Upload
thuong-nguyen
View
575
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
I. DỊCH TỄ HỌC
Global tuberculosis report 2015
Thế giới có 480.000 người mới mắc MDR-TB, 190.000 người tử vong do MDR-TB
http://www.who.int/tb/publications/global_report/en/Global Tuberculosis Report 2015
39.000
52.000
71.000
5.100[14/27]
Tỷ lệ lao phổi đa kháng thuốc/lao phổi mới là 3,3%
http://www.who.int/tb/publications/global_report/en/Global Tuberculosis Report 2015
4%
Tỷ lệ lao phổi đa kháng thuốc/lao phổi cũ là 20%
http://www.who.int/tb/publications/global_report/en/Global Tuberculosis Report 2015
23%
►105 nước có ≥ 1 trường hợp XDR-TB►9,7% trường hợp MDR-TB là XDR-TB
http://www.who.int/tb/publications/global_report/en/Global Tuberculosis Report 2015
Tại VN 32,5% lao mới mang theo vi trùng kháng thuốc
- Trong đó kháng với Streptomycin là 25,1%- Isoniazid là 20% (thuốc thứ 2 phổ biến trong điều trị Lao)- 90% Kháng Isoniazid thì kháng với Rifampicin
II. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
• Thế nào gọi là LAO KHÁNG THUỐC ?
- Thường là lao phổi
- Có vi khuẩn lao kháng với 1 hay nhiều thuốc kháng lao được phát hiện
Kháng ban đầu
Kháng tiên phát
Kháng mắc phải sau
điều trị
Đã được điều trị thuốc kháng lao
Sau đó tìm thấy vi khuẩn lao kháng thuốc
II. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
Kháng ban đầu
Chắc chắn là bệnh nhân chưa điều trị thuốc kháng lao trước
đóTìm có vi khuẩn lao kháng thuốc
Kháng mắc phải sau điều
trị
Kháng tiên phát
II. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
Kháng mắc phải sau điều
trị
Kháng tiên phát Kháng
ban đầu
Nghi ngờ bệnh nhân trước đó đã dùng thuốc kháng lao.
Gồm kháng tiên phát và kháng mắc phải nhưng không xác nhận được.
II. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
LAO KHÁNG VỚI MỘT LOẠI THUỐC LAO BẤT KÌ
LAO SIÊU KHÁNG THUỐC- Kháng ít nhất với INH và
RIF (MDR-TB)- Kháng với bất kì
Fuoroquinolone- Kháng với ít nhất 1 trong 3
thuốc kháng lao hàng 2 dạng tiêm (amikacin, kanamycin, capreomycin
LAO ĐA KHÁNG THUỐC- Kháng ít nhất INH và RIF- Có hay không có kháng với
những thuốc kháng lao hàng 1 khác
Global Tuberculosis Report 2013
III. NGUYÊN NHÂN LAO ĐA KHÁNG THUỐC
QUẢN LÝ CUNG CẤP
THUỐC
BỆNH NHÂN
CÁN BỘ Y TẾ
CÁN BỘ Y TẾ
Kê đơn không đúng
Thiếu thời gian hướng dẫn bệnh nhân
Quản lý điều trị kém: không quan tâm tới bệnh nhân, thiếu sự hổ trợ than
thiện với người bệnh, thay đổi cán bộ y tế
Đạo đức của cán bộ y tế kém
Thiếu hiểu biết về bệnh nhân
Chương trình tổ chức kém/ thiếu kinh phí
Giữ gìn bảo quản sổ sách kém
Không đủ những thuốc thiết yếu
QUẢN LÝ CUNG CẤP THUỐC
Thiếu thuốc, cung cấp thuốc không đều
Viên hỗn hợp không được xét nghiệm sinh khả dụngĐiều kiện bảo quản kém
Thuốc chất lượng kém, sai liều lượng/ kết hợp thuốc
không đúng
BỆNH NHÂN• Uống thuốc không đều• Không tuân thủ chỉ dẫn
• Nhiều tác dụng phụ
• Nhiều rào cản xã hội kì thị
• Thiếu phương tiện đi lại
• Không biết đến chương trình chống lao
• Nghiện thuốc/ ma túy
• Không nghề nghiệp/ đang tìm kiếm việc
• Thiếu sự hướng dẫn của thấy thuốc
• Thuốc không được điều trị miễn phí/thiếu tiền.
IV. CƠ CHẾ KHÁNG THUỐCKhả năng thích ứng với môi trường bên ngoài
Đột biến gen
PROTEIN ENZYME
THUỐC LAO
Hoạt động chuyển hóa
VI KHUẨN LAO
Mã hóaTổng hợp
Men catalase
peroxidase
VI KHUẨN
LAO
ISONIAZID
Hoạt động chuyển hóa
Gen KatG
VÍ DỤ
Mã hóaTổng hợp
Thuốc CÁC GEN BỊ ĐỘT BiẾN ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH
ISONIAZID -KatG mã hóa men catalase peroxidase ở vi khuẩn lao, sự oxy hóa isoniazid do men này tạo ra 1 dẫn xuất diệt vi khuẩn.-Inh A mã hóa enoyl-Acpreductase ngăn chặn sự tổng hợp a.mycolic và ức chế cấu trúc thành của vi khuẩn lao.- ahpC mã hóa dưới nhóm của men alkyl-hydroxyperoxidreductase.
