Upload
minh-dat-ton-that
View
1.071
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
Hệ cơ xương khớp:Cơ, gân, mạcXươngKhớpThần kinh Mạch máu
KhớpCác loại khớp
Khớp bất động (xơ)Khớp bán động (sụn)Khớp động (hoạt dịch)
Phân loại khớp động:
Động tác khớp: gấp- duỗi
Động tác khớp: dạng- khép
Đồng tác khớp: xoay
Khám cơ xương khớp 10 bước:
1. Nhìn, 2. sờ khớp, xương, cơ, gân; 3. đánh giá TVĐ chủ động và thụ động 4. nhìn khối cơ, đánh giá trương lực cơ và sức mạnh cơ5. Đánh giá và độ vững khớp, tắc nghẽn6. Khám thần kinh7. Khám mạch máu8. Các nghiệm pháp9. Đo lường,10. Đánh giá chức năng vận động
Đánh giá tầm vận động khớpLà đánh giá tầm độ của một khớp theo các
mặt phẳng vận động của nó.Các phương pháp đánh giá:
NhìnĐo trực tiếp: thước đo gócĐo gián tiếp: ví dụ khoảng cách (như khoảng
cách tay đất, schober…)Đo tầm độ nhiều khớp (như cột sống)
Đánh giá tầm vận động khớp bằng phương pháp nhìnThường được sử dụng trong khám đơn giảnNhìn sự vận động khớp trong các mặt
phẳng và so sánh với bên đối diệnPhân loại:
Cứng khớp hoàn toànHạn chế nhiều, ảnh hưởng nhiều chức năngHạn chế vừa, ảnh hưởng chức năng vừaHạn chế nhẹ, ảnh hưởng chức năng nhẹHạn chế rất nhẹ, Trong giới hạn chức năng bình
thườngKhông hạn chế
Đo tầm vận động khớp bằng thước đo góc
Định nghĩaĐo tầm vận động khớp là phương pháp
khách quan đánh giá tầm độ vận động của một khớp.
Mục đíchLượng giá về mất khả năng hay thương tật cơ
quan vận động: HẠN CHẾ TẦM VẬN ĐỘNG KHỚP
Tìm các rối loạn chức năng liên quan đến mất tầm vận động khớp.
Đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị, đặc biệt vận động trị liệu.
Vận động khớp:Arthrokinematics: trượt, xoay,lănOsteokinematics: vận động xương, được đo
bằng thước đo góc.
Các mặt phẳng và trụcBa mặt phẳng:Sagital (trước-sau): chia cơ thể thành hai nửa
phải trái. gấp-duỗi xảy ra ở mp nàyFrontal (trán) chia cơ thể thành nửa trước-
sau): dạng-khép xảy ra ở mp nàyHorizontal (ngang) chia cơ thể thành trên-
dưới. Xoay xảy ra ở mp này (quanh trục đứng dọc)
Phương pháp đoPhương pháp tiêu
chuẩn được quốc tế thừa nhận đó là phương pháp zero, nghĩa là ở vị trí giải phẫu, mọi khớp được qui định là 00..
Dụng cụ đo: Thước đo góc.
Kỹ thuật:Chuẩn bị:
Đặt bệnh nhân ở tư thế chắc chắn, tuỳ vào khớp cần đo mà có thể nằm ngữa, nằm sấp, ngồi hoặc đứng.
Bộc lộ khớp cần đoGiải thích và mô tả động tác cần đo cho
bệnh nhânThực hiện vận động thụ động để thư giãn
và loại trừ các động tác thay thế
Thực hiện đo:Tìm đường khớp. Đặt thước đo góc sao cho trục
nằm trên đường khớp, cành cố định song song với trục của phần chi thể cố định và cành di động song song với trục dọc của phần chi thể di chuyển (nên đặt theo các mốc giải phẫu).
Cố định phần chi thể cố định nếu cầnThực hiện động tác ở chi thể di động đến cuối
tầm có thể đạt được và ghi lại góc độ ban đầu và cuối cùng.
Ghi kết quả và đánh giá:Tầm vận động được ghi từ vị trí khởi đầu đến
cuối tầm.TVĐ được đo là TVĐ chủ động và thụ
động.Tầm vận động của mỗi khớp được so sánh với
khớp ấy bên đối diện, nếu mất chi đối xứng thì có thể so với một người cùng lứa tuổi, cùng thể trạng
Tầm vận động khớp khuỷu Tầm vận động khớp khuỷu bình thường bị hạn chế
(duỗi 0-100, gập 1500, tầm 150-1600) (duỗi -300, gập 900, tầm 600)
Bảng 2. Tầm vận động bình thường ở một số khớp của cơ thể
Khớp Động tác Tầm vận độngVai Gập- duỗi 180-450
Khép- dạng 0-1800
Xoay trong- xoay ngoài 70-900
Khuỷu Gập- duỗi 145-0 (100)Cẳng tay Sấp - ngữa 90-900
Cổ tay Gập-duỗi 90-700
Khép- dạng 25-350
Háng Gập- duỗi 125-100
Khép- dạng 20-450
Xoay trong- xoay ngoài
45-450
Gối Gập- duỗi 130-00
Cổ chân Gập mu-gập lòng 20-450
Xoay trong- xoay ngoài
30-250