Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn

Preview:

DESCRIPTION

www.bankaz.vn | Tài liệu Tiền tệ ngân hàng Chương 1 : Đại cương về tiền tệ Chương 2 : Hệ thống ngân hàng Chương 3 : Đại cương về tín dụng Chương 4 : Thị trường tài chính Chương 5 : Tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại Chương 6 : Hoạt động huy động vốn

Citation preview

TIỀN TỆ NGÂN HÀNG

SỐ tín chỉ: 02GV: NGUYỄN KIM THOA

NỘI DUNG HỌC PHẦN

Chương 1 : Đại cương về tiền tệChương 2 : Hệ thống ngân hàngChương 3 : Đại cương về tín dụngChương 4 : Thị trường tài chínhChương 5 : Tổ chức và hoạt động

của ngân hàng thương mạiChương 6 : Hoạt động huy động

vốn

NỘI DUNG HỌC PHẦN

Chương 7 : Hoạt động cấp tín dụngChương 8 : Hoạt động thanh toán qua

ngân hàngChương 9 : Hoạt động kinh doanh

ngoại tệ của ngân hàngChương 10: Ngân hàng trung ương và

nghiệp vụ phát hành tiềnChương 11: Lạm phátChương 12: Chính sách tiền tệ quốc

gia.

TÀI LIỆU HỌC TẬP

- TS. Nguyễn Minh Kiều, Tiền tệ ngân hàng, NXB Thống kê, năm 2006.

- GS. TS. Dương Thị Bình Minh – TS. Sử Đình Thành, Lý thuyết tài chính tiền tệ, NXB Thống kê, 2004 .

PGS. TS. Sử Đình Thành – TS. Vũ Thị Minh Hằng, Nhập môn Tài chính – Tiền tệ, NXB ĐH Quốc Gia TP. HCM, năm 2006.

- Tất cả các tài liệu có liên quan đến môn học.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

1. Điểm đánh giá quá trình: trọng số 40%

+ Kiểm tra thường xuyên + Thảo luận và làm bài tập + Thi giữa học phần2. Điểm kết thúc học phần: trọng số

60%

THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

HÌNH THỨC: Trắc nghiệm

THỜI GIAN: 60 phút

Không sử dụng tài liệu

7

CHƯƠNG I

ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ

8

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ

I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

II. CÁC HÌNH THÁI CỦA TIỀN TỆ

III. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ

IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

9

I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ1. Vai trò của tiền tệ* Giai đoạn đầu (phái trọng thương):

Tiền đồng nghĩa với sự giàu có * Giai đoạn thứ hai (Phái trọng nông):

Tiền chỉ là một thứ hư tưởng* Giai đoạn thứ ba (đầu thế kỷ 19):- Tiền tệ đóng vai trò quan trọng với sự

phát triển của nền kinh tế- Là động lực thúc đẩy nền KT phát triển.

10

I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

2. Chức năng của tiền tệa/ Thước đo giá trị 1 mét vải = 50.000 đ 1 chiếc xe = 10.000.000 đĐơn vị tiền tệ quốc gia được xác định

thông qua 2 yếu tố:- Tên gọi của đơn vị tiền tệ- Hàm lượng kim loại quy định trong

đơn vị tiền tệ đó.

11

I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

2. Chức năng của tiền tệa/ Thước đo giá trịĐể làm tốt chức năng đo lường giá trị

thì đơn vị tiền tệ của một quốc gia phải:

- Có giá trị nội tại của nó- Giá trị của đơn vị tiền tệ phải ổn

định.

12

I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

2. Chức năng của tiền tệb/ Phương tiện trao đổiTiền làm trung gian trong trao đổi: H – T – H’

Khiến cho quá trình mua và bán có thể tách rời nhau về không gian và thời gian.

13

I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

2. Chức năng của tiền tệb/ Phương tiện trao đổiĐiều kiện để tiền tệ thực hiện tốt chức

năng trung gian trao đổi:- Sức mua của nó phải ổn định- Số lượng tiền tệ phải được cung ứng

đầy đủ- Cơ cấu tiền phải hợp lý.

14

I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

2. Chức năng của tiền tệc/ Phương tiện tích lũyƯu điểm của tích lũy bằng tiền so với

tích lũy bằng hiện vật:- Dễ cất giữ và bảo quản- Có thể sinh lợi- Dễ dàng huy động vào thanh toán

khi cần.

15

I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

2. Chức năng của tiền tệd/ Phương tiện thanh toánNhờ có chức năng thanh toán, quan hệ

tín dụng có thể thực hiện được dưới hình thái tiền tệ và dễ dàng thỏa thuận giao dịch hơn là dưới hình thái hiện vật.

16

I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ3. Khái niệm tiền tệ

Hàng hóa nào thực hiện được các chức năng:

- Thước đo giá trị- Phương tiện trao đổi- Phương tiện tích lũy- Phương tiện thanh

toán

Tiền tệ

17

II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ

1. HÓA TỆ

2. TÍN TỆ

3. BÚT TỆ

4. TIỀN ĐIỆN TỬ

KHÔNG KIM LOẠIKIM LOẠI

TIỀN KIM LOẠITIỀN GIẤY

Khả hoán

Bất khả hoán

18

III. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ1. Khái niệm chế độ tiền tệLà hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của

một quốc gia được xác định bằng luật pháp dựa trên một căn bản nhất định

Căn bản là bản vị tiền tệ: là cái mà người ta dựa vào đó để định nghĩa đơn vị tiền tệ

Bản vị tiền tệ: hàng hóa, bạc, vàng, ngoại tệ.

19

III. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ2. Chế độ đơn bản vị bạc và chế độ

đơn bản vị vàng- Đơn vị tiền tệ được định nghĩa theo

bạc hoặc vàng- Tự do đem bạc, vàng đổi lấy tiền cho

lưu hành- Tự do đem tiền đổi lấy bạc, vàng- Bạc, vàng tư do lưu thông ra nước

ngoài và ngược lại- Giá trị ghi trên đồng tiền bằng đúng

kim loại đúc thành tiền.

20

III. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ3. Chế độ song bản vịBạc và vàng đều được sử dụng làm tiền

tệ lưu hành song song nhau, đều có giá trị thanh toán theo một tương quan do nhà nước ấn định

- Tự do đem vàng, bạc đổi lấy tiền- Có tỷ lệ tương quan pháp định cố định

giữa giá trị của vàng và giá trị của bạc- Cả vàng và bạc đều có giá trị thanh

toán như nhau.

21

III. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ4. Chế độ bản vị ngoại tệLà chế độ tiền tệ trong đó đơn vị tiền

tệ của một quốc gia nào đó được định nghĩa theo một ngoại tệ nhất định

- Xu hướng sử dụng ngoại tệ trong thanh toán quốc tế thay cho vàng

- Hình thành các khu vực tiền tệ: đồng bảng Anh, đồng dollar Mỹ, đồng franc Pháp.

22

IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ1. Vàng- Đóng vai trò quan trọng trong hệ thống

tiền tệ quốc tế trước những năm 1930, vì:

+ Bền, dễ cất trữ, dễ di chuyển+ Dễ chấp nhận+ Dễ phân chia thành đơn vị+ Có sức mua đảm bảo và ổn định lâu dài- Các nước cam kết giữ vững giá trị đồng

tiền so với vàng.

23

IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ1. Vàng- Dần mất đi địa vị quan trọng, các

nước chuyển sang sử dụng ngoại tệ trong hệ thống tiền tệ quốc tế

+ Khối lượng vàng sản xuất bị hạn chế+ Bất tiện trong vận chuyển, bảo quản+ Sự xuất hiện của các khu vực tiền tệ.

24

IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ2. Ngoại tệĐể trở thành tiền tệ trong giao dịch

quốc tế:- Quốc gia phải chiếm tỷ trọng lớn

trong mậu dịch quốc tế- Phải có thị trường tài chính phát triển- Đồng tiền phải có sức mua ổn định

và tỷ giá hối đoái ổn địnhTrước thế chiến thứ II: bảng AnhSau thế chiến thứ II: dollar Mỹ.

25

* Hệ thống tiền tệ theo Thỏa ước Bretton Woods (1946 – 1971):

- Các nước cam kết duy trì tỷ giá cố định đồng tiền nước mình so với dollar Mỹ

- Giá vàng cố định: 35 USD/ounce- Sự ổn định tỷ giá, loại bỏ sự bất ổn

trong giao dịch buôn bán và đầu tư quốc tế

Sau 25 năm, hệ thống tiền tệ theo thỏa ước Bretton Woods sụp đổ do Mỹ không duy trì được sự ổn định giá vàng.

26

IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ3. Bút tệ SDR – (Special Drawing

Right)- Được Quỹ tiền tệ quốc tế sáng lập

năm 1968 đóng vai trò là một bộ phận trong dự trữ quốc tế của các nước thành viên

- SDR như là một đồng tiền "danh nghĩa" vì nó không có hình dạng vật chất cụ thể, được IMF tạo ra và tồn tại dưới dạng các khoản mục kế toán đặc biệt do quỹ quản lý.

27

IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ3. Bút tệ SDR – (Special Drawing

Right)- SDR được định nghĩa như là một rổ

tiền tệ thế giới và được định giá bằng số bình quân gia quyền của các đồng tiền mạnh như đô la Mỹ, Bảng Anh, Euro và Yên Nhật

- Được sử dụng như là một đơn vị tiền tệ quốc tế

- Làm dự trữ quốc tế, có khả năng chuyển đổi ra ngoại tệ mạnh.

28

IV. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ4. Đồng tiền chung châu Âu

(EURO)- Các công ty giao dịch kinh doanh với

hầu hết các nước trong Liên Minh Châu Âu bằng một loại tiền tệ

- Khi di chuyển trong khu vực đồng euro chỉ cần đổi tiền một lần

- Khi mua sắm trong khu vực euro giá cả được niêm yết bằng một loại tiền.

29

CHƯƠNG 2

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

30

I. NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ

1. Lịch sử hình thành ngân hàng1.1. Sự hình thành NH- Lúc đầu nghề kinh doanh tiền tệ do

nhà thờ tổ chức- Về sau, hoạt động NH được tổ chức

trong 3 khu vực: nhà thờ, khu vực tư và khu vực công.

31

I. NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ

1.2. Giai đoạn phát triển1.2.1. Từ thế kỷ 15 – 18:- Các NH hoạt động độc lập- Chức năng: nhận ký thác, chiết khấu,

phát hành giấy bạc, dịch vụ tiền tệ

32

I. NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ

1.2. Giai đoạn phát triển1.2.2. Từ thế kỷ 18 – 20:Nhà nước can thiệp vào hoạt động NH, hình

thành hệ thống NH:- Ngân hàng phát hành- Ngân hàng trung gian1.2.3. Từ đầu thế kỷ 20 đến nay:- Cơ chế một NH phát hành- Từ khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933: NH

phát hành thuộc sở hữu nhà nước.

33

I. NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ

2. Vai trò của NH đối với nền KT- Điều tiết lưu thông tiền tệ - Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.

34

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH TRÊN TG

1. Trong nền kinh tế kế hoạch tập trung

Hệ thống NH được tổ chức:- Như là hệ thống NH một cấp- Mang tính độc quyền nhà nước- Thống nhất từ trung ương đến địa

phương.

35

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH TRÊN TG

2. Trong nền kinh tế thị trườngHệ thống NH được tổ chức gồm 2 cấp:

NH TRUNG ƯƠNG (NHTW)

Central Bank

NH TRUNG GIAN (NHTG)

Intermediary Bank

36

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH TRÊN TG

2. Trong nền kinh tế thị trường2.1. Ngân hàng trung giana/ Khái niệmNgân hàng:Là những tổ chức thực hiện các hoạt

động: nhận ký thác, chiết khấu, cho vay và các dịch vụ tài chính khác: chuyển tiền, thanh toán, bảo lãnh…

37

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH TRÊN TG2. Trong nền kinh tế thị trường2.1. Ngân hàng trung giana/ Khái niệmTrung gian:- Giữa NHTW với công chúng- Tín dụng giữa người cho vay và người đi

vay- Thanh toán giữa người trả tiền và người

thụ hưởng.

38

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH TRÊN TG

2. Trong nền kinh tế thị trường2.1. Ngân hàng trung gianb/ Các loại hình NHTG

NH THƯƠNG MẠI

NH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

NH ĐẶC BIỆT

39

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH TRÊN TG

2. Trong nền kinh tế thị trường2.2. Ngân hàng trung ươnga/ Sự cần thiết phải có NHTW- Có sự ràng buộc về tỷ lệ dự trữ bắt

buộc và lãi suất- Làm chỗ dựa vững chắc cho cả hệ

thống NHTG.

40

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH TRÊN TG2. Trong nền kinh tế thị trường2.2. Ngân hàng trung ươngb/ Nguồn gốc và lịch sử hình thành ngân

hàng trung ương* Giai đoạn ngân hàng phát hành- Được chính phủ giao nhiệm vụ phát hành tiền

tệ- Do những NHTM quan trọng đảm nhận Nhà nước khó kiểm soát tổng số tiền tệ trong

lưu thông hoạt động của nền kinh tế dễ bị rối loạn

Phải tập trung việc phát hành tiền vào một đầu mối duy nhất.

41

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH TRÊN TG2. Trong nền kinh tế thị trường2.2. Ngân hàng trung ươngb/ Nguồn gốc và lịch sử hình thành

ngân hàng trung ương* Giai đoạn quốc hữu hóa NH phát hành

thành NHTW- Do yêu cầu quản lý tiền tệ, tín dụng của

chính phú- Mâu thuẫn quyền lợi giữa tư nhân với quốc

gia Sự ra đời của NHTW.

42

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH TRÊN TG2. Trong nền kinh tế thị trường2.2. Ngân hàng trung ươngc/ Một số NHTW tiêu biểu- Ngân hàng Anh quốc- Ngân hàng Pháp quốc.

