55
Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014 Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của công tác quy hoạch sử dụng đất Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của sự sống, là địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế xã hội, an ninh và quốc phòng. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật(Điều 54). Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng đất đai, nhằm phân bổ quỹ đất đai cho các mục đích sử dụng một cách tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả, tránh chồng chéo trong quá trình sử dụng, hạn chế tới mức thấp nhất những tác động đến môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Luật Đất đai năm 2013, quy định nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Từ Điều 35 đến Điều 51), trong đó tại Điều 37 quy định: Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm. Theo đó, năm 2014 UBND huyện Long Điền đã triển khai thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện. Mục đích của kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền nhằm: - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2014 của huyện. - Cụ thể hoá các chỉ tiêu của quy hoạch sử dụng đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Long Điền đã được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 20/3/2014; bố trí đất đai phù hợp với kế hoạch sử dụng đất năm 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và thể hiện nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, các xã, thị trấn trên địa bàn. - Quản lý chặt chẽ đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng đất - Làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở trong năm 2015. 2. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất năm 2015 2.1 Căn cứ pháp lý: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền được xây dựng trên cơ sở pháp lý và các tài liệu sau: - Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2013; - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ Quy định về việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa; - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

+ Báo cáo thuyết minh tổng hợp

  • Upload
    ledung

  • View
    225

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của công tác quy hoạch sử dụng đất

Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của sự sống, là địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế xã hội, an ninh và quốc phòng. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật” (Điều 54).

Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng đất đai, nhằm phân bổ quỹ đất đai cho các mục đích sử dụng một cách tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả, tránh chồng chéo trong quá trình sử dụng, hạn chế tới mức thấp nhất những tác động đến môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Luật Đất đai năm 2013, quy định nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Từ Điều 35 đến Điều 51), trong đó tại Điều 37 quy định: Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.

Theo đó, năm 2014 UBND huyện Long Điền đã triển khai thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện.

Mục đích của kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền nhằm:

- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2014 của huyện.

- Cụ thể hoá các chỉ tiêu của quy hoạch sử dụng đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Long Điền đã được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 20/3/2014; bố trí đất đai phù hợp với kế hoạch sử dụng đất năm 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và thể hiện nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, các xã, thị trấn trên địa bàn.

- Quản lý chặt chẽ đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng đất

- Làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở trong năm 2015.

2. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất năm 2015

2.1 Căn cứ pháp lý:

Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền được xây dựng trên cơ sở pháp lý và các tài liệu sau:

- Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2013;

- Luật đất đai năm 2013;

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ Quy định về việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Page 2: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 2

- Công văn số 5489/UBND-TNMT ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu về việc xây dựng nhu cầu sử dụng đất và lập danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trong năm 2015.

- Công văn số 1523/STNMT-CCQLĐĐ ngày 02/7/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu về việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2015

- Công văn số 2089/STNMT-CCQLĐĐ ngày 27/8/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2015 cấp huyện.

- Báo cáo số 263/BC-UBND ngày 30/10/2014 của UBND huyện Long Điền về nhu cầu sử dụng đất và danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trong năm 2015.

2.2. Thông tin số liệu, tài liệu, bản đồ

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 – 2010, định hướng đến năm 2020.

- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Công văn số 4880/UBND-VP ngày 16/7/2013 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trên địa bàn các huyện, thành phố;

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Long Điền giai đoạn 2005-2020;

- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Long Điền.

- Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của 02 thị trấn và 05 xã thuộc huyện Long Điền.

- Quy hoạch các ngành trên địa bàn huyện Long Điền: Quy hoạch phát triển nông nghiệp – Nông thôn; quy hoạch phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, quy hoạch giao thông; quy hoạch thủy lợi; quy hoạch xây dựng,…

- Quy hoạch chi tiết xây dựng các khu dân cư trên địa bàn huyện Long Điền: Khu dân cư phía Bắc thị trấn Long Điền, Khu dân cư phía Tây thị trấn Long Điền, khu dân cư An Ngãi, Phước Hưng, Phước Tỉnh, …

- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch nhà nước 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014 của UBND huyện Long Điền.

- Số liệu thống kê đất đai huyện Long Điền năm 2014.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Long Điền năm 2010.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Long Điền đến năm 2020.

- Các tài liệu nghiên cứu về đất đai có liên quan trên địa bàn.

3. Sản phẩm của dự án

- Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền.

Page 3: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 3

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền (tỷ lệ 1/10.000)

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI

I.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

I.1.1. Điều kiện tự nhiên

1. Vị trí địa lý

Long Điền là huyện ven biển của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, nằm cách thành phố Vũng Tàu 17 km về phía Đông Bắc, có diện tích 7.754,96 ha, bằng 3,90% diện tích cả tỉnh và bằng 0,33% diện tích vùng Đông Nam Bộ, với dân số năm 2014 là 134.667 người.

Tọa độ địa lý 107o20’ – 107o26’ kinh độ Đông và 10o37’ – 10o51’ vĩ độ Bắc, được giới hạn:

- Phía Bắc giáp thành phố Bà Rịa.

- Phía Nam giáp biển Đông.

- Phía Tây giáp thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa.

- Phía Đông giáp huyện Đất Đỏ.

Gồm các đơn vị hành chính sau:

- 2 đô thị loại V là: thị trấn Long Điền (thị trấn huyện lỵ) và Long Hải.

- 5 xã là: Tam Phước, An Nhứt, An Ngãi, Phước Hưng và Phước Tỉnh.

Huyện Long Điền nằm ngay trên trục đường Quốc lộ 55, Hương lộ 5, tỉnh lộ 44, đường cầu Cửa Lấp... thuận lợi quan hệ kinh tế với các huyện trong tỉnh và các tỉnh bạn. Huyện có thể giao lưu kinh tế với các trung tâm kinh tế lớn của tỉnh như: thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và các khu vực lân cận. Là điều kiện cho phép đẩy nhanh quá trình khai thác sử dụng đất và mở cửa, hòa nhập với sự phát triển kinh tế bên ngoài.

2. Địa hình, địa mạo

Huyện Long Điền có địa hình tương đối thấp, chỉ có một phần của núi Châu Viên thuộc thị trấn Long Hải có độ cao 300 - 500m. Địa hình <15o chiếm 83,44%, điều này rất thuận lợi cho sử dụng đất. Gồm 3 dạng địa hình chính:

- Địa hình đồng bằng: Địa hình này được tạo thành từ phù sa sông biển bởi quá trình biển lùi và lấn át của phù sa sông, do sông ngắn, dốc nên đồng bằng được bồi đắp chưa thật hoàn chỉnh theo các lát cắt phẫu diện đất tạo nên những khu vực đồng bằng nhỏ hẹp. Có thể chia địa hình đồng bằng thành 2 dạng:

+ Bậc thềm sông: có độ cao từ 5 – 10m, có nơi chỉ cao 2 – 5m, dọc theo các sông và tạo thành những dãy hẹp có chiều rộng rất thay đổi từ 4 – 5m đến 5 – 10m, đất ở đây được cấu tạo từ các sản phẩm bồi đắp aluvi hiện đại, đất thường có chất lượng khá tốt vì vậy hầu hết đã được khai thác đưa vào sử dụng.

+ Địa hình trũng trên trầm tích đầm lầy biển và đầm mặn: là địa hình thấp nhất toàn huyện, với cao trình từ 0,3 – 2 m, thường xuyên ngập triều, mạng lưới sông rạch rất chằng chịt, có rừng ngập mặn che phủ. Địa hình này cấu tạo từ những vật liệu không thuần thục, bở rời, có nhiều sét và chất hữu cơ.

- Địa hình đồi lượn sóng: Đây là loại địa hình phổ biến và chiếm diện tích lớn nhất ở huyện Long Điền bao gồm: vùng đất bazan, phù sa cổ và các cồn cát có độ dốc từ 1 - 8o, nơi đây là địa bàn cư dân đến xây cất nhà cửa và lập vườn.

Page 4: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 4

- Địa hình đồi núi thấp: Là ngọn núi Châu Viên thuộc thị trấn Long Hải với độ cao khoảng 300–500 m, núi này có độ dốc lớn, cấu trúc đá mácma axít có hạt rất thô, cùng với khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa lớn và tập trung, thảm thực vật đã cạn kiệt nên xói mòn rửa trôi mạnh, đất tầng mỏng chủ yếu là trồng rừng kết hợp khai thác du lịch.

Bảng 1: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH THEO ĐỘ DỐC ĐỊA HÌNH

STT Cấp độ dốc-Địa hình Diện tích Định hướng sử dụng đất (ha) (%) nông nghiệp

1 Ít dốc (< 3o) 4.467,40 57,61 Rất thích hợp trồng cây lâu năm và hàng năm

2 Ít dốc đến dốc nhẹ (3-8o) 1.769,84 22,83 Thích hợp trồng cây lâu năm và các cây trồng sản xuất nông nghiệp khác

3 Dốc trung bình (8-15o) 232,39 3,00 Thích hợp trồng cây lâu năm

4 Dốc trung bình cao, cao (>15o)

792,84 10,23 Thích hợp trung bình trồng cây lâu năm, trồng rừng

5 Sông suối, ao hồ 491,42 6,34 Tổng diện tích 7.753,89 100

Nguồn: Bản đồ đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỷ lệ 1/50.000

3. Khí hậu

Khí hậu Long Điền mang đặc điểm chung của khí hậu vùng ĐNB, nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nền nhiệt cao đều quanh năm, ít gió bão, không có mùa đông lạnh, rất ít có các giá trị và hiện tượng thời tiết cực đoan, đây là những thuận lợi cơ bản cho phát triển các ngành, với các đặc điểm sau:

- Có bức xạ mặt trời cao so với cả nước và phân bố khá đều trong năm, thuận lợi cho cây trồng phát triển quanh năm: Bức xạ mặt trời trên 130 kcalo/cm2/năm, thời kỳ có cường độ bức xạ cao nhất vào tháng 3 và tháng 4 với nhiệt độ bình quân cao đều quanh năm 26,3oC, tổng tích ôn lớn 9599oC/năm, tổng số giờ nắng trong năm trung bình 2.610 giờ/năm.

- Lượng mưa bình quân 1300 - 1400mm/năm, được phân hoá thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất thấp chỉ chiếm khoảng 8 -10% lượng mưa cả năm. Trong khi đó lượng bốc hơi rất cao, chiếm khoảng 60-70% tổng lượng bốc hơi cả năm và cán cân ẩm rất cao. Do lượng mưa ít và bức xạ mặt trời cao đã làm tăng quá trình bốc hơi nước một cách mãnh liệt đã đẩy nhanh sự phá huỷ chất hữu cơ, dung dịch đất hoà tan các Secquioxyt sắt, nhôm ở dưới sâu dịch chuyển lên tầng đất trên và bị oxy hoá tạo thành kết von và đá ong rất phổ biến trong lãnh thổ.

Mùa mưa kéo dài trong 06 tháng từ tháng 5 đến tháng 10, mưa rất tập trung, lượng mưa trong 06 tháng mùa mưa chiếm 82-90% tổng lượng mưa cả năm, chỉ riêng 04 tháng mưa lớn nhất, lượng mưa đã chiếm 62-65% lượng mưa cả năm. Ngược lại, lượng bốc hơi khoảng 30–40% và khi đó cán cân ẩm rất cao. Lượng mưa lớn và tập trung đã xảy ra quá trình xói mòn, rửa trôi rất mạnh, lôi cuốn sét mùn từ nơi cao xuống nơi thấp, làm bất đồng hoá phẫu diện và dẫn tới nhiều biến đổi quan trọng trong phân hoá vỏ thổ nhưỡng.

- Lượng mưa phân hoá theo mùa đã chi phối mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp: Mùa mưa (vụ Hè Thu và vụ Mùa) cây cối phát triển xanh tốt và là mùa sản xuất chính, ngược lại mùa khô (vụ Đông Xuân), cây cối khô cằn phát triển rất kém. Vì vậy, trong

Page 5: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 5

sản xuất nông nghiệp cần phải chọn và đưa vào sử dụng những loại hình sử dụng đất ít hoặc không cần nước tưới.

4. Thuỷ văn

Huyện Long Điền chịu ảnh hưởng thủy văn của sông Cửa Lấp.

- Thủy triều: Huyện có đường ranh giới giáp biển dài 14 km, đặc biệt là cửa sông Cửa Lấp thông ra biển Đông nên chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều; trong 1 ngày có 2 lần triều lên và 2 lần triều xuống, đỉnh triều, thân triều và biên độ 2 lần triều lên, triều xuống không bằng nhau. Trong 1 tháng có 2 lần triều cường và 2 lần triều kiệt. Ngày có biên độ triều lớn nhất là 3 – 4m, biên độ ngày triều trung bình 2,2 – 2,3m, ngày triều kiệt từ 1,5 – 2m.

- Xâm thực của biển: dọc theo sông Cửa Lấp bị bồi lắng và xâm thực khá mạnh, vùng ven biển nước ngầm hầu hết bị nhiễm mặn, không thể sử dụng cho sinh hoạt.

I.1.2 Tài nguyên thiên nhiên

1. Tài nguyên đất

Kết quả điều tra lập bản đồ đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu tỷ lệ 1/50.000 cho thấy: huyện Long Điền tuy diện tích tự nhiên không lớn, nhưng có quỹ đất đa dạng, tạo cho huyện các loại hình sử dụng đất phong phú.

a) Nhóm đất cát: có diện tích 848,73 ha, chiếm 10,94% tổng diện tích toàn huyện, phân bố ở các xã (thị trấn): xã Phước Hưng 283,50 ha, An Ngãi 16,48 ha, Phước Tỉnh 194,44 ha, TT Long Điền 76,87 ha, TT Long Hải 277,44 ha.

Đất cát tuy không phải là loại đất tốt, nhưng rất phong phú về các loại hình sử dụng đất, bao gồm cây ăn trái, cây công nghiệp dài ngày và các cây hoa màu lương thực, nhưng khi sản xuất yêu cầu phải đầu tư cao.

b) Nhóm đất mặn: có diện tích 70,14 ha, chiếm 0,90% tổng diện tích toàn huyện, phân bố ở các xã (thị trấn): xã Phước Hưng 13,42 ha, An Ngãi 25,61 ha, TT Long Điền 31,11 ha.

Hiện đất mặn đang được sử dụng chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.

c) Nhóm đất phèn: có diện tích 1.144,11 ha, chiếm 14,75% tổng diện tích toàn huyện, phân bố ở các xã (thị trấn): xã Phước Hưng 3,36 ha, An Ngãi 612,65 ha, Phước Tỉnh 176,85 ha và TT Long Điền 351,25 ha.

Đối với các đất phèn còn chịu ảnh hưởng nặng của nước mặn, nên duy trì bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và tăng cường trồng vào những nơi rừng đã bị tàn phá. Có thể khai thác một diện tích nhỏ cho việc nuôi trồng thủy sản, tuy vậy khi khai thác đất này cần khảo sát kỹ hơn và có những biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn chặn việc gây ô nhiễm môi trường cho các vùng lân cận.

d) Nhóm đất phù sa: có diện tích 1.250,01 ha, chiếm 16,12% tổng diện tích toàn huyện và phân bố ở các xã (thị trấn): xã Tam Phước 215,72 ha, An Ngãi 129,87 ha, An Nhứt 518,16 ha và TT Long Điền 392,15 ha.

Đất phù sa thích hợp chính cho việc trồng lúa nước, các khu vực có tưới trong mùa khô được trồng lúa 2-3 vụ. Tuy vậy còn một diện tích không nhỏ do thiếu nước tưới trong mùa khô nên chỉ làm được 01 vụ lúa trong mùa mưa. Hướng sử dụng đất phù sa lâu dài là trồng lúa nước, có thể xen canh với các cây rau màu ở những nơi có địa hình cao thoát nước. Biện pháp cung cấp nước tưới xây dựng đồng ruộng là những biện pháp cơ bản trong việc sử dụng đất phù sa có hiệu quả cao.

Page 6: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 6

e) Nhóm đất xám: có diện tích 2.315,79 ha, chiếm 29,86% tổng diện tích toàn huyện và phân bố ở các xã (thị trấn): xã Phước Hưng 170,29 ha, Tam Phước 705,73 ha, An Ngãi 599,96 ha, An Nhứt 81,36 ha, TT Long Điền 524,25 ha, TT Long Hải 235,13 ha.

Tuy đất xám có độ phì nhiêu kém hơn các đất khác nhưng rất phong phú các loại hình sử dụng đất, bao gồm cả những cây công nghiệp dài ngày, cây ngắn ngày và cả những cây thực phẩm có giá trị cao.

g) Nhóm đất đỏ vàng: có diện tích 1.387,94 ha, chiếm 17,90% DTTN toàn huyện, phân bố ở xã (thị trấn): xã Phước Hưng 304,09 ha, Tam Phước 411,37 ha, An Ngãi 197,87 ha và TT Long Hải 474,61 ha.

Hiện tại và trong tương lai vẫn sử dụng để trồng rừng và phát triển du lịch sinh thái rừng.

h) Nhóm đất thung lũng: có diện tích 240,90 ha, chiếm 3,11% DTTN, phân bố ở xã Phước Hưng 141,53 ha và thị trấn Long Hải 99,37 ha.

Đất có khả năng sử dụng cho việc trồng các cây hàng năm như lúa, hoa màu lương thực.

i) Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá: có diện tích 5,91 ha, chiếm 0,08% DTTN toàn huyện, phân bố tập trung tại TT Long Hải. Các đất này không có khả năng cho sản xuất NN.

2. Tài nguyên nước

Kết quả đề án nghiên cứu điều tra bổ sung, quy hoạch quản lý khai thác, bảo vệ bền vững tài nguyên nước dưới đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020 (Sở Tài nguyên và Môi trường), tài nguyên nước mặt và nước ngầm trên địa bàn huyện như sau:

- Tài nguyên nước mặt: Nguồn nước mặt ở huyện Long Điền có lưu lượng ở mức trung bình khá, chất lượng tốt, đáp ứng một phần cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt. Bao gồm: hệ thống sông Bà Đáp: thượng nguồn là địa hình đồi thấp huyện Châu Đức, đã xây dựng hồ Đá Bàn cung cấp nước tưới cho 1.300 ha lúa (trong đó có xã An Ngãi, An Nhứt, thị trấn Long Điền,…); các sông, suối khác: ngành thủy lợi đã xây dựng hồ Bút Thiền tại xã Tam Phước và xã Long Mỹ (huyện Đất Đỏ), diện tích tưới theo thiết kế khoảng 120 ha.

- Tài nguyên nước ngầm: Theo kết quả nghiên cứu và thành lập bản đồ địa chất thủy văn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2000 cho thấy, huyện có tài nguyên nước ngầm khá phong phú với 2 tầng chứa nước ngầm: tầng chứa nước ngầm bị nhiễm mặn: dọc theo bờ biển từ Long Hải đến Phước Tỉnh (rộng khoảng 2,5 – 6,0 km); tầng chứa nước ngầm giàu và trung bình: chiếm 2/5 diện tích huyện Long Điền thuộc ranh giới hành chính các xã An Nhứt, Tam Phước, An Ngãi. Tổng trữ lượng tĩnh thiên nhiên khoảng 5,0 - 6,0 tỷ m3, trữ lượng động thiên nhiên 1,0 - 1,1 triệu m3/ngày đêm. Đây là nguồn nước rất quan trọng, song việc quản lý khai thác chưa thật tốt nên có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước.

3. Tài nguyên rừng

Rừng huyện Long Điền rất đa đạng về họ và loài thực vật, gồm:

- Thực vật tự nhiên: bao gồm cây rừng trên đất cát biển, đất đỏ vàng trên đá granit, rừng ngập mặn ven sông Cửa Lấp. Cây rừng tự nhiên chủ yếu là dầu, sao, mắm, đước,.. và rừng trồng là bạch đàn, keo lai, tràm bông vàng, xà cừ; song cả hai loại rừng

Page 7: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 7

đều có chất lượng chưa cao. Hiện tại rừng ngập mặn có nguy cơ suy giảm do sự phát triển của hệ thống cảng và hoạt động ngư nghiệp dọc theo sông Cửa Lấp và Cỏ May.

- Động vật rừng: Hầu như ít thấy xuất hiện các loài thú; mà chỉ có động vật nhỏ, chủ yếu là họ giáp xác và các loài tôm cá nhỏ nước lợ hoặc mặn sống dưới tán rừng ngập mặn, số lượng cũng không đáng kể. Dưới tán rừng tự nhiên trên đất cát hoặc đá Granít chỉ có các loại kỳ nhông, rắn, chồn, sóc, hầu như không có động vật quý hiếm.

4. Tài nguyên biển

Với chiều dài bờ biển gần 14 km đi qua các xã Phước Tỉnh, Phước Hưng và thị trấn Long Hải, huyện Long Điền có nhiều ưu thế trong lĩnh vực nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và khả năng phát triển mạnh ngành du lịch.

