38
THÔNG TƢ 05/2016/TT-BYT QUY ĐỊNH VKÊ ĐƠN THUỐC TRONG ĐIỀU TRNGOẠI TRÚ KHOA DƢỢC BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BC GIANG

So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

THÔNG TƢ 05/2016/TT-BYT QUY ĐỊNH VỀ KÊ ĐƠN THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ

KHOA DƢỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC GIANG

Page 2: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

BẢNG SO SÁNH THÔNG TƢ 05/2016/TT-BYT VÀ QUYẾT ĐỊNH 04/2008/QĐ-BYT Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Tổng quát

Ngày ban hành: 29/02/2016

Ngày hiệu lực: 01/05/2016

Gồm 15 điều

Ngày ban hành: 01/02/2008

Ngày hết hiệu lực: 01/05/2016

Gồm 3 chƣơng, 17 điều

Phạm vi điều

chỉnh và Đối

tƣợng áp dụng

Phạm vi điều chỉnh

Điều 1:

1. Thông tƣ này quy định về kê đơn thuốc trong Điều

trị ngoại trú đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

của Nhà nƣớc và tƣ nhân.

2. Thông tƣ này không áp dụng đối với các trƣờng

hợp sau đây:

a) Kê đơn thuốc y học cổ truyền, kê đơn thuốc

kết hợp thuốc y học cổ truyền với thuốc tân

dƣợc;

b) Kê đơn thuốc Điều trị nghiện chất dạng thuốc

phiện bằng thuốc thay thế.

Điều 1:

1. Kê đơn, cấp, bán và pha chế thuốc trong

điều trị ngoại trú;

2. Không quy định

Page 3: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Phạm vi điều

chỉnh và Đối

tƣợng áp dụng

Đối tƣợng áp dụng

Điều 2 :

1. Bác sỹ, y sỹ có chứng chỉ hành nghề khám

bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là bác sỹ, y sỹ).

2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có Giấy phép

hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là

cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) và cơ sở bán lẻ thuốc

có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh thuốc

(sau đây gọi tắt là cơ sở bán lẻ thuốc).

3. Ngƣời bệnh và ngƣời nhà của ngƣời bệnh có

đơn thuốc Điều trị ngoại trú.

2. Ngƣời khám chữa bệnh tại các cơ sở khám

chữa bệnh hợp pháp;

3. Ngƣời cấp, bán thuốc, pha chế thuốc tại cơ

sở khám chữa bệnh, cơ sở kinh doanh dƣợc

hợp pháp;

4. Ngƣời bệnh có đơn thuốc điều trị ngoại trú.

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Quy định đối với

ngƣời kê đơn

thuốc

Điều 3

1. Bác sỹ.

2. Y sỹ đƣợc kê đơn thuốc khi đáp ứng đầy đủ các

Điều kiện sau đây:

a) Có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

và đang làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

tuyến huyện của Nhà nƣớc hoặc trạm y tẽ xã,

Điều 6

1. Đang hành nghề tại cơ sở khám, chữa

bệnh hợp pháp có bằng tốt nghiệp Đại học

Y và đƣợc ngƣời đứng đầu cơ sở phân

công khám, chữa bệnh;

Page 4: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Quy định đối với

ngƣời kê đơn

thuốc

phƣờng, thị trấn, y tế cơ quan, trƣờng học (sau đây

gọi tắt là trạm y tế xã);

b) Phải có văn bản phân công của ngƣời đứng

đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến huyện phân

công khám bệnh, chữa bệnh theo phân cấp quản lý

y tế của địa phƣơng.

3. Bác sỹ, y sỹ tại trạm y tế xã đƣợc phép kê đơn

thuốc đối với các bệnh ở các chuyên khoa tƣơng

ứng với phạm vi khám bệnh, chữa bệnh đa khoa

đƣợc quyết định trong phạm vi chuyên môn của trạm

y tế xã và của bác sỹ, y sỹ.

4. Trong trƣờng hợp cấp cứu ngƣời bệnh mà

chƣa kịp làm thủ tục nhập viện, ngƣời kê đơn

thuốc của bất cứ chuyên khoa nào (kể cả y học

cổ truyền) đều đƣợc kê đơn thuốc để xử trí cấp

cứu phù hợp với tình trạng của bệnh cấp cứu.

2. Đối với các tỉnh có vùng núi, vùng sâu,

vùng cao, hải đảo xa xôi, vùng khó khăn

và những nơi chƣa có bác sĩ: Sở Y tế có

văn bản uỷ quyền cho Trƣởng phòng Y tế

huyện chỉ định y sĩ của Trạm Y tế thay thế

cho phù hợp với tình hình địa phƣơng.

