65
1 GS.TS NGUYỄN ĐỨC CÔNG Giám đốc Bệnh viện Thống Nhất Tp.HCM Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa-ĐHYK Phạm Ngọc Thạch

Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

  • Upload
    som

  • View
    41

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

1

GS.TS NGUYỄN ĐỨC CÔNG Giám đốc Bệnh viện Thống Nhất Tp.HCM

Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa-ĐHYK Phạm Ngọc Thạch

Page 2: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

2

1. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tim mạch. 2. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tiết niệu 3. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ cơ xƣơng

khớp 4. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ nội tiết. 5. Nêu đƣợc nguyên tắc cơ bản trong chăm sóc

các hệ cơ quan ở ngƣời cao tuổi

Page 3: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

1. Động mạch mất tính đàn hồi,

2. Vôi hóa hệ mạch vành

3. Van tim dày và cứng hơn.

4. Hở van tim

5. Tăng khối cơ thất trái

6. Dãn nhĩ trái

7. Giảm độ dãn tâm trƣơng

8. Giảm cung lƣợng tim,

9. Gia tăng kháng lực ngọai biên

10. Tăng huyết áp tâm thu đơn độc

Page 4: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Nghiên cứu Framingham:

Ở nam, huyết áp tâm thu tăng 5mmHg mỗi 10 năm cho đến 60 tuổi, sau đó tăng 10mmHg mỗi 10 năm.

Ở nữ, huyết áp tâm thu khởi đầu ở mức thấp hơn nhƣng sớm chuyển vị lên mức cao hơn.

Page 5: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Xơ vữa động mạch có đặc tính viêm, còn quá trình lão hóa thì không.

Cholesterol là một đồng yếu tố trong xơ vữa động mạch, không có vai trò trong lão hóa.

Thay đổi do lão hóa đƣợc gọi là xơ chai động mạch (arteriosclerosis), thƣờng nhầm lẫn với xơ vữa động mạch (atherosclerosis).

Page 6: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

- Phì đại cơ tim: do tăng hậu tải và những thay đổi tự thân của cơ tim..

- Thoái hóa cơ tim: do chết theo chƣơng trình và hoại tử.

Mô liên kết: xơ hóa do tăng collagen mô kẽ

Thoái hóa dạng bột ở tim ngƣời cao tuổi: trên 90 tuổi, dọc nội mạc nhĩ trái.

- Mô mỡ: Lắng đọng mô mỡ ở ngoại tâm mạc thất phải, rãnh nhĩ thất, (phụ nữ, ngƣời béo phì).

Page 7: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

- Khối cơ: ở nữ giới, gia tăng theo tuổi. ◦ Khối cơ thất trái: 15% từ 30 tới 70 tuổi.

- Sự dày của thành thất: vách liên thất, thành tự do thất trái.

- Kích thƣớc buồng tim: ◦ kích thƣớc nhĩ trái ở ngƣời không có bệnh tim từ 30 đến 70 tuổi. ◦ Hậu quả: rung nhĩ.

NC CHS (Cardiolvascular Health Study)

Page 8: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

- Van tim:

◦ độ dày: van động mạch chủ, van 2 lá.

◦ Lão hóa là yếu tố nguy cơ cao nhất của hở van động mạch chủ nặng đơn thuần.

- Màng ngoài tim: dày độ dãn tâm trƣơng.

- Vách liên nhĩ: dày, cứng dần theo tuổi do thâm nhiễm mỡ và xơ hóa

Động mạch vành: ngoằn ngoèo, dãn, xơ chai động mạch theo tuổi, kèm hội chứng vôi do lão hóa.

Page 9: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

◦ Không thay đổi về lƣu lƣợng tim, thể tích nhát bóp, nhịp tim, phân suất tống máu ◦ áp lực động mạch hệ thống và động mạch phổi

tăng hậu tải thất trái và thất phải.

- Nhịp tim:

tối đa đáp ứng với vận động,

đáp ứng với các chất hƣớng giao cảm.

nhịp tối đa là thay đổi sinh học tiên phát do tuổi,

CN tâm trƣơng

Sự co và dãn của cơ tim thay đổi.