Có bãi tắm Long Hải nổi tiếng xưa nay với cảnh quan thiên nhiên từ mũi Kỳ Vân nhô ra biển và rừng hoa anh đào tuyệt đẹp, kéo dài đến thị trấn Phước Hải là một bãi tắm với rừng dương thơ mộng bên rừng xanh của dãy núi Minh Đạm

Có vùng thềm lục địa rộng với các ngư trường rất thuận lợi cho việc đánh bắt hải sản với nhiều nguồn cá quý, hàng năm là một trong những địa phương dẫn đầu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về sản lượng khai thác thủy sản. Trong đó cảng cá Phước Hiệp tại xã Phước Tỉnh được đánh giá là một trong những cảng cá lớn nhất của tỉnh.

5. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng

Khoáng sản tại huyện Long Điền chủ yếu thuộc loại khoáng sản dùng làm nguyên vật liệu xây dựng như: đất cát san lấp phân bố tại khu vực Dinh Cố, nằm gần núi đá Dựng về phía Tây Bắc thuộc giáp ranh giữa hai xã An Ngãi và Tam Phước; dọc các bờ biển tại thị trấn Long Hải; đá Granit dùng làm vật liệu xây dựng có ở xã Tam Phước và thị trấn Long Hải.

6. Tài nguyên nhân văn

Bên cạnh những bãi tắm đẹp ven biển, Long Điền còn có một hệ thống các di tích lịch sử, văn hóa; một số lễ hội văn hóa dân gian đã và đang được khôi phục, phát triển và được tổ chức hàng năm tại địa phương như lễ hội Dinh Cô, Dinh Cố, lễ Phật Đản, Cầu Ngư, ...; các loại hình văn hóa dân gian được sưu tầm và gìn giữ; các làng nghề truyền thống như xóm bún, bánh tráng, bánh bèo, đúc đồng ở thị trấn Long Điền, bánh hỏi An Nhứt, làng chài Phước Hưng – Phước Tỉnh, ... vẫn được bảo tồn và phát triển. tất cả tạo nên lợi thế lớn cho việc phát triển ngành du lịch của huyện.

I.1.3. Thực trạng môi trường

1. Môi trường không khí:

Huyện Long Điền có môi trường không khí khá trong lành, thành phần các chất độc hại trong không khí vẫn nằm trong tiêu chuẩn chất lượng môi trường Việt Nam, tuy nhiên quanh một số khu vực khai thác vật liệu xây dựng lượng bụi lớn hơn tiêu chuẩn nhất là về mùa khô và nước thải (đặc biệt là khu vực Cầu Cửa Lấp) chưa được xử lý đạt chuẩn của các nhà máy chế biến hải sản khu vực xã Phước Tỉnh vẫn đưa ra ngoài môi trường, lan tỏa mùi hôi rộng khắp đến khu dân cư nằm cách cả cây số.

2. Chất lượng nước biển ven bờ:

Theo kết quả quan trắc từ hoạt động công nghiệp của Trung tâm Quan trắc thuộc Sở TNMT năm 2008 đối với nước biển ven bờ (quan trắc 10 điểm với tần suất 4 lần/năm) thì tại khu vực cảng cá Phước Tỉnh, có thời điểm ô nhiễm hữu cơ và vi sinh vượt tiêu chuẩn cho phép. Một trong những “thủ phạm” chính gây ô nhiễm cho môi trường biển ven bờ đó là hoạt động công nghiệp và nước thải sinh hoạt chưa xử lý đạt

Page 8: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 8

tiêu chuẩn được thải ra. Khu vực cảng cá Phước Tỉnh là nơi tập trung neo đậu thường xuyên của hàng trăm tàu thuyền khai thác hải sản. Tại đây, hàng ngày có hàng chục tấn chất thải các loại từ các tàu thuyền như cặn dầu, rác, nước thải sinh hoạt, xác tôm cá… được đổ xuống biển. Một nguồn gây ô nhiễm đáng kể khác tác động trực tiếp tới môi trường nước biển ven bờ đó chính là một phần nước thải sinh hoạt của khu dân cư, các nhà hàng, khách sạn dọc theo bãi biển khu vực từ Bãi Sau TP.Vũng Tàu đến Long Hải được thải ra mà chưa xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép. Lượng nước này thấm vào đất, cát, rồi chảy ra biển cũng là những tác nhân khiến cho các chỉ số chất vô cơ độc hại tăng lên trên nước mặt ven bờ biển của Bà Rịa –Vũng Tàu nói chung và huyện Long Điền nói riêng.

3. Chất lượng nước mặt:

Trong canh tác nông nghiệp việc sử dụng thuốc trừ sâu không đúng theo tiêu chuẩn quy định còn khá phổ biến. Các thuốc bảo vệ thực vật được dùng chủ yếu là nhóm phốt pho hữu cơ và carbamate, phần phân hủy chưa hết của chúng được thải ra các dòng sông, suối gây ô nhiễm làm ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn nước cho sinh hoạt. Mặt khác những sông rạch sát biển đều bị nhiễm mặn chỉ dùng cho mục đích giao thông thủy và nuôi trồng thủy sản.

I.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

I.2.1 Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực:

Trong 6 tháng đầu năm 2014, tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện đã đạt được một số kết quả khả quan và theo chiều hướng tích cực. Tốc độ tăng trưởng một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đạt khá tốt so với kế hoạch và so với cùng kỳ như: doanh thu thương mại dịch vụ tăng 14,7% so cùng kỳ, sản xuất công nghiệp –TTCN tăng 34,1% so cùng kỳ. Các hoạt động văn hóa - xã hội được quan tâm đầu tư, tổ chức nhiều hoạt động văn nghệ, vui chơi, giải trí, thể dục thể thao,… đảm bảo nhu cầu thụ hưởng văn hoá của nhân dân. Giải quyết kịp thời chế độ, chính sách của trung ương và địa phương cho gia đình chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định, đồng thời quan tâm công tác chăm sóc sức khỏe, y tế, giáo dục, đào tạo nghề và giải quyết việc làm lao động nông thôn, giải quyết cho hộ nghèo vay vốn để sản xuất, kinh doanh, thoát nghèo, tăng mức thu nhập cho người dân. Công tác cải cách thủ tục hành chính từ huyện tới xã, thị trấn luôn được các cấp, các ngành quan tâm thực hiện; hệ thống làm việc theo cơ chế một cửa liên thông đáp ứng được yêu cầu của nhân dân. Các cấp, các ngành quan tâm thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm tại cơ quan, đơn vị; tình hình an ninh - quốc phòng được giữ vững ổn định.

1. Khu vực kinh tế nông nghiệp

Theo báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch nhà nước 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014: Tổng giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp (giá cố định 1994) là 25,4 tỷ đồng, đạt 50,5% kế hoạch, tăng 2% so cùng kỳ; giá trị sản xuất ngư nghiệp là 398 tỷ đồng, đạt 48,4% kế hoạch, tăng 6,8% so cùng kỳ.

- Về trồng trọt: Sản lượng lương thực có hạt 3.675,5 tấn, đạt 32,6% kế hoạch, bằng 82,8% so cùng kỳ, trong đó: lúa 3.643,5 tấn, đạt 32,4% kế hoạch, bằng 82,6% so cùng kỳ. Tổ chức kiểm tra, điều tiết nước tưới phục vụ sản xuất nhằm giải quyết tình trạng thiếu nước cục bộ tại các chân ruộng; kiểm tra tình hình nạo vét, phát hoang các tuyến mương nội đồng, tổ chức kiểm tra thường xuyên tình hình dịch bệnh trên cây trồng.

Page 9: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 9

Miễn giảm thủy lợi phí cho 846 hộ/494 ha, với tổng số tiền 408.270.000 đồng; hỗ trợ kinh phí cho 12 hộ sản xuất lúa theo Nghị định 42 của Chính phủ (đợt 2), với tổng số tiền 637.627.252,5 đồng.

- Về chăn nuôi: tổng đàn heo 7.812 con, đạt 92,3% kế hoạch, bằng 93,4% so cùng kỳ; tổng đàn trâu, bò 1.884 con, đạt 127,1% kế hoạch, tăng 8,4% so cùng kỳ; tổng đàn gia cầm 190.854 con, đạt 125,6% kế hoạch, tăng 25,5% so cùng kỳ; tổ chức phun xịt tiêu độc sát trùng, tiêm phòng bổ sung gia súc, gia cầm đợt I năm 2014 trên địa bàn huyện; thành lập đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra việc buôn bán, vận chuyển, giết mổ gia súc, gia cầm, qua đó phát hiện và lập biên bản xử phạt 04 trường hợp vi phạm về vận chuyển gia súc, gia cầm, với tổng số tiền 13.000.000 đồng.

- Về lâm nghiệp: Triển khai công tác phòng, chữa cháy rừng mùa khô 2013-2014; tổ chức tuyên truyền nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân trong công tác bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên rừng; phân bổ 12.600 cây trồng hưởng ứng Lễ Tết trồng cây 19/5 trên địa bàn huyện.

- Về thủy sản: tổng sản lượng thủy sản là 46.882 tấn, đạt 49,8% kế hoạch, bằng 98,8% so cùng kỳ, trong đó sản lượng khai thác 46.630 tấn, đạt 49,8% kế hoạch, sản lượng nuôi trồng đạt 252 tấn, đạt 49,4% kế hoạch.

- Về diêm nghiệp: Sản lượng muối thu hoạch là 34.860 tấn, đạt 116,2% kế hoạch, tăng 9,8% so với cùng kỳ.

- Về thực hiện xây dựng nông thôn mới: tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới ở các xã: An Ngãi, An Nhứt, Tam Phước. Đến nay xã An Ngãi đã đạt được 19/19 tiêu chí nông thôn mới, xã An Nhứt đạt 11/19 tiêu chí và xã Tam Phước đạt 10/19 tiêu chí.

2. Khu vực kinh tế Công nghiệp

Tổng giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (giá cố định 1994) là 645 tỷ đồng, đạt 50,6% kế hoạch, tăng 34,1% so cùng kỳ năm trước. Sản lượng một số sản phẩm chủ yếu gồm: sửa chữa tàu thuyền các loại 1.285 lượt chiếc, đạt 61,5% kế hoạch, bằng 83,7% so cùng kỳ; sản xuất nước đá 452.000 tấn, đạt 67,2% kế hoạch, tăng 30,3% so cùng kỳ; may công nghiệp 306.000 sản phẩm, đạt 53,8% kế hoạch, tăng 9,7% so cùng kỳ; hải sản đông lạnh 9.742 tấn, đạt 59,2% kế hoạch, tăng 30% so cùng kỳ.

Hiện nay, trên địa bàn huyện chỉ còn 01 cụm công nghiệp với quy mô diện tích khoảng 43 ha. Tổng vốn đầu tư là 90 tỷ đồng, tổng vốn đã thực hiện đến nay là 30 tỷ đồng, đạt 33,3% so với vốn đăng ký ban đầu.

Ngành điện, nước đáp ứng kịp thời nhu cầu cho sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh. Trong 6 tháng đầu năm 2014, đã lắp đặt mới 255 công tơ chính, nâng tổng số điện kế chính toàn huyện lên 26.302 cái, đạt 82,6% tổng số hộ; lắp đặt mới 355 thủy lượng kế, nâng tổng số thuỷ lượng kế lên 28.022 cái, đạt 88% tổng số hộ. Tỷ lệ dân số sử dụng điện sinh hoạt và sử dụng nước sạch đạt 100%.

3. Khu vực kinh tế - dịch vụ

Tổng doanh thu thương mại, dịch vụ là 3.087,8 tỷ đồng, đạt 57,5% kế hoạch, tăng 14,7% so cùng kỳ năm trước, trong đó: doanh thu thương mại 2.659 tỷ đồng, đạt 56% kế hoạch, tăng 10,9% so cùng kỳ; doanh thu dịch vụ 428,8 tỷ đồng, đạt 69% kế hoạch, tăng 45,4% so cùng kỳ, trong đó doanh thu du lịch 146 tỷ đồng, đạt 74,9% kế hoạch, tăng 16,8% so cùng kỳ. Các hoạt động kinh doanh, dịch vụ diễn ra sôi động, lượng hàng hóa

Page 10: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 10

dồi dào, phong phú đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của người dân, nhất là trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014.

Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, trong 6 tháng đầu năm phối hợp Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tổ chức chương trình “Đưa hàng Việt về nông thôn” 03 lần, tại xã An Nhứt, Tam Phước và Phước Tỉnh với doanh thu đạt được 326,2 triệu đồng.

Tổng lượng du khách đến địa bàn huyện tham quan, nghỉ dưỡng khoảng 822.592 lượt khách, trong đó có 1.750 lượt khách quốc tế.

Trên địa bàn huyện có 18 dự án đầu tư du lịch với tổng diện tích 211,1 ha; tổng vốn đăng ký đầu tư 7.993,69 tỷ đồng và 15 triệu USD; tổng vốn thực hiện lũy kế đến nay 722,45 tỷ đồng, đạt 8,71% so vốn đăng ký ban đầu.

I.2.2 Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư:

1. Về dân số

Theo số liệu tổng hợp của Chi cục thống kê Long Điền, năm 2014 dân số của huyện ước khoảng 134.667 người (đô thị: 62.134 người, nông thôn: 72.533 người) với 32.638 hộ.

Mật độ dân số bình quân toàn huyện 1.725 người/km2. Dân số của huyện phân bố không đều: có xã, thị trấn mật độ dân số >3.500 người/km2 như: TT Long Hải (3.899 người/km2), xã Phước Tỉnh (5.582 người/km2); có xã mật độ dân số <500 người/km2

như: xã An Ngãi (418 người/km2), xã Tam Phước (456 người/km2).

Tổng số người trong độ tuổi lao động năm 2014 ước khoảng 85.727 người.

Số học sinh đến trường trên địa bàn toàn huyện là 32.074 học sinh, trong đó: mầm non có 6.849 học sinh, tiểu học 12.750 học sinh, trung học cơ sở 8.300 học sinh, trung học phổ thông 4.175 học sinh và học sinh khác có 235 học sinh.

Bảng 2: HIỆN TRẠNG DÂN SỐ THEO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

STT Đơn vị hành chính Diện tích tự nhiên (ha)

Dân số (người) Mật độ dân số (người/km2)

TOÀN HUYỆN 7.753,89 134.667 1.737 1 Thị trấn Long Điền 1.446,72 19.475 1.346

2 Thị trấn Long Hải 1.094,11 42.659 3.899

3 Xã An Ngãi 1.741,40 7.286 418

4 Xã An Nhứt 594,45 4.101 690

5 Xã Tam Phước 1.373,09 6.256 456

6 Xã Phước Hưng 959,57 24.493 2.552

7 Xã Phước Tỉnh 544,55 30.398 5.582

Nguồn: Số liệu Chi cục thống kê Long Điền.

2. Phát triển đô thị:

Huyện Long Điền có tỷ lệ đô thị hoá khá cao, dân số đô thị chiếm 46,14% tổng dân số. Tuy nhiên, nếu tính cả dân số Phước Tỉnh, một xã có hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật rất phát triển và hoàn thiện không kém gì đô thị loại V thì tổng dân số đô thị sẽ là 92.531 người chiếm 68,71% dân số toàn huyện. Trong đó, mỗi một khu vực trong huyện có vai trò và tiềm năng phát triển khác nhau:

- Thị trấn Long Điền (phía Bắc huyện Long Điền) là trung tâm hành chính, chính trị văn hoá, TDTT của huyện, có cơ sở vật chất phục vụ đô thị phát triển, với hệ thống

Page 11: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 11

các công trình công cộng rộng khắp, thương mại dịch vụ cũng khá phát triển như: chợ mới Long Điền, hệ thống các cửa hàng thương mại, dịch vụ dọc các tuyến giao thông trọng yếu, …

- Thị trấn Long Hải (phía Nam huyện Long Điền) là trung tâm dịch vụ, du lịch và thương mại. Với ưu thế là địa hình tự nhiên có bờ biển dài và đẹp, có núi Châu Viên (Minh Đạm) là những yếu tố tự nhiên thuận lợi để phát triển du lịch; trên địa bàn khu vực hiện đã thu hút khá nhiều dự án đầu tư du lịch. Được sự quan tâm của tỉnh và huyện, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị tại khu vực này đã và đang đầu tư xây dựng khá quy mô.

- Khu vực Phước Tỉnh - Phước Hưng (phía Tây Nam huyện Long Điền) là trung tâm dịch vụ nghề cá phục vụ các cảng cá tại khu vực cửa sông, biển Cửa Lấp – Phước Tỉnh như: cảng Tân Phước, Phước Hiệp và cảng Lò Vôi. Khu dân cư Phước Tỉnh có truyền thống làm nghề cá từ lâu đời, kinh tế phát triển, có nếp sống, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội như một điểm dân cư đô thị thực thụ.

3. Phát triển khu dân cư nông thôn:

Dân cư nông thôn tập trung mật độ cao tại các vùng lân cận đô thị và dọc các tuyến đường giao thông chính và trung tâm các xã, đặc biệt là dọc tuyến Quốc lộ 55 và Tỉnh lộ 44A. Những năm gần đây huyện đã đầu tư xây dựng nhiều công trình cơ sở hạ tầng như: đường, điện, y tế, trường học và khu văn hóa thể thao, làm thay đổi diện mạo các khu dân cư, nâng cáo chất lượng sống của người dân.

I.2.3 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng:

1. Giao thông – vận tải

Đường thủy:

- Giao thông đường thuỷ nội địa: Toàn bộ tuyến và công trình đầu mối tập trung trên sông Cửa Lấp. Tuyến đường thuỷ nội địa được sử dụng chủ yếu trong vận tải hàng hoá địa phương, đi lại của một bộ phận dân cư sống bằng nghề đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản. Trong khu vực có cảng Lò Vôi, Cảng dịch vụ Hậu cần thủy sản Hưng Thái phục vụ neo đậu và sửa chữa cho hoạt động giao thông thuỷ nói chung trong khu vực.

- Giao thông đường biển: Hoạt động giao thông đường biển tập trung vào các dịch vụ, công trình đầu mối cho nghề đánh bắt. Hiện có 2 cảng cá là Phước Hiệp và Tân Phước tại xã Phước Tỉnh.

Đường bộ: huyện Long Điền có vị trí rất thuận lợi về giao thông, trong đó:

- Đường bộ đối ngoại:

Giao thông đường bộ đối ngoại rất thuận lợi. Giải quyết tốt quan hệ giữa giao thông của đô thị với hệ thống giao thông của tỉnh và khu vực.

+ Tuyến giao thông chính của tỉnh đi qua huyện Long Điền gồm Quốc Lộ 55, Tỉnh Lộ 44A và đường kinh tế ven biển của tỉnh.

+ Liên hệ về phía Tây Bắc là trục Quốc Lộ 55 nối với thành phố Bà Rịa và mạng lưới đường quốc gia cho phép liên hệ thuận lợi với thành phố Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai) và thành phố Hồ Chí Minh.

+ Liên hệ về phía Đông Bắc là trục Quốc Lộ 55, nối với các huyện phía Đông của tỉnh và nối sang tỉnh Bình Thuận.

Page 12: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 12

+ Liên hệ về phía Tây Nam: nối kết trực tiếp với thành phố Vũng Tàu, đây là cửa ngõ rất quan trọng của Long Điền trong phát triển kinh tế ven biển và đặc biệt là phát triển du lịch, văn hóa.

+ Liên hệ về phía Đông Nam là tỉnh lộ 44A, đây là bộ phận của tuyến kinh tế ven biển.

+ Quốc lộ 55: dài khoảng 6,71 km, rộng 20m, đường có chất lượng tốt, lưu lượng xe chạy ở mức cao.

+ TL44A: nối từ trung tâm huyện Long Điền về phía Đông Nam tới thị trấn Long Hải và nối sang dải ven biển thị trấn Phước Hải của huyện Đất Đỏ, đường có chất lượng tốt.

- Đường nội bộ:

+ Khu phía Nam: chủ yếu được hình thành từ giai đoạn trước với đặc trưng là mật độ cao, quy mô mặt cắt nhỏ (trung bình 1,5 – 2,5m) và hình thành mạng lưới đường quy hoạch theo tiêu chuẩn của đường đô thị tại một số khu vực dân cư mới.

+ Khu phía Bắc: Mạng lưới giao thông nội bộ tập trung chủ yếu tại khu vực trung tâm, với tổng chiều dài khoảng 8,7 km, quy mô mặt cắt ngang các tuyến từ 12–18m. Hầu hết các tuyến đường nội bộ là tuyến đường dân sinh được hình thành từ giai đoạn trước và chưa được quy hoạch.

2. Thủy lợi:

Huyện Long Điền sử dụng nguồn nước từ 2 hồ chứa nước (Đá Bàng và Bút Thiền) và hệ thống kênh cấp I, II, một số công trình đập dâng và kênh mương nội đồng phục vụ nhu cầu tưới, thoát nước ở các chân ruộng và nhu cầu sinh hoạt của người dân. Song do công trình đầu mối bị bồi lấp, chế độ dòng chảy của lưu vực cũng thay đổi nên khả năng tích nước và dẫn nước tưới bị ảnh hưởng.

Các kênh và suối tiêu nước tuy có được nạo vét song lòng suối, kênh bị bồi lấp nên khả năng tiêu nước bị hạn chế, khi gặp các trận mưa với cường độ lớn dễ xảy ra ngập úng cục bộ.