43

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

1. Tổ chức hệ thống NH trước năm 1987

Do sản xuất hàng hóa chưa phát triển, NH ra đời muộn và hoạt động non yếu:

- Ít về số lượng, nhỏ về quy mô- Kém về tổ chức hoạt động và nghiệp

vụ.

44

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

2. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1987-1990

Ngày 26/3/1987 Hội đồng bộ trưởng ra Nghị định số 53/HĐBT chuyển hoạt động NH sang kinh doanh XHCN và tổ chức thành 2 hệ thống:

- Ngân hàng Nhà nước- Ngân hàng chuyên doanh.

45

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

2. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1987-1990

Tuy nhiên:- Tổ chức hệ thống NH chưa có hệ thống

pháp lý điều chỉnh khiến NHNN và NH chuyên doanh lúng túng trong điều hành

- Hệ thống NH còn mang tính chất độc quyền Nhà nước

Phải cải tổ hệ thống NH Việt Nam.

46

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

- 23/5/1990, Nhà nước ban hành pháp lệnh:

+ PL NH Nhà nước+ PL Các tổ chức tín dụng- Sau 7 năm thực hiện, đã được sửa đổi và

bổ sung thành:+ Luật NH Nhà nước Việt Nam+ Luật Các tổ chức tín dụng.

47

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

- Do Quốc hội thông qua ngày 12/12/1997 và công bố ngày 26/12/1997, theo đó hệ thống NH ở VN bao gồm:

+ NHNN VN đóng vai trò là NHTW+ Các tổ chức tín dụng đóng vai trò

định chế tài chính trung gian.

48

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

3.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)

a/ Chức năng của NHNN- Quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động

NH- Phát hành tiền- Cung cấp dịch vụ NH cho các TCTD- Làm dịch vụ tiền tệ cho chính phủ.

49

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay3.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)b/ Tổ chức của NHNN

Ngaân haøng Nhaø nöôùc Vieät Nam laø moät phaùp nhaân, ñaët truï sôû taïi Thuû Ñoâ Haø Noäi vaø coù caùc chi nhaùnh tröïc thuoäc ñaët taïi caùc tænh, thaønh phoá trong caû nöôùc.

Hoaït ñoäng ngaân haøng Nhaø nöôùc ñaët döôùi quyeàn ñieàu haønh cuûa thoáng ñoác ngaân haøng Nhaø nöôùc _ Thaønh vieân cuûa Hoäi ñoàng chính phuû.

50

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

3.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)

c/ Hoạt động của NHNN* Thực hiện chính sách tiền tệ quốc

gia- Xây dựng chính sách tiền tệ quốc gia- Điều hành các công cụ thực hiện CSTT- Báo cáo kết quả thực hiện CSTT

51

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

3.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)

c/ Hoạt động của NHNN* Phát hành tiền giấy và tiền kim loại- Xác định số lượng, cơ cấu tiền- In, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát

hành, tiêu hủy- Xử lý tiền rách nát, hư hỏng, thu hồi thay

thế tiền…

52

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

3.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)

c/ Hoạt động của NHNN* Hoạt động tín dụng- Cho các tổ chức tín dụng vay- Tạm ứng để bù đắp thiếu hụt ngân

sách.

53

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990

đến nay3.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

(NHNN)c/ Hoạt động của NHNN* Mở tài khoản- Được mở TK ở NH nước ngoài, các TCTD và

tiền tệ quốc tế- Mở TK và thực hiện giao dịch cho các TCTD

trong nước, Kho bạc NN, các TCTD quốc tế.

54

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

3.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)

c/ Hoạt động của NHNN* Hoạt động thanh toán và ngân quỹ* Hoạt động ngoại hối* Hoạt động thông tin.

55

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

3.2. Các tổ chức tín dụng (TCTD)a/ Các loại hình TCTD- Các TCTD hoạt động ngân hàng- Các TCTD phi ngân hàng

56

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

3.2. Các tổ chức tín dụng (TCTD)b/ Hoạt động của các TCTD- Huy động vốn: nhận tiền gửi, phát

hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn

- Hoạt động tín dụng: cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, cho vay, bảo lãnh..

57

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG NH Ở VIỆT NAM

3. Tổ chức hệ thống NH thời kỳ 1990 đến nay

3.2. Các tổ chức tín dụng (TCTD)b/ Hoạt động của các TCTD- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:

mở tài khoản, thu chi tiền, thanh toán quốc tế…

- Các hoạt động khác: góp vốn, mua cổ phần, kinh doanh ngoại hối và vàng, kinh doanh bất động sản, tư vấn…

58

CHƯƠNG 3

ĐẠI CƯƠNG VỀ TÍN DỤNG

59

I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÍN DỤNG

1. Khái niệm tín dụngMột quan hệ được xem là quan hệ tín

dụng:- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng

vốn- Sự chuyển nhượng có thời hạn- Có kèm theo chi phí.

60

I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÍN DỤNG

2. Sự ra đời của tín dụng- Gắn liền với sự ra đời và phát triển

của sản xuất hàng hóa- Xuất phát từ nhu cầu bù đắp thiếu

hụt tiền bạc trong SXKD hoặc trong cuộc sống.

61

I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÍN DỤNG

3. Sự phát triển của tín dụngTín dụng nặng lãi:- Ra đời rất sớm- Xuất phát từ rủi ro trong cuộc sống

hoặc đảm bảo SX- Lãi suất cho vay rất cao:+ Kìm hãm sản xuất+ Làm bần cùng và phân hóa giai cấp.

62

I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÍN DỤNG

3. Sự phát triển của tín dụngTín dụng nặng lãi:- Vẫn tồn tại đến ngày nay do sự chậm

phát triển của các hình thức tín dụng khác

Trong nền kinh tế thị trường quan hệ tín dụng ngày càng phát triển: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng.

63

II. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG

* Bản chất: Thể hiện mối quan hệ xã hội giữa

người cho vay và người đi vay* Chức năng:- Phân phối lại vốn- Thúc đẩy SXKD phát triển.

64

III. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG1. Căn cứ vào chủ thể tham gia:- Tín dụng thương mại- Tín dụng ngân hàng- Tín dụng Nhà nước- Tín dụng quốc tế

65

III. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG2. Căn cứ vào thời hạn:- Cho vay ngắn hạn: < 1 năm- Cho vay trung hạn: 1 – 5 năm- Cho vay dài hạn: > 5 năm3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm:- Cho vay không có bảo đảm- Cho vay có bảo đảm

66

III. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG4. Căn cứ vào phương thức cho

vay:- Cho vay theo món- Cho vay theo hạn mức tín dụng5. Căn cứ vào phương thức hoàn

trả nợ:- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn- Cho vay trả góp- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng

không có kỳ hạn.

67

IV. LỢI TỨC VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG1. Khái niệmLợi tức tín dụng là lãi trả cho việc sử

dụng vốn vayLãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức

và doanh số cho vay:- Là giá cả của tín dụng- Được xác định thông qua quan hệ

cung cầu vốn trên thị trường.

68

IV. LỢI TỨC VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG2. Tác dụng của lãi suấtLà công cụ của chính sách tiền tệ:- Nền KT suy thoái, NHTW hạ lãi suất- Nền KT lạm phát, NHTW tăng lãi suất- Nền KT bình thường, NHTW theo đuổi

chính sách lãi suất hợp lý:+ Khuyến khích tiết kiệm+ Khuyến khích sản xuất I < R < P

69

V. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ QUYẾT ĐỊNH LÃI SUẤT

1. Lý thuyết cổ điển về lãi suất- Xây dựng từ TK 18, 19 bởi nhà KT

người Anh, Áo và Fisher phát triển thêm

- Lãi suất được quyết định bởi hai yếu tố: cung tiền tiết kiệm và cầu vốn.

70

1. Lý thuyết cổ điển về lãi suất1.1. Cung tiền tiết kiệmCung tiền tiết kiệm chủ yếu bao gồm

từ:

Hộ gia đình Doanh nghiệp

Chính phủ

Thu nhập

Lãi suất

Lãi suất

Lợi nhuận HĐ

Chính sách phân phối

71

Lãi suất (%/năm)

Doanh số tiết kiệm

10

5

0 100 150

Quan hệ giữa lãi suất và cung tiết kiệm

72

1. Lý thuyết cổ điển về lãi suất1.2. Cầu vốn đầu tưCầu vốn đầu tư chủ yếu là từ doanh

nghiệp và một phần của chính phủNhu cầu vốn đầu tư có quan hệ tỷ lệ

nghịch với lãi suấtLãi suất (%/năm)

Doanh số vay

10

5

0100

150

73

1. Lý thuyết cổ điển về lãi suấtTác động qua lại giữa cung tiết kiệm

và cầu vốn đầu tư quyết định lãi suất trên TTTC

Lãi suất cân bằng được quyết định khi nào cung tiết kiệm bằng cầu vốn đầu tư Cung tiết kiệm

Cầu đầu tư

Doanh số

Lãi suất (%/năm)

iE

QE

74

1. Lý thuyết cổ điển về lãi suấtGiải thích lãi suất trong dài hạn* Ưu điểm:Lý giải được sự quyết định lãi suất một

cách đơn giản, dễ hiểu* Nhược điểm:- Không đề cập những yếu tố khác

ngoài cung tiết kiệm và đầu tư- Ngày nay, thu nhập đóng vai trò

quan trọng hơn trong quyết định tiết kiệm

- Ngoài DN, chính phủ và người tiêu dùng cũng là bộ phận đi vay khá lớn.

75

2. Lý thuyết thanh khoản về lãi suất

- Tổng cầu tiền tệ: giao dịch, dự phòng, đầu cơ

- Tổng cung tiền tệ- Lãi suất được quyết định khi cung và

cầu tiền tệ bằng nhau Là cách tiếp cận ngắn hạn về sự

quyết định lãi suất.

76

Lãi suất

Số lượng cung và cầu tiền tệ

Tổng cung tiền tệ

Tổng cầu tiền tệ

iE

Sự cân bằng lãi suất theo lý thuyết

thanh khoản về lãi suất

77

3. Lý thuyết tín dụng về sự quyết định lãi suất

Lãi suất phi rủi ro được quyết định bởi 2 yếu tố là cung và cầu tín dụng

- Cầu tín dụng: doanh nghiệp, người tiêu dùng, chính phủ, người nước ngoài trên thị trường nội địa

- Cung tín dụng: tiền tiết kiệm, tiền dự trữ, tiền tạo ra bởi hệ thống NH, tiền cho vay trên thị trường nội địa của các cá nhân và tổ chức nước ngoài.

78

Lãi suất (%/năm)

Doanh số

Cung tín dụng

Cầu tín dụng

Sự quyết định lãi suất theo lý thuyết tín dụng

iE

0QE

79

VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT

1. Xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất phi rủi ro và LIBOR

1.1. Lãi suất phi rủi ro- Áp dụng cho đối tượng vay không

có rủi ro mất khả năng hoàn trả nợ vay

- Lãi suất tín phiếu kho bạc.

80

VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT

1. Xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất phi rủi ro và LIBOR

1.2. Lãi suất huy động vốn Rd = Rf + Rtd

Rd: ls huy động vốn

Rf: ls phi rủi ro

Rtd: tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng

81

VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT

1. Xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất phi rủi ro và LIBOR

1.3. Lãi suất cơ bản- Do NHNN công bố- Hình thành trên cơ sở quan hệ cung

cầu tín dụng trên thị trường liên ngân hàng

Rcb = Rd + RTN

RTN: tỷ lệ thu nhập do đầu tư của NH.

82

VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT

1. Xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất phi rủi ro và LIBOR

1.4. Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất cơ bản

R = Rcb + Rth + Rct

Rth: tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn

Rct: tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranh

83

VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT

1. Xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất phi rủi ro và LIBOR

1.5. Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất LIBOR hoặc SIBOR

- Đối với các khoản tín dụng bằng USD- LIBOR : London Interbank Offer Rate- SIBOR: Singapore Interbank Offer Rate

R = LIBOR + Rth + Rtd

84

VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT

1. Xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất phi rủi ro và Libor

1.6. Xác định lãi suất hiệu dụng dựa vào lãi suất danh nghĩa

- Lãi suất mà NH công bố khi huy động vốn hay cho vay là LS danh nghĩa

- LS mà khách hàng được hưởng hay phải trả là LS hiệu dụng

Có sự khác biệt là do cách tính lãi và nhập lãi vào vốn gốc tạo ra.

85

VII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG1. Giới thiệu chungCòn được gọi là bảo đảm tiền vay là

việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay

- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm

- Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu

- Có đầy đủ cơ sở pháp lý.

86

VII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG2. Các hình thức bảo đảm tín dụng2.1. Bảo đảm tín dụng bằng tài

sản thế chấp- Thế chấp bất động sản+ Là những tài sản không di dời được+ Giá trị tài sản thế chấp bao gồm: giá

trị của tài sản, hoa lợi, lợi tức và các trái quyền từ BĐS

+ Hợp đồng thế chấp có chứng nhận của Phòng công chứng.

87

VII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG2. Các hình thức bảo đảm tín dụng2.1. Bảo đảm tín dụng bằng tài

sản thế chấp- Thế chấp giá trị quyền sử dụng

đấtChỉ có cá nhân, hộ gia đình và các tổ

chức kinh tế mới có thể sử dụng quyền sử dụng đất làm tài sản thế chấp vay vốn NH.

88

VII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG2. Các hình thức bảo đảm tín dụng2.2. Bảo đảm tín dụng bằng tài

sản cầm cốCầm cố tài sản là việc bên đi vay giao

tài sản là các động sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ

Động sản cầm cố gồm: loại không cần đăng ký quyền sở hữu, loại cần đăng ký quyền sở hữu.