Page 10: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Giảm độ đàn hồi

Tăng kháng lực,

tăng huyết áp tâm thu

rất ít ảnh hƣởng trên huyết áp tâm trƣơng.

Page 11: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Xơ vữa động mạch

Tăng huyết áp

Thiếu máu cơ tim

Suy tim

Rối loạn nhịp tim

Tai biến mạch máu não

Dãn tĩnh mạch

Page 12: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Cân bằng giữa cung và cầu, đề phòng ứ dịch

trong cơ thể. Nghỉ ngơi yên tĩnh Tƣ thế đầu cao, có gối kê vai. Thay đổi tƣ thế 2 giờ 1 lần Ăn nhẹ, dễ tiêu, chia thành nhiều bữa nhỏ, hạn

chế muối. Tránh táo bón, tập thói quen đại tiện đúng giờ. Tránh lạm dụng thuốc. Khi BN khó thở, lo lắng cần có ngƣời theo dõi, an

ủi. Khi bệnh ổn định, cho đi bộ càng sớm càng tốt.

Page 13: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Thay đổi cấu tạo, giảm vỏ thận

Giảm lƣu lƣợng máu qua thận

Giảm độ lọc thận

Giảm độ thanh thải

Gia tăng sự co bóp bàng quang quá mức

Tiểu không tự chủ, dễ bị nhiễm trùng, tăng u xơ TLT

Uống đủ nƣớc, tiểu thƣờng xuyên, các trang bị

để tiểu tiện luôn ở gần

Page 14: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Suy thận là một vấn đề lớn ở ngƣời cao tuổi.

Nhiều nhất ở nhóm 70 – 74 tuổi.

Tỉ lệ suy thận giai đoạn cuối ở nhóm 20 – 40 tuổi hầu nhƣ không thay đổi trong 10 năm qua và chỉ tăng 6% ở nhóm 45 – 64 tuổi.

Lão hóa gây nhiều thay đổi quan trọng ở chức năng thận, tăng khi có kèm theo bệnh l ý tăng huyết áp hay đái tháo đƣờng.

Page 15: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

◦ Giải phẩu đại thể

Thận đạt thể tích, trọng lƣợng tối đa ở # 30 tuổi. Sau 40 tuổi, trọng lƣợng này bắt đầu giảm.

Trọng lƣợng và thể tích thận giảm chủ yếu ở vùng vỏ, vùng tủy hầu nhƣ không thay đổi.

Cầu thận

Số lƣợng nephron giảm hằng định theo tuổi, bắt đầu xảy ra từ sau tuổi 40.

Trên vi thể: xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng và dày màng đáy cầu thận. Tiến triển gia tăng theo tuổi.

Page 16: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Ống thận: Bị thoái hóa và thay thế bằng mô liên kết.

Phì đại và tăng sản chủ yếu là ở ống lƣợn gần

Hệ mạch máu Động mạch thận trở nên dày và xơ hóa.

Khi cầu thận bị xơ, hình thành shunt động tĩnh mạch nối trực tiếp tiểu động mạch đến và đi khi mao mạch cầu thận không còn chức năng nữa.

Điều này quan trọng: giúp duy trì lƣu lƣợng máu ở vùng tủy thận.

Page 17: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Hệ mạch máu

Lƣu lƣợng máu thận giảm đồng thời kháng lực mạch ở thận tăng.

Lƣu lƣợng máu thận giảm dần theo tuổi, nhiều hơn mức độ giảm khối thận.

Giảm lƣu lƣợng tƣới máu thận là một yếu tố quan

trọng trong quá trình lão hóa ở thận.

ngƣời cao tuổi dễ bị suy thận cấp, quá tải dịch và

rối loạn điện giải.

Khả năng xảy ra huyết khối mạch thận

Page 18: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Lão hóa bình thƣờng: giảm chức năng thận tiến triển nhƣng sự cân bằng nội mô của dịch và các chất điện giải trong cơ thể vẫn đƣợc duy trì.

thận còn khả năng đáp ứng với tình trạng quá

tải hay thiếu muối và nƣớc ở ngƣời cao tuổi.

Khả năng này dễ bị mất khi có kèm các bệnh lý cấp tính kèm theo, ảnh hƣởng chức năng thận.

