Upload
tu-dang
View
10
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Thuyết trình các lệnh 3D trong solidworks
NHÓM THỰC HIỆN : Gồm 4 nhóm: 1 + 2 + 3 +4Nôi dung thuyết trình : Thuyết trình 49 lệnh 3D trong solidworks
TỔNG QUAN
SOLIDWORKS
Nổi tiếng
Giao diện thân thiện,
dễ dùng
Thiết kế nhanh
Lệnh
Nhóm Boss/Base
(Tạo khối đặc,….)
Nhóm Cut
(làm rỗng, đục
khoét…)
Nhóm Features(Thiết kế các
hình dáng đặc trưng, vạt góc…..)
PatternMirror
(Vẽ các biên dạng giống
nhau…)
Nhóm Boss/Base + Cut
1) Exrtrude Boss/Base 2) Extrude Cut3) Revolve Boss/Base4) Revolve Cut5) Sweep Boss/Base6) Sweep Cut7) Loft Boss/Base8) Loft Cut9) Boundary Boss/Base10) Boundary Cut11) Thicken Boss/Base12) Thicken Cut
Nhóm 41) Hoàng Mạnh Cường - 201201342) Nguyễn Khánh Năm – 2012 06583) Nguyễn Tuấn Anh - 201200394) Quách Huy Nghĩa - 201206685) Nguyễn Anh Tuấn – 20120154
Extrud Boss/Base• 1. Ký hiệu
• 2. Chức năng Lệnh EXTRUDE BOSS/BASE dùng để tạo đối tượng 3D theo phương vuông góc từ biên dạng cho trước.Ví dụ: Vẽ một vật thể từ biên dạng hình chữ nhật
3. Gọi lệnhCách 1: Click trực tiếp vào biểu tượng trên thanh công cụ Features
Cách 2: Chọn đường dẫn Insert > Boss/Base > Extrude
4. Cách tùy chọn của lệnh Tùy chọn tổng quan:
•Form•Sketch Plante: Extrude biên dạng từ mặt phẳng vẽ Sketch•Surface/Face/Plane: Extrude biên dạng từ một mặt được chỉ ra ( Lưu ý mặt này phải chứa toàn bộ biên dạng cần tạo đối tượng 3D)•Vertex : Extrude biên dạng từ mặt phẳng song song với mặt phẳng vẽ chứa điểm được chọn.•Offset: Extrude biên dạng từ một mặt song song với mặt phẳng vẽ Sketch và cách mặt này một khoảng cách được chỉ ra.
Đổi hướng extrude
Blind: Tạo khối theo một phía với chiều dài
Through All: Tạo khối đi qua toàn bộ khối đã có.
Up to Vertex: Tạo khối đến một điểm thuộc một mặt phẳng song song với mặt phẳng vẽ
Up to Surface: Tạo khối đến một phẳng phẳng chọn trước
• Offset From Surface: Tạo khối đến mặt phẳng cách mặt phẳng chỉ định một khoảng cách tùy chọn
Up to body: Kéo dài chi tiết tới một khối sẵn có
• Mid Plane: Tạo khối về 2 phía của mặt phẳng phác thảo
Option Tạo côn
đổi hướng côn
Nhập độ côn
Draft outward
Option Thin Feature (được dùng chung cho hầu hết các lệnh)
One-direction: Tạo bề dày thành về một phía
Mid-plane: Tạo bề dày thành về cả hai phía và bằng nhau
Two-direction: Tạo bề dày thành về cả hai phía với chiều dày khác nhau. Ví dụ: Thin + one direction
2. LỆNH EXTRUDED CUT
1. Chức năngTương tự như lệnh EXTRUDE BOSS/BASE. Lệnh EXTRUDED CUT được dùng để trừ đi một phần vật liệu theo phương vuông góc với biên dạng.Ký hiệu
2. Gọi lệnh
Cách 1: Click trực tiếp vào biểu tượng trên thanh công cụ Features.