89

VII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG2. Các hình thức bảo đảm tín dụng2.2. Bảo đảm tín dụng bằng tài

sản cầm cố- Loại TS không đăng ký quyền sở hữu:

phải được giao nộp cho bên cho vay- Loại TS có đăng ký quyền sở hữu:

thỏa thuận để bên cầm cố giữ hoặc giao cho bên thứ ba giữ.

90

VII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG2. Các hình thức bảo đảm tín dụng2.3. Bảo đảm tín dụng bằng tài

sản hình thành từ vốn vayLà việc khách hàng vay dùng tài sản

hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó

Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của NH.

91

VII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG2. Các hình thức bảo đảm tín dụng2.3. Bảo đảm tín dụng bằng tài

sản hình thành từ vốn vayÁp dụng trong các trường hợp sau:- Chính phủ, Thủ tướng CP quyết định

giao cho NH cho vay- NH cho vay trung, dài hạn các dự án

đầu tư phát triển SXKD với điều kiện khách hàng có tín nhiệm, có khả năng tài chính, dự án khả thi, vốn tự có tối thiểu bằng 50% vốn đầu tư.

92

VII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG2. Các hình thức bảo đảm tín dụng2.4. Bảo đảm tín dụng bằng hình

thức bảo lãnhBảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết

với bên cho vay sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc khônh thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

93

VII. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG2. Các hình thức bảo đảm tín dụng2.4. Bảo đảm tín dụng bằng hình

thức bảo lãnhBảo lãnh có thể chia thành hai loại:- Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba- Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức

đoàn thể chính trị - xã hội.

94

CHƯƠNG 4

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

95

I. CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG TRONG HỆ THỐNG KINH TẾ

Một hệ thống kinh tế gồm có ba loại thị trường cơ bản sau:

- TT các yếu tố sản xuất- TT sản phẩm- TT tài chính

96

II. TÀI SẢN TÀI CHÍNH2.1. Khái niệm tài sản tài chínhTài sản là bất cứ vật sở hữu nào có giá

trị trong trao đổiTài sản gồm:- Tài sản hữu hình- Tài sản vô hìnhTài sản tài chính là một dạng điển

hình của tài sản vô hình: tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu,…

97

II. TÀI SẢN TÀI CHÍNH2.2. Định giá tài sản tài chínhNguyên tắc: “giá trị của tài sản tài

chính bằng hiện giá của thu nhập tiền tệ kỳ vọng”.

Quy trình định giá:- Ước lượng dòng ngân lưu kỳ vọng thu

được từ TSTC- Quyết định lãi suất chiết khấu thích

hợp- Tính hiện giá dòng ngân lưu.

98

II. TÀI SẢN TÀI CHÍNH2.2. Định giá tài sản tài chínhKhi quyết định lãi suất chiết khấu cần

lưu ý đến mức độ rủi ro của từng loại TSTC

- Rủi ro tín dụng- Rủi ro sức mua tiền tệ- Rủi ro hối đoái- Rủi ro lãi suất.

99

II. TÀI SẢN TÀI CHÍNH2.3. Chức năng của tài sản tài

chính- Chức năng chuyển dịch vốn thặng dư

để đầu tư vào tài sản hữu hình- Chức năng phân tán rủi ro đầu tư tài

sản hữu hình cho các nhà đầu tư tài sản tài chính.

100

II. TÀI SẢN TÀI CHÍNH2.4. Tính chất của tài sản tài chính- Tính tiền tệ- Tính có thể phân chia giá trị- Tính có thể chuyển đổi thành tiền- Tính có thời hạn- Tính thanh khoản- Tính có thể chuyển đổi- Tính đối hoái- Tính sinh lợi - Tính phức hợp- Tính chịu thuế.

101

III. HỆ THỐNG TÀI CHÍNHHầu hết các DN trong quá trình hoạt

động đều gắn liền với hệ thống tài chính, gồm:

- Thị trường tài chính- Các tổ chức tài chính- Các công cụ tài chính.

102

III. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

Đơn vị thặng dư

vốn:

-Hộ gia đình

-Các nhà đầu tư tổ chức

-Các DN

-Chính phủ

-Nhà đầu tư nước ngoài

Thị trường TC

Đơn vị thiếu hụt

vốn:

-Hộ gia đình

-Các nhà đầu tư tổ chức

-Các DN

-Chính phủ

-Nhà đầu tư nước ngoài

TCTC trung gian

Huy động vốn

Phân bổ vốn

Phân bổ và huy động vốn qua HTTC

103

IV. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH4.1. Khái niệm thị trường tài chínhTTTC là thị trường giao dịch các loại tài

sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu,..

Thành phần tham gia giao dịch: hộ gia đình, DN, các tổ chức tài chính trung gian, chính phủ.

104

IV. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH4.2. Vai trò của TTTC- Là nơi gặp gỡ giữa người mua và

người bán để quyết định giá cả TSTC- Cung cấp tính thanh khoản cho nhà

đầu tư- Giúp tiết kiệm được chi phí thông tin,

nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại TSTC.

105

IV. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH4.3. Phân loại TTTC- Thị trường tiền tệ và thị trường vốn- Thị trường sơ cấp và thị trường thứ

cấp- Thị trường tập trung và thị trường phi

tập trung

106

V. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH5.1. Tổ chức nhận ký thác- Là loại hình chủ yếu của các tổ chức

TC- Nhận ký thác từ đơn vị thặng dư vốn

và cung cấp tín dụng cho đơn vị thiếu hụt vốn

- Bao gồm:+ Ngân hàng thương mại+ Tổ chức tiết kiệm+ Hiệp hội tín dụng.

107

V. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH5.2. Tổ chức không nhận ký thácKhông huy động vốn bằng hình thức

nhận ký thác mà bằng hình thức khác như phát hành tín phiếu, cổ phiếu, trái phiếu

Bao gồm:- Công ty tài chính- Quỹ đầu tư hỗ tương- Công ty chứng khoán- Công ty bảo hiểm- Quỹ hưu bổng.

108

VI. CÁC LOẠI HÀNG HÓA TRÊN TTTC

Công cụ trên thị trường vốn:- Trái phiếu- Chứng khoán cầm cố bất động sản- Cổ phiếuCông cụ trên thị trường tiền tệ:- Tín phiếu kho bạc- Chứng chỉ tiền gửi- Tín phiếu công ty- Chấp thuận của ngân hàng…

109

VII. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

TTTC hiệu quả là TTTC trong đó giá hiện tại của TSTC phản ánh đầy đủ mọi thông tin có liên quan

Có 3 mức độ hiệu quả của thị trường:

- Hình thức hiệu quả yếu: giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ kết quả giá cả trong quá khứ

- Hình thức hiệu quả trung bình: giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ tất cả những thông tin được công bố.

110

VII. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

- Hình thức hiệu quả mạnh: giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ tất cả thông tin kể cả thông tin quá khứ, thông tin công bố lẫn thông tin nội gián.

111

VII. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

VD: Giả sử cổ phiếu MU của CLB Manchester United đang giao dịch ở mức giá 20 bảng và giá CP MU rất nhạy cảm với mọi thông tin có liên quan đến kết quả thi đấu của CLB MU, đặc biệt là phong độ thi đấu của David Beckhamp.

Vào hôm D.B ra sân không may bị chấn thương gãy chân phải. Thông tin này có ảnh hưởng hay không, ảnh hưởng mạnh hay yếu đến giá CP MU tùy thuộc vào hình thức hiệu quả của thị trường.

112

VII. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

* Với hình thức hiệu quả yếu:Giá CP MU vẫn không giảm mặc dù khi

chứng kiến trên sân ai cũng biết chuyện D.B bị gãy chân rồi.

Điều này có nghĩa là:Giá CP không phản ánh được thông

tin có liên quan vừa mới xảy ra mà chỉ phản ánh được thông tin quá khứ, tức lúc D.B chưa bị gãy chân.

113

VII. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

* Với hình thức hiệu quả trung bình:Giá CP MU hôm sau sẽ giảm xuống nếu

như chuyện D.B gãy chân được công bố hoặc được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Sự giảm giá CP MU cho thấy rằng: Giá CP MU có phản ứng lại với

thông tin D.B bị gãy chân khi thông tin này được công bố.

114

VII. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH* Với hình thức hiệu quả mạnh:Giá CP MU giảm ngay lập tức dù rằng thông tin

về chấn thương của D.B chưa được công bố. Ngay lúc biết D.B bị gãy chân HLV đội MU điện ngay cho nhà môi giới của ông và ra lệnh bán ngay một số lượng CP với giá 20 bảng. Nhà môi giới trả lời “Tôi lấy làm tiếc thưa Ngài, giá CP MU hiện tại chỉ còn 15 bảng”.

Giá CP MU đã phản ánh ngay lập tức thông tin D.B bị gãy chân dù rằng chưa ai công bố thông tin này.

115

VII. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

* Tại sao cần có thị trường hiệu quả?

- Trong thị trường hiệu quả mạnh không ai có thể lợi dụng ưu thế hơn về thông tin để chiến thắng người khác

Giao dịch trên TTTC được minh bạch và công bằng hơn.

116

VII. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

- Nếu thị trường hiệu quả yếu sẽ có người lợi dụng được ưu thế thông tin để kiếm lợi nhuận

Nhà đầu tư tham gia thị trường chẳng khác nào tham gia chơi một canh bạc mà trong đó kẻ “ăn gian” chưa được phát hiện

Rất cần một TTTC hiệu quả.

117

VII. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

* Làm thế nào để thị trường hiệu quả?

Thị trường hiệu quả phụ thuộc vào:- Mức độ phát triển của nền kinh tế- Mức độ phát triển của TTTC, nhất là yếu

tố quy mô và sự tự do hóa thị trường+ Quy mô nhỏ làm thị trường không hoàn

hảo+ Sự tự do hóa thị trường khiến thị trường

hấp dẫn hơn vì có sự tương đồng giữa lợi nhuận và rủi ro.

118

CHƯƠNG 5

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

119

I. CÁC VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ NHTM1.1. Định nghĩa NHTM- Phát biểu ngắn gọn, rõ ràng, chính

xác và đầy đủ- Nêu lên được 3 mục tiêu: + Bảo vệ quyền lợi người gửi tiền+ Bảo vệ nghề ngân hàng+ Bảo vệ chính sách tiền tệ quốc gia- Được ghi vào luật ngân hàng.

120

I. CÁC VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ NHTM1.1. Định nghĩa NHTMBản chất của NHTM:- Là một tổ chức kinh tế- Hoạt động mang tính chất kinh

doanh- Tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân

hàng.

121

I. CÁC VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ NHTM1.2. Chức năng của NHTMNHTM có 3 chức năng cơ bản:- Chức năng trung gian tài chính- Chức năng tạo tiền- Chức năng “sản xuất”

122

II. PHÂN LOẠI NHTM2.1. Dựa vào hình thức sở hữu- NHTM Nhà nước - NHTM cổ phần- Ngân hàng liên doanh - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh- Ngân hàng bán buôn - Ngân hàng bán lẻ- Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ.

123

II. PHÂN LOẠI NHTM2.3. Dựa vào quan hệ tổ chức- Ngân hàng hội sở- Ngân hàng chi nhánh (cấp 1 và cấp

2)- Phòng giao dịch

124

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MỘT NHTM

- NHTM quốc doanh: Có tổ chức hệ thống thống nhất từ hội

sở trung ương đến chi nhánh ở các tỉnh, thành, quận, huyện

- NHTM cổ phần:+ Hội sở+ Chi nhánh (cấp 1 và cấp 2)+ Phòng giao dịch hoặc điểm giao

dịch.

125

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM

- Hoạt động huy động vốn- Hoạt động tín dụng- Hoạt động dịch vụ thanh toán- Hoạt động ngân quỹ- Các hoạt động khác: kinh doanh

ngoại hối, vàng, bất động sản; dịch vụ tư vấn, bảo hiểm…

126

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM

4.1. Hoạt động huy động vốn- Nhận tiền gửi- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái

phiếu, giấy tờ có giá để huy động vốn- Vay vốn.

127

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM

4.2. Hoạt động tín dụng- Cho vay- Bảo lãnh- Chiết khấu- Cho thuê tài chính.

128

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM

4.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

- Cung cấp các phương tiện thanh toán- Dịch vụ thanh toán trong nước- Dịch vụ thu hộ và chi hộ- Dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH- Dịch vụ thanh toán quốc tế.

129

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM

4.4. Các hoạt động khác- Góp vốn và mua cổ phần- Tham gia thị trường tiền tệ- Kinh doanh ngoại hối- Ủy thác và nhận ủy thác- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm- Tư vấn tài chính- Bảo quản vật quý giá.

130

V. PHÂN LOẠI CÁC NGHIỆP VỤ NHTM

5.1. Dựa vào bảng cân đối tài sản- Nghiệp vụ nội bảng:+ Nghiệp vụ tài sản nợ hay nghiệp vụ

huy động vốn: nhận tiền gửi và vay+ Nghiệp vụ tài sản có hay nghiệp vụ sử

dụng vốn: cho vay và đầu tư- Nghiệp vụ ngoại bảng: không được

phản ánh trên bảng cân đối tài sản, chủ yếu là hoạt động dịch vụ và bảo lãnh.

131

V. PHÂN LOẠI CÁC NGHIỆP VỤ NHTM5.2. Dựa vào đối tượng khách hàng- Các nghiệp vụ đối với khách hàng

DN+ Tiền gửi thanh toán+ Thanh toán không dùng tiền mặt+ Thanh toán quốc tế+ Mua bán ngoại tệ với DN+ Cho vay+ Bảo lãnh+ Môi giới chứng khoán, tư vấn tài chính.