Mất chức năng thận do lão hóa gia tăng khi có các bệnh lý mạn tính nhƣ tăng huyết áp, đái tháo đƣờng.

Page 19: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Giảm trung bình 10%/10 năm.

Giảm từ 600ml/ph/1,73m2 da còn 300ml/ph/1,73m2 da ở tuổi 90.

Tăng kháng lực ở cả tiểu động mạch đến và đi.

Sự giảm lƣu lƣợng này độc lập với cung lƣợng tim hay giảm khối thận.

Giảm tính đáp ứng của thận khi xảy ra tình trạng

mất hoặc quá tải dịch và các chất điện giải.

Page 20: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết
Page 21: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Tiêu chuẩn định nghĩa bệnh thận mạn.

1. Tổn thƣơng thận ≥ 3 tháng: là bất thƣờng về cấu trúc hoặc chức năng thận (GFR có thể giảm hoặc không) đặc trƣng bởi: bất thƣờng về giải phẩu bệnh hoặc các marker tổn thƣơng thận (trong máu, nƣớc tiểu) hoặc bất thƣờng ở các test hình ảnh học.

2. GFR < 60ml/ph/1,73m2 ≥ 3 tháng, có kèm tổn thƣơng thận hay không

Suy thận đƣợc định nghĩa khi GFR < 15ml/ph hoặc bắt đầu liệu pháp thay thế thận.

Page 22: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết
Page 23: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Protein niệu: Quá trình lão hóa làm giảm GFR nhƣng protein niệu (-). Vì vậy, protein niệu là dấu hiệu bệnh lý và nên tầm soát bệnh.

Ống thận: NCT dễ bị suy thận cấp.

↓ Khả năng cô đặc nƣớc tiểu cũng giảm.

↓ Khả năng acid hóa nƣớc tiểu thông qua giảm

thải các acid thừa.

Dễ mất cân bằng nội môi.

↓vận chuyển glucose và aminoacid, mức độ

giảm này tỉ lệ thuận với giảm GFR.

Page 24: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Ống thận

Thay đổi cân bằng nội mô của nƣớc, natri và kali.

Sự cân bằng nội môi của nƣớc giảm: ◦ ↓ cảm giác khát,

◦ ↓ khả năng cô đặc nƣớc tiểu và thải nƣớc dƣ dẫn đến dễ

tăng hay hạ natri máu.

◦ ↓ bài tiết kali ở ống thận tăng kali máu.

Thận ngƣời cao tuổi dễ bị tổn thƣơng do độc chất.

Thận trọng trong việc lựa chọn và chỉnh liều

các kháng sinh cũng nhƣ các thuốc khác có độc tính đối với thận.

Nguy cơ bệnh thận do thuốc cản quang.

Thải ghép: ít nguy cơ thải ghép

Page 25: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG

◦ Chế độ ăn

Hạn chế calori làm giảm quá trình xơ hóa cầu thận.

o Các gốc tự do và peroxide lipid

Tổn thƣơng protein, lipid và acid nucleic của tế bào.

Tăng lƣợng calori #tăng tạo các gốc tự do, làm tăng tổn thƣơng tế bào trong quá trình lão hóa.

GEN 5 -10% dân số mất chức năng thận, không có bệnh lý

thúc đẩy 30% dân số cao tuổi, không thay đổi chức năng thận. Một số ĐTĐ không tiến triển đến bệnh thận, ngƣợc lại

có ngƣời tiến triển nhanh đến bệnh thận

Page 26: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Hạn chế đạm

Hiệu quả tăng khi kèm với hạn chế calori trên thận

BN thận, ↓ protein ↓ triệu chứng tăng ure máu,

Hạn chế ăn béo và điều trị Lipid máu

Ngăn chặn và làm chậm tiến trình của bệnh lý mạch máu thận.

Bảo vệ cấu trúc và chức năng của mạch máu thận là yếu tố quan trọng giúp duy trì chức năng bình thƣờng của thận.

Tăng lọc

Lão hóa bình thƣờng số lƣợng cầu thận mất dần, làm tăng áp lực lọc và phì đại các cầu thận còn lại.

Tăng áp lực cầu thận kéo dài sẽ gây tổn thƣơng thận.