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT

Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Page 5: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Nguyên tắc kê

đơn thuốc

Điều 4

3. Số lƣợng thuốc đƣợc kê đơn thực hiện theo

Hƣớng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế

hoặc đủ sử dụng tối đa 30 (ba mƣơi) ngày, trừ

trƣờng hợp quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Thông

tƣ này.

4. Y sỹ không đƣợc kê đơn thuốc thành phẩm

dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện,

thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt

chất hƣớng tâm thần và thuốc thành phẩm dạng

phối hợp có chứa tiền chất không thuộc danh

Mục thuốc không kê đơn do Bộ trƣởng Bộ Y tế

ban hành.

5. Không đƣợc kê vào đơn thuốc:

a) Các thuốc, chất không nhằm Mục đích phòng

bệnh, chữa bệnh;

b) Các thuốc chƣa đƣợc phép lƣu hành hợp

pháp tại Việt Nam;

c) Thực phẩm chức năng;

d) Mỹ phẩm.

Điều 6

3. Không kê đơn thuốc các trƣờng hợp sau:

a) Không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa

bệnh;

b) Theo yêu cầu không hợp lý của ngƣời

bệnh;

c) Thực phẩm chức năng.

Page 6: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Hình thức kê đơn

thuốc

Điều 5.

2. Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh Điều trị ngoại

trú:

Ngƣời kê đơn thuốc ra chỉ định Điều trị bằng

thuốc vào bệnh án Điều trị ngoại trú của ngƣời

bệnh đồng thời kê đơn (sao chỉ định Điều trị) vào

Sổ khám bệnh của ngƣời bệnh theo mẫu quy

định tại Phụ lục số 02 hoặc Sổ Điều trị bệnh cần

chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh theo mẫu quy

định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tƣ

này.

3. Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh tiếp tục phải

Điều trị ngoại trú ngay sau khi kết thúc việc Điều trị

nội trú:

a) Trƣờng hợp ngƣời kê đơn thuốc tiên lƣợng ngƣời

bệnh chỉ cần tiếp tục sử dụng thuốc từ 01 (một) đến

07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định Điều trị)

tiếp vào Bệnh án Điều trị nội trú đồng thời kê đơn

(sao chỉ định Điều trị) vào Sổ khám bệnh hoặc Sổ

Điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh.

Điều 5. Mẫu đơn thuốc và mẫu sổ phục vụ

kê đơn thuốc, cấp thuốc và bán thuốc theo

đơn

1. Đơn thuốc: Sử dụng cho việc kê đơn

thuốc, trừ kê đơn thuốc gây nghiện

(Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này);

2. Đơn thuốc “N”: Sử dụng kê đơn thuốc gây

nghiện (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy

chế này);

3. Cam kết về sử dụng morphin,…cho ngƣời

bệnh (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế

này);

4. Sổ điều trị bệnh mạn tính (Phụ lục 4 ban

hành kèm theo Quy chế này);

5. Sổ khám bệnh (Phụ lục 5 ban hành kèm

theo Quy chế này);

6. Biên bản nhận thuốc gây nghiện do ngƣời

nhà ngƣời bệnh nộp lại (Phụ lục 6 ban hành

kèm theo Quy chế này);

7. Báo cáo tình hình thực hiện quy chế kê

Page 7: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

b) Trƣờng hợp ngƣời kê đơn thuốc tiên lƣợng ngƣời

bệnh cần tiếp tục Điều trị trên 07 (bảy) ngày thì

phải chuyển sang Điều trị ngoại trú (làm bệnh án

Điều trị ngoại trú) ngay sau ngày kết thúc Điều trị nội

trú, việc kê đơn thuốc thực hiện theo quy định tại

Khoản 2 Điều này.

đơn thuốc trong điều trị ngoại trú (Phụ lục 7

ban hành kèm theo Quy chế này).

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Yêu cầu chung

với nội dung kê

đơn thuốc

Điều 6.

4. Viết tên thuốc theo tên chung quốc tế (INN,

generic) trừ trƣờng hợp thuốc có nhiều hoạt chất.

Trƣờng hợp ghi thêm tên thuốc theo tên thƣơng

mại phải ghi tên thƣơng mại trong ngoặc đơn

sau tên chung quốc tế.

Ví dụ: đối với thuốc Paracetamol

- Viết tên thuốc theo tên chung quốc tế: Paracetamol

500mg.

- Trƣờng hợp ghi tên thuốc theo tên thƣơng mại:

Paracetamol 500mg (Hapacol hoặc Biragan hoặc

Efferalgan hoặc Panadol,...)

Điều 7. Quy định về ghi đơn thuốc

5. Viết tên thuốc theo tên chung quốc tế (INN,

generic name) hoặc nếu ghi tên biệt dƣợc

phải ghi tên chung quốc tế trong ngoặc

đơn (trừ trƣờng hợp thuốc có nhiều hoạt

chất);

Page 8: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Yêu cầu chung

với nội dung kê

đơn thuốc

7. Số lƣợng thuốc: viết thêm số 0 phía trƣớc nếu

số lƣợng chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10).

9. Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía dƣới

nội dung kê đơn đến phía trên chữ ký của ngƣời

kê đơn; ký, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên ngƣời kê

đơn.

8. Số lƣợng thuốc hƣớng tâm thần và tiền

chất dùng làm thuốc viết thêm số 0 phía

trƣớc nếu số lƣợng chỉ có một chữ số;

10. Gạch chéo phần đơn còn giấy trắng.

Ký, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên ngƣời kê

đơn.

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Kê đơn thuốc gây

nghiện

Điều 7.

1. Kê đơn vào Đơn thuốc “N” theo mẫu quy định

tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tƣ

này và đƣợc làm thành 03 bản: 01 Đơn thuốc “N”

lƣu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc

“N” lƣu trong Sổ khám bệnh hoặc Sổ Điều trị bệnh

cần chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh; 01 Đơn

thuốc “N” lƣu tại cơ sở cấp, bán thuốc có dấu

của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trƣờng hợp

việc cấp, bán thuốc của chính cơ sở khám bệnh,

chữa bệnh kê đơn thuốc thì không cần dấu của

Điều 11.

2. Kê đơn thuốc vào mẫu Đơn thuốc “N” để

cơ sở cấp, bán thuốc lƣu đơn, đồng thời

kê đơn vào sổ điều trị bệnh mạn tính hoặc

sổ khám bệnh để theo dõi điều trị và hƣớng

dẫn ngƣời bệnh sử dụng thuốc;

Page 9: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Kê đơn thuốc gây

nghiện

cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

3. Trƣờng hợp kê đơn thuốc gây nghiện, ngƣời kê

đơn hƣớng dẫn ngƣời bệnh hoặc ngƣời nhà của

ngƣời bệnh (trong trƣờng hợp ngƣời bệnh không

thể đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc ngƣời

bệnh không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ) viết

cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện. Cam kết

đƣợc viết theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban

hành kèm theo Thông tƣ này, đƣợc làm thành 02

bản nhƣ nhau, trong đó: 01 bản lƣu tại cơ sở khám

bệnh, chữa bệnh, 01 bản giao cho ngƣời bệnh hoặc

ngƣời nhà ngƣời bệnh.

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Kê đơn thuốc gây

nghiện để giảm

đau cho ngƣời

bệnh ung thƣ

hoặc ngƣời bệnh

AIDS

Điều 8.

2. Liều thuốc gây nghiện để giảm đau đƣợc kê đơn

theo nhu cầu giảm đau của ngƣời bệnh, thời gian

mỗi lần chỉ định thuốc tối đa 30 (ba mƣơi) ngày,

nhƣng cùng lúc phải ghi 03 đơn cho 03 đợt Điều trị

liên tiếp, mỗi đơn cho một đợt Điều trị kê đơn không

vƣợt quá 10 (mƣời) ngày (ghi rõ ngày bắt đầu và kết

thúc của đợt Điều trị).

Điều 12.

3. Liều thuốc giảm đau opioids theo nhu cầu

giảm đau của ngƣời bệnh. Thời gian mỗi lần

chỉ định thuốc không vƣợt quá một (01)

tháng, nhƣng cùng lúc phải ghi 3 đơn cho 3

đợt điều trị, mỗi đợt điều trị kê đơn không

vƣợt quá mƣời (10) ngày (ghi rõ ngày bắt đầu

và kết thúc của đợt điều trị). Ngƣời kê đơn

phải hƣớng dẫn cho ngƣời nhà ngƣời bệnh:

Đơn thuốc điều trị cho ngƣời bệnh đợt 2,

Page 10: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Kê đơn thuốc gây

nghiện để giảm

đau cho ngƣời

bệnh ung thƣ

hoặc ngƣời bệnh

AIDS

3. Trƣờng hợp kê đơn thuốc gây nghiện để giảm

đau cho ngƣời bệnh ung thƣ hoặc ngƣời bệnh

AIDS giai đoạn cuối nằm tại nhà (ngƣời bệnh

không thể đến khám tại cơ sở khám bệnh, chữa

bệnh): Ngƣời bệnh phải có Giấy xác nhận của

Trạm trƣởng trạm y tế xã nơi ngƣời bệnh cƣ trú

xác định ngƣời bệnh cần tiếp tục Điều trị giảm

đau bằng thuốc gây nghiện theo mẫu quy định

tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tƣ này

để làm căn cứ cho bác sỹ tại cơ sở khám bệnh,

chữa bệnh kê đơn thuốc, mỗi lần kê đơn, số lƣợng

thuốc sử dụng không vƣợt quá 10 (mƣời) ngày.

