng nướ c để chữa cháy cho các phần lớ n các chất chá : chất rắn hay chất lỏng có

tỷ trọng lớ n hơ n 1 hoặc chất lỏng dễ hoà tan vớ i nướ c.

- Khi tướ i nướ c vào chỗ cháy, nướ c sẽ bao phủ bề mặt cháy hấp thụ nhiệt, hạ thấp nhiệt độ 

chất cháy đến mức không cháy đượ c nữa. Nướ c bị nóng sẽ bốc hơ i làm giảm lượ ng khí và

hơ i cháy trong vùng cháy, làm loãng ôxy trong không khí, làm cách ly không khí vớ i chất

cháy, hạn chế quá trình ôxy hoá, do đó làm đ ình chỉ sự cháy.

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 36/41

- Cần chú ý rằng.

  Khi nhiệt độ đám cháy đã cao quá thì không đượ c dùng nướ c để dập tắt.C 01700

  Không dùng nướ c chữa cháy các chất lỏng dễ cháy mà không hoà tan vớ i nướ c như xăng, dầu hoả v,v …

 a.2. Nhượ  c đ iể  m chữ  a cháy bằ ng nướ  c- Nướ c là chất dẫn điện nên chữa cháy ở các nhà, công trình có điện rất nguy hiểm, không

dùng để chữa cháy các thiết bị điện

- Nướ c tác dụng vớ i K, Na sẽ tạo ra sức nóng lớ n và phân hoá khi cháy nên có thể làm cho

đám cháy lan rộng thêm.

- Nướ c tác dụng vớ i acid đậm đặc sinh ra nổ.42SO H 

- Khi chữa cháy bằng nướ c có thể làm hư hỏng vật cần chữa cháy như : thư viện v,v …

b. Chữ a cháy bằng bọt b.1. Bọ t hoá họ c

- Thườ ng đượ c tạo thành từ chất bọt gồm từ các loại muối khô : , v,v …342 )(SO AL 32CO Na

- Bọt hoá học dùng để chữa cháy dầu mỏ và các sản phẩm dầu. Không đượ c dùng bọt hoá

học để chữa cháy :

  Nhũng nơ i có điện vì bọt dẫn điện có thể bị điện giật

  Các kim loại K, Na vì nó tác dụng vớ i nướ c làm thoát khí hiđrô

 

Các điện tử nóng chảy.  Cồn và axêtôn vì các chất này hút nướ c rất mạnh khi cháy sẽ toả ra một lượ ng nhiệt

lớ n bọt rơ i vào sẽ bị phá huỷ.

 b.2. Bọ t không khí 

- Là một hỗn hợ p cơ học không khí, nướ c và chất tạo bọt đượ c chế tạo thành các chất lỏng

màu nâu sẫm.

- Bọt không khí cơ  học dùng để chữa cháy dầu mỏ và các sản phẩm dầu. Loại bọt nàykhông có tính ăn mòn hoá học cho nên có vào da cũng không nguy hiểm.

 2.Dụ ng cụ chữ  a cháy

- Hiện nay ở nướ c ta dùng rất nhiều loại hình bình bọt chữa cháy của các nướ c và của ta chế 

tạo Tuy kết cấu khác nhau, nhưng nguyên tắc tạo bọt và cách sử dụng giống nhau. Dướ i

đây sẽ nêu một loại điển hình.

  Bình chữ  a cháy tetaccloruacacbon 4CCL

- Bình chữa cháy loại này có thể tích nhỏ, chủ yếu dùng để chữa cháy trên ôtô, động

cơ  đốt trong và thiết bị điện.

- Cấu tạo có nhiều kiểu, thông thườ ng nó là một bình thép chứa khoảng 2,5 lít 4CCL

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 36

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 37/41

bên trong có một bình nhỏ chứa 2CO

- Khả năng dập tắt đám cháy của là tạo ra trên bề mặt chất cháy một loại hơ i4CCL

nặng hơ n không khí 5,5 lần. Nó không nuôi dưỡ ng sự cháy, không dẫn điện, làm cản

ôxy tiếp xúc vớ i chất cháy do đó làm tắt chất cháy.

- Khi cần dùng đập tay vào chốt đập, mũi nhọn của chốt đập chọc thủng tấm đệm và

khí trong bình nhỏ bay ra. Dướ i áp lực của khí , dung dịch phun ra2CO 2CO 4CCL

ngoài theo vòi phun thành một tia. Bình có 1 màng bảo hiểm để đề phòng nổ.