Cách 2: Chọn đường dẫn Insert > Cut > Extrude
•3. Các tùy chọn của lệnh•Tương tự như lệnh Extruded Boss/Base ta có các tùy chọn tổng quan:
Direction1,2 •Blind: Cắt theo một phía từ mặt phẳng vẽ với chiều sâu cắt
Through All: Cắt xuyên thủng đối tượng
Through All - Both: Cắt xuyên thủng đối tưởng cả Direction1 và Direction2
Up To Next: Cắt từ mặt phẳng vẽ đến mặt phẳng tiếp theo trong cùng một chi tiết
• Up to Vertex: Cắt từ mặt phẳng vẽ đến mặt phẳng chứa điểm đã chọn và song song với mặt phẳng vẽ
Điểm được chọn
Up to Surface: Cắt đến một phẳng phẳng chọn trước
Mặt phẳng chọn
Offset From Surface: Cắt đến mặt phẳng song song và cách mặt phẳng được chọn một khoảng nào đó
Mặt phẳng chọn
Mid Plane: Cắt về 2 phía của mặt phẳng vẽ với chiều sâu cắt bằng nhau
• Ngoài ra còn có các tùy chọn khác trong Direction
Các tùy chọn này giống với Extrude boss/base
3) Revolved Boss Base
1) Ký hiệu
2) Chức năng của lệnh - lệnh này dùng để tạo các mô hình 3D bằng cách xoay các biện dạng phác thảo 2D thành các đối tượng 3D quanh một trục. Vì vậy khi thực hiện lệnh này cần có một biên dạng 2D và một trục xoay.
Ví dụ - Chú ý: với lệnh này chế độ mặc định xoay thường là 360°.
•3) Cách khởi động lệnh • Cách 1: Kích vào tab Features => chọn biểu tượng Revolved Boss/Base
•Cách 2 : Vào Menu Insert => Boss/Base => Revolved…
• 4) Cách sử dụng + các option của lệnh
Trong Director 1 và 2 có các tùy chọn như sau:
Chúng ta có các kiểu quay : Blind : Quay biên dạng theo 1 góc khi mình nhập vào góc quay
Up to Vertex : Quay biên dạng đến một điểm hay một đỉnh nào đó mà được chọn trên 1 bề mặt nào đó
Up to Surface : Quay biên dạng đến một bề mặt nào đó được chọn
Offset From Surface : Quay biên dạng đến bề mặt cách bề mặt mà được chỉ định một khoảng cách nào đó
Mid plane: Quay biên dạng về 2 phía của bề mặt phác thảo với góc quay được nhập
•Thin Feature : làm dày biên dạng quay
One-Diretion : làm dày biên dạng theo 1 hướngMid-Plane : làm dày biên dạng theo 2 hướng của mặt phẳng phác thảoTwo – Direction : làm dày biên dạng theo 2 hướng với kích thước tự cho
Có các tùy chọn
•5) Ví dụ minh họa Giả sử cần quay một sketch có biên dạng như sau:
•Giả sử quay với kiểu quay Mid plane với góc quay 250° chúng ta sẽ được hình như dưới
•Chúng ta thử dụng option Thin-feature của lệnh với kiểu thin là two-direction , góc quay 250°.
Hướng 1: dày 5mm
Hướng 2: dày 2mm
Kết quả
4) Revolved Cut1) Ký hiệu
2) Chức năng của lệnh: Lệnh này dùng để khoét lỗ hổng theo một biên dạng cho trước hoặc các rãnh bằng cách quay quanh một trục. lệnh này thực hiện trên các đối tượng 3D. Thường ở chế độ mặc định góc quay cắt là 360°3) Cách khởi động lệnh Cách 1: kích trực tiếp vào biểu tượng lệnh trên thanh công cụ
Cách 2: Vào menu Insert => Cut => revolved…
4) Cách sử dụng và option
•Các kiểu cắtBlind : Quay cắt biên dạng theo 1 hướng với góc đã cho Up to Vertex : Quay cắt biên dạng đến một điểm hay đỉnh nào đó được chỉ định Up to Surface : Quay cắt biên dạng đến một mặt phẳng nào đó được chỉ định Offset from Surface : Quay cắt biên dạng đến một mặt phẳng cách mặt phẳng chỉ định một khoảng cách offset nào đó
Mid Plane : Quay cắt biên dạng về 2 phía của mặt phẳng phác thảo
•Ví dụ minh họa Cắt một dãnh tiết diện hình chữ nhật trên một trục như hình dưới đây
• Bước 1: Chọn mặt phẳng phác thảo là front rồi vẽ biên dạng cắt hình chữ nhật và trục quay như hình dưới
•Bước 2: Chọn Lệnh revolved cut Chọn trục quay và góc cắt là 360°, nhấn ok và được kết quả như hình đề bài.