Page 27: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

1. Tăng huyết áp

2. Thiếu máu

3. Tăng các biến cố tim mạch và tử vong

4. Rối loạn chuyển hóa calci và phospho

5. Rối loạn dinh dƣỡng

6. Bệnh xƣơng do chuyển hóa

7. Bệnh thần kinh

8. Giảm chất lƣợng cuộc sống

9. Trầm cảm

Ngƣời chạy thận: ↑ tỉ lệ tử vong 4 – 5 lần, ↑ nguy cơ tim

mạch gấp 10 lần.

Page 28: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

BỆNH HỆ TIẾT NIỆU

Bệnh thận mạn

Viêm thận- bể thận mạn tính

Nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu.

Tiểu không kiểm soát

U xơ tiền liệt tuyến

Page 29: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Cân bằng nƣớc, điện giải, theo dõi sát sự đào thải dịch, tạo điều kiện đi tiểu dễ dàng, tập các động tác giữ nƣớc tiểu để tập phản xạ.

Đánh giá phù

Vệ sinh cơ thể: chú ý vệ sinh răng miệng

Nâng cao thể trạng

Phòng chống nhiễm khuẩn tiết niệu

Page 30: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Bệnh xƣơng khớp là nguyên nhân thƣờng gặp nhất gây tàn phế suốt đời ở ngƣời >65 tuổi.

Thay đổi của mô gân, cơ, dây chằng, sụn, xƣơng liên quan tới lão hóa hay biến đổi thứ phát do không sử dụng.

Các thay đổi liên quan tuổi tác nhƣ tích tụ AGE, tổn thƣơng oxy hóa thành phần chất nền và tế bào Giảm, mất cơ, xƣơng Mật độ xƣơng dài và đốt sống giảm Giảm đàn hồi xƣơng, giảm mô sụn Tăng áp lực lên cơ thể

Page 32: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

CƠ CHẾ LÃO HÓA CỦA HỆ CƠ XƢƠNG KHỚP

1. Sự tích tụ các thành phần chất nền ngoại bào bị biến đổi và thoái hóa.

2. Tăng liên kết chéo trong collagen bởi các AGE (Advanced Glycation End product).

3. Giảm số lƣợng tế bào gốc trung mô để thay thế cho những tế bào bị mất.

4. Giảm khả năng phân bào đáp ứng với tổn thƣơng

5. Giảm khả năng tổng hợp dƣới sự kích thích các yếu tố tăng trƣởng

Page 33: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

1-2% tế bào bị mất đi theo quá trình lão hóa

Sụn NCT có vết rạn nứt nhỏ trong lớp vôi hóa, xâm nhập mạch máu tái cấu trúc phần xƣơng dƣới sụn

(đặc trƣng của thoái hoá khớp)

Giảm hydrate hóa tại sụnmỏng sụn, nữ rõ hơn nam.

Thoái hóa khớp: ◦ Hủy xƣơng >>tạo xƣơng,

◦ Tăng hủy xƣơng do cytokin IL-1β.

◦ Calci hóa và hình thành tinh thể trong sụn

Page 34: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết
Page 35: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết
Page 36: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Suy yếu cơ

vân

Thay đổi nguyên

phát của cơ

Cơ chế thần

kinh

Cơ chế thần kinh – cơ

phối hợp Cơ chế

chung

CƠ CHẾ SUY YẾU CƠ

Page 37: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Biến đổi lão hóa tại gân – dây chằng tạo

điều kiện viêm gân, rách, đứt gân, dây chằng.

Biến đổi theo tuổi: calci hóa, vết rách nhỏ, tăng sinh mạch máu sợi tại vùng gân bám xƣơng.

Suy yếu khả năng bám dính, dễ tổn thƣơng

mô với chấn thƣơng nhỏ.

Page 38: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Thay đổi của đĩa đệm theo tuổi: ◦ Bình thƣờng chiều cao đĩa đệm =1/4-1/6

thân đốt sống. ◦ 10-25% lƣợng nƣớc của đĩa đệm mất theo

hoạt động.

20% thiếu niên bị thoái hóa đĩa đệm nhẹ; tuổi 50 có 10%, tuổi 70 có 60% (chủ yếu ở nhân tủy).