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 37

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 38/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 38

Bài 6 : CÁCH SƠ CỨ U CÁC TRƯỜ NG HỢ P TAI NẠN LAO ĐỘNG

I. Sơ cứ u ngườ i bị say nóng•   Biể u hiện say nóng : chóng mặt đau đầu thân nhiệt tăng đến 39-40 độ , mạch nhanh

thở nhanh , mồ hôi ra nhiều , sắc mặt xanh xám có thể bị ngất , nặng hơ n có thể tử vong . 

•  Cách sơ cứ u : đưa nạn nhân ra khỏi môi trườ ng nóng , cở i hết quần áo ngoài . chouống nướ c mát có pha thêm muối , các loại vitamin chườ m bằng nướ c mát để thânnhiệt giảm từ từ . nếu nạn nhân bị ngất phải tiến hành hà hơ i thổi ngạt , xoa bóp timngoài lồng ngực báo cho y tế cơ sở .

II. Sơ cứ u ngườ i bị say nắng•   Biể u hiện say nắ ng : chóng mặt , đau đầu , buồn nôn , thân nhiệt có thể không tăng

hoặc tăng cao 40-42 độ , mồ hôi ra kém , sắc mặt đỏ ửng , mạch nhanh , thở nhanhcó thể bị ngất thậm chí tử vong .

•  Cách sơ cứ u : đưa nạn nhân vào nơ i râm mát , quạt cho thoáng mát , nớ i lỏng quần

áo , cho uống nướ c mát có pha thêm muối các loại vitamin , chườ m bằng nướ c mátđể giảm thân nhiệt từ từ nếu nạn nhân bị ngất phải tiến hành hà hơ i thổi ngạt , xoabóp tim ngoài lồng ngực .báo cho y tế cơ sở .

III. Sơ cứ u ngườ i bị cảm lạnh•   Biể u hiện cảm lạnh : rét run , da tím tái , huyết áp hạ , rối loạn nhịp tim , hôn mê có

thể dẫn đến tử vong . •  Cách sơ cứ u : đưa nạn nhân ra khỏi nguồn lạnh , thay quần áo ẩm ướ t , ủ ấm , sưở i

ấm cho nạn nhân , cho uống nướ c ấm . nếu nạn nhân bị ngất thì phải tiến hành hà hơ ithổi ngạt , xoa bóp tim ngoài lồng ngực . báo cho y tế cơ sở .

IV . Sơ cứ u ngườ i bị bỏng

Nhanh chóng loại bỏ tác nhân gây bỏng , sau đó tuỳ theo tác nhân gây bỏng mà xử lý sơ  cứu như sau :•   Bỏng nhiệt : ngâm ngay phần da bị bỏng vào nướ c mát sạch hoặc dội nướ c lạnh sạch

vào vùng da bị bỏng .•   Bỏng axít : dội hoặc rửa vết bỏng bằng dung dịch kiềm như nướ c vôi trong , nướ c xà

phòng .•   Bỏng kiề m : dội hoặc rửa vết bỏng bằng dung dịch axít yếu , dấm hoặc nướ c chanh

quả .•  Trườ ng hợ p hoá chất bắn vào mắt phải nhanh chóng dội nướ c sạch vào mắt liên tục

từ 15-20 phút .

•  Sau khi ngâm rửa vết bỏng dùng băng sạch hoặc gạc sạch phủ lên vết bỏng , chúý không làm vết bỏng bị vở .

•  Không nên bôi bất kỳ thứ gì vào vết bỏng .•  Cho nạn nhân uống nhiều nướ c , tốt nhất là cho uống nướ c sinh tố . chuyển ngay nạn

nhân đến cơ sở y tế .V. Sơ cứ u vết thươ ng

•  V ế t thươ ng nhẹ : điều quan trọng là tránh cho vết thươ ng bị nhiểm trùng . khôngđượ c sờ mó vào vết thươ ng hoặc dùng bất kỳ vật gì chưa sát trùng động chạm vàovết thươ ng . dùng nướ c sát trùng rửa sạch vết thươ ng và xung quanh , sau khi rửa

sạch vết thươ ng dùng bông gạc che kín vết thươ ng . quấn băng trên bông gạc vàkhông buộc quá chặt .

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 39/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 39

•  V ế t thươ ng nặ ng : cũng tiến hành sơ cứu như vết thươ ng nhẹ nhưng ngay sau đóphải chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế .

VI . Sơ cứ u gãy xươ ngCó thể xảy ra hai trườ ng hợ p : gãy xươ ng kín và gãy xươ ng hở  Trong cả hai trườ ng hợ p khi sơ cứu cần tránh lay động mạnhLàm xê dịch chổ xươ ng bị gãy gây đau đớ n thêm cho nạn nhân

•  Gãy xươ  ng kín ở  đ ùi trướ c khi chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế để cứu chữa cần tiếnhành cố định xươ ng bị gãy . để cố định xươ ng bị gãy dùng hai thanh nẹp cứng épvào hai bên đùi . một nẹp từ mắt cá ngoài tớ i hõm nách , một nẹp từ mắt cá trong tớ ibẹn . buộc cố dịnh hai nẹp vào nhau bằng dây mềm ở các vị trí : ngang nách , thắtlưng , hông , đùi , gối , cẳng chân

•  Gãy xươ  ng kín ở cẳ  ng chân . để cố định xươ ng bị gãy cũng dùng hai nẹp cứng ốphai bên ống chân từ dướ i cổ chân tớ i giữa đùi . dùng dây mềm buộc hai nẹp vàonhau ở giửa đùi trên và dướ i chổ gãy , cổ chân , bàn chân .

•  Gãy xươ  ng kín ở  cánh tay . cố định xươ ng bị gãy bằng hai nẹp một nẹp từ hõm

nách đến khuỷu tay , một nẹp từ trên vai đến khuỷu tay ở mặt ngoài . giữ cố định taynạn nhân trong tư thế cẳng tay vuông góc vớ i cánh tay , bằng cách treo cẳng tay vàomảnh vải buộc vòng qua cổ , bàn tay úp xuống dướ i .

•  Gãy xươ  ng kín ở cẳ  ng tay . cố định xươ ng bị gãy bằng hai nẹp một nẹp từ mỏmkhuỷu tớ i mu bàn tay , một nẹp từ khuỷu tớ i lòng bàn tay . buộc cố định hai nẹp vàonhau ở dướ i khuỷu , trên và dướ i chổ xươ ng gãy và cổ tay . giữ cố định tay nạn nhânở  tư thế cẳng tay vuông góc cánh tay bằng cách treo cẳng tay vào mảnh vải buộcvòng qua cổ , lòng bàn tay ngửa lên trên .

•  Gãy xươ  ng hở  : trong các trườ ng hợ p nêu trên nếu xươ ng gãy thòi ra ngoài da thìtrướ c khi buộc cố định xươ ng cần tiến hành làm sạch vết thươ ng bằng các loại thuốc

sát trùng , sau đó đặt gạc lên và băng lại .

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 40/41

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ luật lao động 1994 của Nướ c Cộng Hoà Xã Hội Chủ Ngh ĩ a Việt Nam2. Luật công đoàn ngày 30 – 6 – 1990.3. TCVN 5308 – 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng4. TCVN 5863 – 1995 Thiết bị nâng – Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng5.TCVN – 2622 – 79 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình6. Nhiều tác giả : Kỹ thuật bảo hộ lao động

Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 19797. Nguyễn Bá Dũng. Bảo hộ lao động trong xây dựng

Đại học xây dựng, Hà Nội, 19808. Nguyễn Bá Dũng. Phòng chống tai nạn ngã cao trong thi công xây lắpNhà xuất bản lao động, Hà Nội, 1995

TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 40

5/12/2018 An Toan Lao Dong - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/an-toan-lao-dong-55a4d15894eed 41/41

  TAØI LIEÄU HÖÔÙNG DAÃN MOÂN HOÏC AN TOAØN LAO ÑOÄNG 41

MỤC LỤC 

NỘI DUNG Trang

Bài 1 : Những vấn đề chung về bảo hộ lao động ………………………………………01Bài 2 : Phân tích điều kiện, nguyên nhân tai nạn,bệnh nghề nghiệp trong xây dựng ….03Bài 3 : Sử dụng các phươ ng tiện bảo vệ cá nhân ………………………………………07Bài 4 : Kỹ thuật an toàn lao động trong thiết kế, thi công xây dựng …………………..09Bài 5 : Kỹ thuật phòng cháy và chữa cháy……………………………………………..26Bài 6 : Cách sơ cứu các trườ ng hợ p tai nạn lao động…………………………………..38