5)Loft Boss Base1) Chức năng của lệnh: Lệnh này có chức năng tạo đối tượng 3D từ các biên dạng khác nhau trên các mặt phác không trùng nhau ( song song, vuông góc, cắt nhau ) Ví dụ: Vẽ một vật thể được tạo từ 3 biên dạng : vuông + Tròn + Lục giác.
Sau khi loft ta được kết quả như hình
2) Ký hiệu lệnh
3) Cách khởi động lệnh Cách 1: kích vào biểu tượng lệnh trên thanh công cụ
Cách 2: Vào menu Insert => Boss/base => Loft….
3) Cách sử dụng và các option
*) Profiles : Chọn các biên dạng của chi tiết để loft
*) Start/End Constraints : Áp dụng các ràng buộc để điều khiển vector tiếp tuyến với sketch bắt đầu và sketch kết thúc.
Default: Nội suy loft mặc định của phần mềmNone : giống Default nhưng biên dạng loft sẽ bị ảnh hưởng nhiều hơn từ các sketch Direction Vector: Loft biên dạng hướng theo một vector nào đó được chọn Normal To profile : Điểu khiển ràng buộc giữa biên dạng với vector tiếp tuyến của sketch bắt đầu hoặc sketch kết thúc.
Các dạng điều khiển
Để hiểu hơn ta đi vào ví dụ cụ thểGiả sử ta sử dụng lệnh loft để tạo vật thể có 3 biên dạng như hình
Với tùy trọn Default : Biên dạng sẽ nội suy tự do mặc định theo phần mềm. Biên dạng loft sẽ cách đường thẳng nối các biên dạng một khoảng cách
Với tùy chọn None Biên dạng loft sẽ gần đường nối các sketch hơn so với Default
Với tùy chọn Direction Vector
- Khi kích chọn tùy chọn Apply to all thì các vector của sketch start sẽ được ràng buộc giống nhau, và trên hình sẽ chỉ hiện thị 1 vector đại diện.
*) Option Guide CurvesTùy chọn này đùng để loft biên dạng theo 1 đường cong dẫn nào đó .
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Giả sử ta có sketch với 1 đường cong dẫn hướng như này. Khi chưa chọn tùy chọn đến tùy chọn Guide Curves thì chúng ta loft sẽ ra hình bình thường theo các sketch đã vẽ.
Khi chọn đường cong làm dẫn hướng ra sẽ được với biên dạng là biên dạng cửa đường cong dẫn hướng.
*) Guide curves influence type: các kiểu tùy chọn điều chỉnh đường cong
To next Guide: làm toàn bộ biên dạng cong phẳng theo đường dẫn được chọn To next sharp :Chỉ làm cong biên dạng cùng phía với đường cong dẫn đồng thời độ cong được tập trung gần đường cong dẫn.To next Edge : Giống to next sharp nhưng độ cong sẽ được thu nhỏ lại hơn vào đường cong dẫn Global : giống To next Guide : Làm cong biên dạng toàn bộ theo đường con dẫnVí dụ minh họa
Với tùy chọn To next Guide ta đượcĐể thấy tầm ảnh hưởng kỹ hơn của các tùy chọn , ta cắt thử một mặt cặt A-A để xem biên dạng hình.
Với tùy chọn To next Sharp: chỉ làm cong biên dạng cùng phía với đường cong
Ta xem mặt cắt A-A , độ cong được tập trung ở đường cong dẫn
Với tùy chọn To next EgdeTa xem mặt cắt A-A , cơ bản là giống với tùy chọn To next Sharp
Với tùy chọn Global : Cơ bản là giống To next guideTa xem mặt cặt A-A , giống với tùy chọn To next guide
Ta xem lại 4 mặt cắt A-A với từng tùy chọn
To next guide To next Sharp To next Edge Global
*) Option Centerline Parameters : Loft biên dạng theo đường cong đi qua tâm của các sketch
Number of Sections : Làm đầy biên dạng hơn vào biên dạng sau khi loft. Điểu chỉnh bằng cách trượt thanh dọc.Ví dụ minh họa
Giả sử ta có 3 sketch với 1 đường cong dẫn đi qua tâm các sketch như hình dưới
Ta dùng lệnh loft với tùy chọn Centerline Parameters Ta chọn đường cong dẫn hướng rồi bấm ok thực hiện lệnh và sẽ được như hình :
Đây là hình kết quả 3D với Number of section
Numbers of section thấp nhất
Numbers of section cao nhất
Các tùy chọn mở rộng*) Merge tangent faces : Biên dạng được tạo bởi lệnh loft là sự kết nối giữa các điểm nằm trên sketch này với điểm của sketch khác theo 1 đường dẫn nào đó. Vì vậy khi khi loft nó sẽ để lại vết nối giữa các điểm này , do đó khi tick vào tùy chọn này thì bề mặt sẽ không còn vết mà sẽ thành một mặt phẳng trơn tru.