132

V. PHÂN LOẠI CÁC NGHIỆP VỤ NHTM5.2. Dựa vào đối tượng khách hàng- Nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân+ Tiền gửi cá nhân+ Tiền gửi tiết kiệm+ Thẻ thanh toán+ Thanh toán qua ngân hàng+ Cho vay tiêu dùng+ Cho vay xây dựng, sửa chữa, mua bán

nhà+ Cho vay trả góp, cho vay kinh tế hộ gia

đình

133

VI. TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

6.1. Các quy định về vốnNHTM khi được cấp giấy phép hoạt động

phải đảm bảp đủ mức vốn pháp định do Chính phủ quy định:

- NH NN&PTNT Việt Nam: 2.200 tỷ đồng- Các NHTM quốc doanh khác: 1.100 tỷ

đồng- NHTM cổ phần đô thị ở TP.HCM và Hà Nội:

70 tỷ đồng, các tỉnh khác: 50 tỷ đồng- NHTM cổ phần nông thôn: 5 tỷ đồng.

134

VI. TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

6.2. Các quy định về dự trữ và bảo đảm an toàn

* Dự trữ bắt buộc:- Là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại

NH Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia

- NH Nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi trong từng thời kỳ.

135

VI. TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

6.2. Các quy định về dự trữ và bảo đảm an toàn

* Để đảm bảo an toàn, NHTM phải duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định, gồm:

Giá trị tài sản CóKhả năng có thể thanh toán ngay = Thanh toán Giá trị tài sản Nợ phải thanh toán tại một thời

điểm

136

VI. TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

6.2. Các quy định về dự trữ và bảo đảm an toàn

Tỷ lệ an toàn Giá trị vốn tự có = Vốn tối thiểu Giá trị tài sản Có

137

VI. TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

6.2. Các quy định về dự trữ và bảo đảm an toàn

Giá trị nguồn vốn ngắn hạn dùng cho vay trung và dài hạnTn =

Dư nợ cho vay trung và dài hạnTn: tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn

được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

138

VI. TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

6.2. Các quy định về dự trữ và bảo đảm an toàn

Dư nợ cho vay Td =

Số dư tiền gửiTd: tỷ lệ tối đa dư nợ cho vay so với số

dư tiền gửi

139

VI. TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM

6.3. Các quy định về cho vayNhằm bảo đảm an toàn trong hoạt

động của NHTM, Luật còn quy định một số hạn chế đối với hoạt động tín dụng của NHTM.

(Tham khảo tài liệu)

140

CHƯƠNG 6

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

141

I.HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM

NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:

- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, các tổ chức tín dụng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi khác

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá.

142

I. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM

- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại VN và các tổ chức tín dụng nước ngoài

- Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của Luật NHNN VN.

143

II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

2.1. Đối với NHTM- Góp phần mang lại nguồn vốn cho

ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh

- Thông qua hoạt động huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng với NH.

144

II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

2.2. Đối với khách hàng- Cung cấp cho khách hàng một kênh

tiết kiệm và đầu tư sinh lợi- Cung cấp cho khách hàng một nơi an

toàn để cất trữ và tích lũy vốn nhàn rỗi

- Giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của NH: DV thanh toán qua NH, DV tín dụng.

145

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM

3.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

- Là hình thức huy động cổ điển và riêng có của NHTM

- Là điểm để phân biệt giữa NHTM và các tổ chức tín dụng phi NH.

146

3.1.1. Tiền gửi thanh toána. Đối tượng khách hàng và tình

huống sử dụngTGTT là hình thức huy động vốn của

NHTM bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản TGTT

Tài khoản này mở cho các đối tượng cá nhân, tổ chức có nhu cầu thanh toán qua NH

Thanh toán qua NH là một loại dịch vụ thanh toán.

147

Ngân hàng thực hiện:- Trích chuyển tiền từ tài khoản của

đơn vị phải trả, bằng cách ghi nợ vào TK

- Chuyển sang TK của đơn vị thụ hưởng, bằng cách ghi có vào TK

Số dư có trên TK TGTT của khách hàng được hình thành từ:

- Do khách hàng nộp tiền mặt vào- Do khách hàng nhận tiền chuyển

khoản từ các đơn vị khác.

148

Số dư TK TGTT của khách hàng đôi khi nhàn rỗi tạm thời NH có thể sử dụng cho hoạt động của mình

Toàn bộ số dư trên TK TGTT giúp hình thành nên nguồn vốn ngắn hạn của NH

NH có thể sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng ngắn hạn hoặc cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác.

149

b. Thủ tục mở tài khoản- Đối với khách hàng cá nhân:+ Điền vào mẫu giấy đề nghị mở TK TG+ Đăng ký chữ ký mẫu+ Xuất trình và nộp bản sao giấy CMND- Đối với khách hàng tổ chức:+ Điền vào mẫu giấy đề nghị mở TK

TGTT+ Đăng ký mẫu chữ ký và mẫu con dấu+ Xuất trình và nộp bản sao các giấy tờ

chứng minh tư cách pháp nhân và tư cách đại diện chủ TK.

150

- Đối với khách hàng là đồng chủ TK

+ Điền và nộp giấy đề nghị mở TK đồng sở hữu

+ Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện cho tổ chức tham gia TK đồng sở hữu

+ Văn bản thỏa thuận quản lý và sử dụng TK chung của các đồng chủ TK.

151

c. Tính lãi tiền gửi thanh toán- Ở các nước phát triển, NH không trả lãi

cho khách hàng mở TK TGTT- Ở VN, để thu hút khách hàng gửi tiền

vào NH nên NH vẫn trả lãi đối với TK TGTT

- Lãi suất của TGTT thường rất thấp, tính theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý

Số dư TK * Số ngày tồn tại số dư * LSTiền lãi = 30

152

Ngày tháng Số dư Số ngày Tích số

1/4 50 2 100

3/4 70 6 420

9/4 25 6 150

15/4 60 7 420

22/4 150 4 600

26/4 250 2 500

28/4 100 3 300

30/4

Cộng 2.490

153

Giả sử, đó là tình hình số dư trên TK TGTT của công ty A, với lãi suất TGTT là 0,2%/tháng.

Tiền lãi tháng 4 của TK TGTT của công ty A được tính như sau:

Số dư TK * Số ngày tồn tại số dư * LSTiền lãi = 30 2.490 x 0,2% = = 0,166

tr. đ 30

154

3.1.2. Tiền gửi tiết kiệma. Tiết kiệm không kỳ hạn- Đối tượng khách hàng: cá nhân, tổ chức,

không thiết lập kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai

- Mục tiêu: an toàn và tiện lợi- Khách hàng có thể gửi và rút tiền bất kỳ lúc

nào nên lãi suất thấp- Thủ tục mở sổ: đơn giản+ Điền vào mẫu giấy đề nghị gửi tiết kiệm

không kỳ hạn kèm giấy CMNN và chữ ký mẫu

+ Được cấp sổ tiền gửi.

155

- Khi giao dịch, khách hàng phải xuất trình sổ tiền gửi

- Chỉ thực hiện được giao dịch ngân quỹ như gửi tiền và rút tiền

- Không thực hiện được giao dịch thanh toán như TGTT

- Không được kèm theo dịch vụ thẻ giao dịch qua máy ATM.

156

b. Tiết kiệm định kỳ- Đối tượng khách hàng: cá nhân, tổ

chức, thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai

- Mục tiêu: an toàn, sinh lợi - Lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ

hạn, thay đổi tùy theo hạn gửi; tùy theo đồng tiền; tùy theo uy tín và rủi ro của NH

- Thủ tục: tương tự như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

157

- Khách hàng chỉ được rút tiền đúng kỳ hạn cam kết, nếu rút trước hạn sẽ bị mất tiền lãi hoặc hưởng lãi rất thấp

- Căn cứ vào thời hạn phân thành tiền gửi kỳ hạn: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng và trên 12 tháng

- Căn cứ vào phương thức trả lãi:+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ.

158

c. Các loại tiết kiệm khácNgoài 2 loại tiết kiệm chủ yếu trên, các

NHTM còn thiết kế những loại tiền gửi tiết kiệm khác như:

- Tiết kiệm tiện ích- Tiết kiệm có thưởng- Tiết kiệm an khang…

Làm đa dạng sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và tạo rào cản dị biệt với đối thủ cạnh tranh.

159

3.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá

Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua

Một giấy tờ có giá thường kèm theo các thuộc tính sau: mệnh giá, thời hạn giấy tờ có giá, lãi suất được hưởng.

160

* Phân loại giấy tờ có giá:- Căn cứ vào quyền sở hữu:+ Giấy tờ có giá ghi danh: có ghi tên

người sở hữu+ Giấy tờ có giá vô danh: không ghi

tên người sở hữu, thuộc sở hữu của người nắm giữ nó

- Căn cứ vào thời hạn:+ Giấy tờ có giá ngắn hạn+ Giấy tờ có giá dài hạn.

161

3.2.1. Huy động vốn ngắn hạn- Các tổ chức tín dụng phát hành giấy

tờ có giá ngắn hạn có thời hạn dưới 12 tháng

- Muốn phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn, tổ chức tín dụng phải lập hồ sơ đề nghị phát hành

- Sau khi được xem xét và phê duyệt đề nghị phát hành, tổ chức tín dụng sẽ ra thông báo phát hành.

162

3.2.2. Huy động vốn trung và dài hạn

- Muốn huy động vốn trung và dài hạn, các NHTM có thể phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, cổ phiếu

- Trái phiếu do NH phát hành được xem như trái phiếu công ty

- So với trái phiếu chính phủ, trái phiếu NH rủi ro hơn nên chi phí huy động vốn cao hơn so với trái phiếu Kho bạc.

163

3.3. Huy động vốn từ các tổ chức TD khác

- Thông qua tài khoản của các tổ chức TD khác mở tại NHTM trong hệ thống thanh toán

- Vay vốn từ NHNN.

164

IV. GIẢI PHÁP TĂNG VỐN CỦA NHTM

- Tăng vốn từ lợi nhuận tích lũy và đóng góp của cổ đông hiện hữu

- Sáp nhập các NH có quy mô nhỏ thành NH có quy mô lớn

- Bán cổ phần cho NH nước ngoài.

165

CHƯƠNG 7

HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG

166

I. KHÁI QUÁT VỀ HĐ CẤP TÍN DỤNGII. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA

NHTMIII. HOẠT ĐỘNG CHIẾT KHẤU

CHỨNG TỪ CÓ GIÁIV. HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA

NHTM

167

I. KHÁI QUÁT VỀ HĐ CẤP TÍN DỤNGNHTM được cấp tín dụng cho tổ chức,

cá nhân dưới hình thức:- Cho vay- Bảo lãnh- Chiết khấu- Cho thuê tài chính

168

II. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM

1. Các vấn đề chung về HĐ cho vay2. Các sản phẩm cho vay của

NHTM

169

II. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM1. Các vấn đề chung về HĐ cho vay1.1. Nguyên tắc vay vốn1.2. Điều kiện vay1.3. Hồ sơ vay vốn1.4. Thẩm định và quyết định cho vay1.5. Hợp đồng tín dụng1.6. Giới hạn cho vay1.7. Hạn chế cho vay1.8. Những trường hợp không cho vay

170

1. Các vấn đề chung về HĐ cho vayCho vay là một hình thức cấp tín dụng,

theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

171

1.1. Nguyên tắc vay vốn

- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

172

1.2. Điều kiện vay- Có năng lực PL dân sự, năng lực hành

vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của PL

- Có mục đích vay vốn hợp pháp- Có khả năng tài chính đảm bảo trả

nợ trong thời hạn cam kết- Có phương án SXKD, DV khả thi- Thực hiện các quy định về bảo đảm

tiền vay theo quy định của CP và hướng dẫn của NHNN VN.

173

1.3. Hồ sơ vay vốn- Giấy đề nghị vay vốn- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp

nhân- Phương án SXKD và kế hoạch trả nợ,

dự án đầu tư- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần

nhất- Giấy tờ liên quan đến tài sản thế

chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay- Các giấy tờ khác nếu cần.

174

1.4. Thẩm định và quyết định cho vay

- Các TCTD đều xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập, phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay

- Quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với KH.

175

1.5. Hợp đồng tín dụngViệc cho vay của TCTD và KH vay phải

được lập thành hợp đồng tín dụng- HĐTD gồm: điều kiện vay, mục đích

sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, phương thức trả nợ…

- HĐTD nêu rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên: KH và NH.

176

II. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM

2. Các sản phẩm cho vay của NHTM

2.1. Cho vay ngắn hạn đối với DNa/ Cho vay từng lầnb/ Cho vay theo hạn mức tín dụng2.2. Cho vay trung và dài hạn đối

với DN2.3. Cho vay đối với KH cá nhân

177

2. Các sản phẩm cho vay của NHTM2.1. Cho vay ngắn hạn đối với DNĐể đầu tư vào tài sản lưu động, DN

thường sử dụng vốn ngắn hạn, gồm:- Các khoản nợ phải trả người bán- Các khoản ứng trước của người mua- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước- Các khoản phải trả CNV- Vay ngắn hạn ngân hàngKhi nào thiếu hụt sẽ vay ngắn hạn

từ NH.

178

* Nhu cầu tài trợ ngắn hạn của DN chia thành:

- Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên: xuất phát từ sự không ăn khớp nhau về thời gian và quy mô tiền vào và tiền ra của DN

- Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ: xuất phát từ đặc điểm thời vụ của hoạt động SXKD khiến cho nhu cầu vốn ngắn hạn tăng đột biến

Là cơ sở để ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho DN.

179

* Lợi ích của việc vay vốn và cho vay:

- Đối với DN: Giúp DN bổ sung vốn thiếu hụt đảm

bảo DN có thể duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh

- Đối với NH: Giúp NH tiêu thụ được sản phẩm của

mình góp phần mang lại lợi nhuận cho NH.

180

* Phương thức cho vaya/ Cho vay từng lần* Đặc điểm: KH xin vay món nào phải

làm hồ sơ xin vay món đó.* Cách thức phát tiền vay: dựa vào

hợp đồng tín dụng phát tiền vay theo yêu cầu của KH

* Thu nợ và lãi: thực hiện theo mức tiền và kỳ hạn quy định trong hợp đồng.