3. Năng lượng:

Hiện tại huyện Long Điền được cấp điện từ trạm 110/35KV Bà Rịa, công suất 1x25MVA, thông qua đường dây 35KV dây AC120 từ trạm 110KV Bà Rịa đi huyện Xuyên Mộc đi qua thị trấn Đất Đỏ, tại thị trấn Đất Đỏ có 1 trạm 35/15KV-2x14MVA. Hiện nay trạm 35KV này đang cấp điện cho huyện Đất Đỏ và huyện Long Điền. Cấp điện cho trạm 110KV này là đường dây 110KV xuất phát từ nhà máy điện Bà Rịa đi Xuyên Mộc.

4. Văn hóa thông tin – thể dục thể thao:

Trong năm đã tổ chức nhiều hoạt động vui chơi với nhiều hình thức phong phú, đa dạng nhằm chào mừng các ngày lễ lớn của dân tộc, có ý nghĩa thiết thực, đáp ứng nhu cầu thụ hưởng văn hóa cho nhân dân.

Tổ chức diễn 26 buổi thông tin lưu động, phục vụ khoảng 22.250 lượt người xem; diễn 83 buổi văn nghệ, phục vụ 73.696 lượt người xem.

Thư viện huyện phục vụ 58.783 lượt người đọc, đạt 48,6% kế hoạch, bổ sung 2.000 bản sách các loại; thư viện các xã, thị trấn phục vụ 23.528 lượt người đọc.

Page 13: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 13

Toàn huyện có 05 xã, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã văn hóa, đạt 100% kế hoạch; có 58/58 ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hoá, đạt 100% kế hoạch; mức hưởng thụ văn hóa bình quân đầu người là 19,71 lần/ người, đạt 53% kế hoạch.

Hoạt động thể dục, thể thao: Tổ chức 09 giải hội thao cấp huyện, với 1.038 vận động viên tham dự, khoảng 50.130 lượt người xem.

5. Y tế:

Tổng số lượt người đến khám chữa bệnh trong 6 tháng đầu năm là 141.611 lượt người, đạt 51,9% so kế hoạch; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 7,35%; tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên là 7,77%, giảm 1,89% so với cùng kỳ năm 2013; triển khai thực hiện vận động hiến máu nhân đạo 841 đơn vị máu, đạt 55,5% kế hoạch, tăng 7,3% so cùng kỳ.

Tổ chức 06 lớp tập huấn chuyên môn phòng, chống dịch bệnh cho cán bộ công nhân ngành y tế huyện, các cộng tác viên y tế ấp/khu phố, các cơ sở hành nghề y, dược tư nhân trên địa bàn huyện với 454 người tham dự; 04 lớp tập huấn phòng, chống các bệnh truyền nhiễm, hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sởi.

Tổ chức kiểm tra các cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm, dịch vụ ăn uống trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 và dịp lễ hội Dinh Cô tại thị trấn Long Hải; thẩm định và cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho 17 cơ sở dịch vụ ăn uống trên địa bàn huyện, đạt 95,12%.

6. Giáo dục:

Tổng số học sinh phổ thông hiện nay là 23.960 em, đạt 96,3% kế hoạch; tỷ lệ huy động cháu đi nhà trẻ so với nhóm tuổi là 18,7%, đạt 69,3% kế hoạch; tỷ lệ huy động cháu đi mẫu giáo so với nhóm tuổi là 79,7%, đạt 92,6% kế hoạch; tỷ lệ học sinh tiểu học đi học đúng độ tuổi đạt 91%, đạt 98,9% kế hoạch, tỷ lệ học sinh THCS đi học đúng độ tuổi đạt 86,2%, đạt 102% kế hoạch.

Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi năm 2013 cho trẻ 6 tuổi vào lớp 1, đạt 100%; tổ chức công nhận lại hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2013, tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS của huyện Long Điền năm 2013 đạt 83,2%, so với năm 2012 giảm 0,2%.

Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt tỷ lệ 97,3% (1.949/2.004), toàn huyện được UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi năm 2013 theo Quyết định số 2974/QĐ-UBND ngày 26/12/2013.

Trong 6 tháng đầu năm, trên địa bàn huyện mở 03 lớp phổ cập giáo dục trung học cơ sở với 47 học viên. Tổng số trường công lập đạt chuẩn quốc gia 21/36 trường (mầm non: 04, tiểu học: 11, trung học cơ sở: 06), đạt 58,3%.

I.3. Tính hợp lý của việc sử dụng đất

I.3.1. Cơ cấu sử dụng đất năm 2014

Bảng 3: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014

STT LOẠI ĐẤT Mã Năm 2014

Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) TỔNG HỢP DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 7.753,89 100,00

A Đất đã đưa vào sử dụng 7.628,63 98,38 1 Đất nông nghiệp NNP 5.238,26 67,56 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 3.332,65 42,98 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 816,69 10,53 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 567,94 7,32

Page 14: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 14

STT LOẠI ĐẤT Mã Năm 2014

Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1.4 Đất làm muối LMU 517,96 6,68 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 3,02 0,04 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.390,37 30,83 2.1 Đất quốc phòng CQP 129,50 1,67 2.2 Đất an ninh CAN 9,88 0,13 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 2.4 Đất khu chế xuất SKT 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 14,00 0,18 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 71,86 0,93 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 53,87 0,69 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.9 Đất hạ tầng DHT 817,10 10,54 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 7,52 0,10 2.11 Đất có danh lam thắng cảnh DDL 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 364,55 4,70 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 236,37 3,05 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 13,85 0,18 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 3,97 0,05 2.17 Đất cơ sở khoa học và công nghệ DKH 2.18 Đất cơ sở dịch vụ xã hội DXH 2,43 0,03 2.19 Đất cơ sở ngoại giao DNG 2.20 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 2.21 Đất cơ sở tôn giáo TON 46,69 0,60 2.22 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 56,91 0,73 2.23 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 92,79 1,20 2.24 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,77 0,05 2.25 Đất khu vui chơi giải trí công cộng DKV 2,49 0,03 2.26 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 6,00 0,08 2.27 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 456,83 5,89 2.28 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.29 Đất phi nông nghiệp khác PNK

B Đất chưa sử dụng CSD 125,26 1,62 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 67,09 0,87 2 Núi đá không có rừng cây NCS 58,17 0,75

Qua bảng 3 cho thấy: Quỹ đất đã đưa vào sử dụng là 7.628,63 ha, chiếm 98,38%. Đất chưa sử dụng còn 125,26 ha, chủ yếu là đất bãi bồi ven biển.

- Quỹ đất phần nhiều sử dụng cho ngành nông nghiệp: Trong 7.628,63 ha đất đã đưa vào sử dụng; đất nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất 67,56% DTTN, với diện tích 5.238,26 ha.

- Đất phi nông nghiệp 2.390,37 ha, chiếm đến 30,83% DTTN; trong đó: Đất phát triển hạ tầng chiếm một tỷ trọng khá cao với 817,10 ha, chiếm 10,54% DTTN.

I.3.2. Mức độ thích hợp của từng loại đất so với yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội

Qua bảng 3 cho thấy:

- Đối với nhóm đất nông nghiệp, trong tổng quy mô 5.238,26 ha, diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 3.332,65 ha (63,62% DT nhóm đất NN), trong đó có đến 1.346,48 ha (25,70% DT nhóm đất NN) là đất trồng lúa nước, diện tích còn lại là đất trồng cây hàng năm khác: 976,23 ha (18,64% DT nhóm đất NN) và đất trồng cây lâu năm:

Page 15: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 15

1.009,94 ha (19,28% DT nhóm đất NN); đất lâm nghiệp là 816,69 ha (15,59% DT nhóm đất NN), đất nuôi trồng thủy sản là 567,94 ha (10,84% DT nhóm đất NN), đất làm muối 517,96 ha (9,89% DT nhóm đất NN) và đất nông nghiệp khác là 3,02 ha (0,06% DT nhóm đất NN)

Trong đất đã đưa vào sử dụng, đất sản xuất nông nghiệp chiếm ưu thế (chiếm 42,98% DTTN). Là nơi có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch nên cơ cấu kinh tế Long Điền được xác định là ”Dịch vụ - du lịch – công nghiệp, nông nghiệp” vì vậy việc duy trì tỷ lệ cao diện tích đất cây lâu năm và đất có rừng là rất phù hợp. Song trong tương lai, để đáp ứng nhu cầu phát triển mở rộng các công trình cơ sở hạ tầng thì cần dành một phần đất nông nghiệp, kể cả đất sản xuất nông nghiệp. Đối với đất sản xuất nông nghiệp còn lại cần xây dựng một số vùng chuyên canh cây trồng, phát triển sản xuất nông nghiệp gắn liền với thị trường tiêu thụ và công nghiệp chế biến, hỗ trợ đắc lực cho kinh tế dịch vụ nhất là du lịch sinh thái, tạo bước vững chắc trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện.

- Đất phi nông nghiệp có tỷ trọng cao chiếm 30,83% DTTN với 2.390,37 ha; hiệu quả sử dụng đất của nhóm đất này khá cao, góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế - xã hội đặc biệt là ngành Du lịch - Dịch vụ huyện. Tuy nhiên, một số loại đất cần phải được chú trọng đầu tư nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng như: giáo dục, y tế, đất thể thao văn hóa,…

Diện tích đất ở của huyện năm 2014 là 600,92 ha. Nhìn chung nhà ở tại các điểm dân cư đô thị và tại Phước Tỉnh được xây dựng theo dạng nhà liên kế bám sát theo các trục đường QL55, tỉnh lộ 52 và các trục phố chính.

Hầu hết hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đều được bê tông và nhựa hóa tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư và giao lưu kinh tế với các khu vực lân cận.

I.3.3. Tình hình đầu tư về vốn, vật tư, khoa học kỹ thuật trong sử dụng đất

- Về tình hình đầu tư vốn, vật tư: Tổng thu ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2014 ước thực hiện 266,189 tỷ đồng, đạt 52,2% kế hoạch, trong đó thu ngân sách trên địa bàn ước thực hiện 85,372 tỷ đồng, đạt 48,3% kế hoạch. Tổng chi ngân sách địa phương ước thực hiện 222,079 tỷ đồng, đạt 52,3% kế hoạch.

Phòng giao dịch ngân hàng chính sách huyện thực hiện tốt chức năng cho vay vốn sản xuất đối với các hộ nghèo trong huyện và chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên.

- Về khoa học – công nghệ: Trong năm qua, hoạt động ứng dụng và chuyển giao khoa học - kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn luôn được chú trọng đẩy mạnh. Các ngành chức năng đã tổ chức nhiều lớp tập huấn chuyển giao ứng dụng khoa học - kỹ thuật cho nông dân và xây dựng các mô hình sản xuất. Nhờ ứng dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật, đổi mới phương thức canh tác, tổ chức sản xuất, kinh doanh nên đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nâng cao sản lượng, năng suất, giá trị kinh tế của nông sản hàng hoá, xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, nhất là ở vùng nông thôn. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông, đã lắp đặt và khai thác thông tin tại trạm thông tin khoa học cộng đồng xã Tam Phước và Phước Tỉnh, hàng năm có khoảng 220.000 lượt người đến truy cập và khai thác thông tin góp phần thu hẹp khoảng cách giữa đô thị với nông thôn.

Page 16: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 16

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014

II.1. Đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2014

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 5 năm (2011-2015) huyện Long Điền đã được UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt tại Quyết định số 588/QĐ-UB ngày 20/3/2014. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2014 được thể hiện trong bảng:

Bảng 4: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014

Thứ tự Mục đích sử dụng đất

Diện tích (ha) So sánh tăng, giảm

Hiện trạng năm 2013

QHSDĐ năm 2014

được duyệt (ha)

Thực hiện đến năm

2014

QHSDĐ được

duyệt/năm 2013 (ha)

Thực hiện năm 2014/ /HT năm 2013 (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)-(3) (7)=(5)-(3) (8)=(7)/(6)*100

Tổng diện tích tự nhiên 7.753,89 7.754,96 7.753,89 1,07

1 Đất nông nghiệp 5.247,67 4.739,93 5.238,26 -507,74 -9,41 1,85

1.1 Đất lúa nước 1.351,87 1.328,63 1.351,87 -23,24

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 1.120,53 1.108,50 1.120,53 -12,03

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 976,85 821,41 970,84 -155,44 -6,01 3,87

1.3 Đất trồng cây lâu năm 1.011,16 829,44 1.009,94 -181,72 -1,22 0,67

1.4 Đất rừng phòng hộ 816,69 737,29 816,69 -79,40

1.5 Đất rừng đặc dụng

1.6 Đất rừng sản xuất

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản 570,12 545,66 567,94 -24,46 -2,18 8,91

1.8 Đất làm muối 517,96 474,48 517,96 -43,48

1.9 Đất nông nghiệp khác 3,02 3,02 3,02

2 Đất phi nông nghiệp 2.380,96 2.911,44 2.390,37 530,48 9,41 1,77

2.1 Đất quốc phòng 129,50 219,91 129,50 90,41

2.2 Đất an ninh 9,58 11,06 9,88 1,48 0,30 20,27

2.3 Đất khu công nghiệp

2.4 Đất khu chế xuất

2.5 Đất cụm công nghiệp 14,00 43,00 14,00 29,00

2.6 Đất thương mại, dịch vụ 71,86 187,17 71,86 115,31

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 53,87 62,37 53,87 8,50

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

2.9 Đất hạ tầng 811,59 934,10 817,10 122,52 5,51 4,50

2.9.1 Đất giao thông 438,42 495,77 441,80 57,35 3,38 5,89

2.9.2 Đất thủy lợi 120,49 118,31 120,49 -2,18 2.9.3 Đất công trình năng lượng 136,60 148,26 136,60 11,66

2.9.4 Đất công trình bưu chính viễn thông 0,66 0,74 0,66 0,08

2.9.5 Đất cơ sở văn hóa 24,35 25,99 24,42 1,64 0,07 4,27

2.9.6 Đất cơ sở y tế 14,39 10,75 14,39 -3,64

2.9.7 Đất cơ sở giáo dục- đào tạo 57,67 110,18 59,67 52,51 2,00 3,81

2.9.8 Đất cơ sở thể dục- thể thao 12,97 15,97 12,97 3,00

2.9.9 Đất chợ 6,04 8,13 6,10 2,09 0,06 2,87

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 7,52 7,52 7,52

2.11 Đất có danh lam thắng cảnh

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải 3,00 3,00

2.13 Đất ở tại nông thôn 363,72 461,48 364,55 97,76 0,83 0,85

2.14 Đất ở tại đô thị 233,49 263,87 236,37 30,38 2,88 9,48

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 13,85 14,24 13,85 0,39

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 3,97 3,86 3,97 -0,11

2.17 Đất cơ sở ngoại giao

Page 17: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 17

Thứ tự Mục đích sử dụng đất

Diện tích (ha) So sánh tăng, giảm

Hiện trạng năm 2013

QHSDĐ năm 2014

được duyệt (ha)

Thực hiện đến năm

2014

QHSDĐ được

duyệt/năm 2013 (ha)

Thực hiện năm 2014/ /HT năm 2013 (ha)

Cơ cấu (%)

2.18 Đất cơ sở tôn giáo 46,58 46,38 46,69 -0,20 0,11 -54,98

2.19 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT 57,13 79,11 56,91 21,98 -0,22 -1,00

2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 92,79 74,95 92,79 -17,84

2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng 3,77 4,13 3,77 0,36

2.22 Đất khu vui chơi giải trí công cộng 2,49 2,96 2,49 0,47

2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng 6,00 6,00 6,00

2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 456,83 457,53 456,83 0,70

2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng

2.26 Đất phi nông nghiệp khác 21,59 21,59

3 Đất chưa sử dụng 125,26 103,59 125,26 -21,67

1. Về tổng diện tích đất tự nhiên:

Diện tích đất tự nhiên huyện Long Điền thống kê năm 2014 là 7.753,89 ha, có sự chênh lệch giảm về diện tích so với kiểm kê đất đai năm 2010 và thống kê đất đai năm 2013 là 1,07 ha. Nguyên nhân do có sự thay đổi về địa giới hành chính giữa thị trấn Long Điền và phường Long Toàn của thành phố Bà Rịa.

2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp

Tổng diện tích đất nông nghiệp quy hoạch đến năm 2014 là 4.739,93 ha, giảm so với hiện trạng là 507,74 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 5.238,26 ha, giảm so với hiện trạng là 9,41 ha, đạt 1,85% (9,41 ha/507,74 ha) so với quy hoạch được duyệt. Trong đó:

- Đất trồng lúa: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 1.328,63 ha, giảm so với hiện trạng là 23,24 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 1.351,87 ha, giữ nguyên so với hiện trạng.

- Đất trồng cây hàng năm khác: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 821,41 ha, giảm so với hiện trạng là 155,44 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 970,84 ha, giảm so với hiện trạng là 6,01 ha, đạt 3,87%.

- Đất trồng cây lâu năm: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 829,44 ha, giảm so với hiện trạng là 181,72 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 1.009,94 ha, giảm so với hiện trạng 1,22 ha, đạt 0,67%.

- Đất rừng phòng hộ: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 737,29 ha, giảm so với hiện trạng là 79,40 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 816,69 ha, giữ nguyên so với hiện trạng.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 545,66 ha, giảm so với hiện trạng là 24,46 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 567,94 ha, giảm so với hiện trạng là 2,18 ha, đạt 8,91%.

- Đất làm muối: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 474,48 ha, giảm so với hiện trạng là 43,48 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 517,96 ha, giữ nguyên so với hiện trạng.

3. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp: tổng diện tích đất phi nông nghiệp quy hoạch đến năm 2014 là 2.911,44 ha, tăng so với hiện trạng là 530,48 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 2.390,37 ha, tăng so với hiện trạng là 9,41 ha, đạt 1,77% (9,41 ha/530,48 ha) so với quy hoạch được duyệt. Trong đó:

- Đất quốc phòng: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 219,91 ha, tăng so với hiện trạng là 90,41 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 129,50 ha, giữ nguyên so với hiện trạng. Các công

Page 18: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 18

trình quy hoạch trong năm 2014 gồm: Đảm bảo an toàn cho trường bắn quân khu 7: 1,20 ha, Thao trường huấn luyện và khu căn cứ hậu cần kỹ thuật thời chiến 96,35 ha, đến nay chưa thực hiện. Dự kiến công trình Đảm bảo an toàn trường bắn quân khu 7 tiếp tục chuyển sang thực hiện trong năm kế hoạch 2015.

- Đất an ninh: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 11,06 ha, tăng so với hiện trạng là 1,48 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 9,88 ha, tăng so với hiện trạng 0,30 ha, đạt 20,27%. Công trình quy hoạch trong năm 2014 gồm: Trụ sở công an xã Phước Hưng và xã Phước Tỉnh, các dự án đã triển khai thực hiện đúng kế hoạch.

- Đất cụm công nghiệp: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 43 ha (Cụm công nghiệp An Ngãi), giảm so với hiện trạng là 29 ha. Thực hiện đến năm 2014 là 14 ha, giữ nguyên so với hiện trạng. Đây là phần diện tích do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh thuê để đầu tư xây dựng dự án (đợt 1) theo Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 05/02/2010 của UBND tỉnh. Trong năm kế hoạch 2015, UBND huyện tiếp tục kêu gọi đầu tư giai đoạn 2 của dự án.

- Đất thương mại, dịch vụ: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 187,17 ha, tăng so với hiện trạng là 115,31 ha. Diện tích thực hiện đến năm 2014 là 71,86 ha, giữ nguyên so với hiện trạng. Các công trình quy hoạch trong năm 2014 gồm: Khu nghỉ dưỡng số 5 (KDL nghỉ dưỡng An Minh do Cty TNHH Tân Thịnh Vượng làm chủ đầu tư), Khu du lịch số 4 (Bãi tắm du lịch công cộng và cơ sở lưu trú du lịch An Bình), Khu du lịch số 10 (Khu nhà nghỉ du lịch nghỉ dưỡng An Hoa), Khu trưng bày sản phẩm gia đình tại thị trấn Long Hải; Khu du lịch số 6 (KDL khách sạn cao cấp Sơn Thủy) tại xã Phước Hưng; Trạm dịch vụ phức hợp An Ngãi, KDL số 8 (Khu du lịch sinh thái Long Vân) tại xã An Ngãi; đến nay chưa thực hiện.

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 62,37 ha, tăng so với hiện trạng 8,50 ha. Diện tích thực hiện đến năm 2014 là 53,87 ha, giữ nguyên so với hiện trạng. Các công trình quy hoạch trong năm 2014 gồm: Khu làng nghề tại xã Tam Phước và cụm CN – TTCN nhẹ tại xã An Ngãi, đến nay chưa thực hiện.

- Đất hạ tầng: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 934,10 ha, tăng 122,52 ha so với hiện trạng. Thực hiện đến năm 2014 là 817,10 ha, tăng so với hiện trạng là 5,51 ha, đạt 4,50% (5,51 ha/122,52 ha). Trong đó:

+ Đất giao thông: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt 495,77 ha, tăng so với hiện trạng là 57,35 ha. Các công trình quy hoạch gồm: tại thị trấn Long Hải: mở mới đường số 7 (giai đoạn 1+2), đường số 10; tại xã Phước Hưng: mở rộng đường Cảng Lò Vôi, Cảng dịch vụ Hậu cần thủy sản Hưng Thái (giai đoạn sau), Cảng vụ đường thủy nội địa; mở rộng tuyến đường ven biển qua 2 xã Phước Hưng và Phước Tỉnh; tại xã Phước Tỉnh: mở mới Đường số 6; tại xã An Nhứt: mở rộng Đường số 1 và Đường số 2.