đợt 3 chỉ đƣợc bán, cấp khi kèm theo giấy

xác nhận ngƣời bệnh còn sống của trạm Y

tế xã, phƣờng, thị trấn; Thời điểm mua, lĩnh

thuốc trƣớc 01 ngày của đợt điều trị đó (nếu

vào ngày nghỉ thì mua vào trƣớc ngày nghỉ);

4. Ngƣời bệnh ung thƣ và AIDS giai đoạn

cuối nằm tại nhà, ngƣời đƣợc cấp có thẩm

quyền phân công khám chữa bệnh tại trạm Y

tế xã, phƣờng, thị trấn tới khám và kê đơn

opioids cho ngƣời bệnh, mỗi lần kê đơn

không vƣợt quá 07 ngày.

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT

Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Page 11: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Kê đơn thuốc điều trị bệnh mạn tính Kê đơn thuốc điều trị lao

Không quy định cụ thể Điều 4 3. Số lƣợng thuốc đƣợc kê đơn thực hiện theo Hƣớng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế hoặc đủ sử dụng tối đa 30 (ba mƣơi) ngày, trừ trƣờng hợp quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Thông tƣ này.

Điều 8. Kê đơn thuốc điều trị bệnh mạn tính Đối với bệnh mạn tính cần chỉ định dùng thuốc đặc trị dài ngày thì kê đơn vào sổ điều trị bệnh mạn tính, số lƣợng thuốc đủ dùng trong một (01) tháng hoặc theo hƣớng dẫn điều trị của mỗi bệnh. Điều 9. Kê đơn thuốc điều trị lao Kê đơn thuốc điều trị lao vào sổ điều trị lao hoặc sổ khám bệnh, số ngày kê đơn theo hƣớng dẫn của Chƣơng trình phòng chống lao quốc gia.

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Kê đơn thuốc

hƣớng tâm thần

và tiền chất

Điều 9.

1. Kê đơn vào Đơn thuốc “H” theo mẫu quy định

tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tƣ này

và đƣợc làm thành 03 bản, trong đó: 01 Đơn thuốc

“H” lƣu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc

“H” lƣu trong Sổ khám bệnh hoặc Sổ Điều trị bệnh

cần chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh; 01 Đơn thuốc

“H” lƣu tại cơ sở cấp, bán thuốc có dấu của cơ sở

khám bệnh, chữa bệnh. Trƣờng hợp việc cấp, bán

Điều 10.

Không quy định mẫu đơn riêng

Page 12: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Kê đơn thuốc

hƣớng tâm thần

và tiền chất

thuốc của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kê

đơn thuốc thì không cần dấu của cơ sở khám

bệnh, chữa bệnh đó.

3. Đối với bệnh cần chữa trị dài ngày (bệnh mạn

tính): Kê đơn thuốc theo hƣớng dẫn chẩn đoán

và Điều trị của Bộ Y tế hoặc kê đơn với số lƣợng

thuốc sử dụng tối đa 30 (ba mƣơi) ngày.

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Kê đơn thuốc của

cơ sở khám bệnh,

chữa bệnh có

ứng dụng công

nghệ thông tin

trong kê đơn

thuốc

Điều 10.

1. Đơn thuốc kê trên máy tính 01 lần, sau đó in ra

và ngƣời kê đơn ký tên, trả cho ngƣời bệnh 01

bản để lƣu trong Sổ khám bệnh hoặc trong Sổ Điều

trị bệnh cần chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh.

2. Đơn thuốc “N” thực hiện theo quy định tại

Khoản 1 Điều 7 Thông tƣ này và Đơn thuốc “H”

thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông

tƣ này: Đơn thuốc đƣợc in ra 03 bản tƣơng ứng

để lƣu đơn.

Không có quy định

Page 13: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Kê đơn thuốc của

cơ sở khám bệnh,

chữa bệnh có

ứng dụng công

nghệ thông tin

trong kê đơn

thuốc

3. Đơn thuốc “N” theo quy định tại Khoản 2 Điều 8

Thông tƣ này: Đơn thuốc đƣợc in ra 06 bản

tƣơng ứng cho 03 đợt Điều trị cho một lần khám

bệnh, trong đó: 03 bản tƣơng ứng 03 đợt Điều trị

lƣu tại Bệnh án Điều trị ngoại trú của ngƣời bệnh; 03

bản tƣơng ứng 03 đợt Điều trị giao cho ngƣời bệnh

hoặc ngƣời nhà ngƣời bệnh.

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công

nghệ thông tin phải bảo đảm việc lƣu đơn để triết

xuất dữ liệu khi cần thiết.

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Thời hạn đơn

thuốc có giá trị

mua, lĩnh thuốc

Điều 11.