Lãi tiền vay = số tiền vay x TH vay x LS vay

181

* Phạm vi áp dụng:- KH vay không thường xuyên- KH vay thường xuyên nhưng chưa

được NH tín nhiệm cho áp dụng hạn mức tín dụng

- Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các dự án

- Thường yêu cầu KH phải có bảo đảm.

182

* Ưu và nhược điểm:- Ưu điểm: NH chủ động sử dụng vốn và thu lãi

cao

- Nhược điểm: Thủ tục phức tạp, tốn chi phí, thời gian,

KH không chủ động được nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay không cao.

183

b/ Cho vay theo hạn mức tín dụng- Đặc điểm cơ bản là một hồ sơ xin vay

dùng để xin vay cho nhiều món vay- NH sẽ tiến hành phân tích tín dụng và

nếu đồng ý hai bên sẽ ký kết HĐ tín dụng và xác định hạn mức tín dụng cho KH

- Một HĐ tín dụng sử dụng cho cả quý, năm* Hạn mức tín dụng: Là mức dư nợ vay

tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà NH và KH đã thoả thuận trong HĐ tín dụng.

184

* Phát tiền vay: Căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của khách để giải ngân bằng cách ghi nợ vào tài khoản cho vay luân chuyển và ghi có vào tài khoản tiền gửi hoặc chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp

* Thu nợ: việc thu nợ theo tài khoản cho vay luân chuyển

* Thu lãi: cuối mỗi tháng NH sẽ tính lãi theo phương pháp tích số

* Phạm vi áp dụng: KH có nhu cầu vay vốn thường xuyên, được NH tín nhiệm.

185

2.2. Cho vay trung và dài hạn đối với DN

2.2.1. Mục đích của cho vay trung và dài hạn

Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng

Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn từ 60 tháng trở lên

- Đ/v DN: nhằm đầu tư vào TSCĐ của DN và một phần vào TSLĐ thường xuyên

- Đ/v NH: góp phần đem lại lợi nhuận cho NH.

186

2.2.2. Thủ tục vay vốn trung và dài hạnKhách hàng phải lập và nộp hồ sơ vay vốn

cho NH Hồ sơ vay vốn cũng tương tự như hồ sơ vay

vốn ngắn hạn, khác ở chỗ:- KH phải lập và nộp cho NH dự án đầu tư

vay vốn dài hạn- Thay cho phương án SXKD hoặc kế hoạch

vay vốn ngắn hạn- Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để NH

xét cho vay- Dự án đầu tư do DN tự lập hoặc thuê

chuyên gia.

187

Một dự án đầu tư bao gồm các nội dung:

- Giới thiệu chung về khách hàng vay vốn và về dự án

- Phân tích sự cần thiết phải đầu tư dự án- Phân tích sự khả thi về mặt tài chính

của dự án- Phân tích các yếu tố kinh tế xã hội của

dự án Trong đó, phân tích sự khả thi về mặt

tài chính của dự án là quan trọng nhất.

188

* Lập dự án đầu tư là cần thiết vì:- Đây là căn cứ để NH đánh giá tính

khả thi về tài chính của dự án - Nhằm bảo vệ lợi ích của KH - Đảm bảo khả năng thu hồi vốn của

ngân hàng

2.2.3. Các phương thức cho vay

- Cho vay mua sắm máy móc thiết bị- Cho vay đầu tư dự án.

189

2.3. Cho vay đối với KH cá nhânCác sản phẩm tín dụng dành cho

KH cá nhân ở nông thôn tiêu biểu như:

- Cho vay SX hộ gia đình trong lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt

- Cho vay SX hộ gia đình trong lĩnh vực lâm, ngư nghiệp, nuôi trồng thủy sản

- Cho vay mua sắm công cụ lao động hoặc máy móc phục vụ nông nghiệp…

190

Các sản phẩm tín dụng dành cho KH cá nhân ở thành thị tiêu biểu như:

- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng- Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà- Cho vay mua nhà- Cho vay SXKD- Cho vay mua xe- Cho vay hỗ trợ du học…

191

Hồ sơ vay vốn gồm: Giấy đề nghị vay vốn Giấy CMND ,hộ khẩu Giấy tờ chứng minh mục đích sử

dụng vốn Giấy tờ liên quan đến tài sản thế

chấp hoặc cầm cố Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập.

192

III. HOẠT ĐỘNG CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ CÓ GIÁ

1. Khái niệm chiết khấu2. Chiết khấu thương phiếu3. Chiết khấu chứng từ có giá khác

193

III. HOẠT ĐỘNG CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ CÓ GIÁ

1. Khái niệm chiết khấuChiết khấu là một hình thức cấp tín

dụng theo đó các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho KH một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà NH được hưởng

Các NHTM nhận chiết khấu các loại chứng từ như: thương phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu….

194

* Điểm khác biệt so với vay:- Không cần tài sản thế chấp mà sử

dụng ngay chứng từ nhận chiết khấu làm đảm bảo tín dụng

- NH thu lãi trước khi phát hành tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh giá

- Quy trình xem xét tín dụng đơn giản và nhanh chóng.

195

2. Chiết khấu thương phiếu* Thương phiếu: là chứng chỉ có giá

ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh tóan không điều kiện một số tiền xác định trong thời gian nhất định

Thương phiếu gồm có hai loại:- Hối phiếu- Lệnh phiếu

196

* Hối phiếuLà chứng chỉ có giá do người ký phát

lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng

Trong thương mại hối phiếu do người xuất khẩu ký phát để đòi tiền người trả tiền.

197

* Lệnh phiếuLà chứng chỉ có giá do người phát hành

lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng

Chiết khấu thương phiếu là hình thức tín dụng ngắn hạn của NHTM được thực hiện dưới hình thức KH sẽ chuyển nhượng quyền sở hữu thương phiếu chưa đến hạn thanh toán cho NH để nhận một khoản tiền thấp hơn mệnh giá của thương phiếu.

198

Số tiền chênh lệch giữa mệnh giá thương phiếu so với tiền KH nhận đươc gọi là lãi chiết khấu và phí hoa hồng

Nếu NH không đòi được nợ thì sẽ có quyền đòi nợ ở người xin chiết khấu

Khi thực hiện chiết khấu thương phiếu, NH xác định số tiền phát ra cho KH như sau:

Số tiền chuyển Mệnh Lãi Hoa cho người = giá – chiết – hồng Xin CK TP khấu phí

199

Trong đó,Hoa hồng phí = Mệnh giá TP * Tỷ lệ hoa

hồng(%) Mệnh Lãi suất Số ngàyLãi giá x CK x nhậnchiết TP (%) năm CK =khấu 360- Số ngày nhận chiết khấu tính từ ngày xin

chiết khấu tới ngày đáo hạn (không tính ngày xin CK và ngày đáo hạn)

- Cách thức thu lãi thực hiện ngay khi chiết khấu bằng cách khấu trừ vào mệnh giá.

200

3. Chiết khấu chứng từ có giá khác- Trái phiếu- Tín phiếu kho bạc Nhà nước- Kỳ phiếu - Sổ tiền gửi tiết kiệmTrái phiếu và tín phiếu kho bạc Nhà

nước người hưởng lợi là người mua, người thanh toán là Kho bạc Nhà nước.

Có hai loại trái phiếu: trái phiếu không hưởng lãi định kỳ và trái phiếu hưởng lãi định kỳ.

201

- Trái phiếu không hưởng lãi định kỳ: phương pháp tính CK giống như CK thương phiếu

- Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ:Số tiền

chuyển cho người xin CK

Trị giá CK

Lãi CK Hoa hồng phí= --

Trị giá CK = Mệnh giá

+Lãi hưởng

định kỳ

Hoa hồng phí =

Trị giá CK

Tỷ lệ hoa hồng (%)

x

Lãi CK =

Trị giá CK x

Lãi suất CK

năm

số ngày nhận CKx

360

202

IV. HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NHTM

1. Khái niệm bảo lãnh2. Chức năng của bảo lãnh3. Các loại bảo lãnh

203

IV. HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NHTM

1. Khái niệm bảo lãnhBảo lãnh NH là cam kết bằng văn bản

của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho KH (bên được bảo lãnh) khi KH không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

204

Quan hệ bảo lãnh bao gồm:1.1. Bên bảo lãnh: là các tổ chức tín

dụng bao gồm: NHTM Nhà nước, NHTM cổ phần, NH liên doanh, chi nhánh NH nước ngoài tại VN, các tổ chức tín dụng khác…

1.2. Bên được bảo lãnh: là các KH gồm:- Các doanh nghiệp đang hoạt động kinh

doanh hợp pháp tại VN: DN Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh……

- Các tổ chức tín dụng- Hợp tác xã và các tổ chức khác

205

1.3. Bên nhận bảo lãnh: là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có quyền thụ hưởng các cam kết bảo lãnh của các tổ chức tín dụng

1.4. Cam kết bảo lãnh Là cam kết đơn phương bằng văn bản

hoặc văn bản thoả thuận giữa tổ chức tín dụng, khách hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh v/v TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho KH khi KH không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

206

2. Chức năng của bảo lãnh* Góc độ NH:+ Là nghiệp vụ có thu tiền + không ảnh hưởng đến nguồn vốn và sử

dụng vốn của NH* Góc độ khách hàng: là công cụ quan

trọng hỗ trợ khách hàng2.1. Bảo lãnh là công cụ bảo đảm:- Là chức năng quan trọng của bảo lãnh-Tạo sự tin tưởng khiến cho các hợp đồng ký

kết dễ dàng, thuận lợi2.2. Bảo lãnh là công cụ tài trợ: Người được bảo lãnh không phải xuất quỹ,

được vay nợ, thu hồi vốn nhanh…

207

3. Các loại bảo lãnh- Bảo lãnh vay vốn- Bảo lãnh thanh toán- Bảo lãnh dự thầu- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng- Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản

phẩm- Bảo lãnh hoàn thanh toán- Các loại bảo lãnh khác…

208

CHƯƠNG 8

HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

209

I. TỔNG QUAN VỀ HĐ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

II. THANH TOÁN GIỮA CÁC KHÁCH HÀNG

III. THANH TOÁN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG

210

I. TỔNG QUAN VỀ HĐ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

1. Tiện ích của thanh toán qua NH

TTQNH là hình thức thanh toán bằng cách trích chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả sang tài khoản của đơn vị thụ hưởng thông qua trung gian NH.

211

Tiện ích của HĐ TTQNH:a/ Góc độ ngân hàng:- Đáp ứng nhu cầu thanh toán, NH

cung cấp các dịch vụ kèm theo như: tín dụng, thẻ thanh toán, mua bán ngoại tệ…

- Huy động tiền gửi thanh toán của KH- Theo dõi và kiểm soát tình hình tài

chính và tình hình sử dụng vốn vay của KH.

212

b/ Góc độ khách hàng:- Giúp cho thực hiện việc thanh toán

tiện lợi, an toàn và tiết kiệm- Giúp lưu giữ tiền chờ thanh toán trên

tài khoản của NH vừa an toàn vừa sinh lợi

- Có thể tìm hiểu và tiếp cận với các dịch vụ khác do NH cung cấp.

213

2. Điều kiện thực hiện thanh toán qua NH

- KH phải có tài khoản ở NH- KH phải am hiểu quy chế TTQNH- Nếu là người chi trả thì tài khoản của

KH phải có đủ số dư ở thời điểm NH thực hiện việc chi trả

TTQNH có thể là thanh toán:- Giữa các KH qua trung gian NHTM- Giữa các NHTM với nhau.

214

II. THANH TOÁN GIỮA CÁC KHÁCH HÀNGTT giữa các KH qua NH là việc TT bằng cách

trích tiền từ tài khoản của người phải trả chuyển sang tài khoản của người thụ hưởng thông qua nghiệp vụ kế toán thanh toán của NH

Yêu cầu đối với KH:- Phải có tài khoản ở NH- TK phải có đủ số dư để thực hiện việc chi

trảTTQNH phải được thực hiện theo quy chế do

NHNN ban hành.

215

Các hình thức TTQNH giữa các KH:- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi- Thanh toán bằng ủy nhiệm thu- Thanh toán bằng thẻ ngân hàng- Thanh toán bằng thư tín dụng- Thanh toán bằng séc

216

2.1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (UNC)

2.1.1. Nội dung và quy trình thực hiện

UNC là lệnh chi tiền do chủ TK lập theo mẫu của NH để yêu cầu NH trích tiền từ TK của người lập chuyển vào TK của người thụ hưởng

- UNC có thể được chuyển đến NH thông qua người lập hoặc người thụ hưởng.

217

- Nhận được UNC, NH kiểm tra TK người lập (người chi trả):

+ Nếu đủ, NH ghi nợ vào TK người chi trả, ghi có vào TK người thụ hưởng

+ Nếu không đủ, thì xem KH có được phép thấu chi hay không:

. Nếu được, tiếp tục xử lý thanh toán

. Nếu không, NH từ chối thực hiện TT UNC.

218

Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi

(1): Bên thụ hưởng cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho bên chi trả(2): Bên chi trả lập UNC nộp vào NH

Bên chi trả Bên thụ hưởng

NH bên thụ hưởng

(1)

(2)

NH bên chi trả

219

Bên chi trả Bên thụ hưởng

NH bên thụ hưởng

NH bên chi trả

(1)

(3)

(2)

(5)

(4)

Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi

(3): NH bên chi trả thực hiện chi tiền thông qua NH bên thụ hưởng(4): NH bên thụ hưởng báo có cho bên thụ hưởng(5): NH bên chi trả báo nợ cho bên chi trả.