Thực hiện đến năm 2014 là 441,80 ha, tăng so với hiện trạng 3,38 ha, đạt 5,89% (3,38 ha/57,35 ha). Công trình đã thực hiện được trong năm 2014 gồm: đường số 7 (giai đoạn 1) tại thị trấn Long Hải; Cảng dịch vụ Hậu cần thủy sản Hưng Thái (giai đoạn sau) tại xã Phước Hưng.

+ Đất thuỷ lợi: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt 118,31 ha, giảm so với hiện trạng 2,18 ha do điều chỉnh lại diện tích Hồ Bút Thiền tại xã Tam Phước. Thực hiện đến năm 2014 là 120,49 ha, giữ nguyên so với hiện trạng.

+ Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt đối với đất công trình năng lượng là 148,26 ha (tăng 11,66 ha so với hiện trạng); đất công trình bưu chính viễn thông là 0,74 ha (tăng 0,08 ha

Page 19: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 19

so với hiện trạng). Đến năm 2014 giữ nguyên hiện trạng năm 2013 do chưa triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

+ Đất cơ sở văn hoá: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt 25,99 ha; tăng so với hiện trạng là 1,64 ha, các công trình quy hoạch gồm: mở rộng đền liệt sỹ xã Phước Tỉnh; khu văn hoá của thị trấn Long Điền. Thực hiện đến năm 2014 là 24,42 ha, tăng so với hiện trạng là 0,07 ha, đạt 4,27% (0,07 ha/1,64 ha). Công trình đã thực hiện đúng kế hoạch là mở rộng đền liệt sỹ xã Phước Tỉnh.

+ Đất cơ sở y tế: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt 10,75 ha; giảm so với hiện trạng là 3,64 ha (chuyển diện tích công trình Phòng khám khu vực Long Hải và Công ty cổ phần dược phẩm TW 25 tại thị trấn Long Hải sang đất phát triển hạ tầng); thực hiện đến năm 2014 là 14,39 ha, giữ nguyên hiện trạng.

+ Đất cơ sở giáo dục – đào tạo: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt 110,18 ha; tăng so với hiện trạng là 52,51 ha, các công trình quy hoạch trong năm 2014 gồm: tại thị trấn Long Điền: MN Long Điền 4, Trường tiểu học LĐ 1 (phía bắc Long Điền); tại thị trấn Long Hải: MN Long Hải 5 (thuộc Khu TĐC 2), MN Long Hải (lấy đất tiểu học Phạm Ngũ Lão), Tiểu học Long Hải 3, Trường THCS Long Hải 3 (//MN Hoa phượng); tại xã Phước Tỉnh: Trường Tiểu học bán trú Phước Tỉnh 1, Mẫu giáo ấp Phước Thuận, Mẫu giáo bán trú Phước Tỉnh; tại xã An Ngãi: Trường tiểu học An Ngãi.

Thực hiện đến năm 2014 là 59,67 ha, tăng so với hiện trạng là 2 ha, đạt 3,81% (2 ha/52,51 ha). Công trình đã thực hiện đúng kế hoạch là Trường Tiểu học bán trú Phước Tỉnh 1.

+ Đất cơ sở thể dục – thể thao: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt 15,97 ha; tăng so với hiện trạng là 3 ha; thực hiện đến năm 2014 là 12,97 ha, giữ nguyên so với hiện trạng do chưa triển khai thực hiện theo kế hoạch công trình trung tâm thể thao tại thị trấn Long Hải.

+ Đất chợ: Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt 8,13 ha; tăng so với hiện trạng là 2,09 ha; công trình quy hoạch trong năm 2014 gồm: mở rộng chợ Hải Sơn (thị trấn Long Hải), mở mới chợ Phước Lâm (xã Pước Hưng). Thực hiện đến năm 2014 là 6,1 ha, tăng so với hiện trạng là 0,06 ha, đạt 2,87% (0,06 ha/2,09 ha) do chỉ mới thực hiện mở rộng chợ Hải Sơn (thị trấn Long Hải) theo kế hoạch.

- Đất ở: Chỉ tiêu kế hoạch đến năm 2014 là 725,35 ha, tăng so với hiện trạng là 128,14 ha; thực hiện đến năm 2014 là 600,92 ha, tăng so với hiện trạng là 3,71 ha, đạt 2,90% do một số khu dân cư tập trung quy hoạch chưa được triển khai xây dựng. Để giải quyết những áp lực về đất ở, các xã, thị trấn đã chủ động mở rộng các khu dân cư hiện hữu bao gồm: mở rộng khu dân cư trung tâm xã, đất ở dọc các tuyến trục lộ chính như quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ và các tuyến đường liên xã, ấp. Cụ thể:

+ Đất ở đô thị: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 263,87 ha; tăng so với hiện trạng là 30,38 ha; thực hiện đến năm 2014 là 236,37 ha, tăng so với hiện trạng là 2,88 ha, đạt 9,48% (2,88 ha/30,38 ha).

+ Đất ở nông thôn: chỉ tiêu tỉnh phê duyệt là 461,48 ha; tăng so với hiện trạng là 97,76 ha; thực hiện đến năm 2014 là 364,55 ha, tăng so với hiện trạng là 0,83 ha, đạt 0,85% (0,83 ha/97,76 ha).

Các dự án nhà ở quy hoạch trong năm 2014: Khu biệt thự ven sông Cửa Lấp tại xã Phước Tỉnh; Khu tái định cư số 2 tại thị trấn Long Hải; Khu dân cư số 5 tại xã Phước Hưng và thị trấn Long Hải. Đến năm 2014 chỉ thực hiện đúng theo kế hoạch dự án: Khu biệt thự ven sông Cửa Lấp. Đồng thời, thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phù hợp quy hoạch cho người dân có yêu cầu tại các khu dân cư hiện hữu, đất ở

Page 20: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 20

dọc các tuyến trục lộ chính như quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ và các tuyến đường liên xã, ấp.

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức nghiệp: Chỉ tiêu đất xây dựng trụ sở của tổ chức nghiệp tỉnh phê duyệt là 3,86 ha; giảm so với hiện trạng 0,11 ha; thực hiện đến năm 2014 là 3,97 ha, giữ nguyên so với hiện trạng do chưa giảm diện tích công trình Văn phòng chi nhánh cấp nước Long Điền và chuyển một phần diện tích Đài truyền thanh tại thị trấn Long Điền sang các loại đất khác như phương án quy hoạch được duyệt.

- Đất cơ sở tôn giáo: Chỉ tiêu đất cơ sở tôn giáo tỉnh phê duyệt là 46,38 ha; giảm so với hiện trạng là 0,2 ha; thực hiện đến năm 2014 là 46,69 ha, tăng so với hiện trạng 0,11 ha do trong năm 2014 đã cập nhật bổ sung công trình Cộng đoàn thánh Giuse lao động tại xã Phước Hưng.

- Đất nghĩa trang – nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Chỉ tiêu đất nghĩa trang – nghĩa địa,… tỉnh phê duyệt là 79,11 ha; tăng so với hiện trạng là 21,98 ha; thực hiện đến năm 2014 là 56,91 ha, giảm so với hiện trạng 0,22 ha, do chuyển sang đất an ninh (trụ sở công an xã), đất văn hóa (mở rộng đền liệt sỹ) tại xã Phước Tỉnh và chưa triển khai thực hiện công trình nghĩa địa tập trung của huyện tại xã Tam Phước.

- Chỉ tiêu tỉnh phê duyệt đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan là 14,24 ha (tăng 0,39 ha so với hiện trạng); đất bãi thải, xử lý chất thải là 3 ha (tăng 3 ha so với hiện trạng); đất phi nông nghiệp khác 21,59 ha (tăng 21,59 ha so với hiện trạng); đất làm nguyên vật liệu xây dựng, gốm sứ là 74,95 ha (giảm 17,84 ha so với hiện trạng); đất khu vui chơi giải trí công cộng là 2,96 ha (tăng 0,47 ha so với hiện trạng); đất sinh hoạt cộng đồng là 4,13 ha (tăng 0,36 ha so với hiện trạng). Đến năm 2014 giữ nguyên hiện trạng năm 2013 do chưa triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

II.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2014

Tình hình sử dụng đất của huyện Long Điền vẫn có một số tồn tại như sau:

- Một số diện tích đất nông nghiệp sử dụng chưa hiệu quả, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng mang tính tự phát không theo quy hoạch.

- Diện tích đất sử dụng cho các hoạt động thương mại, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp còn thấp.

- Việc xử lý nguồn chất thải từ các cơ sở sản xuất, đặc biệt là từ các cơ sở chế biến thủy hải sản chưa được giải quyết triệt để đã gây ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của người dân, gây ô nhiễm môi trường sinh thái,…

- Tình trạng sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng phân tán, manh mún vẫn còn phổ biến hạn chế đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất cũng như khai thác triệt để đất đai.

- Việc phân kỳ kế hoạch sử dụng đất còn mang tính chủ quan nên thực tế nhiều dự án không triển khai đúng kế hoạch.

- Một số dự án triển khai chậm, thậm chí “treo” dẫn đến lãng phí trong sử dụng đất đai.

II.4. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

- Nguyên nhân chính dẫn đến kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2014 đạt tỷ lệ thấp là do thiếu vốn đầu tư, thể hiện ở một số khía cạnh sau:

Page 21: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 21

+ Đa số các dự án sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp triển khai trên địa bàn huyện có chi phí đầu tư lớn, trong khi nguồn vốn của chủ đầu tư dự án (sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách) không đủ đáp ứng phải huy động thêm các nguồn hỗ trợ khác dẫn đến công tác triển khai đầu tư xây dựng tại địa phương chậm và chất lượng chưa cao.

+ Việc thực hiện phân cấp quản lý quyết định đầu tư xây dựng cơ bản cho huyện vừa nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, vừa phát huy vai trò chủ động, linh hoạt của địa phương trong đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch khá lớn, trong khi đó nguồn lực của địa phương có hạn, các giải pháp huy động vốn chỉ mang tính chất chung chung, ít có tính khả thi dẫn đến nhiều quy hoạch được lập nhưng không có khả năng thực hiện.

+ Chính sách thắt chặt đầu tư công của nhà nước trong giai đoạn vừa qua do ảnh hưởng của suy giảm kinh tế đã dẫn đến một số dự án, đặc biệt là các dự án lớn, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật, công cộng phải giãn tiến độ đầu tư hoặc chậm triển khai thực hiện.

+ Một số ngành xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất khá lớn chưa sát với thực tế, trong khi nguồn vốn để đầu tư chưa đảm bảo hoặc chưa được phân bổ thực hiện.

- Chính sách pháp luật về đất đai có nhiều thay đổi, đặc biệt là thay đổi liên quan đến chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng kịp những đòi hỏi trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, thiếu quy phạm, chế tài cụ thể để xử lý những phát sinh trong thực tế.

- Bên cạnh đó việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất còn có những khó khăn đặc thù riêng do các quy hoạch thường mang tính chất mở, định hướng. Các khu vực quy hoạch được khoanh định trên bản đồ để làm cơ sở kêu gọi đầu tư, còn quy mô đầu tư và địa điểm đầu tư do nhà đầu tư lựa chọn, nên có sự khác biệt giữa quy hoạch và thực tế.

- Thiếu tính liên kết, đồng bộ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành.

- Việc thẩm định, đánh giá năng lực tài chính của các chủ đầu tư trước khi chấp thuận chủ trương đầu tư, để giao đất, cho thuê đất của cơ quan quản lý nhà nước chưa được quan tâm đúng mức, dẫn đến một số dự án lớn đã được phê duyệt từ nhiều năm nhưng vẫn chậm triển khai, thậm chí bỏ hoang, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người dân.

- Công tác quản lý quy hoạch và giám sát thực hiện còn hạn chế, sự tham gia của người dân còn chưa thể hiện rõ.

- Việc tái đầu tư kinh phí thu được từ đất đối với công tác quản lý đất đai nói chung chưa được quan tâm thích đáng.

III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phân bổ

Thực hiện Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2020) tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2015) tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện trên địa bàn huyện Long Điền kèm theo công văn 4880/UBND-VP ngày 16 tháng 07 năm 2013 như sau:

Page 22: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 22

Bảng 5: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC CẤP TRÊN PHÂN BỔ

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính diện tích

(**) Được phê duyệt tại quyết định số 588/QĐ-UB ngày 20/03/2014 của UBND tỉnh BRVT

3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực

3.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chuyển sang năm 2015

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng vẫn phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, tiếp tục đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch 2015 gồm:

- Chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 là 4.739,93 ha, đã thực hiện được 5.238,26 ha (cao hơn 498,33 ha so với chỉ tiêu 2014). Để tiếp tục đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, trong năm 2015 tiếp tục thực hiện giảm 109,92 ha để chuyển sang đất phi nông nghiệp. Trong đó:

Page 23: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 23

+ Chuyển đất trồng lúa: 18,33 ha

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác: 50,29 ha

+ Chuyển đất trồng cây lâu năm: 18,34 ha

+ Chuyển đất rừng phòng hộ: 1,24 ha

+ Chuyển đất nuôi trồng thủy sản: 20,97 ha

+ Chuyển đất làm muối: 0,75 ha

- Chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp: trong năm 2015 tiếp tục triển khai thực hiện gồm:

+ Đất quốc phòng trong kế hoạch năm trước còn 1,24 ha, trong kế hoạch năm 2015 đưa vào thực hiện tiếp;

+ Đất an ninh trong kế hoạch năm trước còn 1,25 ha, trong kế hoạch năm 2015 đưa vào thực hiện tiếp;

+ Đất cụm công nghiệp trong kế hoạch năm trước còn 29 ha chưa thực hiện hết, trong kế hoạch năm 2015 đưa vào thực hiện tiếp 8 ha;

+ Đất thương mại, dịch vụ trong kế hoạch năm trước còn 29,45 ha chưa thực hiện, trong kế hoạch năm 2015 đưa vào thực hiện tiếp;

+ Đất phát triển hạ tầng trong kế hoạch năm trước còn 10,01 ha, trong kế hoạch năm 2015 đưa vào thực hiện tiếp;

+ Đất ở dự án trong kế hoạch năm trước còn 14,93 ha, trong kế hoạch năm 2015 đưa vào thực hiện tiếp;

+ Đất khu vui chơi, giải trí công cộng trong kế hoạch năm trước còn 2,00 ha, trong kế hoạch năm 2015 đưa vào thực hiện tiếp.

Bảng 6: DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2015

STT Hạng mục Địa điểm Diện tích

(ha)

1 Khu du lịch số 2 (KDL Bình Minh (Cty TNHH XD-SXVLXD Bình Minh))

TT Long Hải 26,52

2 Cụm CN-TTCN An Ngãi (giai đoạn 2) Xã An Ngãi 8,00 3 Khu dân cư Việt Hân 3 TT Long Hải 9,00 4 Khu dân cư Việt Hân 5 Xã Phước Hưng 5,18

5 Mở rộng Trụ sở công an huyện Xã An Ngãi, TT Long

Điền 1,25

6 Mở rộng Cảng Lò Vôi Xã Phước Hưng 1,19

7 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư và dịch vụ hậu cần thủy sản Lò Vôi

Xã Phước Hưng 10,00

8 Khu nghỉ dưỡng số 5 (KDL nghỉ dưỡng An Minh (Cty TNHH Tân Thịnh Vượng)

TT Long Hải 1,46

9 Khu du lịch số 4 (Bãi tắm du lịch công cộng và cơ sở lưu trú du lịch An Bình)

TT Long Hải 1,23

10 Khu du lịch số 10 (Khu nhà nghỉ du lịch nghỉ dưỡng An Hoa)

TT Long Hải 0,08

11 Khu trưng bày sản phẩm gia đình bằng mây, tre, … TT Long Hải 0,16 12 Đảm bảo an toàn cho Trường bắn quân khu 7 Xã Tam Phước 1,24 13 Mở mới Chợ Phước Lâm Xã Phước Hưng 1,57

3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân

Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên bịa bàn huyện trong năm kế hoạch 2015 gồm:

Page 24: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 24

- Nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân: Trong năm kế hoạch 2015, các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện thực hiện đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sang đất ở (phù hợp quy hoạch được duyệt) như sau:

STT Đơn vị hành chính Loại đất chuyển Diện tích (ha)

1 Thị trấn Long Hải

Đất trồng cây lâu năm 0,29 Đất trồng cây hàng năm 0,06 Đất trồng lúa 0,31

2 Thị trấn Long Điền Đất trồng cây lâu năm 0,005 Đất trồng cây hàng năm 0,71 Đất trồng lúa 0,095

3 Xã Phước Hưng Đất trồng cây lâu năm 1,09 Đất trồng cây hàng năm 3,83 Đất trồng lúa 1,43

4 Xã Phước Tỉnh Đất trồng cây hàng năm 0,09

5 Xã Tam Phước Đất trồng cây lâu năm 0,03 Đất trồng cây hàng năm 0,19 Đất trồng lúa 0,02

6 Xã An Ngãi

Đất trồng cây lâu năm 1,35 Đất trồng cây hàng năm 0,14 Đất trồng lúa 0,44 Đất làm muối 0,03 Đất nuôi trồng thủy sản 0,08

7 Xã An Nhứt Đất trồng lúa 0,03

- Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức trong năm kế hoạch 2015:

STT

Tên dự án Địa điểm

Diện tích dự án (ha)

Tổng DT dự

án

Đã thực hiện

Dự kiến thực hiện

2015

I Dự án đất ở

1 Khu tái định cư số 2 xã Phước Tỉnh xã Phước Tỉnh 3,75 3,75

2 Khu dân cư phố chợ mới TT.Long Điền (giai đoạn 2,3) (TL:1/500)

TT Long Điền 4,86 0,78 4,06

3 Trung tâm thương mại kết hợp chợ truyền thống, nhà phố chợ, bến xe

TT Long Hải 4,45 2,05 2,40

II Đất giao thông

1 Đường tránh Quốc lộ 55 TT Long Điền, xã An Ngãi và xã An Nhứt

9,25 9,25

2 Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tại Cửa Lấp. Xã Phước Tỉnh 47,36 5,00

3 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục sản xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn tỉnh BRVT.

Thị Trấn Long Điền và xã An Ngãi

14,00 7,00

4 Đường QH số 14 TT Long Hải 1,95 1,95

5 Đường vào trường Tiểu học Phước Tỉnh 1 (đường số 5)

Xã Phước Tỉnh 0,30 0,30

III Đất thuỷ lợi

1 Kiên cố hóa kênh Mương Giang xã An Nhứt 0,66 0,63 0,03

IV Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

Page 25: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 25

STT

Tên dự án Địa điểm

Diện tích dự án (ha)

Tổng DT dự

án

Đã thực hiện

Dự kiến thực hiện

2015

1 Nâng cấp, mở rộng trường THPT Long Hải - Phước Tỉnh

TT Long Hải 2,09 1,37 0,72

V Đất y tế

1 Bệnh viện chuyên khoa Ung Bướu TT Long Điền 3,20 3,20

VI Đất công trình năng lượng

1 Trạm biến áp 110kV Long Điền và đường dây đấu nối

xã An Ngãi 0,75 0,75

2 Mở rộng trạm xăng dầu Phạm Tính Xã Phước Tỉnh 0,12 0,09 0,03

VII Đất dịch vụ - thương mại

1 KDL Long Hải beach resort mở rộng TT Long Hải 7,07 5,52 1,55

2 Khu du lịch Hải Phương Xã Phước Hưng 5,71 5,71

VIII Đất cơ sở tôn giáo

1 Khôi phục Chùa Kim Sơn Tự (Chùa Đá Vàng), xã Tam Phước, huyện Long Điền

Xã Tam Phước 0,35 0,35

2 Giáo xứ Phước Tỉnh Xã Phước Tỉnh 0,04 0,04

IX Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1 Khu nghĩa trang tập trung huyện Long Điền Xã Tam Phước 26,90 5,90 15,00

X Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

1 Điểm mỏ số 69 khai thác cát Cây Cám Xã Tam Phước 24,41 25,88 24,41

3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất

Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2014; nhu cầu sử dụng đất của các ngành năm 2015 và các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất huyện Long Điền năm 2015 được tỉnh phân bổ, UBND huyện tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất trong năm kế hoạch sử dụng đất của huyện năm 2015 như sau:

Bảng 7: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 HUYỆN LONG ĐIỀN

Thứ tự Chỉ tiêu sử sụng đất Mã Kế hoạch năm 2015

Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) so DTTN

(1) (2) (3) (4) (5)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 7.753,89 100,00 1 Đất nông nghiệp NNP 5.129,81 66,16 1.1 Đất trồng lúa LUA 1.333,54 17,20 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 920,55 11,87 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 993,07 12,81 1.4 Đất rừng sản xuất RSX 1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 815,45 10,52 1.6 Đất rừng đặc dụng RDD 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 546,97 7,05 1.8 Đất làm muối LMU 517,21 6,67 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 3,02 0,04 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.501,28 32,26

Page 26: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 26

Thứ tự Chỉ tiêu sử sụng đất Mã Kế hoạch năm 2015

Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) so DTTN

(1) (2) (3) (4) (5)

2.1 Đất quốc phòng CQP 130,74 1,69 2.2 Đất an ninh CAN 11,13 0,14 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 2.4 Đất khu chế xuất SKT 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 22,00 0,28 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 84,33 1,09 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 53,48 0,69 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.9 Đất phát triển hạ tầng DHT 851,96 10,99 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 7,52 0,10 2.11 Đất có danh lam thắng cảnh DDL 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 389,35 5,02 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 253,85 3,27 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 13,85 0,18 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 3,97 0,05 2.17 Đất cơ sở ngoại giao DNG 2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 46,73 0,60 2.19 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 68,20 0,88 2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 91,32 1,18 2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,76 0,05 2.22 Đất khu vui chơi giải trí công cộng DKV 5,24 0,07 2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 6,00 0,08 2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 455,43 5,87 2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 122,80 1,58 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 64,63 0,83 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 58,17 0,75 4 Đất khu công nghệ cao(*) KCN 5 Đất khu kinh tế(*) KKT 6 Đất đô thị(*) KDT 2.540,83 32,77

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính diện tích

3.3.1. Nhóm đất nông nghiệp:

Nhóm đất nông nghiệp của huyện đến năm 2015 là 5.129,81 ha, bao gồm: (1) Đất trồng lúa; (2) Đất lâm nghiệp; (3) Đất nuôi trồng thủy sản; (4) Đất làm muối; (5) Đất nông nghiệp khác.