Streptomycin và aminoglycoside
-rrS mã hóa 16 SARNr-rpsL mã hóa protein S12-Cả rrS và RpsL-Vùng trung tâm gen rpoB mã hóa men ARN polymerase
Pyrazinamid -pncA mã hóa men pyrazinamidase chuyển pyrazinamide thành các a. pyrazinoic là chất có hoạt tính diệt vi khuẩn lao
Ethambutol -Ức chế men tổng hợp a.mycoli cứ cchế tổng hợp arabinose thành arabino-galactan
Rifampicin - Vùng trung tâm gen proB mã hóa men ARN polimerase
ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ MẮC LAO KHÁNG THUỐC
LAO TÁI PHÁT
TIẾP XÚC VỚI NGƯỜI BỆNH LAO KHÁNG THUÓCLAO MỚI
HIV (+)
KHÔNG ÂM HÓA ĐÀM SAU 2, 3
THÁNG ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ I, II ĐIỀU TRỊ LẠI SAU BỎ TRỊ
THẤT BẠI PHÁC ĐỒ I, II
LÂM SÀNG
KHÔNG THUYÊN GIẢM
NẶNG LÊN
Tuy nhiên bệnh lao kháng thuốc có thể được chẩn đoán ở người chưa bao giờ mắc lao triệu chứng lâm sàng của lao đa kháng có thể không khác biệt so với bệnh lao thông thường.
CẬN LÂM SÀNG• Xét nghiệm AFB, nuôi cấy dương tính liên tục hoặc
âm tính một thời gian rồi dương tính trở lại hoặc âm tính, dương tính xen kẽ ở người đang điều trị lao.
• Xét nghiệm kháng sinh đồ cho kết quả kháng với các thuốc chống lao hàng 1, hàng 2.
• Các kỹ thuật: Hain test, Xpert MTB/RIF. • Hình ảnh tổn thương trên phim Xquang phổi không
thay đổi hoặc xuất hiện thêm tổn thương mới trong quá trình điều trị đúng phác đồ có kiểm soát. Trường hợp lao kháng thuốc phát hiện ở người chưa bao giờ mắc lao, hình ảnh tổn thương trên phim Xquang có thể không khác biệt so với bệnh lao thông thường.
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ trưởng bộ y tế 10/2015
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc thiết lập phác đồ điều trị MDR - TB
• Dựa vào tiền sử dùng thuốc của bệnh nhân• Thuốc và phác đồ phải thống nhất trong cả nước• Sử dụng >= 4 loại thuốc chắc chắn or gần chắc chắn
có hiệu quả• Thuốc dùng ít nhất 6 ngày mỗi tuần• Một loại thuốc tiêm dùng trong phác đồ dùng tối thiểu
trong 6 tháng• Thời gian điều trị tối thiểu là 18 tháng• Liều lượng chỉ định theo trọng lượng cơ thể• Giám sát trực tiếp từng liều thuốc theo DOTS trong
suốt qt điều trị• Kháng sinh đồ dử dụng để định hướng điều trị• Pyrazinamide có thể được dùng cho cả quá trình điều trị
Nguyên tắc thiết lập phác đồ điều trị XDR - TB
• Thuốc tiêm CAPREOMYCIN là bắt buộc• Sử dụng thuốc lao nhóm FLUOROQUINOLON
thế hệ 3Tùy theo KSĐ và tiền sử dùng thuốc của bệnh nhân để sử dụng thêm thuốc kháng lao hàng thứ 2• Cân nhắc sử dụng thuốc kháng lao nhóm 5
theo phân loại của WHO• Phác đồ có tối thiểu 4-5 thứ thuốc còn khả
năng nhạy cảm
ĐIỀU TRỊ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHUẨN
ĐIỀU CHỈNH THEO
KẾT QUẢ KSĐ
ĐIỀU TRỊ THEO KINH
NGHIỆM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
PHÁC ĐỒIV a
PHÁC ĐỒ
IV b
Km
Cm
Lfx
Pto
Cs *
Lfx
Pto
Cs *
* PAS dùng để thay thế cho những bệnh nhân không dung nạp Cs
BỆNH NHÂN THẤT BẠI PHÁC ĐỒ I, II
BỆNH NHÂN MÃN TÍNH6 Z E Cm Lfx Pto Cs(PAS)/12 Z E Lfx Pto Cs(PAS)
6Z E Km Lfx Pto Cs( PAS)/12Z E Lfx Pto Cs(PAS) Capreomycin
Kanamycin
Levofloxacin
ProthionamideCycloserine
Phân loại thuốc kháng lao
Phân loại theo: • Hiệu lực • Kinh nghiệm sử dụng• Loại thuốc
Thuốc nhóm 4
Thuốc nhóm 5
Thuốc nhóm 3
Thuốc nhóm 2
Thuốc nhóm 1
PHÂN LOẠI THUỐC KHÁNG LAO
• Hiệu lực, dung nạp: Tốt nhất
• Không dùng: PĐ trước thất bại (kể cả KSĐ nhạy cảm)
• Tỉ lệ kháng chéo các dẫn xuất R như Rifabutin cao
Dùng khi VK nhạy cảm
Hàng đầu Kanamycin Amykacin: ít độc tai. Tỉ lệ kháng chéo cao
Nếu kháng dùng: Capreomycin
Dùng khi KSĐ nhạy cảm hoặc nghĩ có hiệu lực
Fluoroquinolo, Levofloxacin, Moxifloxacine
Ciprofloxacin không được sử dụng
Thường thêm: Ethionamid vì rẻ
PAS: thêm đầu tiên. Dung nạp tốt. Không khác chéo thuốc
Dùng 2 thuốc: Thêm Cycloserin
Dùng 3 loại khi nhóm này cần thiết
WHO không khuyên dùng do Hiệu lực chưa rõ
Dùng khi PĐ không đủ thuốc từ nhóm 1-4 như XDR-TB
BEDAQUILIN Thuộc nhóm:
Diarylquinolin
Biệt dược: Sirturo.