220

2.1.2. Xử lý nghiệp vụa/ Thủ tục lập lệnh chi- Lệnh chi dưới dạng chứng từ giấy, NH

phục vụ người trả tiền hướng dẫn KH lập, xử lý lệnh chi phù hợp quy định của NHNN

- Lệnh chi dưới dạng chứng từ điện tử phải đáp ứng các chuẩn dữ liệu do NH quy định

b/ Thủ tục thanh toán lệnh chiThực hiện ở cả hai NH, NH phục vụ người

trả tiền, NH phục vụ người thụ hưởng

221

* Đối với NH phục vụ người trả tiền:- Kiểm soát chứng từ+ Chứng từ giấy: phải kiểm tra tính

hợp lệ, hợp pháp và đối chiếu kiểm tra số dư trên TK của người trả tiền

+ Chứng từ điện tử: kiểm soát kỹ thuật thông tin và nội dung nghiệp vụ

- Nếu hợp lệ, đảm bảo khả năng thanh toán, NH ghi ngày hạch toán, số hiệu TK, ký tên trên lệnh chi theo đúng quy định

- Nếu không hợp lệ hoặc không đủ khả năng TT thì NH trả ngay cho người nộp.

222

- Xử lý chứng từ và hạch toán+ Người trả tiền và người thụ hưởng

cùng mở TK tại một NH+ Người thụ hưởng mở TK tại NH khác + Chứng từ giấy + Chứng từ điện tử

223

2.1.3. Sử dụng thể thức thanh toán UNC

Thể thức thanh toán bằng UNC có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ cung ứng hoặc chuyển tiền

Lưu ý: NH chỉ có thể thực hiện chi trả UNC khi số dư trên TK của bên lập UNC có đủ để thực hiện lệnh chi

Nên kiểm tra uy tín và tình hình tài chính của bên lập UNC kỹ trước khi thực hiện giao dịch hàng hóa hay dịch vụ.

224

2.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (UNT)

2.2.1. Nội dung và quy trình thanh toán

UNT là giấy ủy nhiệm do KH lập theo mẫu của NH để ủy nhiệm cho NH thu hộ tiền từ bên chi trả sau khi đã cung cấp hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ

Sau khi lập, UNT sẽ được gửi cho NH phục vụ bên thụ hưởng để NH thực hiện thu hộ tiền từ bên nhận chi trả.

225

Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu

Bên chi trả Bên thụ hưởng

NH bên thụ hưởng

NH bên chi trả

(1)

(2)

(1): Bên thụ hưởng giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho bên chi trả

(2): Bên thụ hưởng lập UNT nộp vào NH phục vụ mình để ủy nhiệm cho NH thu hộ tiền từ bên chi trả

226

Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu

Bên chi trả Bên thụ hưởng

NH bên thụ hưởng

NH bên chi trả

(1)

(4)

(2)

(3)

(3): NH phục vụ bên thụ hưởng chuyển UNT sang NH phục vụ bên chi trả để đòi tiền bên chi trả

(4): NH phục vụ bên chi trả chuyển UNT đòi tiền bên chi trả

227

Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu

Bên chi trả Bên thụ hưởng

NH bên thụ hưởng

NH bên chi trả

(1)

(6)

(4)

(2)

(3)

(7)

(5)

(5): Bên chi trả thông báo đồng ý trả tiền(6): NH bên chi trả chuyển tiền cho NH bên thụ hưởng để ghi có vào TK của bên thụ hưởng(7): NH bên thụ hưởng sau khi có sẽ báo có cho bên thụ hưởng.

228

2.2.2. Xử lý nghiệp vụ* Thủ tục lập UNTNgười thụ hưởng lập UNT kèm hóa đơn

chứng từ giao hàng, cung ứng dịch vụ nộp vào NH phục vụ mình hoặc NH phục vụ người trả tiền

Mẫu UNT, thủ tục lập, phương thức giao nhận UNT do NH quy định nhưng đảm bảo đúng pháp luật.

229

* Thủ tục thanh toán UNT- Người thụ hưởng và người trả tiền mở

TK tại một NH- Người trả tiền và người thụ hưởng mở

TK tại hai NH khác nhau + Người trả tiền đủ khả năng thanh

toán + Người trả tiền không đủ khả năng

thanh toán

230

2.2.3. Sử dụng thể thức thanh toán UNT

UNT có thể thực hiện trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm nhau, hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác như điện, nước, điện thoại.

Bên cung ứng chỉ nên áp dụng thể thức thanh toán này khi biết rõ uy tín thanh toán của bên nhận cung ứng.

231

2.3. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng

232

2.3. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng

Thẻ NH là phương tiện thanh toán do NH phát hành và cung cấp cho KH sử dụng trong TT và rút tiền mặt ở NH hoặc ở các máy rút tiền tự động

Có hai loại thẻ:- Thẻ tín dụng (credit card)- Thẻ ghi nợ (debit card)

233

2.3.1. Thủ tục phát hành, sử dụng thẻ NH

* Đối với khách hàng- Phải thực hiện các thủ tục đăng ký sử

dụng thẻ và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của NH

- Sau khi được NH chấp thuận, KH phải ký hợp đồng sử dụng thẻ với NH

- Nếu phải lưu ký tiền thì KH phải lập lệnh chi trích TK TG của mình hoặc nộp tiền mặt.

234

* Đối với ngân hàng phát hành thẻ- Xem xét, kiểm tra thẩm định nếu KH

đủ điều kiện sử dụng thẻ thì làm thủ tục cấp thẻ cho KH

- Lập hồ sơ theo dõi thẻ đã phát hành, giao thẻ cho chủ thẻ và yêu cầu ký nhận.

235

2.3.2. Thủ tục thanh toán thẻa/ Thanh toán tiền hàng hóa dịch

vụ cho các đơn vị chấp nhận thẻViệc tiếp nhận thanh toán bằng thẻ

phải có hợp đồng thỏa thuận giữa NH phát hành thẻ hoặc NH thanh toán thẻ với đơn vị chấp nhận thẻ

* Tại các đơn vị chấp nhận thẻ phải sử dụng máy chuyên dùng kết hợp với việc kiểm tra bằng mắt để kiểm tra:

236

- Tính hợp lệ, thời hạn hiệu lực của thẻ- Đối chiếu số thẻ của KH với thông báo về

danh sách thẻ bị từ chối thanh toán của NH

- Đối chiếu số tiền thanh toán với hạn mức TT do NHTT quy định

- Kiểm tra giấy CMND hoặc hộ chiếu của người cầm thẻ xem có phải là chủ thẻ hay không (nếu có nghi ngờ)

Nếu thẻ đủ điều kiện thanh toán, đơn vị chấp nhận thẻ lập hóa đơn thanh toán HH, DV, yêu cầu chủ thẻ ký tên trên hóa đơn, đối chiếu chữ ký của chủ thẻ trên thẻ (nếu có).

237

Hóa đơn thanh toán được lập thành 3 liên:

- 1 liên gửi cho chủ thẻ cùng với thẻ- 1 liên lưu tại đơn vị chấp nhận thẻ- 1 liên kèm bảng kê các hóa đơn

thanh toán (đơn vị chấp nhận thẻ lập cuối ngày hoặc định kỳ theo thỏa thuận với NH) gửi cho NH thanh toán thẻ để thanh toán

* Tại ngân hàng thanh toán thẻ- Nhận được bảng kê kèm hóa đơn TT

của đơn vị chấp nhận thẻ- Kiểm tra đủ điều kiện TT thì TT ngay

cho đơn vị chấp nhận thẻ.

238

2.3.3. Thủ tục thay đổi hạn mức thanh toán của thẻ, gia hạn sử dụng thẻ

* Thủ tục thay đổi hạn mức thanh toán thẻ

Chủ thẻ có thể yêu cầu ngân hàng tăng hạn mức thanh toán thẻ hoặc giảm hạn mức thanh toán thẻ với điều kiện phải lập giấy đề nghị (theo mẫu của NH) và kèm theo thẻ nộp vào NH phát hành thẻ

* Thủ tục gia hạn sử dụng thẻ:Chủ thẻ có thể đề nghị NH gia hạn sử dụng

thẻ với yêu cầu phải lập giấy đề nghị gia hạn sử dụng thẻ và kèm theo thẻ nộp vào NH phát hành thẻ.

239

2.4. Thanh toán bằng thư tín dụng (TTD)

TTD là thể thức thanh toán theo đó một NH theo yêu cầu của KH phát hành một TTD để cam kết TT tiền cho bên bán nếu bên bán xuất trình được bộ chứng từ chứng minh đã cung cấp hàng hóa theo đúng quy định ghi trong TTD.

240

2.4.1. Thủ tục mở thư tín dụng- Người trả tiền lập giấy mở TTD nộp vào

NH phục vụ mình (theo mẫu của NH)- Người trả tiền lập bản đăng ký chữ ký

mẫu của người được ủy quyền nhận hàng

- Nếu người thụ hưởng mở TK ở NH cùng hệ thống với người trả tiền thì NH đồng ý mở TTD

- Nếu người thụ hưởng mở TK ở NH khác hệ thống thì NH phục vụ người trả tiền chỉ đồng ý mở TTD khi các NH có tham gia thanh toán bù trừ với nhau.

241

III. THANH TOÁN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG

- Thanh toán qua NH Nhà nước- Thanh toán bù trừ giữa các NH- Thanh toán thu hộ, chi hộ giữa các

NH

242

3.1. Thanh toán qua NH Nhà nướcThanh toán qua NHNN là việc thực hiện

thanh toán giữa các NHTM thông qua tài khoản của các NHTM mở tại NHNN

Khi đó, - NHTM đóng vai trò là khách hàng đối

với NHNN- NHNN đóng vai trò trung gian thanh

toán giữa các NHTM tương tự như NHTM đóng vai trò trung gian thanh toán giữa các khách hàng.

243

3.2. Thanh toán bù trừ giữa các NHViệc thanh toán bù trừ giữa các NH do

NHNN làm chủ trì được thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành của NHNN

Thanh toán bù trừ trực tiếp giữa hai hay nhiều NH trên địa bàn huyện, thị xã không có chi nhánh NHNN thì chọn một NH làm chủ trì và các NH khác phải mở TK tại NH chủ trì để thực hiện việc thanh toán bù trừ.

244

3.3. Thanh toán thu hộ, chi hộ giữa các NH

Có thể thực hiện bằng một trong hai cách:

- Mở tài khoản tiền gửi ở một NH khác để giao dịch thanh toán (tương tự như trường hợp các NH mở TKTG tại NHNN)

- Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ giữa các NH có quan hệ thanh toán với nhau theo hợp đồng ủy thác.

245

CHƯƠNG 9

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN

HÀNG

246

I.TỔNG QUAN VỀ NV KINH DOANH NGOẠI TỆ (KDNT)

1. Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NH

Kinh doanh ngoại tệ là nghiệp vụ mua và bán ngoại tệ của NHTM nhằm đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho DN

Nghiệp vụ KDNT mang lại thu nhập “phi tín dụng” cho NH, góp phần đa dạng hóa nguồn thu nhập của NH.

247

Nghiệp vụ KDNT được thực hiện bởi phòng KDNT, gồm 2 bộ phận:

- Bộ phận KDNT trên thị trường quốc tế- Bộ phận KDNT với khách hàng nội địaNhân viên phòng KDNT có thể đóng

vai trò:- Nhà kinh doanh - dealers- Nhà môi giới - brokers- Nhà đầu cơ - speculartors- Nhà kinh doanh chênh lệch giá -

arbitrageurs.

248

2. Các loại giao dịch ngoại tệ- Giao dịch giao ngay ngoại tệ- Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ- Giao dịch hoán đổi ngoại tệ- Giao dịch giao sau ngoại tệ- Giao dịch quyền chọn ngoại tệ- Giao dịch kinh doanh chênh lệch giá

249

3. Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệRủi ro trong kinh doanh ngoại tệ là rủi ro

biến động tỷ giá- NH mua vào nhiều hơn bán ra một loại

ngoại tệ khi đó NH đang ở trạng thái dương ngoại tệ đó

Rủi ro xảy ra khi NT giảm giá trong tương lai

- NH bán ra nhiều hơn mua vào một loại ngoại tệ khi đó NH đang ở trạng thái âm ngoại tệ đó

Rủi ro xảy ra khi NT lên giá trong tương lai.

250

Khi trạng thái của một loại ngoại tệ nào đó chưa cân bằng

NH phải tìm cách trở về trạng thái cân bằng bằng cách mua hoặc bán ngoại tệ

- Nếu đang ở trạng thái dương thì bán ra

- Nếu đang ở trạng thái âm thì mua vào.

251

II. KINH DOANH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

1. Cơ chế kinh doanh ngoại tệ với thị trường quốc tế

- NHTM phải được sự cho phép của NHNN

- Phải tuân theo quy định về mở TK và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài

- Phòng KDNT tuyển dụng, huấn luyện các nhân viên KDNT

- NHTM đặt ra một hạn mức nhất định cho phép nhân viên thực hiện giao dịch.

252

2. Thông tin về tỷ giá- Thường xuất hiện trên các phương

tiện thông tin đại chúng: báo chí, truyền hình, internet

- Thông tin về tình hình kinh tế, cán cân thương mại, cán cân thanh toán quốc tế, lãi suất, chính sách tiền tệ, giá dầu, giá vàng

- Cần phải được thu thập và phân tích hàng ngày, hàng giờ để làm cơ sở cho việc dự báo tỷ giá trước khi ra lệnh mua hay bán.

253

3. Dự báo tỷ giá- Giúp hình thành kỳ vọng hợp lý về tỷ

giá của ngoại tệ quyết định mua hay bánNhững

thông tin có ảnh hưởng đến tỷ

giá

Các công cụ dự báo

tỷ giá

Kỳ vọng hợp lý về

tỷ giá ngoại tệ

Quyết định mua

hay bán NT

Đặt lệnh mua hay lệnh bán

254

3.1. Thông tin ảnh hưởng đến tỷ giá

Có nhiều thông tin ảnh hưởng tỷ giá trong đó lạm phát và lãi suất được xem là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá

Khi phân tích ảnh hưởng của một yếu tố nào đó đến tỷ giá cần hiểu rõ chiều hướng tác động của nó

Đòi hỏi người phân tích phải am hiểu thông tin, nắm rõ tình hình thị trường và có kỹ năng phân tích.