Năm 2014, đất nông nghiệp có diện tích là 5.238,26 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất nông nghiệp giảm 109,92 ha do chuyển sang các đất phi nông nghiệp gồm: đất quốc phòng 1,24 ha, đất an ninh 1,1 ha, đất cụm công nghiệp 7,77 ha, đất thương mại, dịch vụ 10,68 ha, đất phát triển hạ tầng 32,28 ha, đất ở 39,88 ha, đất cơ sở tôn giáo 0,04 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 14,68 ha, đất khu vui chơi, giải trí công cộng 2,25 ha; đồng thời tăng 1,47 ha do đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm chuyển sang.

Diện tích đất nông nghiệp năm 2015 phân bố ở các xã, thị trấn như sau: xã An Ngãi 1.242,78 ha, thị trấn Long Điền 1.031,66 ha, xã Tam Phước 956,70 ha, thị trấn

Page 27: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 27

Long Hải 656,72 ha, xã Phước Hưng 639,75 ha, xã An Nhứt 486,73 ha và xã Phước Tỉnh 115,47 ha.

Chỉ tiêu Tỉnh phân bổ 4.594 ha.

Bảng 8: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2015

Đơn vị tính: ha

Thứ tự Loại đất Mã Hiện

trạng 2014 Kế hoạch

2015 Tăng

(+)/giảm (-) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4)

1 Đất nông nghiệp NNP 5.238,26 5.129,81 -108,45 1.1 Đất trồng lúa LUA 1.351,87 1.333,54 -18,33 1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.120,53 1.114,36 -6,17 1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 231,34 219,18 -12,16 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 970,84 920,55 -50,29 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.009,94 993,07 -16,87 1.3.1 Cây công nghiệp lâu năm LNC 159,88 158,70 -1,18 1.3.2 Cây ăn quả lâu năm LNQ 364,77 357,87 -6,90 1.3.3 Cây lâu năm khác LNK 485,29 476,50 -8,79 1.4 Đất lâm nghiệp LNP 816,69 815,45 -1,24 1.4.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.4.2 Đất rừng phòng hộ RPH 816,69 815,45 -1,24 1.4.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.5 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 567,94 546,97 -20,97 1.5.1 Đất thuỷ sản lợ TSL 535,08 516,27 -18,81 1.5.2 Đất thuỷ sản ngọt TSN 32,86 30,70 -2,16 1.6 Đất làm muối LMU 517,96 517,21 -0,75 1.7 Đất nông nghiệp khác NKH 3,02 3,02

1. Đất lúa nước

Năm 2014, đất trồng lúa có diện tích là 1.351,87 ha. Trong đó: diện tích đất chuyên trồng lúa là 1.120,53 ha, đất trồng lúa còn lại 231,34 ha (huyện không có lúa nương).

Thực hiện chỉ đạo của Chính Phủ về quản lý đất trồng lúa nước, diện tích chuyên canh lúa nước cơ bản được duy trì.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất trồng lúa không thay đổi mục đích sử dụng là 1.333,54 ha và giảm 18,33 ha (trong đó: đất chuyên trồng lúa nước giảm 6,17 ha) do chuyển sang đất cụm công nghiệp 3 ha, đất thương mại, dịch vụ 5,39 ha, đất phát triển hạ tầng 9,37 ha (gồm: đất giao thông 6,14 ha, đất thuỷ lợi 0,03 ha, đất y tế 3,2 ha), đất ở 0,57 ha.

Đến năm 2015, diện tích đất trồng lúa là 1.333,54 ha, giảm 18,33 ha so với hiện trạng năm 2014.

Trong năm, Huyện Long Điền tiếp tục hoàn thiện hệ thống tưới tiêu thủy lợi (kênh Mương Giang) đảm bảo tăng năng suất vùng lúa cao sản tại xã An Nhứt và Tam Phước. Đồng thời, tăng cường xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật nông thôn nhằm đáp ứng đủ các tiêu chí của nông thôn mới về sử dụng đất. Hình thành khu dân cư, xây dựng bệnh viện ung bướu, đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và tuyến đường tránh Quốc lộ 55 đi qua các xã An Ngãi, An Nhứt và thị trấn Long Điền. Cụ thể: Diện tích đất trồng lúa phân bố ở các xã, thị trấn như sau:

1 Thị trấn Long Điền 478,48 ha trong đó: đất chuyên lúa 478,48 ha

2 Xã An Ngãi 170,29 ha trong đó đất chuyên lúa 114,60 ha

Page 28: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 28

3 Xã An Nhứt 436,81 ha trong đó đất chuyên lúa 424,22 ha 4 Xã Tam Phước 247,96 ha trong đó đất chuyên lúa 97,06 ha

Chỉ tiêu Tỉnh phân bổ 1.381 ha, trong đó: đất chuyên trồng lúa nước 1.152 ha.

2. Đất trồng cây hàng năm khác

Năm 2014, đất trồng cây hàng năm khác có diện tích 970,84 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất trồng cây hàng năm khác không thay đổi mục đích sử dụng là 920,55 ha và giảm 50,29 ha do chuyển sang các đất phi nông nghiệp, cụ thể chuyển cho: đất an ninh 0,82 ha; đất cụm công nghiệp 1,99 ha; đất thương mại, dịch vụ 5,29 ha; đất phát triển hạ tầng 6,90 ha (đất giao thông 5,67 ha, đất giáo dục 0,72 ha; đất chợ 0,51 ha); đất ở 25,05 ha; đất cơ sở tôn giáo 0,04 ha; đất nghĩa địa 8,68 ha và đất khu vui chơi, giải trí công cộng 1,52 ha.

Đến năm 2015, diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 920,55 ha, giảm 50,29 ha so với hiện trạng năm 2014.

Diện tích đất trồng cây hàng năm khác phân bố ở các xã, thị trấn như sau:

1 Thị trấn Long Hải 116,79 ha 2 Thị trấn Long Điền 200,36 ha 3 Xã An Ngãi 42,07 ha 4 Xã An Nhứt 14,62 ha 5 Xã Phước Hưng 245,91 ha 6 Xã Phước Tỉnh 47,50 ha 7 Xã Tam Phước 253,30 ha

3. Đất trồng cây lâu năm

Năm 2014, đất trồng cây lâu năm có diện tích 1.009,94 ha. Trong đó:

+ Cây công nghiệp lâu năm 159,88 ha;

+ Cây ăn quả 364,77 ha;

+ Cây lâu năm khác 485,29 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất trồng cây lâu năm giảm 18,34 ha, do chuyển sang: đất an ninh 0,28 ha, đất cụm công nghiệp 2,17 ha, đất phát triển hạ tầng 1,59 ha (đất giao thông), đất ở 8,30 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 6 ha; đồng thời tăng 1,47 ha do đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm chuyển sang.

Đến năm 2015, diện tích đất trồng cây lâu năm là 993,07 ha, giảm 16,87 ha so với hiện trạng năm 2014. Trong đó:

+ Cây công nghiệp lâu năm 158,70 ha;

+ Cây ăn quả 357,87 ha;

+ Cây lâu năm khác 476,50 ha.

Diện tích đất trồng cây lâu năm phân bố ở các xã, thị trấn như sau:

1 Thị trấn Long Hải 279,01 ha 2 Thị trấn Long Điền 25,76 ha 3 Xã An Ngãi 264,79 ha 4 Xã An Nhứt 34,66 ha 5 Xã Phước Hưng 139,61 ha 6 Xã Phước Tỉnh 0,18 ha 7 Xã Tam Phước 249,06 ha

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 397 ha.

Page 29: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 29

4. Đất rừng phòng hộ

Năm 2014, đất rừng phòng hộ có diện tích 816,69 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất rừng phòng hộ không thay đổi mục đích sử dụng là 815,45 ha và giảm 1,24 ha do chuyển sang quy hoạch đất quốc phòng (dự án Đảm bảo an toàn trường bắn quân khu 7 tại xã Tam Phước).

Đến năm 2015, diện tích đất rừng phòng hộ là 815,45 ha, giảm 1,24 ha so với hiện trạng 2014. Trong năm, Huyện Long Điền tiếp tục thực hiện chủ trương không chu chuyển loại đất đối với các dự án du lịch sinh thái rừng mà tận dụng diện tích đất rừng phòng hộ để phát triển (cho thuê môi trường rừng) và chỉ cho phép sử dụng khoảng 5-15% diện tích để xây dựng công trình. Đồng thời, chú trọng trồng rừng để phủ xanh đất trống và các bãi bồi ven sông, ven biển nhằm gia tăng độ che phủ và tạo môi trường sinh thái và cảnh quan.

Diện tích đất rừng phòng hộ phân bố như sau:

+ Thị trấn Long Hải: 256,17 ha;

+ Xã An Ngãi: 122,24 ha;

+ Xã Phước Hưng: 227,13 ha;

+ Xã Phước Tỉnh: 7,15 ha;

+ Xã Tam Phước: 202,76 ha.

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ: 815 ha.

5. Đất nuôi trồng thủy sản

Huyện xác định 546,97 ha, thấp hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 25,03 ha. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản thấp hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ do huyện quy hoạch bổ sung các dự án Khu Dân cư và dịch vụ Hậu cần (xã Phước Hưng) và bến thủy nội địa (xã An Ngãi) chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản sang.

Năm 2014, đất nuôi trồng thuỷ sản có diện tích 567,94 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản không thay đổi mục đích sử dụng là 546,97 ha và giảm 20,97 ha, do chuyển sang các đất: đất cụm công nghiệp 0,61 ha, đất phát triển hạ tầng 13,67 ha (gồm: đất giao thông 9,61 ha, đất thuỷ lợi 4,06 ha), đất ở 5,96 ha, đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,73 ha.

Đến năm 2015, diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 546,97 ha, giảm 20,97 ha so với hiện trạng 2014.

Trên địa bàn huyện có các loại nuôi thủy sản sau:

- Nuôi thủy sản nước mặn, lợ: 516,27 ha, bao gồm nuôi tôm, cua, cá nước lợ, nghêu, sò … Về đất nuôi thủy sản nước mặn có hai dạng: (1) nuôi trong các đầm, ao chuyên nuôi trồng thủy sản nước mặn; (2) nuôi thủy sản xen trong rừng ngập mặn.

- Nuôi thủy sản nước ngọt: 30,70 ha, chủ yếu là nuôi cá nước ngọt. Về đất nuôi thủy sản nước ngọt cũng có hai dạng: (1) nuôi trong các đầm, ao chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt; (2) nuôi thủy sản trong các hồ thủy lợi, trong các hồ này có khả năng kết hợp nuôi trồng thủy sản nước ngọt và làm thủy lợi rất tốt, nhưng diện tích này đã được thống kê vào đất thủy lợi.

Diện tích đất nuôi trồng thủy sản phân bố như sau:

1 Thị trấn Long Hải 4,75 ha 2 Thị trấn Long Điền 182,68 ha 3 Xã An Ngãi 273,33 ha

Page 30: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 30

Chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ 572 ha;

6. Đất làm muối

Năm 2014, đất làm muối có diện tích 517,96 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất làm muối không thay đổi mục đích sử dụng là 517,21 ha và giảm 0,75 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng (đất năng lượng).

Đến năm 2015, diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 517,21 ha, giảm 0,75 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất làm muối phân bố như sau:

+ Thị trấn Long Điền: 144,38 ha;

+ Xã An Ngãi: 369,09 ha;

+ Xã Phước Hưng: 3,74 ha.

Chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ 461 ha;

7. Đất nông nghiệp khác

Năm 2014, đất nông nghiệp khác có diện tích 3,02 ha.

Năm kế hoạch 2015 đất nông nghiệp khác không chu chuyển diện tích.

Diện tích đất nông nghiệp khác phân bố như sau:

+ Xã An Ngãi: 0,97 ha;

+ Xã Phước Hưng: 2,05 ha;

3.3.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

Năm 2014, đất phi nông nghiệp có diện tích 2.390,37 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất phi nông nghiệp tăng 112,38 ha, do chuyển sang từ đất nông nghiệp 109,92 ha, đất chưa sử dụng 2,46 ha; đồng thời giảm 1,47 ha do chuyển cho đất nông nghiệp (đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm chuyển sang đất trồng cây lâu năm). Chu chuyển nội bộ đất phi nông nghiệp là 9,49 ha.

Đến năm 2015, diện tích đất phi nông nghiệp là 2.501,28 ha, tăng 110,91 ha so với hiện trạng 2014.

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 3.036 ha

Bảng 9: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2015

Thứ tự Loại đất Mã Hiện trạng

2014 Kế hoạch

2015 Tăng

(+)/giảm (-) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4)

2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.390,37 2.501,28 110,91 2.1 Đất quốc phòng CQP 129,50 130,74 1,24 2.2 Đất an ninh CAN 9,88 11,13 1,25 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 2.4 Đất khu chế xuất SKT 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 14,00 22,00 8,00 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 71,86 84,33 12,47 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 53,87 53,48 -0,39 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.9 Đất hạ tầng DHT 817,10 851,96 34,86

4 Xã An Nhứt 0,64 ha 5 Xã Phước Hưng 21,31 ha 6 Xã Phước Tỉnh 60,64 ha 7 Xã Tam Phước 3,62 ha

Page 31: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 31

Thứ tự Loại đất Mã Hiện trạng

2014 Kế hoạch

2015 Tăng

(+)/giảm (-) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4)

2.9.1 Đất giao thông DGT 441,80 467,13 25,33 2.9.2 Đất thủy lợi DTL 120,49 124,13 3,64 2.9.3 Đất công trình năng lượng DNL 136,60 137,38 0,78 2.9.4 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0,66 0,66 2.9.5 Đất cơ sở văn hóa DVH 24,42 24,04 -0,38 2.9.6 Đất cơ sở y tế DYT 14,39 17,59 3,20 2.9.7 Đất cơ sở giáo dục- đào tạo DGD 59,67 60,39 0,72 2.9.8 Đất cơ sở thể dục- thể thao DTT 12,97 12,97 2.9.9 Đất chợ DCH 6,10 7,67 1,57 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 7,52 7,52 2.11 Đất có danh lam thắng cảnh DDL 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 364,55 389,35 24,80 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 236,37 253,85 17,48 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 13,85 13,85 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 3,97 3,97 2.17 Đất cơ sở khoa học và công nghệ DKH 2.18 Đất cơ sở dịch vụ xã hội DXH 2,43 2,43 2.19 Đất cơ sở ngoại giao DNG 2.20 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 2.21 Đất cơ sở tôn giáo TON 46,69 46,73 0,04 2.22 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 56,91 68,20 11,29 2.23 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 92,79 91,32 -1,47 2.24 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,77 3,76 -0,01 2.25 Đất khu vui chơi giải trí công cộng DKV 2,49 5,24 2,75 2.26 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 6,00 6,00 2.27 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 456,83 455,43 -1,40 2.28 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.29 Đất phi nông nghiệp khác PNK

1. Đất quốc phòng:

Năm 2014, đất quốc phòng có diện tích 129,5 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất quốc phòng không thay đổi mục đích sử dụng là 129,5 ha và tăng 1,24 ha (quy hoạch công trình Đảm bảo an toàn cho Trường bắn quân khu 7 tại xã Tam Phước) chuyển từ đất rừng phòng hộ sang.

Đến năm 2015, diện tích đất quốc phòng là 130,74 ha, tăng 1,24 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất quốc phòng phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 129,50 130,74 1,24 ha

1 Thị trấn Long Hải 27,01 27,01 ha

2 Thị trấn Long Điền 0,14 0,14 ha

4 Xã Phước Tỉnh 1,35 1,35 ha

5 Xã Tam Phước 101 102,24 1,24 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 3)

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 115 ha.

Page 32: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 32

Huyện xác định 130,74 ha, cao hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 15,74 ha do huyện bổ sung các công trình: Ban chỉ huy quân sự thị đội; Bộ Tham mưu QK7; Khu đảm bảo an toàn cho Trường bắn Tam Phước; đồng thời huyện chưa giảm diện tích công trình Khu Mai Fooc và Căn cứ Phượng Hoàng (Khu Trung tâm huấn luyện chiến sỹ mới huyện không bổ sung vào kế hoạch).

2. Đất an ninh

Năm 2014, đất an ninh có diện tích 9,88 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất an ninh không thay đổi mục đích sử dụng là 9,88 ha và tăng 1,25 ha (dự án mở rộng trụ sở công an huyện) do chuyển sang từ đất trồng cây hàng năm khác 0,82 ha, đất trồng cây lâu năm 0,28 ha, đất ở tại nông thôn 0,12 ha, đất ở tại đô thị 0,03 ha.

Đến năm 2015, diện tích đất an ninh là 11,13 ha, tăng 1,25 ha so với hiện trạng 2014

Đất an ninh được phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 9,88 11,13 1,25 ha

1 Thị trấn Long Hải 0,27 0,27 ha

2 Thị trấn Long Điền 1,85 2,70 0,85 ha

3 Xã An Ngãi 7,08 7,48 0,40 ha

4 Xã An Nhứt 0,24 0,24 ha

5 Xã Phước Hưng 0,15 0,15 ha

6 Xã Phước Tỉnh 0,15 0,15 ha

7 Xã Tam Phước 0,14 0,14 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 3)

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 10 ha.

3. Đất cụm công nghiệp

Năm 2014 dự án cụm công nghiệp An Ngãi đã thực hiện giai đoạn 1 được 14 ha (diện tích không thay đổi mục đích sử dụng), năm kế hoạch 2015 huyện Long Điền tiếp tục triển khai kêu gọi đầu tư giai đoạn 2 của dự án trên diện tích 8 ha.

Như vậy, đến năm 2015 diện tích đất cụm công nghiệp là 22 ha.

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 133 ha.

Huyện xác định 22 ha, thấp hơn chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ 111 ha do căn cứ Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 17/12/2013 của UBND tỉnh Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013 – 2020, đất cụm công nghiệp trên địa bàn huyện chỉ còn cụm công nghiệp An Ngãi 43 ha (ngành nghề khuyến khích đầu tư: sản xuất các phụ kiện phục vụ công nghiệp giày da, công nghiệp may mặc, công nghiệp muối, sản xuất ngư cụ, lắp ráp điện tử) đến năm kế hoạch 2015 thực hiện giai đoạn 1+2: 22 ha.

4. Đất thương mại, dịch vụ

Năm 2014, đất thương mại, dịch vụ có diện tích 71,86 ha.

Page 33: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 33

Trong năm kế hoạch, diện tích đất thương mại, dịch vụ không thay đổi mục đích sử dụng là 71,54 ha và tăng 12,79 ha do chuyển sang từ đất nông nghiệp 10,68 ha, đất phát triển hạ tầng 0,32 ha, đất ở 0,16 ha, đất chưa sử dụng 1,63 ha.

Đến năm 2015, diện tích đất thương mại, dịch vụ là 84,33 ha, tăng là 12,47 ha so với hiện trạng 2014.

Các công trình quy hoạch trong năm 2015:

1 Khu nghỉ dưỡng số 5 (KDL nghỉ dưỡng An Minh (Cty TNHH Tân Thịnh Vượng)

TT Long Hải 1,46 ha

2 Khu du lịch số 4 (Bãi tắm du lịch công cộng và cơ sở lưu trú du lịch An Bình)

TT Long Hải 1,23 ha

3 Khu du lịch số 2 (KDL Bình Minh (Cty TNHH XD-SXVLXD Bình Minh))

TT Long Hải 26,52 ha

4 Khu du lịch số 10 (Khu ẩm thực văn hoá và hoa viên An Hoa)

TT Long Hải 0,08 ha

5 Mở rộng KDL Long Hải beach resort TT Long Hải 1,55 ha 6 Khu trưng bày sản phẩm gia đình bằng mây,. TT Long Hải 0,16 ha 7 Khu du lịch Hải Phương xã Phước Hưng 5,71 ha

Diện tích đất thương mại, dịch vụ phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 71,86 84,33 12,47 ha

1 Thị trấn Long Hải 40,53 47,29 6,76 ha

2 Thị trấn Long Điền 7,78 7,78 ha

3 Xã An Ngãi 5,56 5,56 ha

4 Xã Phước Hưng 0,02 5,73 5,71 ha

5 Xã Phước Tỉnh 17,81 17,81 ha

6 Xã Tam Phước 0,16 0,16 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 4)

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 239 ha.