3. Thời gian mua hoặc lĩnh thuốc của đơn thuốc gây

nghiện phù hợp với ngày của đợt Điều trị ghi trong

đơn. Mua hoặc lĩnh thuốc gây nghiện đợt 2 hoặc

đợt 3 cho ngƣời bệnh ung thƣ và ngƣời bệnh

AIDS trƣớc 01 (một) đến 03 (ba) ngày của mỗi

đợt Điều trị (nếu vào ngày nghỉ Lễ, Tết, thứ bảy,

chủ nhật thì mua hoặc lĩnh vào ngày liền kề trƣớc

Điều 13.

2. Đơn thuốc gây nghiện thời gian mua, lĩnh

thuốc phù hợp với ngày của đợt điều trị ghi

trong đơn. Mua, lĩnh thuốc opioids đợt 2, 3

cho ngƣời bệnh ung thƣ và ngƣời bệnh

AIDS trƣớc 01 ngày của mỗi đợt điều trị

(nếu vào ngày nghỉ thì mua, lĩnh vào trƣớc

ngày nghỉ) và chỉ đƣợc mua tại cơ sở bán

Page 14: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

hoặc sau ngày nghỉ).

thuốc có đăng ký chữ ký của ngƣời kê đơn

hoặc của khoa dƣợc bệnh viện nơi kê đơn

(nếu địa phƣơng không có cơ sở bán thuốc

gây nghiện).

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Trả lại thuốc gây

nghiện, thuốc

hƣớng tâm thần

và tiền chất do

không sử dụng

hoặc sử dụng

không hết

Điều 12.

2. Cơ sở cấp hoặc bán thuốc lập biên bản nhận

lại thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần và

tiền chất do ngƣời bệnh hoặc ngƣời nhà của

ngƣời bệnh trả lại theo mẫu quy định tại Phụ lục

số 08 ban hành kèm theo Thông tƣ này. Biên bản

đƣợc lập thành 02 bản (01 bản lƣu tại nơi cấp hoặc

bán thuốc, 01 bản giao cho ngƣời nộp lại thuốc).

Điều 15.

3. Ghi biên bản nhận lại thuốc gây nghiện không dùng hết do ngƣời nhà ngƣời bệnh nộp lại. Biên bản đƣợc làm 02 bản (01 bản lƣu tại nơi cấp, bán thuốc; 01 bản ngƣời nộp lại thuốc giữ). Thuốc nhận lại để riêng, bảo quản và xử lý theo đúng quy định của Quy chế quản lý thuốc gây nghiện.

Page 15: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Lƣu đơn, tài liệu

về thuốc gây

nghiện, thuốc

hƣớng tâm thần

và tiền chất dùng

làm thuốc, đơn

thuốc có kê thuốc

kháng sinh

Điều 13.

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lƣu đơn thuốc,

thời gian lƣu 01 (một) năm kể từ ngày kê đơn.

2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lƣu Đơn thuốc

“N”, giấy Cam kết sử dụng thuốc gây nghiện cho

ngƣời bệnh và Đơn thuốc “H”, thời gian lƣu 02

(hai) năm, kể từ khi thuốc hết hạn sử dụng.

3. Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc gây nghiện,

thuốc hƣớng tâm thần và tiền chất lƣu toàn bộ Đơn

thuốc “N”, Đơn thuốc “H”, thời gian lƣu 02 (hai) năm,

kể từ khi thuốc hết hạn sử dụng.

4. Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc lƣu đơn

thuốc có kê thuốc kháng sinh trong thời gian 01

(một) năm, kể từ ngày kê đơn, việc lƣu đơn có thể

thực hiện một trong các hình thức sau đây:

Điều 16. Lƣu tài liệu về thuốc gây nghiện

Không quy định thời gian lƣu đơn thuốc

1. Cơ sở khám, chữa bệnh lƣu Gốc đơn

thuốc “N” trong hai (02) năm kể từ ngày

sử dụng hết trang cuối của quyển Đơn

thuốc “N”; Lƣu cam kết của ngƣời nhà

ngƣời bệnh ung thƣ, ngƣời bệnh AIDS về sử

dụng opioids trong hai (02) năm kể từ thời

gian của bản cuối cùng trong năm;

2. Cơ sở kinh doanh, pha chế, cấp, bán thuốc

gây nghiện lƣu Đơn thuốc“N” theo quy định

của Quy chế quản lý thuốc gây nghiện;

Page 16: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

a) Lƣu bản chính hoặc bản sao đơn thuốc;

b) Lƣu thông tin về đơn thuốc bao gồm: tên và địa

chỉ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, họ và tên của

ngƣời kê đơn thuốc, họ và tên của ngƣời bệnh, địa

chỉ thƣờng trú của ngƣời bệnh, tên thuốc kháng

sinh, hàm lƣợng, số lƣợng.