255

3.2. Các công cụ dự báo tỷ giá

* Lý thuyết cân bằng sức mua - PPP

- Giả định không có chi phí giao dịch và các yếu tố khác không đổi

- Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn được kỳ vọng sẽ giảm giá so với đồng tiền kia

Mô hình dự báo tổng quát:

t

EUR

USDt i

iee

1

10

et: tỷ giá EUR/USD ở thời điểm t

e0: tỷ giá EUR/USD ở hiện tại

iUSD: tỷ lệ lạm phát của USD

iEUR: tỷ lệ lạm phát của EUR

Thông thường t = 1

256

* Nhược điểm của mô hình dự báo này:

- Cho rằng chỉ có lạm phát tác động trực tiếp đến tỷ giá

- Các yếu tố khác thông qua lạm phát tác động gián tiếp đến tỷ giá

Không đúng trên thực tế nên hạn chế mức độ chính xác của mô hình

Hơn nữa, tỷ lệ lạm phát thường công bố theo năm mà nhà kinh doanh cần dự báo tỷ giá với thời hạn ngắn hạn.

257

* Lý thuyết cân bằng lãi suất - IRP

Số hiệu lãi suất có thể thu thập theo thời hạn năm, tháng, ngày nên dự báo tỷ giá cho thời hạn tương đối ngắn

Công thức tổng quát:

t

EUR

USDt r

ree

1

10

et: tỷ giá EUR/USD ở thời điểm t

e0: tỷ giá EUR/USD ở hiện tại

rUSD: lãi suất của USD

rEUR: lãi suất của EUR

Thông thường t = 1

258

*Nhận xét:- Dự báo tỷ giá theo lý thuyết cân

bằng lãi suất có những sai số nhất định do ảnh hưởng của các yếu tố khác không được phản ánh trong mô hình

- Tuy nhiên, mô hình dự báo vẫn có ý nghĩa ở chỗ cho phép dựa vào lãi suất để kỳ vọng tỷ giá trong tương lai giữa hai đồng tiền.

259

4. Quyết định mua hay bán ngoại tệ- Đầu giờ giao dịch cần điểm qua thông

tin tỷ giá đóng cửa ngày hôm trước- Kế tiếp lướt qua và thu thập những

thông tin và sự kiện mới nhất có ảnh hưởng đến tỷ giá

- Sau đó, xử lý và phân tích thông tin để dự báo tỷ giá và hình thành kỳ vọng hợp lý về tỷ giá

- Với tư cách nhà kinh doanh phải quyết định và đặt lệnh mua hay bán ngoại tệ.

260

5. Các loại lệnh giao dịch5.1. Lệnh thị trường – Market

ordersLà loại lệnh mua hay bán ở mức giá thị

trường5.2. Lệnh giới hạn – Limit orders- Là lệnh để đặt mua hoặc bán ở một

mức giá nào đó do nhà kinh doanh chỉ ra

- Chứa hai yếu tố: giá cả và thời hiệu

261

+ Giá cả là mức giá mà nhà kinh doanh muốn mua hoặc bán ngoại tệ

+ Thời hiệu của lệnh có hai kiểu:- GTC (good till cancelled): lệnh vẫn

còn hiệu lực trên thị trường cho đến khi nào nhà kinh doanh quyết định hủy lệnh

- GFD (good for the day): lệnh vẫn còn hiệu lực trên thị trường cho đến hết ngày giao dịch.

262

5.3. Lệnh dừng – Stop orders- Là loại lệnh đặt mua hoặc bán, giống

lệnh giới hạn- Thường được sử dụng để hạn chế lỗVD: tỷ giá USD/VND: 16.840 – 16.850- Dự đoán giá USD lên- Mua 100.000 USD: 16.850 đ cho 1 USD- Hạn chế lỗ nếu USD xuống giá ở mức

16.810 đặt lệnh dừng ở mức giá này- Nếu USD xuống đến mức 16.810 thì

lệnh mua dừng chuyển thành lệnh bán.

263

5.4. Lệnh OCO – order cancels other

- Kết hợp hai lệnh: lệnh giới hạn và lệnh dừng

- Hai lệnh có giá cả và thời hiệu được đặt chận trên và dưới mức giá hiện tại

- Khi nào một trong hai lệnh được thực hiện thì lệnh kia sẽ bị hủy bỏ.

264

VD: Tỷ giá USD/VNĐ: 16.840 – 16.850

Nhà kinh doanh muốn có giao dịch 100.000 USD

- Muốn mua nếu giá lên đến 16.890- Muốn bán nếu giá xuống đến 16.810Với lệnh OCO, nhà KD yêu cầu nhân

viên giao dịch rằng:- Nếu giá lên đến 16.890 thì sẽ mua

100.000 USD, lệnh bán bị hủy- Nếu giá xuống đến 16.810, lệnh bán

có hiệu lực, lệnh mua bị hủy.

265

6. Phương tiện giao dịch- Giao dịch qua điện thoại: đặt lệnh

mua, bán bằng lời qua điện thoại- Giao dịch qua mạng: đặt lệnh mua,

bán bằng cách click vào các ô lệnh có sẵn trên màn hình.

266

III. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA

* Mục tiêu: đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng và tìm kiếm lợi nhuận cho ngân hàng

1. Tổ chức giao dịch- Thực hiện thông qua phòng KDNT

của NHTM- Thông qua điện thoại hoặc trực tiếp

giao dịch tại phòng KDNT.

267

2. Lựa chọn khách hàng tiềm năngNHTM giao dịch ngoại tệ với khách

hàng:- DN có hoạt động xuất nhập khẩu- Khách hàng cá nhân: chỉ bán ngoại

tệ cho KH cá nhân khi có giấy phép mua ngoại tệ do NHNN cấp

Khách hàng tiềm năng trong giao dịch ngoại tệ là các DN có hoạt động xuất nhập khẩu.

268

3. Các loại giao dịch- Giao dịch giao ngay ngoại tệ- Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ- Giao dịch hoán đổi ngoại tệ- Giao dịch quyền chọn ngoại tệ

269

3.1. Giao dịch giao ngay ngoại tệ - Spot

Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ giao ngay với tỷ giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng

VD: tỷ giá USD/VND: 16.840 – 16.850- KH mua USD với giá: 16.850 cho 1

USD- KH bán USD với giá: 16.840 cho 1

USD

270

3.2. Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ - Forward

- Là giao dịch mua bán ngoại tệ mà mọi điều kiện của nó được xác định tại thời điểm ký hợp đồng nhưng sẽ được thực hiện sau một thời hạn nhất định trong tương lai

- Biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro về hối đoái

- NH căn cứ vào tỷ giá giao ngay và lãi suất của hai đồng tiền giao dịch để xác định tỷ giá kỳ hạn

271

nRR

SSF

nRR

SSF

TGUSD

CVVND

bbb

CVUSD

TGVND

mmm

100*360

100*360

Fm: tỷ giá mua kỳ hạn

Fb: tỷ giá bán kỳ hạn

Sm: tỷ giá mua giao ngay

Sb: tỷ giá bán giao ngay

RVNDTG: lãi suất tiền gửi

VND

RUSDTG: lãi suất tiền gửi

USD

RVNDCV: lãi suất cho vay

VND

RUSDCV: lãi suất cho vay

USD

272

3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ - Swap

- Đáp ứng nhu cầu giao dịch ngoại tệ của KH ở hai thời điểm hiện tại và tương lai

- Là sự phối hợp giữa mua bán giao ngay và mua bán có kỳ hạn.

273

3.4. Giao dịch quyền chọnLà hợp đồng giữa NH và KH cho phép

người mua có quyền nhưng không bắt buộc được mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nào đó ở tỷ giá xác định trước trong một thời hạn nhất định

Quyền chọn chia hai loại:- Quyền chọn mua- Quyền chọn bán

274

Hợp đồng giao dịch quyền chọn gồm:

- Người bán quyền- Người mua quyền- Loại quyền: chọn mua hay chọn bán- Kiểu quyền: Mỹ hay Châu Âu- Số lượng ngoại tệ- Tỷ giá thực hiện- Thời gian hiệu lực của quyền chọn- Phí mua quyền.

275

- KH mua quyền chọn: cá nhân hoặc doanh nghiệp

- Mục tiêu:

* Kinh doanh kiếm lời

Dự đoán tỷ giá ngoại tệ so với VND sẽ:

+ Xuống giá

mua quyền chọn bán

+ Lên giá

mua quyền chọn mua

* Bảo hiểm rủi ro tỷ giá

- Công ty có hợp đồng xuất khấu

mua quyền chọn bán

- Công ty có hợp đồng nhập khấu

mua quyền chọn mua

276

VD: Hiện tỷ giá EUR/USD là 1,2412 – 82

- Khách hàng G dự báo 3 tháng nữa EUR sẽ lên giá so với USD

- KH G có thể đầu cơ bằng cách mua 100.000 EUR ngay với giá hiện tại, chờ sau 3 tháng khi EUR lên giá sẽ bán lại, nhưng hiện KH G không có tiền để mua EUR

- Để tạo điều kiện cho KH G thử thời vận, ACB chào cho G hợp đồng quyền chọn mua như sau:

277

- Người bán quyền: ACB- Người mua quyền: G- Loại quyền: chọn mua- Kiểu quyền: kiểu Mỹ- Số lượng ngoại tệ: 100.000 EUR- Tỷ giá thực hiện: 1,2502- Thời hạn hiệu lực: 90 ngày- Phí mua quyền: 0,02 USD cho mỗi

EUR

278

Với tỷ giá thực hiện là 1,2502 và phí mua quyền là 0,02

Điểm hòa vốn = 1,2502 + 0,02 = 1,2702

* EUR lên giá so với USD:- Chưa vượt qua điểm hòa vốn: 1,2602+ Thực hiện quyền chọn: Lời: (1,2602 – 1,2502) x 100.000 = 1.000 Trừ phí mua quyền: 0,02 x 100.000 = 2.000 Lỗ: 2.000 – 1.000 = 1.000 USD+ Không thực hiện, lỗ: 2.000 USD (phí)

279

- Vượt qua điểm hòa vốn: 1,2770+ Quyền chọn đến hạn, thực hiện

hợp đồng: Lời: (1,2770 – 1,2502) x 100.000 =

2.680 Trừ phí mua quyền: 2.000 Lời: 2.680 – 2.000 = 680 USD+ Quyền chọn chưa đến hạn: @ Thực hiện hợp đồng kiếm lời @ Tiếp tục chờ

280

* EUR xuống giá so với USD:- Quyền chọn chưa đến hạn, tiếp tục

chờ- Quyền chọn đến hạn: + Không thực hiện quyền mua+ Lỗ: 2.000 USD = phí mua quyền.

281

Đường biểu thị lời - lỗ của người mua quyền chọn mua

Lời - lỗ

Lệ phí

0 Tỷ giá hối đoái

Giá thực hiện

+ lệ phí

Giá thực hiện

Lời lỗ lúc đáo hạn

282

Đường biểu thị lời - lỗ của người mua quyền chọn bán

Lời - lỗ

Lệ phí

0 Tỷ giá hối đoái

Giá thực hiện

- lệ phí

Giá thực hiện

Lời lỗ lúc đáo hạn

283

CHƯƠNG 10

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ NGHIỆP VỤ

PHÁT HÀNH TIỀN

284

I. SỰ PHÁT HÀNH TIỀN TỆ CỦA NHTW

1. Việc phát hành tiền tệ ngày xưaTiền giấy lưu hành là tiền giấy khả hoán

cho nên việc phát hành tiền giấy bị ràng buộc chặt chẽ vào khối lượng vàng dự trữ ở ngân hàng.

285

2. Việc phát hành tiền tệ ngày nayViệc phát hành tiền do NHTW đảm nhận

dựa trên nhu cầu thực tế của nền kinh tế chứ không dựa trên căn bản vàng

a/ Căn bản phát hành tiềnLà nhu cầu làm xuất hiện một khối

lượng hàng hóa dịch vụ đủ giữ vững cho sức mua của tiền tệ.

286

b/ Công cuộc chuẩn bị phát hànhNHTW phải thực hiện một số công

việc sau:- Tính toán xác định ngạch số giá trị và

cơ cấu tiền lớn, tiền nhỏ cho hợp lý- In và đúc sẵn tiền tệ đủ để thay thế

toàn bộ số lượng tiền tệ đang lưu hành- Bảo quản tiền dự trữ phát hành

nghiêm ngặt và sẵn sàng cung ứng tiền cho phát hành khi cần thiết.

287

3. Các trường hợp phát hành tiềna/ Phát hành tiền qua ngõ chính

phủGọi a: số thu của chính phủ b: số chi của chính phủ M: khối lượng tiền tệ lưu hành- Nếu a = b: Ngân sách cân bằng Khối lượng tiền tệ: M + a – b = M- Nếu a < b: Bội chi ngân sách, thì CP:

288

+ Vay nợ của dân bằng việc phát hành trái phiếu và công trái

Khối lượng tiền tệ vẫn như cũ+ Vay nợ của NHTW để bù đắp thiếu

hụt ngân sách NHTW thực hiện phát hành tiền qua

ngõ chính phủ và khối tiền tệ M tăng lên.

289

b/ Phát hành tiền qua ngõ NHTGBằng việc NHTW cho NHTG vay khi:- NHTG lâm vào tình trạng khó khăn- NHTG có nhu cầu mở rộng tín dụng

vượt qua khả năng nguồn vốn NHTW phát hành tiền vào lưu

thông.