Các thoái hóa đĩa đệm: ◦ nhân tủy, ◦ vòng sợi, ◦ đĩa sụn tận cùng

Page 39: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Các bệnh lý đĩa đệm

Page 40: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Thay đổi của xƣơng theo tuổi

◦Thay đổi chuyển hóa

Cƣờng cận giáp thứ phát

Giảm estrogen

Sự mỡ hóa tủy xƣơng

Giảm GH, IGF-1

Giảm kích thích lý sinh

Page 41: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Thay đổi của xƣơng theo tuổi ◦ Thay đổi cấu trúc: Hình thái: ĐK tủy, mỏng vỏ xƣơng

Vi cấu trúc: canxi, kích thƣớc & số lƣợng kênh Haver

Siêu cấu trúc: thay đổi dạng liên kết chéo sức mạnh, độ cứng

◦ Loãng xƣơng.

Page 42: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Đau khớp

Loãng xƣơng

Thoái hóa khớp

Bệnh gout

Page 43: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Giai đoạn cấp tính: nghỉ ngơi tuyệt đối Qua thời kỳ cấp tính: vận động sớm, tránh teo cơ cứng khớp.

Luyện tập phục hồi chức năng. Sử dụng dụng cụ trợ cấp Tập vật lý trị liệu Tránh té ngã.

Page 44: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Sự điều hòa tình trạng nội môi suy giảm

Mất dần khả năng bảo tồn gây giảm khả năng thích nghi với những nhu cầu biển đổi của môi trƣờng.

Sự mất điều hòa cân bằng nội môi phản ánh những thay đổi quan trọng trong sự tổng hợp, chuyển hóa và hoạt động của hormon.

Những thay đổi nàỵ có thể không nhận thấy rõ ràng trên lâm sàng.

Page 45: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Chức năng của hệ thống nội tiết lão hóa đƣợc duy trì nhờ: bài tiết một hormon để bù đắp cho sự mất chức năng của một hormon khác theo cơ chế feedback hoặc bù lại cho những thay đổi trong quá trình chuyển hóa. ◦ VD: đàn ông lớn tuổi có nồng độ testosterone trong giới hạn

bình thƣờng chính là nhờ sự bài tiết hormon LH tuyến yên và nồng độ LH trong máu tăng bù trừ một phần cho sự giảm bài tiết testosterone tại tinh hoàn

Page 46: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Biểu hiện lâm sàng của rối loạn hệ nội tiết ở NCT thƣờng không điển hình và diễn tiến thầm lặng. ◦ Ví dụ: suy giáp và cƣờng giáp có thể biểu hiện tƣơng tự với

những triệu chứng không đặc hiệu nhƣ mệt mỏi, sụt cân, suy yếu, táo bón, suy nhƣợc cơ thể.

Bệnh nội tiết đôi khi biểu hiện rất kinh điển ở ngƣời cao tuổi (NCT) mà những triệu chứng này lại ít gặp ở giới trẻ. ◦ Ví dụ: Nhiễm độc giáp, NCT tỏ ra thờ ơ, lãnh đạm, chậm

tâm thần vận động, suy nhƣợc; còn trong đái tháo đƣờng, họ có thể biểu hiện bằng tình trạng tăng áp lực thẩm thấu, điều hiếm thấy ở ngƣời < 50 tuổi.

Page 47: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Do dấu hiệu và triệu chứng không điển hình của những rối loạn nội tiết ở NCT nên chỉ có thể đánh giá đúng mức bằng cách tầm soát thƣờng quy chức năng hệ nội tiết.

Bệnh đi kèm, thuốc sử dụng, sự thay đổi dinh dƣỡng, tổng trạng cơ thể làm sai lệch.

Thiếu giá trị giới hạn bình thƣờng hiệu chỉnh theo tuổi cho các xét nghiệm định lƣợng hormon.

Page 48: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Thứ nhất: Điều trị chú ý bệnh phối hợp, thuốc, sự thay đổi tỷ lệ thanh thải của thuốc và hormon, thay đổi về tính hiệu quả, nhạy cảm của cơ quan đích.