5. Khi hết thời hạn lƣu tài liệu về thuốc gây nghiện,

thuốc hƣớng tâm thần và tiền chất, cơ sở thành lập

Hội đồng hủy tài liệu theo quy định tại Thông tƣ số

19/2014/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy

định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm

thần và tiền chất dùng làm thuốc. Tài liệu hủy bao

gồm: Đơn thuốc “N”; Đơn thuốc “H”; Cam kết về

sử dụng thuốc gây nghiện cho ngƣời bệnh; Biên

bản nhận lại thuốc gây nghiện; Giấy xác nhận

ngƣời bệnh cần tiếp tục Điều trị giảm đau bằng

thuốc gây nghiện của Trạm y tế xã (nếu có).

3. Khi hết thời hạn lƣu tài liệu (Gốc đơn

thuốc”N”, Đơn thuốc “N”, cam kết của

ngƣời nhà ngƣời bệnh về sử dụng thuốc

gây nghiện) các đơn vị thành lập Hội đồng

hủy tài liệu theo quy định của Quy chế quản lý

thuốc gây nghiện.

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT

Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Page 17: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT

Biểu mẫu

Phụ lục 1. Mẫu đơn thuốc

Phụ lục 2. Mẫu sổ khám bệnh

Phụ lục 3. Mẫu sổ điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày

Phụ lục 4. Mẫu đơn thuốc “N”

Phụ lục 5. Mẫu cam kết về việc sử dụng thuốc gây

nghiện cho ngƣời bệnh

Phụ lục 6. Mẫu đơn đề nghị Xác nhận ngƣời

bệnh cần tiếp tục Điều trị giảm đau bằng thuốc

gây nghiện

Phụ lục 7. Mẫu đơn thuốc “H”

Phụ lục 8. Mẫu biên bản Nhận thuốc gây nghiện do

ngƣời bệnh hoặc ngƣời nhà ngƣời bệnh nộp lại

Phụ lục 1. Mẫu đơn thuốc

Phụ lục 5. Mẫu sổ khám bệnh

Phụ lục 4. Mẫu sổ điều trị bệnh mạn tính

Phụ lục 2. Mẫu đơn thuốc “N”

Phụ lục 3. Mẫu cam kết về sử dụng

morphin,…cho ngƣời bệnh

Phụ lục 6. Mẫu biên bản nhận thuốc gây

nghiện do ngƣời nhà ngƣời bệnh nộp lại

Phụ lục 7. Báo cáo tình hình thực hiện quy

chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú

Page 18: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
Page 19: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008 /QĐ- BYT, ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đơn vị ……..…

ĐƠN THUỐC

Họ tên ……………………………Tuổi…………nam/nữ……

Địa chỉ…………………………………………………………

Số thẻ Bảo hiểm Y tế………………………………………….

Chẩn đoán……………………………………………………..

Ngày tháng năm 20…

Bác sĩ khám bệnh

(Ký, ghi rõ họ tên)

HƢỚNG DẪN PHỤ LỤC 1

1. Kích thƣớc: 1/2 giấy khổ A4 ngang;

2. Giấy trắng, chữ VNTIMEH, Vntime cỡ 14, màu đen;

3. Mục bác sĩ khám bệnh: ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đơn vị khám bệnh;

4. Tuổi: ghi tuổi của ngƣời bệnh, với trẻ < 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi;

5. Đơn đƣợc sử dụng kê đơn thuốc (trừ thuốc gây nghiện).

Page 20: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
Page 21: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

PHỤ LỤC 5

SỔ KHÁM BỆNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008/ QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Bìa 1 Bìa 2

SỔ KHÁM BỆNH

Họ tên:…………………………………….…Tuổi………..

Địa chỉ:………………………………………………………

Số sổ Bảo hiểm Y tế:………………………………..…….

Năm: 20......

Page 22: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Trang 1 Trang 2 trở đi

SỔ KHÁM BỆNH

Họ tên……………………………………………………………

Địa chỉ………………………………………………………

Điện thoại…………………………………………………………………...

Nghề nghiệp……………………………………………………………….

Số thẻ bảo hiểm Y tế:………………………………………………….

………, Ngày tháng năm 20…

Diễn biến bệnh

Chỉ định thuốc

( Từ ngày đến ngày tháng năm 20…)

Ngày hẹn khám lại:

Ngày tháng năm 20…

Bác sĩ điều trị

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kích thƣớc sổ 1/2 khổ giấy A4. Chữ VN time và VN time H, màu đen

Page 23: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
Page 24: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
Page 25: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

PHỤ LỤC 4

SỔ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠN TÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008/ QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Bìa 1 Bìa 2

Tên đơn vị.

………………..

SỔ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠN TÍNH

Số sổ:………..

Năm: 20......