290

c/ Phát hành tiền qua ngõ thị trường mở

NHTW can thiệp vào thị trường mở bằng cách mua chứng khoán trên thị trường mở nghĩa là NHTW có phát hành tiền tệ

d/ Phát hành tiền qua ngõ thị trường vàng và thị trường hối đoái

Giá cả trên TT vàng và TT hối đoái diễn biến rất sôi động có ảnh hưởng sâu sắc đến giá cả TT hàng hóa và hoạt động của toàn bộ nền KT

NHTW phải can thiệp vào TT này khi cần.

291

- Khi NHTW bán vàng và ngoại tệ thì thu hút bớt tiền tệ làm khối tiền tệ giảm xuống

- Khi NHTW mua vàng và ngoại tệ thì phát hành tiền tệ vào lưu thông làm khối tiền tệ tăng lên

Muốn vậy, NHTW phải tạo lập dự trữ vàng và ngoại tệ, có các công dụng:

+ Là phương tiện để NHTW can thiệp vào TT tiền tệ, TT vàng và TT hối đoái

+ Là phương tiện để chống lạm phát+ Để đo lường sức khỏe của nền KT.

292

II. CƠ CHẾ TẠO RA BÚT TỆ CỦA NHTM1. Quan niệm về khối tiền tệ* Lượng tiền mạnh (H): H = tiền mặt + dự trữ trong ngân hàng* Lượng tiền giao dịch (M1):

M1 = tiền mặt + tiền gửi không kỳ hạnNgoài ra, còn có: M2 = M1 + tài khoản tiền gửi có kỳ hạn

M3 = M2 + tín dụngTrong đó:

M1 là quan trọng nhất

293

2. Cơ chế tạo ra bút tệ qua NV cho vay và tiền gửi của các NHTM

- Từ việc nhận ký thác, NHTM có nguồn vốn để cho vay

- Khi cho vay, NHTM tạo ra tiền gửi không kỳ hạn hay còn gọi là bút tệ

VD: Giả sử ban đầu:- Toàn bộ lượng tiền quy ước mà NHTW phát

hành vào nền kinh tế là 1.000 đồng - Tỷ lệ dự trữ chung là 10%- Lượng tiền này nằm trong tay một số người

được tạm gọi là khách hàng AQuá trình tạo tiền của NHTM thể hiện

qua bảng sau:

294

NGÂN HÀNG KHÁCH HÀNG

Tiền NH

Dự trữ

Cho vay

Tên

KH

Tiền mặt

Gửi NH

H = 1.000

A 200 800

Vòng 1

800 80 720 B 20 700

700 70 630 C 130 500Vòng 2

Tổng số

2.000

200 800

500 50 450 D 450 0Vòng 3

Ban đầu

295

Khách hàng A giữ 200đ tiền mặt để chi tiêu, còn 800đ gửi vào NH dưới dạng tiền gửi thanh toán (có thể dùng séc)

Con số 800đ chính là khoản tiền ngân hàng đầu tiên được tạo ra

NH trích lại 10% (80đ) để dự trữ, còn 720đ cho KH B vay

KH B giữ lại 20đ tiền mặt, còn 700đ gửi vào NH dưới dạng TGTT

Con số 700đ chính là khoản tiền ngân hàng được tiếp tục tạo ra

Quá trình cứ tiếp tục…đến KH D thì kết thúc

296

Từ bảng trên, cho thấy:Tiền mạnh (H) = tiền mặt + dự trữ = 800 + 200 = 1.000

(đ)Tiền giao dịch (M1) = tiền mặt + tiền NH

= 800 + 2000 = 2.800 (đ)

Vậy, từ 1000đ tiền mạnh do NHTW phát hành ban đầu, qua hoạt động của NHTM đã tạo ra lượng tiền giao dịch lên đến 2800đ.

Nếu lượng tiền gửi không kỳ hạn vào NHTM càng nhiều thì lượng tiền giao dịch trong nền KT sẽ được tạo ra càng nhiều.

297

* Số nhân của tiềnLà hệ số phản ánh khối lượng tiền được

tạo ra từ một đơn vị tiền mạnhTừ VD trên, ta có: M1 = KM x H

KM = M1/ H

VD: KM = 4, có ý nghĩa là:Từ 1 đồng tiền do NHTW phát hành sẽ

tạo thành 4 đồng tiền trong giao dịch.

298

299

CHƯƠNG 12

LẠM PHÁT

300

I. CÁC LUẬN ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ LẠM PHÁT

có 2 quan điểm về lạm phát:- Lạm phát là sự tràn ngập tiền thừa trong

lưu thông dẫn đến sự gia tăng giá cả hàng hóa

- Lạm phát là sự suy giảm quá đáng trong sức mua của đồng tiền. Sức mua của đồng tiền được đo lường bởi sự biến đổi nghịch đảo của mức vật giá chung.

Lạm phát làm cho giá cả hàng hóa gia tăng.

301

II. NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT1. Những nguyên nhân liên quan

đến số cầuKhi cầu về hàng hóa, dịch vụ tăng quá

mức cần thiết làm cho số cung không đáp ứng kịp, do 2 nhân tố:

- Số lượng tiền tệ M gia tăng- Tốc độ lưu thông tiền tệ V gia tăng- Cả 2 yếu tố M và V đều gia tăng

302

- Có nhiều nguyên nhân khiến cho M gia tăng nhưng thường xảy ra là do thiếu hụt ngân sách CP vay mượn của NHTW gia tăng khối lượng tiền tệ

- Tâm lý thích tiêu dùng hay tiết kiệm của dân chúng gia tăng V, nếu:

+ Dân chúng thích tiết kiệm: V giảm+ Dân chúng thích tiêu dùng: V tăng

303

2. Những nguyên nhân liên quan đến số cung

Cung về hàng hóa, dịch vụ giảm hay tăng không kịp số cầu, do:

- Nền kinh tế đi gần đến mức toàn dụng- Có yếu tố mắc nghẽn: nền kinh tế gặp

trở ngại không thể gia tăng sản xuất, do:+ Yếu tố sản xuất bị mất cân đối: thừa nơi

này, thiếu nơi khác+ Thuế khóa nặng nề, chồng chéo+ Chính sách xuất nhập khẩu vướng mắc+ Thủ tục hành chính phiền toái.

304

III. HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT1. Giá cả tăng đời sống kinh tế trở

nên khó khăn hơn- Do số lượng tiền tệ gia tăng quá

nhiều- Khối lượng hàng hóa không tăng hoặc

giảm sút Sức mua đồng tiền giảm Giá cả hàng hóa tăng cao Đời sống người dân ngày càng

khó khăn hơn.

305

2. Trật tự kinh tế bị rối loạnGiá tăng đầu cơ tích trữ hàng hóa

khan hiếm chấp nhận mua bằng mọi giá

- Trật tự bình thường: “Trên thị trường nhà tiêu thụ là vua”

- Lạm phát làm trật tự kinh tế bị rối loạn:

“Nhà cung ứng là vua trên thị trường”

306

3. Tình trạng phân phối lại thu nhập qua giá cả

Lạm phát như là một thứ thuế vô hình đánh vào thu nhập ổn định của những người ăn lương

Doanh nghiệp có cơ hội kiếm được lợi nhuận đối với các mặt hàng tồn kho.

307

4. Những khó khăn về tài chính- Gây bất lợi cho chủ nợ đối với những

khoản cho vay trước khi lạm phát- Hoạt động tín dụng khó khăn- Đồng tiền mất giá nên không thực

hiện tốt chức năng thước đo giá trị5. Địa vị kinh tế quốc gia suy yếu

trên thị trường quốc tếTỷ giá hối đoái gia tăng chuyển dịch

ngoại tệ và tài sản ra nước ngoài nhiều hơn dự trữ vàng và ngoại tệ giảm sút.

308

IV. BIỆN PHÁP CHỐNG LẠM PHÁT1. Những biện pháp làm giảm bớt số

cầua/ Biện pháp tiền tệDo NHTW tiến hành thông qua việc quản lý

và sử dụng các công cụ và chính sách tiền tệ:

- Thắt chặt tiền tệ: tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất tái chiết khấu, hạn chế cung cấp tín dụng

- Huy động tiền gửi: tăng lãi suất tiết kiệm- Bán vàng và ngoại tệ.

309

b/ Biện pháp tài chính- Hạn chế chi tiêu ngân sách: giảm chi

phí quốc phòng, giảm biên chế, chống lạm phát…

- Tăng thu ngân sách: chống thất thu thuế, vay nợ của dân chúng…

310

2. Những biện pháp tăng số cunga/ Nhập khẩu- Các mặt hàng đang thiếu và lên giá- Hàng nhập khẩu: hàng hóa tiêu dùng,

nguyên liệu sản xuất hàng tiêu dùng Là biện pháp cấp thời, hữu hiệu ngay

nhưng để lại di chứng:+ Làm hao hụt dự trữ vàng và ngoại tệ+ Phát sinh nợ nước ngoài chồng chất+ Tạo thói quen thích tiêu dùng hàng

ngoại nhập cho dân chúng bất lợi cho SX.

311

b/ Gia tăng sản xuất trong nước- Là biện pháp cơ bản nhất trong chiến

lược chống lạm phát- Gia tăng vững chắc khối lượng HH, DV- Do giá cả tăng hàng ngày, hàng giờ và

lãi suất tín dụng rất cao nên khó khăn tăng sản xuất

Kết hợp nhập khẩu để ổn định giá cả và gia tăng sản xuất để tạo cơ sở vững chắc chống lạm phát

Kết hợp hài hòa các biện pháp nhằm đạt mục tiêu trước mắt và lâu dài.

312

CHƯƠNG 13

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA

313

I. NHỮNG MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

CSTT do NHTW thực thi trên cơ sở tăng hay giảm khối tiền tệ tùy theo tình hình kinh tế nhằm đạt những mục tiêu nhất định

CSTT có 2 mục tiêu:- Mục tiêu tiền tệ- Mục tiêu kinh tế

314

1. Mục tiêu tiền tệa/ Điều hòa khối tiền tệMV = PY (PT.T) NHTW phải:- Kiểm soát việc phát hành tiền- Kiểm soát dự trữ của NHTM- Theo dõi tỷ lệ giữa số dự trữ và tiền

gởi huy động được của NHTM.

315

b/ Kiểm soát tổng số thanh toán bằng tiền

Ngoài yếu tố khối lượng tiền tệ (M) còn có yếu tố tốc độ lưu thông tiền (V) tác động đến vật giá

Kiểm soát tổng số lượng tiền tệ dùng để chi trả trong các cuộc giao dịch

Chỉ thực hiện dễ dàng nếu tổng số thanh toán qua NH chiếm tỷ trọng lớn.

316

c/ Bảo vệ giá trị quốc nội của đồng tiền

Giá trị quốc nội là sức mua đối nội được đánh giá qua giá cả hàng hóa trong nước

Để bảo vệ sự ổn định giá trị quốc nội thì cần phải ổn định vật giá nói chung

Sự gia tăng hay sụt giảm quá mức của vật giá đều có tác hại đến sự ổn định giá trị quốc nội của đồng tiền và là biểu hiện của sự thăng trầm kinh tế.

317

d/ Ổn định giá trị quốc ngoại của đồng tiền

Giá trị quốc ngoại của đồng tiền là sức mua đối ngoại được đo lường bởi tỷ giá hối đoái thả nổi

CSTT cần nhắm đến mục tiêu ổn định tỷ giá hối đoái để góp phần ổn định nền kinh tế.

318

2. Mục tiêu kinh tế- Tăng trưởng kinh tế- Tăng mức nhân dụng- Giảm thiểu những thăng trầm chu kỳ

kinh tế.

319

II. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

1. Đối với ngân hàng trung gian và thị trường tiền tệ

- Thay đổi dự trữ bắt buộc- Thay đổi điều kiện, lãi suất chiết

khấu và tái chiết khấu- Vận dụng chính sách thị trường mở- Kiểm soát tín dụng chọn lọc.

320

2. Vận dụng CS lãi suất tiền vay và lãi suất tiền gởi NH

- Có tác dụng cùng chiều- Có 2 cách tác động:+ Tác động gián tiếp: thông qua lãi

suất tái chiết khấu+ Tác động trực tiếp: NHTW ấn định

lãi suất tiền gởi tối thiểu và lãi suất cho vay tối đa.

321

3. Đối với khu vực tiền tệ đối ngoạia/ Dự trữ ngoại hốiNHTW tạo lập và quản lý dự trữ ngoại

hối nhằm bảo vệ giá trị quốc ngoại của đồng tiền

b/ Can thiệp vào thị trường ngoại hối hay TT hối đoái

- NHTW tác động trực tiếp thông qua quỹ bình ổn ngoại hối đến cung cầu NT

- Gián tiếp thông qua NHTM.

322

c/ Chính sách ngoại hối- CS ngoại hối tự do: tự do chuyển

đổi đơn vị tiền tệ quốc gia với mức độ kiểm soát hạn hẹp

- CS độc quyền ngoại hối: bắt buộc cá nhân, tổ chức:

+ Bán ngoại tệ cho NH được phép kinh doanh ngoại hối

+ Mua ngoại tệ theo một tỷ lệ do NHTW quy định.

323

d/ Sử dụng tỷ giá hối đoái như đòn bẩy thực hiện CSTT

Tỷ giá hối đoái là giá đổi của một đồng tiền nước này lấy đồng tiền nước khác

- Tỷ giá thấp: khuyến khích nhập khẩu, bất lợi cho xuất khẩu

- Tỷ giá cao: khuyến khích xuất khẩu, bất lợi nhập khẩu.

324

4. Vận dụng CSTT đi đôi với chính sách tài khóa

- Để CSTT có hiệu quả phải kết hợp đồng bộ với CS tài khóa

- CS tài khóa bao gồm 2 chính sách:+ CS ngân sách+ CS thuế khóa

Recommended