Huyện xác định 84,33 ha, thấp hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 154,67 ha, do huyện đã điều chỉnh kế hoạch thực hiện một số dự án sang giai đoạn 2016-2020, gồm: dự án Khu du lịch số 8 (KDL sinh thái Long Vân), Khu biệt thự cao cấp cho thuê (Đông Nam), Khu du lịch số 6 (KDL khách sạn cao cấp Sơn Thủy), Khu du lịch số 7 (KDL Trung Hải); KDL Skypark Long Điền huyện thực hiện trong giai đoạn 2016-2020; đồng thời quy hoạch huyện không bố trí công trình Khu Trung tâm thương mại Lò Vôi nên diện tích đất thương mại, dịch vụ năm 2015 của huyện giảm so với chỉ tiêu phân khai của tỉnh.

5. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Năm 2014, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có diện tích 53,87 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không thay đổi mục đích sử dụng là 53,48 ha.

Đến năm 2015, diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 53,48 ha, giảm 0,39 ha so với hiện trạng 2014 do chuyển sang đất phát triển hạ tầng 0,30 ha; đất ở 0,09 ha.

Page 34: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 34

Diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 53,87 53,48 -0,39 ha

1 Thị trấn Long Hải 6,97 6,87 -0,10 ha

2 Thị trấn Long Điền 0,18 0,18 ha

3 Xã An Ngãi 3,42 3,42 ha

4 Xã An Nhứt 0,69 0,69 ha

5 Xã Phước Hưng 20,01 19,81 -0,20 ha

6 Xã Phước Tỉnh 22,60 22,51 -0,09 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 5)

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 104 ha.

Huyện xác định 53,48 ha, thấp hơn chỉ tiêu tỉnh phân bổ 50,52 ha, do quy hoạch huyện không bố trí dự án khu chế biến thuỷ sản tập trung tại xã An Ngãi.

6. Đất phát triển hạ tầng:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 888 ha.

Năm 2014, đất phát triển hạ tầng có diện tích 817,10 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất phát triển hạ tầng không thay đổi mục đích sử dụng là 814,18 ha và tăng 37,78 ha do chuyển sang từ đất: nông nghiệp 32,28 ha, đất thương mại, dịch vụ 0,32 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,30 ha, đất ở 0,43 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT 1,55 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,01 ha, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 1,40 ha, đất chưa sử dụng 0,82 ha và chu chuyển nội bộ đất phát triển hạ tầng 0,67 ha.

Đến năm 2015, diện tích đất phát triển hạ tầng là 851,96 ha, tăng 34,86 ha so với hiện trạng 2014. Trong đó:

6.1 Đất giao thông:

Năm 2014, đất giao thông có diện tích 441,80 ha, gồm: đường do Trung ương quản lý 13,54 ha, đường do tỉnh quản lý 57,25 ha, đường do huyện quản lý 120,27 ha, đường giao thông nông thôn 246,24 ha, bến bãi, cầu cảng 5,45 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất giao thông không thay đổi mục đích sử dụng là 439,71 ha và tăng 27,42 ha do chuyển sang từ đất: nông nghiệp 23,01 ha (trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 6,14 ha), đất thương mại, dịch vụ 0,32 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,10 ha, đất ở 0,38 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT 1,52 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,01 ha, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 1,40 ha, đất thuỷ lợi 0,29 ha, đất cơ sở văn hoá 0,38 ha (Trung tâm văn hoá Bàu Thành tại xã An Ngãi), đất chưa sử dụng 0,01 ha.

Đến năm 2015 diện tích đất giao thông là 467,13 ha, tăng 25,33 ha so với hiện trạng 2014. Bao gồm: đường do Trung ương quản lý 22,79 ha, đường do tỉnh quản lý 57,25 ha, đường do huyện quản lý 133,71 ha, đường giao thông nông thôn 241,74 ha, bến bãi, cầu cảng 11,64 ha.

Các công trình quy hoạch trong năm 2015:

1 Tuyến tránh Quốc lộ 55 Xã An Ngãi, TT Long

Điền, xã An Nhứt 9,25 ha

2 Đất giao thông trong KDC phố chợ Long Điền TT Long Điền 1,33 ha

Page 35: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 35

3 Đất giao thông phục vụ sản xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn tỉnh BRVT

TT Long Điền 2,94 ha

4 Đường QH số 14 TT Long Hải 1,95 ha 5 Đất giao thông trong KDC Việt Hân 3 TT Long Hải 2,70 ha

6 Đất giao thông trong TTTM kết hợp chợ truyền thống, nhà phố chợ bến xe

TT Long Hải 0,62 ha

7 Đất giao thông trong khu dân cư, TĐC và DVHC thủy sản Lò Vôi

Xã Phước Hưng 3,00 ha

8 Đất giao thông trong KDC Việt Hân 5 Xã Phước Hưng 1,55 ha 9 Nâng cấp Cảng Lò Vôi Xã Phước Hưng 1,55 ha

10 Đường số 5 (Đường vào trường tiểu học Phước Tỉnh 1)

Xã Phước Tỉnh 0,30 ha

11 Đất giao thông trong khu TĐC số 2 Xã Phước Tỉnh 1,13 ha 12 Khu neo đậu tránh trú bão tại Cửa Lấp Xã Phước Tỉnh 5,00 ha

Diện tích đất giao thông phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 441,80 467,13 25,33 ha

1 Thị trấn Long Hải 109,44 113,69 4,25 ha

2 Thị trấn Long Điền 81,39 87,60 6,21 ha

3 Xã An Ngãi 62,96 64,33 1,37 ha

4 Xã An Nhứt 39,34 42,86 3,52 ha

5 Xã Phước Hưng 52,94 57,23 4,29 ha

6 Xã Phước Tỉnh 39,03 44,95 5,92 ha

7 Xã Tam Phước 56,70 56,47 -0,23 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 6)

Chỉ tiêu đất giao thông tỉnh phân bổ là 574 ha.

6.2 Đất thuỷ lợi:

Năm 2014, đất thuỷ lợi có diện tích 120,49 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất thuỷ lợi không thay đổi mục đích sử dụng là 120,04 ha và tăng 4,09 ha do chuyển sang từ đất nông nghiệp, gồm: đất chuyên trồng lúa nước 0,03 ha, đất nuôi trồng thuỷ sản 4,06 ha

Đến năm 2015 diện tích đất thuỷ lợi có 124,13 ha, tăng 3,64 ha so với hiện trạng 2014. Bao gồm:

- Hệ thống kênh mương: hiện trạng năm 2014 có 76,92 ha, năm kế hoạch 2015 bố trí 80,56 ha, tăng 3,64 ha. Trong năm 2015 huyện Long Điền tiếp tục đầu tư mở rộng, nâng cấp các công trình thủy lợi trên địa bàn phục vụ sản xuất nông nghiệp (Dự án kiên cố hoá kênh Mương Giang và kênh mương phục vụ sản xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn tỉnh BRVT). Xây dựng hệ thống thủy lợi theo hướng kiên cố hóa và bê tông hóa nhằm tránh thất thoát nước, đảm bảo chất lượng và số lượng nước cho sản xuất.

- Hệ thống hồ đập: hiện trạng năm 2014 có 37,36 ha, năm kế hoạch 2015 giữ nguyên hiện trạng, đây là diện tích công trình hồ Bút Thiền tại xã Tam Phước

Page 36: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 36

- Đất thủy lợi khác: hiện trạng năm 2014 có 6,21 ha bao gồm các công trình: Trạm bơm nước 0,02 ha tại thị trấn Long Điền; Trạm xử lý nước thải 0,15 ha tại thị trấn Long Hải; Trung tâm nước sinh hoạt 0,02 ha tại xã An Nhứt; Nhà máy nước Tam Phước 0,18 ha và Chi cục quản lý thủy nông 5,84 ha tại xã Phước Tỉnh. Năm 2015 giữ nguyên hiện trạng.

Diện tích đất thuỷ lợi phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 120,49 124,13 3,64 ha

1 Thị trấn Long Hải 4,97 4,97 ha

2 Thị trấn Long Điền 17,15 19,37 2,22 ha

3 Xã An Ngãi 8,18 9,83 1,65 ha

4 Xã An Nhứt 22,55 22,48 -0,07 ha

5 Xã Phước Hưng 9,49 9,42 -0,07 ha

6 Xã Phước Tỉnh 6,12 6,12 ha

7 Xã Tam Phước 52,03 51,94 -0,09 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 7)

Chỉ tiêu đất thủy lợi tỉnh phân bổ là 100 ha.

6.3 Đất công trình năng lượng:

Năm 2014, đất công trình năng lượng có diện tích 136,6 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất công trình năng lượng không thay đổi mục đích sử dụng 136,6 ha và tăng 0,78 ha do thực hiện dự án mở rộng trạm xăng dầu Phạm Tính thêm 0,03 ha chuyển sang từ đất nghĩa trang, nghĩa địa và xây dựng Trạm biến áp 110kV Long Điền và đường dây đấu nối 0,75 ha tại xã An Ngãi chuyển sang từ đất làm muối.

Đến năm 2015 diện tích công trình năng lượng có 137,38 ha, tăng 0,78 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất công trình năng lượng phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 136,60 137,38 0,78 ha

1 Thị trấn Long Hải 15,96 15,96 ha

2 Thị trấn Long Điền 12,03 12,03 ha

3 Xã An Ngãi 101,02 101,77 0,75 ha

4 Xã Phước Hưng 6,61 6,61 ha

5 Xã Phước Tỉnh 0,65 0,68 0,03 ha

6 Xã Tam Phước 0,33 0,33 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 8)

Chỉ tiêu đất công trình năng lượng tỉnh phân bổ là 119 ha.

6.4 Đất công trình viễn thông:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ là 1 ha.

Năm 2014 đất công trình viễn thông có diện tích 0,66 ha.

Page 37: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 37

Năm kế hoạch 2015 đất công trình viễn thông không chu chuyển diện tích.

Diện tích đất công trình viễn thông phân bố như sau:

TOÀN HUYỆN 0,66 ha 1 Thị trấn Long Hải 0,11 ha

2 Thị trấn Long Điền 0,36 ha

3 Xã An Nhứt 0,07 ha

4 Xã Phước Hưng 0,06 ha

5 Xã Phước Tỉnh 0,03 ha

6 Xã Tam Phước 0,03 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 9)

6.5 Đất cơ sở văn hoá:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 23 ha

Năm 2014, đất cơ sở văn hoá có diện tích 24,42 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất cơ sở văn hoá không thay đổi mục đích sử dụng 24,04 ha.

Đến năm 2015 diện tích cơ sở văn hoá có 24,04 ha, giảm 0,38 ha so với hiện trạng 2014 (Trung tâm văn hoá Bàu Thành tại xã An Ngãi) do chuyển sang đất giao thông (dự án tuyến tránh Quốc lộ 55).

Diện tích đất cơ sở văn hoá phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 24,42 24,04 -0,38 ha

1 Thị trấn Long Hải 2,06 2,06 ha

2 Thị trấn Long Điền 16,42 16,42 ha

3 Xã An Ngãi 3,95 3,57 -0,38 ha

4 Xã An Nhứt 0,43 0,43 ha

5 Xã Phước Hưng 0,49 0,49 ha

6 Xã Phước Tỉnh 0,34 0,34 ha

7 Xã Tam Phước 0,73 0,73 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 9)

6.6 Đất cơ sở y tế:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 13 ha,

Năm 2014, đất cơ sở y tế có diện tích 14,39 ha

Trong năm kế hoạch, diện tích đất cơ sở y tế không thay đổi mục đích sử dụng là 14,39 ha và tăng 3,2 ha, do chuyển từ đất trồng lúa sang (dự án bệnh viện chuyên khoa Ung bướu tại thị trấn Long Điền).

Đến năm 2015 diện tích cơ sở y tế có 17,59 ha, tăng 3,2 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất cơ sở y tế phân bố như sau:

Page 38: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 38

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 14,39 17,59 3,20 ha

1 Thị trấn Long Hải 7,18 7,18 ha

2 Thị trấn Long Điền 0,28 3,48 3,20 ha

3 Xã An Ngãi 5,62 5,62 ha

4 Xã An Nhứt 0,95 0,95 ha

5 Xã Phước Hưng 0,08 0,08 ha

6 Xã Phước Tỉnh 0,13 0,13 ha

7 Xã Tam Phước 0,15 0,15 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 9)

6.7 Đất cơ sở giáo dục – đào tạo:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 129 ha,

Năm 2014, đất cơ sở giáo dục – đào tạo có diện tích 59,67 ha

Trong năm kế hoạch, diện tích đất cơ sở giáo dục – đào tạo không thay đổi mục đích sử dụng là 59,67 ha và tăng 0,72 ha do chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác sang (dự án nâng cấp mở rộng trường THPT Long Hải – Phước Tỉnh tại thị trấn Long Hải).

Đến năm 2015 diện tích cơ sở giáo dục – đào tạo có 60,39 ha, tăng 0,72 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất cơ sở giáo dục – đào tạo phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 59,67 60,39 0,72 ha

1 Thị trấn Long Hải 16,70 17,42 0,72 ha

2 Thị trấn Long Điền 10,64 10,64 ha

3 Xã An Ngãi 1,47 1,47 ha

4 Xã An Nhứt 3,15 3,15 ha

5 Xã Phước Hưng 12,38 12,38 ha

6 Xã Phước Tỉnh 10,45 10,45 ha

7 Xã Tam Phước 3,79 3,79 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 10)

6.8 Đất cơ sở thể dục – thể thao:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 33 ha,

Năm 2014 đất cơ sở thể dục – thể thao có diện tích 12,97 ha.

Năm kế hoạch 2015 đất cơ sở thể dục – thể thao không chu chuyển diện tích.

Diện tích đất cơ sở thể dục – thể thao phân bố như sau: TOÀN HUYỆN 12,97 ha

1 Thị trấn Long Hải 1,80 ha

2 Thị trấn Long Điền ha

3 Xã An Ngãi 6,60 ha

4 Xã An Nhứt 1,38 ha

Page 39: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 39

5 Xã Phước Hưng 0,02 ha

6 Xã Phước Tỉnh 1,69 ha

7 Xã Tam Phước 1,48 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 11)

6.9 Đất chợ:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 6 ha,

Năm 2014, đất chợ có diện tích 6,1 ha;

Trong năm kế hoạch diện tích đất chợ không thay đổi mục đích sử dụng là 6,1 ha và tăng 1,57 ha (dự án đầu tư xây dựng – kinh doanh chợ Phước Lâm tại xã Phước Hưng), được chuyển sang từ đất nông nghiệp 0,51 ha, đất chưa sử dụng 0,81 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,2 ha, đất ở nông thôn 0,05 ha.

Đến năm 2015 diện tích chợ có 7,67 ha, tăng 1,57 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất chợ phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 6,10 7,67 1,57 ha

1 Thị trấn Long Hải 2,43 2,43 ha

2 Thị trấn Long Điền 1,91 1,91 ha

3 Xã An Ngãi 0,19 0,19 ha

4 Xã An Nhứt 0,21 0,21 ha

5 Xã Phước Hưng 0,09 1,66 1,57 ha

6 Xã Phước Tỉnh 1,09 1,09 ha

7 Xã Tam Phước 0,18 0,18 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 11)

7. Đất có di tích lịch sử - văn hoá:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 7 ha.

Năm 2014 đất có di tích lịch sử - văn hóa có diện tích 7,52 ha, gồm:

+ Thắng cảnh Dinh Cô 1,78 ha và Mộ Cô 1,2 ha tại thị trấn Long Hải

+ Chùa Long Bàn 0,49 ha; Đình Long Phượng 1,39 ha và trường THCS Văn Lương tại thị trấn Long Điền.

+ Tổ đình Thiên Thai 1 ha tại xã Tam Phước

+ Chùa Long Hoà 1,66 ha tại xã An Ngãi

Năm kế hoạch 2015 đất có di tích lịch sử - văn hóa không chu chuyển diện tích.

8. Đất ở nông thôn:

Năm 2014 đất ở tại nông thôn có diện tích 364,55 ha.

Trong năm kế hoạch diện tích đất ở tại nông thôn không thay đổi mục đích sử dụng 364,19 là ha và tăng 25,16 ha do các loại đất sau chuyển sang:

Đất trồng cây hàng năm khác : 16,49 ha;

Đất trồng cây lâu năm : 3,29 ha;

Đất nuôi trồng thuỷ sản : 4,48 ha;

Page 40: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 40

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 0,09 ha;

Đất hạ tầng (Đất giao thông) : 0,80 ha;

Đất chưa sử dụng : 0,01 ha.

Các công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch gồm:

- Khu dân cư dịch vụ hậu cần tại xã Phước Hưng với diện tích 10 ha (trong đó đất ở: 5 ha)

- Khu dân cư Việt Hân 5 tại xã Phước Hưng với diện tích 5,18 ha (trong đó đất ở: 3,63 ha)

- Khu Tái định cư số 2 tại xã Phước Tỉnh với diện tích 3,75 ha (trong đó đất ở: 1,87 ha)

- Quy hoạch đất ở tại xã Phước Hưng 8,18 ha, xã Phước Tỉnh 2,36 ha, xã Tam Phước 0,77 ha, xã An Ngãi 2,64 ha, xã An Nhứt 0,35 ha

Đến năm 2015 diện tích đất ở tại nông thôn có 389,35 ha, tăng 24,80 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất ở nông thôn phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

Đất ở nông thôn 364,55 389,35 24,80 ha

1 Xã An Ngãi 51,36 54,00 2,64 ha

2 Xã An Nhứt 26,44 26,79 0,35 ha

3 Xã Phước Hưng 128,10 144,91 16,81 ha

4 Xã Phước Tỉnh 119,71 123,94 4,23 ha

5 Xã Tam Phước 38,94 39,71 0,77 ha

9. Đất ở đô thị:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 261 ha,

Năm 2014 đất ở tại đô thị có diện tích 236,37 ha.

Trong năm kế hoạch diện tích đất ở tại đô thị không thay đổi mục đích sử dụng là 235,99 ha và tăng 17,86 ha do các loại đất sau chuyển sang:

+ Đất trồng lúa : 0,57 ha;

+ Đất trồng cây hàng năm khác : 8,56 ha;

+ Đất trồng cây lâu năm : 5,01 ha;

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản : 1,48 ha;

+ Đất phát triển hạ tầng : 0,08 ha;

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT : 2,16 ha;

Các công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch gồm:

- Trung tâm thương mại kết hợp chợ truyền thống, nhà phố chợ bến xe Long Hải tại thị trấn Long Hải với diện tích 2,4 ha (trong đó đất ở: 1,78 ha)

- Khu dân cư Việt Hân 3 tại thị trấn Long Hải với diện tích 9 ha (trong đó đất ở: 6,3 ha)

Page 41: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 41

- Khu dân cư phố chợ mới Long Điền với diện tích 4,06 ha (trong đó đất ở: 2,73 ha)

- Quy hoạch đất ở tại thị trấn Long Hải 4,22 ha, tại thị trấn Long Điền 2,45 ha

Đến năm 2015 diện tích đất ở tại đô thị có 253,85 ha, tăng 17,48 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất ở đô thị phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

Đất ở đô thị 236,37 253,85 17,48 ha

1 Thị trấn Long Hải 115,22 127,52 12,30 ha

2 Thị trấn Long Điền 121,15 126,33 5,18 ha

10. Đất xây dựng trụ sở cơ quan:

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ: 6 ha

Năm 2014 đất xây dựng trụ sở cơ quan có diện tích 13,85 ha.

Năm kế hoạch 2015 đất xây dựng trụ sở cơ quan không chu chuyển diện tích.

Diện tích đất phân bố như sau:

TOÀN HUYỆN 13,85 ha

1 Thị trấn Long Hải 0,24 ha

2 Thị trấn Long Điền 11,49 ha

3 Xã An Ngãi 0,63 ha

4 Xã An Nhứt 0,41 ha

5 Xã Phước Hưng 0,16 ha

6 Xã Phước Tỉnh 0,46 ha

7 Xã Tam Phước 0,46 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 12)

11. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 3 ha,

Năm 2014 đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp có diện tích 3,97 ha.

Năm kế hoạch 2015 đất xây dựng trụ sở cơ quan không chu chuyển diện tích.

Diện tích đất phân bố như sau:

TOÀN HUYỆN 3,97 ha

1 Thị trấn Long Hải 1,17 ha

2 Thị trấn Long Điền 1,35 ha

3 Xã Phước Hưng 0,31 ha

4 Xã Phước Tỉnh 1,13 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 12)

12. Đất cơ sở tôn giáo

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 45 ha,

Năm 2014 đất cơ sở tôn giáo có diện tích 46,69 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất cơ sở tôn giáo không thay đổi mục đích sử dụng là 46,69 ha và tăng 0,04 ha (dự án Giáo xứ Phước Tỉnh), chuyển sang từ đất trồng

Page 42: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 42

cây hàng năm khác; đồng thời trong năm kế hoạch sẽ khôi phục Chùa Kim Sơn Tự từ chùa Đá Vàng tại xã Tam Phước.