QUI ĐỊNH DÙNG SỔ

1. Không đƣợc cho ngƣời khác mƣợn số.

2. Giữ gìn sổ sạch sẽ, không rách nát.

3. Khi mất sổ phải báo ngay cho cơ quan cấp sổ biết.

4. Trẻ em (dƣới 16 tuổi), ngƣời bị tâm thần phân liệt, bệnh nhân ung thƣ và AIDS phải có ngƣời nhà giữ sổ và đi lĩnh/mua thuốc. Gia đình ngƣời bệnh chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật nếu dùng thuốc sai mục đích chữa bệnh.

Page 26: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Trang 1 Trang 2 (với ngƣời bệnh có sử dụng opioids giảm đau)

SỔ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠN TÍNH

Họ tên……………………………………………………………………………

Địa chỉ…………………………………………………………………………...

Điện thoại……………………………………………………………………….

Nghề nghiệp……………………………………………………………………

Chẩn đoán..……………………………………………………………………..

Đã điều trị nội trú tại………………………………………….……………..

Từ ……………………………….đến…………………………………………...

Số lƣu trữ bệnh án…………………………………………….………………

………, Ngày tháng năm 20…

Ngƣời cấp sổ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BẢN CAM KẾT SỬ DỤNG MORPHIN,…………………

CHO NGƢỜI BỆNH

Tên tôi là:………………………. Chứng minh nhân dân số…………………

Địa chỉ ……………………….……………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………….

Có ngƣời nhà tên là …………………………….bị bệnh ung thƣ / bệnh AIDS

Hiện đang đƣợc điều trị ngoại trú tại địa chỉ:…………………………………

…………………………………………………………………………………

Tôi xin cam kết về sử dụng morphin,………………:

1. Báo cáo sử dụng thuốc đƣợc bác sĩ chỉ định cho ngƣời bệnh với trạm y tế phƣờng/xã ………………… huyện …………………tỉnh……………..

2. Chỉ sử dụng thuốc theo hƣớng dẫn;

3. Chỉ nhận đơn thuốc vào các buổi hẹn khám hoặc khám lại vì lý do đau nặng hơn tại phòng khám. Không nhận thêm đơn morphin,……… và không tìm cách mua thuốc từ bất kỳ nguồn nào khác;

4. Nộp lại thuốc cho cơ sở đã cấp/bán thuốc khi bệnh nhân không dùng hết. Không bán thuốc đã đƣợc kê đơn;

5. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật nếu vi phạm quy định về sử dụng thuốc morphin ,……………

……………, ngày tháng năm 20…

Ngƣời cam kết (Ký, ghi rõ họ tên)

Page 27: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

Từ trang 3 trở đi Trang 4

KHÁM LẦN:

Diễn biến bệnh

Chỉ định thuốc

( Từ ngày đến ngày tháng năm 20…)

Ngày hẹn khám lại

Ngày tháng năm 20…

Bác sĩ điều trị

(Ký, ghi rõ họ tên)

KHÁM LẦN:

Diễn biến bệnh

Chỉ định thuốc

( Từ ngày đến ngày tháng năm 20…)

Ngày hẹn khám lại

Ngày tháng năm 20…

Bác sĩ điều trị

(Ký, ghi rõ họ tên)

Page 28: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

HƢỚNG DẪN PHỤ LỤC 4

1. Kích thƣớc sổ: 1/2 khổ giấy A4;

2. Số sổ tại bìa 1 do cơ quan phát hành sổ ghi và theo dõi;

3. Khi nhận sổ mới phải nộp sổ cũ cho nơi cấp sổ;

4. Với ngƣời bệnh ung thƣ và AIDS cần dùng morphin giảm đau: trang 2 có thêm cam kết của gia đình ngƣời bệnh về việc sử dụng morphin;

Giấy trắng, chữ Vntime, VNTIMEH; cỡ 14; màu đen.

Page 29: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
Page 30: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 / 2008 / QĐ - BYT, ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Tên đơn vị………… ..

Điện thoại………….. Số……

Tên đơn vị…. ……….

Điện thoại………….. . Số……

GỐC ĐƠN THUỐC “N”

Họ tên :……………………………………………………

Tuổi:………………. ……….nam/nữ…………………….

Địa chỉ:……………………………………………………

Số thẻ Bảo hiểm Y tế:…………………………………….

Chẩn đoán:………………………………………………..

Đợt … (từ ngày…/…./200.…đến hết ngày …/…/200…)

Ngày tháng năm 20…

Bác sĩ khám bệnh

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐƠN THUỐC “N”

Họ tên :……………………………………………………

Tuổi………………. . ……. nam/nữ……………………..

Địa chỉ…………………………………………………….

