View
123
Download
2
Category
Preview:
DESCRIPTION
HÓA HỌC 8. Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. Gv: Phan Thị Huyền Trân. Kiểm tra bài cũ:. Bài tập 3a : Hãy tính số mol của: a1 ) 64 gam nguyên tử Cu; a2 ) 5,4 gam nguyên tử Al. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1
HÓA HỌC 8
Gv: Phan Thị Huyền Trân
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
2
Kiểm tra bài cũ:
Bài tập 4: Hãy tính khối lượng của:
b) 0,5 mol phân tử N2.
c) 0,80 mol phân tử H2SO4;
Bài tập 3a: Hãy tính số mol của:
a1) 64 gam nguyên tử Cu;
a2) 5,4 gam nguyên tử Al .
3
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO?
(Tiết 2)
II/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?
Tuần: 14
Tiết: 28
4
- Thể tích mol của chất khí là gì?
- Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít?
5
Em có biết 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
có thể tích là bao nhiêu lít?- Thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
VCO2
= 5,6 (l)22,4 x 0,25 =
Nếu đặt: n là số mol chất khí (đơn vị là: mol),
V là thể tích chất khí đktc (đơn vị là: lít)
ta có công thức:
Nhận xét:
Thí dụ
6
V = 22,4 x n (l)
* Công thức tính thể tích chất khí ở đktc:
Áp dụng:
Thể tích của 0,2 mol khí O2 ở đktc là bao nhiêu lít?
Biết : n O2
= 0,2 mol
V O2
Tính: = ?( đktc)
= V O2
Giải
22,4 x 0,2 = 4,48 (l)22,4 X nO2
=
Áp dụng công thức: V = 22,4 x n
=>
7
Thảo luận 4 phút
1. Tính số mol của 1,12 lít khí A ở đktc.
2. Từ kết quả trên hãy thành lập công thức tính số mol chất khí khi biết thể tích chất khí ở ( đktc)?
8
1. Tính số mol của 1,12 lít khí A ở đktc.
Biết: VA = 1,12 lítTính: nA = ?
Giải
nA =VA
22,4
1,12
22,4= = 0,05 (mol)
* Công thức tính số mol chất khí ở đktc:
n =V
22,4( mol)
(đktc)
2. Từ kết quả trên hãy thành lập công thức tính số mol chất khí khi biết thể tích chất khí ở ( đktc)?
9
Khối lượng chất ( m)
Số mol chất ( n)
Thể tích chất khí đktc ( V)
m = n x M
4,22
Vn
M
mn
V = n x 22,4
10
LUYỆN TẬP
Bài tập 3/67: Hãy tính:
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc)
gồm có: 0,44 g CO2 ; 0,04 g H2 và 0,56 g N2.
Củng cố
Bài tập 5/67:
BT5/67 BT6/67
Bài tập 6/67:
11
- Làm bài tập số 5, 6/67 SGK
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập số 19.2 ; 19.6/23 sách BT
- Học bài 19.
- Đọc trước bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
12
Chúc các em học tốt!
13
Bài 5/67: Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Giải
14
Giải
Biết: m = 100 g; M = 32 g/mol
Tính: Vhỗn hợp = ? (ở điều kiện thường)
O2
m = 100 g; M = 44 g/molCO2
CO2
O2
nO2= =
mO2
MO2
=32
1003,125 (mol)
nCO2= =
mCO2
MCO2
=44
1002,273 (mol)
=> Vhỗn hợp = 24 x (3,125 + 2,273) = 129,552 (lít)
15
Bài 6/67: Hãy vẽ hình khối chữ nhật để so sánh thể
tích các khí sau (đktc):
1 g H2 ; 8 g O2 ; 3,5g N2 ; 33 g CO2
Giải
H.dẫn
16
nH2= =
mH2
MH2
=2
0,5 (mol)1
nO2= =
mO2
MO2
=32
0,25 (mol)8
nN2= =
mN2
MN2
=28
0,125 (mol)3,5
nCO2= =
CO2
MCO2
=4433
0,75 (mol)m
17
Thể tích của các chất là:
= V H2
22,4 x 0,5 = 11,2 (l)
= V O2
22,4 x 0,25 = 5,6 (l)
= V N2
22,4 x 0,125 = 2,8 (l)
= V CO2
22,4 x 0,75 = 16,8 (l)
Ta thấy: 2,8 < 5,6 < 11,2 < 16,8
Tương ứng: 1 : 2 : 4 : 6
18
2,8 lítN2
5,6 lítO2
11,2 lítH2
16,8 lít
CO2
(1) (2) (4) (6)
19
Giải
=> Số mol của 28 gam nguyên tử sắt (Fe) là:
n
3.a1) Biết: mFe = 28 gam
MFe = 56 g/mol
Fe=28
56
mFe
MFe
= = 0,5 (mol)
Tính: nFe = ?