Đến năm 2015 diện tích đất cơ sở tôn giáo có 46,73 ha, tăng 0,04 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 46,69 46,73 0,04 ha

1 Thị trấn Long Hải 12,59 12,59 ha

2 Thị trấn Long Điền 6,09 6,09 ha

3 Xã An Ngãi 5,96 5,96 ha

4 Xã An Nhứt 0,73 0,73 ha

5 Xã Phước Hưng 4,97 4,97 ha

6 Xã Phước Tỉnh 3,97 4,01 0,04 ha

7 Xã Tam Phước 12,38 12,38 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 14)

13. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 79 ha,

Năm 2014 đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT có diện tích 56,91 ha.

Trong năm kế hoạch diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT không thay đổi mục đích sử dụng là 53,20 ha và tăng 15 ha (dự án Khu nghĩa trang tập trung huyện Long Điền), chuyển sang từ đất trồng cây hàng năm khác 8,68 ha, đất trồng cây lâu năm 6,00 ha, đất hạ tầng 0,32 ha (đất giao thông 0,23 ha, đất thủy lợi 0,09 ha).

Đến năm 2015 diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT có 68,20 ha, tăng 11,29 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 56,91 68,20 11,29 ha

1 Thị trấn Long Hải 5,37 5,37 ha

2 Thị trấn Long Điền 20,41 16,92 -3,49 ha

3 Xã An Ngãi 10,77 10,77 ha

4 Xã An Nhứt 4,75 4,75 ha

5 Xã Phước Hưng 2,39 2,39 ha

6 Xã Phước Tỉnh 7,32 7,10 -0,22 ha

7 Xã Tam Phước 5,90 20,90 15,00 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 15)

14. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

Năm 2014 đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm có diện tích 92,79 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm không thay đổi mục đích sử dụng là 91,32 ha và giảm 1,47 ha do điểm mỏ 69 khai thác cát Cây Cám điều chỉnh lại diện tích cho phù hợp với quy hoạch khoáng sản.

Page 43: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 43

Đến năm 2015 diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm có 91,32 ha, giảm 1,47 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 92,79 92,31 -1,47 ha

1 Thị trấn Long Hải 2,72 2,72 ha

2 Xã An Ngãi 30,62 30,62 ha

3 Xã Tam Phước 59,45 57,98 -1,47 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 15)

15. Đất sinh hoạt cộng đồng

Năm 2014 đất sinh hoạt cộng đồng có diện tích 3,77 ha.

Trong năm kế hoạch diện tích đất sinh hoạt cộng đồng không thay đổi mục đích sử dụng là 3,76 ha và giảm 0,01 ha, chuyển sang đất giao thông (dự án đường QH số 14 tại thị trấn Long Hải).

Đến năm 2015 diện tích đất sinh hoạt cộng đồng có 3,76 ha, giảm 0,01 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 3,77 3,76 -0,01 ha

1 Thị trấn Long Hải 0,25 0,25 -0,01 ha

2 Thị trấn Long Điền 0,15 0,15 ha

3 Xã An Ngãi 0,32 0,32 ha

4 Xã An Nhứt 0,73 0,73 ha

5 Xã Phước Hưng 0,68 0,68 ha

6 Xã Phước Tỉnh 0,89 0,89 ha

7 Xã Tam Phước 0,75 0,75 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 13)

16. Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

Năm 2014 đất khu vui chơi, giải trí công cộng có diện tích 2,49 ha.

Trong năm kế hoạch, diện tích đất khu vui chơi giải trí công cộng không thay đổi mục đích sử dụng là 2,49 ha và tăng 2,75 ha, được chuyển sang từ đất trồng cây hàng năm khác 1,52 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,73 ha, đất hạ tầng (đất giao thông) 0,50 ha. Diện tích đất khu vui chơi giải trí công cộng tăng thuộc 2 dự án: Khu dân cư, tái định cư và dịch vụ hậu cần thủy sản Lò Vôi tại xã Phước Hưng và Khu tái định cư số 2 tại xã Phước Tỉnh.

Đến năm 2015 diện tích đất khu vui chơi giải trí công cộng có 5,24 ha, tăng 2,75 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất phân bố như sau:

Page 44: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 44

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 2,49 5,24 2,75 ha

1 Thị trấn Long Điền 0,57 0,57 ha

2 Xã Phước Hưng 1,52 3,52 2,00 ha

3 Xã Phước Tỉnh 0,40 1,15 0,75 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 9)

17. Đất cơ sở tín ngưỡng

Năm 2014 đất cơ sở tín ngưỡng có diện tích 6 ha.

Năm kế hoạch 2015 đất cơ sở tín ngưỡng không chu chuyển diện tích.

Diện tích đất phân bố như sau:

TOÀN HUYỆN 6,00 ha

1 Thị trấn Long Hải 0,43 ha

2 Thị trấn Long Điền 1,22 ha

3 Xã An Ngãi 1,95 ha

4 Xã An Nhứt 0,32 ha

5 Xã Phước Hưng 0,57 ha

6 Xã Phước Tỉnh 0,49 ha

7 Xã Tam Phước 1,02 ha

(Chi tiết xem Phụ lục số 14)

18. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

Năm 2014 đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối có diện tích 456,83 ha.

Trong năm kế hoạch diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối không thay đổi mục đích sử dụng là 455,43 ha và giảm 1,4 ha do chuyển sang đất giao thông (thuộc dự án đường tránh Quốc lộ 55 tại xã An Nhứt, nâng cấp và mở rộng cảng Lò Vôi tại xã Phước Hưng).

Đến năm 2015 diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối có 455,43 ha, giảm 1,40 ha so với hiện trạng 2014.

Diện tích đất phân bố như sau:

Năm 2014 Năm 2015 Tăng (+) /

Giảm (-)

TOÀN HUYỆN 456,83 455,43 -1,40 ha

1 Thị trấn Long Hải 1,64 1,64 ha

2 Thị trấn Long Điền 72,16 72,16 ha

3 Xã An Ngãi 158,97 158,97 ha

4 Xã An Nhứt 1,74 1,53 -0,21 ha

5 Xã Phước Hưng 42,68 41,49 -1,19 ha

6 Xã Phước Tỉnh 173,26 173,26 ha

7 Xã Tam Phước 6,38 6,38 ha

3.3.3 Đất đô thị

Chỉ tiêu tỉnh phân bổ 2.542 ha.

Page 45: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 45

Năm 2014 đất đô thị có diện tích 2.540,83 ha, là diện tích của thị trấn Long Điền và thị trấn Long Hải. Năm kế hoạch 2015 đất đô thị không chu chuyển diện tích.

(Chi tiết xem Phụ lục số 16)

3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích

Kế hoạch chuyển mục đích năm 2015 như sau:

a) Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp:

Trong năm kế hoạch, chuyển 109,92 ha đất nông nghiệp sang sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp, cụ thể:

- Đất trồng lúa : 18,33 ha;

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước : 6,17 ha;

- Đất trồng cây hàng năm khác : 50,29 ha;

- Đất trồng cây lâu năm : 18,34 ha;

- Đất rừng phòng hộ : 1,24 ha;

- Đất nuôi trồng thuỷ sản : 20,97 ha;

- Đất làm muối : 0,75 ha;

Được sử dụng cho các mục đích:

- Đất quốc phòng : 1,24 ha;

- Đất an ninh : 1,10 ha;

- Đất cụm công nghiệp : 7,77 ha;

- Đất thương mại, dịch vụ : 10,68 ha;

- Đất phát triển hạ tầng : 32,28 ha;

- Đất ở tại nông thôn : 24,26 ha;

- Đất ở tại đô thị : 15,62 ha;

- Đất cơ sở tôn giáo : 0,04 ha;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT : 14,68 ha;

- Đất khu vui chơi giải trí công cộng : 2,25 ha.

b) Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 3,13 ha, gồm:

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 0,09 ha;

- Đất phát triển hạ tầng : 0,88 ha;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT : 2,16 ha;

Bảng 10: DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH TRONG NĂM KẾ HOẠCH

Đơn vị tính: ha

Thứ tự Đơn vị hành chính Đất nông nghiệp chuyển

sang phi nông nghiệp Đất phi nông nghiệp không

phải là đất ở chuyển sang đất ở 1 Thị trấn Long Hải 22,29 0,08 2 Thị trấn Long Điền 14,16 2,16 3 Xã An Ngãi 14,43 4 Xã An Nhứt 3,59 5 Xã Phước Hưng 28,11 0,80 6 Xã Phước Tỉnh 10,65 0,09 7 Xã Tam Phước 16,69

Page 46: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 46

3.5. Diện tích đất cần thu hồi

Trong năm kế hoạch, cần thu hồi 76,57 ha, trong đó đất nông nghiệp là 71,08 ha và đất phi nông nghiệp là 5,49 ha, cụ thể:

- Đất trồng lúa : 12,37 ha;

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước : 6,17 ha;

- Đất trồng cây hàng năm khác : 24,51 ha;

- Đất trồng cây lâu năm : 11,24 ha;

- Đất rừng phòng hộ : 1,24 ha;

- Đất nuôi trồng thuỷ sản : 20,97 ha;

- Đất làm muối : 0,75 ha;

- Đất thương mại, dịch vụ : 0,32 ha;

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 0,39 ha;

- Đất phát triển hạ tầng : 2,60 ha;

- Đất ở tại nông thôn : 0,26 ha;

- Đất ở tại đô thị : 0,32 ha;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT : 0,19 ha;

- Đất sinh hoạt cộng đồng : 0,01 ha;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối : 1,40 ha.

Bảng 11: DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI TRONG NĂM KẾ HOẠCH

Thứ tự Đơn vị hành chính Diện tích đất thu hồi (ha)

Tổng Theo nhóm đất

Đất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp 1 Thị trấn Long Hải 12,63 11,83 0,80 2 Thị trấn Long Điền 11,24 11,11 0,13 3 Xã An Ngãi 12,49 11,67 0,82 4 Xã Phước Hưng 11,95 9,21 2,74 5 Xã Phước Tỉnh 8,47 8,10 0,37 6 Xã Tam Phước 16,24 15,92 0,32 7 Xã An Nhứt 3,55 3,24 0,31

3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

Trong năm kế hoạch sử dụng đất 2015 sẽ khai thác 2,46 ha quỹ đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp, gồm:

- Đất thương mại, dịch vụ : 1,63 ha;

- Đất phát triển hạ tầng : 0,82 ha;

- Đất ở tại nông thôn : 0,01 ha;

Đất chưa sử dụng được khai thác đưa vào sử dụng tại: thị trấn Long Điền 0,01 ha, thị trấn Long Hải 1,63 ha, xã Phước Hưng 0,81 ha và xã Phước Tỉnh 0,01 ha.

Page 47: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 47

3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch 2015

Bảng 12: DANH MỤC DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH DỤNG ĐẤT NĂM 2015

STT Tên dự án Chủ đầu tư/Quản

Địa điểm (Xã,

huyện)

Mục đích sử dụng

Diện tích (ha) Nguồn gốc đất

(**)

Căn cứ pháp lý (Chủ trương, TTĐĐ,..)

Tiến độ thực hiện

Tổng DT dự án

Đã thực hiện

Dự kiến thu hồi 2015

A DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT (21 DỰ ÁN) 243,67 22,71 82,00 I Dự án đất ở (04 dự án) 86,38 25,15

1

Trung tâm thương mại kết hợp chợ truyền thống, nhà phố chợ, bến xe tại thị trấn Long Hải, huyện Long Điền.

Cty TNHH Hùng Hưng

thị trấn Long Hải

Nhà phố Chợ và Bến

xe 4,45 2,40

Nhà nước + Hộ dân

- Ngày 25/8/2014, Công ty TNHH Hùng Hưng có Công văn số 04/2014/CV-HH về việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án Trung tâm thương mại kết hợp chợ truyền thống, nhà phố chợ, bến xe tại thị trấn Long Hải, huyện Long Điền. - Thông báo kết luận số 313/TB-UBND ngày 10/9/2014 của đồng chí Bí thư Huyện ủy - Chủ tịch UBND huyện Long Điền tại cuộc họp giao ban Thường trực Huyện ủy - UBND huyện vào ngày 05/9/2014.

Đang tiến hành khảo sát, lập dự án đầu

2 Khu tái định cư số 2 xã Phước Tỉnh

UBND huyện Long Điền

xã Phước Tỉnh

Tái định cư 3,75 3,75 Nhà nước + Hộ dân

Công văn số 2390/UBND-VP ngày 30/5/2014 của UBND huyện Long Điền về việc đầu tư khu tái định cư số 2 Phước Tỉnh, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền (Kèm theo Sơ đồ vị trí khu đất xin xây dựng Khu tái định cư số 2 Phước Tỉnh.

3

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư và dịch vụ hậu cần thủy sản Lò Vôi

Cty CP DV Hàng Hải-Dầu khí Hưng Thái

Phước Hưng

Đường giao thông và

Khu dân cư, Khu Tái định cư

59,2 10,00 Nhà nước + Hộ dân

- Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014. - Công văn số 7475/UBND-VP ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh BR-VT về thỏa thuận địa điểm để khảo sát, lập quy hoạch chi tiết Khu dân cư và dịch vụ hậu cần thủy sản Lò Vôi tại xã Phước Hưng, huyện Long Điền. (Kèm theo Sơ đồ vị trí xin thỏa thuận địa điểm lập dự án quy hoạch Khu dân cư và dịch vụ hậu cần thủy sản Lò Vôi tại xã Phước Hưng, huyện Long Điền).

4 Khu Dân cư Việt Hân 3

Cty TNHH TM-QC ĐO Việt Hân

Long Hải Nhà ở 18,98 9,00

- Công văn số 1809/UBND-XD ngày 07/8/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc thỏa thuận địa điểm mở rộng khảo sát lập dự án đầu tư Khu tái định cư số 3, thị trấn Long Hải, huyện Long Điền. - Quyết định số 775/QĐ-UBND ngày 24/3/2010 của UBND huyện Long Điền về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư số 3, thị trấn Long Hải, huyện Long Điền. - Thông báo số 121/TB-UBND ngày 20/4/2010 của UBND huyện Long Điền về việc thu hồi đất tại thị trấn Long Hải, huyện Long Điền để đầu tư xây dựng công trình Khu Tái dịnh cư số 3, thị trấn Long Hải, huyện Long Điền.

II Đất quốc phòng (01 dự án) 1,25 1,25

1 Đảm bảo an toàn trường bắn Tam Phước

Bộ Chỉ huy QS tỉnh

Tam Phước

Quốc phòng 1,25 1,25 Hộ dân

- Công văn số 1941/UBND-VP ngày 29/3/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc thỏa thuận địa điểm bổ sung để đảm bảo an toàn cho Trường bắn Tam Phước tại xã Tam Phước, huyện Long Điền.

Đang chờ UBND tỉnh

phê duyệt giá đất khảo sát

Page 48: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 48

STT Tên dự án Chủ đầu tư/Quản

Địa điểm (Xã,

huyện)

Mục đích sử dụng

Diện tích (ha) Nguồn gốc đất

(**)

Căn cứ pháp lý (Chủ trương, TTĐĐ,..)

Tiến độ thực hiện

Tổng DT dự án

Đã thực hiện

Dự kiến thu hồi 2015

- Công văn số 7976/UBND-VP ngày 27/11/2012 của UBND tỉnh BR-VT về việc thu hồi bổ sung đất để xây dựng Trường bắn Tam Phước, huyện Long Điền. (Kèm theo Bản vẽ thỏa thuận địa điểm bổ sung công trình Trường bắn Tam Phước).

III Đất an ninh (01 dự án) 3,07 1,82 1,25

1 Mở rộng Trụ sở Công an huyện Long Điền

UBND huyện Long Điền

TT Long Điền và xã An Ngãi

Trụ sở cơ quan, công

trình sự nghiệp

3,07 1,82 1,25 Nhà nước + Hộ dân

- Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014. - Quyết định số 1742/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh BR-VT về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Mở rộng trụ sở Công an huyện Long Điền. - Công văn số 1692/UBND-VP ngày 19/3/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc thỏa thuận địa điểm lập DA đầu tư xây dựng Mở rộng Trụ sở Công an huyện (Kèm theo Bản vẽ thỏa thuận địa điểm công trình Mở rộng trụ sở Công an huyện Long Điền).

Đang khảo sát giá thị trường

IV Đất cụm công nghiệp (01 dự án) 43,00 14,00 8,00

1

Cụm CN-TTCN và hành lang đường vào Cụm CN-TTCN

Cty CP Đầu tư Xây dựng Tân Phước Thịnh

An Ngãi Cụm Công

nghiệp 43,00 14,00 8,00

Nhà nước + Hộ dân

Ngày 12/02/2008, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 780/QĐ-UBND về việc thu hồi 443.018,5m2 đất tại xã An Ngãi, huyện Long Điền để đầu tư xây dựng: Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp An Ngãi và hành lang đường vào Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp An Ngãi. Ngày 05/02/2010, UBND tỉnh BR-VT ban hành Quyết định số 423/QĐ-UBND về việc cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh thuê 65.234,1m2 đất (đợt 1) tại xã An Ngãi, huyện Long Điền để đầu tư xây dựng: Cụm công nghiệp – Tiểu thủ Công nghiệp An Ngãi.

Đang tiến hành khảo sát lại giá đất để

tính bồi thường

V Đất giao thông (06 dự án) 74,41 0,36 24,69

1 Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tại Cửa Lấp.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Xã Phước Tỉnh

Tránh trú bão cho tàu cá và khơi

thông luồng lạch

47,36 5,00

Hộ gia đình cá nhân và đất nhà

nước quản lý

QĐ số 3657/QĐ-UB ngày 29/10/2009 của UBND tỉnh BRVT về việc phê duyệt dự án đâu tư

Đang trình điều chỉnh dự án đầu tư theo yêu cầu của Sở KH&ĐT. NS tỉnh cho tạm ứng 705 triệu đồng.

2 Dự án nâng cấp và mở rộng cảng Lò Vôi

Cty CP DV Hàng Hải-Dầu khí Hưng Thái

Phước Hưng

Xây dựng cảng

1,55 0,36 1,19 Nhà nước + Hộ dân

Ngày 07/12/2012, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có Công văn số 8189/UBND-VP về việc chấp thuận chủ trương giao cho công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hải – dầu khí Hưng Thái tham gia đầu tư, cải tạo, quản lý, khai thác Cảng Lò Vôi tại xã Phước Hưng, huyện Long Điền Ngày 02/5/2013, Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có Công văn số 668/SXD-KTQH về việc thỏa thuận địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng nâng cấp và mở rộng Cảng Lò Vôi tại xã Phước Hưng, huyện Long Điền

Công ty CP DV Hàng Hải-Dầu khí Hưng Thái đang lập thủ tục giao, thuê đất theo

quy định

Page 49: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 49

STT Tên dự án Chủ đầu tư/Quản

Địa điểm (Xã,

huyện)

Mục đích sử dụng

Diện tích (ha) Nguồn gốc đất

(**)

Căn cứ pháp lý (Chủ trương, TTĐĐ,..)

Tiến độ thực hiện

Tổng DT dự án

Đã thực hiện

Dự kiến thu hồi 2015

3

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục sản xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn tỉnh BRVT.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Thị Trấn Long

Điền và xã An Ngãi

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật thủy lợi, giao thông và cấp điện

14,00 7,00

Hộ gia đình cá

nhân; đất nhà nước quản lý

QĐ số 2581/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc phê duyệt dự án đầu tư

Đã phê duyệt TKBVTC-

TDT; đang đo đạc thu hồi đất và lập thủ tục đấu thầu các gói xây lắp.

4 Đường tránh Quốc lộ 55

Ban QLDA Giao thông II

TT Long Điền, xã An Ngãi và xã An

Nhứt

Đường Giao thông

9,25 9,25 Nhà nước + Hộ dân

- Quyết định số 2337/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh BR-VT về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường tránh Quốc lộ 55 qua xã An Nhứt, huyện Long Điền và thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ ' - Công văn số 3233/UBND-VP ngày 06/6/2012 của UBND tỉnh về việc thỏa thuận địa điểm để khảo sát, lập DA đầu tư XD Tuyến tránh QL 55 đoạn qua huyện Đất Đỏ và Long Điền. (Kèm theo Bản vẽ thỏa thuận địa điểm Đường tránh Quốc lộ 55 qua xã An Nhứt, huyện Long Điền và thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ).

Đã xét nguồn gốc đất

5 Đường QH số 14

UBND huyện Long Điền

Long Hải Đường giao

thông 1,95 1,95

Nhà nước + Hộ dân

- Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014. - Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh BR-VT về phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường số 14 thị trấn Long Hải, huyện Long Điền. - Công văn số 5887/UBND-VP ngày 17/9/2012 của UBND tỉnh BR-VT về thỏa thuận địa điểm để khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng Đường số 14 thị trấn Long Hải, huyện Long Điền. (Kèm theo Bản vẽ thỏa thuận tuyến đường Quy hoạch số 14, thị trấn Long Hải).