Các option mở rộng tiếp theo
Ví dụ minh họa
Có 3 Sketch như hình
Khi loft dùng các option Merge tangent faces , Show preview ,Thin Feature 3mm
Khi loft dùng thêm option Close loft thì phần mềm sẽ tự tạo phần biên dạng để đóng kín chi tiết
6) Loft Cut1) Ký hiệu
2) Chức năng Lệnh này dùng để làm rỗng vật thể bằng một biên dạng được tạo thành từ các sketch trên các mặt phẳng khác nhau.3) Chức năng và option Các chức năng và option hay cách sử dụng giống hệt lệnh Loft Boss/Base chỉ khác là lệnh loft boss/base dùng để tạo các biên dạng khối đặc , còn lệnh loft cut dùng để cắt rỗng vật thể bởi biên dạng loft tạo ra
5) Các ví dụ minh họa Giả sử ta còn một khối hình chữ nhật bên dưới. Ta sẽ dùng một mặt nón để cắt hình chữ nhật này. Bước 1: Ta vẽ 2 sketch vòng tròn tạo thành mặt nón trên 2 mặt phẳng như hình dưới
Bước 2 Khởi động lệnh loft - Chọn các sketch hình tròn vào vùng Profile
Ví dụ 2 Giả sử có một khối hình chữ nhật với 5 mặt phẳng được tạo như hình vẽ Plane 4 và plane 5 trùng với 2 mặt đầu hình chữ nhật
Bước 1:Ta vẽ các hình lên các mặt phẳng như hình dưới
Bước 2: Dùng lệnh loft cut để cắt khối chữ nhật với các tùy chọn như hình
Kết quả ta sẽ cắt được một hình rỗng bên trong khối chữ nhật như hình dưới
7) Swept Boss Base1) Ký hiệu
2) Chức năng của lệnh- Lệnh này dùng để tạo các chi tiết 3D bằng cách cho một biên dạng
kín chạy dọc theo đường dẫn. *) Chú ý: hai sketch này nằm trên hai mặt phẳng khác nhau.
3) Cách khởi động lệnhCách 1: Kích vào tab Features => chọn biểu tượng Swept Boss/Base Cách 2 : Vào Menu Insert => Boss/Base => Sweep…
• 4) Cách sử dụng + các option của lệnh
Sketch profile: Tùy chọn này cho phép chọn sketch sweepCircular Profile : Khi chọn tùy chọn này thì mặc định biên dạng sweep là hình tròn
Guide curves : Chọn đường cong phụ thứ 2Merge smooth faces : Làm biên dạng trơn tru và đầy đặn hơn
Các option mở rộng khác
Option Guide Curves: Sweep theo đường cong phụ thứ 2
Option mở rộng
- Follow Path: Tiết diện kết thúc sweep vuông góc với đường dẫn
Keep Normal Constant: Tiết diện kết thúc sweep song song với tiết diện sweep
Ví dụ minh họa
Follow Path
Keep Normal Constant
Profiles Twist: xoắn dọc theo đường dẫnCó 2 tùy chọn None: Không xoắnSpecify Twist value : xoắn với giá trị nhập vàoTwist control : Điều chỉnh độ xoắn bằng 3 loại giá trị 1. Degrees : Độ 2. Radian : đơn vị góc radian 3. Revolutions : số vòng quay
Ví dụ minh họa
Chúng ta thử dụng option Thin-feature của lệnh với kiểu thin là Two-direction Hướng 1: dày 10mm Hướng 2: dày 4mmTa sẽ được kết quả như hình dưới:
8) Swept Cut1) Chức năng của lệnh: Lệnh này dùng để trừ đi một phần vật liệu tạo nên do một biên dạng chạy theo đường dẫn tạo thành. Ngược với Sweep Boss/Base2) Cách khởi động lệnh Cách 1: Kích trực tiếp vào biểu tượng lệnh trên thanh công cụ Cách 2: Vào menu Insert => Cut => Sweep…