20
=> Số mol của 5,4 gam nguyên tử Al là:
n
3.a2) Biết: m = 5,4 gam
M = 27 g/mol
=5,427
m
M= = 0,2 (mol)
Al
Al
AlAl
Al
Tính: nAl = ?
21
GiảiBài 4:
b) Biết: n = 0,5 mol
M = 28 g/mol
N2
N2
Tính: m = ?N2
=> Khối lượng của 0,5 mol khí N2 là:
m = n x M = 0,5 x 28 = 14 (g)N2 N2 N2
22
GiảiBài 4:
c) Biết: n = 0,80 mol
M = 98 g/mol
H2SO4
Tính: m = ?
=> Khối lượng của 0,80 mol H2SO4 là:
m = n x M = 0,80 x 98 = 78,4 (g)
H2SO4
H2SO4
H2SO4 H2SO4H2SO4
23
Giải
=> Khối lượng mol của chất A là:
Biết: nA = 0,15 mol
mA = 5,475 gam
MA =5,4750,15
mA
nA
= = 36,5 (g/mol)
Tính: MA = ?
Bài 5
24
Tính thể tích của 0,2 mol khí O2 ở đktc là bao nhiêu lít?
Biết : n O2
= 0,2 mol
V O2
Tính: = ?
= V O2
Thể tích của 0,2 mol khí O2 là:
Giải
22,4 x 0,2 = 4,48 (l)
25
Giải
Vậy thể tích của 1,25 mol H2 là:
V = 22,4 x n 22,4 x 1,25 = 28 (lít)=
b) Biết: n = 1,25 mol
Tính: V = ? lít
H2
H2
H2H2
26
Giải
Vậy số mol của 5,4 g Al là:
nAl =mAl
MAl
=5,4
27= 0,2 (mol)
a) Biết: mAl = 5,4 g
MAl = 27 g/mol
Tính: nAl = ? mol
27
Giải
0,44= 0,01 (mol)
c)
n =CO2 44
=> n =hỗn hợp
0,05 (mol)
V =hỗn hợp 22,4 x n hỗn hợp = 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít)=>
0,01 + + =
mM
CO2
CO2
=
0,04= 0,02 (mol)n =
H2 2
0,02
mM
H2
H2
=
0,56= 0,02 (mol)n =
N2 28
0,02
mM
N2
N2
=
Áp dụng công thức: M
mn
28
Hướng dẫn làm bài tập 6/67
- Trước tiên chúng ta tìm số mol của các chất;
- Tìm thể tích của các chất;
- So sánh giữa các thể tích với nhau;
* Lấy thể tích nhỏ nhất làm 1 đơn vị. Lấy các thể tích còn lại xem nó gấp bao nhiêu lần thể tích thứ nhất (nếu gấp 2 lần thể tích thứ nhất thì sẽ tương ứng với 2 đơn vị, gấp 3 lần tương ứng với 3 đơn vị …), ta sẽ vẽ được hình khối chữ nhật của các thể tích đó.
Hình
29
2 lítN2
4 lítO2
8 lítH2
12 lítCO2
(1đvị) (2đvị) (4đvị) (6đvị)
Thí dụ:
V = 2 lítN2
V = 4 lítO2
V = 8 lítH2
V = 12 lítCO2
Recommended