Cơ chế: Tác động tới bơm proton của phân tử ATP
synthase( phân tử năng lượng hoạt động) làm vô hiệu hóa phân tử này
Chỉ định: Lao phổi ở người trưởng thành ko đáp
ứng với các PĐ điều trị lao khác. Dùng kết hợp ít nhất 3 thuốc kháng lao
khác
Liều dùng: bedaquilin 100 mg x 4 viên/ngày ( uống 1 lần) x 24 tuần. Sau đó bedaquilin
100mg x 2 viên x 3 lần/ tuần( 48 tuần)
Tác dụng phụ: Nôn, đau cơ và ngực, đâu đầu, đau khớp
PQ kéo dài có thể gây đột tử.
Chống chỉ định: Các thể lao dạng tiềm ẩn, lao ngoài phổi,
lao nhạy cảm với các thuốc kháng lao được lựa chọn đầu tay.
Bệnh nhân HIV chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc này
DELAMANID (biệt dược DELTYBA)
Chống chỉ định: Quá mẫn hoạt chất hoặc bất kỳ với tá dược, abulmin <2,8 g/ Dl, dùng các thuốc gây cảm ứng rất mạnh mẽ của CYP3A (carbamazepine), thận
trọng ở người suy gan thận, tiểu đường, HIV, phụ nữ mang thai và trẻ em
Tác dụng phụ: Mất ngủ chóng mặt, đau đầu, dị cảm, ù tai, đánh
trống ngực, PQ kéo dài và đột tử…..
Liều dùng: Deltyba 50mg x2 viên trên ngày(uống chia 2 trong
24 tuần)
Chỉ định: Dùng trong phác đồ điều trị lao phổi đa kháng thuốc ở người lớn không đáp ứng với các phác đồ
điều trị khác
Cơ chế : Giống như hợp chất nitro-dihydro-
imidazooxazoles ức chế sinh tổng hợp acid nicolic ngăn chăn khả năng hoạt động của vi khuẩn.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
CHẾT
THẤT BẠI
KHÔNG ĐÁNHGIÁ
KHÔNG THEODÕI ĐƯỢC
Người bệnh chết do bất cứ nguyên nhân nào
trong quá trình điều trị lao kháng thuốc
Ngưng điều trị hoặc thay đổi vĩnh viễn ít nhất
2 thuốc chống lao trong công thức điều trị
Người bệnh không được đánh giá kết quả điều trị ( bao gồm các trường hợp chuyển đến đơn vị điều trị khác và các trường hợp không biết kết quả điều trị)
Người bệnh ngừng điều trị liên tục từ 2
tháng trở lên do bất cứ lí do gì
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
HOÀN THÀNHĐIỀU TRỊ
KHỎI
ĐIỀU TRỊTHÀNH CÔNG
Hoàn thành liệu trình theo hướng dẫn của CTCLQG và không có dấu hiệu thất bại, tuy nhiên không đầy đủ bằng chứng về 3 mẫu nuôi cấy âm tính liên tiếp cách nhau ít nhất 30 ngày trong giai đoạn duy trì
Hoàn thành liệu trình theo hướng dẫn của CTCLQG và không có dấu hiệu thất bại, đồng thời có 3 mẫu nuôi cấy âm tính liên tiếp cách nhau ít nhất 30 ngày trong giai đoạn duy trì
Tổng cộng của khỏi và hoàn thành điều trị
DỰ PHÒNG• Phát hiện, chẩn đoán bệnh lao sớm
+ Chủ động + Thụ động
• Điều trị bệnh lao theo phác đồ chuẩn+ CTCLQG+ DOTS
• Đảm bảo chất lượng thuốc• Quản lý tốt bệnh nhân• Mạng lưới y tế tư nhân• Kết hợp CT phòng chống HIV/AIDS• Tuyên truyền kiến thức về bệnh lao
L/O/G/O