Đã kiểm kê xong

6

Đường vào trường Tiểu học Phước Tỉnh 1 (đường số 5)

UBND huyện Long Điền

Phước Tỉnh

Đường Giao thông

0,30 0,30 Nhà nước + Hộ dân

- Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014. - Quyết định số 1856/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Tiểu học Phước Tỉnh 1, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền (Bổ sung thêm đoạn đường vào trường). - Công văn số 3043/UBND-VP ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc thỏa thuận địa điểm tuyến đường vào Trường Tiểu học Phước Tỉnh 1, huyện Long Điền (Kèm theo bản vẽ thỏa thuận tuyến Đoạn đường vào trường Tiểu học Phước Tỉnh 1 - huyện Long Điền.

Đang chờ UBND tỉnh

phê duyệt giá đất khảo sát

VI Đất thuỷ lợi (01 dự án) 0,66 0,63 0,03

1 Kiên cố hóa kênh Mương Giang

Trung tâm Quản lý, khai thác công

trình thủy lợi

xã An Nhứt

Đảm bảo cấp nước

cho đất lúa khu vực xã An Nhứt

0,66 0,63 0,03 Hộ dân

- Ngày 12/3/2013, UBND tỉnh có Công văn số 5500/UBND-VP về việc thỏa thuận tuyến để khảo sát, lập dự án ĐTXD công trình kiên cố hóa kênh Mương Giang

Dự án đã thi công

Page 50: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 50

STT Tên dự án Chủ đầu tư/Quản

Địa điểm (Xã,

huyện)

Mục đích sử dụng

Diện tích (ha) Nguồn gốc đất

(**)

Căn cứ pháp lý (Chủ trương, TTĐĐ,..)

Tiến độ thực hiện

Tổng DT dự án

Đã thực hiện

Dự kiến thu hồi 2015

VII Đất y tế (01 dự án) 3,20 3,20

1 Bệnh viện chuyên khoa Ung Bướu

Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu

Long Điền

Đầu tư xây dựng Bệnh

viện 3,20 3,20 Hộ dân

- Công văn số 5955/UBND-VP ngày 23/8/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc địa điểm xây dựng trụ sở Cục Hải quan tỉnh và Bệnh viện chuyên khoa Ung bướu tỉnh.

Đang thực hiện dự án đầu

tư.

VIII Đất cơ sở giáo dục - đào tạo (01 dự án) 2,09 0,72

1

Nâng cấp, mở rộng trường THPT Long Hải - Phước Tỉnh

Sở Giáo dục Đào tạo

thị trấn Long Hải

Nâng cấp, mở rộng trường

2,09 0,72

Đất do UBND huyện

quản lý

Công văn số 4135/UBND-VP ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Mở rộng khuôn viên, nâng cấp trường THPT Long Hải - Phước Tỉnh, huyện Long Điền; Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số 2250/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh

IX Đất công trình năng lượng (01 dự án) 0,75 0,75

1

Trạm biến áp 110kV Long Điền và đường dây đấu nối

Tổng công ty điện lực Miền Nam

xã An Ngãi

Tăng cường nguồn cung

cấp điện cho huyện Long Điền và các khu vực lân cận

0,75 0,75 đất nhà

nước quản lý

Quyết định số 3301/QĐ-BCT ngày 05/07/2011 của Bộ Công thương

đang trình thủ tục thỏa thuận địa điểm và hướng tuyến công trình

X Đất chợ (01 dự án) 1,57 1,57

1 Đầu tư xây dựng - Kinh doanh Chợ Phước Lâm

Cty TNHH DV-TM Phước Lâm

xã Phước Hưng, huyện Long Điền

Chợ 1,57 1,57 Hộ dân

Công văn số 7913/UBND-VP ngày 18/11/2010 của UBND tỉnh về dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh Chợ tại xã Phước Hưng, huyện Long Điền

Công ty TNHH

DV&TM Kim Tơ đang lập thủ tục giao, thuê đất theo

quy định

XI Đất cơ sở tôn giáo (02 dự án) 0,39 0,39

1

Khôi phục Chùa Kim Sơn Tự (Chùa Đá Vàng), xã Tam Phước, huyện Long Điền

Tu sĩ Trần Quang Tua là người đại

diện

Tam Phước

Cơ sở tôn giáo

0,35 0,35 Nhà nước

- Ngày 07/12/2009, UBND tỉnh BR-VT có Công văn số 7999/UBND-VP về việc Chùa Kim Sơn Tự (Chùa Đá Vàng) tại xã Tam Phước, huyện Long Điền xin khôi phục. - Ngày 02/4/2013, UBND tỉnh BR-VT có Công văn số 2039/UBND-VP về việc Chùa Kim Sơn Tự (Chùa Đá Vàng), huyện Long Điền xin cấp giấy CNQSDĐ.

Đang tiến hành lập thủ tục xin giao

đất

2 Giáo xứ Phước Tỉnh

Giáo xứ Phước Tỉnh

Phước Tỉnh

Cơ sở tôn giáo

0,04 0,04

- Công văn số 9122/UBND-VP ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc giáo xứ Phước Tỉnh, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền xin giao đất để sử dụng vào mục đích sinh hoạt tôn giáo. (VB chấp thuận chủ trương) - Công văn số 2432/UBND-VP ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh BR-VT về việc thỏa thuận địa điểm để làm thủ tục đất đai sử dụng vào mục đích tôn giáo tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền.

Đang tiến hành lập thủ tục xin giao

đất

XII Đất nghĩa trang, nghĩa địa (01 dự án) 26,90 5,90 15,00

1 Dự án Khu nghĩa trang Kim Tơ

Cty TNHH DV&TM Kim Tơ

Tam Phước

Nghĩa trang Nghĩa địa

26,90 5,90 15,00 Hộ dân

Được UBND tỉnh BR-VT thỏa thuận địa điểm lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/1000 tại công văn số 2061/UB.XD ngày 21/4/2005 Ngày 19/11/2007, UBND tỉnh có công văn số 8213/UBND-VP về việc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hạ tầng Nghĩa trang tập trung huyện Long Điền.

Công ty TNHH

DV&TM Kim Tơ đang lập thủ tục giao, thuê đất theo

quy định

B DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH (11 DỰ ÁN) 86,84 6,39 22,06

Page 51: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 51

STT Tên dự án Chủ đầu tư/Quản

Địa điểm (Xã,

huyện)

Mục đích sử dụng

Diện tích (ha) Nguồn gốc đất

(**)

Căn cứ pháp lý (Chủ trương, TTĐĐ,..)

Tiến độ thực hiện

Tổng DT dự án

Đã thực hiện

Dự kiến thu hồi 2015

I Dự án đất ở (02 dự án) 20,08 0,78 9,24

1

Khu dân cư phố chợ mới TT.Long Điền (giai đoạn 2,3) (TL:1/500)

Cty Phát triển nhà Bình Thạnh

TP.HCM

Long Điền

Nhà ở thương mại

4,86 0,78 4,06 Nhà nước + Hộ dân

- Được UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm tại văn bản số 3563/UB.XD ngày 17/10/2000 - UBND huyện Long Điền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL1/500 tại Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 13/12/2007

2 Khu Dân chư Việt Hân 5

Cty TNHH TM-QC ĐO Việt Hân

Phước Hưng

Nhà ở 15,22 5,18 Nhà nước + Hộ dân

- Ngày 11/01/2010, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có văn bản số 104/UBND-VP về việc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng Khu dân cư Việt Hân 5, thị trấn Long Hải, huyện Long Điền '- Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND huyện Long Điền về việc phê duyệt quy hoạch chi thiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư số 5, thị trấn Long Hải, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu

II Đất công trình năng lượng (01 dự án) 0,12 0,09 0,03

1 Mở rộng trạm xăng dầu Phạm Tính

DNTN Phạm Tính

Phước Tỉnh

Dịch vụ 0,12 0,09 0,03

- Công văn số 5366/UBND-VP ngày 29/7/2014 của UBND tỉnh, chấp thuận chủ trương và địa điểm đầu tư xây dựng mở rộng trạm kinh doanh xăng dầu của DNTN Phạm Tính tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền.

Công ty đang tiến hành liên hệ Sở, ngành

tỉnh để lập thủ tục giao, thuê đất theo quy

định III Đất dịch vụ - thương mại (07 dự án) 42,23 5,52 12,79

1 KDL An Minh Công ty TNHH

Tân Thịnh Vượng Long Hải

Dịch vụ du lịch

1,46 1,46

- Được Sở Xây Dựng thoả thuận địa điểm tại văn bản số 803/SXD-KTQH ngày 10/7/2007. - Ngày 18/10/2013, Sở Xây dựng có văn bản số 1936/SXD-KTQH điều chỉnh thỏa thuận địa điểm dự án.

Công ty đang tiến hành liên hệ Sở, ngành

tỉnh để lập thủ tục giao, thuê đất theo quy

định

2 Bải tắm công cộng và cơ sở lưu trú An Bình

DN tư nhân xăng dầu

Bình Minh Long Hải

Dịch vụ du lịch

1,23 1,23

- Ngày 22/05/2012, UBND tỉnh có Công văn số 2853/UBND-VP về việc chấp thuận chủ trương để Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bình Minh tổ chức lập dự án Bãi tắm công cộng và cơ sở lưu trú An Bình. - Ngày 29/10/2012, Sở Xây dựng tỉnh có Công văn số 1769/SXD-KTQH về việc thỏa thuận địa điểm để khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng Bãi tắm công cộng và cơ sở lưu trú An Bình tại thị trấn Long Hải, huyện Long Điền.

Công ty đang tiến hành liên hệ Sở, ngành

tỉnh để lập thủ tục giao, thuê đất theo quy

định

3 Khu ẩm thực văn hóa và hoa viên

Công ty CP du lịch An Hoa

Long Hải Dịch vụ du

lịch 0,08 0,08

- Được Sở Xây dựng thỏa thuận địa điểm tại văn bản số 183/SXD-KTQH ngày 17/02/2014

Công ty đang tiến hành liên hệ Sở, ngành

tỉnh để lập thủ tục giao, thuê đất theo quy

định

4 Khu du lịch Bình Minh

Công ty TNHH XD và Sản xuất

VLXD Bình Minh Long Hải

Dịch vụ du lịch

26,52 2,6

- Ngày 19/3/2007, UBND tỉnh có công văn số 1446/UBND-VP về việc chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. - Ngày 01/6/2007, Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có Công văn số 564/UBND-VP về việc thỏa thuận địa điểm của dự án.

Công ty đang tiến hành liên hệ Sở, ngành

tỉnh để lập thủ tục giao, thuê đất theo quy

định

5 KDL Long Hải beach resort mở rộng

Công ty TNHH Đầu tư XD TM

Sài Gòn Long Hải

Dịch vụ du lịch

7,07 5,52 1,55

- Ngày 08/6/2006, UBND tỉnh có Công Văn số 3108/UBND-VP chấp thuận chủ trương đầu tư dự án. - Ngày 26/10/2010, Sở xây dựng tỉnh thỏa thuận địa điểm tại văn bản số 1989/SXD-KTQH.

Công ty đang tiến hành liên hệ Sở, ngành

tỉnh để lập thủ tục giao, thuê đất theo quy

định

Page 52: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 52

STT Tên dự án Chủ đầu tư/Quản

Địa điểm (Xã,

huyện)

Mục đích sử dụng

Diện tích (ha) Nguồn gốc đất

(**)

Căn cứ pháp lý (Chủ trương, TTĐĐ,..)

Tiến độ thực hiện

Tổng DT dự án

Đã thực hiện

Dự kiến thu hồi 2015

6

Khu trưng bày sản phẩm gia đình bằng mây, tre, lá, lục bình

DNTN SX-TM Hiệp Hòa

Long Hải Dịch vụ 0,16 0,16

- Công văn số 4502/UBND-VP ngày 03/7/2013 của UBND tỉnh BR-VT về chủ trương đầu tư Khu trưng bày sản phẩm gia đình bằng mây tre, lá, lục bình, cót, lác tại thị trấn Long Hải, huyện Long Điền.

Công ty đang tiến hành liên hệ Sở, ngành

tỉnh để lập thủ tục giao, thuê đất theo quy

định

7 Khu du lịch Hải Phương

Cty CP Hải Phương

Phước Hưng

Dịch vụ du lịch

5,71 5,71

Công văn số 5074/UBND-VP ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh về dự án đầu tư Khu du lịch Hải Phương tại xã Phước Hưng, huyện Long Điền

Công ty đang tiến hành liên hệ Sở, ngành

tỉnh để lập thủ tục giao, thuê đất theo quy

định

IV Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (01 dự án) 24,41

1 Điểm mỏ số 69 khai thác cát Cây Cám

(Cty CPDVHC Tân Cảng (DNTN

Hoàng Vân Quang+DNTN Nguyễn Ngọc

Sáng) và DNTN Phước Phú)

Tam Phước

khai thác vật liệu xây

dựng 24,41 25,88 24,41

Giấy phép khai thác số 16 /GP-UBND ngày 12/5/2011 do UBND tỉnh BR-VT cấp.

Công ty đang tiến hành liên hệ Sở, ngành

tỉnh để lập thủ tục giao, thuê đất theo quy

định TỔNG: 32 DỰ ÁN 330,51 29,10 104,06

3.8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử dụng đất

1. Căn cứ pháp lý để ước tính các khoản thu, chi liên quan đến đất đai.

Việc tính toán các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch 2015 huyện Long Điền được dựa trên các căn cứ chính sau:

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 quy định giá các loại đất năm 2014 thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng từ ngày 01/01/2014;

- Các nguồn thu từ đất trên địa bàn huyện năm 2014;

- Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền.

2. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai

(a) Dự kiến các khoản chi: bao gồm chi cho việc bồi thường, chi cho hỗ trợ và chi cho việc tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

(b) Dự kiến các khoản thu: bao gồm thu từ việc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế liên quan đến đất đai (thuế sử dụng đất, phí và lệ phí sử dụng đất,...).

2.1. Ước tính các khoản thu, chi liên quan đến đất đai.

2.1.1 Các khoản chi bồi thường khi thu hồi đất.

Tổng chi: 386,563 tỷ đồng, gồm:

Page 53: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 53

- Chi khi thu hồi đất nông nghiệp: 204,183 tỷ đồng

- Chi khi thu hồi đất phi nông nghiệp: 182,380 tỷ đồng

2.1.2 Các khoản thu khi giao, cho thuê đất.

Tổng thu: 614,185 tỷ đồng, gồm:

- Thu khi giao đất ở: 496,956 tỷ đồng

- Thu khi cho giao, thuê đất sản xuất kinh doanh: 57,229 tỷ đồng

- Các nguồn thu khác. 60,000 tỷ đồng

(Các nguồn thu khác bao gồm lệ phí trước bạ, thuế chuyển quyền SDĐ…)

2.2 Cân đối thu, chi: 227,622 tỷ đồng

- Tổng thu: 614,185 tỷ đồng

- Tổng chi: 386,563 tỷ đồng

IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

4.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

4.1.1. Thực hiện nghiêm Luật bảo vệ môi trường:

- Phổ biến Luật Bảo vệ Môi trường đến các doanh nghiệp, trong nhân dân.

- Đối với các dự án đầu tư mới cần thực hiện đánh giá tác động môi trường ngay trong giai đọan đầu lập thủ tục dự án.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về xử lý ô nhiễm đối với các cơ sở sản xuất, nhất là ở cụm công nghiệp tập trung. Từng bước di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư về các khu tập trung và đình chỉ các cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng.

- Có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp thay thế công nghệ lạc hậu bằng các công nghệ tiên tiến và vận hành hệ thống xử lý chất thải.

4.1.2. Quản lý và bảo vệ môi trường.

- Tăng cường các cán bộ đủ trình độ và am hiểu các vấn đề về môi trường để thực hiện tốt công tác quản lý, phát hiện và xử lý các vấn đề môi trường.

- Kiểm soát chặt chẽ việc bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp, khu đô thị hiện có, khu đô thị mới ngay từ khâu lập quy hoạch.

- Xây dựng quy chế quản lý chất thải, quản lý ô nhiễm, tính đúng và đủ các chi phí về bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư mới. Xử lý rác thải bằng công nghệ tiên tiến nhằm giảm phát thải các khí “nhà kính”.

4.1.3. Bảo đảm độ che phủ thực vật ổn định góp phần cân bằng môi trường sinh thái cho khu vực đang trong quá trình công nghiệp và đô thị hóa:

- Tăng cường công tác kiểm tra bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng phòng hộ và các vốn rừng hiện có (diện tích ổn định khoảng 815,45 ha, bảo đảm độ che phủ của rừng khoảng 10,52%).

- Trong đất sản xuất nông nghiệp, ưu tiên tối đa cho việc trồng các cây lâu năm ít hoặc không cần tưới, có độ che phủ tốt như điều, các cây ăn quả. Một số đất sản xuất nông nghiệp có chất lượng xấu vận động nhân dân trồng cây nguyên liệu giấy như tràm bông vàng… Phấn đấu có tổng diện tích cây lâu năm ổn định khoảng 969,18 ha, chiếm khoảng 12,50% diện tích tự nhiên toàn huyện.

- Trong các đất phi nông nghiệp phải giành một diện tích thích đáng cho việc trồng cây xanh (lâm viên, vườn hoa, cây xanh dọc hành lang giao thông…). Trong đó

Page 54: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 54

ngành du lịch phải giành khoảng 80%, cụm công nghiệp phải giành 10-20% cho việc trồng cây xanh; các khu dân cư diện tích cây xanh tính trên đầu người phải đạt 8-15m2/người.

4.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất

- Công bố công khai kế hoạch sử dụng năm 2015 của huyện Long Điền tới các xã, thị trấn, các ban ngành và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.

- Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; khuyến khích mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng đất.

- Có chính sách ưu đãi trong đầu tư đối với những hạng mục công trình có khả năng thực hiện dưới hình thức xã hội hoá.

- Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo nguồn nhân lực cho tổ chức ngành tài nguyên và môi trường cấp huyện, xã đủ mạnh, thường xuyên tập huấn chuyên môn về công tác quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của công tác quản lý đất đai và môi trường trong giai đoạn tới.

- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc các đơn vị được giao làm chủ đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước sớm hoàn thành các thủ tục pháp lý để triển khai đo đạc, cắm mốc, xây dựng và trình phê duyệt phương án bồi thường, thu hồi đất, để triển khai xây dựng dự án đúng tiến độ nhằm khắc phục tình trạng dự án chậm triển khai do ách tắc bởi công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.

- Tiếp tục nghiên cứu đề xuất cải tiến quy trình thực hiện thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hoá, hiệu quả cho các thủ tục: chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, … Tạo môi trường thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng nhằm khuyến khích các nhà đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn các quy định của pháp luật đất đai, nội dung kế hoạch sử dụng đất để người dân hiểu rõ và sử dụng đất đúng mục đích, đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

Page 55: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền Năm 2014

Báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Long Điền 55

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Long Điền được xây dựng trên cơ sở các nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của huyện, các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các cấp, các tổ chức và hộ gia đình cá nhân trên địa bàn đảm bảo tính thực tiễn.

Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 là cơ sở để thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở trong năm 2015 theo quy định của Luật Đất đai.

Nội dung phương án khẳng định rõ tài nguyên đất đai và triển vọng khai thác sử dụng. Về mặt ý nghĩa sẽ tạo cơ sở đảm bảo cho các ngành, địa phương cấp dưới, các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn phát triển đúng hướng, ổn định. Cụ thể:

Đối với nhóm đất nông nghiệp: tiếp tục giảm để đảm bảo quỹ đất cho nhu cầu phát triển của huyện trong năm kế hoạch, song huyện cũng xác định các giải pháp nhằm đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp. Duy trì diện tích đất chuyên trồng lúa hiện có đảm bảo an ninh lương thực; chăm sóc và bảo vệ diện tích đất rừng nhằm nâng cao chất lượng môi trường.

Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: được xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất những dự án có tính khả thi: trên cơ sở danh mục dự án do UBND tỉnh quyết định vốn đầu tư trong năm kế hoạch; các dự án do doanh nghiệp đăng ký và cam kết thực hiện trong năm 2015 và nhu cầu chuyển mục đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. Các loại đất được phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, đáp ứng đủ nhu cầu, phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tính hợp lý và tiết kiệm.

II. KIẾN NGHỊ

Để đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và sử dụng đất, tạo điều kiện thực hiện các công trình dự án đã nêu ra trong kế hoạch sử dụng đất và phát huy quyền làm chủ của người dân, Uỷ ban nhân dân huyện Long Điền kiến nghị:

- Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Long Điền để huyện có cơ sở thực hiện tốt vai trò quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn, cũng như có cơ sở pháp lý trong việc thực hiện các nội dung đã đề ra trong kế hoạch sử dụng đất, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của huyện.

- Đề nghị UBND tỉnh, các Sở, ngành quan tâm hỗ trợ, bố trí nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: giao thông, thủy lợi, giáo dục, yế tế, văn hóa, thể thao,… nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống của nhân dân.

- Đề nghị UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hỗ trợ huyện về việc tăng cường cơ sở vật chất, năng lực cho cán bộ phục vụ công tác quản lý tài nguyên, môi trường, đồng thời thường xuyên theo dõi, tạo mọi điều kiện thuận lợi để kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện được thực hiện tốt./.