Số thẻ Bảo hiểm Y tế………………………………………

Chẩn đoán…………………………………………………

Đợt … (từ ngày…/…./200.…đến hết ngày…/…/200…)

Ngày tháng năm 20…

Bác sĩ khám bệnh

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ngƣời nhận thuốc

(Ký, ghi rõ họ tên và

số chứng minh nhân dân)

Page 31: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

HƢỚNG DẪN PHỤ LỤC 2: ĐƠN THUỐC “N”

1. Sử dụng để kê đơn thuốc gây nghiện;

2. Đóng thành quyển để lƣu đơn gốc. Gốc đơn thuốc “N” đƣợc lƣu tại đơn vị khám, chữa bệnh; Đơn thuốc “N” lƣu tại nơi cấp, bán thuốc gây nghiện. Đồng thời kê đơn vào Sổ khám bệnh hoặc Sổ điều trị bệnh mạn tính để hƣớng dẫn bệnh nhân sử dụng;

3. Kích thƣớc: Đơn thuốc “N” đơn và Gốc đơn thuốc “N” đều có kích thƣớc 1/2 khổ giấy A4 (14,8cm x 20,9 cm);

4. Giấy trắng, chữ Vntime và VNTIMEH màu đen, cỡ 14.

Page 32: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
Page 33: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

PHỤ LỤC 3

CAM KẾT VỀ SỬ DỤNG MORPHIN,………………… CHO NGƢỜI BỆNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Tên tôi là:………………………………Giấy chứng minh nhân dân số :……………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………….

Có ngƣời nhà tên là ………………………………….………….bị bệnh ung thƣ/ bệnh AIDS

Hiện đang đƣợc điều trị ngoại trú tại địa chỉ:………………………………………. ………...

…………………………………………………………………………………………………………...

Tôi xin cam kết về sử dụng morphin,…………………:

1. Báo cáo sử dụng thuốc đƣợc chỉ định cho ngƣời bệnh với Trạm Y tế phƣờng/xã .……………………….. huyện…………………………..tỉnh……………………………………

2. Chỉ sử dụng thuốc theo hƣớng dẫn;

3. Chỉ nhận đơn thuốc vào các buổi hẹn khám, hoặc khám lại vì lý do đau nặng hơn tại phòng khám. Không nhận thêm đơn morphin,………………. và không tìm thuốc từ bất kỳ nguồn nào khác;

4. Nộp lại thuốc thừa cho cơ sở đã cấp/bán thuốc khi ngƣời bệnh không dùng hết. Không bán thuốc đã đƣợc kê đơn;

5. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật nếu vi phạm quy định về sử dụng thuốc morphin,…………………..

……………, ngày tháng năm 200…

Ngƣời cam kết

(Ký, ghi rõ họ tên)

Page 34: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
Page 35: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

PHỤ LỤC 6

BIÊN BẢN NHẬN THUỐC GÂY NGHIỆN DO NGƢỜI NHÀ NGƢÒI BỆNH NỘP LẠI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Hôm nay ngày tháng năm 200

Ngƣời nhà bệnh nhân tên là………………………………………..

Địa chỉ :…………………………………………………………… nộp lại thuốc do ngƣời bệnh không dùng hết nhƣ sau:

1.Tên thuốc, hàm lƣợng:

2. Số lƣợng:

3. Hạn dùng:

4. Tình trạng của thuốc

- Hình thức đóng gói của thuốc (trong vỉ, lọ, ống hay viên rời)

- Cảm quan về chất lƣợng:

(màu sắc của viên thuốc hoặc dung dịch, độ trong của dung dịch. Bao bì, nhãn).

Biên bản này đƣợc làm thành 02 bản, 01 bản nơi nhận lại thuốc lƣu, 01 bản ngƣời nộp lại thuốc giữ.

Ngƣời nộp lại

(Ký, ghi rõ họ tên)

………, ngày tháng năm 200…

Ngƣời nhận thuốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

Page 36: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
Page 37: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
Page 38: So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te

PHỤ LỤC 7

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY CHẾ KÊ ĐƠN THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ

(Ban hành theo Quyết định số 04 /2008/ QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đơn vị báo cáo:………………………………………………

I. Tình hình thực hiện quy chế

II. Những sai sót phát hiện trong việc kê đơn, bán thuốc

1. Sự cố, nhầm lẫn, tai nạn đã xảy ra

2. Đã xử lý

III. Đề nghị:

1. Với cơ quan quản lý Y tế trực tiếp

2. Với Bộ Y tế.

Ghi chú:

- Báo cáo định kỳ: 12 tháng 1 lần với cơ quan quản lý Y tế trực tiếp.

- Báo cáo đột xuất khi sự cố bất thƣờng (cháy, mất trộm, thuốc giả, ngộ độc, tai nạn...) báo cáo ngay đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.

………, ngày tháng năm 200…

Ngƣời báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)