Hiệu quả điều trị của liệu pháp hormon thay thế cho kết cục khác nhau giữa ngƣời lớn tuổi và ngƣời trẻ. ◦ Ví dụ: Liệu pháp eostrogen thay thế.

Page 49: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Thứ hai: ◦ hạn chế tối đa nguy cơ ngộ độc thuốc.

◦ kê toa quá nhiều thuốc không cần thiết;

◦ hiệu chỉnh dựa trên độ thanh thải theo tuổi;

◦ liều tối thiểu nhƣng vẫn đạt đƣợc hiệu quả điều trị.

Thứ ba: thuốc mới nên bắt đầu với liều thấp và tăng dần nếu cần thiết.

Thứ tƣ: xem xét lai định kỳ và ngƣng thuốc khi thấy không còn cần thiết nữa.

Thứ 5: chú ý cải thiện chức năng nhận thức và chức năng cơ thể đối với NCT.

Page 50: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Đái tháo đƣờng là một rối loạn chuyến hóa thƣờng gặp ở ngƣời cao tuổi.

Đái tháo đƣờng (ĐTĐ): ảnh hƣởng đến chuyển hóa đƣờng, chuyên hóa lipid và protein.

Biến chứng: ◦ bệnh lý tim mạch, ◦ bệnh thận, ◦ bệnh võng mạc ◦ bệnh lý thần kinh ngoại biên làm tăng tỷ lệ bệnh tật và tử vong ở NCT.

Page 51: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

DỊCH TỄ HỌC

Page 52: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

ĐÁI THÁO ĐƢỜNG: 1.Triệu chứng điển hình của ĐTĐ + ĐH bất kỳ ≥ 200mg/dL (11.1 mmol/L) 2.ĐH đói ≥ 126mg/dL (7.0 mmol/L) 3.ĐH ≥ 200mg/dL (11.1 mmol/L) sau 2 giờ test dung nạp glucose

RỐI LOẠN DUNG NẠP GLUCOSE ĐH ≥ 140mg/dL (7.8 mmol/L) và < 200mg/dL sau 2 giờ test dung nạp glucose

RỐI LOẠN ĐƢỜNG HUYẾT ĐÓI ĐH đói ≥ 100mg/dL (5.6 mmol/L) và < 126 mg/dL (7.0 mmol/L)

Page 53: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết
Page 54: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

1. Kiểm soát nguy cơ tim mạch

2. Phòng ngừa biến chứng mạch máu nhỏ

3. Phòng ngừa các biến chứng khác

4. Kiểm soát tình trạng tăng đƣờng huyết

5. Chế độ dinh dƣỡng

6. Tập thể dục

Page 55: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Dậy thì bắt đầu giảm

Tiệp tục giảm tuổi

trung niên

SX không

đáng kể-NCT

Page 56: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Lâm sàng của suy tuyến yên trƣớc ◦ Tụt HA tƣ thế

◦ Mệt mỏi

◦ Mất libido

◦ Sụt cân

◦ Giảm chức năng sinh dục,

◦ Giảm Natri máu

◦ Hạ đƣờng huyết

Nguyên nhân 1. U biểu mô tuyến yên

2. Di chứng sau điều trị phẫu thuật hay xạ trị u T.Yên

3. U quanh tuyến yên

4. Bệnh lý mạch máu (Nhồi máu tuyến yên, phình mạch)

5. Chấn thƣơng não

6. Bệnh thâm nhiễm hay u hạt

7. Nhiễm khuẩn

Page 57: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

NCT có nguy cơ cao với thiếu dịch, hay quá tải dịch tự do.

Hệ thống duy trì tình trạng thể tích và áp lực thẩm thấu: ◦ ADH

◦ Áp cảm thụ quan

◦ Thụ thể áp lực thẩm thấu

◦ Nồng độ nƣớc tiểu

◦ Đáp ứng hormon

◦ Cơ chế khát

Page 58: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Hormon Đáp ứng

ADH

Nồng độ ADH cơ bản ↑

Phóng thích ADH với kích thích osmoreceptor ↑

Phóng thích ADH với kích thích baroreceptor ↓

Đáp ứng của thận với ADH ↓

ALDOSTERONE

[Aldosterone] cơ bản ↓

Phóng thích Aldosterone khi thiếu Na ↓

Phóng thích Aldosterone do tƣ thế đứng ↓

Phóng thích Aldosterone sau kích thích ACTH ↔

RENIN

Hoạt động renin trong máu ↓

HORMON LỢI NiỆU TỪ NHĨ (ANH)

[ANH] cơ bản ↑

Đáp ứng ANH với các kích thích ↑

Page 59: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Xét nghiệm đánh giá: Xét nghiệm kích thích ACTH đƣợc dùng để khảo sát suy thƣợng thận nguyên phát hoặc thứ phát mạn tính.

Tiêm bolus 250 μg ACTH Đo cortisol máu sau 30’-60’

Đáp ứng [cortisol] : Không thay đổi theo quá trình lão hóa. ◦ Khi cortisol máu > 20 ụg/dL/trong xét nghiệm cơ bản hoặc sau khi

tiêm ACTH loại trừ suy thƣợng thận,

◦ Test (+), nồng độ ACTH trong máu lúc 8 giờ sáng giúp phân biệt suy thƣợng thận nguyên phát (TĂNG CAO) và thứ phát (BT hoặc THẤP).

Chức năng hạ đồi-tuyến yên- glucocorticoid tƣơng đối không thay đổi theo tuổi

Page 60: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Hệ TKTW Suy giảm nhận thức, cảm xúc không ổn định, trầm cảm, rối loạn tâm thần

Xƣơng Loãng xƣơng, gãy xƣơng

Cơ: yếu cơ, teo cơ

Dịch và điện giải: giữ muối, nƣớc , phù, tăng Kali máu

Chuyển hóa: béo trung tâm, tăng đƣờng huyết, tăng TG

Page 61: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Tim: suy tim sung huyết, tăng huyết áp

Dạ dày, ruột: Loét

Da: mỏng, khó lành vết thƣơng

Thị lực: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp

Hệ thống miễn dịch: giảm MD qua trung gian tế bào, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn

Chức năng: giảm khả năng vận chuyển, đi lại; té ngã, sống phụ thuộc

Page 62: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Tăng cortisol thƣợng thận: đa số do tác dụng

phụ của điều trị corticoid

Suy thƣợng thận: do stress hay ngƣng corticoid

đột ngột

U tuyến thƣợng thận: lành tính, hiếm gặp/NCT

U tủy thƣợng thận: ung thƣ hiếm gặp

Page 63: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

63

Kết luận

-Lão hóa tim mạch dẫn đến xơ chai thành mạch (tăng huyết áp tâm thu), giảm chức năng tâm trƣơng, hở van tim, dầy cơ thất trái. -Lão hóa hệ thận – tiết niệu: tăng khi có kèm theo bệnh l ý tăng huyết áp hay đái tháo đƣờng. NCT cần đánh giá độ lọc cầu thận khi dùng thuốc, chụp cản quang. -Lão hóa cơ xƣơng khớp dẫn đến giảm mật độ xƣơng (loãng xƣơng), thoái hóa đĩa đệm, thoái hóa khớp. -Cần có các biện pháp chăm sóc thích hợp.

Page 64: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Việc dùng nhiều thuốc điều trị các bệnh mạn tính đi kèm làm tăng nguy cơ mắc các rối loạn nội tiết : đái tháo đƣờng typ 2, cƣờng giáp, suy giáp, hội chứng Cushing, suy thƣợng thận

Các biểu hiện lâm sàng của rối loạn nội tiết kín đáo

Cần thay đổi trong cách tiếp cận và điều trị bệnh nhân cao tuổi.

Page 65: Hệ tim mạch thận khớp nội tiết

Nguyễn Thiện Thành (2002).”Tích tuổi học cơ sở”. Những bệnh thƣờng gặp ở ngƣời có tuổi- Nhà xuất bản Y học: 7-22.

Bệnh học ngƣời cao tuổi (2012) Nguyễn Đức Công–Nhà xuất bản Y học

Bệnh học ngƣời cao tuổi (2013) Nguyễn Văn Trí –Nhà xuất bản Y học

Hazzard’s Geriatric Medicine and Gerontology (2004). Jeffrey B. Halter, sixth edition. Mc Grow Hill.