3) Các option - Giống với lệnh Sweep Boss/Base
Solid Profile : Sweep Cut với biên dạng là một khối
Ví dụ minh họa
Giả sử có một khối trụ muốn sweep cut như hình dưới
Đường cong dẫn là đường xoắn ốc
Biên dạng cut sweep là một vật thể 3D
Kết quả Sweep cut với tùy chọn Solid Profile
9) BOUNDARY BOSS/BASE1) Ký hiệu
2. Chức năngLệnh BOUNDARY BOSS/BASE dùng để tạo đối tượng 3D từ những biên dạng trên các mặt khác nhau và chịu ảnh hưởng bởi một đường dẫn cho trước, hay nó là tổng hợp chức năng của hai lệnh lệnh SWEPT BOSS/BASE và LOFT BOSS/BASE.3. Gọi lệnhCách 1: Click trực tiếp vào biểu tưởng trên thanh công cụ FeatureCách 2: Chọn đường dẫn Insert > Boss/Base > Boundary
3. Các tùy chọn của lệnh
Direction 1, 2
None : Không có tiếp tuyến rằng buộc
Direction Vector: Rằng buộc tuyết tuyến theo hướng của đường được chọn làm vector
Normal to Profile: Ràng buộc một tiếp tuyến vuông góc với sketch. Dẫn đến biên dạng sẽ chịu ảnh hưởng của biên dạng sketch
Tiếp tuyến
10) Lệnh BOUNDARY CUT
1. Ký hiệu
2. Chức năngTương tự lệnh BOUNDARY BOSS/BASE, lệnh BOUNDARY CUT để trừ đi một phần vật liệu.3. Gọi lệnhCách 1: Click trực tiếp vào biểu tưởng trên thanh công cụ FeatureCách 2: Chọn đường dẫn Insert > Cut > Boundary
4. Các tùy chọn Các tùy chọn hay cách sử dụng giống hệt lệnh BOUNDARY BOSS/BASE chỉ khác là lệnh BOUNDARY BOSS/BASE dùng để tạo các biên dạng khối đặc , còn lệnh BOUNDARY CUT dùng để cắt rỗng vật thể bằng biên dạng tạo ra
Ví dụ minh họa
Cắt vật thể hình chữ nhật
B1: Ta vẽ 2 đường tròn ở 2 Sketch đối diện của hình chữ nhật
B2: Gọi lệnh BOUNDARY CUT và chọn biên dạng cắt
B3: Tùy chọn Nomal To Profile để chỉnh sửa biên dạng, nhập độ cong theo ý muốn
B4: Kết quả
11) Thicken Bos/Base1) Chức năng Lệnh này dùng để làm dày bề mặt chi tiết surface. Được dùng trong module Surface2) Ký hiệu
3. Gọi lệnhCách 1: Click trực tiếp vào biểu tưởng trên thanh công cụ FeatureCách 2: Chọn đường dẫn Insert > Boss/Base > Thicken…
4) Cách dùng và option Tùy chọn Thickness đi từ trái sang phải ta có các tùy chọn : Làm dày theo hướng bên dưới Làm dày về 2 phía của bề mặt Làm dày theo hướng bên trên
Ví dụ:Giả sử ta có một bề mặt sau được vẽ bằng công cụ extrude surface
Với các tùy chọn Thickness ta có các kết quả sau
12) Thicken Cut1) Chức năng Lệnh này dùng để làm rỗng vật thể bằng một mặt surfae nào đó với => Chúng ta cần phải có một mặt phẳng vẽ bằng công cụ surface.2) Ký hiệu
3. Gọi lệnhCách 1: Click trực tiếp vào biểu tưởng trên thanh công cụ FeatureCách 2: Chọn đường dẫn Insert > Cut > Thicken…
4) cách sử dụng và option Các option tương tự như Thicken boss/Base
5) Ví dụ minh hoạ Giả sử ta có một hình hộp chữ nhật, và một bề mặt surface như hình dưới xuyên qua
Ta chọn công cụ thicken cut để cắt khối hộp bằng mặt phẳng đóTa chọn hướng cắt về 2 phía, độ dày cắt 10mm
Kêt quả sau khi cắt
Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe !